2. DANH SÁCH NHÓM 11
ĐINH THÀNH LỘC
ĐẶNG NGỌC THUYẾT
ĐỖ VĂN SƠN
TRẦN THỊ TUYẾT VY
ĐỖ THỊ THANH VÂN
LÃ THỊ VÂN TRANG
7 BÙI HƯƠNG LAN
3. NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
1. Giới thiệu khái quát dự án
2. Sự cần thiết phải đầu tư
3. Xây dựng cơ bản
4. Thiết bị công nghệ sản xuất
4. NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
5. Hoạch định nguồn nhân lực
6. Tác động dự án đến môi trường
7. Phân tích tài chính và rủi ro dự án
8. Tổng kết dự án
5. 1. Giới thiệu khái quát dự án
Tên Dự án: Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất gạch không nung.
Địa điểm đầu tư: Khu công nghiệp Ninh Thủy tại phường Ninh Thủy, thị xã
Ninh Hòa
Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng nhà máy mới .
Quy mô dự án : Hơn 6000 m2
Thời gian hoạt động của dự án : 8 năm
Sản phẩm chính : Gạch ống 2 lỗ xi măng cốt liệu , gạch ống 4 lỗ xi măng cốt
liệu.
Công nghệ sản xuất : Công nghệ ép thủy lực song động hiện đại
6. 2. Sự cần thiết phải đầu tư:
2.1 Định hướng , chính sách của nhà nước và tỉnh
Khánh Hòa về phát triển vật liệu không nung :
- Việc sản suất gạch đất sét nung ảnh hưởng nghiêm trọng đến quỹ
đất , đến môi trường thiên nhiên. Vì vậy việc sản suất và đưa vào sử
dụng rộng rãi VLXD mới – VLXD không nung – là một vấn đề cấp
thiết , khẩn trương.
- Theo định hướng phát triển VLXD không nung của Chính phủ,
năm 2015 lượng gạch không nung chiếm đến 25% tổng lượng gạch .
- Đồng thời , UBND tỉnh Khánh Hòa đã xây dựng lộ trình chấm
dứt sản xuất gạch đất sét nung, xóa bỏ các lò gạch thủ công , tạo
điều kiện tiền đề phát triển cho sản xuất gạch không nung
7. 2. Sự cần thiết phải đầu tư:
2.2 Thị trường đầu ra :
- Lượng gạch tiêu thụ mỗi năm tại Khánh Hòa là khoảng 400 –
500 triệu viên và ở Ninh Hòa là khoảng 80- 90 triệu viên gạch .
Thị trường đầu ra rộng mở nếu thực hiện tốt chiến lược về giá ,
chiến lược quảng bá sản phẩm….
- Khách hàng mục tiêu là người tiêu dùng tại thị xã Ninh Hòa , các
thị xã và thành phố lân cận.
- Chất lượng sản phẩm đầu ra có nhiều ưu việt , sản phẩm được
sản xuất bởi công nghệ thủy lực song động hiện đại.
- Tuy nhiên , đầu ra cũng gặp khó khăn trong việc công ty tiến
hành chiếm lĩnh thị trường bởi các đối thủ cạnh tranh đã có thị
phần ổn định trong thị xã, người tiêu dùng đã quen với các sản
phẩm đã có trước .
8. 2. Sự cần thiết phải đầu tư:
2.2 Thị trường đầu vào :
- Nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương như : cát , xi
măng , mạt đá, nước … được cung cấp bởi các doanh
nghiệp trong địa phương, dễ dàng lựa chọn nhà cung
cấp với giá rẻ , chất lượng đủ tiêu chuẩn.
- Nguồn điện , nước trong địa phương đều đạt tiêu chuẩn
, giá cả hợp lý
- Nguồn nhân lực dễ dàng tìm kiếm trong địa phương và
trong tỉnh Khánh Hòa, tiến hành lựa chọn người đủ tiêu
chuẩn với mức lương hấp dẫn.
- Công nghệ mà dự án đầu tư là công nghệ hiện đại tiên
tiến , được xếp vào Cơ khí trọng điểm của quốc gia.
9. 3. Xây dựng cơ bản
3.1
Quy mô diện
tích sử dụng
3.2
Chi phí đầu tư
xây dựng
10. 3.1 QUY MÔ DIỆN TÍCH SỬ DỤNG
Tổng diện tích
khu đất đất 6000 m2
Tổng mặt bằng
của Dự án như sau:
+ Tổng diện tích xây dựng là : 2.817 m2 chiếm 46,95%
+ Diện tích sân đường là 1.900 m2 chiếm 31,67%
+ Diện tích trồng cỏ, cây xanh 1.283 m2 chiếm 21,38%
11. 3.2 Chi phí đầu tư xây dựng
CÁC HẠNG MỤC CÁC HẠNG MỤC
XÂY
DỰNG
CƠ
BẢN
7.Trạm biến áp 8.Hệ thống cấp nước
9.Sân phơi gạch thành phẩm 10.Cổng chính
Thuê đất
101.952.000đ/năm
1.Xưởng + Kho chứa xi măng
và nguyên liệu
+ Khu nạp nguyên liệu
2. Văn phòng + Phòng
trưng bày + Phòng y tế
3.Nhà ăn ca 4.Nhà thường trực và bảo vệ
5.Nhà để xe 6.Nhà vệ sinh
12.Hệ thống đường xá, đèn
chiếu sáng và cây xanh
11.Tường rào bao quanh
13.Bể chứa nước 14. Silo xi măng
12. Xưởng + Kho chứa xi măng và nguyên liệu
+ Khu nạp nguyên liệu
NHÀ XƯỞNG BÊN TRONG NHÀ XƯỞNG
Diện tích: Tổng 1750m2
Đơn giá: 1.690.000đ/m2
Thành tiền: 2.957.500.000đ
13. Văn phòng + Phòng trưng bày
và Phòng y tế
Diện tích: 400m2
Đơn giá: 4.400.000đ/m2
Thành tiền: 1.760.000.000đ
21. 4. Công nghệ , máy móc, quy trình sản xuất
4.1 Công suất dự án
4.2 Công nghệ và máy móc thiết bị
4.3 Nguyên vật liệu sản xuất
4.4 Quy trình sản xuất
22. 4.1 Công suất dự án
• Theo sản phẩm: 20 triệu viên/năm
(khoảng 1giây/viên/2 dây chuyền sản
xuất)
• Số ngày hoạt động trong năm: 320 ngày
• Số ca hoạt động: 2 ca
• Số giờ hoạt động: 6 giờ/ca
• Số viên: 5.200 viên/giờ
• Số lượng nhân công: 16 – 20 người
23. 4.2 Công nghệ và máy móc thiết bị
Dây chuyền thiết bị sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu công nghệ
ép thủy lực song động tổng công suất 20 triệu viên tiêu chuẩn /năm
Được cung
cấp bởi
Công ty
CP Chế
tạo máy &
SX Vật
liệu mới
Trung Hậu
với tổng
chi phí đầu
tư là 7 tỷ
đồng.
24. Tên các bộ phận
Thông số kỹ thuật thiết bị Số
lượng
Máy ép gạch
thuỷ lực song
động
- Máy ép thủy lực song động.
- Lực ép tối đa : 1400KN.
- Công suất bơm thủy lực: 30KW.
- Kích thước máy: 1000x2600x4500.
- Trọng lượng : 7,3T.
02
Thùng trộn
- Máy trộn trục đứng hành tinh.
- Thể tích trộn : 350 lít.
- Công suất động cơ 8Hp.
- Thời gian trộn : 5 – 8 phút.
02
Băng chuyền
- Băng tải chất liệu cao su.
- Kích thước : 600x600 mm.
- Công suất động cơ : 2Hp
02
Khuôn
- Kích thước viên gạch tiêu chuẩn 2 lỗ, 4 lỗ:
220x105x60mm, 80x80x180mm
- Khuôn 12 viên.
- Vật liệu chủ yếu: Thép đặc chủng SKD11.
- Trọng lượng khoảng 1,2T
04
25. Thông số kỹ thuật sản xuất 20 triệu viên gạch/ năm
Sản phẩm / khuôn
Gạch 4 lỗ (80×80×180mm);12 viên/khuôn
Gạch 2 lỗ (60×105×220 mm);12viên/khuôn
Sản xuất / ngày (12 giờ) 23.000 - 31.200 viên
Chu kỳ sản xuất
(giây/khuôn)
22-24
Công suất điện (Kw) 40
Lực ép (KN) 1400
Tiêu thụ nước (m3/ngày) 6-8
Công nhân (người) 16-20
Kích thước máy ép (mm) 1000x2600x4500
26.
27. 4.3 Nguyên vật liệu sản xuất
Nước
Đá
mạt
Xi
Phụ
gia
Cát măng
Gạch không nung
xi măng cốt liệu
30. Bước1:
Xử lý
nguyên
liệu.
+ Mạt đá được phân loại, hạt
thô sẽ được nghiền nhỏ tới
độ hạt mịn (kích thước hạt
≤3mm).
+ Xi măng, phụ gia, nước dự
trữ tại kho bãi chứa nguyên
liệu, sau đó qua băng tải đưa
vào bộ phận định lượng.
31. Bước 2: Cấp nguyên liệu:
Bảng cấp phối thành phần nguyên liệu và giá thành sản xuất 1 viên gạch
(sử dụng Mạt đá trong công thức cấp phối)
STT Nguyên vật liệu Đơn vị
Định mức
cho 1 viên
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
01 Cát M3 0,00080 45.000 36
02 Mạt đá M3 0,00175 145.000 253,75
03 Xi măng kg 0,24 1.280 307,20
04 Nước M3 0,00010 7.250 0,73
05 Phụ gia kg 0,070 1.450 101,50
06 Năng lượng,
nhiên liệu Kwh 0,0065 1.225 0.80
Biến phí sản xuất 1 viên gạch 699,98
32. Bước 3: Trộn nguyên liệu (sử dụng
Máy trộn trục đứng hành tinh):
Hỗn hợp nguyên liệu đưa vào máy trộn.
được trộn đều theo thời gian qui định, máy
sẽ tự động mở giàn phun phụ gia, nước để
máy trộn đều hỗn hợp nguyên liệu với phụ
gia. Hỗn hợp sau phối trộn được tự động
đưa vào máy ép gạch (máy ép thủy lực
song động) nhờ hệ thống băng tải.
33. Bước 4 : Ép định hình viên gạch (Máy ép
thủy lực song động):
• Khi phễu chứa được cấp đầy nguyên vật liệu,
một pallet sắt được đẩy vào bằng xi lanh thủy
lực và định vị trên bàn máy. Khuôn dưới hạ
xuống mặt pallet.
• Hộp nạp liệu tiến vào nạp liệu cho khuôn.
• Cánh khuấy quay được dẫn động qua bộ mô tơ
- bộ truyền xích, nhằm đảm bảo cho việc nạp
liệu được hoàn hảo.
• Nạp liệu xong, hộp nạp liệu rút ra, khuôn trên
sập xuống thực hiện quá trình rung ép tạo hình.
34. Bước 4 : Ép định hình viên gạch
(Máy ép thủy lực song động):
• Khuôn dưới được nhấc lên bằng một xi
lanh thủy lực để dỡ khuôn, khuôn trên
cũng tự động được nhấc lên theo.
• Tiếp đó xi lanh thủy lực sẽ đẩy một pallet
rỗng vào bàn máy và đẩy pallet có gạch
thành phẩm ra ngoài băng tải xích của
thiết bị xếp gạch tự động. Một chu trình
ép tạo hình mới lại bắt đầu trên máy
chính.
35. Bước 5: Dưỡng hộ, đóng gói
• Gạch sau khi ép được chuyển và xếp từng
khay vào vị trí định trước một cách tự
động. Một xe nâng sẽ đưa giá thép đầy ra
khu dưỡng hộ sản phẩm, xe nâng sẽ chở
giá có pallet gạch khô lại và đặt lên thiết
bị chở giá.
• Các pallet gạch được Thiết bị dỡ gạch tự
động hạ lần lượt xuống băng tải xích và
đưa đến Thiết bị tách gạch.
36. Bước 5: Dưỡng hộ, đóng gói
• Gạch được tách tự động ra khỏi tấm pallet, đẩy
sang băng tải chở sản phẩm số.
• Trong thời gian dưỡng hộ gạch được phun ẩm.
Gạch xếp đầy lên các giá thép, xe nâng sẽ đưa
các giá thép vào khu dưỡng hộ. Tại đây, gạch
được dưỡng hộ trong vòng 24 giờ. Trong quá
trình dưỡng hộ, luôn luôn giữ độ ẩm cho gạch
bằng cách phun nước và đảm bảo phòng
dưỡng hộ không có gió lùa và ánh nắng chiếu
vào gạch.
37. Bước 5: Dưỡng hộ, đóng gói
• Sau khi dưỡng hộ, xe nâng đưa giá chứa gạch
khô đặt lên Thiết bị chở giá đỡ, các pallet
gạch được dỡ tách ra khỏi pallet, đưa ra xếp
đống ngoài bãi thành phẩm, tiếp tục được
phun nước bảo dưỡng hàng ngày và chờ xuất
xưởng.
• Sản phẩm được xe chuyên dụng, cẩu tự hành
bốc lên và đem đến vị trí kho bãi, xếp thành
lô, hàng,…theo tiêu chuẩn và được nhập kho.
Lô xếp trước lấy trước và xếp sau lấy sau.
38. Các thiết bị phụ trợ của dự án
STT
Thiếtbị Đơn
vị
Số
lượng
Tổng giá
thành
1 Xe nâng 3,5 tấn chiếc 2 500.000.000
39. Thiết bị văn phòng
TT Mặt hàng Đơn giá SL Thành tiền
1 Máy tính 7.000.000 12 84.000.000
2 Máy in 3.000.000 3 9.000.000
3 Máy điều hòa 10.000.000 5 50.000.000
4 Bàn, ghế, tủ các
loại
60.000.000
5 Thiết bị văn phòng
phẩm khác
17.000.000
Tổng 220.000.000
40. 5. HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY
PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI
CHÍNH
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
NHÂN
SỰ
PHÒNG
KỸ
THUẬT
&KIỂM
CHẤT
LƯỢNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH
41. CHỨC NĂNG QUẢN LÍ TRONG CÔNG TY
Giám đốc :
+ Quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, đảm
bảo doanh nghiệp hoạt động tốt, không xảy ra sự cố khi hoạt
động.
+ Tổ chức nhân viên và phân chia công việc hợp lý.
+ Xem xét kế hoạch hoạt động tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh
doanh phát triển.
+ Chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động của doanh nghiệp
Phó giám đốc bộ phận :
+ Chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả công việc.
+ Giúp giám đốc tổ chức, điều hành, quản lý các phòng ban
42. - Phòng nghiên cứu kỹ thuật sản xuất và kiểm định chất lượng : phụ
trách mảng nghiên cứu, sản xuất sản phẩm.
- Phòng kinh doanh : phụ trách mảng lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch
nguyên vật liệu, lịch phân công sản xuất, vận hành máy móc thiết bị.
- Phòng nhân sự : phụ trách mảng quản lý và tổ chức và phân công
công việc cho nhân viên công ty.
NGUỒN LAO ĐỘNG
Đối với các vị trí quan trọng, đòi hỏi trình độ cao như : Giám đốc,
Phó giám đốc bộ phận và các Trưởng phòng, các kế toán được tuyển
chọn thông qua hình thức nộp hồ sơ và phỏng vấn và phải đạt trình
độ Đại học trở lên hoặc lao động tại địa phương có trình độ và kinh
nghiệm cao.
Đối với các công nhân làm việc trong phân xưởng, nhân viên bảo vệ,
nhân viên vận chuyển, nhân viên vệ sinh… được tuyển dụng từ lao
động địa phương và phải có trình độ từ tốt nghiệp THCS
•
43. DỰ TRÙ CHI PHÍ LƯƠNG HÀNG NĂM
Bộ phận công tác
Số lượng
(người)
Lương
(triệu
đồng/tháng)
Tổng lương
theo
năm(triệu
đồng)
Tổng lương
gồm BH(triệu
đồng)
A.Bộ phận gián tiếp 14
1. Ban giám đốc
- Giám đốc 01 10 120 148.8
- Phó giám đốc 01 9 108 133.92
2. Phòng kế toán – Tài
chính
- Kế toán trưởng 01 7.5 90 111.6
- Kế toán viên 02 5 120 148.8
- Thủ quỹ 01 4 48 59.52
3. Phòng kỹ thuật và
kiểm định chất lượng
- Trưởng phòng 01 6 72 89.28
- Nhân viên 02 4 96 119.04
44. DỰ TRÙ CHI PHÍ LƯƠNG HÀNG NĂM
4. Phòng kinh doanh
- Trưởng phòng
01 6 72 89.28
- Nhân viên
06 4 288 357.12
5. Phòng nhân sự
- Trưởng phòng
01 6 72 89.28
- Nhân viên
01 4 48 59.52
B. Bộ phận trực tiếp
28
1. Quản lý phân xưởng sản
xuất
3 5.5 198 245.52
2. Công nhân trực tiếp sản
xuất
20 5 1200 1488
3. Công nhân phục vụ sản
xuất
- Nhân viên bảo vệ
02 3 36 44.64
- Nhân viên vệ sinh
02 2.5 60 74.4
Tổng cộng
42 2628 3258.72
45. 6. Đánh giá tác động môi trường
6.1 Tác động của dự án đến môi trường
Khí thải
Do đặc thù của một nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, nên trong quá trình sản
xuất không tránh khỏi phát sinh khí độc hại như CO, CO2, NO2…
Nước thải
Bao gồm nước thải trong quá trình thi công và nước thải sinh hoạt của công nhân
xây dựng.
Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh ra trong giai đoạn xây dựng của dự án chủ yếu là chất thải xây
dựng như gạch vỡ, vôi, vữa,... cùng với chất thải sinh hoạt. Nếu không được thu
gom và tận dụng lại cho hoạt động tái chế sẽ tác động tiêu cực đến môi trường và
gây ra lãng phí.
Tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các máy móc thiết bị sản xuất.
46. 6.2 Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án
tới môi trường
Xử lý khí thải :
- Phun nước nhằm giảm thiểu sự phát tán trong môi trường không khí.
- Trồng cây xanh.
-Che chắn tại khu vực nhằm hạn chế tác động của môi trường từ các yếu
tố thiên nhiên.
-Xe chở nguyên liệu sản xuất, xe chở sản phẩm đi tiêu thụ phải đi đúng
tuyến theo quy định để thu hẹp vùng bị ô nhiễm gây ra.
Xử lý nước thải :
Vì nước thải hàm lượng chất độc hại ít nên xả vào hệ thống thu gom xử lí
chất thải của khu công nghiệp
Xử lý chất thải rắn
-Rác thải sinh hoạt và các phế liệu xây dựng sẽ được tập trung riêng biệt
tại các bãi chứa quy định cách xa các nguồn nước đang sử dụng và định kỳ
Công ty môi trường chuyển đến nơi quy định.
47. Giảm thiểu tiếng ồn :
Trong quá trình xây dựng, dự án sẽ được sử dụng phương tiện vận chuyển
chuyên chở hiện đại để có thể giảm bớt tiếng ồn có thể gây ra. Các thiết bị, máy
móc có khả năng sinh ra áp âm lớn sẽ được sắp xếp tại các vị trí sao cho ít gây
ảnh hưởng đến các công đoạn khác .
48. 7. Phân tích tài chính và phân tích
rủi ro của dự án :
7.1 Thông tin về dự án đầu tư:
7.1.1 Vòng đời dự án :
Việc xây dựng nhà xưởng và lắp đặt máy móc thiết bị dự
kiến sẽ hoàn thành trong năm 0.
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh trong 8 năm tiếp
theo.
Hoàn tất việc giải quyết công nợ và thanh lý tài sản ở
năm 9.
49. 7. Phân tích tài chính và phân tích
rủi ro của dự án :
7.1.2 Đầu tư :
Địa điểm : KCN Ninh Thủy, Ninh Hòa, TP.Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Đất :
Tổng diện tích xây dựng : 6000 m^2.
Thời gian thuê là 8 năm
Giá thuê đất : 16.992 ngàn đồng/m^2/năm.
Dự toán chọn phương thức trả hết tiền thuê đất một lần vào cuối năm 0
với tổng số tiền là 815.616.000 triệu đồng.
Được miễn tiền thuê đất ở năm đầu tư và năm thanh lý.
Chi phí đầu tư xây dựng nhà xưởng và CSHT : 6.824.835.000 triệu
đồng
Chi phí đầu tư cho máy móc thiết bị : 7.720.000.000 triệu đồng
50. 7. Phân tích tài chính và phân tích
rủi ro của dự án :
7.1.3 Khung thời gian khấu hao :
Thuê đất trả tiền một lần khấu hao trong 8 năm
Máy móc thiết bị khấu hao trong 12 năm
Nhà xưởng và cơ sở hạ tầng khấu hao trong 15 năm
(Dựa theo khung thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ tại thông tư
45/2013)
Doanh nghiệp khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng.
7.1.4 Vay nợ :
Để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư ban đầu cho dự án, doanh nghiệp sẽ sử
dụng một phần vốn tự có, còn lại đi vay ngân hàng với lượng vốn vay bằng
40% giá trị máy móc thiết bị , nhà xưởng và cơ sở hạ tầng với lãi suất
14%/năm.
Doanh nghiệp được ân hạn trong 2 năm đầu. Khoản vay sẽ được hoàn trả
vào 4 năm tiếp theo với phương thức trả nợ gốc đều nhau trong 4 năm tiếp
theo và tiền lãi sẽ trả theo lãi phát sinh hằng năm.
51. 7. Phân tích tài chính và phân tích
rủi ro của dự án :
7.1.5 Sản lượng và tiêu thụ :
52. 7. Phân tích tài chính và phân tích rủi
ro của dự án :
7.1.6 Giá vốn hàng bán :
53. 7. Phân tích tài chính và phân tích rủi
ro của dự án :
7.1.7 Giá bán :
Mức giá bán dự kiến ở năm 0 là 1.400 đồng/viên.
Dự kiến điều chỉnh giá bán tăng theo lạm phát, với mức lạm phát
trung bình 8%/năm.
7.1.8 Chi phí hoạt động :
Chi phí quảng cáo và bán hàng : 3% doanh thu hàng năm
Chi phí quản lý doanh nghiệp : 2% doanh thu hàng năm
7.1.9 Vốn lưu động :
Doanh nghiệp dự kiến :
Tiền mặt tồn quỹ ước khoảng 5% GVHB mỗi năm
Khoản phải thu ước khoản 10% doanh thu hàng năm
Khoản phải trả ước khoản 7% GVHB mỗi năm
54. 7. Phân tích tài chính và phân tích rủi ro của
dự án :
7.1.10 Các yếu tố khác :
- Lạm phát làm các yếu tố đầu vào và đầu ra tăng tương ứng.
- Thuế TNDN 22%
- Thông số thị trường
+ Hệ số rủi ro của ngành sản xuất vật liệu xây dựng 0,82
+ Lãi suất phi rủi ro 9 %
+Lãi suất thị trường 12 %
Theo mô hình CAPM biểu diễn mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro
Ta có tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư :
Ke = 9% + 0,82 * (12% - 9%) = 11,45%
Theo quan điểm tổng đầu tư suất chiết khấu dòng thu nhập của dự án
Ta có chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số :
Tổng vốn đầu tư (VĐT) : 15.360.451.000 đồng
Vốn vay : 5.817.930.000 đồng (chiếm 37,88% tổng VĐT )
VCSH : 9.542.521.000 đồng (chiếm 62,12% tổng VĐT)
WACC = 37,88% * 14% * (1- 22%) + 62,12% * 11,45% = 11,25%
WACC danh nghĩa = WACC thực tế + Lạm phát + WACC thực tế * Lạm phát
= 11.25% + 8% + 11.25%*8% = 20.15%
55. 7. Phân tích tài chính và phân tích rủi ro của
dự án :
7.2 Phân tích tài chính và rủi ro của dự án :
LINK
56. 8. Tổng kết dự án :
8.1 Đóng góp cho địa phương :
- Tạo công ăn việc làm cho nhân dân địa phương .
- Giúp kinh tế địa phương phát triển.
- Đóng góp vào ngân sách địa phương qua các khoản
thuế TNDN hằng năm
8.2 Tính khả thi của dự án :
- Dự án hằng năm đều có LNST dương.
- NPV của dự án hơn 13.317 triệu đồng.
- Các tỷ suất sinh lời của dự án đều cao.
=> Dự án có tính khả thi cao