SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 115
I. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành một hoạt động nào đó nhằm thu được
các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất
định trong tương lai.
2
Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn
lực trong hiện tại để thực hiện một hoạt động nào đó
nhằm duy trì tiềm lực sẵn có hoặc tạo ra tài sản mới,
năng lực sản xuất mới trong nền kinh tế.
3
CHƯƠNG I
3.1. Trên góc độ vĩ mô
Đầu tư là nhân tố quan trọng tác động đến tăng
trưởng kinh tế
4
Thông qua chỉ tiêu GDP
Thông qua chỉ tiêu GDP/người
CHƯƠNG I
Đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
5
Khi vốn và tỷ trọng vốn được phân bổ vào các ngành,
các vùng, các thành phần kinh tế khác nhau  kết
quả và hiệu quả phát triển khác nhau đối với từng
ngành, từng vùng, từng thành phần kinh tế đó  thay
đổi mối quan hệ tương quan giữa các ngành, các
vùng, các thành phần KT  chuyển dịch cơ cấu KT
CHƯƠNG I
Đầu tư làm tăng năng lực khoa học công nghệ
của đất nước
Đầu tư góp phần trực tiếp tạo ra công nghệ
Đầu tư gián tiếp góp phần tạo ra công nghệ
CHƯƠNG I
Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu của
nền kinh tế
Tác động đến tổng cầu
Đầu tư tác động đến tổng cầu nền kinh tế trong ngắn hạn
Tác động đến tổng cung
Đầu tư tác động đến tổng cung nền kinh tế trong dài hạn
CHƯƠNG I
7
Là nhân tố quyết định sự ra đời của các doanh nghiệp
3.2. Trên góc độ vi mô
Là nhân tố duy trì sự tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp
CHƯƠNG I
8
Nguồn lực huy động cho đầu tư phát triển thường rất lớn
và nằm ứ đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư
9
CHƯƠNG I
Thời gian thực hiện đầu tư phát triển là hoạt động mang
tính chất lâu dài
Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển chịu
ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian
của tự nhiên, KTXH….
Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển nếu là những
công trình xây dựng sẽ chịu ảnh hưởng của các điều kiện
địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, phong tục tập
quán…. ở nơi được tạo dựng và khai thác.
Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử
dụng lâu dài
CHƯƠNG I
10
1. Khái niệm
11
Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến và
các chi phí cần thiết được bố trí theo một kế hoạch
chặt chẽ với lịch trình thời gian và địa điểm xác
định để tạo mới, để mở rộng hoặc cải tạo những
cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những
mục tiêu nhất định trong tương lai
CHƯƠNG I
2.1. Mục đích:
12
- Xác định phương thức quản lý
- Để phân cấp quyết định đầu tư
CHƯƠNG I
2.1 Theo quy mô vốn đầu tư, tính chất đầu tư
13
Nhóm 4
CT dân dụng
Nhóm 3
CT CN nhẹ
Nhóm 2
CT G.thông, thuy lợi
Nhóm 1
CT CN nặng
35.000 tỷ Dự án quan trọng QG
500 tỷ
700 tỷ
1.000 tỷ
Dự án nhóm A 1.500 tỷ
30 tỷ
40 tỷ
50 tỷ
Dự án nhóm B
75 tỷ
15 tỷ
Dự án nhóm C
7 tỷ
BCKT-KT
Phụ lục: Nghị định 12/2009/ NĐ-CP ban hành ngày 10/2/2009 về
quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình và Nghị quyết số
49/2010
CHƯƠNG I
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài: 100%
vốn đầu tư nước ngoài, vốn góp liên doanh, hợp đồng
hợp tác kinh doanh, vốn ODA…
14
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà
nước bảo lãnh và vốn đầu tư phát triển của các
DNNN
Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác: vốn
vay thương mại, vốn tư nhân, vốn hỗn hợp…
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn trong nước
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách
CHƯƠNG I
• Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
15
• Dự án đầu tư phát triển sản xuất
2.4. Theo vùng lãnh thổ
• Theo tỉnh, thành phố
• Theo vùng kinh tế
• Dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ
CHƯƠNG I
• ………………..
3. Công dụng của dự án đầu tư
16
3.1. Đối với Nhà nước
• Là cơ sở để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm tra
cấp giấy chứng nhận đầu tư
• Là cơ sở để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét,
chấp thuận sử dụng vốn Nhà nước và cho hưởng các
khoản ưu đãi trong đầu tư
3.2. Đối với các định chế tài chính
• Là cơ sở để quyết định tài trợ hoặc cho DA vay vốn
3.3. Đối với các nhà thầu
• Là cơ sở để quyết định tham gia đấu thầu dự án
CHƯƠNG I
 Là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư
 Là căn cứ để xin phép cấp giấy chứng nhận đầu tư
 Là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết
bị và hưởng các khoản ưu đãi
 Là cơ sở để tìm đối tác đầu tư
 Là phương tiện để xin tài trợ vốn
 Là căn cứ quan trọng để giải quyết các mối quan hệ
về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên tham gia liên
doanh
17
3.4. Đối với các chủ đầu tư
CHƯƠNG I
• Dự án đầu tư có mục đích, mục tiêu rõ ràng
18
4. Đặc trưng của một dự án đầu tư
• Dự án đầu tư có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn
tại là hữu hạn
• Dự án cần có sự tham gia của nhiều bên
• Sản phẩm dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo
• Môi trường hoạt động của dự án là va chạm và có sự
tương tác phức tạp
• Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao
CHƯƠNG I
5.1. Khái niệm
19
Chu kỳ dự án đầu tư là các giai đoạn mà một dự án
phải trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến
khi dự án được hoàn thành và chấm dứt hoạt động
CHƯƠNG I
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: là giai đoạn nghiên
cứu, thiết lập dự án đầu tư, bao gồm các bước
công việc :
20
Soạn thảo/ lập dự án.
Đánh giá và quyết định lựa chọn dự án/ thẩm
định dự án
Kết quả của giai đoạn chuẩn bị đầu tư là: Dự án đầu tư
đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét
& phê duyệt kèm theo “quyết định đầu tư” hoặc “Giấy
chứng nhận đầu tư”
CHƯƠNG I
Các bước công việc cần thực hiện:
21
Thứ nhất, hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện DA
Lập hồ sơ xin giao đất hoặc thuê đất.
Xin giấy phép xây dựng
Xin giấy phép khai thác tài nguyên
Đền bù giải phóng mặt bằng…
CHƯƠNG I
Thứ hai, thiết kế và lập dự toán thi công xây dựng
công trình.
22
Thứ ba, Thi công xây dựng công trình, lắp đặt máy
móc thiết bị
Mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị.
Thi công xây dựng công trình.
Kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng.
Quản lý về mặt kỹ thuật, chất lượng thiết bị, chất
lượng xây dựng.
Thứ tư, Chạy thử, nghiệm thu và đưa vào sử dụng
CHƯƠNG I
Kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư là:
23
Các công trình xây dựng đã hoàn thành.
Máy móc thiết bị đã được lắp đặt
Công nhân đã được đào tạo để có thể vận hành
dự án
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
CHƯƠNG I
24
Sử dụng chưa hết công suất dự án.
Giai đoạn này có thể chia ra làm 3 giai đoạn
Công suất dự án ở mức cao nhất
Công suất giảm dần và đi đến thanh lý ở cuối
đời dự án.
Kết quả : Sản phẩm - dịch vụ được sản xuất và cung cấp,
có thu để bù lại chi phí đã bỏ ra và có lợi nhuận.
CHƯƠNG I
a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
25
Thứ nhất, giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai đoạn tiền
đề và quyết định đến sự thành công hay thất bại ở hai
giai đoạn sau, đặc biệt là giai đoạn vận hành kết quả
đầu tư.
Thứ hai, chi phí cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư mặc dù
chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ so với tổng mức vốn đầu tư
của dự án nhưng lại quyết định rất lớn đến hiệu quả sử
dụng vốn ở giai đoạn thực hiện đầu tư.
Đặc điểm:
CHƯƠNG I
Yêu cầu đặt ra của dự án ở giai đoạn này:
26
Thứ nhất là tính chuẩn xác của các thông tin.
Thứ hai là các dự đoán, dự báo phải chính xác,
khoa học.
CHƯƠNG I
Đặc điểm
27
Số vốn đầu tư được sử dụng trong giai đoạn này
chiếm phần lớn tổng vốn đầu tư của dự án. Số vốn
này nằm ứ đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu
tư và không sinh lời.
Yêu cầu
Vấn đề thời gian và tiến độ thực hiện của dự án.
Thứ hai, phải đảm bảo chất lượng, tính đồng bộ của
các kết quả đầu tư
Chi phí dự án nằm trong phạm vi đã được duyệt.
CHƯƠNG I
Là giai đoạn chủ đầu tư có thể hoàn lại vốn
đầu tư ban đầu.
28
Đặc điểm
Yêu cầu
Hiệu quả cao về mặt tài chính
Hiệu quả cao về mặt kinh tế - xã hội
CHƯƠNG I
 Phân biệt 3 hoạt động đầu tư phát triển - đầu tư
thương mại - đầu tư tài chính ?
 Giải thích được sự cần thiết phải tiến hành đầu tư
theo dự án?
 Phân biệt các loại hình dự án đầu tư?
 Trình bày công dụng, đặc trưng và 3 chu kỳ của
một dự án đầu tư?
29
CHƯƠNG I
1. Khái niệm
Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét
đánh giá một cách khách quan, khoa học và toàn
diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp
đến khả năng thực hiện và hiệu quả của dự án để
từ đó ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc
tài trợ vốn cho dự án
2.1. Đối với Nhà nước
• Giúp kiểm tra kiểm soát sự tuân thủ theo pháp luật của
dự án
• Giúp cho việc đánh giá được tính hợp lý, khả thi, hiệu
quả của dự án trên góc độ hiệu quả KTXH
• Giúp NN xác định rõ những mặt lợi, mặt hại của dự án
để có biện pháp khai thác và khống chế đảm bảo lợi ích
quốc gia, pháp luật, quy ước quốc tế
→ Để cấp giấy chứng nhận đầu tư và chấp thuận sử
dụng vốn của NN
Là cơ sở để ngân hàng xác định số tiền vay, thời gian
cho vay, mức thu nợ hợp lý
Giúp ngân hàng đạt được những chỉ tiêu về an toàn và
hiệu quả trong sử dụng vốn, giảm thiểu nợ quá hạn và
nợ khó đòi, hạn chế những rủi ro có thể xảy đến với
ngân hàng.
→ Để quyết định tài trợ hoặc cho DA vay vốn
Giúp chủ đầu tư xem xét lại các thông tin để thực hiện
dự án nhằm bác bỏ dự án tồi, lựa chọn những dự án có
tính khả thi
→ Để đưa ra quyết định đầu tư
Đảm bảo tính khách quan
Đảm bảo tính khoa học
Đảm bảo tính toàn diện
Đảm bảo tính kịp thời
Đảm bảo tính pháp lý
Nắm vững chiến lược phát triển KT-XH của đất nước,
của ngành, của địa phương, các quy chế, luật pháp về
quản lý kinh tế, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành
của Nhà nước.
Am hiểu về ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án.
Nắm được tình hình sản xuất – kinh doanh, các quan
hệ tài chính – kinh tế tín dụng của chủ đầu tư với ngân
hàng và ngân sách Nhà nước.
Biết thu thập và xử lý thông tin thông qua việc khai thác
số liệu trên thị trường; trong các báo cáo tài chính của
chủ đầu tư, số liệu của các dự án tương tự và thường
xuyên thu thập, đúc kết xây dựng các tiêu chuẩn, các chỉ
tiêu định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở khoa học phục
vụ cho công tác thẩm định.
Biết phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn,
các chuyên gia trong và ngoài ngành có liên quan đến
dự án trong quá trình thẩm định.
Phải biết sắp xếp, tổ chức công việc, có trách nhiệm đối
với công việc và đặc biệt là phải có đạo đức nghề
nghiệp.
Hồ sơ dự án gồm: Thuyết minh chính & Thuyết minh
thiết kế cơ sở
Hồ sơ khách hàng:
- Hồ sơ pháp lý về chủ đầu tư
- Hồ sơ tài chính về chủ đầu tư
Căn cứ pháp lý
- Chủ trương, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển KTXH của địa
phương, của ngành và hệ thống các văn bản pháp luật (luat dau tu, luat
thue, luat moi truong, luat dat dai, luat so huu tri tue…….);
- Các tiêu chuẩn, quy phạm và các định mức trong từng lĩnh vực kinh tế
kỹ thuật:
- Cac quy pham: quy pham su dung dat khu do thi, KCN, quy pham ve
tinh khong trong cau cong, hang khong…
- Cac tieu chuan: tieu chuan cap cong trinh, tieu chuan thiet ke, tieu
chuan moi truong, tieu chuan cong nghe, ky thuat rieng cua tung
nganh
- Các quy ước và các thông lệ quốc tế đã được ký kết giữa các tổ chức
quốc tế hay nha nuoc voi nha nuoc (ve hang hai, hang khong, duong
song). Quy dinh cua cac to chuc tài trợ von (WB, IMF, ADB..), quy dinh
ve thuong mai, tin dung, bao lanh, bao hiem….
Căn cứ vào thông tin điều tra thực tế và kinh nghiệm thực tiễn.
Lạc giữa biển khơi
I. Các hình thức tổ chức thẩm định dự án
1. Thành lập hội đồng thẩm định dự án
Cấp có trách nhiệm thẩm định dự án sẽ tổ chức hội
đồng thẩm định dự án của cấp minh. Thành viên hội
đồng thẩm định là các chuyên gia đầu ngành thuộc các
lĩnh vực của dự án. Hội đồng này có nhiệm vụ phối hợp
với các cơ quan hữu quan để thẩm định dự án giúp
người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ sử dụng
cơ quan chức năng dưới quyền để thẩm định dự án.
Những cơ quan chức năng này có thể là vụ Kế hoạch
đầu tư ở các bộ, ban đầu tư ở Công ty….
3. Hợp đồng với các tổ chức tư vấn để thẩm định
dự án
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ lựa chọn
các công ty tư vấn phù hợp với dự án để ký hợp đồng
thẩm định dự án.
Chủ đầu tư Hồ sơ dự án
Đơn vị đầu mối TĐDA
Lấy ý kiến về TKCS của CQ quản lý
chuyên ngành
Cấp ra quyết định đầu
tư
Tự lập hoặc thuê tư
vấn
Lấy ý kiến của các CQ
cã liên quan đến DA.
Hồ sơ dự án trình
thẩm định
Tờ trinh thẩm định dự án theo mẫu tại PL Nghị định
12/2009/NĐ-CP
Thuyết minh chính + Thiết kế cơ sở của DA;
Các văn bản phap lý co liên quan (Văn bản cho phep
đầu tư, văn bản chấp thuận về QH ngành, QHXD, …)
1. Đối với cơ quan có thẩm quyền
Hồ sơ dự án trình
thẩm định
Tờ trinh xin cấp tín dụng/ cho vay vốn
Thuyết minh chính + Thiết kế cơ sở của DA
Các văn bản phap lý có liên quan (Văn bản cho
phep đầu tư, văn bản chấp thuận về QH ngành,
QHXD, …)
2. Đối với các tổ chức tài chính
Tài sản bảo đảm tiền vay
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
VỐN HỖN HỢP VÀ
VỐN KHÁC
DA QTQG đã được
QH thông qua chủ
trương đầu tư và
các dự án quan
trọng khác
Thủ tướng Chính phủ ra quyết định đầu tư
Thủ tướng Chính phủ
quyết định đầu tư
Dự án nhóm A
- Bộ trưởng
- Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ
- Chủ tịch UBND các cấp (cấp tỉnh, huyện, xã)
- Ban quản lý KCN, khu che xuat, khu cong nghe cao,
khu kinh te
- Chủ đầu tư tự quyết
định đầu tư và tự
chịu nhiệm.
- Riêng những dự án
sử dụng vốn tín dụng,
sau khi có kết quả
thẩm định phương án
tài chính và phương
án trả nợ về việc
chấp thuận cho vay
hoặc không cho vay
thì mới được ra quyết
định đầu tư
Như dự án nhóm A
 Co quan cap duoi truc tiep duoc Bo truong uy quyen
hoac phan cap ra quyet dinh dau tu
Cơ quan cấp dưới trực tiếp duoc chủ tịch UBND cấp
tỉnh hoặc cấp huyện uỷ quyền hoặc phân cấp ra quyết
định đầu tư.
 Ban quản lý KCN, khu che xuat, khu cong nghe cao,
khu kinh te
Dự án nhóm B,C
VỐN Đ.TƯ
LOẠI DA
DA do TTg quyết
định đầu tư
và yêu cầu
DA vốn NSNN
do Bộ
trưởng QĐ
đầu tư
DA vốn
NSNN do
Chủ tịch
UBND
tỉnh QĐ
đầu tư
DA vốn NSNN do
chủ tịch UBND
huyện, xã QĐ
đầu tư
DA do KCN, KCX,
Khu công nghệ
cao ra QĐ đầu
từ
DA sử dụng các
nguồn vốn
khác
Đầu mối
thẩm định là
Hội đồng
thẩm định
Nhà nước về
các DA ĐT,
do Bộ
KH&ĐT là
Chủ tịch Hội
đồng thẩm
định
Đầu mối
thẩm định
là đơn vị
chuyên môn
trực thuộc
cơ quan cấp
Bộ
Đầu mối
thẩm
định là
Sở kế
hoạch
đầu tư
Đầu mối thẩm
định là đơn vị
có chức năng
quản lý kế
hoạch ngân
sách trực
thuộc người
quyết định
đầu tư
Ban quản lý
dự án khu
công nghiệp,
KCX, Khu
công nghệ cao
Người quyết
định đầu tư
tự tổ chức
thẩm định
dự án
* Đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm lấy ý kiến TKCS của CQ QLNN:
- Bộ quản lý chuyên ngành đối với DA QTQG và dự án nhóm A;
- Sở quản lý chuyên ngành đối với DA nhóm B, C.
Và ý kiến của các cơ quan liên quan để thẩm định dự án
1. Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ dự án
◦ Tài liệu dự án:
+ Báo cáo đầu tư đối với các dự án được QH
thông qua chủ trương đầu tư và các dự án
nhóm A không nằm trong quy hoạch được
duyệt.
+ Dự án đầu tư (thuyết minh chính và thuyết
minh thiết kế cơ sở)
+ Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình đối với
các dự án có số vốn < 15 tỷ.
- Văn bản của các cơ quan có thẩm quyền về các
nội dung liên quan đến dự án theo quy định hiện
hành về quản lý đầu tư bao gồm:
+ Thoả thuận của UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW về địa điểm xây dựng dự án, chứng
nhận quyền sử dụng đất, cho thuê đất (nếu có).
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
+ Các văn bản về nội dung khác liên quan đến dự
án.
 Thẩm định điều kiện pháp lý của chủ đầu tư
◦ Quyết định thành lập doanh nghiệp (DNNN),
quyết định cổ phần hoá
◦ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
◦ Giấy chứng nhận đăng ký thuế
◦ Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng.
• Thẩm định năng lực của chủ đầu tư
 Căn cứ: báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập
trong 3 năm gần nhất, căn cứ thông tin khảo sát về chủ
đầu tư.
– Năng lực kinh doanh (chỉ tiêu phi tài chính): năng
lực bộ máy lãnh đạo; thị trường tiêu thụ sản phẩm;
thị phần của doanh nghiệp….
– Năng lực tài chính (chi tiêu tài chính): tỷ số thanh
khoản (hiện thời, nhanh); quản lý tài sản (vòng quay
hàng tồn kho, vòng quay tổng tài sản); quản lý nợ (tỷ
số nợ, khả năng trả nợ)
2.1. Thẩm định các điều kiện pháp lý của dự án
2.1.1. Mục đích: Thẩm tra sự phù hợp về mặt pháp lý
của dự án với quy hoạch và các quy định của Nhà
nước.
2.1.2. Căn cứ:
o Quy hoạch phát triển KTXH
o Hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà nước
điều chỉnh vùng và lĩnh vực đầu tư của dự án
2.1.3. Nội dung:
- Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng.
- Thẩm định tư cách pháp nhân và năng lực tài
chính của chủ đầu tư
- Thẩm định sự phù hợp của dự án với các văn
bản pháp quy của Nhà nước, các quy định, các
chế độ ưu đãi.
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả
năng giải phóng mặt bằng.
- Kiểm tra ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
có thẩm quyền về tác động môi trường, phương
án phòng cháy chữa cháy…..
2.2. Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án
2.2.1. Mục đích: Thẩm tra lại tính khả thi và chắc chắn về
mặt thị trường của dự án.
2.2.2. Căn cứ:
- Thông tin điều tra thực tế từ thị trường
- Thông tin và dữ liệu dự báo, dự đoán về
 Biến động của thị trường giá cả, đối thủ cạnh tranh,
sản phẩm thay thế
 Khả năng và triển vọng của sản phẩm
2.2.2. Nội dung:
◦ Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định thị trường mục
tiêu của dự án.
◦ Đánh giá sự phù hợp về sản phẩm của dự án trên 3
yếu tố
 Phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
 Phù hợp về giá cả so với các sản phẩm cùng loại
 Phù hợp với mức thu nhập hiện tại.
◦ Đánh giá cơ sở dữ liệu, các phương pháp phân tích,
dự báo cung cầu thị trường về sản phẩm của dự án.
◦ Đánh giá các phương án tiếp thị, quảng bá sản phẩm
của dự án, phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân
phối sản phẩm.
◦ Xem xét khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường
về sản phẩm của dự án.
Riêng đối với sản phẩm xuất khẩu cần phân tích thêm:
◦ Tiêu chuẩn sản phẩm của dự án so với tiêu chuẩn
xuất khẩu
◦ Mối tương quan giữa hàng xuất khẩu và hàng ngoại
về chất lượng, hình thức bao bì, mẫu mã.
◦ Hạn ngạch của Thị trường mà sản phẩm dự án dự
kiến xuất khẩu
◦ Đánh giá tiềm năng xuất khẩu sản phẩm của dự án.
2.3.1. Mục đích: Thẩm tra tính khả thi đối với các giải pháp
kỹ thuật được đưa ra trong dự án
2.3.2. Căn cứ
◦ Tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật quy định đối với
lĩnh vực đầu tư của dự án
- Yêu cầu về thiết bị, công nghệ của dự án
◦ Thông tin điều tra va khảo sát thực tế
2.3.3. Nội dung:
a. Đánh giá công suất dự án:
-Xem xét các yếu tố cơ bản để lựa chọn công suất
thiết kế và mức sản xuất dự kiến hàng năm của dự
án.
- Đánh giá mức độ chính xác của công suất lựa
chọn và mức sản xuất dự kiến hàng năm của dự án
b. Kiểm tra công nghệ, thiết bị của dự án:
- Đánh giá mức độ phù hợp của công nghệ, thiết bị mà
dự án lựa chọn trên các nội dung:
+ Sự phù hợp của công nghệ với trình độ công nghệ hiện tại
+ Sự phù hợp của công nghệ với khả năng đáp ứng về vốn
+ Sự phù hợp của công nghệ với công suất dự án.
+ Sự phù hợp của công nghệ với tiêu chuẩn sản phẩm.
+ Sự phù hợp của công nghệ với nguồn nguyên vật liệu đầu
vào của dự án.
+ Sự phù hợp của công nghệ với trình độ lao động và quản
lý hiện tại.
2.4.1. Mục đích: Thẩm tra tính khả thi về mô hình
tổ chức vận hành dự án và cơ cấu nhân sự của dự
án
2.4.2. Căn cứ:
◦ Luật doanh nghiệp
◦ Luật lao động
◦ Chế độ tiền lương, tiền thưởng hiện hành của
Nhà nước
◦ Quy định và tiêu chuẩn của lao động đối với lĩnh
vực đầu tư của dự án
2.4.2. Nội dung:
◦ Xem xét hình thức tổ chức quản lý dự án.
◦ Xem xét cơ cấu, trình độ tổ chức vận hành của dự
án.
◦ Đánh giá nguồn nhân lực của dự án: số lao động,
trình độ tay nghề, kế hoạch đào tạo, khả năng
cung ứng; xem xét chi phí lao động (chi phí đào
tạo, tuyển dụng, chi phí lương hàng năm)
2.5.1. Mục đích: Thẩm tra tính khả thi về mặt tài chính
và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án
2.5.2. Căn cứ:
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- Văn bản, quy định của Nhà nước về quản lý chi phí đầu
tư hiện hành
b. Thẩm tra nguồn huy động vốn cho dự án
- Nguồn vốn vay
- Nguồn vốn tự có
- Nguồn vốn ngân sách
- Nguồn vốn góp liên doanh liên kết
- Nguồn vốn góp cổ phần
- Nguồn vốn hỗ trợ, viện trợ
- Nguồn huy động vốn khác…..
c. Kiểm tra tính chính xác của việc tính toán các
khoản chi phí sản xuất hàng năm của dự án
◦ Chi phí tiêu hao NVL, nhiên liệu, năng lượng: kiểm
tra tính hợp lý của các chi phí trên cơ sở định mức
tiêu hao NVL, năng lượng.
◦ Chi phí lương: kiểm tra chi phí tiền lương trả cho
từng đối tượng lao động trong dự án với quy định
của Nhà nước và của các dự án tương tự.
◦ Kiểm tra phương pháp xác định khấu hao và mức
khấu hao
◦ Kiểm tra chi phí lãi vay và các khoản thuế của dự án
(nếu có)
d. Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định giá
bán sản phẩm và doanh thu hàng năm của dự
án.
– Kiểm tra tính hợp lý của giá bán sản phẩm trong dự
án so với giá thành sản phẩm và giá bán của các đối
thủ cạnh tranh trên thị trường
- Kiểm tra doanh thu hàng năm của dự án dựa trên số
lượng sản phẩm dự kiến sản xuất và giá bán sản
phẩm
e. Kiểm tra tính chính xác của tỷ suất r (chi phí sử
dụng vốn) trong phân tích tài chính dự án
f. Thẩm định dòng tiền của dự án.
g. Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài
chính của dự án: kiểm tra các sai sót trong quá
trình tính toán và xác định lại giá trị của các chỉ
tiêu hiệu quả của dự án. Bao gồm:
- Thẩm định chỉ tiêu NPV - NFV
- Thẩm định chỉ tiêu T
- Thẩm định chỉ tiêu IRR
h. Thẩm định tính an toàn của các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
i. Kiểm tra độ an toàn trong thanh toán nghĩa
vụ tài chính ngắn hạn và khả năng trả nợ của
dự án
k. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay
Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 12
năm 1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức
tín dụng
1.1. Giá trị thời gian của tiền
Tiền có giá trị về mặt thời gian do ảnh hưởng của
các yếu tố
Lạm phát
Do tác động của việc lựa chọn hình thức đầu tư
Do ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên
Do thuộc tính vận động và khả năng sinh lời của
tiền
75
1.2. Thời kỳ phân tích
Là khoảng thời gian mà tất cả các khoản thu và khoản
chi của dự án được đưa ra xem xét.
1.3. Biểu đồ dòng tiền
Là biểu đồ thể hiện các dòng tiền phát sinh của dự án
trong thời kỳ phân tích.
Tiền có giá trị về mặt thời gian nên khi tổng hợp và
so sánh các khoản tiền phát sinh trong các khoảng
thời gian khác nhau thì phải tính chuyển chúng về
cùng một thời điểm (cùng một mặt bằng thời gian).
76
PL2. Các công thức tính chuyển
2.1. Công thức tính chuyển giá trị một khoản tiền phát
sinh trong thời kỳ phân tích về cùng một thời điểm
(hiện tại hoặc tương lai)
TH1: tỷ suất r không đổi trong các thời đoạn của thời
kỳ phân tích
Công thức tính chuyển giá trị tiền từ thời điểm hiện
tại về thời điểm tương lai (PV → FV)
n
r
PV
FV )
1
( 

Công thức tính chuyển giá trị tiền từ thời điểm
tương lai về thời điểm hiện tại (FV → PV)
n
r
FV
PV
)
1
( 

Trong đó:
PV: Giá trị hiện tại của tiền
FV: Giá trị tương lai của tiền
r: tỷ suất
n: số giai đoạn tính chuyển
TH2: tỷ suất r thay đổi trong các thời đoạn của thời kỳ
phân tích




n
i
i
r
PV
FV
1
)
1
(
)
1
(
1
1



 n
i
i
r
FV
PV
2.2. Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát sinh
đều
Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát sinh
đều từ thời điểm tương lai về thời điểm hiện tại
r
r
A
FV
n
1
)
1
( 


Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát sinh
đều từ thời điểm hiện tại về thời điểm tương lai
n
n
r
r
r
A
PV
)
1
(
1
)
1
(




80
PL3. Tỷ suất “r”
3.1. Vai trò của tỷ suất “r”
Được sử dụng để tính chuyển các khoản tiền
phát sinh trong thời kỳ phân tích về cùng một mặt
bằng thời gian hiện tại hoặc tương lai
Được sử dụng làm thước đo giới hạn để đánh giá
hiệu quả của dự án.
81
82
3.2. Phương pháp xác định tỷ suất “r”
TH1: Nếu vay vốn để đầu tư: r là lãi suất vay
Vay vốn từ nhiều nguồn khác nhau: r là lãi
suất vay bình quân từ các nguồn




 m
k
k
m
k
k
k
Iv
r
Iv
r
1
1
.
Nếu vay vốn theo những kỳ hạn lãi suất khác
nhau: phải chuyển các lãi suất vay về cùng
một kỳ hạn (thông thường là kỳ hạn năm
1
)
1
( 

 m
t
n r
r
TH2: Nếu góp vốn cổ phần để đầu tư thì “r” là lợi
tức cổ phần
TH3: Nếu góp vốn liên doanh thì “r” là tỷ lệ lãi
suất do các bên liên doanh thoả thuận.
TH5: Nếu sử dụng vốn tự có thì “r” được xác định
r = (1+f) (1+rcơ hội) - 1
Trong đó:
f : tỷ lệ lạm phát
rcơ hội : lãi suất cơ hội
TH4: Nếu dự án sử dụng vốn NSNN thì “r” là mức lãi
suất do nhà nước quy định.
83
Khái niệm: Thu nhập thuần của dự án là chênh lệch
giữa tổng các khoản thu và tổng các khoản chi của cả đời
dự án sau khi đã đưa về cùng một thời điểm (hiện tại
hoặc tương lai)
Công thức xác định:
Thu nhập thuần của dự án tính ở thời điểm hiện tại
(NPV)

 
 



n
i
i
n
i
i
r
Ci
r
Bi
NPV
0
0 )
1
(
)
1
(
84
Thu nhập thuần của dự án tính ở thời điểm tương
lai (NFV)

 





n
i
i
n
i
i
r
Ci
r
Bi
NFV
0
0
)
1
(
)
1
(
Trong đó:
Bi: Doanh thu và các khoản thu khác (nếu có)
Ci: Các khoản chi phí bao gồm :
+ Vốn đầu tư ban đầu
+ Vốn đầu tư bổ sung (nếu có)
+ Chi phí vận hành hàng năm của dự án
r: tỷ suất chiết khấu
85
Nếu NPV (hoặc NFV) = 0: Cân nhắc
86
Nếu NPV (hoặc NFV) < 0: Lựa chọn dự án
Nếu NPV (hoặc NFV) < 0: Loại bỏ dự án
Khái niệm: là khoảng thời gian dự án cần hoạt động để
có thể thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu
Nguồn thu hồi vốn đầu tư
Lợi nhuận thuần (W)
Khấu hao (D)
87
Phương pháp xác định
Phương pháp cộng dồn
Cộng dồn giá trị các khoản (lợi nhuận thuần và
khấu hao) của từng năm sau khi đã được tính
chuyển về mặt bằng hiện tại cho đến một năm T
nào đó mà làm cho tổng này = vốn đầu tư ban đầu
thì năm T đó chính là năm hòan vốn



T
i
ipv
D
W
1
)
(  ≥ Iv0
88
Phương pháp trừ dần
Gọi Ivi là vốn đầu tư cần phải thu hồi năm i
(W+ D)i lợi nhuận thuần và khấu hao thu hồi được
của năm i
i = Ivi - (W+ D)i là số vốn đầu tư chưa thu hồi hết
được ở năm i cần phải chuyển sang năm (i + 1) để
thu hồi tiếp. Số vốn đầu tư cần thu hồi ở năm (i +
1) sẽ bằng i * (1+ r)
Khi i  0 thì i  T. T là năm thu hồi vốn đầu tư.
89
Một dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư ban đầu Ivo =
100 tỷ. Chi phí sử dụng vốn r = 10%
Lợi nhuận thuần + khấu hao năm thứ 1 là 30 tỷ.
Lợi nhuận thuần + khấu hao năm thứ 2 là 38 tỷ.
Lợi nhuận thuần + khấu hao năm thứ 3 là 60 tỷ.
Tính thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án?
90
TT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3
1 (W+D)i 30 38 60
2 0,909 0,826 0,751
3 (W+D)ipv 27,27 31,4 45,08
4 27,27 58,68 103,76
i
r)
1
(
1




n
i
ipv
D
W
1
)
(
TT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3
1 (W+D)i 30 38 60
2 (1+r) 1,1 1,1 1,1
3 IVi = Δi-1(1+r) 110 88 55
4 = Ivi - (W+D)i 80 50 -5
i

Khái niệm: là mức lãi suất mà nếu dùng nó làm tỷ suất
chiết khấu để tính chuyển các khoản thu và các khoản
chi của dự án về cùng một mặt bằng thời gian ở hiện tại
thì tổng thu cân bằng với tổng chi
Công thức:

 
 


n
i
i
n
i
i C
B
0
i
0
i
IRR)
1
(
1
IRR)
1
(
1
93
Điều kiện lựa chọn dự án:
IRR > rgiới hạn  lựa chọn dự án
IRR = rgiới hạn  cân nhắc
94
IRR < rgiới hạn  loại bỏ dự án
Phương pháp xác định
Phương pháp 1: Phương pháp thử
Là phương pháp thử dần các trị số r cho đến khi
nào tỷ suất r đó làm cho tổng thu cân bằng tổng
chi thì tỷ suất r đó chính là IRR
Ưu điểm: Tính toán đơn giản
Nhược điểm: Mất rất nhiều thời gian.
95
Lập một một hệ trục tọa độ. Trục tung biểu thị giá trị
hiện tại của thu nhập thuần NPV. Trục hoành biểu thị
giá trị hiện tại của tỷ suất r.
Thử lần lượt các giá trị r. Ứng với từng giá trị r
chúng ta sẽ thu được giá trị hiện tại của thu nhập
thuần
Biểu diễn các giá trị này lên đồ thị và khi tồn tại ít
nhất một giá trị r làm cho NPV âm thì đồ thị này sẽ cắt
trục hoành tại một điểm. Điểm cắt này chính là IRR
của dự án (điểm tại đó NPV = O)
Ưu điểm : xác định được nhanh chóng
Nhược điểm : yêu cầu phải vẽ rất chính xác
96
Chọn 2 trị số, trị số r1 và r2 sao cho:
r1 cho giá trị NPV1 dương gần O
r2 cho giá trị NPV2 âm gần O
r2 – r1  5%
Tính trị số IRR
)
( 1
2
2
1
1
1 r
r
NPV
NPV
NPV
r
IRR 



97
Là việc đánh giá về mặt kinh tế quốc gia và lợi ích xã hội
mà dự án mang lại cho nền kinh tế thông qua việc xem xét
các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả KTXH mà dự án mang lại.
Các chỉ tiêu thường được xem xét:
- Số lao động có việc làm từ dự án.
- Số lao động có việc làm tính trên một đơn vị vốn đầu tư
- Mức giá trị gia tăng phân phối cho các nhóm dân cư và vùng
lãnh thổ.
- Mức tiết kiệm ngoại tệ.
- Mức đóng góp cho ngân sách Nhà nước thông qua các
khoản thuế.
- Tác động đến sự phát triển của các ngành, địa phương và
vùng lãnh thổ.
1. Thẩm định theo trình tự
- Thẩm định tổng quát
Là việc xem xét một cách khái quát các nội dung cần
thẩm định của dự án, qua đó đánh giá một cách chung
nhất tính đầy đủ, phù hợp, hợp lý của dự án: hồ sơ dự án,
tư cách pháp lý của chủ đầu tư…
Thẩm định tổng quát cho phép hình dung khái quát về dự
án cũng như các vấn đề chủ yếu của dự án như mục tiêu,
các giải pháp chủ yếu, những lợi ích cơ bản của dự án, quy
mô tầm cỡ của dự án và mối liên quan của dự án với các
bộ ban ngành….
- Thẩm định chi tiết
Là bước thẩm định được thực hiện cho từng nội
dung cụ thể của dự án bao gồm: thẩm định các điều
kiện pháp lý, thẩm định khía cạnh thị trường, thẩm
định khía cạnh kỹ thuật, thẩm định khía cạnh tổ chức
quản lý dự án, thẩm định khía cạnh tài chính và
KTXH của dự án.
Việc thẩm định chi tiết được thực hiện cho từng nội
dung và sau mỗi nội dung thẩm định phải có ý kiến
nhận xét, kết luận, đồng ý hay không đồng ý; nêu rõ
những yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi đối với dự án
• Ứng dụng:
Được sử dụng để thẩm định các nội dung pháp lý, thị
trường, kỹ thuật, tài chính, tổ chức quản lý, KTXH của dự
án
• Nhược điểm:
- Bỏ qua các dự án khả thi khi việc thẩm định tổng quát sơ sài
và không đạt chất lượng.
Là việc phân tích so sánh, đối chiếu nội dung dự án với các
chuẩn mực luật pháp quy định, các tiêu chuẩn, định mức
kinh tế kỹ thuật thích hợp, thông lệ (trong nước và quốc tế)
cũng như các kinh nghiệm thực tế để đánh giá tính chính
xác trong nội dung phân tích của dự án.
Phương pháp này thường được tiến hành với một số các
chỉ tiêu sau:
+ Tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn về cấp công trình
do Nhà nước quy định.
+ Tiêu chuẩn về công nghệ thiết bị của dự án trong trong
quan hệ chiến lược đầu tư công nghệ quốc gia, quốc tế.
+ Tiêu chuẩn sản phẩm dự án so với tiêu chuẩn hay mức
yêu cầu đòi hỏi của thị trường.
+ Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng, nguyên
liệu, nhân công tiền lương, chi phí quản lý…. của dự án
với các định mức kinh tế - kỹ thuật của ngành.
+ Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn đầu tư, suất vốn đầu tư so với
các tiêu chuẩn, định mức về cơ cấu vốn đầu tư, suất vốn
đầu tư của ngành hay lĩnh vực đầu tư.
+ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án so với tiêu chuẩn
đánh giá hiệu quả của dự án.
+ Sự phù hợp của các tỷ lệ tài chính doanh nghiệp với các
hướng dẫn hiện hành của Nhà nước, của ngành đối với
từng lĩnh vực đầu tư.
 Ưu điểm:
◦ Giúp cho việc đánh giá tính hợp lý, chính xác về các chỉ
tiêu được đưa ra trong dự án.
 Nhược điểm:
◦ Các chỉ tiêu dùng để so sánh thường bị hạn chế ở số
lượng các chỉ tiêu được so sánh cũng như cách thức so
sánh.
◦ Các chỉ tiêu dùng để so sánh dễ sa vào khuynh hướng
so sánh máy móc, cứng nhắc do các dự án thường có
những đặc điểm, tính chất và quy mô kỹ thuật khác
nhau.
 Ứng dụng
- Áp dụng đối với các dự án mang nặng tính chất kỹ
thuật, có các số liệu tính toán cụ thể.
- Áp dụng để thẩm định khía cạnh pháp lý, kỹ thuật, tài
chính của dự án.
Phân tích độ nhạy là việc xem xét sự thay đổi của các chỉ
tiêu hiệu quả tài chính khi các yếu tố có liên quan đến chỉ
tiêu đó thay đổi.
Quy trình thực hiện:
Bước 1: Xác định các yếu tố có ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu
hiệu quả xem xét.
Bước 2: Cho các yếu tố đó thay đổi (tăng hoặc giảm) theo
một tỷ lệ nhất định (thông thường là 5%,10% hoặc 15%)
Bước 3: Tính lại các chỉ tiêu hiệu quả và đưa ra kết luận
→ Nếu có nhiều yếu tố bất lợi xảy ra đối với dự án (như
vượt tổng mức vốn đầu tư, công suất giảm, giá đầu vào
tăng, giá tiêu thụ sản phẩm giảm……) mà dự án vẫn đạt
được hiệu quả thì dự án đó được coi là đạt hiệu quả vững
chắc về mặt tài chính.
 Ưu điểm:
◦ Giúp cho chủ đầu tư biết được dự án nhạy cảm với yếu tố
nào để từ đó có biện pháp quản lý phù hợp, hạn chế rủi
ro trong quá trình thực hiện dự án.
◦ Giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được những dự án có độ
an toàn cao.
◦ Biết rõ nguồn lực nào là quan trọng khi tham gia vào quá
trình sản xuất để trong trường hợp nguồn lực có hạn biết
lựa chọn đầu tư cho yếu tố nào để nâng cao hiệu quả đầu
tư.
 Nhược điểm:
◦ Chỉ xem xét sự thay đổi của từng yếu tố trong khi kết quả
lại chịu tác động của nhiều tham số cùng một lúc.
◦ Không trình bày được xác suất xuất hiện của các yếu tố
và xác suất xảy ra các kết quả.
◦ Điểm bắt đầu của phân tích độ nhạy là các giả định.
Ứng dụng:
– Phương pháp này thường được áp dụng cho các dự
án lớn, phức tạp và các dự án có hiệu quả cao hơn mức
bình thường nhưng có nhiều yếu tố thay đổi do khách
quan…
– Được sử dụng để thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài
chính của dự án
Phương pháp dự án sử dụng các số liệu điều tra thống kê
và vận dụng phương pháp dự báo phù hợp để thẩm định,
kiểm tra về mức cung - cầu sản phẩm của dự án, thiết bị,
nguyên vật liệu và các đầu vào khác……
◦ Phương pháp ngoại suy thống kê.
◦ Phương pháp sử dụng hệ số co dãn của cầu
◦ Phương pháp định mức
◦ Phương pháp mô hình hồi quy tương quan.
◦ Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
 Ưu điểm
◦ Làm tăng tính chính xác của các quyết định đánh giá tính
khả thi của dự án trong quá trình thẩm định
 Nhược điểm:
◦ Tốn thời gian và chi phí thực hiện cao: chi phí để tiến hành
lấy số liệu thống kê, chi phí thuê chuyên gia phân tích...
◦ Độ rủi ro cao do dự báo có thể không chính xác do thiếu
thông tin hoặc do sự thay đổi bất thường của nền kinh tế.
◦ Kết quả thẩm định dễ mang tính chủ quan của người dự báo.
◦ Phương pháp ngoại suy thống kê thường có sai số lớn.
 Ứng dụng: Phương pháp này được sử dụng hiệu quả trong
thẩm định nội dung thị trường, kỹ thuật, tài chính của dự án
Là phương pháp dự đoán những rủi ro có thể xảy ra để
từ đó có biện pháp phòng ngừa và hạn chế tối đa tác
động mà rủi ro đó gây ra, hoặc phân tán rủi ro cho các
đối tác liên quan đến dự án
Giai đoạn thực hiện dự án:
+ Rủi ro chậm tiến độ thi công: để hạn chế rủi ro này
cần kiểm tra kế hoạch đấu thầu, chọn thầu, bảo đảm thực
hiện hợp đồng; kiểm tra cam kết hỗ trợ giải phóng mặt
bằng của chính quyền địa phương.
+ Rủi ro vượt tổng mức đầu tư: để hạn chế rủi ro này, cần
kiểm tra hợp đồng giá, các điều kiện về phát sinh tăng giá
và kiểm tra về khối lượng công việc thực hiện.
+ Rủi ro về cung cấp dịch vụ kỹ thuật – công nghệ
không đúng tiến độ, chất lượng không đảm bảo: để
hạn chế rủi ro này phải kiểm tra chặt chẽ hợp đồng,
các điều khoản hợp đồng và bảo lãnh hợp đồng.
+ Rủi ro về tài chính như thiếu vốn, giải ngân không
đúng tiến độ: để hạn chế rủi ro này, cần kiểm tra các
cam kết đảm bảo nguồn vốn của bên góp vốn, bên
cho vay hoặc tài trợ vốn.
+ Rủi ro bất khả kháng: rủi ro do điều kiện tự nhiên
bất lợi, hoàn cảnh chính trị - xã hội khó khăn. Để hạn
chế rủi ro này, cần kiểm tra các hợp đồng bảo hiểm
(bảo hiểm đầu tư, bảo hiểm xây dựng).
Giai đoạn sau khi dự án đi vào hoạt động:
+ Rủi ro về cung cấp các yếu tố đầu vào không đầy
đủ, không đúng tiến độ: Để hạn chế rủi ro này, cần
xem xét hợp đồng cung cấp dài hạn với các công
ty cung ứng có uy tín, các điều khoản thoả thuận
về giá cả, xem xét các phương án dự phòng của dự
án
+ Rủi ro về tài chính như thiếu vốn kinh doanh: Để
hạn chế rủi ro này, cần kiểm tra các cam kết đảm
bảo nguồn vốn tín dụng hoặc mở L/C tại các cơ
quan cấp vốn.
+ Rủi ro trong khâu quản lý điều hành dự án: Để
hạn chế rủi ro này, cần đánh giá năng lực quản lý
của doanh nghiệp hiện tại (năng lực điều hành,
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của đội ngũ
lãnh đạo, quản lý dự án), thẩm định cơ cấu tổ chức
và xem xét hợp đồng thuê quản lý dự phòng.
+ Rủi ro bất khả kháng: để hạn chế rủi ro này, cần
kiểm tra bảo hiểm tài sản, bảo hiểm kinh doanh.
+ Rủi ro về thị trường: dự báo lại mức cung cầu thị
trường.
 Ưu điểm:
◦ Giúp chủ đầu tư tránh được những rủi ro thường gặp
khi thực hiện đầu tư, nhờ đó nâng cao sự ổn định và
chắc chắn của dự án.
◦ Giúp đảm bảo tính khả thi khi thực hiện dự án
◦ Tăng sự tin tưởng khi đưa ra các quyết định đầu tư.
 Nhược điểm:
◦ Không thể nhận biết được hết các rủi ro có thể xảy ra
với dự án trước và sau khi đi vào hoạt động
◦ Do phải xem xét, kiểm tra dự phòng khá nhiều tình
huống rủi ro trước khi thực hiện dự án nên sẽ mất
thời gian tiến hành, tốn kém về chi phí và nguồn
nhân lực
Áp dụng:
-Áp dụng với những dự án xây dựng lớn, quan trọng cần
đảm bảo tính an toàn và hiệu quả đầu tư cao.
- Những dự án chịu sự biến động của nhiều các yếu tố
bên ngoài như điều kiện thời tiết, giá cả của các nguyên
vật liệu đầu vào ….
Chúc các bẠn thành công!

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie [123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt

Kinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdf
Kinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdfKinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdf
Kinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdfquangkhanhst123
 
C1 ktxd trong nen ktqd
C1 ktxd trong nen ktqdC1 ktxd trong nen ktqd
C1 ktxd trong nen ktqdQuang Nguyễn
 
tuoitrebentre.vn/threads/11976
tuoitrebentre.vn/threads/11976tuoitrebentre.vn/threads/11976
tuoitrebentre.vn/threads/11976Ngô Chí Tâm
 
Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...
Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...
Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...nataliej4
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưCleverCFO Education
 
Các phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tàu vtc star tại công ty...
Các phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tàu vtc star tại công ty...Các phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tàu vtc star tại công ty...
Các phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tàu vtc star tại công ty...Thu Vien Luan Van
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình  Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình  Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.ppt
CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.pptCH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.ppt
CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.pptHongTrn79822
 
NEU_TXDTKT03_Bai5_v1.0015107207.pdf
NEU_TXDTKT03_Bai5_v1.0015107207.pdfNEU_TXDTKT03_Bai5_v1.0015107207.pdf
NEU_TXDTKT03_Bai5_v1.0015107207.pdfssuser662f19
 
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngTài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngminhphuongcorp
 

Ähnlich wie [123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt (20)

Kinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdf
Kinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdfKinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdf
Kinh tế xây dựng sư phạm kỹ thuật tp hcm.pdf
 
Mpp05 513-r1002 v
Mpp05 513-r1002 vMpp05 513-r1002 v
Mpp05 513-r1002 v
 
Mpp05 513-r1002 v
Mpp05 513-r1002 vMpp05 513-r1002 v
Mpp05 513-r1002 v
 
C1 ktxd trong nen ktqd
C1 ktxd trong nen ktqdC1 ktxd trong nen ktqd
C1 ktxd trong nen ktqd
 
tuoitrebentre.vn/threads/11976
tuoitrebentre.vn/threads/11976tuoitrebentre.vn/threads/11976
tuoitrebentre.vn/threads/11976
 
Luận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên Quang
Luận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên QuangLuận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên Quang
Luận văn: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M7 –N7 Tuyên Quang
 
Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...
Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...
Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
 
Qtdadt
QtdadtQtdadt
Qtdadt
 
Các phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tàu vtc star tại công ty...
Các phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tàu vtc star tại công ty...Các phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tàu vtc star tại công ty...
Các phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tàu vtc star tại công ty...
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình  Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình  Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng ...
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
 
CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.ppt
CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.pptCH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.ppt
CH1- TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN.ppt
 
Đề tài: Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng công thương
Đề tài: Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng công thươngĐề tài: Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng công thương
Đề tài: Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng công thương
 
Quản lý đầu tư công trình xây dựng bằng ngân sách của tp Đà Nẵng
Quản lý đầu tư công trình xây dựng bằng ngân sách của tp Đà NẵngQuản lý đầu tư công trình xây dựng bằng ngân sách của tp Đà Nẵng
Quản lý đầu tư công trình xây dựng bằng ngân sách của tp Đà Nẵng
 
Giao trinh qtda
Giao trinh qtdaGiao trinh qtda
Giao trinh qtda
 
NEU_TXDTKT03_Bai5_v1.0015107207.pdf
NEU_TXDTKT03_Bai5_v1.0015107207.pdfNEU_TXDTKT03_Bai5_v1.0015107207.pdf
NEU_TXDTKT03_Bai5_v1.0015107207.pdf
 
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngTài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Trong C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Trong C...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Trong C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Trong C...
 
Đề tài: Công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng công thương
Đề tài: Công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng công thươngĐề tài: Công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng công thương
Đề tài: Công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng công thương
 

[123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt

  • 1. I. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 1. Khái niệm đầu tư Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. 2
  • 2. Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực trong hiện tại để thực hiện một hoạt động nào đó nhằm duy trì tiềm lực sẵn có hoặc tạo ra tài sản mới, năng lực sản xuất mới trong nền kinh tế. 3 CHƯƠNG I
  • 3. 3.1. Trên góc độ vĩ mô Đầu tư là nhân tố quan trọng tác động đến tăng trưởng kinh tế 4 Thông qua chỉ tiêu GDP Thông qua chỉ tiêu GDP/người CHƯƠNG I
  • 4. Đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế 5 Khi vốn và tỷ trọng vốn được phân bổ vào các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế khác nhau  kết quả và hiệu quả phát triển khác nhau đối với từng ngành, từng vùng, từng thành phần kinh tế đó  thay đổi mối quan hệ tương quan giữa các ngành, các vùng, các thành phần KT  chuyển dịch cơ cấu KT CHƯƠNG I
  • 5. Đầu tư làm tăng năng lực khoa học công nghệ của đất nước Đầu tư góp phần trực tiếp tạo ra công nghệ Đầu tư gián tiếp góp phần tạo ra công nghệ CHƯƠNG I
  • 6. Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế Tác động đến tổng cầu Đầu tư tác động đến tổng cầu nền kinh tế trong ngắn hạn Tác động đến tổng cung Đầu tư tác động đến tổng cung nền kinh tế trong dài hạn CHƯƠNG I 7
  • 7. Là nhân tố quyết định sự ra đời của các doanh nghiệp 3.2. Trên góc độ vi mô Là nhân tố duy trì sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp CHƯƠNG I 8
  • 8. Nguồn lực huy động cho đầu tư phát triển thường rất lớn và nằm ứ đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư 9 CHƯƠNG I Thời gian thực hiện đầu tư phát triển là hoạt động mang tính chất lâu dài Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển chịu ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian của tự nhiên, KTXH….
  • 9. Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển nếu là những công trình xây dựng sẽ chịu ảnh hưởng của các điều kiện địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, phong tục tập quán…. ở nơi được tạo dựng và khai thác. Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài CHƯƠNG I 10
  • 10. 1. Khái niệm 11 Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến và các chi phí cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch trình thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, để mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai CHƯƠNG I
  • 11. 2.1. Mục đích: 12 - Xác định phương thức quản lý - Để phân cấp quyết định đầu tư CHƯƠNG I
  • 12. 2.1 Theo quy mô vốn đầu tư, tính chất đầu tư 13 Nhóm 4 CT dân dụng Nhóm 3 CT CN nhẹ Nhóm 2 CT G.thông, thuy lợi Nhóm 1 CT CN nặng 35.000 tỷ Dự án quan trọng QG 500 tỷ 700 tỷ 1.000 tỷ Dự án nhóm A 1.500 tỷ 30 tỷ 40 tỷ 50 tỷ Dự án nhóm B 75 tỷ 15 tỷ Dự án nhóm C 7 tỷ BCKT-KT Phụ lục: Nghị định 12/2009/ NĐ-CP ban hành ngày 10/2/2009 về quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình và Nghị quyết số 49/2010 CHƯƠNG I
  • 13. Dự án đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài: 100% vốn đầu tư nước ngoài, vốn góp liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, vốn ODA… 14 Dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư phát triển của các DNNN Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác: vốn vay thương mại, vốn tư nhân, vốn hỗn hợp… Dự án đầu tư bằng nguồn vốn trong nước Dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách CHƯƠNG I
  • 14. • Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng 15 • Dự án đầu tư phát triển sản xuất 2.4. Theo vùng lãnh thổ • Theo tỉnh, thành phố • Theo vùng kinh tế • Dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ CHƯƠNG I • ………………..
  • 15. 3. Công dụng của dự án đầu tư 16 3.1. Đối với Nhà nước • Là cơ sở để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư • Là cơ sở để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, chấp thuận sử dụng vốn Nhà nước và cho hưởng các khoản ưu đãi trong đầu tư 3.2. Đối với các định chế tài chính • Là cơ sở để quyết định tài trợ hoặc cho DA vay vốn 3.3. Đối với các nhà thầu • Là cơ sở để quyết định tham gia đấu thầu dự án CHƯƠNG I
  • 16.  Là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư  Là căn cứ để xin phép cấp giấy chứng nhận đầu tư  Là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị và hưởng các khoản ưu đãi  Là cơ sở để tìm đối tác đầu tư  Là phương tiện để xin tài trợ vốn  Là căn cứ quan trọng để giải quyết các mối quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên tham gia liên doanh 17 3.4. Đối với các chủ đầu tư CHƯƠNG I
  • 17. • Dự án đầu tư có mục đích, mục tiêu rõ ràng 18 4. Đặc trưng của một dự án đầu tư • Dự án đầu tư có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại là hữu hạn • Dự án cần có sự tham gia của nhiều bên • Sản phẩm dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo • Môi trường hoạt động của dự án là va chạm và có sự tương tác phức tạp • Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao CHƯƠNG I
  • 18. 5.1. Khái niệm 19 Chu kỳ dự án đầu tư là các giai đoạn mà một dự án phải trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án được hoàn thành và chấm dứt hoạt động CHƯƠNG I
  • 19. a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: là giai đoạn nghiên cứu, thiết lập dự án đầu tư, bao gồm các bước công việc : 20 Soạn thảo/ lập dự án. Đánh giá và quyết định lựa chọn dự án/ thẩm định dự án Kết quả của giai đoạn chuẩn bị đầu tư là: Dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét & phê duyệt kèm theo “quyết định đầu tư” hoặc “Giấy chứng nhận đầu tư” CHƯƠNG I
  • 20. Các bước công việc cần thực hiện: 21 Thứ nhất, hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện DA Lập hồ sơ xin giao đất hoặc thuê đất. Xin giấy phép xây dựng Xin giấy phép khai thác tài nguyên Đền bù giải phóng mặt bằng… CHƯƠNG I
  • 21. Thứ hai, thiết kế và lập dự toán thi công xây dựng công trình. 22 Thứ ba, Thi công xây dựng công trình, lắp đặt máy móc thiết bị Mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị. Thi công xây dựng công trình. Kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng. Quản lý về mặt kỹ thuật, chất lượng thiết bị, chất lượng xây dựng. Thứ tư, Chạy thử, nghiệm thu và đưa vào sử dụng CHƯƠNG I
  • 22. Kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư là: 23 Các công trình xây dựng đã hoàn thành. Máy móc thiết bị đã được lắp đặt Công nhân đã được đào tạo để có thể vận hành dự án b. Giai đoạn thực hiện đầu tư: CHƯƠNG I
  • 23. 24 Sử dụng chưa hết công suất dự án. Giai đoạn này có thể chia ra làm 3 giai đoạn Công suất dự án ở mức cao nhất Công suất giảm dần và đi đến thanh lý ở cuối đời dự án. Kết quả : Sản phẩm - dịch vụ được sản xuất và cung cấp, có thu để bù lại chi phí đã bỏ ra và có lợi nhuận. CHƯƠNG I
  • 24. a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: 25 Thứ nhất, giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai đoạn tiền đề và quyết định đến sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt là giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Thứ hai, chi phí cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư mặc dù chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ so với tổng mức vốn đầu tư của dự án nhưng lại quyết định rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn ở giai đoạn thực hiện đầu tư. Đặc điểm: CHƯƠNG I
  • 25. Yêu cầu đặt ra của dự án ở giai đoạn này: 26 Thứ nhất là tính chuẩn xác của các thông tin. Thứ hai là các dự đoán, dự báo phải chính xác, khoa học. CHƯƠNG I
  • 26. Đặc điểm 27 Số vốn đầu tư được sử dụng trong giai đoạn này chiếm phần lớn tổng vốn đầu tư của dự án. Số vốn này nằm ứ đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư và không sinh lời. Yêu cầu Vấn đề thời gian và tiến độ thực hiện của dự án. Thứ hai, phải đảm bảo chất lượng, tính đồng bộ của các kết quả đầu tư Chi phí dự án nằm trong phạm vi đã được duyệt. CHƯƠNG I
  • 27. Là giai đoạn chủ đầu tư có thể hoàn lại vốn đầu tư ban đầu. 28 Đặc điểm Yêu cầu Hiệu quả cao về mặt tài chính Hiệu quả cao về mặt kinh tế - xã hội CHƯƠNG I
  • 28.  Phân biệt 3 hoạt động đầu tư phát triển - đầu tư thương mại - đầu tư tài chính ?  Giải thích được sự cần thiết phải tiến hành đầu tư theo dự án?  Phân biệt các loại hình dự án đầu tư?  Trình bày công dụng, đặc trưng và 3 chu kỳ của một dự án đầu tư? 29 CHƯƠNG I
  • 29.
  • 30.
  • 31. 1. Khái niệm Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét đánh giá một cách khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thực hiện và hiệu quả của dự án để từ đó ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc tài trợ vốn cho dự án
  • 32. 2.1. Đối với Nhà nước • Giúp kiểm tra kiểm soát sự tuân thủ theo pháp luật của dự án • Giúp cho việc đánh giá được tính hợp lý, khả thi, hiệu quả của dự án trên góc độ hiệu quả KTXH • Giúp NN xác định rõ những mặt lợi, mặt hại của dự án để có biện pháp khai thác và khống chế đảm bảo lợi ích quốc gia, pháp luật, quy ước quốc tế → Để cấp giấy chứng nhận đầu tư và chấp thuận sử dụng vốn của NN
  • 33. Là cơ sở để ngân hàng xác định số tiền vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý Giúp ngân hàng đạt được những chỉ tiêu về an toàn và hiệu quả trong sử dụng vốn, giảm thiểu nợ quá hạn và nợ khó đòi, hạn chế những rủi ro có thể xảy đến với ngân hàng. → Để quyết định tài trợ hoặc cho DA vay vốn
  • 34. Giúp chủ đầu tư xem xét lại các thông tin để thực hiện dự án nhằm bác bỏ dự án tồi, lựa chọn những dự án có tính khả thi → Để đưa ra quyết định đầu tư
  • 35. Đảm bảo tính khách quan Đảm bảo tính khoa học Đảm bảo tính toàn diện Đảm bảo tính kịp thời Đảm bảo tính pháp lý
  • 36. Nắm vững chiến lược phát triển KT-XH của đất nước, của ngành, của địa phương, các quy chế, luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành của Nhà nước. Am hiểu về ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án. Nắm được tình hình sản xuất – kinh doanh, các quan hệ tài chính – kinh tế tín dụng của chủ đầu tư với ngân hàng và ngân sách Nhà nước.
  • 37. Biết thu thập và xử lý thông tin thông qua việc khai thác số liệu trên thị trường; trong các báo cáo tài chính của chủ đầu tư, số liệu của các dự án tương tự và thường xuyên thu thập, đúc kết xây dựng các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở khoa học phục vụ cho công tác thẩm định. Biết phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia trong và ngoài ngành có liên quan đến dự án trong quá trình thẩm định. Phải biết sắp xếp, tổ chức công việc, có trách nhiệm đối với công việc và đặc biệt là phải có đạo đức nghề nghiệp.
  • 38. Hồ sơ dự án gồm: Thuyết minh chính & Thuyết minh thiết kế cơ sở Hồ sơ khách hàng: - Hồ sơ pháp lý về chủ đầu tư - Hồ sơ tài chính về chủ đầu tư
  • 39. Căn cứ pháp lý - Chủ trương, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển KTXH của địa phương, của ngành và hệ thống các văn bản pháp luật (luat dau tu, luat thue, luat moi truong, luat dat dai, luat so huu tri tue…….); - Các tiêu chuẩn, quy phạm và các định mức trong từng lĩnh vực kinh tế kỹ thuật: - Cac quy pham: quy pham su dung dat khu do thi, KCN, quy pham ve tinh khong trong cau cong, hang khong… - Cac tieu chuan: tieu chuan cap cong trinh, tieu chuan thiet ke, tieu chuan moi truong, tieu chuan cong nghe, ky thuat rieng cua tung nganh - Các quy ước và các thông lệ quốc tế đã được ký kết giữa các tổ chức quốc tế hay nha nuoc voi nha nuoc (ve hang hai, hang khong, duong song). Quy dinh cua cac to chuc tài trợ von (WB, IMF, ADB..), quy dinh ve thuong mai, tin dung, bao lanh, bao hiem…. Căn cứ vào thông tin điều tra thực tế và kinh nghiệm thực tiễn.
  • 41. I. Các hình thức tổ chức thẩm định dự án 1. Thành lập hội đồng thẩm định dự án Cấp có trách nhiệm thẩm định dự án sẽ tổ chức hội đồng thẩm định dự án của cấp minh. Thành viên hội đồng thẩm định là các chuyên gia đầu ngành thuộc các lĩnh vực của dự án. Hội đồng này có nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan hữu quan để thẩm định dự án giúp người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư
  • 42. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ sử dụng cơ quan chức năng dưới quyền để thẩm định dự án. Những cơ quan chức năng này có thể là vụ Kế hoạch đầu tư ở các bộ, ban đầu tư ở Công ty…. 3. Hợp đồng với các tổ chức tư vấn để thẩm định dự án Người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ lựa chọn các công ty tư vấn phù hợp với dự án để ký hợp đồng thẩm định dự án.
  • 43. Chủ đầu tư Hồ sơ dự án Đơn vị đầu mối TĐDA Lấy ý kiến về TKCS của CQ quản lý chuyên ngành Cấp ra quyết định đầu tư Tự lập hoặc thuê tư vấn Lấy ý kiến của các CQ cã liên quan đến DA.
  • 44. Hồ sơ dự án trình thẩm định Tờ trinh thẩm định dự án theo mẫu tại PL Nghị định 12/2009/NĐ-CP Thuyết minh chính + Thiết kế cơ sở của DA; Các văn bản phap lý co liên quan (Văn bản cho phep đầu tư, văn bản chấp thuận về QH ngành, QHXD, …) 1. Đối với cơ quan có thẩm quyền
  • 45. Hồ sơ dự án trình thẩm định Tờ trinh xin cấp tín dụng/ cho vay vốn Thuyết minh chính + Thiết kế cơ sở của DA Các văn bản phap lý có liên quan (Văn bản cho phep đầu tư, văn bản chấp thuận về QH ngành, QHXD, …) 2. Đối với các tổ chức tài chính Tài sản bảo đảm tiền vay
  • 46. VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỐN HỖN HỢP VÀ VỐN KHÁC DA QTQG đã được QH thông qua chủ trương đầu tư và các dự án quan trọng khác Thủ tướng Chính phủ ra quyết định đầu tư Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư Dự án nhóm A - Bộ trưởng - Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - Chủ tịch UBND các cấp (cấp tỉnh, huyện, xã) - Ban quản lý KCN, khu che xuat, khu cong nghe cao, khu kinh te - Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư và tự chịu nhiệm. - Riêng những dự án sử dụng vốn tín dụng, sau khi có kết quả thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ về việc chấp thuận cho vay hoặc không cho vay thì mới được ra quyết định đầu tư Như dự án nhóm A  Co quan cap duoi truc tiep duoc Bo truong uy quyen hoac phan cap ra quyet dinh dau tu Cơ quan cấp dưới trực tiếp duoc chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện uỷ quyền hoặc phân cấp ra quyết định đầu tư.  Ban quản lý KCN, khu che xuat, khu cong nghe cao, khu kinh te Dự án nhóm B,C VỐN Đ.TƯ LOẠI DA
  • 47. DA do TTg quyết định đầu tư và yêu cầu DA vốn NSNN do Bộ trưởng QĐ đầu tư DA vốn NSNN do Chủ tịch UBND tỉnh QĐ đầu tư DA vốn NSNN do chủ tịch UBND huyện, xã QĐ đầu tư DA do KCN, KCX, Khu công nghệ cao ra QĐ đầu từ DA sử dụng các nguồn vốn khác Đầu mối thẩm định là Hội đồng thẩm định Nhà nước về các DA ĐT, do Bộ KH&ĐT là Chủ tịch Hội đồng thẩm định Đầu mối thẩm định là đơn vị chuyên môn trực thuộc cơ quan cấp Bộ Đầu mối thẩm định là Sở kế hoạch đầu tư Đầu mối thẩm định là đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc người quyết định đầu tư Ban quản lý dự án khu công nghiệp, KCX, Khu công nghệ cao Người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định dự án * Đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm lấy ý kiến TKCS của CQ QLNN: - Bộ quản lý chuyên ngành đối với DA QTQG và dự án nhóm A; - Sở quản lý chuyên ngành đối với DA nhóm B, C. Và ý kiến của các cơ quan liên quan để thẩm định dự án
  • 48. 1. Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ dự án ◦ Tài liệu dự án: + Báo cáo đầu tư đối với các dự án được QH thông qua chủ trương đầu tư và các dự án nhóm A không nằm trong quy hoạch được duyệt. + Dự án đầu tư (thuyết minh chính và thuyết minh thiết kế cơ sở) + Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình đối với các dự án có số vốn < 15 tỷ.
  • 49. - Văn bản của các cơ quan có thẩm quyền về các nội dung liên quan đến dự án theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư bao gồm: + Thoả thuận của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW về địa điểm xây dựng dự án, chứng nhận quyền sử dụng đất, cho thuê đất (nếu có). + Báo cáo đánh giá tác động môi trường. + Các văn bản về nội dung khác liên quan đến dự án.
  • 50.  Thẩm định điều kiện pháp lý của chủ đầu tư ◦ Quyết định thành lập doanh nghiệp (DNNN), quyết định cổ phần hoá ◦ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ◦ Giấy chứng nhận đăng ký thuế ◦ Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng.
  • 51. • Thẩm định năng lực của chủ đầu tư  Căn cứ: báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập trong 3 năm gần nhất, căn cứ thông tin khảo sát về chủ đầu tư. – Năng lực kinh doanh (chỉ tiêu phi tài chính): năng lực bộ máy lãnh đạo; thị trường tiêu thụ sản phẩm; thị phần của doanh nghiệp…. – Năng lực tài chính (chi tiêu tài chính): tỷ số thanh khoản (hiện thời, nhanh); quản lý tài sản (vòng quay hàng tồn kho, vòng quay tổng tài sản); quản lý nợ (tỷ số nợ, khả năng trả nợ)
  • 52. 2.1. Thẩm định các điều kiện pháp lý của dự án 2.1.1. Mục đích: Thẩm tra sự phù hợp về mặt pháp lý của dự án với quy hoạch và các quy định của Nhà nước. 2.1.2. Căn cứ: o Quy hoạch phát triển KTXH o Hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà nước điều chỉnh vùng và lĩnh vực đầu tư của dự án
  • 53. 2.1.3. Nội dung: - Thẩm định sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng. - Thẩm định tư cách pháp nhân và năng lực tài chính của chủ đầu tư - Thẩm định sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy của Nhà nước, các quy định, các chế độ ưu đãi. - Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên, khả năng giải phóng mặt bằng. - Kiểm tra ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền về tác động môi trường, phương án phòng cháy chữa cháy…..
  • 54. 2.2. Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án 2.2.1. Mục đích: Thẩm tra lại tính khả thi và chắc chắn về mặt thị trường của dự án. 2.2.2. Căn cứ: - Thông tin điều tra thực tế từ thị trường - Thông tin và dữ liệu dự báo, dự đoán về  Biến động của thị trường giá cả, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế  Khả năng và triển vọng của sản phẩm
  • 55. 2.2.2. Nội dung: ◦ Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định thị trường mục tiêu của dự án. ◦ Đánh giá sự phù hợp về sản phẩm của dự án trên 3 yếu tố  Phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.  Phù hợp về giá cả so với các sản phẩm cùng loại  Phù hợp với mức thu nhập hiện tại. ◦ Đánh giá cơ sở dữ liệu, các phương pháp phân tích, dự báo cung cầu thị trường về sản phẩm của dự án.
  • 56. ◦ Đánh giá các phương án tiếp thị, quảng bá sản phẩm của dự án, phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối sản phẩm. ◦ Xem xét khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường về sản phẩm của dự án. Riêng đối với sản phẩm xuất khẩu cần phân tích thêm: ◦ Tiêu chuẩn sản phẩm của dự án so với tiêu chuẩn xuất khẩu ◦ Mối tương quan giữa hàng xuất khẩu và hàng ngoại về chất lượng, hình thức bao bì, mẫu mã. ◦ Hạn ngạch của Thị trường mà sản phẩm dự án dự kiến xuất khẩu ◦ Đánh giá tiềm năng xuất khẩu sản phẩm của dự án.
  • 57. 2.3.1. Mục đích: Thẩm tra tính khả thi đối với các giải pháp kỹ thuật được đưa ra trong dự án 2.3.2. Căn cứ ◦ Tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật quy định đối với lĩnh vực đầu tư của dự án - Yêu cầu về thiết bị, công nghệ của dự án ◦ Thông tin điều tra va khảo sát thực tế 2.3.3. Nội dung:
  • 58. a. Đánh giá công suất dự án: -Xem xét các yếu tố cơ bản để lựa chọn công suất thiết kế và mức sản xuất dự kiến hàng năm của dự án. - Đánh giá mức độ chính xác của công suất lựa chọn và mức sản xuất dự kiến hàng năm của dự án
  • 59. b. Kiểm tra công nghệ, thiết bị của dự án: - Đánh giá mức độ phù hợp của công nghệ, thiết bị mà dự án lựa chọn trên các nội dung: + Sự phù hợp của công nghệ với trình độ công nghệ hiện tại + Sự phù hợp của công nghệ với khả năng đáp ứng về vốn + Sự phù hợp của công nghệ với công suất dự án. + Sự phù hợp của công nghệ với tiêu chuẩn sản phẩm. + Sự phù hợp của công nghệ với nguồn nguyên vật liệu đầu vào của dự án. + Sự phù hợp của công nghệ với trình độ lao động và quản lý hiện tại.
  • 60.
  • 61.
  • 62.
  • 63.
  • 64.
  • 65. 2.4.1. Mục đích: Thẩm tra tính khả thi về mô hình tổ chức vận hành dự án và cơ cấu nhân sự của dự án 2.4.2. Căn cứ: ◦ Luật doanh nghiệp ◦ Luật lao động ◦ Chế độ tiền lương, tiền thưởng hiện hành của Nhà nước ◦ Quy định và tiêu chuẩn của lao động đối với lĩnh vực đầu tư của dự án
  • 66. 2.4.2. Nội dung: ◦ Xem xét hình thức tổ chức quản lý dự án. ◦ Xem xét cơ cấu, trình độ tổ chức vận hành của dự án. ◦ Đánh giá nguồn nhân lực của dự án: số lao động, trình độ tay nghề, kế hoạch đào tạo, khả năng cung ứng; xem xét chi phí lao động (chi phí đào tạo, tuyển dụng, chi phí lương hàng năm)
  • 67. 2.5.1. Mục đích: Thẩm tra tính khả thi về mặt tài chính và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án 2.5.2. Căn cứ: - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp - Văn bản, quy định của Nhà nước về quản lý chi phí đầu tư hiện hành
  • 68.
  • 69. b. Thẩm tra nguồn huy động vốn cho dự án - Nguồn vốn vay - Nguồn vốn tự có - Nguồn vốn ngân sách - Nguồn vốn góp liên doanh liên kết - Nguồn vốn góp cổ phần - Nguồn vốn hỗ trợ, viện trợ - Nguồn huy động vốn khác…..
  • 70. c. Kiểm tra tính chính xác của việc tính toán các khoản chi phí sản xuất hàng năm của dự án ◦ Chi phí tiêu hao NVL, nhiên liệu, năng lượng: kiểm tra tính hợp lý của các chi phí trên cơ sở định mức tiêu hao NVL, năng lượng. ◦ Chi phí lương: kiểm tra chi phí tiền lương trả cho từng đối tượng lao động trong dự án với quy định của Nhà nước và của các dự án tương tự. ◦ Kiểm tra phương pháp xác định khấu hao và mức khấu hao ◦ Kiểm tra chi phí lãi vay và các khoản thuế của dự án (nếu có)
  • 71. d. Kiểm tra tính hợp lý trong việc xác định giá bán sản phẩm và doanh thu hàng năm của dự án. – Kiểm tra tính hợp lý của giá bán sản phẩm trong dự án so với giá thành sản phẩm và giá bán của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường - Kiểm tra doanh thu hàng năm của dự án dựa trên số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất và giá bán sản phẩm
  • 72. e. Kiểm tra tính chính xác của tỷ suất r (chi phí sử dụng vốn) trong phân tích tài chính dự án f. Thẩm định dòng tiền của dự án. g. Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án: kiểm tra các sai sót trong quá trình tính toán và xác định lại giá trị của các chỉ tiêu hiệu quả của dự án. Bao gồm: - Thẩm định chỉ tiêu NPV - NFV - Thẩm định chỉ tiêu T - Thẩm định chỉ tiêu IRR
  • 73. h. Thẩm định tính an toàn của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án i. Kiểm tra độ an toàn trong thanh toán nghĩa vụ tài chính ngắn hạn và khả năng trả nợ của dự án k. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng
  • 74. 1.1. Giá trị thời gian của tiền Tiền có giá trị về mặt thời gian do ảnh hưởng của các yếu tố Lạm phát Do tác động của việc lựa chọn hình thức đầu tư Do ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên Do thuộc tính vận động và khả năng sinh lời của tiền 75
  • 75. 1.2. Thời kỳ phân tích Là khoảng thời gian mà tất cả các khoản thu và khoản chi của dự án được đưa ra xem xét. 1.3. Biểu đồ dòng tiền Là biểu đồ thể hiện các dòng tiền phát sinh của dự án trong thời kỳ phân tích. Tiền có giá trị về mặt thời gian nên khi tổng hợp và so sánh các khoản tiền phát sinh trong các khoảng thời gian khác nhau thì phải tính chuyển chúng về cùng một thời điểm (cùng một mặt bằng thời gian). 76
  • 76. PL2. Các công thức tính chuyển 2.1. Công thức tính chuyển giá trị một khoản tiền phát sinh trong thời kỳ phân tích về cùng một thời điểm (hiện tại hoặc tương lai) TH1: tỷ suất r không đổi trong các thời đoạn của thời kỳ phân tích Công thức tính chuyển giá trị tiền từ thời điểm hiện tại về thời điểm tương lai (PV → FV) n r PV FV ) 1 (  
  • 77. Công thức tính chuyển giá trị tiền từ thời điểm tương lai về thời điểm hiện tại (FV → PV) n r FV PV ) 1 (   Trong đó: PV: Giá trị hiện tại của tiền FV: Giá trị tương lai của tiền r: tỷ suất n: số giai đoạn tính chuyển
  • 78. TH2: tỷ suất r thay đổi trong các thời đoạn của thời kỳ phân tích     n i i r PV FV 1 ) 1 ( ) 1 ( 1 1     n i i r FV PV
  • 79. 2.2. Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát sinh đều Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát sinh đều từ thời điểm tương lai về thời điểm hiện tại r r A FV n 1 ) 1 (    Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát sinh đều từ thời điểm hiện tại về thời điểm tương lai n n r r r A PV ) 1 ( 1 ) 1 (     80
  • 80. PL3. Tỷ suất “r” 3.1. Vai trò của tỷ suất “r” Được sử dụng để tính chuyển các khoản tiền phát sinh trong thời kỳ phân tích về cùng một mặt bằng thời gian hiện tại hoặc tương lai Được sử dụng làm thước đo giới hạn để đánh giá hiệu quả của dự án. 81
  • 81. 82 3.2. Phương pháp xác định tỷ suất “r” TH1: Nếu vay vốn để đầu tư: r là lãi suất vay Vay vốn từ nhiều nguồn khác nhau: r là lãi suất vay bình quân từ các nguồn      m k k m k k k Iv r Iv r 1 1 . Nếu vay vốn theo những kỳ hạn lãi suất khác nhau: phải chuyển các lãi suất vay về cùng một kỳ hạn (thông thường là kỳ hạn năm 1 ) 1 (    m t n r r
  • 82. TH2: Nếu góp vốn cổ phần để đầu tư thì “r” là lợi tức cổ phần TH3: Nếu góp vốn liên doanh thì “r” là tỷ lệ lãi suất do các bên liên doanh thoả thuận. TH5: Nếu sử dụng vốn tự có thì “r” được xác định r = (1+f) (1+rcơ hội) - 1 Trong đó: f : tỷ lệ lạm phát rcơ hội : lãi suất cơ hội TH4: Nếu dự án sử dụng vốn NSNN thì “r” là mức lãi suất do nhà nước quy định. 83
  • 83. Khái niệm: Thu nhập thuần của dự án là chênh lệch giữa tổng các khoản thu và tổng các khoản chi của cả đời dự án sau khi đã đưa về cùng một thời điểm (hiện tại hoặc tương lai) Công thức xác định: Thu nhập thuần của dự án tính ở thời điểm hiện tại (NPV)         n i i n i i r Ci r Bi NPV 0 0 ) 1 ( ) 1 ( 84
  • 84. Thu nhập thuần của dự án tính ở thời điểm tương lai (NFV)         n i i n i i r Ci r Bi NFV 0 0 ) 1 ( ) 1 ( Trong đó: Bi: Doanh thu và các khoản thu khác (nếu có) Ci: Các khoản chi phí bao gồm : + Vốn đầu tư ban đầu + Vốn đầu tư bổ sung (nếu có) + Chi phí vận hành hàng năm của dự án r: tỷ suất chiết khấu 85
  • 85. Nếu NPV (hoặc NFV) = 0: Cân nhắc 86 Nếu NPV (hoặc NFV) < 0: Lựa chọn dự án Nếu NPV (hoặc NFV) < 0: Loại bỏ dự án
  • 86. Khái niệm: là khoảng thời gian dự án cần hoạt động để có thể thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu Nguồn thu hồi vốn đầu tư Lợi nhuận thuần (W) Khấu hao (D) 87
  • 87. Phương pháp xác định Phương pháp cộng dồn Cộng dồn giá trị các khoản (lợi nhuận thuần và khấu hao) của từng năm sau khi đã được tính chuyển về mặt bằng hiện tại cho đến một năm T nào đó mà làm cho tổng này = vốn đầu tư ban đầu thì năm T đó chính là năm hòan vốn    T i ipv D W 1 ) (  ≥ Iv0 88
  • 88. Phương pháp trừ dần Gọi Ivi là vốn đầu tư cần phải thu hồi năm i (W+ D)i lợi nhuận thuần và khấu hao thu hồi được của năm i i = Ivi - (W+ D)i là số vốn đầu tư chưa thu hồi hết được ở năm i cần phải chuyển sang năm (i + 1) để thu hồi tiếp. Số vốn đầu tư cần thu hồi ở năm (i + 1) sẽ bằng i * (1+ r) Khi i  0 thì i  T. T là năm thu hồi vốn đầu tư. 89
  • 89. Một dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư ban đầu Ivo = 100 tỷ. Chi phí sử dụng vốn r = 10% Lợi nhuận thuần + khấu hao năm thứ 1 là 30 tỷ. Lợi nhuận thuần + khấu hao năm thứ 2 là 38 tỷ. Lợi nhuận thuần + khấu hao năm thứ 3 là 60 tỷ. Tính thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án? 90
  • 90. TT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 1 (W+D)i 30 38 60 2 0,909 0,826 0,751 3 (W+D)ipv 27,27 31,4 45,08 4 27,27 58,68 103,76 i r) 1 ( 1     n i ipv D W 1 ) (
  • 91. TT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 1 (W+D)i 30 38 60 2 (1+r) 1,1 1,1 1,1 3 IVi = Δi-1(1+r) 110 88 55 4 = Ivi - (W+D)i 80 50 -5 i 
  • 92. Khái niệm: là mức lãi suất mà nếu dùng nó làm tỷ suất chiết khấu để tính chuyển các khoản thu và các khoản chi của dự án về cùng một mặt bằng thời gian ở hiện tại thì tổng thu cân bằng với tổng chi Công thức:        n i i n i i C B 0 i 0 i IRR) 1 ( 1 IRR) 1 ( 1 93
  • 93. Điều kiện lựa chọn dự án: IRR > rgiới hạn  lựa chọn dự án IRR = rgiới hạn  cân nhắc 94 IRR < rgiới hạn  loại bỏ dự án
  • 94. Phương pháp xác định Phương pháp 1: Phương pháp thử Là phương pháp thử dần các trị số r cho đến khi nào tỷ suất r đó làm cho tổng thu cân bằng tổng chi thì tỷ suất r đó chính là IRR Ưu điểm: Tính toán đơn giản Nhược điểm: Mất rất nhiều thời gian. 95
  • 95. Lập một một hệ trục tọa độ. Trục tung biểu thị giá trị hiện tại của thu nhập thuần NPV. Trục hoành biểu thị giá trị hiện tại của tỷ suất r. Thử lần lượt các giá trị r. Ứng với từng giá trị r chúng ta sẽ thu được giá trị hiện tại của thu nhập thuần Biểu diễn các giá trị này lên đồ thị và khi tồn tại ít nhất một giá trị r làm cho NPV âm thì đồ thị này sẽ cắt trục hoành tại một điểm. Điểm cắt này chính là IRR của dự án (điểm tại đó NPV = O) Ưu điểm : xác định được nhanh chóng Nhược điểm : yêu cầu phải vẽ rất chính xác 96
  • 96. Chọn 2 trị số, trị số r1 và r2 sao cho: r1 cho giá trị NPV1 dương gần O r2 cho giá trị NPV2 âm gần O r2 – r1  5% Tính trị số IRR ) ( 1 2 2 1 1 1 r r NPV NPV NPV r IRR     97
  • 97. Là việc đánh giá về mặt kinh tế quốc gia và lợi ích xã hội mà dự án mang lại cho nền kinh tế thông qua việc xem xét các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả KTXH mà dự án mang lại. Các chỉ tiêu thường được xem xét: - Số lao động có việc làm từ dự án. - Số lao động có việc làm tính trên một đơn vị vốn đầu tư - Mức giá trị gia tăng phân phối cho các nhóm dân cư và vùng lãnh thổ. - Mức tiết kiệm ngoại tệ. - Mức đóng góp cho ngân sách Nhà nước thông qua các khoản thuế. - Tác động đến sự phát triển của các ngành, địa phương và vùng lãnh thổ.
  • 98. 1. Thẩm định theo trình tự - Thẩm định tổng quát Là việc xem xét một cách khái quát các nội dung cần thẩm định của dự án, qua đó đánh giá một cách chung nhất tính đầy đủ, phù hợp, hợp lý của dự án: hồ sơ dự án, tư cách pháp lý của chủ đầu tư… Thẩm định tổng quát cho phép hình dung khái quát về dự án cũng như các vấn đề chủ yếu của dự án như mục tiêu, các giải pháp chủ yếu, những lợi ích cơ bản của dự án, quy mô tầm cỡ của dự án và mối liên quan của dự án với các bộ ban ngành….
  • 99. - Thẩm định chi tiết Là bước thẩm định được thực hiện cho từng nội dung cụ thể của dự án bao gồm: thẩm định các điều kiện pháp lý, thẩm định khía cạnh thị trường, thẩm định khía cạnh kỹ thuật, thẩm định khía cạnh tổ chức quản lý dự án, thẩm định khía cạnh tài chính và KTXH của dự án. Việc thẩm định chi tiết được thực hiện cho từng nội dung và sau mỗi nội dung thẩm định phải có ý kiến nhận xét, kết luận, đồng ý hay không đồng ý; nêu rõ những yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi đối với dự án
  • 100. • Ứng dụng: Được sử dụng để thẩm định các nội dung pháp lý, thị trường, kỹ thuật, tài chính, tổ chức quản lý, KTXH của dự án • Nhược điểm: - Bỏ qua các dự án khả thi khi việc thẩm định tổng quát sơ sài và không đạt chất lượng.
  • 101. Là việc phân tích so sánh, đối chiếu nội dung dự án với các chuẩn mực luật pháp quy định, các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật thích hợp, thông lệ (trong nước và quốc tế) cũng như các kinh nghiệm thực tế để đánh giá tính chính xác trong nội dung phân tích của dự án. Phương pháp này thường được tiến hành với một số các chỉ tiêu sau: + Tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn về cấp công trình do Nhà nước quy định. + Tiêu chuẩn về công nghệ thiết bị của dự án trong trong quan hệ chiến lược đầu tư công nghệ quốc gia, quốc tế.
  • 102. + Tiêu chuẩn sản phẩm dự án so với tiêu chuẩn hay mức yêu cầu đòi hỏi của thị trường. + Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng, nguyên liệu, nhân công tiền lương, chi phí quản lý…. của dự án với các định mức kinh tế - kỹ thuật của ngành. + Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn đầu tư, suất vốn đầu tư so với các tiêu chuẩn, định mức về cơ cấu vốn đầu tư, suất vốn đầu tư của ngành hay lĩnh vực đầu tư. + Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án so với tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả của dự án. + Sự phù hợp của các tỷ lệ tài chính doanh nghiệp với các hướng dẫn hiện hành của Nhà nước, của ngành đối với từng lĩnh vực đầu tư.
  • 103.  Ưu điểm: ◦ Giúp cho việc đánh giá tính hợp lý, chính xác về các chỉ tiêu được đưa ra trong dự án.  Nhược điểm: ◦ Các chỉ tiêu dùng để so sánh thường bị hạn chế ở số lượng các chỉ tiêu được so sánh cũng như cách thức so sánh. ◦ Các chỉ tiêu dùng để so sánh dễ sa vào khuynh hướng so sánh máy móc, cứng nhắc do các dự án thường có những đặc điểm, tính chất và quy mô kỹ thuật khác nhau.  Ứng dụng - Áp dụng đối với các dự án mang nặng tính chất kỹ thuật, có các số liệu tính toán cụ thể. - Áp dụng để thẩm định khía cạnh pháp lý, kỹ thuật, tài chính của dự án.
  • 104. Phân tích độ nhạy là việc xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính khi các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi. Quy trình thực hiện: Bước 1: Xác định các yếu tố có ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu hiệu quả xem xét. Bước 2: Cho các yếu tố đó thay đổi (tăng hoặc giảm) theo một tỷ lệ nhất định (thông thường là 5%,10% hoặc 15%) Bước 3: Tính lại các chỉ tiêu hiệu quả và đưa ra kết luận → Nếu có nhiều yếu tố bất lợi xảy ra đối với dự án (như vượt tổng mức vốn đầu tư, công suất giảm, giá đầu vào tăng, giá tiêu thụ sản phẩm giảm……) mà dự án vẫn đạt được hiệu quả thì dự án đó được coi là đạt hiệu quả vững chắc về mặt tài chính.
  • 105.  Ưu điểm: ◦ Giúp cho chủ đầu tư biết được dự án nhạy cảm với yếu tố nào để từ đó có biện pháp quản lý phù hợp, hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện dự án. ◦ Giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được những dự án có độ an toàn cao. ◦ Biết rõ nguồn lực nào là quan trọng khi tham gia vào quá trình sản xuất để trong trường hợp nguồn lực có hạn biết lựa chọn đầu tư cho yếu tố nào để nâng cao hiệu quả đầu tư.  Nhược điểm: ◦ Chỉ xem xét sự thay đổi của từng yếu tố trong khi kết quả lại chịu tác động của nhiều tham số cùng một lúc. ◦ Không trình bày được xác suất xuất hiện của các yếu tố và xác suất xảy ra các kết quả. ◦ Điểm bắt đầu của phân tích độ nhạy là các giả định.
  • 106. Ứng dụng: – Phương pháp này thường được áp dụng cho các dự án lớn, phức tạp và các dự án có hiệu quả cao hơn mức bình thường nhưng có nhiều yếu tố thay đổi do khách quan… – Được sử dụng để thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án
  • 107. Phương pháp dự án sử dụng các số liệu điều tra thống kê và vận dụng phương pháp dự báo phù hợp để thẩm định, kiểm tra về mức cung - cầu sản phẩm của dự án, thiết bị, nguyên vật liệu và các đầu vào khác…… ◦ Phương pháp ngoại suy thống kê. ◦ Phương pháp sử dụng hệ số co dãn của cầu ◦ Phương pháp định mức ◦ Phương pháp mô hình hồi quy tương quan. ◦ Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
  • 108.  Ưu điểm ◦ Làm tăng tính chính xác của các quyết định đánh giá tính khả thi của dự án trong quá trình thẩm định  Nhược điểm: ◦ Tốn thời gian và chi phí thực hiện cao: chi phí để tiến hành lấy số liệu thống kê, chi phí thuê chuyên gia phân tích... ◦ Độ rủi ro cao do dự báo có thể không chính xác do thiếu thông tin hoặc do sự thay đổi bất thường của nền kinh tế. ◦ Kết quả thẩm định dễ mang tính chủ quan của người dự báo. ◦ Phương pháp ngoại suy thống kê thường có sai số lớn.  Ứng dụng: Phương pháp này được sử dụng hiệu quả trong thẩm định nội dung thị trường, kỹ thuật, tài chính của dự án
  • 109. Là phương pháp dự đoán những rủi ro có thể xảy ra để từ đó có biện pháp phòng ngừa và hạn chế tối đa tác động mà rủi ro đó gây ra, hoặc phân tán rủi ro cho các đối tác liên quan đến dự án Giai đoạn thực hiện dự án: + Rủi ro chậm tiến độ thi công: để hạn chế rủi ro này cần kiểm tra kế hoạch đấu thầu, chọn thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng; kiểm tra cam kết hỗ trợ giải phóng mặt bằng của chính quyền địa phương. + Rủi ro vượt tổng mức đầu tư: để hạn chế rủi ro này, cần kiểm tra hợp đồng giá, các điều kiện về phát sinh tăng giá và kiểm tra về khối lượng công việc thực hiện.
  • 110. + Rủi ro về cung cấp dịch vụ kỹ thuật – công nghệ không đúng tiến độ, chất lượng không đảm bảo: để hạn chế rủi ro này phải kiểm tra chặt chẽ hợp đồng, các điều khoản hợp đồng và bảo lãnh hợp đồng. + Rủi ro về tài chính như thiếu vốn, giải ngân không đúng tiến độ: để hạn chế rủi ro này, cần kiểm tra các cam kết đảm bảo nguồn vốn của bên góp vốn, bên cho vay hoặc tài trợ vốn. + Rủi ro bất khả kháng: rủi ro do điều kiện tự nhiên bất lợi, hoàn cảnh chính trị - xã hội khó khăn. Để hạn chế rủi ro này, cần kiểm tra các hợp đồng bảo hiểm (bảo hiểm đầu tư, bảo hiểm xây dựng).
  • 111. Giai đoạn sau khi dự án đi vào hoạt động: + Rủi ro về cung cấp các yếu tố đầu vào không đầy đủ, không đúng tiến độ: Để hạn chế rủi ro này, cần xem xét hợp đồng cung cấp dài hạn với các công ty cung ứng có uy tín, các điều khoản thoả thuận về giá cả, xem xét các phương án dự phòng của dự án + Rủi ro về tài chính như thiếu vốn kinh doanh: Để hạn chế rủi ro này, cần kiểm tra các cam kết đảm bảo nguồn vốn tín dụng hoặc mở L/C tại các cơ quan cấp vốn.
  • 112. + Rủi ro trong khâu quản lý điều hành dự án: Để hạn chế rủi ro này, cần đánh giá năng lực quản lý của doanh nghiệp hiện tại (năng lực điều hành, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của đội ngũ lãnh đạo, quản lý dự án), thẩm định cơ cấu tổ chức và xem xét hợp đồng thuê quản lý dự phòng. + Rủi ro bất khả kháng: để hạn chế rủi ro này, cần kiểm tra bảo hiểm tài sản, bảo hiểm kinh doanh. + Rủi ro về thị trường: dự báo lại mức cung cầu thị trường.
  • 113.  Ưu điểm: ◦ Giúp chủ đầu tư tránh được những rủi ro thường gặp khi thực hiện đầu tư, nhờ đó nâng cao sự ổn định và chắc chắn của dự án. ◦ Giúp đảm bảo tính khả thi khi thực hiện dự án ◦ Tăng sự tin tưởng khi đưa ra các quyết định đầu tư.  Nhược điểm: ◦ Không thể nhận biết được hết các rủi ro có thể xảy ra với dự án trước và sau khi đi vào hoạt động ◦ Do phải xem xét, kiểm tra dự phòng khá nhiều tình huống rủi ro trước khi thực hiện dự án nên sẽ mất thời gian tiến hành, tốn kém về chi phí và nguồn nhân lực
  • 114. Áp dụng: -Áp dụng với những dự án xây dựng lớn, quan trọng cần đảm bảo tính an toàn và hiệu quả đầu tư cao. - Những dự án chịu sự biến động của nhiều các yếu tố bên ngoài như điều kiện thời tiết, giá cả của các nguyên vật liệu đầu vào ….
  • 115. Chúc các bẠn thành công!

Hinweis der Redaktion

  1. 1