GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Men Vi Sinh Và Chế Biến Thức Ăn Gia Súc
1. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CÔNG NGHỆ SINH HỌC DUY NINH AN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN: “NHÀ MÁY SẢN XUẤT MEN
VI SINH VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC”
TẠI CỤM CÔNG NGHIỆP THÁP CHÀM, THUỘC PHƯỜNG ĐÔ
VINH, THÀNH PHỐ PHAN RANG – THÁP CHÀM,
TỈNH NINH THUẬN
TP Phan Rang - Tháp Chàm, tháng 3 năm 2011
2. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CÔNG NGHỆ SINH HỌC DUY NINH AN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN: “NHÀ MÁY SẢN XUẤT MEN
VI SINH VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC”
TẠI CỤM CÔNG NGHIỆP THÁP CHÀM PHƯỜNG ĐÔ VINH, THÀNH
PHỐ PHAN RANG – THÁP CHÀM TỈNH NINH THUẬN
CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN CƠ QUAN TƯ VẤN
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CÔNG NGHỆ SINH HỌC DUY NINH AN
Nguyễn Kế Lộc
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN TÀI NGUYÊN
Nguyễn Hạnh
3. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
MỤC LỤC
2. C n c pháp lu t và k thu t c a vi c th c hi n TMă ứ ậ ỹ ậ ủ ệ ự ệ Đ ................................................2
3. Các ph ng pháp áp d ng trong quá trình l p TMươ ụ ậ Đ ..........................................................5
4. T ch c th c hi n TMổ ứ ự ệ Đ ................................................................................................6
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.......................................................7
1.1. Tên d ánự .........................................................................................................................7
Nhà máy s n xu t men vi sinh và ch bi n th c n gia súc.ả ấ ế ế ứ ă ..............................................7
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG..........................22
VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI...............................................................................22
2.1. S l c v C m công nghi p Tháp Chàmơ ượ ề ụ ệ .................................................................22
- S doanh nghi p đang xây d ng: 2. G m có:ố ệ ự ồ .................................................................25
- S doanh nghi p ch a xây d ng: 2. G m có:ố ệ ư ự ồ ................................................................25
- S doanh nghi p đ ng ký, ch a th c hi n th t c đ u t : 2. G m có:ố ệ ă ư ự ệ ủ ụ ầ ư ồ .......................25
2.2. i u ki n t nhiên và môi tr ngĐ ề ệ ự ườ ...............................................................................25
2.3. Hi n tr ng các thành ph n môi tr ng t nhiênệ ạ ầ ườ ự ..........................................................32
2.4. S l c tình hình kinh t - xã h i ph ng ô Vinhơ ượ ế ộ ườ Đ .................................................44
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG....................46
3.1. ánh giá tác đ ng đ n môi tr ng giai đo n chu n b xây d ngĐ ộ ế ườ ạ ẩ ị ự ...................................46
3.2. ánh giá tác đ ng đ n môi tr ng giai đo n thi công xây d ngĐ ộ ế ườ ạ ự .....................................46
STT..................................................................................................................52
Đơn vị tính .....................................................................................................52
Mức ồn cách máy (m).....................................................................................52
QCVN 26:2010/BTNMT cho phép mức ồn tại khu vực thông thường từ 6 giờ
đến 21 giờ..........................................................................................................52
1.......................................................................................................................52
dBA.................................................................................................................52
75.....................................................................................................................52
2.......................................................................................................................52
dBA.................................................................................................................52
3.......................................................................................................................52
dBA.................................................................................................................52
4.......................................................................................................................52
dBA.................................................................................................................52
5.......................................................................................................................52
dBA.................................................................................................................52
6.......................................................................................................................52
dBA.................................................................................................................52
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
i
4. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
7.......................................................................................................................52
dBA.................................................................................................................52
Ghi chú: Mức ồn dùng để so sánh tại bảng trên là mức ồn tối đa cho phép tại
khu vực thông thường từ 6 giờ đến 21 giờ mỗi ngày theo quy định của QCVN
26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, ban hành kèm
theo Thông tư số 39/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.......................................................................................52
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
ii
5. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Nhu cầu sử dụng đất và bố trí các hạng mục công trình dự án...........8
Bảng 1.2: Một số thiết bị chính của dự án........................................................11
Bảng 1.3: Nhu cầu về nguyên, nhiên liệu sản xuất của dự án...........................12
Bảng 1.4: Nhu cầu vật liệu xây dựng của dự án..............................................14
Bảng 1.5: Tiến độ đầu tư của dự án..................................................................16
Bảng 1.6: Nhu cầu lao động của dự án.............................................................17
Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng đất của Khu công nghiệp Tháp Chàm....................22
Bảng 2.2: Tổng hợp hệ thống giao thông nội bộ của cụm công nghiệp...........24
Bảng 2.3: Quy mô sản xuất các cơ sở công nghiệp xung quanh.......................24
Bảng 2.4: Chất thải rắn phát sinh tại mỗi nhà máy...........................................25
Bảng 2.5: Đặc trưng nhiệt độ không khí TBNN ..............................................27
Trạm Khí tượng Phan Rang..............................................................................27
Bảng 2.6: Tốc độ gió bình quân tháng, năm tại ...............................................27
Trạm khí tượng Phan Rang(m/s).......................................................................27
Bảng 2.7: Tốc độ gió bình quân theo các hướng gió chính trong các tháng.....28
ở Trạm khí tượng Phan Rang (m/s )..................................................................28
Bảng 2.8: Lượng bốc hơi khả năng trung bình ngày, tháng, năm (mm)...........28
Bảng 2.9: Số ngày xuất hiện dông trung bình tháng và năm (ngày).................29
Bảng 2.10: Độ ẩm không khí bình quân tháng và năm tại Phan Rang (%).....29
Bảng 2.11: Số giờ nắng trong năm (Đơn vị: giờ)..............................................30
Bảng 2.12: Biến động lượng mưa trung bình tháng, năm Trạm Phan Rang theo
các thời kỳ và lượng mưa trung bình nhiều năm (mm)....................................30
Bảng 2.13: Kết quả đo độ ồn tại và xung quanh cụm công nghiệp...................33
Bảng 2.14: Chất lượng môi trường không khí tại và .......................................34
xung quanh cụm công nghiệp...........................................................................34
Bảng 2.15: Vị trí các điểm đo tiếng ồn và lấy mẫu không khí..........................34
Bảng 2.16: Chất lượng nguồn nước kênh Bắc, nhánh Ninh Hải ......................35
tại cáo cáo ĐTM cụm công nghiệp Tháp Chàm...............................................35
Bảng 2.17: Vị trí các điểm lấy mẫu nước mặt ..................................................36
Bảng 2.18: Kết quả quan trắc chất lượng nước kênh Bắc nhánh .....................37
Ninh Hải 6 tháng đầu năm 2010.......................................................................37
Bảng 2.19: Chất lượng nước ngầm tại và quanh cụm công nghiệp..................38
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
iii
6. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
Bảng 2.20: Vị trí các điểm lấy mẫu nước ngầm phân tích................................39
Bảng 2.21: Kết quả phân tích thành phần cấp hạt đất ......................................40
tại cụm công nghiệp Tháp Chàm......................................................................40
Bảng 2.22: Chất lượng đất tại Cụm công nghiệp Tháp Chàm..........................40
Bảng 2.23: Vị trí các điểm lấy mẫu đất và điều kiện tại thời điểm lấy mẫu.....41
Bảng 2.24: Thành phần loài thực vật phiêu sinh trong nguồn nước ................42
kênh Bắc, nhánh Ninh Hải................................................................................42
Bảng 2.25: Thành phần loài động vật phiêu sinh trong nguồn nước................42
kênh Bắc, nhánh Ninh Hải................................................................................42
Bảng 2.26: Thành phần loài động vật đáy trong nguồn nước kênh Bắc...........43
Bảng 2.27: Mật độ hệ sinh thái thủy trong nguồn nước kênh Bắc....................43
Bảng 2.28: Vị trí và điều kiện tại thời điểm lấy mẫu Kênh Bắc.......................43
Bảng 3.1: Thành phần và nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm................48
đối với nguồn nước thải sinh hoạt.....................................................................48
Bảng 3.2: Tiếng ồn do các thiết bị xây dựng và máy móc xây dựng gây ra.....50
Bảng 3.3: Kết quả tính toán độ ồn theo các khoảng cách với nguồn ồn...........51
Bảng 3.4: Tổng lượng khí sinh ra khi lò hơi đốt cháy 1kg than cám................54
Bảng 3.5: Nồng độ các chất ô nhiễm trong hỗn hợp.........................................55
khói thải của lò hơi dự án..................................................................................55
Bảng 3.6: Thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm trong...............................58
nguồn nước thải sinh hoạt.................................................................................58
Bảng 3.7: Các phương pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trường...........61
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Kênh Bắc nhánh Ninh Hải, đoạn qua khu vực dự án...........................32
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
iv
7. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG
STT Ký hiệu viết tắt Giải thích
1 CCN Cụm công nghiệp
2 EM (Effective
Microorganisms)
Các vi sinh vật hữu hiệu.
3 EM.FPE Vi sinh lên men thảo dược được lên men từ EM
gốc.
4 EM.AFM Vi sinh lên men dấm, rượu được lên men từ EM
gốc.
5 EM.E Vi sinh dùng để xử lý môi trường
6 QCVN Quy chuẩn Việt Nam
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
v
8. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
vi
Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Nhà máy chế biến men
vi sinh và thức ăn gia súc của Công ty TNHH Công nghệ sinh học Duy Ninh
An đã được phê duyệt tại Quyết định số ……………ngày……..tháng
…….năm 2011 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Ninh Thuận.
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày …..tháng …..năm 2011
9. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
vii
10. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
Qua khảo sát thực tế, chúng tôi nhận thấy hiện tại tỉnh Ninh Thuận và các
tỉnh lân cận đã có một số cơ sở sản xuất chế phẩm sinh học nhưng với quy mô
nhỏ, số lượng chế phẩm, các loại chế phẩm sản xuất ra cũng rất hạn chế. Trong
khi đó, nhu cầu sử dụng về chế phẩm sinh học dùng trong lĩnh vực nuôi trồng
thủy sản, nông nghiệp và bảo vệ môi trường tại tỉnh Ninh Thuận và các tỉnh lân
cận là rất lớn.
Hiện nay, trong tỉnh Ninh Thuận có 3 cơ sở sản xuất chế phẩm sinh học
dạng men vi sinh ứng dụng trong xử lý môi trường nhưng với quy mô nhỏ lẻ,
thủ công chưa mang tính công nghiệp, công suất chưa cao, chưa đáp ứng nhu
cầu thị trường tiêu thụ hiện nay trong tỉnh.
Sản phẩm men vi sinh do Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh
An sản xuất hiện được tiêu thụ mạnh mẽ không những ở thị trường trong tỉnh
mà hiện tại đã tạo được một thị trường ổn định tại các tỉnh lân cận như: Khánh
Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng, Đồng Nai với doanh thu hàng năm ngày càng
tăng.
Hiện nay, với nhu cầu mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm, phù
hợp với nhu cầu phát triển theo xu hướng ngày càng sản xuất ra những sản
phẩm sạch trong nông – lâm – ngư - nghiệp cũng như trong vấn đề xử lý ô
nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng ở nhiều nơi trong nước. Thị trường mà
Công ty nhắm tới là các tỉnh miền Trung, Tây nguyên và đồng bằng sông Cửu
Long. Trên thực tế, sản phẩm của Công ty hiện đã có mặt tại một số tỉnh miền
Tây Nam bộ.
Tuy nhiên, với hiện trạng hiện nay của Công ty, dây chuyền công nghệ với
quy mô còn mang dáng dấp thủ công, sản phẩm đơn lẻ không đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của khách hàng. Mặt khác, nhà xưởng hiện tại của Công ty nằm
trong khu dân cư là chưa phù hợp với tính chất ngành nghề theo quy định của
Nhà nước. Yêu cầu về địa điểm xây dựng là cần xa khu dân cư, cơ sở hạ tầng
giao thông đi lại thuận tiện, nhà xưởng, trang thiết bị phải tuân thủ theo quy
định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Với mục đích tạo ra các sản phẩm sinh học an toàn cho xã hội, Công ty
TNHH Công nghệ sinh học Ninh Duy An đã nghiên cứu xây dựng quy trình
công nghệ phù hợp để cho ra đời những sản phẩm đáp ứng các yêu cầu phục vụ
trong các lĩnh vực nuôi trồng, nông nghiệp, thủy sản và bảo vệ môi trường.
Từ những lý do trên, để đáp ứng nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ và đồng
thời đáp ứng yêu cầu về đảm bảo vệ sinh môi trường khu dân cư. Ban lãnh đạo
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
1
11. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
Công ty TNHH Công nghệ sinh học Duy Ninh An quyết định đầu tư dây
chuyền công nghệ sản xuất men vi sinh theo hướng công nghiệp hóa.
Hiện nay, ở Ninh Thuận đang có một nhà máy sản xuất thức ăn gia súc
nhưng nguyên liệu phải hoàn toàn tự mua. Với thế mạnh là một phần nguyên
liệu đầu vào của nhà máy thức ăn gia súc là sản phẩm thải ra của phân xưởng
sản xuất men vi sinh nên sản phẩm thức ăn gia súc của Công ty sẽ có khả năng
cạnh tranh cao do kiểm soát được chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ các nguyên nhân nêu trên, Công ty TNHH công nghệ sinh học
Duy Ninh An của chúng tôi quyết định đầu tư tại Cụm công nghiệp Tháp Chàm
thuộc thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận một dây chuyền sản
xuất chế phẩm vi sinh và tận dụng nguồn chất thải giàu đạm từ hoạt động sản
xuất chế phẩm vi sinh này làm nguồn nguyên liệu để sản xuất thức ăn gia súc
(công suất 28 tấn/ngày) để cung cấp cho thị trường Ninh Thuận và các tỉnh lân
cận.
- Loại hình dự án: đầu tư mới.
- Cơ quan phê duyệt dự án: Chủ đầu tư dự án.
- Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia
súc được UBND tỉnh Ninh Thuận chấp thuận cho thuê đất xây dựng ở Cụm
công nghiệp Tháp Chàm (Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 10/11/2010 của
UBND tỉnh Ninh Thuận).
- Dự án được xây dựng trong Cụm công nghiệp Tháp Chàm.
Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Tháp Chàm: “Quyết định số 2759/QĐ-
UBND ngày 31/7/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Báo cáo đánh giá
tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Tháp
Chàm của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận”.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
a) Các văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật
Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội
Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005.
Luật Tài nguyên Nước được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa
X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/05/1998, có hiệu lực từ 01/01/1999.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
2
12. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
“Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi
trường”.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006
của Chính Phủ về việc “Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ Môi trường”.
Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính Phủ về Xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày
13/06/2003 của Chính Phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính Phủ về việc
“Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước”.
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về việc
Quản lý chất thải rắn.
Nghị định số 34/2005/TT-BTNMT ngày 17/03/2005 của Chính phủ quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường về
chất lượng không khí và một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc “Ban hành danh mục chất thải nguy hại”.
Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi
trường.
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
3
13. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
nguyên và Môi trường về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi
trường.
Quyết định số 3298/QĐ-UBND ngày 27/09/2005 của UBND tỉnh Ninh
Thuận về việc Điều chỉnh quy mô dự án CCN Tháp Chàm thị xã Phan Rang –
Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh
về phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng hạ
tầng cụm công nghiệp Tháp Chàm của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Ninh Thuận.
Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 10/11/2010 của UBND tỉnh Ninh
Thuận về việc cho Công ty TNHH Công nghệ sinh học Duy Ninh An thuê đất
để xây dựng Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc.
b) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn
QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất.
QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt.
QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghiệp.
QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
QCVN 19: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
TCVN 33-2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu
chuẩn thiết kế.
c) Các nguồn tài liệu, dữ liệu
Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
Kết quả quan trắc chất lượng nước kênh Bắc – nhánh Ninh Hải năm 2008
và năm 2009 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận.
Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế - xã hội năm 2010 của UBND phường
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
4
14. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
Đô Vinh.
Niên giám thống kê năm 2009 của Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
cụm công nghiệp Tháp Chàm tại phường Đô Vinh, thành phố Phan Rang-Tháp
Chàm đã được UBND tỉnh Ninh Thuận phê duyệt.
World Health Organization. Environmental technology series.
Assessment of sources of air, water, and land pollution. A Guide to rapid source
inventory techniques and their use in formulating environmental control
strategies - Part I and II. 1993.
Thoát nước và xử lý nước thải của Trần Hiếu Nhuệ, do Nhà Xuất bản
khoa học kỹ thuật xuất bản năm 1992.
Kỹ thuật xử lý chất thải công nghiệp của Nguyễn Hữu Phước do Trường
Đại học kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh xuất bản năm 2002.
Giáo trình Âm học kiến trúc của Nguyễn Việt Hà, do Trường Đại học
Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh xuất bản 1993.
Ô nhiễm môi trường không khí đô thị và công nghiệp của Phạm Ngọc
Đăng, do Nhà Xuất bản khoa học kỹ thuật xuất bản năm 1992.
Các biện pháp chống ồn và chống ô nhiễm không khí của Hồng Hải Vý
do Nhà Xuất bản khoa học kỹ thuật xuất bản năm 1993.
Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập và thu thập
- Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật của Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế
biến thức ăn gia súc.
- Thông tin, bản đồ khu vực thực hiện dự án như: bản đồ mặt bằng dự án,
mặt bằng tổng thể thoát nước.
- Các số liệu điều tra, khảo sát, thu thập được về hiện trạng các thành phần
môi trường, tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng tại khu công nghiệp và từ nhiều
nguồn tài liệu khác.
3. Các phương pháp áp dụng trong quá trình lập ĐTM
Chúng tôi dùng các phương pháp sau để thực hiện đánh giá tác động môi
trường đối với dự án này:
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp khảo sát hiện trường;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
5
15. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
- Phương pháp tính toán;
- Phương pháp đánh giá nhanh;
- Phương pháp kế thừa;
- Phương pháp chuyên gia.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc do Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công nghệ sinh học Duy Ninh An thực hiện dưới sự tư vấn của Công ty TNHH
Tài Nguyên.
• Địa chỉ liên hệ: Số 11, Ngô Gia Tự, thành phố Phan Rang Tháp Chàm,
tỉnh Ninh Thuận.
• Điện thoại: 01684044445
• Fax: 0683.826698
• Đại diện: Ông Nguyễn Hạnh - Chức vụ: Giám đốc
• Quốc tịch: Việt Nam
Danh sách những người trực tiếp tham gia trong nhóm lập báo cáo ĐTM
này, gồm có:
TT
Danh sách Chức vụ, đơn vị
Chức danh
trong nhóm
1
Nguyễn Kế Lộc và
Nguyễn Hạnh
Giám đốc Công ty Duy Ninh
An và Giám đốc Công ty
TNHH Tài Nguyên
Đồng trưởng
nhóm
2 Nguyễn Hùng Cán bộ Công ty Duy Ninh An Thành viên
3 Phan Tiến Khoa Cán bộ Công ty Duy Ninh An Thành Viên
4 Nguyễn Văn Sơn Cán bộ Công ty Duy Ninh An Thành Viên
5 Ngô Văn Thanh Huy Cán bộ Công ty Duy Ninh An Thành Viên
6
Nguyễn Thị Thanh
Thảo
Cán bộ đơn vị tư vấn Thành Viên
7 Thuận Văn Thuyết Cán bộ đơn vị tư vấn Thành Viên
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
6
16. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc.
1.2. Chủ dự án
Công ty TNHH Công nghệ sinh học Duy Ninh An.
- Địa chỉ liên hệ: Số 5 Lê Quý Đôn, phường Phước Mỹ, thành phố Phan
Rang Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Điện thoại: 0686252534
- Fax: 0683.921894
- Đại diện: Ông Nguyễn Kế Lộc Chức vụ: Giám đốc
- Quốc tịch: Việt Nam
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án được xây dựng ở cụm công nghiệp Tháp Chàm, TP Phan Rang –
Tháp Chàm. Các trị số tọa độ mốc giới của dự án theo hệ tọa độ VN 2000 như
sau:
A (1284269,52; 575516,76);
B (1284140,23; 575504,98);
C (1284153,97; 575362,47);
D (1284194,14; 575382,36).
Vị trí tiếp giáp của dự án:
- Phía Bắc giáp: Kênh Bắc;
- Phía Nam giáp: lô số N4b;
- Phía Đông giáp: Đường giao thông nội bộ của cụm công nghiệp;
- Phía Tây giáp: Kênh Bắc.
Tổng diện tích sử dụng là 11.387m2
(Theo quyết định số 2097/QĐ-
UBND ngày 10/11/2010 của Ủy Ban Nhân dân tỉnh Ninh Thuận).
(Có Bản đồ trích lục địa chính khu đất kèm theo).
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
7
17. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mục đích của dự án
- Tạo ra các sản phẩm men vi sinh ứng dụng trong các lĩnh vực nông
nghiệp, thủy sản và bảo vệ môi trường.
- Sản xuất thức ăn gia súc dạng bột và dạng viên cung cấp cho nhu cầu
nuôi trồng trong nông nghiệp và nhất là trong nuôi trồng thủy sản tại địa
phương và các tỉnh trên toàn quốc.
1.4.2. Nội dung đầu tư
Xây dựng xưởng sản xuất men vi sinh dạng lỏng, dạng rắn và chế biến
thức ăn gia súc có hệ thống hạ tầng liên hoàn và hoàn chỉnh, đảm bảo đáp ứng
mọi hoạt động theo yêu cầu nhiệm vụ của dự án đề ra.
Cấp công trình: Công trình cấp IV, nhóm C.
Công suất:
- Vi sinh E.M: 1.200.000 lít/năm;
- Vi sinh EM.AFM: 600.000 lít/năm;
- Vi sinh EM.FPE: 600.000 lít/năm;
- Thức ăn gia súc: 10.000 tấn/năm.
a. Quy hoạch tổng thể mặt bằng
Nhu cầu sử dụng đất và bố trí các hạng mục công trình của dự án như
sau:
Bảng 1.1: Nhu cầu sử dụng đất và bố trí các hạng mục công trình dự án
STT Hạng mục công trình Diện tích
chiếm đất (m2
)
Diện tích
sử dụng (m2
)
I Giai đoạn 1
1 Nhà làm việc 180,00 360,00
2 Nhà ở nhân viên 162,00 162,00
3 Nhà ăn 105,60 105,60
4 Nhà trưng bày sản phẩm 60,00 60,00
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
8
18. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
5 Nhà để xe ô tô, xe máy 112,50 112,50
6 Nhà trực 20,00 20,00
7 Nhà phát điện dự phòng 12,00 12,00
8 Xưởng SX men vi sinh dạng lỏng 450,00 450,00
9 Xưởng SX men vi sinh dạng rắn 375,00 375,00
10 Xưởng sản xuất thức ăn gia súc 1.000,00 1.000,00
11 Nhà nuôi cấy mô+vườn ươm 1.000,00 1.000,00
12 Nồi hơi+kho than đá 30,00 30,00
13 Bể nước 100m3
32,00 32,00
14 Khu sân phơi chất thải rắn. 250,00 250,00
Tổng cộng 3.920,10
II Giai đoạn 2
1 Xưởng sản xuất bao bì nhãn mác 500,00 500,00
2 Xưởng SX men vi sinh dạng lỏng (phân
xưởng 2)
450,00 450,00
3 Xưởng SX men vi sinh dạng rắn
(phân xưởng 2)
375,00 375,00
4 Mở rộng Vườn ươm cấy mô 1.250,00 1.250,00
5 Bể nước dự phòng 25,00 25,00
Tổng cộng 2.600,00
Ghi chú: Giai đoạn 2 sẽ được thực hiện đầu tư sau khi giai đoạn 1 của
dự án hoàn thiện đi vào hoạt động ổn định từ 01 đến 02 năm.
b. Quy mô đầu tư các hạng mục
b.1. Khu hành chính
- Nhà làm việc: Nhà cấp IV, 02 tầng; diện tích sử dụng 360m2
cả hành
lang, cầu thang, khu vệ sinh và phòng họp. Kết cấu khung bêtông cốt thép chịu
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
9
19. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
lực chính, móng BTCT kết hợp móng tường xây đá chẻ, tường xây gạch bao
che.
- Nhà ở CBCNV: Nhà cấp IV, 01 tầng, diện tích sử dụng 162m2
. Móng
trụ BTCT kết hợp móng tường xây đá chẻ, tường xây gạch bao che.
- Nhà ăn + bếp: Nhà cấp IV, 01 tầng, diện tích sử dụng 105,60m2
. Móng
trụ BTCT kết hợp móng tường xây đá chẻ, tường xây gạch bao che.
- Nhà trưng bày sản phẩm: Nhà cấp IV, 01 tầng, diện tích sử dụng 60m2
.
Móng tường xây đá chẻ, tường xây gạch chịu lực.
- Nhà để xe: Nhà cấp IV, 01 tầng, diện tích sử dụng 112,50m2
. Kết cấu
móng trụ BTCT kết hợp móng tường xây đá chẻ, tường xây gạch bao che.
- Nhà trực bảo vệ: Nhà cấp IV, 01 tầng, diện tích sử dụng 20m2
. Kết cấu
móng tường xây đá chẻ, tường xây gạch chịu lực.
b.2. Khu sản xuất
- Nhà phát điện dự phòng: Nhà cấp IV, 01 tầng. Diện tích sử dụng 12m2
.
Kết cấu móng tường xây đá chẻ tường xây gạch chịu lực.
- Nhà xưởng sản xuất men vi sinh dạng lỏng (02 nhà xưởng):
Nhà cấp IV, 01 tầng, diện tích sử dụng 450m2
. Móng trụ BTCT kết hợp
móng tường xây đá chẻ, tường xây gạch bao che.
- Nhà xưởng sản xuất men vi sinh dạng rắn (02 nhà xưởng): Nhà cấp IV,
01 tầng, diện tích sử dụng 375m2
. Móng trụ BTCT kết hợp móng tường xây đá
chẻ, tường xây gạch bao che.
- Nhà nuôi cấy mô: Nhà cấp IV, 01 tầng, diện tích sử dụng 200m2
. Móng
trụ BTCT kết hợp móng tường xây đá chẻ, tường xây gạch bao che. Nền lát
gạch ceramic. Toàn bộ cửa dùng cửa kính khung nhôm sơn tĩnh điện, mái lợp
tôn kẽm đóng trần. Toàn bộ nhà sơn nước có bả mattic. Vườn ươm kết cấu
khung vòm sắt phủ lưới chống nắng.
- Nhà xưởng chế biến thức ăn gia súc: Nhà cấp IV, 01 tầng, diện tích sử
dụng 1.000m2
. Dạng kết cấu nhà công nghiệp khung kèo sắt định hình. Móng
trụ BTCT kết hợp móng tường xây đá chẻ, tường xây gạch bao che cao 3,00m
bên trên ốp tôn kẽm màu.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
10
20. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
- Nhà đặt nồi hơi và kho than đá: Nhà cấp IV, 01 tầng, diện tích sử dụng
30m2
. Kết cấu móng tường xây đá chẻ, tường xây gạch chịu lực, tường nhà đặt
nồi hơi xây gạch chịu nhiệt.
- Nhà xưởng sản xuất bao bì nhãn mác phục vụ cho các sản phẩm tại Công
ty (thực hiện đầu tư giai đoạn 2): Nhà cấp IV, 01 tầng, diện tích sử dụng 500m2
.
Dạng kết cấu nhà công nghiệp khung kèo sắt định hình. Móng trụ BTCT kết
hợp móng tường xây đá chẻ, tường xây gạch bao che cao 2,80 m.
b.3. Các công trình hạ tầng
- Cổng + Tường rào: Tường rào bao quanh khu dự án đổ trụ bằng bêtông
cốt thép, tường xây gạch kết hợp hoa sắt trang trí. Tổng chiều dài cổng + tường
rào (dự kiến theo khu đất quy hoạch): L = 340,00m.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Nguồn nước cấp được lấy từ hệ thống cấp
nước chung của cụm công nghiệp, qua đồng hồ cung cấp nước cho toàn bộ khu
dự án. Ngoài ra, để đảm bảo nguồn nước ổn định và cung cấp cho hệ thống
chữa cháy, trong khu dự án xây dựng bể chứa nước dự trữ bằng bêtông cốt thép
với dung tích chứa 100m3
.
- Hệ thống thoát nước mưa: Nước mưa được thu gom về các hố ga của hệ
thống mương thoát dẫn nước mưa của công ty trước khi thải ra môi trường.
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
Nước thải trong quá trình sinh hoạt được thu gom vào các bể tự hoại 03
ngăn cải tiến xử lý trước khi thải đổ vào môi trường.
- Hệ thống điện: Xây dựng trạm biến áp 1 x 250 KVA-22/0,4 KV và mạng
hạ áp 0,4 KV cung cấp điện cho toàn bộ khu dự án.
- Sân đường: Tổng diện tích sân đường nội bộ: 2.000m2
. Kết cấu bằng
bêtông nhựa (đường vận chuyển chính) kết hợp bê tông xi măng.
c. Thiết bị
Một số thiết bị chính của dự án như sau:
Bảng 1.2: Một số thiết bị chính của dự án
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
11
21. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
STT Loại thiết bị Số lượng Công suất Công suất động cơ
(kW)
1 Lò hơi 01 cái 700kg/h Sử dụng than đá
2 Máy sấy 01 cái 5 tấn/h 14
3 Máy nghiền 01 cái 3,5 tấn/h 30
4 Sàng 02 cái 2,5 tấn/h 0,75
5 Thiết bị lọc ly tâm 01 cái 1.000 lít/h 5,5
6 Máy phối trộn 01 cái 5 tấn/h 1,75
7 Máy định lượng chất lỏng 01 cái 1.000 lít/h 1,5
8 Máy định lượng chất rắn 01 cái 5 tấn/h 2,5
9 Các dụng cụ và thiết bị nuôi
cấy mô
- 500.000 cây
giống/năm
10 Trạm biến áp 01 trạm 1x250KVA-
22/0,4 KV
d. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu
Nhu cầu về nguyên, nhiên liệu sản xuất của dự án như sau:
Bảng 1.3: Nhu cầu về nguyên, nhiên liệu sản xuất của dự án
STT Loại nguyên nhiên liệu và phụ liệu Nhu cầu hàng năm
1 EM gốc 2.400 lít/năm
2 Rỉ đường 24.000 lít/năm
3 Thảo dược các loại (tỏi, ớt, lô hội, lá neem và
các cây có giá trị y học khác)
10 tấn/năm
4 Gạo, bắp, bánh dầu, bột cá, bột vỏ sò Gần 10.000 tấn/năm
5 Than đá 250 tấn/năm
6 Nước 25 m3
/ngày
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
12
22. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
Nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất
- Nguyên liệu để sản xuất các chế phẩm vi sinh:
+ EM gốc chủ yếu do Công ty tự sản xuất và cung cấp;
+ Rỉ đường và các loại thảo dược, được mua ở thị trường.
- Phần lớn nguyên, nghiên liệu sản xuất thức ăn gia súc của dự án như
gạo, bắp, bánh dầu, bột cá, bột vỏ sò vv... đều mua ở thị trường.
- Than đá: mua ở thị trường.
- Nước: được đấu nối từ hệ thống cấp nước của CCN.
Các nguồn nguyên liệu đều có thể mua được ở thị trường rất dễ dàng.
Tổng lượng nước sử dụng khoảng 25,0 m3
/ngày. Cụ thể như sau:
- Nhu cầu nước sinh hoạt:
Căn cứ vào tiêu chuẩn cấp nước theo TCXDVN 33:2006 cấp nước -
mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, chúng tôi tính được
tổng lượng nước thải nhà ăn, giặt quần áo công nhân và nước thải sinh hoạt của
công nhân phát sinh khi dự án đi vào hoạt động như sau:
Phần lớn công nhân ở tại cơ sở sản xuất khoảng 8 h/ngày. Lượng nước sử
dụng cho sinh hoạt ở tại công ty khoảng 25 lít/người/ngày. Từ đó, tính được
tổng lượng nước thải sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn dự án đi vào hoạt
động như sau:
25 lít/người-ngày x 70 công nhân = 1,75 m3
/ngày.
+ Nhu cầu nước cho các dây chuyền sản xuất men vi sinh dạng lỏng:
Công suất sản xuất là 2.400.000 lít men vi sinh/năm, tương đương khoảng
bằng 7 m3
/ngày. Suy ra, nhu cầu nước cho sản xuất men vi sinh dạng lỏng của
dự án này mỗi ngày trung bình là:
7m3
/ngày x hệ số hao hụt bằng 1,2 = 8,4 m3
/ngày.
- Nhu cầu nước cấp cho lò hơi sản xuất ra hơi nước quá nhiệt là:
0,7 m3
/giờ x 8 giờ/ngày = 5,6 m3
/ngày.
- Nhu cầu nước dùng để tưới cây khu vườn ươm cây giống khoảng 4
m3
/ngày.
- Lượng nước dùng để tưới cây xanh trong khu vực dự án khoảng
4 m3
/ngày (được tận dụng một phần từ nguồn nước thải của vườn ươm).
- Nhu cầu nước cho làm vệ sinh khoảng 1,0 m3
/ngày. Trong đó:
+ Nước dư thừa từ hoạt động tưới cây giống tại vườn ươm và nước vệ
sinh mặt bằng khu vườn ươm. Theo ước tính của chúng tôi, tổng lượng nước
thải từ các hoạt động này thải ra khoảng 01 m3
/ngày. Thành phần các chất ô
nhiễm trong nguồn nước thải này chủ yếu là chất rắn lơ lửng (đất, cát).
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
13
23. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
+ Nước thải từ hoạt động vệ sinh các bể lên men thảo dược:
Theo quy trình công nghệ sản xuất men vi sinh dạng lỏng và men vi sinh
dạng rắn thì một chu trình sản xuất men vi sinh dạng rắn và men vi sinh dạng
lỏng là 30 ngày và sau mỗi lần lên men xong thì tiến hành làm vệ sinh các bể
lên men. Từ quy trình sản xuất trên, chúng tôi xác định được chu trình xả nước
thải từ hoạt động vệ sinh các bể lên men thảo dược của dự án này là 01
tháng/lần và theo ước tính của chúng tôi, tổng lượng nước thải từ hoạt động vệ
sinh các bể lên men thải ra khoảng 1,5m3
/lần thải (hay là 1,5m3
/tháng). Thành
phần các chất ô nhiễm chính trong nguồn nước thải này chủ yếu là chất lơ lững
(bã một số loại thực vật).
Phương án xử lý khi giá nguyên liệu đầu vào cao
Trong trường hợp giá nguyên liệu đầu vào sản xuất cao, chúng tôi có 4
phương án như sau:
- Thay đổi cơ cấu sản phẩm: Tùy thuộc vào tình hình giá nhập nguyên
liệu đầu vào mà chúng tôi sẽ quyết định cơ cấu sản xuất cho phù hợp. Có thể
tăng hoặc giảm sản lượng các chể phẩm men vi sinh hoặc thức ăn gia súc cho
phù hợp.
- Tích trữ nguyên liệu: tùy vào giá cả nguồn nguyên liệu. Khi giá nguyên
liệu thấp, chúng tôi sẽ có kế hoạch mua trữ nguyên liệu để sản xuất trong các
thời điểm giáp mùa.
- Giảm công suất nhà máy: Chúng tôi có thể giảm công suất từ 10% đến
30% tùy tình hình thực tế.
- Lập kế hoạch sản xuất và bán cụ thể cho các đơn vị đối tác của công ty.
* Nhu cầu vật liệu xây dựng:
Bảng 1.4: Nhu cầu vật liệu xây dựng của dự án
STT Loại vật liệu Nhu cầu Ghi chú
1 Cát san nền Khoảng 1.500
m3
Do địa hình khu vực dự án tương đối cao nên
lượng cát dùng để san nền của dự án này là
lượng cát dùng để nâng cốt nền một số phân
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
14
24. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
xưởng (sản xuất men vi sinh, xưởng sản xuất
thức ăn gia súc) cao hơn khu vực xung quanh
từ 0,2-0,3m. Nguồn cát cung cấp: Từ mỏ cát
Phước Mỹ.
2 Xi măng Khoảng 50 tấn
Lấy tại một số cửa hàng bán vật liệu xây dựng
nằm trên phường Đô Vinh.
3 Sắt, thép Khoảng 10 tấn
Lấy tại một số cửa hàng bán vật liệu xây dựng
nằm trên phường Đô Vinh.
4 Gạch các loại
Khoảng 1.000
tấn
Lấy tại một số cửa hàng bán vật liệu xây dựng
nằm trên phường Đô Vinh.
5 Cát Khoảng 800 tấn Lấy tại mỏ cát Phước Mỹ.
6 Đá các loại Khoảng 300 tấn Lấy tại mỏ đá Đèo Cậu.
e. Các sản phẩm chủ yếu của dự án
* Sản phẩm thứ nhất của dự án là: E.M (Vi sinh dùng trong nuôi
trồng thủy sản).
Là chế phẩm sinh học, bao gồm các vi sinh vật hữu ích hoạt động tích
cực trong môi trường nước mặn, ngọt và lợ, thúc đẩy quá trình phân huỷ các
hợp chất hữu cơ, các khí độc (H2S, CH4, NH3...) gây ô nhiễm thành các chất dễ
tan trong nước tạo điều kiện cho các sinh vật trong nước hấp thụ và phát triển.
Thành phần chính: vi sinh vật hữu ích phân hủy, khử mùi, acid lactid, các
khoáng chất và vitamin.
* Sản phẩm thứ hai của dự án là: EM.FPE (Vi sinh lên men thảo
dược)
Là dịch chiết xuất từ thảo dược, cây cỏ có hoạt tính sinh học cao, có tác
dụng phòng ngừa bệnh, sâu hại, tăng sức đề kháng cho cây.
Thành phần: vi sinh hữu ích, alkaloid, acetid, khoáng vi lượng và
vitamin.
* Sản phẩm thứ ba là: EM.AFM (Vi sinh lên men dấm, rượu)
Là dịch lên men từ rượu, dấm và các loại chất hữu cơ có hàm lượng chất
chống oxy hóa cao (tỏi, ớt, lô hội, lá neem và các cây có giá trị y học).
Phòng và trị một số bệnh cho tôm cá, tăng cường phân hủy các chất hữu
cơ trong nước, ức chế mạnh các vi sinh vật gây bệnh.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
15
4179724
25. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
Thành phần: chất hữu cơ, axit lactid, aloin, etylic, axit acetid và một số
vitamin.
* Sản phẩm thứ tư của dự án là: Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp.
Được lên men bởi nhóm nấm men, mấm mốc, thành phần chủ yếu gồm
có: cám gạo, bánh dầu, bột cá, bột vỏ sò và một số vitamin. Dùng làm thức ăn
chính cho tôm cá, thức ăn bổ sung cho heo, gà vv…
* Sản phẩm thứ năm của dự án là: Phân bón lá (Hữu cơ vi sinh dạng
nước)
Thúc đẩy sự nảy mầm, phát triển, ra hoa, tăng khả năng quang hợp, cải
thiện môi trường đất, phân huỷ các chất hữu cơ trong đất, bổ sung các khoáng
vi lượng, chất điều hòa sinh trưởng qua lá.
* Sản phẩm thứ sáu của dự án là: EM.E (Vi sinh dùng để xử lý môi
trường)
Khử mùi, phân hủy, làm giảm thiểu các khí độc hại trong môi trường ô
nhiễm. Thành phần: Nhóm vi sinh khử mùi (H2S, CH4, NH3, SO2…)
hydrocacbon thơm, acid lactid.
1.4.3. Tiến độ đầu tư dự án
Bảng 1.5: Tiến độ đầu tư của dự án
STT Nội dung công
việc
Từ tháng
1 đến
tháng 3
Từ tháng
3 đến
tháng 9
Từ tháng
9 đến
tháng 11
Từ tháng
11 đến
tháng 13
Từ tháng
13 trở đi
1 Hoàn tất thủ tục
đầu tư dự án.
2 Xây dựng các
hạng mục công
trình dự án.
4 Lắp đặt máy
móc, thiết bị
5 Vận hành thử
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
16
26. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
nghiệm.
6 Dự án đi vào
hoạt động chính
thức.
1.4.4. Nhu cầu lao động
- Nhu cầu lao động giai đoạn xây dựng:
Căn cứ vào khối lượng công việc, tiến độ xây dựng của dự án, chúng tôi
xác định được nhu cầu lao động cho giai đoạn xây dựng dự án khoảng 20-25
người/ngày. Trong đó, lao động phổ thông khoảng 15 đến 20 người, còn lại là
lao động kỹ thuật và cán bộ làm công tác quản lý dự án. Theo chủ trương của
Công ty, để tránh phát sinh các vấn đề phức tạp về an ninh, trật tự và môi
trường, 100% lao động phổ thông được Công ty chọn là người địa phương, còn
lao động kỹ thuật và quản lý dự án là người của Công ty.
- Nhu cầu lao động giai đoạn dự án đi vào hoạt động:
Căn cứ vào nhu cầu lao động từng bộ phận, chúng tôi xác định được tổng
số lao động của dự án giai đoạn đi vào hoạt động như sau:
Bảng 1.6: Nhu cầu lao động của dự án
STT Bộ phận làm việc Số lượng
I Các thông số cơ bản
1 Số tháng tính BHXH, BHYT, CĐ 12 tháng
2 Số tháng tính lương 12 tháng
II Lao động trực tiếp 27 người
1 Xưởng sản xuất men vi sinh dạng lỏng 7 người
2 Xưởng sản xuất men vi sinh dạng rắn 4 người
3 Xưởng Chế biến thức ăn gia súc 10 người
4 Nuôi cấy mô, ươm trồng 6 người
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
17
27. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
STT Bộ phận làm việc Số lượng
III Lao động gián tiếp 23 người
1 Lãnh đạo Công ty: Giám đốc, phó giám đốc 2 người
1 Bộ phận kỹ thuật 3 người
3 Hành chính - Kế hoạch 4 người
4 Kế toán tổng hợp 3 người
5 Kinh doanh bán hàng 8 người
8 Lái xe, bảo vệ, tạp vụ 3 người
V Tổng cộng 50 người
Ghi chú: Theo tính toán của chúng tôi, ngay khi giai đoạn 2 hoàn thành,
lực lượng lao động tại Công ty dự kiến tăng thêm khoảng 20 người nữa, đưa
tổng số lao động của dự án lên tổng cộng là 70 người.
1.4.5. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất của dự án
a. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất men vi sinh dạng lỏng
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
Than
htrùn
g
Lên
mên
Khí CO2
Hơi
nước
quá
nhiệt
Dung
dịch
EM
Rỉ đường Thảo dược
Phụ gia
18
28. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
Giải thích quy trình sản xuất:
Rỉ đường, thảo dược (tỏi, ớt, lá lô hội và các cây có giá trị y học khác)
cùng với một số phụ gia trước khi cho lên men bằng EM được đem thanh trùng
bằng hơi nước quá nhiệt. Hỗn hợp sau khi khử trùng xong được chuyển vào các
bể (xây bằng gạch, nền và đáy lát bằng gạch men) để lên men bằng dung dịch
EM trong khoảng thời gian khoảng 30 ngày. Dung dịch sau khi lên men được
chuyển sang công đoạn lọc để tách cặn. Dung dịch sau khi lọc, tách cặn là vi
sinh dạng lỏng thành phẩm, được cho vào chai, dán nhãn. Còn chất rắn, sau khi
lên men và phát sinh từ quá trình lọc được thu gom làm nguyên liệu sản xuất
thức ăn gia súc.
b. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất men vi sinh dạng rắn
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
Lọc
Đóng
can
Chất rắn
(Hợp chất chất
hữu cơ)
Làm nguyên
liệu sản xuất
thức ăn gia súc
Thanh
trùng
Lên
men
Thành
phẩm
Thảo dượcRỉ đường
Hơi nước
quá nhiệt Phụ Gia
Khí
CO2
Dung
dịch
EM
19
29. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
Rỉ đường, thảo dược (tỏi, ớt, lô hội, lá nem và các cây có giá trị y học
khác), phụ gia trước khi cho lên men được thanh trùng bằng hơi nước quá nhiệt.
Hỗn hợp sau khi được thanh trùng, được cho vào các bể chứa (xây bằng gạch,
thành và đáy lát bẳng gạch men) cho lên men bằng dung dịch EM trong khoảng
thời gian khoảng 30 ngày. Hỗn hợp sau khi lên men xong, được chuyển sang
công đoạn sấy để hạ độ ẩm (xuống còn 2-3%). Sản phẩm sau khi sấy hạ độ ẩm
xong đem đóng gói được vi sinh dạng rắn.
c. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thức ăn gia súc
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
Đóng
gói
SấyKhí
nóng
Thiết bị
lọc bụi
tay áo
Lò
sấy
Khí nóng
sau sấy có
lẫn bụi
Khí
sạch
Sấy
Nguyên liệu
chính
(gạo, bánh
dầu, bắp,
cám, bột cá
vv…)
Vật liệu
sinh học
(vỏ sò, vỏ
ốc,…)
Chất thải rắn (xác
hữu cơ) từ dây
chuyền sản xuất men
vi sinh dạng lỏng
Chất
phụ
gia
Phối
trộn
Khí
nóng
Bụi Thiết bị
lọc bụi
tay áo
20
30. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
Giải thích quy trình công nghệ chế biến thức ăn gia súc:
Nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc gồm: gạo, bánh dầu, bắp, cám, đậu,
vỏ sò, vỏ ốc, chất thải rắn thải ra từ dây chuyền sản xuất men vi sinh dạng lỏng
cùng với một số phụ gia khác được phối trộn với nhau, rồi chuyển vào lò sấy để
tách ẩm (hạ độ ẩm còn 3-5%). Hỗn hợp sau khi sấy xong được chuyển sang
công đoạn nghiền, sàng và tạo thành khối đồng nhất về kích thước. Sau đó xong
đem đóng gói, ta được thức ăn gia súc thành phẩm.
d. Quy trình công nghệ nuôi cấy mô
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
Chọn các đỉnh sinh
trưởng là thân, rễ, lá
của cây cần nuôi cấy
mô
Tách và khử trùng
Tạo mô sẹo
Nghiền,
sàng
Đóng
bao
Lò sấy
Cyclon
tách bụi
Bụi
Không
khí
sạch
21
31. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
Giải thích quy trình công nghệ nuôi cấy mô:
Đầu tiên chọn các tế bào thực vật tại các vùng sinh trưởng như rễ, thân, lá,
cành của các cây rồi đem phân cắt và khử trùng bằng cồn 700
. Các tế bào sau
khi khử trùng xong được tạo mô sẹo. Sau đó, đem cấy vào trong môi trường
nhân tạo để tạo chồi và rễ. Khi rễ chồi của cây đạt yêu cầu về sinh trưởng thì
chuyển ra ngoài vườn ươm để ươm thành cây giống.
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG
VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Sơ lược về Cụm công nghiệp Tháp Chàm
2.1.1. Về sử dụng đất
Theo Quyết định số 3298/QĐ-UBND ngày 27/09/2005 của UBND tỉnh
Ninh Thuận về việc Điều chỉnh quy mô dự án CCN Tháp Chàm, thành phố
Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, cơ cấu sử dụng đất của dự án như
sau:
Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng đất của Khu công nghiệp Tháp Chàm
TT Loại đất sử dụng Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
Cấy vào môi trường
nhân tạo
Chuyển ra
vườn ươm
22
32. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
1 Đất xí nghiệp công nghiệp 17,59 74,92
2 Đất giao thông 4,17 17,76
3 Đất công trình dịch vụ 0,63 2,68
4 Đất cây xanh 1,09 4,64
Cộng 23,48 100,00
(Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường Cụm công nghiệp Tháp Chàm)
Được phân ra làm các khu chức năng sau:
a. Khu xí nghiệp công nghiệp
Mật độ xây dựng: 60 – 70%.
Khu đất xí nghiệp công nghiệp được phân thành 11 lô; mỗi lô có diện
tích từ 1,14 – 2,5 ha.
b. Khu công trình dịch vụ
Bố trí ở trung tâm CCN, bao gồm:
- Trung tâm thương mại;
- Trung tâm dịch vụ;
- Trung tâm triển lãm, hội nghị, giới thiệu sản phẩm;
- Ban quản lý CCN;
Mật độ xây dựng: 50 – 60 %.
c. Khu cây xanh
Cây xanh cách ly dự án với khu vực xung quanh.
Cây xanh đường giao thông nội bộ.
2.1.2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
Theo Quyết định số 3298/QĐ-UBND ngày 27/09/2005 của UBND tỉnh
Ninh Thuận về việc Điều chỉnh quy mô dự án CCN Tháp Chàm thuộc
thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, cụm công nghiệp
Tháp Chàm là cụm công nghiệp sạch, không xây dựng hệ thống xử lý
nước thải tập trung. Các nhà máy thành viên trong CCN tự xử lý nước
thải đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005-A trước khi thải vào kênh Bắc.
2.1.3. Hệ thống giao thông
Theo quy hoạch thì hệ thống giao thông của cụm công nghiệp gồm các
trục đường sau:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
23
Tải bản FULL (file word 70 trang): bit.ly/2JQ9cYO
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
33. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
Trên cơ sở trục đường Bác Ái, mở một trục dọc theo tuyến đường sắt
Tháp Chàm đi Đà Lạt, lộ giới 14,5m về phía Tây.
Phát triển các trục đường trên cơ sở trục đường đã mở, tạo mối giao
thông liên hoàn trong khu vực dự án.
Vòng xoay quay đầu xe ở cuối trục đường A4-A5.
Bảng 2.2: Tổng hợp hệ thống giao thông nội bộ của cụm công nghiệp
TT
Trục
đường
Chiều
dài (m)
Kết cấu
mặt
đường
Chiều rộng (m)
Nền
đường
Mặt đường
Lề
đường
1 A1-A3 312,12 CP sỏi đồi 14,50 7,50 2*3,50
2 A3-A4 193,17 CP sỏi đồi 27,00 7,50 2*9,75
3 A4-A5 460,52 CP sỏi đồi 28,00 18,00 2*5,00
(Nguồn: Ban quản lý các KCN tỉnh Ninh Thuận, 2009)
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh các nhà máy hiện
hữu bên trong Cụm công nghiệp Tháp Chàm
Theo số liệu thống kê của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh
Thuận tháng 10 năm 2010 thì tình hình thực hiện đầu tư tại Cụm Công nghiệp
Tháp Chàm hiện nay như sau:
- Diện tích Cụm công nghiệp: 23,48 ha.
- Số doanh nghiệp đăng ký đầu tư: 10.
- Số doanh nghiệp đang hoạt động: 4. Gồm có:
Bảng 2.3: Quy mô sản xuất các cơ sở công nghiệp xung quanh
TT Tên doanh nghiệp Loại ngành nghề Quy mô
1 Công ty TNHH Phú Thủy Ép vỏ hạt điều lấy dầu 5.000 tấn/năm
2 Công ty XK Nông sản Ninh
Thuận
Chế biến hạt điều 24.968 tấn/năm
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
24
34. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
3 Công ty TNHH TM Hải
Đông
Chế biến thủy sản khô
Tạm ngưng
hoạt động
4 Công ty Cổ phần giống cây
trồng Đông Nam
Chế biến giống, cây
trồng
8.000 tấn/năm
Chất thải rắn phát sinh tại mỗi nhà máy như sau:
Bảng 2.4: Chất thải rắn phát sinh tại mỗi nhà máy
TT
Tên doanh nghiệp
Lượng thải
(tấn/ngày) Ghi chú
1 Công ty TNHH Phú Thủy 8
Bả vỏ hạt điều sau ép
lấy dầu thải ra
2
Công ty XK NS Ninh
Thuận
28 Vỏ hạt điều
3
Công ty TNHH TM Hải
Đông
0,05
Chủ yếu chất thải
sinh hoạt
4 Công ty Cổ phần giống cây
trồng Đông Nam
1
giống, cây trồng
hỏng
- Số doanh nghiệp đang xây dựng: 2. Gồm có:
+ Công ty TNHH Phi Mã;
+ Công ty TNHH một thành viên Thảo Điền.
- Số doanh nghiệp chưa xây dựng: 2. Gồm có:
+ Công ty TNHH Công nghệ sinh học Duy Ninh An;
+ Công ty TNHH Yến Nhi.
- Số doanh nghiệp đăng ký, chưa thực hiện thủ tục đầu tư: 2. Gồm có:
+ Doanh nghiệp tư nhân TM &DV Thanh Vân;
+ Công ty Cổ phần Năng lượng xanh.
2.2. Điều kiện tự nhiên và môi trường
2.2.1. Điều kiện về địa lý và địa chất
a. Địa hình
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
25
Tải bản FULL (file word 70 trang): bit.ly/2JQ9cYO
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
35. Báo cáo ĐTM: Nhà máy sản xuất men vi sinh và chế biến thức ăn gia súc
Theo báo cáo kết quả khảo sát địa kỹ thuật CCN Tháp Chàm lập vào năm
2002 cho thấy cụm công nghiệp Tháp Chàm có địa hình tương đối bằng phẳng.
Qua khảo sát thực tế, khu vực dự kiến triển khai dự án có địa hình tương đối
bằng phẳng, chỉ cần san lấp một vài khu vực là có thể triển khai xây dựng các
hạng mục công trình của dự án được.
b. Địa chất công trình
Theo báo cáo kết quả khảo sát địa kỹ thuật CCN Tháp Chàm lập vào năm
2002 cho thấy khu vực dự án, đến độ sâu 10,8 m có các lớp đất sau:
Lớp 1: độ sâu từ 0 – 1,45 m, thành phần cát lẫn cuội sỏi, màu xám xanh
đến đỏ nâu, trạng thái dẻo vừa;
Lớp 2: độ sâu từ 1,45 – 3,45 m, thành phần cát hạt mịn, màu xám đen,
trạng thái chặt vừa;
Lớp 3: độ sâu từ 3,45 – 6,0 m, thành phần sét pha cát hạt lớn, màu xám
đen;
Lớp 4: độ sâu từ 6,0 – 10,8 m, thành phần cát hạt lớn, màu xám xanh.
Nhìn chung, địa tầng tại khu vực dự án có cấu trúc các lớp đất tương đối
đồng nhất theo hai phương, chủ yếu gồm các lớp: cát, cát pha.
Cường độ chịu tải nền đất khu vực dự án khoảng 1,5 kg/cm2
.
Nhận xét: Khả năng chịu tải của nền đất khu vực dự án ở mức trung
bình. Vì vậy, đối với các công trình đòi hỏi khả năng chịu tải cao, cần phải gia
cố nền móng công trình cho phù hợp.
2.2.2. Điều kiện về khí tượng - thủy văn
a. Khí tượng
CCN Tháp Chàm nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có đặc
trưng là khô nóng và gió nhiều.
Theo Báo cáo Đặc điểm khí hậu thủy văn tỉnh Ninh Thuận của Bùi Đức
Tuấn và số liệu của Phân viện khí tượng thủy văn và môi trường phía nam cho
thấy đặc trưng khí hậu khu vực dự án như sau:
• Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển hóa và phát
tán các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao thì tốc độ
các phản ứng hóa học xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các chất ô nhiễm
Chủ đầu tư: Công ty TNHH công nghệ sinh học Duy Ninh An
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tài Nguyên, ĐT 01684044445
26
4179724