SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 104
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TUYẾN
DU LỊCH Y TẾ Ở VIỆT NAM
MÃ TÀI LIỆU: 81125
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Mã số đề tài: CS20-15
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Thùy Trang
Thành viên tham gia: ThS. Vũ Lan Hương
Hà Nội, Tháng 4 Năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TUYẾN
DU LỊCH Y TẾ Ở VIỆT NAM
Mã số đề tài: CS20-15
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Thùy Trang
Thành viên tham gia: ThS. Vũ Lan Hương
Xác nhận của Trường Đại học Thương mại Chủ nhiệm đề tài
Hà Nội, Tháng 4 Năm 2021
i
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này, tôi xin chân thành cảm ơn những
lời khuyên bổ ích cùng sự giúp đỡ rất thiết thực của các Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp
thuộc Bộ môn Quản trị dịch vụ Khách sạn Du lịch, Khoa Khách sạn Du lịch, Trường
Đại học Thương mại.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn các tập thể và cá nhân đã hợp tác và giúp đỡ tôi
trong giai đoạn điều tra khảo sát để có được những dữ liệu thực nghiệm làm chất liệu
chính cho đề tài nghiên cứu khoa học này đồng thời là cơ sở định hướng cho các đề tài
nghiên cứu tiếp theo.
Hà Nội, tháng 3 năm 2021
Chủ nhiệm đề tài
ThS. Nguyễn Thùy Trang
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................i
MỤC LỤC............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài ở trong và
ngoài nước............................................................................................................ 2
2.1. Ngoài nước.................................................................................................... 2
2.2. Trong nước .................................................................................................12
3. Mục tiêu nghiên cứu và Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................13
3.1. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................13
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................13
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................13
4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................13
4.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................14
5. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................14
5.1. Phương pháp tiếp cận................................................................................14
5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể........................................................14
6. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ...........................................................15
6.1. Đối với lĩnh vực Y tế...................................................................................15
6.2. Đối với xã hội..............................................................................................15
6.3. Đối với các lĩnh vực khác...........................................................................16
7. Kết cấu của báo cáo ......................................................................................16
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ỨNG DỤNG
MARKETING TRỰC TUYẾN DU LỊCH Y TẾ...........................................17
1.1. Các khái niệm cơ bản..................................................................................17
1.1.1. Marketing .................................................................................................17
1.1.2. Marketing trực tuyến ...............................................................................19
1.1.3. Marketing trực tuyến du lịch y tế ............................................................20
iii
1.2. Nội hàm nghiên cứu marketing trực tuyến du lịch y tế ............................21
1.2.1. Đặc trưng của marketing trực tuyến DLYT............................................21
1.2.2. Nguyên tắc marketing trực tuyến DLYT.................................................23
1.2.3. Vai trò marketing trực tuyến DLYT........................................................26
1.2.4. Một số công cụ marketing trực tuyến cơ bản .........................................27
1.3. Một số kinh nghiệm marketing trực tuyến DLYT .....................................32
1.3.1. Hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch y tế tại Thái Lan.........................32
1.3.2. Hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch y tế tại Ấn Độ .............................33
1.3.3. Hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch y tế tại Malaysia.........................35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TUYẾN38
DLYT Ở VIỆT NAM ........................................................................................38
2.1. Khái quát tiềm năng du lịch y tế ở Việt Nam.............................................38
2.2. Thực trạng ứng dụng các công cụ MTT DLYT ở Việt Nam.....................44
2.2.1. Website marketing....................................................................................45
2.2.2. Social media (mạng truyền thông xã hội)...............................................51
2.2.3. Marketing trực tuyến thông qua các công cụ tìm kiếm..........................54
2.2.4. Email marketing.......................................................................................57
2.3. Đánh giá chung...........................................................................................57
2.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................57
2.3.2. Những tồn tại...........................................................................................58
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
MARKETING TRỰC TUYẾN DU LỊCH Y TẾ TẠI VIỆT NAM .............59
3.1. Xu hướng marketing trực tuyến cơ sở DLYT hiện nay.............................59
3.1.1. Xu hướng Marketing tự động..................................................................59
3.1.2. Xây dựng mối quan hệ sẽ là trọng tâm của MTT...................................59
3.1.3. Xu hướng MTT dựa trên việc xác định vị trí (near field communication
& Beacons) .........................................................................................................59
3.1.4. MTT theo hành vi, tính cách của khách hàng- bệnh nhân...................60
3.1.5. Từ xu hướng đến chiến lược MTT cơ sở DLYT.....................................60
3.2. Căn cứ đề xuất giải pháp............................................................................61
3.2.1. Căn cứ pháp lý..........................................................................................61
iv
3.2.2. Căn cứ vào bối cảnh chung về MTT cơ sở DLYT.................................. 63
3 3. Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing trực tuyến du lịch y tế 65
3.3.1. Tối ưu hóa trải nghiệm người dùng bằng Website ................................ 65
3.2.2 Kết hợp đa kênh các công cụ tìm kiếm .................................................... 67
3.2.3 Xây dựng mục tiêu và các bước thực hiện Email- Marketing................ 69
3.2.4 Tăng tính tương tác trên Fanpage........................................................... 71
3.2.5 Phát triển Mobile Marketing bằng SMS và Apps.................................... 74
KẾT LUẬN ............................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 78
v
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
STT Bảng Tên bảng, sơ đồ Trang
1 Bảng 1.1 Các công cụ MTT cơ sở DLYT cơ bản 31
2 Bảng 2.1 Phân tích SWOT về DLYT ở Việt Nam 39
3 Bảng 2.2
Các trang web bệnh viện “tự nguyện đăng ký tham gia
hoạt động DLYT” 46
4 Bảng 2.3
Khảo sát chức năng quảng cáo DLYT của các trang web
bệnh viện “tự nguyện đăng ký tham gia hoạt động
DLYT”
47
5 Bảng 2.4
Khảo sát tình hình sử dụng mạng xã hội của các bệnh
viện “tự nguyện đăng ký tham gia hoạt động DLYT” 53
6 Bảng 2.5 Thứ hạng tìm kiếm trên Internet của các cơ sở DLYT 56
7 Sơ đồ 3.1
Quy trình thực hiện SEO
68
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
CNTT Công nghệ thông tin
MTT Marketing trực tuyến
SEO Công cụ gia tăng thứ hạng tìm kiếm trên mạng Internet
CMCN 4.0 Cách mạng công nghiệp 4.0
DVYT Dịch vụ y tế
DLYT Du lịch y tế
EDM Quảng cáo bằng email
HTML Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
BV Bệnh viện
CSYT Cơ sở y tế
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nhân loại đã và đang chứng kiến những hiệu ứng mạnh mẽ, lan tỏa sâu rộng của
toàn cầu hóa trên mọi khía cạnh của đời sống xã hội. Trong bối cảnh đó, du lịch không
phải là trường hợp ngoại lệ. Sự nổi lên của du lịch sức khỏe (DLSK) là ví dụ điển hình
của toàn cầu hóa trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe (CSSK). Theo quan niệm truyền
thống, DLSK là một “phân khúc” hay một “phân ngành phụ” của du lịch và bao gồm
một tập hợp các loại hình du lịch liên quan đến sức khỏe hay vì mục đích CSSK, trong
đó có du lịch y tế (DLYT). Với sự phát triển ngoạn mục trong những năm gần đây,
DLYT được ví như “hiện tượng toàn cầu” hay “hiện tượng của thế kỷ 21”. Xu thế phát
triển tất yếu của DLYT được lý giải bởi tác động cộng hưởng của nhiều yếu tố trong bối
cảnh toàn cầu hoá; tuy nhiên, có những bằng chứng về sự hiện diện trong DLYT của
hàng loạt công nghệ mới, lần lượt ra đời trong bối cảnh cách mạng công nghiệplần
thứ 4 hay cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN 4.0), đóng vai trò là động lực phát triển.
Sự bùng nổ mạnh mẽ của internet và các ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) mới đã
và đang đem lại những thay đổi chưa từng có trong lĩnh vực công nghiệp du lịch. Thông
tin trực tuyến hiện là một trong những yếu tố có ảnh hưởng hàng đầu đối với các quyết
định của khách du lịch nói chung và của các khách hàng- bệnh nhân trong lựa chọn dịch
vụ DLYT nói riêng.
Phần đông trong giới học giả cho rằng DLYT là “lĩnh vực chiến lược” hay “đòn
bẩy kinh tế” đối với sự phát triển của mọi quốc gia. Tuy nhiên, giữa bối cảnh sôi động
của thị trường DLYT toàn cầu và khu vực, Việt Nam vẫn chưa thực sự nhập cuộc, chưa
có sự hiện diện trên bản đồ DLYT thế giới. DLYT dường như mới được biết đến ở Việt
Nam vào khoảng giữa những năm 2000, khi rộ lên hiện tượng người Việt Nam đi chữa
bệnh ở nước ngoài (nên thường được gọi là “du lịch chữa bệnh”). Theo dư luận xã hội,
Việt Nam có nhiều “lợi thế” và “tiềm năng” phát triển DLYT nhưng vẫn còn “bỏ ngỏ”;
trái lại, có một bộ phận không nhỏ người Việt Nam hàng năm phải ra nước ngoài để
được khám bệnh, chữa bệnh do sự bất cập và yếu kém của hệ thống y tếtrong nước, dẫn
đến tình trạng “chảy máu ngoại tệ” và nhiều hệ lụy kinh tế-xã hội tiêu cực khác. Đó là
một nghịch lý không thể phủ nhận, được nêu trong hàng trăm bài viết hay bản tin và
được loan tải bởi các phương tiện truyền thông trong nước. Điều này dường như đã gây
được hiệu ứng tích cực với bằng chứng là gần đây bắt đầu xuất hiện
2
một số hoạt động DLYT ở Việt Nam theo hướng “xuất khẩu” dịch vụ y tế (DVYT). Tuy
nhiên, Việt Nam chỉ đang ở giai đoạn khởi động về DLYT vì còn bộc lộ nhiều lúng túng,
từ nhận thức đến hành động và chưa thực sự xác định được hướng đi một cách rõ ràng.
Trong số những nhiệm vụ quan trọng cần thực hiện để phát triển DLYTở Việt Nam,
chiến lược marketing DLYT nhằm thu hút khách hàng- bệnh nhân DLYT là vấn đề cần
được ưu tiên xem xét. Việc ứng dụng những tiến bộ của công nghệ trong marketing
DLYT đã được thực hiện một cách hiệu quả tại các quốc gia điểm đến DLYT hàng đầu
đặt ra nhu cầu nghiên cứu về ứng dụng marketing trực tuyến DLYT ởViệt Nam.
Những hình thức Marketing thông qua Internet dần xuất hiện và trở thành công
cụ hữu hiệu giúp các nhà kinh doanh tìm hiểu thị trường. Hoạt động Marketing trực
tuyến được ứng dụng trong hầu hết các ngành nghề kinh doanh từ kinh doanh những sản
phẩm hàng hoá hữu hình đến những sản phẩm hàng hoá vô hình - dịch vụ. Các đại lý lữ
hành, các công ty du lịch đương nhiên không thể bỏ qua cách thức Marketinghiệu quả
này. Sự kết hợp giữa những phương pháp Marketing, tiếp thị truyền thống vớisử dụng
Internet làm công cụ đang ngày càng trở nên phổ biến. Việc các doanh nghiệp sử dụng
Marketing trực tuyến như công cụ hữu ích để quảng bá hình ảnh công ty vàsản phẩm
của mình tới khách hàng- bệnh nhân trong và ngoài biên giới không còn là điều xa lạ,
thậm chí đó còn là hình thức quảng cáo mang lại doanh thu lớn với chi phí thấp và hiệu
quả cao, đặc biệt đối với một ngành cần thiết sự quảng bá hiệu quả như ngành du lịch
nói chung và DLYT nói riêng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu ứng dụng những công cụ
marketing trực tuyến nhằm nâng cao hiệu quả tiếp cận và thuyết phục khách hàng- bệnh
nhân là vô cùng cần thiết đối với phát triển DLYT tại Việt Nam và cũng là lý do thúc
đẩy tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở
Việt Nam”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài ở trong và
ngoài nước
2.1. Ngoài nước
Marketing DLYT là mảng đề tài thu hút sự quan tâm nghiên cứu của giới học giả
thuộc nhiều lĩnh vực. Trong khi rất nhiều chiến lược marketing DLYT nhằm thu hút
khách hàng- bệnh nhân DLYT đã được mô tả, những nghiên cứu thực nghiệm về
marketing trực tuyến DLYT dường như vẫn còn rất hiếm. Tóm tắt một số tài liệu học
3
thuật có liên quan đến marketing DLYT nói chung và marketing trực tuyến DLYT nói
riêng đã được công bố trong khoảng chục năm gần đây cho phép chứng minh nhận định
này.
- Hallem Y et al. (2009). ‟Les apports des TIC au tourisme : illustration d'un point
de vue théorique et méthodologique, cas du tourisme médical”. [Những đónggóp
của Công nghệ Thông tin và Truyền thông (CNTT&TT) vào du lịch: minh họa từ quan
điểm lý thuyết và phương pháp luận, trường hợp du lịch y tế]
Bài viết nhấn mạnh vai trò của CNTT&TT trong sự thay đổi mạnh mẽ và sâu sắc
của ngành công nghiệp du lịch cũng như nghiên cứu về du lịch. Để minh họa cho những
thay đổi này, tác giả giới thiệu đề tài nghiên cứu tiến sĩ đang thực hiện về khái niệm giá
trị cảm nhận của khách hàng- bệnh nhân trong bối cảnh DLYT. Phần đầu củabài báo
nêu bật sự thay đổi của ngành du lịch với sự ra đời của CNTT&TT; phần tiếp theo đưa
ra một cái nhìn tổng quan về ảnh hưởng của CNTT&TT trong một số lựa chọn lý thuyết;
phần cuối giới thiệu các lựa chọn phương pháp chính và cho thấy cách CNTT&TT đã
xác định các kỹ thuật nghiên cứu.
- Hallem Y & Barth I (2011). ‟Etude netnographique sur le rôle d’Internet dans
le développement du tourisme médical: Cas du tourisme de chirurgie esthétique en
Tunisie”. [Nghiên cứu trên mạng về vai trò của Internet đối với sự phát triển du lịch y
tế: Trường hợp du lịch phẫu thuật thẩm mỹ ở Tunisia]
Nghiên cứu đưa ra kết luận với một nghịch lý rằng mặc dù các dịch vụ DLYT
có thuộc tính niềm tin mạnh mẽ nhưng ngành DLYT đã và đang phát triển mạnh mẽ nhờ
Internet. Đối với trường hợp du lịch phẫu thuật thẩm mỹ ở Tunisia, các tác giả nêubật
vai trò của Internet khi được sử dụng bởi khách hàng- bệnh nhân du lịch-bệnh nhân: là
một nguồn thông tin; là một nơi xã hội hóa và là một phương tiện kết nối, bảo đảm liên
lạc từ xa.
- Hallem Y et al. (2011). ‟Le rôle paradoxal d’Internet dans le développement
d’un service de croyance : conceptualisation autour du service médico-touristique”.
[Vai trò nghịch lý của Internet trong phát triển một dịch vụ của lòng tin: khái niệm hóa
xung quanh dịch vụ du lịch y tế]
Mặc dù nó là một dịch vụ với các thuộc tính mạnh mẽ của lòng tin, DLYT đã phát
triển mạnh mẽ một cách nghịch lý thông qua Internet. Đối với trường hợp du lịch phẫu
thuật thẩm mỹ ở Tunisia, bài viết đề xuất một mô hình khái niệm xoay quanh các
4
chức năng thông tin, xã hội và quan hệ cũng như tính hữu ích của Internet trong bối
cảnh DLYT.
- Rerkrujipimol J & Assenov I (2011). “Marketing Strategies for Promoting
Medical Tourism in Thailand”. [Các chiến lược marketing để quảng bá du lịch y tế ở
Thái Lan]
Thái Lan được coi là một trong những nhà lãnh đạo toàn cầu trên thị trường DLYT
nhưng phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ Singapore, Ấn Độ và cácquốc gia
khác. Nghiên cứu thăm dò này nhằm đánh giá các chiến lược marketing hiện tại của các
nhà cung cấp dịch vụ CSSK và các thành phần trung gian thông qua các cuộc phỏng vấn
với các bên liên quan, kết hợp với quan sát; trên cơ sở đó, đề xuất các chiến lược
marketing hiệu quả để bảo tồn và nâng cao vị thế DLYT hàng đầu của Thái Lan. Bài
viết xác định những điểm mạnh của các nhà cung cấp dịch vụ CSSK Thái Lan và chỉ ra
một số vấn đề có thể làm giảm cơ hội tăng trưởng của ngành này (thiếu các chính sách
thực tế của chính phủ liên quan đến DLYT và các quy định bổ trợ khác;thiếu cơ quan/tổ
chức như một trung tâm phối hợp nhằm quảng bá ngành DLYT, nhận thức thấp về các
cơ hội của ngành thông qua các khách hàng- bệnh nhân du lịch-bệnh nhân nước ngoài
tiềm năng; thiếu bác sĩ và nhân viên y tế có trình độ). Sau cùng, một số giải pháp nhằm
cải thiện được đề xuất.
- Hallem Y & Barth I (2012). ‟Le rôle d'Internet dans la globalisation ou
l’effacement des frontières: le cas du tourisme médical”. [Vai trò của Internet trong toàn
cầu hóa hay sự xóa bỏ các biên giới: trường hợp du lịch y tế]
Nghiên cứu cho thấy DLYT là một phần của logic toàn cầu hóa sức khỏe (logic
of globalization of health) và sự phát triển DLYT chủ yếu được thúc đẩy bởi công nghệ,
đặc biệt là Internet. Các tác giả mô tả cách Internet đóng góp vào sự phát triển DLYT
thông qua trường hợp du lịch phẫu thuật thẩm mỹ ở Tunisia. Nghiên cứu cho thấy ba
chức năng của Internet được huy động một cách đặc biệt: chức năng thông tin, chức
năng xã hội và chức năng quan hệ. Các tác giả kết luận rằng sự phát triển DLYT sẽ được
kiểm soát tốt hơn bởi thông tin tốt hơn và giảm thiểu những rủi ro; nếu các quốc gia
phương Tây thừa nhận sự không thể tránh khỏi của toàn cầu hoá sức khỏe,cần giúp
các quốc gia đang phát triển đầu tư vào các công nghệ tiên tiến hơn từ y tế điện tử để
làm cho các doanh nghiệp của họ hoạt động hiệu quả hơn.
5
- Wong LY et al. (2013). “A Framework Development for Promoting Medical
Tourism (MT) to Malaysia Using Internet Strategy for International Patient Tourists
(IPT) : The Functionality of Medical Tourism Websites (MTwebs)” [Phát triển khung
quảng bá du lịch y tế đến Malaysia bằng cách sử dụng chiến lược Internet đối với khách
hàng- bệnh nhân du lịch-bệnh nhân quốc tế : Chức năng của các trang web du lịch y tế]
Những con số thống kê tích cực cho thấy một tương lai đầy triển vọng của ngành
DLYT Malaysia. Mặc dù ngày càng có nhiều trang web DLYT được sử dụng để giới
thiệu và quảng bá DVYT cho bệnh nhân tương lai, vẫn còn không ít quan ngại về chất
lượng của các trang web DLYT. Vì thế, một Khung Chiến lược Marketing Trực tuyến
(Internet Marketing Strategy Framework - IMSF) toàn diện là cần thiết cho Chương
trình DLYT (Medical Tourism Programme - MTP) tại Malaysia. Bài viết giải thích các
tiêu chí tốt nhất của các chiến lược internet có ý nghĩa quan trọng trong ngành DLYT,
đặc biệt là đối với các trang web DLYT.
- Jabbari A et al. (2013). “The Marketing Mix and Development of Medical
Tourism in Shiraz”. [Marketing hỗn hợp và phát triển du lịch y tế ở Shiraz]
Vì DLYT được coi là một trong những ngành công nghiệp có thu nhập và có tính
cạnh tranh cao, một số quốc gia đang tìm cách phát triển DLYT và một trong những
chiến lược để phát triển ngành công nghiệp này là sử dụng các yếu tố của marketing hỗn
hợp. Nghiên cứu thuộc dạng phân tích-mô tả và cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu bao
gồm 7 bệnh viện công lập và 9 bệnh viện tư nhân của Shiraz (Iran). Kết quả nghiên cứu
cho thấy tất cả các bệnh viện công lập và tư nhân của Shiraz đều sở hữuđội ngũ bác
sĩ và nhân viên y tế có chất lượng nhưng đều ở trong tình trạng hoạt động quảng bá rất
tồi về cơ sở hạ tầng y tế. Từ quan điểm marketing hỗn hợp, việc cải thiện cơ sở hạ tầng
y tế kết hợp với quan tâm nhiều hơn đến quảng cáo bởi phương tiện truyền thông có thể
cải thiện tình trạng của các bệnh viện; qua đó, thu hút được nhiều khách hàng- bệnh
nhân DLYT và phát triển DLYT ở Shiraz.
- Lončarić D et al. (2013). “Websites as tool for promotion of Health Tourism
Offering in Croatian Specialty Hospitals and Health Resorts”. [Các trang web là công
cụ để quảng bá du lịch sức khỏe tại các bệnh viện chuyên khoa và các khu nghỉ dưỡng
sức khỏe ở Croatia]
6
Để xác định mức độ ứng dụng công nghệ hiện tại trong giao tiếp với thị trường
cũng như để đối phó với DLSK mở rộng hơn, một phân tích nội dung các trang web
bệnh viện chuyên khoa và spa ở Cộng hòa Croatia đã được tiến hành. Kết quả cho thấy
các bệnh viện chuyên khoa và các khu nghỉ dưỡng sức khỏe không sử dụng tiềm năng
đầy đủ của các trang web như một kênh truyền thông cho mục đích quảng cáo sự cung
cấp DLSK của họ.
- Zakirai AS (2014). “Marketing Strategy for Medical Tourism”. [Chiến lược
marketing du lịch y tế]
Mục tiêu nghiên cứu nhằm tìm hiểu sự khác biệt giữa các chiến lược marketing
DLYT và tầm quan trọng của việc hoàn thành các chiến lược này. Do sự phát triển của
công nghệ, kinh tế và các mối quan hệ toàn cầu khác, DLYT đóng một vai trò quan trọng
trong việc định hình tương lai của ngành CSSK trên toàn cầu, đồng thời nó được tích
hợp vào ngành Cơ sở DLYT, các nhà điều phối DLYT và các đại lý du lịch để tìmkiếm
nhà cung cấp dịch vụ đáng tin cậy và đảm bảo thu xếp chuyến du lịch suôn sẻ. Để đạt
được lợi thế cạnh tranh, các nhà marketing DLYT sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau
như lợi thế chi phí thấp, sử dụng những công nghệ mới, v.v. để chiếm lĩnh được thị phần
cao trong ngành công nghiệp đang phát triển này.
- Rajendhiran N & Kausalya Devi M (2014). “Social Media Marketing in
Healthcare and Medical Tourism”. [Marketing Truyền thông Xã hội trong Chăm sóc
sức khỏe và Du lịch y tế]
Nghiên cứu dựa trên marketing truyền thông xã hội trong CSSK và DLYT ở Ấn
Độ. Theo các tác giả, vì marketing truyền thông xã hội trong CSSK và DLYT nhằm tạo
ra giá trị cảm nhận cho người sử dụng cuối cùng nên toàn bộ chuỗi giá trị phảiđược
quản lý một cách chuyên nghiệp và cần giải quyết mối quan tâm của tất cả các bên liên
quan. Nghiên cứu trình bày một sự khởi đầu từ những giai thoại và niềm tin phổ biến về
marketing truyền thông xã hội trong CSSK và DLYT ở Ấn Độ để hiểu rõ thực tế. Nghiên
cứu đào sâu vào tính phức tạp của sự hài lòng của khách hàng- bệnh nhân DLYT dọc
theo chuỗi giá trị. Sự phát triển của phương tiện truyền thông xã hội chứng minh công
nghệ luôn thay đổi để phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. Phương tiện truyền thông
xã hội có thể giúp các doanh nghiệp thực hiện marketing đếncác doanh nghiệp khác
hoặc người tiêu dùng. Một số nền tảng xã hội này bao gồm Facebook, YouTube, Twitter,
LinkedIn và Google; trong đó có những phương tiện hỗ
7
trợ và thích nghi với marketing truyền thông xã hội. Một nỗ lực được đề xuất để đi tới
kết luận rằng điều này sẽ tác động đến marketing truyền thông xã hội trong CSSK và
DLYT trong tương lai.
- Prem J (2014). “Why Digital Marketing is the best way to promote medical
tourism as a brand”. [Vì sao Marketing Kỹ thuật số là cách tốt nhất để quảng bá du
lịch y tế như một thương hiệu]
Bài blog của Tiến sĩ Prem Jagyasi đăng trên trang web Medical Tourism ngày
24/8/2014 cho thấy DLYT ngày càng trở nên phổ biến rộng rãi và tạo ra một thị trường
khổng lồ. Tuy nhiên, nó vẫn cần được cải thiện để thu hút nhiều khách hàng- bệnh nhân
DLYT hơn. Theo tác giả, một chiến lược quảng bá trực tuyến hiệu quả làrất quan
trọng đối với ngành DLYT. Các chiến lược marketing trực tuyến, từ phânphối trực
tuyến đơn giản các mặt hàng quảng bá đến chiến dịch truyền thông toàn quốclà những
công cụ hiệu quả, có thể giúp các tổ chức đạt được mục tiêu mong muốn. Phương tiện
truyền thông xã hội là một trong những cách tốt nhất để quảng bá một thương hiệu cụ
thể, đặc biệt là DLYT.
- Manhas PS & Ramjit (2015). “Marketing analysis of medical tourism in india”.
[Phân tích marketing du lịch y tế ở Ấn Độ]
Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích marketing và xác định tiềm năng
DLYT cũng như các thách thức đối với DLYT ở Ấn Độ; qua đó đề xuất và khuyến nghị
các chiến lược marketing để đưa Ấn Độ trở thành điểm đến DLYT. Nghiên cứu chủ yếu
dựa trên các nguồn dữ liệu thứ cấp, được thu thập từ các tạp chí học thuật, cácbáo cáo
và các bài báo. Phân tích SWOT được coi là xương sống cho việc hoạch định chiến lược
marketing DLYT.
- Hallem Y & Barth I (2015). ‟Understanding the role of Internet in explaining the
medical-tourist behavior: a conceptual model”. [Hiểu vai trò của Internet trong giảithích
hành vi của khách hàng- bệnh nhân du lịch y tế: một mô hình khái niệm]
Mặc dù DLYT được cho là tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây do
sự thúc đẩy của sự khác biệt về giá DVYT giữa các quốc gia phát triển và đang phát
triển, có rất ít tài liệu nghiên cứu về tác động của Internet đối với hoạt động marketing
DLYT. Vai trò động lực phát triển DLYT của yếu tố giá cả đã được khẳng định bởi
nhiều nghiên cứu nhưng chỉ riêng yếu tố này không cho phép giải thích đầy đủ hành vi
của khách hàng- bệnh nhân DLYT. Bài viết tập trung xem xét tác động của Internet;
8
đề xuất một mô hình khái niệm về các chức năng thông tin, xã hội và quan hệ của Internet
để hiểu rõ hành vi của khách hàng- bệnh nhân DLYT.
- Petropoulos V (2016). “Medical Tourism web sites: Determinants of Perceived
Usefulness of Online Information Content” (Master’s Thesis). [Các trang web du lịch y
tế: Những yếu tố quyết định tính hữu ích của nội dung thông tin trực tuyến (Báo cáo
Thạc sĩ)]
Một trong những đóng góp quan trọng của internet vào sự phát triển DLYT được
tác giả chứng minh bởi sự xuất hiện các trang web nhà điều phối DLYT (medical tourism
facilitator - MTF), giữ vai trò hỗ trợ khách hàng- bệnh nhân DLYT trong quá trình ra
quyết định của họ. Khách hàng- bệnh nhân DLYT tiềm năng tìm kiếm thông tin trực
tuyến để đánh giá các lựa chọn thay thế. Một khía cạnh quan trọng trong sự tương tác
của họ với các hệ thống thông tin trực tuyến là quá trình đánh giá và thu thậpthông tin.
Nghiên cứu này dựa trên hành vi của người tiêu dùng trực tuyến để đánh giá hiệu suất
của các MTFs trong việc cung cấp thông tin, được coi là quan trọng bởi khách hàng-
bệnh nhân DLYT và để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nội dung thông tin
khác nhau đối với tính hữu ích của thông tin. Thêm vào đó, một mô hình được đề xuất
tích hợp thái độ chủ quan và những kỳ vọng đối với DLYT như là tiền đề của quá trình
đánh giá thông tin. Những phát hiện của nghiên cứu chỉ ra rằng hành vi truyền miệng
giữa các khách hàng- bệnh nhân DLYT là yếu tố quyết định nhận thức về tính hữu ích,
tiếp đến là thông tin liên quan đến chất lượng và hiệu quả của các phương pháp điều trị.
Ảnh hưởng của các yếu tố này đối với tính hữu ích của thông tin cũng được chứng minh
là bị ảnh hưởng bởi định hướng kinh nghiệm(experiential)/hưởng lạc (hedonic) đối với
sử dụng DLYT.
- Azimi R et al. (2017). “A study of the effect of advertising on attracting medical
tourism”. [Một nghiên cứu về tác động của quảng cáo trong thu hút khách hàng- bệnh
nhân du lịch y tế]
Nghiên cứu nhằm đánh giá tác động của quảng cáo trong việc thu hút khách hàng-
bệnh nhân DLYT nước ngoài dựa trên mô hình marketing hỗn hợp. Kết quả nghiên cứu
cho thấy hầu hết khách hàng- bệnh nhân DLYT không coi chiến lược quảng cáo DLYT
là hiệu quả và các phương pháp quảng cáo DLYT dường như không thành công trong
việc thu hút những người có trình độ học vấn cao; qua đó, đề xuất
9
rằng cần sử đổi các phương thức quảng cáo hiện hành kết hợp với áp dụng các phương
pháp quảng cáo mới để thu hút nhiều khách hàng- bệnh nhân DLYT tiềm năng hơn.
- Moghavvemi S et al. (2017). “Connecting with prospective medical tourists
online: A cross-sectional analysis of private hospital websites promoting medical
tourism in India, Malaysia and Thailand”. [Kết nối trực tuyến với khách hàng- bệnh
nhân du lịch y tế tiềm năng: Một phân tích cắt ngang các trang web bệnh viện tư nhân
quảng bá du lịch y tế ở Ấn Độ, Malaysia và Thái Lan]
Các tác giả khẳng định sự phát triển mạnh mẽ của Internet trong bối cảnh cách
mạng 4.0 đã dẫn đến những thay đổi sâu sắc của ngành công nghiệp DLYT. Theo đó,
các trang web quảng bá DLYT là những kênh marketing quan trọng để giới thiệu và
quảng bá các cơ sở y tế cũng như trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên y tế tại
các điểm đến DLYT. Bài viết phân tích các trang web bệnh viện tư nhân quảng bá DLYT
tại ba quốc gia châu Á (Ấn Độ, Malaysia và Thái Lan) để xem xét cách thứccác bệnh
viện này tự giới thiệu trực tuyến và tìm cách thu hút nhu cầu nhận thức của khách hàng-
bệnh nhân DLYT tiềm năng. Nội dung phân tích dựa trên năm khía cạnh: thông tin và
cơ sở bệnh viện, thủ tục nhập viện và các DVYT được cung cấp, các dịch vụ tương tác
trực tuyến, các hoạt động bên ngoài và các hạng mục kỹ thuật. Sự khác biệt đáng kể
giữa các trang web bệnh viện được nghiên cứu là gợi ý cho các nhà quản lý bệnh viện
nhằm cải thiện sự hiện diện và tương tác trực tuyến của bệnh viện với khách hàng- bệnh
nhân DLYT tiềm năng.
- Samadbeik M et al. (2017). “Designing a Medical Tourism Website: A
Qualitative Study”. [Thiết kế một trang web du lịch y tế: Một nghiên cứu định tính]
Trong khi thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút khách hàng- bệnh
nhân DLYT và các hệ thống thông tin y tế phù hợp thuộc trong số những công cụ quan
trọng nhất để thu hút khách hàng- bệnh nhân DLYT, khả năng của Iran trong việc thiết
kế và triển khai các mạng lưới thông tin vẫn chưa được biết đến. Nghiên cứu định tính
này được thực hiện nhằm thiết kế trang web DLYT của Bệnh viện (Hospital Medical
Tourism Website - HMTW). Phương pháp lấy mẫu có chủ đích đã được sử dụng và dữ
liệu được thu thập bằng bảng câu hỏi bán cấu trúc (semi-structured questionnaire); 12
giảng viên và chuyên gia trong lĩnh vực DLYT đã được phỏng vấn; dữ liệu được phân
tích bằng phần mềm MAXQDA10. Theo kết quả nghiên cứu, tổng cộng có 10 chủ đề và
41 chủ đề phụ (sub-themes) đã được xác định. Các chủ đề bao gồm giới thiệu về
10
bệnh viện, hướng dẫn chung cho khách hàng- bệnh nhân du lịch-bệnh nhân, thông tin
du lịch, thông tin liên quan đến các bác sĩ trong bệnh viện, chi phí, theo dõi liên tục, lên
lịch hẹn khám trực tuyến, thống kê và tin tức về DLYT của bệnh viện, thư viện ảnhvà
địa chỉ liên lạc. Trong số các chủ đề, những người tham gia trả lời phỏng vấn nhấn mạnh
bốn chủ đề bao gồm chi phí (100%), thông tin du lịch (91,6%), thông tin liên quan đến
bác sĩ trong bệnh viện, (83,3%) và theo dõi điều trị (83,3%). Các tác giả đưa ra kết luận:
ngành công nghiệp DLYT có thể phát triển thông qua việc xem xét các yêucầu thông tin
cho trang web DLYT của bệnh viện.
- Das R (2017). “Medical marketing in promoting Medical Tourism in India”.
[Marketing y tế trong quảng bá du lịch y tế ở Ấn Độ]
Ấn Độ được coi là một trong những nhà lãnh đạo trên thị trường DLYT toàn cầu,
đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây nhưng phải đối mặt với sự cạnh
tranh cao từ các nước láng giềng khác như Thái Lan & Singapore. Bài viết này nhằm
làm nổi bật triển vọng của DLYT ở Ấn Độ và cố gắng minh họa việc áp dụng 7Ps của
marketing hỗn hợp trong quảng bá DLYT ở Ấn Độ. Việc áp dụng marketing hỗn hợp
trong marketing y tế có thể đưa Ấn Độ lên vị trí hàng đầu trên thị trường DLYT toàn
cầu. Ấn Độ hiện có thị phần vào khoảng 18% thị trường DLYT toàn cầu với trung
bình 2.600.000 khách hàng- bệnh nhân du lịch-bệnh nhân quốc tế mỗi năm, mang lại
doanh thu trung bình khoảng 15.000 USD/khách hàng- bệnh nhân DLYT. Do đó, một
chiến lược marketing y tế hiệu quả có thể thu hút sự chú ý của khách hàng- bệnh nhân
du lịch-bệnh nhân quốc tế đối với nhiều loại thủ thuật y tế khác nhau (như liệu pháp
Ayurveda, Yoga, Sinh sản, Cai nghiện & Phục hồi, Nha khoa, v.v.) cùng với danh tiếng
hiện có về Chỉnh hình và Tim mạch. Do thiếu chiến lược marketing hiệu quả, đầu tư
kém vào cơ sở hạ tầng y tế và quyết định chính sách về phía Chính phủ tạo ra các mối
đe dọa cho ngành DLYT Ấn Độ trong việc chế ngự các đối thủ cạnh tranh trênthị trường
DLYT toàn cầu.
- Foote P (2017). “The Internet’s Impact on the Advancement of Medical
Tourism” (Master’s Thesis). [Tác động của Internet đối với sự tiến bộ của du lịch y tế
(Báo cáo Thạc sĩ)]
Tác giả khẳng định DLYT không phải là một khái niệm mới và đã xuất hiện trên
internet như một lựa chọn có sẵn cho mọi người trên toàn cầu. Đó chính là chủ đề được
khám phá cho các cá nhân tìm cách điều trị xa nhà và những lý do cơ bản cho
11
hiện tượng này. Một trong những mục tiêu của báo cáo này là khám phá những yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DLYT và các điểm đến DLYT. Cụ thể hơn, sự gần
gũi về địa lý, loại DVYT được cung cấp, các vấn đề pháp lý và đạo đức, yếu tố văn
hóa và cơ sở hạ tầng, v.v. đóng vai trò gì trong quá trình ra quyết định? Ngoài ra, báo
cáo xem xét thị trường DLYT, cách các cá nhân khám phá DLYT, các chiến lược
marketing phổ biến, các điểm đến DLYT được ưa chuộng, các quốc gia điểm đến DLYT
hàng đầu và các chuyên khoa y tế được khách hàng- bệnh nhân DLYT theo đuổi theo
quốc gia.
- John S et al. (2018). “Applications of social media for medical tourism
marketing: an empirical analysis”. [Những ứng dụng phương tiện truyền thông xã hội
trong marketing du lịch y tế: một phân tích thực nghiệm]
Các tác giả nhận thấy mặc dù phương tiện truyền thông xã hội được coi là một
kênh truyền thông hiệu quả cho cả khách hàng- bệnh nhân DLYT lẫn nhà cung cấp dịch
vụ DLYT nhưng các phân tích thực nghiệm về cách thức phương tiện truyền thông xã
hội được sử dụng trong marketing DLYT lại không nhiều, thậm chí còn rất hiếm. Dựa
trên Khung giám sát phương tiện truyền thông xã hội “6Is” (“6Is” Social Media
Monitoring Framework), nghiên cứu này xem xét cách thức các nhà cung cấp dịch vụ
DLYT phân phối thông tin, thu hút người sử dụng trực tuyến và ảnh hưởngđến quyết
định du lịch của khách hàng- bệnh nhân DLYT tiềm năng. Các phát hiện chỉra rằng các
nhà cung cấp dịch vụ DLYT đã thực hiện tốt việc đảm bảo sự riêng tư của khách hàng-
bệnh nhân DLYT, mặc dù có thể làm nhiều hơn để kích thích sự tham gia,sự tương tác
của khách hàng- bệnh nhân DLYT và thu thập thông tin chi tiết về họ. Cuối cùng, các
tác giả thảo luận về những giải pháp nhằm cải thiện marketing DLYT nhờ ứng dụng
phương tiện truyền thông xã hội.
- Zarei A & Maleki F (2018). “Asian medical marketing, a review of factors
affecting Asian medical tourism development”. [Marketing y tế ở châu Á, một đánh giá
các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch y tế ở châu Á]
Trong bối cảnh DLYT đã được coi là một ngành kinh tế có lợi nhuận ở các quốc
gia đang phát triển, các tác giả đã xem xét các bài viết từ 2000 đến 2017 về marketing
DLYT ở các quốc gia châu Á. Các phát hiện cho thấy chất lượng dịch vụ cảm nhận và
sự hài lòng của khách hàng- bệnh nhân DLYT là những yếu tố quan trọng nhất thu hút
khách hàng- bệnh nhân DLYT. Hơn nữa, thiếu sự phối hợp giữa các bên liên quan,
12
chất lượng DVYT, mức độ bao phủ của bảo hiểm và các quy định/luật pháp có hiệu quả
là những rào cản chính đối với phát triển DLYT được trích dẫn trong các nghiên cứu.
Kết quả cho thấy các mô hình cụ thể hơn nên được trình bày cho marketing y tế ởchâu
Á, đặc biệt là về các thị trường ngách của ngành công nghiệp này.
2.2. Trong nước
DLYT vẫn còn là một khoảng trống lớn trong nghiên cứu khoa học ở Việt Nam.
Dưới đây là tài liệu mang tính học thuật duy nhất có liên quan đến marketing trực tuyến
DLYT được thực hiện bởi các tác giả trong nước.
- Ngô Thanh Vũ & Tăng Kim Thương (2020). “Ứng dụng marketing kỹ thuật số
tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ”
Trong bối cảnh công nghệ phát triển không ngừng và việc áp dụng công nghệ
vào các chiến dịch marketing cũng ngày càng trở nên phổ biến, Bệnh viện Phụ sản Thành
phố Cần Thơ dường như vẫn “trung thành” với các phương pháp marketing truyền thống
và chứng kiến nhiều mặt hạn chế. Thực trạng này cho thấy việc sở hữu một trang web
bệnh viện hay sử dụng phương tiện truyền thông xã hội làm công cụ tương tác, quảng
bá đến khách hàng- bệnh nhân là điều bắt buộc. Nghiên cứu được thực hiện nhằm: i) tối
ưu hóa sự hiện diện của dịch vụ, thương hiệu bệnh viện, cụ thểlà thông qua trang web,
Facebook, Youtube, v.v. để thu hút khách hàng- bệnh nhân mục tiêu; ii) định hướng sự
quan tâm của khách hàng- bệnh nhân đến các sự kiện hay hoạt động của bệnh viện và
iii) gia tăng lượt tiếp cận các dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện đến với khách hàng- bệnh
nhân. Các tác giả nhận thấy xu hướng phát triển của trang web bệnh viện và phương tiện
truyền thông xã hội như Facebook, Youtube, v.v. đang mở ra nhiều cơ hội tiếp cận khách
hàng- bệnh nhân một cách dễ dàng, truyền tải thông tin nhanh chóng cũng như tiếp
nhận những phản hồi có giá trị, giúp cho các cơsở y tế nâng cao chất lượng chuyên
môn và dịch vụ. Ngoài ra, marketing kỹ thuật số có nhiều lợi ích khác biệt so với
marketing truyền thống (không bị giới hạn bởi địa lý, chi phí thấp và hợp lý, hoạt động
24/7 về quảng cáo tìm kiếm thông tin và chăm sóc khách hàng- bệnh nhân, có các kết
quả đo lường chiến dịch quảng cáo và tệp khách hàng- bệnh nhân quan tâm đến các dịch
vụ của bệnh viện). Như vậy, ứng dụng marketing kỹ thuật số sẽ giúp bệnh viện đánh giá
hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo bằng cách xác định các chỉ số hiệu suất và thiết
lập các tiêu chuẩn, một khía cạnh
13
quan trọng trong việc xác định những việc đang triển khai và những việc gì chưa được
triển khai.
Ngoài ra, có một số bài viết mang tính tham luận được trình bày trong khuôn khổ
Hội thảo “Triển khai hiệu quả hoạt động Marketing-Truyền thông tại bệnh viện” được
tổ chức tại Bệnh viện Quân Y 175, ngày 19/11/2017. Nội dung các bài tham luận này
ít nhiều có đề cập đến marketing y tế nhưng không hẳn là marketing DLYT, càng không
liên quan đến marketing trực tuyến DLYT.
- ‟Marketing Dịch vụ y tế ở Bệnh viện & Tổ chức kế hoạch Truyền thông”; tác giả:
Nguyễn Thành Danh (TGĐ Besins Healthcare, GV Marketing Y tế- BMG Business
Training).
- ‟Quản Lý Chất Lượng và Marketing-Truyền Thông tại Bệnh viện”; tác giả: Phan
Thị Ngọc Linh (Chuyên gia Quản Lý Chất Lượng - An Toàn Người Bệnh).
- ‟Triển khai hiệu quả hoạt động Marketing - Kinh nghiệm thực tiễn Bệnh Viện
Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMC)”; tác giả: Đỗ Thị Nam Phương (Phụ
trách Truyền Thông BV UMC).
3. Mục tiêu nghiên cứu và Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của ứng dụng marketing
trực tuyến DLYT; phân tích thực trạng, đề xuất các giải pháp ứng dụng marketing trực
tuyến DLYT nhằm góp phần phát triển DLYT ở Việt Nam.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn của ứng dụng marketing trực
tuyến du lịch y tế ở Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế về ứng dụng marketing trực tuyến
trong phát triển du lịch y tế tại một số quốc gia trên thế giới;
Đánh giá thực trạng ứng dụng marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Đề xuất định hướng và giải pháp ứng dụng marketing trực tuyến du lịch y tế ở
Việt Nam
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là marketing trực tuyến DLYT ở Việt Nam
14
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Những vấn đề lý luận và thực tiễn của ứng dụng marketing trực
tuyến DLYT ở Việt Nam
- Về không gian: nghiên cứu thực trạng ứng dụng marketing trực tuyến DLYT tại
các cơ sở DLYT ở Việt Nam
- Về thời gian: thu thập dữ liệu từ các tài liệu được công bố, xuất bản trong khoảng
10 năm trở lại đây và lựa chọn để tiến hành khảo sát thực tiễn hoạt động marketing trực
tuyến DLYT trong khoảng 05 năm trở lại đây.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp tiếp cận
Cách tiếp cận đối tượng nghiên cứu (các vấn đề có liên quan đến hoạt động
marketing trực tuyến DLYT) và mẫu khảo sát (các doanh nghiệp du lịch, lữ hành, cơ
sở y tế có cung cấp dịch vụ DLYT) của đề tài là theo phương pháp hệ thống.
Trên cơ sở tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về ứng dụng marketing trực tuyến DLYT,
tiến hành khảo sát thực tế việc sử dụng marketing trực tuyến DLYT của các doanh
nghiệp du lịch, lữ hành, cơ sở y tế có cung cấp dịch vụ DLYT trong tiếp cận và thuyết
phục khách hàng- bệnh nhân. Việc phân tích hiệu quả việc sử dụng các công cụ
marketing trực tuyến DLYT sẽ cho phép đề xuất các giải pháp nhằm góp phần phát triển
DLYT tại Việt Nam.
5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu (phương pháp hồi cứu): thu thập, chọn lọc và
phân tích các tư liệu có liên quan đến ứng dụng marketing trực tuyến DLYT; Dữ liệu
được thu thập và sử dụng cho các phương pháp nghiên cứu truyền thống nói trên chủ
yếu thuộc dạng thứ cấp, có sẵn tại các thư viện trên địa bàn và trực tuyến. Trong bối
cảnh không có nhiều tài liệu về DLYT tại các thư viện ở Việt Nam, dữ liệu được thu
thập để sử dụng cho đề tài chủ yếu từ nguồn trực tuyến với các từ khóa; các tài liệu được
sàng lọc theo mục đích tìm kiếm căn cứ vào nhan đề (title) và tóm tắt (summary),các
“tiêu chí lựa chọn” (inclusion criteria) và các “tiêu chí loại bỏ” (exclusion criteria).Quy
trình xử lý dữ liệu bao gồm năm giai đoạn chính, theo đề xuất của Arksey và O'Malley
(Arksey H & O’Malley L, 2005), được bổ sung bởi Levac và cộng sự (LevacD et al.,
2010).
15
- Phương pháp điều tra xã hội học: kết hợp hai kỹ thuật phỏng vấn và điều tra, bao
gồm cả nghiên cứu trường hợp (case study) và phỏng vấn sâu, nhằm khảo sát hiệu quả
việc ứng dụng marketing trực tuyến DLYT trong tiếp cận khách hàng- bệnh nhân;
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các chuyên gia (hoạch định chính
sách, quản lý, thực hành, nghiên cứu khoa học, v.v.) thuộc hai lĩnh vực y tế và du lịch;
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: xử lý số liệu theo lý thuyết xác suất thống
kê, chủ yếu là hai phương pháp “Phân tích số liệu bằng biểu đồ” và “Phân tích thống kê
mô tả”.
6. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
Với mục tiêu “Nghiên cứu ứng dụng những công cụ marketing trực tuyến nhằm
nâng cao hiệu quả tiếp cận và thuyết phục khách hàng- bệnh nhân trong phát triển DLYT
tại Việt Nam”, đề tài nghiên cứu có những đóng góp đáng kể trên một số lĩnh vực.
6.1. Đối với lĩnh vực Y tế
Đóng góp của đề tài nghiên cứu đối với sự phát triển ngành y tế nói chung, các cơ
sở khám chữa bệnh ở Việt Nam nói riêng là rất thiết thực khi đã chỉ ra thực trạng bất
cập trong tiếp cận và ứng dụng các công cụ Marketing trực tuyến trong tiếp cận và thuyết
phục khách hàng- bệnh nhân sử dụng dịch vụ tại các cơ sở DLYT ở Việt Nam. Trên cơ
sở đó, một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả của ứng dụng những công cụ
MTT tại cơ sở DLYT ở Việt Nam được đề xuất bao gồm: tăng cường nhận thức của các
cơ sở DLYT về MTT; hoàn thiện các hình thức MTT tại các cơ sở DLYT; ứng ụng các
công nghệ mới vào hoạt động MTT.
6.2. Đối với xã hội
Những giải pháp nâng cao hiệu quả của ứng dụng những công cụ MTT tại cơ sở
DLYT trên đây xét cho cùng cũng chính những giải pháp chiến lược phát triển DLYT
trong bối cảnh hiện nay ở Việt Nam và hướng tới mục tiêu kép”: thứ nhất, thu hút khách
hàng- bệnh nhân du lịch-bệnh nhân quốc tế đến Việt Nam sử dụng dịch vụ y tế để tạo
thêm nguồn doanh thu cho quốc gia từ hoạt động “xuất khẩu” dịch vụ y tế; thứ hai, góp
phần giảm thiểu hiện tượng người Việt Nam đi khám chữa bệnh ở nước ngoàiđể giảm
bớt sự tiêu tốn ngoại tệ bởi hoạt động “nhập khẩu” dịch vụ y tế.
16
6.3. Đối với các lĩnh vực khác
Đề tài đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về MTT DLYT, có thể
được coi là tư liệu hữu ích đối với các bên liên quan trong lĩnh vực này, đặc biệt là các
cơ quan quản lý về y tế và du lịch, các tổ chức doanh nghiệp có liên quan đến lĩnh vực
y tế và du lịch (các bệnh viện công lập và tư nhân, các doanh nghiệp du lịch, v.v.), các
cơ quan nghiên cứu và giảng dạy về quản lý y tế và du lịch, v.v. Báo cáo tổng hợp đề tài
nghiên cứu cũng là một tài liệu tham khảo cung cấp tư liệu cho công tác nghiên cứukhoa
học và hoạch định các chiến lược marketing trực tuyến DLYT nói riêng; các chiến lược
phát triển du lịch, y tế và DLYT nói chung ở Việt Nam
7. Kết cấu của báo cáo
Ngoài các phần phụ mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục từ và cụm từ viết tắt,
danh mục bảng biểu và hình vẽ, tài liệu tham khảo, phụ lục; nội dung chính của báo cáo
bao gồm ba chương:
Chương một: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ỨNG DỤNG
MARKETING TRỰC TUYẾN DU LỊCH Y TẾ
Chương hai: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TUYẾN
DU LỊCH Y TẾ Ở VIỆT NAM
Chương ba: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TUYẾN DU
LỊCH Y TẾ Ở VIỆT NAM
17
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ỨNG DỤNG
MARKETING TRỰC TUYẾN DU LỊCH Y TẾ
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Marketing
Hoạt động marketing đã có từ lâu, cùng với hoạt động sản xuất hàng hóa, trao
đổi và cạnh tranh. Khái niệm marketing được hình thành từ những năm đầu thế kỉ 20,
được sử dụng đầu tiên vào năm 1902 trên giảng đường Đại học Tổng hợp Michigan Mỹ
và cho đến 1910, hầu hết tất cả các trường đại học ở quốc gia phát triển nhất nhì thế giới
đã giảng dạy môn học Marketing. Ngày nay, Marketing là một thuật ngữ không còn xa
lạ, được sử dụng rất rộng rãi trong mọi ngành kinh tế và ta có thể nhìn thấy sự hiện diện
của Marketing ở bất cứ đâu trong cuộc sống hàng ngày.
Trải qua 100 năm hình thành và phát triển, nội dung của marketing có nhiều thay
đổi, khi chuyển ngữ khó có thể hiện đầy đủ và trọn vẹn. Do vậy, nhiều quốc gia vẫn giữa
nguyên thuật ngữ tiếng Anh để sử dụng. Ở Việt Nam, thuật ngữ này mới du nhập trong
khoảng 10-20 năm, nhiều tài liệu dịch thuật ngữ này là “tiếp thị” hoặc “chiêu thị”. Với
giới nghiên cứu, việc định nghĩa Marketing vẫn còn nhiều ý kiến trái chiềuvà cho tới
nay, nghĩa của từ này vẫn tiếp tục được mổ xẻ, phát triển và tái định hình.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về marketing, đơn cử như: marketing là quá
trình quảng cáo và bán hàng; marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của
thị trường; marketing là làm việc với thị trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó;
là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn thông
qua trao đổi… Chính bởi được nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau như vậy nên nảy sinh
nhiều định nghĩa về marketing:
Theo CIM-UK’s (Chartered Institue of Marketing) thì “Marketing là quá trình
quản trị nhận biết, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng- bệnh nhân một cách
có hiệu quả và có lợi” [6]
- Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA) lại định nghĩa “Marketing là tiến trình hoạch
định và thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng hóa
và dịch vụ để tạo sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân và tổchức”
[7]
18
- Cùng quan điểm nhìn nhận marketing như một tiến trình, Philip Kotler (tái bản
2014) đã khẳng định“Marketing là tiến trình qua đó các cá nhân và các nhóm có thể
đạt được nhu cầu và mong muốn bằng việc sáng tạo và trao đổi sản phẩm và giá trị
giữa các bên” [10]
- William J.Stanton, Michael J.Etzel, Bruce J.Walker (1994) lại có cách tiếp cận
khác về marketing: “Marketing là một hệ thống các hoạt động kinh doanh, thiết kế để
hoạch định, định giá, xúc tiến và phân phối sản phẩm thỏa mãn mong muốn của những
thị trường mục tiêu nhằm đạt được những mục tiêu của tổ chức” [6]
Từ các định nghĩa trên có thể thấy Marketing bao gồm các nội dung cơ bản là: thiết
kế, định giá, xúc tiến và phân phối sản phẩm. Hay nói bằng một cách khác, bằng việc
thiết kế tạo ra sự tinh tế, sức hút cho sản phầm, đưa ra giá bán hợp lý, xây dựng các hoạt
động, chương trình để bán và phân phối sản phẩm đáp ứng cũng như kích thích nhu cầu
tiêu dùng của thị trường, các nhà làm Marketing chính là những người làm công việc
quản trị nhu cầu thị trường.
Như vậy, marketing có thể được xem như một quá trình xã hội mà nhờ đó các tổ
chức hoặc cá nhân thỏa mãn nhu cầu và mong muốn thông qua việc tạo ra và trao đổi
những thứ có giá trị với những người khác. Điều này cũng minh chứng sự ra đời của
Marketing ban đầu xuất phát từ chính mâu thuẫn nảy sinh giữa cung - cung và giữa cung
- cầu, cụ thể đó chính là giữa người bán với người bán và giữa người bán với người mua.
- Cung – cung: họ đều muốn lôi kéo khách hàng về phía mình cũng như giành vị
trí cạnh tranh cao hơn so với đối thủ của mình.
- Cung – cầu: bên cung luôn muốn sản phẩm, hàng hóa của mình được tiêu thụ
nhiều hơn, lợi nhuận nhiều hơn tức sản phẩm, hàng hóa được bán với giá cao trong khi
người mua thì luôn mong muốn sản phẩm giá thấp để mua được nhiều hơn.
Cả hai mâu thuẫn trên đều tồn tại khách quan và khiến cho quá trình tiêu thụ hàng
hóa trở nên khó khăn, hỗn độn. Chính điều này đã là nảy sinh những hoạt động thu hút
khách hàng, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng cũng như những chiêu thức để thu hút và
kích thích tiêu dùng khách hàng từ phía các nhà cung cấp. Chính điều đó nhen nhóm
cho sự hình thành của Marketing. Và cho đến khi thuật ngữ Marketingcũng như
những lý thuyết về Marketing được ra đời một cách chính thống thì những hoạt động
được nảy sinh từ hai mâu thuẫn trên đã tồn tại từ trước đó.
19
1.1.2. Marketing trực tuyến
Marketing cũng như các ngành khoa học khác, luôn luôn vận động và biến đổi
không ngừng theo thời gian. Cùng với sự phát triển của công nghệ số lĩnh vực Marketing
đã phát triển thêm một khái niệm: Marketing trực tuyến. Khái niệm này có tên gọi tiếng
anh là e-marketing hay electronic marketing, có thể được định nghĩa đơn giản theo Hiệp
hội Marketing Hoa Kỳ (AMA) như sau: “Marketing trực tuyến là lĩnh vực tiến hành
hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng vận chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến
người tiêu dùng, dựa trên cơ sở ứng dụng CNTT Internet”
CNTT Internet trong định nghĩa trên không chỉ đơn thuần là việc sử dụng các công
cụ truyền thông số như web, email, công nghệ không dây mà còn theo một cách hiểu
rộng hơn là bao gồm cả công cụ quản lý dữ liệu khách hàng trực tuyến và hệ thống quản
lí quan hệ khách hàng trực tuyến (e-CRM systems)
Philip Kotler đã đưa ra khái niệm về MTT như sau: “Marketing trực tuyến là quá
trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và
ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử
và internet” (Philip Kotler, 2007)
Còn trong cuốn Internet Marketing (Dave Chaffey, 2006) lại khẳng định:
“Marketing trực tuyến là việc đạt được các mục tiêu marketing nhờ việc sử dụng công
nghệ truyền thông điện tử trên môi trường internet.” Định nghĩa này rộng hơn định
nghĩa trên của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, có nhiều nét tương đồng với cách mà Giáo
sư Philip Kotler định nghĩa về Marketing trước đó.
Bên cạnh đó, tạp chí Marketing online năm 2011 cũng đưa ra định nghĩa:
“Marketing trực tuyến (e-marketing) là hình thức áp dụng các công cụ của CNTT thay
cho các công cụ thông thường để tiến hành các quá trình marketing”
Theo quan điểm của GS.TS. Nguyễn Bách Khoa: “Marketing trực tuyến là một
dạng thức của marketing trực tiếp, là một loại kênh (medium) thuộc công cụ (mode)
marketing trực tiếp – một trong 8 công cụ truyền thông marketing tích hợp để chỉ một
hệ thống tương tác của marketing có sử dụng kênh truyền thông internet nhằm đem lại
một sự đáp ứng có thể đo lường được và/hoặc một giao dịch với khách hàng/khách hàng
tiềm năng ở bất kỳ một địa điểm nào nhằm mục tiêu xâm nhập, bảo vệ và phát triển các
thị trường của doanh nghiệp. Marketing trực tuyến nhằm chỉ bất kỳ hoạt
20
động truyền thông nào sử dụng internet để quảng cáo xúc tiến bán hàng, quan hệ công
chúng và bán hàng tới khách hàng trực tuyến."
Trên đây ta có thể dễ dàng nhận thấy một điều rằng, có rất nhiều định nghĩa khác
nhau về MTT; tuy nhiên các định nghĩa đều thống nhất với nhau ở một điểm: MTT là
một bộ phận của Marketing, cụ thể hơn nữa, MTT là việc tiến hành hoạt động marketing
thông qua môi trường Internet. MTT mang trong mình những đặc điểm của một hoạt
động marketing truyền thống đó là cùng hướng tới mục đích tìm kiếm thị trường tiêu
thụ sản phẩm và dịch vụ cho nhà cung cấp.
Sự xuất hiện của Internet đã đem lại nhiều lợi ích như chi phí thấp để truyền tải
thông tin và truyền thông (media) đến số lượng lớn đối tượng tiếp nhận, thông điệp được
truyền tải dưới nhiều hình thức khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim và
trò chơi. Với bản chất tương tác của MTT, đối tượng nhận thông điệp có thể phản hồi
tức khắc hay giao tiếp trực tiếp với đối tượng gửi thông điệp. Đây là lợi thế lớn của
MTT so với các loại hình khác. MTT cũng thể hiện sự kết hợp, tính sáng tạovà kỹ
thuật của Internet, bao gồm: thiết kế, phát triển, quảng cáo và bán hàng.
1.1.3. Marketing trực tuyến du lịch y tế
Y tế là một loại hình dịch vụ đặc thù, cung cấp sản phẩm dịch vụ là khám chữa
bệnh cho con người. Về cơ bản Marketing DLYT có đầy đủ tất cả 7 đặc tính của
Marketing dịch vụ nói chung và được bổ sung thêm một đặc tính nữa là Tính Đúng Thời
Điểm (Punctuality). Chính đặc tính này có vai trò quyết định sự tồn tại của dịch vụ y tế,
nếu không đáp ứng tốt yếu tố này thì việc cung cấp dịch vụ y tế khó thực hiện được và
trong một số trường hợp giá trị của tất cả đặc tính trên sẽ bằng không. Ví dụ: Trong một
ca cấp cứu nếu các dịch vụ cung ứng không kịp thời, đúng thời điểm bệnh nhân có thể
bị biến chứng và tử vong, khi bệnh nhân đã tử vong thì đồng nghĩa với việc dịch vụ y
tế là không cần thiết thực hiện nữa, giá trị của nó sẽ bằng không.
Về cơ bản, y tế không có gì khác so với hàng hóa và các dịch vụ khác. Mục tiêu
của Bệnh viện là phải tồn tại và vươn lên trên cơ sở “nhân đạo” và luật pháp Nhà
nước. Yếu tố lợi nhuận phải đặt sau “y đức” và mối quan hệ tình người. Vậy với bệnh
viện, hoạt động marketing nói chung và MTT phải thực hiện như thế nào? Theo anh
Lê Trung Thành- một chuyên gia hàng đầu về Marketing- thành viên sáng lập Trường
Marketing IAM : “Hãy xem sản phẩm dịch vụ như một sản phẩm cần thiết và quan trọng
đối với tất cả mọi người, việc thông tin để khách hàng hiểu thế mạnh của bệnh
21
viện mà chọn lựa là vô cùng cần thiết. Điều cần thiết nhất trong Marketing cho bệnh
viện và lĩnh vực Marketing nói chung là hãy nói chính xác những gì mình có thể làm”.
Thật vậy, trước xu thế hội nhập, hưởng ứng chính sách “xã hội hóa y tế”, MTT DVYT
cần được quan tâm và thực hiện đúng đắn theo hướng tìm hiểu nhu cầu của khách hàng-
bệnh nhân, cải tiến sản phẩm dịch vụ và thông tin về BV của mình đến công chúng một
cách khéo léo, trung thực.
Mặc dù có những đặc thù riêng nhưng mục tiêu chung của marketing trong kinh
doanh DVYT cũng như các loại hình dịch vụ khác là CSYT phải xác định, duy trì và
phát triển thị trường, nghiên cứu, cung ứng và phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm đáp
ứng tối đa nhu cầu của du khách hàng- bệnh nhân, đem lại lợi nhuận cho CSYT. Như
vậy, đòi hỏi cơ sở DLYT phải vận dụng tổng hợp các hệ thống, biện pháp chính sách và
cả nghệ thuật trong quá trình vận hành. Như vậy, marketing DLYT là quá trình sử dụng
các nguồn lực của cơ sở DLYT nhằm vận dụng tổng hợp các hệ thống, biện pháp, chính
sách và nghệ thuật trong quá trình kinh doanh để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng-
bệnh nhân và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trong khi đó, với bối cảnh ứng dụng công nghệ thông tin như vũ bão hiện nay thì
MTT được coi là phương án tối ưu với các doanh nghiệp trong đó các cơ sở y tế (CSYT)
không phải ngoại lệ. MTT là chiến lược quảng bá sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp
đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả thông qua việc ứng dụng công
nghệ mạng máy tính và thương mại điện tử"
Như vậy, từ khái niệm MTT nói chung, có thể đưa ra khái niệm về MTT trong
DLYT là toàn bộ những hoạt động marketing trong các cơ sở cung ứng dịch vụ DLYT
được tiến hành qua các phương tiện điện tử hoặc viễn thông mục đích thúc đẩy xúc
tiến việc tiếp cận khách hàng, quảng bá thương hiệu, hình ảnh, sản phẩm và dịch vụ của
cơ sở DLYT nhằm thoả mãn nhu cầu khám chữa bệnh của khách du lịch-bệnh nhân.
1.2. Nội hàm nghiên cứu marketing trực tuyến du lịch y tế
1.2.1. Đặc trưng của marketing trực tuyến DLYT
MTT kể từ khi xuất hiện đã được các nhà tiếp thị ứng dụng một cách nhanh
chóng. Nguyên nhân chính là MTT có nhiều đặc trưng khác biệt so với marketing truyền
thống nên đem lại hiệu quả trong hoạt động tiếp thị, quảng bá thương hiệu, sản phẩm và
dịch vụ. MTT có một số đặc trưng cơ bản sau:
22
Không giới hạn về không gian
Vị trí địa lý không còn là một vấn đề quan trọng. Internet đã rút ngắn khoảng
cách, các đối tác có thể gặp nhau qua không gian máy tính mà không cần biết đối tác
ở gần hay ở xa. Điều này cho phép nhiều người mua và bán bỏ qua những khâu trung
gian truyền thống. Khi khoảng cách được xóa bỏ đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ
tham gia vào môi trường kinh doanh toàn cầu. Khi đó, môi trường cạnh tranh ngày càng
gay gắt và khốc liệt. Chính điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng được chiến
lược kinh doanh, marketing rõ ràng và linh hoạt.
Không giới hạn về thời gian
MTT có khả năng hoạt động liên tục tại mọi thời điểm, khai thác triệt để thời gian
24 giờ trong một ngày, 7 ngày trong một tuần, 365 ngày trong một năm, hoàntoàn
không có khái niệm thời gian chết. Doanh nghiệp có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách
hàng trực tuyến mọi lúc, mọi nơi; tiến hành nghiên cứu thị trường bất cứ khi nào;
Tính tương tác cao
Tính tương tác của mạng internet được thể hiện rất rõ ràng. Chúng cho phép
trao đổi thông tin hai chiều và cung cấp nhiều tầng thông tin cũng như tạo ra mối quan
hệ trực tiếp giữa nhà cung cấp và khách hàng. Hoạt động MTT cung cấp thông tin theo
yêu cầu của người sử dụng và cho phép người sử dụng xem các thông tin. Khách hàng
có thể cung cấp thông tin phản hồi về một sản phẩm nào đó, có thể yêu cầu nhận thêm
thông tin hoặc yêu cầu không nhận thêm thông tin về một sản phẩm nào đó.
Khả năng hướng đối tượng thích hợp
Hoạt động MTT có rất nhiều khả năng để nhắm vào đối tượng phù hợp. Doanh
nghiệp có thể nhắm vào các công ty, các quốc gia hay khu vực địa lý, cũng như doanh
nghiệp có thể sử dụng cơ sở dữ liệu để làm cơ sở cho hoạt động tiếp thị trực tiếp. Doanh
nghiệp cũng có thể dựa vào sở thích cá nhân và hành vi của người tiêu dùng để nhắm
vào đối tượng thích hợp.
Đa dạng hóa sản phẩm
Ngày nay việc mua sắm đã trở lên dễ dàng hơn nhiều, chỉ cần ở nhà, ngồi trước
máy vi tính có kết nối internet là khách hàng có thể thực hiện việc mua sắm như tại
các cửa hàng thật. Sản phẩm và dịch vụ được cung cấp trên các cửa hàng ảo này ngày
một phong phú và đa dạng nên thu hút được sự quan tâm từ phía người tiêu dùng. Giờ
23
đây, nếu muốn mua một quyển sách, khách hàng chỉ việc truy cập vào các website
chuyên bán sách như www.amazon.com để lựa chọn cho mình một quyển sách ưng ý.
Trong marketing thông thường, để đến với người tiêu dùng cuối cùng, hàng hóa thường
phải trải qua nhiều khâu trung gian như các nhà bán buôn, bán lẻ, đại lý, môi giới…Trở
ngại của hình thức phân phối này là doanh nghiệp không có được mối quanhệ trực tiếp
với người tiêu dùng cuối cùng nên thông tin phản hồi thường kém chính xác và không
đầy đủ. Bởi vậy, phản ứng của doanh nghiệp trước những biến động của thị trường
thường không kịp thời. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải chia sẻ lợi nhuận thu được
cho các bên trung gian…Nhưng với MTT, những cản trở bởi khâu giao dịch trung gian
đã hoàn toàn được loại bỏ. Doanh nghiệp và khách hàng có thể giao dịch trực tiếp một
cách dễ dàng và nhanh chóng thông qua website, gửi email trực tiếp, các diễn đàn thảo
luận.
Tuy nhiên, MTT cơ sở DLYT vẫn có một số hạn chế. Thứ nhất, về phương diện
kỹ thuật, MTT đòi hỏi khách hàng- bệnh nhân phải sử dụng các kỹ thuật mới và không
phải tất cả mọi đối tượng khách hàng- bệnh nhân đều có thể/có khả năng sử dụng chúng;
đường truyền tốc độ chậm cũng là một tác nhân gây khó khăn. Ngoài ra, nếu cơsở DLYT
xây dựng Website lớn và phức tạp để quảng bá thì nhiều khách hàng- bệnh nhân sẽ gặp
khó khăn khi sử dụng Website cũng như tải thông tin về với đường truyền chậm đặc biệt
khi truy cập bằng các thiết bị di động.
1.2.2. Nguyên tắc marketing trực tuyến DLYT
Nguyên tắc tạo ra sự gắn kết (engagement)
Nguyên tắc tiếp thị trực tuyến nói chung và MTT DLYT nói riêng về cơ bản không
chỉ là tạo ra sự nhận biết (awareness) mà quan trọng là tạo ra sự gắn kết (engagement).
Năm yếu tố để tạo ra sự gắn kết là sự đồng cảm, cá tính, tính cộngđồng, sự tham
gia sáng tạo và sự ủng hộ.
Tiếp thị bằng Internet có nhiều điểm khác so với tiếp thị truyền thống. Nếu không
tìm hiểu được nguyên tắc tiếp thị trực tuyến thì cơ sở DLYT sẽ không thể phân bổ, sử
dụng ngân sách và nguồn lực tiếp thị một cách hợp lý và hiệu quả. Tiếp thị truyền thống
là kiểu tiếp thị một chiều, theo đó, các cơ sở DLYT chuyển các thông điệp tiếp thị đến
thị trường, từ đó “đẩy” người tiêu dùng đến chỗ phải trải qua một qua trình xem xét, cân
nhắc và ra quyết định. Trong khi đó, Internet làm thay đổi cách thứcmà cơ sở DLYT
giao tiếp với khách hàng- bệnh nhân bằng cách đưa vào những hình
24
thức, phương tiện truyền thông mới như nhật ký Internet (blog) hay video trên Internet
(web video).
Nguyên tắc tạo ra sự gắn kết trong MTT là làm cho khách hàng- bệnh nhân cảm
thấy họ có liên quan đến cơ sở DLYT, đến sản phẩm, dịch vụ và với cả những con người
cơ sở DLYT. Cơ sở DLYT phải tạo điều kiện để khách hàng- bệnh nhân biết về cơ cấu
tổ chức, các giá trị và các dịch vụ của mình. Khi khách hàng- bệnh nhân cảm thấy an
tâm, tin tưởng với những gì họ được nhìn thấy và trải nghiệm, mối quan hệ giữa họ và
cơ sở DLYT sẽ sâu sắc hơn, dẫn đến sự đồng cảm giữa đôi bên.
Để tạo ra sự đồng cảm từ khách hàng- bệnh nhân theo nguyên tắc tiếp thị trực
tuyến, trang web của cơ sở DLYT cần có nội dung sâu sắc và có tính tương tác cao và
tạo ấn tượng tốt với khách hàng- bệnh nhân. Một số kỹ thuật tốt nhất tạo ra sự đồng cảm
từ khách hàng- bệnh nhân như nhiệt tình giúp đỡ, tư vấn cho khách hàng- bệnh nhân
ngay cả khi họ chưa sử dụng dịch vụ, chia sẻ với khách hàng- bệnh nhân những vấn đề
về sức khỏe của họ, tạo ra cho họ cảm giác an tâm, tin tưởng khi được lắng nghe, được
thấu cảm và được sẻ chia.
Tính cộng đồng trong nguyên tắc tiếp thị trực tuyến là một công cụ mà hầu hết các
hình thức tiếp thị truyền thống không tạo ra được. Thay vì kiểm soát toàn bộ quy trình
tiếp thị, cơ sở DLYT chỉ tạo ra một môi trường tương tác xã hội (trên Internet) vàkhuyến
khích khách hàng- bệnh nhân tham gia phát triển phần nội dung. Nhưng các nhóm cộng
đồng tốt thường không tự nó phát triển mà phải được nuôi dưỡng và chăm sóc kỹ lưỡng.
Các cộng đồng vững mạnh sẽ tạo nên những diễn đàn chia sẻ thông tin về sản phẩm và
dịch vụ của CSYT, thu hút những người có khả năng tạo ra sự ảnh hưởng và cả những
người hâm mộ, biến họ thành những thành viên cùng tham gia vào quá trình sáng tạo
cho CSYT.
Mức độ gắn kết cao nhất giữa khách hàng- bệnh nhân và CSYT diễn ra khi họ trở
thành những người ủng hộ cho sản phẩm, dịch vụ của CSYT. Vì vậy, các CSYT nên đặt
mục tiêu tìm kiếm những người ủng hộ và chăm sóc, đào tạo cho họ lên hàng đầu khi
thực hiện nguyên tắc tiếp thị trực tuyến.
Nguyên tắc ngõ cụt
Nguyên tắc của ngõ cụt ngụ ý thiết lập một website cũng giống như xây dựng một
cửa hàng trên một ngõ cụt. Nếu cơ sở DLYT muốn có khách hàng- bệnh nhân đếnsử
dụng dịch vụ của mình thì chính cơ sở DLYT đó phải cho họ thấy có một lý do để
25
ghé thăm. Trước khi xây dựng website cho mình, cơ sở DLYT phải đặt câu hỏi “làm thế
nào để khách hàng- bệnh nhân truy cập vào website thường xuyên?”. Để thực hiện điều
này, các doanh nghiệp hiện nay thường:
- Quảng bá hai tháng qua banner để tăng nhận thức người dùng về tên tuổi
- Đăng ký lên các search engine
- Đăng ký liên kết vào các danh bạ
- Thiết lập các bản tin định kỳ nhằm thiết lập quan hệ thường xuyên với khách
hàng- bệnh nhân.
Nguyên tắc cho và bán
Một trong những thứ được coi là văn hoá của Internet là “miễn phí”. Nguyên tắc
cho và bán chính là việc thu hút khách hàng- bệnh nhân bằng cách hãy cho họ một số
thứ miễn phí và bán một số dịch vụ gia tăng. Những biểu ngữ truyền thống thường gặp
như “miễn phí khám cho 50 khách hàng- bệnh nhân đầu tiên” và rồi họ bán một loạt các
dịch vụ xét nghiệm, điều trị khác. Miễn phí chỉ là chiêu thức thu hút sự chú ý,quan
tâm của khách hàng- bệnh nhân để từ đó bán các sản phẩm/dịch vụ cho họ.
Nguyên tắc của sự tin tưởng
Thông thường một sản phẩm dịch vụ được coi là tính cạnh tranh cao khi giá cả
hợp lý và chất lượng được đảm bảo, đặc biệt những dịch vụ liên quan đến sức khỏe và
sắc đẹp. Tuy nhiên, trên Internet, rào cản lớn nhất là sự tin tưởng. Sự tin tưởng của
một thương hiệu có thể được thiết lập bằng các chương trình quảng cáo trên nhiều
phương tiện khác nhau. Với một website thương mại, các doanh nghiệp thiết lập sự tin
tưởng bằng cách công bố chính sách rõ ràng về việc bán các sản phẩm/dịch vụ và hậu
mãi. Xây dựng một website có navigation hợp lý, bảo mật, được công nhận.
Nguyên tắc của kéo và đẩy
Nguyên tắc này ngụ ý cơ sở DLYT hãy “kéo” mọi người đến website của mình
bằng những nội dung hấp dẫn và “đẩy” những thông tin có chất lượng cao đến họ một
cách thường xuyên qua e-mail. Mọi hình thức kinh doanh đều không thể tồn tại nếu
chỉ bán hàng một lần. Chi phí để có được một khách hàng là rất cao nếu chỉ bán hàng
cho họ có một lần. Đây là lí do mà nguyên tắc kéo và đẩy là hết sức quan trọng. Khi thu
thập và gửi e-mail cho khách hàng cần lưu ý hai điều: một là cơ sở DLYT sẽ gửi cho họ
một điều gì đáng giá, hai là phải giữ bí mật về e-mail của khách hàng- bệnh nhân.
26
Tất cả những nguyên tắc trên đều hết sức quan trọng, không có nguyên tắc nào
quan trọng hơn nguyên tắc nào. Nếu một cơ sở DLYT biết cách kết hợp được những
nguyên tắc trên thì cơ sở DLYT đó sẽ thành công trong MTT.
1.2.3. Vai trò marketing trực tuyến DLYT
Xây dựng thương hiệu trực tuyến: Lý do chính để bắt đầu một chiến dịch MTT
cơ sở DLYT là nâng cao tính nhận diện thương hiệu của cơ sở DLYT. Hiện nay, đa số
người dùng đều lên các trình duyệt web để thực hiện thao tác tìm kiếm. Đây chính là
cơ hội để tên, logo của cơ sở DLYT tiếp cận được với khách hàng- bệnh nhân cũng như
gia tăng khả năng người dùng quan tâm đến những gì cơ sở DLYT đó cung cấp.
Đáp ứng sự thay đổi của xu hướng thời đại: Quảng cáo truyền hình, đài phát
thanh và tài liệu in vẫn có những vị trí quan trọng trong ngành công nghiệp tiếp thị
nhưng với xu hướng phát triển ngày càng mạnh mẽ của internet và các thiết bị kỹ thuật
số, ngày càng nhiều người tiêu dùng truy cập vào các trang web. Chỉ bằng cách bắt
đầu một chiến dịch Internet Marketing, các doanh nghiệp cơ sở DLYT có thể bắt kịp
với xu hướng thay đổi công nghệ.
Bắt kịp xu hướng tiêu dùng: Xu hướng mua hàng trực tuyến đã tăng mạnh trong
vài năm qua. Điều này một phần do lối sống ngày càng bận rộn của con người, do sự
tiện lợi của việc tìm kiếm thông tin, đặt và mua hàng trên Internet. Các cơ sở DLYT
có thể tận dụng sự tiện lợi này bằng cách cung cấp cho người tiêu dùng thông tin về các
sản phẩm/dịch vụ mà họ quan tâm.
Hiệu quả cao, chi phí thấp: MTT là một trong những phương pháp hiệu quả nhất
của quảng cáo. Các chi phí liên quan đến việc xây dựng một trang web, và sauđó, sử
dụng bài viết tiếp thị hoặc truyền thông xã hội để thiết lập một sự nhận diện thương hiệu
trực tuyến là rất nhỏ khi so sánh với chi phí của các hình thức quảng cáo truyền thống.
Tăng lượt truy cập vào website: Việc sử dụng các bài báo hay truyền thông xã
hội như một chiến lược tiếp cận chắc chắn tăng lượng truy cập đến trang web của cơ
sở DLYT. Càng có nhiều người truy cập trang web, điều đó chứng tỏ càng có nhiều
người quan tâm đến sản phẩm và dịch vụ của cơ sở DLYT hơn.
Tăng doanh thu: Bằng cách cung cấp cho khách hàng những thông tin liên quan
đến vấn đề sức khỏe hay các dịch vụ y tế họ quan tâm mà không phải tốn quá nhiều
27
thời gian và công sức để đến tận nơi tìm hiểu sẽ thúc đẩy khách hàng- bệnh nhân ra
quyết định dễ dàng hơn.
Luôn luôn sẵn sàng: Bằng cách sử dụng các kỹ thuật MTT, cơ sở DLYT có thể
cung cấp cho khách hàng- bệnh nhân dịch vụ tư vấn 24 giờ cho việc tìm kiếm các thông
tin mà họ quan tâm.
Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu: Quảng cáo trực tuyến là một cách rất hiệu quả
để tiếp cận và cung cấp dịch vụ cho khách hàng mục tiêu. Chiến lược MTT thường đưa
ra quảng cáo được đặt ở những vị trí mà các đối tượng mục tiêu dễ nhìn thấy nhất và
sau đó họ sẽ phản hồi lại nếu đó là điều họ đang cần.
Truyền thông: Điều quan trọng trong bất kỳ chiến dịch MTT là phải để được
các trang đích trên trang web của cơ sở DLYT, trong đó khách hàng- bệnh nhân có thể
nhập địa chỉ email của họ để đăng ký nhận tin. Các CSYT sẽ lưu giữ thông tin và tiếp
cận để quảng bá các sản phẩm dịch vụ của mình.
1.2.4. Một số công cụ marketing trực tuyến cơ bản
1.2.4.1. Website marketing
Trong thời đại công nghệ thông tin như hiện nay, khi internet trở nên thân quen
và dần trở thành một công cụ không thể thiếu trong cuộc sống thì lợi ích của website
đối với việc quảng bá sản phẩm và thương hiệu của một công ty trở nên vô cùng to lớn.
Tùy từng lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp mà website mang lại những lợi
ích khác nhau. Trang web trở thành một cửa ngõ để doanh nghiệp tiếp thị sản phảmcủa
mình đến khách hàng khắp nơi trên toàn thế giới.
Dưới đây là một số ứng dụng doanh nghiệp sử dụng e – office – webiste như một
văn phòng điện tử hoạt động 24h trên 7 ngày trong tuần:
- Nghiên cứu thị trường
- PR, quảng cáo cho doanh nghiệp, sản phẩm doanh nghiệp
- Tạo lập, duy trì, phát triển mối quan hệ với nhà đầu tư
- Duy trì thông tin và kết nối các cổ đông
- Bán hàng
- Quan hệ với báo chí
- Quản trị thương hiệu
- Quản trị nhân sự….
28
Website giúp thông tin, sản phẩm của doanh nghiệp có mặt trong không gian trực
tuyến hàng trăm triệu người truy cập hàng ngày trên thế giới. Website mang đến cho
khách hàng nguồn thông tin về sản phẩm và dịch vụ luôn sẵn sàng. Bên cạnh đó website
còn giúp mở rộng thị trường tiềm năng và chiếm lĩnh thị trường quốc tế (Trương Đình
Chiến, 2012).
1.2.4.2. Social media (mạng truyền thông xã hội)
Mạng xã hội là những website cung cấp dịch vụ kết nối trực tuyến cho phép các
thành viên gia nhập đăng ký thông tin trên website và từ đó liên kết với nhau thông
qua việc trao đổi thông tin, hình ảnh, kết bạn, kết nhóm, lập hội… Tính tương tác và liên
kết cá nhân rất lớn và mạnh mẽ của mạng xã hội đã thu hút và xoay trục truyền thông
trực tuyến tập trung về mạng xã hội.
Hiện nay, ở Việt Nam, Youtube, facebook và Zing Me được coi là 3 mạng xã hội
lớn nhất.
Những dạng mạng xã hội:
- Mạng xã hội: Facebook, Zing me, Go.vn
- Chia sẻ video: Youtube, Clip.vn, Viadeo
- Chia sẻ hình ảnh: Flickr, Picasa
- Blog: Opera, Blog+, Blogspot, Wordpress...
- Kiến thức: wikipedia
Mạng xã hội được đánh giá là công cụ marketing trực tuyến có sức lan tỏa mạnh
mẽ nhất đến người dùng internet vì những đặc trưng của nó: giúp người sử dụng kết nối
nhanh chóng với người thân, bạn bè của mình hoặc mọi người trên khắp thế giới nhanh
chóng, cập nhập tin tức, hình ảnh và đăng kí tham gia vào sự kiện nào đó đang diễn ra
xung quanh họ hoặc đơn giản là nơi để chia sẻ cảm xúc với mọi người (Lan Hương,
2013).
1.2.4.3. Marketting trực tuyến thông qua các công cụ tìm kiếm
Đây là sự tổng hợp của nhiều phương pháp tiếp thị MTT nhằm mục đích giúp
cho trang web của cơ sở DLYT đứng ở vị trí như mình mong muốn trong kết quả tìm
kiếm trên mạng Internet. Theo thống kê, 73% bệnh nhân chuyển sang công cụ tìm kiếm
khi tìm một chuyên viên y tế và 89% người tiêu dùng chuyển sang công cụ tìm kiếm khi
họ đang tìm cách giải quyết các thắc mắc về chăm sóc sức khỏe của mình. 55% người
tìm kiếm nhấp vào một trong ba kết quả đầu tiên, nếu BV- CSYT không
29
nằm trong tốp ba sẽ mất bệnh nhân cho đối thủ cạnh tranh của mình. Nói một cách đơn
giản, đây là quá trình tăng thứ hạng công cụ tìm kiếm website y tế có thể tiếp cận nhiều
bệnh nhân đang tìm kiếm dịch vụ.
Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần đăng ký địa chỉ trang web của mình với
các search engines nổi tiếng, nói rõ các từ khóa liên quan đến lĩnh vực hoạt động của mình.
Tuy nhiên để được lọt vào top kết quả tìm kiếm trên các trang tìm kiếm là một việc khó vì
rất nhiều các trang web khác cũng có mong muốn tương tự.
Giải quyết vấn đề này thì có một số phương pháp như sau:
Hoặc là doanh nghiệp phải trả tiền cho các công cụ tìm kiếm để được ưu tiên,
đây là dịch vụ SEM (Search Engine Marketing – tiếp thị công cụ tìm kiếm). Bằng cách
sử dụng các từ khóa quảng cáo (Adwords) xuất hiện tại vị trí nhất định trên trang tìm
kiếm để dẫn đường link tới trang web của doanh nghiệp. Mục đích cũng nhằm đưa
website của doanh nghiệp lên vị trí cao trong kết quả tìm kiếm trên internet. Chi phí cho
dịch vụ SEM được tính dựa trên số lần kích chuột của khách hàng vào đường linktrên
trang tìm kiếm.
Hoặc là làm tăng hạng cho website của doanh nghiệp bằng SEO (Search engine
optimization – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm). Tuy nhiên để công tác SEO đạt được kết
quả như mong muốn thì đòi hỏi đầu tư nhiều thời gian, sự kiên trì và lâu dài.
Với SEO, đây là một cách để nâng cao thứ hạng của trang web trong danh sách
tìm kiếm mà không phải trả tiền, theo một số từ khóa nhằm tăng chất và lượng của khách
viếng thăm (Lan Hương, 2013).
1.2.4.4. Email marketing
Là hình thức sử dụng email chứa đựng các thông tin có liên quan đến sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp, các thư quảng cáo được chuyển tải dưới hình thức điện tử.
Thư điện tử là một phương pháp khá hay, tuy nhiên nhiều doanh nghiệp đã lạm dụng
thái quá phương pháp này khi gửi e-mail quảng cáo tràn lan (được gọi là Spam). Các
doanh nghiệp chỉ nên gửi cho những e-mail đăng ký nhận tin vì nếu không những e-
mail quảng cáo đó sẽ gây bực mình, kéo theo đó là những ấn tượng không tốt về website
của doanh nghiệp.
Với Email Marketing, doanh nghiệp có thể tạo ra khách hàng- bệnh nhân mới,
chăm sóc và bán dịch vụ cho khách hàng- bệnh nhân cũ.
1.2.4.5. Các công cụ marketing trực tuyến khác
30
Article (Tiếp cận bằng bài viết)
Ngoài các công cụ marketing trực tuyến nói trên, còn có một số công cụ marketing
trực tuyến khác như:
Blog (Tiếp cận bằng Blog): Blog có thể dùng để chia sẻ những kinh nghiệm cá
nhân, thành công cá nhân, thủ thuật, bí quyết, những bài đánh giá và các mẹo… Những
bài viết chia sẻ Google sẽ đánh giá rất cao uy tín của doanh nghiệp.
Forum (Tiếp cận bằng diễn đàn): Hai hình thức phổ biến nhất của Forum đó là
Seeding (gieo mầm) và SEO (đưa bài viết, đẩy website doanh nghiệp lên top đầu
Google). Những sản phẩm mới khi chưa tạo ra được nhu cầu, thói quen hay xu hướng
người ta thường dùng phương pháp Seeding. Các bài viết được đăng nhiều trên diễn đàn,
gắn đường link với bài viết gốc. Với cách làm này, những người làm công tác marketing
sẽ tạo ra được một dư luận và xu hướng tìm kiếm.
Banner Ads (Quảng cáo bằng Banner): Hình thức quảng cáo banner phổ biến
nhất hiện nay là Google Display Network (Mạng hiển thị Google). Với hình thức này,
banner của doanh nghiệp sẽ xuất hiện nhiều website.
Affiliate (Tiếp cận liên kết): Đây là phương pháp tiếp thị dựa trên nền tảng Internet
trong đó người tiếp thị sẽ quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của nhà cung cấpvà được
hưởng hoa hồng khi có phát sinh đơn hàng hoặc có hành động của khách hàng.
Quan hệ công chúng trực tuyến (Online public relations): Giúp tối đa hóa sự
hiện diện của công ty, thương hiệu hoặc sản phẩm trên website thứ 3 nhằm thu hút khách
hàng mục tiêu. Cộng cụ có thể mở rộng sự tiếp cận và nhận thức thương hiệucủa một
nhóm đối tượng và tạo ra những backlinks quan trọng đối với SEO, để hỗ trợ lan truyền
marketing trên các phương tiện truyền thông khác.
Marketing qua thư mục (Directories & Listings): Là việc marketing qua các thư
mục trên website, bookmark hay các trang đánh giá sản phẩm,…Công cụ này chưathật
sự phổ biến ở Việt Nam.
Quảng cáo trực tuyến: Là hình thức quảng cáo sử dụng môi trường internet để
đưa thông điệp marketing đến khách hàng mục tiêu qua website hiển thị, blogs… Quảng
cáo trực tuyến thường liên quan đến nhà xuất bản, người kết hợp các quảng cáovà nội
dung trực tuyến và nhà quảng cáo, người cung cấp thông tin quảng cáo để hiển thị nội
dung của nhà xuất bản. Những người tham gia tiềm năng khác bao gồm: các đại
31
lý quảng cáo – người giúp tạo và đặt quảng cáo trên các nội dung của nhà sản xuất và
một mạng quảng cáo - cung cấp dịch vụ phận phối quảng cáo trung gian và thống kê
quảng cáo.
Tuy nhiên, với những đặc thù riêng thì MTT cơ sở DLYT gồm các công cụ chính
sau:
Bảng 1.1: Các công cụ MTT cơ sở DLYT cơ bản
STT Tên công cụ Mô tả khái quát
Website
(blogger, google
site, php,
wordpress…)
Một website tốt sẽ giúp đưa hình ảnh/thương hiệu cũng
như sản phẩm/dịch vụ của cơ sở DLYT tới khách hàng-
bệnh nhân tốt hơn. Website là nơi giới thiệu hình ảnh và
hoạt động của bệnh viện. Các website cần thể hiện được sự
chuyên nghiệp mang tính hệ thống cũng như sự tinh khiết,
trong lành và sạch sẽ của BV- CSYT. Thông qua cácwebsite
người truy cập đã có thể nắm được những thôngtin cơ bản
về BV- CSYT như: các thông tin giới thiệu chung; lịch sử
hình thành và phát triển; cơ cấu tổ chức cùng với thông tin
cụ thể về cá khoa- phòng y tế; các hoạt động nghiên cứu
khoa học nổi bật; những tin tức sự kiện đáng chú ý; giải đáp
về y học; những địa chỉ hữu ích về y tế.... Nếu webstie đẹp,
giao diện thân thiện, thuận tiện cho khách hàng- bệnh nhân
trong việc tìm kiếm cũng như cung
cấp cho khách hàng- bệnh nhân những thông tin bổ trợ thì
khách hàng- bệnh nhân sẽ tới với cơ sở DLYT nhiều hơn.
2 SEO (SEO từ
khóa, hình ảnh,
video…)
SEO là việc cơ sở DLYT tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm,
tức là làm sao cho khách hàng- bệnh nhân dễ tìm thấy cơ
sở DLYT nhất thông qua các công cụ tìm kiếm (Google,
Bing, Yahoo, Youtube…). Khi cơ sở DLYT được khách
hàng- bệnh nhân dễ dàng tìm ra thì khả năng bán được các
sản phẩm/dịch vụ của cơ sở DLYT sẽ cao hơn.
3 Mạng xã hội
(Facebook,
Twitter, G+,
Link hay…)
Tăng view và tương tác trực tiếp với khách hàng- bệnh nhân,
quảng cáo online thay cho các kênh truyền thống, hiệu quả
và tiết kiệm chi phí. Đồng thời đây cũng là cách mà các cơ
sở DLYT tạo ra tình cảm và sự gắn kết với khách hàng-
bệnh nhân.
4 Email marketing Các cơ sở DLYT thu nhập data khách hàng- bệnh nhân, lọc
mail, gửi mail, chăm sóc trực tiếp khách hàng- bệnh nhân,
chủ động tiếp cận khách hàng- bệnh nhân và xúc tiến bán
dịch vụ qua email.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam
Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...NOT
 
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt namXây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevn
Luận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevnLuận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevn
Luận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevnViện Quản Trị Ptdn
 
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Phân tích đối thủ cạnh tranhPhân tích đối thủ cạnh tranh
Phân tích đối thủ cạnh tranhluanvantrust
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...
Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...
Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...luanvantrust
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường Thanh
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường ThanhNâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường Thanh
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường ThanhYenPhuong16
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Was ist angesagt? (20)

Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
 
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt namXây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
 
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Du Lịch, Đạt 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Du Lịch, Đạt 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Du Lịch, Đạt 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Du Lịch, Đạt 9 Điểm
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Luận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevn
Luận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevnLuận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevn
Luận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevn
 
Luận Văn Phân Tích Digital Marketing Tại Truyền Hình FPT
Luận Văn Phân Tích Digital Marketing Tại Truyền Hình FPTLuận Văn Phân Tích Digital Marketing Tại Truyền Hình FPT
Luận Văn Phân Tích Digital Marketing Tại Truyền Hình FPT
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
 
Luận văn: Giải pháp Marketing trực tuyến tại Công ty du lịch, 9đ
Luận văn: Giải pháp Marketing trực tuyến tại Công ty du lịch, 9đLuận văn: Giải pháp Marketing trực tuyến tại Công ty du lịch, 9đ
Luận văn: Giải pháp Marketing trực tuyến tại Công ty du lịch, 9đ
 
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Phân tích đối thủ cạnh tranhPhân tích đối thủ cạnh tranh
Phân tích đối thủ cạnh tranh
 
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAYĐề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook, HAY
 
Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...
Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...
Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Chiến lược Marketing của Công ty CP Hoá dầu Petrolimex
Đề tài: Chiến lược Marketing của Công ty CP Hoá dầu PetrolimexĐề tài: Chiến lược Marketing của Công ty CP Hoá dầu Petrolimex
Đề tài: Chiến lược Marketing của Công ty CP Hoá dầu Petrolimex
 
Luận án: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, HAY
Luận án: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, HAYLuận án: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, HAY
Luận án: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, HAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...
Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...
Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới hoạt động kinh doanh trực tu...
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường Thanh
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường ThanhNâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường Thanh
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường Thanh
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
 

Ähnlich wie Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam

Hoàn thiện chương trình marketing hỗn hợp cho công ty Đầu tư công nghệ PITP
Hoàn thiện chương trình marketing hỗn hợp cho công ty Đầu tư công nghệ PITPHoàn thiện chương trình marketing hỗn hợp cho công ty Đầu tư công nghệ PITP
Hoàn thiện chương trình marketing hỗn hợp cho công ty Đầu tư công nghệ PITPDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Vốn Con Người Và Khởi Nghiệp Dưới Ảnh Hưởng Của M...
Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Vốn Con Người Và Khởi Nghiệp Dưới Ảnh Hưởng Của M...Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Vốn Con Người Và Khởi Nghiệp Dưới Ảnh Hưởng Của M...
Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Vốn Con Người Và Khởi Nghiệp Dưới Ảnh Hưởng Của M...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
giai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-tri
giai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-trigiai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-tri
giai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-triPhương Thảo Vũ
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...hieu anh
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...hieu anh
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
luan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdfluan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdfNguyễn Công Huy
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...nataliej4
 
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đạo Đức Đến Hành Vi Lệch Chuẩn Của ...
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đạo Đức Đến Hành Vi Lệch Chuẩn Của ...Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đạo Đức Đến Hành Vi Lệch Chuẩn Của ...
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đạo Đức Đến Hành Vi Lệch Chuẩn Của ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...
Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...
Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Ähnlich wie Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam (20)

BÀI MẪU Luận văn: Sự hài lòng của người nộp thuế, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Sự hài lòng của người nộp thuế, HAYBÀI MẪU Luận văn: Sự hài lòng của người nộp thuế, HAY
BÀI MẪU Luận văn: Sự hài lòng của người nộp thuế, HAY
 
Hoàn thiện chương trình marketing hỗn hợp cho công ty Đầu tư công nghệ PITP
Hoàn thiện chương trình marketing hỗn hợp cho công ty Đầu tư công nghệ PITPHoàn thiện chương trình marketing hỗn hợp cho công ty Đầu tư công nghệ PITP
Hoàn thiện chương trình marketing hỗn hợp cho công ty Đầu tư công nghệ PITP
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệ...
 
Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Vốn Con Người Và Khởi Nghiệp Dưới Ảnh Hưởng Của M...
Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Vốn Con Người Và Khởi Nghiệp Dưới Ảnh Hưởng Của M...Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Vốn Con Người Và Khởi Nghiệp Dưới Ảnh Hưởng Của M...
Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Vốn Con Người Và Khởi Nghiệp Dưới Ảnh Hưởng Của M...
 
giai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-tri
giai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-trigiai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-tri
giai-phap-huy-dong-von-dau-tu-phat-trien-nganh-du-lich-tinh-quang-tri
 
Sự hài lòng và bất mãn của du khách đối với điểm đến TPHCM
Sự hài lòng và bất mãn của du khách đối với điểm đến TPHCMSự hài lòng và bất mãn của du khách đối với điểm đến TPHCM
Sự hài lòng và bất mãn của du khách đối với điểm đến TPHCM
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng BìnhLuận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
 
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng NinhLuận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Ph...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tạiChi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phá...
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
luan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdfluan van thac si kinh te (33).pdf
luan van thac si kinh te (33).pdf
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...
 
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đạo Đức Đến Hành Vi Lệch Chuẩn Của ...
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đạo Đức Đến Hành Vi Lệch Chuẩn Của ...Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đạo Đức Đến Hành Vi Lệch Chuẩn Của ...
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đạo Đức Đến Hành Vi Lệch Chuẩn Của ...
 
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền TrungPhát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
 
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền TrungPhát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
 
Phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên
Phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái NguyênPhát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên
Phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên
 
Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...
Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...
Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...
 

Mehr von luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

Mehr von luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Kürzlich hochgeladen

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 

Kürzlich hochgeladen (20)

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 

Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TUYẾN DU LỊCH Y TẾ Ở VIỆT NAM MÃ TÀI LIỆU: 81125 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com Mã số đề tài: CS20-15 Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Thùy Trang Thành viên tham gia: ThS. Vũ Lan Hương Hà Nội, Tháng 4 Năm 2021
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TUYẾN DU LỊCH Y TẾ Ở VIỆT NAM Mã số đề tài: CS20-15 Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Thùy Trang Thành viên tham gia: ThS. Vũ Lan Hương Xác nhận của Trường Đại học Thương mại Chủ nhiệm đề tài Hà Nội, Tháng 4 Năm 2021
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Để thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này, tôi xin chân thành cảm ơn những lời khuyên bổ ích cùng sự giúp đỡ rất thiết thực của các Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp thuộc Bộ môn Quản trị dịch vụ Khách sạn Du lịch, Khoa Khách sạn Du lịch, Trường Đại học Thương mại. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn các tập thể và cá nhân đã hợp tác và giúp đỡ tôi trong giai đoạn điều tra khảo sát để có được những dữ liệu thực nghiệm làm chất liệu chính cho đề tài nghiên cứu khoa học này đồng thời là cơ sở định hướng cho các đề tài nghiên cứu tiếp theo. Hà Nội, tháng 3 năm 2021 Chủ nhiệm đề tài ThS. Nguyễn Thùy Trang
  • 4. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................i MỤC LỤC............................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ................................................................... v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................vi MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài ở trong và ngoài nước............................................................................................................ 2 2.1. Ngoài nước.................................................................................................... 2 2.2. Trong nước .................................................................................................12 3. Mục tiêu nghiên cứu và Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................13 3.1. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................13 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................13 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................13 4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................13 4.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................14 5. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................14 5.1. Phương pháp tiếp cận................................................................................14 5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể........................................................14 6. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ...........................................................15 6.1. Đối với lĩnh vực Y tế...................................................................................15 6.2. Đối với xã hội..............................................................................................15 6.3. Đối với các lĩnh vực khác...........................................................................16 7. Kết cấu của báo cáo ......................................................................................16 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TUYẾN DU LỊCH Y TẾ...........................................17 1.1. Các khái niệm cơ bản..................................................................................17 1.1.1. Marketing .................................................................................................17 1.1.2. Marketing trực tuyến ...............................................................................19 1.1.3. Marketing trực tuyến du lịch y tế ............................................................20
  • 5. iii 1.2. Nội hàm nghiên cứu marketing trực tuyến du lịch y tế ............................21 1.2.1. Đặc trưng của marketing trực tuyến DLYT............................................21 1.2.2. Nguyên tắc marketing trực tuyến DLYT.................................................23 1.2.3. Vai trò marketing trực tuyến DLYT........................................................26 1.2.4. Một số công cụ marketing trực tuyến cơ bản .........................................27 1.3. Một số kinh nghiệm marketing trực tuyến DLYT .....................................32 1.3.1. Hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch y tế tại Thái Lan.........................32 1.3.2. Hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch y tế tại Ấn Độ .............................33 1.3.3. Hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch y tế tại Malaysia.........................35 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TUYẾN38 DLYT Ở VIỆT NAM ........................................................................................38 2.1. Khái quát tiềm năng du lịch y tế ở Việt Nam.............................................38 2.2. Thực trạng ứng dụng các công cụ MTT DLYT ở Việt Nam.....................44 2.2.1. Website marketing....................................................................................45 2.2.2. Social media (mạng truyền thông xã hội)...............................................51 2.2.3. Marketing trực tuyến thông qua các công cụ tìm kiếm..........................54 2.2.4. Email marketing.......................................................................................57 2.3. Đánh giá chung...........................................................................................57 2.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................57 2.3.2. Những tồn tại...........................................................................................58 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN DU LỊCH Y TẾ TẠI VIỆT NAM .............59 3.1. Xu hướng marketing trực tuyến cơ sở DLYT hiện nay.............................59 3.1.1. Xu hướng Marketing tự động..................................................................59 3.1.2. Xây dựng mối quan hệ sẽ là trọng tâm của MTT...................................59 3.1.3. Xu hướng MTT dựa trên việc xác định vị trí (near field communication & Beacons) .........................................................................................................59 3.1.4. MTT theo hành vi, tính cách của khách hàng- bệnh nhân...................60 3.1.5. Từ xu hướng đến chiến lược MTT cơ sở DLYT.....................................60 3.2. Căn cứ đề xuất giải pháp............................................................................61 3.2.1. Căn cứ pháp lý..........................................................................................61
  • 6. iv 3.2.2. Căn cứ vào bối cảnh chung về MTT cơ sở DLYT.................................. 63 3 3. Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing trực tuyến du lịch y tế 65 3.3.1. Tối ưu hóa trải nghiệm người dùng bằng Website ................................ 65 3.2.2 Kết hợp đa kênh các công cụ tìm kiếm .................................................... 67 3.2.3 Xây dựng mục tiêu và các bước thực hiện Email- Marketing................ 69 3.2.4 Tăng tính tương tác trên Fanpage........................................................... 71 3.2.5 Phát triển Mobile Marketing bằng SMS và Apps.................................... 74 KẾT LUẬN ............................................................................................. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 78
  • 7. v DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ STT Bảng Tên bảng, sơ đồ Trang 1 Bảng 1.1 Các công cụ MTT cơ sở DLYT cơ bản 31 2 Bảng 2.1 Phân tích SWOT về DLYT ở Việt Nam 39 3 Bảng 2.2 Các trang web bệnh viện “tự nguyện đăng ký tham gia hoạt động DLYT” 46 4 Bảng 2.3 Khảo sát chức năng quảng cáo DLYT của các trang web bệnh viện “tự nguyện đăng ký tham gia hoạt động DLYT” 47 5 Bảng 2.4 Khảo sát tình hình sử dụng mạng xã hội của các bệnh viện “tự nguyện đăng ký tham gia hoạt động DLYT” 53 6 Bảng 2.5 Thứ hạng tìm kiếm trên Internet của các cơ sở DLYT 56 7 Sơ đồ 3.1 Quy trình thực hiện SEO 68
  • 8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CNTT Công nghệ thông tin MTT Marketing trực tuyến SEO Công cụ gia tăng thứ hạng tìm kiếm trên mạng Internet CMCN 4.0 Cách mạng công nghiệp 4.0 DVYT Dịch vụ y tế DLYT Du lịch y tế EDM Quảng cáo bằng email HTML Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản BV Bệnh viện CSYT Cơ sở y tế
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nhân loại đã và đang chứng kiến những hiệu ứng mạnh mẽ, lan tỏa sâu rộng của toàn cầu hóa trên mọi khía cạnh của đời sống xã hội. Trong bối cảnh đó, du lịch không phải là trường hợp ngoại lệ. Sự nổi lên của du lịch sức khỏe (DLSK) là ví dụ điển hình của toàn cầu hóa trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe (CSSK). Theo quan niệm truyền thống, DLSK là một “phân khúc” hay một “phân ngành phụ” của du lịch và bao gồm một tập hợp các loại hình du lịch liên quan đến sức khỏe hay vì mục đích CSSK, trong đó có du lịch y tế (DLYT). Với sự phát triển ngoạn mục trong những năm gần đây, DLYT được ví như “hiện tượng toàn cầu” hay “hiện tượng của thế kỷ 21”. Xu thế phát triển tất yếu của DLYT được lý giải bởi tác động cộng hưởng của nhiều yếu tố trong bối cảnh toàn cầu hoá; tuy nhiên, có những bằng chứng về sự hiện diện trong DLYT của hàng loạt công nghệ mới, lần lượt ra đời trong bối cảnh cách mạng công nghiệplần thứ 4 hay cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN 4.0), đóng vai trò là động lực phát triển. Sự bùng nổ mạnh mẽ của internet và các ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) mới đã và đang đem lại những thay đổi chưa từng có trong lĩnh vực công nghiệp du lịch. Thông tin trực tuyến hiện là một trong những yếu tố có ảnh hưởng hàng đầu đối với các quyết định của khách du lịch nói chung và của các khách hàng- bệnh nhân trong lựa chọn dịch vụ DLYT nói riêng. Phần đông trong giới học giả cho rằng DLYT là “lĩnh vực chiến lược” hay “đòn bẩy kinh tế” đối với sự phát triển của mọi quốc gia. Tuy nhiên, giữa bối cảnh sôi động của thị trường DLYT toàn cầu và khu vực, Việt Nam vẫn chưa thực sự nhập cuộc, chưa có sự hiện diện trên bản đồ DLYT thế giới. DLYT dường như mới được biết đến ở Việt Nam vào khoảng giữa những năm 2000, khi rộ lên hiện tượng người Việt Nam đi chữa bệnh ở nước ngoài (nên thường được gọi là “du lịch chữa bệnh”). Theo dư luận xã hội, Việt Nam có nhiều “lợi thế” và “tiềm năng” phát triển DLYT nhưng vẫn còn “bỏ ngỏ”; trái lại, có một bộ phận không nhỏ người Việt Nam hàng năm phải ra nước ngoài để được khám bệnh, chữa bệnh do sự bất cập và yếu kém của hệ thống y tếtrong nước, dẫn đến tình trạng “chảy máu ngoại tệ” và nhiều hệ lụy kinh tế-xã hội tiêu cực khác. Đó là một nghịch lý không thể phủ nhận, được nêu trong hàng trăm bài viết hay bản tin và được loan tải bởi các phương tiện truyền thông trong nước. Điều này dường như đã gây được hiệu ứng tích cực với bằng chứng là gần đây bắt đầu xuất hiện
  • 10. 2 một số hoạt động DLYT ở Việt Nam theo hướng “xuất khẩu” dịch vụ y tế (DVYT). Tuy nhiên, Việt Nam chỉ đang ở giai đoạn khởi động về DLYT vì còn bộc lộ nhiều lúng túng, từ nhận thức đến hành động và chưa thực sự xác định được hướng đi một cách rõ ràng. Trong số những nhiệm vụ quan trọng cần thực hiện để phát triển DLYTở Việt Nam, chiến lược marketing DLYT nhằm thu hút khách hàng- bệnh nhân DLYT là vấn đề cần được ưu tiên xem xét. Việc ứng dụng những tiến bộ của công nghệ trong marketing DLYT đã được thực hiện một cách hiệu quả tại các quốc gia điểm đến DLYT hàng đầu đặt ra nhu cầu nghiên cứu về ứng dụng marketing trực tuyến DLYT ởViệt Nam. Những hình thức Marketing thông qua Internet dần xuất hiện và trở thành công cụ hữu hiệu giúp các nhà kinh doanh tìm hiểu thị trường. Hoạt động Marketing trực tuyến được ứng dụng trong hầu hết các ngành nghề kinh doanh từ kinh doanh những sản phẩm hàng hoá hữu hình đến những sản phẩm hàng hoá vô hình - dịch vụ. Các đại lý lữ hành, các công ty du lịch đương nhiên không thể bỏ qua cách thức Marketinghiệu quả này. Sự kết hợp giữa những phương pháp Marketing, tiếp thị truyền thống vớisử dụng Internet làm công cụ đang ngày càng trở nên phổ biến. Việc các doanh nghiệp sử dụng Marketing trực tuyến như công cụ hữu ích để quảng bá hình ảnh công ty vàsản phẩm của mình tới khách hàng- bệnh nhân trong và ngoài biên giới không còn là điều xa lạ, thậm chí đó còn là hình thức quảng cáo mang lại doanh thu lớn với chi phí thấp và hiệu quả cao, đặc biệt đối với một ngành cần thiết sự quảng bá hiệu quả như ngành du lịch nói chung và DLYT nói riêng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu ứng dụng những công cụ marketing trực tuyến nhằm nâng cao hiệu quả tiếp cận và thuyết phục khách hàng- bệnh nhân là vô cùng cần thiết đối với phát triển DLYT tại Việt Nam và cũng là lý do thúc đẩy tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ứng dụng Marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam”. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài ở trong và ngoài nước 2.1. Ngoài nước Marketing DLYT là mảng đề tài thu hút sự quan tâm nghiên cứu của giới học giả thuộc nhiều lĩnh vực. Trong khi rất nhiều chiến lược marketing DLYT nhằm thu hút khách hàng- bệnh nhân DLYT đã được mô tả, những nghiên cứu thực nghiệm về marketing trực tuyến DLYT dường như vẫn còn rất hiếm. Tóm tắt một số tài liệu học
  • 11. 3 thuật có liên quan đến marketing DLYT nói chung và marketing trực tuyến DLYT nói riêng đã được công bố trong khoảng chục năm gần đây cho phép chứng minh nhận định này. - Hallem Y et al. (2009). ‟Les apports des TIC au tourisme : illustration d'un point de vue théorique et méthodologique, cas du tourisme médical”. [Những đónggóp của Công nghệ Thông tin và Truyền thông (CNTT&TT) vào du lịch: minh họa từ quan điểm lý thuyết và phương pháp luận, trường hợp du lịch y tế] Bài viết nhấn mạnh vai trò của CNTT&TT trong sự thay đổi mạnh mẽ và sâu sắc của ngành công nghiệp du lịch cũng như nghiên cứu về du lịch. Để minh họa cho những thay đổi này, tác giả giới thiệu đề tài nghiên cứu tiến sĩ đang thực hiện về khái niệm giá trị cảm nhận của khách hàng- bệnh nhân trong bối cảnh DLYT. Phần đầu củabài báo nêu bật sự thay đổi của ngành du lịch với sự ra đời của CNTT&TT; phần tiếp theo đưa ra một cái nhìn tổng quan về ảnh hưởng của CNTT&TT trong một số lựa chọn lý thuyết; phần cuối giới thiệu các lựa chọn phương pháp chính và cho thấy cách CNTT&TT đã xác định các kỹ thuật nghiên cứu. - Hallem Y & Barth I (2011). ‟Etude netnographique sur le rôle d’Internet dans le développement du tourisme médical: Cas du tourisme de chirurgie esthétique en Tunisie”. [Nghiên cứu trên mạng về vai trò của Internet đối với sự phát triển du lịch y tế: Trường hợp du lịch phẫu thuật thẩm mỹ ở Tunisia] Nghiên cứu đưa ra kết luận với một nghịch lý rằng mặc dù các dịch vụ DLYT có thuộc tính niềm tin mạnh mẽ nhưng ngành DLYT đã và đang phát triển mạnh mẽ nhờ Internet. Đối với trường hợp du lịch phẫu thuật thẩm mỹ ở Tunisia, các tác giả nêubật vai trò của Internet khi được sử dụng bởi khách hàng- bệnh nhân du lịch-bệnh nhân: là một nguồn thông tin; là một nơi xã hội hóa và là một phương tiện kết nối, bảo đảm liên lạc từ xa. - Hallem Y et al. (2011). ‟Le rôle paradoxal d’Internet dans le développement d’un service de croyance : conceptualisation autour du service médico-touristique”. [Vai trò nghịch lý của Internet trong phát triển một dịch vụ của lòng tin: khái niệm hóa xung quanh dịch vụ du lịch y tế] Mặc dù nó là một dịch vụ với các thuộc tính mạnh mẽ của lòng tin, DLYT đã phát triển mạnh mẽ một cách nghịch lý thông qua Internet. Đối với trường hợp du lịch phẫu thuật thẩm mỹ ở Tunisia, bài viết đề xuất một mô hình khái niệm xoay quanh các
  • 12. 4 chức năng thông tin, xã hội và quan hệ cũng như tính hữu ích của Internet trong bối cảnh DLYT. - Rerkrujipimol J & Assenov I (2011). “Marketing Strategies for Promoting Medical Tourism in Thailand”. [Các chiến lược marketing để quảng bá du lịch y tế ở Thái Lan] Thái Lan được coi là một trong những nhà lãnh đạo toàn cầu trên thị trường DLYT nhưng phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ Singapore, Ấn Độ và cácquốc gia khác. Nghiên cứu thăm dò này nhằm đánh giá các chiến lược marketing hiện tại của các nhà cung cấp dịch vụ CSSK và các thành phần trung gian thông qua các cuộc phỏng vấn với các bên liên quan, kết hợp với quan sát; trên cơ sở đó, đề xuất các chiến lược marketing hiệu quả để bảo tồn và nâng cao vị thế DLYT hàng đầu của Thái Lan. Bài viết xác định những điểm mạnh của các nhà cung cấp dịch vụ CSSK Thái Lan và chỉ ra một số vấn đề có thể làm giảm cơ hội tăng trưởng của ngành này (thiếu các chính sách thực tế của chính phủ liên quan đến DLYT và các quy định bổ trợ khác;thiếu cơ quan/tổ chức như một trung tâm phối hợp nhằm quảng bá ngành DLYT, nhận thức thấp về các cơ hội của ngành thông qua các khách hàng- bệnh nhân du lịch-bệnh nhân nước ngoài tiềm năng; thiếu bác sĩ và nhân viên y tế có trình độ). Sau cùng, một số giải pháp nhằm cải thiện được đề xuất. - Hallem Y & Barth I (2012). ‟Le rôle d'Internet dans la globalisation ou l’effacement des frontières: le cas du tourisme médical”. [Vai trò của Internet trong toàn cầu hóa hay sự xóa bỏ các biên giới: trường hợp du lịch y tế] Nghiên cứu cho thấy DLYT là một phần của logic toàn cầu hóa sức khỏe (logic of globalization of health) và sự phát triển DLYT chủ yếu được thúc đẩy bởi công nghệ, đặc biệt là Internet. Các tác giả mô tả cách Internet đóng góp vào sự phát triển DLYT thông qua trường hợp du lịch phẫu thuật thẩm mỹ ở Tunisia. Nghiên cứu cho thấy ba chức năng của Internet được huy động một cách đặc biệt: chức năng thông tin, chức năng xã hội và chức năng quan hệ. Các tác giả kết luận rằng sự phát triển DLYT sẽ được kiểm soát tốt hơn bởi thông tin tốt hơn và giảm thiểu những rủi ro; nếu các quốc gia phương Tây thừa nhận sự không thể tránh khỏi của toàn cầu hoá sức khỏe,cần giúp các quốc gia đang phát triển đầu tư vào các công nghệ tiên tiến hơn từ y tế điện tử để làm cho các doanh nghiệp của họ hoạt động hiệu quả hơn.
  • 13. 5 - Wong LY et al. (2013). “A Framework Development for Promoting Medical Tourism (MT) to Malaysia Using Internet Strategy for International Patient Tourists (IPT) : The Functionality of Medical Tourism Websites (MTwebs)” [Phát triển khung quảng bá du lịch y tế đến Malaysia bằng cách sử dụng chiến lược Internet đối với khách hàng- bệnh nhân du lịch-bệnh nhân quốc tế : Chức năng của các trang web du lịch y tế] Những con số thống kê tích cực cho thấy một tương lai đầy triển vọng của ngành DLYT Malaysia. Mặc dù ngày càng có nhiều trang web DLYT được sử dụng để giới thiệu và quảng bá DVYT cho bệnh nhân tương lai, vẫn còn không ít quan ngại về chất lượng của các trang web DLYT. Vì thế, một Khung Chiến lược Marketing Trực tuyến (Internet Marketing Strategy Framework - IMSF) toàn diện là cần thiết cho Chương trình DLYT (Medical Tourism Programme - MTP) tại Malaysia. Bài viết giải thích các tiêu chí tốt nhất của các chiến lược internet có ý nghĩa quan trọng trong ngành DLYT, đặc biệt là đối với các trang web DLYT. - Jabbari A et al. (2013). “The Marketing Mix and Development of Medical Tourism in Shiraz”. [Marketing hỗn hợp và phát triển du lịch y tế ở Shiraz] Vì DLYT được coi là một trong những ngành công nghiệp có thu nhập và có tính cạnh tranh cao, một số quốc gia đang tìm cách phát triển DLYT và một trong những chiến lược để phát triển ngành công nghiệp này là sử dụng các yếu tố của marketing hỗn hợp. Nghiên cứu thuộc dạng phân tích-mô tả và cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu bao gồm 7 bệnh viện công lập và 9 bệnh viện tư nhân của Shiraz (Iran). Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả các bệnh viện công lập và tư nhân của Shiraz đều sở hữuđội ngũ bác sĩ và nhân viên y tế có chất lượng nhưng đều ở trong tình trạng hoạt động quảng bá rất tồi về cơ sở hạ tầng y tế. Từ quan điểm marketing hỗn hợp, việc cải thiện cơ sở hạ tầng y tế kết hợp với quan tâm nhiều hơn đến quảng cáo bởi phương tiện truyền thông có thể cải thiện tình trạng của các bệnh viện; qua đó, thu hút được nhiều khách hàng- bệnh nhân DLYT và phát triển DLYT ở Shiraz. - Lončarić D et al. (2013). “Websites as tool for promotion of Health Tourism Offering in Croatian Specialty Hospitals and Health Resorts”. [Các trang web là công cụ để quảng bá du lịch sức khỏe tại các bệnh viện chuyên khoa và các khu nghỉ dưỡng sức khỏe ở Croatia]
  • 14. 6 Để xác định mức độ ứng dụng công nghệ hiện tại trong giao tiếp với thị trường cũng như để đối phó với DLSK mở rộng hơn, một phân tích nội dung các trang web bệnh viện chuyên khoa và spa ở Cộng hòa Croatia đã được tiến hành. Kết quả cho thấy các bệnh viện chuyên khoa và các khu nghỉ dưỡng sức khỏe không sử dụng tiềm năng đầy đủ của các trang web như một kênh truyền thông cho mục đích quảng cáo sự cung cấp DLSK của họ. - Zakirai AS (2014). “Marketing Strategy for Medical Tourism”. [Chiến lược marketing du lịch y tế] Mục tiêu nghiên cứu nhằm tìm hiểu sự khác biệt giữa các chiến lược marketing DLYT và tầm quan trọng của việc hoàn thành các chiến lược này. Do sự phát triển của công nghệ, kinh tế và các mối quan hệ toàn cầu khác, DLYT đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình tương lai của ngành CSSK trên toàn cầu, đồng thời nó được tích hợp vào ngành Cơ sở DLYT, các nhà điều phối DLYT và các đại lý du lịch để tìmkiếm nhà cung cấp dịch vụ đáng tin cậy và đảm bảo thu xếp chuyến du lịch suôn sẻ. Để đạt được lợi thế cạnh tranh, các nhà marketing DLYT sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau như lợi thế chi phí thấp, sử dụng những công nghệ mới, v.v. để chiếm lĩnh được thị phần cao trong ngành công nghiệp đang phát triển này. - Rajendhiran N & Kausalya Devi M (2014). “Social Media Marketing in Healthcare and Medical Tourism”. [Marketing Truyền thông Xã hội trong Chăm sóc sức khỏe và Du lịch y tế] Nghiên cứu dựa trên marketing truyền thông xã hội trong CSSK và DLYT ở Ấn Độ. Theo các tác giả, vì marketing truyền thông xã hội trong CSSK và DLYT nhằm tạo ra giá trị cảm nhận cho người sử dụng cuối cùng nên toàn bộ chuỗi giá trị phảiđược quản lý một cách chuyên nghiệp và cần giải quyết mối quan tâm của tất cả các bên liên quan. Nghiên cứu trình bày một sự khởi đầu từ những giai thoại và niềm tin phổ biến về marketing truyền thông xã hội trong CSSK và DLYT ở Ấn Độ để hiểu rõ thực tế. Nghiên cứu đào sâu vào tính phức tạp của sự hài lòng của khách hàng- bệnh nhân DLYT dọc theo chuỗi giá trị. Sự phát triển của phương tiện truyền thông xã hội chứng minh công nghệ luôn thay đổi để phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. Phương tiện truyền thông xã hội có thể giúp các doanh nghiệp thực hiện marketing đếncác doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng. Một số nền tảng xã hội này bao gồm Facebook, YouTube, Twitter, LinkedIn và Google; trong đó có những phương tiện hỗ
  • 15. 7 trợ và thích nghi với marketing truyền thông xã hội. Một nỗ lực được đề xuất để đi tới kết luận rằng điều này sẽ tác động đến marketing truyền thông xã hội trong CSSK và DLYT trong tương lai. - Prem J (2014). “Why Digital Marketing is the best way to promote medical tourism as a brand”. [Vì sao Marketing Kỹ thuật số là cách tốt nhất để quảng bá du lịch y tế như một thương hiệu] Bài blog của Tiến sĩ Prem Jagyasi đăng trên trang web Medical Tourism ngày 24/8/2014 cho thấy DLYT ngày càng trở nên phổ biến rộng rãi và tạo ra một thị trường khổng lồ. Tuy nhiên, nó vẫn cần được cải thiện để thu hút nhiều khách hàng- bệnh nhân DLYT hơn. Theo tác giả, một chiến lược quảng bá trực tuyến hiệu quả làrất quan trọng đối với ngành DLYT. Các chiến lược marketing trực tuyến, từ phânphối trực tuyến đơn giản các mặt hàng quảng bá đến chiến dịch truyền thông toàn quốclà những công cụ hiệu quả, có thể giúp các tổ chức đạt được mục tiêu mong muốn. Phương tiện truyền thông xã hội là một trong những cách tốt nhất để quảng bá một thương hiệu cụ thể, đặc biệt là DLYT. - Manhas PS & Ramjit (2015). “Marketing analysis of medical tourism in india”. [Phân tích marketing du lịch y tế ở Ấn Độ] Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích marketing và xác định tiềm năng DLYT cũng như các thách thức đối với DLYT ở Ấn Độ; qua đó đề xuất và khuyến nghị các chiến lược marketing để đưa Ấn Độ trở thành điểm đến DLYT. Nghiên cứu chủ yếu dựa trên các nguồn dữ liệu thứ cấp, được thu thập từ các tạp chí học thuật, cácbáo cáo và các bài báo. Phân tích SWOT được coi là xương sống cho việc hoạch định chiến lược marketing DLYT. - Hallem Y & Barth I (2015). ‟Understanding the role of Internet in explaining the medical-tourist behavior: a conceptual model”. [Hiểu vai trò của Internet trong giảithích hành vi của khách hàng- bệnh nhân du lịch y tế: một mô hình khái niệm] Mặc dù DLYT được cho là tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây do sự thúc đẩy của sự khác biệt về giá DVYT giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển, có rất ít tài liệu nghiên cứu về tác động của Internet đối với hoạt động marketing DLYT. Vai trò động lực phát triển DLYT của yếu tố giá cả đã được khẳng định bởi nhiều nghiên cứu nhưng chỉ riêng yếu tố này không cho phép giải thích đầy đủ hành vi của khách hàng- bệnh nhân DLYT. Bài viết tập trung xem xét tác động của Internet;
  • 16. 8 đề xuất một mô hình khái niệm về các chức năng thông tin, xã hội và quan hệ của Internet để hiểu rõ hành vi của khách hàng- bệnh nhân DLYT. - Petropoulos V (2016). “Medical Tourism web sites: Determinants of Perceived Usefulness of Online Information Content” (Master’s Thesis). [Các trang web du lịch y tế: Những yếu tố quyết định tính hữu ích của nội dung thông tin trực tuyến (Báo cáo Thạc sĩ)] Một trong những đóng góp quan trọng của internet vào sự phát triển DLYT được tác giả chứng minh bởi sự xuất hiện các trang web nhà điều phối DLYT (medical tourism facilitator - MTF), giữ vai trò hỗ trợ khách hàng- bệnh nhân DLYT trong quá trình ra quyết định của họ. Khách hàng- bệnh nhân DLYT tiềm năng tìm kiếm thông tin trực tuyến để đánh giá các lựa chọn thay thế. Một khía cạnh quan trọng trong sự tương tác của họ với các hệ thống thông tin trực tuyến là quá trình đánh giá và thu thậpthông tin. Nghiên cứu này dựa trên hành vi của người tiêu dùng trực tuyến để đánh giá hiệu suất của các MTFs trong việc cung cấp thông tin, được coi là quan trọng bởi khách hàng- bệnh nhân DLYT và để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nội dung thông tin khác nhau đối với tính hữu ích của thông tin. Thêm vào đó, một mô hình được đề xuất tích hợp thái độ chủ quan và những kỳ vọng đối với DLYT như là tiền đề của quá trình đánh giá thông tin. Những phát hiện của nghiên cứu chỉ ra rằng hành vi truyền miệng giữa các khách hàng- bệnh nhân DLYT là yếu tố quyết định nhận thức về tính hữu ích, tiếp đến là thông tin liên quan đến chất lượng và hiệu quả của các phương pháp điều trị. Ảnh hưởng của các yếu tố này đối với tính hữu ích của thông tin cũng được chứng minh là bị ảnh hưởng bởi định hướng kinh nghiệm(experiential)/hưởng lạc (hedonic) đối với sử dụng DLYT. - Azimi R et al. (2017). “A study of the effect of advertising on attracting medical tourism”. [Một nghiên cứu về tác động của quảng cáo trong thu hút khách hàng- bệnh nhân du lịch y tế] Nghiên cứu nhằm đánh giá tác động của quảng cáo trong việc thu hút khách hàng- bệnh nhân DLYT nước ngoài dựa trên mô hình marketing hỗn hợp. Kết quả nghiên cứu cho thấy hầu hết khách hàng- bệnh nhân DLYT không coi chiến lược quảng cáo DLYT là hiệu quả và các phương pháp quảng cáo DLYT dường như không thành công trong việc thu hút những người có trình độ học vấn cao; qua đó, đề xuất
  • 17. 9 rằng cần sử đổi các phương thức quảng cáo hiện hành kết hợp với áp dụng các phương pháp quảng cáo mới để thu hút nhiều khách hàng- bệnh nhân DLYT tiềm năng hơn. - Moghavvemi S et al. (2017). “Connecting with prospective medical tourists online: A cross-sectional analysis of private hospital websites promoting medical tourism in India, Malaysia and Thailand”. [Kết nối trực tuyến với khách hàng- bệnh nhân du lịch y tế tiềm năng: Một phân tích cắt ngang các trang web bệnh viện tư nhân quảng bá du lịch y tế ở Ấn Độ, Malaysia và Thái Lan] Các tác giả khẳng định sự phát triển mạnh mẽ của Internet trong bối cảnh cách mạng 4.0 đã dẫn đến những thay đổi sâu sắc của ngành công nghiệp DLYT. Theo đó, các trang web quảng bá DLYT là những kênh marketing quan trọng để giới thiệu và quảng bá các cơ sở y tế cũng như trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên y tế tại các điểm đến DLYT. Bài viết phân tích các trang web bệnh viện tư nhân quảng bá DLYT tại ba quốc gia châu Á (Ấn Độ, Malaysia và Thái Lan) để xem xét cách thứccác bệnh viện này tự giới thiệu trực tuyến và tìm cách thu hút nhu cầu nhận thức của khách hàng- bệnh nhân DLYT tiềm năng. Nội dung phân tích dựa trên năm khía cạnh: thông tin và cơ sở bệnh viện, thủ tục nhập viện và các DVYT được cung cấp, các dịch vụ tương tác trực tuyến, các hoạt động bên ngoài và các hạng mục kỹ thuật. Sự khác biệt đáng kể giữa các trang web bệnh viện được nghiên cứu là gợi ý cho các nhà quản lý bệnh viện nhằm cải thiện sự hiện diện và tương tác trực tuyến của bệnh viện với khách hàng- bệnh nhân DLYT tiềm năng. - Samadbeik M et al. (2017). “Designing a Medical Tourism Website: A Qualitative Study”. [Thiết kế một trang web du lịch y tế: Một nghiên cứu định tính] Trong khi thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút khách hàng- bệnh nhân DLYT và các hệ thống thông tin y tế phù hợp thuộc trong số những công cụ quan trọng nhất để thu hút khách hàng- bệnh nhân DLYT, khả năng của Iran trong việc thiết kế và triển khai các mạng lưới thông tin vẫn chưa được biết đến. Nghiên cứu định tính này được thực hiện nhằm thiết kế trang web DLYT của Bệnh viện (Hospital Medical Tourism Website - HMTW). Phương pháp lấy mẫu có chủ đích đã được sử dụng và dữ liệu được thu thập bằng bảng câu hỏi bán cấu trúc (semi-structured questionnaire); 12 giảng viên và chuyên gia trong lĩnh vực DLYT đã được phỏng vấn; dữ liệu được phân tích bằng phần mềm MAXQDA10. Theo kết quả nghiên cứu, tổng cộng có 10 chủ đề và 41 chủ đề phụ (sub-themes) đã được xác định. Các chủ đề bao gồm giới thiệu về
  • 18. 10 bệnh viện, hướng dẫn chung cho khách hàng- bệnh nhân du lịch-bệnh nhân, thông tin du lịch, thông tin liên quan đến các bác sĩ trong bệnh viện, chi phí, theo dõi liên tục, lên lịch hẹn khám trực tuyến, thống kê và tin tức về DLYT của bệnh viện, thư viện ảnhvà địa chỉ liên lạc. Trong số các chủ đề, những người tham gia trả lời phỏng vấn nhấn mạnh bốn chủ đề bao gồm chi phí (100%), thông tin du lịch (91,6%), thông tin liên quan đến bác sĩ trong bệnh viện, (83,3%) và theo dõi điều trị (83,3%). Các tác giả đưa ra kết luận: ngành công nghiệp DLYT có thể phát triển thông qua việc xem xét các yêucầu thông tin cho trang web DLYT của bệnh viện. - Das R (2017). “Medical marketing in promoting Medical Tourism in India”. [Marketing y tế trong quảng bá du lịch y tế ở Ấn Độ] Ấn Độ được coi là một trong những nhà lãnh đạo trên thị trường DLYT toàn cầu, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây nhưng phải đối mặt với sự cạnh tranh cao từ các nước láng giềng khác như Thái Lan & Singapore. Bài viết này nhằm làm nổi bật triển vọng của DLYT ở Ấn Độ và cố gắng minh họa việc áp dụng 7Ps của marketing hỗn hợp trong quảng bá DLYT ở Ấn Độ. Việc áp dụng marketing hỗn hợp trong marketing y tế có thể đưa Ấn Độ lên vị trí hàng đầu trên thị trường DLYT toàn cầu. Ấn Độ hiện có thị phần vào khoảng 18% thị trường DLYT toàn cầu với trung bình 2.600.000 khách hàng- bệnh nhân du lịch-bệnh nhân quốc tế mỗi năm, mang lại doanh thu trung bình khoảng 15.000 USD/khách hàng- bệnh nhân DLYT. Do đó, một chiến lược marketing y tế hiệu quả có thể thu hút sự chú ý của khách hàng- bệnh nhân du lịch-bệnh nhân quốc tế đối với nhiều loại thủ thuật y tế khác nhau (như liệu pháp Ayurveda, Yoga, Sinh sản, Cai nghiện & Phục hồi, Nha khoa, v.v.) cùng với danh tiếng hiện có về Chỉnh hình và Tim mạch. Do thiếu chiến lược marketing hiệu quả, đầu tư kém vào cơ sở hạ tầng y tế và quyết định chính sách về phía Chính phủ tạo ra các mối đe dọa cho ngành DLYT Ấn Độ trong việc chế ngự các đối thủ cạnh tranh trênthị trường DLYT toàn cầu. - Foote P (2017). “The Internet’s Impact on the Advancement of Medical Tourism” (Master’s Thesis). [Tác động của Internet đối với sự tiến bộ của du lịch y tế (Báo cáo Thạc sĩ)] Tác giả khẳng định DLYT không phải là một khái niệm mới và đã xuất hiện trên internet như một lựa chọn có sẵn cho mọi người trên toàn cầu. Đó chính là chủ đề được khám phá cho các cá nhân tìm cách điều trị xa nhà và những lý do cơ bản cho
  • 19. 11 hiện tượng này. Một trong những mục tiêu của báo cáo này là khám phá những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DLYT và các điểm đến DLYT. Cụ thể hơn, sự gần gũi về địa lý, loại DVYT được cung cấp, các vấn đề pháp lý và đạo đức, yếu tố văn hóa và cơ sở hạ tầng, v.v. đóng vai trò gì trong quá trình ra quyết định? Ngoài ra, báo cáo xem xét thị trường DLYT, cách các cá nhân khám phá DLYT, các chiến lược marketing phổ biến, các điểm đến DLYT được ưa chuộng, các quốc gia điểm đến DLYT hàng đầu và các chuyên khoa y tế được khách hàng- bệnh nhân DLYT theo đuổi theo quốc gia. - John S et al. (2018). “Applications of social media for medical tourism marketing: an empirical analysis”. [Những ứng dụng phương tiện truyền thông xã hội trong marketing du lịch y tế: một phân tích thực nghiệm] Các tác giả nhận thấy mặc dù phương tiện truyền thông xã hội được coi là một kênh truyền thông hiệu quả cho cả khách hàng- bệnh nhân DLYT lẫn nhà cung cấp dịch vụ DLYT nhưng các phân tích thực nghiệm về cách thức phương tiện truyền thông xã hội được sử dụng trong marketing DLYT lại không nhiều, thậm chí còn rất hiếm. Dựa trên Khung giám sát phương tiện truyền thông xã hội “6Is” (“6Is” Social Media Monitoring Framework), nghiên cứu này xem xét cách thức các nhà cung cấp dịch vụ DLYT phân phối thông tin, thu hút người sử dụng trực tuyến và ảnh hưởngđến quyết định du lịch của khách hàng- bệnh nhân DLYT tiềm năng. Các phát hiện chỉra rằng các nhà cung cấp dịch vụ DLYT đã thực hiện tốt việc đảm bảo sự riêng tư của khách hàng- bệnh nhân DLYT, mặc dù có thể làm nhiều hơn để kích thích sự tham gia,sự tương tác của khách hàng- bệnh nhân DLYT và thu thập thông tin chi tiết về họ. Cuối cùng, các tác giả thảo luận về những giải pháp nhằm cải thiện marketing DLYT nhờ ứng dụng phương tiện truyền thông xã hội. - Zarei A & Maleki F (2018). “Asian medical marketing, a review of factors affecting Asian medical tourism development”. [Marketing y tế ở châu Á, một đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch y tế ở châu Á] Trong bối cảnh DLYT đã được coi là một ngành kinh tế có lợi nhuận ở các quốc gia đang phát triển, các tác giả đã xem xét các bài viết từ 2000 đến 2017 về marketing DLYT ở các quốc gia châu Á. Các phát hiện cho thấy chất lượng dịch vụ cảm nhận và sự hài lòng của khách hàng- bệnh nhân DLYT là những yếu tố quan trọng nhất thu hút khách hàng- bệnh nhân DLYT. Hơn nữa, thiếu sự phối hợp giữa các bên liên quan,
  • 20. 12 chất lượng DVYT, mức độ bao phủ của bảo hiểm và các quy định/luật pháp có hiệu quả là những rào cản chính đối với phát triển DLYT được trích dẫn trong các nghiên cứu. Kết quả cho thấy các mô hình cụ thể hơn nên được trình bày cho marketing y tế ởchâu Á, đặc biệt là về các thị trường ngách của ngành công nghiệp này. 2.2. Trong nước DLYT vẫn còn là một khoảng trống lớn trong nghiên cứu khoa học ở Việt Nam. Dưới đây là tài liệu mang tính học thuật duy nhất có liên quan đến marketing trực tuyến DLYT được thực hiện bởi các tác giả trong nước. - Ngô Thanh Vũ & Tăng Kim Thương (2020). “Ứng dụng marketing kỹ thuật số tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ” Trong bối cảnh công nghệ phát triển không ngừng và việc áp dụng công nghệ vào các chiến dịch marketing cũng ngày càng trở nên phổ biến, Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ dường như vẫn “trung thành” với các phương pháp marketing truyền thống và chứng kiến nhiều mặt hạn chế. Thực trạng này cho thấy việc sở hữu một trang web bệnh viện hay sử dụng phương tiện truyền thông xã hội làm công cụ tương tác, quảng bá đến khách hàng- bệnh nhân là điều bắt buộc. Nghiên cứu được thực hiện nhằm: i) tối ưu hóa sự hiện diện của dịch vụ, thương hiệu bệnh viện, cụ thểlà thông qua trang web, Facebook, Youtube, v.v. để thu hút khách hàng- bệnh nhân mục tiêu; ii) định hướng sự quan tâm của khách hàng- bệnh nhân đến các sự kiện hay hoạt động của bệnh viện và iii) gia tăng lượt tiếp cận các dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện đến với khách hàng- bệnh nhân. Các tác giả nhận thấy xu hướng phát triển của trang web bệnh viện và phương tiện truyền thông xã hội như Facebook, Youtube, v.v. đang mở ra nhiều cơ hội tiếp cận khách hàng- bệnh nhân một cách dễ dàng, truyền tải thông tin nhanh chóng cũng như tiếp nhận những phản hồi có giá trị, giúp cho các cơsở y tế nâng cao chất lượng chuyên môn và dịch vụ. Ngoài ra, marketing kỹ thuật số có nhiều lợi ích khác biệt so với marketing truyền thống (không bị giới hạn bởi địa lý, chi phí thấp và hợp lý, hoạt động 24/7 về quảng cáo tìm kiếm thông tin và chăm sóc khách hàng- bệnh nhân, có các kết quả đo lường chiến dịch quảng cáo và tệp khách hàng- bệnh nhân quan tâm đến các dịch vụ của bệnh viện). Như vậy, ứng dụng marketing kỹ thuật số sẽ giúp bệnh viện đánh giá hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo bằng cách xác định các chỉ số hiệu suất và thiết lập các tiêu chuẩn, một khía cạnh
  • 21. 13 quan trọng trong việc xác định những việc đang triển khai và những việc gì chưa được triển khai. Ngoài ra, có một số bài viết mang tính tham luận được trình bày trong khuôn khổ Hội thảo “Triển khai hiệu quả hoạt động Marketing-Truyền thông tại bệnh viện” được tổ chức tại Bệnh viện Quân Y 175, ngày 19/11/2017. Nội dung các bài tham luận này ít nhiều có đề cập đến marketing y tế nhưng không hẳn là marketing DLYT, càng không liên quan đến marketing trực tuyến DLYT. - ‟Marketing Dịch vụ y tế ở Bệnh viện & Tổ chức kế hoạch Truyền thông”; tác giả: Nguyễn Thành Danh (TGĐ Besins Healthcare, GV Marketing Y tế- BMG Business Training). - ‟Quản Lý Chất Lượng và Marketing-Truyền Thông tại Bệnh viện”; tác giả: Phan Thị Ngọc Linh (Chuyên gia Quản Lý Chất Lượng - An Toàn Người Bệnh). - ‟Triển khai hiệu quả hoạt động Marketing - Kinh nghiệm thực tiễn Bệnh Viện Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (UMC)”; tác giả: Đỗ Thị Nam Phương (Phụ trách Truyền Thông BV UMC). 3. Mục tiêu nghiên cứu và Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của ứng dụng marketing trực tuyến DLYT; phân tích thực trạng, đề xuất các giải pháp ứng dụng marketing trực tuyến DLYT nhằm góp phần phát triển DLYT ở Việt Nam. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn của ứng dụng marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế về ứng dụng marketing trực tuyến trong phát triển du lịch y tế tại một số quốc gia trên thế giới; Đánh giá thực trạng ứng dụng marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam Đề xuất định hướng và giải pháp ứng dụng marketing trực tuyến du lịch y tế ở Việt Nam 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là marketing trực tuyến DLYT ở Việt Nam
  • 22. 14 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Những vấn đề lý luận và thực tiễn của ứng dụng marketing trực tuyến DLYT ở Việt Nam - Về không gian: nghiên cứu thực trạng ứng dụng marketing trực tuyến DLYT tại các cơ sở DLYT ở Việt Nam - Về thời gian: thu thập dữ liệu từ các tài liệu được công bố, xuất bản trong khoảng 10 năm trở lại đây và lựa chọn để tiến hành khảo sát thực tiễn hoạt động marketing trực tuyến DLYT trong khoảng 05 năm trở lại đây. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp tiếp cận Cách tiếp cận đối tượng nghiên cứu (các vấn đề có liên quan đến hoạt động marketing trực tuyến DLYT) và mẫu khảo sát (các doanh nghiệp du lịch, lữ hành, cơ sở y tế có cung cấp dịch vụ DLYT) của đề tài là theo phương pháp hệ thống. Trên cơ sở tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về ứng dụng marketing trực tuyến DLYT, tiến hành khảo sát thực tế việc sử dụng marketing trực tuyến DLYT của các doanh nghiệp du lịch, lữ hành, cơ sở y tế có cung cấp dịch vụ DLYT trong tiếp cận và thuyết phục khách hàng- bệnh nhân. Việc phân tích hiệu quả việc sử dụng các công cụ marketing trực tuyến DLYT sẽ cho phép đề xuất các giải pháp nhằm góp phần phát triển DLYT tại Việt Nam. 5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể - Phương pháp nghiên cứu tài liệu (phương pháp hồi cứu): thu thập, chọn lọc và phân tích các tư liệu có liên quan đến ứng dụng marketing trực tuyến DLYT; Dữ liệu được thu thập và sử dụng cho các phương pháp nghiên cứu truyền thống nói trên chủ yếu thuộc dạng thứ cấp, có sẵn tại các thư viện trên địa bàn và trực tuyến. Trong bối cảnh không có nhiều tài liệu về DLYT tại các thư viện ở Việt Nam, dữ liệu được thu thập để sử dụng cho đề tài chủ yếu từ nguồn trực tuyến với các từ khóa; các tài liệu được sàng lọc theo mục đích tìm kiếm căn cứ vào nhan đề (title) và tóm tắt (summary),các “tiêu chí lựa chọn” (inclusion criteria) và các “tiêu chí loại bỏ” (exclusion criteria).Quy trình xử lý dữ liệu bao gồm năm giai đoạn chính, theo đề xuất của Arksey và O'Malley (Arksey H & O’Malley L, 2005), được bổ sung bởi Levac và cộng sự (LevacD et al., 2010).
  • 23. 15 - Phương pháp điều tra xã hội học: kết hợp hai kỹ thuật phỏng vấn và điều tra, bao gồm cả nghiên cứu trường hợp (case study) và phỏng vấn sâu, nhằm khảo sát hiệu quả việc ứng dụng marketing trực tuyến DLYT trong tiếp cận khách hàng- bệnh nhân; - Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các chuyên gia (hoạch định chính sách, quản lý, thực hành, nghiên cứu khoa học, v.v.) thuộc hai lĩnh vực y tế và du lịch; - Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: xử lý số liệu theo lý thuyết xác suất thống kê, chủ yếu là hai phương pháp “Phân tích số liệu bằng biểu đồ” và “Phân tích thống kê mô tả”. 6. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu Với mục tiêu “Nghiên cứu ứng dụng những công cụ marketing trực tuyến nhằm nâng cao hiệu quả tiếp cận và thuyết phục khách hàng- bệnh nhân trong phát triển DLYT tại Việt Nam”, đề tài nghiên cứu có những đóng góp đáng kể trên một số lĩnh vực. 6.1. Đối với lĩnh vực Y tế Đóng góp của đề tài nghiên cứu đối với sự phát triển ngành y tế nói chung, các cơ sở khám chữa bệnh ở Việt Nam nói riêng là rất thiết thực khi đã chỉ ra thực trạng bất cập trong tiếp cận và ứng dụng các công cụ Marketing trực tuyến trong tiếp cận và thuyết phục khách hàng- bệnh nhân sử dụng dịch vụ tại các cơ sở DLYT ở Việt Nam. Trên cơ sở đó, một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả của ứng dụng những công cụ MTT tại cơ sở DLYT ở Việt Nam được đề xuất bao gồm: tăng cường nhận thức của các cơ sở DLYT về MTT; hoàn thiện các hình thức MTT tại các cơ sở DLYT; ứng ụng các công nghệ mới vào hoạt động MTT. 6.2. Đối với xã hội Những giải pháp nâng cao hiệu quả của ứng dụng những công cụ MTT tại cơ sở DLYT trên đây xét cho cùng cũng chính những giải pháp chiến lược phát triển DLYT trong bối cảnh hiện nay ở Việt Nam và hướng tới mục tiêu kép”: thứ nhất, thu hút khách hàng- bệnh nhân du lịch-bệnh nhân quốc tế đến Việt Nam sử dụng dịch vụ y tế để tạo thêm nguồn doanh thu cho quốc gia từ hoạt động “xuất khẩu” dịch vụ y tế; thứ hai, góp phần giảm thiểu hiện tượng người Việt Nam đi khám chữa bệnh ở nước ngoàiđể giảm bớt sự tiêu tốn ngoại tệ bởi hoạt động “nhập khẩu” dịch vụ y tế.
  • 24. 16 6.3. Đối với các lĩnh vực khác Đề tài đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về MTT DLYT, có thể được coi là tư liệu hữu ích đối với các bên liên quan trong lĩnh vực này, đặc biệt là các cơ quan quản lý về y tế và du lịch, các tổ chức doanh nghiệp có liên quan đến lĩnh vực y tế và du lịch (các bệnh viện công lập và tư nhân, các doanh nghiệp du lịch, v.v.), các cơ quan nghiên cứu và giảng dạy về quản lý y tế và du lịch, v.v. Báo cáo tổng hợp đề tài nghiên cứu cũng là một tài liệu tham khảo cung cấp tư liệu cho công tác nghiên cứukhoa học và hoạch định các chiến lược marketing trực tuyến DLYT nói riêng; các chiến lược phát triển du lịch, y tế và DLYT nói chung ở Việt Nam 7. Kết cấu của báo cáo Ngoài các phần phụ mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục từ và cụm từ viết tắt, danh mục bảng biểu và hình vẽ, tài liệu tham khảo, phụ lục; nội dung chính của báo cáo bao gồm ba chương: Chương một: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TUYẾN DU LỊCH Y TẾ Chương hai: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TUYẾN DU LỊCH Y TẾ Ở VIỆT NAM Chương ba: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TUYẾN DU LỊCH Y TẾ Ở VIỆT NAM
  • 25. 17 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ỨNG DỤNG MARKETING TRỰC TUYẾN DU LỊCH Y TẾ 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1. Marketing Hoạt động marketing đã có từ lâu, cùng với hoạt động sản xuất hàng hóa, trao đổi và cạnh tranh. Khái niệm marketing được hình thành từ những năm đầu thế kỉ 20, được sử dụng đầu tiên vào năm 1902 trên giảng đường Đại học Tổng hợp Michigan Mỹ và cho đến 1910, hầu hết tất cả các trường đại học ở quốc gia phát triển nhất nhì thế giới đã giảng dạy môn học Marketing. Ngày nay, Marketing là một thuật ngữ không còn xa lạ, được sử dụng rất rộng rãi trong mọi ngành kinh tế và ta có thể nhìn thấy sự hiện diện của Marketing ở bất cứ đâu trong cuộc sống hàng ngày. Trải qua 100 năm hình thành và phát triển, nội dung của marketing có nhiều thay đổi, khi chuyển ngữ khó có thể hiện đầy đủ và trọn vẹn. Do vậy, nhiều quốc gia vẫn giữa nguyên thuật ngữ tiếng Anh để sử dụng. Ở Việt Nam, thuật ngữ này mới du nhập trong khoảng 10-20 năm, nhiều tài liệu dịch thuật ngữ này là “tiếp thị” hoặc “chiêu thị”. Với giới nghiên cứu, việc định nghĩa Marketing vẫn còn nhiều ý kiến trái chiềuvà cho tới nay, nghĩa của từ này vẫn tiếp tục được mổ xẻ, phát triển và tái định hình. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về marketing, đơn cử như: marketing là quá trình quảng cáo và bán hàng; marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị trường; marketing là làm việc với thị trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó; là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi… Chính bởi được nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau như vậy nên nảy sinh nhiều định nghĩa về marketing: Theo CIM-UK’s (Chartered Institue of Marketing) thì “Marketing là quá trình quản trị nhận biết, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng- bệnh nhân một cách có hiệu quả và có lợi” [6] - Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA) lại định nghĩa “Marketing là tiến trình hoạch định và thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng hóa và dịch vụ để tạo sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân và tổchức” [7]
  • 26. 18 - Cùng quan điểm nhìn nhận marketing như một tiến trình, Philip Kotler (tái bản 2014) đã khẳng định“Marketing là tiến trình qua đó các cá nhân và các nhóm có thể đạt được nhu cầu và mong muốn bằng việc sáng tạo và trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên” [10] - William J.Stanton, Michael J.Etzel, Bruce J.Walker (1994) lại có cách tiếp cận khác về marketing: “Marketing là một hệ thống các hoạt động kinh doanh, thiết kế để hoạch định, định giá, xúc tiến và phân phối sản phẩm thỏa mãn mong muốn của những thị trường mục tiêu nhằm đạt được những mục tiêu của tổ chức” [6] Từ các định nghĩa trên có thể thấy Marketing bao gồm các nội dung cơ bản là: thiết kế, định giá, xúc tiến và phân phối sản phẩm. Hay nói bằng một cách khác, bằng việc thiết kế tạo ra sự tinh tế, sức hút cho sản phầm, đưa ra giá bán hợp lý, xây dựng các hoạt động, chương trình để bán và phân phối sản phẩm đáp ứng cũng như kích thích nhu cầu tiêu dùng của thị trường, các nhà làm Marketing chính là những người làm công việc quản trị nhu cầu thị trường. Như vậy, marketing có thể được xem như một quá trình xã hội mà nhờ đó các tổ chức hoặc cá nhân thỏa mãn nhu cầu và mong muốn thông qua việc tạo ra và trao đổi những thứ có giá trị với những người khác. Điều này cũng minh chứng sự ra đời của Marketing ban đầu xuất phát từ chính mâu thuẫn nảy sinh giữa cung - cung và giữa cung - cầu, cụ thể đó chính là giữa người bán với người bán và giữa người bán với người mua. - Cung – cung: họ đều muốn lôi kéo khách hàng về phía mình cũng như giành vị trí cạnh tranh cao hơn so với đối thủ của mình. - Cung – cầu: bên cung luôn muốn sản phẩm, hàng hóa của mình được tiêu thụ nhiều hơn, lợi nhuận nhiều hơn tức sản phẩm, hàng hóa được bán với giá cao trong khi người mua thì luôn mong muốn sản phẩm giá thấp để mua được nhiều hơn. Cả hai mâu thuẫn trên đều tồn tại khách quan và khiến cho quá trình tiêu thụ hàng hóa trở nên khó khăn, hỗn độn. Chính điều này đã là nảy sinh những hoạt động thu hút khách hàng, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng cũng như những chiêu thức để thu hút và kích thích tiêu dùng khách hàng từ phía các nhà cung cấp. Chính điều đó nhen nhóm cho sự hình thành của Marketing. Và cho đến khi thuật ngữ Marketingcũng như những lý thuyết về Marketing được ra đời một cách chính thống thì những hoạt động được nảy sinh từ hai mâu thuẫn trên đã tồn tại từ trước đó.
  • 27. 19 1.1.2. Marketing trực tuyến Marketing cũng như các ngành khoa học khác, luôn luôn vận động và biến đổi không ngừng theo thời gian. Cùng với sự phát triển của công nghệ số lĩnh vực Marketing đã phát triển thêm một khái niệm: Marketing trực tuyến. Khái niệm này có tên gọi tiếng anh là e-marketing hay electronic marketing, có thể được định nghĩa đơn giản theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA) như sau: “Marketing trực tuyến là lĩnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng vận chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng, dựa trên cơ sở ứng dụng CNTT Internet” CNTT Internet trong định nghĩa trên không chỉ đơn thuần là việc sử dụng các công cụ truyền thông số như web, email, công nghệ không dây mà còn theo một cách hiểu rộng hơn là bao gồm cả công cụ quản lý dữ liệu khách hàng trực tuyến và hệ thống quản lí quan hệ khách hàng trực tuyến (e-CRM systems) Philip Kotler đã đưa ra khái niệm về MTT như sau: “Marketing trực tuyến là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và internet” (Philip Kotler, 2007) Còn trong cuốn Internet Marketing (Dave Chaffey, 2006) lại khẳng định: “Marketing trực tuyến là việc đạt được các mục tiêu marketing nhờ việc sử dụng công nghệ truyền thông điện tử trên môi trường internet.” Định nghĩa này rộng hơn định nghĩa trên của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, có nhiều nét tương đồng với cách mà Giáo sư Philip Kotler định nghĩa về Marketing trước đó. Bên cạnh đó, tạp chí Marketing online năm 2011 cũng đưa ra định nghĩa: “Marketing trực tuyến (e-marketing) là hình thức áp dụng các công cụ của CNTT thay cho các công cụ thông thường để tiến hành các quá trình marketing” Theo quan điểm của GS.TS. Nguyễn Bách Khoa: “Marketing trực tuyến là một dạng thức của marketing trực tiếp, là một loại kênh (medium) thuộc công cụ (mode) marketing trực tiếp – một trong 8 công cụ truyền thông marketing tích hợp để chỉ một hệ thống tương tác của marketing có sử dụng kênh truyền thông internet nhằm đem lại một sự đáp ứng có thể đo lường được và/hoặc một giao dịch với khách hàng/khách hàng tiềm năng ở bất kỳ một địa điểm nào nhằm mục tiêu xâm nhập, bảo vệ và phát triển các thị trường của doanh nghiệp. Marketing trực tuyến nhằm chỉ bất kỳ hoạt
  • 28. 20 động truyền thông nào sử dụng internet để quảng cáo xúc tiến bán hàng, quan hệ công chúng và bán hàng tới khách hàng trực tuyến." Trên đây ta có thể dễ dàng nhận thấy một điều rằng, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về MTT; tuy nhiên các định nghĩa đều thống nhất với nhau ở một điểm: MTT là một bộ phận của Marketing, cụ thể hơn nữa, MTT là việc tiến hành hoạt động marketing thông qua môi trường Internet. MTT mang trong mình những đặc điểm của một hoạt động marketing truyền thống đó là cùng hướng tới mục đích tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ cho nhà cung cấp. Sự xuất hiện của Internet đã đem lại nhiều lợi ích như chi phí thấp để truyền tải thông tin và truyền thông (media) đến số lượng lớn đối tượng tiếp nhận, thông điệp được truyền tải dưới nhiều hình thức khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim và trò chơi. Với bản chất tương tác của MTT, đối tượng nhận thông điệp có thể phản hồi tức khắc hay giao tiếp trực tiếp với đối tượng gửi thông điệp. Đây là lợi thế lớn của MTT so với các loại hình khác. MTT cũng thể hiện sự kết hợp, tính sáng tạovà kỹ thuật của Internet, bao gồm: thiết kế, phát triển, quảng cáo và bán hàng. 1.1.3. Marketing trực tuyến du lịch y tế Y tế là một loại hình dịch vụ đặc thù, cung cấp sản phẩm dịch vụ là khám chữa bệnh cho con người. Về cơ bản Marketing DLYT có đầy đủ tất cả 7 đặc tính của Marketing dịch vụ nói chung và được bổ sung thêm một đặc tính nữa là Tính Đúng Thời Điểm (Punctuality). Chính đặc tính này có vai trò quyết định sự tồn tại của dịch vụ y tế, nếu không đáp ứng tốt yếu tố này thì việc cung cấp dịch vụ y tế khó thực hiện được và trong một số trường hợp giá trị của tất cả đặc tính trên sẽ bằng không. Ví dụ: Trong một ca cấp cứu nếu các dịch vụ cung ứng không kịp thời, đúng thời điểm bệnh nhân có thể bị biến chứng và tử vong, khi bệnh nhân đã tử vong thì đồng nghĩa với việc dịch vụ y tế là không cần thiết thực hiện nữa, giá trị của nó sẽ bằng không. Về cơ bản, y tế không có gì khác so với hàng hóa và các dịch vụ khác. Mục tiêu của Bệnh viện là phải tồn tại và vươn lên trên cơ sở “nhân đạo” và luật pháp Nhà nước. Yếu tố lợi nhuận phải đặt sau “y đức” và mối quan hệ tình người. Vậy với bệnh viện, hoạt động marketing nói chung và MTT phải thực hiện như thế nào? Theo anh Lê Trung Thành- một chuyên gia hàng đầu về Marketing- thành viên sáng lập Trường Marketing IAM : “Hãy xem sản phẩm dịch vụ như một sản phẩm cần thiết và quan trọng đối với tất cả mọi người, việc thông tin để khách hàng hiểu thế mạnh của bệnh
  • 29. 21 viện mà chọn lựa là vô cùng cần thiết. Điều cần thiết nhất trong Marketing cho bệnh viện và lĩnh vực Marketing nói chung là hãy nói chính xác những gì mình có thể làm”. Thật vậy, trước xu thế hội nhập, hưởng ứng chính sách “xã hội hóa y tế”, MTT DVYT cần được quan tâm và thực hiện đúng đắn theo hướng tìm hiểu nhu cầu của khách hàng- bệnh nhân, cải tiến sản phẩm dịch vụ và thông tin về BV của mình đến công chúng một cách khéo léo, trung thực. Mặc dù có những đặc thù riêng nhưng mục tiêu chung của marketing trong kinh doanh DVYT cũng như các loại hình dịch vụ khác là CSYT phải xác định, duy trì và phát triển thị trường, nghiên cứu, cung ứng và phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của du khách hàng- bệnh nhân, đem lại lợi nhuận cho CSYT. Như vậy, đòi hỏi cơ sở DLYT phải vận dụng tổng hợp các hệ thống, biện pháp chính sách và cả nghệ thuật trong quá trình vận hành. Như vậy, marketing DLYT là quá trình sử dụng các nguồn lực của cơ sở DLYT nhằm vận dụng tổng hợp các hệ thống, biện pháp, chính sách và nghệ thuật trong quá trình kinh doanh để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng- bệnh nhân và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong khi đó, với bối cảnh ứng dụng công nghệ thông tin như vũ bão hiện nay thì MTT được coi là phương án tối ưu với các doanh nghiệp trong đó các cơ sở y tế (CSYT) không phải ngoại lệ. MTT là chiến lược quảng bá sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả thông qua việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính và thương mại điện tử" Như vậy, từ khái niệm MTT nói chung, có thể đưa ra khái niệm về MTT trong DLYT là toàn bộ những hoạt động marketing trong các cơ sở cung ứng dịch vụ DLYT được tiến hành qua các phương tiện điện tử hoặc viễn thông mục đích thúc đẩy xúc tiến việc tiếp cận khách hàng, quảng bá thương hiệu, hình ảnh, sản phẩm và dịch vụ của cơ sở DLYT nhằm thoả mãn nhu cầu khám chữa bệnh của khách du lịch-bệnh nhân. 1.2. Nội hàm nghiên cứu marketing trực tuyến du lịch y tế 1.2.1. Đặc trưng của marketing trực tuyến DLYT MTT kể từ khi xuất hiện đã được các nhà tiếp thị ứng dụng một cách nhanh chóng. Nguyên nhân chính là MTT có nhiều đặc trưng khác biệt so với marketing truyền thống nên đem lại hiệu quả trong hoạt động tiếp thị, quảng bá thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ. MTT có một số đặc trưng cơ bản sau:
  • 30. 22 Không giới hạn về không gian Vị trí địa lý không còn là một vấn đề quan trọng. Internet đã rút ngắn khoảng cách, các đối tác có thể gặp nhau qua không gian máy tính mà không cần biết đối tác ở gần hay ở xa. Điều này cho phép nhiều người mua và bán bỏ qua những khâu trung gian truyền thống. Khi khoảng cách được xóa bỏ đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ tham gia vào môi trường kinh doanh toàn cầu. Khi đó, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt. Chính điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng được chiến lược kinh doanh, marketing rõ ràng và linh hoạt. Không giới hạn về thời gian MTT có khả năng hoạt động liên tục tại mọi thời điểm, khai thác triệt để thời gian 24 giờ trong một ngày, 7 ngày trong một tuần, 365 ngày trong một năm, hoàntoàn không có khái niệm thời gian chết. Doanh nghiệp có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng trực tuyến mọi lúc, mọi nơi; tiến hành nghiên cứu thị trường bất cứ khi nào; Tính tương tác cao Tính tương tác của mạng internet được thể hiện rất rõ ràng. Chúng cho phép trao đổi thông tin hai chiều và cung cấp nhiều tầng thông tin cũng như tạo ra mối quan hệ trực tiếp giữa nhà cung cấp và khách hàng. Hoạt động MTT cung cấp thông tin theo yêu cầu của người sử dụng và cho phép người sử dụng xem các thông tin. Khách hàng có thể cung cấp thông tin phản hồi về một sản phẩm nào đó, có thể yêu cầu nhận thêm thông tin hoặc yêu cầu không nhận thêm thông tin về một sản phẩm nào đó. Khả năng hướng đối tượng thích hợp Hoạt động MTT có rất nhiều khả năng để nhắm vào đối tượng phù hợp. Doanh nghiệp có thể nhắm vào các công ty, các quốc gia hay khu vực địa lý, cũng như doanh nghiệp có thể sử dụng cơ sở dữ liệu để làm cơ sở cho hoạt động tiếp thị trực tiếp. Doanh nghiệp cũng có thể dựa vào sở thích cá nhân và hành vi của người tiêu dùng để nhắm vào đối tượng thích hợp. Đa dạng hóa sản phẩm Ngày nay việc mua sắm đã trở lên dễ dàng hơn nhiều, chỉ cần ở nhà, ngồi trước máy vi tính có kết nối internet là khách hàng có thể thực hiện việc mua sắm như tại các cửa hàng thật. Sản phẩm và dịch vụ được cung cấp trên các cửa hàng ảo này ngày một phong phú và đa dạng nên thu hút được sự quan tâm từ phía người tiêu dùng. Giờ
  • 31. 23 đây, nếu muốn mua một quyển sách, khách hàng chỉ việc truy cập vào các website chuyên bán sách như www.amazon.com để lựa chọn cho mình một quyển sách ưng ý. Trong marketing thông thường, để đến với người tiêu dùng cuối cùng, hàng hóa thường phải trải qua nhiều khâu trung gian như các nhà bán buôn, bán lẻ, đại lý, môi giới…Trở ngại của hình thức phân phối này là doanh nghiệp không có được mối quanhệ trực tiếp với người tiêu dùng cuối cùng nên thông tin phản hồi thường kém chính xác và không đầy đủ. Bởi vậy, phản ứng của doanh nghiệp trước những biến động của thị trường thường không kịp thời. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải chia sẻ lợi nhuận thu được cho các bên trung gian…Nhưng với MTT, những cản trở bởi khâu giao dịch trung gian đã hoàn toàn được loại bỏ. Doanh nghiệp và khách hàng có thể giao dịch trực tiếp một cách dễ dàng và nhanh chóng thông qua website, gửi email trực tiếp, các diễn đàn thảo luận. Tuy nhiên, MTT cơ sở DLYT vẫn có một số hạn chế. Thứ nhất, về phương diện kỹ thuật, MTT đòi hỏi khách hàng- bệnh nhân phải sử dụng các kỹ thuật mới và không phải tất cả mọi đối tượng khách hàng- bệnh nhân đều có thể/có khả năng sử dụng chúng; đường truyền tốc độ chậm cũng là một tác nhân gây khó khăn. Ngoài ra, nếu cơsở DLYT xây dựng Website lớn và phức tạp để quảng bá thì nhiều khách hàng- bệnh nhân sẽ gặp khó khăn khi sử dụng Website cũng như tải thông tin về với đường truyền chậm đặc biệt khi truy cập bằng các thiết bị di động. 1.2.2. Nguyên tắc marketing trực tuyến DLYT Nguyên tắc tạo ra sự gắn kết (engagement) Nguyên tắc tiếp thị trực tuyến nói chung và MTT DLYT nói riêng về cơ bản không chỉ là tạo ra sự nhận biết (awareness) mà quan trọng là tạo ra sự gắn kết (engagement). Năm yếu tố để tạo ra sự gắn kết là sự đồng cảm, cá tính, tính cộngđồng, sự tham gia sáng tạo và sự ủng hộ. Tiếp thị bằng Internet có nhiều điểm khác so với tiếp thị truyền thống. Nếu không tìm hiểu được nguyên tắc tiếp thị trực tuyến thì cơ sở DLYT sẽ không thể phân bổ, sử dụng ngân sách và nguồn lực tiếp thị một cách hợp lý và hiệu quả. Tiếp thị truyền thống là kiểu tiếp thị một chiều, theo đó, các cơ sở DLYT chuyển các thông điệp tiếp thị đến thị trường, từ đó “đẩy” người tiêu dùng đến chỗ phải trải qua một qua trình xem xét, cân nhắc và ra quyết định. Trong khi đó, Internet làm thay đổi cách thứcmà cơ sở DLYT giao tiếp với khách hàng- bệnh nhân bằng cách đưa vào những hình
  • 32. 24 thức, phương tiện truyền thông mới như nhật ký Internet (blog) hay video trên Internet (web video). Nguyên tắc tạo ra sự gắn kết trong MTT là làm cho khách hàng- bệnh nhân cảm thấy họ có liên quan đến cơ sở DLYT, đến sản phẩm, dịch vụ và với cả những con người cơ sở DLYT. Cơ sở DLYT phải tạo điều kiện để khách hàng- bệnh nhân biết về cơ cấu tổ chức, các giá trị và các dịch vụ của mình. Khi khách hàng- bệnh nhân cảm thấy an tâm, tin tưởng với những gì họ được nhìn thấy và trải nghiệm, mối quan hệ giữa họ và cơ sở DLYT sẽ sâu sắc hơn, dẫn đến sự đồng cảm giữa đôi bên. Để tạo ra sự đồng cảm từ khách hàng- bệnh nhân theo nguyên tắc tiếp thị trực tuyến, trang web của cơ sở DLYT cần có nội dung sâu sắc và có tính tương tác cao và tạo ấn tượng tốt với khách hàng- bệnh nhân. Một số kỹ thuật tốt nhất tạo ra sự đồng cảm từ khách hàng- bệnh nhân như nhiệt tình giúp đỡ, tư vấn cho khách hàng- bệnh nhân ngay cả khi họ chưa sử dụng dịch vụ, chia sẻ với khách hàng- bệnh nhân những vấn đề về sức khỏe của họ, tạo ra cho họ cảm giác an tâm, tin tưởng khi được lắng nghe, được thấu cảm và được sẻ chia. Tính cộng đồng trong nguyên tắc tiếp thị trực tuyến là một công cụ mà hầu hết các hình thức tiếp thị truyền thống không tạo ra được. Thay vì kiểm soát toàn bộ quy trình tiếp thị, cơ sở DLYT chỉ tạo ra một môi trường tương tác xã hội (trên Internet) vàkhuyến khích khách hàng- bệnh nhân tham gia phát triển phần nội dung. Nhưng các nhóm cộng đồng tốt thường không tự nó phát triển mà phải được nuôi dưỡng và chăm sóc kỹ lưỡng. Các cộng đồng vững mạnh sẽ tạo nên những diễn đàn chia sẻ thông tin về sản phẩm và dịch vụ của CSYT, thu hút những người có khả năng tạo ra sự ảnh hưởng và cả những người hâm mộ, biến họ thành những thành viên cùng tham gia vào quá trình sáng tạo cho CSYT. Mức độ gắn kết cao nhất giữa khách hàng- bệnh nhân và CSYT diễn ra khi họ trở thành những người ủng hộ cho sản phẩm, dịch vụ của CSYT. Vì vậy, các CSYT nên đặt mục tiêu tìm kiếm những người ủng hộ và chăm sóc, đào tạo cho họ lên hàng đầu khi thực hiện nguyên tắc tiếp thị trực tuyến. Nguyên tắc ngõ cụt Nguyên tắc của ngõ cụt ngụ ý thiết lập một website cũng giống như xây dựng một cửa hàng trên một ngõ cụt. Nếu cơ sở DLYT muốn có khách hàng- bệnh nhân đếnsử dụng dịch vụ của mình thì chính cơ sở DLYT đó phải cho họ thấy có một lý do để
  • 33. 25 ghé thăm. Trước khi xây dựng website cho mình, cơ sở DLYT phải đặt câu hỏi “làm thế nào để khách hàng- bệnh nhân truy cập vào website thường xuyên?”. Để thực hiện điều này, các doanh nghiệp hiện nay thường: - Quảng bá hai tháng qua banner để tăng nhận thức người dùng về tên tuổi - Đăng ký lên các search engine - Đăng ký liên kết vào các danh bạ - Thiết lập các bản tin định kỳ nhằm thiết lập quan hệ thường xuyên với khách hàng- bệnh nhân. Nguyên tắc cho và bán Một trong những thứ được coi là văn hoá của Internet là “miễn phí”. Nguyên tắc cho và bán chính là việc thu hút khách hàng- bệnh nhân bằng cách hãy cho họ một số thứ miễn phí và bán một số dịch vụ gia tăng. Những biểu ngữ truyền thống thường gặp như “miễn phí khám cho 50 khách hàng- bệnh nhân đầu tiên” và rồi họ bán một loạt các dịch vụ xét nghiệm, điều trị khác. Miễn phí chỉ là chiêu thức thu hút sự chú ý,quan tâm của khách hàng- bệnh nhân để từ đó bán các sản phẩm/dịch vụ cho họ. Nguyên tắc của sự tin tưởng Thông thường một sản phẩm dịch vụ được coi là tính cạnh tranh cao khi giá cả hợp lý và chất lượng được đảm bảo, đặc biệt những dịch vụ liên quan đến sức khỏe và sắc đẹp. Tuy nhiên, trên Internet, rào cản lớn nhất là sự tin tưởng. Sự tin tưởng của một thương hiệu có thể được thiết lập bằng các chương trình quảng cáo trên nhiều phương tiện khác nhau. Với một website thương mại, các doanh nghiệp thiết lập sự tin tưởng bằng cách công bố chính sách rõ ràng về việc bán các sản phẩm/dịch vụ và hậu mãi. Xây dựng một website có navigation hợp lý, bảo mật, được công nhận. Nguyên tắc của kéo và đẩy Nguyên tắc này ngụ ý cơ sở DLYT hãy “kéo” mọi người đến website của mình bằng những nội dung hấp dẫn và “đẩy” những thông tin có chất lượng cao đến họ một cách thường xuyên qua e-mail. Mọi hình thức kinh doanh đều không thể tồn tại nếu chỉ bán hàng một lần. Chi phí để có được một khách hàng là rất cao nếu chỉ bán hàng cho họ có một lần. Đây là lí do mà nguyên tắc kéo và đẩy là hết sức quan trọng. Khi thu thập và gửi e-mail cho khách hàng cần lưu ý hai điều: một là cơ sở DLYT sẽ gửi cho họ một điều gì đáng giá, hai là phải giữ bí mật về e-mail của khách hàng- bệnh nhân.
  • 34. 26 Tất cả những nguyên tắc trên đều hết sức quan trọng, không có nguyên tắc nào quan trọng hơn nguyên tắc nào. Nếu một cơ sở DLYT biết cách kết hợp được những nguyên tắc trên thì cơ sở DLYT đó sẽ thành công trong MTT. 1.2.3. Vai trò marketing trực tuyến DLYT Xây dựng thương hiệu trực tuyến: Lý do chính để bắt đầu một chiến dịch MTT cơ sở DLYT là nâng cao tính nhận diện thương hiệu của cơ sở DLYT. Hiện nay, đa số người dùng đều lên các trình duyệt web để thực hiện thao tác tìm kiếm. Đây chính là cơ hội để tên, logo của cơ sở DLYT tiếp cận được với khách hàng- bệnh nhân cũng như gia tăng khả năng người dùng quan tâm đến những gì cơ sở DLYT đó cung cấp. Đáp ứng sự thay đổi của xu hướng thời đại: Quảng cáo truyền hình, đài phát thanh và tài liệu in vẫn có những vị trí quan trọng trong ngành công nghiệp tiếp thị nhưng với xu hướng phát triển ngày càng mạnh mẽ của internet và các thiết bị kỹ thuật số, ngày càng nhiều người tiêu dùng truy cập vào các trang web. Chỉ bằng cách bắt đầu một chiến dịch Internet Marketing, các doanh nghiệp cơ sở DLYT có thể bắt kịp với xu hướng thay đổi công nghệ. Bắt kịp xu hướng tiêu dùng: Xu hướng mua hàng trực tuyến đã tăng mạnh trong vài năm qua. Điều này một phần do lối sống ngày càng bận rộn của con người, do sự tiện lợi của việc tìm kiếm thông tin, đặt và mua hàng trên Internet. Các cơ sở DLYT có thể tận dụng sự tiện lợi này bằng cách cung cấp cho người tiêu dùng thông tin về các sản phẩm/dịch vụ mà họ quan tâm. Hiệu quả cao, chi phí thấp: MTT là một trong những phương pháp hiệu quả nhất của quảng cáo. Các chi phí liên quan đến việc xây dựng một trang web, và sauđó, sử dụng bài viết tiếp thị hoặc truyền thông xã hội để thiết lập một sự nhận diện thương hiệu trực tuyến là rất nhỏ khi so sánh với chi phí của các hình thức quảng cáo truyền thống. Tăng lượt truy cập vào website: Việc sử dụng các bài báo hay truyền thông xã hội như một chiến lược tiếp cận chắc chắn tăng lượng truy cập đến trang web của cơ sở DLYT. Càng có nhiều người truy cập trang web, điều đó chứng tỏ càng có nhiều người quan tâm đến sản phẩm và dịch vụ của cơ sở DLYT hơn. Tăng doanh thu: Bằng cách cung cấp cho khách hàng những thông tin liên quan đến vấn đề sức khỏe hay các dịch vụ y tế họ quan tâm mà không phải tốn quá nhiều
  • 35. 27 thời gian và công sức để đến tận nơi tìm hiểu sẽ thúc đẩy khách hàng- bệnh nhân ra quyết định dễ dàng hơn. Luôn luôn sẵn sàng: Bằng cách sử dụng các kỹ thuật MTT, cơ sở DLYT có thể cung cấp cho khách hàng- bệnh nhân dịch vụ tư vấn 24 giờ cho việc tìm kiếm các thông tin mà họ quan tâm. Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu: Quảng cáo trực tuyến là một cách rất hiệu quả để tiếp cận và cung cấp dịch vụ cho khách hàng mục tiêu. Chiến lược MTT thường đưa ra quảng cáo được đặt ở những vị trí mà các đối tượng mục tiêu dễ nhìn thấy nhất và sau đó họ sẽ phản hồi lại nếu đó là điều họ đang cần. Truyền thông: Điều quan trọng trong bất kỳ chiến dịch MTT là phải để được các trang đích trên trang web của cơ sở DLYT, trong đó khách hàng- bệnh nhân có thể nhập địa chỉ email của họ để đăng ký nhận tin. Các CSYT sẽ lưu giữ thông tin và tiếp cận để quảng bá các sản phẩm dịch vụ của mình. 1.2.4. Một số công cụ marketing trực tuyến cơ bản 1.2.4.1. Website marketing Trong thời đại công nghệ thông tin như hiện nay, khi internet trở nên thân quen và dần trở thành một công cụ không thể thiếu trong cuộc sống thì lợi ích của website đối với việc quảng bá sản phẩm và thương hiệu của một công ty trở nên vô cùng to lớn. Tùy từng lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp mà website mang lại những lợi ích khác nhau. Trang web trở thành một cửa ngõ để doanh nghiệp tiếp thị sản phảmcủa mình đến khách hàng khắp nơi trên toàn thế giới. Dưới đây là một số ứng dụng doanh nghiệp sử dụng e – office – webiste như một văn phòng điện tử hoạt động 24h trên 7 ngày trong tuần: - Nghiên cứu thị trường - PR, quảng cáo cho doanh nghiệp, sản phẩm doanh nghiệp - Tạo lập, duy trì, phát triển mối quan hệ với nhà đầu tư - Duy trì thông tin và kết nối các cổ đông - Bán hàng - Quan hệ với báo chí - Quản trị thương hiệu - Quản trị nhân sự….
  • 36. 28 Website giúp thông tin, sản phẩm của doanh nghiệp có mặt trong không gian trực tuyến hàng trăm triệu người truy cập hàng ngày trên thế giới. Website mang đến cho khách hàng nguồn thông tin về sản phẩm và dịch vụ luôn sẵn sàng. Bên cạnh đó website còn giúp mở rộng thị trường tiềm năng và chiếm lĩnh thị trường quốc tế (Trương Đình Chiến, 2012). 1.2.4.2. Social media (mạng truyền thông xã hội) Mạng xã hội là những website cung cấp dịch vụ kết nối trực tuyến cho phép các thành viên gia nhập đăng ký thông tin trên website và từ đó liên kết với nhau thông qua việc trao đổi thông tin, hình ảnh, kết bạn, kết nhóm, lập hội… Tính tương tác và liên kết cá nhân rất lớn và mạnh mẽ của mạng xã hội đã thu hút và xoay trục truyền thông trực tuyến tập trung về mạng xã hội. Hiện nay, ở Việt Nam, Youtube, facebook và Zing Me được coi là 3 mạng xã hội lớn nhất. Những dạng mạng xã hội: - Mạng xã hội: Facebook, Zing me, Go.vn - Chia sẻ video: Youtube, Clip.vn, Viadeo - Chia sẻ hình ảnh: Flickr, Picasa - Blog: Opera, Blog+, Blogspot, Wordpress... - Kiến thức: wikipedia Mạng xã hội được đánh giá là công cụ marketing trực tuyến có sức lan tỏa mạnh mẽ nhất đến người dùng internet vì những đặc trưng của nó: giúp người sử dụng kết nối nhanh chóng với người thân, bạn bè của mình hoặc mọi người trên khắp thế giới nhanh chóng, cập nhập tin tức, hình ảnh và đăng kí tham gia vào sự kiện nào đó đang diễn ra xung quanh họ hoặc đơn giản là nơi để chia sẻ cảm xúc với mọi người (Lan Hương, 2013). 1.2.4.3. Marketting trực tuyến thông qua các công cụ tìm kiếm Đây là sự tổng hợp của nhiều phương pháp tiếp thị MTT nhằm mục đích giúp cho trang web của cơ sở DLYT đứng ở vị trí như mình mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên mạng Internet. Theo thống kê, 73% bệnh nhân chuyển sang công cụ tìm kiếm khi tìm một chuyên viên y tế và 89% người tiêu dùng chuyển sang công cụ tìm kiếm khi họ đang tìm cách giải quyết các thắc mắc về chăm sóc sức khỏe của mình. 55% người tìm kiếm nhấp vào một trong ba kết quả đầu tiên, nếu BV- CSYT không
  • 37. 29 nằm trong tốp ba sẽ mất bệnh nhân cho đối thủ cạnh tranh của mình. Nói một cách đơn giản, đây là quá trình tăng thứ hạng công cụ tìm kiếm website y tế có thể tiếp cận nhiều bệnh nhân đang tìm kiếm dịch vụ. Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần đăng ký địa chỉ trang web của mình với các search engines nổi tiếng, nói rõ các từ khóa liên quan đến lĩnh vực hoạt động của mình. Tuy nhiên để được lọt vào top kết quả tìm kiếm trên các trang tìm kiếm là một việc khó vì rất nhiều các trang web khác cũng có mong muốn tương tự. Giải quyết vấn đề này thì có một số phương pháp như sau: Hoặc là doanh nghiệp phải trả tiền cho các công cụ tìm kiếm để được ưu tiên, đây là dịch vụ SEM (Search Engine Marketing – tiếp thị công cụ tìm kiếm). Bằng cách sử dụng các từ khóa quảng cáo (Adwords) xuất hiện tại vị trí nhất định trên trang tìm kiếm để dẫn đường link tới trang web của doanh nghiệp. Mục đích cũng nhằm đưa website của doanh nghiệp lên vị trí cao trong kết quả tìm kiếm trên internet. Chi phí cho dịch vụ SEM được tính dựa trên số lần kích chuột của khách hàng vào đường linktrên trang tìm kiếm. Hoặc là làm tăng hạng cho website của doanh nghiệp bằng SEO (Search engine optimization – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm). Tuy nhiên để công tác SEO đạt được kết quả như mong muốn thì đòi hỏi đầu tư nhiều thời gian, sự kiên trì và lâu dài. Với SEO, đây là một cách để nâng cao thứ hạng của trang web trong danh sách tìm kiếm mà không phải trả tiền, theo một số từ khóa nhằm tăng chất và lượng của khách viếng thăm (Lan Hương, 2013). 1.2.4.4. Email marketing Là hình thức sử dụng email chứa đựng các thông tin có liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, các thư quảng cáo được chuyển tải dưới hình thức điện tử. Thư điện tử là một phương pháp khá hay, tuy nhiên nhiều doanh nghiệp đã lạm dụng thái quá phương pháp này khi gửi e-mail quảng cáo tràn lan (được gọi là Spam). Các doanh nghiệp chỉ nên gửi cho những e-mail đăng ký nhận tin vì nếu không những e- mail quảng cáo đó sẽ gây bực mình, kéo theo đó là những ấn tượng không tốt về website của doanh nghiệp. Với Email Marketing, doanh nghiệp có thể tạo ra khách hàng- bệnh nhân mới, chăm sóc và bán dịch vụ cho khách hàng- bệnh nhân cũ. 1.2.4.5. Các công cụ marketing trực tuyến khác
  • 38. 30 Article (Tiếp cận bằng bài viết) Ngoài các công cụ marketing trực tuyến nói trên, còn có một số công cụ marketing trực tuyến khác như: Blog (Tiếp cận bằng Blog): Blog có thể dùng để chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân, thành công cá nhân, thủ thuật, bí quyết, những bài đánh giá và các mẹo… Những bài viết chia sẻ Google sẽ đánh giá rất cao uy tín của doanh nghiệp. Forum (Tiếp cận bằng diễn đàn): Hai hình thức phổ biến nhất của Forum đó là Seeding (gieo mầm) và SEO (đưa bài viết, đẩy website doanh nghiệp lên top đầu Google). Những sản phẩm mới khi chưa tạo ra được nhu cầu, thói quen hay xu hướng người ta thường dùng phương pháp Seeding. Các bài viết được đăng nhiều trên diễn đàn, gắn đường link với bài viết gốc. Với cách làm này, những người làm công tác marketing sẽ tạo ra được một dư luận và xu hướng tìm kiếm. Banner Ads (Quảng cáo bằng Banner): Hình thức quảng cáo banner phổ biến nhất hiện nay là Google Display Network (Mạng hiển thị Google). Với hình thức này, banner của doanh nghiệp sẽ xuất hiện nhiều website. Affiliate (Tiếp cận liên kết): Đây là phương pháp tiếp thị dựa trên nền tảng Internet trong đó người tiếp thị sẽ quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của nhà cung cấpvà được hưởng hoa hồng khi có phát sinh đơn hàng hoặc có hành động của khách hàng. Quan hệ công chúng trực tuyến (Online public relations): Giúp tối đa hóa sự hiện diện của công ty, thương hiệu hoặc sản phẩm trên website thứ 3 nhằm thu hút khách hàng mục tiêu. Cộng cụ có thể mở rộng sự tiếp cận và nhận thức thương hiệucủa một nhóm đối tượng và tạo ra những backlinks quan trọng đối với SEO, để hỗ trợ lan truyền marketing trên các phương tiện truyền thông khác. Marketing qua thư mục (Directories & Listings): Là việc marketing qua các thư mục trên website, bookmark hay các trang đánh giá sản phẩm,…Công cụ này chưathật sự phổ biến ở Việt Nam. Quảng cáo trực tuyến: Là hình thức quảng cáo sử dụng môi trường internet để đưa thông điệp marketing đến khách hàng mục tiêu qua website hiển thị, blogs… Quảng cáo trực tuyến thường liên quan đến nhà xuất bản, người kết hợp các quảng cáovà nội dung trực tuyến và nhà quảng cáo, người cung cấp thông tin quảng cáo để hiển thị nội dung của nhà xuất bản. Những người tham gia tiềm năng khác bao gồm: các đại
  • 39. 31 lý quảng cáo – người giúp tạo và đặt quảng cáo trên các nội dung của nhà sản xuất và một mạng quảng cáo - cung cấp dịch vụ phận phối quảng cáo trung gian và thống kê quảng cáo. Tuy nhiên, với những đặc thù riêng thì MTT cơ sở DLYT gồm các công cụ chính sau: Bảng 1.1: Các công cụ MTT cơ sở DLYT cơ bản STT Tên công cụ Mô tả khái quát Website (blogger, google site, php, wordpress…) Một website tốt sẽ giúp đưa hình ảnh/thương hiệu cũng như sản phẩm/dịch vụ của cơ sở DLYT tới khách hàng- bệnh nhân tốt hơn. Website là nơi giới thiệu hình ảnh và hoạt động của bệnh viện. Các website cần thể hiện được sự chuyên nghiệp mang tính hệ thống cũng như sự tinh khiết, trong lành và sạch sẽ của BV- CSYT. Thông qua cácwebsite người truy cập đã có thể nắm được những thôngtin cơ bản về BV- CSYT như: các thông tin giới thiệu chung; lịch sử hình thành và phát triển; cơ cấu tổ chức cùng với thông tin cụ thể về cá khoa- phòng y tế; các hoạt động nghiên cứu khoa học nổi bật; những tin tức sự kiện đáng chú ý; giải đáp về y học; những địa chỉ hữu ích về y tế.... Nếu webstie đẹp, giao diện thân thiện, thuận tiện cho khách hàng- bệnh nhân trong việc tìm kiếm cũng như cung cấp cho khách hàng- bệnh nhân những thông tin bổ trợ thì khách hàng- bệnh nhân sẽ tới với cơ sở DLYT nhiều hơn. 2 SEO (SEO từ khóa, hình ảnh, video…) SEO là việc cơ sở DLYT tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm, tức là làm sao cho khách hàng- bệnh nhân dễ tìm thấy cơ sở DLYT nhất thông qua các công cụ tìm kiếm (Google, Bing, Yahoo, Youtube…). Khi cơ sở DLYT được khách hàng- bệnh nhân dễ dàng tìm ra thì khả năng bán được các sản phẩm/dịch vụ của cơ sở DLYT sẽ cao hơn. 3 Mạng xã hội (Facebook, Twitter, G+, Link hay…) Tăng view và tương tác trực tiếp với khách hàng- bệnh nhân, quảng cáo online thay cho các kênh truyền thống, hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Đồng thời đây cũng là cách mà các cơ sở DLYT tạo ra tình cảm và sự gắn kết với khách hàng- bệnh nhân. 4 Email marketing Các cơ sở DLYT thu nhập data khách hàng- bệnh nhân, lọc mail, gửi mail, chăm sóc trực tiếp khách hàng- bệnh nhân, chủ động tiếp cận khách hàng- bệnh nhân và xúc tiến bán dịch vụ qua email. Nguồn: Tác giả tổng hợp