3. Toán & Tiếng Anh
• Giáo trình học dựa theo giáo trình của
Anh.
• Tập trung vào khả năng: nghe, nói, viết
văn và ngữ pháp.
• Thực hành – học sinh có nhiều cơ hội trải
nghiệm thực tế.
• Sử dụng công nghệ thông tin: máy ảnh,
laptops, quay phim và blog.
• Giáo trình liên kết với nhiều bộ môn khác
– IPC ( lịch sử, mỹ thuật …)
4. Big Writing
• VCOP- sử dụng từ ngữ phong phú trong
bài viết
• Talk homework – rất quan trọng. Phụ
huynh nên dành thời gian thảo luận với
học sinh.
• Big Write – dựa vào bài Talk H/W
• Cải thiện bài viết – học sinh tự chỉnh sửa
và cải thiện bài hoặc chỉnh sửa bài cùng
bạn trong lớp.
• Ví dụ:
5. • the alien went to the spaceship (câu viết ban
đầu của học sinh.)
• The alien went to the spaceship. (viết hoa đầu
câu và thêm dấu câu)
• The big blubbery alien went to the
spaceship. (thêm tính từ)
• The big blubbery alien, who landed last
night, went to the gigantic spaceship, in
the deep woods. (thêm tính từ, nhiều chi tiết diễn
tả hành động và hình dáng của nhân vật)
The big blubbery alien, who landed last
night, lazily lumbered to the gigantic
spaceship, in the deep woods. (sử dụng động từ
sinh động)
6. Spelling/Chính tả
• Bài tập viết chính tả/từ vựng được phát ra ngày
thứ Sáu.
• Spellings – đặt câu (tìm hiểu nghĩa của từ được
cho)
• Học sinh phải hiểu nghĩa của từ và cách đánh
vần.
• Bài kiểm tra chính tả vào ngày thứ Tư.
• Sẽ tốt hơn nếu các bé có từ điển và từ điển từ
đồng nghĩa ở nhà ( có thể sử dụng từ điển
online)
7. Reading Books/ Đọc sách
• Đọc mỗi ngày và tóm tắt nội dung truyện
đã đọc, ghi lại từ vựng hay, sáng kiến
hay…
• Học sinh cần cơ hội đọc một mình và
đọc cùng người lớn.
• Học sinh cần thảo luận với người lớn về
bài đọc để trao dồi kỹ năng đọc hiểu- có
thể thảo luận bằng tiếng việt
• Học sinh có thể mượn và đổi sách thư
viện trong giờ thư viện của lớp hoặc
trong giờ nghỉ trưa.
8. IPC
• International Primary Curriculum/ Giáo
trình tiểu học quốc tế.
• Chủ đề dựa trên giáo trình giảng dạy
• Tập trung phát triển nhiều vào kỹ năng
• Entry / Exit Points – một trong những cơ
hội phụ huynh có thể tham gia cùng các
học sinh. Cuối học kì này sẽ là cơ hội đầu
tiên để phụ huynh tham gia cùng các em.
Chi tiết sẽ được thông báo sau.
9. IPC Units
• Brainwave – Cấu tạo của não, phương thức
học tập, học như thế nào.
• The Physical World – Tìm hiểu, nghiên cứu,
xây dựng mô hình và cách thức quảng cáo/tiếp
thị.
• What Price Progress? – Phát triển toàn cầu
và tác động đến Trái Đất. Nghiên cứu dựa trên
chủ đề, lên kết đến chuyến đi Malaysia.
• Growing Up – phát triển về thể chất và tinh
thần tuổi mới lớn
10. Homework
• Bài tập về nhà sẽ được phát về mỗi ngày.
• Số lượng bài tập sẽ nhiều hơn sau Tết, nhằm giúp học
sinh chuẩn bị vào lớp 7.
• Thứ Hai & Tư: Toán và đọc
Thứ Ba & Năm: Khoa học/ IPC, Tiếng Anh và đọc.
Thứ Sáu: Chính tả, hoàn thành bài tập trong tuần
• Bài tập về nhà phải nộp cho thầy cô đúng thời hạn đưa
ra và hoàn thành một cách tỉ mỉ và tốt nhất.
• Đôi khi sẽ có thêm bài tập về nhà: chuẩn bị bài, hoàn
thành bài …
• Học sinh tự làm bài tập về nhà. Phụ huynh theo dõi và
hỗ trợ nhằm đảm bảo bài tập được làm theo yêu cầu.
• Học sinh không được nhờ phụ huynh hay gia sư làm bài
giúp.
11. Homework Diary
• Sổ liên lạc: sữ dụng trao đổi thông tin giữa
gia đình và nhà trường.
• Phụ huynh kiểm tra sổ liên lạc mỗi ngày
và ký tên mỗi tuần.
• Phụ huynh cũng có thể trao đổi qua mail
với giáo viên phụ trách
jameshornby@bisvietnam.com
kirstineporter@bisvietnam.com
12. P.E. / Clubs
• Học sinh cần mang theo đồ thể thao Thứ
Tư hàng tuần.
• Nếu học sinh tham gia những môn thể
thao ngoài giờ học, cần mang theo đủ đồ
thể thao.
• Đồ bơi cần được mang theo mỗi Thứ Ba
(6X) và Thứ Sáu (6T).
• Nếu học sinh không bơi, cần có giấy bác
sĩ.
13. Attendance/ Điểm danh
• Vui lòng gọi điện vào văn phòng trường và
thông báo nếu học sinh vắng mặt trong
ngày.
• Học sinh cần có mặt ở trường trước 7:55
• Học sinh đi trễ cần vào văn phòng trước
khi lên lớp.
14. Behaviour/ Tác phong
• Học sinh cần biết tự lập và tự giác: tự đeo cặp,
soạn sách vở, tự giác làm homework.
• House points/smiley faces and golden time
• Không đeo nữ trang
• Giầy da đen
• Tóc phải được cột gọn gàng.
• Tác phong nghiêm túc
• Khuyến khích học sinh không nói leo, ngắt lời
người lớn.
15. Responsibilities/ Trách nhiệm
House Captains - đội trưởng
Yellow ribbons- ribbon vàng
MP3 Responsibilities- giúp đỡ
quanh trường
Student Council- hội đồng học sinh
Eco-warriors- bảo vệ môi trường
Younger pupils / visitors- giúp đỡ
những em nhỏ
16. Year 6 transition to Y7
Chuyển cấp lên lớp 7
• Rất quan trọng: học sinh cần tập tính tự
lập.
• Sổ liên lạc gần giống với sổ liên lạc cấp 2.
• Học sinh sẽ có cơ hội để tham quan và
làm quen với AP2 trong năm học.
• Phụ huynh khuyến khích và hỗ trợ học
sinh tự giác trong học tập và sinh hoạt.
• School trip là một phần bắt buộc của
chương trình học.
17. • Học sinh sẽ có cơ hội làm quen với các
bạn bên AP1 trước khi vào lớp 7. Trong
đó có chuyến đi trip bắt buộc của lớp 6
• Malaysia – May 2015 (25th – 29th May?)
Passport (có giá trị ít nhất 7 tháng).
• Phí 2014
khởi đầu là 19,000,000 VND (phụ huynh
sẽ được hoàn một số tiền sau chuyến đi khi không sử
dụng tới tiền dự phòng.)
• Phí của năm học 2014-15sẽ tương
đương (vẫn còn đang xem xét)
19. Reminder
Nhắc nhở:
• Phụ huynh có thể lên lịch hẹn trực tiếp với
giáo viên bằng sổ liên lạc hoặc liên lạc qua văn
phòng.
• Kiểm tra sổ liên lạc mỗi ngày.
• Phụ huynh có thể liên lạc với giáo viên qua
email
• Other communication: Blogs, Email,
• Newsletters