TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
[VT-BHNT] Giao nhận hàng hóa vận chuyển đường biển
1.
2. CÁC THÀNH VIÊN
TRONG NHÓM
Huỳnh Văn Hảo
Trần Thu Thảo
Đặng Ngọc Hoàng
Nguyễn Thu Phương
Nguyễn Thành Vinh
Nguyễn Hoàng Như Mai
Nguyễn Hồng Yến Vân
Bùi Dương Nhật Quang
3. MỤC LỤC
Tổng quan về giao nhận đường biển
Chứng từ giao nhận đường biển
Quy trình giao hàng đường biển
Quy trình nhận hàng đường biển
4.
5. ĐỊNH NGHĨA QUÁ
TRÌNH GIAO –NHẬN
Giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên
quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di
chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến
nơi nhận hàng (người nhận hàng).
Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực
tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ
ba khác.
6. CƠ SỞ PHÁP LÝ QUÁ
TRÌNH GIAO –NHẬN
Các Công ước về vận đơn, vận tải; Công ước quốc tế về
hợp đồng mua bán hàng hoá ….
Ví dụ: Công ước Vienne 1980 về buôn bán quốc tế
Các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt nam
về giao nhận vận tải; Các loại hợp đồng và L/C mới đảm
bảo quyền lợi của chủ hàng XNK
Ví dụ: Luật, bộ luật, nghị định, thông tư
7. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC
GIAO NHẬN HÀNG Ở
VIỆT NAM
1>
• Việc giao nhận hàng hóa tại cảng là do cảng tiến hành trên cơ
sở hợp đồng giữa chủ hàng và người được ủy thác.
2>
• Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng thực
hiện.
3>
• Khi được ủy thác, cảng nhận hàng bằng phương thức nào thi
phải giao hàng bằng phương thức đó.
4>
• Cảng không chịu trách nhiệm khi hàng đã ra khỏi kho bãi,
cảng.
5>
• Chủ hàng hay người được ủy thác phải xuất trình giấy tờ hợp
lệ khi nhận hàng.
8.
9. PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ
Chứng từ giao-
nhận
Chứng từ giao
hàng xuất khẩu
Chứng từ Hải
Quan
Chứng từ với Cảng
và tàu
Chứng từ khác
Chứng từ nhận
hàng nhập khẩu
Các chứng từ phát
sinh trong quá
trình nhận hàng
10. CHỨNG TỪ HẢI QUAN
Bộ chứng từ Hải quan bao gồm:
1 bản chính văn bản cho phép Xuất khẩu của Bộ
Thương Mại hoặc Bộ quản lý chuyên ngành.
2 bản chính tờ khai hải quan hàng xuất khẩu.
1 bản giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy
chứng nhận mã số doanh nghiệp.
2 bản chính bản kê chi tiết hàng hóa
11. CHỨNG TỪ VỚI
CẢNG VÀ TÀU
Chỉ thị xếp
hàng
Biên lai
thuyền phó
Vận đơn
đường biển
Bản lược khai
hàng hóa
Phiếu kiểm
đếm
Sơ đồ xếp
hàng
12. Chỉ thị xếp
hàng
Là chỉ thị của
người gửi hàng
cho công ty vận
tải và cơ quan
quản lý cảng,
cung cấp đầy đủ
về hàng hoá được
gửi đến cảng để
xếp lên tàu và
những chỉ dẫn
cần thiết.
13. Biên lai
thuyền phó
Chứng từ do thuyền phó phụ trách về gửi
hàng cấp cho người gửi hàng hay chủ
hàng xác nhận tàu đã nhận xong hàng.
14. Vận đơn
đường biển
Là chứng từ vận
tải hàng hoá
đường biển do
người chuyên
chở hoặc đại
diện cấp cho
người gửi hàng
sau khi đã xếp
hàng lên tàu
hoặc sau khi
nhận hàng để
xếp.
15. Bản lược khai
hàng hóa
Là bảng liệt kê các hàng hóa được sắp xếp
lên tàu để vận chuyển đến các cảng khác
do đại lý tại cảng xếp hàng lập nên.
16. Phiếu kiểm
đếm
Docksheet : ghi số lượng hàng hóa đã
được giao nhận tài cầu tàu.
Tallysheet : ghi số lượng hàng hóa đã xếp
lên tàu.
17. Sơ đồ xếp
hàng
Là bản vẽ miêu
tả sơ đồ sắp xếp
hàng hóa trên
tàu. Gồm các ký
hiệu khác nhau
để đánh dấu
từng mặt hàng
khác nhau, hàng
giao từng cảng
khác nhau.
23. CHỨNG TỪ PHÁT SINH TRONG
QUÁ TRÌNH NHẬN HÀNG
Biên bản kết toán nhận hàng với tàu : là biên bản
giữa cảng với tàu sau khi đã dỡ xong lô hàng để
xác nhận số hàng thực tế đã giao nhận tại cảng.
Biên bản kê khai hàng thừa thiếu : nếu số lượng
hàng hoá trên ROROC chênh lệch so với trên
lược khai hàng hoá thì người nhận hàng phải yêu
cầu lập biên bản hàng thừa thiếu.
24. CHỨNG TỪ PHÁT SINH TRONG
QUÁ TRÌNH NHẬN HÀNG
Biên bản hàng hư hỏng đổ bể: Trong quá trình dỡ
hàng ra khỏi tàu tại cảng, nếu hàng hoá bị hư
hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng và tàu phải cùng
nhau lập một biên bản về tình trạng đó
Biên bản giám định phẩm chất: Ðây là văn bản
xác nhận phẩm chất thực tế của hàng hoá tại
nước người nhập khẩu (tại cảng đến) do một cơ
quan giám định chuyên nghiệp cấp.
25. CHỨNG TỪ PHÁT SINH TRONG
QUÁ TRÌNH NHẬN HÀNG
Thư khiếu nại : Ðây là văn bản đơn phương của
người khiếu nại đòi người bị khiếu nại thoả mãn
yêu sách của mình do người bị khiếu nại đã vi
phạm nghĩa vụ hợp đồng .
Thư dự kháng: thư dự kháng thực chất là một
thông báo về tình trạng tổn thất của hàng hoá
chưa rõ rệt do người nhận hàng lập gửi cho
người chuyên chở hoặc đại lý.
26.
27. Doanh nghiệp phải xin giấy
phép xuất khẩu tại cơ quan có
thẩm quyền, xin một lần cho
nhiều lần xuất.
28. Công ty xúc tiến chuẩn bị
hàng xuất khẩu, kiểm tra và
đẩy nhanh tiến trình sản xuất
để cho ra sản phẩm cuối cùng
đúng như yêu cầu và kịp thời
gian giao hàng cho khách
hàng nước ngoài.
29. Sơ đồ kiểm tra hàng
(1) Nhận lịch xuất hàng
(2)Chuẩn bị kiểm tra
(4) Kiểm tra cấp 1
(8) Lưu kho chờ xuất
(14) Lưu kho chờ xuất
(15) Kiểm tra lên hàng
(18) Xuất hàng
(3)Chọn Mẫu
(7)Kiểm tra cấp 2
Kiểm tra chứng từ
(9)Nhận
container
(11) Sữa
chữa
Kết
Thúc
(6) Kiểm tra 100%
sửa chửa
(5)Lô hàng bị giữ
(10) Kiểm tra
cont, truck
(10) Kiểm tra
cont, truck
(12) Kiểm tra
Trả lại nhà cung cấp
30. Sơ đồ đóng gói và dán nhãn
Giao
hàng
Vô
thùng
Đóng gói
Dán nhãn, barcode, logo…lên sản phẩm theo
yêu cầu của khách hàng
Dán nhãn
Dán đáy thùng, đánh số thứ tự v đưa về điểm
tập kết
Sắp xếp sản phẩm vô thùng theo bộ, hoặc
theo mã hàng…Các sản phẩm được lót giấy
hoặc bằng lớp carton…một cách chắc chắn,
cố định, không xê dịch trong lúc vận chuyển.
Kiểm tra lần cuối các chi tiết đóng gói, sau đó
dán kín miệng thùng và lên pallet.
Kiểm tra lần cuối: quy cách thùng, quy cách
đóng gói, pallet…hoàn tất quy trình đóng gói.
Bao bọc sản phẩm bằng PE, màng PP.
Lồng bộ sản phẩm và giấy chèn carton, mút
xốp… để ngăn ngừa sự va chạm, gây hư hại
sản phẩm trong quá trình vận chuyển.
Ra thùng
Các pallet được sắp xếp riêng biệt theo tứng
mã hàng, đơn hàng theo thứ tự thời hạn giao
hàng…và sẵn sàng cho công việc lên
container khi cần thiết
31. Công ty được miễn phí lưu
container trong vòng 48h để
phục vụ cho việc đóng hàng.
Sau khi việc đóng hàng hoàn
tất, container phải được niêm
phong kẹp chì theo đúng số
chì do hãng tàu đã cấp theo
container rỗng.
32. Việc mua bảo hiểm tùy thuộc
vào điều kiện về XNK do 2 bên
thỏa thuận trong hợp đồng
33. Quy trình đăng ký thủ tục hải quan
Mở tờ khai hải quan
Đăng ký tờ khai hải quan
Đóng phí
Lấy tờ khai
Thanh lý với tờ khai
Vào sổ tàu
Thực suất tờ khai hải quan
Giấy giới thiệu của công ty(01
bản)
Giấy tiếp nhận hồ sơ(02 bản, do
hải quan cấp.
Tờ khai hải quan hàng xuất khẩu
: 02 bản theo mẫu.
Hợp đồng ngoại thương: 01 bản
sao.
Hóa đơn thương mại và phiếu
đóng gói: 02 bản, 01 bản chính
và 01 bản sao.
Luồng Xanh : miễn Kiểm tra hồ
sơ và hàng hóa
Luồng Vàng : kiểm tra hồ sơ,
miễn kiểm tra hàng hóa
Luồng Đỏ : kiểm tra hàng hóa
- Mức (a): KT toàn bộ lô hàng
- Mức (b): KT 10% lô hàng
- Mức (c): KT 5% lô hàng
34. Quy trình đăng ký thủ tục hải quan
Giao hàng nguyên container
cho hãng tàu tại bãi container
trước giờ cắt máng để hãng tàu
vào sổ tàu.
Sau khi hàng đến cảng bốc hàng
quy định, hãng tàu sẽ tổ chức
việc vận chuyển, xếp hàng lên
tàu.
Đến đây công việc giao hàng cho
hãng tàu là kết thúc. Từ thời
điểm này Doanh nghiệp hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng của
mình
35.
36. ĐỐI VỚI HÀNG KHÔNG
PHẢI LƯU KHO, BÃI
Ðể có thể tiến hành dỡ hàng, 24 giờ trước khi
tàu đến vị trí hoa tiêu, chủ hàng phải trao cho
cảng một số chứng từ:
Bản lược khai hàng hoá (2 bản)
Sơ đồ xếp hàng (2 bản)
Chi tiết hầm hàng (2 bản)
Hàng quá khổ, quá nặng (nếu có)
Chủ hàng xuất trình vận đơn gốc cho đại diện
của hãng tàu.
Trực tiếp nhận hàng từ tàu và lập các chứng từ
cần thiết trong quá trình nhận hàng.
Khi dỡ hàng ra khỏi tàu, chủ hàng có thể đưa về
kho riêng để mời hải quan kiểm hoá. Nếu hàng
không có niêm phong cặp chì phải mời hải quan
áp tải về kho.
Làm thủ tục hải quan
Chuyên chở về kho hoặc phân
phối hàng hoá.
Biên bản giám định hầm tàu
Biên bản dỡ hàng (COR) đối với tổn thất rõ rệt
Thư dự kháng (LOR) đối với tổn thất không rõ rệt
Bản kết toán nhận hàng với tàu (ROROC)
Biên bản giám định
Giấy chứng nhận hàng thiếu (do đại lý hàng hải
lập)….
37. ĐỐI VỚI HÀNG PHẢI
LƯU KHO, BÃI
Cảng nhận hàng từ tàu
Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm)
Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận
Ðưa hàng về
kho bãi cảng
38. ĐỐI VỚI HÀNG PHẢI
LƯU KHO, BÃI
Cảng giao hàng cho các chủ hàng
Mang vận đơn gốc, giấy giới
thiệu của cơ quan đến hãng tàu
Đóng phí lưu kho, phí xếp dỡ và
lấy biên lai
Mang biên lai nộp phí, 3 bản
D/O cùng hoá đơn
Mang 2 bản D/O còn lại đến bộ
phận kho vận
Làm thủ tục hải quan qua
Mang ra khỏi
cảng và chở về
kho riêng
Xuất trình và nộp các giấy
tờ cần thiết
Hải quan kiểm tra chứng từ
Kiểm tra hàng hoá
Tính và thông báo thuế
Chủ hàng ký nhận vào
giấythông báo thuế
39. HÀNG NHẬP BẰNG
CONTAINER
Nếu là hàng nguyên FCL
Khai hải quan
Bộ chứng từ khai hải quan hàng nhập
bao gồm :
Tờ khai hải quan hàng nhập 2 bán chính
Hợp đồng ngoại thương 1 bản sao
Hóa đơn thương mại 1 bản chính, 1 bản
sao
Phiếu đóng gói 1 bản chính, 1 bản sao
Vận đơn 1 bản sao
Giấy giới thiệu 1 bản chính
Nộp thuế NK
Thuế NK = số lượng hay trọng
lượng * giá tính thuế* thuế suất
Thuế VAT = Thuế NK + trị giá tính
thuế * thuế suất ( nếu như mạt
hàng không có thuế TTĐB)
Tiếp nhận tờ
khai
Luồng Xanh : miễn Kiểm tra
Luồng Vàng : kiểm tra Thuế,
miễn kiểm tra hàng hóa
Luồng Đỏ : kiểm tra hàng hóa