1. UBND QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH
HỌC VÀ ÔN TẬP MÔN CÔNG NGHỆ 8 HKII NĂM 2020
Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN QUANG- ĐÈN SỢI ĐỐT
II. ĐÈN SỢI ĐỐT ( ĐÈN DÂY TÓC)
1. CẤU TẠO: Đèn sợi đốt có ba bộ phận chính: Sợi đốt, bóng thủy tinh và đuôi đèn .
2. Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên
đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng.
3. Đặc điểm của đèn Sợi Đốt: a. Đèn phát ra ánh sáng liên tục. b. Hiệu suất phát quang thấp.
c. Tuổi thọ thấp
Bài 39: ĐÈN HUỲNH QUANG
I. ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
1. CẤU TẠO: Có 2 bộ phận chính: Ống thủy tinh và điện cực
2. Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra
tia tử ngoại, tiatử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng.
3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang: a. Hiện tượng nhấp nháy. b. Hiệu suất phát quang cao ( so với đèn
Sợi Đốt). c. Tuổi thọ cao ( so với đèn Sợi Đốt). d. Mồi phóng điện
III. SO SÁNH ĐÈN SỢI ĐỐT VÀ ĐÈN HUỲNH QUANG
Loại đèn ƯU ĐIỂM KHUYẾT ĐIỂM
ĐÈN SỢI
ĐỐT
- Không cần chấn lưu
- Ánh sáng liên tục
- không tiết kiệm điện năng
- Tuổi thọ thấp
ĐÈN HUỲNH
QUANG
- Tiết kiệm điện năng
- Tuổi thọ cao
- Cần chấn lưu
- Ánh sáng không liên tục
Bài41 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT. BÀN LÀ ĐIỆN
I. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT:
1. Nguyên lí làm việc: Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng,
biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
2. DÂY ĐỐT NÓNG
a. Điện trở của dây đốt nóng : Xem Công Thức SGK nhé!!!
- Điện trở kí hiệu là R. Đơn vị của điện trở là Ôm
b. Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng
- Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn.
- Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao.
II. BÀN LÀ ĐIỆN
1. CẤU TẠO: có 2 bộ phận chính: Dây đốt nóng ( Dây điện trở) và Vỏ.
2. Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng Tỏa Nhiệt,
Nhiệt được tíchvào đế bàn là làm Nóng Bàn Là.
BÀI 44 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ. QUẠT ĐIỆN - MÁY BƠM NƯỚC
I. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA
1. CẤU TẠO: Gồm 2 bộ phận chính Stato và Rôto
- Stato ( Phần đứng yên): Gồm lõi thép và dây quấn
2. - Rôto ( Phần quay): Gồm lõi thép và dây quấn.
2. Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn Stato và dòng điện
cảm ứng chạy trong dây quấn Rôto. Tác dụng từ của dòng điện làm cho Rôto động cơ quay.
II. QUẠT ĐIỆN
1. CẤU TẠO: Gồm 2 phần chính: Động cơ điện và cánh Quạt ( Đọc SGK)
2.Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện vào Quạt, động cơ điện quay,kéo cánh quạt quay theo
tạo ra gió mát. ;-) ;-)
3. Sử dụng ( Đọc SGK)
BÀI 48 SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG
I. NHU CẦU TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG
1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng
- Giờ cao điểm dùng điện trong ngày từ 18 giờ đến 22 giờ
2. Những đặc điểm của giờ cao điểm ( Nhớ đọc SGK mới biết rõ hơn)
- Điện năng tiêu thụ rất lớn
- Điện áp của mạng điện bị giảm xuống
II. SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG ( XEM SGK thêm nha!)
1. Giảm bớt tiêuthụ điện năng trong giờ cao điểm
2. Sử dùng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
3. Không sử dụng lãng phí điện năng
BÀI 49 THỰC HÀNH ( BÀI NÀY QUAN TRỌNG VÌ KIỂM TRA 01 TIẾT)
TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH
I. ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN
* Điện năng tiêuthụ của đồ dùng điện được tính theo
CÔNG THỨC: A = P . t
Giải thích: A , P : Viết bằng chữ inHoa.
t : Viết bằng chữ thường.
A : Điện năng tiêuthụ của đồ dùng điện trong thời gian t
( Đơn vị Oát giờ, kí hiệu Wh )
P : Công suất điện của đồ dùng điện ( Đơn vị là Oát, kí hiệu W )
t : Thời gian làm việc của đồ dùng điện ( Đơn vị làgiờ, kì hiệu h)
Với : 1 kWh = 1000 Wh
Giải thích: 1 kWh thì bằng 1000 Wh ( 1kWh = 1000 Wh)
DẶN DÒ: Làm Bài Tập trong SGK trang 169 có 3 câu, nhớ đọc kĩ và làm nhé. HƯỚNG DẪN nè ;-)
Câu 1: Tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện trong ngày...
Giải thích: Nhà các Em có 10 đồ dùng điện khác nhau và SỐ LƯỢNG các đồ dùng cũng khác.
Nên Tính như sau:
- Đèn sợi đốt 60 x 2 x 2 = 240 Wh ( Vậy 60 là Công suất điện của đèn sợi đốt - 2 là số lượng có hai đèn,
2 là thời gian sử dụng đèn sợi đốt trong ngày ;-))
- Đèn huỳnh quang 45 x 8 x 4 = 1440 Wh ( Vậy 45 là Công suất điện của đèn huỳnh quang –
8 là số lượng có tám đèn, 4 là thời gian sử dụng đèn huỳnh quang trong ngày ;-))
- Tính tiếp đến thiết bị thứ 10 nhé!!!
- SAU ĐÓ QUA CÂU 2: TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG CỦA GIA ĐÌNH TRONG NGÀY: A = 240 + 1440
+.....+.....= KẾT QUẢ
( Giải thích Nhà các Em có 10 thiết bị SỬ DỤNG trong một ngày )
- TIẾP TỤC TỚI CÂU 3
3. TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG MỘT THÁNG ( 30 ngày)
A = KẾT QUẢ X 30 = ;-) ;-).???
CHÚC CÁC EM LUÔN VUI - KHỎE VÀ YÊU ĐỜI NHÉ !!! ;-) :-).....
BÀI 50 ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
1. Điện áp của mạng điện trong nhà: Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là 220V
2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà
- Đồ dùng điện rất đa dạng
- Công suất điện của các đồ dùng điện rất khác nhau
3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện
4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà: - Đảm bảo cung cấp đủ điện. – Đảm bảo an toàn cho người sử
dụng và cho ngôi nhà. – Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa. – Sử dụng thuận tiện, bền chắc và đẹp.
II. CẤU TẠO CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
GỒM CÁC PHẦN TỬ: 1. Công tơ điện, 2. Dây dẫn điện, 3. Các thiết bị điện: Đóng-cắt, bảo vệ và
lấy điện, 4. Đồ dùng điện.
BÀI 51 THIẾT BỊ ĐÓNG-CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. THIẾT BỊ ĐÓNG-CẮT MẠCH ĐIỆN
1. Công tắc điện
a. Khái niệm: Công tắc điện là thiết bị dùng để đóng-cắt mạch điện.
b. Cấu tạo: Gồm : Vỏ, Cực động và Cực tĩnh.
c. Phân loại: - Dựa vào số cực: Công tắc điện 2 cực, Công tắc điện 3 cực
. – Dựa vào thao tác đóng-cắt: Công tắc bật, công tắc bấm, công tắc xoay…
d. Nguyên lí làm việc: Khi đóng công tắc, cực động tiếpxúc cực tĩnh làm kín mạch. Khi ngắt công
tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện.
2. Cầu dao
A) Khái niệm: Cầu dao là thiết bị dùng để đóng-cắt dòng điện, đồng thời cả dây pha và dây trung
tính.
B) Cấu tạo: Gồm : - Vỏ, các cực động và các cực tĩnh.
C) Phân loại: - Dựa vào số cực: Cầu dao một cực, hai cực, ba cực.
.- Dựa vào sử dụng: Cầu dao một pha, Cầu dao ba pha.
II. THIẾT BỊ LẤY ĐIỆN
1. Ổ ĐIỆN ( làthiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện)
2. PHÍCH CẮM ĐIỆN ( là thiết bị cắm vào ổ điện, lấy điện cho các đồ dùng điện)
DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG