SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 130
Downloaden Sie, um offline zu lesen
S V T H : L ư ơ n g T h u ỳ K h ê
LỚP: KT10-CT MSSV: 10510105374
7 . 1 . 2 0 1 5
G V H D : T h S . K T S . L Ê H Ồ N G Q U AN G
K H O A K I Ế N T R Ú C
CHUYÊNĐỀTỐTNGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC
TP. HỒ CHÍ MINH
C H U Y Ê N Đ Ề T Ố T N G H I Ệ P C H U N G C Ư C A O T Ầ N G 1
1.1. Khái niệm
1.2. Lược khảo các thời kỳ phát triển
1.3. Phân loại
1.4. Ưu/ Nhược điểm
1.5. Tiêu chí phân hạng chung cư cao tầng.
1.6. Các xu hướng phát triển chung cư phổ biến hiện nay tại Việt Nam
1.7. Một số công trình/ dự án chung cư tiêu biểu trong và ngoài nước
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CHUNG CƯ
PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH
2.1. Đặc điểm quy hoạch tổng thể khu chung cư cao tầng và các
nguyên tắc cơ bản trong thiết kế
2.1.1. Vị trí khu đất, đặc điểm hiện trạng, đặc điểm giao thông trong khu vực
2.1.2. Hướng công trình
2.1.3. Các chỉ tiêu về quy hoạch - kiến trúc cần quan tâm
2.1.4. Quy định chung về thiết kế nhà cao tầng
2.2. Về cơ cấu không gian – Phân khu chức năng.
2.2.1. Tổng quan về phân khu chức năng
2.2.2. Không gian công cộng và không gian thương mại - dịch vụ:
2.2.3. Không gian ở (không gian căn hộ)
2.2.4. Không gian kỹ thuật.
2.2.5. Không gian khác
2.3. Giải pháp thiết kế mặt bằng
2.3.1. Một số giải pháp bố cục mặt bằng tổng thể
2.3.2. Giải pháp thiết kế sân vườn, cây xanh
2.3.3. Các loại hình mặt bằng của chung cư cao tầng
2.3.4. Các hình thức ghép đơn nguyên
M Ụ C L Ụ C
2
2.4. Giải pháp thiết kế mặt đứng.
2.4.1. Hệ thống vỏ bao che
2.4.2. Hình thúc kiến trúc đặc trưng của chung cư cao tầng
2.4.3. Các nguyên tắc cơ bản trong tổ hợp kiến trúc mặt đứng
2.4.4. Một số xu hướng thiết kế chung cư hiện nay ở Việt Nam và các nước có khí hậu
tương đồng Việt Nam
2.5. Giải pháp thiết kế căn hộ.
2.5.1. Cơ cấu căn hộ
2.5.2. Nội dung căn hộ
2.5.3. Mối quan hệ giữa các không gian trong một căn hộ
2.5.4. Các căn hộ loại thường
2.5.5. Các căn hộ loại đặc biệt
2.6. Hệ thống kết cấu cho chung cư cao tầng.
2.6.1. Tổng quan
2.6.2. Phân loại hệ thống kết cấu dùng cho chung cư cao tầng ở Việt Nam theo vật liệu
xây dựng:
2.6.3. Phân loại theo giải pháp chịu lực
2.6.4.Yêu cầu chống động đất ở Việt Nam
2.6.5. Những nguyên tắc cơ bản khi lựa chọn giải pháp kết cấu
2.7. Các hệ thống kỹ thuật của chung cư cao tầng.
2.7.1. Hệ thống giao thông
2.7.2. Hệ thống thu gom rác
2.7.3. Hệ thống cấp điện
2.7.4. Hệ thống cấp thoát nước
2.7.5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
2.7.6. Hệ thống chiếu sáng
2.7.7. Hệ thống điều hoà không khí
2.7.8. Hệ thống thông tin liên lạc
2.7.9. Hệ thống cung cấp gas
2.7.10. Hệ thống quản lý công trình (BMS)
2.7.11. Hệ thống chống sét
2.8. Tầng kỹ thuật/ Trần kỹ thuật của chung cư cao tầng
3
PHẦN 3: NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU
4
3.1. Thang máy cho chung cư cao tầng
3.1.1. Tổng quan
3.1.2. Các loại thang máy
3.1.3. Các nguyên tắc cơ bản trong việc bố trí thang máy trên mặt bằng tầng điển hình
3.1.4. Tính toán và lựa chọn thang máy
3.1.5. Nguyên tắc sử dụng thang máy khi có sự cố
3.2. Tìm hiểu về cầu thang bộ
3.3. Phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm
3.3.1. Những yêu cầu về phòng cháy chữa cháy
3.3.2. Đặc trưng về an toàn phòng cháy
1.1. KHÁI NIỆM :
Định nghĩa chung cư tại Việt Nam : [Điều 70 của luật nhà ở 2005]
Chung cư là nhà ở có từ 2 tầng trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ
tầng sử dụng chung cho nhiều hộ gia đình. Nhà chung cư có phần sở hữu riêng của
từng hộ gia đình và phần sở hữu chung cho tất cả các hộ gia đình.
Chung cư là một dạng nhà ở không sở hữu đất, trong đó mỗi căn hộ chỉ dành riêng cho
mục đính ở và có lối vào riêng tách từ diện tích chung của khu nhà chung cư. Chủ sở
hữu căn hộ có quyền sử dụng chung tất cả không gian cộng đồng trong khuôn viên khu
chung cư.
Khái niệm về chung cư cao tầng :
Chung cư cao tầng là một tập hợp các căn hộ gia đình riêng biệt, bố trí liền kề nhau
trên một tầng của một tòa nhà có nhiều tầng ( lớn hơn hoặc bằng 9 tầng) và tạo nên
một cộng đồng dân cư.
P H Ầ N 1 : T Ổ N G Q U A N V Ề C H U N G C Ư
Định nghĩa chung cư tại Singapore :
(theo Singapore standard classification of type of dwelling 1/2012)
Tại Singapore, khái niệm chung cư được sử dụng như
một khái niệm quy hoạch hơn là một khái niệm pháp lý
nhằm mô tả sự phát triển những nhà ở, căn hộ nhằm mục
đích khai thác tối đa quỹ đất. Chung cư được phân thành
2 dạng là dạng Flat và dạng Condominium.
- Dạng Flat : dự án nhà ở không sở hữu đất. Mỗi căn
hộ chỉ dành riêng cho mục đích ở và có lối vào riêng
tách từ diện tích chung của khu nhà chung cư. Chung cư
dạng Flat tạo thành quỹ nhà ở xây dựng mật độ trung
bình và mật độ cao, số tầng từ 4 đến 30 tầng. Khu nhà
Flat được tổ chức với diện tích không gian mở cộng
đồng tối thiểu thuộc quyền sở hữu chung của cộng đồng
cư dân khu nhà đó. Dự án Flat không bắt buộc phải bố trí
không gian mở công cộng bên trong khu đất.
- Dạng Condominium : chung cư dạng condominium
yêu cầu quy mô diện tích khu đất lớn. Chung cư
Condominium phải có diện tích công cộng và giải trí
nghỉ ngơi bên trong khuông viên. Các tiện ích công cộng
thuộc quyền sở hữu chung của toàn cộng đồng dân cư và
phục vụ cho nhu cầu của họ. Dự án xây dựng chung cư
Condominium không bắt buộc phải bố trí không gian mở
công cộng bên trong khu đất.
Flat – Singapore
Condominium – Singapore
Keang Nam – Hà Nội
5
1.2. LƯỢC KHẢO CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN :
Loại hình nhà ở chung cư ngày càng phát triển ở các đô thị lớn
vì các nguyên nhân chính:
1. Sự bùng nổ dân số và tập trung dân cư ở các đô thị phát triển.
2. Sự căng thẳng về quỹ đất xây dựng.
3. Việc phát triển về vật liệu xây dựng, phương tiện kỳ thuật, công nghệ thi công nhà
cao tầng.
4. Thang máy phát triển (tốc độ nhanh hơn, sức chứa tốt hơn, kích thước đa dạng và
an toàn hơn).
GIAI ĐOẠN ĐẶC ĐIỂM
Giai đoạn 1 Nhà ở chung cư giai đoạn đầu
+ Thang máy chưa phát triển, Phổ biến dạng chung cư thấp tầng.
Giai đoạn 2 Nhà ở chung cư với tiện nghi và trang thiết bị hiện đại.
+ Chung cư có sử dụng vật liệu, trang thiết bị kỹ thuật mới, đặc biệt thang
máy được đưa vào hệ thống giao thông công trình.
+ Chung cư giai đoạn này có số tầng cao, không gian ở có mức độ tiện nghi
hiện đại, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Giai đoạn 3 Nhà ở chung cư kết hợp với thương mại – dịch vụ
+ Chung cư có không gian ở hiện đại, khép kín cho cư dân đô thị: ăn ngủ -
giải trí - mua sắm học tập - làm việc trong công trình.
+ Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại trong sinh hoạt của cư dân đô thị.
Giai đoạn 4 Nhà ở chung cư thích nghi với môi trường ở, sinh thái
+ Khu đất xây dựng có cành quan đẹp, có cây xanh, công viên, môi trường
tốt.
+ Diện tích căn hộ lớn, có nhiều không gian cây xanh, nhiều tiện nghi
+ Dành cho đối tượng thu nhập cao đáp ứng nhu cầu sống trong môi trường
hiện đại, trong lành.
+ Giai đoạn này chung cư được láp đột trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, có
không gian sống tối ưu, tiêu chuẩn tiện nghỉ cao cấp.
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH
CỦA CHUNG CƯ TRÊN THẾ GIỚI
6
Tại Việt Nam
- Khoảng nửa thế kỉ XX hình thức nhà chung cư xuất hiện ở Việt Nam.
- Khoảng những năm 50 khu cư xá Lareygnère được Pháp xây dựng ở Sài Gòn để
phục vụ cho quan chức của Pháp, đánh dấu sự xuất hiện của công trình nhà chung cư
đầu tiên ở nước ta.
- Quá trình phát triển chung cư ở miền Nam và miền Bắc không đều nhau. Mồi miền có
thể chia làm 3 giai đoạn chính:
• Chủ yếu là chung cư thấp tầng- nhà tập thể (4 - 5 tầng).
• Đặc điểm mẫu nhà của chung cư trong giai đoạn này: chưa có
khái niệm căn hộ mà chỉ là những căn phòng đơn thuần phân
bố theo tiêu chuẩn 4m2/ người.
THỜI KỲ
PHÔI THAI
• Chủ yếu là các căn hộ thấp tầng, các căn hộ khép kín tương
đối đầy đủ tiện nghi. Vị trí: xen kẽ trong các khu phố cũ.
• Đặc điểm: thiếu cây xanh sân vườn dành cho hoạt động công
cộng và không yên tĩnh, các phòng với các loại diện tích khác
nhau (tiêu chuẩn ở 7 -8m2/ngườỉ). Kỹ thuật điện nước, vệ
sinh đã được chú ý giài quyết
THỜI KỲ
PHÁT TRIỂN
• Các chung cư cao tồng (> 9 tầng) bắt đầu xuất hiện và phát
triển nhanh chóng, chung cư cao tầng kết hợp thương mại
cũng nối tiếp nhau ra đời: Chung cư Hùng Vương, Chung cư
Hồ Văn Huê, Chung cư Thuận Kiều Plaza... Những năm gần
đây các chung cư cao cấp bắt đầu xuất hiện với đầy đủ tiện
nghi: Chung cư Sunrise City, Chung cư Golden Land Building..
THỜI KỲ
TÁI PHÁT TRIỂN
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH
CỦA CHUNG CƯ TẠI VIỆT NAM
Chung cư Trần Hưng
Đạo – Q5, Sài Gòn xây
dựng khoảng 1960
Thuận Kiều Plaza,
TP. HCM 1999
Dự án Petrovietnam
Landmark, Q2, TP. HCM
7
1.3. PHÂN LOẠI :
- Theo hình dạng mặt bằng : gồm dạng hành lang, dạng tháp độc lập, dạng
đơn nguyên (đơn nguyên độc lập, đơn nguyên ghép), dạng kết hợp giữa
đơn nguyên và hành lang.
PHÂN LOẠI CHUNG CƯ
THEO CHIỀU CAO
- Theo công năng: chung cư cao tầng đơn năng, chung cư cao tầng đa năng
(có kết hợp với thương mại, dịch vụ, hội nghị, văn phòng, chung cư khách
sạn condotel,....)
- Theo chiều cao:
Helios Residentials, SGP
20 tầng
Keang Nam, Hà Nội
48-70 tầng
Thuận Kiều Plaza, Tp. HCM
33 tầng, đang còn trống 30 tầng
8
1.4. ƯU/ NHƯỢC ĐIỂM :
NHỮNG TÍN
HIỆU TÍCH
CỰC HIỆN TẠI
Mỗi chung cư cao tầng được xây dựng đều phục vụ như một điểm nhấn
của đô thị, đồng thời duy trì sự hài hoà với môi trường xung quanh. Hưởng dụng tiện
nghi và cảnh quan đặc sắc của trung tâm đô thị , các toà tháp chung cư cũng cung cấp
không gian công cộng cho toàn khu đất và tạo một môi trường ngập tràn ánh đèn, mặt
nước, mảng xanh. Chính môi trường cảnh quan đô thị như vậy của các chung cư cao
tầng dạng tháp cung cấp cho cư dân chất lượng cuộc sống cao cấp và văn minh.
ƯU ĐIỂM
Tiết kiệm đất. Giảm chi phí xây
dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Hiệu suất sử dụng đất cao
Có lợi trong việc tổ chức sử dụng
không gian mặt đất.
Diện tích cây xanh tăng lên.
Làm phong phú thêm bộ mặt đô
thị. Tạo điểm nhấn cho đô thị.
NHƯỢC ĐIỂM
Đòi hỏi trình độ thiết kế và kỹ
thuật xây dựng cao
Một số người dân chưa thích nghi
với đời sống cộng đồng nhà cao
tầng.
Hạn chế trong quản lý và khai
thác sử dụng.
Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian
thu hồi vốn chậm.
9
1.5. TIÊU CHÍ PHÂN HẠNG CHUNG CƯ CAO TẦNG :
Có thể phân hạng chung cư thành bốn hạng chính: 1, 2, 3, 4
CHUNG CƯ
HẠNG 1
CHUNG CƯ
HẠNG 2
CHUNG CƯ
HẠNG 3
CHUNG CƯ
HẠNG 4
ĐỊNH
NGHĨA
Hạng cao cấp, có
chất lượng sử dụng
cao nhất.
Đảm bảo yêu cầu
về quy hoạch, kiến
trúc, hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã
hội.
Chất lượng hoàn
thiện, trang thiết bị
và điều kiện cung
cấp dịch vụ quản lý
sử dụng đạt mức
độ hoàn hảo.
Hạng có chất
lượng sử dụng
cao.
Đảm bảo yêu cầu
về quy hoạch,
kiến trúc, hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng
xã hội.
Chất lượng hoàn
thiện, trang thiết
bị và điều kiện
cung cấp dịch vụ
quản lý sử dụng
đạt mức độ
tương đối hoàn
hảo.
Hạng có chất
lượng sử dụng
khá cao.
Đảm bào yêu càu
về quy hoạch,
kiến trúc, hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng
xã hội.
Chất lượng hoàn
thiện, trang thiết
bị và điều kiện
cung cấp dịch vụ
quản lý sử dụng
đạt mức độ khá.
Hạng có chất
lượng sử dụng
trung bình.
Đảm bảo yêu cầu
về quy hoạch, kiến
trúc, hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã
hội.
Chất lượng hoàn
thiện, trang thiết bị
và điều kiện cung
cấp dịch vụ quản lý
sử dụng đạt tiêu
chuẩn, đủ điều
kiện để đưa vào
khai thác sử dụng
BẢNG: PHÂN HẠNG CHUNG CƯ Ở VIỆT NAM – Theo TT 14/2008/TT-BXD
• Thông tư 14/2008/TT-BXD đánh giá chung cư cao tầng thành các
hạng 1, 2, 3, 4 dựa trên các tiêu chí:
I. Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc
1. Quy hoạch: gồm các tiêu chí: Vị trí, Cảnh quan, Môi trường
2. Thiết kế kiến trúc: gồm các tiêu chí: Cơ cấu của căn hộ, Diện tích
căn hộ, Thông gió chiếu sáng cho căn hộ, Trang thiết bị vệ sinh
trong căn hộ, Cầu thang, Cầu thang bộ, Thang máy, Chỗ để xe.
II. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu ở
1. Hạ tầng kỹ thuật: gồm các tiêu chí: Hệ thống giao thông, Hệ thống
cấp điện, Hệ thống cấp thoát nước, Hệ thống thông tin liên lạc, Hệ
thống phòng chống cháy nổ, Hệ thống thu gom và xử lý rác.
2. Hạ tầng xã hội: Các công trình hạ tầng xã hội.
III. Yêu cầu về chất lượng hoàn thiện
1. Vật tư, vật liệu dùng để xây dựng và hoàn thiện
2. Trang thiết bị gắn liền với nhà
IV. Yêu cầu về chất lượng dịch vụ quản lý sử dụng
1. Bảo vệ an ninh
2. Vệ sinh
3. Chăm sóc cảnh quan
4. Quản lý vận hành
10
-Trên Thế giới: Việc phân hạng chung cư dựa trên các
tiêu chí sau :
(Bài giảng Chuyên đề Nhà cao tầng – Chung cư cao tầng – ThS.
KTS. Văn Tấn Hoàng) :
- Vị trí: Vị trí là tiêu chí đầu tiên và quan trọng nhất. Chung
cư đẹp nhưng ở vị trí không được đánh giá mức A thì chung
cư vẫn bị đánh rớt hạng. Chung cư phải quy hoạch ở khu có
cảnh quan đẹp, giao thông đến trung tâm đô thị nhanh, khu
trung tâm đô thị, xa khu đô thị, không có cảnh quan đẹp,
giao thông kém
- Thương hiệu: tác giả thiết kế - Nhà thầu tư vấn, xây dựng,
giấy chứng nhận chất lượng.
- Diện tích căn hộ: cao cấp – lớn hơn tiêu chuẩn, tiêu
chuẩn – dựa trên tiêu chuẩn xây dựng, trung bình: nhỏ hơn
tiêu chuẩn xây dựng.
- Tiện nghi nội thất: có cửa sổ đón ánh sáng, tình trạng
chiếu sáng tốt, thiết kế đơn giản, hiện đại – không có nhiều
cột, vách gây chắn tầm nhìn ở giữa nhà, có khu vực âm
tường (storge), tủ quần áo lớn, màu sắc phòng trung tính,
sàn lát gỗ/ gạch đồng màu, đồ gỗ ấm áp dễ chịu, có đầy đủ
thiết bị bếp, bếp thông thoáng, phòng vệ sinh/ tắm có đầy đủ
tiên nghi, có nhiều kệ chứa đồ trong phòng tắm, có hệ thống
nước nóng.
- Chất lượng dịch vụ: hồ bơi, sân tennis, phòng thể dục,
cửa hàng bách hoá, quán cafe, sân chơi trẻ em, các tiện ích
công cộng khác.
- Chất lượng hệ thống trang thiết bị: trang thiết bị, nhất là
thang máy phải được cung cấp bởi các hãng cao cấp.
- Chất lượng quản lý, phục vụ: chỗ đậu xe cho căn hộ -
khách. truyền hình cáp, internet, đồng hồ điện nước, gas,
máy điều hoà không khí, hệ thống thang máy, điện dự
phòng, an ninh – bảo vệ 24/ 24, phòng cháy chữa cháy, giao
thông thoát hiểm.
Dự án Chung cư cao cấp Mesteri Thảo Điền
tại Quận 2, TP. HCM
Chung cư cao cấp
Watertown tại Singapore
Chung cư cao cấp Bishan
Central tại Singapore
Chung cư cao cấp
Wapping Lane tại UK
Chung cư cao cấp
Loft Garden tại Turkey
11
Phải tuân thủ không gian, bảo đảm hệ số sử dụng
đất, diện tích cây xanh, bãi đỗ xe phù hợp với quy hoạch xây
dựng các khu đô thị trong giai đoạn dài hạn
Các yếu tố quy hoạch phải đồng bộ và cao cấp, đầy
đử các công trình xã hội, hạ tầng kỹ thuật, thuận tiện trong sử
dụng và sinh hoạt. Mật độ xây dựng chung không quá 20%, cây
xanh lớn hơn 25%, giao thông lớn hơn tiêu chuẩn trung bình. Đáp
ứng nhu cầu tiện lợi về giao thông, cảnh quan đẹp, không gian
công cộng cao cấp.
Giải pháp kiến trúc ngoài nhà phải đảm bảo yêu
cầu về an toàn, thẩm mỹ, bền lâu, phù hợp với khí hậu Việt
Nam. Bên trong căn hộ phải được bố trí thuận tiện, giải quyết
nhu cầu thân thiện với môi trường, đảm bảo thông thoáng và có
ánh sáng tự nhiên.
Đối với thiết kế khiến trúc phải cao cấp, hiện đại,
bao gồm những tiêu chuẩn như rộng rãi hơn tiêu chuẩn Việt
Nam quy định, lớn hơn 25m2 cho một người, vật liệu hoàn thiện
cao cấp với các thiết bị phải đạt được yếu tố thực sự hiện đại,
sang trọng.
Các hệ thống gas, truyền hình cáp, điện thoại, hệ
thống internet… được trang bị đến từng căn hộ, các dịch vụ bảo
dưỡng, sửa chữa và vận hành cơ sỡ vật chất chung cư của toà
nhà hợp lý và hiệu quả.
Ngoài ra còn có thêm các yêu cầu khác như hệ
thống cơ điện trong nhà cao tầng đòi hỏi phải đảm bảo độ tin
cậy và an toàn cao, được kiểm tra thường xuyên. Công trình
phải tuân thủ nghiêm ngặt qui định về phòng chống cháy nổ,
phải có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và vận chuyển chất
thải rắn.
Giải pháp thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu về tuổi thọ sử dụng,
ổn định, an toàn, hiệu quả. Mức độ an toàn phải thực sự cao hơn
mức bình thường, có thể chịu được động đất cấp 13..
An ninh trật tự được đảm bảo.
VỀ QUY HOẠCH
VỀ KIẾN TRÚC
VỀ KẾT CẤU
VỀ XÃ HỘI
TẠI VIỆT NAM, MỘT CHUNG CƯ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ LÀ CAO CẤP PHẢI THOẢ MÃN
CÁC TIÊU CHÍ SAU:
12
1.6. CÁC XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG CƯ PHỔ BIẾN HIỆN NAY
TẠI VIỆT NAM :
-Những năm gần đây: Xu hướng thu nhỏ căn hộ, đầu tư cho đế thương mại - dịch vụ
được đánh giá là phổ biến nhất ở phân khúc căn hộ cao cấp và hạng sang. Cụ thể có
thể chia thành 6 xu hướng chính: (theo TS. KTS. Ngô Lê Minh)
+ Đa dạng hoá loại hình nhà ở.
+ Hỗn hợp hoá công năng
+ Quy hoạch mang tính nhân văn
+ Sinh thái hoá nhà ở
+ Ngoại thành hoá nhà ở
+ Chuyên nghiệp hoá thiết kế nhà ở
+ Tối ưu hoá diện tích nhà ở
MÔ HÌNH NHÀ CHUNG CƯ - XU
HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TẠI
TP.HCM
Trong lần điều chỉnh quy hoạch TP tới
năm 2025, mô hình nhà chung cư sẽ là
chủ đạo. Đây là mô hình nhà ở hợp lý để
thành phố có đủ chỗ ở cho trên 10 triệu
dân.
TP không cho phát triển các chung cư đơn
lẻ mà mỗi khu vực xây dựng chung cư ít
nhất phải có từ 5 đơn nguyên được xây
dựng trên diện tích 2 ha đất trở lên để tạo
thành các cụm chung cư hiện đại. Ngoài
ra, việc xây dựng các chung cư hiện đại ở
khu vực ngoại thành sẽ được phát triển
mạnh bằng các khu đô thị mới với quy mô
lớn nhằm đáp ứng nhu cầu chỗ ở văn
minh, hiện đại cho người dân.
1.7. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH/ DỰ ÁN CHUNG CƯ TIÊU BIỂU TRONG VÀ
NGOÀI NƯỚC :
Dự án Vinhomes Central Park
Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
* G i ớ i t h i ệ u m ộ t s ố c ô n g t r ì n h / d ự á n c h u n g c ư t i ê u
b i ể u t ạ i V i ệ t N a m h i ệ n n a y
13
D Ự Á N C H U N G C Ư M E S T E R I T H Ả O Đ I Ề N
VỊ TRÍ: Thảo Điền là khu độ thị
mới của TP. HCM với thành
phần ở trong các khu biệt thự,
chung cư là những người có
thu nhập khá cao trở lên. Dự
án nằm ngay Trung tâm P.
Thảo Điền, Quận 2, TP. Hồ Chí
Minh. Mặt tiền là Xa Lộ Hà Nội.
Giao thông vào trung tâm
Thành phố thuận tiện.
QUY MÔ: Dự án bao gồm 4
tòa tháp căn hộ có độ cao từ
41-45 tầng với hơn 3.000 căn
hộ có diện tích từ 46 – 160m2
và 1 tòa tháp văn phòng khách
sạn, trường học, trung tâm
thương mại.
TỔNG DIỆN TÍCH KHU ĐẤT:
8 ha
CHỨC NĂNG: khu căn hộ cao
cấp kết hợp Trung tâm thương
mại, dịch vụ văn phòng và
khách sạn.
Tổng mặt bằng Không gian thương mại
14
D Ự Á N C H U N G C Ư H I M L A M R I V E R S I D E – Q . 7
VỊ TRÍ: trung tâm của quận 7, nằm trên trục đường
Nguyễn Hữu Thọ và Nguyễn Thị Thập. Từ đây đi về
trung tâm TP. HCM chỉ mất 15 phút.
QUY MÔ: Tổng diện tích: 1,317 ha. Gồm 3 tòa nhà cao
từ 18 – 25 tầng được bố trí so le nhau.
Tổng số căn hộ: 314 căn, có 02 tầng hầm làm bãi đậu
xe. Diện tích căn hộ: từ 95,95 – 319 m2
TIỆN ÍCH: Mỗi đơn nguyên trang bị 3 thang máy
Mitsubisi dùng thẻ từ, tốt độ cao ( mỗi sàn có 5-6 căn
hộ). tiện ích căn hộ bao gồm Hồ bơi, Siêu thị, café, nhà
hàng, phòng tập GYM,… An ninh bảo vệ 24/24.
Tổng mặt bằng
15
C H U N G C Ư C I T Y G A R D E N – B Ì N H T H Ạ N H , T P. H C M
Đơn nguyên độc lập của City Garden
Đơn nguyên ghép của City Garden
VỊ TRÍ: 59 Ngô Tất Tố,
Phường 21, Q. Bình Thạnh,
Tp.HCM. Vị trí này chỉ cách
Q.1 một cây cầu (Thị Nghè).
Tổng mặt bằng
QUY MÔ: Tổng diện tích :
22.889 m2. Tổng diện tích
sàn :126.869 m2. Số tầng
cao: 21-30 tầng. Tổng số
căn hộ: 927 căn hộ cao cấp.
Tất cả đều có tầm nhìn rộng.
Với MB hình eilp và sân
vườn rộng (sân vườn cây
xanh chiếm 77% -
17000m2), City Garden là
chung cư độc đáo hàng đầu
hiện nay tại Tp. HCM
16
* G i ớ i t h i ệ u m ộ t s ố c ô n g t r ì n h / d ự á n c h u n g c ư t i ê u
b i ể u t ạ i c á c n ư ớ c :
24-tầng tháp
216 căn hộ
8,300 sq ft diện tích ở
16,000 sq ft diện tích sàn
O N T H E B O A R D S
California, USA
V E G A S 8 8 8
Las Vegas, Nevada, USA
51 tầng, 541 căn hộ
900 – 10,000 sq ft diện
tích ở
Tiện ích: nhà hàng, spa,
tennis, golf,...
H e l i o s r e s i d e n c e s
Singapore
Tổng diện tích đất 21.350
m2. Hai khối 20 tầng, 3 tầng
hầm. Hoàn thành năm 2011.
Helios Residences, Singapore: tuy tầng cao vừa phải nhưng tiêu chuẩn cao cấp, là
một trong những chung cư nổi bật ở Singapore.
17
2.1. ĐẶC ĐIỂM QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHU CHUNG CƯ CAO TẦNG
VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG THIẾT KẾ :
P H Ầ N 2 : Đ Ặ C Đ I Ể M T H Ể L O Ạ I C Ô N G T R Ì N H
2.1.1 Vị trí khu đất, đặc điểm hiện trạng, đặc điểm
giao thông trong khu vực:
- Ảnh hưởng đến quy mô công trình và giá căn hộ.
+ Khu có cảnh quan đẹp, giao thông đến trung tâm đô
thị nhanh
+ Vị trí ở trung tâm đô thị
+ Vị trí ở xa trung tâm đô thị, không có cảnh quan đẹp,
giao thông kém.
- Đặc điểm hiện trạng, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu đất
- Đặc điểm giao thông khu vực:
+ Các đường giao thông quan trọng trong khu vực
+ Bãi đỗ xe: khu đất/ khu vực
+ Đường giao thông phòng cháy, chữa cháy
- Cần tổ chức hợp lý các hình thức giao thông trong khu ở:
giao thông tiếp cận, giao thông khu vực, giao thông nội bộ.
2.1.2. Hướng công trình:
- Hướng nhà có ý nghĩa rất quan trọng, quyết định tới khoảng thời gian chiếu nắng, lấy
sáng tự nhiên và thông gió tự nhiên cho công trình; ảnh hưởng bố cục các đơn nguyên
và cách ghép đơn nguyên:
-Khi thiết kế, cần tránh các hướng bất lợi về khí hậu. Tuy nhiên trường hợp do hình
dạng khu đất, do điều kiện cảnh quan (hướng bất lợi nhưng cảnh quan đẹp), do điều
kiện giao thông (hướng bất lợi nhưng giao thông thuận tiện),... thì cần sử dụng các giải
pháp (chủ động/ bị động) để khắc phục bất lợi.
- Việc chọn hình khối công trình và bố trí hình khối theo phương hướng địa lý cần xét
ưu tiên khai thác gió tự nhiên, đàm bảo tiện nghi vi khí hậu. Đối với các bề mặt của
công trình chịu sự tác động bất lợi bởi năng lượng bức xạ mặt trời, người thiết kế có
thể chủ động chọn đồng thời nhiều giải pháp để xử lý.
- Nguyên nhân căn hộ gặp phải hướng bất lợi:
+ Do vị trí khu đất làm ảnh hưởng đến hướng công trình
+ Do điều kiện hướng bất lợi về nắng, gió nhưng lại có lợi hơn về mặt khác.
18
2.1.3. Các chỉ tiêu về quy hoạch - kiến trúc cần quan tâm:
+ Khoảng lùi
+ Hệ số sử dụng đất
+ Hệ số cây xanh
+ Mật độ xây dựng: mật độ khối đế, mật độ khối tháp
- Hướng bất lợi về nắng: nắng nhiều là đặc điểm nổi bật của
khí hậu Việt Nam, là yếu tố cơ bản dẫn tới sự khác nhau giữa
kiến trúc nhiệt đới và kiến trúc các miền khí hậu khác.
+ Tây (chịu nắng gắt), hướng Đông nắng sớm nhẹ nhàng
hơn, có thể không cần tránh.
+ Tây nam (chịu nắng nhiều)
-Hướng bất lợi về gió: Bắc, Đông Bắc.
- Trong việc bố trí tổng mặt bằng chung cư tại Việt Nam, hướng
thường chọn là hướng đông hoặc nam (tây nam, đông nam)
hơn là hướng bắc và tây. Ở khu vực Đông Nam Bộ, hướng Tây
Nam, Đông Nam là hướng tốt về gió nhưng cần thiết kế để
tránh mưa hắt vào nhà.
Đối với khu đô thị mới
Đối với khu đô thị cũ : tính theo 70% chỉ tiêu trên
* Khoảng cách giữa hai khối nhà ở cao tầng ( trích QCXDVN 01 : 2008 )
(*) L không được nhỏ hơn 7m
- Đối với dãy nhà bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy
định về khoảng cách tối thiểu đến dãy nhà đối diện được áp dụng riêng đối với phần
đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương xứng
của mỗi phần tính từ mặt đất (cốt vỉa hè)..
- Nếu dãy nhà có độ dài của cạnh dài và độ dài của đầu hồi bằng nhau, mặt tiền tiếp
giáp với đường giao thông lớn nhất trong số các đường tiếp giáp với lô đất đó được
hiểu là cạnh dài của ngôi nhà.
19
* Khoảng lùi của công trình ( trích QCXDVN 01 : 2008 )
-Khoảng lùi của công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tuỳ thuộc
vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của
lộ giới.
- Khoảng lùi tối thiểu của công trình xác định theo bảng:
BẢNG - Khoảng lùi tối thiểu của công trình theo bề rộng lộ giới
đường và chiều cao xây dựng ( QCXDVN 01 : 2008 )
- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế và tháp cao phía trên thì
quy định về khoảng lùi được áp dụng riêng từng phần đế/ tháp cao
theo tầng cao xây dựng tương ứng tính từ mặt đất (cao độ vỉa hè).
* Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa cho phép ( trích QCXDVN 01 : 2008 )
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG =
Trong đó diện tích công trình được tính theo hình chiếu mặt bằng mái của công trình.
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT =
Trong đó tổng diện tích sàn toàn công trình không bao gồm diện tích sàn tầng hầm và tầng mái.
Trong khu đô thị mới: MĐXD theo tiêu chuẩn: 30% - 40%.
HSSDĐ theo tiêu chuẩn : ≤ 5.
- Khoảng cách giữa các mặt nhà đối diện của hai nhà cao tầng độc lập phải
đảm bào điều kiện thông gió, chiếu sáng tự nhiên, an toàn khi có cháy và
đảm bảo khoảng cách tối thiểu của các dãy nhà theo quy định.
- Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp các công trình với
nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về MĐXDmax được áp dụng
theo chiều cao trung bình.
20
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CHO NHÓM NHÀ DỊCH VỤ TRONG ĐÔ THỊ
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ
- Tỉ lệ đất cây xanh tối thiểu trong đơn vị ở là 20% diện tích khu đất xây dựng công
trình và đảm bảo 5-7 m2/người.
- Tiêu chuẩn chức năng sân thể dục thể thao tối thiểu là 0,5m2/người và 0,3ha/công
trình
- Đường dành cho xe chữa cháy phải có chiều rộng thông thuỷ không nhỏ hơn 3,5m
và chiều cao thông thuỷ không nhỏ hơn 4,25171. Cuối đường cụt phải có khoảng
trống để quay xe.
- Kích thước chỗ quay xe tối thiểu:
+ Hình tam giác đều, mỗi cạnh 7m. Hình vuông, kích thước 12x12m. Hình tròn,
đường kính 10m.
21
2.1.4. Quy định chung về thiết kế nhà cao tầng:
- Thiết kế nhà ở cao tầng phải đảm bảo an toàn,
bền vững, thích dụng, mỹ quan, phù hợp với điều
kiện khí hậu, tự nhiên và nhu cầu sử dụng của cộng
đồng.
- Thiết kế nhà ờ cao tầng cần đa dạng về quy mô
căn hộ để đáp ứng nhu cầu ở và phù hợp với xu
thế phát triển của xã hội, thuận tiện cho việc sử
dụng và quản lý công trình.
- Thiết kế căn hộ trong nhà ờ cao tầng phải đảm
bảo các điều kiện về an ninh, chống ồn, tầm nhìn
cảnh quan và vệ sinh môi trường đồng thời đảm
bảo tính độc lập, khép kín, tiện nghi và an toàn sử
dụng.
- Nhà ờ cao tầng cần đảm báo thuận lợi cho người
sử dụng tiếp cận với các trang thiết bị và hệ thống
cung cấp dịch vụ như điều hoà không khí, cấp gas,
cáp truyền hình, điện thoại, viễn thông, thu gom rác
v.v...
- Thiết kế nhà ờ cao tầng phải tính đến tác động
của động đất và gió bão như quy định trong các tiêu
chuẩn hiện hành.
- Có giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện cụ thể
của công trình. Nên sử dụng hệ kết cấu bê tông cốt
thép toàn khối. Hệ kết cấu chịu lực của nhà ở cao
tầng phải rõ ràng, mạch lạc.
- Nên lựa chọn giải pháp tổ chức mặt bằng và hình
khối nhằm đảm bảo tăng độ cứng công trình.
- Thiết kế kết cấu công trình nhà ờ cao tầng phải
bảo đảm bền vững, ổn định, có biến dạng nằm
trong giới hạn cho phép.
- Việc bố trí khe lún, khe co giãn phải tuân theo các
quy định của tiêu chuẩn hiện hành.
- Kết cấu tường bao che bên ngoài nhà phải đảm
bảo an toàn, chống thấm, cách nhiệt và chống ồn.
22
* Trình tự thiết kế:
- Xác định quy mô chung cư cao tầng: Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử
dụng đất và số tầng cao, kể cả các tầng kỹ thuật, số tầng hầm, chiều cao
phòng, chiều cao công trình và sơ bộ phác ra ý đồ quy hoạch tổng mặt bằng
và sân bãi.
- Sơ bộ chọn mặt bằng (tầng điển hình và tầng đế): Bố trí phương án phù
hợp với quy hoạch thành phố và cảnh quan xung quanli (MĐXD, khoảng lùi,
lộ giới, tầm nhìn, hướng gió.. .
- Bố trí hệ thống kết cấu: Lựa chọn giải pháp kết cấu phù họp với hình dáng
mặt bằng, quy mô tòa nhà và các yêu cầu kinh tế kỹ thuật khác.
- Bố trí lõi cứng (có thể không cần lõi cứng): bằng cách sử dụng các khối:
thang máy, thang bộ thường và thang thoát hiểm kín khói, các buồng kỹ
thuật ống gain.
- Sơ bộ xác định hệ thống giao thông đứng, ngang, sảnh tầng, lối thoát hiểm
kết hợp phòng đệm thang kín khói.
- Bố trí các căn hộ xung quanh lõi giao thông: cố gắng bố trí các gain kỹ
thuật tập trung quanh diện tích công cộng (dễ sữa chữa và bảo trì).
- Bố trí tầng kỹ thuật theo yêu cầu của giải pháp thiết bị kỹ thuật được lựa
chọn, vì vậy có thể có 1, 2 hay 3 tầng kỹ thuật, hoặc không cần tầng kỹ
thuật.
- Bố trí hệ thống thiết bị, kỹ thuật: cấp thoát nước, điện, thông tin liên lạc,
điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy, an ninh, các hệ thống kỹ thuật
khác...
- Thứ tự các bước trên có thể thay đổi tùy theo từng dự án. Việc xác định
hình khối và vật liệu bao che được tiến hành song song các bước trên.
23
2.2. VỀ CƠ CẤU KHÔNG GIAN – PHÂN KHU CHỨC NĂNG :
S Ơ Đ Ồ P H Â N K H U C H Ứ C N Ă N G C H U N G C Ư Đ Ơ N T H U Ầ N
2.2.1. Tổng quan về phân khu chức năng.
CHUNG CƯ ĐƠN THUẦN:
-Chung cư chỉ có phần tháp. Có thể
có một vài dịch vụ phúc lợi cơ bản
như bưu điện, nhà trẻ, phòng khám,...
nhưng không có phần đế thương mại,
dịch vụ.
- Thường gặp ở các chung cư cho
người thu nhập thấp, nhà ở xã hội tiêu
chuẩn hạng 4 hoặc chung cư nằm ở vị
tri không thuận lợi để kinh doanh.
- Kết cấu đơn giản hơn chung cư có
đế, ít phải bố trí khe cấu tạo hơn, hệ
thống kỹ thuật thông suốt, có thể
không cần tầng/ trần kỹ thuật.
24
Là một chung cư cao cấp về điều kiện ở, nhưng City Garden nằm ở
đường Ngô Tất Tố, Q. Bình Thạnh, hiện trạng xung quanh khu đất đã có chợ, các cơ
sở kinh doanh, các dịch vụ khác nhau. City Garden là trường hợp ngoại lệ về việc
chung cư đơn thuần nhưng tiêu chuẩn ở cao cấp.
Tuy không có phần đế thương mại, dịch vụ, nhưng các hạng mục sân
thể thao, sân vườn, bể bơi của chung cư lại đầy đủ, tiêu chuẩn cao. Sân vườn diện
tích lớn.
Một chung cư tái định cư ở Hà Nội chỉ có
phần tháp. Các căn hộ bố trí từ tầng đỉnh
xuống tầng 2. tiêu chuẩn hạng 4
Chung cư B1 Trường Sa (gần cầu Thị
Nghè) tầng 1 là bãi xe, chỉ có một căn
tin rất nhỏ. Các căn hộ bố trí từ tầng 2
25
S Ơ Đ Ồ P H Â N K H U C H Ứ C N Ă N G
C H U N G C Ư K Ế T H Ợ P T H Ư Ơ N G M Ạ I – D Ị C H V Ụ
CHUNG CƯ KẾT HỢP
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ:
- Có thêm phần đế.
- Công năng phần đế phức tạp,
nhưng chức năng chính vẫn là
để ở. Phần đế thương mại –
dịch vụ phục vụ chủ yếu cho cư
dân của chung cư.
- Cần đến tầng/ trần kỹ thuật.
Trong một số trường hợp đặc
biệt cần phải có thêm tầng
chuyển kết cấu để phần đế
vượt nhịp lớn.
- Kết cấu phải bố trí khe tại vị trí
tiếp giáp nếu chênh lệch đế/
tháp > 5 tầng.
26
Chung cư The Vista – Quận 2, TP. HCM
2.2.2. Không gian công cộng và Không gian thương mại dịch vụ:
• C h u n g c ư c a o t ầ n g c ó n h i ề u k h ô n g g i a n c h ứ c n ă n g
k h á c n h a u , c ó t h ể p h â n c h i a t h à n h 4 n h ó m c h ứ c n ă n g
c h í n h ( c ó m ộ t s ố t à i l i ệ u p h â n c h i a t h à n h 6 n h ó m t u ỳ
v à o c á c h c h i a ) :
+ Không gian công cộng và Không gian thương mại – dich vụ.
+ Không gian ở (không gian căn hộ)
+ Không gian kỹ thuật
+ Không gian khác
* T I Ê U C H U Ẩ N K H Ô N G G I A N C Ô N G C Ộ N G :
Sân thể thao ngoài trời
Hồ bơi
Cây xanh – Công viên
Sinh hoạt cộng đồng
Sảnh chính
Sảnh tầng
▪Tối thiểu 0.5 m2/ người
▪ Hồ bơi người lớn sâu 1.5 m
▪ Hồ bơi trẻ em sâu 0.7 m
▪ Tối thiểu 1 m2/ người
▪ Chiều cao ≥ 4 m
▪ Chiều cao ≥ 2.7 m
▪ Diện tích ≥ 9 m2
▪ Tối thiểu 0.15 -0.25 m2/ người
▪ 0,8 – 1 m2/người và không được nhỏ hơn 36 m2
(tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004)
27
Cầu thang bộ ▪ Bề rộng vế thang lớn hơn hoặc bằng 1,2 m.
▪ Chiều cao 1 vế thang không quá 1,8 m.
▪ Chiều cao bậc không bé hơn 150 mm.
▪ Chiều rộng bậc không bé hơn 300 mm.
▪ Mỗi đơn nguyên có ít nhất hai thang bộ, trong đó có một
thang thoát hiểm.
▪ Khoảng cách tính từ cửa căn hộ đến cầu thang hoặc
đến lối ra ngoài nhà không được lớn hơn 25m.
▪ Cự ly thoát hiểm là 25 m. Thang phải bố trí thông gió
tạo áp, không tụ khói ở buồng thang, lồng thang bắng vật
liệu chống cháy và có bố trí đèn chiếu sáng sự cố bằng
nguồn điện ưu tiên.
Thang thoát hiểm
Thang máy ▪ Số lượng không bé hơn 2 thang cho 1 đơn nguyên.
▪ Phải có một thang chuyên dụng với kích thước cabin:
2200 × 2400 mm.
▪ Trọng tải thang máy phải có sức tải từ 420 kg đến
630kg. Tốc độ thang máy được bố trí trong nhà ở cao
tầng không nhỏ hơn 1,5m/s.
▪ Thang máy được bố trí ở gần lối vào chính của toà nhà.
▪ Ca bin thang máy phải bố trí tay vịn và bảng điều khiển
cho người tàn tật sử dụng.
▪ Hành lang, phòng đệm sảnh phải có hệ thống thông gió
và van thoát khói tư động mở khi có sự cố cháy
Hành lang
Hồ bơi của chung cư City Garden
Ngăn cách giữa hồ bơi trẻ em và
người lớn có thể bằng rào, đường
đi, hay các tấm gỗ
P. SH cộng đồng trong chung cư
P. SH cộng đồng Chung cư HAGL
28
* T I Ê U C H U Ẩ N K H Ô N G G I A N T H Ư Ơ N G M Ạ I – D Ị C H V Ụ :
(tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004)
Ngân hàng
Siêu thị mini
▪ Chiều cao tối thiểu 2.7 m
▪ Diện tích tối thiểu: 300 m2
▪ Chiều cao: 3.3 – 3.6 m
Văn phòng cho thuê ▪ Diện tích tối thiểu: 12 m2 mỗi phòng, 6 – 9 m2/ người
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Nhà hàng ▪ Diện tích 1.2 – 2 m2/ người
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Bar ▪ Diện tích 1.3 – 1.7 m2/ người
Nhóm trẻ ▪ Số lượng trẻ: 50 trẻ/ 1000 dân
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Diện tích 2.3 m2/ trẻ
Cafe sách ▪ Diện tích tối thiểu: 100 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Diện tích 0.83 - 1 m2/ người
Phòng tập GYM ▪ Diện tích tối thiểu: 200 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 4 m
Phòng tập SPA ▪ Diện tích tối thiểu: 250 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Diện tích phòng đơn: 6 – 8 m2
▪ Diện tích phòng đa: 12 – 32 m2
Trạm y tế/ Phòng khám ▪ Số lượng trẻ: 1 trạm/ 1000 dân
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Diện tích tối thiểu: 500 m2/ trạm
Siêu thị mini tại một chung cư ở Quận 4Phòng khám hiện đại trong
Chung cư Royal City, Hà Nội
29
2.2.3. Không gian ở (không gian căn hộ):
Không gian căn hộ
Không gian quan trọng nhất trong chung cư, gồm các căn hộ gia đình riêng biệt được tồ
hợp với nhau. Các căn hộ cần đảm bảo tính độc lập và mối quan hệ bên trong, nhưng
đồng thời đảm bảo các mối quan hệ bên ngoài cộng đồng.
Đảm bảo sự riêng tư của các căn hộ, nhà nọ không làm phiền nhà kia, các khu sảnh,
giao thông công cộng, lối vào các căn hộ cũng không làm phiền đến sự yên tĩnh, riêng
tư của các căn hộ. Cơ cấu căn hộ ở được hình thành đề giải quyết diện tích ở, mật độ
nhân khẩu, thiết lập các nhu cầu tiện nghi tối thiểu và giải quyết các vấn đề kỹ thuật có
liên quan.
* T I Ê U C H U Ẩ N K H Ô N G G I A N C Ă N H Ộ :
(tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004, ngoài ra cần xem thêm TT 14:2008/BXD)
Sảnh căn hộ
Phòng khách
Phòng sinh hoạt chung
▪ Diện tích tối thiểu 3 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.4 - 2.7 m
Không gian làm việc
Không gian tâm linh
Phòng ngủ
Bếp + Phòng ăn
Vệ sinh
Giặt phơi
Kho
▪ Diện tích tối thiểu 14 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Diện tích tối thiểu 14 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Diện tích tối thiểu 10 m2 ( phòng ngủ đơn), 12 m2
(phòng ngủ đôi)
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Cần tham khảo thêm TT 14:2008/BXD
▪ Diện tích tối thiểu 14 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Bếp nấu ▪ Diện tích tối thiểu 5 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Phòng ăn ▪ Diện tích tối thiểu 12 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Diện tích tối thiểu 5 m2 (có bồn tắm), 3 m2 (tắm đứng)
▪ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m
30
* T I Ê U C H U Ẩ N K H Ô N G G I A N K Ỹ T H U Ậ T :
(tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004)
2.2.4. Không gian kỹ thuật:
P. Nhân viên bảo trì M&E
P. Tổng đài
thông tin liên lạc
P. Kiểm soát
báo cháy trung tâm
P. Điều khiển và
kiểm soát thông gió
P. Máy phát điện
Trạm biến thế
Bể nước sinh hoạt
Hầm phân tự hoại
Bể thu tự hoại
Bể xử lý nước thải
P. Máy bơm
▪ Diện tích tối thiểu 12 m2
P. Điều khiển trung tâm
Bể nước chữa cháy
▪ Diện tích tối thiểu 12 m2
▪ Diện tích tối thiểu 12 m2
▪ Diện tích tối thiểu 12 m2
▪ Diện tích tối thiểu 36 m2
▪ Diện tích tối thiểu 16 m2
▪ Chiều cao: 2.7 m
▪ Diện tích tối thiểu 80 - 100 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 6.1 m
▪ Diện tích tối thiểu 12 m2
▪ Diện tích tối thiểu 24 m2
▪ Tiêu chuẩn cấp nước SH : 250 lít/người/ngày.đêm
▪ Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy : 2,5 lít/giây/cột. ▪
▪ Gồm 2 cột chữa cháy trong 10 phút
▪ Thoát nước bẩn : 256 lít/người/ngày.đêm
▪ Tiêu chuẩn cấp điện : 150 KW/người/năm.
P. Điều hoà KK trung tâm sử dụng máy ChillerTrạm biến thế
31
* TẦNG HẦM:
- Chiều cao tối thiểu 2,2m.
- Lối ra của tầng hầm không được
thông với hành lang của tòa nhà
mà phải bố trí trực tiếp ra ngoài.
- Số lượng lối ra không được ít
hơn 2 và có kích thước không
nhỏ hơn 0,9m x 1,2m.
- Phải thiết kế có một thang máy
xuống tới tầng hầm của toà nhà.
- Độ dốc lối xuống hầm: tối thiểu
13% - đường dốc thẳng và 17% -
đường dốc cong.
-Phải có giải pháp chống thấm và
thông gió cho tầng hầm
* T I Ê U C H U Ẩ N : (tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004)
2.2.5. Các không gian khác:
* CÁC KHÔNG GIAN KHÁC:
P. Quản lý hành chính
P. Bảo vệ
▪Diện tích tối thiểu: 24 m2 mỗi phòng
▪ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m2/ người
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Diện tích tối thiểu: 24 m2 mỗi phòng
▪ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m2/ người
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m2/ người
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
P. Quản lý kỹ thuật
32
Bãi đỗ xe
▪ Chung cư đơn thuần:
Tính toán số chỗ đậu xe trong nhà cho 100% căn hộ
▪ Chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ:
- Tính toán số chỗ đậu xe trong nhà cho 100% căn hộ
- Tính toán thêm diện tích bãi xe + hầm cho TM – DV
+ Theo QCXDVN 01 – 2008:
100m2 sàn TM – DV / 1 chỗ đậu ô tô
+ Diện tích: 30 – 50 % trong nhà, 50 – 70 % ngoài trời
BÃI ĐẬU XE NGOÀI TRỜI:
Thiết kế bãi xe là quan
trọng. Diện tích bãi xe, số
lượng xe đều phải tuân theo
tiêu chuẩn thiết kế.
▪ Diện tích đậu xe: theo QCXDVN 01:2008: diện tích đỗ
xe như sau (các tiêu chuẩn này đang được điều chỉnh)
Căn hộ loại 1 (cao cấp): 1 căn hộ - 1.5 chỗ đậu ô tô
Căn hộ loại 2 (trung bình): 1 căn hộ - 1 chỗ đậu ô tô
Căn hộ loại 3 (tiêu chuẩn): 2-3 căn hộ - 1 chỗ đậu ô tô
Căn hộ loại 4 (tiêu chuẩn): 4-6 căn hộ - 1 chỗ đậu ô tô
Và mỗi căn hộ cần có: 2 xe máy và 1 xe đạp
▪ Tiêu chuẩn diện tích: 25 m2/ xe ô tô
2,5 m2/ xe máy
0.9 m2/ xe đạp
▪ Theo văn bản
1245/BXD-KHCN ngày
24/6/2013:
(văn bản mới nhất tính
đến 1/ 2015)
+ Nhà ở thương mại
(nhà ở xây dựng bán,
cho thuê theo thị
trường): 100m2 sàn sử
dụng căn hộ thì bố trí 20
đến 25m2 diện tích đậu
xe trong nhà.
+ Nhà ở xã hội (nhà ở
xây dựng bán, cho thuê
theo quy định nhà nước):
100m2 sàn sử dụng căn
hộ thì bố trí 12m2 diện
tích đậu xe trong nhà
33
Lưu lượng giao thông
Bãi đậu xe một bên
Lưu lượng giao thông một chiều
Bãi đậu xe hai bên
Lưu lượng giao thông hai chiều
Bãi đậu xe hai bên
Lưu lượng giao thông một chiều
A B C
A:
B:
C:
Các kích thước cần thiết của một
chỗ đậu xe như sau:
+ Chiều rộng chỗ: 2500 mm
+ Chiều dài chỗ: 5000 mm
+ Chiều dài chỗ đậu bãi đậu xe
song song: 5000 mm
Lối đi bãi đậu xe
5000 2500
2500
5500
4800 4800 6600
ĐẬU XE SONG SONG
ĐẬU XE GÓC
34
BÃI ĐẬU XE LIỀN KỀ RAMP DỐC XEM LÊN XUỐNG Kích thước tối thiểu của
ramp dốc bãi đậu xe liền kề
ĐỘ DỐC CỦA ĐOẠN ĐƯỜNG NỐI BÃI ĐẬU XE
Độ dốc tối thiểu: 5%
Độ dốc tối ưu: 4%
35
Bãi đậu xe sử dụng hệ thống móc xích
BÃI ĐẬU XE TỰ ĐỘNG
- Ưu điểm:
+ Giảm chiều cao tầng
+ Tiết kiệm diện tích xe chạy và
bãi đậu xe
36
2.3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG:
BỐ CỤC MB. DẠNG CHỮ U
BỐ CỤC MB. DẠNG ĐỐI XỨNG
BỐ CỤC MB. DẠNG CHỮ L
BỐ CỤC THEO HÌNH DÁNG KHU ĐẤT VÀ CẢNH QUAN HIỆN TRẠNG XUNG QUANH
2.3.1. Một số giải pháp bố cục mặt bằng tổng thể:
- Mục đích: khai thác
thương mại ở mặt
tiền, tạo được
khoảng sân rộng ở
giữa.
- Trường hợp khu đất
có cảnh quan tự
nhiên đẹp, cần giữ lại
như bờ sông, bờ hồ
thì cũng dùng dạng
bố cục này.
- Có một khoảng sân rộng
phía trước công trình. Tầm
nhìn công trình tốt. Tuy
nhiên vẫn có những khối
công trình gặp hướng bất
lợi.
- Trục đối xứng trên mặt bằng
37
* Thiết kế lối đi trong sân vườn:
- Đường có cấu trúc dạng tự nhiên:
- Đường đi dạng hữu cơ
- Đường đi uốn khúc
• Bố trí không gian chức năng trên mặt bằng tổng thể công trình:
Cần quan tâm đến các tiêu chí:
- Vị trí giao thông theo phương đứng và theo phương ngang.
- Vị trí của các căn hộ trong bố cục tổng thể.
- Vị trí của các không gian ở có tác động tích cực trong việc thay đổi hướng và áp
lực gió từ tự nhiên thổi đến được các căn hộ có vị trí không thuận lợi trên tổng thể
công trinh.
- Vị trí các hệ thống kỹ thuật cơ bản và hệ thống kỹ thuật phụ trợ.
- Hệ thống giao thông theo phương đứng sẽ bố trí tiếp cận với bề mặt ngoài của
công trình để nhận được ánh sáng tự nhiên và an toàn cho việc thoát hiểm khi có
sự cố. Đối với hệ thống giao thông theo phương ngang cần hạn chế sử dụng giải
pháp hành lang giữa trong công trình hoặc nút giao thông bịt kín.
- Bề mặt của căn hộ tiếp cận với môi trường tự nhiên.
- Đối với căn hộ trong nhà ờ cao tầng khả năng tiếp cận của bề mặt căn hộ với môi
trường tự nhiên thông thường từ 1 -3 hướng, tùy thuộc vào các yếu tố:
+ Cấu trúc hình khối của công trình.
+ Vị trí căn hộ trong mặt bằng tầng so với phương hướng điạ lý.
+ Các hệ thống kỹ thuật thiết kế hỗ trợ.
2.3.2. Thiết kế sân vườn – cây xanh:
Interlace Condominium
Property – Singapore
Saigon Pearl, Bình Thạnh
38
(7) Sự đơn giản
(8) Sự nổi bật
+ Các quy tắc sắp xếp: thiết kế sân vườn:
(1) Sự hỗn loạn (2) Sự thống nhất (3) Sự hài hoà
(4) Sự đồng nhất hài hoà (5) Sự đồng nhất hài hoà một cách hấp dẫn
(6) Sự đóng khung - Điểm nhấn
(9) Sự nhịp nhàng
(10) Tỷ lệ và sự đăng đối: tỷ lệ nhỏ, tỷ lệ lớn, tỷ lệ con
người
(11) Sự cân bằng đúng quy tắc (12) Sự cân bằng phi quy tắc
39
LÁT NỀN
Dạng bê tông với hình dạng khác nhau
Dạng xếp liền với màu sắc khác nhau, tăng tính thẩm mĩ
Một số hình thức xếp gạch phổ biến
HÌNH THỨC BÓ VỈA HÈ
40
ĐÈN
Đèn cao cho lối đi
Đèn cho cây
Đèn phân chia không gian
Đèn cho lối vào
Đèn thấp quanh cây cao
GHẾ NGHỈ
Chòi nghỉ chânGhế gỗ với tay vịn kim loại
Bố trí ghế phải bắt mắtGhế băng dài Chỗ ngồi bằng
bê tông 41
2.3.3. Các loại hình mặt bằng của chung cư cao tầng:
Như đã đề cập ở mục 1.2, khi phân chia chung cư cao tầng theo hình
dạng mặt bằng thì ta có bốn dạng chính: 1. Dạng hành lang, 2. Dạng tháp, 3. Dạng
đơn nguyên, 4. Dạng đơn nguyên kết hợp hành lang (theo thứ tự thì dạng 1 xuất hiện
đầu tiên, sau đó lần lượt là các dạng 2, 3, 4 – Ngô Lê Minh). Trong bốn dạng này, dạng
3 và dạng 4 đang chiếm ưu thế hiện nay.
* CHUNG CƯ CAO TẦNG DẠNG HÀNH LANG:
- Dạng hành lang bên: hành lang thường nằm ở hướng bất lợi. Các căn hộ được bố
trí tiếp xúc với bên ngoài ở hướng nam hoặc đông nam để có lợi về thông thoáng và
tránh nắng.
- Dạng hành lang giữa: ở giữa là một hành lang, hai bên là các căn hộ. Dạng này rất
ít được sử dụng, nếu có chỉ dùng có các chung cư tiêu chuẩn thấp.
Tổ hợp Viglacera Tower - Hà Nội
SƠ ĐỒ CÁC CHUNG CƯ DẠNG HÀNH LANG GIỮA
42
* CHUNG CƯ CAO TẦNG DẠNG THÁP:
- Xuất hiện vào đầu những năm 1980 và phát triển rộng rãi từ đó.
- Hình dạng mặt bằng đa dạng: hình chữ nhât, chữ T, chữ Y, hình cánh quạt, hình
tròn... Thời gian đầu hình dáng mặt bằng của chung cư dạng tháp và dạng hành
lang tương đối giống nhau. Hành làng là lối đi chính để đi lên xuống các tầng, mỗi
tầng có thể có đến mười mấy căn hộ, về sau số lượng căn hộ giảm đi, chuyển
thành 6-8 hộ chung một lõi thang, thậm chí 4 hộ chung 1 lõi thang.
- Đến giữa những năm 1990 loại nhà này dần bị thay thế.
* CHUNG CƯ CAO TẦNG DẠNG ĐƠN NGUYÊN:
- Các căn hộ đơn lẻ tập trung quanh một nút giao thông đứng gồm có thang bộ và thang máy.
Mỗi đơn nguyên có thể có nhiều loại căn hộ khác nhau (1 PN, 2PN, ...). Thường mỗi đơn
nguyên có từ 4-6 căn hộ là hợp lý.
- Tiếng Anh: combined apartment building.
- Từ những năm 1990, chung cư dạng đơn nguyên dần thay thế cho các dạng khác và trở
thành dạng chung cư được xây dựng nhiều nhất.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐƠN NGUYÊN
TRÊN MẶT BẰNG CHUNG CƯ CAO TẦNG
43
44
* CHUNG CƯ CAO TẦNG DẠNG ĐƠN NGUYÊN KẾT HỢP HÀNH LANG:
- Một dạng phát triển của chung cư kiểu đơn nguyên, là sự kết hợp giữa nhà tháp và
nhà tấm, có thêm nhiều ưu điểm để bù đắp các khuyết điểm của hai dạng trên.
- Các đơn nguyên được ghép với nhau tại một hoặc hai cạnh để tạo nên một tổ hợp.
- Có các cách ghép đơn nguyên (ghép 2, 3 đến 5 đơn nguyên) theo chiều ngang,
chiều dọc hoặc ghép tự do. Khi ghép thì mỗi đơn nguyên thành phần có thể chia làm
3 dạng:
+ Đơn nguyên đầu hồi
+ Đơn nguyên giữa
+ Đơn nguyên góc
(Ghép đơn nguyên)
Đơn nguyên đầu hồi
Đơn nguyên giữa
Đơn nguyên góc
2.3.4. Các hình thức ghép đơn nguyên:
45
* Ghép đơn nguyên theo chiều ngang
* Ghép đơn nguyên theo chiều dọc
* Ghép đơn nguyên tư do
* Ghép đơn nguyên giật cấp
PHÂN LOẠI
MẶT BẰNG
CHUNG CƯ
Chung cư dạng
hành lang
Chung cư
dạng tháp
Chung cư dạng
đơn nguyên
Chung cư dạng
đơn nguyên kết
hợp hành lang
ƯU ĐIỂM - Giá thành xây dựng
rẻ, kết cấu đơn giản,
dễ thi công.
- Bố cục của
MBTT có thể
khống chế khả
năng lấy ảnh sáng
mặt trời, hạn chế
ảnh hưởng đối với
các căn hộ hướng
bất lợi.
-Thuận lợi trong
việc lấy gió
- Thuận lợi trong
việc lấy sáng tự
nhiên.
- Các căn hộ có sự
riêng tư cao, ít ảnh
hưởng lẫn nhau.
-Nhờ ghép các
đơn nguyên nên
diện tích giao
thông/ diện tích
sàn giảm, khai
thác hiệu quả hơn.
- Tiết kiệm chi phí
đầu tư hơn dạng
đơn nguyên.
- Các đơn nguyên
ghép tạo nên sự
sinh động cho
công trình.
NHƯỢC
ĐIỂM
-Khả năng thông gió
trực tiếp kém.
- Các căn hộ ảnh
hưởng lẫn nhau do
hành lang dài và sử
dụng chung. (ồn, mùi,
riêng tư)
- Hướng mở của các
chức năng bếp, vệ
sinh thường ở phía
hành lang nên thường
ảnh hưởng đến vấn
đề thông gió,
- Do hướng nhà
nên hình dáng căn
hộ của cùng một
mặt bằng không
đồng đèu, thường
là “trước nhỏ sau
to”, khiến những
căn hộ có diện tích
càng lớn càng khó
lấy sáng.
-Vốn đầu tư xây
dựng, phí tổn đất
đai, chi phí lắp đặt
thang mái đều
cao.
- Số lượng căn hộ
thấp
- Diện tích phụ lớn
Bảng – SO SÁNH ƯU/ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC DẠNG MẶT BẰNG CHUNG CƯ
(Theo KTS. Ngô Lê Minh)
46
* Ghép đơn nguyên theo chiều ngang
* Ghép đơn nguyên theo chiều dọc
- Cách ghép này ít được sử dụng vì diện tích tiếp xúc hai đơn nguyên nhiều => Tính
thông thoáng các căn hộ thấp
- Cách ghép này phổ biến hơn vì diện tích
tiếp xúc hai đơn nguyên ít => Tính thông
thoáng các căn hộ cao, bố cục mặt bằng
gọn gàng tiết kiệm quỹ đất
47
* Ghép đơn nguyên tư do
* Ghép đơn nguyên giật cấp
- Cách ghép này có lợi về độ thông thoáng và khai thác tầm nhìn hiệu quả, thích hợp
với các khu đất có cạnh xéo hoặc ý đồ muốn tạo mảng xanh đan xen vào công trình
- Cách ghép này lợi điểm mặt bằng tổng thể sinh động, thông thoáng tốt, khai thác
tầm nhìn, thích hợp cho các khu đất có hình dạng đặc biệt
2.4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG :
- Từ khi kết cấu khung BTCT ra đời, công nghệ thi công nhà
cao tầng không còn bị hạn chế nữa. Tường ngoài không còn
chức năng chịu lực mà chủ yếu chỉ có chức năng bao che nên
được sử dụng linh hoạt hơn.
-Sự phát triển của vật liệu BTCT, kính và hợp kim, kết cấu bao
che của chung cư trở nên rất sinh động và đa dạng, giá thành
xây dựng lại rẻ hơn.
- Hệ thống vỏ bao che
+ Lớp vỏ bọc công trình cần phải góp phần vào việc giảm tiêu
thụ năng lượng.
+ Giảm nắng chiếu trực tiếp và bức xạ.
+ Giảm thiểu sự xâm nhập và sự ngưng tụ của nước.
+ Tương hợp với thiết bị lau chùi cửa sổ tự động.
+ Điều tiết chuyển vị của công trình.
+ Giảm thiểu tải trọng lên khung kết cấu.
+ Giảm tối đa nhu cầu bảo dưỡng.
-Mặt đứng chung cư cao tầng thể hiện phong cách kiến trúc và sự sáng tạo của
KTS, đồng thời tạo nên hình ảnh cuả toà nhà đối với xã hội bên ngoài.
- Theo William Pedersen, có 3 nguyên tắc cơ bản trong tổ chức mặt đứng nhà cao
tầng:
+ Nhà cao tầng cần phải ăn nhập với bối cảnh chung của thành phố và khu
vực, cả trên tuyến phố và trên nền trời.
+ Mặt đứng công trình cần được tổ chức sao cho có thể khích lệ được mối
quan hệ thị giác.
+ Hình thức mặt đứng được lấy cảm hứng từ đặc điểm của vị trí xây dựng
của công trình (nắng, gió, hình dạng khu đất, ...)
2.4.1. Hệ thống vỏ bao che:
Vỏ bao che dạng
“double skin”
48
2.4.2. Hình thức kiến trúc đặc trưng của chung cư cao tầng:
HÌNH THỨC KIẾN TRÚC MẶT ĐỨNG TẦNG ĐẾ (nếu chung cư có khối đế):
HÌNH THỨC KIẾN TRÚC MẶT ĐỨNG CÁC TẦNG THÁP:
- Chung cư cao tầng nhiệt đới cần có sự thông thoáng và cách nhiệt trên kết cấu bao
che, giữa tường bao che và hệ kết cấu bên trong thường cấu tạo một khoảng không
gian thoáng, giúp làm mát bề mặt kết cấu bao che và giúp giảm nhiệt bên trong nhà.
- Tường ngoài có thể chọn dùng bê tông đổ toàn khối dày 200 mm
- Tường ngăn cách bên trong có thể chọn dung bê tông đổ toàn khối dày từ 100 – 200
mm. Đồng thời bề mưa ngoài tường nhà cao tầng có thể dùng gạch ốp sáng màu kết
hợp với sơn.
49
+ Lam – Chỉ tường+ Cửa đi – Cửa sổ + Màu sắc các khối nhà
+ Lô gia – Ban công+ Những mảng nhấn
HÌNH THỨC KIẾN TRÚC MẶT ĐỨNG CHUNG CƯ NHIỆT ĐỚI:
- Các tầng đế của chung cư thường khai thác thương mại,
dịch vụ. Tuỳ vào chức năng: nhà hàng, bar, cafe, quán ăn thì
cần trổ nhiều cửa để khai thác tầm nhìn.
- Siêu thị mini, trung tâm thương mại, nhà sách, shop thời
trang: mặt đứng nên mở cửa sổ có cân nhắc vì thường những
không gian này cần hướng khách hàng đến nội thất bên trong,
đồng thời mặt ngoài khai thác quảng cáo.
Sự biến hoá trên kiến trúc mặt đứng:
- Bằng những thủ pháp kiến trúc, mặt đứng của toà nhà
cần thể hiện sự hài hoà với môi trường xung quanh,
hình khối kiến trúc hoàn thiện, tỷ lệ và màu sắc hợp lý.
Những sự biến hoá và thay đổi đó là:
+ Thông qua những tuyến phân chia theo chiều ngang
trên mặt đứng nhà ở, phong cách kiến trúc đơn giản là
chủ đạo.
+ Thông qua nhịp điệu thay đổi trên hệ thống cửa sổ
(theo chiều thẳng đứng và chiều ngang), sự thay đổi
hình thức cửa sổ như cửa sổ bằng, cửa sổ nhô ra, cửa
sổ góc quay để thể hiện phong cách hiện đại.
+ Thông qua ban công mở và lô gia, thay đổi không
gian trên mặt đứng nhà cao tầng, tạo sự đối xứng hoặc
bất đối xứng tuỳ theo ý tưởng thiết kế của KTS.
+ Thông qua sảnh chờ cầu thang và những không gian
công cộng khác trên từng tầng nhà làm nên sự thay
đổi, biến hoá giữa bên trên và dưới mặt đứng.
+ Sử dụng thủ pháp thay đổi độ lớn của hai ban công
ở hai tầng nhà liền kề nhau. Chẳng hạn hai căn hộ có
ban công theo phương thẳng đứng, trong đó một ban
công lớn dùng chung cho cả phòng sinh hoat và phòng
đọc sách, còn ban công của tầng dưới chỉ dành cho
phòng khách (phòng đọc sách không có ban công).
Tương tự, cũng có thể hoán đổi bằng cách bố trí ban
công lớn cho cả phòng ngủ và phòng đọc sách.
+ Khi thiết kế kiến trúc mặt đứng nhà, cần lưu ý vị trí
đặt thiết bị điều hoà kín đáo, không làm ảnh hưởng tới
thẩm mỹ của mặt đứng bên ngoài công trình. Đồng
thời, cân nhắc những vị trí có thể kết hợp đặt tấm pin
NLMT để thu năng lượng hữu ích cho toà nhà.
Tóm lại, bằng cách bố trí và sắp xếp hình khối trên mặt đứng nhà theo những quy
luật nhất định có thể thể hiện nhiều đặc tính kiến trúc khác nhau:
+ Tính ổn định, bền vững (bố trí đối xứng)
+ Tính đơn điệu, đồng dạng (bố trí lặp lại)
+ Tính sinh động, biến đổi (bố trí xen kẽ)
+ Tính thay đổi, chuỷen động (bố trí hoán đổi vị trí)
Basotapur Tower,
Bangladesh
The Ascent, Thảo Điền,
Quận 2, TP. HCM
50
Đối xứng qua tâm: sự đối xứng hoàn toàn qua một điểm trên
mặt phẳng, các yếu tố như hình khối, cấu trúc, vật liệu, màu
sắc.... đều đối xứng nhau.
Đối xứng qua trục (trục ngang hoặc trục dọc): sự đối xứng về
hình dạng, cấu trúc qua một trúc, giữa bên trái và bên phải.
Bất đối xứng: các vật thể được bố trí không theo quy luật nào
và không có sự đối xứng.
2.4.3. Các nguyên tắc cơ bản trong tổ hợp kiến trúc mặt đứng:
Chung cư Golden Land,
Hà Nội
Chung cư Saigon Pearl,
Bình Thạnh
Sunview Town ,
Thủ Đức, Tp. HCM
21 Wapping Lane-UK
51
Sự lặp lại: nhắc lại một đối tượng theo một cách thức duy nhất,
tạo sự đồng dạng liên tục trên mặt đứng
Sự xen kẽ về kích thước, xen kẽ đặc – rỗng
Sự hoán đổi vị trí: nhắc lại một đối tượng theo một quy luật
thay đổi vị trí nhất định
Chung cư Dolphin Plaza, Mỹ Đình,
Từ Liêm, Hà Nội
Loff Garden – Turkey
The Met – Thái Lan
Bosco Verticale, Milan, Italia
52
2.4.4. Một số xu hướng thiết kế mặt đứng chung cư hiện nay ở việt
nam và các nước có khí hậu tương đồng việt nam:
CRESCENT BAY
Karachi, Pakistan
* PHONG CÁCH MẶT ĐỨNG CHIẾT TRUNG CỔ ĐIỂN:
-Phong cách thịnh hành trong những năm 1910 – 1930. Tuy nhiên, những chung cư
cao tầng này này vẫn có thể thiết kế theo phong cách này vì bối cảnh chung của thành
phố.
- Tại Tp. HCM, phong cách chiết trung cổ điển dễ được bắt gặp ở nhiều chung cư mới
xây, đặc biệt là phong cách Kinh điển Pháp.
The Manor – Bình Thạnh – Tp. HCM
The Manor – Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, HN
* PHONG CÁCH PHÔ DIỄN KẾT
CẤU:
- Kết cấu và đường ống kỹ thuật
được phơi bày trên mặt đứng như
một hình thức trang trí hay điêu
khắc.
- Phong cách này không phổ biến tại
Việt Nam vì hệ thống kỹ thuật ở
nước ta còn chưa đẹp và người dân
cũng không ưa chuộng.
53
* PHONG CÁCH MẶT ĐỨNG SINH THÁI:
-Là xu hướng mới nổi trong thế kỷ XX với
phong cách sống thoải mái, gần gũi với
thiên nhiên và sử dụng năng lượng hiệu
quả.
- Mặt đứng đẹp, gần gũi, tiêu chuẩn cao,
tuy nhiên chi phí bảo dưỡng cũng cao, thích
hợp cho chung cư cao cấp.
- Phong cách này vẫn còn bị tranh cãi vì
thực sự là tiết kiệm năng lượng hay gây
hao phí năng lượng vẫn còn đang nghiên
cứu. Singapore là quốc gia đi đầu trong việc
ứng dụng phong cách mặt đứng này.
- Tại Việt Nam, cũng có một số dự án chưa
xây dựng đi theo hướng này để tạo sự độc
đáo, thu hút tầng lớp thu nhập cao. VD:
Chung cư Sky Garden, Q. Hoàng Mai, Hà
Nội.
Cây xanh trên mặt đứng Newton suites - SGPDự án Sky Garden, Q. Hoàng Mai, Hà Nội.
Bosco Verticale, Milan, Italia
54
Chung cư PUTERI HARBOR TOWERS
Johor Bahru, Malaysia
* PHONG CÁCH MẶT ĐỨNG HIỆN ĐẠI:
-Với những đường nét đơn giản, mặt đứng biểu hiện công năng.
- Phong cách được ưa chuộng và được sử dụng phổ biến.
“Mặt đứng vừa sinh thái, vừa hiện đại”
Maxx Apartments - Melbourne V E G A S 8 8 8 - Las Vegas, Nevada
VEGAS 888 có
541 căn hộ - Tiêu
chuẩn thiết kế cao
cấp – Tiện nghi:
spa, nhà hàng. hồ
bơi, tennis, golf,…
55
City Garden – Bình Thạnh, Tp. HCM với mặt bằng dạng elip và mặt
đứng theo phong cách hiện đại, đơn giản, nhấn nhá nhẹ nhàng nhưng
cũng đủ làm nên một chung cư độc đáo hàng đầu TP. HCM
Chung cư Sunrise City, Phú Mỹ Hưng, Tp. HCM
Phong cách mặt
đứng hiện đại là
phong cách
thường thấy
nhất ở các
chung cư tại
Việt Nam vì
nhiều ưu điểm,
đặc biệt là do
dễ thi công và
tạo hình cũng
tương đối tự do.
Kỹ thuật và vốn
đầu tư không
yêu cầu quá
cao như xu
hướng mặt
đứng sinh thái.
56
2.5. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CĂN HỘ :
2.5.1. Cơ cấu căn hộ:
- Cơ cấu căn hộ: (cơ cấu này có thể thay đổi nếu không áp dụng TCXD 323:2004)
+ Loại A (1 phòng ngủ): 40-65 m2 Tỉ lệ bố trí 10-20%
+ Loại B (2 phòng ngủ): 70-90 m2 Tỉ lệ bố trí 50-60%
+ Loại C (≥3 phòng ngủ): 95-120 m2 Tỉ lệ bố trí 10-30%
+ Căn hộ đặc biệt (Loft/ Duplex/Penthouse): >120 m2, Tỉ lệ bố trí 5-10%
- Tỷ lệ % các loại qui mô căn hộ khác nhau là cơ sở quan trọng để tổ hợp mặt bằng
kiến trúc chung cư.
- Về số người:
+ Căn hộ loại A : 1-2 người
+ Căn hộ loại B : 3-4 người
+ Căn hộ loại C : 5-6 người
- Việc đảm bảo cấu trúc hộ
phòng này có thể thực hiện theo
các cách sau:
+ Đảm bảo ngay trong mặt bằng
tầng điển hình
+ Đảm bảo trong toàn ngôi nhà .
+ Đảm bảo trong nhóm nhà hay
khu nhà .
- Theo chỉ tiêu diện tích ở (6-8 m2/ người) và tuỳ theo mức độ tiện nghi, ta có thể phân
làm 3 loại chung cư :
+ Loại : dành cho người thu nhập thấp .
+ Loại : dành cho người thu nhập trung bình .
+ Loại : dành cho người thu nhập cao
-Ví dụ về bố trí các loại căn hộ
khác nhau thay vi chỉ bố trí một
cơ cấu duy nhất từ trên xuống
dưới.
- Tạo sự phong phú cho các loại
căn hộ, giúp khách hàng có thể
chọn lựa
- Tạo sự phong phú, hấp dẫn cho
mặt đứng kiến trúc.
57
2.5.2. Nội dung căn hộ:
Theo TS.KTS Ngô Lê Minh và Bài giảng Chung cư cao tầng (BM. Nhà ở - ĐH. Kiến
trúc TP. Hồ Chí Minh):
- Không gian sinh hoạt chung (khu động): nơi giao tiếp giữa các thành viên trong
gia đinh như phòng khách, phòng sinh hoạt chung, phòng bếp, phòng ăn.
- Không gian sinh hoạt riêng (khu tĩnh): phòng ngủ của ba mẹ, phòng ngủ các
thành viên, phòng làm việc, các phòng vệ sinh riêng. Yêu cầu: kín đáo, yên tĩnh,
thoáng mát.
- Không gian phụ: khu vệ sinh, bếp, kho chứa đồ, không gian tâm linh, ban công, lô
gia, không gian giao thông (sảnh căn hộ, hành lang căn hộ).
CHUNG CƯ
HẠNG 1
CHUNG CƯ
HẠNG 2
CHUNG CƯ
HẠNG 3
CHUNG CƯ
HẠNG 4
NỘI DUNG
CỦA MỖI
CĂN HỘ
Các không gian
chức năng tối thiểu
gồm: phòng khách,
phòng ngủ, khu
vực bếp, phòng
ăn, phòng vệ sinh
và các phòng
khác.
Mỗi căn hộ tối
thiểu có 2 khu vệ
sinh. Phòng ngủ
chính có vệ sinh
riêng.
Các không gian
chức năng tối
thiểu gồm: phòng
khách, phòng ngủ,
khu vực bếp,
phòng ăn, phòng
vệ sinh và các
phòng khác.
Mỗi căn hộ tối
thiểu có 2 khu vệ
sinh. Phòng ngủ
chính có vệ sinh
riêng.
Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành.
Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành.
YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA MỖI CĂN HỘ
THEO HẠNG CHUNG CƯ (TT 14/ 2008/ TT-BXD)
CHUNG CƯ
HẠNG 1
CHUNG CƯ
HẠNG 2
CHUNG CƯ
HẠNG 3
CHUNG CƯ
HẠNG 4
DIỆN TÍCH
CĂN HỘ
Phụ thuộc vào quy
mô thiết kế, nhưng
không < 70 m2
Diện tích phòng
ngủ chính > 20 m2
Phụ thuộc vào quy
mô thiết kế, nhưng
không < 60 m2
Diện tích phòng
ngủ chính > 15 m2
Phụ thuộc vào quy
mô thiết kế, nhưng
không < 50 m2
Diện tích phòng
ngủ chính > 12 m2
Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu
chuẩn hiện
hành.
*Theo TCVN 323:2004: Diện tích căn hộ không nên < 50 m2
YÊU CẦU VỀ DIỆN TÍCH CĂN HỘ
THEO HẠNG CHUNG CƯ (TT 14/ 2008/ TT-BXD)
58
59
QUAN HỆ KHÔNG GIAN TRONG NHÀ Ở
(Nguồn: ThS.KTS. Lê Hồng Quang, ThS.KTS Lê Trần Xuân Trang, BG. Kiến trúc Nhà ở)
Phòng khách: thứ tự của các phòng từ ngoài vào là: tiền
phòng, phòng SHC , phòng ăn-bếp, phòng ngủ… diện tích
phòng khách từ 14 m2 đến 24 m2 ,tùy theo số người hoặc số
phòng ngủ trong căn hộ.
Tiền phòng:
- Không gian chuyển tiếp giữa trong và ngoài căn hộ, từ đó phân phối người đi đến
các chúc năng khác. Tại tiền phòng thường bố trí: chỗ treo mũ, áo khoác, áo mưa,
kệ để giày dép,....
- Diện tích từ 3.5 – 6 m2 nhưng bề rộng tối thiểu phải ≥ 1.2 m.
Phòng sinh hoạt chung :
-Là không gian lớn sử dụng chung cho các thành viên gia
đình và khách thân quen.
- Nội dung hoạt động và trang thiết bị nội thất tương đương
phòng khách, tuy nhiên cần lưu ý là gắn liền với khu tĩnh
(phòng ngủ) để tạo được sự kín đáo ấm cúng của
không gian sinh hoạt nội bộ gia đình.
- Diện tích phòng SHC từ 16m² đến 24 m². Thường có trong
căn hộ từ 3 phòng ngủ trở lên.
- Một số căn hộ có tiêu chuẩn thấp hoặc vừa (1 PN, 2 PN) có
thể kết hợp chức năng của phòng khác và phòng sinh hoạt
chung. Đối với những căn hộ cao cấp, hai chức năng này là
riêng biệt.
60
Phòng ăn: thường có khuynh hướng kết hợp chung với
bếp (căn hộ 1 PN), kế bên hoặc kết hợp phòng khách (căn
hộ 2-3 PN), diện tích ≥5 m2 (bếp nấu) hoặc ≥12 m2 (bếp
kết hợp ăn).
- Nếu là phòng ăn riêng thì vị trí thích hợp là gần bếp và liên
hệ thuận tiện với phòng khách.
Bếp: Các đối tượng có thu nhập trung bình và thấp thì bếp
có tầm quan trọng
lớn hơn vì phần lớn họ sẽ ăn tại nhà.
Chức năng của bếp là chế biến, chuẩn bị thức ăn, rửa sạch
nồi chảo chén dĩa…
- Các kiểu bố trí mặt bằng bếp :
+ Bố trí 1 dãy: Ưu là mọi đường ống kỹ thuật đi cùng
một phía, cửa bếp bố trí được nhiều nơi. Khuyết là
vùng làm việc dài, khó bố trí góc ăn.
+ Bố trí 2 dãy (song song): Ưu là vùng làm việc ngắn,
bếp và góc ăn thoáng. Khuyết là ống kỹ thuật đi hai
bên tường.
+ Bố trí hình U: Ưu là vùng làm việc nhỏ thuận tiện.
Khuyết là mặt bàn bếp bị giảm vì diện tích chết ở hai
góc tường, đường ống kỹ thuật dài hơn và khúc khuỷu
hơn.
+ Bố trí hình L: Ưu là vùng làm việc lớn
hơn, sử dụng thoải mái hơn. Khuyết là có diện tích
chết ở một góc tường.
- Bếp nên có bàn ăn ngay tại chỗ (thường là bàn ăn sáng).
61
62
Nguồn: EKE INTERIOR
Phong cách thiết kế nội
thất của các ảnh minh hoaj trên đây
đều sáng sủa, màu sắc chủ yếu là
màu kem nhẹ nháng. Các chi tiết hốc
tường, ống gen, dàn lạnh, bàn làm
việc, giường tủ được chú trọng.
Phòng ngủ:
-Là không gian riêng tư yên tĩnh, diện tích phòng đơn từ 10
m2, phòng đôi từ 12 m2 (theo TCXDVN 323 -2004).
- Mặt bằng cần lưu ý có chỗ kê đồ đạc và khoảng trống mở
cửa.
- Hai nhân tố quan trọng tạo sự thoải mái cho phòng ngủ:
+ Có đủ chiều dài tường để kê đồ và đủ chiều rộng để bố trí
giường ngủ (phòng ngủ 2 người phải có chiều rộng tối thiểu
2,9 m).
+ Lối đi lại trong phòng đơn giản, thuận tiện.
- Khi thiết kế phòng ngủ cần chú ý đến khoảng cách thao
tác, kích thước vật dụng.
Xu hướng mới: bố
trí phòng ngủ chính
và các phòng ngủ
khác xa nhau.
Xu hướng thông lệ:
bố trí phòng ngủ
chính và các phòng
ngủ khác gần nhau
Các dạng bố trí mặt bằng phòng ngủ và kích thước.
63
Ban công – Lô gia
– Ban công: phần nhô ra, 3 mặt tiếp xúc với tự nhiên, diện tích từ 2 -3 m2.
– Logia: phần thụt vào, có 1 mặt tiếp xúc với tự nhiên, diện tích từ 3.5 – 6m2.
64
Khu tắm và vệ sinh: yêu cầu phân rõ khu khô và khu ướt, sử dụng thuận tiện.
65
Bố trí khu vệ sinh chung cho các phòng ngủ khác.
HÌNH: Các cách nên tránh khi bố trí phòng thay đồ
với phòng vệ sinh trong phòng ngủ chính.
Không nên Không nên Không nên
Bố trí khu vệ sinh cho phòng ngủ chính (master bedroom):
Kho chứa và tủ tường: trong một căn hộ thông thường có các loại kho và tủ tường
như sau:
+ Một tủ tường chứa quần áo.
+ Một tủ tường đựng đồ vải (khăn trải bàn, màn, rèm, tấm trải giường…)
+ Một kho (trên khu WC) chứa các dụng cụ, đồ linh tinh…ít dùng đến
66
* BỐ TRÍ NỘI THẤT TRONG CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG CỦA CĂN HỘ
- Khi thiết kế, người KTS phải tính toán kích thước các buồng phòng (hoặc không
gian) thuận lợi để bố trí đồ đạc nội thất. Với mỗi loại chung cư tiêu chuẩn cao - thấp
khác nhau, sẽ đòi hỏi những thiết bị tiện nghi khác nhau. Yêu cầu nội thất với các
không gian chính như sau :
+ Phòng khách : Bộ sofa, tủ bày đồ (+ để TV, Home theatre,…), có thể kết hợp với
giá sách.
+ Phòng ngủ Master : Giường đôi, hai tủ đầu giường, tủ quần áo lớn, tủ để TV kết
hợp bố trí chỗ làm việc, bàn phấn, hai ghế + một bàn nhỏ.
+ Phòng ngủ cá nhân : Giường đơn, tủ quần áo loại vừa, giá sách + bàn học, tủ để
TV, máy tính cá nhân.
+ Phòng bếp + ăn + phụ : Tủ bếp (bếp + rửa + giá để đồ + bàn soạn + rác), tủ lạnh
loại lớn, máy giặt, bộ bàn ăn 4 - 6 ghế, quầy bar (nếu là chung cư cao cấp).
+ Phòng vệ sinh : từ một đến hai phòng với lavabo + xí bệt + tắm shower, trong đó
một phòng có bồn tắm. Nếu sang trọng có bồn tiểu nữ, lavabo double.
Phòng
chức năng
Yêu cầu thích nghi khí hậu
Chiếu
sáng
Thông
gió
Che
nắng
Chống
lạnh
Chống
ồn
Tiền phòng, hành lang     
P. Khách và sinh hoạt chung     
Phòng ngủ     
Phòng ăn     
Bếp     
Khu vệ sinh     
Phòng làm việc     
Ban công – Lô gia     
() Mức cao () Mức trung bình () Mức thấp (có thể không cần)
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THÍCH NGHI KHÍ HẬU CỦA CÁC PHÒNG
(Theo TS, KTS. Ngô Lê Minh)
67
PHÂN LOẠI CĂN HỘ VÀ MỨC ĐỘ TIỆN NGHI
( Theo TCVN:323-2004 : Nhà ở cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế )
Loại căn hộ
Mức độ
tiện nghi
Tiêu chuẩn Số phòng
Người/ hộ Tiện nghi
Diện tích
(m2)
A
A1
1- 2
Trung bình
Đáp ứng yêu
cầu sử dụng
 50 2
A2 Khá Đầy đủ 55-60 2
A3 Cao Cao cấp 65-70 2-3
B
B1
3-4
Trung bình
Đáp ứng yêu
cầu sử dụng
75-80 3
B2 Khá Đầy đủ 85-90 4
B3 Cao Cao cấp 95-100 4-5
C
C1
5-6
Trung bình
Đáp ứng yêu
cầu sử dụng
105-110 5
C2 Khá Đầy đủ 115-120 6
C3 Cao Cao cấp >125 6-7
Chú thích :
- Số phòng ở được tính bao gồm phòng khách, phòng sinh hoạt chung,
phòng làm việc, học tập, giải trí và phòng ngủ.
- Các căn hộ đạt được mức độ tiện nghi khác nhau phụ thuộc vào các
điều kiện sau :
+ Vật liệu và chất lượng hoàn thiện nội thất căn hộ .
+ Trang thiết bị bếp và W.C.
+ Tiêu chuẩn diện tích ở ( qui mô và cơ cấu phòng ở )
+ Tầm nhìn cảnh quan của các phòng ở trong căn hộ .
68
2.5.3. Mối quan hệ giữa các không gian trong một căn hộ:
TƯƠNG QUAN VỊ TRÍ CỦA BÊP VÀ KHỐI VỆ SINH VỚI SẢNH TẦNG
TƯƠNG QUAN CÁC PHÒNG KHÁCH – BẾP – ĂN
Trong các cách bố trí, bố trí khu bếp và vệ sinh tiếp xúc với không gian bên ngoài [2] là giải
pháp phù hợp nhất với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm như nước ta. Trên thực tế, kiểu bố trí
kết hợp [4] – [5] được áp dụng rộng rãi nhất, thuận lợi cho việc tổ chức các không gian
linh hoạt.
69
2.5.4. Các căn hộ loại thường:
-Các căn hộ loại thường có các loại: căn hộ 1 phòng ngủ, 2 phòng ngủ, 3 phòng ngủ trở
lên. Thường phổ biến nhất là loại căn hộ 2 phòng ngủ.
- Trong cơ cấu căn hộ, số lượng căn hộ loại thường thường rất lớn (90% - 100%).
Nhóm căn hộ thường 2 phòng ngủ thường có số lượng bằng số lượng căn hộ thường 1
phòng ngủ và căn hộ thường 3 phòng ngủ trở lên cộng lại.
Căn hộ 2 phòng ngủ điển hình – Chung cư Vista Verde – Q2 Tp. HCM
Diện tích 70 m2 Diện tích 72 m2
Chung cư IJC AROMA, Thủ Dầu Một, Bình Dương
70
VÍ DỤ VỀ CĂN HỘ LOẠI THƯỜNG Ở CHUNG CƯ SKY GARDEN, HÀ NỘI
• 1 block gồm 10 căn hộ:
2 căn hộ loại A, 4 căn hộ
loại B,
2 căn hộ loại C, 2 căn hộ
loại D.
Căn hộ loại D ở là tốt
nhất.
Mỗi tầng cao 3,8m.
• Ưu:
-Giao thông gọn gàng,
%Sgt đủ.
-Tất cả các căn hộ đều
thoáng.
-Thang thoát hiểm tiếp xúc
ngoài trời.
• Nhược:
-khe sáng không hiệu quả.
-Chưa riêng tư cho 2 căn
hộ 9-10.
71
2.5.5. Các căn hộ loại đặc biệt:
* Căn hộ STUDIO (Âu – Mỹ):
- Phục vụ cho người độc thân: sinh viên, công nhân, lứa
tuổi thanh thiếu niên. Thường studio cho thuê.
- Căn hộ tiêu chuẩn trung bình – thấp, phục vụ người thu
nhập không cao. Số lượng căn studio nhiều hay ít tuỳ
vào đối tượng ở của chung cư.
- Đặc điểm: Căn hộ mở liên hoàn – phòng khách, phòng
ăn, phòng ngủ không có tường/ vách ngăn chia, diện
tích: 30-60m2, nhỏ hơn: 25 - 30m2
- Các căn hộ loại đặc biệt thường chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ
trong cơ cấu các căn hộ của chung cư.
MB một chung cư mini gồm các
căn hộ Studio tại Cầu Giấy, HN
Một căn hộ Studio ở TP. HCM
Với căn hộ Studio, người mua có thể sử dụng như một văn phòng, khi đó phòng ngủ sẽ
trở thành phòng họp và phòng khách cũng có thể trở thành khu văn phòng chung.
Dạng căn hộ OFFICETEL ra đời.
Ví dụ về nội thất Officetel
72
C ă n h ộ L o f t c ủ a c h u n g c ư V E G A S 8 8 8 - Las Vegas, Nevada
* Căn hộ LOFT:
- Diện tích căn hộ loft thường nhỏ hơn duplex trong cùng
công trình. Căn hộ phục vụ người có thu nhập cao, cần tiêu
chuẩn sống cao, có nhu cầu diện tích lớn.
- Có cầu thang và tầng gác lửng trong căn hộ.
- Căn hộ Loft thường có chiều cao khoảng 1,5 lần chiều cao
tầng so với căn hộ loại thường. Trên gác lửng có thể bố trí
phòng ngủ, phòng làm việc. Tuy nhiên không bố trí vệ sinh ở
tầng gác vì chiều cao hạn chế.
Căn hộ LOFT trong một
chung cư ở Hàn Quốc
Chung cư Vegas 888
73
- Các căn hộ lớn (penthhouse,
duplex) có thêm phòng làm
việc, thư viện nhỏ, phòng tập
thể dục, phòng giải trí, sân
vườn, hồ bơi nhỏ…
* Căn hộ DUPLEX:
- Căn hộ phục vụ người có thu nhập cao, cần tiêu chuẩn
sống cao, có nhu cầu diện tích lớn.
- Gồm 2 tầng, có cầu thang bên trong căn hộ.
- Trên tầng có thể bố trí phòng ngủ, phòng làm việc,
phòng vệ sinh, sinh hoạt chung,... tuỳ vào thiết kế.
Căn hộ duplex điển hình – Chung cư Vista Verde – Q2 Tp. HCM
Căn hộ duplex chung cư Fidalga 727 Residence, Brasil
Tầng dưới: khách, bếp, ăn, vệ sinh Tầng trên: phòng ngủ, tắm vệ sinh
Nội thất căn hộ duplex –
Masteri Thảo Điền, Tp. HCM
74
* Căn hộ PENTHOUSE:
- Phục vụ cho người có thu nhập cao.
- Căn hộ có nhiều phòng và có diện tích lớn ≥ 130m2
- Có nhiều tiện nghi và trang thiết cao cấp đắt tiền.
- Tỉ lệ bố trí 5-10%
- Bố trí trên tầng cao nhất của tòa nhà.
- Có vị trí nhìn ra cảnh quan đẹp xung quanh.
Penthouse 1 tầng:
Penthouse 3 tầng:
Penthouse – tạm dịch: “biệt thự trên cao” là căn hộ ở vị trí cao nhất và cao cấp nhất của
chung cư cao tầng.
Nội thất và tiện nghi hồ bơi, sân vườn của penthouse dùng tiêu chuẩn cao cấp đánh giá
Penthouse 2 tầng:
Penthouse 1 tầng ở Trung Kính
Complex, Cầu Giấy, Hà Nội
75
2.6. HỆ THỐNG KẾT CẤU CHO CHUNG CƯ CAO TẦNG :
2.6.2. Phân loại hệ thống kết cấu dùng cho chung cư cao tầng ở Việt Nam theo
vật liệu xây dựng:
(Nguồn: TS. KTS. Ngô Lê Minh)
2.6.1. Tổng quan:
- Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải)
- Tải trọng tạm thời (hoạt tải)
+ Tải trọng gây ra bởi mưa, tuyết và băng
+ Tải trọng xô ngang của gió
+ Tải trọng do động đất
+ Tải trọng xô ngang của đất ở tầng hầm
+ Tải trọng do nhiệt độ gây ra
CÁC ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VIỆC THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾT CẤU
CHUNG CƯ CAO TẦNG
+ Hệ lưới cột
+ Diện tích các căn hộ, số lượng căn hộ
+ Hệ kết cấu bao che
+ Chiều cao của mỗi tầng
+ Đối tượng ở của chung cư
- Nhìn chung chung cư cao tầng, nếu không
tính đến phần đế, thì với không gian căn hộ
nhỏ, công trình không yêu cầu vượt nhịp lớn.
- Các hệ thống kết cấu dành cho nhà cao
tầng rất đa dạng, nhưng chung cư cao tầng
thì thường không cần dùng đền các kết cấu
quá đặc biệt, trừ trường hợp nhà siêu cao
tầng, nhà mang tính biểu tượng cao.
- Thông thường chung cư cao tầng ở Việt
Nam, lớp vỏ bao che không chịu lực. chịu
lực chính thường là khung, vách, lõi,...
Hình ảnh hai chung cư đang xây
dựng ở Q.7, TP. HCM. Công trình đã
dựng xong phần thô.
76
77
KẾT CẤU THÉP
KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
KẾT CẤU LIÊN HỢP
-Thép – Bê tông cốt thép (nhà siêu cao tầng)
- Hộp - Khung
BẢNG SO SÁNH ƯU/ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI
HỆ THỐNG KẾT CẤU
78
2.6.3. Phân loại theo giải pháp chịu lực:
79
Nhà lõi cứng đặt thành hàng:
nhịp dầm L được tính bằng
khoảng cách giữa các tường
ngang phía trong các lõi. Với
dầm bê tông cốt thép thường L
có thể đến 15m. với dầm bê
tông cốt thép ứng lực trước L có
thể đến 24m Độ vươn Dc không
nên lớn hơn 1/3L.
(tuy nhiên. với nhà cao tầng nên
kết hợp thêm hệ khung hoặc
vách ở khoảng vượt L và độ
vươn Dc để tăng độ cứng cho
nhà).
80
Chú ý: Cột chịu lực của nhà cao tầng khi
lên cao có thể thể xử lý giảm dần tiết diện để
giảm tải trọng cho hệ thống kết cấu. Tuy
nhiên tại mỗi lần giảm tiết diện, độ cứng của
cấu kiện không được giảm quá 30% so với
độ cứng ban đầu.
Giảm tiết
diện theo
chiều cao
đối với cột
biên
Giảm tiết
diện theo
chiều cao
đối với cột
giữa
81
82
2.6.4. Yêu cầu về chống động đất ở Việt Nam:
83
- Viện Vật lý địa cầu (Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam) đã hình
thành bản đồ nguồn các vùng phát sinh động đất ở Việt Nam. Theo đó,
bản đồ phân vùng gia tốc nền chu kỳ lặp lại 500 năm trên lãnh thổ Việt
Nam cũng được thiết lập và đã được đưa vào Phụ lục của tiêu chuẩn xây
dựng “Thiết kế công trình chịu động đất”.
-Căn cứ bản đồ phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam do Viện Vật lý Địa
cầu lập thì ở nước ta chỉ có một số vùng thuộc khu vực phía Bắc được
dự báo là có khả năng xảy ra động đất cấp 8 (theo thang MSK), chấn
động do động đất gây ra tại một số địa điểm vùng Tây Bắc có thể đạt tới
cấp 9, còn đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam có thể xảy ra động đất yếu và
rất yếu. Như vậy, động đất xảy ra tại Việt Nam có cường độ không mạnh
và số lượng không nhiều so với nhiều nơi trên thế giới, cường độ thường
ở mức trung bình và trung bình yếu. Tần suất động đất với cường độ
mạnh xảy ra là rất thấp.
- Theo quy định, các nhà ở của Việt Nam phải chống được động đất cấp
7, nếu sang tới cấp 8 thì chúng ta phải tính toán. Tuy nhiên, quy định cấp
số này khác so với độ richter của nước ngoài.
- Việc thiết kế chung cư chống động đất phải tuân theo TCXDVN
375:2006
2.6.5. Những nguyên tắc cơ bản khi lựa chọn giải pháp kết cấu:
- Nguyên tắc 1: lựa chọn giải pháp vật liệu
+ Vật liệu nhẹ
+ Cường độ cao
+ Độ nhẹ và độ bền mỏi lớn
- Nguyên tắc 2: lựa chọn giải pháp kiến trúc, hình dạng mặt bằng và mặt đứng đảm
bảo
+ Chọn giải pháp kết cấu sao cho giá trị tải trọng của kết cấu là nhỏ nhất và
giảm dần theo chiều cao của công trình.
+ Mặt bằng nên bố trí đối xứng, ít nhất là một trục chính.
-Nguyên tắc 3: lựa chọn giải pháp chịu lực đảm bảo
+ Các bộ phận chịu tải của kết cấu rõ ràng, phương truyền nhanh xuống móng.
+ Kết cấu chịu tải có các bộ phận chịu tải chính (khung, vách, lõi) đối xứng theo
trục sao cho độ lệch giữa tâm cứng và tâm khối lượng nhỏ nhất.
+ Nếu công trình bố trí không đối xứng thì phải lựa chọn giải pháp chống
moment xoắn.
-Nguyên tắc 4: bố trí các khe co dãn, khe lún, khe kháng chấn
+ Xác định vị trí khe. Dùng biện pháp cấu tạo và kỹ thuật sao cho khe có chiều
rộng nhỏ nhất.
+ Các trường hợp cần có khe: công trình có mặt bằng > 40m, công trình có mặt
bằng phức tạp, ở vị trí nối giữa các phần công trình có độ chênh > 5 tầng.
-Nguyên tắc 5: lựa chọn sơ đồ giải pháp khung chịu lực đảm bảo
+ Chọn khung đối xứng.
+ Nhà nhiều khung: Các khung bằng nhau, gần bằng nhau.
+ Nếu có nhịp khác nhau: nên chọn độ cứng giữa các nhịp tương ứng khẩu
độ.
+ Chọn sơ đồ khung có phương (ngang+đứng) để truyền tải nhanh nhất và
trực tiếp xuống móng.
+ Không nên dùng khung hẩng cột, khung thông tầng.
+ Nên tránh chọn kết cấu consol.
-Nguyên tắc 6: lựa chọn, bố trí vách và lõi đảm bảo
+ Nếu chịu lực theo phương ngang, có 3 vách cứng trong đơn nguyên thì các
trục không được giao nhau.
+ Bố trí vách giống nhau (kích thước, hình dạng), đối xứng sao cho tâm cứng
trùng với tâm khối lượng công trình.
Theo Bài giảng Nhà cao tầng – Chung cư cao tầng, ThS.KTS. Văn Tấn Hoàng
84
+ Bố trí vách, lõi có chiều cao chạy dọc suốt tòa nhà, không thay đổi giải pháp
chịu lực.
+ Hạn chế độ mành của công trình.
+ Không nên bố trí vách chỉ đối xứng về độ cứng mà không đối xứng vê hình học.
+ Không nên chọn khoảng cách giừa các vách và từ vách đến biên quá lớn.
+ Các lỗ trên vách không ảnh hường đến sức chịu tải và cần có biện pháp tăng
cường vùng xung quanh lỗ.
+ Độ dày của vách (b) > 300, > 1/20 H công trình.
85
2.7. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CỦA CHUNG CƯ CAO TẦNG :
SƠ ĐỒ PHÂN KHU KỸ THUẬT THEO CHIỀU ĐỨNG
TRONG MỘT CHUNG CƯ CAO TẦNG CÓ TẦNG ĐẾ
86
2.7. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CỦA CHUNG CƯ CAO TẦNG :
2.7.1. Hệ thống giao thông :
Giao thông tiếp cận
Lối vào công trình có thể tổ chức ở nhiều vị trí khác nhau sao cho đảm bảo đủ và thuận
tiện nhất. Khi bố trí lối vào công trình cần đảm bảo khoảng cách đến các giao lộ, ngã ba,
ngã tư... tối thiểu là 25m để đảm bảo an toàn và tránh gây ùn tắc giao thông.
Trường hợp khoảng cách từ mép tường nhà tới mép đường cho xe chạy lớn hơn 25m thì
cần bố trí đường cho cứu hỏa chạy quanh công trình (chiều rộng > 3,5171 m), khi đó
đường cứu hỏa là đường giao thông tiếp cận đến các khối nhà.
Giao thông ngang
Khi bố trí các lối vào cần chú ý phân luồng rõ ràng, tránh chồng chéo giao thông. Lối vào
khu ở cần tách biệt với lối vào khu thương mại, dịch vụ ( nếu có).
Giao thông cơ giới không được cắt ngang lối đi dạo để đảm bảo an toàn.
Lối xe xuống hầm và ra khỏi hầm được bố trí gần lối ra vào chính.
Giao thông đứng
Bao gồm thang bộ, thang thoát hiếm, thang máy
Thang bộ , thang thoát hiểm có cấu tạo : buồng thang, chiếu nghỉ, lan can/ tay vịn, vế
thang, bậc thang.
CHUNG CƯ
HẠNG 1
CHUNG CƯ
HẠNG 2
CHUNG CƯ
HẠNG 3
CHUNG CƯ
HẠNG 4
HỆ THỐNG
GIAO THÔNG
Hệ thống giao
thông đồng bộ.
Đảm bảo tiêu
chuẩn cứu hoả,
cứu nạn.
Hệ thống giao
thông đồng bộ.
Đảm bảo tiêu
chuẩn cứu hoả,
cứu nạn.
Giao thông thuận
tiện.
Đảm bảo tiêu
chuẩn cứu hoả,
cứu nạn.
Giao thông thuận
tiện
Đảm bảo tiêu
chuẩn cứu hoả,
cứu nạn.
YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG THEO HẠNG CHUNG CƯ
(TT 14/ 2008/ TT-BXD)
Giao
thông
tiếp cận
Giao
thông
nội bộ
Giao thông
ngang
Giao thông
đứng
Sảnh
Hành lang
Cầu nối
Thang bộ
Thang cuốn
Thang trượt
Thang máy
87
Là trục đường chính nối giữa thư viện với hệ thống giao thông đô thị và liên hệ
vùng. Là nơi tiếp giáp các nút giao thông chính hoặc trạm đến của các phương
tiện di chuyển. Các thành phần thường thấy trong lối vào chính
o Bãi đỗ phương tiện di chuyển
o Cổng chào
o Biểu tượng
o Cây xanh
o Tiểu cảnh hồ nước
o Hiên đón
Tổ chức lối vào nhập sách tách biệt với lối vào của khách.
TỔ CHỨC GIAO THÔNG TIẾP CẬN CHÍNH
TỔ CHỨC GIAO THÔNG TIẾP CẬN PHỤ:
• Tiếp cận với khu chức năng phụ của công trình.
• Nhằm phục vụ cho lưu thông hàng hóa, loại bỏ rác thải
• Được đặt ở vị trí phía sau công trình và các đầu mối giao thông phục vụ
nội bộ.
• Các thành phần thường thấy trong lối vào chính
ĐỀ XUẤT CHIỂU RỘNG ĐƯỜNG TỐI THIỂU
Loại đường Chiều rộng tối
thiểu (m)
Ghi chú
Phía trước cổng chính
Đường tiếp cận 2 làn xe
Đường tiếp cận 1 làn xe
Đường tiếp cận cho người đi bộ
Tuyến đi dạo
Đường tiếp cận 2 làn xe (có xe
buýt)
Đường tiếp cận 1 làn xe (có xe
buýt)
5.5
4.8
3.0
2.0
4.0
5.5
4.1
Dành cho phương tiện cơ giới
Bán kính quay xe 6.0m
Tính cho 2 người có hành lý
Tới các shop, quán cafe, bar
Bán kính quay xe 10.0m
2.7.2. Hệ thống thu gom và xử lý rác :
CHUNG CƯ
HẠNG 1
CHUNG CƯ
HẠNG 2
CHUNG CƯ
HẠNG 3
CHUNG CƯ
HẠNG 4
HỆ THỐNG
THU GOM
VÀ XỬ LÝ
RÁC
Có thùng chứa rác
nơi công cộng.
Hệ thống thu rác
trong nhà, xử lý rác
đảm bảo vệ sinh và
cách ly với khu vực
sảnh tầng, sảnh
chính.
Có thùng chứa rác
nơi công cộng.
Hệ thống thu rác
trong nhà, xử lý
rác đảm bảo vệ
sinh và cách ly với
khu vực sảnh
tầng, sảnh chính.
Có thùng chứa
rác nơi công
cộng.
Hệ thống thu rác
trong nhà.
Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành.
YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC
THEO HẠNG CHUNG CƯ (TT 14/ 2008/ TT-BXD)
88
HỆ THỐNG ỐNG THU RÁC :
- Ống thu rác:
+ Inox: gây tiếng ồn khi dùng
+ Bê tông: trọng lượng ống nặng
+ Sợi thuỷ tinh: bền, không ồn, ít gây
mùi, hạn chế tối đa hiện tượng cháy
lan. Đang được dùng ngày càng phổ
biến.
+ Nhựa tổng hợp: nay đã cấm dùng
vì nếu cháy sẽ sinh khí rất độc.
- Cửa đổ rác
- Phòng thu rác ở tầng trệt, vị trí kín
đáo, có đường chuyển rác ra ngoài
để xe rác thành phố đến lấy.
Cửa đổ rác ở các tầng
HỆ THỐNG THANG MÁY THU RÁC : sạch sẽ, dùng cho chung cư cao cấp
Mặt bằng thang lấy rác
89
Ưu điểm:
+ Khắc phục được
những nhược điểm của
hệ thống ống xả rác.
Nhược điểm:
+ Phụ thuộc vào điện
lưới nếu trong chung
cư không có máy phát
dự phòng.
+ Hàng năm phải chi
phí cho công tác bảo
trì thiết bị.
Hình ảnh thực tế
Mặt cắt cấu tạo
2.7.3. Hệ thống cấp điện
- Ngoài hệ thống cấp điện cho nhà ở cao
tầng của mạng lưới thành phố, phải bố trí
nguồn điện dự phòng .
- Thiết bị điện trong căn hộ được trang bị
đầy đủ đảm bảo yêu cầu sử dụng tiện lợi ở
mọi nơi và phải có độ an toàn cao, có khả
năng chống giật và dễ dàng sửa chữa. Có
máy phát điện dự phòng đảm bảo cho tòa
nhà hoạt động 100% công suất khi mất
điện.
- Máy phát điện dự phòng dùng để chiếu
sáng thóat hiểm, vận hành thang máy dự
phòng ( lift pompier) , vận hành máy bơm
phòng cháy và chữa cháy.
90
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc

Más contenido relacionado

Was ist angesagt?

YẾU TỐ CẢNH QUAN TRONG KIẾN TRÚC NGHỈ DƯỠNG
YẾU TỐ CẢNH QUAN TRONG KIẾN TRÚC NGHỈ DƯỠNGYẾU TỐ CẢNH QUAN TRONG KIẾN TRÚC NGHỈ DƯỠNG
YẾU TỐ CẢNH QUAN TRONG KIẾN TRÚC NGHỈ DƯỠNGluongthuykhe
 
TỔ CHỨC DÂY CHUYỀN CHUNG KHU RESORT
TỔ CHỨC DÂY CHUYỀN CHUNG KHU RESORTTỔ CHỨC DÂY CHUYỀN CHUNG KHU RESORT
TỔ CHỨC DÂY CHUYỀN CHUNG KHU RESORTluongthuykhe
 
Kiến trúc Hiện đại mới (Neo-Modernism)
Kiến trúc Hiện đại mới (Neo-Modernism)Kiến trúc Hiện đại mới (Neo-Modernism)
Kiến trúc Hiện đại mới (Neo-Modernism)luongthuykhe
 
Tháp đôi Petronas - Malaysia
Tháp đôi Petronas - MalaysiaTháp đôi Petronas - Malaysia
Tháp đôi Petronas - Malaysialuongthuykhe
 
Kiến trúc Trung tâm hành chính
Kiến trúc Trung tâm hành chính Kiến trúc Trung tâm hành chính
Kiến trúc Trung tâm hành chính luongthuykhe
 
Giáo trình kiến trúc công nghiệp
Giáo trình kiến trúc công nghiệpGiáo trình kiến trúc công nghiệp
Giáo trình kiến trúc công nghiệpshare-connect Blog
 
Nguồn gốc và quá trình phát triển của kiến trúc nhà ở dân gian truyền thống n...
Nguồn gốc và quá trình phát triển của kiến trúc nhà ở dân gian truyền thống n...Nguồn gốc và quá trình phát triển của kiến trúc nhà ở dân gian truyền thống n...
Nguồn gốc và quá trình phát triển của kiến trúc nhà ở dân gian truyền thống n...Nguyen Khuong
 
Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường Xuân
Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường XuânNguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường Xuân
Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường XuânCông ty thiết kế nhà đẹp 365
 
KIẾN TRÚC CẬN ĐẠI
KIẾN TRÚC CẬN ĐẠIKIẾN TRÚC CẬN ĐẠI
KIẾN TRÚC CẬN ĐẠIluongthuykhe
 
Giáo trình cấu tạo kiến trúc
Giáo trình cấu tạo kiến trúcGiáo trình cấu tạo kiến trúc
Giáo trình cấu tạo kiến trúcDung Tien
 
Hệ lưới thanh không gian DIAGRID & The Gherkin
Hệ lưới thanh không gian DIAGRID & The GherkinHệ lưới thanh không gian DIAGRID & The Gherkin
Hệ lưới thanh không gian DIAGRID & The Gherkinluongthuykhe
 
Phân tích khu đất
Phân tích khu đấtPhân tích khu đất
Phân tích khu đấtSteve Trình
 
PHÒNG NGỦ TRONG RESORT
PHÒNG NGỦ TRONG RESORTPHÒNG NGỦ TRONG RESORT
PHÒNG NGỦ TRONG RESORTluongthuykhe
 
Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)
Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)
Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)Đồ án Xây Dựng
 

Was ist angesagt? (20)

06. don vi o
06. don vi o06. don vi o
06. don vi o
 
khán đài
khán đàikhán đài
khán đài
 
YẾU TỐ CẢNH QUAN TRONG KIẾN TRÚC NGHỈ DƯỠNG
YẾU TỐ CẢNH QUAN TRONG KIẾN TRÚC NGHỈ DƯỠNGYẾU TỐ CẢNH QUAN TRONG KIẾN TRÚC NGHỈ DƯỠNG
YẾU TỐ CẢNH QUAN TRONG KIẾN TRÚC NGHỈ DƯỠNG
 
Đồ án tốt nghiệp: Thư viện tổng hợp, HAY
Đồ án tốt nghiệp: Thư viện tổng hợp, HAYĐồ án tốt nghiệp: Thư viện tổng hợp, HAY
Đồ án tốt nghiệp: Thư viện tổng hợp, HAY
 
TỔ CHỨC DÂY CHUYỀN CHUNG KHU RESORT
TỔ CHỨC DÂY CHUYỀN CHUNG KHU RESORTTỔ CHỨC DÂY CHUYỀN CHUNG KHU RESORT
TỔ CHỨC DÂY CHUYỀN CHUNG KHU RESORT
 
Kiến trúc Hiện đại mới (Neo-Modernism)
Kiến trúc Hiện đại mới (Neo-Modernism)Kiến trúc Hiện đại mới (Neo-Modernism)
Kiến trúc Hiện đại mới (Neo-Modernism)
 
Tháp đôi Petronas - Malaysia
Tháp đôi Petronas - MalaysiaTháp đôi Petronas - Malaysia
Tháp đôi Petronas - Malaysia
 
Kiến trúc Trung tâm hành chính
Kiến trúc Trung tâm hành chính Kiến trúc Trung tâm hành chính
Kiến trúc Trung tâm hành chính
 
Giáo trình kiến trúc công nghiệp
Giáo trình kiến trúc công nghiệpGiáo trình kiến trúc công nghiệp
Giáo trình kiến trúc công nghiệp
 
03.co so quy hoach
03.co so quy hoach03.co so quy hoach
03.co so quy hoach
 
Nguồn gốc và quá trình phát triển của kiến trúc nhà ở dân gian truyền thống n...
Nguồn gốc và quá trình phát triển của kiến trúc nhà ở dân gian truyền thống n...Nguồn gốc và quá trình phát triển của kiến trúc nhà ở dân gian truyền thống n...
Nguồn gốc và quá trình phát triển của kiến trúc nhà ở dân gian truyền thống n...
 
Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường Xuân
Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường XuânNguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường Xuân
Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường Xuân
 
KIẾN TRÚC CẬN ĐẠI
KIẾN TRÚC CẬN ĐẠIKIẾN TRÚC CẬN ĐẠI
KIẾN TRÚC CẬN ĐẠI
 
Giáo trình cấu tạo kiến trúc
Giáo trình cấu tạo kiến trúcGiáo trình cấu tạo kiến trúc
Giáo trình cấu tạo kiến trúc
 
Luận văn: Chung cư tân tạo 1 - TP.HCM, HAY
Luận văn: Chung cư tân tạo 1 - TP.HCM, HAYLuận văn: Chung cư tân tạo 1 - TP.HCM, HAY
Luận văn: Chung cư tân tạo 1 - TP.HCM, HAY
 
Hệ lưới thanh không gian DIAGRID & The Gherkin
Hệ lưới thanh không gian DIAGRID & The GherkinHệ lưới thanh không gian DIAGRID & The Gherkin
Hệ lưới thanh không gian DIAGRID & The Gherkin
 
KIẾN TRÚC CẬN ĐẠI
KIẾN TRÚC CẬN ĐẠIKIẾN TRÚC CẬN ĐẠI
KIẾN TRÚC CẬN ĐẠI
 
Phân tích khu đất
Phân tích khu đấtPhân tích khu đất
Phân tích khu đất
 
PHÒNG NGỦ TRONG RESORT
PHÒNG NGỦ TRONG RESORTPHÒNG NGỦ TRONG RESORT
PHÒNG NGỦ TRONG RESORT
 
Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)
Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)
Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP)
 

Ähnlich wie Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc

APARTMENT | No.7 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 1)
APARTMENT | No.7 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 1)APARTMENT | No.7 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 1)
APARTMENT | No.7 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 1)PMC WEB
 
apartment design-HCMUARC
apartment design-HCMUARCapartment design-HCMUARC
apartment design-HCMUARCpamnam
 
La casa presentation
La casa presentationLa casa presentation
La casa presentationtranduyen76
 
APARTMENT | No.8 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 2)
APARTMENT | No.8 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 2) APARTMENT | No.8 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 2)
APARTMENT | No.8 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 2) PMC WEB
 
Kdt dang xa -g5
Kdt dang xa -g5Kdt dang xa -g5
Kdt dang xa -g5vandxmb
 
Báo cáo thực tập thi công - ván khuôn
Báo cáo thực tập   thi công - ván khuônBáo cáo thực tập   thi công - ván khuôn
Báo cáo thực tập thi công - ván khuônCat Love
 
Đất nền Phước Lý - Five Star Township - Đất nền Long An. Call 24/24 : 097.98....
Đất nền Phước Lý - Five Star Township - Đất nền Long An. Call 24/24 : 097.98....Đất nền Phước Lý - Five Star Township - Đất nền Long An. Call 24/24 : 097.98....
Đất nền Phước Lý - Five Star Township - Đất nền Long An. Call 24/24 : 097.98....RELand.,Ltd
 
Căn hộ Âu Cơ Tower
Căn hộ Âu Cơ TowerCăn hộ Âu Cơ Tower
Căn hộ Âu Cơ TowerRELand.,Ltd
 
APARTMENT | No.1 - Không gian phát triển dự án
APARTMENT | No.1 - Không gian phát triển dự ánAPARTMENT | No.1 - Không gian phát triển dự án
APARTMENT | No.1 - Không gian phát triển dự ánPMC WEB
 
Dự án Đông Tăng Long Hưng Lộc - Thông tin chi tiết | Thăng Long Real Brochure
Dự án Đông Tăng Long Hưng Lộc - Thông tin chi tiết | Thăng Long Real Brochure Dự án Đông Tăng Long Hưng Lộc - Thông tin chi tiết | Thăng Long Real Brochure
Dự án Đông Tăng Long Hưng Lộc - Thông tin chi tiết | Thăng Long Real Brochure Vuong Realtor
 
Đông Tăng Long Hưng Lộc Quận 9 | Thông Tin Chi Tiết Chủ Đầu Tư ( Thăng Long R...
Đông Tăng Long Hưng Lộc Quận 9 | Thông Tin Chi Tiết Chủ Đầu Tư ( Thăng Long R...Đông Tăng Long Hưng Lộc Quận 9 | Thông Tin Chi Tiết Chủ Đầu Tư ( Thăng Long R...
Đông Tăng Long Hưng Lộc Quận 9 | Thông Tin Chi Tiết Chủ Đầu Tư ( Thăng Long R...Vuong Realtor
 
Thong tin du an tan mai phat hung
Thong tin du an tan mai   phat hungThong tin du an tan mai   phat hung
Thong tin du an tan mai phat hungkinhdoviet
 
Nam saigon riverside kdc ven sông - mua bán nhà đất giá rẻ tphcm
Nam saigon riverside   kdc ven sông - mua bán nhà đất giá rẻ tphcmNam saigon riverside   kdc ven sông - mua bán nhà đất giá rẻ tphcm
Nam saigon riverside kdc ven sông - mua bán nhà đất giá rẻ tphcmDuyệt Đoàn
 

Ähnlich wie Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc (20)

thi cong nha sieu cao tang
thi cong nha sieu cao tangthi cong nha sieu cao tang
thi cong nha sieu cao tang
 
APARTMENT | No.7 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 1)
APARTMENT | No.7 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 1)APARTMENT | No.7 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 1)
APARTMENT | No.7 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 1)
 
apartment design-HCMUARC
apartment design-HCMUARCapartment design-HCMUARC
apartment design-HCMUARC
 
La casa presentation
La casa presentationLa casa presentation
La casa presentation
 
APARTMENT | No.8 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 2)
APARTMENT | No.8 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 2) APARTMENT | No.8 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 2)
APARTMENT | No.8 - Các thông số cần thiết lập khi thiết kế tòa nhà (Phần 2)
 
Kdt dang xa -g5
Kdt dang xa -g5Kdt dang xa -g5
Kdt dang xa -g5
 
Tlktv1040
Tlktv1040Tlktv1040
Tlktv1040
 
Luận văn: Trung tâm thương mại ngã năm sân bay Cát Bi, HAY
Luận văn: Trung tâm thương mại ngã năm sân bay Cát Bi, HAYLuận văn: Trung tâm thương mại ngã năm sân bay Cát Bi, HAY
Luận văn: Trung tâm thương mại ngã năm sân bay Cát Bi, HAY
 
Báo cáo thực tập thi công - ván khuôn
Báo cáo thực tập   thi công - ván khuônBáo cáo thực tập   thi công - ván khuôn
Báo cáo thực tập thi công - ván khuôn
 
luan van thac si khach san hon gai- quang ninh
luan van thac si khach san hon gai- quang ninhluan van thac si khach san hon gai- quang ninh
luan van thac si khach san hon gai- quang ninh
 
Đất nền Phước Lý - Five Star Township - Đất nền Long An. Call 24/24 : 097.98....
Đất nền Phước Lý - Five Star Township - Đất nền Long An. Call 24/24 : 097.98....Đất nền Phước Lý - Five Star Township - Đất nền Long An. Call 24/24 : 097.98....
Đất nền Phước Lý - Five Star Township - Đất nền Long An. Call 24/24 : 097.98....
 
Căn hộ Âu Cơ Tower
Căn hộ Âu Cơ TowerCăn hộ Âu Cơ Tower
Căn hộ Âu Cơ Tower
 
Đề tài: Công trình Trung tâm làm việc và dịch vụ TP Huế, HOT
Đề tài: Công trình Trung tâm làm việc và dịch vụ TP Huế, HOTĐề tài: Công trình Trung tâm làm việc và dịch vụ TP Huế, HOT
Đề tài: Công trình Trung tâm làm việc và dịch vụ TP Huế, HOT
 
APARTMENT | No.1 - Không gian phát triển dự án
APARTMENT | No.1 - Không gian phát triển dự ánAPARTMENT | No.1 - Không gian phát triển dự án
APARTMENT | No.1 - Không gian phát triển dự án
 
Dự án Đông Tăng Long Hưng Lộc - Thông tin chi tiết | Thăng Long Real Brochure
Dự án Đông Tăng Long Hưng Lộc - Thông tin chi tiết | Thăng Long Real Brochure Dự án Đông Tăng Long Hưng Lộc - Thông tin chi tiết | Thăng Long Real Brochure
Dự án Đông Tăng Long Hưng Lộc - Thông tin chi tiết | Thăng Long Real Brochure
 
Đông Tăng Long Hưng Lộc Quận 9 | Thông Tin Chi Tiết Chủ Đầu Tư ( Thăng Long R...
Đông Tăng Long Hưng Lộc Quận 9 | Thông Tin Chi Tiết Chủ Đầu Tư ( Thăng Long R...Đông Tăng Long Hưng Lộc Quận 9 | Thông Tin Chi Tiết Chủ Đầu Tư ( Thăng Long R...
Đông Tăng Long Hưng Lộc Quận 9 | Thông Tin Chi Tiết Chủ Đầu Tư ( Thăng Long R...
 
Goldmark city
Goldmark cityGoldmark city
Goldmark city
 
Thong tin du an tan mai phat hung
Thong tin du an tan mai   phat hungThong tin du an tan mai   phat hung
Thong tin du an tan mai phat hung
 
Luận văn tốt nghiệp: Nhà ở cán bộ công nhân viên, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Nhà ở cán bộ công nhân viên, HAYLuận văn tốt nghiệp: Nhà ở cán bộ công nhân viên, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Nhà ở cán bộ công nhân viên, HAY
 
Nam saigon riverside kdc ven sông - mua bán nhà đất giá rẻ tphcm
Nam saigon riverside   kdc ven sông - mua bán nhà đất giá rẻ tphcmNam saigon riverside   kdc ven sông - mua bán nhà đất giá rẻ tphcm
Nam saigon riverside kdc ven sông - mua bán nhà đất giá rẻ tphcm
 

Mehr von luongthuykhe

Restaurant bar resort
Restaurant   bar resortRestaurant   bar resort
Restaurant bar resortluongthuykhe
 
NHÀ HÀNG - BAR TRONG RESORT
NHÀ HÀNG - BAR TRONG RESORTNHÀ HÀNG - BAR TRONG RESORT
NHÀ HÀNG - BAR TRONG RESORTluongthuykhe
 
ĂN TRONG RESORT NHƯ THẾ NÀO?
ĂN TRONG RESORT NHƯ THẾ NÀO?ĂN TRONG RESORT NHƯ THẾ NÀO?
ĂN TRONG RESORT NHƯ THẾ NÀO?luongthuykhe
 
Nguyên lý thiết kế Công trình công cộng
Nguyên lý thiết kế Công trình công cộngNguyên lý thiết kế Công trình công cộng
Nguyên lý thiết kế Công trình công cộngluongthuykhe
 
Cốt sợi thủy tinh & Ứng dụng trong Kiến trúc
Cốt sợi thủy tinh & Ứng dụng trong Kiến trúcCốt sợi thủy tinh & Ứng dụng trong Kiến trúc
Cốt sợi thủy tinh & Ứng dụng trong Kiến trúcluongthuykhe
 
Đình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đới
Đình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đớiĐình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đới
Đình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đớiluongthuykhe
 
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đạiKỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đạiluongthuykhe
 
Oslo Opera House - Norway
Oslo Opera House - NorwayOslo Opera House - Norway
Oslo Opera House - Norwayluongthuykhe
 
Kỹ năng bản thân kiến trúc
Kỹ năng bản thân kiến trúcKỹ năng bản thân kiến trúc
Kỹ năng bản thân kiến trúcluongthuykhe
 
Đô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục Hưng
Đô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục HưngĐô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục Hưng
Đô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục Hưngluongthuykhe
 
HTP Foundation - Sky High Living - English Class
HTP Foundation - Sky High Living - English ClassHTP Foundation - Sky High Living - English Class
HTP Foundation - Sky High Living - English Classluongthuykhe
 

Mehr von luongthuykhe (12)

Restaurant bar resort
Restaurant   bar resortRestaurant   bar resort
Restaurant bar resort
 
NHÀ HÀNG - BAR TRONG RESORT
NHÀ HÀNG - BAR TRONG RESORTNHÀ HÀNG - BAR TRONG RESORT
NHÀ HÀNG - BAR TRONG RESORT
 
ĂN TRONG RESORT NHƯ THẾ NÀO?
ĂN TRONG RESORT NHƯ THẾ NÀO?ĂN TRONG RESORT NHƯ THẾ NÀO?
ĂN TRONG RESORT NHƯ THẾ NÀO?
 
Nguyên lý thiết kế Công trình công cộng
Nguyên lý thiết kế Công trình công cộngNguyên lý thiết kế Công trình công cộng
Nguyên lý thiết kế Công trình công cộng
 
Cốt sợi thủy tinh & Ứng dụng trong Kiến trúc
Cốt sợi thủy tinh & Ứng dụng trong Kiến trúcCốt sợi thủy tinh & Ứng dụng trong Kiến trúc
Cốt sợi thủy tinh & Ứng dụng trong Kiến trúc
 
Đình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đới
Đình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đớiĐình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đới
Đình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đới
 
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đạiKỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
Kỹ thuật nén đất trong Kiến trúc Hiện đại
 
Oslo Opera House - Norway
Oslo Opera House - NorwayOslo Opera House - Norway
Oslo Opera House - Norway
 
Kỹ năng bản thân kiến trúc
Kỹ năng bản thân kiến trúcKỹ năng bản thân kiến trúc
Kỹ năng bản thân kiến trúc
 
Oil Painting
Oil PaintingOil Painting
Oil Painting
 
Đô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục Hưng
Đô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục HưngĐô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục Hưng
Đô thị châu Âu trung thế kỷ - Phục Hưng
 
HTP Foundation - Sky High Living - English Class
HTP Foundation - Sky High Living - English ClassHTP Foundation - Sky High Living - English Class
HTP Foundation - Sky High Living - English Class
 

Último

SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
SÁNG KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN “TRẢI NGHIỆM NUÔI TINH THỂ” - HÓA HỌC LỚP 10 ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
 
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨ...
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO MỨC ĐỘ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC NĂM 2023 (CHƯƠNG TRÌNH ...
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ...
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
MA TRẬN + ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 - TIẾNG ANH 11 GLO...
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 202...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
TÀI LIỆU VẬN DỤNG CAO ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC BỘ 1900 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CH...
 
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
BỘ CÂU HỎI PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH -...
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN HÓA HỌC...
 
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN SINH HỌ...
 
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (Đề chính thức)
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 

Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc

  • 1. S V T H : L ư ơ n g T h u ỳ K h ê LỚP: KT10-CT MSSV: 10510105374 7 . 1 . 2 0 1 5 G V H D : T h S . K T S . L Ê H Ồ N G Q U AN G K H O A K I Ế N T R Ú C CHUYÊNĐỀTỐTNGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH C H U Y Ê N Đ Ề T Ố T N G H I Ệ P C H U N G C Ư C A O T Ầ N G 1
  • 2. 1.1. Khái niệm 1.2. Lược khảo các thời kỳ phát triển 1.3. Phân loại 1.4. Ưu/ Nhược điểm 1.5. Tiêu chí phân hạng chung cư cao tầng. 1.6. Các xu hướng phát triển chung cư phổ biến hiện nay tại Việt Nam 1.7. Một số công trình/ dự án chung cư tiêu biểu trong và ngoài nước PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CHUNG CƯ PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH 2.1. Đặc điểm quy hoạch tổng thể khu chung cư cao tầng và các nguyên tắc cơ bản trong thiết kế 2.1.1. Vị trí khu đất, đặc điểm hiện trạng, đặc điểm giao thông trong khu vực 2.1.2. Hướng công trình 2.1.3. Các chỉ tiêu về quy hoạch - kiến trúc cần quan tâm 2.1.4. Quy định chung về thiết kế nhà cao tầng 2.2. Về cơ cấu không gian – Phân khu chức năng. 2.2.1. Tổng quan về phân khu chức năng 2.2.2. Không gian công cộng và không gian thương mại - dịch vụ: 2.2.3. Không gian ở (không gian căn hộ) 2.2.4. Không gian kỹ thuật. 2.2.5. Không gian khác 2.3. Giải pháp thiết kế mặt bằng 2.3.1. Một số giải pháp bố cục mặt bằng tổng thể 2.3.2. Giải pháp thiết kế sân vườn, cây xanh 2.3.3. Các loại hình mặt bằng của chung cư cao tầng 2.3.4. Các hình thức ghép đơn nguyên M Ụ C L Ụ C 2
  • 3. 2.4. Giải pháp thiết kế mặt đứng. 2.4.1. Hệ thống vỏ bao che 2.4.2. Hình thúc kiến trúc đặc trưng của chung cư cao tầng 2.4.3. Các nguyên tắc cơ bản trong tổ hợp kiến trúc mặt đứng 2.4.4. Một số xu hướng thiết kế chung cư hiện nay ở Việt Nam và các nước có khí hậu tương đồng Việt Nam 2.5. Giải pháp thiết kế căn hộ. 2.5.1. Cơ cấu căn hộ 2.5.2. Nội dung căn hộ 2.5.3. Mối quan hệ giữa các không gian trong một căn hộ 2.5.4. Các căn hộ loại thường 2.5.5. Các căn hộ loại đặc biệt 2.6. Hệ thống kết cấu cho chung cư cao tầng. 2.6.1. Tổng quan 2.6.2. Phân loại hệ thống kết cấu dùng cho chung cư cao tầng ở Việt Nam theo vật liệu xây dựng: 2.6.3. Phân loại theo giải pháp chịu lực 2.6.4.Yêu cầu chống động đất ở Việt Nam 2.6.5. Những nguyên tắc cơ bản khi lựa chọn giải pháp kết cấu 2.7. Các hệ thống kỹ thuật của chung cư cao tầng. 2.7.1. Hệ thống giao thông 2.7.2. Hệ thống thu gom rác 2.7.3. Hệ thống cấp điện 2.7.4. Hệ thống cấp thoát nước 2.7.5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy 2.7.6. Hệ thống chiếu sáng 2.7.7. Hệ thống điều hoà không khí 2.7.8. Hệ thống thông tin liên lạc 2.7.9. Hệ thống cung cấp gas 2.7.10. Hệ thống quản lý công trình (BMS) 2.7.11. Hệ thống chống sét 2.8. Tầng kỹ thuật/ Trần kỹ thuật của chung cư cao tầng 3
  • 4. PHẦN 3: NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU 4 3.1. Thang máy cho chung cư cao tầng 3.1.1. Tổng quan 3.1.2. Các loại thang máy 3.1.3. Các nguyên tắc cơ bản trong việc bố trí thang máy trên mặt bằng tầng điển hình 3.1.4. Tính toán và lựa chọn thang máy 3.1.5. Nguyên tắc sử dụng thang máy khi có sự cố 3.2. Tìm hiểu về cầu thang bộ 3.3. Phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm 3.3.1. Những yêu cầu về phòng cháy chữa cháy 3.3.2. Đặc trưng về an toàn phòng cháy
  • 5. 1.1. KHÁI NIỆM : Định nghĩa chung cư tại Việt Nam : [Điều 70 của luật nhà ở 2005] Chung cư là nhà ở có từ 2 tầng trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều hộ gia đình. Nhà chung cư có phần sở hữu riêng của từng hộ gia đình và phần sở hữu chung cho tất cả các hộ gia đình. Chung cư là một dạng nhà ở không sở hữu đất, trong đó mỗi căn hộ chỉ dành riêng cho mục đính ở và có lối vào riêng tách từ diện tích chung của khu nhà chung cư. Chủ sở hữu căn hộ có quyền sử dụng chung tất cả không gian cộng đồng trong khuôn viên khu chung cư. Khái niệm về chung cư cao tầng : Chung cư cao tầng là một tập hợp các căn hộ gia đình riêng biệt, bố trí liền kề nhau trên một tầng của một tòa nhà có nhiều tầng ( lớn hơn hoặc bằng 9 tầng) và tạo nên một cộng đồng dân cư. P H Ầ N 1 : T Ổ N G Q U A N V Ề C H U N G C Ư Định nghĩa chung cư tại Singapore : (theo Singapore standard classification of type of dwelling 1/2012) Tại Singapore, khái niệm chung cư được sử dụng như một khái niệm quy hoạch hơn là một khái niệm pháp lý nhằm mô tả sự phát triển những nhà ở, căn hộ nhằm mục đích khai thác tối đa quỹ đất. Chung cư được phân thành 2 dạng là dạng Flat và dạng Condominium. - Dạng Flat : dự án nhà ở không sở hữu đất. Mỗi căn hộ chỉ dành riêng cho mục đích ở và có lối vào riêng tách từ diện tích chung của khu nhà chung cư. Chung cư dạng Flat tạo thành quỹ nhà ở xây dựng mật độ trung bình và mật độ cao, số tầng từ 4 đến 30 tầng. Khu nhà Flat được tổ chức với diện tích không gian mở cộng đồng tối thiểu thuộc quyền sở hữu chung của cộng đồng cư dân khu nhà đó. Dự án Flat không bắt buộc phải bố trí không gian mở công cộng bên trong khu đất. - Dạng Condominium : chung cư dạng condominium yêu cầu quy mô diện tích khu đất lớn. Chung cư Condominium phải có diện tích công cộng và giải trí nghỉ ngơi bên trong khuông viên. Các tiện ích công cộng thuộc quyền sở hữu chung của toàn cộng đồng dân cư và phục vụ cho nhu cầu của họ. Dự án xây dựng chung cư Condominium không bắt buộc phải bố trí không gian mở công cộng bên trong khu đất. Flat – Singapore Condominium – Singapore Keang Nam – Hà Nội 5
  • 6. 1.2. LƯỢC KHẢO CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN : Loại hình nhà ở chung cư ngày càng phát triển ở các đô thị lớn vì các nguyên nhân chính: 1. Sự bùng nổ dân số và tập trung dân cư ở các đô thị phát triển. 2. Sự căng thẳng về quỹ đất xây dựng. 3. Việc phát triển về vật liệu xây dựng, phương tiện kỳ thuật, công nghệ thi công nhà cao tầng. 4. Thang máy phát triển (tốc độ nhanh hơn, sức chứa tốt hơn, kích thước đa dạng và an toàn hơn). GIAI ĐOẠN ĐẶC ĐIỂM Giai đoạn 1 Nhà ở chung cư giai đoạn đầu + Thang máy chưa phát triển, Phổ biến dạng chung cư thấp tầng. Giai đoạn 2 Nhà ở chung cư với tiện nghi và trang thiết bị hiện đại. + Chung cư có sử dụng vật liệu, trang thiết bị kỹ thuật mới, đặc biệt thang máy được đưa vào hệ thống giao thông công trình. + Chung cư giai đoạn này có số tầng cao, không gian ở có mức độ tiện nghi hiện đại, nâng cao chất lượng cuộc sống. Giai đoạn 3 Nhà ở chung cư kết hợp với thương mại – dịch vụ + Chung cư có không gian ở hiện đại, khép kín cho cư dân đô thị: ăn ngủ - giải trí - mua sắm học tập - làm việc trong công trình. + Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại trong sinh hoạt của cư dân đô thị. Giai đoạn 4 Nhà ở chung cư thích nghi với môi trường ở, sinh thái + Khu đất xây dựng có cành quan đẹp, có cây xanh, công viên, môi trường tốt. + Diện tích căn hộ lớn, có nhiều không gian cây xanh, nhiều tiện nghi + Dành cho đối tượng thu nhập cao đáp ứng nhu cầu sống trong môi trường hiện đại, trong lành. + Giai đoạn này chung cư được láp đột trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, có không gian sống tối ưu, tiêu chuẩn tiện nghỉ cao cấp. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA CHUNG CƯ TRÊN THẾ GIỚI 6
  • 7. Tại Việt Nam - Khoảng nửa thế kỉ XX hình thức nhà chung cư xuất hiện ở Việt Nam. - Khoảng những năm 50 khu cư xá Lareygnère được Pháp xây dựng ở Sài Gòn để phục vụ cho quan chức của Pháp, đánh dấu sự xuất hiện của công trình nhà chung cư đầu tiên ở nước ta. - Quá trình phát triển chung cư ở miền Nam và miền Bắc không đều nhau. Mồi miền có thể chia làm 3 giai đoạn chính: • Chủ yếu là chung cư thấp tầng- nhà tập thể (4 - 5 tầng). • Đặc điểm mẫu nhà của chung cư trong giai đoạn này: chưa có khái niệm căn hộ mà chỉ là những căn phòng đơn thuần phân bố theo tiêu chuẩn 4m2/ người. THỜI KỲ PHÔI THAI • Chủ yếu là các căn hộ thấp tầng, các căn hộ khép kín tương đối đầy đủ tiện nghi. Vị trí: xen kẽ trong các khu phố cũ. • Đặc điểm: thiếu cây xanh sân vườn dành cho hoạt động công cộng và không yên tĩnh, các phòng với các loại diện tích khác nhau (tiêu chuẩn ở 7 -8m2/ngườỉ). Kỹ thuật điện nước, vệ sinh đã được chú ý giài quyết THỜI KỲ PHÁT TRIỂN • Các chung cư cao tồng (> 9 tầng) bắt đầu xuất hiện và phát triển nhanh chóng, chung cư cao tầng kết hợp thương mại cũng nối tiếp nhau ra đời: Chung cư Hùng Vương, Chung cư Hồ Văn Huê, Chung cư Thuận Kiều Plaza... Những năm gần đây các chung cư cao cấp bắt đầu xuất hiện với đầy đủ tiện nghi: Chung cư Sunrise City, Chung cư Golden Land Building.. THỜI KỲ TÁI PHÁT TRIỂN CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA CHUNG CƯ TẠI VIỆT NAM Chung cư Trần Hưng Đạo – Q5, Sài Gòn xây dựng khoảng 1960 Thuận Kiều Plaza, TP. HCM 1999 Dự án Petrovietnam Landmark, Q2, TP. HCM 7
  • 8. 1.3. PHÂN LOẠI : - Theo hình dạng mặt bằng : gồm dạng hành lang, dạng tháp độc lập, dạng đơn nguyên (đơn nguyên độc lập, đơn nguyên ghép), dạng kết hợp giữa đơn nguyên và hành lang. PHÂN LOẠI CHUNG CƯ THEO CHIỀU CAO - Theo công năng: chung cư cao tầng đơn năng, chung cư cao tầng đa năng (có kết hợp với thương mại, dịch vụ, hội nghị, văn phòng, chung cư khách sạn condotel,....) - Theo chiều cao: Helios Residentials, SGP 20 tầng Keang Nam, Hà Nội 48-70 tầng Thuận Kiều Plaza, Tp. HCM 33 tầng, đang còn trống 30 tầng 8
  • 9. 1.4. ƯU/ NHƯỢC ĐIỂM : NHỮNG TÍN HIỆU TÍCH CỰC HIỆN TẠI Mỗi chung cư cao tầng được xây dựng đều phục vụ như một điểm nhấn của đô thị, đồng thời duy trì sự hài hoà với môi trường xung quanh. Hưởng dụng tiện nghi và cảnh quan đặc sắc của trung tâm đô thị , các toà tháp chung cư cũng cung cấp không gian công cộng cho toàn khu đất và tạo một môi trường ngập tràn ánh đèn, mặt nước, mảng xanh. Chính môi trường cảnh quan đô thị như vậy của các chung cư cao tầng dạng tháp cung cấp cho cư dân chất lượng cuộc sống cao cấp và văn minh. ƯU ĐIỂM Tiết kiệm đất. Giảm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Hiệu suất sử dụng đất cao Có lợi trong việc tổ chức sử dụng không gian mặt đất. Diện tích cây xanh tăng lên. Làm phong phú thêm bộ mặt đô thị. Tạo điểm nhấn cho đô thị. NHƯỢC ĐIỂM Đòi hỏi trình độ thiết kế và kỹ thuật xây dựng cao Một số người dân chưa thích nghi với đời sống cộng đồng nhà cao tầng. Hạn chế trong quản lý và khai thác sử dụng. Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn chậm. 9
  • 10. 1.5. TIÊU CHÍ PHÂN HẠNG CHUNG CƯ CAO TẦNG : Có thể phân hạng chung cư thành bốn hạng chính: 1, 2, 3, 4 CHUNG CƯ HẠNG 1 CHUNG CƯ HẠNG 2 CHUNG CƯ HẠNG 3 CHUNG CƯ HẠNG 4 ĐỊNH NGHĨA Hạng cao cấp, có chất lượng sử dụng cao nhất. Đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ hoàn hảo. Hạng có chất lượng sử dụng cao. Đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ tương đối hoàn hảo. Hạng có chất lượng sử dụng khá cao. Đảm bào yêu càu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ khá. Hạng có chất lượng sử dụng trung bình. Đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt tiêu chuẩn, đủ điều kiện để đưa vào khai thác sử dụng BẢNG: PHÂN HẠNG CHUNG CƯ Ở VIỆT NAM – Theo TT 14/2008/TT-BXD • Thông tư 14/2008/TT-BXD đánh giá chung cư cao tầng thành các hạng 1, 2, 3, 4 dựa trên các tiêu chí: I. Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc 1. Quy hoạch: gồm các tiêu chí: Vị trí, Cảnh quan, Môi trường 2. Thiết kế kiến trúc: gồm các tiêu chí: Cơ cấu của căn hộ, Diện tích căn hộ, Thông gió chiếu sáng cho căn hộ, Trang thiết bị vệ sinh trong căn hộ, Cầu thang, Cầu thang bộ, Thang máy, Chỗ để xe. II. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu ở 1. Hạ tầng kỹ thuật: gồm các tiêu chí: Hệ thống giao thông, Hệ thống cấp điện, Hệ thống cấp thoát nước, Hệ thống thông tin liên lạc, Hệ thống phòng chống cháy nổ, Hệ thống thu gom và xử lý rác. 2. Hạ tầng xã hội: Các công trình hạ tầng xã hội. III. Yêu cầu về chất lượng hoàn thiện 1. Vật tư, vật liệu dùng để xây dựng và hoàn thiện 2. Trang thiết bị gắn liền với nhà IV. Yêu cầu về chất lượng dịch vụ quản lý sử dụng 1. Bảo vệ an ninh 2. Vệ sinh 3. Chăm sóc cảnh quan 4. Quản lý vận hành 10
  • 11. -Trên Thế giới: Việc phân hạng chung cư dựa trên các tiêu chí sau : (Bài giảng Chuyên đề Nhà cao tầng – Chung cư cao tầng – ThS. KTS. Văn Tấn Hoàng) : - Vị trí: Vị trí là tiêu chí đầu tiên và quan trọng nhất. Chung cư đẹp nhưng ở vị trí không được đánh giá mức A thì chung cư vẫn bị đánh rớt hạng. Chung cư phải quy hoạch ở khu có cảnh quan đẹp, giao thông đến trung tâm đô thị nhanh, khu trung tâm đô thị, xa khu đô thị, không có cảnh quan đẹp, giao thông kém - Thương hiệu: tác giả thiết kế - Nhà thầu tư vấn, xây dựng, giấy chứng nhận chất lượng. - Diện tích căn hộ: cao cấp – lớn hơn tiêu chuẩn, tiêu chuẩn – dựa trên tiêu chuẩn xây dựng, trung bình: nhỏ hơn tiêu chuẩn xây dựng. - Tiện nghi nội thất: có cửa sổ đón ánh sáng, tình trạng chiếu sáng tốt, thiết kế đơn giản, hiện đại – không có nhiều cột, vách gây chắn tầm nhìn ở giữa nhà, có khu vực âm tường (storge), tủ quần áo lớn, màu sắc phòng trung tính, sàn lát gỗ/ gạch đồng màu, đồ gỗ ấm áp dễ chịu, có đầy đủ thiết bị bếp, bếp thông thoáng, phòng vệ sinh/ tắm có đầy đủ tiên nghi, có nhiều kệ chứa đồ trong phòng tắm, có hệ thống nước nóng. - Chất lượng dịch vụ: hồ bơi, sân tennis, phòng thể dục, cửa hàng bách hoá, quán cafe, sân chơi trẻ em, các tiện ích công cộng khác. - Chất lượng hệ thống trang thiết bị: trang thiết bị, nhất là thang máy phải được cung cấp bởi các hãng cao cấp. - Chất lượng quản lý, phục vụ: chỗ đậu xe cho căn hộ - khách. truyền hình cáp, internet, đồng hồ điện nước, gas, máy điều hoà không khí, hệ thống thang máy, điện dự phòng, an ninh – bảo vệ 24/ 24, phòng cháy chữa cháy, giao thông thoát hiểm. Dự án Chung cư cao cấp Mesteri Thảo Điền tại Quận 2, TP. HCM Chung cư cao cấp Watertown tại Singapore Chung cư cao cấp Bishan Central tại Singapore Chung cư cao cấp Wapping Lane tại UK Chung cư cao cấp Loft Garden tại Turkey 11
  • 12. Phải tuân thủ không gian, bảo đảm hệ số sử dụng đất, diện tích cây xanh, bãi đỗ xe phù hợp với quy hoạch xây dựng các khu đô thị trong giai đoạn dài hạn Các yếu tố quy hoạch phải đồng bộ và cao cấp, đầy đử các công trình xã hội, hạ tầng kỹ thuật, thuận tiện trong sử dụng và sinh hoạt. Mật độ xây dựng chung không quá 20%, cây xanh lớn hơn 25%, giao thông lớn hơn tiêu chuẩn trung bình. Đáp ứng nhu cầu tiện lợi về giao thông, cảnh quan đẹp, không gian công cộng cao cấp. Giải pháp kiến trúc ngoài nhà phải đảm bảo yêu cầu về an toàn, thẩm mỹ, bền lâu, phù hợp với khí hậu Việt Nam. Bên trong căn hộ phải được bố trí thuận tiện, giải quyết nhu cầu thân thiện với môi trường, đảm bảo thông thoáng và có ánh sáng tự nhiên. Đối với thiết kế khiến trúc phải cao cấp, hiện đại, bao gồm những tiêu chuẩn như rộng rãi hơn tiêu chuẩn Việt Nam quy định, lớn hơn 25m2 cho một người, vật liệu hoàn thiện cao cấp với các thiết bị phải đạt được yếu tố thực sự hiện đại, sang trọng. Các hệ thống gas, truyền hình cáp, điện thoại, hệ thống internet… được trang bị đến từng căn hộ, các dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành cơ sỡ vật chất chung cư của toà nhà hợp lý và hiệu quả. Ngoài ra còn có thêm các yêu cầu khác như hệ thống cơ điện trong nhà cao tầng đòi hỏi phải đảm bảo độ tin cậy và an toàn cao, được kiểm tra thường xuyên. Công trình phải tuân thủ nghiêm ngặt qui định về phòng chống cháy nổ, phải có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và vận chuyển chất thải rắn. Giải pháp thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu về tuổi thọ sử dụng, ổn định, an toàn, hiệu quả. Mức độ an toàn phải thực sự cao hơn mức bình thường, có thể chịu được động đất cấp 13.. An ninh trật tự được đảm bảo. VỀ QUY HOẠCH VỀ KIẾN TRÚC VỀ KẾT CẤU VỀ XÃ HỘI TẠI VIỆT NAM, MỘT CHUNG CƯ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ LÀ CAO CẤP PHẢI THOẢ MÃN CÁC TIÊU CHÍ SAU: 12
  • 13. 1.6. CÁC XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG CƯ PHỔ BIẾN HIỆN NAY TẠI VIỆT NAM : -Những năm gần đây: Xu hướng thu nhỏ căn hộ, đầu tư cho đế thương mại - dịch vụ được đánh giá là phổ biến nhất ở phân khúc căn hộ cao cấp và hạng sang. Cụ thể có thể chia thành 6 xu hướng chính: (theo TS. KTS. Ngô Lê Minh) + Đa dạng hoá loại hình nhà ở. + Hỗn hợp hoá công năng + Quy hoạch mang tính nhân văn + Sinh thái hoá nhà ở + Ngoại thành hoá nhà ở + Chuyên nghiệp hoá thiết kế nhà ở + Tối ưu hoá diện tích nhà ở MÔ HÌNH NHÀ CHUNG CƯ - XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TẠI TP.HCM Trong lần điều chỉnh quy hoạch TP tới năm 2025, mô hình nhà chung cư sẽ là chủ đạo. Đây là mô hình nhà ở hợp lý để thành phố có đủ chỗ ở cho trên 10 triệu dân. TP không cho phát triển các chung cư đơn lẻ mà mỗi khu vực xây dựng chung cư ít nhất phải có từ 5 đơn nguyên được xây dựng trên diện tích 2 ha đất trở lên để tạo thành các cụm chung cư hiện đại. Ngoài ra, việc xây dựng các chung cư hiện đại ở khu vực ngoại thành sẽ được phát triển mạnh bằng các khu đô thị mới với quy mô lớn nhằm đáp ứng nhu cầu chỗ ở văn minh, hiện đại cho người dân. 1.7. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH/ DỰ ÁN CHUNG CƯ TIÊU BIỂU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC : Dự án Vinhomes Central Park Quận 1, TP. Hồ Chí Minh * G i ớ i t h i ệ u m ộ t s ố c ô n g t r ì n h / d ự á n c h u n g c ư t i ê u b i ể u t ạ i V i ệ t N a m h i ệ n n a y 13
  • 14. D Ự Á N C H U N G C Ư M E S T E R I T H Ả O Đ I Ề N VỊ TRÍ: Thảo Điền là khu độ thị mới của TP. HCM với thành phần ở trong các khu biệt thự, chung cư là những người có thu nhập khá cao trở lên. Dự án nằm ngay Trung tâm P. Thảo Điền, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh. Mặt tiền là Xa Lộ Hà Nội. Giao thông vào trung tâm Thành phố thuận tiện. QUY MÔ: Dự án bao gồm 4 tòa tháp căn hộ có độ cao từ 41-45 tầng với hơn 3.000 căn hộ có diện tích từ 46 – 160m2 và 1 tòa tháp văn phòng khách sạn, trường học, trung tâm thương mại. TỔNG DIỆN TÍCH KHU ĐẤT: 8 ha CHỨC NĂNG: khu căn hộ cao cấp kết hợp Trung tâm thương mại, dịch vụ văn phòng và khách sạn. Tổng mặt bằng Không gian thương mại 14
  • 15. D Ự Á N C H U N G C Ư H I M L A M R I V E R S I D E – Q . 7 VỊ TRÍ: trung tâm của quận 7, nằm trên trục đường Nguyễn Hữu Thọ và Nguyễn Thị Thập. Từ đây đi về trung tâm TP. HCM chỉ mất 15 phút. QUY MÔ: Tổng diện tích: 1,317 ha. Gồm 3 tòa nhà cao từ 18 – 25 tầng được bố trí so le nhau. Tổng số căn hộ: 314 căn, có 02 tầng hầm làm bãi đậu xe. Diện tích căn hộ: từ 95,95 – 319 m2 TIỆN ÍCH: Mỗi đơn nguyên trang bị 3 thang máy Mitsubisi dùng thẻ từ, tốt độ cao ( mỗi sàn có 5-6 căn hộ). tiện ích căn hộ bao gồm Hồ bơi, Siêu thị, café, nhà hàng, phòng tập GYM,… An ninh bảo vệ 24/24. Tổng mặt bằng 15
  • 16. C H U N G C Ư C I T Y G A R D E N – B Ì N H T H Ạ N H , T P. H C M Đơn nguyên độc lập của City Garden Đơn nguyên ghép của City Garden VỊ TRÍ: 59 Ngô Tất Tố, Phường 21, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM. Vị trí này chỉ cách Q.1 một cây cầu (Thị Nghè). Tổng mặt bằng QUY MÔ: Tổng diện tích : 22.889 m2. Tổng diện tích sàn :126.869 m2. Số tầng cao: 21-30 tầng. Tổng số căn hộ: 927 căn hộ cao cấp. Tất cả đều có tầm nhìn rộng. Với MB hình eilp và sân vườn rộng (sân vườn cây xanh chiếm 77% - 17000m2), City Garden là chung cư độc đáo hàng đầu hiện nay tại Tp. HCM 16
  • 17. * G i ớ i t h i ệ u m ộ t s ố c ô n g t r ì n h / d ự á n c h u n g c ư t i ê u b i ể u t ạ i c á c n ư ớ c : 24-tầng tháp 216 căn hộ 8,300 sq ft diện tích ở 16,000 sq ft diện tích sàn O N T H E B O A R D S California, USA V E G A S 8 8 8 Las Vegas, Nevada, USA 51 tầng, 541 căn hộ 900 – 10,000 sq ft diện tích ở Tiện ích: nhà hàng, spa, tennis, golf,... H e l i o s r e s i d e n c e s Singapore Tổng diện tích đất 21.350 m2. Hai khối 20 tầng, 3 tầng hầm. Hoàn thành năm 2011. Helios Residences, Singapore: tuy tầng cao vừa phải nhưng tiêu chuẩn cao cấp, là một trong những chung cư nổi bật ở Singapore. 17
  • 18. 2.1. ĐẶC ĐIỂM QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHU CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG THIẾT KẾ : P H Ầ N 2 : Đ Ặ C Đ I Ể M T H Ể L O Ạ I C Ô N G T R Ì N H 2.1.1 Vị trí khu đất, đặc điểm hiện trạng, đặc điểm giao thông trong khu vực: - Ảnh hưởng đến quy mô công trình và giá căn hộ. + Khu có cảnh quan đẹp, giao thông đến trung tâm đô thị nhanh + Vị trí ở trung tâm đô thị + Vị trí ở xa trung tâm đô thị, không có cảnh quan đẹp, giao thông kém. - Đặc điểm hiện trạng, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu đất - Đặc điểm giao thông khu vực: + Các đường giao thông quan trọng trong khu vực + Bãi đỗ xe: khu đất/ khu vực + Đường giao thông phòng cháy, chữa cháy - Cần tổ chức hợp lý các hình thức giao thông trong khu ở: giao thông tiếp cận, giao thông khu vực, giao thông nội bộ. 2.1.2. Hướng công trình: - Hướng nhà có ý nghĩa rất quan trọng, quyết định tới khoảng thời gian chiếu nắng, lấy sáng tự nhiên và thông gió tự nhiên cho công trình; ảnh hưởng bố cục các đơn nguyên và cách ghép đơn nguyên: -Khi thiết kế, cần tránh các hướng bất lợi về khí hậu. Tuy nhiên trường hợp do hình dạng khu đất, do điều kiện cảnh quan (hướng bất lợi nhưng cảnh quan đẹp), do điều kiện giao thông (hướng bất lợi nhưng giao thông thuận tiện),... thì cần sử dụng các giải pháp (chủ động/ bị động) để khắc phục bất lợi. - Việc chọn hình khối công trình và bố trí hình khối theo phương hướng địa lý cần xét ưu tiên khai thác gió tự nhiên, đàm bảo tiện nghi vi khí hậu. Đối với các bề mặt của công trình chịu sự tác động bất lợi bởi năng lượng bức xạ mặt trời, người thiết kế có thể chủ động chọn đồng thời nhiều giải pháp để xử lý. - Nguyên nhân căn hộ gặp phải hướng bất lợi: + Do vị trí khu đất làm ảnh hưởng đến hướng công trình + Do điều kiện hướng bất lợi về nắng, gió nhưng lại có lợi hơn về mặt khác. 18
  • 19. 2.1.3. Các chỉ tiêu về quy hoạch - kiến trúc cần quan tâm: + Khoảng lùi + Hệ số sử dụng đất + Hệ số cây xanh + Mật độ xây dựng: mật độ khối đế, mật độ khối tháp - Hướng bất lợi về nắng: nắng nhiều là đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam, là yếu tố cơ bản dẫn tới sự khác nhau giữa kiến trúc nhiệt đới và kiến trúc các miền khí hậu khác. + Tây (chịu nắng gắt), hướng Đông nắng sớm nhẹ nhàng hơn, có thể không cần tránh. + Tây nam (chịu nắng nhiều) -Hướng bất lợi về gió: Bắc, Đông Bắc. - Trong việc bố trí tổng mặt bằng chung cư tại Việt Nam, hướng thường chọn là hướng đông hoặc nam (tây nam, đông nam) hơn là hướng bắc và tây. Ở khu vực Đông Nam Bộ, hướng Tây Nam, Đông Nam là hướng tốt về gió nhưng cần thiết kế để tránh mưa hắt vào nhà. Đối với khu đô thị mới Đối với khu đô thị cũ : tính theo 70% chỉ tiêu trên * Khoảng cách giữa hai khối nhà ở cao tầng ( trích QCXDVN 01 : 2008 ) (*) L không được nhỏ hơn 7m - Đối với dãy nhà bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng cách tối thiểu đến dãy nhà đối diện được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương xứng của mỗi phần tính từ mặt đất (cốt vỉa hè).. - Nếu dãy nhà có độ dài của cạnh dài và độ dài của đầu hồi bằng nhau, mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất trong số các đường tiếp giáp với lô đất đó được hiểu là cạnh dài của ngôi nhà. 19
  • 20. * Khoảng lùi của công trình ( trích QCXDVN 01 : 2008 ) -Khoảng lùi của công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tuỳ thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới. - Khoảng lùi tối thiểu của công trình xác định theo bảng: BẢNG - Khoảng lùi tối thiểu của công trình theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng ( QCXDVN 01 : 2008 ) - Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế và tháp cao phía trên thì quy định về khoảng lùi được áp dụng riêng từng phần đế/ tháp cao theo tầng cao xây dựng tương ứng tính từ mặt đất (cao độ vỉa hè). * Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa cho phép ( trích QCXDVN 01 : 2008 ) MẬT ĐỘ XÂY DỰNG = Trong đó diện tích công trình được tính theo hình chiếu mặt bằng mái của công trình. HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT = Trong đó tổng diện tích sàn toàn công trình không bao gồm diện tích sàn tầng hầm và tầng mái. Trong khu đô thị mới: MĐXD theo tiêu chuẩn: 30% - 40%. HSSDĐ theo tiêu chuẩn : ≤ 5. - Khoảng cách giữa các mặt nhà đối diện của hai nhà cao tầng độc lập phải đảm bào điều kiện thông gió, chiếu sáng tự nhiên, an toàn khi có cháy và đảm bảo khoảng cách tối thiểu của các dãy nhà theo quy định. - Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp các công trình với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về MĐXDmax được áp dụng theo chiều cao trung bình. 20
  • 21. MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CHO NHÓM NHÀ DỊCH VỤ TRONG ĐÔ THỊ MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ - Tỉ lệ đất cây xanh tối thiểu trong đơn vị ở là 20% diện tích khu đất xây dựng công trình và đảm bảo 5-7 m2/người. - Tiêu chuẩn chức năng sân thể dục thể thao tối thiểu là 0,5m2/người và 0,3ha/công trình - Đường dành cho xe chữa cháy phải có chiều rộng thông thuỷ không nhỏ hơn 3,5m và chiều cao thông thuỷ không nhỏ hơn 4,25171. Cuối đường cụt phải có khoảng trống để quay xe. - Kích thước chỗ quay xe tối thiểu: + Hình tam giác đều, mỗi cạnh 7m. Hình vuông, kích thước 12x12m. Hình tròn, đường kính 10m. 21
  • 22. 2.1.4. Quy định chung về thiết kế nhà cao tầng: - Thiết kế nhà ở cao tầng phải đảm bảo an toàn, bền vững, thích dụng, mỹ quan, phù hợp với điều kiện khí hậu, tự nhiên và nhu cầu sử dụng của cộng đồng. - Thiết kế nhà ờ cao tầng cần đa dạng về quy mô căn hộ để đáp ứng nhu cầu ở và phù hợp với xu thế phát triển của xã hội, thuận tiện cho việc sử dụng và quản lý công trình. - Thiết kế căn hộ trong nhà ờ cao tầng phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, chống ồn, tầm nhìn cảnh quan và vệ sinh môi trường đồng thời đảm bảo tính độc lập, khép kín, tiện nghi và an toàn sử dụng. - Nhà ờ cao tầng cần đảm báo thuận lợi cho người sử dụng tiếp cận với các trang thiết bị và hệ thống cung cấp dịch vụ như điều hoà không khí, cấp gas, cáp truyền hình, điện thoại, viễn thông, thu gom rác v.v... - Thiết kế nhà ờ cao tầng phải tính đến tác động của động đất và gió bão như quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành. - Có giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện cụ thể của công trình. Nên sử dụng hệ kết cấu bê tông cốt thép toàn khối. Hệ kết cấu chịu lực của nhà ở cao tầng phải rõ ràng, mạch lạc. - Nên lựa chọn giải pháp tổ chức mặt bằng và hình khối nhằm đảm bảo tăng độ cứng công trình. - Thiết kế kết cấu công trình nhà ờ cao tầng phải bảo đảm bền vững, ổn định, có biến dạng nằm trong giới hạn cho phép. - Việc bố trí khe lún, khe co giãn phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn hiện hành. - Kết cấu tường bao che bên ngoài nhà phải đảm bảo an toàn, chống thấm, cách nhiệt và chống ồn. 22
  • 23. * Trình tự thiết kế: - Xác định quy mô chung cư cao tầng: Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và số tầng cao, kể cả các tầng kỹ thuật, số tầng hầm, chiều cao phòng, chiều cao công trình và sơ bộ phác ra ý đồ quy hoạch tổng mặt bằng và sân bãi. - Sơ bộ chọn mặt bằng (tầng điển hình và tầng đế): Bố trí phương án phù hợp với quy hoạch thành phố và cảnh quan xung quanli (MĐXD, khoảng lùi, lộ giới, tầm nhìn, hướng gió.. . - Bố trí hệ thống kết cấu: Lựa chọn giải pháp kết cấu phù họp với hình dáng mặt bằng, quy mô tòa nhà và các yêu cầu kinh tế kỹ thuật khác. - Bố trí lõi cứng (có thể không cần lõi cứng): bằng cách sử dụng các khối: thang máy, thang bộ thường và thang thoát hiểm kín khói, các buồng kỹ thuật ống gain. - Sơ bộ xác định hệ thống giao thông đứng, ngang, sảnh tầng, lối thoát hiểm kết hợp phòng đệm thang kín khói. - Bố trí các căn hộ xung quanh lõi giao thông: cố gắng bố trí các gain kỹ thuật tập trung quanh diện tích công cộng (dễ sữa chữa và bảo trì). - Bố trí tầng kỹ thuật theo yêu cầu của giải pháp thiết bị kỹ thuật được lựa chọn, vì vậy có thể có 1, 2 hay 3 tầng kỹ thuật, hoặc không cần tầng kỹ thuật. - Bố trí hệ thống thiết bị, kỹ thuật: cấp thoát nước, điện, thông tin liên lạc, điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy, an ninh, các hệ thống kỹ thuật khác... - Thứ tự các bước trên có thể thay đổi tùy theo từng dự án. Việc xác định hình khối và vật liệu bao che được tiến hành song song các bước trên. 23
  • 24. 2.2. VỀ CƠ CẤU KHÔNG GIAN – PHÂN KHU CHỨC NĂNG : S Ơ Đ Ồ P H Â N K H U C H Ứ C N Ă N G C H U N G C Ư Đ Ơ N T H U Ầ N 2.2.1. Tổng quan về phân khu chức năng. CHUNG CƯ ĐƠN THUẦN: -Chung cư chỉ có phần tháp. Có thể có một vài dịch vụ phúc lợi cơ bản như bưu điện, nhà trẻ, phòng khám,... nhưng không có phần đế thương mại, dịch vụ. - Thường gặp ở các chung cư cho người thu nhập thấp, nhà ở xã hội tiêu chuẩn hạng 4 hoặc chung cư nằm ở vị tri không thuận lợi để kinh doanh. - Kết cấu đơn giản hơn chung cư có đế, ít phải bố trí khe cấu tạo hơn, hệ thống kỹ thuật thông suốt, có thể không cần tầng/ trần kỹ thuật. 24
  • 25. Là một chung cư cao cấp về điều kiện ở, nhưng City Garden nằm ở đường Ngô Tất Tố, Q. Bình Thạnh, hiện trạng xung quanh khu đất đã có chợ, các cơ sở kinh doanh, các dịch vụ khác nhau. City Garden là trường hợp ngoại lệ về việc chung cư đơn thuần nhưng tiêu chuẩn ở cao cấp. Tuy không có phần đế thương mại, dịch vụ, nhưng các hạng mục sân thể thao, sân vườn, bể bơi của chung cư lại đầy đủ, tiêu chuẩn cao. Sân vườn diện tích lớn. Một chung cư tái định cư ở Hà Nội chỉ có phần tháp. Các căn hộ bố trí từ tầng đỉnh xuống tầng 2. tiêu chuẩn hạng 4 Chung cư B1 Trường Sa (gần cầu Thị Nghè) tầng 1 là bãi xe, chỉ có một căn tin rất nhỏ. Các căn hộ bố trí từ tầng 2 25
  • 26. S Ơ Đ Ồ P H Â N K H U C H Ứ C N Ă N G C H U N G C Ư K Ế T H Ợ P T H Ư Ơ N G M Ạ I – D Ị C H V Ụ CHUNG CƯ KẾT HỢP THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ: - Có thêm phần đế. - Công năng phần đế phức tạp, nhưng chức năng chính vẫn là để ở. Phần đế thương mại – dịch vụ phục vụ chủ yếu cho cư dân của chung cư. - Cần đến tầng/ trần kỹ thuật. Trong một số trường hợp đặc biệt cần phải có thêm tầng chuyển kết cấu để phần đế vượt nhịp lớn. - Kết cấu phải bố trí khe tại vị trí tiếp giáp nếu chênh lệch đế/ tháp > 5 tầng. 26
  • 27. Chung cư The Vista – Quận 2, TP. HCM 2.2.2. Không gian công cộng và Không gian thương mại dịch vụ: • C h u n g c ư c a o t ầ n g c ó n h i ề u k h ô n g g i a n c h ứ c n ă n g k h á c n h a u , c ó t h ể p h â n c h i a t h à n h 4 n h ó m c h ứ c n ă n g c h í n h ( c ó m ộ t s ố t à i l i ệ u p h â n c h i a t h à n h 6 n h ó m t u ỳ v à o c á c h c h i a ) : + Không gian công cộng và Không gian thương mại – dich vụ. + Không gian ở (không gian căn hộ) + Không gian kỹ thuật + Không gian khác * T I Ê U C H U Ẩ N K H Ô N G G I A N C Ô N G C Ộ N G : Sân thể thao ngoài trời Hồ bơi Cây xanh – Công viên Sinh hoạt cộng đồng Sảnh chính Sảnh tầng ▪Tối thiểu 0.5 m2/ người ▪ Hồ bơi người lớn sâu 1.5 m ▪ Hồ bơi trẻ em sâu 0.7 m ▪ Tối thiểu 1 m2/ người ▪ Chiều cao ≥ 4 m ▪ Chiều cao ≥ 2.7 m ▪ Diện tích ≥ 9 m2 ▪ Tối thiểu 0.15 -0.25 m2/ người ▪ 0,8 – 1 m2/người và không được nhỏ hơn 36 m2 (tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004) 27
  • 28. Cầu thang bộ ▪ Bề rộng vế thang lớn hơn hoặc bằng 1,2 m. ▪ Chiều cao 1 vế thang không quá 1,8 m. ▪ Chiều cao bậc không bé hơn 150 mm. ▪ Chiều rộng bậc không bé hơn 300 mm. ▪ Mỗi đơn nguyên có ít nhất hai thang bộ, trong đó có một thang thoát hiểm. ▪ Khoảng cách tính từ cửa căn hộ đến cầu thang hoặc đến lối ra ngoài nhà không được lớn hơn 25m. ▪ Cự ly thoát hiểm là 25 m. Thang phải bố trí thông gió tạo áp, không tụ khói ở buồng thang, lồng thang bắng vật liệu chống cháy và có bố trí đèn chiếu sáng sự cố bằng nguồn điện ưu tiên. Thang thoát hiểm Thang máy ▪ Số lượng không bé hơn 2 thang cho 1 đơn nguyên. ▪ Phải có một thang chuyên dụng với kích thước cabin: 2200 × 2400 mm. ▪ Trọng tải thang máy phải có sức tải từ 420 kg đến 630kg. Tốc độ thang máy được bố trí trong nhà ở cao tầng không nhỏ hơn 1,5m/s. ▪ Thang máy được bố trí ở gần lối vào chính của toà nhà. ▪ Ca bin thang máy phải bố trí tay vịn và bảng điều khiển cho người tàn tật sử dụng. ▪ Hành lang, phòng đệm sảnh phải có hệ thống thông gió và van thoát khói tư động mở khi có sự cố cháy Hành lang Hồ bơi của chung cư City Garden Ngăn cách giữa hồ bơi trẻ em và người lớn có thể bằng rào, đường đi, hay các tấm gỗ P. SH cộng đồng trong chung cư P. SH cộng đồng Chung cư HAGL 28
  • 29. * T I Ê U C H U Ẩ N K H Ô N G G I A N T H Ư Ơ N G M Ạ I – D Ị C H V Ụ : (tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004) Ngân hàng Siêu thị mini ▪ Chiều cao tối thiểu 2.7 m ▪ Diện tích tối thiểu: 300 m2 ▪ Chiều cao: 3.3 – 3.6 m Văn phòng cho thuê ▪ Diện tích tối thiểu: 12 m2 mỗi phòng, 6 – 9 m2/ người ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m Nhà hàng ▪ Diện tích 1.2 – 2 m2/ người ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m Bar ▪ Diện tích 1.3 – 1.7 m2/ người Nhóm trẻ ▪ Số lượng trẻ: 50 trẻ/ 1000 dân ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m ▪ Diện tích 2.3 m2/ trẻ Cafe sách ▪ Diện tích tối thiểu: 100 m2 ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m ▪ Diện tích 0.83 - 1 m2/ người Phòng tập GYM ▪ Diện tích tối thiểu: 200 m2 ▪ Chiều cao tối thiểu: 4 m Phòng tập SPA ▪ Diện tích tối thiểu: 250 m2 ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m ▪ Diện tích phòng đơn: 6 – 8 m2 ▪ Diện tích phòng đa: 12 – 32 m2 Trạm y tế/ Phòng khám ▪ Số lượng trẻ: 1 trạm/ 1000 dân ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m ▪ Diện tích tối thiểu: 500 m2/ trạm Siêu thị mini tại một chung cư ở Quận 4Phòng khám hiện đại trong Chung cư Royal City, Hà Nội 29
  • 30. 2.2.3. Không gian ở (không gian căn hộ): Không gian căn hộ Không gian quan trọng nhất trong chung cư, gồm các căn hộ gia đình riêng biệt được tồ hợp với nhau. Các căn hộ cần đảm bảo tính độc lập và mối quan hệ bên trong, nhưng đồng thời đảm bảo các mối quan hệ bên ngoài cộng đồng. Đảm bảo sự riêng tư của các căn hộ, nhà nọ không làm phiền nhà kia, các khu sảnh, giao thông công cộng, lối vào các căn hộ cũng không làm phiền đến sự yên tĩnh, riêng tư của các căn hộ. Cơ cấu căn hộ ở được hình thành đề giải quyết diện tích ở, mật độ nhân khẩu, thiết lập các nhu cầu tiện nghi tối thiểu và giải quyết các vấn đề kỹ thuật có liên quan. * T I Ê U C H U Ẩ N K H Ô N G G I A N C Ă N H Ộ : (tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004, ngoài ra cần xem thêm TT 14:2008/BXD) Sảnh căn hộ Phòng khách Phòng sinh hoạt chung ▪ Diện tích tối thiểu 3 m2 ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.4 - 2.7 m Không gian làm việc Không gian tâm linh Phòng ngủ Bếp + Phòng ăn Vệ sinh Giặt phơi Kho ▪ Diện tích tối thiểu 14 m2 ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m ▪ Diện tích tối thiểu 14 m2 ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m ▪ Diện tích tối thiểu 10 m2 ( phòng ngủ đơn), 12 m2 (phòng ngủ đôi) ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m ▪ Cần tham khảo thêm TT 14:2008/BXD ▪ Diện tích tối thiểu 14 m2 ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m Bếp nấu ▪ Diện tích tối thiểu 5 m2 ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m Phòng ăn ▪ Diện tích tối thiểu 12 m2 ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m ▪ Diện tích tối thiểu 5 m2 (có bồn tắm), 3 m2 (tắm đứng) ▪ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m ▪ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m 30
  • 31. * T I Ê U C H U Ẩ N K H Ô N G G I A N K Ỹ T H U Ậ T : (tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004) 2.2.4. Không gian kỹ thuật: P. Nhân viên bảo trì M&E P. Tổng đài thông tin liên lạc P. Kiểm soát báo cháy trung tâm P. Điều khiển và kiểm soát thông gió P. Máy phát điện Trạm biến thế Bể nước sinh hoạt Hầm phân tự hoại Bể thu tự hoại Bể xử lý nước thải P. Máy bơm ▪ Diện tích tối thiểu 12 m2 P. Điều khiển trung tâm Bể nước chữa cháy ▪ Diện tích tối thiểu 12 m2 ▪ Diện tích tối thiểu 12 m2 ▪ Diện tích tối thiểu 12 m2 ▪ Diện tích tối thiểu 36 m2 ▪ Diện tích tối thiểu 16 m2 ▪ Chiều cao: 2.7 m ▪ Diện tích tối thiểu 80 - 100 m2 ▪ Chiều cao tối thiểu: 6.1 m ▪ Diện tích tối thiểu 12 m2 ▪ Diện tích tối thiểu 24 m2 ▪ Tiêu chuẩn cấp nước SH : 250 lít/người/ngày.đêm ▪ Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy : 2,5 lít/giây/cột. ▪ ▪ Gồm 2 cột chữa cháy trong 10 phút ▪ Thoát nước bẩn : 256 lít/người/ngày.đêm ▪ Tiêu chuẩn cấp điện : 150 KW/người/năm. P. Điều hoà KK trung tâm sử dụng máy ChillerTrạm biến thế 31
  • 32. * TẦNG HẦM: - Chiều cao tối thiểu 2,2m. - Lối ra của tầng hầm không được thông với hành lang của tòa nhà mà phải bố trí trực tiếp ra ngoài. - Số lượng lối ra không được ít hơn 2 và có kích thước không nhỏ hơn 0,9m x 1,2m. - Phải thiết kế có một thang máy xuống tới tầng hầm của toà nhà. - Độ dốc lối xuống hầm: tối thiểu 13% - đường dốc thẳng và 17% - đường dốc cong. -Phải có giải pháp chống thấm và thông gió cho tầng hầm * T I Ê U C H U Ẩ N : (tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004) 2.2.5. Các không gian khác: * CÁC KHÔNG GIAN KHÁC: P. Quản lý hành chính P. Bảo vệ ▪Diện tích tối thiểu: 24 m2 mỗi phòng ▪ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m2/ người ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m ▪ Diện tích tối thiểu: 24 m2 mỗi phòng ▪ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m2/ người ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m ▪ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m2/ người ▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m P. Quản lý kỹ thuật 32
  • 33. Bãi đỗ xe ▪ Chung cư đơn thuần: Tính toán số chỗ đậu xe trong nhà cho 100% căn hộ ▪ Chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ: - Tính toán số chỗ đậu xe trong nhà cho 100% căn hộ - Tính toán thêm diện tích bãi xe + hầm cho TM – DV + Theo QCXDVN 01 – 2008: 100m2 sàn TM – DV / 1 chỗ đậu ô tô + Diện tích: 30 – 50 % trong nhà, 50 – 70 % ngoài trời BÃI ĐẬU XE NGOÀI TRỜI: Thiết kế bãi xe là quan trọng. Diện tích bãi xe, số lượng xe đều phải tuân theo tiêu chuẩn thiết kế. ▪ Diện tích đậu xe: theo QCXDVN 01:2008: diện tích đỗ xe như sau (các tiêu chuẩn này đang được điều chỉnh) Căn hộ loại 1 (cao cấp): 1 căn hộ - 1.5 chỗ đậu ô tô Căn hộ loại 2 (trung bình): 1 căn hộ - 1 chỗ đậu ô tô Căn hộ loại 3 (tiêu chuẩn): 2-3 căn hộ - 1 chỗ đậu ô tô Căn hộ loại 4 (tiêu chuẩn): 4-6 căn hộ - 1 chỗ đậu ô tô Và mỗi căn hộ cần có: 2 xe máy và 1 xe đạp ▪ Tiêu chuẩn diện tích: 25 m2/ xe ô tô 2,5 m2/ xe máy 0.9 m2/ xe đạp ▪ Theo văn bản 1245/BXD-KHCN ngày 24/6/2013: (văn bản mới nhất tính đến 1/ 2015) + Nhà ở thương mại (nhà ở xây dựng bán, cho thuê theo thị trường): 100m2 sàn sử dụng căn hộ thì bố trí 20 đến 25m2 diện tích đậu xe trong nhà. + Nhà ở xã hội (nhà ở xây dựng bán, cho thuê theo quy định nhà nước): 100m2 sàn sử dụng căn hộ thì bố trí 12m2 diện tích đậu xe trong nhà 33
  • 34. Lưu lượng giao thông Bãi đậu xe một bên Lưu lượng giao thông một chiều Bãi đậu xe hai bên Lưu lượng giao thông hai chiều Bãi đậu xe hai bên Lưu lượng giao thông một chiều A B C A: B: C: Các kích thước cần thiết của một chỗ đậu xe như sau: + Chiều rộng chỗ: 2500 mm + Chiều dài chỗ: 5000 mm + Chiều dài chỗ đậu bãi đậu xe song song: 5000 mm Lối đi bãi đậu xe 5000 2500 2500 5500 4800 4800 6600 ĐẬU XE SONG SONG ĐẬU XE GÓC 34
  • 35. BÃI ĐẬU XE LIỀN KỀ RAMP DỐC XEM LÊN XUỐNG Kích thước tối thiểu của ramp dốc bãi đậu xe liền kề ĐỘ DỐC CỦA ĐOẠN ĐƯỜNG NỐI BÃI ĐẬU XE Độ dốc tối thiểu: 5% Độ dốc tối ưu: 4% 35
  • 36. Bãi đậu xe sử dụng hệ thống móc xích BÃI ĐẬU XE TỰ ĐỘNG - Ưu điểm: + Giảm chiều cao tầng + Tiết kiệm diện tích xe chạy và bãi đậu xe 36
  • 37. 2.3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG: BỐ CỤC MB. DẠNG CHỮ U BỐ CỤC MB. DẠNG ĐỐI XỨNG BỐ CỤC MB. DẠNG CHỮ L BỐ CỤC THEO HÌNH DÁNG KHU ĐẤT VÀ CẢNH QUAN HIỆN TRẠNG XUNG QUANH 2.3.1. Một số giải pháp bố cục mặt bằng tổng thể: - Mục đích: khai thác thương mại ở mặt tiền, tạo được khoảng sân rộng ở giữa. - Trường hợp khu đất có cảnh quan tự nhiên đẹp, cần giữ lại như bờ sông, bờ hồ thì cũng dùng dạng bố cục này. - Có một khoảng sân rộng phía trước công trình. Tầm nhìn công trình tốt. Tuy nhiên vẫn có những khối công trình gặp hướng bất lợi. - Trục đối xứng trên mặt bằng 37
  • 38. * Thiết kế lối đi trong sân vườn: - Đường có cấu trúc dạng tự nhiên: - Đường đi dạng hữu cơ - Đường đi uốn khúc • Bố trí không gian chức năng trên mặt bằng tổng thể công trình: Cần quan tâm đến các tiêu chí: - Vị trí giao thông theo phương đứng và theo phương ngang. - Vị trí của các căn hộ trong bố cục tổng thể. - Vị trí của các không gian ở có tác động tích cực trong việc thay đổi hướng và áp lực gió từ tự nhiên thổi đến được các căn hộ có vị trí không thuận lợi trên tổng thể công trinh. - Vị trí các hệ thống kỹ thuật cơ bản và hệ thống kỹ thuật phụ trợ. - Hệ thống giao thông theo phương đứng sẽ bố trí tiếp cận với bề mặt ngoài của công trình để nhận được ánh sáng tự nhiên và an toàn cho việc thoát hiểm khi có sự cố. Đối với hệ thống giao thông theo phương ngang cần hạn chế sử dụng giải pháp hành lang giữa trong công trình hoặc nút giao thông bịt kín. - Bề mặt của căn hộ tiếp cận với môi trường tự nhiên. - Đối với căn hộ trong nhà ờ cao tầng khả năng tiếp cận của bề mặt căn hộ với môi trường tự nhiên thông thường từ 1 -3 hướng, tùy thuộc vào các yếu tố: + Cấu trúc hình khối của công trình. + Vị trí căn hộ trong mặt bằng tầng so với phương hướng điạ lý. + Các hệ thống kỹ thuật thiết kế hỗ trợ. 2.3.2. Thiết kế sân vườn – cây xanh: Interlace Condominium Property – Singapore Saigon Pearl, Bình Thạnh 38
  • 39. (7) Sự đơn giản (8) Sự nổi bật + Các quy tắc sắp xếp: thiết kế sân vườn: (1) Sự hỗn loạn (2) Sự thống nhất (3) Sự hài hoà (4) Sự đồng nhất hài hoà (5) Sự đồng nhất hài hoà một cách hấp dẫn (6) Sự đóng khung - Điểm nhấn (9) Sự nhịp nhàng (10) Tỷ lệ và sự đăng đối: tỷ lệ nhỏ, tỷ lệ lớn, tỷ lệ con người (11) Sự cân bằng đúng quy tắc (12) Sự cân bằng phi quy tắc 39
  • 40. LÁT NỀN Dạng bê tông với hình dạng khác nhau Dạng xếp liền với màu sắc khác nhau, tăng tính thẩm mĩ Một số hình thức xếp gạch phổ biến HÌNH THỨC BÓ VỈA HÈ 40
  • 41. ĐÈN Đèn cao cho lối đi Đèn cho cây Đèn phân chia không gian Đèn cho lối vào Đèn thấp quanh cây cao GHẾ NGHỈ Chòi nghỉ chânGhế gỗ với tay vịn kim loại Bố trí ghế phải bắt mắtGhế băng dài Chỗ ngồi bằng bê tông 41
  • 42. 2.3.3. Các loại hình mặt bằng của chung cư cao tầng: Như đã đề cập ở mục 1.2, khi phân chia chung cư cao tầng theo hình dạng mặt bằng thì ta có bốn dạng chính: 1. Dạng hành lang, 2. Dạng tháp, 3. Dạng đơn nguyên, 4. Dạng đơn nguyên kết hợp hành lang (theo thứ tự thì dạng 1 xuất hiện đầu tiên, sau đó lần lượt là các dạng 2, 3, 4 – Ngô Lê Minh). Trong bốn dạng này, dạng 3 và dạng 4 đang chiếm ưu thế hiện nay. * CHUNG CƯ CAO TẦNG DẠNG HÀNH LANG: - Dạng hành lang bên: hành lang thường nằm ở hướng bất lợi. Các căn hộ được bố trí tiếp xúc với bên ngoài ở hướng nam hoặc đông nam để có lợi về thông thoáng và tránh nắng. - Dạng hành lang giữa: ở giữa là một hành lang, hai bên là các căn hộ. Dạng này rất ít được sử dụng, nếu có chỉ dùng có các chung cư tiêu chuẩn thấp. Tổ hợp Viglacera Tower - Hà Nội SƠ ĐỒ CÁC CHUNG CƯ DẠNG HÀNH LANG GIỮA 42
  • 43. * CHUNG CƯ CAO TẦNG DẠNG THÁP: - Xuất hiện vào đầu những năm 1980 và phát triển rộng rãi từ đó. - Hình dạng mặt bằng đa dạng: hình chữ nhât, chữ T, chữ Y, hình cánh quạt, hình tròn... Thời gian đầu hình dáng mặt bằng của chung cư dạng tháp và dạng hành lang tương đối giống nhau. Hành làng là lối đi chính để đi lên xuống các tầng, mỗi tầng có thể có đến mười mấy căn hộ, về sau số lượng căn hộ giảm đi, chuyển thành 6-8 hộ chung một lõi thang, thậm chí 4 hộ chung 1 lõi thang. - Đến giữa những năm 1990 loại nhà này dần bị thay thế. * CHUNG CƯ CAO TẦNG DẠNG ĐƠN NGUYÊN: - Các căn hộ đơn lẻ tập trung quanh một nút giao thông đứng gồm có thang bộ và thang máy. Mỗi đơn nguyên có thể có nhiều loại căn hộ khác nhau (1 PN, 2PN, ...). Thường mỗi đơn nguyên có từ 4-6 căn hộ là hợp lý. - Tiếng Anh: combined apartment building. - Từ những năm 1990, chung cư dạng đơn nguyên dần thay thế cho các dạng khác và trở thành dạng chung cư được xây dựng nhiều nhất. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐƠN NGUYÊN TRÊN MẶT BẰNG CHUNG CƯ CAO TẦNG 43
  • 44. 44 * CHUNG CƯ CAO TẦNG DẠNG ĐƠN NGUYÊN KẾT HỢP HÀNH LANG: - Một dạng phát triển của chung cư kiểu đơn nguyên, là sự kết hợp giữa nhà tháp và nhà tấm, có thêm nhiều ưu điểm để bù đắp các khuyết điểm của hai dạng trên. - Các đơn nguyên được ghép với nhau tại một hoặc hai cạnh để tạo nên một tổ hợp. - Có các cách ghép đơn nguyên (ghép 2, 3 đến 5 đơn nguyên) theo chiều ngang, chiều dọc hoặc ghép tự do. Khi ghép thì mỗi đơn nguyên thành phần có thể chia làm 3 dạng: + Đơn nguyên đầu hồi + Đơn nguyên giữa + Đơn nguyên góc (Ghép đơn nguyên) Đơn nguyên đầu hồi Đơn nguyên giữa Đơn nguyên góc
  • 45. 2.3.4. Các hình thức ghép đơn nguyên: 45 * Ghép đơn nguyên theo chiều ngang * Ghép đơn nguyên theo chiều dọc * Ghép đơn nguyên tư do * Ghép đơn nguyên giật cấp PHÂN LOẠI MẶT BẰNG CHUNG CƯ Chung cư dạng hành lang Chung cư dạng tháp Chung cư dạng đơn nguyên Chung cư dạng đơn nguyên kết hợp hành lang ƯU ĐIỂM - Giá thành xây dựng rẻ, kết cấu đơn giản, dễ thi công. - Bố cục của MBTT có thể khống chế khả năng lấy ảnh sáng mặt trời, hạn chế ảnh hưởng đối với các căn hộ hướng bất lợi. -Thuận lợi trong việc lấy gió - Thuận lợi trong việc lấy sáng tự nhiên. - Các căn hộ có sự riêng tư cao, ít ảnh hưởng lẫn nhau. -Nhờ ghép các đơn nguyên nên diện tích giao thông/ diện tích sàn giảm, khai thác hiệu quả hơn. - Tiết kiệm chi phí đầu tư hơn dạng đơn nguyên. - Các đơn nguyên ghép tạo nên sự sinh động cho công trình. NHƯỢC ĐIỂM -Khả năng thông gió trực tiếp kém. - Các căn hộ ảnh hưởng lẫn nhau do hành lang dài và sử dụng chung. (ồn, mùi, riêng tư) - Hướng mở của các chức năng bếp, vệ sinh thường ở phía hành lang nên thường ảnh hưởng đến vấn đề thông gió, - Do hướng nhà nên hình dáng căn hộ của cùng một mặt bằng không đồng đèu, thường là “trước nhỏ sau to”, khiến những căn hộ có diện tích càng lớn càng khó lấy sáng. -Vốn đầu tư xây dựng, phí tổn đất đai, chi phí lắp đặt thang mái đều cao. - Số lượng căn hộ thấp - Diện tích phụ lớn Bảng – SO SÁNH ƯU/ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC DẠNG MẶT BẰNG CHUNG CƯ (Theo KTS. Ngô Lê Minh)
  • 46. 46 * Ghép đơn nguyên theo chiều ngang * Ghép đơn nguyên theo chiều dọc - Cách ghép này ít được sử dụng vì diện tích tiếp xúc hai đơn nguyên nhiều => Tính thông thoáng các căn hộ thấp - Cách ghép này phổ biến hơn vì diện tích tiếp xúc hai đơn nguyên ít => Tính thông thoáng các căn hộ cao, bố cục mặt bằng gọn gàng tiết kiệm quỹ đất
  • 47. 47 * Ghép đơn nguyên tư do * Ghép đơn nguyên giật cấp - Cách ghép này có lợi về độ thông thoáng và khai thác tầm nhìn hiệu quả, thích hợp với các khu đất có cạnh xéo hoặc ý đồ muốn tạo mảng xanh đan xen vào công trình - Cách ghép này lợi điểm mặt bằng tổng thể sinh động, thông thoáng tốt, khai thác tầm nhìn, thích hợp cho các khu đất có hình dạng đặc biệt
  • 48. 2.4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG : - Từ khi kết cấu khung BTCT ra đời, công nghệ thi công nhà cao tầng không còn bị hạn chế nữa. Tường ngoài không còn chức năng chịu lực mà chủ yếu chỉ có chức năng bao che nên được sử dụng linh hoạt hơn. -Sự phát triển của vật liệu BTCT, kính và hợp kim, kết cấu bao che của chung cư trở nên rất sinh động và đa dạng, giá thành xây dựng lại rẻ hơn. - Hệ thống vỏ bao che + Lớp vỏ bọc công trình cần phải góp phần vào việc giảm tiêu thụ năng lượng. + Giảm nắng chiếu trực tiếp và bức xạ. + Giảm thiểu sự xâm nhập và sự ngưng tụ của nước. + Tương hợp với thiết bị lau chùi cửa sổ tự động. + Điều tiết chuyển vị của công trình. + Giảm thiểu tải trọng lên khung kết cấu. + Giảm tối đa nhu cầu bảo dưỡng. -Mặt đứng chung cư cao tầng thể hiện phong cách kiến trúc và sự sáng tạo của KTS, đồng thời tạo nên hình ảnh cuả toà nhà đối với xã hội bên ngoài. - Theo William Pedersen, có 3 nguyên tắc cơ bản trong tổ chức mặt đứng nhà cao tầng: + Nhà cao tầng cần phải ăn nhập với bối cảnh chung của thành phố và khu vực, cả trên tuyến phố và trên nền trời. + Mặt đứng công trình cần được tổ chức sao cho có thể khích lệ được mối quan hệ thị giác. + Hình thức mặt đứng được lấy cảm hứng từ đặc điểm của vị trí xây dựng của công trình (nắng, gió, hình dạng khu đất, ...) 2.4.1. Hệ thống vỏ bao che: Vỏ bao che dạng “double skin” 48
  • 49. 2.4.2. Hình thức kiến trúc đặc trưng của chung cư cao tầng: HÌNH THỨC KIẾN TRÚC MẶT ĐỨNG TẦNG ĐẾ (nếu chung cư có khối đế): HÌNH THỨC KIẾN TRÚC MẶT ĐỨNG CÁC TẦNG THÁP: - Chung cư cao tầng nhiệt đới cần có sự thông thoáng và cách nhiệt trên kết cấu bao che, giữa tường bao che và hệ kết cấu bên trong thường cấu tạo một khoảng không gian thoáng, giúp làm mát bề mặt kết cấu bao che và giúp giảm nhiệt bên trong nhà. - Tường ngoài có thể chọn dùng bê tông đổ toàn khối dày 200 mm - Tường ngăn cách bên trong có thể chọn dung bê tông đổ toàn khối dày từ 100 – 200 mm. Đồng thời bề mưa ngoài tường nhà cao tầng có thể dùng gạch ốp sáng màu kết hợp với sơn. 49 + Lam – Chỉ tường+ Cửa đi – Cửa sổ + Màu sắc các khối nhà + Lô gia – Ban công+ Những mảng nhấn HÌNH THỨC KIẾN TRÚC MẶT ĐỨNG CHUNG CƯ NHIỆT ĐỚI: - Các tầng đế của chung cư thường khai thác thương mại, dịch vụ. Tuỳ vào chức năng: nhà hàng, bar, cafe, quán ăn thì cần trổ nhiều cửa để khai thác tầm nhìn. - Siêu thị mini, trung tâm thương mại, nhà sách, shop thời trang: mặt đứng nên mở cửa sổ có cân nhắc vì thường những không gian này cần hướng khách hàng đến nội thất bên trong, đồng thời mặt ngoài khai thác quảng cáo.
  • 50. Sự biến hoá trên kiến trúc mặt đứng: - Bằng những thủ pháp kiến trúc, mặt đứng của toà nhà cần thể hiện sự hài hoà với môi trường xung quanh, hình khối kiến trúc hoàn thiện, tỷ lệ và màu sắc hợp lý. Những sự biến hoá và thay đổi đó là: + Thông qua những tuyến phân chia theo chiều ngang trên mặt đứng nhà ở, phong cách kiến trúc đơn giản là chủ đạo. + Thông qua nhịp điệu thay đổi trên hệ thống cửa sổ (theo chiều thẳng đứng và chiều ngang), sự thay đổi hình thức cửa sổ như cửa sổ bằng, cửa sổ nhô ra, cửa sổ góc quay để thể hiện phong cách hiện đại. + Thông qua ban công mở và lô gia, thay đổi không gian trên mặt đứng nhà cao tầng, tạo sự đối xứng hoặc bất đối xứng tuỳ theo ý tưởng thiết kế của KTS. + Thông qua sảnh chờ cầu thang và những không gian công cộng khác trên từng tầng nhà làm nên sự thay đổi, biến hoá giữa bên trên và dưới mặt đứng. + Sử dụng thủ pháp thay đổi độ lớn của hai ban công ở hai tầng nhà liền kề nhau. Chẳng hạn hai căn hộ có ban công theo phương thẳng đứng, trong đó một ban công lớn dùng chung cho cả phòng sinh hoat và phòng đọc sách, còn ban công của tầng dưới chỉ dành cho phòng khách (phòng đọc sách không có ban công). Tương tự, cũng có thể hoán đổi bằng cách bố trí ban công lớn cho cả phòng ngủ và phòng đọc sách. + Khi thiết kế kiến trúc mặt đứng nhà, cần lưu ý vị trí đặt thiết bị điều hoà kín đáo, không làm ảnh hưởng tới thẩm mỹ của mặt đứng bên ngoài công trình. Đồng thời, cân nhắc những vị trí có thể kết hợp đặt tấm pin NLMT để thu năng lượng hữu ích cho toà nhà. Tóm lại, bằng cách bố trí và sắp xếp hình khối trên mặt đứng nhà theo những quy luật nhất định có thể thể hiện nhiều đặc tính kiến trúc khác nhau: + Tính ổn định, bền vững (bố trí đối xứng) + Tính đơn điệu, đồng dạng (bố trí lặp lại) + Tính sinh động, biến đổi (bố trí xen kẽ) + Tính thay đổi, chuỷen động (bố trí hoán đổi vị trí) Basotapur Tower, Bangladesh The Ascent, Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 50
  • 51. Đối xứng qua tâm: sự đối xứng hoàn toàn qua một điểm trên mặt phẳng, các yếu tố như hình khối, cấu trúc, vật liệu, màu sắc.... đều đối xứng nhau. Đối xứng qua trục (trục ngang hoặc trục dọc): sự đối xứng về hình dạng, cấu trúc qua một trúc, giữa bên trái và bên phải. Bất đối xứng: các vật thể được bố trí không theo quy luật nào và không có sự đối xứng. 2.4.3. Các nguyên tắc cơ bản trong tổ hợp kiến trúc mặt đứng: Chung cư Golden Land, Hà Nội Chung cư Saigon Pearl, Bình Thạnh Sunview Town , Thủ Đức, Tp. HCM 21 Wapping Lane-UK 51
  • 52. Sự lặp lại: nhắc lại một đối tượng theo một cách thức duy nhất, tạo sự đồng dạng liên tục trên mặt đứng Sự xen kẽ về kích thước, xen kẽ đặc – rỗng Sự hoán đổi vị trí: nhắc lại một đối tượng theo một quy luật thay đổi vị trí nhất định Chung cư Dolphin Plaza, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội Loff Garden – Turkey The Met – Thái Lan Bosco Verticale, Milan, Italia 52
  • 53. 2.4.4. Một số xu hướng thiết kế mặt đứng chung cư hiện nay ở việt nam và các nước có khí hậu tương đồng việt nam: CRESCENT BAY Karachi, Pakistan * PHONG CÁCH MẶT ĐỨNG CHIẾT TRUNG CỔ ĐIỂN: -Phong cách thịnh hành trong những năm 1910 – 1930. Tuy nhiên, những chung cư cao tầng này này vẫn có thể thiết kế theo phong cách này vì bối cảnh chung của thành phố. - Tại Tp. HCM, phong cách chiết trung cổ điển dễ được bắt gặp ở nhiều chung cư mới xây, đặc biệt là phong cách Kinh điển Pháp. The Manor – Bình Thạnh – Tp. HCM The Manor – Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, HN * PHONG CÁCH PHÔ DIỄN KẾT CẤU: - Kết cấu và đường ống kỹ thuật được phơi bày trên mặt đứng như một hình thức trang trí hay điêu khắc. - Phong cách này không phổ biến tại Việt Nam vì hệ thống kỹ thuật ở nước ta còn chưa đẹp và người dân cũng không ưa chuộng. 53
  • 54. * PHONG CÁCH MẶT ĐỨNG SINH THÁI: -Là xu hướng mới nổi trong thế kỷ XX với phong cách sống thoải mái, gần gũi với thiên nhiên và sử dụng năng lượng hiệu quả. - Mặt đứng đẹp, gần gũi, tiêu chuẩn cao, tuy nhiên chi phí bảo dưỡng cũng cao, thích hợp cho chung cư cao cấp. - Phong cách này vẫn còn bị tranh cãi vì thực sự là tiết kiệm năng lượng hay gây hao phí năng lượng vẫn còn đang nghiên cứu. Singapore là quốc gia đi đầu trong việc ứng dụng phong cách mặt đứng này. - Tại Việt Nam, cũng có một số dự án chưa xây dựng đi theo hướng này để tạo sự độc đáo, thu hút tầng lớp thu nhập cao. VD: Chung cư Sky Garden, Q. Hoàng Mai, Hà Nội. Cây xanh trên mặt đứng Newton suites - SGPDự án Sky Garden, Q. Hoàng Mai, Hà Nội. Bosco Verticale, Milan, Italia 54
  • 55. Chung cư PUTERI HARBOR TOWERS Johor Bahru, Malaysia * PHONG CÁCH MẶT ĐỨNG HIỆN ĐẠI: -Với những đường nét đơn giản, mặt đứng biểu hiện công năng. - Phong cách được ưa chuộng và được sử dụng phổ biến. “Mặt đứng vừa sinh thái, vừa hiện đại” Maxx Apartments - Melbourne V E G A S 8 8 8 - Las Vegas, Nevada VEGAS 888 có 541 căn hộ - Tiêu chuẩn thiết kế cao cấp – Tiện nghi: spa, nhà hàng. hồ bơi, tennis, golf,… 55
  • 56. City Garden – Bình Thạnh, Tp. HCM với mặt bằng dạng elip và mặt đứng theo phong cách hiện đại, đơn giản, nhấn nhá nhẹ nhàng nhưng cũng đủ làm nên một chung cư độc đáo hàng đầu TP. HCM Chung cư Sunrise City, Phú Mỹ Hưng, Tp. HCM Phong cách mặt đứng hiện đại là phong cách thường thấy nhất ở các chung cư tại Việt Nam vì nhiều ưu điểm, đặc biệt là do dễ thi công và tạo hình cũng tương đối tự do. Kỹ thuật và vốn đầu tư không yêu cầu quá cao như xu hướng mặt đứng sinh thái. 56
  • 57. 2.5. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CĂN HỘ : 2.5.1. Cơ cấu căn hộ: - Cơ cấu căn hộ: (cơ cấu này có thể thay đổi nếu không áp dụng TCXD 323:2004) + Loại A (1 phòng ngủ): 40-65 m2 Tỉ lệ bố trí 10-20% + Loại B (2 phòng ngủ): 70-90 m2 Tỉ lệ bố trí 50-60% + Loại C (≥3 phòng ngủ): 95-120 m2 Tỉ lệ bố trí 10-30% + Căn hộ đặc biệt (Loft/ Duplex/Penthouse): >120 m2, Tỉ lệ bố trí 5-10% - Tỷ lệ % các loại qui mô căn hộ khác nhau là cơ sở quan trọng để tổ hợp mặt bằng kiến trúc chung cư. - Về số người: + Căn hộ loại A : 1-2 người + Căn hộ loại B : 3-4 người + Căn hộ loại C : 5-6 người - Việc đảm bảo cấu trúc hộ phòng này có thể thực hiện theo các cách sau: + Đảm bảo ngay trong mặt bằng tầng điển hình + Đảm bảo trong toàn ngôi nhà . + Đảm bảo trong nhóm nhà hay khu nhà . - Theo chỉ tiêu diện tích ở (6-8 m2/ người) và tuỳ theo mức độ tiện nghi, ta có thể phân làm 3 loại chung cư : + Loại : dành cho người thu nhập thấp . + Loại : dành cho người thu nhập trung bình . + Loại : dành cho người thu nhập cao -Ví dụ về bố trí các loại căn hộ khác nhau thay vi chỉ bố trí một cơ cấu duy nhất từ trên xuống dưới. - Tạo sự phong phú cho các loại căn hộ, giúp khách hàng có thể chọn lựa - Tạo sự phong phú, hấp dẫn cho mặt đứng kiến trúc. 57
  • 58. 2.5.2. Nội dung căn hộ: Theo TS.KTS Ngô Lê Minh và Bài giảng Chung cư cao tầng (BM. Nhà ở - ĐH. Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh): - Không gian sinh hoạt chung (khu động): nơi giao tiếp giữa các thành viên trong gia đinh như phòng khách, phòng sinh hoạt chung, phòng bếp, phòng ăn. - Không gian sinh hoạt riêng (khu tĩnh): phòng ngủ của ba mẹ, phòng ngủ các thành viên, phòng làm việc, các phòng vệ sinh riêng. Yêu cầu: kín đáo, yên tĩnh, thoáng mát. - Không gian phụ: khu vệ sinh, bếp, kho chứa đồ, không gian tâm linh, ban công, lô gia, không gian giao thông (sảnh căn hộ, hành lang căn hộ). CHUNG CƯ HẠNG 1 CHUNG CƯ HẠNG 2 CHUNG CƯ HẠNG 3 CHUNG CƯ HẠNG 4 NỘI DUNG CỦA MỖI CĂN HỘ Các không gian chức năng tối thiểu gồm: phòng khách, phòng ngủ, khu vực bếp, phòng ăn, phòng vệ sinh và các phòng khác. Mỗi căn hộ tối thiểu có 2 khu vệ sinh. Phòng ngủ chính có vệ sinh riêng. Các không gian chức năng tối thiểu gồm: phòng khách, phòng ngủ, khu vực bếp, phòng ăn, phòng vệ sinh và các phòng khác. Mỗi căn hộ tối thiểu có 2 khu vệ sinh. Phòng ngủ chính có vệ sinh riêng. Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA MỖI CĂN HỘ THEO HẠNG CHUNG CƯ (TT 14/ 2008/ TT-BXD) CHUNG CƯ HẠNG 1 CHUNG CƯ HẠNG 2 CHUNG CƯ HẠNG 3 CHUNG CƯ HẠNG 4 DIỆN TÍCH CĂN HỘ Phụ thuộc vào quy mô thiết kế, nhưng không < 70 m2 Diện tích phòng ngủ chính > 20 m2 Phụ thuộc vào quy mô thiết kế, nhưng không < 60 m2 Diện tích phòng ngủ chính > 15 m2 Phụ thuộc vào quy mô thiết kế, nhưng không < 50 m2 Diện tích phòng ngủ chính > 12 m2 Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. *Theo TCVN 323:2004: Diện tích căn hộ không nên < 50 m2 YÊU CẦU VỀ DIỆN TÍCH CĂN HỘ THEO HẠNG CHUNG CƯ (TT 14/ 2008/ TT-BXD) 58
  • 59. 59 QUAN HỆ KHÔNG GIAN TRONG NHÀ Ở (Nguồn: ThS.KTS. Lê Hồng Quang, ThS.KTS Lê Trần Xuân Trang, BG. Kiến trúc Nhà ở)
  • 60. Phòng khách: thứ tự của các phòng từ ngoài vào là: tiền phòng, phòng SHC , phòng ăn-bếp, phòng ngủ… diện tích phòng khách từ 14 m2 đến 24 m2 ,tùy theo số người hoặc số phòng ngủ trong căn hộ. Tiền phòng: - Không gian chuyển tiếp giữa trong và ngoài căn hộ, từ đó phân phối người đi đến các chúc năng khác. Tại tiền phòng thường bố trí: chỗ treo mũ, áo khoác, áo mưa, kệ để giày dép,.... - Diện tích từ 3.5 – 6 m2 nhưng bề rộng tối thiểu phải ≥ 1.2 m. Phòng sinh hoạt chung : -Là không gian lớn sử dụng chung cho các thành viên gia đình và khách thân quen. - Nội dung hoạt động và trang thiết bị nội thất tương đương phòng khách, tuy nhiên cần lưu ý là gắn liền với khu tĩnh (phòng ngủ) để tạo được sự kín đáo ấm cúng của không gian sinh hoạt nội bộ gia đình. - Diện tích phòng SHC từ 16m² đến 24 m². Thường có trong căn hộ từ 3 phòng ngủ trở lên. - Một số căn hộ có tiêu chuẩn thấp hoặc vừa (1 PN, 2 PN) có thể kết hợp chức năng của phòng khác và phòng sinh hoạt chung. Đối với những căn hộ cao cấp, hai chức năng này là riêng biệt. 60
  • 61. Phòng ăn: thường có khuynh hướng kết hợp chung với bếp (căn hộ 1 PN), kế bên hoặc kết hợp phòng khách (căn hộ 2-3 PN), diện tích ≥5 m2 (bếp nấu) hoặc ≥12 m2 (bếp kết hợp ăn). - Nếu là phòng ăn riêng thì vị trí thích hợp là gần bếp và liên hệ thuận tiện với phòng khách. Bếp: Các đối tượng có thu nhập trung bình và thấp thì bếp có tầm quan trọng lớn hơn vì phần lớn họ sẽ ăn tại nhà. Chức năng của bếp là chế biến, chuẩn bị thức ăn, rửa sạch nồi chảo chén dĩa… - Các kiểu bố trí mặt bằng bếp : + Bố trí 1 dãy: Ưu là mọi đường ống kỹ thuật đi cùng một phía, cửa bếp bố trí được nhiều nơi. Khuyết là vùng làm việc dài, khó bố trí góc ăn. + Bố trí 2 dãy (song song): Ưu là vùng làm việc ngắn, bếp và góc ăn thoáng. Khuyết là ống kỹ thuật đi hai bên tường. + Bố trí hình U: Ưu là vùng làm việc nhỏ thuận tiện. Khuyết là mặt bàn bếp bị giảm vì diện tích chết ở hai góc tường, đường ống kỹ thuật dài hơn và khúc khuỷu hơn. + Bố trí hình L: Ưu là vùng làm việc lớn hơn, sử dụng thoải mái hơn. Khuyết là có diện tích chết ở một góc tường. - Bếp nên có bàn ăn ngay tại chỗ (thường là bàn ăn sáng). 61
  • 62. 62 Nguồn: EKE INTERIOR Phong cách thiết kế nội thất của các ảnh minh hoaj trên đây đều sáng sủa, màu sắc chủ yếu là màu kem nhẹ nháng. Các chi tiết hốc tường, ống gen, dàn lạnh, bàn làm việc, giường tủ được chú trọng.
  • 63. Phòng ngủ: -Là không gian riêng tư yên tĩnh, diện tích phòng đơn từ 10 m2, phòng đôi từ 12 m2 (theo TCXDVN 323 -2004). - Mặt bằng cần lưu ý có chỗ kê đồ đạc và khoảng trống mở cửa. - Hai nhân tố quan trọng tạo sự thoải mái cho phòng ngủ: + Có đủ chiều dài tường để kê đồ và đủ chiều rộng để bố trí giường ngủ (phòng ngủ 2 người phải có chiều rộng tối thiểu 2,9 m). + Lối đi lại trong phòng đơn giản, thuận tiện. - Khi thiết kế phòng ngủ cần chú ý đến khoảng cách thao tác, kích thước vật dụng. Xu hướng mới: bố trí phòng ngủ chính và các phòng ngủ khác xa nhau. Xu hướng thông lệ: bố trí phòng ngủ chính và các phòng ngủ khác gần nhau Các dạng bố trí mặt bằng phòng ngủ và kích thước. 63
  • 64. Ban công – Lô gia – Ban công: phần nhô ra, 3 mặt tiếp xúc với tự nhiên, diện tích từ 2 -3 m2. – Logia: phần thụt vào, có 1 mặt tiếp xúc với tự nhiên, diện tích từ 3.5 – 6m2. 64
  • 65. Khu tắm và vệ sinh: yêu cầu phân rõ khu khô và khu ướt, sử dụng thuận tiện. 65
  • 66. Bố trí khu vệ sinh chung cho các phòng ngủ khác. HÌNH: Các cách nên tránh khi bố trí phòng thay đồ với phòng vệ sinh trong phòng ngủ chính. Không nên Không nên Không nên Bố trí khu vệ sinh cho phòng ngủ chính (master bedroom): Kho chứa và tủ tường: trong một căn hộ thông thường có các loại kho và tủ tường như sau: + Một tủ tường chứa quần áo. + Một tủ tường đựng đồ vải (khăn trải bàn, màn, rèm, tấm trải giường…) + Một kho (trên khu WC) chứa các dụng cụ, đồ linh tinh…ít dùng đến 66
  • 67. * BỐ TRÍ NỘI THẤT TRONG CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG CỦA CĂN HỘ - Khi thiết kế, người KTS phải tính toán kích thước các buồng phòng (hoặc không gian) thuận lợi để bố trí đồ đạc nội thất. Với mỗi loại chung cư tiêu chuẩn cao - thấp khác nhau, sẽ đòi hỏi những thiết bị tiện nghi khác nhau. Yêu cầu nội thất với các không gian chính như sau : + Phòng khách : Bộ sofa, tủ bày đồ (+ để TV, Home theatre,…), có thể kết hợp với giá sách. + Phòng ngủ Master : Giường đôi, hai tủ đầu giường, tủ quần áo lớn, tủ để TV kết hợp bố trí chỗ làm việc, bàn phấn, hai ghế + một bàn nhỏ. + Phòng ngủ cá nhân : Giường đơn, tủ quần áo loại vừa, giá sách + bàn học, tủ để TV, máy tính cá nhân. + Phòng bếp + ăn + phụ : Tủ bếp (bếp + rửa + giá để đồ + bàn soạn + rác), tủ lạnh loại lớn, máy giặt, bộ bàn ăn 4 - 6 ghế, quầy bar (nếu là chung cư cao cấp). + Phòng vệ sinh : từ một đến hai phòng với lavabo + xí bệt + tắm shower, trong đó một phòng có bồn tắm. Nếu sang trọng có bồn tiểu nữ, lavabo double. Phòng chức năng Yêu cầu thích nghi khí hậu Chiếu sáng Thông gió Che nắng Chống lạnh Chống ồn Tiền phòng, hành lang      P. Khách và sinh hoạt chung      Phòng ngủ      Phòng ăn      Bếp      Khu vệ sinh      Phòng làm việc      Ban công – Lô gia      () Mức cao () Mức trung bình () Mức thấp (có thể không cần) BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THÍCH NGHI KHÍ HẬU CỦA CÁC PHÒNG (Theo TS, KTS. Ngô Lê Minh) 67
  • 68. PHÂN LOẠI CĂN HỘ VÀ MỨC ĐỘ TIỆN NGHI ( Theo TCVN:323-2004 : Nhà ở cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế ) Loại căn hộ Mức độ tiện nghi Tiêu chuẩn Số phòng Người/ hộ Tiện nghi Diện tích (m2) A A1 1- 2 Trung bình Đáp ứng yêu cầu sử dụng  50 2 A2 Khá Đầy đủ 55-60 2 A3 Cao Cao cấp 65-70 2-3 B B1 3-4 Trung bình Đáp ứng yêu cầu sử dụng 75-80 3 B2 Khá Đầy đủ 85-90 4 B3 Cao Cao cấp 95-100 4-5 C C1 5-6 Trung bình Đáp ứng yêu cầu sử dụng 105-110 5 C2 Khá Đầy đủ 115-120 6 C3 Cao Cao cấp >125 6-7 Chú thích : - Số phòng ở được tính bao gồm phòng khách, phòng sinh hoạt chung, phòng làm việc, học tập, giải trí và phòng ngủ. - Các căn hộ đạt được mức độ tiện nghi khác nhau phụ thuộc vào các điều kiện sau : + Vật liệu và chất lượng hoàn thiện nội thất căn hộ . + Trang thiết bị bếp và W.C. + Tiêu chuẩn diện tích ở ( qui mô và cơ cấu phòng ở ) + Tầm nhìn cảnh quan của các phòng ở trong căn hộ . 68
  • 69. 2.5.3. Mối quan hệ giữa các không gian trong một căn hộ: TƯƠNG QUAN VỊ TRÍ CỦA BÊP VÀ KHỐI VỆ SINH VỚI SẢNH TẦNG TƯƠNG QUAN CÁC PHÒNG KHÁCH – BẾP – ĂN Trong các cách bố trí, bố trí khu bếp và vệ sinh tiếp xúc với không gian bên ngoài [2] là giải pháp phù hợp nhất với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm như nước ta. Trên thực tế, kiểu bố trí kết hợp [4] – [5] được áp dụng rộng rãi nhất, thuận lợi cho việc tổ chức các không gian linh hoạt. 69
  • 70. 2.5.4. Các căn hộ loại thường: -Các căn hộ loại thường có các loại: căn hộ 1 phòng ngủ, 2 phòng ngủ, 3 phòng ngủ trở lên. Thường phổ biến nhất là loại căn hộ 2 phòng ngủ. - Trong cơ cấu căn hộ, số lượng căn hộ loại thường thường rất lớn (90% - 100%). Nhóm căn hộ thường 2 phòng ngủ thường có số lượng bằng số lượng căn hộ thường 1 phòng ngủ và căn hộ thường 3 phòng ngủ trở lên cộng lại. Căn hộ 2 phòng ngủ điển hình – Chung cư Vista Verde – Q2 Tp. HCM Diện tích 70 m2 Diện tích 72 m2 Chung cư IJC AROMA, Thủ Dầu Một, Bình Dương 70
  • 71. VÍ DỤ VỀ CĂN HỘ LOẠI THƯỜNG Ở CHUNG CƯ SKY GARDEN, HÀ NỘI • 1 block gồm 10 căn hộ: 2 căn hộ loại A, 4 căn hộ loại B, 2 căn hộ loại C, 2 căn hộ loại D. Căn hộ loại D ở là tốt nhất. Mỗi tầng cao 3,8m. • Ưu: -Giao thông gọn gàng, %Sgt đủ. -Tất cả các căn hộ đều thoáng. -Thang thoát hiểm tiếp xúc ngoài trời. • Nhược: -khe sáng không hiệu quả. -Chưa riêng tư cho 2 căn hộ 9-10. 71
  • 72. 2.5.5. Các căn hộ loại đặc biệt: * Căn hộ STUDIO (Âu – Mỹ): - Phục vụ cho người độc thân: sinh viên, công nhân, lứa tuổi thanh thiếu niên. Thường studio cho thuê. - Căn hộ tiêu chuẩn trung bình – thấp, phục vụ người thu nhập không cao. Số lượng căn studio nhiều hay ít tuỳ vào đối tượng ở của chung cư. - Đặc điểm: Căn hộ mở liên hoàn – phòng khách, phòng ăn, phòng ngủ không có tường/ vách ngăn chia, diện tích: 30-60m2, nhỏ hơn: 25 - 30m2 - Các căn hộ loại đặc biệt thường chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong cơ cấu các căn hộ của chung cư. MB một chung cư mini gồm các căn hộ Studio tại Cầu Giấy, HN Một căn hộ Studio ở TP. HCM Với căn hộ Studio, người mua có thể sử dụng như một văn phòng, khi đó phòng ngủ sẽ trở thành phòng họp và phòng khách cũng có thể trở thành khu văn phòng chung. Dạng căn hộ OFFICETEL ra đời. Ví dụ về nội thất Officetel 72
  • 73. C ă n h ộ L o f t c ủ a c h u n g c ư V E G A S 8 8 8 - Las Vegas, Nevada * Căn hộ LOFT: - Diện tích căn hộ loft thường nhỏ hơn duplex trong cùng công trình. Căn hộ phục vụ người có thu nhập cao, cần tiêu chuẩn sống cao, có nhu cầu diện tích lớn. - Có cầu thang và tầng gác lửng trong căn hộ. - Căn hộ Loft thường có chiều cao khoảng 1,5 lần chiều cao tầng so với căn hộ loại thường. Trên gác lửng có thể bố trí phòng ngủ, phòng làm việc. Tuy nhiên không bố trí vệ sinh ở tầng gác vì chiều cao hạn chế. Căn hộ LOFT trong một chung cư ở Hàn Quốc Chung cư Vegas 888 73
  • 74. - Các căn hộ lớn (penthhouse, duplex) có thêm phòng làm việc, thư viện nhỏ, phòng tập thể dục, phòng giải trí, sân vườn, hồ bơi nhỏ… * Căn hộ DUPLEX: - Căn hộ phục vụ người có thu nhập cao, cần tiêu chuẩn sống cao, có nhu cầu diện tích lớn. - Gồm 2 tầng, có cầu thang bên trong căn hộ. - Trên tầng có thể bố trí phòng ngủ, phòng làm việc, phòng vệ sinh, sinh hoạt chung,... tuỳ vào thiết kế. Căn hộ duplex điển hình – Chung cư Vista Verde – Q2 Tp. HCM Căn hộ duplex chung cư Fidalga 727 Residence, Brasil Tầng dưới: khách, bếp, ăn, vệ sinh Tầng trên: phòng ngủ, tắm vệ sinh Nội thất căn hộ duplex – Masteri Thảo Điền, Tp. HCM 74
  • 75. * Căn hộ PENTHOUSE: - Phục vụ cho người có thu nhập cao. - Căn hộ có nhiều phòng và có diện tích lớn ≥ 130m2 - Có nhiều tiện nghi và trang thiết cao cấp đắt tiền. - Tỉ lệ bố trí 5-10% - Bố trí trên tầng cao nhất của tòa nhà. - Có vị trí nhìn ra cảnh quan đẹp xung quanh. Penthouse 1 tầng: Penthouse 3 tầng: Penthouse – tạm dịch: “biệt thự trên cao” là căn hộ ở vị trí cao nhất và cao cấp nhất của chung cư cao tầng. Nội thất và tiện nghi hồ bơi, sân vườn của penthouse dùng tiêu chuẩn cao cấp đánh giá Penthouse 2 tầng: Penthouse 1 tầng ở Trung Kính Complex, Cầu Giấy, Hà Nội 75
  • 76. 2.6. HỆ THỐNG KẾT CẤU CHO CHUNG CƯ CAO TẦNG : 2.6.2. Phân loại hệ thống kết cấu dùng cho chung cư cao tầng ở Việt Nam theo vật liệu xây dựng: (Nguồn: TS. KTS. Ngô Lê Minh) 2.6.1. Tổng quan: - Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) - Tải trọng tạm thời (hoạt tải) + Tải trọng gây ra bởi mưa, tuyết và băng + Tải trọng xô ngang của gió + Tải trọng do động đất + Tải trọng xô ngang của đất ở tầng hầm + Tải trọng do nhiệt độ gây ra CÁC ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾT CẤU CHUNG CƯ CAO TẦNG + Hệ lưới cột + Diện tích các căn hộ, số lượng căn hộ + Hệ kết cấu bao che + Chiều cao của mỗi tầng + Đối tượng ở của chung cư - Nhìn chung chung cư cao tầng, nếu không tính đến phần đế, thì với không gian căn hộ nhỏ, công trình không yêu cầu vượt nhịp lớn. - Các hệ thống kết cấu dành cho nhà cao tầng rất đa dạng, nhưng chung cư cao tầng thì thường không cần dùng đền các kết cấu quá đặc biệt, trừ trường hợp nhà siêu cao tầng, nhà mang tính biểu tượng cao. - Thông thường chung cư cao tầng ở Việt Nam, lớp vỏ bao che không chịu lực. chịu lực chính thường là khung, vách, lõi,... Hình ảnh hai chung cư đang xây dựng ở Q.7, TP. HCM. Công trình đã dựng xong phần thô. 76
  • 77. 77 KẾT CẤU THÉP KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP KẾT CẤU LIÊN HỢP -Thép – Bê tông cốt thép (nhà siêu cao tầng) - Hộp - Khung BẢNG SO SÁNH ƯU/ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HỆ THỐNG KẾT CẤU
  • 78. 78 2.6.3. Phân loại theo giải pháp chịu lực:
  • 79. 79 Nhà lõi cứng đặt thành hàng: nhịp dầm L được tính bằng khoảng cách giữa các tường ngang phía trong các lõi. Với dầm bê tông cốt thép thường L có thể đến 15m. với dầm bê tông cốt thép ứng lực trước L có thể đến 24m Độ vươn Dc không nên lớn hơn 1/3L. (tuy nhiên. với nhà cao tầng nên kết hợp thêm hệ khung hoặc vách ở khoảng vượt L và độ vươn Dc để tăng độ cứng cho nhà).
  • 80. 80 Chú ý: Cột chịu lực của nhà cao tầng khi lên cao có thể thể xử lý giảm dần tiết diện để giảm tải trọng cho hệ thống kết cấu. Tuy nhiên tại mỗi lần giảm tiết diện, độ cứng của cấu kiện không được giảm quá 30% so với độ cứng ban đầu. Giảm tiết diện theo chiều cao đối với cột biên Giảm tiết diện theo chiều cao đối với cột giữa
  • 81. 81
  • 82. 82
  • 83. 2.6.4. Yêu cầu về chống động đất ở Việt Nam: 83 - Viện Vật lý địa cầu (Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam) đã hình thành bản đồ nguồn các vùng phát sinh động đất ở Việt Nam. Theo đó, bản đồ phân vùng gia tốc nền chu kỳ lặp lại 500 năm trên lãnh thổ Việt Nam cũng được thiết lập và đã được đưa vào Phụ lục của tiêu chuẩn xây dựng “Thiết kế công trình chịu động đất”. -Căn cứ bản đồ phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam do Viện Vật lý Địa cầu lập thì ở nước ta chỉ có một số vùng thuộc khu vực phía Bắc được dự báo là có khả năng xảy ra động đất cấp 8 (theo thang MSK), chấn động do động đất gây ra tại một số địa điểm vùng Tây Bắc có thể đạt tới cấp 9, còn đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam có thể xảy ra động đất yếu và rất yếu. Như vậy, động đất xảy ra tại Việt Nam có cường độ không mạnh và số lượng không nhiều so với nhiều nơi trên thế giới, cường độ thường ở mức trung bình và trung bình yếu. Tần suất động đất với cường độ mạnh xảy ra là rất thấp. - Theo quy định, các nhà ở của Việt Nam phải chống được động đất cấp 7, nếu sang tới cấp 8 thì chúng ta phải tính toán. Tuy nhiên, quy định cấp số này khác so với độ richter của nước ngoài. - Việc thiết kế chung cư chống động đất phải tuân theo TCXDVN 375:2006
  • 84. 2.6.5. Những nguyên tắc cơ bản khi lựa chọn giải pháp kết cấu: - Nguyên tắc 1: lựa chọn giải pháp vật liệu + Vật liệu nhẹ + Cường độ cao + Độ nhẹ và độ bền mỏi lớn - Nguyên tắc 2: lựa chọn giải pháp kiến trúc, hình dạng mặt bằng và mặt đứng đảm bảo + Chọn giải pháp kết cấu sao cho giá trị tải trọng của kết cấu là nhỏ nhất và giảm dần theo chiều cao của công trình. + Mặt bằng nên bố trí đối xứng, ít nhất là một trục chính. -Nguyên tắc 3: lựa chọn giải pháp chịu lực đảm bảo + Các bộ phận chịu tải của kết cấu rõ ràng, phương truyền nhanh xuống móng. + Kết cấu chịu tải có các bộ phận chịu tải chính (khung, vách, lõi) đối xứng theo trục sao cho độ lệch giữa tâm cứng và tâm khối lượng nhỏ nhất. + Nếu công trình bố trí không đối xứng thì phải lựa chọn giải pháp chống moment xoắn. -Nguyên tắc 4: bố trí các khe co dãn, khe lún, khe kháng chấn + Xác định vị trí khe. Dùng biện pháp cấu tạo và kỹ thuật sao cho khe có chiều rộng nhỏ nhất. + Các trường hợp cần có khe: công trình có mặt bằng > 40m, công trình có mặt bằng phức tạp, ở vị trí nối giữa các phần công trình có độ chênh > 5 tầng. -Nguyên tắc 5: lựa chọn sơ đồ giải pháp khung chịu lực đảm bảo + Chọn khung đối xứng. + Nhà nhiều khung: Các khung bằng nhau, gần bằng nhau. + Nếu có nhịp khác nhau: nên chọn độ cứng giữa các nhịp tương ứng khẩu độ. + Chọn sơ đồ khung có phương (ngang+đứng) để truyền tải nhanh nhất và trực tiếp xuống móng. + Không nên dùng khung hẩng cột, khung thông tầng. + Nên tránh chọn kết cấu consol. -Nguyên tắc 6: lựa chọn, bố trí vách và lõi đảm bảo + Nếu chịu lực theo phương ngang, có 3 vách cứng trong đơn nguyên thì các trục không được giao nhau. + Bố trí vách giống nhau (kích thước, hình dạng), đối xứng sao cho tâm cứng trùng với tâm khối lượng công trình. Theo Bài giảng Nhà cao tầng – Chung cư cao tầng, ThS.KTS. Văn Tấn Hoàng 84
  • 85. + Bố trí vách, lõi có chiều cao chạy dọc suốt tòa nhà, không thay đổi giải pháp chịu lực. + Hạn chế độ mành của công trình. + Không nên bố trí vách chỉ đối xứng về độ cứng mà không đối xứng vê hình học. + Không nên chọn khoảng cách giừa các vách và từ vách đến biên quá lớn. + Các lỗ trên vách không ảnh hường đến sức chịu tải và cần có biện pháp tăng cường vùng xung quanh lỗ. + Độ dày của vách (b) > 300, > 1/20 H công trình. 85
  • 86. 2.7. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CỦA CHUNG CƯ CAO TẦNG : SƠ ĐỒ PHÂN KHU KỸ THUẬT THEO CHIỀU ĐỨNG TRONG MỘT CHUNG CƯ CAO TẦNG CÓ TẦNG ĐẾ 86
  • 87. 2.7. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CỦA CHUNG CƯ CAO TẦNG : 2.7.1. Hệ thống giao thông : Giao thông tiếp cận Lối vào công trình có thể tổ chức ở nhiều vị trí khác nhau sao cho đảm bảo đủ và thuận tiện nhất. Khi bố trí lối vào công trình cần đảm bảo khoảng cách đến các giao lộ, ngã ba, ngã tư... tối thiểu là 25m để đảm bảo an toàn và tránh gây ùn tắc giao thông. Trường hợp khoảng cách từ mép tường nhà tới mép đường cho xe chạy lớn hơn 25m thì cần bố trí đường cho cứu hỏa chạy quanh công trình (chiều rộng > 3,5171 m), khi đó đường cứu hỏa là đường giao thông tiếp cận đến các khối nhà. Giao thông ngang Khi bố trí các lối vào cần chú ý phân luồng rõ ràng, tránh chồng chéo giao thông. Lối vào khu ở cần tách biệt với lối vào khu thương mại, dịch vụ ( nếu có). Giao thông cơ giới không được cắt ngang lối đi dạo để đảm bảo an toàn. Lối xe xuống hầm và ra khỏi hầm được bố trí gần lối ra vào chính. Giao thông đứng Bao gồm thang bộ, thang thoát hiếm, thang máy Thang bộ , thang thoát hiểm có cấu tạo : buồng thang, chiếu nghỉ, lan can/ tay vịn, vế thang, bậc thang. CHUNG CƯ HẠNG 1 CHUNG CƯ HẠNG 2 CHUNG CƯ HẠNG 3 CHUNG CƯ HẠNG 4 HỆ THỐNG GIAO THÔNG Hệ thống giao thông đồng bộ. Đảm bảo tiêu chuẩn cứu hoả, cứu nạn. Hệ thống giao thông đồng bộ. Đảm bảo tiêu chuẩn cứu hoả, cứu nạn. Giao thông thuận tiện. Đảm bảo tiêu chuẩn cứu hoả, cứu nạn. Giao thông thuận tiện Đảm bảo tiêu chuẩn cứu hoả, cứu nạn. YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG THEO HẠNG CHUNG CƯ (TT 14/ 2008/ TT-BXD) Giao thông tiếp cận Giao thông nội bộ Giao thông ngang Giao thông đứng Sảnh Hành lang Cầu nối Thang bộ Thang cuốn Thang trượt Thang máy 87
  • 88. Là trục đường chính nối giữa thư viện với hệ thống giao thông đô thị và liên hệ vùng. Là nơi tiếp giáp các nút giao thông chính hoặc trạm đến của các phương tiện di chuyển. Các thành phần thường thấy trong lối vào chính o Bãi đỗ phương tiện di chuyển o Cổng chào o Biểu tượng o Cây xanh o Tiểu cảnh hồ nước o Hiên đón Tổ chức lối vào nhập sách tách biệt với lối vào của khách. TỔ CHỨC GIAO THÔNG TIẾP CẬN CHÍNH TỔ CHỨC GIAO THÔNG TIẾP CẬN PHỤ: • Tiếp cận với khu chức năng phụ của công trình. • Nhằm phục vụ cho lưu thông hàng hóa, loại bỏ rác thải • Được đặt ở vị trí phía sau công trình và các đầu mối giao thông phục vụ nội bộ. • Các thành phần thường thấy trong lối vào chính ĐỀ XUẤT CHIỂU RỘNG ĐƯỜNG TỐI THIỂU Loại đường Chiều rộng tối thiểu (m) Ghi chú Phía trước cổng chính Đường tiếp cận 2 làn xe Đường tiếp cận 1 làn xe Đường tiếp cận cho người đi bộ Tuyến đi dạo Đường tiếp cận 2 làn xe (có xe buýt) Đường tiếp cận 1 làn xe (có xe buýt) 5.5 4.8 3.0 2.0 4.0 5.5 4.1 Dành cho phương tiện cơ giới Bán kính quay xe 6.0m Tính cho 2 người có hành lý Tới các shop, quán cafe, bar Bán kính quay xe 10.0m 2.7.2. Hệ thống thu gom và xử lý rác : CHUNG CƯ HẠNG 1 CHUNG CƯ HẠNG 2 CHUNG CƯ HẠNG 3 CHUNG CƯ HẠNG 4 HỆ THỐNG THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC Có thùng chứa rác nơi công cộng. Hệ thống thu rác trong nhà, xử lý rác đảm bảo vệ sinh và cách ly với khu vực sảnh tầng, sảnh chính. Có thùng chứa rác nơi công cộng. Hệ thống thu rác trong nhà, xử lý rác đảm bảo vệ sinh và cách ly với khu vực sảnh tầng, sảnh chính. Có thùng chứa rác nơi công cộng. Hệ thống thu rác trong nhà. Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THEO HẠNG CHUNG CƯ (TT 14/ 2008/ TT-BXD) 88
  • 89. HỆ THỐNG ỐNG THU RÁC : - Ống thu rác: + Inox: gây tiếng ồn khi dùng + Bê tông: trọng lượng ống nặng + Sợi thuỷ tinh: bền, không ồn, ít gây mùi, hạn chế tối đa hiện tượng cháy lan. Đang được dùng ngày càng phổ biến. + Nhựa tổng hợp: nay đã cấm dùng vì nếu cháy sẽ sinh khí rất độc. - Cửa đổ rác - Phòng thu rác ở tầng trệt, vị trí kín đáo, có đường chuyển rác ra ngoài để xe rác thành phố đến lấy. Cửa đổ rác ở các tầng HỆ THỐNG THANG MÁY THU RÁC : sạch sẽ, dùng cho chung cư cao cấp Mặt bằng thang lấy rác 89
  • 90. Ưu điểm: + Khắc phục được những nhược điểm của hệ thống ống xả rác. Nhược điểm: + Phụ thuộc vào điện lưới nếu trong chung cư không có máy phát dự phòng. + Hàng năm phải chi phí cho công tác bảo trì thiết bị. Hình ảnh thực tế Mặt cắt cấu tạo 2.7.3. Hệ thống cấp điện - Ngoài hệ thống cấp điện cho nhà ở cao tầng của mạng lưới thành phố, phải bố trí nguồn điện dự phòng . - Thiết bị điện trong căn hộ được trang bị đầy đủ đảm bảo yêu cầu sử dụng tiện lợi ở mọi nơi và phải có độ an toàn cao, có khả năng chống giật và dễ dàng sửa chữa. Có máy phát điện dự phòng đảm bảo cho tòa nhà hoạt động 100% công suất khi mất điện. - Máy phát điện dự phòng dùng để chiếu sáng thóat hiểm, vận hành thang máy dự phòng ( lift pompier) , vận hành máy bơm phòng cháy và chữa cháy. 90