Hệ Thống Quản Lý Môi Trường Của Tập Đoàn Tân Hiệp Phát
1. HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA TẬP ĐOÀN TÂN HIỆP PHÁT
Bài tập 1:
I. Khái quát về công ty TNHH TM-DV Tân hiệp Phát
- Năm thành lập: 1994 với đơn vị tiền thân
là nhà máy bia và nước giải khát Bến
Thành.
- Sản phẩm chính: công ty TNHH TM-DV
Tân hiệp Phát là thành viên của hiệp hội
rượu bia và nước giải khát Việt Nam, có
chức năng sản xuất kinh doanh, sản xuất
rượu, bia, nước giải khát
- Công ty TNHH TM-DV Tân hiệp Phát
đặc biệt chú trọng đến chất lượng môi
trường. Tháng 1.2007, công ty được cơ
quan quản lý chất lượng quốc tế Det
Norske Veritas (Hà Lan) đánh giá đạt tiêu chuẩn ISO tích hợp gồm 9001:2000, 14001
và vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP.
- Với quy mô đầu tư lớn về hạ tầng cơ sở, công nghệ kỹ thuật và nguồn nhân lực, Tân
Hiệp Phát là một trong những doanh nghiệp tư nhân địa phương dẫn đầu trong lĩnh
vực sản xuất bia và nước giải khát tại Việt Nam. Kể từ khi thành lập vào thập niên 90,
Tân Hiệp Phát đã nhanh chóng phát triển dòng sản phẩm phong phú và chiếm lĩnh một
thị phần quan trọng từ ngành bia, nước tăng lực, nước giải khát có ga, thức uống dinh
dưỡng đến thức uống có lợi cho sức khỏe. Ngoài ra, Tân Hiệp Phát còn được biết đến
như là nhà sản xuất tiên phong trên thị trường nội địa qua việc tung ra nhiều sản phẩm
mới đòi hỏi sự đầu tư rất lớn về công nghệ kỹ thuật nhằm mang đến cho người tiêu
dùng những sản phẩm chất lượng cao và tiện lợi.
- Với dây chuyền công nghệ hiện đaị nhất,
Công ty có khả năng sản xuất hơn 120.000
sản phẩm bia và nước giải khát/giờ cùng với
hơn 600 nhà phân phối rộng khắp, trải dài từ
Bắc chí Nam
- Cơ sở hạ tầng: diện tích đã xây dựng: văn
phòng (6037 m2
), nhà máy (77511 m2
), kho
(45552 m2
) với các trang thiết bị phục vụ sản
xuất và kiểm soát hệ thống quản lý môi
trường.
- Cơ sở vật chất: Là một trong những đơn vị trong nước sở hữu nhiều công nghệ sản
4179978
2. xuất, dây chuyền hiện đại bậc nhất Việt Nam như dây chuyền chiết lạnh vô trùng
Aseptic, dây chuyền sản xuất bia tươi. Năm 1996, chuyển đổi công nghệ, nhập dây
chuyền sản xuất nước giải khát lên men và sữa đậu nành. Liên tục cải tiến công nghệ
và quy trình kỹ thuật sản xuất bia hơi, bia chai. Năm 2002, xây dựng nhà máy bia hiện
đại với dây chuyền sản xuất hoàn toàn tự động của Đức. Năm 2003, đầu tư thiết bị
hiện đại nhất châu Âu để sản xuất bia Laser – sản phẩm bia tươi đóng chai sản xuất
đầu tiên tại Việt Nam. Năm 2004, sản xuất sữa đậu nành với công nghệ tách vỏ tiên
tiến của Nhật Bản lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam.
- Mục tiêu:
+ Mục tiêu của công ty TNHH TM-DV Tân hiệp Phát là tạo ra những sản phẩm thức
uống tốt nhất, qua nhiều thương hiệu: Number One, Laser, Bến Thành, Gold Bến
Thành… đến với người tiêu dùng bởi hệ thống phân phối rộng khắp và trải đều trên 64
tỉnh thành ở Việt Nam.
+ Sản phẩm chất lượng cao mà không gây ô nhiễm môi trường, hướng tới hệ thống sản
xuất theo dây chuyền khép kín với quy mô lớn,sản phẩn chất lượng và có tính cạnh
tranh trên thị trường.
II. Hệ thống quản lý chất lượng của công ty:
- Tháng 3/2000, Công ty TNHH TM – DV Tân Hiệp Phát là đơn vị đầu tiên trong
ngành bia và nước giải khát đạt chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 –
2000.
- Tháng 10/2006, Tân Hiệp Phát vinh dự đón nhận chứng chỉ chứng nhận đạt
chuẩn chất lượng quốc tế ISO và HACCP – tiêu chuẩn chất lượng quốc tế trong lĩnh
vực sản xuất thực phẩm. Tân Hiệp Phát còn là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên đạt
được chứng nhận tích hợp ISO và HACCP đầy đủ nhất trong lĩnh vực thực phẩm bao
gồm:
+ Hệ thống Quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000 (1999)
+ Hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 – 2004 (2006)
+ Hệ thống quản lý Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm theo tiêu chuẩn HACCP
( 2006).
- Về chất lượng môi trường không khí, đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường không
khí xung quanh theo TCVN 6992:2001, TCVN 6980:2001.
3. - Đảm bảo xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn TCVN 6980:2001.
- Đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công cộng theo Quyết định số 505/QĐ – BYT ngày
13/04/1992 của Bộ Y tế
- Đảm bảo các biện pháp PCCC theo đúng quy định của luật PCCC.
- Đảm bảo các thiết bị khi đưa vào hoạt động sản xuất không xảy ra sự cố và có
biện pháp bảo trì thường xuyên.
- Tổ chức các đợt đánh giá nội bộ và đạt được Giấy chứng nhận hệ thống tích
hợp về chất lượng, môi trường, an tòan thực phẩm do cơ quan DNV cấp.
- Hiện nay nhà máy đã có hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001 – 2000, GMP,
HACCP..) và có hệ thống xử lý nước thải, cụ thể là xử lý nước thải theo phương pháp
kỵ khí UASB.
III. Các bước triển khai ISO 14001 của tập đoàn Tân Hiệp Phát
1. Hệ thống QLMT của công ty:
- Thiết lập chính sách môi trường của công
ty
- Xây dựng các thủ tục quản lý môi trường
của công ty
- Lập kế hoạch quản lý môi trường chất
lượng tổng hợp
- Cung cấp hướng dẫn thực hiện công việc,
sơ đồ hệ thống quản lý môi trường, các kế
hoạch hoạt động, các tài liệu kiểm tra, các
chính sách và các quy định
- Lập hồ sơ quản lý mọi trường
- Đo lường và giám sát công tác quản lý môi trường của công ty
- Đánh giá công tác quản lý môi trường
- Ban TGĐ/GĐ khối/ Trưởng bộ phận chịu trách nhiệm xác định và cung cấp đủ các
yêu cầu về nguồn lực và thông tin cần thiết để hỗ trợ cho việc điều hành và giám sát
công tác quản lý môi trường của công ty.
4. 2. Hệ thống QLMT tại nhà máy:
- Thiết lập chương trình phù hợp với ISO 14001 của công ty.
- Thiết lập và duy trì các thủ tục kiểm soát các yêu cầu về pháp luật liên quan đến chất
lượng môi trường để đảm bảo việc xác định và tiếp cận các yêu cầu pháp luật mà công
ty phải tuân thủ.
-Giấy phép hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy phải theo đúng quy định pháp
luật.
-Gíam sát các hoạt động tuân thủ quy đinh pháp luật về chất lượng môi trường.
-Đánh giá kết quả việc thực hiện các chương trình,hoạt động đảm bảo phù hợp với hệ
thống quản lý môi trường
-Báo cáo kết quả gíam sát và khía cạnh môi trường có ý nghĩa.
IV. Chính sách môi trường của công ty:
Bảo vệ môi trường là một bộ phận quan trọng gắn liền các phương án sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH TMDV Tân Hiệp Phát, phương án bảo vệ môi trường của
công ty đã được Sở khoa học công nghệ và nmôi trường tỉnh Bình Dương kiểm tra và
công nhận.
Bên cạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cam kết đảm bảo công tác quản
lý chất lượng môi trường và bảo vệ môi trường như:
- Tuân thủ pháp luật và các quy định về bảo vệ môi trường đồng thời phát huy vai trò
tiên phong trong việc bảo tồn và bảo vệ môi trường.
- Phát triển và sản xuất các sản phẩm theo hướng làm giảm tác động đến môi trường
và thúc đẩy bảo vệ môi trường.
- Đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công cộng theo quyết định số 505/BYT ngày 13/04/1992
của bộ y tế.
- Loại bỏ lãng phí và hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên, tiết kiệm năng lượng để
bảo vệ giá trị tài nguyên.
- Ngăn chặn không khí, nước, đất bị ô nhiễm và giảm thiểu sự phát thải ô nhiễm bằng
việc khuyến khích sử dụng công nghệ tái sinh và tái sử dụng trong các quá trình sản
xuất.
5. - Duy trì nỗ lực để tăng cường hệ thống quản lý môi trường để hoàn thành mục tiêu
bảo tồn môi trường.
- Công ty cung cấp đủ nguồn lực và cải tiến liên tục hoạt động của các hệ thống quản
lý .
- Tuân thủ pháp luật và các quy định về bảo vệ môi trường đồng thời phát huy vai trò
tiên phong trong việc bảo tồn và bảo vệ môi trường.
*** Hướng dẫn thực hiện chính sách môi trường:
- Phát triển và sản xuất các sản phẩm theo hướng làm giảm tác động đến môi trường
và thúc đẩy bảo vệ môi trường (Áp dụng cho nhà máy).
* Bằng chứng:
Nhà máy đã áp dụng quy trình sản xuất sạch hơn, công nghệ dây chuyền tự động, khép
kín hoàn toàn,ông nghệ tận dụng tối ưu hóa nguyên liệu đầu vào, có hệ thống xử lý
nước thải riêng, kèm theo từng hệ thống xử lý chất thải riêng cho từng phân đoạn ( ví
dụ: thiết bị lọc bụi cyclone…)
- Tuân thủ pháp luật và các quy định về bảo vệ môi trường đồng thời phát huy vai trò
tiên phong trong việc bảo tồn và bảo vệ môi trường. (áp dụng cho các bộ phận THP)
* Bằng chứng:
+ Định kỳ hàng năm THP sẽ liên lạc với cơ quan pháp luật để cập nhật các thông tin
yêu cầu mới của luật định (nếu có).
+ Yêu cần về luật định trong hệ thống quản lý chất lượng ,môi trường để đảm bảo tính
hiệu lực hệ thống môi trường và thực hiện các yêu cầu luật pháp mà THP phải tuân thủ
- Đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công cộng theo quyết định số 505/BYT ngày 13/04/1992
của bộ y tế(Áp dụng cho tất cả các bộ phận trong THP).
* Bằng chứng:
+ THP xây dựng ,thực hiện và duy trì hệ thống chất lượng để kiểm soát các mối nguy
hại nhằm đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng(áp dụng cho các nhóm sản phẩm mà
công ty sản xuất)
- Loại bỏ lãng phí và hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên, tiết kiệm năng lượng để
bảo vệ giá trị tài nguyên (Áp dụng cho nhà máy)
* Bằng chứng:
4179978
6. + Áp dụng qui trình công nghệ khép kín ,sản xuất sạch,và sử dụng hiệu quả nguồn
nguyên liệu đầu vào và hạn chế tối đa lượng chất thải đầu ra nhằm giảm tác động đến
môi trường. Nhờ vào dây chuyền công nghệ tiên tiến với các thiết bị máy móc hiện
đại, các nguyên liệu được nhập từ nước ngòai: Đức, Mỹ, Úc
+ Tiết kiệm nguồn năng lượng và tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu chất thải ngay tại
nguồn, tái sử dụng chất thải và xử lý chất thải phù hợp với yêu cầu pháp luật.
- Ngăn chặn không khí, nước, đất bị ô nhiễm và giảm thiểu sự phát thải ô nhiễm bằng
việc khuyến khích sử dụng công nghệ tái sinh và tái sử dụng trong các quá trình sản
xuất. (Áp dụng cho nhà máy)
* Bằng chứng:
+ Về chất lượng môi trường không khí, đảm bảo tiêu chuẩn môi trường kkhông khí
xung quanh theo TCVN 6992:2001,TCVN 6995:2001.
+ Đảm bảo tiêu chuẩn xử lý nưo81c thải theo TCVN 6980:2001.
- Duy trì nỗ lực để tăng cường hệ thống quản lý môi trường để hoàn thành mục tiêu
bảo tồn môi trường. (Áp dụng cho các bộ phânTHP)
* Bằng chứng:
+Tổ chức các đợt đánh giá nội bộ và đạt được giấy chứng nhận hệ thống tích hợp về
chất lượng môi trường, an toàn thực phẩm do DNV cấp.
- Công ty cung cấp đủ nguồn lực và cải tiến liên tục hoạt động của các hệ thống quản
lý (Áp dụng cho bộ phận văn phòng và ban quản lý nhà máy)
*Bằng chứng:
+THP xây dựng thực hiện duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trường để kiểm soát
các khía cạnh môi trường nhằm đảm bảo đạt được chính sách môi trường mà công ty
đã công bố
+Nâng cao nhận thức cho toàn thể nhân viên thông qua công tác đào tạo và tham gia
các hoạt động vì môi trường.
Tải bản FULL (16 trang): bit.ly/3kaKHSS
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
7. Bài tập 2:
Khía cạnh môi trường của nhà máy sản xuất bia Gold của
tập đoàn Tân Hiệp Phát
Bia Gold – 2005 (bia Hoàng Gia): được sản xuất trên dây chuyền hiện đại bậc nhất
hiện nay tại Đông Nam Á, bia Gold là một trong những sản phẩm của chất lượng, sản
xuất theo đơn đặt hàng của Hoàng Gia Campuchia. Cũng như các loại bia khác như
Bến Thành, Laser, việc sản xuất bia Gold được thực hiện trên dây chuyền công nghệ
khép kín, được điều chỉnh hoàn toàn tự
động bằng vi tính nên các sản phẩm
Gold luôn có chất lượng đồng nhất và
luôn đảm bảo độ tươi ngon.
***Thành phần chính của bia
Gold:
+Nước,
+Malt,
+Hoa Houblon
+Gạo
+Men giống
+Enzym
Lập kế hoạch các bước thực hiện:
Bước 1:Chia công ty thành các khu vực nhỏ để thu thập thong tin về các khía
cạnh môi trường:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bố trí mặt bằng tổng thể của Công ty TNHH TM_DV Tân Hiệp Phát
Tải bản FULL (16 trang): bit.ly/3kaKHSS
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
8. -Lập danh sách các hoạt động /quá trình ứng với các khu vực chức năng riêng
biệt trong cty:
Các hoạt động/quá trình Hoạt động chi tiết Khu vực/ phòng
ban chức năng
Chuẩn bị nguyên liệu Nhập Malt,Gạo Kho lưu trữ
Chế biến sơ bộ Máy tách vỏ, xay,
nghiền nguyên liệu
Sản xuất Nấu, đường hóa Khu vực lò hơi
Lọc dịch trong Máy lọc dịch trong
Nấu hoa Khu vực lò hơi
Lắng cặn Bộ phận lắng
Khâu làm lạnh Làm lạnh Khu đông lạnh
Khâu lên men Lên men chính, phụ Khu vực men
Khâu lọc Lọc bia Máy lọc bia
Cấp khí Bão hòa CO2 Máy cấp khí
Đóng chai/nhãn Chiết, dập nút, thanh
trùng, dán nhãn
Khu vực chiết bia
chai,Dây chuyền
đóng chai, dập
nút,Bộ phận dán
nhãn
Phân phối sản phẩm Lưu trữ trong kho,
vận chuyển sản
phẩm
Kho chứa thành
phẩm, phòng bán
hàng,Bộ phận vận
chuyển
Tái chế Sản phẩm( chai) Khu vực chiết, tiệt
trùng
-Đối với khu vực văn phòng:
Các hoạt động/quá trình Hoạt động Khu vực/ phòng
ban chức năng
Tiêu thụ năng lượng Chiếu sáng Phòng điều hành
Điều hòa nhiệt độ
Máy photocopy/máy
in/máy fax
Hệ thống camera Phòng ICS
Hệ thống máy tính
Bước 2: Nhận dạng các KCMT ở các khu vực tương ứng . Chuyển thông tin
về đầu vào, đầu ra của các hoạt động/quá trình thành các KCMT.
4179978