SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 89
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------
VÕ THỊ THÙY TRANG
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ HỢP TÁC XUYÊN CHỨC NĂNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÔNG QUA
HỌC TẬP CỦA TỔ CHỨC VÀ ĐỔI MỚI TỔ CHỨC:
NGHIÊN CỨU Ở CÁC DOANH NGHIỆP TẠI
VIỆT NAM.
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------
VÕ THỊ THÙY TRANG
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ HỢP TÁC XUYÊN CHỨC NĂNG ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÔNG QUA HỌC TẬP CỦA TỔ
CHỨC VÀ ĐỔI MỚI TỔ CHỨC:
NGHIÊN CỨU Ở CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu)
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN PHONG NGUYÊN
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những nội dung
trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn
Phong Nguyên.
Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên
công trình. Các số liệu trong bảng biểu phục vụ việc phân tích, nhận xét và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là do chính tác giả thực hiện thu thập từ nhiều nguồn
khác nhau, trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào vi phạm quy chế đào tạo, tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm.
Tp. HCM, ngày 18 tháng 09 năm 2018
Võ Thị Thùy Trang
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .......................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 5
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 5
1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 6
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................................................... 6
1.6. Kết cấu luận văn........................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU............................ 9
2.1. Lý thuyết nền ............................................................................................... 9
2.1.1. Lý thuyết trao đổi xã hội .............................................................................. 9
2.1.2. Lý thuyết học tập của tổ chức ...................................................................... 9
2.1.3. Lý thuyết khuếch tán đổi mới .................................................................... 10
2.2. Sự hợp tác xuyên chức năng...................................................................... 11
2.3. Học tập của tổ chức.................................................................................... 12
2.4. Đổi mới tổ chức ......................................................................................... 14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.5. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 16
2.6. Một số nghiên cứu liên quan...................................................................... 17
2.7. Đề xuất mô hình nghiên cứu...................................................................... 20
2.7.1 Mối quan hệ giữa sự hợp tác xuyên chức năng và học tập của tổ chức...... 20
2.7.2. Mối quan hệ giữa học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức. ....................... 21
2.7.3. Mối quan hệ giữa đổi mới tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh...... 22
2.7.4. Mối quan hệ giữa học tập của tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh. 23
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 26
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 26
3.2. Xây dựng thang đo..................................................................................... 26
3.2.1. Thang đo sự hợp tác xuyên chức năng....................................................... 27
3.2.2. Thang đo học tập của tổ chức..................................................................... 29
3.2.3. Thang đo đổi mới tổ chức .......................................................................... 33
3.2.4. Thang đo hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................................. 34
3.3. Nghiên cứu chính thức............................................................................... 34
3.3.1. Mẫu nghiên cứu.......................................................................................... 35
3.3.2. Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................. 35
3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................... 36
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................... 38
4.1. Thống kê mô tả .......................................................................................... 38
4.2. Đo lường thang đo và độ tin cậy................................................................ 39
4.3. Kiểm định giả thuyết.................................................................................. 48
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu.................................................................... 51
4.4.1. So sánh với kết quả nghiên cứu với đề tài trong nước............................... 51
4.4.2. So sánh với kết quả nghiên cứu với đề tài nước ngoài .............................. 52
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU ............................................. 54
5.1. Tóm tắt nội dung chính của nghiên cứu và kết luận.................................. 54
5.2. Hàm ý lý thuyết.......................................................................................... 56
5.3. Hàm ý quản trị ........................................................................................... 57
5.4. Hạn chế của đề tài...................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sự tích hợp giữa các phòng ban theo Urban và Hauser (1980). ...................... 2
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa “Sự hợp tác xuyên chức năng”, “Học tập của tổ chức”, “Chia
sẻ quyền lực” và “Hiệu quả hoạt động kinh doanh” của Bending và cộng sự (2018).. 18
Hình 2.2. Mối quan hệ giữa “Đổi mới tổ chức”, “Học tập của tổ chức” và “ Hiệu quả
hoạt động kinh doanh” Jiménez-Jiménez & Sanz-Valle (2011)................................... 19
Hình 2.3. Mối quan hệ cơ chế phối hợp, chia sẻ kiến thức xuyên chức năng, đổi mới tổ
chức đến hiệu quả hoạt động kinh doanh: Vai trò cạnh tranh xuyên chức năng của
Nguyen và cộng sự (2018) ............................................................................................ 19
Hình 2.4. Mối quan hệ giữa quản trị tri thức, học tập trong tổ chức và hiệu quả hoạt động
kinh doanh. Nghiên cứu tại các doanh nghiệp du lịch lữ hành TP HCM của Nguyễn Thị
Thanh Hoa (2017). ........................................................................................................ 20
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu mối quan hệ sự hợp tác các phòng ban đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh thông qua học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức............................ 24
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu..................................................................................... 26
Hình 4.1. Kiểm định các giả thuyết trong mô hình theo đường dẫn PLS..................... 50
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thang đo khả năng hợp tác xuyên chức năng. ............................................. 28
Bảng 3.2. Thang đo cường độ hợp tác xuyên chức năng.............................................. 29
Bảng 3.3. Thang đo sự thu nhận kiến thức.................................................................... 31
Bảng 3.4. Thang đo sự phân phối kiến thức.................................................................. 31
Bảng 3.5. Thang đo sự truyền đạt kiến thức ................................................................. 32
Bảng 3.6. Thang đo tổ chức bộ nhớ .............................................................................. 32
Bảng 3.7. Thang đo đổi mới tổ chức............................................................................. 33
Bảng 3.8. Thang đo hiệu quả hoạt động kinh doanh..................................................... 34
Bảng 3.9. Thang đo Likert 5 điểm ................................................................................ 36
Bảng 4.1 Thống kê mô tả .............................................................................................. 38
Bảng 4.2. Thang đo và độ tin cậy của khả năng hợp tác xuyên chức năng .................. 39
Bảng 4.3. Thang đo và độ tin cậy của cường độ hợp tác xuyên chức năng.................. 40
Bảng 4.4. Thang đo và độ tin cậy của sự thu nhận kiến thức ....................................... 41
Bảng 4.5. Thang đo và độ tin cậy của sự phân phối kiến thức ..................................... 42
Bảng 4.6. Thang đo và độ tin cậy của sự truyền đạt kiến thức ..................................... 43
Bảng 4.7. Thang đo và độ tin cậy của bộ nhớ tổ chức.................................................. 44
Bảng 4.8. Thang đo và độ tin cậy của đổi mới tổ chức................................................. 45
Bảng 4.9. Thang đo và độ tin cậy của kết quả hoạt động kinh doanh .......................... 46
Bảng 4.10. Ma trận tương quan các biến trong mô hình............................................... 47
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Ảnh hưởng của sự hợp tác xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh thông qua học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức: Nghiên cứu ở các doanh
nghiệp tại Việt Nam
Tóm tắt:
Nghiên cứu này kiểm định tác động của sự hợp tác xuyên chức năng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh thông qua vai trò truyền dẫn của học tập của tổ chức và đổi mới
tổ chức của các nhà quản trị ở các doanh nghiệp tại Việt Nam. Mô hình và giả thuyết
nghiên cứu đã được kiểm định bằng Smart PLS3 với 191 mẫu khảo sát từ các nhà quản
trị cấp trung và cấp cao làm việc trong các doanh nghiệp tại Việt Nam. Kết quả nghiên
cứu cho thấy: (1) Sự hợp tác xuyên chức năng ảnh hưởng tích cực đến học tập của tổ
chức; (2) Học tập của tổ chức thúc đẩy việc đổi mới tổ chức; (3) Đồng thời, đổi mới tổ
chức và học tập của tổ chức gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. Kết quả nghiên
cứu đem lại một số hàm ý lý thuyết và hàm ý quản lý cho các doanh nghiệp tại Việt
Nam với nỗ lực nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh trong môi trường
tại Việt Nam.
Từ khóa:
Sự hợp tác xuyên chức năng; Học tập của tổ chức; Đổi mới tổ chức; Hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
Abstract:
This study examines the impacts of cross-functional cooperation and firm
perfor-mance in business firms in Vietnam: the mediating role of organizational
learning and organizational innovation. The research model and its hypotheses were
empirically tested using SmartPLS3 with survey data from 191 mid- and high-level
managers in Vietnamese business firms. The research results indicate that: (1) Cross-
functional co-operation has positively associated with organizational learning; (2)
Organizational learning has a positive relationship on organizational innovation; (3)
Both of organiza-tional learning and organizational innovation mediates the positive
relationship between cross-functional cooperation and firm performance. The results
provide some theoretical and managerial implications to Vietnamese firms which are
striving to enhance the productivity and firm performance in Vietnam.
Key terms:
Cross-functional cooperation; Organizational learning; Organizational innovation;
Firm performance.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Theo X. Michael Song và cộng sự (1997), sự hợp tác xuyên chức năng đề cập đến
việc phụ thuộc lẫn nhau, chia sẻ thông tin giữa các đơn vị phòng ban trong tổ chức.
Zahra and George (2002) cũng cho rằng, sự hợp tác xuyên chức năng là khả năng đồng
hóa và chuyển giao kiến thức thị trường giữa các phòng ban với nhau trong tổ chức.
Theo nghiên cứu của Maltz & Kohli 1996) và Luo và cộng sự (2006), lợi thế cạnh
tranh của một công ty nằm trong khả năng chuyển giao kiến thức thị trường giữa các
phòng ban thông qua hợp tác xuyên chức năng. Nếu nhìn nhận tổ chức ở khía cạnh một
cơ thể thống nhất thì các phòng ban như: tài chính, marketing, sản xuất, R&D… là các
bộ phận, cơ quan chức năng riêng biệt thì sự phối hợp giữa các bộ phận, cơ quan này
được xem là mạch máu lưu thông giúp tổ chức tồn tại, phát triển bền vững trong môi
trường kinh doanh phức tạp như hiện nay.
Trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa các phòng ban: tài chính, R&D,
Marketing và sản xuất, X.Michael và cộng sự (1997) đã cho thấy rằng, mục tiêu của
các phòng ban thường không tương thích với nhau, tiếp thị và R&D liên quan đến việc
tạo ra sản phẩm và công nghệ mới, việc khen thưởng sẽ đánh giá dựa trên kết quả khi
tạo ra sản phẩm mới, duy trì, mở rộng thị trường và thỏa mãn sự hài lòng của khách
hàng. Trong khi đó mục tiêu của phòng sản xuất là đạt được hiệu quả trong sản xuất và
tối ưu hóa chi phí sản xuất. Để giải quyết vấn đề về việc đáp ứng các nguồn lực giới
hạn cho các phòng ban đạt được các mục tiêu riêng lẻ và đồng thời mục tiêu của tổ
chức thì yêu cầu các phòng ban trong tổ chức phối hợp với nhau để cùng thực hiện mục
tiêu chung mà tổ chức đã đặt ra.
Theo Urban và Hauser (1980), đã đưa ra sự tích hợp giữa các phòng ban trong hệ
thống công ty như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
Hình 1.1 Sự tích hợp giữa các phòng ban theo Urban và Hauser (1980).
Nhìn vào mối quan hệ trên, chúng ta thấy rằng hoạt động của mỗi phòng ban đều
có mối quan hệ qua lại và mật thiết với nhau để tạo nên những dòng chạy của hệ thống
thông tin trong tổ chức. Theo nghiên cứu của Gray và Meister (2004) đã chứng minh
rằng sự hợp tác xuyên chức năng ảnh hưởng tích cực đến hiệu suất của công ty.
Trong môi trường kinh doanh luôn thay đổi, không chắc chắn như hiện nay, đặc
biệt là ở thế kỷ XX, thế giới đang mở ra cuộc cách mạng công nghệ 4.0, cuộc cách
mạng này có thể thay đổi hoàn toàn cách chúng ta sống, làm việc và quan hệ với nhau.
Cuộc cách mạng 4.0 đã phát triển mạnh mẽ ở các nước phát triển. Ở Việt Nam, Chủ
tịch nước “Nguyễn Xuân Phúc” đã ra chỉ thị 16/CT-TTg ngày 04/05/2017 về tăng
cường năng lực tiếp cận Cách mạng 4.0, với mục tiêu chủ động nắm bắt cơ hội, đưa ra
các giải pháp thiết thực tận dụng tối đa các lợi thế, đồng thời giảm thiểu những tác
động tiêu cực của cuộc Cách mạng 4.0 đem lại. Do đó, để đạt được mục tiêu trên, đòi
hỏi doanh nghiệp cần sự phối hợp giữa các bộ phận, phòng ban trong công ty, họ cần
nhận ra những thay đổi, kiến thức và xu hướng mới từ thị trường để chuyển giao và áp
dụng vào công ty để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Mối quan hệ giữa sự hợp tác xuyên chức năng và hiệu quả hoạt động kinh doanh
cũng được một số nhà nghiên cứu theo nhiều khía cạnh khác nhau. Theo nghiên cứu của
Luo et al (2006) đã cho thấy rằng, sự hợp tác xuyên chức năng tác động tích cực đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh thông qua sự học tập của tổ chức. Sự hợp tác xuyên chức năng
giúp nâng cao khả năng học tập. Mối quan hệ này giúp tổ chức tiếp nhận được các thông
tin kiến thức của khách hàng, thị trường, nâng cao tri thức, chủ động và sáng tạo hơn, việc
tương tác giữa các phòng ban giúp cho các phòng ban hiểu được vị trí và vai trò của nhau,
tạo ra cơ hội để khuếch tán các ý tưởng mới và thúc đẩy việc học tập kiến thức từ thị
trường để đạt được hiệu suất kinh doanh cao nhất cho doanh nghiệp Ghoshal và cộng sự
(1994). Trong nghiên cứu khác của Bendig và cộng sự (2018), đã nghiên cứu sự hợp tác
xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc học tập của tổ chức và
chia sẻ quyền lực. Khả năng hợp tác xuyên chức năng mang lại cho tổ chức những kiến
thức, thông tin hữu ích và ngoài mong đợi vì mỗi phòng ban riêng lẻ không có khả năng
đồng hóa và chuyển giao kiến thức thị trường một cách hiệu quả. Việc chia sẻ quyền lực
giúp tăng cường việc trao đổi kiến thức và khuyến khích sự học tập của tổ chức từ đó năng
cao hiệu suất hoat động kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo Báo cáo xếp hạng chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu của Tổ chức Sở hữu trí
tuệ thế giới (WIPO) năm 2017 (Global Innovation Index 2017, gọi tắt là GII 2017),
Việt Nam được xếp hạng 47 trên 127 quốc gia và nền kinh tế, tăng 12 bậc so với năm
2016 và thứ 5 trong ASEAN. Đây là thứ hạng cao nhất mà Việt Nam đạt được từ trước
tới nay và có thể nói là cột mốc đánh dấu sự tăng trưởng vượt bậc về các hoạt động đổi
mới sáng tạo. Kết quả của quá trình này là do hệ thống chính trị đã nhận ra tầm trong
quan trọng của việc đổi mới sáng tạo trong tổ chức để đưa ra các chị thỉ, chương trình
hành động như: “Ngày hội khởi nghiệp sáng tạo 2017” của Bộ Khoa Học Công Nghệ.
Theo Schumpeter (1934) cho rằng hoạt động đổi mới liên tục là nguồn lực tạo nên
lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp. Theo nghiên cứu của Jiménez-Jiménez
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
và cộng sự (2011) đã chỉ ra rằng mối quan hệ tích cực giữa học tập của tổ chức, đổi
mới đến kết quả hoạt động kinh doanh. Và điều này đã khẳng định rõ, tầm quan trọng
của đổi mới đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhiều nghiên cứu trước đây đã đề cập mối quan hệ giữa sự sáng tạo và hiệu quả
công ty. Ví dụ như Atalay và cộng sự (2013) hay nghiên cứu của Alegre và cộng sự
(2013) đã chỉ ra mối quan hệ giữa định hướng kinh doanh (entrepreneurial orientation)
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua vai trò của khả năng học tập của tổ chức
và kết quả đổi mới. Bên cạnh đó, nghiên cứu của Bendig và cộng sự (2018) về sự tác
động của hợp tác và cạnh tranh xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
thông qua sự học hỏi tổ chức và chia sẻ quyền lực. Ở Việt Nam, cũng có nghiên cứu
của Nguyễn Thị Thanh Hoa (2017) về mối quan hệ giữa quản trị tri thức, học tập trong
tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp du lịch lữ hành ở thành
phố Hồ Chí Minh. Qua đó, tác giả lập luận rằng liệu mối quan hệ hợp tác xuyên chức
năng đã tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua cơ chế truyền dẫn của
sự đổi mới tổ chức và học tập của tổ chức hay không trong điều kiện ở Việt Nam. Đây
chính là khe hổng nghiên cứu mà tác giả nhận thấy và muốn lấp khe hổng này, tác giả
đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của sự hợp tác xuyên chức năng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua học tập của tổ chức và đổi mới tổ
chức: nghiên cứu tại các doanh nghiệp Việt Nam.
Theo số liệu của tổng cục thống kê, năm 2016, Việt Nam có hơn 100.000 doanh
nghiệp đăng ký thành lập mới, tuy nhiên tỷ lệ đóng cửa cùng thời gian tương đương 70%,
thông qua nghiên cứu này, tác giả sẽ đưa ra các hàm ý quản trị để giúp các nhà quản trị có
thể chuyển hóa sự hợp tác xuyên chức năng thành kết quả kinh doanh vượt trội thông qua
các cơ chế thúc đẩy sự học tập và đổi mới trong doanh nghiệp, từ đó tạo ra cho doanh
nghiệp mình một sức mạnh nội tại bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
bền vững để đáp ứng mục tiêu “Một triệu doanh nghiệp hoạt động vào năm 2020” theo
nghị quyết 35/NQ-CP.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu là tìm hiểu ảnh hưởng của sự hợp tác xuyên
chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua đổi mới tổ chức và học tập
của tổ chức. Do đó, các mục tiêu cụ thể của đề tài bao gồm:
(1) Kiểm định mức độ tác động của hợp tác xuyên chức năng lên học tập của tổ
chức.
(2) Kiểm định mức độ tác động của học tập của tổ chức lên đổi mới tổ chức.
(3) Kiểm định mức độ tác động của đổi mới tổ chức lên hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
(4) Kiểm định mức độ tác động của học tập của tổ chức lên hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
Các mục tiêu nghiên cứu trên cũng gắn liền với câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là:
1. Sự hợp tác xuyên chức năng có tác động lên học tập tổ chức hay không?
2. Học tập tổ chức có tác động đến đổi mới tổ chức hay không?
3. Đổi mới tổ chức có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh hay
không?
4. Học tập tổ chức có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh hay không?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu là sự hợp tác xuyên chức năng, học tập của tổ chức, đổi
mới tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp Việt Nam.
• Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp tại Việt Nam.
 Thời gian nghiên cứu: Từ 01/2018 đến 09/2018.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
• Đối tượng khảo sát: Các nhà quản lý cấp trung và cấp cao có ít nhất 2 năm kinh
nghiệm ở các doanh nghiệp tại Việt Nam.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nguồn dữ liệu sử dụng là nguồn sơ cấp được thu thập từ bảng câu hỏi khảo sát từ
những nhà quản trị cấp trung và cấp cao có ít nhất 2 năm kinh nghiệm tại doanh nghiệp
ở Việt Nam. Đây là nguồn để đo lường mức độ ảnh hưởng các sự hợp tác xuyên chức
năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua đổi mới tổ chức và học tập của tổ
chức.
Phương pháp thực hiện: Dựa vào cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trong và
ngoài nước, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu và các giả thuyết liên quan. Phương pháp
nghiên cứu là phương pháp định lượng, bao gồm nghiên cứu sơ bộ định lượng nhằm xác
định bảng câu hỏi đã được việt hóa một cách dễ hiểu thông qua 200 mẫu, được phát tại các
lớp cao học, kết quả thu về được 80 bảng khảo sát. Sau đó tiến hành khảo sát chính thức,
phân tích số liệu thực tế để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Về phân tích
dữ liệu, các thang đo của các biến trừu tượng trong mô hình sẽ được kiểm định độ tin cây
thông qua độ tin cậy tổng hợp (composite reliabity), Average Variance Extracted –
Phương sai trích trung bình, Outer loading – Hệ số tải bên ngoài, T-Test, R2
điều chỉnh,
kiểm định giá trị phân biệt thông qua ma trận tương quan theo Fornel và Larcker (1981).
Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu của đề tài sẽ được kiểm định dựa trên mô hình cấu
trúc tuyến tính PLS-SEM với phần mềm SmartPLS3.
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu bổ sung vào hệ thống cơ sở lý thuyết về sự hợp tác xuyên chức
năng, học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức. Nghiên cứu này giúp doanh nghiệp tăng
cường nhận thức về mối quan hệ tích cực giữa sự hợp tác xuyên chức năng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh thông quan học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức. Việc kiểm định
mối quan hệ của các biến này sẽ bổ sung vào cơ sở lý luận về lĩnh vực sự hợp tác
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
xuyên chức năng là một trong nhánh đề tài nghiên cứu còn khá mới ở Việt Nam, qua
đó tiếp nối với nghiên cứu gần đây nhất của Nguyên và cộng sự (2018) liên quan đến
tác động sự phối hợp và cạnh tranh xuyên chức năng đến năng lực đổi mới và kết quả
hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý tại các doanh
nghiệp Việt Nam, cũng như các nhà nghiên cứu quan tâm đến sự hợp tác xuyên chức
năng, học tập của tổ chức, đổi mới tổ chức của các doanh nghiệp tại các quốc gia có
nền kinh tế mới nổi như Việt Nam.
1.6. Kết cấu luận văn
Luận văn được kết cấu thành 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận chương 1
Tác giả đã trình bày những nội dung tổng quát của đề tài nghiên cứu như bối cảnh
nghiên cứu, xác định khe hổng nghiên cứu của đề tài, câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu,
phạm vi và đối tượng nghiên cứu, tóm tắt phương pháp nghiên cứu, kết cấu bài nghiên
cứu. Trước khi xác định khe hổng, tác giả cũng giúp người đọc biết được tầm quan trọng
của các yếu tố hợp tác xuyên chức năng, học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức đến hiệu
quả hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tác giả cũng sơ lược các nghiên
cứu liên quan từ đó tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của sự hợp tác
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua học tập của tổ
chức và đổi mới tổ chức: nghiên cứu tại các doanh nghiệp Việt Nam”.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU
2.1. Lý thuyết nền
2.1.1. Lý thuyết trao đổi xã hội
Theo lý thuyết trao đổi xã hội của Lin (2002), tác giả cho rằng việc kết nối xã hội và
quan hệ xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được mục tiêu của tổ chức. Các
nguồn lực trong tổ chức được sử dụng hiệu quả thông qua sự kết nối và mối quan hệ giữa
các cá nhân, nhóm xã hội, tổ chức và cộng đồng trong việc đạt được những mục tiêu.
2.1.2. Lý thuyết học tập của tổ chức
Lý thuyết học tập tổ chức nhằm phân tích và xác định qáu trình học tập của tổ chức
diễn ra như thế nào Crossan và cộng sự (1999). Theo tác giả, học tập của tổ chức là một
quá trình năng động, quá trình này đòi hỏi nhân viên phải kết hợp những gì đã học và sử
dụng những gì đã học được trong các công việc hàng ngày để tăng hiệu quả công việc.
Thông qua quá trình học tập, các ý tưởng và hành động của cá nhân sẽ tác động tác động
đến tổ chức và đồng thời những tín hiệu phản hồi của tổ chức sẽ tác động trở lại cá nhân,
ảnh hưởng ngược lại đến suy nghĩ và hành động của mỗi cá nhân. Tuy duy về việc học tập
của tổ chức đã xuất hiện từ xuất lâu và nhiều quan điểm đã xuất hiện. Tuy nhiên, theo
Chiva và cộng sự (2009) có hai quan điểm chính về việc học tập của tổ chức đó là:
Quan điểm cá nhân: xem việc học tập là một hiện tượng cá nhân, do đó việc học
tập của tổ chức sẽ thông qua các cá nhân. Học tập ở cấp độ cá nhân là quá trình cá nhân
có thông tin, nhận thức, hiểu biết và phân tích các thông tin đó, có các phản ứng với
các thông tin này và dẫn đến việc thay đổi hành vi của bản thân để đạt được kết quả
mong muốn. Học tập của cá nhân rất quan trọng cho việc học tập của tổ chức. Bởi vì
học tập của tổ chức sẽ thông qua việc học tập của từng cá nhân nhưng sẽ không bị phụ
thuộc vào bất kì cá nhân nào cả.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Quan điểm xã hội xem việc học tập như là một hiện tượng xã hội và do đó việc
học tập của tổ chức thông qua cộng đồng và nhóm. Điều này có nghĩa là chuyển sự
hiểu biết và giá trị kiến thức đạt được ở cấp độ nhóm vào hệ thống, thủ tục, các hành vi
của tổ chức và mở ra sự tham gia ở các cấp độ liên quan và đồng thời tác giả cũng cho
rằng, tổ chức có thể học tập như cá nhân.
Tuy nhiên, tác giả cũng đưa ra quan điểm thứ ba, việc học tập của tổ chức là sự
kết hợp giữa quan điểm cá nhân và quan điểm xã hội. Học tập của tổ chức là sự tương
tác giữa các hoạt động của tổ chức với các cá nhân và nhóm trong công việc hàng ngày
để tạo thành hệ thống tổ chức từ đó phát triển thành kỹ năng cá nhân, thu nhận kiến
thức cũng như phát triển tổ chức.
2.1.3. Lý thuyết khuếch tán đổi mới
Theo nghiên cứu của Rogers (2010) về học thuyết khuếch tán đổi mới, mỗi cá
nhân hay tổ chức đều trải qua 5 giai đoạn trong việc tạo ra sự đổi mới:
 Tri thức: trước tiên các cá nhân và tổ chức cần nhận thức sự tồn tại của các ý
tưởng mới, sau đó sẽ hình thành nên cách thực hiện để hiện thực hóa ý tưởng và
sau đó là thu thập các thông tin liên quan đến việc vận dụng các nguyên lí hoạt
động hay vận hành cái mới, giúp trả lời cho loại câu hỏi “…tại sao…?”.

 Thuyết phục: Giai đoạn này đối tượng tiếp nhận cái mới hình thành quan điểm
tán thành hay không đối với cái mới thông qua việc cân nhắc tính thuyết phục
của nó. Do đó, họ tiếp tục tìm kiếm thông tin để làm sáng tỏ vấn đề. Trong giai
đoạn này, cá nhân hay tổ chức sẽ có những nhận định về các ý tưởng mới thông
qua nhận thức chọn lọc và tìm kiếm sự đồng thuận từ những người xung quanh
họ. Do vậy, đây là giai đoạn mà yếu tố tâm lí cá nhân đóng vai trò quyết định.

 Quyết định: Trong giai đoạn này, cá nhân hay tổ chức tiếp nhận cái mới tham gia
vào các hoạt động (lập mô hình, thử nghiệm, …) dẫn đến quyết định chấp nhận
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
hay khước từ cái mới. Để chấp nhận một cái mới, họ thường thử nghiệm để biết
nó có hữu ích đối với họ hay không.
 Thực hiện: Trong giai đoạn này, cái mới được sử dụng bởi chủ thể tiếp nhận nó.
Chủ thể lúc này đã xác định rõ sự hữu ích của cái mới và tiếp tục tìm thêm
thông tin về nó để sử dụng.

 Khẳng định: Đây là giai đoạn mà chủ thể tiếp nhận cái mới xét duyệt lần cuối về
quyết định của mình. Có nên sử dụng cái mới hay không, và trong quá trình sử
dụng họ cũng có thể thay thế nhà sản xuất sẽ PR (Public Relations - quan hệ
công chúng) về sản phẩm mà mình đã từng nghiệm, có điều nếu họ thõa mãn →
Okey và ngược lại thì loại hàng này sẻ tồn kho dài dài nếu không có kế hoạch
chuyển đi nơi khác. Đây chính là việc tìm kiếm sự củng cố (reinforcement), thu
thập chứng cứ để củng cố niềm tin cho quyết định trước đó của mình. Sự củng
cố này có thể khiến chủ thể xác quyết hơn về quyết định trước đây nhưng cũng
có thể khiến họ quyết định ngược lại với quyết định đó: khước từ cái mới. Có
hai loại khước từ một cái mới: (1) khước từ một cái mới để tiếp nhận một cái
mới tốt hơn thay thế nó và (2) khước từ một cái mới do ngộ ra rằng nó thực sự
không phù hợp với mình.
Kết quả trực tiếp của quá trình này sẽ dẫn đến sự thay đổi đối với các nhân hoặc hệ
thống cho một đổi mới tức thì. Hậu quả gián tiếp là những thay đổi đối với cá nhân hoặc
hệ thống xảy ra do hậu quả trực tiếp của sự đổi mới. Họ là hậu quả của một sự đổi mới.
Mục tiêu của việc khuếch tán sự cải tiến là nâng cao trình đô của cá nhân và hệ
thống tổ chức, tạo ra hiệu quả hoạt động kinh doanh cao hơn so với trước.
2.2. Sự hợp tác xuyên chức năng
Theo Urban và cộng sự (1980) sự hợp tác xuyên chức năng được hiểu theo nghĩa
rộng là sự phối hợp trong khía cạnh hành vi giữa các phòng ban với nhau. Về cơ bản, sự
hợp tác xuyên chức năng đề cập đến sự phụ thuộc lẫn nhau và chia sẻ thông tin giữa các
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
đơn vị phòng ban trong tổ chức. Theo quan điểm của Luo và cộng sự (2006) sự hợp tác
xuyên chức năng bao gồm hai khía cạnh là cường độ hợp tác xuyên chức năng và khả
năng hợp tác xuyên chức năng.
Cường độ hợp tác xuyên chức năng đề cập đến mức độ mà các phòng ban tương tác
qua lại lẫn nhau trong một tổ chức Rindfleisch và cộng sự (2001). Trong khi đó, khả năng
hợp tác xuyên chức năng được hiểu là khả năng đồng hóa và triển khai kiến thức thị
trường giữa các phòng ban chức năng Zahra và cộng sự (2002). Theo quan điểm của
Flatten (2011), khả năng của sự hợp tác xuyên chức năng xuất phát từ năng lực tìm kiếm
và chia sẻ kiến thức - là khả năng nhận ra những kiến thức mới và hữu ích sau đó tích hợp,
áp dụng và khai thác các kiến thức trong những nguồn lực hiện hữu của công ty.
Các nghiên cứu trước đây của Ghoshal và cộng sự (1994) và Tsai (2002) đã chỉ ra
rằng sự tương tác thường xuyên giữa các bộ phận chức năng tạo ra cơ hội để chia sẻ
kiến thức và ý tưởng giữa các phòng ban từ đó cung cấp thông tin kịp thời và hữu ích
cho tổ chức Uzzi (1997). Sự hợp tác sâu và rộng giữa các bộ phận chức năng không chỉ
thúc đẩy sự phát triển và chuyển đổi kiến thức ngầm thành sự hiểu biết chung về nhu
cầu khách hàng Nonaka (1994) mà còn tạo ra nhiều quyết định chiến lược hợp tác hiệu
quả hơn trong tổ chức Ghoshal và cộng sự (1994).
Bên cạnh đó, trong nghiên cứu của Cummings (2004) đã chỉ ra rằng sự hợp tác
xuyên chức năng làm giảm sự chồng chéo kiến thức và tạo ra sự phối hợp chặt chẽ giữa
các đơn vị phòng ban để tiếp cận thông tin thị trường mới và hữu ích, bổ sung kiến
thức thông qua sự phối hợp của các phòng ban chức năng, việc tiếp cân thông tin này
thúc đẩy giải quyết vấn đề và ra quyết định tốt hơn, từ đó tạo ra các giá trị về mặt tài
chính và khách hàng cho tổ chức Kohli và cộng sự (1990).
2.3. Học tập của tổ chức
Trong nghiên cứu của Watkins và cộng sự (1993), học tập của tổ chức là quá trình
học tập và biến đổi không ngừng của tổ chức, là sự kết hợp giữa việc hợp tập và vận
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
dụng những gì đã học để thực hiện chiến lược của công ty, tập trung vào thực tiễn và
các tác động từ môi trường để thúc đẩy quá trình học tập liên tục tại nơi làm việc.
Thông qua quá trình học tập của tổ chức, những ý tưởng mới và hành động của mỗi cá
nhân sẽ tác động tới tổ chức và đồng thời, những phản hồi từ tổ chức sẽ tác động ngược
trở lại đối với từng cá nhân, sự phản hồi này ảnh hưởng đến suy nghĩ và hành động của
các cá nhân trong tổ chức Crossan và cộng sự (1999).
Theo Watkins và cộng sự (1993) tổ chức học tập có 3 cấp độ: (1) cấp độ cá nhân:
học tập liên lục, đối thoại và yêu cầu thông tin; (2) cấp độ đôi, nhóm: học tập và hợp
tác nhóm/ đồng đội; và (3) cấp độ tổ chức: thiết lập hệ thống, kết nối môi trường, trao
quyền và lãnh đạo chiến lược cho việc học tập của tổ chức.
Một khía cạnh khác học của tập tổ chức trong nghiên cứu của Huysman (2000) đó
là việc tập trung phân tích quá trình học tập gắn kết với sự cải tiến mà không chú ý
nhiều đến kết quả. Do đó, học tập của tổ chức tương tác với môi trường để biến đổi
những kiến thức bên ngoài thành tri thức nội bộ, là quá trình biến đổi kiến thức cá nhân
thành tri thức tập thể tạo ra vốn tri thức cho tổ chức.
Yếu tố học tập của tổ chức đã được rất nhiều đề tài nghiên cứu và xuất hiện các quan
điểm khác nhau. Tuy nhiên, theo nghiên cứu của Chiva và cộng sự (2009) chia làm hai
khía cạnh bao gồm: quan điểm cá nhân và quan điểm xã hội. Quan điểm cá nhân cho rằng,
việc học tập của tổ chức thông qua các cá nhân, là quá trính cá nhân thu thập thông tin,
phân tích, áp dụng vào quá trình làm việc của mình trong tổ chức để đạt được kết quả
mong muốn Huber (1991). Quá trình học tập của mỗi các nhân trong tổ chức có vai trò
quan trọng trong việc học tập của tổ chức bởi vì việc học tập của tổ chức hình thành thông
qua việc học tập của từng cá nhân nhưng quá trình học tập của tổ chức không cụ thể hóa
vào bất kỳ cá nhân nào. Trên khía cạnh khác, quan điểm xã hội cho rằng xem xét việc học
tập thông qua cộng đồng và nhóm, quá trình này là việc chuyển sự hiểu biết và
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
các kiến thức đạt được ở cấp độ nhóm vào hệ thống, quy trình, thủ tục hành chính của tổ
chức và mở ra sự tham gia chính thức ở các cấp độ liên quan Bronw và cộng sự (1991).
Tuy nhiên, những nghiên cứu gần đây của Clegg và cộng sự (2005), Elkjaer
(2004), Örtenblad (2002), học tập của tổ chức được xem xét trên phương diện kết hợp
quan điểm cá nhân và xã hội. Trong nghiên cứu của Örtenblad (2002) cho rằng, cốt lõi
việc học tập của tổ chức là sự kết hợp giữa năng lực của mỗi cá nhân thông qua một
môi trường có hệ thống và quá trình học tập tổ chức diễn ra thông qua sự tương tác
giữa các cá nhân và nhóm trong công việc hàng ngày để tạo thành hệ thống tổ chức từ
đó phát triển các kỹ năng cá nhân, thu nhập kiến thức cũng như phát triển tổ chức.
Theo Huber (1991), quy trình tổ học tập của tổ chức bao gồm 4 bước: (1) thu nhập
kiến thức: là quá trình công ty thu thập thông tin và kiến thức mới; (2) phân bổ kiến thức:
là quá trình mà nhân viên chia sẻ thông tin nội bộ với nhau; (3) truyền đạt kiến thức : là
quá trình nhân viên chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm với nhau; và (4) tổ chức thông tin: là
quá trình lưu trữ các thông tin và kiến thức để sử dụng trong tương lai.
Theo Örtenblad (2001), tác giả đã đưa ra các tiêu chuẩn để phân biệt giữa học tập
tổ chức và tổ chức học tập. Thứ nhất, tổ chức học tập là một hình thức tổ chức Tsang
(1997) trong khi đó học tập của tổ chức là một quá trình Watkins và cộng sự (1993).
Thứ hai, Huysman (2000) việc tổ chức học tập là hoạt động diễn ra tự nhiên trong tổ
chức, học tập của tổ chức đòi hỏi các nỗ lực để phát triển Dodgson (1993). Và cuối
cùng, tổ chức học tập phát triển chủ yếu từ thực hành và học tập của tổ chức hình thành
từ các yêu cầu học tập Easterby-Smith (1997).
2.4. Đổi mới tổ chức
Theo Damanpour (1991), đổi mới tổ chức có thể là một sản phẩm hoặc dịch vụ
mới; một công nghệ sản xuất hoặc một cấu trúc công nghệ mới; hệ thống hành chính
mới; một kế hoạch hoặc chương trình mới liên quan đến các thành viên trong tổ chức.
Do đó, đổi mới tổ chức được định nghĩa là việc áp dụng hệ thống, chính sách, chương
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
trình, quy trình, thiết bị công nghệ mới vào tổ chức và điều này tạo ra một sự thích
nghi mới cho tổ chức. Định nghĩa này đủ rộng để bao gồm các loại cải tiến khác nhau
liên quan đến tất cả các bộ phận của tổ chức và tất cả các khía cạnh trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo Adler và cộng sự (1990), khả năng đổi mới tổ chức được định nghĩa là: (1)
năng lực phát triển sản phẩm mới thỏa mãn nhu cầu thị trường; (2) khả năng áp dụng
các công nghệ vào sản xuất những sản phẩm mới này; (3) năng lực phát triển và áp
dụng sản phẩm mới và công nghệ chế biến để đáp ứng nhu cầu trong tương lai; (4)
năng lực của phản hồi các hoạt động công nghệ ngẫu nhiên và các cơ hội bất ngờ được
tạo bởi các đối thủ cạnh tranh.
Trong nghiên cứu của Kogut và cộng sự (1992) đã xác định khả năng đổi mới của
một công ty dựa vào khả năng huy động kiến thức của nhân viên và kết hợp với những
phản ứng từ thị trường để tạo ra kiến thức mới dẫn đến đổi mới sản phẩm hoặc quy
trình. Khả năng đổi mới là một tài sản đặc biệt của một công ty Lawson và cộng sự
(2001). Các tác giả như Kogut và cộng sự (1992), Hamel và cộng sự (1990) coi khả
năng đổi mới là chìa khóa để giúp tổ chức nâng cao vị thế cạnh tranh.
Bên cạnh đó, đổi mới là những thay đổi của tổ chức để phản ứng lại với sự thay
đổi bên trong hoặc bên ngoài của môi trường kinh doanh, đôi khi là hành động để gây
tác động đến môi trường bên ngoài Hull và cộng sự (1982). Tác giả cũng cho rằng,
ngay cả trong các môi trường ổn định nhất cũng sẽ thay đổi, do đó các tổ chức cần áp
dụng đổi mới liên tục để thích nghi với môi trường kinh doanh. Các hoạt động đổi mới
nên đặt trong bối cảnh cạnh tranh cùng với chiến lược của công ty để tạo ra lợi thế
cạnh tranh trong một môi trường kinh doanh luôn biến động Dess và cộng sự (2000).
Theo Meeus và cộng sự (2000), đổi mới và chiến lược có mối quan hệ mật thiết với
nhau và là mối quan hệ quyết định hiệu quả của đổi mới. Chiến lược giúp chúng ta xác
định được nguồn lực, sản phẩm, quy trình và hệ thống phù hợp để các doanh nghiệp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
thích ứng với môi trường. Chiến lược yêu cầu tổ chức phải đưa ra các quyết định về
công việc và chức năng nào cần thực hiện trong thị trường để đạt được mục tiêu của tổ
chức đề ra. Một sự đổi mới thành công cần xác định định hướng chiến lược cho doanh
nghiệp, không có chiến lược đổi mới, năng lực đổi mới và thành công đổi mới là không
thế Lawson và cộng sự (2001).
2.5. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Theo nghiên cứu của Astley và cộng sự (1983) cho rằng, hiệu quả hoạt động kinh
doanh được đo lường bằng bốn khía cạnh: (1) năng lực tổ chức đạt được các nguồn lực
cần thiết; (2) hoạt động tổ chức gia tăng công suất bằng cách giảm hoặc cố định đầu
vào, tăng đầu ra hay đầu vào giảm và đầu ra cố định (3) các nguồn lực khan hiếm để
tạo ra năng lực cốt lõi (4) tầm nhìn chiến lược của tổ chức.
Theo Taylor và cộng sự (1972), hiệu quả hoạt động kinh doanh được đo lường
trên bốn khía cạnh: môi trường tổ chức, lãnh đạo chiến lược, quan hệ đồng nghiệp và
sự thỏa mãn của khách hàng. Theo nghiên cứu của Singh (2004), hiệu quả hoạt động
kinh doanh được đo lường bằng cảm nhận của nhân viên về kết quả hoạt động chung
của doanh nghiệp và kết quả marketing so với đối thủ cạnh tranh.
Theo nghiên cứu của Quinn và cộng sự (1983), hiệu quả hoạt động kinh doanh
được thể hiện dựa trên 3 yếu tố: (1) kết quả mô hình nội bộ mở: Tập trung vào các hoạt
động và quá trình để công ty đạt được lợi thế trong việc cung cấp các giá trị mà khách
hàng kỳ vọng bao gồm: sản phẩm chất lượng, phối hợp quy trình nội bộ, hình ảnh sản
phẩm và công ty; (2) kết quả mô hình hợp lý: xem xét việc thực hiện chiến lược của
công ty, góp phần nâng cao lợi nhuận, tăng trường doanh thu… bao gồm thị phần, khả
năng sinh lời, năng suất; và (3) Kết quả mô hình quan hệ con người: tỷ lệ nghỉ việc và
sự vắng mặt không có lý do của nhân viên
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của tổ chức một khía cạnh rất rộng và nhìn nhận
theo nhiều góc độ khác nhau, nhưng nhìn chung các khái niệm trên bao gồm hai yếu tố
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
chính: Thứ nhất là yếu tố tài chính: lợi tức đầu tư (ROI), khả năng sinh lời trên tổng tài
sản (ROA), khả năng sinh lời trên doanh thu (ROS), …. Thứ hai là yếu tố phi tài chính:
chất lượng sản phẩm, sự trung thành của khách hàng, chính sách công ty, sự hài lòng
của người lao động….
Trong nghiên cứu này, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty được đo lường
bao gồm yếu tố tài chính và phi tài chính dựa trên thang đo của Fornell (1992) và
Morgan và cộng sự (1998) bao gồm các yếu tố sau: Thị phần, sự hài lòng của khách
hàng, khả năng giữa chân khách hàng, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu, doanh thu, và khả
năng sinh lời nói chung khi so sánh với đối thủ cạnh tranh chính trong 3 năm gần nhất.
2.6. Một số nghiên cứu liên quan
Bendig và cộng sự (2018) đã nghiên cứu sự ảnh hưởng của hợp tác xuyên chức
năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong bối cảnh phát triển sản phẩm mới: vai
trò trung gian của học tập của tổ chức. Họ đã tìm hiểu mối quan hệ giữa “ Sự hợp tác
xuyên chức năng” và “Hiệu quả hoạt động kinh doanh ” thông qua “ Học tập của tổ
chức”đồng thời kiểm qua vai trò điều tiết của việc “ Chia sẻ quyền lực”. Thông qua dữ
liệu khảo sát từ 331 công ty ở Đức trong ngành công nghiệp khác nhau. Nghiên cứu
tiến hành lấy khảo sát thông qua bảng câu hỏi và xử lý dữ liệu thông qua phần mềm
SMART PLS3. Kết quả nghiên cứu cho thấy học tập của tổ chức có tác động tích cực
đến sự hợp tác xuyên chức năng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Ngoài
ra, kết quả còn cho thấy rằng chia sẻ quyền lực làm tăng mối quan hệ giữa sự hợp tác
xuyên chức năng và học tập của tổ chức.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa “Sự hợp tác xuyên chức năng”, “Học tập của tổ chức”,
“Chia sẻ quyền lực” và “Hiệu quả hoạt động kinh doanh” của Bending và cộng sự (2018)
Một nghiên cứu khác của Jiménez-Jiménez và cộng sự (2011) cũng được thực
hiện với mục đích xác định mối quan hệ giữa đổi mới tổ chức và hiệu quả hoạt động
kinh doanh và khẳng định mối quan hệ tích cực giữa học tập tổ chức đến đổi mới tổ
chức và đồng thời học tập tổ chức ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Dữ liệu được thu thập thông qua bảng khảo sát với mẫu khảo sát là 451 công ty
tại Tây Ban Nha. Để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến và giả thuyết nghiên cứu, họ
sử dụng phương pháp hồi quy đa biến và kỹ thuật mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM).
Kết quả nghiên cứu cho thấy, với độ tin cậy 95%, học tập tổ chức và đổi mới tổ chức
đóng góp tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh và đồng thời, học tập của tổ chức
cũng ảnh hưởng tích cực đển đổi mới tổ chức.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Hình 2.2. Mối quan hệ giữa “Đổi mới tổ chức”, “Học tập của tổ chức” và “
Hiệu quả hoạt động kinh doanh” Jiménez-Jiménez và cộng sự (2011).
Gần đây nhất nghiên cứu của Nguyen và cộng sự (2018) đã (1) kiểm tra mối quan
hệ cơ chế phối hợp đến chia sẻ kiến thức xuyên chức năng, (2) mức độ ảnh hưởng của
yếu tố cạnh tranh xuyên chức năng đến mối quan hệ của cơ chế phối hợp và chia sẻ
kiến thức xuyên chức năng, (3) mối quan hệ trung gian của đổi mới tổ chức trong mối
quan hệ giữa chia sẻ kiến thức xuyên chức năng và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Kết
quả phân tích dựa trên dữ liệu được thu thập từ 224 công ty tại Việt Nam. Nghiên cứu
tiến hành lấy khảo sát thông qua bảng câu hỏi và xử lý dữ liệu thông qua phần mềm
SmartPLS. Kết quả nghiên cứu cho thấy cơ chế phối hợp ảnh hưởng tích cực đến chia
sẻ kiến thức xuyên chức năng thông qua vai trò kiểm duyệt của cạnh tranh xuyên chức
năng, bên cạnh đó đổi mới tổ chức đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa mối
quan hệ chia sẻ kiến thức xuyên chức năng và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hình 2.3. Mối quan hệ cơ chế phối hợp, chia sẻ kiến thức xuyên chức năng, đổi mới tổ
chức đến hiệu quả hoạt động kinh doanh: Vai trò cạnh tranh xuyên chức năng của
Nguyen và cộng sự (2018)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Công bố trong nước, tác giả nhận thấy có nghiên cứu tại các doanh nghiệp du lịch
lữ hành thành phố Hồ Chí Minh của Nguyễn Thị Thanh Hoa (2017). Nghiên cứu này
tìm hiểu mối quan hệ giữa “Quản trị tri thức” đến “Học tập trong tổ chức” và “Hiệu
quả hoạt động kinh doanh”. Thông qua dữ liệu khảo sát từ 299 công ty du lịch lữ hành
tại TP HCM. Nghiên cứu tiến hành lấy khảo sát thông qua bảng câu hỏi và xử lý dữ
liệu thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS23.0 và Amos 20.0. Kết quả nghiên
cứu cho thấy “Quản trị tri thức” có tác động đến 2 yếu tố đó là “Quan điểm hệ thống”
và “Chuyển giao tri thức và hội nhập”. “Quản trị tri thức” có tác động trực tiếp đến
“Hiệu quả hoạt động kinh doanh”. Các yếu tố thuộc “Học tập trong tổ chức” như
“Trách nhiệm quản lý”, “Quan điểm hệ thống”, “Sự cởi mở và thử nghiệm”, “Chuyển
giao và hội nhập” đều có tác động tích cực đến “Hiệu quả hoạt động kinh doanh” của
các doanh nghiệp Du Lịch lữ hành tại Tp. HCM
Hình 2.4. Mối quan hệ giữa quản trị tri thức, học tập trong tổ chức và hiệu quả hoạt
động kinh doanh. Nghiên cứu tại các doanh nghiệp du lịch lữ hành TP HCM của Nguyễn
Thị Thanh Hoa (2017).
2.7. Đề xuất mô hình nghiên cứu
2.7.1 Mối quan hệ giữa sự hợp tác xuyên chức năng và học tập của tổ chức.
Khả năng hợp tác xuyên chức năng đề cập đến các kỹ năng nhận biết giá trị của
kiến thức thị trường mới cũng như đồng hóa, áp dụng và khai thác kiến thức thị trường
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
thông qua sự tương tác giữa các phòng ban chức năng , đồng thời phản ánh khả năng
hấp thụ và chuyển giao tri thức giữ các phòng ban Cohen và cộng sự (2000).
Việc hợp tác xuyên chức năng trong tổ chức giúp cho nhân viên chia sẻ thông tin
theo hình thức chính thức hoặc phi chính thức Martinez và Jarillo (1989) và mối quan
hệ này tác động đáng kể đến quá trình học tập của tổ chức. Khả năng hợp tác xuyên
chức năng trong tổ chức sẽ giúp năng cao việc học tập của tổ chức vì những dữ liệu từ
những cá nhân, phòng ban riêng lẻ được chia sẻ, chọn lọc đồng hóa để tạo ra những
thông tin hữu ích ngoài mong đợi cho tổ chức Gupta và cộng sự (2000) từ đó tạo ra các
nguồn lực vô hình, khó bắt chước được, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp Tsai
(2002). Sự phối hợp giữa các đơn vị phòng ban để chia sẻ kiến thức với nhau là quan
trọng trong việc tăng cường khả năng của một tổ chức Kogut và cộng sự (1996). Theo
nghiên cứu của Bendig và cộng sự (2018), cho rằng sự hợp tác xuyên chức năng giúp
công ty mở rộng kiến thức thông qua quá trình học tập của tổ chức. Từ những lập luận
trên, ta có giả thuyết:
H1: Sự hợp tác xuyên chức năng ảnh hưởng tích cực đến học tập của tổ chức.
2.7.2. Mối quan hệ giữa học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức.
Theo nghiên cứu của Baker và cộng sự (1999) cho rằng, học tập của tổ chức cho
phép các công ty phát triển các khả năng để tăng cường sự đổi mới và do đó nó ảnh
hưởng tích cực đến hiệu suất. Việc thu nhận kiến thức từ bên ngoài phụ thuộc vào kiến
thức nền tảng của tổ chức Salavou và cộng sự (2003), đó là năng lực hấp thụ những ý
tưởng mới của công ty, áp dụng các kiến thức từ bên ngoài để thương mại hóa Zahra và
cộng sự (2002). Đổi mới cần sự chuyển đổi và khai thác những kiến thức hiện hữu của
tổ chức. Theo nghiên cứu của Nonaka (1994), sự đổi mới xảy ra khi nhân viên chia sẻ
kiến thức của họ với tổ chức và những kiến thức này trở nên hữu ích và phổ biến trong
công ty. Tóm lại, học tập của tổ chức cho phép thu thập, chuyển đổi, khai thác kiến
thức mới, là nền tảng để tăng cường đổi mới tổ chức.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Theo Fan và cộng sự (2008) cho thấy rằng chia sẻ thông tin, chuyển hóa các
thông tin bên ngoài và duy trì kiến thức bằng các chính sách và quy trình cụ thể để tăng
cường đổi mới tổ chức. Bên cạnh đó, theo nghiên cứu Forrester (2000), đã cho thấy
mối quan hệ tích cực giữa học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức. Từ các căn cứ trên,
giả thuyết được đề xuất:
H2: Học tập của tổ chức ảnh hưởng tích cực đến đổi mới tổ chức.
2.7.3. Mối quan hệ giữa đổi mới tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Theo Schumpeter (1934), đổi mới là hoạt động bao gồm các phương pháp sản xuất
mới, hàng hóa mới và thị trường mới. Ông cũng cho rằng hoạt động đổi mới liên tục là
nguồn lực chính của thành công lâu dài. Bên cạnh đó, Baer và cộng sự (2003) cho rằng,
đổi mới là điều tất yếu để duy trì sức sống thương mại và các tổ chức cần có những ý
tưởng sáng tạo và nguồn lực để thực đổi mới. Xét ở khía cạnh khách hàng Ahmed (1998)
cho rằng, đổi mới bao gồm nhiều hoạt động khác nhau, nhằm mục tiêu cung cấp giá trị cho
khách hàng và từ đó, sẽ nhận được sự phản hồi trở lại thỏa đáng cho doanh nghiệp.
Theo nghiên cứu của Artz và cộng sự (2010), tác giả cho rằng trong nền kinh tế
có mức độ cạnh tranh cao và vòng đời sản phẩm ngắn, những công ty có khả năng tạo
ra các đổi mới có tầm quan trọng hơn bao giờ hết trong việc cho phép các công ty cải
thiện hiệu suất và duy trì lợi thế cạnh tranh. Vì vậy, đổi mới đã trở thành một mục tiêu
cần thiết cho tất cả các công ty Lipit (2006).
Đổi mới được xem là một trong những nguồn lợi thế cạnh tranh bền vững và quan
trọng trong môi trường kinh doanh thay đổi liên tục như hiện nay. Đổi mới giúp cho
công ty đổi mới sản phẩm, đổi mới quy trình, tạo ra những tiến bộ liên tục giúp công ty
tồn tại được, cho phép công ty phát triển nhanh hơn, hiệu quả hơn và cuối cùng mang
lại nhiều lợi nhuận hơn những tổ chức không đổi mới Atalay và cộng sự (2013). Trong
nghiên cứu, ông đưa ra kết luận rằng, đổi mới có mối quan hệ tích cực đến hiệu suất
của công ty.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Theo nghiên cứu của Cho và cộng sự (2005), tác giả đã chứng minh rằng sự đổi
mới có ảnh hưởng tích cực đến sự tăng trưởng, chất lượng, lợi nhuận, giá trị thị trường.
Theo Zaied (2012), hiệu quả hoạt động kinh doanh được đánh giá thông qua các chỉ
tiêu là sản phẩm chất lượng, hình ảnh công ty, tăng trưởng thị phần, khả năng sinh
lời…Do đó đổi mới sẽ ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ
những lập luận trên, ta có giả thuyết:
H3: Đổi mới tổ chức ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh .
2.7.4. Mối quan hệ giữa học tập của tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Trong cuốn sách “ Nguyên tắc thứ năm” của Senge (1990), học tập của tổ chức là
nơi con người không ngừng phát triển những khả năng của họ để tạo ra những kết quả
mà họ mong đợi, là nơi nuôi dưỡng, phát triển và mở rộng các tư duy mới và khơi
nguồn cảm hứng sáng tạo của các thành viên trong tổ chức, nơi mà các thành viên có
thể bày tỏ những tâm tư, nguyện vọng của mình một cách chân thực nhất, nơi mà mọi
người không ngừng học tập liên tục lẫn nhau để hoàn thiện bản thân và cùng hướng
đến mục tiêu chung của tổ chức. Học tập của tổ chức là quá trình mà công ty phát triển
kiến thức và hiểu biết mới từ trải nghiệm của con người trong tổ chức, và có khả năng
ảnh hưởng đến hành vi của nhân viên trong tổ chức và cải thiện hiệu quả hoạt động của
công ty Fiol và cộng sự (1985), Senge (1990), Huber (1991), Slater và cộng sự (1995).
Theo Brockmand và Morgan (2003), học tập của tổ chức là một cơ sở để đạt được
lợi thế cạnh tranh bền vững và là một yếu tố quan trọng trong việc tăng cường hiệu quả
hoạt động kinh doanh. Những tổ chức này có những cơ hội cảm nhận tốt hơn về các
thay đổi trong xu hướng thị trường Tippins & Sohi, (2003). Do đó, những tổ chức học
tập thường linh hoạt hơn, phản ứng nhanh hơn với những thách thức từ môi trường và
duy trì lợi thế cạnh tranh trong dài hạn Dickson (1996).
Học tập của tổ chức là cơ sở để đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững thông qua vốn
tri thức của tổ chức và là một trong các yếu tố quan trọng tăng cường hiệu quả hoạt động
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
kinh doanh (Brockman và cộng sự (2003), Dodgson (1993), Fiol và cộng sự (1985) ). Các
công ty có thể học tập thông qua các việc cảm nhận thông qua các tình huống và xu hướng
trên thị trường Tippins và cộng sự (2003). Kết quả là, các tổ chức này thường linh hoạt
hơn và nhanh hơn để phản hồi lại thách thức so với đối thủ cạnh tranh Slater và cộng sự
(1995), cho phép công ty duy trì lợi thế cạnh tranh lâu dài Dickson (1996).
Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng mối quan hệ tích cực giữa học tập của tổ chức
và hiệu quả tổ chức. Ví dụ như, theo nghiên cứu của Baker và cộng sự (1999) đã cho
thấy rằng, định hướng học tập có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh . Bontis và cộng sự (2002) cũng cho thấy mối quan hệ tích cực giữa việc học tập
của tổ chức và hiệu suất của tổ chức (nghiên cứu này tập trung nghiên cứu tổ chức học
tập ở 3 mức độ: cá nhân, nhóm và tổ chức). Và theo nghiên cứu gần đây của Jiménez-
Jiménez và cộng sự (2011) đã chỉ ra rằng, học tập của tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu suất tổ chức và đổi mới tổ chức, do đó có thể dẫn đến sự thành công của tổ
chức về lâu dài. Từ các căn cứ trên, giả thuyết được đề xuất:
H4: Học tập của tổ chức ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Từ các giả thuyết đã được trình bày ở trên, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu như
sau:
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu mối quan hệ sự hợp tác các phòng ban đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh thông qua học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Kết luận chương 2
Chương 2 đã làm rõ các khái niệm về sự hợp tác xuyên chức năng, học tập của tổ
chức, đổi mới tổ chức, hiệu quả hoạt động kinh doanh, các mô hình nghiên cứu liên
quan và đề xuất mô hình nghiên cứu. Đồng thời tác giả cũng giới thiệu những lý thuyết
nền được sử dụng trong đề tài để giúp củng cố lập luận xây dựng mô hình giả thuyết:
Lý thuyết trao đổi xã hội, lý thuyết học tập của tổ chức, lý thuyết khuếch tán đổi mới.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện theo thông qua các bước theo quy trình dưới đây:
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
3.2. Xây dựng thang đo
Các thang đo được sử dụng trong bài nghiên từ được dịch từ thang đo gốc bằng
tiếng Anh. Tất cả các thanh đo này đã có trên thế giới và đã được kiểm định nhiều lần
trên thị trường khác nhau. Sau đó tác giả tiến hành nghiên cứu thực nghiệm với mẫu là
200, thông qua bảng câu hỏi song ngữ Việt –Anh (pilot tets) tại các lớp cao học môn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
phương pháp nghiên cứu, kết quả thu về được 80 mẫu khảo sát. Thông quan khảo sát
thực nghiệm này, tác giả muốn đảm bảo bảng câu hỏi được đưa đến đối tượng khảo sát
gần gũi, dễ hiểu và đúng ngữ nghĩa.
3.2.1. Thang đo sự hợp tác xuyên chức năng
Thang đo sự hợp tác xuyên chức năng được kế thừa từ thang đo của Luo và cộng sự
(2006) được đo lường thông qua 2 thành phần:
“ Khả năng hợp tác xuyên chức năng” bao gồm 6 biến quan sát: (1) Nhận thấy kiến
thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị, (2) Hiểu
được kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban
Anh/Chị, (3) Đánh giá cao kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác
đến phòng ban Anh/Chị, (4) Tích hợp kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng
ban khác đến phòng ban Anh/Chị, (5) Áp dụng kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ
các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị, (6) Khai thác kiến thức mới và hữu ích được
chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị, được ký hiệu
CFCA1 đến CFCA6 (Bảng 3.2). Thang đo likert 5 bậc được sử dụng trong nghiên cứu
với 1 = “Hoàn toàn phản đối” đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”.
“Cường độ hợp tác xuyên chức năng” bao gồm 6 biến quan sát: (1) Các phòng ban
thư xuyên chnăng” bao gồm 6 biến quan sát: (1) “, (2) Các phòng ban thư xuyên
chnăng” bao gồm 6 biến quan sát: (1) “Hoàn, (3) Các nhân viên thư xuyên chnăng” bao
gồm 6 biến quan sát: (1) , (4) M (4) ân viên thư xuyênòng ban trong công ty là rất chặt
chẽ và có lợi ích cho nhau, (5) M (5) ân viên thư xuyênòng ban trong công ty là rất
chặt chẽ và có lợi í, (6) Các nhân viên thư xuyênòng ban trong công ty là rất chặt chẽ
và có lợi íc, được ký hiệu CFCI1 đến CFCI6 ( Bảng 3.3) . Thang đo likert 5 bậc được
sử dụng trong nghiên cứu với 1 = “Hoàn toàn phản đối” đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
Bảng 3.1. Thang đo khả năng hợp tác xuyên chức năng.
Mã hóa Nội dung thang đo Nguồn
CFCA1
Nhận thấy kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ
các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị.
CFCA2
Hiểu được kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ
các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị.
CFCA3
Đánh giá cao kiến thức mới và hữu ích được chuyển
từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị. Luo và
cộng sự
Tích hợp kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các
CFCA4 (2006)
phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị.
CFCA5
Áp dụng kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các
phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị.
CFCA6
Khai thác kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ
các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
Bảng 3.2. Thang đo cường độ hợp tác xuyên chức năng
Mã
Nội dung thang đo Nguồn
hóa
CFCI1
Các phòng ban thường xuyên trao đổi, chia sẻ thông tin với
nhau
CFCI2
Các phòng ban thường xuyên thảo luận những vấn đề chung
của công ty
CFCI3
Các nhân viên ở các phòng ban khác nhau có mối quan hệ gắn Luo và
bó cộng sự
(2006)
CFCI4
Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty là rất chặt chẽ
và có lợi ích cho nhau
CFCI5
Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty sẽ bền chặt trong
tương lai
CFCI6
Các nhân viên ở các phòng ban khác nhau có sự tương tác thân
mật với nhau
3.2.2. Thang đo học tập của tổ chức
Thang đo học tập của tổ chức được kế thừa từ nghiên cứu của Pérez López và
cộng sự (2004), thang đo học tập của tổ chức bao gồm 4 thành phần:
 “Sự thu nhận kiến thức” bao gồm 3 biến quan sát: (1) Công ty thường xuyên cho
nhân viên tham dự hội chợ, triển lãm, (2) Công ty có chính sách nghiên cứu và phát
triển (R&D) thống nhất và linh hoạt, (3) Công ty liên tục thử nghiệm các ý
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
tưởng và phương pháp mới để tăng hiệu suất công việc, được ký hiệu KA1 đến
KA3 (Bảng 3.4). Thang đo likert 5 bậc được sử dụng trong nghiên cứu với 1 =
“Hoàn toàn phản đối” đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”.
 “Sự phân phối kiến thức” bao gồm 3 biến quan sát: (1) Công ty có các cơ chế
chính thức để đảm bảo việc chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm tốt nhất giữa các
mảng công việc khác nhau, (2) Công ty có những cá nhân tham gia vào các
nhóm dự án để đóng vai trò liên kết giữa các phòng ban với nhau, (3) Công ty
có các cá nhân chịu trách nhiệm thu thập, xử lý và chia sẻ các ý kiến đề xuất của
nhân viên ở các phòng ban, được ký hiệu KD1 đến KD3 ( Bảng 3.5). Thang đo
likert 5 bậc được sử dụng trong nghiên cứu với 1 = “Hoàn toàn phản đối” đến 5
= “Hoàn toàn đồng ý”.

 “Sự truyền đạt kiến thức” bao gồm 3 biến quan sát: (1) Tất cả các nhân viên trong
công ty đều chia sẻ cùng những mục tiêu chung mà họ cảm thấy gắn bó, (2) Nhân
viên trong công ty chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm thông qua việc nói chuyện với
nhau, (3) Làm việc theo nhóm là một hoạt động rất phổ biến trong công ty, được ký
hiệu KI1 đến KI3 (Bảng 3.6). Thang đo likert 5 bậc được sử dụng trong nghiên cứu
với 1 = “Hoàn toàn phản đối” đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”.

 “Tổ chức bộ nhớ” bao gồm 4 biến quan sát: (1) Công ty tổ chức dữ liệu theo thư
mục hoặc email phân loại theo từng lĩnh vực để mọi người có thể tìm thông tin
đầy đủ khi cần vào bất cứ lúc nào, (2) Công ty luôn cập nhật cơ sở dữ liệu của
khách hàng, (3) Nhân viên có quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu và tài liệu của tổ
chức thông qua mạng nội bộ, (4) Cơ sở dữ liệu công ty luôn được cập nhật,
được ký hiệu OM1 đến OM4 ( Bảng 3.7). Thang đo likert 5 bậc được sử dụng
trong nghiên cứu với 1 = “Hoàn toàn phản đối” đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Bảng 3.3. Thang đo sự thu nhận kiến thức
Mã
Nội dung thang đo Nguồn
hóa
KA1
Công ty thường xuyên cho nhân viên tham dự hội chợ, triển
lãm
Pérez
KA2
Công ty có chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) thống López và
nhất và linh hoạt cộng sự
(2004).
KA3
Công ty liên tục thử nghiệm các ý tưởng và phương pháp
mới để tăng hiệu suất công việc
 Sự phân phối kiến thức bao gồm 3 biến quan sát, được ký hiệu từ KD1 đến KD3

Bảng 3.4. Thang đo sự phân phối kiến thức
Mã
Nội dung thang đo Nguồn
hóa
KD1
Công ty có các cơ chế chính thức để đảm bảo việc chia sẻ kiến
thức, kinh nghiệm tốt nhất giữa các mảng công việc khác nhau
Pérez
KD2
Công ty có những cá nhân tham gia vào các nhóm dự án để López và
đóng vai trò liên kết giữa các phòng ban với nhau cộng sự
(2004).
KD3
Công ty có các cá nhân chịu trách nhiệm thu thập, xử lý và chia
sẻ các ý kiến đề xuất của nhân viên ở các phòng ban
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
Sự truyền đạt kiến thức bao gồm 3 biến quan sát và được mã hóa KI1, KI2, KI3.
Bảng 3.5. Thang đo sự truyền đạt kiến thức
Mã hóa Nội dung thang đo Nguồn
KI1
Tất cả các nhân viên trong công ty đều chia sẻ cùng những
mục tiêu chung mà họ cảm thấy gắn bó
Pérez López
Nhân viên trong công ty chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm
KI2 và cộng sự
thông qua việc nói chuyện với nhau
(2004).
KI3
Làm việc theo nhóm là một hoạt động rất phổ biến trong
công ty
 Tổ chức bộ nhớ bao gồm 4 biến quan sát và được mà hóa từ OM1 đến OM4.

Bảng 3.6. Thang đo tổ chức bộ nhớ
Mã
hóa Nội dung thang đo Nguồn
Công ty tổ chức dữ liệu theo thư mục hoặc email phân loại theo
OM1 từng lĩnh vực để mọi người có thể tìm thông tin đầy đủ khi cần
vào bất cứ lúc nào
Pérez López
OM2 Công ty luôn cập nhật cơ sở dữ liệu của khách hàng và cộng sự
(2004).
Nhân viên có quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu và tài liệu của
OM3
tổ chức thông qua mạng nội bộ
OM4 Cơ sở dữ liệu công ty luôn được cập nhật
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
3.2.3. Thang đo đổi mới tổ chức
Thang đo đổi mới tổ chức bao gồm 6 biến quan sát, được kế thừa từ nghiên cứu
của Calantone và cộng sự (2002) bao gồm: (1) Công ty thường xuyên thử nghiệm các ý
tưởng mới , (2) Công ty tìm kiếm những cách làm mới, (3) Công ty sáng tạo trong cách
thức hoạt động, (4) Công ty thường đi tiên phong về sản phẩm mới/ dịch vụ mới, (5)
Sự đổi mới được xem là quá mạo hiểm trong công ty và bị chống đối , (6) Số lượng sản
phẩm mới của công ty tăng trong những năm vừa qua, Các biến được ký hiệu từ IN1
đến IN6 ( Bảng 3.8). Thang đo Likert bậc 5 được sử dụng trong nghiên cứu, 1 = “Hoàn
toàn phản đối” đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”.
Bảng 3.7. Thang đo đổi mới tổ chức
Mã hóa Nội dung thang đo Nguồn
IN1 Công ty thường xuyên thử nghiệm các ý tưởng mới
IN2 Công ty tìm kiếm những cách làm mới
IN3 Công ty sáng tạo trong cách thức hoạt động
IN4
Công ty thường đi tiên phong về sản phẩm mới/ dịch vụ Calantone và
mới cộng sự (2002)
IN5
Sự đổi mới được xem là quá mạo hiểm trong công ty và
bị chống đối
IN6
Số lượng sản phẩm mới của công ty tăng trong những
năm vừa qua
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
3.2.4. Thang đo hiệu quả hoạt động kinh doanh
Thang đo hiệu quả hoạt động kinh doanh được kế thừa từ nghiên cứu của Fornell
(1992) và Morgan và cộng sự (1998) bao gồm 6 biến quan sát: (1) Thị phần, (2) Sự hài
lòng của khách hàng , (3) Khả năng giữ chân khách hàng, (4) Khả năng giữ chân khách
hàng, (5) Doanh thu, (6) Khả năng sinh lời nói chung , mã hóa PER1 đến PER6. (Bảng
3.9). Thang đo Likert bậc 5 được sử dụng trong nghiên cứu, 1 = “Kém hơn rất nhiều”
đến 5 = “Tốt hơn rất nhiều”, so sánh với đối thủ cạnh tranh trong 3 năm gần nhất.
Bảng 3.8. Thang đo hiệu quả hoạt động kinh doanh
Mã hóa Nội dung thang đo Nguồn
PER1 Thị phần
PER2 Sự hài lòng của khách hàng
Fornell (1992) và
PER3 Khả năng giữ chân khách hàng
MorganPiercy
PER4 Khả năng giữ chân khách hàng (1998)
PER5 Doanh thu
PER6 Khả năng sinh lời nói chung
3.3. Nghiên cứu chính thức
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng, thu thập
thông tin thông qua phần mềm khảo sát Survey Monkey.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
3.3.1. Mẫu nghiên cứu
Đối tượng khảo sát là quản lý cấp trung và cấp cao trong các doanh nghiệp trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Theo Hair Jr (2006) tỷ lệ quan sát/ biến đo lường là
5:1, kích thước mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là 100, nghĩa là một biến đo lường cần ít
nhất 5 mẫu quan sát theo Nguyễn Đình Thọ (2011). Với 37 biến quan sát thì kích thước
mẫu dự tính là 37*5 = 185 trở lên. Để phân tích hồi quy một cách tốt nhất Tabachnick
và cộng sự (2007) trích trong Nguyễn Đình Thọ (2011) cho rằng, kích thước mẫu trong
nghiên cứu cần đảm bảo theo công thức sau: N > = 8p + 50 , trong đó N là số mẫu
nghiên cứu và p là số biến độc lập trong mô hình
Trong mô hình nghiên cứu đề xuất, có 1 biến độc lập, cho nên mẫu quan sát tối
thiểu là 58. Phương pháp chọn mẫu khảo sát là chọn mẫu thuận tiện. Thông qua dữ liệu
5.175 email đã cá nhân hóa theo tên, giới tính để tạo cảm giác gần gũi, thân quen và
tăng xác suất phản hồi cho bài khảo sát. Dữ liệu thu thập thông qua phần mềm
SurveyMonkey sau đó được tiến hành làm sạch lại dữ liệu thông qua các tiêu chí cụ thể
để đạt được chất lượng mẫu tốt nhất.
3.3.2. Thiết kế bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi được thiết kế theo 3 bước sau:
Bước 1: Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên các thành phần và thuộc tính đo
lường sau khi nghiên cứu định tính. Nghiên cứu được sử dụng thang đo Likert 5 điểm
với 5 mức độ từ “Hoàn toàn không đồng ý” đến “Hoàn toàn đồng ý” hoặc “Kém hơn
rất nhiều” đến “Tốt hơn rất nhiều”.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
Bảng 3.9. Thang đo Likert 5 điểm
Hoàn toàn
Không đồng Hoàn toàn
không đồng Bình thường Đồng ý
ý đồng ý
ý
1 2 3 4 5
Kém hơn rất
Kém hơn Bằng nhau Tốt hơn
Tốt hơn rất
nhiều nhiều
1 2 3 4 5
So sánh với đối thủ cạnh tranh chính trong 3 năm gần nhất.
Bước 3: Sau khi căn cứ vào 80 kết quả khảo sát mẫu tại các lớp cao học môn
phương pháp nghiên cứu, tác giả hiệu chỉnh thành bảng câu hỏi chính thức sử dụng để
thu thập thông tin trong quá trình nghiên cứu chính thức. Bảng câu hỏi chính thức bao
gồm 37 biến quan sát, chia làm 3 phần: (1) Phần 1: phần câu hỏi gạn lọc, phần này bao
gồm 2 câu hỏi để loại bỏ các ứng viên không tiềm năng; (2) Phần 2: Các câu hỏi nhằm
thu thập sự đánh giá của người được khảo sát về các thành phần của sự hợp tác xuyên
chức năng, học tập của tổ chức, đổi mới tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh; và
Phần 2: Thông tin của đối tượng được khảo sát nhằm để phân loại và phân tích thống
kê mô tả.
3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Sau khi thu thập dữ liệu thông qua phần mềm khảo sát Survey Monkey, các bảng
phỏng vấn được mã hóa, làm sạch dữ liệu và tiến hành phân tích dữ liệu bằng các công
cụ thông kê mô tả, phân tích hệ số tải (EFA), phương sai trích, độ tin cậy của thang đo,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
phân tích ma trận tương quan của mô hình và cuối cùng là hệ số SRMR để xem xét độ
phù hợp của mô hình thông qua phần mềm SMART PLS3.
- Phân tích hệ số tải để xem xét mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát với
nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng cao, sự tương quan giữa biến quan sát với nhân
tố càng lớn và ngược lại.
- Phân tích hệ số phương sai trích (AVE) đo sự hội tụ giữa một tập các biến quan
sát đối với một nhân tố nào đó. Nó là phần trăm trung bình của sự thay đổi được
giải thích (phương sai trích được) giữa các nhân tố của một khái niệm.
- Phân tích hệ số độ tin cậy của thang đo: Để loại bỏ các biến không phù hợp với
mô hình nghiên cứu.
- Phân tích hệ số SRMR để đánh giá độ phù hợp của tổng thể mô hình nghiên cứu.
Kết luận chương 3
Chương này đã trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài, các
bước trong thiết kế nghiên cứu gồm xây dựng giả thiết làm cơ sở để xây dựng mô hình
nghiên cứu, xây dựng thang đo, thiết kế mẫu, phương pháp chọn mẫu và các kỹ thuật được
sử dụng trong phân tích dữ liệu. Tác giả cũng nêu ra những tiêu chí của đối tượng khảo sát
gồm là nhà quản lý cấp trung và cấp cao đang làm việc trong các doanh nghiệp Việt Nam;
thâm niên công tác ở vị trí hiện tại là 2 năm. Sau khi loại bỏ những yếu tố không phù hợp,
không đáp ứng yêu cầu, tác giả còn lại 191 mẫu mang tính đại diện mẫu.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thống kê mô tả
Đối tượng khảo sát là các nhà quản lý cấp trung và cấp cao tại các doanh nghiệp
Việt Nam với thâm niêm công tác ở vị trí hiện tại ít nhất 2 năm trở lên. Vì nhũng người
này sẽ có kinh nghiệm và kiến thức liên quan đến đề tài nghiên cứu. Mẫu được chọn
theo phương pháp thuận tiện thông qua phần mềm khảo sát SurveyMonkey để gửi bảng
câu hỏi đến 5175 địa chỉ email của các đáp việc tiềm năng. Dữ liệu sau khi thu thập, xử
lý và làm sạch có nội dung mô tả thống kê như sau:
Xét về cấp bậc quản lý: Kết quả nghiên cứu cho thấy có 42 nhà quản trị cấp cao
chiếm 22% trong khi đó có 149 nhà quản trị cấp trung chiếm 78%. Trong đó, có 15% làm
trong phòng tiếp thị (29 người), 9% phòng nghiên cứu và phát triển (18 người), 11% kế
toán tài chính (21 người), kinh doanh chiếm 24% (46 người), sản xuất chiếm 15% (28
người) và 26% (49 người) đến từ các phòng ban khác như xuất nhập khẩu, nhân sự, quan
hệ đối tác, triển khai…. Xét về thâm niên công tác: Nhóm có thâm niêm từ 2-5 năm
chiếm 56% (107 người), nhóm có thâm niên từ 6-10 năm chiếm 31% (59 người), 2
nhóm còn lại trên 10 năm chiếm 13% (25 người).
Xét về thông tin về ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động: Ngành sản xuất
chiếm 31%, dịch vụ chiếm 46%, ngành thương mại chiếm tỷ trong thấp nhất là 23%.
Xét về quy mô doanh nghiệp và thời gian hoạt động: có 62% doanh nghiệp trong mẫu
khảo sát có tổng tài sản trân 200 tỉ đồng và 84% công ty có thời gian hoạt động trên
năm 5. Với thời gian hoạt động và quy mô tài sản như vậy, công ty đã hình thành các
phòng ban chức năng trong cơ cấu tổ chức công ty. Và cuối cùng là loại hình doanh
nghiệp, doanh nghiệp tư nhân 5%, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài chiếm 9%,
doanh nghiệp liên doanh với đối tác trong nước 12%, doanh nghiệp nhà nước và doanh
nghiệp liên doanh với đối tác nước ngoài đều chiếm 36%.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
Bảng 4.1 Thống kê mô tả
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
39
4.2. Đo lường thang đo và độ tin cậy
Trong nghiên cứu này, tác giả đã kế thừa các thang đo từ những nghiên cứu
trước để tiến hành đo lường các biến trong mô hình: biến sự hợp tác xuyên chức năng,
học tập của tổ chức, đổi mới tổ chức, hiệu quả hoạt đông kinh doanh. Thông qua kết
quả từ phần mềm SmartPLS3, tác giả có bảng phân tích như sau:
Bảng 4.2. Thang đo và độ tin cậy của khả năng hợp tác xuyên chức
năng CFCA - Khả năng hợp tác xuyên chức năng (CR = 0.93; AVE = 0.7)
CFCA1
Ở công ty có sự tìm kiếm và chia sẻ kiến thức
0.78 26.23
giữa các phòng ban với nhau
CFCA2
Các phòng ban hiểu rõ được kiến thức mới và
0.83 36.37
hữu ích nhận được từ các phòng ban khác
CFCA3
Các phòng ban đánh giá cao kiến thức mới và
0.84 25.22
hữu ích nhận được từ các phòng ban khác
CFCA4
Các phòng ban có thể tích hợp kiến thức mới
0.87 29.67
và hữu ích nhận được từ các phòng ban khác
CFCA5
Các phòng ban áp dụng được kiến thức mới
0.87 40.78
và hữu ích nhận từ các phòng ban khác
CFCA6
Các phòng ban khai thác kiến thức mới và hữu
0.83 31.54
ích từ các phòng ban khác
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Thang đo “ Khả năng hợp tác xuyên tác chức năng” có phương sai trích (AVE) là 0.7
khá cao so với mức đạt yêu cầu là 0.5 Hulland (1999). Độ tin cậy tổng hợp của thang
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
40
đo này đạt giá trị 0.93 nằm trong mức chấp nhận tối thiểu là lớn hơn 0.7. Hệ số tải của
tất cả các biến trong thang đo dao động từ 0.78 (CFCA1) đến 0.87 (CFCA4, CFCA5)
đạt cao hơn mức tối thiểu là 0.5, đồng thời t test nằm trong khoảng 25.22 đến 40.78 lớn
hơn 1.96 đạt yêu cầu và có ý nghĩa thống kê. Do vậy, thang đo thành phần khả năng
hợp tác xuyên chức năng đạt yêu cầu và các biến quan sát có sự tương quan cao đối với
thang đo.
Bảng 4.3. Thang đo và độ tin cậy của cường độ hợp tác xuyên chức năng
CFCI -Cường độ hợp tác xuyên chức năng (CR = 0.92; AVE = 0.66)
CFCI1
Các phòng ban thường xuyên trao đổi,
0.79 26.34
chia sẻ thông tin với nhau
CFCI2
Các phòng ban thường xuyên thảo luận
0.76 20.92
những vấn đề chung của công ty
CFCI3
Các nhân viên ở các phòng ban khác
0.84 38.39
nhau có mối quan hệ gắn bó
CFCI4
Mối quan hệ giữa các phòng ban trong
0.85 35.62
công ty là rất chặt chẽ và có lợi ích cho nhau
CFCI5
Mối quan hệ giữa các phòng ban trong
0.82 22.61
công ty sẽ bền chặt trong tương lai
CFCI6
Các nhân viên ở các phòng ban khác
0.82 33.66
nhau có sự tương tác thân mật với nhau
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc
Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ổn Định Tài Chính Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ổn Định Tài Chính Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ổn Định Tài Chính Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ổn Định Tài Chính Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 

Ähnlich wie Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc (8)

Giải Pháp Hoàn Thiện Nhận Thức Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Công Chức Tại Sở Tài...
Giải Pháp Hoàn Thiện Nhận Thức Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Công Chức Tại Sở Tài...Giải Pháp Hoàn Thiện Nhận Thức Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Công Chức Tại Sở Tài...
Giải Pháp Hoàn Thiện Nhận Thức Về Trách Nhiệm Xã Hội Của Công Chức Tại Sở Tài...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.docLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Yếu Tố Tác Động Đến Nỗ Lực Sáng Tạo Của Nhân Viên Dưới Vai Trò Trung...
Luận Văn Yếu Tố Tác Động Đến Nỗ Lực Sáng Tạo Của Nhân Viên Dưới Vai Trò Trung...Luận Văn Yếu Tố Tác Động Đến Nỗ Lực Sáng Tạo Của Nhân Viên Dưới Vai Trò Trung...
Luận Văn Yếu Tố Tác Động Đến Nỗ Lực Sáng Tạo Của Nhân Viên Dưới Vai Trò Trung...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Tỉnh Cà Mau Về Chất Lượng...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Tỉnh Cà Mau Về Chất Lượng...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Tỉnh Cà Mau Về Chất Lượng...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Tỉnh Cà Mau Về Chất Lượng...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ổn Định Tài Chính Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ổn Định Tài Chính Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ổn Định Tài Chính Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ổn Định Tài Chính Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Rủi Ro Và Niềm Tin Mua Sắm Trực Tuyến.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Rủi Ro Và Niềm Tin Mua Sắm Trực Tuyến.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Rủi Ro Và Niềm Tin Mua Sắm Trực Tuyến.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Rủi Ro Và Niềm Tin Mua Sắm Trực Tuyến.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán.doc
 
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.docSự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
 

Mehr von Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mehr von Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.docLuận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
Luận Văn Unproductive Project Management Process In ITC.doc
 
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.docPháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
Pháp Luật Về Điều Kiện Hành Nghề Khám Chữa Bệnh Của Cá Nhân.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.docNâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành logistics cảng biển tại tỉnh Bà Rịa.doc
 
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
Tác Động Của Chính Sách Tài Khóa Và Chính Sách Tiền Tệ Đến Các Biến Kinh Tế V...
 
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
The Impact Of Alternative Wetting And Drying Technique Adoption On Technical ...
 
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.docMối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
Mối Quan Hệ Giữa Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng.doc
 
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.docLuận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
Luận Văn The Solution To Enhance Time Management Skill At Expeditors Vietnam.doc
 
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.docIneffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
Ineffective Leadership Style In Sale Department At Cadivi Company.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Lệ Thu Nhập Lãi Thuần Của Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
Luận Văn Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Thực Phẩm Thủy Hải...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Do...
 
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.docEconomics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
Economics and Environmental Implications of Carbon Taxation in Malaysia.doc
 
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.docẢnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
Ảnh Hưởng Phát Triển Tài Chính Đến Giảm Nghèo Ở Các Nước Đang Phát Triển.doc
 
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.docLuận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
Luận Văn Tự chủ tài chính ở các đơn vị Y tế công lập tỉnh Phú Yên.doc
 
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
Shadow Economy In The Relationship With Fdi, Institutional Quality, And Incom...
 
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
Ảnh Hưởng Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Và Công Nghệ Thông Tin Đến Hiệu Quả Q...
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Hoạt Động Trao Quyền.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 

Kürzlich hochgeladen

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Kürzlich hochgeladen (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 

Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Tác Xuyên Chức Năng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Thông Qua Học Tập Của Tổ Chức Và Đổi Mới Tổ Chức.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------- VÕ THỊ THÙY TRANG ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ HỢP TÁC XUYÊN CHỨC NĂNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÔNG QUA HỌC TẬP CỦA TỔ CHỨC VÀ ĐỔI MỚI TỔ CHỨC: NGHIÊN CỨU Ở CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM. LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------- VÕ THỊ THÙY TRANG ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ HỢP TÁC XUYÊN CHỨC NĂNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÔNG QUA HỌC TẬP CỦA TỔ CHỨC VÀ ĐỔI MỚI TỔ CHỨC: NGHIÊN CỨU Ở CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM. Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHONG NGUYÊN
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Phong Nguyên. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình. Các số liệu trong bảng biểu phục vụ việc phân tích, nhận xét và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là do chính tác giả thực hiện thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào vi phạm quy chế đào tạo, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tp. HCM, ngày 18 tháng 09 năm 2018 Võ Thị Thùy Trang
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU TÓM TẮT NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .......................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 5 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 5 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 6 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................................................... 6 1.6. Kết cấu luận văn........................................................................................... 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU............................ 9 2.1. Lý thuyết nền ............................................................................................... 9 2.1.1. Lý thuyết trao đổi xã hội .............................................................................. 9 2.1.2. Lý thuyết học tập của tổ chức ...................................................................... 9 2.1.3. Lý thuyết khuếch tán đổi mới .................................................................... 10 2.2. Sự hợp tác xuyên chức năng...................................................................... 11 2.3. Học tập của tổ chức.................................................................................... 12 2.4. Đổi mới tổ chức ......................................................................................... 14
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.5. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 16 2.6. Một số nghiên cứu liên quan...................................................................... 17 2.7. Đề xuất mô hình nghiên cứu...................................................................... 20 2.7.1 Mối quan hệ giữa sự hợp tác xuyên chức năng và học tập của tổ chức...... 20 2.7.2. Mối quan hệ giữa học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức. ....................... 21 2.7.3. Mối quan hệ giữa đổi mới tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh...... 22 2.7.4. Mối quan hệ giữa học tập của tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh. 23 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 26 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 26 3.2. Xây dựng thang đo..................................................................................... 26 3.2.1. Thang đo sự hợp tác xuyên chức năng....................................................... 27 3.2.2. Thang đo học tập của tổ chức..................................................................... 29 3.2.3. Thang đo đổi mới tổ chức .......................................................................... 33 3.2.4. Thang đo hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................................. 34 3.3. Nghiên cứu chính thức............................................................................... 34 3.3.1. Mẫu nghiên cứu.......................................................................................... 35 3.3.2. Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................. 35 3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................... 36 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................... 38 4.1. Thống kê mô tả .......................................................................................... 38 4.2. Đo lường thang đo và độ tin cậy................................................................ 39 4.3. Kiểm định giả thuyết.................................................................................. 48
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu.................................................................... 51 4.4.1. So sánh với kết quả nghiên cứu với đề tài trong nước............................... 51 4.4.2. So sánh với kết quả nghiên cứu với đề tài nước ngoài .............................. 52 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU ............................................. 54 5.1. Tóm tắt nội dung chính của nghiên cứu và kết luận.................................. 54 5.2. Hàm ý lý thuyết.......................................................................................... 56 5.3. Hàm ý quản trị ........................................................................................... 57 5.4. Hạn chế của đề tài...................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Sự tích hợp giữa các phòng ban theo Urban và Hauser (1980). ...................... 2 Hình 2.1. Mối quan hệ giữa “Sự hợp tác xuyên chức năng”, “Học tập của tổ chức”, “Chia sẻ quyền lực” và “Hiệu quả hoạt động kinh doanh” của Bending và cộng sự (2018).. 18 Hình 2.2. Mối quan hệ giữa “Đổi mới tổ chức”, “Học tập của tổ chức” và “ Hiệu quả hoạt động kinh doanh” Jiménez-Jiménez & Sanz-Valle (2011)................................... 19 Hình 2.3. Mối quan hệ cơ chế phối hợp, chia sẻ kiến thức xuyên chức năng, đổi mới tổ chức đến hiệu quả hoạt động kinh doanh: Vai trò cạnh tranh xuyên chức năng của Nguyen và cộng sự (2018) ............................................................................................ 19 Hình 2.4. Mối quan hệ giữa quản trị tri thức, học tập trong tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu tại các doanh nghiệp du lịch lữ hành TP HCM của Nguyễn Thị Thanh Hoa (2017). ........................................................................................................ 20 Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu mối quan hệ sự hợp tác các phòng ban đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức............................ 24 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu..................................................................................... 26 Hình 4.1. Kiểm định các giả thuyết trong mô hình theo đường dẫn PLS..................... 50
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Thang đo khả năng hợp tác xuyên chức năng. ............................................. 28 Bảng 3.2. Thang đo cường độ hợp tác xuyên chức năng.............................................. 29 Bảng 3.3. Thang đo sự thu nhận kiến thức.................................................................... 31 Bảng 3.4. Thang đo sự phân phối kiến thức.................................................................. 31 Bảng 3.5. Thang đo sự truyền đạt kiến thức ................................................................. 32 Bảng 3.6. Thang đo tổ chức bộ nhớ .............................................................................. 32 Bảng 3.7. Thang đo đổi mới tổ chức............................................................................. 33 Bảng 3.8. Thang đo hiệu quả hoạt động kinh doanh..................................................... 34 Bảng 3.9. Thang đo Likert 5 điểm ................................................................................ 36 Bảng 4.1 Thống kê mô tả .............................................................................................. 38 Bảng 4.2. Thang đo và độ tin cậy của khả năng hợp tác xuyên chức năng .................. 39 Bảng 4.3. Thang đo và độ tin cậy của cường độ hợp tác xuyên chức năng.................. 40 Bảng 4.4. Thang đo và độ tin cậy của sự thu nhận kiến thức ....................................... 41 Bảng 4.5. Thang đo và độ tin cậy của sự phân phối kiến thức ..................................... 42 Bảng 4.6. Thang đo và độ tin cậy của sự truyền đạt kiến thức ..................................... 43 Bảng 4.7. Thang đo và độ tin cậy của bộ nhớ tổ chức.................................................. 44 Bảng 4.8. Thang đo và độ tin cậy của đổi mới tổ chức................................................. 45 Bảng 4.9. Thang đo và độ tin cậy của kết quả hoạt động kinh doanh .......................... 46 Bảng 4.10. Ma trận tương quan các biến trong mô hình............................................... 47
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Ảnh hưởng của sự hợp tác xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức: Nghiên cứu ở các doanh nghiệp tại Việt Nam Tóm tắt: Nghiên cứu này kiểm định tác động của sự hợp tác xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua vai trò truyền dẫn của học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức của các nhà quản trị ở các doanh nghiệp tại Việt Nam. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đã được kiểm định bằng Smart PLS3 với 191 mẫu khảo sát từ các nhà quản trị cấp trung và cấp cao làm việc trong các doanh nghiệp tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy: (1) Sự hợp tác xuyên chức năng ảnh hưởng tích cực đến học tập của tổ chức; (2) Học tập của tổ chức thúc đẩy việc đổi mới tổ chức; (3) Đồng thời, đổi mới tổ chức và học tập của tổ chức gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. Kết quả nghiên cứu đem lại một số hàm ý lý thuyết và hàm ý quản lý cho các doanh nghiệp tại Việt Nam với nỗ lực nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh trong môi trường tại Việt Nam. Từ khóa: Sự hợp tác xuyên chức năng; Học tập của tổ chức; Đổi mới tổ chức; Hiệu quả hoạt động kinh doanh. Abstract: This study examines the impacts of cross-functional cooperation and firm perfor-mance in business firms in Vietnam: the mediating role of organizational learning and organizational innovation. The research model and its hypotheses were empirically tested using SmartPLS3 with survey data from 191 mid- and high-level managers in Vietnamese business firms. The research results indicate that: (1) Cross- functional co-operation has positively associated with organizational learning; (2) Organizational learning has a positive relationship on organizational innovation; (3) Both of organiza-tional learning and organizational innovation mediates the positive relationship between cross-functional cooperation and firm performance. The results provide some theoretical and managerial implications to Vietnamese firms which are striving to enhance the productivity and firm performance in Vietnam. Key terms: Cross-functional cooperation; Organizational learning; Organizational innovation; Firm performance.
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Theo X. Michael Song và cộng sự (1997), sự hợp tác xuyên chức năng đề cập đến việc phụ thuộc lẫn nhau, chia sẻ thông tin giữa các đơn vị phòng ban trong tổ chức. Zahra and George (2002) cũng cho rằng, sự hợp tác xuyên chức năng là khả năng đồng hóa và chuyển giao kiến thức thị trường giữa các phòng ban với nhau trong tổ chức. Theo nghiên cứu của Maltz & Kohli 1996) và Luo và cộng sự (2006), lợi thế cạnh tranh của một công ty nằm trong khả năng chuyển giao kiến thức thị trường giữa các phòng ban thông qua hợp tác xuyên chức năng. Nếu nhìn nhận tổ chức ở khía cạnh một cơ thể thống nhất thì các phòng ban như: tài chính, marketing, sản xuất, R&D… là các bộ phận, cơ quan chức năng riêng biệt thì sự phối hợp giữa các bộ phận, cơ quan này được xem là mạch máu lưu thông giúp tổ chức tồn tại, phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh phức tạp như hiện nay. Trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa các phòng ban: tài chính, R&D, Marketing và sản xuất, X.Michael và cộng sự (1997) đã cho thấy rằng, mục tiêu của các phòng ban thường không tương thích với nhau, tiếp thị và R&D liên quan đến việc tạo ra sản phẩm và công nghệ mới, việc khen thưởng sẽ đánh giá dựa trên kết quả khi tạo ra sản phẩm mới, duy trì, mở rộng thị trường và thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng. Trong khi đó mục tiêu của phòng sản xuất là đạt được hiệu quả trong sản xuất và tối ưu hóa chi phí sản xuất. Để giải quyết vấn đề về việc đáp ứng các nguồn lực giới hạn cho các phòng ban đạt được các mục tiêu riêng lẻ và đồng thời mục tiêu của tổ chức thì yêu cầu các phòng ban trong tổ chức phối hợp với nhau để cùng thực hiện mục tiêu chung mà tổ chức đã đặt ra. Theo Urban và Hauser (1980), đã đưa ra sự tích hợp giữa các phòng ban trong hệ thống công ty như sau:
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 Hình 1.1 Sự tích hợp giữa các phòng ban theo Urban và Hauser (1980). Nhìn vào mối quan hệ trên, chúng ta thấy rằng hoạt động của mỗi phòng ban đều có mối quan hệ qua lại và mật thiết với nhau để tạo nên những dòng chạy của hệ thống thông tin trong tổ chức. Theo nghiên cứu của Gray và Meister (2004) đã chứng minh rằng sự hợp tác xuyên chức năng ảnh hưởng tích cực đến hiệu suất của công ty. Trong môi trường kinh doanh luôn thay đổi, không chắc chắn như hiện nay, đặc biệt là ở thế kỷ XX, thế giới đang mở ra cuộc cách mạng công nghệ 4.0, cuộc cách mạng này có thể thay đổi hoàn toàn cách chúng ta sống, làm việc và quan hệ với nhau. Cuộc cách mạng 4.0 đã phát triển mạnh mẽ ở các nước phát triển. Ở Việt Nam, Chủ tịch nước “Nguyễn Xuân Phúc” đã ra chỉ thị 16/CT-TTg ngày 04/05/2017 về tăng cường năng lực tiếp cận Cách mạng 4.0, với mục tiêu chủ động nắm bắt cơ hội, đưa ra các giải pháp thiết thực tận dụng tối đa các lợi thế, đồng thời giảm thiểu những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng 4.0 đem lại. Do đó, để đạt được mục tiêu trên, đòi hỏi doanh nghiệp cần sự phối hợp giữa các bộ phận, phòng ban trong công ty, họ cần nhận ra những thay đổi, kiến thức và xu hướng mới từ thị trường để chuyển giao và áp dụng vào công ty để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 Mối quan hệ giữa sự hợp tác xuyên chức năng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng được một số nhà nghiên cứu theo nhiều khía cạnh khác nhau. Theo nghiên cứu của Luo et al (2006) đã cho thấy rằng, sự hợp tác xuyên chức năng tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua sự học tập của tổ chức. Sự hợp tác xuyên chức năng giúp nâng cao khả năng học tập. Mối quan hệ này giúp tổ chức tiếp nhận được các thông tin kiến thức của khách hàng, thị trường, nâng cao tri thức, chủ động và sáng tạo hơn, việc tương tác giữa các phòng ban giúp cho các phòng ban hiểu được vị trí và vai trò của nhau, tạo ra cơ hội để khuếch tán các ý tưởng mới và thúc đẩy việc học tập kiến thức từ thị trường để đạt được hiệu suất kinh doanh cao nhất cho doanh nghiệp Ghoshal và cộng sự (1994). Trong nghiên cứu khác của Bendig và cộng sự (2018), đã nghiên cứu sự hợp tác xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc học tập của tổ chức và chia sẻ quyền lực. Khả năng hợp tác xuyên chức năng mang lại cho tổ chức những kiến thức, thông tin hữu ích và ngoài mong đợi vì mỗi phòng ban riêng lẻ không có khả năng đồng hóa và chuyển giao kiến thức thị trường một cách hiệu quả. Việc chia sẻ quyền lực giúp tăng cường việc trao đổi kiến thức và khuyến khích sự học tập của tổ chức từ đó năng cao hiệu suất hoat động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo Báo cáo xếp hạng chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) năm 2017 (Global Innovation Index 2017, gọi tắt là GII 2017), Việt Nam được xếp hạng 47 trên 127 quốc gia và nền kinh tế, tăng 12 bậc so với năm 2016 và thứ 5 trong ASEAN. Đây là thứ hạng cao nhất mà Việt Nam đạt được từ trước tới nay và có thể nói là cột mốc đánh dấu sự tăng trưởng vượt bậc về các hoạt động đổi mới sáng tạo. Kết quả của quá trình này là do hệ thống chính trị đã nhận ra tầm trong quan trọng của việc đổi mới sáng tạo trong tổ chức để đưa ra các chị thỉ, chương trình hành động như: “Ngày hội khởi nghiệp sáng tạo 2017” của Bộ Khoa Học Công Nghệ. Theo Schumpeter (1934) cho rằng hoạt động đổi mới liên tục là nguồn lực tạo nên lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp. Theo nghiên cứu của Jiménez-Jiménez
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 và cộng sự (2011) đã chỉ ra rằng mối quan hệ tích cực giữa học tập của tổ chức, đổi mới đến kết quả hoạt động kinh doanh. Và điều này đã khẳng định rõ, tầm quan trọng của đổi mới đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhiều nghiên cứu trước đây đã đề cập mối quan hệ giữa sự sáng tạo và hiệu quả công ty. Ví dụ như Atalay và cộng sự (2013) hay nghiên cứu của Alegre và cộng sự (2013) đã chỉ ra mối quan hệ giữa định hướng kinh doanh (entrepreneurial orientation) đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua vai trò của khả năng học tập của tổ chức và kết quả đổi mới. Bên cạnh đó, nghiên cứu của Bendig và cộng sự (2018) về sự tác động của hợp tác và cạnh tranh xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua sự học hỏi tổ chức và chia sẻ quyền lực. Ở Việt Nam, cũng có nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Hoa (2017) về mối quan hệ giữa quản trị tri thức, học tập trong tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp du lịch lữ hành ở thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó, tác giả lập luận rằng liệu mối quan hệ hợp tác xuyên chức năng đã tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua cơ chế truyền dẫn của sự đổi mới tổ chức và học tập của tổ chức hay không trong điều kiện ở Việt Nam. Đây chính là khe hổng nghiên cứu mà tác giả nhận thấy và muốn lấp khe hổng này, tác giả đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của sự hợp tác xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức: nghiên cứu tại các doanh nghiệp Việt Nam. Theo số liệu của tổng cục thống kê, năm 2016, Việt Nam có hơn 100.000 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, tuy nhiên tỷ lệ đóng cửa cùng thời gian tương đương 70%, thông qua nghiên cứu này, tác giả sẽ đưa ra các hàm ý quản trị để giúp các nhà quản trị có thể chuyển hóa sự hợp tác xuyên chức năng thành kết quả kinh doanh vượt trội thông qua các cơ chế thúc đẩy sự học tập và đổi mới trong doanh nghiệp, từ đó tạo ra cho doanh nghiệp mình một sức mạnh nội tại bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 bền vững để đáp ứng mục tiêu “Một triệu doanh nghiệp hoạt động vào năm 2020” theo nghị quyết 35/NQ-CP. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu là tìm hiểu ảnh hưởng của sự hợp tác xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua đổi mới tổ chức và học tập của tổ chức. Do đó, các mục tiêu cụ thể của đề tài bao gồm: (1) Kiểm định mức độ tác động của hợp tác xuyên chức năng lên học tập của tổ chức. (2) Kiểm định mức độ tác động của học tập của tổ chức lên đổi mới tổ chức. (3) Kiểm định mức độ tác động của đổi mới tổ chức lên hiệu quả hoạt động kinh doanh. (4) Kiểm định mức độ tác động của học tập của tổ chức lên hiệu quả hoạt động kinh doanh. Các mục tiêu nghiên cứu trên cũng gắn liền với câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: 1. Sự hợp tác xuyên chức năng có tác động lên học tập tổ chức hay không? 2. Học tập tổ chức có tác động đến đổi mới tổ chức hay không? 3. Đổi mới tổ chức có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh hay không? 4. Học tập tổ chức có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh hay không? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu là sự hợp tác xuyên chức năng, học tập của tổ chức, đổi mới tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp Việt Nam. • Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp tại Việt Nam.  Thời gian nghiên cứu: Từ 01/2018 đến 09/2018.
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 • Đối tượng khảo sát: Các nhà quản lý cấp trung và cấp cao có ít nhất 2 năm kinh nghiệm ở các doanh nghiệp tại Việt Nam. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Nguồn dữ liệu sử dụng là nguồn sơ cấp được thu thập từ bảng câu hỏi khảo sát từ những nhà quản trị cấp trung và cấp cao có ít nhất 2 năm kinh nghiệm tại doanh nghiệp ở Việt Nam. Đây là nguồn để đo lường mức độ ảnh hưởng các sự hợp tác xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua đổi mới tổ chức và học tập của tổ chức. Phương pháp thực hiện: Dựa vào cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu và các giả thuyết liên quan. Phương pháp nghiên cứu là phương pháp định lượng, bao gồm nghiên cứu sơ bộ định lượng nhằm xác định bảng câu hỏi đã được việt hóa một cách dễ hiểu thông qua 200 mẫu, được phát tại các lớp cao học, kết quả thu về được 80 bảng khảo sát. Sau đó tiến hành khảo sát chính thức, phân tích số liệu thực tế để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Về phân tích dữ liệu, các thang đo của các biến trừu tượng trong mô hình sẽ được kiểm định độ tin cây thông qua độ tin cậy tổng hợp (composite reliabity), Average Variance Extracted – Phương sai trích trung bình, Outer loading – Hệ số tải bên ngoài, T-Test, R2 điều chỉnh, kiểm định giá trị phân biệt thông qua ma trận tương quan theo Fornel và Larcker (1981). Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu của đề tài sẽ được kiểm định dựa trên mô hình cấu trúc tuyến tính PLS-SEM với phần mềm SmartPLS3. 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu bổ sung vào hệ thống cơ sở lý thuyết về sự hợp tác xuyên chức năng, học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức. Nghiên cứu này giúp doanh nghiệp tăng cường nhận thức về mối quan hệ tích cực giữa sự hợp tác xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông quan học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức. Việc kiểm định mối quan hệ của các biến này sẽ bổ sung vào cơ sở lý luận về lĩnh vực sự hợp tác
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 xuyên chức năng là một trong nhánh đề tài nghiên cứu còn khá mới ở Việt Nam, qua đó tiếp nối với nghiên cứu gần đây nhất của Nguyên và cộng sự (2018) liên quan đến tác động sự phối hợp và cạnh tranh xuyên chức năng đến năng lực đổi mới và kết quả hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp Việt Nam. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý tại các doanh nghiệp Việt Nam, cũng như các nhà nghiên cứu quan tâm đến sự hợp tác xuyên chức năng, học tập của tổ chức, đổi mới tổ chức của các doanh nghiệp tại các quốc gia có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam. 1.6. Kết cấu luận văn Luận văn được kết cấu thành 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị Kết luận chương 1 Tác giả đã trình bày những nội dung tổng quát của đề tài nghiên cứu như bối cảnh nghiên cứu, xác định khe hổng nghiên cứu của đề tài, câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu, tóm tắt phương pháp nghiên cứu, kết cấu bài nghiên cứu. Trước khi xác định khe hổng, tác giả cũng giúp người đọc biết được tầm quan trọng của các yếu tố hợp tác xuyên chức năng, học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức đến hiệu quả hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tác giả cũng sơ lược các nghiên cứu liên quan từ đó tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của sự hợp tác
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức: nghiên cứu tại các doanh nghiệp Việt Nam”.
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Lý thuyết nền 2.1.1. Lý thuyết trao đổi xã hội Theo lý thuyết trao đổi xã hội của Lin (2002), tác giả cho rằng việc kết nối xã hội và quan hệ xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được mục tiêu của tổ chức. Các nguồn lực trong tổ chức được sử dụng hiệu quả thông qua sự kết nối và mối quan hệ giữa các cá nhân, nhóm xã hội, tổ chức và cộng đồng trong việc đạt được những mục tiêu. 2.1.2. Lý thuyết học tập của tổ chức Lý thuyết học tập tổ chức nhằm phân tích và xác định qáu trình học tập của tổ chức diễn ra như thế nào Crossan và cộng sự (1999). Theo tác giả, học tập của tổ chức là một quá trình năng động, quá trình này đòi hỏi nhân viên phải kết hợp những gì đã học và sử dụng những gì đã học được trong các công việc hàng ngày để tăng hiệu quả công việc. Thông qua quá trình học tập, các ý tưởng và hành động của cá nhân sẽ tác động tác động đến tổ chức và đồng thời những tín hiệu phản hồi của tổ chức sẽ tác động trở lại cá nhân, ảnh hưởng ngược lại đến suy nghĩ và hành động của mỗi cá nhân. Tuy duy về việc học tập của tổ chức đã xuất hiện từ xuất lâu và nhiều quan điểm đã xuất hiện. Tuy nhiên, theo Chiva và cộng sự (2009) có hai quan điểm chính về việc học tập của tổ chức đó là: Quan điểm cá nhân: xem việc học tập là một hiện tượng cá nhân, do đó việc học tập của tổ chức sẽ thông qua các cá nhân. Học tập ở cấp độ cá nhân là quá trình cá nhân có thông tin, nhận thức, hiểu biết và phân tích các thông tin đó, có các phản ứng với các thông tin này và dẫn đến việc thay đổi hành vi của bản thân để đạt được kết quả mong muốn. Học tập của cá nhân rất quan trọng cho việc học tập của tổ chức. Bởi vì học tập của tổ chức sẽ thông qua việc học tập của từng cá nhân nhưng sẽ không bị phụ thuộc vào bất kì cá nhân nào cả.
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Quan điểm xã hội xem việc học tập như là một hiện tượng xã hội và do đó việc học tập của tổ chức thông qua cộng đồng và nhóm. Điều này có nghĩa là chuyển sự hiểu biết và giá trị kiến thức đạt được ở cấp độ nhóm vào hệ thống, thủ tục, các hành vi của tổ chức và mở ra sự tham gia ở các cấp độ liên quan và đồng thời tác giả cũng cho rằng, tổ chức có thể học tập như cá nhân. Tuy nhiên, tác giả cũng đưa ra quan điểm thứ ba, việc học tập của tổ chức là sự kết hợp giữa quan điểm cá nhân và quan điểm xã hội. Học tập của tổ chức là sự tương tác giữa các hoạt động của tổ chức với các cá nhân và nhóm trong công việc hàng ngày để tạo thành hệ thống tổ chức từ đó phát triển thành kỹ năng cá nhân, thu nhận kiến thức cũng như phát triển tổ chức. 2.1.3. Lý thuyết khuếch tán đổi mới Theo nghiên cứu của Rogers (2010) về học thuyết khuếch tán đổi mới, mỗi cá nhân hay tổ chức đều trải qua 5 giai đoạn trong việc tạo ra sự đổi mới:  Tri thức: trước tiên các cá nhân và tổ chức cần nhận thức sự tồn tại của các ý tưởng mới, sau đó sẽ hình thành nên cách thực hiện để hiện thực hóa ý tưởng và sau đó là thu thập các thông tin liên quan đến việc vận dụng các nguyên lí hoạt động hay vận hành cái mới, giúp trả lời cho loại câu hỏi “…tại sao…?”.   Thuyết phục: Giai đoạn này đối tượng tiếp nhận cái mới hình thành quan điểm tán thành hay không đối với cái mới thông qua việc cân nhắc tính thuyết phục của nó. Do đó, họ tiếp tục tìm kiếm thông tin để làm sáng tỏ vấn đề. Trong giai đoạn này, cá nhân hay tổ chức sẽ có những nhận định về các ý tưởng mới thông qua nhận thức chọn lọc và tìm kiếm sự đồng thuận từ những người xung quanh họ. Do vậy, đây là giai đoạn mà yếu tố tâm lí cá nhân đóng vai trò quyết định.   Quyết định: Trong giai đoạn này, cá nhân hay tổ chức tiếp nhận cái mới tham gia vào các hoạt động (lập mô hình, thử nghiệm, …) dẫn đến quyết định chấp nhận
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 hay khước từ cái mới. Để chấp nhận một cái mới, họ thường thử nghiệm để biết nó có hữu ích đối với họ hay không.  Thực hiện: Trong giai đoạn này, cái mới được sử dụng bởi chủ thể tiếp nhận nó. Chủ thể lúc này đã xác định rõ sự hữu ích của cái mới và tiếp tục tìm thêm thông tin về nó để sử dụng.   Khẳng định: Đây là giai đoạn mà chủ thể tiếp nhận cái mới xét duyệt lần cuối về quyết định của mình. Có nên sử dụng cái mới hay không, và trong quá trình sử dụng họ cũng có thể thay thế nhà sản xuất sẽ PR (Public Relations - quan hệ công chúng) về sản phẩm mà mình đã từng nghiệm, có điều nếu họ thõa mãn → Okey và ngược lại thì loại hàng này sẻ tồn kho dài dài nếu không có kế hoạch chuyển đi nơi khác. Đây chính là việc tìm kiếm sự củng cố (reinforcement), thu thập chứng cứ để củng cố niềm tin cho quyết định trước đó của mình. Sự củng cố này có thể khiến chủ thể xác quyết hơn về quyết định trước đây nhưng cũng có thể khiến họ quyết định ngược lại với quyết định đó: khước từ cái mới. Có hai loại khước từ một cái mới: (1) khước từ một cái mới để tiếp nhận một cái mới tốt hơn thay thế nó và (2) khước từ một cái mới do ngộ ra rằng nó thực sự không phù hợp với mình. Kết quả trực tiếp của quá trình này sẽ dẫn đến sự thay đổi đối với các nhân hoặc hệ thống cho một đổi mới tức thì. Hậu quả gián tiếp là những thay đổi đối với cá nhân hoặc hệ thống xảy ra do hậu quả trực tiếp của sự đổi mới. Họ là hậu quả của một sự đổi mới. Mục tiêu của việc khuếch tán sự cải tiến là nâng cao trình đô của cá nhân và hệ thống tổ chức, tạo ra hiệu quả hoạt động kinh doanh cao hơn so với trước. 2.2. Sự hợp tác xuyên chức năng Theo Urban và cộng sự (1980) sự hợp tác xuyên chức năng được hiểu theo nghĩa rộng là sự phối hợp trong khía cạnh hành vi giữa các phòng ban với nhau. Về cơ bản, sự hợp tác xuyên chức năng đề cập đến sự phụ thuộc lẫn nhau và chia sẻ thông tin giữa các
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 đơn vị phòng ban trong tổ chức. Theo quan điểm của Luo và cộng sự (2006) sự hợp tác xuyên chức năng bao gồm hai khía cạnh là cường độ hợp tác xuyên chức năng và khả năng hợp tác xuyên chức năng. Cường độ hợp tác xuyên chức năng đề cập đến mức độ mà các phòng ban tương tác qua lại lẫn nhau trong một tổ chức Rindfleisch và cộng sự (2001). Trong khi đó, khả năng hợp tác xuyên chức năng được hiểu là khả năng đồng hóa và triển khai kiến thức thị trường giữa các phòng ban chức năng Zahra và cộng sự (2002). Theo quan điểm của Flatten (2011), khả năng của sự hợp tác xuyên chức năng xuất phát từ năng lực tìm kiếm và chia sẻ kiến thức - là khả năng nhận ra những kiến thức mới và hữu ích sau đó tích hợp, áp dụng và khai thác các kiến thức trong những nguồn lực hiện hữu của công ty. Các nghiên cứu trước đây của Ghoshal và cộng sự (1994) và Tsai (2002) đã chỉ ra rằng sự tương tác thường xuyên giữa các bộ phận chức năng tạo ra cơ hội để chia sẻ kiến thức và ý tưởng giữa các phòng ban từ đó cung cấp thông tin kịp thời và hữu ích cho tổ chức Uzzi (1997). Sự hợp tác sâu và rộng giữa các bộ phận chức năng không chỉ thúc đẩy sự phát triển và chuyển đổi kiến thức ngầm thành sự hiểu biết chung về nhu cầu khách hàng Nonaka (1994) mà còn tạo ra nhiều quyết định chiến lược hợp tác hiệu quả hơn trong tổ chức Ghoshal và cộng sự (1994). Bên cạnh đó, trong nghiên cứu của Cummings (2004) đã chỉ ra rằng sự hợp tác xuyên chức năng làm giảm sự chồng chéo kiến thức và tạo ra sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị phòng ban để tiếp cận thông tin thị trường mới và hữu ích, bổ sung kiến thức thông qua sự phối hợp của các phòng ban chức năng, việc tiếp cân thông tin này thúc đẩy giải quyết vấn đề và ra quyết định tốt hơn, từ đó tạo ra các giá trị về mặt tài chính và khách hàng cho tổ chức Kohli và cộng sự (1990). 2.3. Học tập của tổ chức Trong nghiên cứu của Watkins và cộng sự (1993), học tập của tổ chức là quá trình học tập và biến đổi không ngừng của tổ chức, là sự kết hợp giữa việc hợp tập và vận
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 dụng những gì đã học để thực hiện chiến lược của công ty, tập trung vào thực tiễn và các tác động từ môi trường để thúc đẩy quá trình học tập liên tục tại nơi làm việc. Thông qua quá trình học tập của tổ chức, những ý tưởng mới và hành động của mỗi cá nhân sẽ tác động tới tổ chức và đồng thời, những phản hồi từ tổ chức sẽ tác động ngược trở lại đối với từng cá nhân, sự phản hồi này ảnh hưởng đến suy nghĩ và hành động của các cá nhân trong tổ chức Crossan và cộng sự (1999). Theo Watkins và cộng sự (1993) tổ chức học tập có 3 cấp độ: (1) cấp độ cá nhân: học tập liên lục, đối thoại và yêu cầu thông tin; (2) cấp độ đôi, nhóm: học tập và hợp tác nhóm/ đồng đội; và (3) cấp độ tổ chức: thiết lập hệ thống, kết nối môi trường, trao quyền và lãnh đạo chiến lược cho việc học tập của tổ chức. Một khía cạnh khác học của tập tổ chức trong nghiên cứu của Huysman (2000) đó là việc tập trung phân tích quá trình học tập gắn kết với sự cải tiến mà không chú ý nhiều đến kết quả. Do đó, học tập của tổ chức tương tác với môi trường để biến đổi những kiến thức bên ngoài thành tri thức nội bộ, là quá trình biến đổi kiến thức cá nhân thành tri thức tập thể tạo ra vốn tri thức cho tổ chức. Yếu tố học tập của tổ chức đã được rất nhiều đề tài nghiên cứu và xuất hiện các quan điểm khác nhau. Tuy nhiên, theo nghiên cứu của Chiva và cộng sự (2009) chia làm hai khía cạnh bao gồm: quan điểm cá nhân và quan điểm xã hội. Quan điểm cá nhân cho rằng, việc học tập của tổ chức thông qua các cá nhân, là quá trính cá nhân thu thập thông tin, phân tích, áp dụng vào quá trình làm việc của mình trong tổ chức để đạt được kết quả mong muốn Huber (1991). Quá trình học tập của mỗi các nhân trong tổ chức có vai trò quan trọng trong việc học tập của tổ chức bởi vì việc học tập của tổ chức hình thành thông qua việc học tập của từng cá nhân nhưng quá trình học tập của tổ chức không cụ thể hóa vào bất kỳ cá nhân nào. Trên khía cạnh khác, quan điểm xã hội cho rằng xem xét việc học tập thông qua cộng đồng và nhóm, quá trình này là việc chuyển sự hiểu biết và
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 các kiến thức đạt được ở cấp độ nhóm vào hệ thống, quy trình, thủ tục hành chính của tổ chức và mở ra sự tham gia chính thức ở các cấp độ liên quan Bronw và cộng sự (1991). Tuy nhiên, những nghiên cứu gần đây của Clegg và cộng sự (2005), Elkjaer (2004), Örtenblad (2002), học tập của tổ chức được xem xét trên phương diện kết hợp quan điểm cá nhân và xã hội. Trong nghiên cứu của Örtenblad (2002) cho rằng, cốt lõi việc học tập của tổ chức là sự kết hợp giữa năng lực của mỗi cá nhân thông qua một môi trường có hệ thống và quá trình học tập tổ chức diễn ra thông qua sự tương tác giữa các cá nhân và nhóm trong công việc hàng ngày để tạo thành hệ thống tổ chức từ đó phát triển các kỹ năng cá nhân, thu nhập kiến thức cũng như phát triển tổ chức. Theo Huber (1991), quy trình tổ học tập của tổ chức bao gồm 4 bước: (1) thu nhập kiến thức: là quá trình công ty thu thập thông tin và kiến thức mới; (2) phân bổ kiến thức: là quá trình mà nhân viên chia sẻ thông tin nội bộ với nhau; (3) truyền đạt kiến thức : là quá trình nhân viên chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm với nhau; và (4) tổ chức thông tin: là quá trình lưu trữ các thông tin và kiến thức để sử dụng trong tương lai. Theo Örtenblad (2001), tác giả đã đưa ra các tiêu chuẩn để phân biệt giữa học tập tổ chức và tổ chức học tập. Thứ nhất, tổ chức học tập là một hình thức tổ chức Tsang (1997) trong khi đó học tập của tổ chức là một quá trình Watkins và cộng sự (1993). Thứ hai, Huysman (2000) việc tổ chức học tập là hoạt động diễn ra tự nhiên trong tổ chức, học tập của tổ chức đòi hỏi các nỗ lực để phát triển Dodgson (1993). Và cuối cùng, tổ chức học tập phát triển chủ yếu từ thực hành và học tập của tổ chức hình thành từ các yêu cầu học tập Easterby-Smith (1997). 2.4. Đổi mới tổ chức Theo Damanpour (1991), đổi mới tổ chức có thể là một sản phẩm hoặc dịch vụ mới; một công nghệ sản xuất hoặc một cấu trúc công nghệ mới; hệ thống hành chính mới; một kế hoạch hoặc chương trình mới liên quan đến các thành viên trong tổ chức. Do đó, đổi mới tổ chức được định nghĩa là việc áp dụng hệ thống, chính sách, chương
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 trình, quy trình, thiết bị công nghệ mới vào tổ chức và điều này tạo ra một sự thích nghi mới cho tổ chức. Định nghĩa này đủ rộng để bao gồm các loại cải tiến khác nhau liên quan đến tất cả các bộ phận của tổ chức và tất cả các khía cạnh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo Adler và cộng sự (1990), khả năng đổi mới tổ chức được định nghĩa là: (1) năng lực phát triển sản phẩm mới thỏa mãn nhu cầu thị trường; (2) khả năng áp dụng các công nghệ vào sản xuất những sản phẩm mới này; (3) năng lực phát triển và áp dụng sản phẩm mới và công nghệ chế biến để đáp ứng nhu cầu trong tương lai; (4) năng lực của phản hồi các hoạt động công nghệ ngẫu nhiên và các cơ hội bất ngờ được tạo bởi các đối thủ cạnh tranh. Trong nghiên cứu của Kogut và cộng sự (1992) đã xác định khả năng đổi mới của một công ty dựa vào khả năng huy động kiến thức của nhân viên và kết hợp với những phản ứng từ thị trường để tạo ra kiến thức mới dẫn đến đổi mới sản phẩm hoặc quy trình. Khả năng đổi mới là một tài sản đặc biệt của một công ty Lawson và cộng sự (2001). Các tác giả như Kogut và cộng sự (1992), Hamel và cộng sự (1990) coi khả năng đổi mới là chìa khóa để giúp tổ chức nâng cao vị thế cạnh tranh. Bên cạnh đó, đổi mới là những thay đổi của tổ chức để phản ứng lại với sự thay đổi bên trong hoặc bên ngoài của môi trường kinh doanh, đôi khi là hành động để gây tác động đến môi trường bên ngoài Hull và cộng sự (1982). Tác giả cũng cho rằng, ngay cả trong các môi trường ổn định nhất cũng sẽ thay đổi, do đó các tổ chức cần áp dụng đổi mới liên tục để thích nghi với môi trường kinh doanh. Các hoạt động đổi mới nên đặt trong bối cảnh cạnh tranh cùng với chiến lược của công ty để tạo ra lợi thế cạnh tranh trong một môi trường kinh doanh luôn biến động Dess và cộng sự (2000). Theo Meeus và cộng sự (2000), đổi mới và chiến lược có mối quan hệ mật thiết với nhau và là mối quan hệ quyết định hiệu quả của đổi mới. Chiến lược giúp chúng ta xác định được nguồn lực, sản phẩm, quy trình và hệ thống phù hợp để các doanh nghiệp
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 thích ứng với môi trường. Chiến lược yêu cầu tổ chức phải đưa ra các quyết định về công việc và chức năng nào cần thực hiện trong thị trường để đạt được mục tiêu của tổ chức đề ra. Một sự đổi mới thành công cần xác định định hướng chiến lược cho doanh nghiệp, không có chiến lược đổi mới, năng lực đổi mới và thành công đổi mới là không thế Lawson và cộng sự (2001). 2.5. Hiệu quả hoạt động kinh doanh Theo nghiên cứu của Astley và cộng sự (1983) cho rằng, hiệu quả hoạt động kinh doanh được đo lường bằng bốn khía cạnh: (1) năng lực tổ chức đạt được các nguồn lực cần thiết; (2) hoạt động tổ chức gia tăng công suất bằng cách giảm hoặc cố định đầu vào, tăng đầu ra hay đầu vào giảm và đầu ra cố định (3) các nguồn lực khan hiếm để tạo ra năng lực cốt lõi (4) tầm nhìn chiến lược của tổ chức. Theo Taylor và cộng sự (1972), hiệu quả hoạt động kinh doanh được đo lường trên bốn khía cạnh: môi trường tổ chức, lãnh đạo chiến lược, quan hệ đồng nghiệp và sự thỏa mãn của khách hàng. Theo nghiên cứu của Singh (2004), hiệu quả hoạt động kinh doanh được đo lường bằng cảm nhận của nhân viên về kết quả hoạt động chung của doanh nghiệp và kết quả marketing so với đối thủ cạnh tranh. Theo nghiên cứu của Quinn và cộng sự (1983), hiệu quả hoạt động kinh doanh được thể hiện dựa trên 3 yếu tố: (1) kết quả mô hình nội bộ mở: Tập trung vào các hoạt động và quá trình để công ty đạt được lợi thế trong việc cung cấp các giá trị mà khách hàng kỳ vọng bao gồm: sản phẩm chất lượng, phối hợp quy trình nội bộ, hình ảnh sản phẩm và công ty; (2) kết quả mô hình hợp lý: xem xét việc thực hiện chiến lược của công ty, góp phần nâng cao lợi nhuận, tăng trường doanh thu… bao gồm thị phần, khả năng sinh lời, năng suất; và (3) Kết quả mô hình quan hệ con người: tỷ lệ nghỉ việc và sự vắng mặt không có lý do của nhân viên Hiệu quả hoạt động kinh doanh của tổ chức một khía cạnh rất rộng và nhìn nhận theo nhiều góc độ khác nhau, nhưng nhìn chung các khái niệm trên bao gồm hai yếu tố
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 chính: Thứ nhất là yếu tố tài chính: lợi tức đầu tư (ROI), khả năng sinh lời trên tổng tài sản (ROA), khả năng sinh lời trên doanh thu (ROS), …. Thứ hai là yếu tố phi tài chính: chất lượng sản phẩm, sự trung thành của khách hàng, chính sách công ty, sự hài lòng của người lao động…. Trong nghiên cứu này, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty được đo lường bao gồm yếu tố tài chính và phi tài chính dựa trên thang đo của Fornell (1992) và Morgan và cộng sự (1998) bao gồm các yếu tố sau: Thị phần, sự hài lòng của khách hàng, khả năng giữa chân khách hàng, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu, doanh thu, và khả năng sinh lời nói chung khi so sánh với đối thủ cạnh tranh chính trong 3 năm gần nhất. 2.6. Một số nghiên cứu liên quan Bendig và cộng sự (2018) đã nghiên cứu sự ảnh hưởng của hợp tác xuyên chức năng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong bối cảnh phát triển sản phẩm mới: vai trò trung gian của học tập của tổ chức. Họ đã tìm hiểu mối quan hệ giữa “ Sự hợp tác xuyên chức năng” và “Hiệu quả hoạt động kinh doanh ” thông qua “ Học tập của tổ chức”đồng thời kiểm qua vai trò điều tiết của việc “ Chia sẻ quyền lực”. Thông qua dữ liệu khảo sát từ 331 công ty ở Đức trong ngành công nghiệp khác nhau. Nghiên cứu tiến hành lấy khảo sát thông qua bảng câu hỏi và xử lý dữ liệu thông qua phần mềm SMART PLS3. Kết quả nghiên cứu cho thấy học tập của tổ chức có tác động tích cực đến sự hợp tác xuyên chức năng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Ngoài ra, kết quả còn cho thấy rằng chia sẻ quyền lực làm tăng mối quan hệ giữa sự hợp tác xuyên chức năng và học tập của tổ chức.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 Hình 2.1. Mối quan hệ giữa “Sự hợp tác xuyên chức năng”, “Học tập của tổ chức”, “Chia sẻ quyền lực” và “Hiệu quả hoạt động kinh doanh” của Bending và cộng sự (2018) Một nghiên cứu khác của Jiménez-Jiménez và cộng sự (2011) cũng được thực hiện với mục đích xác định mối quan hệ giữa đổi mới tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh và khẳng định mối quan hệ tích cực giữa học tập tổ chức đến đổi mới tổ chức và đồng thời học tập tổ chức ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Dữ liệu được thu thập thông qua bảng khảo sát với mẫu khảo sát là 451 công ty tại Tây Ban Nha. Để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến và giả thuyết nghiên cứu, họ sử dụng phương pháp hồi quy đa biến và kỹ thuật mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM). Kết quả nghiên cứu cho thấy, với độ tin cậy 95%, học tập tổ chức và đổi mới tổ chức đóng góp tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh và đồng thời, học tập của tổ chức cũng ảnh hưởng tích cực đển đổi mới tổ chức.
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 Hình 2.2. Mối quan hệ giữa “Đổi mới tổ chức”, “Học tập của tổ chức” và “ Hiệu quả hoạt động kinh doanh” Jiménez-Jiménez và cộng sự (2011). Gần đây nhất nghiên cứu của Nguyen và cộng sự (2018) đã (1) kiểm tra mối quan hệ cơ chế phối hợp đến chia sẻ kiến thức xuyên chức năng, (2) mức độ ảnh hưởng của yếu tố cạnh tranh xuyên chức năng đến mối quan hệ của cơ chế phối hợp và chia sẻ kiến thức xuyên chức năng, (3) mối quan hệ trung gian của đổi mới tổ chức trong mối quan hệ giữa chia sẻ kiến thức xuyên chức năng và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Kết quả phân tích dựa trên dữ liệu được thu thập từ 224 công ty tại Việt Nam. Nghiên cứu tiến hành lấy khảo sát thông qua bảng câu hỏi và xử lý dữ liệu thông qua phần mềm SmartPLS. Kết quả nghiên cứu cho thấy cơ chế phối hợp ảnh hưởng tích cực đến chia sẻ kiến thức xuyên chức năng thông qua vai trò kiểm duyệt của cạnh tranh xuyên chức năng, bên cạnh đó đổi mới tổ chức đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa mối quan hệ chia sẻ kiến thức xuyên chức năng và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hình 2.3. Mối quan hệ cơ chế phối hợp, chia sẻ kiến thức xuyên chức năng, đổi mới tổ chức đến hiệu quả hoạt động kinh doanh: Vai trò cạnh tranh xuyên chức năng của Nguyen và cộng sự (2018)
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 Công bố trong nước, tác giả nhận thấy có nghiên cứu tại các doanh nghiệp du lịch lữ hành thành phố Hồ Chí Minh của Nguyễn Thị Thanh Hoa (2017). Nghiên cứu này tìm hiểu mối quan hệ giữa “Quản trị tri thức” đến “Học tập trong tổ chức” và “Hiệu quả hoạt động kinh doanh”. Thông qua dữ liệu khảo sát từ 299 công ty du lịch lữ hành tại TP HCM. Nghiên cứu tiến hành lấy khảo sát thông qua bảng câu hỏi và xử lý dữ liệu thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS23.0 và Amos 20.0. Kết quả nghiên cứu cho thấy “Quản trị tri thức” có tác động đến 2 yếu tố đó là “Quan điểm hệ thống” và “Chuyển giao tri thức và hội nhập”. “Quản trị tri thức” có tác động trực tiếp đến “Hiệu quả hoạt động kinh doanh”. Các yếu tố thuộc “Học tập trong tổ chức” như “Trách nhiệm quản lý”, “Quan điểm hệ thống”, “Sự cởi mở và thử nghiệm”, “Chuyển giao và hội nhập” đều có tác động tích cực đến “Hiệu quả hoạt động kinh doanh” của các doanh nghiệp Du Lịch lữ hành tại Tp. HCM Hình 2.4. Mối quan hệ giữa quản trị tri thức, học tập trong tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu tại các doanh nghiệp du lịch lữ hành TP HCM của Nguyễn Thị Thanh Hoa (2017). 2.7. Đề xuất mô hình nghiên cứu 2.7.1 Mối quan hệ giữa sự hợp tác xuyên chức năng và học tập của tổ chức. Khả năng hợp tác xuyên chức năng đề cập đến các kỹ năng nhận biết giá trị của kiến thức thị trường mới cũng như đồng hóa, áp dụng và khai thác kiến thức thị trường
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 thông qua sự tương tác giữa các phòng ban chức năng , đồng thời phản ánh khả năng hấp thụ và chuyển giao tri thức giữ các phòng ban Cohen và cộng sự (2000). Việc hợp tác xuyên chức năng trong tổ chức giúp cho nhân viên chia sẻ thông tin theo hình thức chính thức hoặc phi chính thức Martinez và Jarillo (1989) và mối quan hệ này tác động đáng kể đến quá trình học tập của tổ chức. Khả năng hợp tác xuyên chức năng trong tổ chức sẽ giúp năng cao việc học tập của tổ chức vì những dữ liệu từ những cá nhân, phòng ban riêng lẻ được chia sẻ, chọn lọc đồng hóa để tạo ra những thông tin hữu ích ngoài mong đợi cho tổ chức Gupta và cộng sự (2000) từ đó tạo ra các nguồn lực vô hình, khó bắt chước được, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp Tsai (2002). Sự phối hợp giữa các đơn vị phòng ban để chia sẻ kiến thức với nhau là quan trọng trong việc tăng cường khả năng của một tổ chức Kogut và cộng sự (1996). Theo nghiên cứu của Bendig và cộng sự (2018), cho rằng sự hợp tác xuyên chức năng giúp công ty mở rộng kiến thức thông qua quá trình học tập của tổ chức. Từ những lập luận trên, ta có giả thuyết: H1: Sự hợp tác xuyên chức năng ảnh hưởng tích cực đến học tập của tổ chức. 2.7.2. Mối quan hệ giữa học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức. Theo nghiên cứu của Baker và cộng sự (1999) cho rằng, học tập của tổ chức cho phép các công ty phát triển các khả năng để tăng cường sự đổi mới và do đó nó ảnh hưởng tích cực đến hiệu suất. Việc thu nhận kiến thức từ bên ngoài phụ thuộc vào kiến thức nền tảng của tổ chức Salavou và cộng sự (2003), đó là năng lực hấp thụ những ý tưởng mới của công ty, áp dụng các kiến thức từ bên ngoài để thương mại hóa Zahra và cộng sự (2002). Đổi mới cần sự chuyển đổi và khai thác những kiến thức hiện hữu của tổ chức. Theo nghiên cứu của Nonaka (1994), sự đổi mới xảy ra khi nhân viên chia sẻ kiến thức của họ với tổ chức và những kiến thức này trở nên hữu ích và phổ biến trong công ty. Tóm lại, học tập của tổ chức cho phép thu thập, chuyển đổi, khai thác kiến thức mới, là nền tảng để tăng cường đổi mới tổ chức.
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 Theo Fan và cộng sự (2008) cho thấy rằng chia sẻ thông tin, chuyển hóa các thông tin bên ngoài và duy trì kiến thức bằng các chính sách và quy trình cụ thể để tăng cường đổi mới tổ chức. Bên cạnh đó, theo nghiên cứu Forrester (2000), đã cho thấy mối quan hệ tích cực giữa học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức. Từ các căn cứ trên, giả thuyết được đề xuất: H2: Học tập của tổ chức ảnh hưởng tích cực đến đổi mới tổ chức. 2.7.3. Mối quan hệ giữa đổi mới tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Theo Schumpeter (1934), đổi mới là hoạt động bao gồm các phương pháp sản xuất mới, hàng hóa mới và thị trường mới. Ông cũng cho rằng hoạt động đổi mới liên tục là nguồn lực chính của thành công lâu dài. Bên cạnh đó, Baer và cộng sự (2003) cho rằng, đổi mới là điều tất yếu để duy trì sức sống thương mại và các tổ chức cần có những ý tưởng sáng tạo và nguồn lực để thực đổi mới. Xét ở khía cạnh khách hàng Ahmed (1998) cho rằng, đổi mới bao gồm nhiều hoạt động khác nhau, nhằm mục tiêu cung cấp giá trị cho khách hàng và từ đó, sẽ nhận được sự phản hồi trở lại thỏa đáng cho doanh nghiệp. Theo nghiên cứu của Artz và cộng sự (2010), tác giả cho rằng trong nền kinh tế có mức độ cạnh tranh cao và vòng đời sản phẩm ngắn, những công ty có khả năng tạo ra các đổi mới có tầm quan trọng hơn bao giờ hết trong việc cho phép các công ty cải thiện hiệu suất và duy trì lợi thế cạnh tranh. Vì vậy, đổi mới đã trở thành một mục tiêu cần thiết cho tất cả các công ty Lipit (2006). Đổi mới được xem là một trong những nguồn lợi thế cạnh tranh bền vững và quan trọng trong môi trường kinh doanh thay đổi liên tục như hiện nay. Đổi mới giúp cho công ty đổi mới sản phẩm, đổi mới quy trình, tạo ra những tiến bộ liên tục giúp công ty tồn tại được, cho phép công ty phát triển nhanh hơn, hiệu quả hơn và cuối cùng mang lại nhiều lợi nhuận hơn những tổ chức không đổi mới Atalay và cộng sự (2013). Trong nghiên cứu, ông đưa ra kết luận rằng, đổi mới có mối quan hệ tích cực đến hiệu suất của công ty.
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Theo nghiên cứu của Cho và cộng sự (2005), tác giả đã chứng minh rằng sự đổi mới có ảnh hưởng tích cực đến sự tăng trưởng, chất lượng, lợi nhuận, giá trị thị trường. Theo Zaied (2012), hiệu quả hoạt động kinh doanh được đánh giá thông qua các chỉ tiêu là sản phẩm chất lượng, hình ảnh công ty, tăng trưởng thị phần, khả năng sinh lời…Do đó đổi mới sẽ ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ những lập luận trên, ta có giả thuyết: H3: Đổi mới tổ chức ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh . 2.7.4. Mối quan hệ giữa học tập của tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trong cuốn sách “ Nguyên tắc thứ năm” của Senge (1990), học tập của tổ chức là nơi con người không ngừng phát triển những khả năng của họ để tạo ra những kết quả mà họ mong đợi, là nơi nuôi dưỡng, phát triển và mở rộng các tư duy mới và khơi nguồn cảm hứng sáng tạo của các thành viên trong tổ chức, nơi mà các thành viên có thể bày tỏ những tâm tư, nguyện vọng của mình một cách chân thực nhất, nơi mà mọi người không ngừng học tập liên tục lẫn nhau để hoàn thiện bản thân và cùng hướng đến mục tiêu chung của tổ chức. Học tập của tổ chức là quá trình mà công ty phát triển kiến thức và hiểu biết mới từ trải nghiệm của con người trong tổ chức, và có khả năng ảnh hưởng đến hành vi của nhân viên trong tổ chức và cải thiện hiệu quả hoạt động của công ty Fiol và cộng sự (1985), Senge (1990), Huber (1991), Slater và cộng sự (1995). Theo Brockmand và Morgan (2003), học tập của tổ chức là một cơ sở để đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững và là một yếu tố quan trọng trong việc tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh. Những tổ chức này có những cơ hội cảm nhận tốt hơn về các thay đổi trong xu hướng thị trường Tippins & Sohi, (2003). Do đó, những tổ chức học tập thường linh hoạt hơn, phản ứng nhanh hơn với những thách thức từ môi trường và duy trì lợi thế cạnh tranh trong dài hạn Dickson (1996). Học tập của tổ chức là cơ sở để đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững thông qua vốn tri thức của tổ chức và là một trong các yếu tố quan trọng tăng cường hiệu quả hoạt động
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 kinh doanh (Brockman và cộng sự (2003), Dodgson (1993), Fiol và cộng sự (1985) ). Các công ty có thể học tập thông qua các việc cảm nhận thông qua các tình huống và xu hướng trên thị trường Tippins và cộng sự (2003). Kết quả là, các tổ chức này thường linh hoạt hơn và nhanh hơn để phản hồi lại thách thức so với đối thủ cạnh tranh Slater và cộng sự (1995), cho phép công ty duy trì lợi thế cạnh tranh lâu dài Dickson (1996). Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng mối quan hệ tích cực giữa học tập của tổ chức và hiệu quả tổ chức. Ví dụ như, theo nghiên cứu của Baker và cộng sự (1999) đã cho thấy rằng, định hướng học tập có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh . Bontis và cộng sự (2002) cũng cho thấy mối quan hệ tích cực giữa việc học tập của tổ chức và hiệu suất của tổ chức (nghiên cứu này tập trung nghiên cứu tổ chức học tập ở 3 mức độ: cá nhân, nhóm và tổ chức). Và theo nghiên cứu gần đây của Jiménez- Jiménez và cộng sự (2011) đã chỉ ra rằng, học tập của tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất tổ chức và đổi mới tổ chức, do đó có thể dẫn đến sự thành công của tổ chức về lâu dài. Từ các căn cứ trên, giả thuyết được đề xuất: H4: Học tập của tổ chức ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ các giả thuyết đã được trình bày ở trên, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu như sau: Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu mối quan hệ sự hợp tác các phòng ban đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua học tập của tổ chức và đổi mới tổ chức.
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 Kết luận chương 2 Chương 2 đã làm rõ các khái niệm về sự hợp tác xuyên chức năng, học tập của tổ chức, đổi mới tổ chức, hiệu quả hoạt động kinh doanh, các mô hình nghiên cứu liên quan và đề xuất mô hình nghiên cứu. Đồng thời tác giả cũng giới thiệu những lý thuyết nền được sử dụng trong đề tài để giúp củng cố lập luận xây dựng mô hình giả thuyết: Lý thuyết trao đổi xã hội, lý thuyết học tập của tổ chức, lý thuyết khuếch tán đổi mới.
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện theo thông qua các bước theo quy trình dưới đây: Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu 3.2. Xây dựng thang đo Các thang đo được sử dụng trong bài nghiên từ được dịch từ thang đo gốc bằng tiếng Anh. Tất cả các thanh đo này đã có trên thế giới và đã được kiểm định nhiều lần trên thị trường khác nhau. Sau đó tác giả tiến hành nghiên cứu thực nghiệm với mẫu là 200, thông qua bảng câu hỏi song ngữ Việt –Anh (pilot tets) tại các lớp cao học môn
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 phương pháp nghiên cứu, kết quả thu về được 80 mẫu khảo sát. Thông quan khảo sát thực nghiệm này, tác giả muốn đảm bảo bảng câu hỏi được đưa đến đối tượng khảo sát gần gũi, dễ hiểu và đúng ngữ nghĩa. 3.2.1. Thang đo sự hợp tác xuyên chức năng Thang đo sự hợp tác xuyên chức năng được kế thừa từ thang đo của Luo và cộng sự (2006) được đo lường thông qua 2 thành phần: “ Khả năng hợp tác xuyên chức năng” bao gồm 6 biến quan sát: (1) Nhận thấy kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị, (2) Hiểu được kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị, (3) Đánh giá cao kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị, (4) Tích hợp kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị, (5) Áp dụng kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị, (6) Khai thác kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị, được ký hiệu CFCA1 đến CFCA6 (Bảng 3.2). Thang đo likert 5 bậc được sử dụng trong nghiên cứu với 1 = “Hoàn toàn phản đối” đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”. “Cường độ hợp tác xuyên chức năng” bao gồm 6 biến quan sát: (1) Các phòng ban thư xuyên chnăng” bao gồm 6 biến quan sát: (1) “, (2) Các phòng ban thư xuyên chnăng” bao gồm 6 biến quan sát: (1) “Hoàn, (3) Các nhân viên thư xuyên chnăng” bao gồm 6 biến quan sát: (1) , (4) M (4) ân viên thư xuyênòng ban trong công ty là rất chặt chẽ và có lợi ích cho nhau, (5) M (5) ân viên thư xuyênòng ban trong công ty là rất chặt chẽ và có lợi í, (6) Các nhân viên thư xuyênòng ban trong công ty là rất chặt chẽ và có lợi íc, được ký hiệu CFCI1 đến CFCI6 ( Bảng 3.3) . Thang đo likert 5 bậc được sử dụng trong nghiên cứu với 1 = “Hoàn toàn phản đối” đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”.
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 Bảng 3.1. Thang đo khả năng hợp tác xuyên chức năng. Mã hóa Nội dung thang đo Nguồn CFCA1 Nhận thấy kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị. CFCA2 Hiểu được kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị. CFCA3 Đánh giá cao kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị. Luo và cộng sự Tích hợp kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các CFCA4 (2006) phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị. CFCA5 Áp dụng kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị. CFCA6 Khai thác kiến thức mới và hữu ích được chuyển từ các phòng ban khác đến phòng ban Anh/Chị.
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 Bảng 3.2. Thang đo cường độ hợp tác xuyên chức năng Mã Nội dung thang đo Nguồn hóa CFCI1 Các phòng ban thường xuyên trao đổi, chia sẻ thông tin với nhau CFCI2 Các phòng ban thường xuyên thảo luận những vấn đề chung của công ty CFCI3 Các nhân viên ở các phòng ban khác nhau có mối quan hệ gắn Luo và bó cộng sự (2006) CFCI4 Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty là rất chặt chẽ và có lợi ích cho nhau CFCI5 Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty sẽ bền chặt trong tương lai CFCI6 Các nhân viên ở các phòng ban khác nhau có sự tương tác thân mật với nhau 3.2.2. Thang đo học tập của tổ chức Thang đo học tập của tổ chức được kế thừa từ nghiên cứu của Pérez López và cộng sự (2004), thang đo học tập của tổ chức bao gồm 4 thành phần:  “Sự thu nhận kiến thức” bao gồm 3 biến quan sát: (1) Công ty thường xuyên cho nhân viên tham dự hội chợ, triển lãm, (2) Công ty có chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) thống nhất và linh hoạt, (3) Công ty liên tục thử nghiệm các ý
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 tưởng và phương pháp mới để tăng hiệu suất công việc, được ký hiệu KA1 đến KA3 (Bảng 3.4). Thang đo likert 5 bậc được sử dụng trong nghiên cứu với 1 = “Hoàn toàn phản đối” đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”.  “Sự phân phối kiến thức” bao gồm 3 biến quan sát: (1) Công ty có các cơ chế chính thức để đảm bảo việc chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm tốt nhất giữa các mảng công việc khác nhau, (2) Công ty có những cá nhân tham gia vào các nhóm dự án để đóng vai trò liên kết giữa các phòng ban với nhau, (3) Công ty có các cá nhân chịu trách nhiệm thu thập, xử lý và chia sẻ các ý kiến đề xuất của nhân viên ở các phòng ban, được ký hiệu KD1 đến KD3 ( Bảng 3.5). Thang đo likert 5 bậc được sử dụng trong nghiên cứu với 1 = “Hoàn toàn phản đối” đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”.   “Sự truyền đạt kiến thức” bao gồm 3 biến quan sát: (1) Tất cả các nhân viên trong công ty đều chia sẻ cùng những mục tiêu chung mà họ cảm thấy gắn bó, (2) Nhân viên trong công ty chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm thông qua việc nói chuyện với nhau, (3) Làm việc theo nhóm là một hoạt động rất phổ biến trong công ty, được ký hiệu KI1 đến KI3 (Bảng 3.6). Thang đo likert 5 bậc được sử dụng trong nghiên cứu với 1 = “Hoàn toàn phản đối” đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”.   “Tổ chức bộ nhớ” bao gồm 4 biến quan sát: (1) Công ty tổ chức dữ liệu theo thư mục hoặc email phân loại theo từng lĩnh vực để mọi người có thể tìm thông tin đầy đủ khi cần vào bất cứ lúc nào, (2) Công ty luôn cập nhật cơ sở dữ liệu của khách hàng, (3) Nhân viên có quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu và tài liệu của tổ chức thông qua mạng nội bộ, (4) Cơ sở dữ liệu công ty luôn được cập nhật, được ký hiệu OM1 đến OM4 ( Bảng 3.7). Thang đo likert 5 bậc được sử dụng trong nghiên cứu với 1 = “Hoàn toàn phản đối” đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”.
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 Bảng 3.3. Thang đo sự thu nhận kiến thức Mã Nội dung thang đo Nguồn hóa KA1 Công ty thường xuyên cho nhân viên tham dự hội chợ, triển lãm Pérez KA2 Công ty có chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) thống López và nhất và linh hoạt cộng sự (2004). KA3 Công ty liên tục thử nghiệm các ý tưởng và phương pháp mới để tăng hiệu suất công việc  Sự phân phối kiến thức bao gồm 3 biến quan sát, được ký hiệu từ KD1 đến KD3  Bảng 3.4. Thang đo sự phân phối kiến thức Mã Nội dung thang đo Nguồn hóa KD1 Công ty có các cơ chế chính thức để đảm bảo việc chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm tốt nhất giữa các mảng công việc khác nhau Pérez KD2 Công ty có những cá nhân tham gia vào các nhóm dự án để López và đóng vai trò liên kết giữa các phòng ban với nhau cộng sự (2004). KD3 Công ty có các cá nhân chịu trách nhiệm thu thập, xử lý và chia sẻ các ý kiến đề xuất của nhân viên ở các phòng ban
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 Sự truyền đạt kiến thức bao gồm 3 biến quan sát và được mã hóa KI1, KI2, KI3. Bảng 3.5. Thang đo sự truyền đạt kiến thức Mã hóa Nội dung thang đo Nguồn KI1 Tất cả các nhân viên trong công ty đều chia sẻ cùng những mục tiêu chung mà họ cảm thấy gắn bó Pérez López Nhân viên trong công ty chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm KI2 và cộng sự thông qua việc nói chuyện với nhau (2004). KI3 Làm việc theo nhóm là một hoạt động rất phổ biến trong công ty  Tổ chức bộ nhớ bao gồm 4 biến quan sát và được mà hóa từ OM1 đến OM4.  Bảng 3.6. Thang đo tổ chức bộ nhớ Mã hóa Nội dung thang đo Nguồn Công ty tổ chức dữ liệu theo thư mục hoặc email phân loại theo OM1 từng lĩnh vực để mọi người có thể tìm thông tin đầy đủ khi cần vào bất cứ lúc nào Pérez López OM2 Công ty luôn cập nhật cơ sở dữ liệu của khách hàng và cộng sự (2004). Nhân viên có quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu và tài liệu của OM3 tổ chức thông qua mạng nội bộ OM4 Cơ sở dữ liệu công ty luôn được cập nhật
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 3.2.3. Thang đo đổi mới tổ chức Thang đo đổi mới tổ chức bao gồm 6 biến quan sát, được kế thừa từ nghiên cứu của Calantone và cộng sự (2002) bao gồm: (1) Công ty thường xuyên thử nghiệm các ý tưởng mới , (2) Công ty tìm kiếm những cách làm mới, (3) Công ty sáng tạo trong cách thức hoạt động, (4) Công ty thường đi tiên phong về sản phẩm mới/ dịch vụ mới, (5) Sự đổi mới được xem là quá mạo hiểm trong công ty và bị chống đối , (6) Số lượng sản phẩm mới của công ty tăng trong những năm vừa qua, Các biến được ký hiệu từ IN1 đến IN6 ( Bảng 3.8). Thang đo Likert bậc 5 được sử dụng trong nghiên cứu, 1 = “Hoàn toàn phản đối” đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”. Bảng 3.7. Thang đo đổi mới tổ chức Mã hóa Nội dung thang đo Nguồn IN1 Công ty thường xuyên thử nghiệm các ý tưởng mới IN2 Công ty tìm kiếm những cách làm mới IN3 Công ty sáng tạo trong cách thức hoạt động IN4 Công ty thường đi tiên phong về sản phẩm mới/ dịch vụ Calantone và mới cộng sự (2002) IN5 Sự đổi mới được xem là quá mạo hiểm trong công ty và bị chống đối IN6 Số lượng sản phẩm mới của công ty tăng trong những năm vừa qua
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 3.2.4. Thang đo hiệu quả hoạt động kinh doanh Thang đo hiệu quả hoạt động kinh doanh được kế thừa từ nghiên cứu của Fornell (1992) và Morgan và cộng sự (1998) bao gồm 6 biến quan sát: (1) Thị phần, (2) Sự hài lòng của khách hàng , (3) Khả năng giữ chân khách hàng, (4) Khả năng giữ chân khách hàng, (5) Doanh thu, (6) Khả năng sinh lời nói chung , mã hóa PER1 đến PER6. (Bảng 3.9). Thang đo Likert bậc 5 được sử dụng trong nghiên cứu, 1 = “Kém hơn rất nhiều” đến 5 = “Tốt hơn rất nhiều”, so sánh với đối thủ cạnh tranh trong 3 năm gần nhất. Bảng 3.8. Thang đo hiệu quả hoạt động kinh doanh Mã hóa Nội dung thang đo Nguồn PER1 Thị phần PER2 Sự hài lòng của khách hàng Fornell (1992) và PER3 Khả năng giữ chân khách hàng MorganPiercy PER4 Khả năng giữ chân khách hàng (1998) PER5 Doanh thu PER6 Khả năng sinh lời nói chung 3.3. Nghiên cứu chính thức Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng, thu thập thông tin thông qua phần mềm khảo sát Survey Monkey.
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 3.3.1. Mẫu nghiên cứu Đối tượng khảo sát là quản lý cấp trung và cấp cao trong các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Theo Hair Jr (2006) tỷ lệ quan sát/ biến đo lường là 5:1, kích thước mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là 100, nghĩa là một biến đo lường cần ít nhất 5 mẫu quan sát theo Nguyễn Đình Thọ (2011). Với 37 biến quan sát thì kích thước mẫu dự tính là 37*5 = 185 trở lên. Để phân tích hồi quy một cách tốt nhất Tabachnick và cộng sự (2007) trích trong Nguyễn Đình Thọ (2011) cho rằng, kích thước mẫu trong nghiên cứu cần đảm bảo theo công thức sau: N > = 8p + 50 , trong đó N là số mẫu nghiên cứu và p là số biến độc lập trong mô hình Trong mô hình nghiên cứu đề xuất, có 1 biến độc lập, cho nên mẫu quan sát tối thiểu là 58. Phương pháp chọn mẫu khảo sát là chọn mẫu thuận tiện. Thông qua dữ liệu 5.175 email đã cá nhân hóa theo tên, giới tính để tạo cảm giác gần gũi, thân quen và tăng xác suất phản hồi cho bài khảo sát. Dữ liệu thu thập thông qua phần mềm SurveyMonkey sau đó được tiến hành làm sạch lại dữ liệu thông qua các tiêu chí cụ thể để đạt được chất lượng mẫu tốt nhất. 3.3.2. Thiết kế bảng câu hỏi Bảng câu hỏi được thiết kế theo 3 bước sau: Bước 1: Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên các thành phần và thuộc tính đo lường sau khi nghiên cứu định tính. Nghiên cứu được sử dụng thang đo Likert 5 điểm với 5 mức độ từ “Hoàn toàn không đồng ý” đến “Hoàn toàn đồng ý” hoặc “Kém hơn rất nhiều” đến “Tốt hơn rất nhiều”.
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 Bảng 3.9. Thang đo Likert 5 điểm Hoàn toàn Không đồng Hoàn toàn không đồng Bình thường Đồng ý ý đồng ý ý 1 2 3 4 5 Kém hơn rất Kém hơn Bằng nhau Tốt hơn Tốt hơn rất nhiều nhiều 1 2 3 4 5 So sánh với đối thủ cạnh tranh chính trong 3 năm gần nhất. Bước 3: Sau khi căn cứ vào 80 kết quả khảo sát mẫu tại các lớp cao học môn phương pháp nghiên cứu, tác giả hiệu chỉnh thành bảng câu hỏi chính thức sử dụng để thu thập thông tin trong quá trình nghiên cứu chính thức. Bảng câu hỏi chính thức bao gồm 37 biến quan sát, chia làm 3 phần: (1) Phần 1: phần câu hỏi gạn lọc, phần này bao gồm 2 câu hỏi để loại bỏ các ứng viên không tiềm năng; (2) Phần 2: Các câu hỏi nhằm thu thập sự đánh giá của người được khảo sát về các thành phần của sự hợp tác xuyên chức năng, học tập của tổ chức, đổi mới tổ chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh; và Phần 2: Thông tin của đối tượng được khảo sát nhằm để phân loại và phân tích thống kê mô tả. 3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu Sau khi thu thập dữ liệu thông qua phần mềm khảo sát Survey Monkey, các bảng phỏng vấn được mã hóa, làm sạch dữ liệu và tiến hành phân tích dữ liệu bằng các công cụ thông kê mô tả, phân tích hệ số tải (EFA), phương sai trích, độ tin cậy của thang đo,
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 phân tích ma trận tương quan của mô hình và cuối cùng là hệ số SRMR để xem xét độ phù hợp của mô hình thông qua phần mềm SMART PLS3. - Phân tích hệ số tải để xem xét mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng cao, sự tương quan giữa biến quan sát với nhân tố càng lớn và ngược lại. - Phân tích hệ số phương sai trích (AVE) đo sự hội tụ giữa một tập các biến quan sát đối với một nhân tố nào đó. Nó là phần trăm trung bình của sự thay đổi được giải thích (phương sai trích được) giữa các nhân tố của một khái niệm. - Phân tích hệ số độ tin cậy của thang đo: Để loại bỏ các biến không phù hợp với mô hình nghiên cứu. - Phân tích hệ số SRMR để đánh giá độ phù hợp của tổng thể mô hình nghiên cứu. Kết luận chương 3 Chương này đã trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài, các bước trong thiết kế nghiên cứu gồm xây dựng giả thiết làm cơ sở để xây dựng mô hình nghiên cứu, xây dựng thang đo, thiết kế mẫu, phương pháp chọn mẫu và các kỹ thuật được sử dụng trong phân tích dữ liệu. Tác giả cũng nêu ra những tiêu chí của đối tượng khảo sát gồm là nhà quản lý cấp trung và cấp cao đang làm việc trong các doanh nghiệp Việt Nam; thâm niên công tác ở vị trí hiện tại là 2 năm. Sau khi loại bỏ những yếu tố không phù hợp, không đáp ứng yêu cầu, tác giả còn lại 191 mẫu mang tính đại diện mẫu.
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 38 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Thống kê mô tả Đối tượng khảo sát là các nhà quản lý cấp trung và cấp cao tại các doanh nghiệp Việt Nam với thâm niêm công tác ở vị trí hiện tại ít nhất 2 năm trở lên. Vì nhũng người này sẽ có kinh nghiệm và kiến thức liên quan đến đề tài nghiên cứu. Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện thông qua phần mềm khảo sát SurveyMonkey để gửi bảng câu hỏi đến 5175 địa chỉ email của các đáp việc tiềm năng. Dữ liệu sau khi thu thập, xử lý và làm sạch có nội dung mô tả thống kê như sau: Xét về cấp bậc quản lý: Kết quả nghiên cứu cho thấy có 42 nhà quản trị cấp cao chiếm 22% trong khi đó có 149 nhà quản trị cấp trung chiếm 78%. Trong đó, có 15% làm trong phòng tiếp thị (29 người), 9% phòng nghiên cứu và phát triển (18 người), 11% kế toán tài chính (21 người), kinh doanh chiếm 24% (46 người), sản xuất chiếm 15% (28 người) và 26% (49 người) đến từ các phòng ban khác như xuất nhập khẩu, nhân sự, quan hệ đối tác, triển khai…. Xét về thâm niên công tác: Nhóm có thâm niêm từ 2-5 năm chiếm 56% (107 người), nhóm có thâm niên từ 6-10 năm chiếm 31% (59 người), 2 nhóm còn lại trên 10 năm chiếm 13% (25 người). Xét về thông tin về ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động: Ngành sản xuất chiếm 31%, dịch vụ chiếm 46%, ngành thương mại chiếm tỷ trong thấp nhất là 23%. Xét về quy mô doanh nghiệp và thời gian hoạt động: có 62% doanh nghiệp trong mẫu khảo sát có tổng tài sản trân 200 tỉ đồng và 84% công ty có thời gian hoạt động trên năm 5. Với thời gian hoạt động và quy mô tài sản như vậy, công ty đã hình thành các phòng ban chức năng trong cơ cấu tổ chức công ty. Và cuối cùng là loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân 5%, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài chiếm 9%, doanh nghiệp liên doanh với đối tác trong nước 12%, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp liên doanh với đối tác nước ngoài đều chiếm 36%.
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 38 Bảng 4.1 Thống kê mô tả
  • 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 39 4.2. Đo lường thang đo và độ tin cậy Trong nghiên cứu này, tác giả đã kế thừa các thang đo từ những nghiên cứu trước để tiến hành đo lường các biến trong mô hình: biến sự hợp tác xuyên chức năng, học tập của tổ chức, đổi mới tổ chức, hiệu quả hoạt đông kinh doanh. Thông qua kết quả từ phần mềm SmartPLS3, tác giả có bảng phân tích như sau: Bảng 4.2. Thang đo và độ tin cậy của khả năng hợp tác xuyên chức năng CFCA - Khả năng hợp tác xuyên chức năng (CR = 0.93; AVE = 0.7) CFCA1 Ở công ty có sự tìm kiếm và chia sẻ kiến thức 0.78 26.23 giữa các phòng ban với nhau CFCA2 Các phòng ban hiểu rõ được kiến thức mới và 0.83 36.37 hữu ích nhận được từ các phòng ban khác CFCA3 Các phòng ban đánh giá cao kiến thức mới và 0.84 25.22 hữu ích nhận được từ các phòng ban khác CFCA4 Các phòng ban có thể tích hợp kiến thức mới 0.87 29.67 và hữu ích nhận được từ các phòng ban khác CFCA5 Các phòng ban áp dụng được kiến thức mới 0.87 40.78 và hữu ích nhận từ các phòng ban khác CFCA6 Các phòng ban khai thác kiến thức mới và hữu 0.83 31.54 ích từ các phòng ban khác Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả Thang đo “ Khả năng hợp tác xuyên tác chức năng” có phương sai trích (AVE) là 0.7 khá cao so với mức đạt yêu cầu là 0.5 Hulland (1999). Độ tin cậy tổng hợp của thang
  • 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 40 đo này đạt giá trị 0.93 nằm trong mức chấp nhận tối thiểu là lớn hơn 0.7. Hệ số tải của tất cả các biến trong thang đo dao động từ 0.78 (CFCA1) đến 0.87 (CFCA4, CFCA5) đạt cao hơn mức tối thiểu là 0.5, đồng thời t test nằm trong khoảng 25.22 đến 40.78 lớn hơn 1.96 đạt yêu cầu và có ý nghĩa thống kê. Do vậy, thang đo thành phần khả năng hợp tác xuyên chức năng đạt yêu cầu và các biến quan sát có sự tương quan cao đối với thang đo. Bảng 4.3. Thang đo và độ tin cậy của cường độ hợp tác xuyên chức năng CFCI -Cường độ hợp tác xuyên chức năng (CR = 0.92; AVE = 0.66) CFCI1 Các phòng ban thường xuyên trao đổi, 0.79 26.34 chia sẻ thông tin với nhau CFCI2 Các phòng ban thường xuyên thảo luận 0.76 20.92 những vấn đề chung của công ty CFCI3 Các nhân viên ở các phòng ban khác 0.84 38.39 nhau có mối quan hệ gắn bó CFCI4 Mối quan hệ giữa các phòng ban trong 0.85 35.62 công ty là rất chặt chẽ và có lợi ích cho nhau CFCI5 Mối quan hệ giữa các phòng ban trong 0.82 22.61 công ty sẽ bền chặt trong tương lai CFCI6 Các nhân viên ở các phòng ban khác 0.82 33.66 nhau có sự tương tác thân mật với nhau Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả