SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 41
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 1
MỘT SỐ GIẢI PHÁP KÍCH CẦU VỀ DỊCH VỤ NHÀ HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ ĐÔNG DƯƠNG Ở
THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI
MÃ TÀI LIỆU: 81014
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 2
Lời cảm ơn
Đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô
giáo ThS. Ninh thị Hoàng Lan đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo giúp đỡ em
trong suốt thời gian qua để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trường Đại Học
Thương Mại và Khoa Kinh Tế đã giảng dạy và đào tạo em trong suốt thời gian
bốn năm em học tập và nghiên cứu tại trường. Đồng thời em cũng xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến chú Nguyễn Công Lập, giám đốc công ty cổ phần dịch
vụ và đầu tư Đông Dương,cùng các cô chú,anh chị trong công ty đã giúp đỡ em
rất nhiều quá trình thực tập tại công ty và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 3
Lời cam kết
Tên tôi là : Lò Đức Hoàn
Sinh viên lớp : K41F4
Trường Đại Học Thương Mại
Sinh ngày : 16/10/1984
Chuyên đề thực tập với đề tài: “Một số giải pháp kích cầu về dịch vụ nhà
hàng của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương ở thị trường Hà Nội.”
Giáo viên hướng dẫn : Ths.Ninh thị Hoàng Lan
Bộ môn: kinh tế vi mô
Nộp ngày: 17/04/2009
Tôi xin cam kết bài viết chuyên đề thực tập này là do bản thân tôi nghiên
cứu và hoàn thành không sao chép của bất cứ ai,các số liệu trong bài viết là hoàn
toàn có thực,không trích dẫn bất cứ nguồn tại liệu nào mà không ghi rõ nguồn
gốc.
Sinh viên
Lò Đức Hoàn
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay du lịch là một trong những nghành kinh tế mũi nhọn của nước
ta. Đây được coi là một ngành công nghiệp không khói, và hàng năm thu hút
hàng vạn du khách đến với nước ta, thu hút nhiều ngoại tệ.
Kinh doanh nhà hàng ăn uống là một bộ không thể thiếu của ngành du
lịch, sự phát triển của ngành kinh doanh nhà hàng ăn uống đóng một ý nghĩa
quan trọng trong hoạt động kinh doanh du lịch vì nó mang lại việc làm cho
người dân địa phương và đóng góp lớn vào thu nhập của ngành du lịch của đất
nước. Thông qua du lịch, việc kinh doanh nhà hàng đã gián tiếp xuất khẩu tại
chỗ những món ăn đồ uống mà không cần phải tốn thêm nhiều khoản phí như
các ngành kinh tế khác.
Trong hoàn cảnh nền kinh tế thế giới đang trên đà suy thoái mạnh, thị
trường cạnh tranh gay gắt, nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng lĩnh vực gây
khó khăn và bất lợi cho công ty, giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm của
công ty là một trong những vấn đề rất cấp bách để duy trì sự ổn định và tăng
trưởng. Trên thực tế thì công ty đã có các biện pháp cũng như đã thực hiện các
công tác phân tích và đánh giá nhu cầu tiêu dùng của người dân đối với sản
phẩm của công ty nhưng hiệu quả mang lại thực sự chưa cao do công ty chưa
chú trọng vào công tác này, chưa có hẳn một bộ phận chuyên trách đảm nhiệm
công tác này, bên cạnh đó thì công việc này lại không được thực hiện một cách
thường xuyên. Chính vì vậy mà công tác phân tích cầu để đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm của công ty cần phải được thực hiện tốt hơn nữa để giúp cho doanh nghiệp
nắm bắt được những thời cơ, khắc phục những hạn chế cũng như tìm ra các biện
pháp để thực hiện tốt hơn. Chỉ khi nào doanh nghiệp thực hiện tốt công tác phân
tích cầu và tìm ra các giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 5
mới có thể phản ứng 1 cách nhanh nhạy với biến động thị trường, đó là kết quả
quan trọng cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Xuất phát từ thực tiễn và qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần dịch
vụ và đầu tư Đông Dương mà em thấy được rằng cần thiết phải nghiên cứu và
xây dựng đề tài:“Một số giải pháp kích cầu về dịch vụ nhà hàng của công ty cổ
phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương ở thị trường Hà Nội”
Nhằm đưa ra một số giải pháp kích cầu, củng cố, hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương.
1.2. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chuyên đề đi sâu vào nghiên cứu cầu dịch vụ nhà hàng chịu ảnh
hưởng của những yếu tố nào? Phân tích cầu để làm gì? Và tại sao lại phải phân
tích cầu? Đó là các câu hỏi đặt ra và cần được giải quyết trong đề tài. Phân tích
cầu nhằm mục đích là tìm hiểu nhu cầu của người tiêu dùng, nắm bắt được hành
vi, thái độ phản ứng của người tiêu dùng khi có các biến động về giá của hàng
hoá, biến động xảy ra đối với nền kinh tế vĩ mô, để từ đó doanh nghiệp xác định
cho mình mục tiêu, lựa chọn cho mình các chiến lược kinh doanh phù hợp. Công
tác phân tích cầu vô cùng quan trọng vì nếu như doanh nghiệp không thực hiện
tốt công tác này thì sẽ không thể có được các thông tin về nhu cầu của người tiêu
dùng phản ánh một cách tức thời và như vậy có thể sẽ dẫn đến việc đưa ra các
quyết định sản xuất kinh doanh của mình sai lệch không đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng ảnh hưởng đến việc tiêu thụ hàng hoá của công ty và chắc chắn
rằng lợi nhuận đem lại sẽ bị sụt giảm.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài “Một số giải pháp kích cầu về dịch vụ nhà
hàng của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương” là:
- Làm rõ cơ sở lý luận về cầu, những yếu tố tác động đến cầu nhà
hàng,dịch vụ ăn uống.
- Phân tích thực trạng cầu dịch vụ nhà hàng tại địa bàn Hà Nội.
- Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến cầu dịch vụ nhà hàng tại địa bàn
Hà Nội.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 6
- Chỉ ra những hạn chế còn tồn tại trong công ty, kiến nghị những giải
pháp nhằm phát triển dịch vụ nhà hàng của công ty tại thị trường Hà Nội.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này chính là cầu dịch vụ nhà hàng tại địa
bàn Hà Nội, các giải pháp kích cầu dịch vụ nhà hàng cho công ty cổ phần dịch
vụ và đầu tư Đông Dương bằng cách nghiên cứu tình hình tiêu thụ, phân tích nhu
cầu của thị trường tại địa bàn Hà Nội, đánh giá năng lực của công ty đồng thời
đưa ra các biện pháp để kích cầu dịch vụ nhà hàng cho công ty cổ phần dịch vụ
và đầu tư Đông Dương.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Về giới hạn không gian, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các giải pháp
nhằm kích cầu dịch vụ nhà hàng của công ty ở thị trường Hà Nội.
- Về giới hạn thời gian, đề tài sử dụng số liệu được thu thập từ năm
2006-2008 và định hướng đến năm 2012 của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư
Đông Dương.
1.4. NGUỒN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU
Để bài viết có tính chính xác và tính thực tế cao,em sử dụng hai nguồn số
liệu chính đó là nguồn dữ liệu sơ cấp và nguồn dữ liệu thứ cấp.
Nguồn dữ liệu thứ cấp: chủ yếu sử dụng các giáo trình chuyên môn như
giáo trình kinh tế học vi mô, kinh tế học vĩ mô, kinh tế học quản lý, giáo trình giới
thiệu nghiệp vụ nhà hàng và kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua.
Nguồn dữ liệu sơ cấp:chuyên đề sử dụng kết quả của các phiếu điều tra khách
hàng. Có 100 phiếu điều tra được phát ra và thu về 61 phiếu rồi tổng hợp bằng phần
mềm SPSS thông qua đó đưa ra các giải pháp nhằm kích cầu dịch vụ nhà hàng .
1.5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mục lục, lời cảm ơn, danh mục bảng biểu, lời cam kết, mục
lục, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo thì chuyên đề được kết cấu thành ba
chương như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 7
Chương 2: Thực trạng hoạt động kích cầu dịch vụ nhà hàng tại công ty cổ
phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương
Chương 3: Các kết luận và một số giải pháp nhằm kích cầu dịch vụ nhà
hàng của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương
1.6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẦU VÀ KÍCH CẦU
1.6.1. Cầu và lượng cầu
1.6.1.1. Khái niệm
Cầu là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn
sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định ( tất cả các yếu
tố khác không đổi). Như vậy cầu bao gồm hai yếu tố cơ bản cấu thành nên đó là
khả năng và ý muốn sẵn sàng mua hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể đó.
Quy luật vận động của cầu : P tăng  Q giảm, thể hiện mối quan hệ tỷ lệ
nghịch giữa giá cả và lượng cầu.
Nhưng cầu không phải là nhu cầu, đây là hai khái niệm hoàn toàn khác
nhau bởi vì nhu cầu là những mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con người
và mong muốn đó có thể không được thỏa mãn. Cầu là nhu cầu có khả năng
thanh toán, tức là nhu cầu được đảm bảo bằng một nguồn tiền tệ để có thể mua
được số hàng hóa hay dịch vụ.
Lượng cầu là số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ cụ thể mà người mua muốn
mua và sẵn sàng mua tại các mức giá đã cho trong một khoảng thời gian nhất
định.
Đường cầu là tập hợp tất cả các điểm thể hiện mối quan hệ giữa giá cả và
lượng cầu của một loại hàng hoá nào đó trong một khoảng thời gian nhất định (
giả sử các yếu tố khác không đổi ).
Đồ thị 1: Đồ thị đường cầu
P
Q
0
D
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 8
1.6.1.2. Các yếu tố tác động đến lượng cầu
* Giá cả bản thân hàng hoá, dịch vụ
Lượng cầu về một loại hàng hoá hay dịch vụ nào đó sẽ tuân theo luật cầu.
Có nghĩa là khi giá cả hàng hoá và dịch vụ tăng lên thì số lượng hàng hoá hay
dịch vụ đó được cầu trong khoảng thời gian đã cho sẽ giảm xuống và ngược lại (
với giả định rằng các yếu tố khác không đổi ).
* Thu nhập của người tiêu dùng
Thu nhập là một yếu tố quan trọng xác định cầu. Thu nhập ảnh hưởng trực
tiếp đến khả năng mua của người tiêu dùng. Khi thu nhập tăng lên thì người tiêu
dùng cầu nhiều hàng hoá hơn và ngược lại. Tuy nhiên phụ thuộc vào từng loại
hàng hoá cụ thể mà mức độ thay đổi của cầu sẽ khác nhau.
* Giá cả của các hàng hoá liên quan
Cầu đối với hàng hoá không chỉ phụ thuộc vào giá của bản thân hàng hoá
mà nó còn phụ thuộc vào giá của hàng hoá liên quan. Các hàng hoá liên quan
này chia ra làm 2 loại: Hàng hoá thay thế và hàng hoá bổ sung.
- Hàng hoá thay thế là hàng hoá có thể sử dụng thay cho hàng hoá khác.
Có nghĩa là khi giá của mặt hàng này tăng lên thì cầu đối với mặt hàng kia cũng
tăng lên và ngược lại.
- Hàng hoá bổ sung là hàng hoá được sử dụng đồng thời với hàng hoá
khác. Tức là khi giá của hàng hoá này tăng lên thì cầu đối với hàng hoá kia sẽ
giảm xuống và ngược lại.
* Dân số
Với mỗi mức giá, lượng cầu đối với một hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó
tại thị trường đông dân cư sẽ lớn hơn thị trường ít dân cư hơn. Cho dù các yếu
tố như thu nhập, thị hiếu và các yếu tố khác là như nhau thì điều này vẫn đúng
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 9
bởi vì thị trường nào đông dân cư hơn sẽ tiêu dùng nhiều hơn về mặt hàng cụ
thể nào đó.
* Thị hiếu
Thị hiếu có ảnh hưởng đến cầu của người tiêu dùng, thị hiếu là sở thích hay
sự ưu tiên của người tiêu dùng đối với hàng hoá hoặc dịch vụ. Như vậy thị hiếu
là một yếu tố khác hẳn với các yếu tố khác của cầu.
* Các kỳ vọng
Cầu đối với hàng hoá hoặc dịch vụ sẽ thay đổi phụ thuộc vào các kỳ vọng
( sự mong đợi ) của người tiêu dùng. Nếu người tiêu dùng hi vọng rằng giá cả
của hàng hoá nào đó sẽ giảm xuống trong tương lai thì cầu hiện tại đối với hàng
hoá của họ sẽ giảm xuống và ngược lại.
* Các yếu tố khác
Ngoài các yếu tố đã nêu ra ở trên thì còn có các yếu tố khác như: khí hậu,
thiên tai, dịch bệnh, các chính sách của chính phủ, quảng cáo… cũng tác động
đến lượng cầu.
Yếu tố khí hậu: Khí hậu thay đổi làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm,
tác động lên cầu sản phẩm làm lượng cầu giảm đi. Ví dụ như khí hậu ẩm, mưa
phùn nhiều làm cho cây cà chua bị hỏng, gây ra lượng quả cà chua giảm đi, làm
cho giá bán cà chua tăng lên, cầu về mặt hàng này giảm đi.
Yếu tố thiên tai: Yếu tố này cũng ảnh hưởng rất nhiều lên lượng cầu. Khi
xảy ra thiên tai làm cho lượng sản phẩm giảm đi. Ví dụ như khi bị lũ lụt, làm mất
mùa màng, sản lượng gạo giảm, giá gạo tăng lên.
Yếu tố dịch bệnh: Dịch bệnh gia tăng cũng tác động đến cầu. Ví dụ như
khi xảy ra dịch cúm gia cầm, cầu về sản phẩm này giảm đi vì họ lo lắng sẽ bị gây
bệnh.
Các chính sách của chính phủ như tăng thuế, đặt giá trần, giá sàn… Khi
chính phủ đánh thuế đối với một mặt hàng nào đó (ví dụ như máy tính) làm cho
giá của mặt hàng đó sẽ tăng và cầu về mặt hàng đó sẽ giảm cụ thể là giá của máy
tính sẽ tăng lên và làm cho cầu về máy tính sẽ giảm.
Quảng cáo: Quảng cáo được đánh giá là một chiến lược quan trọng trong
chiến lược marketing của các công ty. Không phải ngẫu nhiên mà các công ty lại
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 10
đầu tư rất nhiều tiền bạc vào hoạt động này. Quảng cáo tốt sẽ làm cho người tiêu
dùng tin tưởng, lấy được lòng tin của khách hàng đối với chất lượng sản phẩm và
uy tín của công ty, từ đó sẽ làm tăng lượng tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Như vậy, cầu về một loại hàng hoá hay dịch vụ chịu tác động của rất nhiều
yếu tố. Tổng hợp các yếu tố tác động đến cầu được biểu diễn qua hàm cầu tổng
quát có dạng như sau:
D
t
x
Q , = f(Px,t, Yt, Pt,r, N, T, E…)
Trong đó: D
t
x
Q , : lượng cầu đối với hàng hóa X trong thời gian t.
Yt: thu nhập của người tiêu dùng trong thời gian t.
Px,t: Giá của hàng hóa X trong thời gian t.
Pr, t: Giá cả của hàng hóa liên có liên quan trong thời gian t.
N: Dân số (hay người tiêu dùng).
T: Thị hiếu (sở thích) của người tiêu dùng.
E: Các kỳ vọng.
1.6.2. Độ co giãn của cầu
1.6.2.1. Độ co giãn của cầu theo giá:
*Khái niệm
Sự co dãn của cầu là sự thay đổi phần trăm của lượng cầu chia cho sự thay
đổi phần trăm của các nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu ( giá cả hàng hoá đó, thu
nhập hoặc giá cả hàng hoá khác ) với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi.
Như vậy độ co dãn của đường cầu cho biết khi giá của một loại hàng hoá nào
đó thay đổi 1% thì cầu của loại hàng hoá đó tăng bao nhiêu %.
 Công thức tính:
E =
P
P
x
Q
Q
P
Q





%
%
Trong đó: Q là lượng cầu của hàng hoá đang xét
P là giá của hàng hoá đang xét
Giá trị tuyệt đối của E càng lớn thì người mua càng phản ứng nhiều trước sự
thay đổi của giá cả
 Phân loại độ co dãn
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 11
- E > 1, cầu co dãn tương đối trong miền giá cả hiện thời
- E < 1, cầu không co dãn tương đối. Trong trường hợp này thì sự thay đổi
phần trăm của lượng cầu nhỏ hơn sự thay đổi phần trăm của giá cả, người tiêu
dùng hầu như không phản ứng gì với sự thay đổi của giá cả. Có nghĩa là khi giá
cả tăng, người tiêu dùng không giảm bao nhiêu mức tiêu dùng của họ. Lượng
cầu không phản ứng hoàn toàn với sự thay đổi giá cả. Người ta vẫn sẵn sàng và
có khả năng mua một lượng cầu như cũ dù giá tăng.
- E = 1, co dãn đơn vị
- E = ∞, co dãn hoàn toàn. Trong trường hợp này, khi giá tăng lượng cầu sẽ
giảm tới 0, có nghĩa là không bán được một sản phẩm nào.
- E = 0, hoàn toàn không co dãn, dù giá tăng lượng cầu luôn không thay đổi.
( với E được hiểu là trị tuyệt đối của hệ số độ co dãn ).
 Các yếu tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo giá
Mức độ co dãn của cầu theo giá của bản thân hàng hoá phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố như:
 Sự sẵn có của hàng hoá thay thế: các hàng hoá thay thế đối với một hàng
hoá hoặc dịch vụ càng tốt và càng nhiều thì cầu đối với hàng hoá hay dịch vụ đó
càng co dãn
 Tỷ trọng của tổng thu nhập của người tiêu dùng khi mua 1 loại hàng hoá
nào đó. Khi tỷ trọng thu nhập chi cho 1 loại hàng hoá càng cao thì cầu về hàng
hoá đó càng Tỷ trọng co dãn.
 Khoảng thời gian khi giá thay đổi. Trong dài hạn cầu sẽ có xu hướng co
dãn nhiều hơn là trong ngắn hạn vì trong dài hạn người tiêu dùng có thể biết
được sự thay đổi giá vì vậy mà có thể ứng phó được khi giá cả thay đổi.
1.6.2.2 Co dãn của cầu theo thu nhập
Độ co dãn của cầu theo thu nhập được định nghĩa là hệ số phản ánh sự thay đổi
phần trăm thay trong lượng cầu chia cho sự thay đổi phẩn trăm trong thu nhập.
Tức là độ co dãn của cầu theo thu nhập (EM ) đo lường phản ứng của lượng
cầu trước sự thay đổi thu nhập ( các yếu tố khác là cố định ).
* Công thức tính:
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 12
EM =
Qd
M
x
M
Qd
M
Qd





%
%
Trong đó: EM là độ co dãn của cầu theo thu nhập
Qd là lượng cầu của hàng hoá đang xét
M là thu nhập của người tiêu dùng
* Phân loại co giãn của cầu theo thu nhập
- Nếu EM > 0 đối với hàng hoá thông thường
- Nếu EM < 0 đối với hàng hoá thứ cấp
1.6.2.3. Độ co dãn của cầu theo giá chéo
Độ co dãn của cầu theo giá chéo được định nghĩa là hệ số phản ánh phần
trăm thay đổi trong lượng cầu của hàng hóa này so với phần trăm thay đổi trong
giá cả của hàng hóa kia. Hay khi giá cả của hàng hóa kia thay đổi 1% thì lượng
cầu của hàng hóa này thay đổi bao nhiêu %.
* Công thức tính:
Exy =
Py
Qx


%
%
=
Qx
Py
x
Py
Qx
%

Trong đó: Qx ,Qy lần lượt là lượng cầu của hàng hoá x, y
Px, Py lần lượt là giá của hàng hoá x, y
Exy là độ co dãn của cầu theo theo giá chéo
* Phân loại hệ số co dãn của cầu theo giá chéo
- Nếu : Exy > 0 nếu là hai hàng hóa thay thế
- Nếu : Exy < 0 nếu là hai hàng hóa bổ sung
1.6.3. Sự cần thiết và một số biện pháp kích cầu cho các sản phẩm của công ty
1.6.3.1. Sự cần thiết phải kích cầu
Đối với nền kinh tế nói chung nếu không kích cầu sẽ nảy sinh nhiều vấn
đề,kinh tế sẽ đi vào suy thoái, nhu cầu về dịch vụ sẽ giảm, sản phẩm sản xuất ra
không tiêu thụ được, hoặc có tiêu thụ được thì ở mức giá thấp hơn giá thành,
doanh thu của doanh nghiệp giảm hoặc sẽ bị phá sản, người lao động không có
việc làm do doanh nghiệp làm ăn không có lãi hoặc phải đóng cửa,ngân quỹ
quốc gia chưa có quỹ trợ cấp thất nghiệp,vấn đề an sinh xã hội sẽ bị đe dọa...kích
cầu là sự hỗ trợ cần thiết trong bối cảnh nền kinh tế ngày nay, gần như là biện
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 13
pháp duy nhất để chống khủng hoảng hay suy thoái kinh tế, như vậy kích cầu là
vô cùng cần thiết.
Đối với các doanh nghiệp nói riêng, trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình thì vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là sản phẩm của
họ kinh doanh phải đáp ứng nhu cầu, mong muốn, sở thích của khách hàng
bởi vì nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm ngày càng cao, mặt khác
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải đa dạng hóa các sản phẩm
kinh doanh của mình về cả mẫu mã và chất lượng. Nếu không đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng về sản phẩm thì quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
của công ty sẽ bị chậm lại, gây ra ứ đọng hàng hóa, sản phẩm, tiền vốn chậm
lưu chuyển sẽ gây ra chi phí bảo quản hao hụt, chi phí lãi vay, chi phí quản lý
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó để chiến thắng cạnh tranh
trong doanh nghiệp kinh doanh cùng lĩnh vực thì cần phải kích cầu tiêu thụ
cho sản phẩm của mình,đưa sản phẩm của công ty lên một tầm cao mới vượt
xa các đối thủ cạnh tranh.
1.6.3.2 Một số biện pháp kích cầu cho các sản phẩm của công ty
* Giải pháp về giá của sản phẩm
Hạ giá bán để kích cầu sản phẩm một mức giá chính xác và hợp lý là cách
tốt nhất khiến khách hàng cảm thấy được tôn trọng, đồng thời vẫn đảm bảo lợi
ích của công ty. Giá rẻ sẽ hấp dẫn được khách hàng hơn, tạo thêm cơ hội cho
những nguồn khách chưa đến nhà hàng, qua đó quảng bá hình ảnh của nhà hàng.
Giảm giá và khuyến mãi là hai biện pháp kích cầu tiêu dùng thiết thực nhất đối
với khách hàng.
* Giải pháp gia tăng thị hiếu của người tiêu dùng đối với sản phẩm
Trong bối cảnh sức tiêu dùng giảm sút, doanh nghiệp cũng phải thay đổi
chiến lược kinh doanh của mình, chính sách được công ty đưa ra trong giai đoạn
hiện nay là đa dạng hóa sản phẩm, thực hiện các đợt khuyến mại, quảng cáo để
kích cầu tiêu thụ sản phẩm.
* Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 14
Tập chung nâng cao chất lượng dịch vụ qua cung cách phục vụ đặc biệt là
thái độ phục vụ niềm nở và chuyên nghiệp của nhân viên, đánh giá thật cẩn trọng
những điểm mà khách hàng hài lòng đồng thời không ngừng nâng cao những
điểm chưa được hoàn thiện và học hỏi những điểm tốt của các doanh nghiệp
khác đi trước để hoàn thiện quy trình dịch vụ. Duy trì mối liên hệ với khách hàng
truyền thống một cách thường xuyên đây là khách hàng có ý nghĩa sống còn với
công ty, kiểm tra khách quan ý kiến của khách hàng thông qua kênh phản ánh
than phiền của khách hàng.
Để khách hàng luôn cảm thấy hài lòng và nhớ đến nhà hàng, công ty cần
tạo sự khác biệt trong cung cách phục vụ của công ty. Đôi khi là những lời cảm
ơn mỗi khi khách hàng đến nhà hàng,,một tấm thiệp nhỏ trong những ngày lễ,
hay một bức email chúc mừng vào ngày đầu tuần....cũng sẽ khiến khách hàng
thực sự ấn tượng với công ty.
* Giải pháp về marketing thị trường
Tăng cường quảng bá hình ảnh của nhà hàng để lượng khách hàng biết
đến nhà hàng nhiều hơn, qua đó đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, nhưng quảng cáo
có rất nhiều cách đôi khi đòi hỏi chi phí rất lớn. Vì vậy quảng cáo sao cho hiệu
quả, tiết kiệm chi phí và mục đích cuối cùng là tạo ra nhiều lợi nhuận. Hoàn
thiện chiến lược marketing sẽ củng cố và phát triển thương hiệu cho công ty, từ
đó tạo điều kiện thuận lợi mở rộng thị trường dịch vụ nhà hàng của công ty tại
địa bàn Hà Nội.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 15
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KÍCH
CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ
ĐẦU TƯ ĐÔNG DƯƠNG.
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chuyên đề sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như:
- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu tình hình kinh doanh của công ty
trong những năm qua để nhận thấy rõ thực trạng hoạt động kinh doanh. Muốn có
được những đánh giá, nhận xét hoạt động của công ty trong lĩnh vực này, trong
một thời kì kinh doanh, tôi đã tiến hành so sánh các số liệu phản ánh kết quả kinh
doanh sau mỗi năm tài chính. Dựa vào đó sẽ có cái nhìn tổng quát và phục vụ thiết
thực hơn cho việc đánh giá, phân tích, tập hợp tình hình hoạt động của công ty.
-Phương pháp đánh giá, phân tích, tổng hợp để nhận biết được hiệu quả
kinh doanh nhà hàng của công ty trong thời gian qua. Căn cứ kết quả đạt được ở
phương pháp thống kê và so sánh số liệu tôi đã sử dụng phương pháp phân tích
theo chuỗi thời gian tức là từ năm 2006 tới năm 2008, đồng thời kết hợp với
những kĩ năng hiểu biết của mình, kết hợp với những kết quả đạt được từ những
cuộc phỏng vấn, điều tra trực tiếp tại công ty, tôi đã đúc kết, tổng hợp về tình
hình hoạt động của công ty.
-Phương pháp phỏng vấn, điều tra trực tiếp tại công ty cũng là một hình
thức của phương pháp thu thập số liệu nhưng ở dạng sơ cấp.Tôi đã phỏng vấn
trực tiếp khách hàng thông qua phiếu điều tra khách hàng,tổng hợp phiếu điều tra
bằng phần mềm SPSS để có cái nhìn tổng quát nhất về tâm lý cũng như nhu cầu
của khách hàng, nhận rõ những mặt được và hạn chế còn tồn tại trong công ty để
đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
-Phương pháp tư duy lôgic nghĩa là, qua việc tìm hiểu thị trường của dịch
vụ này, tôi thu thập được những số liệu cần thiết để từ đó có được cái nhìn bao
quát về tất cả các yếu tố ảnh hưởng tới cầu dịch vụ nhà hàng và công tác phát
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 16
triển thị trường. Để từ đó, hướng được những giải pháp bền vững cho việc kích
cầu và mở rộng thị trường cho dịch vụ này.
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ ĐÔNG DƯƠNG
2.2.1 Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: Công ty cô phần Dịch Vụ và Đầu Tư Đông Dương
Tên giao dich: INDOCHINA SERVICES AND INVESTMENT JOINT
STOCK COMPANY
Tên viết tắt : INDOCHINA SIC.,JSC
Trụ sở chính: Phòng A2003 tầng 20,Tòa nhà M3M4 đường Nguyễn
Chí Thanh,Phường Láng Hạ,Quận Đống Đa,Thành Phố Hà Nội
Văn phòng giao dịch: 52B,Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương chính thức được thành lập
ngày 12 tháng 07 năm 2005 công ty đã đăng ký kinh doanh tại phòng đăng ký
kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội theo giấy phép số
0103013096.
Vốn Điều Lệ : 5.000.000.000 Đồng ( Năm tỷ đồng chẵn )
Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương là loại công ty cổ phần do
nhiều thành viên góp vốn, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư
cách pháp nhân, có tài khoản độc lập và có con dấu riêng.
*Các ngành nghề kinh doanh của công ty
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng; dịch vụ ăn uống
- Quảng cáo thương mại
- Tư vấn,đào tạo nghiệp vụ kỹ năng quản trị kinh doanh;
- Đại lý mua, bán, kí gửi hàng hóa;
- Dịch vụ vui chơi, giải trí;
- Mua bán máy móc, thiết bị vật tư, nguyên liệu ngành in, công nghiệp,
nông nghiệp, xây dựng;
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 17
- Lữ hành nội địa, quốc tế;
Trong đó kinh doanh nhà hàng, dịch vụ là ngành nghề kinh doanh chủ yếu,
chiếm phần lớn lợi nhuận của công ty.
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2008
Chỉ tiêu Mã số Số liệu
1.Doanh thu hoạt động tài chính 21 6.072.436.153
2.Chi phí tài chính 22 26.359.145
3.Chi phí bán hàng 24 483.673.956
4.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 65.328.955
5.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 968.692.338
6.Lợi nhuận khác 40 49.606.437
7.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 1.018.298.775
8.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 285.123.657
9.Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN(60=50-51) 60 733.175.118
Nguồn: báo cáo tài chính Công ty CP DV và ĐT Đông Dương
Ngay từ khi mới thành lập, công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông
Dương đã từng bước khắc phục những khó khăn thiếu thốn ban đầu đưa việc
kinh doanh đi vào ổn định, đồng thời không ngừng vươn lên và hoàn thiện về
mọi mặt,sản phẩm dịch vụ của công ty luôn đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng về chất lượng cũng như giá cả hợp lý.
Công ty gặp rất nhiều khó khăn, nhân sự của công ty chưa được hoàn chỉnh,
trình độ am hiểu kinh doanh còn ít nên khó khăn trong việc tiếp cận chiến lược
kinh doanh và thị trường cạnh tranh đầy khắc nghiệt, đó cũng là khó khăn chung
của các doanh nghiệp tư nhân trong nước,nhưng với sụ nỗ lực vươn lên của mình,
công ty đã từng bước khắc phục khó khăn ban đầu. Công ty vừa thực hiện huấn
luyện kiến thức marketing, vừa đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
2.2.2 Chức năng,nhiệm vụ của công ty
2.2.2.1 Chức năng
Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương là một công ty cổ phần
kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực khách sạn, dịch vụ nhà hàng.
Một số lĩnh vực kinh doanh khác bao gồm :
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 18
 Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa
 Quảng cáo thương mại
 Lữ hành nội địa, quốc tế
 Vận chuyển khách du lịch, vận tải hàng hóa
 Tổ chức hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo, khai trương
2.2.2.2 Nhiệm vụ của công ty
Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương đã xác định các nhiệm vụ
đó là:
 Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm quản lý về
kết quả hoạt động sản xuất của công ty trước nhà nước và cấp trên
 Mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, tích lũy và phát triển vốn
 Từng bước cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân
viên,thực hiện chế độ thưởng phạt nghiêm minh và công bằng
 Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước
 Tuân thủ các quy định của các cơ quan chủ quản
2.2.3 Tình hình kinh doanh nhà hàng của công ty trên địa bàn Hà Nội giai
đoạn 2006 - 2008
Trong giai đoạn đổi mới khi Việt Nam chuyển đổi từ nền kinh tế quan liêu
bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thì mọi thành
phần kinh tế đề bình đẳng với nhau trên mọi mặt. Hoạt động kinh doanh cũng vì
thế ngày càng cạnh tranh khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp cần phải thường xuyên đổi mới mình để có thể theo kịp với tốc độ phát
triển chung.
Cùng với khách sạn, nhà hàng là một trong những lĩnh vực kinh doanh
phát triển nhất hiện nay. Các quán ăn đang được mở ra ngày càng nhiều vì con
người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn
muốn ngồi trong một không gian thoáng đẹp,được phục vụ tận tình,tương xứng
với đồng tiền bỏ ra. Việc đi nhà hàng đã trở thành một nét văn hóa, đặc biệt là ở
các đô thị như Hà Nội.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 19
Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương tuy mới được thành lập
vào năm 2005 và còn ít kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng song
công ty đã không ngừng nỗ lực phấn đấu, từng bước hoàn thiện mình để đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng. Năm 2006, lợi nhuận từ kinh doanh nhà hàng của
công ty đạt 286 triệu đồng, chiếm 66,73% so với tổng lợi nhuận chung của công
ty, đây là một kết quả đáng khích lệ vì công ty mới bắt đầu kinh doanh ở vực này
vào năm 2005. Đến năm 2007 do nền kinh tế thế giới đang suy thoái và công tác
quảng bá du lịch thiếu năng động nên lượng khách du lịch Việt Nam giảm, điều
này ảnh hưởng mạnh đến doanh thu của doanh nghiệp, lợi nhuận từ kinh doanh
nhà hàng tăng chậm đạt 302 triệu đồng( tăng 5,6% so với năm 2006) chiếm
58,46% tổng lợi nhuận chung của công ty. Đến năm 2008, du lịch nước ta có
bước phát triển mạnh mẽ đặc biệt khi Việt Nam gia nhập WTO( tháng 11-2007)
đã thu hút nhiều du khách nước ngoài đến du lịch và tìm cơ hội làm ăn, lượng
khách quốc tế đến Việt Nam năm 2008 ước đạt 4.253.740 lượt khách, đây là
nguồn khách hàng tiềm năng vô cùng to lớn đối với công ty. Lợi nhuận từ kinh
doanh nhà hàng của công ty cũng vì vậy mà tăng lên đáng kể, tăng 46,35% so
với năm 2007 chiếm 60,21% so với tổng lợi nhuận chung của công ty.
Bảng 2.2 Lợi nhuận kinh doanh dịch vụ nhà hàng của công ty Cổ
phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương
Năm
Lợi nhuận kinh doanh
dịch vụ nhà hàng
(triệu đồng )
Lợi nhuận chung
của công ty
(triệu đồng)
Tỷ trọng so
với tổng lợi
nhuận chung (%)
2006 286 428 66.73
2007 302 517 58.46
2008 442 733 60.21
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty CP DV và ĐT Đông Dương
năm 2006-2008
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 20
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2006 2007 2008
Lợi nhuận
kinh doanh
nhà hàng
Lợi nhuận
chung
Năm
Triệu
Trong thời gian gần đây, nhu cầu về dịch vụ nhà hàng ngày càng tăng góp
phần mang lại nguồn lợi nhuận rất lớn trong tổng lợi nhuận của công ty đạt
được. Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy, lợi nhuận thu được từ hoạt động dịch
vụ nhà hàng của công ty trung bình chiếm khoảng hơn 50% tổng mức doanh thu
của công ty. Lợi nhuận trong lĩnh vực nhà hàng cũng như lợi nhuận chung của
công ty tăng dần qua các năm.
Tốc độ gia tăng lợi nhuận trong lĩnh vực nhà hàng năm sau so với năm
trước cũng có sự thay đổi do nhiều yếu tố. Đặc biệt là hoạt động du lịch được
đẩy mạnh và rộng khắp,thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước thúc đẩy
ngành dịch vụ phát triển,đây cũng là điều kiện tốt cho dịch vụ nhà hàng của công
ty phát triển. Công ty cũng không ngừng mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng
dịch vụ, đa dạng hóa các lĩnh vực kinh doanh cũng như lĩnh vực nhà hàng nhằm
thu được lợi nhuận cao nhất.
2.2.4 Một số biện pháp kích cầu về dịch vụ nhà hàng mà công ty đã thực hiện
* Giảm giá, khuyến mại để thu hút khách hàng
Giảm giá sản phẩm là một biện pháp hữu hiệu để kích cầu dịch vụ. Nhưng
giảm giá như thế nào là một vấn đề vô cùng khó khăn đối với công ty, làm sao
để cân bằng giữa lợi ích của công ty và lợi ích của khách hàng
-Từ tháng 8-2007 cho đến hết tháng 10-2007 nhà hàng giảm giá 3% khi
đặt tiệc từ 20 bàn trở lên
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 21
-Tặng 1 món khai vị cho khách hàng đi theo đoàn, chất lượng dịch
vụ,nguồn nhân lực cho đến vệ sinh an toàn thực phẩm đảm bảo.
* Tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ
Thể hiện qua cung cách phục vụ, duy trì mối liên hệ với khách hàng...kiểm
tra khách quan qua kênh phản ánh than phiền của khách hàng, với mục tiêu cạnh
tranh lành mạnh dựa vào chất lượng dịch vụ và khẳng định vị trí của nhà hàng
trên thị trường Hà Nội.
- Đưa ra nhiều món ăn trong thực đơn để khách hàng lựa chọn cho phù
hợp với khẩu vị ăn của mình và các món ăn được thay đổi theo từng ngày.
* Khơi dậy mong muốn của khách hàng
Tạo ra một điểm khác biệt so với những nhà hàng khác bằng cách bổ sung,
kết hợp một số dịch vụ như thiết kế khu vực dành riêng cho người nước ngoài, hay
các góc nhỏ dành cho giới nghệ sỹ, phòng ăn riêng cho các doanh nhân chiêu đãi
đối tác làm ăn nhằm tạo cho khách hàng cảm giác thân thuộc mỗi khi đến với nhà
hàng và họ đều ưu tiên lựa chọn nhà hàng mỗi khi phải đi ăn uống ở đâu đó.
* Giải pháp gia tăng thị hiếu của khách hàng
-Thực hiện công tác quảng bá hình ảnh nhà hàng trên các phương tiện
thông tin đại chúng, trên internet. Theo báo cáo mới nhất của Bộ Thông Tin và
Truyền Thông chỉ ra rằng, có khoảng 25% dân số Việt Nam, tức khoảng 20 triệu
người, sử dụng internet. Con số này dự báo sẽ tăng gấp đôi chỉ trong vòng bốn
năm tới. Khoảng 90% doanh nghiệp thiết lập việc nhận đơn đặt hàng bằng các
phương tiện điện tử như e-mail, fax, điện thoại. Đây là một biện pháp vô cùng
hữu hiệu giúp doanh nghiệp xây dựng kế hoạch chào hàng, kết nối và duy trì các
mối quan hệ với khách hàng.
2.2.5. Một số yếu tố tác động đến hoạt động kích cầu về dịch vụ nhà hàng
công ty
Hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ là rất phổ biến trong nền
kinh tế thị trường hiện nay. Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương nói
riêng có những thuận lợi và khó khăn sau :
*Thuận lợi:
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 22
Công ty có bộ máy tổ chức tương đối gọn nhẹ từ giám đốc đến bộ máy
giúp việc đều hết sức nhanh nhẹn và linh hoạt, nhạy bén, sáng tạo nắm bắt được
thị trường, sử dụng lao công hợp lý, phù hợp với trình độ của từng người.
-Đất nước đang trong quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa, là thành
viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO,tình hình chính trị, xã hội,
kinh tế ổn định, tăng trưởng kinh tế hàng năm trên 8%.Điều đó tạo môi trường
thuận lợi để công ty phát huy nguồn lực hiện có, mở rộng địa bàn hoạt động,
nâng cao khả năng cạnh tranh và uy tín của công ty trên thị trường.
- Ngành du lịch Việt Nam đang trên đà phát triển và Việt Nam cũng là 1
điểm đến du lịch tốt và an toàn nhất trên thế giới, vì vậy sẽ thu hút nhiều du khách
tới Hà Nội hơn, do vậy công ty sẽ có cơ hội đón tiếp nhiều khách hàng hơn.
- Trụ sở của công ty nằm trên đường Nguyễn Chí Thanh dễ nhìn thấy và
thuộc nơi giao thông đi lại đông đúc nên công ty được mọi khách hàng tiềm năng
chú ý đến.
*Khó khăn:
Hiện nay trên thị trường không chỉ có công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư
Đông Dương kinh doanh nhà hàng, dịch vụ ăn uống mà còn rất nhiều đối thủ
cạnh tranh khác cùng kinh doanh lĩnh vực như vậy, do đó có những khó khăn:
-Do sức ép cạnh tranh: trong nền kinh tế thị trường mở cửa, tất cả các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp luật, do đó
một khách hàng sẽ có nhiều lựa chọn từ nhiều công ty khác nhau
-Khó khăn trong giảm giá dịch vụ: sắp tới đây giá điện kinh doanh sẽ
tăng,tất yếu giá nước cũng sẽ tăng.Hệ lụy kéo theo là giá cả ăn uống sẽ nhích dần
lên.Trước đây,dịch vụ ăn uống đã tăng giá nhanh 10-20% thậm chí có nơi tăng
30% như cơm bình dân tăng lên từ 15.000-20.000 đồng/phần,các món bún
phở,hủ tiếu phổ biến 20.000-25.000 đồng,có nơi 40.000 đồng/tô.Khi nguồn
nguyên liệu đầu vào như gạo, nhiên liệu đun nấu gas, thịt heo, gà tươi sống đang
giảm đáng kể thì hầu như không có quán nào có ý định giảm giá trở lại.
Tại Hà Nội sau trận mưa lụt lịch sử, giá rau các loại tăng một cách chóng
mặt gấp 3-4 lần, giá thuê nhân công bình quân cũng tăng 20-30%. Thuê người
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 23
làm trước đây chỉ phải trả từ 700-800 ngàn đồng/người/tháng (bao ăn,bao ở) thì
nay phải trả hơn 1 triệu đồng/người/tháng. Vì vậy doanh nghiệp rất khó giảm giá
dịch vụ.
2.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CẦU VÀ TỪ PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
Thông qua phiếu điều tra khách hàng và tổng hợp phiếu điều tra bằng phần
mềm SPSS ta có biểu đồ sau :
Bảng 2.3 Lý do khách hàng biết đến nhà hàng
Nguồn : phiếu điều tra khách hàng
Như vậy có 26 trong tổng số 61 người trả lời phỏng vấn chọn biết đến nhà
hàng thông qua internet chiếm 42.6%. Internet ngày càng phổ biến rộng rãi ở
nước ta, quảng cáo trực tuyến là chiến lược kinh doanh mà mọi công ty đều
không thể lơ là. Mọi người thường sử dụng công cụ tìm kiếm để tra cứu thông
tin trên internet, do vậy quảng cáo qua các dịch vụ search đạt hiệu quả rõ rệt,
công ty cần đẩy mạnh công tác quảng cáo nhà hàng trên internet để có thể tiếp
cận nhiều khách hơn,qua đó tăng khả năng kích cầu tiêu thụ sản phẩm của công
ty. Bên cạnh đó khách hàng biết đến nhà hàng thông qua lời giới thiệu của bạn
bè cũng khá lớn chiếm 31%,vì vậy để công tác kích cầu đạt hiệu quả cao, nhà
hàng cần xây dựng hình ảnh của mình thật tốt đối với mỗi khách khi ghé qua nhà
hàng. Đây là cách tiếp thị đơn giản và tốn ít chi phí nhất.
Cũng thông qua tổng hợp bằng phần mềm, số khách hàng đưa ra ý kiến
muốn đến nhà hàng vào lần sau vì những lý do :
Bảng 2.4 Lý do khách hàng muốn đến nhà hàng
Lý do Số khách hàng lựa chọn
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 24
Do món ăn ngon, đa dạng 19
Do giá cả hợp lý 11
Cung cách phục vụ của nhân viên 11
Thuận tiện trong đi lại 15
Do khung cảnh đẹp, rộng rãi 6
Nguồn : phiếu điều tra khách hàng
Như vậy có tới 19 khách hàng chiếm 31,1% đồng ý rằng món ăn ngon là
lý do chính để họ quay lại với nhà hàng của công ty, đây là một điểm mạnh mà
công ty cần phát huy và làm tốt hơn nữa trong giai đoạn tiếp theo nhằm kích cầu
khách hàng trong tương lai gần. Đối tượng khách của nhà hàng rất đa dạng và
phong phú,có thể đến từ nhiều quốc gia khác nhau, tâm lý ăn uống cũng khác
nhau, do đó nhân viên phải nhận biết và tìm hiểu các các đối tượng khách thì
mới mong phục vụ tốt, làm khách hài lòng. Muốn vậy nhân viên phục vụ ngoài
việc làm tốt công việc của mình,cần phải hoàn thiện chuyên môn nghiệp vụ, tích
lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc, kịp thời nắm bắt tâm tư nguyện vọng
của khách hàng để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. Bên cạnh đó lý do
thuận tiện trong đi lại cũng được đa số khách hàng lựa chọn, có 11 khách hàng
lựa chọn lý do này, chiếm 24,6%. Nhà hàng của công ty nằm trên đường Nguyễn
Chí Thanh, tuyến đường giao thông đi lại đông, có nhiều công sở và văn phòng
giao dịch của nhiều công ty, đây cũng là khu vực có mật độ dân cư .
Khi được hỏi lý do vì sao khách hàng không muốn đến nhà hàng của công
ty nữa, có 12 khách hàng chiếm 19,7% lựa chọn lý do vì thời gian chờ để được
phục vụ lâu.
Bảng 2.5 Lý do khách hàng không muốn quay lại nhà hàng
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 25
Nguồn : phiếu điều tra khách hàng
Như vậy đây là nhược điểm lớn nhất mà nhà hàng cần hạn chế và khắc
phục ngay. Nhân tố phục vụ như ăn mặc không chỉnh tề, lời nói và hành động
của nhân viên không đồng nhất, thiếu thành ý và sự tôn trọng đối với khách hàng
cũng làm cho khách không muốn ghé thăm nhà hàng vào lần sau. Vấn đề giá cả
cũng được khách hàng quan tâm, có 8 khách hàng chiếm 13,1% lựa chọn lý do
không muốn đến nhà hàng vào lần sau vì giá cả tại nhà hàng đắt, Đây cũng là
khó khăn chung của các doanh nghiệp khi nền kinh tế thế giới đang suy thoái tác
động trực tiếp đến các doanh nghiệp, lãi suất cho vay tại các ngân hàng tăng cao,
mặt khác giá cả tăng giá một cách chóng mặt làm chi phí nguyên vật liệu đầu
vào của doanh nghiệp tăng cao nên các doanh nghiệp rất khó khăn trong giảm
giá thành phẩm.
Khách hàng đến với nhà hàng cũng rất đa dạng, làm trong nhiều ngành
nghề khác nhau ( Phụ lục 1 )và nhiều độ tuổi khác nhau (Phụ lục 2). Đây cũng là
đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và kinh doanh nhà hàng nói riêng, đòi hỏi
nhân viên phục vụ phải có những cách làm việc khác nhau hoặc tiếp xúc theo các
phương pháp khác nhau cho phù hợp với đối tượng khách.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 26
CHƯƠNG 3
CÁC KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KÍCH CẦU DỊCH
VỤ NHÀ HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ
ĐÔNG DƯƠNG
3.1 CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN THÔNG QUA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
3.1.1 Ưu điểm của công ty
Là một công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm, luôn
đoàn kết gắn bó với công ty, sát cánh cùng công ty vượt qua thời kỳ khó khăn
khủng hoảng, vững bước phát triển bền vững trong những năm tiếp theo.
- Nhà bếp được thiết kế một cách chuyên nghiệp để đáp ứng được yêu cầu
ăn của khách với mức chất lượng cao, hợp vệ sinh cũng như đảm bảo đầy đủ
trang thiết bị.
- Hoạt động kinh doanh vững vàng, ổn định, cơ sở khách hàng lớn và
nguồn nhân lực khá.
- Kết quả kinh doanh tốt, tăng trưởng đều trong thời gian qua.
3.1.2 Nhược điểm của công ty
-Công tác dự báo cầu dịch vụ nhà hàng tại địa bàn Hà Nội được công ty
thực hiện chưa tốt, chưa đánh giá đúng được tiềm năng của thị trường làm ảnh
hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Sự cạnh tranh từ các đơn vị kinh doanh cùng lĩnh vực.
- Công tác quảng bá hình ảnh nhà hàng vẫn chưa được thực sự quan tâm, hàng
năm công ty chỉ bỏ ra 10 triệu đồng để thực hiện quảng cáo trên internet và tờ rơi.
- Cung cách phục vụ của nhân viên vẫn chưa chuyên nghiệp, đôi khi vẫn
gặp lỗi sơ đẳng như ăn mặc không chỉnh tề, lời lẽ thiếu tôn trọng khách hàng.
Mối liên hệ giữa nhân viên chạy bàn và nhà bếp chưa thực sự gắn kết.
- Xây dựng thực đơn còn thiếu khoa học, chưa đẹp mắt và không hấp
hẫn khách.
3.1.3 Nguyên nhân của nhược điểm
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 27
- Do trình độ của nhân viên còn hạn chế, tỷ lệ nhân viên có trình độ đại
học thấp, 8 người trong tổng số gần 100 nhân viên, trong đó tỷ lệ làm trái ngành
nghề đào tạo còn cao nên nhân viên chưa phát huy hết được khả năng vốn có của
mình.
- Do đặc thù của ngành nên lượng nhân viên phục vụ hợp đồng ngắn hạn
nhiều, yêu cầu về trình độ của nhân viên phục vụ, nhân viên chạy bàn không cao
nên nhân viên có kiến thức về nghề nghiệp của mình ít, khó khăn trong việc tạo
phong cách chuyên nghiệp cho nhân viên.
- Mối quan hệ giữa các bộ phận chưa tốt, khi nhà bàn order món ăn
chuyển cho bộ phận bếp, không hiểu thông tin, bộ phận bếp sai món ăn, như vậy
xuất hiện mâu thuẫn.
- Do công ty chưa đánh giá được đúng tầm quan trọng của công tác quảng
cáo nhà hàng trên internet, tờ rơi nên kinh phí mà quản lý dành cho công tác này
còn ít và rất hạn chế.
3.2 PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG
GIAI ĐOẠN 2009 – 2012
3.2.1 Phương hướng phát triển của công ty
-Định hướng phát triển của công ty giai đoạn 2009-2012 là tiếp tục đầu tư
mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, xây dựng hình ảnh thương hiệu công ty cổ
phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương. Rà soát, lựa chọn các dự án đầu tư có hiệu
quả,đẩy mạnh liên doanh, liên kết và hợp tác với các đối tác khác cung ngành
nghề kinh doanh để phát huy thế mạnh của mỗi đơn vị, tăng sức cạnh tranh.
-Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, phát huy tính năng động,
sáng tạo và tự chủ, tự chịu trách nhiệm trước công ty và pháp luật nhà nước.
-Thực hiện chính sách thu hút và sử dụng nhân tài, xây dựng đội ngũ cán
bộ quản lý chuyên nghiệp.
3.2.2 Các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận của công ty
Trước tình hình kinh tế toàn cầu trong năm 2009 vẫn còn nhiều khó
khăn,tình hình kinh doanh dịch vụ nhà hàng trong vài năm tới ở nước ta chưa
thể sôi động ngay mà còn chìm lắng trong một thời gian dài. Vì vậy mục tiêu
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 28
tăng trưởng của công ty trong các năm từ 2009-2012 về doanh thu và lợi nhuận
phấn đấu tăng bình quân là 15%. Riêng năm 2009 phấn đấu tăng 10% so với
năm 2008
Để đạt được mục tiêu tăng trưởng trên :
-Về công tác tổ chức: công ty phải kiện toàn bộ máy quản lý của mình để
ngày càng đáp ứng theo kịp sự phát triển của công ty.
-Về việc làm và chăm lo đến đời sống người lao động: tiếp tục ký hợp
đồng về thỏa ước lao động bảo đảm những quyền lợi chính đáng cho người lao
động.Phấn đấu thu nhập bình quân cho người lao động đến 2012 là 3.000.000
đồng/tháng/người
-Về lợi tức cho cổ đông:phấn đấu hàng năm chi trả cho cổ đông từ
20% trở lên
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG TRONG
THỜI GIAN TỚI
* Nâng cao hiệu quả phân tích và dự báo cầu về dịch vụ nhà hàng
Công tác phân tích và dự báo là việc thu thập thông tin dữ liệu,bao gồm
các số liệu( thông tin định lượng),nhận định,đánh giá,lý thuyết,xu thế...( thông
tin định tính) theo từng chuyên đề hoặc tổng thể và các thông tin dữ liệu liên
quan khác để tiến hành xác định các mối quan hệ phân tích và đánh giá,dự báo
xu thế và nhân tố ảnh hưởng( tích cực và tiêu cực ) trong tương lai nhằm phục vụ
cho những mục đích,kế hoạch hoạt động của công ty.
Phân tích và dự báo thường được thực hiện dựa trên một dữ liệu nhất định
trong quá khứ,dự báo một số yếu tố sẽ xảy ra ở tương lai. Do vậy, những thông
tin về dự báo là những cơ sở quan trọng cho công tác lập kế hoạch theo thời
gian. Phân tích càng logic, sát đúng, có luận cứ khoa học, phù hợp với thực tiễn
thì kế hoạch thực hiện càng khả thi,có ý nghĩa thiết thực đối với hoạt động kinh
doanh của công ty. Nhờ các thông tin phân tích và dự báo, các cán bộ lãnh đạo
của công ty có thể ước lượng trước và đánh giá được nhu cầu các nguồn lực cần
thiết để triển khai thực hiện kế hạch, chính sách so với các kết quả thu được. Bên
cạnh đó, phân tích dự báo cầu dịch vụ nhà hàng cung cấp các cơ sở để đánh giá,
so sánh các giải pháp triển khai khác nhau để xác định giải pháp hiệu quả nhất.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 29
Vì vậy công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương phải hết sức quan tâm
vào vấn đề này, nhất là việc đào tạo đội ngũ chuyên viên phân tích, đây là nhân
tố quyết định quan trọng hàng đầu để cong ty có một nguồn thông tin phân tích
và dự báo chuẩn xác và có ý nghĩa kinh tế cao đối với một công ty.
* Hoàn thiện chiến lược marketing
Là một công ty mới hoạt động được gần 4 năm nên công ty vẫn tồn tại
những hạn chế nhất định về nguồn vốn cũng như nguồn nhân lực. Trong chiến
lược kinh doanh chung,công ty phải xác định được thế mạnh của mình.Vì
vậy,công ty phải có sự đầu tư một cách có trọng tâm tránh tình trạng đầu tư
một cách dàn trải các nguồn lực, làm giảm hiệu quả cũng như lợi nhuận của
công ty.Dựa vào khả năng và ưu thế hiện tại của mình, công ty phải tập chung
vào phân đoạn thị trường trọng điểm của mình. Công ty cần làm tốt công tác
nghiên cứu thị trường,tạo được mạng lưới tiếp thị phân phối rộng khắp,phản
ứng nhanh nhạy với những thay đổi của đối thủ cạnh tranh. Sau khi củng cố
được phân đoạn của mình, công ty mới đặt kế hoạch mở rộng thị trường sang
những khu vực mới hay dịch vụ kinh doanh mới của công ty.
Bên cạnh đó công ty cần đẩy mạnh công tác quảng bá hình ảnh nhà hàng
trên internet, để có thể tiếp xúc với nhiều tầng lớp khách hàng hơn. Internet
hiện nay đang dần dần trở thành một nhu cầu không thể thiếu đối với người
dân, tỷ lệ người sử dụng internet ngày một tăng cao, theo báo cáo mới nhất của
Bộ Thông tin và Truyền thông thì Việt Nam có khoảng 20 triệu người sử dụng
internet. Vì vậy doanh nghiệp cần có chiến dịch marketing trên internet hợp lý
và kinh phí cho công tác này cần được tăng thêm cho phù hợp với chiến dịch.
Nhưng không phải chỉ sử dụng công tác kích cầu bằng phương pháp quảng cáo
trên internet, công tác quảng cáo bằng tờ rơi, băng rôn quảng cáo cũng cần
được chú trọng. Vì nhiều lý do khác nhau mà nhiều cá nhân hay tổ chức không
thể nắm bắt được thông tin của nhà hàng một cách nhanh nhạy được, do vậy
các chương trình giảm giá hay khuyến mại của nhà hàng cũng không thể phát
huy được hết tác dụng.
* Đa dạng hóa thực đơn và nâng cao chất lượng dịch vụ
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 30
Cần chú trọng hơn trong việc trình bày, thể hiện thực đơn, yêu cầu làm
thực đơn cũng cần tỉ mỷ, cẩn thận, công phu sao cho thực đơn trông đẹp mắt,
dẫn hấp khách. Thực đơn là phương tiện thông báo cho khách biết họ có thể lựa
chọn và được phục vụ những món ăn, thức uống nào, giá cả bao nhiêu, suất ăn
đó cho bao nhiêu người, hoặc nhìn vào thực đơn, khách hàng còn có thể biết
được khả năng cung cấp món ăn của nhà hàng, từ thực đơn, khách hàng cũng
có thể đánh giá được phần nào mức chất lượng phục vụ của nhà hàng. Việc xây
dựng thực đơn rất quan trọng, nó thể hiện đẳng cấp của nhà hàng, thông thường
thực đơn được tiến hành cẩn thận, tỷ mỹ, qua 4 bước cơ bản sau: nghiên cứu
nhu cầu thị trường, dự kiến thực đơn, thống nhất và phê duyệt thực đơn, trình
bày và in thực đơn.
Xây dựng và đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có đời sống vật
chất ổn định,đời sống tinh thần văn hóa phong phú. Đa dạng hóa là một hướng
hoạt động quan trọng để hạn chế rủi ro, bảo đảm kinh doanh ổn định, có hiệu
quả vững chắc trong môi trường cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắp trên thị
trường trong nước, khu vực và thế giới hiện nay.
* Đào tạo, tuyển dụng và sắp xếp hợp lý nguồn nhân lực
Sự đổi mới trong tổ chức và vận hành hoạt động kinh doanh đòi hỏi công
ty cần có những quan điểm mới về thay đổi nhân sự, bộ máy tổ chức. Phải xây
dựng bộ máy tổ chức theo định hướng thị trường, tránh sự chồng chéo,hoặc quá
cồng kềnh làm giảm hiệu quả lao động của bộ máy cũng như hoạt động chung
của công ty. Lao động là một yếu tố trong những yếu tố cơ bản nhất trong bất kỳ
lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh nào. Nó đóng vai trò quan trọng quyết
định đến sự tồn tại hay thành công của một doanh nghiệp. Việc sắp xếp hợp lý
nguồn nhân lực sẽ tạo điều kiện tăng năng suất lao động và giảm các chi phí
nhân công từ đó nâng cao lợi nhuận của công ty.
Công ty cần có một chính sách nhân sự mang tính chiến lược lâu
dài.Trong quá trình hoạt động cần giảm bớt những cá nhân yếu kém để dần tách
lọc được đội ngũ có trình độ,có trách nhiệm,năng động sáng tạo phù hợp với cơ
chế mới. Công ty cũng nên có những biện pháp khuyến khích cán bộ công nhân
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 31
viên trong toàn công ty tích cực nâng cao trình độ nghiệp vụ, các kỹ năng cần
thiết cho công việc. Có cơ chế thưởng phạt công bằng, khên thưởng kịp thời đối
với những cá nhân hoàn thành xuất sắc công việc, đồng thời nhắc nhở khiển
trách những thiếu sót còn tồn tại để mọi thành viên trong công ty cùng rút kinh
nghiệm và sửa chữa.
* Mở rộng khái niệm dịch vụ để nâng cao chất lượng dịch vụ
Quan niệm về dịch vụ của doanh nghiệp sẽ hình thành nên các mối tương tác
qua lại giữa doanh nghiệp và khách hàng. Nên quan niệm rằng dịch vụ chỉ là đem
đến cho khách hàng những thứ mà họ cần,doanh nghiệp có thể tự đưa mình vào
“thế kẹt” khi có khách hàng đòi hỏi điều gì đó mà doanh nghiệp không thể đáp ứng.
Ngược lại nếu hiểu khái niệm về dịch vụ ở một góc độ rộng hơn, bao gồm
nhiều nhu cầu trừu tượng khác nhau, doanh nghiệp sẽ luôn đem đến cho khách
hàng một dịch vụ đúng với sự mong đợi của họ. Bằng cách đáp ứng những nhu cầu
trừu tượng của khách hàng như lắng nghe khách hàng với sự cảm thông, chia sẻ khi
họ gặp một vấn đề gì đó khó khăn hay đem đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn
khác nhau khi không thể đáp ứng chính xác khách hàng yêu cầu, doanh nghiệp có
thể bỏ xa các đối tượng cạnh tranh trong cuộc đua về chất lượng dịch vụ.
Mỗi khách hàng đặt quan hệ mua bán, làm ăn với doanh nghiệp,họ thường
đánh giá cao chất lượng phục vụ của doanh nghiệp chứ không phải việc doanh
nghiệp đang đem đến cái mà họ cần. Thông thường khách hàng có sáu nhu cầu
cơ bản sau đây khi sử dụng một dịch vụ :
-Sự thân thiện : đây là yếu tố cơ bản nhất. Khách hàng nào cũng thích
được đón tiếp thân thiện, lịch sự và niềm nở.
- Sự thấu hiểu và cảm thông :Khách hàng luôn muốn được lắng nghe,
được giãi bày những khó khăn, những rắc rối của họ và thường tìm đến doanh
nghiệp để cảm thông chia sẻ.
- Sự công bằng: được đối xử công bằng cũng là một trong những yêu cầu
hàng đầu của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 32
- Sự kiểm soát : khách hàng muốn có cảm giác rằng mình giữ được thế
chủ động trong quan hệ với doanh nghiệp, có khả năng chi phối quá trình cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp để đạt được kết quả mà họ mong đợi.
- Sự lựa chọn: khách hàng luôn mong muốn doanh nghiệp đem đến cho họ
nhiều sự lựa chọn khác nhau để có cái mà họ cần.
- Các thông tin: khách hàng muốn được hướng dẫn, tư vấn về sản phẩm
cũng như các chính sách, thủ tục mà họ sẽ phải gặp và làm theo khi giao dịch với
doanh nghiệp.
3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC NHẰM KÍCH CẦU DỊCH
VỤ NHÀ HÀNG CỦA CÔNG TY
Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh
doanh, đảm bảo quyền tự chủ sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp có
chính sách phát triển kinh tế xã hội cụ thể hơn định hướng cho các doanh nghiệp
phát triển, tạo ra môi trường kinh tế, chính trị, luật pháp có tác dụng thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm.
Chú trọng công tác dự báo tình hình để có thể chuyển hướng và xử lý linh
hoạt các vấn đề nảy sinh bên cạnh việc minh bạch hóa thông tin về chính sách.
Cùng với việc kiên trì, kiên quyết trong việc giải quyết những ách tắc,cản trở
trong thủ tục hành chính giúp các doanh nghiệp nắm bắt thời cơ, khai thác được
lợi thế.
Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động tư vấn,tạo ra môi trường cạnh
tranh lành mạnh giữa các tổ chức cung cấp dịch vụ.bên cạnh đó điều chỉnh tăng
lương, giảm thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp, tăng cho vay tiêu dùng.
Hình thành đồng bộ các yếu tố của thị trường đi đôi với việc tạo tập trung
pháp luật bảo đảm bai trò điều tiết, làm trọng tài của Nhà nước. Tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận thị trường. Nhất là đối với các thị trường
nước ngoài mà cá nhân doanh nghiệp không thể tiếp cận nếu không có sự hỗ trợ
của Nhà nước.
Phát triển thị trường vốn và tiền tệ với các hình thức đa dạng bao gồm hệ
thống ngân hàng, thể chế tài chính phi ngân hàng công ty bảo hiểm, các quỹ đầu
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 33
tư.... nhằm thu hút các nguồn vốn trong xã hội phục vụ cho nhu cầu vốn của
doanh nghiệp để đổi mới công nghệ và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh
doanh cải cách hệ thống ngân hàng thương mại, làm lành mạnh hoá toàn bộ hệ
thống ngân hàng thương mại quốc doanh.
Hoàn thiện khung pháp lý và chính sách mở rộng thị trường lao động, bảo
đảm công tác đào tạo, giáo dục cho người lao động, có chính sách thích hợp thu hút
nhân tài và lao động có trình độ chuyên môn cao ở trong nước và nước ngoài.
Sử dụng hợp lý các chính sách, công cụ quản lý vĩ mô tiếp tục xây dựng
và hoàn thiện hệ thống pháp luật. Cải cách hệ thống chính sách thuế, lãi suất
ngân hàng để tạo động lực cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh.
Nghiên cứu sửa đổi, bổ xung pháp luật hiện hành phù hợp với yêu cầu thực hiện
chiến lược kinh tế và yêu cầu hội nhập kinh tế.
Đổi mới hệ thống hành chính, đơn giản hoá các thủ tục pháp lý cho doanh
nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
Tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tiếp cận thị trường, kỹ thuật - công nghệ
mới.
Tiếp tục mở rộng quyền kinh doanh nhập khẩu của các doanh nghiệp, cho
phép các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được quyền tham gia xuất nhập
khẩu nhiều doanh nghiệp trong nước, xây dựng lệ trình giảm thuế suất thúc thuế
nhập khẩu và các công cụ phi thuế, ápdụng công cụ bảo hộ mới.
Tìm cách tháo gỡ kịp thời những vướng mắc cho cơ chế chính sách gây ra
cho doanh nghiệp để tạo cho hoạt động của doanh nghiệp được trôi chảy.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 34
KẾT LUẬN
Trong quá trình kinh doanh của mỗi công ty thương mại thì cầu cho sản
phẩm của công ty giữ một vai trò rất quan trọng,quyết định đến hiệu quả kinh
doanh của công ty.
Để thực hiện công tác cầu sản phẩm,trong điều kiện nền kinh tế thị trường
hiện nay thì vấn đề đặt ra với mỗi công ty là phải áp dụng đúng và kịp thời các
biện pháp kinh tế tài chính nhằm đẩy mạnh công tác cầu sản phẩm.Chuyên đề tốt
nghiệp được hoàn thiện với ba phần.Phần đầu tiên của bài viết giới thiệu về tính
cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu,đối tượng và phạm vi nghiên cứu,một
số lý luận cơ bản về cầu.Phần thứ hai nghiên cứu về phương pháp nghiên
cứu,thực trạng công tác kích cầu dịch vụ nhà hàng tại công ty cổ phần dịch vụ và
đầu tư Đông Dương.Phần thứ ba của đề tài,là xuất phát từ ý nghĩa khoa học và
thực tiễn,qua quá trình phân tích và nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh
dịch vụ nhà hàng của công ty,xuất phát từ khó khăn và tồn tại mà công ty gặp
phải,đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm kích cầu dịch vụ nhà hàng ở địa bàn
Hà Nội của công ty.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 35
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI................................. 4
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI....................................................................4
1.2. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................................................5
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................5
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................6
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................... 6
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 6
1.4. NGUỒN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................6
1.5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................6
1.6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẦU VÀ KÍCH CẦU..................................................7
1.6.1. Cầu và lượng cầu.............................................................................. 7
1.6.1.1. Khái niệm................................................................................... 7
1.6.1.2. Các yếu tố tác động đến lượng cầu............................................ 8
1.6.2. Độ co giãn của cầu .........................................................................10
1.6.2.1. Độ co giãn của cầu theo giá:....................................................10
1.6.2.2 Co dãn của cầu theo thu nhập .................................................11
1.6.2.3. Độ co dãn của cầu theo giá chéo .............................................12
1.6.3. Sự cần thiết và một số biện pháp kích cầu cho các sản phẩm của công ty
..................................................................................................................12
1.6.3.1. Sự cần thiết phải kích cầu........................................................12
1.6.3.2 Một số biện pháp kích cầu cho các sản phẩm của công ty.......13
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG
HOẠT ĐỘNG KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ ĐÔNG DƯƠNG. .....................................15
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................15
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ ĐÔNG DƯƠNG......................16
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 36
2.2.1 Giới thiệu chung về công ty............................................................16
2.2.2 Chức năng,nhiệm vụ của công ty....................................................17
2.2.2.1 Chức năng.................................................................................17
2.2.2.2 Nhiệm vụ của công ty...............................................................18
2.2.3 Tình hình kinh doanh nhà hàng của công ty trên địa bàn Hà Nội giai
đoạn 2006 - 2008......................................................................................18
2.2.4 Một số biện pháp kích cầu về dịch vụ nhà hàng mà công ty đã
thực hiện...................................................................................................20
2.2.5 Một số yếu tố tác động đến hoạt động kích cầu về dịch vụ nhà hàng
công ty ......................................................................................................21
2.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CẦU VÀ TỪ PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG ....23
CHƯƠNG 3. CÁC KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH
VỤ VÀ ĐẦU TƯ ĐÔNG DƯƠNG..............................................................26
3.1 CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN THÔNG QUA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .....26
3.1.1 Ưu điểm của công ty .......................................................................26
3.1.2 Nhược điểm của công ty .................................................................26
3.1.3 Nguyên nhân của nhược điểm.........................................................26
3.2. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG
GIAI ĐOẠN 2009 – 2012.....................................................................................27
3.2.1 Phương hướng phát triển của công ty .............................................27
3.2.2 Các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận của công ty........................27
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG TRONG
THỜI GIAN TỚI...................................................................................................28
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC NHẰM KÍCH CẦU DỊCH
VỤ NHÀ HÀNG CỦA CÔNG TY.......................................................................32
KẾT LUẬN....................................................................................................34
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 37
Lời cảm ơn
Đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô
giáo ThS. Ninh thị Hoàng Lan đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo giúp đỡ em
trong suốt thời gian qua để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trường Đại Học
Thương Mại và Khoa Kinh Tế đã giảng dạy và đào tạo em trong suốt thời gian
bốn năm em học tập và nghiên cứu tại trường. Đồng thời em cũng xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến chú Nguyễn Công Lập, giám đốc công ty cổ phần dịch
vụ và đầu tư Đông Dương,cùng các cô chú,anh chị trong công ty đã giúp đỡ em
rất nhiều quá trình thực tập tại công ty và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2009
Sinh viên
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 38
Lời cam kết
Tên tôi là : Lò Đức Hoàn
Sinh viên lớp : K41F4
Trường Đại Học Thương Mại
Sinh ngày : 16/10/1984
Chuyên đề thực tập với đề tài: “Một số giải pháp kích cầu về dịch vụ nhà
hàng của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương ở thị trường Hà Nội.”
Giáo viên hướng dẫn : Ths.Ninh thị Hoàng Lan
Bộ môn: kinh tế vi mô
Nộp ngày: 17/04/2009
Tôi xin cam kết bài viết chuyên đề thực tập này là do bản thân tôi
nghiên cứu và hoàn thành không sao chép của bất cứ ai,các số liệu trong bài
viết là hoàn toàn có thực,không trích dẫn bất cứ nguồn tại liệu nào mà
không ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2009
Sinh viên
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tài chính của công ty CP dịch vụ và đầu tư Đông Dương năm 2008
2. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty CP dịch vụ và đầu tư Đông Dương
2006 - 2008
3. Ngô Đình Giao, Vũ Kim Dung, Nguyễn Ngọc Huyền, (1997), Kinh tế học
vi mô, NXB Giáo Dục.
5. Khoa du lịch ĐH Duy Tân - Giáo trình giới thiệu nghiệp vụ nhà hàng
6.website: Kinh doanh trên internet
http://www.vn-
seo.com/Qu%E1%BA%A3ng%20b%C3%A1%20Web,%20Quang%20ba%2
0website/kinh-doanh-tren-internet/
-
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 40
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng ngành nghề của khách hàng
Nguồn : phiếu điều tra khách hàng
Phụ lục 2: Bảng độ tuổi của khách hàng
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế
SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 41
Nguồn : phiếu điều tra khách hàng

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Một số giải pháp kích cầu về dịch vụ nhà hàng của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương ở thị trường Hà Nội

Đo lường sự hài lòng của khách hàng giao dịch tại KBNN Hậu Giang
Đo lường sự hài lòng của khách hàng giao dịch tại KBNN Hậu GiangĐo lường sự hài lòng của khách hàng giao dịch tại KBNN Hậu Giang
Đo lường sự hài lòng của khách hàng giao dịch tại KBNN Hậu Giang
DAN NGUYEN QUOC
 
[123doc.vn] quan tri kinh doanh dich vu fast food tai ha noi
[123doc.vn]   quan tri kinh doanh dich vu fast food tai ha noi[123doc.vn]   quan tri kinh doanh dich vu fast food tai ha noi
[123doc.vn] quan tri kinh doanh dich vu fast food tai ha noi
Thanh Luan
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).DocLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Nguyễn Công Huy
 

Ähnlich wie Một số giải pháp kích cầu về dịch vụ nhà hàng của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương ở thị trường Hà Nội (20)

Thực Trạng Và Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tiêu Thụ Hàng Hóa Ở Công Ty ...
Thực Trạng Và Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tiêu Thụ Hàng Hóa Ở Công Ty ...Thực Trạng Và Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tiêu Thụ Hàng Hóa Ở Công Ty ...
Thực Trạng Và Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tiêu Thụ Hàng Hóa Ở Công Ty ...
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Gogi House Giang Văn Minh
 Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Gogi House Giang Văn Minh Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Gogi House Giang Văn Minh
Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Gogi House Giang Văn Minh
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ tại ngân hàng...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ tại ngân hàng...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ tại ngân hàng...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ tại ngân hàng...
 
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...
Đè tài: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn T...
 
“ Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển hành khách của côn...
  “ Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển hành khách của côn...  “ Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển hành khách của côn...
“ Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển hành khách của côn...
 
QT133.doc
QT133.docQT133.doc
QT133.doc
 
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Cổ Phần Đ...
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Cổ Phần Đ...Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Cổ Phần Đ...
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Cổ Phần Đ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đHạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
 
Đo lường sự hài lòng của khách hàng giao dịch tại KBNN Hậu Giang
Đo lường sự hài lòng của khách hàng giao dịch tại KBNN Hậu GiangĐo lường sự hài lòng của khách hàng giao dịch tại KBNN Hậu Giang
Đo lường sự hài lòng của khách hàng giao dịch tại KBNN Hậu Giang
 
MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆPMỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
 
[123doc.vn] quan tri kinh doanh dich vu fast food tai ha noi
[123doc.vn]   quan tri kinh doanh dich vu fast food tai ha noi[123doc.vn]   quan tri kinh doanh dich vu fast food tai ha noi
[123doc.vn] quan tri kinh doanh dich vu fast food tai ha noi
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘIPHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘI
 
QT051.DOC
QT051.DOCQT051.DOC
QT051.DOC
 
Thực trạng và giải pháp về hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH đầu ...
Thực trạng và giải pháp về hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH đầu ...Thực trạng và giải pháp về hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH đầu ...
Thực trạng và giải pháp về hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH đầu ...
 
Phân tích hoạt động tiêu thụ và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nội địa ...
Phân tích hoạt động tiêu thụ và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nội địa ...Phân tích hoạt động tiêu thụ và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nội địa ...
Phân tích hoạt động tiêu thụ và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nội địa ...
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).DocLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (45).Doc
 

Mehr von luanvantrust

Mehr von luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Kürzlich hochgeladen

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 

Một số giải pháp kích cầu về dịch vụ nhà hàng của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương ở thị trường Hà Nội

  • 1. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP KÍCH CẦU VỀ DỊCH VỤ NHÀ HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ ĐÔNG DƯƠNG Ở THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI MÃ TÀI LIỆU: 81014 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
  • 2. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 2 Lời cảm ơn Đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo ThS. Ninh thị Hoàng Lan đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian qua để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trường Đại Học Thương Mại và Khoa Kinh Tế đã giảng dạy và đào tạo em trong suốt thời gian bốn năm em học tập và nghiên cứu tại trường. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chú Nguyễn Công Lập, giám đốc công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương,cùng các cô chú,anh chị trong công ty đã giúp đỡ em rất nhiều quá trình thực tập tại công ty và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Ngày
  • 3. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 3 Lời cam kết Tên tôi là : Lò Đức Hoàn Sinh viên lớp : K41F4 Trường Đại Học Thương Mại Sinh ngày : 16/10/1984 Chuyên đề thực tập với đề tài: “Một số giải pháp kích cầu về dịch vụ nhà hàng của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương ở thị trường Hà Nội.” Giáo viên hướng dẫn : Ths.Ninh thị Hoàng Lan Bộ môn: kinh tế vi mô Nộp ngày: 17/04/2009 Tôi xin cam kết bài viết chuyên đề thực tập này là do bản thân tôi nghiên cứu và hoàn thành không sao chép của bất cứ ai,các số liệu trong bài viết là hoàn toàn có thực,không trích dẫn bất cứ nguồn tại liệu nào mà không ghi rõ nguồn gốc. Sinh viên Lò Đức Hoàn
  • 4. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hiện nay du lịch là một trong những nghành kinh tế mũi nhọn của nước ta. Đây được coi là một ngành công nghiệp không khói, và hàng năm thu hút hàng vạn du khách đến với nước ta, thu hút nhiều ngoại tệ. Kinh doanh nhà hàng ăn uống là một bộ không thể thiếu của ngành du lịch, sự phát triển của ngành kinh doanh nhà hàng ăn uống đóng một ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh doanh du lịch vì nó mang lại việc làm cho người dân địa phương và đóng góp lớn vào thu nhập của ngành du lịch của đất nước. Thông qua du lịch, việc kinh doanh nhà hàng đã gián tiếp xuất khẩu tại chỗ những món ăn đồ uống mà không cần phải tốn thêm nhiều khoản phí như các ngành kinh tế khác. Trong hoàn cảnh nền kinh tế thế giới đang trên đà suy thoái mạnh, thị trường cạnh tranh gay gắt, nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng lĩnh vực gây khó khăn và bất lợi cho công ty, giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm của công ty là một trong những vấn đề rất cấp bách để duy trì sự ổn định và tăng trưởng. Trên thực tế thì công ty đã có các biện pháp cũng như đã thực hiện các công tác phân tích và đánh giá nhu cầu tiêu dùng của người dân đối với sản phẩm của công ty nhưng hiệu quả mang lại thực sự chưa cao do công ty chưa chú trọng vào công tác này, chưa có hẳn một bộ phận chuyên trách đảm nhiệm công tác này, bên cạnh đó thì công việc này lại không được thực hiện một cách thường xuyên. Chính vì vậy mà công tác phân tích cầu để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty cần phải được thực hiện tốt hơn nữa để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được những thời cơ, khắc phục những hạn chế cũng như tìm ra các biện pháp để thực hiện tốt hơn. Chỉ khi nào doanh nghiệp thực hiện tốt công tác phân tích cầu và tìm ra các giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp
  • 5. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 5 mới có thể phản ứng 1 cách nhanh nhạy với biến động thị trường, đó là kết quả quan trọng cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Xuất phát từ thực tiễn và qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương mà em thấy được rằng cần thiết phải nghiên cứu và xây dựng đề tài:“Một số giải pháp kích cầu về dịch vụ nhà hàng của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương ở thị trường Hà Nội” Nhằm đưa ra một số giải pháp kích cầu, củng cố, hoàn thiện và nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương. 1.2. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Chuyên đề đi sâu vào nghiên cứu cầu dịch vụ nhà hàng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Phân tích cầu để làm gì? Và tại sao lại phải phân tích cầu? Đó là các câu hỏi đặt ra và cần được giải quyết trong đề tài. Phân tích cầu nhằm mục đích là tìm hiểu nhu cầu của người tiêu dùng, nắm bắt được hành vi, thái độ phản ứng của người tiêu dùng khi có các biến động về giá của hàng hoá, biến động xảy ra đối với nền kinh tế vĩ mô, để từ đó doanh nghiệp xác định cho mình mục tiêu, lựa chọn cho mình các chiến lược kinh doanh phù hợp. Công tác phân tích cầu vô cùng quan trọng vì nếu như doanh nghiệp không thực hiện tốt công tác này thì sẽ không thể có được các thông tin về nhu cầu của người tiêu dùng phản ánh một cách tức thời và như vậy có thể sẽ dẫn đến việc đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh của mình sai lệch không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng ảnh hưởng đến việc tiêu thụ hàng hoá của công ty và chắc chắn rằng lợi nhuận đem lại sẽ bị sụt giảm. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu của đề tài “Một số giải pháp kích cầu về dịch vụ nhà hàng của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương” là: - Làm rõ cơ sở lý luận về cầu, những yếu tố tác động đến cầu nhà hàng,dịch vụ ăn uống. - Phân tích thực trạng cầu dịch vụ nhà hàng tại địa bàn Hà Nội. - Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến cầu dịch vụ nhà hàng tại địa bàn Hà Nội.
  • 6. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 6 - Chỉ ra những hạn chế còn tồn tại trong công ty, kiến nghị những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ nhà hàng của công ty tại thị trường Hà Nội. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này chính là cầu dịch vụ nhà hàng tại địa bàn Hà Nội, các giải pháp kích cầu dịch vụ nhà hàng cho công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương bằng cách nghiên cứu tình hình tiêu thụ, phân tích nhu cầu của thị trường tại địa bàn Hà Nội, đánh giá năng lực của công ty đồng thời đưa ra các biện pháp để kích cầu dịch vụ nhà hàng cho công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu -Về giới hạn không gian, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các giải pháp nhằm kích cầu dịch vụ nhà hàng của công ty ở thị trường Hà Nội. - Về giới hạn thời gian, đề tài sử dụng số liệu được thu thập từ năm 2006-2008 và định hướng đến năm 2012 của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương. 1.4. NGUỒN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU Để bài viết có tính chính xác và tính thực tế cao,em sử dụng hai nguồn số liệu chính đó là nguồn dữ liệu sơ cấp và nguồn dữ liệu thứ cấp. Nguồn dữ liệu thứ cấp: chủ yếu sử dụng các giáo trình chuyên môn như giáo trình kinh tế học vi mô, kinh tế học vĩ mô, kinh tế học quản lý, giáo trình giới thiệu nghiệp vụ nhà hàng và kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua. Nguồn dữ liệu sơ cấp:chuyên đề sử dụng kết quả của các phiếu điều tra khách hàng. Có 100 phiếu điều tra được phát ra và thu về 61 phiếu rồi tổng hợp bằng phần mềm SPSS thông qua đó đưa ra các giải pháp nhằm kích cầu dịch vụ nhà hàng . 1.5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần mục lục, lời cảm ơn, danh mục bảng biểu, lời cam kết, mục lục, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo thì chuyên đề được kết cấu thành ba chương như sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài
  • 7. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 7 Chương 2: Thực trạng hoạt động kích cầu dịch vụ nhà hàng tại công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương Chương 3: Các kết luận và một số giải pháp nhằm kích cầu dịch vụ nhà hàng của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương 1.6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẦU VÀ KÍCH CẦU 1.6.1. Cầu và lượng cầu 1.6.1.1. Khái niệm Cầu là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định ( tất cả các yếu tố khác không đổi). Như vậy cầu bao gồm hai yếu tố cơ bản cấu thành nên đó là khả năng và ý muốn sẵn sàng mua hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể đó. Quy luật vận động của cầu : P tăng  Q giảm, thể hiện mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa giá cả và lượng cầu. Nhưng cầu không phải là nhu cầu, đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau bởi vì nhu cầu là những mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con người và mong muốn đó có thể không được thỏa mãn. Cầu là nhu cầu có khả năng thanh toán, tức là nhu cầu được đảm bảo bằng một nguồn tiền tệ để có thể mua được số hàng hóa hay dịch vụ. Lượng cầu là số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ cụ thể mà người mua muốn mua và sẵn sàng mua tại các mức giá đã cho trong một khoảng thời gian nhất định. Đường cầu là tập hợp tất cả các điểm thể hiện mối quan hệ giữa giá cả và lượng cầu của một loại hàng hoá nào đó trong một khoảng thời gian nhất định ( giả sử các yếu tố khác không đổi ). Đồ thị 1: Đồ thị đường cầu P Q 0 D
  • 8. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 8 1.6.1.2. Các yếu tố tác động đến lượng cầu * Giá cả bản thân hàng hoá, dịch vụ Lượng cầu về một loại hàng hoá hay dịch vụ nào đó sẽ tuân theo luật cầu. Có nghĩa là khi giá cả hàng hoá và dịch vụ tăng lên thì số lượng hàng hoá hay dịch vụ đó được cầu trong khoảng thời gian đã cho sẽ giảm xuống và ngược lại ( với giả định rằng các yếu tố khác không đổi ). * Thu nhập của người tiêu dùng Thu nhập là một yếu tố quan trọng xác định cầu. Thu nhập ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng mua của người tiêu dùng. Khi thu nhập tăng lên thì người tiêu dùng cầu nhiều hàng hoá hơn và ngược lại. Tuy nhiên phụ thuộc vào từng loại hàng hoá cụ thể mà mức độ thay đổi của cầu sẽ khác nhau. * Giá cả của các hàng hoá liên quan Cầu đối với hàng hoá không chỉ phụ thuộc vào giá của bản thân hàng hoá mà nó còn phụ thuộc vào giá của hàng hoá liên quan. Các hàng hoá liên quan này chia ra làm 2 loại: Hàng hoá thay thế và hàng hoá bổ sung. - Hàng hoá thay thế là hàng hoá có thể sử dụng thay cho hàng hoá khác. Có nghĩa là khi giá của mặt hàng này tăng lên thì cầu đối với mặt hàng kia cũng tăng lên và ngược lại. - Hàng hoá bổ sung là hàng hoá được sử dụng đồng thời với hàng hoá khác. Tức là khi giá của hàng hoá này tăng lên thì cầu đối với hàng hoá kia sẽ giảm xuống và ngược lại. * Dân số Với mỗi mức giá, lượng cầu đối với một hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó tại thị trường đông dân cư sẽ lớn hơn thị trường ít dân cư hơn. Cho dù các yếu tố như thu nhập, thị hiếu và các yếu tố khác là như nhau thì điều này vẫn đúng
  • 9. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 9 bởi vì thị trường nào đông dân cư hơn sẽ tiêu dùng nhiều hơn về mặt hàng cụ thể nào đó. * Thị hiếu Thị hiếu có ảnh hưởng đến cầu của người tiêu dùng, thị hiếu là sở thích hay sự ưu tiên của người tiêu dùng đối với hàng hoá hoặc dịch vụ. Như vậy thị hiếu là một yếu tố khác hẳn với các yếu tố khác của cầu. * Các kỳ vọng Cầu đối với hàng hoá hoặc dịch vụ sẽ thay đổi phụ thuộc vào các kỳ vọng ( sự mong đợi ) của người tiêu dùng. Nếu người tiêu dùng hi vọng rằng giá cả của hàng hoá nào đó sẽ giảm xuống trong tương lai thì cầu hiện tại đối với hàng hoá của họ sẽ giảm xuống và ngược lại. * Các yếu tố khác Ngoài các yếu tố đã nêu ra ở trên thì còn có các yếu tố khác như: khí hậu, thiên tai, dịch bệnh, các chính sách của chính phủ, quảng cáo… cũng tác động đến lượng cầu. Yếu tố khí hậu: Khí hậu thay đổi làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, tác động lên cầu sản phẩm làm lượng cầu giảm đi. Ví dụ như khí hậu ẩm, mưa phùn nhiều làm cho cây cà chua bị hỏng, gây ra lượng quả cà chua giảm đi, làm cho giá bán cà chua tăng lên, cầu về mặt hàng này giảm đi. Yếu tố thiên tai: Yếu tố này cũng ảnh hưởng rất nhiều lên lượng cầu. Khi xảy ra thiên tai làm cho lượng sản phẩm giảm đi. Ví dụ như khi bị lũ lụt, làm mất mùa màng, sản lượng gạo giảm, giá gạo tăng lên. Yếu tố dịch bệnh: Dịch bệnh gia tăng cũng tác động đến cầu. Ví dụ như khi xảy ra dịch cúm gia cầm, cầu về sản phẩm này giảm đi vì họ lo lắng sẽ bị gây bệnh. Các chính sách của chính phủ như tăng thuế, đặt giá trần, giá sàn… Khi chính phủ đánh thuế đối với một mặt hàng nào đó (ví dụ như máy tính) làm cho giá của mặt hàng đó sẽ tăng và cầu về mặt hàng đó sẽ giảm cụ thể là giá của máy tính sẽ tăng lên và làm cho cầu về máy tính sẽ giảm. Quảng cáo: Quảng cáo được đánh giá là một chiến lược quan trọng trong chiến lược marketing của các công ty. Không phải ngẫu nhiên mà các công ty lại
  • 10. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 10 đầu tư rất nhiều tiền bạc vào hoạt động này. Quảng cáo tốt sẽ làm cho người tiêu dùng tin tưởng, lấy được lòng tin của khách hàng đối với chất lượng sản phẩm và uy tín của công ty, từ đó sẽ làm tăng lượng tiêu thụ sản phẩm của công ty. Như vậy, cầu về một loại hàng hoá hay dịch vụ chịu tác động của rất nhiều yếu tố. Tổng hợp các yếu tố tác động đến cầu được biểu diễn qua hàm cầu tổng quát có dạng như sau: D t x Q , = f(Px,t, Yt, Pt,r, N, T, E…) Trong đó: D t x Q , : lượng cầu đối với hàng hóa X trong thời gian t. Yt: thu nhập của người tiêu dùng trong thời gian t. Px,t: Giá của hàng hóa X trong thời gian t. Pr, t: Giá cả của hàng hóa liên có liên quan trong thời gian t. N: Dân số (hay người tiêu dùng). T: Thị hiếu (sở thích) của người tiêu dùng. E: Các kỳ vọng. 1.6.2. Độ co giãn của cầu 1.6.2.1. Độ co giãn của cầu theo giá: *Khái niệm Sự co dãn của cầu là sự thay đổi phần trăm của lượng cầu chia cho sự thay đổi phần trăm của các nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu ( giá cả hàng hoá đó, thu nhập hoặc giá cả hàng hoá khác ) với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi. Như vậy độ co dãn của đường cầu cho biết khi giá của một loại hàng hoá nào đó thay đổi 1% thì cầu của loại hàng hoá đó tăng bao nhiêu %.  Công thức tính: E = P P x Q Q P Q      % % Trong đó: Q là lượng cầu của hàng hoá đang xét P là giá của hàng hoá đang xét Giá trị tuyệt đối của E càng lớn thì người mua càng phản ứng nhiều trước sự thay đổi của giá cả  Phân loại độ co dãn
  • 11. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 11 - E > 1, cầu co dãn tương đối trong miền giá cả hiện thời - E < 1, cầu không co dãn tương đối. Trong trường hợp này thì sự thay đổi phần trăm của lượng cầu nhỏ hơn sự thay đổi phần trăm của giá cả, người tiêu dùng hầu như không phản ứng gì với sự thay đổi của giá cả. Có nghĩa là khi giá cả tăng, người tiêu dùng không giảm bao nhiêu mức tiêu dùng của họ. Lượng cầu không phản ứng hoàn toàn với sự thay đổi giá cả. Người ta vẫn sẵn sàng và có khả năng mua một lượng cầu như cũ dù giá tăng. - E = 1, co dãn đơn vị - E = ∞, co dãn hoàn toàn. Trong trường hợp này, khi giá tăng lượng cầu sẽ giảm tới 0, có nghĩa là không bán được một sản phẩm nào. - E = 0, hoàn toàn không co dãn, dù giá tăng lượng cầu luôn không thay đổi. ( với E được hiểu là trị tuyệt đối của hệ số độ co dãn ).  Các yếu tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo giá Mức độ co dãn của cầu theo giá của bản thân hàng hoá phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như:  Sự sẵn có của hàng hoá thay thế: các hàng hoá thay thế đối với một hàng hoá hoặc dịch vụ càng tốt và càng nhiều thì cầu đối với hàng hoá hay dịch vụ đó càng co dãn  Tỷ trọng của tổng thu nhập của người tiêu dùng khi mua 1 loại hàng hoá nào đó. Khi tỷ trọng thu nhập chi cho 1 loại hàng hoá càng cao thì cầu về hàng hoá đó càng Tỷ trọng co dãn.  Khoảng thời gian khi giá thay đổi. Trong dài hạn cầu sẽ có xu hướng co dãn nhiều hơn là trong ngắn hạn vì trong dài hạn người tiêu dùng có thể biết được sự thay đổi giá vì vậy mà có thể ứng phó được khi giá cả thay đổi. 1.6.2.2 Co dãn của cầu theo thu nhập Độ co dãn của cầu theo thu nhập được định nghĩa là hệ số phản ánh sự thay đổi phần trăm thay trong lượng cầu chia cho sự thay đổi phẩn trăm trong thu nhập. Tức là độ co dãn của cầu theo thu nhập (EM ) đo lường phản ứng của lượng cầu trước sự thay đổi thu nhập ( các yếu tố khác là cố định ). * Công thức tính:
  • 12. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 12 EM = Qd M x M Qd M Qd      % % Trong đó: EM là độ co dãn của cầu theo thu nhập Qd là lượng cầu của hàng hoá đang xét M là thu nhập của người tiêu dùng * Phân loại co giãn của cầu theo thu nhập - Nếu EM > 0 đối với hàng hoá thông thường - Nếu EM < 0 đối với hàng hoá thứ cấp 1.6.2.3. Độ co dãn của cầu theo giá chéo Độ co dãn của cầu theo giá chéo được định nghĩa là hệ số phản ánh phần trăm thay đổi trong lượng cầu của hàng hóa này so với phần trăm thay đổi trong giá cả của hàng hóa kia. Hay khi giá cả của hàng hóa kia thay đổi 1% thì lượng cầu của hàng hóa này thay đổi bao nhiêu %. * Công thức tính: Exy = Py Qx   % % = Qx Py x Py Qx %  Trong đó: Qx ,Qy lần lượt là lượng cầu của hàng hoá x, y Px, Py lần lượt là giá của hàng hoá x, y Exy là độ co dãn của cầu theo theo giá chéo * Phân loại hệ số co dãn của cầu theo giá chéo - Nếu : Exy > 0 nếu là hai hàng hóa thay thế - Nếu : Exy < 0 nếu là hai hàng hóa bổ sung 1.6.3. Sự cần thiết và một số biện pháp kích cầu cho các sản phẩm của công ty 1.6.3.1. Sự cần thiết phải kích cầu Đối với nền kinh tế nói chung nếu không kích cầu sẽ nảy sinh nhiều vấn đề,kinh tế sẽ đi vào suy thoái, nhu cầu về dịch vụ sẽ giảm, sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được, hoặc có tiêu thụ được thì ở mức giá thấp hơn giá thành, doanh thu của doanh nghiệp giảm hoặc sẽ bị phá sản, người lao động không có việc làm do doanh nghiệp làm ăn không có lãi hoặc phải đóng cửa,ngân quỹ quốc gia chưa có quỹ trợ cấp thất nghiệp,vấn đề an sinh xã hội sẽ bị đe dọa...kích cầu là sự hỗ trợ cần thiết trong bối cảnh nền kinh tế ngày nay, gần như là biện
  • 13. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 13 pháp duy nhất để chống khủng hoảng hay suy thoái kinh tế, như vậy kích cầu là vô cùng cần thiết. Đối với các doanh nghiệp nói riêng, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thì vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là sản phẩm của họ kinh doanh phải đáp ứng nhu cầu, mong muốn, sở thích của khách hàng bởi vì nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm ngày càng cao, mặt khác doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải đa dạng hóa các sản phẩm kinh doanh của mình về cả mẫu mã và chất lượng. Nếu không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về sản phẩm thì quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của công ty sẽ bị chậm lại, gây ra ứ đọng hàng hóa, sản phẩm, tiền vốn chậm lưu chuyển sẽ gây ra chi phí bảo quản hao hụt, chi phí lãi vay, chi phí quản lý bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó để chiến thắng cạnh tranh trong doanh nghiệp kinh doanh cùng lĩnh vực thì cần phải kích cầu tiêu thụ cho sản phẩm của mình,đưa sản phẩm của công ty lên một tầm cao mới vượt xa các đối thủ cạnh tranh. 1.6.3.2 Một số biện pháp kích cầu cho các sản phẩm của công ty * Giải pháp về giá của sản phẩm Hạ giá bán để kích cầu sản phẩm một mức giá chính xác và hợp lý là cách tốt nhất khiến khách hàng cảm thấy được tôn trọng, đồng thời vẫn đảm bảo lợi ích của công ty. Giá rẻ sẽ hấp dẫn được khách hàng hơn, tạo thêm cơ hội cho những nguồn khách chưa đến nhà hàng, qua đó quảng bá hình ảnh của nhà hàng. Giảm giá và khuyến mãi là hai biện pháp kích cầu tiêu dùng thiết thực nhất đối với khách hàng. * Giải pháp gia tăng thị hiếu của người tiêu dùng đối với sản phẩm Trong bối cảnh sức tiêu dùng giảm sút, doanh nghiệp cũng phải thay đổi chiến lược kinh doanh của mình, chính sách được công ty đưa ra trong giai đoạn hiện nay là đa dạng hóa sản phẩm, thực hiện các đợt khuyến mại, quảng cáo để kích cầu tiêu thụ sản phẩm. * Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ
  • 14. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 14 Tập chung nâng cao chất lượng dịch vụ qua cung cách phục vụ đặc biệt là thái độ phục vụ niềm nở và chuyên nghiệp của nhân viên, đánh giá thật cẩn trọng những điểm mà khách hàng hài lòng đồng thời không ngừng nâng cao những điểm chưa được hoàn thiện và học hỏi những điểm tốt của các doanh nghiệp khác đi trước để hoàn thiện quy trình dịch vụ. Duy trì mối liên hệ với khách hàng truyền thống một cách thường xuyên đây là khách hàng có ý nghĩa sống còn với công ty, kiểm tra khách quan ý kiến của khách hàng thông qua kênh phản ánh than phiền của khách hàng. Để khách hàng luôn cảm thấy hài lòng và nhớ đến nhà hàng, công ty cần tạo sự khác biệt trong cung cách phục vụ của công ty. Đôi khi là những lời cảm ơn mỗi khi khách hàng đến nhà hàng,,một tấm thiệp nhỏ trong những ngày lễ, hay một bức email chúc mừng vào ngày đầu tuần....cũng sẽ khiến khách hàng thực sự ấn tượng với công ty. * Giải pháp về marketing thị trường Tăng cường quảng bá hình ảnh của nhà hàng để lượng khách hàng biết đến nhà hàng nhiều hơn, qua đó đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, nhưng quảng cáo có rất nhiều cách đôi khi đòi hỏi chi phí rất lớn. Vì vậy quảng cáo sao cho hiệu quả, tiết kiệm chi phí và mục đích cuối cùng là tạo ra nhiều lợi nhuận. Hoàn thiện chiến lược marketing sẽ củng cố và phát triển thương hiệu cho công ty, từ đó tạo điều kiện thuận lợi mở rộng thị trường dịch vụ nhà hàng của công ty tại địa bàn Hà Nội.
  • 15. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 15 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ ĐÔNG DƯƠNG. 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chuyên đề sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: - Phương pháp thu thập, xử lý số liệu tình hình kinh doanh của công ty trong những năm qua để nhận thấy rõ thực trạng hoạt động kinh doanh. Muốn có được những đánh giá, nhận xét hoạt động của công ty trong lĩnh vực này, trong một thời kì kinh doanh, tôi đã tiến hành so sánh các số liệu phản ánh kết quả kinh doanh sau mỗi năm tài chính. Dựa vào đó sẽ có cái nhìn tổng quát và phục vụ thiết thực hơn cho việc đánh giá, phân tích, tập hợp tình hình hoạt động của công ty. -Phương pháp đánh giá, phân tích, tổng hợp để nhận biết được hiệu quả kinh doanh nhà hàng của công ty trong thời gian qua. Căn cứ kết quả đạt được ở phương pháp thống kê và so sánh số liệu tôi đã sử dụng phương pháp phân tích theo chuỗi thời gian tức là từ năm 2006 tới năm 2008, đồng thời kết hợp với những kĩ năng hiểu biết của mình, kết hợp với những kết quả đạt được từ những cuộc phỏng vấn, điều tra trực tiếp tại công ty, tôi đã đúc kết, tổng hợp về tình hình hoạt động của công ty. -Phương pháp phỏng vấn, điều tra trực tiếp tại công ty cũng là một hình thức của phương pháp thu thập số liệu nhưng ở dạng sơ cấp.Tôi đã phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua phiếu điều tra khách hàng,tổng hợp phiếu điều tra bằng phần mềm SPSS để có cái nhìn tổng quát nhất về tâm lý cũng như nhu cầu của khách hàng, nhận rõ những mặt được và hạn chế còn tồn tại trong công ty để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh -Phương pháp tư duy lôgic nghĩa là, qua việc tìm hiểu thị trường của dịch vụ này, tôi thu thập được những số liệu cần thiết để từ đó có được cái nhìn bao quát về tất cả các yếu tố ảnh hưởng tới cầu dịch vụ nhà hàng và công tác phát
  • 16. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 16 triển thị trường. Để từ đó, hướng được những giải pháp bền vững cho việc kích cầu và mở rộng thị trường cho dịch vụ này. 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ ĐÔNG DƯƠNG 2.2.1 Giới thiệu chung về công ty Tên công ty: Công ty cô phần Dịch Vụ và Đầu Tư Đông Dương Tên giao dich: INDOCHINA SERVICES AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt : INDOCHINA SIC.,JSC Trụ sở chính: Phòng A2003 tầng 20,Tòa nhà M3M4 đường Nguyễn Chí Thanh,Phường Láng Hạ,Quận Đống Đa,Thành Phố Hà Nội Văn phòng giao dịch: 52B,Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương chính thức được thành lập ngày 12 tháng 07 năm 2005 công ty đã đăng ký kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội theo giấy phép số 0103013096. Vốn Điều Lệ : 5.000.000.000 Đồng ( Năm tỷ đồng chẵn ) Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương là loại công ty cổ phần do nhiều thành viên góp vốn, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, có tài khoản độc lập và có con dấu riêng. *Các ngành nghề kinh doanh của công ty - Kinh doanh khách sạn, nhà hàng; dịch vụ ăn uống - Quảng cáo thương mại - Tư vấn,đào tạo nghiệp vụ kỹ năng quản trị kinh doanh; - Đại lý mua, bán, kí gửi hàng hóa; - Dịch vụ vui chơi, giải trí; - Mua bán máy móc, thiết bị vật tư, nguyên liệu ngành in, công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng;
  • 17. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 17 - Lữ hành nội địa, quốc tế; Trong đó kinh doanh nhà hàng, dịch vụ là ngành nghề kinh doanh chủ yếu, chiếm phần lớn lợi nhuận của công ty. Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2008 Chỉ tiêu Mã số Số liệu 1.Doanh thu hoạt động tài chính 21 6.072.436.153 2.Chi phí tài chính 22 26.359.145 3.Chi phí bán hàng 24 483.673.956 4.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 65.328.955 5.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 968.692.338 6.Lợi nhuận khác 40 49.606.437 7.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 1.018.298.775 8.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 285.123.657 9.Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN(60=50-51) 60 733.175.118 Nguồn: báo cáo tài chính Công ty CP DV và ĐT Đông Dương Ngay từ khi mới thành lập, công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương đã từng bước khắc phục những khó khăn thiếu thốn ban đầu đưa việc kinh doanh đi vào ổn định, đồng thời không ngừng vươn lên và hoàn thiện về mọi mặt,sản phẩm dịch vụ của công ty luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về chất lượng cũng như giá cả hợp lý. Công ty gặp rất nhiều khó khăn, nhân sự của công ty chưa được hoàn chỉnh, trình độ am hiểu kinh doanh còn ít nên khó khăn trong việc tiếp cận chiến lược kinh doanh và thị trường cạnh tranh đầy khắc nghiệt, đó cũng là khó khăn chung của các doanh nghiệp tư nhân trong nước,nhưng với sụ nỗ lực vươn lên của mình, công ty đã từng bước khắc phục khó khăn ban đầu. Công ty vừa thực hiện huấn luyện kiến thức marketing, vừa đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp. 2.2.2 Chức năng,nhiệm vụ của công ty 2.2.2.1 Chức năng Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương là một công ty cổ phần kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực khách sạn, dịch vụ nhà hàng. Một số lĩnh vực kinh doanh khác bao gồm :
  • 18. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 18  Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa  Quảng cáo thương mại  Lữ hành nội địa, quốc tế  Vận chuyển khách du lịch, vận tải hàng hóa  Tổ chức hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo, khai trương 2.2.2.2 Nhiệm vụ của công ty Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương đã xác định các nhiệm vụ đó là:  Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm quản lý về kết quả hoạt động sản xuất của công ty trước nhà nước và cấp trên  Mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, tích lũy và phát triển vốn  Từng bước cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên,thực hiện chế độ thưởng phạt nghiêm minh và công bằng  Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước  Tuân thủ các quy định của các cơ quan chủ quản 2.2.3 Tình hình kinh doanh nhà hàng của công ty trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2006 - 2008 Trong giai đoạn đổi mới khi Việt Nam chuyển đổi từ nền kinh tế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thì mọi thành phần kinh tế đề bình đẳng với nhau trên mọi mặt. Hoạt động kinh doanh cũng vì thế ngày càng cạnh tranh khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần phải thường xuyên đổi mới mình để có thể theo kịp với tốc độ phát triển chung. Cùng với khách sạn, nhà hàng là một trong những lĩnh vực kinh doanh phát triển nhất hiện nay. Các quán ăn đang được mở ra ngày càng nhiều vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn ngồi trong một không gian thoáng đẹp,được phục vụ tận tình,tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Việc đi nhà hàng đã trở thành một nét văn hóa, đặc biệt là ở các đô thị như Hà Nội.
  • 19. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 19 Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương tuy mới được thành lập vào năm 2005 và còn ít kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng song công ty đã không ngừng nỗ lực phấn đấu, từng bước hoàn thiện mình để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Năm 2006, lợi nhuận từ kinh doanh nhà hàng của công ty đạt 286 triệu đồng, chiếm 66,73% so với tổng lợi nhuận chung của công ty, đây là một kết quả đáng khích lệ vì công ty mới bắt đầu kinh doanh ở vực này vào năm 2005. Đến năm 2007 do nền kinh tế thế giới đang suy thoái và công tác quảng bá du lịch thiếu năng động nên lượng khách du lịch Việt Nam giảm, điều này ảnh hưởng mạnh đến doanh thu của doanh nghiệp, lợi nhuận từ kinh doanh nhà hàng tăng chậm đạt 302 triệu đồng( tăng 5,6% so với năm 2006) chiếm 58,46% tổng lợi nhuận chung của công ty. Đến năm 2008, du lịch nước ta có bước phát triển mạnh mẽ đặc biệt khi Việt Nam gia nhập WTO( tháng 11-2007) đã thu hút nhiều du khách nước ngoài đến du lịch và tìm cơ hội làm ăn, lượng khách quốc tế đến Việt Nam năm 2008 ước đạt 4.253.740 lượt khách, đây là nguồn khách hàng tiềm năng vô cùng to lớn đối với công ty. Lợi nhuận từ kinh doanh nhà hàng của công ty cũng vì vậy mà tăng lên đáng kể, tăng 46,35% so với năm 2007 chiếm 60,21% so với tổng lợi nhuận chung của công ty. Bảng 2.2 Lợi nhuận kinh doanh dịch vụ nhà hàng của công ty Cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương Năm Lợi nhuận kinh doanh dịch vụ nhà hàng (triệu đồng ) Lợi nhuận chung của công ty (triệu đồng) Tỷ trọng so với tổng lợi nhuận chung (%) 2006 286 428 66.73 2007 302 517 58.46 2008 442 733 60.21 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty CP DV và ĐT Đông Dương năm 2006-2008
  • 20. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 20 0 100 200 300 400 500 600 700 800 2006 2007 2008 Lợi nhuận kinh doanh nhà hàng Lợi nhuận chung Năm Triệu Trong thời gian gần đây, nhu cầu về dịch vụ nhà hàng ngày càng tăng góp phần mang lại nguồn lợi nhuận rất lớn trong tổng lợi nhuận của công ty đạt được. Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy, lợi nhuận thu được từ hoạt động dịch vụ nhà hàng của công ty trung bình chiếm khoảng hơn 50% tổng mức doanh thu của công ty. Lợi nhuận trong lĩnh vực nhà hàng cũng như lợi nhuận chung của công ty tăng dần qua các năm. Tốc độ gia tăng lợi nhuận trong lĩnh vực nhà hàng năm sau so với năm trước cũng có sự thay đổi do nhiều yếu tố. Đặc biệt là hoạt động du lịch được đẩy mạnh và rộng khắp,thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước thúc đẩy ngành dịch vụ phát triển,đây cũng là điều kiện tốt cho dịch vụ nhà hàng của công ty phát triển. Công ty cũng không ngừng mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa các lĩnh vực kinh doanh cũng như lĩnh vực nhà hàng nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. 2.2.4 Một số biện pháp kích cầu về dịch vụ nhà hàng mà công ty đã thực hiện * Giảm giá, khuyến mại để thu hút khách hàng Giảm giá sản phẩm là một biện pháp hữu hiệu để kích cầu dịch vụ. Nhưng giảm giá như thế nào là một vấn đề vô cùng khó khăn đối với công ty, làm sao để cân bằng giữa lợi ích của công ty và lợi ích của khách hàng -Từ tháng 8-2007 cho đến hết tháng 10-2007 nhà hàng giảm giá 3% khi đặt tiệc từ 20 bàn trở lên
  • 21. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 21 -Tặng 1 món khai vị cho khách hàng đi theo đoàn, chất lượng dịch vụ,nguồn nhân lực cho đến vệ sinh an toàn thực phẩm đảm bảo. * Tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ Thể hiện qua cung cách phục vụ, duy trì mối liên hệ với khách hàng...kiểm tra khách quan qua kênh phản ánh than phiền của khách hàng, với mục tiêu cạnh tranh lành mạnh dựa vào chất lượng dịch vụ và khẳng định vị trí của nhà hàng trên thị trường Hà Nội. - Đưa ra nhiều món ăn trong thực đơn để khách hàng lựa chọn cho phù hợp với khẩu vị ăn của mình và các món ăn được thay đổi theo từng ngày. * Khơi dậy mong muốn của khách hàng Tạo ra một điểm khác biệt so với những nhà hàng khác bằng cách bổ sung, kết hợp một số dịch vụ như thiết kế khu vực dành riêng cho người nước ngoài, hay các góc nhỏ dành cho giới nghệ sỹ, phòng ăn riêng cho các doanh nhân chiêu đãi đối tác làm ăn nhằm tạo cho khách hàng cảm giác thân thuộc mỗi khi đến với nhà hàng và họ đều ưu tiên lựa chọn nhà hàng mỗi khi phải đi ăn uống ở đâu đó. * Giải pháp gia tăng thị hiếu của khách hàng -Thực hiện công tác quảng bá hình ảnh nhà hàng trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên internet. Theo báo cáo mới nhất của Bộ Thông Tin và Truyền Thông chỉ ra rằng, có khoảng 25% dân số Việt Nam, tức khoảng 20 triệu người, sử dụng internet. Con số này dự báo sẽ tăng gấp đôi chỉ trong vòng bốn năm tới. Khoảng 90% doanh nghiệp thiết lập việc nhận đơn đặt hàng bằng các phương tiện điện tử như e-mail, fax, điện thoại. Đây là một biện pháp vô cùng hữu hiệu giúp doanh nghiệp xây dựng kế hoạch chào hàng, kết nối và duy trì các mối quan hệ với khách hàng. 2.2.5. Một số yếu tố tác động đến hoạt động kích cầu về dịch vụ nhà hàng công ty Hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ là rất phổ biến trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương nói riêng có những thuận lợi và khó khăn sau : *Thuận lợi:
  • 22. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 22 Công ty có bộ máy tổ chức tương đối gọn nhẹ từ giám đốc đến bộ máy giúp việc đều hết sức nhanh nhẹn và linh hoạt, nhạy bén, sáng tạo nắm bắt được thị trường, sử dụng lao công hợp lý, phù hợp với trình độ của từng người. -Đất nước đang trong quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa, là thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO,tình hình chính trị, xã hội, kinh tế ổn định, tăng trưởng kinh tế hàng năm trên 8%.Điều đó tạo môi trường thuận lợi để công ty phát huy nguồn lực hiện có, mở rộng địa bàn hoạt động, nâng cao khả năng cạnh tranh và uy tín của công ty trên thị trường. - Ngành du lịch Việt Nam đang trên đà phát triển và Việt Nam cũng là 1 điểm đến du lịch tốt và an toàn nhất trên thế giới, vì vậy sẽ thu hút nhiều du khách tới Hà Nội hơn, do vậy công ty sẽ có cơ hội đón tiếp nhiều khách hàng hơn. - Trụ sở của công ty nằm trên đường Nguyễn Chí Thanh dễ nhìn thấy và thuộc nơi giao thông đi lại đông đúc nên công ty được mọi khách hàng tiềm năng chú ý đến. *Khó khăn: Hiện nay trên thị trường không chỉ có công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương kinh doanh nhà hàng, dịch vụ ăn uống mà còn rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác cùng kinh doanh lĩnh vực như vậy, do đó có những khó khăn: -Do sức ép cạnh tranh: trong nền kinh tế thị trường mở cửa, tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp luật, do đó một khách hàng sẽ có nhiều lựa chọn từ nhiều công ty khác nhau -Khó khăn trong giảm giá dịch vụ: sắp tới đây giá điện kinh doanh sẽ tăng,tất yếu giá nước cũng sẽ tăng.Hệ lụy kéo theo là giá cả ăn uống sẽ nhích dần lên.Trước đây,dịch vụ ăn uống đã tăng giá nhanh 10-20% thậm chí có nơi tăng 30% như cơm bình dân tăng lên từ 15.000-20.000 đồng/phần,các món bún phở,hủ tiếu phổ biến 20.000-25.000 đồng,có nơi 40.000 đồng/tô.Khi nguồn nguyên liệu đầu vào như gạo, nhiên liệu đun nấu gas, thịt heo, gà tươi sống đang giảm đáng kể thì hầu như không có quán nào có ý định giảm giá trở lại. Tại Hà Nội sau trận mưa lụt lịch sử, giá rau các loại tăng một cách chóng mặt gấp 3-4 lần, giá thuê nhân công bình quân cũng tăng 20-30%. Thuê người
  • 23. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 23 làm trước đây chỉ phải trả từ 700-800 ngàn đồng/người/tháng (bao ăn,bao ở) thì nay phải trả hơn 1 triệu đồng/người/tháng. Vì vậy doanh nghiệp rất khó giảm giá dịch vụ. 2.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CẦU VÀ TỪ PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG Thông qua phiếu điều tra khách hàng và tổng hợp phiếu điều tra bằng phần mềm SPSS ta có biểu đồ sau : Bảng 2.3 Lý do khách hàng biết đến nhà hàng Nguồn : phiếu điều tra khách hàng Như vậy có 26 trong tổng số 61 người trả lời phỏng vấn chọn biết đến nhà hàng thông qua internet chiếm 42.6%. Internet ngày càng phổ biến rộng rãi ở nước ta, quảng cáo trực tuyến là chiến lược kinh doanh mà mọi công ty đều không thể lơ là. Mọi người thường sử dụng công cụ tìm kiếm để tra cứu thông tin trên internet, do vậy quảng cáo qua các dịch vụ search đạt hiệu quả rõ rệt, công ty cần đẩy mạnh công tác quảng cáo nhà hàng trên internet để có thể tiếp cận nhiều khách hơn,qua đó tăng khả năng kích cầu tiêu thụ sản phẩm của công ty. Bên cạnh đó khách hàng biết đến nhà hàng thông qua lời giới thiệu của bạn bè cũng khá lớn chiếm 31%,vì vậy để công tác kích cầu đạt hiệu quả cao, nhà hàng cần xây dựng hình ảnh của mình thật tốt đối với mỗi khách khi ghé qua nhà hàng. Đây là cách tiếp thị đơn giản và tốn ít chi phí nhất. Cũng thông qua tổng hợp bằng phần mềm, số khách hàng đưa ra ý kiến muốn đến nhà hàng vào lần sau vì những lý do : Bảng 2.4 Lý do khách hàng muốn đến nhà hàng Lý do Số khách hàng lựa chọn
  • 24. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 24 Do món ăn ngon, đa dạng 19 Do giá cả hợp lý 11 Cung cách phục vụ của nhân viên 11 Thuận tiện trong đi lại 15 Do khung cảnh đẹp, rộng rãi 6 Nguồn : phiếu điều tra khách hàng Như vậy có tới 19 khách hàng chiếm 31,1% đồng ý rằng món ăn ngon là lý do chính để họ quay lại với nhà hàng của công ty, đây là một điểm mạnh mà công ty cần phát huy và làm tốt hơn nữa trong giai đoạn tiếp theo nhằm kích cầu khách hàng trong tương lai gần. Đối tượng khách của nhà hàng rất đa dạng và phong phú,có thể đến từ nhiều quốc gia khác nhau, tâm lý ăn uống cũng khác nhau, do đó nhân viên phải nhận biết và tìm hiểu các các đối tượng khách thì mới mong phục vụ tốt, làm khách hài lòng. Muốn vậy nhân viên phục vụ ngoài việc làm tốt công việc của mình,cần phải hoàn thiện chuyên môn nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc, kịp thời nắm bắt tâm tư nguyện vọng của khách hàng để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. Bên cạnh đó lý do thuận tiện trong đi lại cũng được đa số khách hàng lựa chọn, có 11 khách hàng lựa chọn lý do này, chiếm 24,6%. Nhà hàng của công ty nằm trên đường Nguyễn Chí Thanh, tuyến đường giao thông đi lại đông, có nhiều công sở và văn phòng giao dịch của nhiều công ty, đây cũng là khu vực có mật độ dân cư . Khi được hỏi lý do vì sao khách hàng không muốn đến nhà hàng của công ty nữa, có 12 khách hàng chiếm 19,7% lựa chọn lý do vì thời gian chờ để được phục vụ lâu. Bảng 2.5 Lý do khách hàng không muốn quay lại nhà hàng
  • 25. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 25 Nguồn : phiếu điều tra khách hàng Như vậy đây là nhược điểm lớn nhất mà nhà hàng cần hạn chế và khắc phục ngay. Nhân tố phục vụ như ăn mặc không chỉnh tề, lời nói và hành động của nhân viên không đồng nhất, thiếu thành ý và sự tôn trọng đối với khách hàng cũng làm cho khách không muốn ghé thăm nhà hàng vào lần sau. Vấn đề giá cả cũng được khách hàng quan tâm, có 8 khách hàng chiếm 13,1% lựa chọn lý do không muốn đến nhà hàng vào lần sau vì giá cả tại nhà hàng đắt, Đây cũng là khó khăn chung của các doanh nghiệp khi nền kinh tế thế giới đang suy thoái tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp, lãi suất cho vay tại các ngân hàng tăng cao, mặt khác giá cả tăng giá một cách chóng mặt làm chi phí nguyên vật liệu đầu vào của doanh nghiệp tăng cao nên các doanh nghiệp rất khó khăn trong giảm giá thành phẩm. Khách hàng đến với nhà hàng cũng rất đa dạng, làm trong nhiều ngành nghề khác nhau ( Phụ lục 1 )và nhiều độ tuổi khác nhau (Phụ lục 2). Đây cũng là đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và kinh doanh nhà hàng nói riêng, đòi hỏi nhân viên phục vụ phải có những cách làm việc khác nhau hoặc tiếp xúc theo các phương pháp khác nhau cho phù hợp với đối tượng khách.
  • 26. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 26 CHƯƠNG 3 CÁC KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ ĐÔNG DƯƠNG 3.1 CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN THÔNG QUA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 3.1.1 Ưu điểm của công ty Là một công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm, luôn đoàn kết gắn bó với công ty, sát cánh cùng công ty vượt qua thời kỳ khó khăn khủng hoảng, vững bước phát triển bền vững trong những năm tiếp theo. - Nhà bếp được thiết kế một cách chuyên nghiệp để đáp ứng được yêu cầu ăn của khách với mức chất lượng cao, hợp vệ sinh cũng như đảm bảo đầy đủ trang thiết bị. - Hoạt động kinh doanh vững vàng, ổn định, cơ sở khách hàng lớn và nguồn nhân lực khá. - Kết quả kinh doanh tốt, tăng trưởng đều trong thời gian qua. 3.1.2 Nhược điểm của công ty -Công tác dự báo cầu dịch vụ nhà hàng tại địa bàn Hà Nội được công ty thực hiện chưa tốt, chưa đánh giá đúng được tiềm năng của thị trường làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. - Sự cạnh tranh từ các đơn vị kinh doanh cùng lĩnh vực. - Công tác quảng bá hình ảnh nhà hàng vẫn chưa được thực sự quan tâm, hàng năm công ty chỉ bỏ ra 10 triệu đồng để thực hiện quảng cáo trên internet và tờ rơi. - Cung cách phục vụ của nhân viên vẫn chưa chuyên nghiệp, đôi khi vẫn gặp lỗi sơ đẳng như ăn mặc không chỉnh tề, lời lẽ thiếu tôn trọng khách hàng. Mối liên hệ giữa nhân viên chạy bàn và nhà bếp chưa thực sự gắn kết. - Xây dựng thực đơn còn thiếu khoa học, chưa đẹp mắt và không hấp hẫn khách. 3.1.3 Nguyên nhân của nhược điểm
  • 27. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 27 - Do trình độ của nhân viên còn hạn chế, tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học thấp, 8 người trong tổng số gần 100 nhân viên, trong đó tỷ lệ làm trái ngành nghề đào tạo còn cao nên nhân viên chưa phát huy hết được khả năng vốn có của mình. - Do đặc thù của ngành nên lượng nhân viên phục vụ hợp đồng ngắn hạn nhiều, yêu cầu về trình độ của nhân viên phục vụ, nhân viên chạy bàn không cao nên nhân viên có kiến thức về nghề nghiệp của mình ít, khó khăn trong việc tạo phong cách chuyên nghiệp cho nhân viên. - Mối quan hệ giữa các bộ phận chưa tốt, khi nhà bàn order món ăn chuyển cho bộ phận bếp, không hiểu thông tin, bộ phận bếp sai món ăn, như vậy xuất hiện mâu thuẫn. - Do công ty chưa đánh giá được đúng tầm quan trọng của công tác quảng cáo nhà hàng trên internet, tờ rơi nên kinh phí mà quản lý dành cho công tác này còn ít và rất hạn chế. 3.2 PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2009 – 2012 3.2.1 Phương hướng phát triển của công ty -Định hướng phát triển của công ty giai đoạn 2009-2012 là tiếp tục đầu tư mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, xây dựng hình ảnh thương hiệu công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương. Rà soát, lựa chọn các dự án đầu tư có hiệu quả,đẩy mạnh liên doanh, liên kết và hợp tác với các đối tác khác cung ngành nghề kinh doanh để phát huy thế mạnh của mỗi đơn vị, tăng sức cạnh tranh. -Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, phát huy tính năng động, sáng tạo và tự chủ, tự chịu trách nhiệm trước công ty và pháp luật nhà nước. -Thực hiện chính sách thu hút và sử dụng nhân tài, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp. 3.2.2 Các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận của công ty Trước tình hình kinh tế toàn cầu trong năm 2009 vẫn còn nhiều khó khăn,tình hình kinh doanh dịch vụ nhà hàng trong vài năm tới ở nước ta chưa thể sôi động ngay mà còn chìm lắng trong một thời gian dài. Vì vậy mục tiêu
  • 28. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 28 tăng trưởng của công ty trong các năm từ 2009-2012 về doanh thu và lợi nhuận phấn đấu tăng bình quân là 15%. Riêng năm 2009 phấn đấu tăng 10% so với năm 2008 Để đạt được mục tiêu tăng trưởng trên : -Về công tác tổ chức: công ty phải kiện toàn bộ máy quản lý của mình để ngày càng đáp ứng theo kịp sự phát triển của công ty. -Về việc làm và chăm lo đến đời sống người lao động: tiếp tục ký hợp đồng về thỏa ước lao động bảo đảm những quyền lợi chính đáng cho người lao động.Phấn đấu thu nhập bình quân cho người lao động đến 2012 là 3.000.000 đồng/tháng/người -Về lợi tức cho cổ đông:phấn đấu hàng năm chi trả cho cổ đông từ 20% trở lên 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG TRONG THỜI GIAN TỚI * Nâng cao hiệu quả phân tích và dự báo cầu về dịch vụ nhà hàng Công tác phân tích và dự báo là việc thu thập thông tin dữ liệu,bao gồm các số liệu( thông tin định lượng),nhận định,đánh giá,lý thuyết,xu thế...( thông tin định tính) theo từng chuyên đề hoặc tổng thể và các thông tin dữ liệu liên quan khác để tiến hành xác định các mối quan hệ phân tích và đánh giá,dự báo xu thế và nhân tố ảnh hưởng( tích cực và tiêu cực ) trong tương lai nhằm phục vụ cho những mục đích,kế hoạch hoạt động của công ty. Phân tích và dự báo thường được thực hiện dựa trên một dữ liệu nhất định trong quá khứ,dự báo một số yếu tố sẽ xảy ra ở tương lai. Do vậy, những thông tin về dự báo là những cơ sở quan trọng cho công tác lập kế hoạch theo thời gian. Phân tích càng logic, sát đúng, có luận cứ khoa học, phù hợp với thực tiễn thì kế hoạch thực hiện càng khả thi,có ý nghĩa thiết thực đối với hoạt động kinh doanh của công ty. Nhờ các thông tin phân tích và dự báo, các cán bộ lãnh đạo của công ty có thể ước lượng trước và đánh giá được nhu cầu các nguồn lực cần thiết để triển khai thực hiện kế hạch, chính sách so với các kết quả thu được. Bên cạnh đó, phân tích dự báo cầu dịch vụ nhà hàng cung cấp các cơ sở để đánh giá, so sánh các giải pháp triển khai khác nhau để xác định giải pháp hiệu quả nhất.
  • 29. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 29 Vì vậy công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương phải hết sức quan tâm vào vấn đề này, nhất là việc đào tạo đội ngũ chuyên viên phân tích, đây là nhân tố quyết định quan trọng hàng đầu để cong ty có một nguồn thông tin phân tích và dự báo chuẩn xác và có ý nghĩa kinh tế cao đối với một công ty. * Hoàn thiện chiến lược marketing Là một công ty mới hoạt động được gần 4 năm nên công ty vẫn tồn tại những hạn chế nhất định về nguồn vốn cũng như nguồn nhân lực. Trong chiến lược kinh doanh chung,công ty phải xác định được thế mạnh của mình.Vì vậy,công ty phải có sự đầu tư một cách có trọng tâm tránh tình trạng đầu tư một cách dàn trải các nguồn lực, làm giảm hiệu quả cũng như lợi nhuận của công ty.Dựa vào khả năng và ưu thế hiện tại của mình, công ty phải tập chung vào phân đoạn thị trường trọng điểm của mình. Công ty cần làm tốt công tác nghiên cứu thị trường,tạo được mạng lưới tiếp thị phân phối rộng khắp,phản ứng nhanh nhạy với những thay đổi của đối thủ cạnh tranh. Sau khi củng cố được phân đoạn của mình, công ty mới đặt kế hoạch mở rộng thị trường sang những khu vực mới hay dịch vụ kinh doanh mới của công ty. Bên cạnh đó công ty cần đẩy mạnh công tác quảng bá hình ảnh nhà hàng trên internet, để có thể tiếp xúc với nhiều tầng lớp khách hàng hơn. Internet hiện nay đang dần dần trở thành một nhu cầu không thể thiếu đối với người dân, tỷ lệ người sử dụng internet ngày một tăng cao, theo báo cáo mới nhất của Bộ Thông tin và Truyền thông thì Việt Nam có khoảng 20 triệu người sử dụng internet. Vì vậy doanh nghiệp cần có chiến dịch marketing trên internet hợp lý và kinh phí cho công tác này cần được tăng thêm cho phù hợp với chiến dịch. Nhưng không phải chỉ sử dụng công tác kích cầu bằng phương pháp quảng cáo trên internet, công tác quảng cáo bằng tờ rơi, băng rôn quảng cáo cũng cần được chú trọng. Vì nhiều lý do khác nhau mà nhiều cá nhân hay tổ chức không thể nắm bắt được thông tin của nhà hàng một cách nhanh nhạy được, do vậy các chương trình giảm giá hay khuyến mại của nhà hàng cũng không thể phát huy được hết tác dụng. * Đa dạng hóa thực đơn và nâng cao chất lượng dịch vụ
  • 30. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 30 Cần chú trọng hơn trong việc trình bày, thể hiện thực đơn, yêu cầu làm thực đơn cũng cần tỉ mỷ, cẩn thận, công phu sao cho thực đơn trông đẹp mắt, dẫn hấp khách. Thực đơn là phương tiện thông báo cho khách biết họ có thể lựa chọn và được phục vụ những món ăn, thức uống nào, giá cả bao nhiêu, suất ăn đó cho bao nhiêu người, hoặc nhìn vào thực đơn, khách hàng còn có thể biết được khả năng cung cấp món ăn của nhà hàng, từ thực đơn, khách hàng cũng có thể đánh giá được phần nào mức chất lượng phục vụ của nhà hàng. Việc xây dựng thực đơn rất quan trọng, nó thể hiện đẳng cấp của nhà hàng, thông thường thực đơn được tiến hành cẩn thận, tỷ mỹ, qua 4 bước cơ bản sau: nghiên cứu nhu cầu thị trường, dự kiến thực đơn, thống nhất và phê duyệt thực đơn, trình bày và in thực đơn. Xây dựng và đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có đời sống vật chất ổn định,đời sống tinh thần văn hóa phong phú. Đa dạng hóa là một hướng hoạt động quan trọng để hạn chế rủi ro, bảo đảm kinh doanh ổn định, có hiệu quả vững chắc trong môi trường cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắp trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới hiện nay. * Đào tạo, tuyển dụng và sắp xếp hợp lý nguồn nhân lực Sự đổi mới trong tổ chức và vận hành hoạt động kinh doanh đòi hỏi công ty cần có những quan điểm mới về thay đổi nhân sự, bộ máy tổ chức. Phải xây dựng bộ máy tổ chức theo định hướng thị trường, tránh sự chồng chéo,hoặc quá cồng kềnh làm giảm hiệu quả lao động của bộ máy cũng như hoạt động chung của công ty. Lao động là một yếu tố trong những yếu tố cơ bản nhất trong bất kỳ lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh nào. Nó đóng vai trò quan trọng quyết định đến sự tồn tại hay thành công của một doanh nghiệp. Việc sắp xếp hợp lý nguồn nhân lực sẽ tạo điều kiện tăng năng suất lao động và giảm các chi phí nhân công từ đó nâng cao lợi nhuận của công ty. Công ty cần có một chính sách nhân sự mang tính chiến lược lâu dài.Trong quá trình hoạt động cần giảm bớt những cá nhân yếu kém để dần tách lọc được đội ngũ có trình độ,có trách nhiệm,năng động sáng tạo phù hợp với cơ chế mới. Công ty cũng nên có những biện pháp khuyến khích cán bộ công nhân
  • 31. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 31 viên trong toàn công ty tích cực nâng cao trình độ nghiệp vụ, các kỹ năng cần thiết cho công việc. Có cơ chế thưởng phạt công bằng, khên thưởng kịp thời đối với những cá nhân hoàn thành xuất sắc công việc, đồng thời nhắc nhở khiển trách những thiếu sót còn tồn tại để mọi thành viên trong công ty cùng rút kinh nghiệm và sửa chữa. * Mở rộng khái niệm dịch vụ để nâng cao chất lượng dịch vụ Quan niệm về dịch vụ của doanh nghiệp sẽ hình thành nên các mối tương tác qua lại giữa doanh nghiệp và khách hàng. Nên quan niệm rằng dịch vụ chỉ là đem đến cho khách hàng những thứ mà họ cần,doanh nghiệp có thể tự đưa mình vào “thế kẹt” khi có khách hàng đòi hỏi điều gì đó mà doanh nghiệp không thể đáp ứng. Ngược lại nếu hiểu khái niệm về dịch vụ ở một góc độ rộng hơn, bao gồm nhiều nhu cầu trừu tượng khác nhau, doanh nghiệp sẽ luôn đem đến cho khách hàng một dịch vụ đúng với sự mong đợi của họ. Bằng cách đáp ứng những nhu cầu trừu tượng của khách hàng như lắng nghe khách hàng với sự cảm thông, chia sẻ khi họ gặp một vấn đề gì đó khó khăn hay đem đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn khác nhau khi không thể đáp ứng chính xác khách hàng yêu cầu, doanh nghiệp có thể bỏ xa các đối tượng cạnh tranh trong cuộc đua về chất lượng dịch vụ. Mỗi khách hàng đặt quan hệ mua bán, làm ăn với doanh nghiệp,họ thường đánh giá cao chất lượng phục vụ của doanh nghiệp chứ không phải việc doanh nghiệp đang đem đến cái mà họ cần. Thông thường khách hàng có sáu nhu cầu cơ bản sau đây khi sử dụng một dịch vụ : -Sự thân thiện : đây là yếu tố cơ bản nhất. Khách hàng nào cũng thích được đón tiếp thân thiện, lịch sự và niềm nở. - Sự thấu hiểu và cảm thông :Khách hàng luôn muốn được lắng nghe, được giãi bày những khó khăn, những rắc rối của họ và thường tìm đến doanh nghiệp để cảm thông chia sẻ. - Sự công bằng: được đối xử công bằng cũng là một trong những yêu cầu hàng đầu của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.
  • 32. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 32 - Sự kiểm soát : khách hàng muốn có cảm giác rằng mình giữ được thế chủ động trong quan hệ với doanh nghiệp, có khả năng chi phối quá trình cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp để đạt được kết quả mà họ mong đợi. - Sự lựa chọn: khách hàng luôn mong muốn doanh nghiệp đem đến cho họ nhiều sự lựa chọn khác nhau để có cái mà họ cần. - Các thông tin: khách hàng muốn được hướng dẫn, tư vấn về sản phẩm cũng như các chính sách, thủ tục mà họ sẽ phải gặp và làm theo khi giao dịch với doanh nghiệp. 3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC NHẰM KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG CỦA CÔNG TY Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo quyền tự chủ sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp có chính sách phát triển kinh tế xã hội cụ thể hơn định hướng cho các doanh nghiệp phát triển, tạo ra môi trường kinh tế, chính trị, luật pháp có tác dụng thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Chú trọng công tác dự báo tình hình để có thể chuyển hướng và xử lý linh hoạt các vấn đề nảy sinh bên cạnh việc minh bạch hóa thông tin về chính sách. Cùng với việc kiên trì, kiên quyết trong việc giải quyết những ách tắc,cản trở trong thủ tục hành chính giúp các doanh nghiệp nắm bắt thời cơ, khai thác được lợi thế. Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động tư vấn,tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các tổ chức cung cấp dịch vụ.bên cạnh đó điều chỉnh tăng lương, giảm thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp, tăng cho vay tiêu dùng. Hình thành đồng bộ các yếu tố của thị trường đi đôi với việc tạo tập trung pháp luật bảo đảm bai trò điều tiết, làm trọng tài của Nhà nước. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận thị trường. Nhất là đối với các thị trường nước ngoài mà cá nhân doanh nghiệp không thể tiếp cận nếu không có sự hỗ trợ của Nhà nước. Phát triển thị trường vốn và tiền tệ với các hình thức đa dạng bao gồm hệ thống ngân hàng, thể chế tài chính phi ngân hàng công ty bảo hiểm, các quỹ đầu
  • 33. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 33 tư.... nhằm thu hút các nguồn vốn trong xã hội phục vụ cho nhu cầu vốn của doanh nghiệp để đổi mới công nghệ và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh cải cách hệ thống ngân hàng thương mại, làm lành mạnh hoá toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại quốc doanh. Hoàn thiện khung pháp lý và chính sách mở rộng thị trường lao động, bảo đảm công tác đào tạo, giáo dục cho người lao động, có chính sách thích hợp thu hút nhân tài và lao động có trình độ chuyên môn cao ở trong nước và nước ngoài. Sử dụng hợp lý các chính sách, công cụ quản lý vĩ mô tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật. Cải cách hệ thống chính sách thuế, lãi suất ngân hàng để tạo động lực cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu sửa đổi, bổ xung pháp luật hiện hành phù hợp với yêu cầu thực hiện chiến lược kinh tế và yêu cầu hội nhập kinh tế. Đổi mới hệ thống hành chính, đơn giản hoá các thủ tục pháp lý cho doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tiếp cận thị trường, kỹ thuật - công nghệ mới. Tiếp tục mở rộng quyền kinh doanh nhập khẩu của các doanh nghiệp, cho phép các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được quyền tham gia xuất nhập khẩu nhiều doanh nghiệp trong nước, xây dựng lệ trình giảm thuế suất thúc thuế nhập khẩu và các công cụ phi thuế, ápdụng công cụ bảo hộ mới. Tìm cách tháo gỡ kịp thời những vướng mắc cho cơ chế chính sách gây ra cho doanh nghiệp để tạo cho hoạt động của doanh nghiệp được trôi chảy.
  • 34. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 34 KẾT LUẬN Trong quá trình kinh doanh của mỗi công ty thương mại thì cầu cho sản phẩm của công ty giữ một vai trò rất quan trọng,quyết định đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Để thực hiện công tác cầu sản phẩm,trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay thì vấn đề đặt ra với mỗi công ty là phải áp dụng đúng và kịp thời các biện pháp kinh tế tài chính nhằm đẩy mạnh công tác cầu sản phẩm.Chuyên đề tốt nghiệp được hoàn thiện với ba phần.Phần đầu tiên của bài viết giới thiệu về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu,đối tượng và phạm vi nghiên cứu,một số lý luận cơ bản về cầu.Phần thứ hai nghiên cứu về phương pháp nghiên cứu,thực trạng công tác kích cầu dịch vụ nhà hàng tại công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương.Phần thứ ba của đề tài,là xuất phát từ ý nghĩa khoa học và thực tiễn,qua quá trình phân tích và nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng của công ty,xuất phát từ khó khăn và tồn tại mà công ty gặp phải,đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm kích cầu dịch vụ nhà hàng ở địa bàn Hà Nội của công ty.
  • 35. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 35 MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI................................. 4 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI....................................................................4 1.2. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................................................5 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................5 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................6 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................... 6 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 6 1.4. NGUỒN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................6 1.5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................6 1.6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẦU VÀ KÍCH CẦU..................................................7 1.6.1. Cầu và lượng cầu.............................................................................. 7 1.6.1.1. Khái niệm................................................................................... 7 1.6.1.2. Các yếu tố tác động đến lượng cầu............................................ 8 1.6.2. Độ co giãn của cầu .........................................................................10 1.6.2.1. Độ co giãn của cầu theo giá:....................................................10 1.6.2.2 Co dãn của cầu theo thu nhập .................................................11 1.6.2.3. Độ co dãn của cầu theo giá chéo .............................................12 1.6.3. Sự cần thiết và một số biện pháp kích cầu cho các sản phẩm của công ty ..................................................................................................................12 1.6.3.1. Sự cần thiết phải kích cầu........................................................12 1.6.3.2 Một số biện pháp kích cầu cho các sản phẩm của công ty.......13 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ ĐÔNG DƯƠNG. .....................................15 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................15 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ ĐÔNG DƯƠNG......................16
  • 36. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 36 2.2.1 Giới thiệu chung về công ty............................................................16 2.2.2 Chức năng,nhiệm vụ của công ty....................................................17 2.2.2.1 Chức năng.................................................................................17 2.2.2.2 Nhiệm vụ của công ty...............................................................18 2.2.3 Tình hình kinh doanh nhà hàng của công ty trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2006 - 2008......................................................................................18 2.2.4 Một số biện pháp kích cầu về dịch vụ nhà hàng mà công ty đã thực hiện...................................................................................................20 2.2.5 Một số yếu tố tác động đến hoạt động kích cầu về dịch vụ nhà hàng công ty ......................................................................................................21 2.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CẦU VÀ TỪ PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG ....23 CHƯƠNG 3. CÁC KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ ĐÔNG DƯƠNG..............................................................26 3.1 CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN THÔNG QUA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .....26 3.1.1 Ưu điểm của công ty .......................................................................26 3.1.2 Nhược điểm của công ty .................................................................26 3.1.3 Nguyên nhân của nhược điểm.........................................................26 3.2. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2009 – 2012.....................................................................................27 3.2.1 Phương hướng phát triển của công ty .............................................27 3.2.2 Các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận của công ty........................27 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG TRONG THỜI GIAN TỚI...................................................................................................28 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC NHẰM KÍCH CẦU DỊCH VỤ NHÀ HÀNG CỦA CÔNG TY.......................................................................32 KẾT LUẬN....................................................................................................34
  • 37. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 37 Lời cảm ơn Đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo ThS. Ninh thị Hoàng Lan đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian qua để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trường Đại Học Thương Mại và Khoa Kinh Tế đã giảng dạy và đào tạo em trong suốt thời gian bốn năm em học tập và nghiên cứu tại trường. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chú Nguyễn Công Lập, giám đốc công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương,cùng các cô chú,anh chị trong công ty đã giúp đỡ em rất nhiều quá trình thực tập tại công ty và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2009 Sinh viên
  • 38. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 38 Lời cam kết Tên tôi là : Lò Đức Hoàn Sinh viên lớp : K41F4 Trường Đại Học Thương Mại Sinh ngày : 16/10/1984 Chuyên đề thực tập với đề tài: “Một số giải pháp kích cầu về dịch vụ nhà hàng của công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư Đông Dương ở thị trường Hà Nội.” Giáo viên hướng dẫn : Ths.Ninh thị Hoàng Lan Bộ môn: kinh tế vi mô Nộp ngày: 17/04/2009 Tôi xin cam kết bài viết chuyên đề thực tập này là do bản thân tôi nghiên cứu và hoàn thành không sao chép của bất cứ ai,các số liệu trong bài viết là hoàn toàn có thực,không trích dẫn bất cứ nguồn tại liệu nào mà không ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2009 Sinh viên
  • 39. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo tài chính của công ty CP dịch vụ và đầu tư Đông Dương năm 2008 2. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty CP dịch vụ và đầu tư Đông Dương 2006 - 2008 3. Ngô Đình Giao, Vũ Kim Dung, Nguyễn Ngọc Huyền, (1997), Kinh tế học vi mô, NXB Giáo Dục. 5. Khoa du lịch ĐH Duy Tân - Giáo trình giới thiệu nghiệp vụ nhà hàng 6.website: Kinh doanh trên internet http://www.vn- seo.com/Qu%E1%BA%A3ng%20b%C3%A1%20Web,%20Quang%20ba%2 0website/kinh-doanh-tren-internet/ -
  • 40. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 40 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng ngành nghề của khách hàng Nguồn : phiếu điều tra khách hàng Phụ lục 2: Bảng độ tuổi của khách hàng
  • 41. Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế SV: Lò Đức Hoàn - K41F4 41 Nguồn : phiếu điều tra khách hàng