SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 114
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-----------------------------------
HOÀNG VIỆT THÁI
MÃ TÀI LIỆU: 80610
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
ĐÔNG THÀNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Hà Nội, Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
HOÀNG VIỆT THÁI
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
ĐÔNG THÀNH
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 60.34.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS ĐOÀN VÂN ANH
HÀ NỘI, NĂM 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân, được thực hiện trên
cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kì công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
HOÀNG VIỆT THÁI
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình
của PGS.TS Đoàn Vân Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên
cứu.
Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, các phòng
ban, các kế toán viên tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông
Thành đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong Khoa
kế toán, Khoa Sau đại học trường Đại học Thương mại đã hướng dẫn, đóng góp ý
kiến để tôi hoàn thành luận văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
HOÀNG VIỆT THÁI
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.........................................................................vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu...................................................................3
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.....................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................5
5.1 Phương pháp điều tra thực nghiệm.....................................................................6
5.2 Phương pháp phỏng vấn .........................................................................................6
5.3 Phương pháp nghiên cứu tài liệu............................................................................7
5.4 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu .............................................................7
6. Kết cấu của luận văn..............................................................................................8
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP.....................................................................................................................9
1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và quy định chung về thuế thu nhập
doanh nghiệp............................................................................................................9
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp .................................9
1.1.2 Các quy định chung về thuế thu nhập doanh nghiệp............................................15
1.2 Kế toán thuế TNDN theo quy định của Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh
nghiệp hiện hành......................................................................................................23
1.2.1 Nội dung kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 17 "Thuế thu nhập doanh nghiệp".............................................................................23
1.2.2 Phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................38
iv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐÔNG
THÀNH ....................................................................................................................39
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành 39
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................39
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động của Công ty .............................40
2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................................43
2.1.4 Hệ thống thông tin kế toán.................................................................................44
2.1.5 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty..............................................................45
2.1.6 Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được .......................................................46
2.2 Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất -
Thương mại và Dịch vụ Đông Thành......................................................................47
2.2.1 Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .................................47
2.2.2 Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại....................................57
2.2.3 Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính...........................................................59
2.3 Đánh giá thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty
TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành..................................60
2.3.1 Ưu điểm ...........................................................................................................60
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân .......................................................................61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................67
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY..........................................................68
3.1 Yêu cầu hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại công ty....................................68
3.1.1 Phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Pháp luật về thuế TNDN ............68
3.1.2 Phải phù hợp với yêu cầu của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và thông lệ
quốc tế.......................................................................................................................69
3.1.3 Phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và thực hiện đồng bộ với các quy
định quản lý kinh tế khác .........................................................................................69
3.1.4 Phải đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin có tính so sánh cao
v
để phục vụ cho yêu cầu quản lý...............................................................................70
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty...........71
3.2.1 Các giải pháp hoàn thiện kế toán và khai quyết toán thuế thu nhập hiện
hành 71
3.2.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế TNDN hoãn lại tại công ty......................75
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................................82
3.3.1 Về phía Nhà nước..............................................................................................82
3.3.2 Về phía cơ quan thuế.........................................................................................83
3.3.3 Về phía các cơ sở đào tạo..................................................................................83
3.3.4 Đối với Công ty .................................................................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................86
KẾT LUẬN ..............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán thuế TNDN hiện hành.......................................................32
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán thuế TNDN hoãn lại..........................................................35
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty ...........................................................40
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình luân chuyển hàng hóa.....................................................41
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cơ cấu phòng kế toán.....................................................................43
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán tập trung ...............................................................45
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung .......................................46
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty trong năm 2014 và 2015.........................47
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty năm 2015.........................55
Bảng 2.3: Trình bày thông tin thuế TNDN trên BC KQ HĐKD ................................59
Bảng 2.4: Tổng hợp chênh lệch phát sinh tại Công ty................................................63
Bảng 2.5: Tổng hợp chênh lệch tạm thời phát sinh tại Công ty..................................64
Bảng 3.1: Bảng điều chỉnh chỉ tiêu trên Tờ khai thuế TNDN năm 2015....................74
Bảng 3.2: Bảng xác định chênh lệch tạm thời phải chịu thuế năm 2015 ....................77
Bảng 3.3. Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả năm 2015...........................78
Bảng 3.4: Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ năm 2015.....................80
Bảng 3.5: Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại năm 2015.............................81
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BC KQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
BCTC : Báo cáo tài chính
CL : Chênh lệch
CLTT : Chênh lệch tạm thời
CP : Chi phí
CSKD : Cơ sở kinh doanh
DN : Doanh nghiệp
GTGT : Giá trị gia tăng
HHDV : Hàng hóa dịch vụ
NNT : Người nộp thuế
NSNN : Ngân sách nhà nước
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TN : Thu nhập
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TNHL : Thu nhập hoãn lại
TSCĐ : Tài sản cố định
VAS : Chuẩn mực kế toán Việt Nam
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong khi kế toán là công cụ quản lý kinh tế của doanh nghiệp thì chính sách
thuế được sử dụng làm công cụ tài chính được Nhà nước sử dụng để điều tiết thị
trường vĩ mô vô cùng nhanh chóng và hiệu quả. Trong số những sắc thuế đã được
Quốc hội ban hành thì thuế TNDN là một sắc thuế được Nhà nước và các DN dành
cho một sự quan tâm rất lớn.
Thuế TNDN là loại thuế trực thu (nhà nước thu trực tiếp nơi Người chịu thuế)
đánh vào phần thu nhập của DN sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc tạo ra thu
nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ. Thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ
góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển và động viên một phần thu nhập
vào ngân sách Nhà nước, đảm bảo sự đúng góp công bằng, hợp lý giữa tổ chức, cá
nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập mà đồng thời còn là một
khoản mục chi phí quan trọng được doanh nghiệp quan tâm, nhất là trong nền kinh tế
thị trường, khi doanh nghiệp có mục tiêu hàng đầu chính là lợi nhuận.
Thuế TNDN ảnh hưởng đến lợi ích sát sườn của DN nên DN luôn luôn nghiên
cứu Luật thuế TNDN một cách kĩ càng để giảm thiểu chi phí phải bỏ ra để nộp thuế,
còn Nhà nước thì luôn yêu cầu doanh nghiệp nộp đúng và nộp đủ số thuế TNDN vào
Ngân sách Nhà nước theo nghĩa vụ.
Ngày 15/02/2005 Bộ Tài chính đã ban hành 6 chuẩn mực kế toán đợt 4, trong
đó có chuẩn mực số 17 “Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp”. Đây là lần đầu tiên
trong lịch sử kế toán Việt Nam có một chuẩn mực kế toán quy định và hướng dẫn
một cách đầy đủ, cụ thể, phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế, về các nguyên tắc và
phương pháp hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Thế nhưng, nhiều nhân
viên kế toán tại các doanh nghiệp cũng như cơ quan thuế và các đối tượng quan tâm
khác gặp nhiều khó khăn khi nghiên cứu, vận dụng quy định hạch toán mới về thuế
thu nhập doanh nghiệp này. Điều này là do rất nhiều nguyên nhân như: trình độ của
người nghiên cứu và do việc vận dụng chuẩn mực kế toán trên cơ sở tuân thủ các
2
quy định của luật thuế Việt Nam, làm cho doanh nghiệp còn gặp một số khó khăn
nhất dịnh, trong đó có phần kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Là một Công ty Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ, hoạt động mua bán diễn ra
nhiều, trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất
- Thương mại và Dịch vụ luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng
của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là do công tác kế
toán của công ty đều cố gắng tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính,
đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ
một sự sửa đổi nào về luật thuế TNDN, công ty đều thực hiện đúng theo các Thông
tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên,
bên cạnh những ưu điểm đạt được, tác giả nhận thấy Công ty chưa hoàn toàn vận
dụng VAS 17 và còn tồn tại một số bất cập trong việc xác định, hạch toán, kê khai và
quyết toán thuế TNDN. Cụ thể, do nhân viên kế toán hiểu chưa đúng bản chất nên
khi kê khai thuế TNDN thì chưa điều chỉnh hoặc điều chỉnh chưa đầy đủ các khoản
làm phát sinh chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế như: Khi hạch
toán các khoản chi phí thực tế phát sinh, doanh nghiệp đã khôngphân loại chi phí
được trừ và chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; doanh nghiệp
cũng chưa thực sự quan tâm đến việc hạch toán các khoản chênh lệch tạm thời làm
phát sinh thuế TNDN hoãn lại do có sự khác biệt về thời điểm ghi nhận doanh thu và
chi phí giữa quy định trong chế độ, chính sách kế toán và quy định trong Luật thuế
TNDN, các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính liên quanđến thuế TNDN hoãn lại bị
Công ty bỏ ngỏ. Từ đó, làm cho số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp được phản
ánh không chính xác với thực tế, thông tin trình bày trên BCTC không đáng tin cậy,
điều này là không tốt đối với doanh nghiệptrong quá trình phát triển sản xuất kinh
doanh.
Do đó tôi chọn đề tài nghiên cứu “Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại
Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành” để từ đó đưa ra
phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện và sẽ nâng cao được vai trò của thông tin
kế toán, báo cáo tài chính của doanh nghiệp sẽ trung thực và hợp lý hơn.
3
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu
Khái niệm Kế toán thuế TNDN xuất hiện ở Việt Nam đã từ lâu và đã bắt đầu được
nghiên cứu và giảng dạy trong các trường đại học. Các công trình nghiên cứu tiêu biểu
liên quan đến Kế toán thuế TNDN trong thời gian từ năm 2005 trở lại đây như sau:
- Đề tài luận án Tiến sĩ: “Hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp
hàng hải Việt Nam” của tác giả Phan Thị Anh Đào (2012). Đề tài đã hệ thống hoá
và phân tích về đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà tác giả khảo sát
có ảnh hưởng đến kế toán thuế TNDN, làm rõ thực trạng kế toán thuế TNDN tại các
doanh nghiệp đó thông qua việc phân tích, đánh giá theo từng nội dung với các sổ
liệu minh chứng có nguồn gốc rõ ràng. Đề tài cũng đã đánh giá những kết quả đã đạt
được, những hạn chế vả chi rõ nguyên nhân của những hạn chế trong kế toán thuế
TNDN tại các doanh nghiệp từ đó kiến nghị các giải pháp giúp các doanh nghiệp
hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN. Ngoài ra, tác giả Phan Thị AnhĐào còn
phân tích ảnh hưởng của một số loại hình kế toán đến kế toán thuế TNDN, hệ thống
hoá kế toán thuế TNDN dựa trên nguyên lý cơ bản và các quan điểm về thuế TNDN,
phân tích kế toán thuế TNDN qua các giai đoạn theo chuẩn mực quốc tế, kế toán Mỹ
và kế toán Trung Quốc từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc
hoàn thiện kế toán thuế TNDN.
- Luận văn Thạc sỹ kinh tế: “Thực trạng kế toán thuế TNDN tại các DN Việt
Nam hiện nay” được tác giả Nguyễn Thị Hoa nghiên cứu vào năm 2010. Trongcông
trình này, tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, góp phần làm rõ lợi nhuận kế toán và thu
nhập chịu thuế; nghiên cứu kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp một số quốc gia trên
thế giới và thực tế kế toán thuế TNDN ở Việt Nam, từ đó đưa ra phương hướng và
giải pháp cụ thể để hoàn thiện luật thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu
nhập doanh nghiệp áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay theo Chuẩn
mực kế toán số 17. Nhưng do phạm vi nghiên cứu quá rộng nên những đề xuất của
tác giả chủ yếu tập trung vào các DN nhà nước và mang tính hướng dẫn, chưa gắn
với một ngành sản xuất cụ thể.
4
- Tác giả Chúc Anh Tú (2012) với bài viết “Làm rõ hơn việc hạch toán kế toán
theo quy định hiện hành về thuế TNDN” đã phân tích sự khác nhau trong cách ghi
nhận 12 khoản mục doanh thu, chi phí theo Thông tư 123/TT-BTC ngày 27/7/2012
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và theo Quyết
định 15/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 về việc ban hành chế độ kế toándoanh
nghiệp. Chẳng hạn, doanh thu trả trước đối với hoạt động cho thuê tài sản, chi phí
khấu hao TSCĐ trong trường hợp tạm dừng hoạt động sản xuất kinh doanh, chiphí tiền
lương,... Tuy nhiên, bài viết không đề cập đến cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổcủa khoản
mục tài sản và nợ phải trả khi xác định các khoản chênh lệch tạm thời.
- Luận văn “Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công
ty TNHH Thương Mại Đông Châu” của tác giả Doãn Thị Thu Lan. Luận văn đã mô
tả và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty
TNHH Thương Mại Đông Châu theo chế độ kế toán ban hành tại Quyết định
48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính, góp phần kiến nghị làm sáng
tỏ một số vấn đề mà Công ty còn vướng mắc khi thực hiện triển khai trong Luật thuế
TNDN và chế độ kế toán thuế TNDN như kiến nghị công ty áp dụng phầnmềm
kế toán để hiện đại hóa công tác kế toán, nhằm tiết kiệm lao động kế toán, phục vụ
công tác mở, ghi, khóa sổ kế toán và lập báo cáo tài chính nhanh chóng, chính xác,
kịp thời; chỉ ra cách thức lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho, phương pháp
khấu hao TSCĐ cập nhật kịp thời các quy định đối với việc xác định thời gian trích
khấu hao cho từng loại TSCĐ theo thông tư hướng dẫn mới nhất.
Trên cơ sở vận dụng những kết quả của những nghiên cứu đó, tác giả tiếp tục
nghiên cứu trên những khía cạnh mới và phạm vi nghiên cứu khác. Cụ thể, luận văn
cũng sẽ nghiên cứu những lý luận chung về kế toán thuế TNDN, nhưng sẽ đi sâu vào
thực trạng việc áp dụng chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế TNDN, chế độ kế toán theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính cùng các văn bản
quy định hiện hành có hiệu lực trong năm 2015 về kê khai quyết toán, xác định thu
nhập tính thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông
Thành. Đặc biệt, luận văn đã chỉ ra được những thuận lợi, khó khăn đối với
5
doanh nghiệp khi vận dụng VAS 17, chỉ ra được nguyên nhân sâu xa của những tồn
đọng, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm giúp Công ty có thể hoàn thiện
kế toán thuế TNDN trong thời gian tới. Trong đó, luận văn cũng đề cập đến cơ sở tính
thuế và giá trị ghi sổ của khoản mục tài sản và nợ phải trả khi xác định các khoản
chênh lệch tạm thời và thuế TNDN hoãn lại làm cho cơ sở lý thuyết của vấn đề này
trở nên dễ tiếp cận hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Mục tiêu lí luận: Hệ thống các quy định về thuế TNDN, quy định kế toán thuế
TNDN.
- Mục tiêu thực tiễn: tìm hiểu thực trạng kế toán thuế TNDN do Công ty TNHH
Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành thực hiện, tìm ra những ưu điểm và
những bất cập trong kế toán thuế TNDN tại Công ty. Trên cơ sở đó, đưa ra một số
giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất -Thương
mại và Dịch vụ Đông Thành.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu quy định của luật thuế TNDN và kế toán thuế TNDN.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại
và Dịch vụ Đông Thành
+ Về thời gian nghiên cứu: Số liệu minh chứng trong luận văn được lấy từ
năm 2014, 2015.
+ Về nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu kế toán thuế TNDN hiện
hành và thuế TNDN hoãn lại.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả đã sử dụng rất nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu hoàn thiện
đề tài của mình, đó là các phương pháp: Điều tra thực nghiệm, điều tra phỏng vấn,
nghiên cứu tài liệu, xử lý và phân tích dữ liệu tại Công ty TNHH Sản xuất -
6
Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Từ đó, lựa chọn các thông tin phù hợp với đề
tài mà mình đang nghiên cứu.
5.1. Phương pháp điều tra thực nghiệm
Mục đích của phương pháp này là khảo sát thực trạng kế toán thuế TNDN tại
Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành thông qua các nhận
xét của những người quản lý và nhân viên kế toán trong Công ty TNHH Sản xuất -
Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Đối tượng tìm hiểu là những người thực hiện
công tác kế toán thuế TNDN và các nhà quản lý tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương
mại và Dịch vụ Đông Thành. Nội dung tìm hiểu: Phương pháp điều tra được thực
hiện thông qua việc gửi các phiếu khảo sát. Nội dung của các phiếu khảo sát là đưa
ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến thực trạng công tác kế toán thuế nói chung
và công tác kế toán thuế TNDN nói riêng tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại
và Dịch vụ Đông Thành.Nội dung các câu hỏi theo sát các vấn đề màđề tài cần
nghiên cứu. Các bước thực hiện: Phương pháp điều tra này đã được thực hiện từ lúc
nhận đề tài cho đến khi thực hiện đề tài.Tác giả đã gửi các phiếu điều tra này tại Công
ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Sau khi nhận được các
phiếu khảo sát trên (Phiếu khảo sát-Phụ lục 09), tác giả tổng hợplại trên bảng tổng
hợp và sử dụng trong luận văn này. Kết quả: Thông qua các phiếuđiều tra tác giả nắm
được một cách khái quát tình hình thực tế của doanh nghiệp, biết được các thông tin
về hệ thống kế toán và kế toán thuế TNDN tại Công ty.
5.2. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích của các cuộc phỏng vấn này là thông qua việc phỏng vấn trực tiếp
những người trực tiếp làm công tác kế toán nói chung và kế toán thuế TNDN nói
riêng, các nhà lãnh đạo công ty, để tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến đề tài
nghiên cứu mà các phiếu khảo sát chưa đề cập đến về thực trạng kế toán thuế TNDN
tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Đối tượng tìm
hiểu là các cán bộ làm công tác kế toán, đặc biệt là các cán bộ làm công tác kế toán
thuế TNDN, lãnh đạo Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịchvụ Đông Thành.
Nội dung: Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất -
Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Tác giả đã tiến hành phỏng
7
vấn là những cán bộ trực tiếp làm công tác kế toán thuế TNDN, kế toán trưởng trong
công ty, trong suốt quá trình lựa chọn và thực hiện đề tài này. Kết quả: Thông qua
các cuộc phỏng vấn này tác giả có cái nhìn đầy đủ và tổng quát hơn về thực trạng kế
toán Thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành.
5.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Mục đích của việc nghiên cứu tài liệu này là thu nhập các thông tin về cơ sở lý
luận chung và thực trạng về kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương
mại và Dịch vụ Đông Thành. Đối tượng nghiên cứu tài liệu được tác giả thực hiện
nhiều kênh thông tin khác nhau: Thông qua báo cáo, tạp chí, các công trình nghiên
cứu khoa học, giáo trình chuyên ngành, các bài viết liên quan đến đềtài nghiên cứu,
tra cứu các thông tin về công ty qua mạng internet. Đồng thời tác giảcũng tiến hành
nghiên cứu các chính sách, chế độ, các luật, các nghị định, thông tư hướng dẫn về
thuế thu nhập doanh nghiệp và chuẩn mực kế toán VAS17 về kế toán thuế công ty,
thu nhập các chứng từ, sổ sách kế toán như: Sổ theo dõi doanh thu, chiphí,thuế,…
cùng Báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính). Nội dung của các tài liệu được
nghiên cứu là: Các vấn đề liên quan đến đơn vị được nghiên cứu như: Giới thiệu về
công ty; hệ thống chứng từ, sổ sách…; Các vấn đề liên quan đến công tác kế toán nói
chung và kế toán thuế TNDN nói riêng. Quá trình nghiên cứu tài liệu được tác giả
thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Kết quả: Phương
pháp này là tiền đề giúp cho tác giả viết chương 2 của luận văn. Để qua đó đưa ra các
biện pháp nhằm hoàn thiện về kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất -
Thương mại và Dịch vụ Đông Thành được trình bày ở chương 3 của luận văn này.
5.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Sau khi thu thập được các dữ liệu, tác giả tiến hành phân loại, sắp xếp và chọn
lọc những thông tin cần thiết liên quan đến các vấn đề nghiên cứu. Tác giả sử dụng
phương pháp phân tích tổng hợp để khái quát cơ sở lý luận, tổng quan tình hình nghiên
cứu về kế toán thuế TNDN tại Việt Nam và giới thiệu chung về Công ty TNHH Sản
xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Thực trạng kế toán thuế
8
TNDN tại Công ty này được tác giả phân tích chủ yếu bằng phương pháp thống kê
mô tả và có sự kết hợp với phương pháp phân tích tổng hợp. Phương pháp thống kê
so sánh được tác giả sử dụng để đánh giá mức độ tuân thủ quy định của Luật thuế
TNDN và vận dụng VAS 17 của Công ty, từ đó chỉ ra những công việc mà Công ty
cần phải làm để giải quyết những bất cập còn tồn tại, nhằm hoàn thiện công tác kế
toán thuế TNDN hơn nữa.
6. Kết cấu của luận văn
Bài Luận văn gồm có 3 chương
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐÔNG THÀNH
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
ĐÔNG THÀNH
9
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và quy định chung về thuế TNDN
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1.1. Các khái niệm liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế TNDN định nghĩa thì:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Là một loại thuế trực thu, thu vào phần thu nhập
chịu thuế sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của các cơ sở SXKD, dịch vụ.
- Lợi nhuận kế toán: Là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế thu nhập
doanh nghiệp, được xác định theo quyđịnh của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
- Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một
kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và
là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được).
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại
(hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác
định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
- Thuế TNDN hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành.
- Thuế TNDN hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm hiện hành. Một số khoản chênh lệch tạm thời phát sinh sẽ khiến
cho doanh nghiệp phải nộp một khoản thuế thu nhập ít hơn so với số liệu kế toán
trong năm hiện hành. Khoản thuế thu nhập chưa phải nộp này sẽ phải trả trong các kỳ
tương lai. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh
lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành.
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn
lại trong tương lai tính trên các khoản:
10
+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ;
+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế
chưa sử dụng;
+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế
chưa sử dụng.
Tuy nhiên, những chênh lệch tạm thời dạng này sẽ khiến cho doanh nghiệp phải
nộp ít thuế thu nhập hơn trong những kỳ tương lai so với số liệu kế toán. Điều đó có
nghĩa là doanh nghiệp sẽ thu được một lợi ích trong tương lai từ việc nộp một khoản
thuế nhiều hơn trong năm hiện hành do các khoản chênh lệch tạm thời tạo ra.
- Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản
mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập
của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là:
+ Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Là các khoản
chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản
hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán;
+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm
phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải
trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
Các khoản chênh lệch tạm thời thường bao gồm các khoản chênh lệch mang
tính thời điểm hay còn gọi là chênh lệch theo thời gian; và các khoản ưu đãi thuế có
thể thực hiện.
Các khoản chênh lệch tạm thời này sẽ tạo ra các khoản chênh lệch về thuế thu
nhập phải nộp/phải thu trong các kỳ tương lai.
- Cơ sở tính thuế thu nhập của Tài sản hay Nợ phải trả: Là giá trị tính cho
tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể:
+ Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản: Là giá trị sẽ được khấu trừ cho
mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận
11
được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. Nếu
những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở
tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.
+ Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả: Là giá trị ghi sổ của nó
trừ đi (-) giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả
đó trong các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của
khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu
đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành
và chi phí thuế thu nhập hoãn lại:
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
+ Chi phí Thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp/
thu trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại được tính bằng Tài sản
thuế thu nhập hoãn lại bù trừ với Công nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Bản chất của thuế TNDN được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của
nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua các giai đoạn phát triển.
Nghiên cứu về thuế TNDN, người ta nhận thấy thuế thu nhập doanh nghiệp có những
đặc trưng riêng để phân biệt với các sắc thuế và các công cụ tài chính khác như sau:
Thứ nhất, thuế TNDN có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật quy định
đồng nhất với đối tượng chịu thuế.
NNT theo luật cũng là người trả thuế cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất kinh
doanh. Nói một cách khác, thuế TNDN làm cho khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh
nặng thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn.
12
Thứ hai, thuế TNDN là một khoản chuyển giao của NNT cho Nhà nước mang
tính bắt buộc phi hình sự.
Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế nói chung và
thuế TNDN nói riêng, nó phân biệt thuế TNDN với các hình thức huy động tài chính
khác của ngân sách Nhà nước.
Đặc điểm này xác định rõ nội dung kinh tế của thuế TNDN là những quan hệ
tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - Việc
động viên mang tính bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới
hình thức thuế TNDN là một phương thức phân phối của Nhà nước mà kết quả của
quá trình đó là một bộ phận thu nhập của doanh nghiệp được chuyển giao cho Nhà
nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho NNT.
Thứ ba, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp
không mang tính chất hoàn trả trực tiếp.
Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế TNDN được biểu hiện trên các khía
cạnh.
Một là, sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính đối giá, nghĩa
là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước không hoàn toàn
dựa trên mức độ NNT thừa hưởng những dịch vụ và hàng hoá công cộng do Nhà nước
cung cấp. NNT cũng không có quyền đòi hỏi Nhà nước phải cung cấp hàng hoá dịch
vụ công cộng trực tiếp cho mình mới phát sinh khoản chuyển giaothu nhập cho
Nhà nước, mặt khác mức độ cung cấp dịch vụ công cộng của Nhà nước cũng không
nhất thiết ngang bằng mức độ chuyển giao.
Hai là, khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN không được
hoàn trả trực tiếp, có nghĩa là NNT suy cho cùng sẽ nhận được một phần các dịch
vụ công cộng mà Nhà nước cung cấp chung cho cả cộng đồng giá trị phần dịch vụ đó
không nhất thiết tương đồng với khoản tiền thuế mà họ nộp cho Nhà nước.
Thứ tư, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN được quy định
trước bằng pháp luật.
13
Đặc điểm này, một mặt thể hiện tính pháp lý cao của thuế TNDN, mặt khác
phản ánh sự chuyển giao thu nhập này không mang tính tuỳ tiện mà dựa trên những
cơ sở pháp luật nhất định và đã được xác định trước trong Luật thuế TNDN. Những
tiêu thức thường được xác định trong Luật thuế TNDN là đối tượng chịu thuế, đối
tuợng nộp thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài mang tính cưỡng
chế khác..
Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN chịu những ảnh
hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội trong những thời kỳ nhất định.
Yếu tố kinh tế tác động đến thuế TNDN thường là mức độ tăng trưởng của nền
kinh tế quốc dân, giá cả, thị trường, sự biến động của Ngân sách Nhà nước...
Yếu tố chính trị, xã hội tác động đến thuế TNDN thường là thể chế chính trị của
Nhà nước, tâm lý tập quán của các tầng lớp dân cư, truyền thống văn hoá.
Các khoản chuyển giao thuế thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp chỉ được giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lýcủa
Nhà nước đối với con người và tài sản.
1.1.1.3 Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
Luật thuế TNDN được ban hành và sửa đổi đã khá nhiều lần và càng ngày càng
làm tốt vai trò là công cụ quản lý thị trường vĩ mô một cách hiệu quả, thống nhất áp
dụng đối với mọi thành phần kinh tế và mọi loại hình doanh nghiệp, cả đối tượng đầu
tư nước ngoài và các doanh nghiệp trong nước, tạo nên một môi trường cạnh tranh
bình đẳng, lành mạnh hơn trong điều kiện nền kinh tế mới, tạo cho nền kinh tế đất
nước nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Vai trò của thuế
TNDN được thể hiện cụ thể:
Thứ nhất, đảm bảo nguồn thu ổn định cho NSNN
Thuế là nguồn thu chủ yếu cho NSNN nhằm đảm bảo trang trải cho các nhu cầu
chi tiêu của Nhà nước, cho nên cũng giống như các loại thuế khác, vai trò đầu tiên
của thuế TNDN là bảo đảm một nguồn thu ổn định và không nhỏ cho NSNN thông
qua việc ngày càng mở rộng đối tượng chịu thuế, có khả năng bao quát được
14
hầu hết các nguồn thu nhập phát sinh trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển,
xuất hiện nhiều loại hình thu nhập phức tạp và tinh vi hơn trước.
Thứ hai, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc quản lý vĩ
mô nền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh doanh.
Thông qua hệ thống ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế, thuế TNDN góp phần
định hướng cho các Nhà Đầu tư đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn mà Nhà nướccần
khuyến khích đầu tư, từ đó thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, chuyển dịch
cơ cấu vùng kinh tế nhằm đảm bảo cơ cấu kinh tế hợp lý, thực hiện chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ.
Thứ ba, thuế TNDN thể hiện vai trò đặc trưng của thuế là đảm bảo công bằng
xã hội.
Là sắc thuế trực thu, thuế TNDN có khả năng đảm bảo công bằng theo chiều
dọc: đối tượng nộp thuế có thu nhập chịu thuế cao thì nộp thuế nhiều, đối tượng nộp
thuế có thu nhập thấp thì nộp thuế ít. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn thì được giảm
thuế, được chuyển lỗ sang những năm sau...thuế TNDN có nhiều mức thuế suất ưu
đãi khác nhau. Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh, thu nhập của một cá
nhân hay tổ chức phụ thuộc chủ yếu vào việc cung cấp các yếu tố sản xuất (vốn, lao
động, công nghệ ). Sự phân hóa giàu nghèo là điều không thể tránh khỏi.
Trong hoàn cảnh đó, thuế thu nhập sẽ là một biện pháp tốt để rút ngắn khoảng cách
giàu nghèo giữa các thành viên trong xã hội.
Thứ tư, thuế TNDN là công cụ thúc đẩy việc nâng cao trình độ hạch toán kế
toán đối với các đối tượng nộp thuế.
Theo Luật thuế TNDN, các đối tượng nộp thuế có nghĩa vụ tự kê khai và tính
số thuế phải nộp, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về các số liệu kê khai, tính toán
đó. Sự trung thực, chính xác của số liệu phụ thuộc rất lớn vào chất lượng công tác
hạch toán kế toán ở đơn vị. Để đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế TNDN, cơ quan thuế
phải chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra NNT qua đó có thể phát hiện những sai
sót hoặc biểu hiện tiêu cực trong quá trình hạch toán kế toán của NNT và tùy vào
từng trường hợp sai phạm mà cán bộ thuế sẽ áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời...
15
Nhờ đó ý thức của NNT sẽ dần được nâng cao và công tác hạch toán kế toán cũng
từng bước hoàn thiện hơn.
Thứ năm, thuế TNDN là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của NNT.
Nhìn vào số thuế TNDN mà đơn vị phải nộp, so sánh đối với số thuế TNDN của
các doanh nghiệp cùng ngành ở địa phương và trong cả nước có thể đánh giá khái
quát về hiệu quả SXKD của đơn vị. Vì doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, có lãithì
mới phát sinh số thuế phải nộp và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng lớnthì
số thuế TNDN phải nộp càng cao. Và nếu số thuế TNDN phải nộp tăng lên qua các
năm thì chứng tỏ doanh nghiệp có mức tăng trưởng khá và ngược lại là hoạt động
SXKD của doanh nghiệp đang giảm sút. Như vậy thuế TNDN là một công cụ đánh
giá hiệu quả SXKD của đơn vị một cách khá chính xác.
Thứ sáu, thuế TNDN còn có vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thông qua chính sách miễn, giảm, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, Nhà nước
sẽ ưu tiên cho ngành cần phát triển để chuyển dịch, thu hút Nhà đầu tư từ ngành chưa
cần phát triển sang ngành cần phát triển, phục vụ mục đích chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
1.1.2. Các quy định chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1. Đối tượng nộp thuế, chịu thuế TNDN
Một là, Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp),
bao gồm Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo các bộ luật hiện hành, kể
cả các Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây
gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Hai là, Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật
Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
16
1.1.2.2. Xác định thuế TNDN hiện hành
 Phương pháp và căn cứ để tính thuế TNDN
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính
thuế nhân với thuế suất.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN
phải nộp
Thu nhập
=
tính thuế
Phần trích lập quỹ
- x
KH&CN (nếu có)
Thuế suất thuế
TNDN
- Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
=
tính thuế
Thu nhập
chịu thuế
Thu nhập được
-
miễn thuế
Các khoản lỗ được kết
+
chuyển theo quy định
- Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập
=
chịu thuế
Doanh thu - Chi phí được trừ +
Các khoản thu
nhập khác
Sau khi xác định thu nhập chịu thuế theo công thức trên, cơ sở kinh doanh được
trừ số lỗ của các kỳ tính thuế trước chuyển sang trước khi xác định số thuế thunhập
doanh nghiệp phải nộp theo quy định.
Để xác định được thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế phải lần lượt xác định
các yếu tố:
Thứ nhất, Doanh thu để tính TNCT trong kỳ tính thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công,
tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp
được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên
giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
17
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả
tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho
số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Thứ hai, Chi phí được trừ và không được trừ để tính thu nhập chịu thuế
a. Các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải đáp ứng đủ
các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa
đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng
từ thanh toán không dùng tiền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực
hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
b. Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
Là các khoản chi chưa đáp ứng được các điều kiện về chi phí được trừ theo
quy định của pháp luật. Ngoài ra những điều kiện cơ bản trên thì còn có những quy
định cụ thể khác cho từng loại chi phí phát sinh về mức khoán chi hoặc khống chế
về định mức để được tính là chi phí được trừ như:
+ Tiền lương, tiền công do cơ sở kinh doanh không thực hiện đúng chế độ hợp
đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
+ Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi hết;
+ Các khoản tiền phạt vi phạm Luật, vi phạm quy định của Nhà nước;
+ Chi phí không hợp lý khác.
Thứ ba, Thu nhập khác tính thu nhập chịu thuế
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác có thể là: Lãi từ chuyển nhượng, thanh lý
tài sản hoặc Thu hồi các khoản nợ phải thu khó đòi đã xóa sổ kế toán nay đòi được
hay các khoản thu nhập khác chưa được quy định chi tiết tại Điều này.
18
 Xác định thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính
trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Việc xác định thu nhập chịu thuế thường dựa vào lợi nhuận kế toán với các điều
chỉnh cần thiết. Theo đó, thu nhập chịu thuế được tính bằng lợi nhuận kế toán và thực
hiện điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập, chi phí trên Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh theo quy định của luật thuế TNDN.
Thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ được xác định theo công thức:
Tổng thu nhập
chịu thuế
TNDN chưa
trừ chuyển lỗ
Trong đó:
Tổng lợi
=
nhuận kế
+
toán trước
thuế TNDN
Các khoản
điều chỉnh tăng
tổng lợi nhuận
kế toán trước
thuế TNDN
Các khoản điều
chỉnh giảm tổng
- lợi nhuận kế
toán trước thuế
TNDN
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN được phản ánh trên Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
- Các khoản điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN bao gồm:
+ Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu.
+ Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm.
+ Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
+ Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài.
+ Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác .
- Các khoản điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN bao gồm:
+ Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN.
+ Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế TNDN năm trước.
+ Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng.
+ Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác.
1.1.2.3. Xác định thuế TNDN hoãn lại
Thuế TNDN hoãn lại phát sinh do chênh lệch tạm thời giữa lợi nhuận kế toán
và thu nhập chịu thuế, khoản này sẽ ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính theo từng trường
hợp sau:
19
Trường hợp 1: Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế làm tăng chi phí thuế TNDN
so với chi phí thuế TNDN hiện hành, đồng thời làm phát sinh một khoản phải trả về
nghĩa vụ thuế trong tương lai.
Trường hợp 2: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ làm giảm chi phí thuế TNDN
so với chi phí thuế TNDN hiện hành, đồng thời làm phát sinh một tài sản tương ứng
với số thuế sẽ được khấu trừ trong tương lai.
Việc xác định và ghi nhận thuế TNDN hoãn lại bao gồm các bước cụ thể sau:
 Bước l: Xác định chênh lệch tạm thời
VAS 17, đoạn 3 định nghĩa: “Chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá
trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toánvà
cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này.”
Để xác định chênh lệch tạm thời, kế toán cần phải:
Thứ nhất, xác định giá trị ghi sổ của tài sản hay nợ phải trả.
Giá trị ghi sổ của tài sản hay nợ phải trả là giá trị trình bày trên Bảng cân đối kế
toán, đã trừ đi các khoản giảm trừ như dự phòng, hao mòn lũy kế.
Thứ hai, xác định cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả.
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính cho tài
sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế TNDN.
Theo VAS 17 đoạn 4, “Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản là giá trị sẽ
được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp sẽ nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được
thu hồi. Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu
nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.”
Theo VAS 17 đoạn 5, “Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả là giá
trị ghi sổ của nó trừ đi giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản
nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính
thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của
doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.”
20
Thứ ba, tính chênh lệch tạm thời.
Trên cơ sở giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập của khoản mục xác định
chênh lệch tạm thời phải chịu thuế và chênh lệch tạm thời được khấu trừ.
 Bước 2: Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công
thức sau:
Thuế thu nhập
=
hoãn lại phải trả
Tổng chênh lệch tạm
thời chịu thuế phát
sinh trong năm
Thuế suất thuế
x
TNDN hiện hành
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định căn cứ trên các khoản chênh lệch
tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm, giá trị được khấu trừ chuyển sang năm
sau của các khoản lỗ tính thuế, ưu đãi thuế chưa sử dụng và thuế suất thuế TNDN
hiện hành theo công thức sau:
Tài sản
thuế thu
=
nhập
hoãn lại
Tổng chênh lệch
tạm thời được
khấu trừ phát
sinh trong năm
Giá trị được khấu trừ
+
chuyển sang năm sau của
x
các khoản lỗ tính thuế và
ưu đãi thuế chưa sử dụng
Thuế suất
thuế
TNDN
hiện hành
 Bước 3:Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả
và tài sản thuế thu nhập hoãn lại nếu có. Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải
trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữasố
phát sinh trong năm với số đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn
nhập lại. Cụ thể như sau:
- Đối với thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Nếu số phát sinh trong năm lớn hơn số được hoàn nhập trong năm thì số chênh
lệch lớn hơn được ghi nhận bổ sung vào số thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi tăng
chi phí thuế TNDN hoãn lại.
21
Nếu số phát sinh trong năm nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm thì số chênh
lệch nhỏ hơn được ghi giảm số thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảmchi phí
thuế TNDN hoãn lại.
Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ việc áp đụng hồi tố thay
đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước
làm phát sinh khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, kế toán phải ghi nhận bổ sung
khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả cho các năm trước bằng cách điều chỉnh giảm
số dư đầu năm của TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối (chi tiết TK 4211 - Lợi nhuận
chưa phân phối năm trước) và số dư đầu năm TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm hiện tại được ghi nhận vào
chi phí thuế thu nhập hoãn lại để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm
đó trừ trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi
nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
- Đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa
sử dụng nếu chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để có thể sử dụng
các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế
chưa sử dụng đó.
Nếu số phát sinh trong năm lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi
nhận bổ sung giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch lớn hơn. Nếu số
phát sinh trong năm nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản
thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch nhỏ hơn.
Việc ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải được thực hiện phù hợp với
thời gian mà các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ (phát sinh từ các năm
trước) được hoàn nhập kể cả khi doanh nghiệp không có lợi nhuận tính thuế.
Như vậy, thuế TNDN được cấu thành bởi hai bộ phận độc lập là thuế TNDN
hiện hành và thuế TNDN hoãn lại:
22
Cơ sở tính thuế của thuế TNDN hiện hành là thu nhập tính thuế được xác định
dựa trên sự điều chỉnh lợi nhuận kế toán theo quy định của Luật thuế TNDN. Thuế
TNDN hiện hành phản ánh nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với NSNN.
Cơ sở tính thuế của thuế TNDN hoãn lại là chênh lệch tạm thời được xác định
dựa trên so sánh cơ sở tính thuế của tài sản hay nợ phải trả với giá trị ghi sổ của chúng.
Chênh lệch tạm thời sẽ chấm dứt khi toàn bộ giá trị tài sản được thu hồi hay thanh lý
và nợ phải trả được thanh toán. Thuế TNDN hoãn lại giúp tình hình tài chính của
doanh nghiệp được phản ánh trung thực và hợp lý hơn.
1.1.2.4. Quy định về kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký
nộp thuế TNDN (theo quy định).
Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, CSKD thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập
doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát
sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm tính hàng quý. CSKD có trách nhiệm kê khai doanh thu, chi phí, thu nhập chịu
thuế, số thuế phải nộp cả năm (theo mẫu) và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý
(theo quy định).
CSKD phải quyết toán thuế TNDN hằng năm với cơ quan thuế. Quyết toán thuế
phải thể hiện đúng, đầy đủ các khoản: doanh thu, chi phí hợp lý, thu nhập chịu thuế;
số thuế thu nhập phải nộp; số thuế TN được miễn, giảm; số thuế TN đã tạm nộp trong
năm, số thuế TN đã nộp ở nước ngoài cho các khoản thu nhập nhận được từ nước
ngoài; số thuế TN nộp thiếu hoặc nộp thừa.
CSKD phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (hoặc năm tài chính). Nếu số thuế tạm nộp
trong năm thấp hơn số thuế phải nộp theo báo cáo quyết toán thuế thì cơ sở kinh
doanh phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc
năm tài chính. Nếu số thuế tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp theo báo
cáo quyết toán thuế thì cơ sở kinh doanh được trừ số thuế nộp thừa vào số thuế phải
nộp của kỳ tiếp theo.
23
Trong quá trình kiểm tra, thanh tra việc kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế
của CSKD, nếu phát hiện giá mua, giá bán, chi phí kinh doanh, thu nhập chịu thuế và
các yếu tố khác do CSKD xác định không hợp lý, cơ quan thuế có quyền xác định
lại các yếu tố trên để bảo đảm thu đúng, thu đủ thuế TNDN.
Trường hợp chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, sát nhập,
hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản CSKD phải thực hiện quyết toán thuế với cơ
quan thuế và gửi báo cáo quyết toán thuế trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày có quyết
định chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, sát nhập, hợp nhất, chia
tách, giải thể, phá sản.
1.2. Kế toán thuế TNDN theo quy định của Chuẩn mực và Chế độ kế toán
doanh nghiệp hiện hành
1.2.1. Nội dung kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam số 17 "Thuế thu nhập doanh nghiệp"
1.2.1.1. Nguyên tắc kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
* Nguyên tắc chung
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” đã được ban
hành ngày 15/2/2005 quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là kế toán những
nghiệp vụ do ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiệnhành và
trong tương lai của:
- Việc thu hồi hoặc thanh toán trong tương lai giá trị ghi sổ của các khoản mục
Tài sản hoặc Nợ phải trả đã được ghi nhận trong sổ kế toán của doanh nghiệp;
- Các giao dịch và sự kiện khác trong năm hiện tại đã được ghi nhận trong báo
cáo kết quả kinh doanh.
Về nguyên tắc, khi ghi nhận một tài sản hay nợ phải trả trong báo cáo tài chính
thì doanh nghiệp phải dự tính khoản thu hồi hay thanh toán giá trị ghi sổ của tài sản
hay khoản nợ phải trả đó. Khoản thu hồi hay thanh toán dự tính thường làm cho số
thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm tương lai lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm hiện hành mặc dù khoản thu hồi
24
hay thanh toán này không có ảnh hưởng đến tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chuẩn mực này yêu cầu doanh nghiệp phải ghi nhận khoản thuế thu nhập hoãn lại,
ngoại trừ một số trường hợp nhất định.
Chuẩn mực này yêu cầu doanh nghiệp phải kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh do ảnh hưởng về thuế thu nhập doanh nghiệp của các giao dịch và các sự kiện
theo cùng phương pháp hạch toán cho chính các giao dịch và sự kiện đó. Nếu các
giao dịch và sự kiện được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì
tất cả các nghiệp vụ phát sinh do ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp có liên
quan cũng được ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh. Nếu các giao dịch và các
sự kiện được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu thì tất cả các nghiệp vụ phátsinh
do ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp có liên quan cũng được ghi nhậntrực
tiếp vào Vốn chủ sở hữu.
Chuẩn mực này còn đề cập đến vấn đề ghi nhận tài sản thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng hoặc từ các ưu đãi
về thuế thu nhập doanh nghiệp chưa sử dụng; việc trình bày thuế thu nhập doanh
nghiệp trong báo cáo tài chính và việc giải trình các thông tin liên quan tới thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Theo VAS 17 thì thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại được ghi
nhận là thu nhập hay chi phí để tính lãi, lỗ của kỳ phát sinh, ngoại trừ trường hợp thuế
thu nhập phát sinh từ một giao dịch hoặc một sự kiện được ghi nhận trực tiếp vào vốn
chủ sở hữu trong cùng kỳ hay một kỳ khác.
* Nguyên tắc xác định cơ sở tính thuế của tài sản
Theo VAS 17, “Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản là giá trị sẽ được
khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp sẽ nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được
thu hồi”. Trong hệ thống tài sản kế toán của Việt Nam, tài sản gồm 7 loại chính: Tiền,
các khoản đầu tư tài chính, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sảnlưu động khác,
tài sản cố định, các tài sản dài hạn khác. Trong đó, hướng dẫn VAS 17 chia các
khoản mục này thành các tài sản phát sinh từ các giao dịch có ảnh
25
hưởng đến thu nhập hoặc chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong năm tại thời
điểm phát sinh giao dịch và các tài sản phát sinh từ các giao dịch không có ảnh hưởng
đến thu nhập hoặc chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong năm tại thời điểm
phát sinh giao dịch. Ví dụ với khoản phải thu, khoản mục tài sản phát sinh từ các giao
dịch tạo ra thu nhập chịu thuế khi thu hồi tài sản đó tạo ra. Nói cách khác, cơ sở tính
thuế của một khoản phải thu chính bằng giá trị ghi sổ của nó do doanhthu tương
ứng khi phát sinh khoản mục này đã được ghi sổ và tính vào thu nhập chịu thuế khi
phát sinh. Đối với các tài sản phát sinh từ các giao dịch mà thu nhậptừ giao dịch
này không chịu thuế như các khoản phải thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia đã được
nộp thuế khấu trừ tại nguồn, cơ sở tính thuế của chúng cũng được xác định dựa trên
giá trị khoản thu nhập được khấu trừ khỏi thu nhập chịu thuế, hay chính là giá trị ghi
sổ của tài sản đó.
Các tài sản phát sinh từ giao dịch không có ảnh hưởng đến thu nhập hoặc chi
phí để xác định kết quả kinh doanh trong năm tại thời điểm phát sinh cũng bao gồm
hai loại, các tài sản phát sinh từ các giao dịch có ảnh hưởng đến thu nhập hoặc thu
hồi tài sản đó và các tài sản phát sinh từ giao dịch hoàn toàn không ảnh hưởng đến
thu nhập và chi phí của doanh nghiệp. Các khoản mục hàng tồn kho, tài sản cố định
và các khoản đầu tư tài chính là các tài sản phát sinh từ các giao dịch không có ảnh
hưởng đến thu nhập hoặc chi phí tại thời điểm phát sinh nhưng lại ảnh hưởng đến các
chỉ tiêu đó khi thu hồi tài sản. Cơ sở tính thuế của các tài sản này được xác định dựa
vào chi phí các năm tương lai khi bán hoặc khấu hao. Các tài sản thuộc loại cònlại có
cơ sở tính thuế là giá trị ghi sổ của tài sản đó.
* Nguyên tắc xác định cơ sở tính thuế của nợ phải trả
Theo VAS 17, cơ sở tính thuế nợ phải trả là giá trị ghi sổ của nó trừ đi giá trị
sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của các khoản nợ phải trả đó trong các
kỳ tương lai. Ví dụ, Khoản “Tiền lãi nhận trước” có doanh thu tiền lãi tương ứng phải
thu nhập chịu thuế trên cơ sở phân bổ phù hợp với kỳ tính lãi. Do đó, giá trị được
khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản “Tiền lãi nhận trước” nàyđúng
bằng giá trị ghi sổ hiện thời của khoản mục đó. Vì vậy, cơ sở tính thuế của nó
26
bằng không, ngoài ra còn một khoản mục không được coi là tài sản lẫn nợ phải trả
như chi phí mua sắm công cụ, dụng cụ có giá trị lớn không qua kho mà hạch toán
thẳng vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng cơ quan thuế coi đó là một khoản
khấu trừ cho các kỳ. Khi đó, cơ sở thuế của nó là giá trị mà cơ quan thuế cho phép
được khấu trừ trong kỳ tương lai.
1.2.1.2. Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp
* Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Theo VAS 17, thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập DN phải nộp (hoặc
thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế
thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo
quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính hàng quý. Cuối năm, DN phải nộp bản tự quyết toán thuế
TNDN cho cơ quan thuế, xác định thu nhập chịu thuế và số thuế thu nhập doanh
nghiệp của cả năm. Tại thời điểm này, sẽ phát sinh ba trường hợp:
+ Số thuế TNDN đơn vị đã nộp đúng bằng số thuế được xác định phải nộp.
+ Số thuế TNDN đơn vị đã nộp nhỏ hơn số thuế được xác định phải nộp, DN sẽ
phát sinh một khoản nợ với NSNN. Đây là khoản nợ của DN.
+ Số thuế TNDN đơn vị đã nộp lớn hơn số thuế được xác định phải nộp, khi đó,
DN sẽ phát sinh một khoản phải thu với NSNN. Khoản phải thu này được ghi nhận
là một tài sản của DN.
* Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả.
VAS định nghĩa “thuế TN hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện
hành”. Đối chiếu với định nghĩa nợ phải trả của VAS1, có thể khẳng định thuế thu
nhập hoãn lại phải trả là một khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Theo VAS1 “Nợ
phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một
tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý”. Thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phải trả xác định hiện tại doanh nghiệp đã phát sinh nghĩa vụ
27
nộp thuế cho khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế ở năm hiện hành. Khoản mục này
phát sinh từ nghĩa vụ pháp lý, xác định và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà
nước. Do đó, nó là một khoản phải trả trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
Theo định nghĩa ở trên, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được tính
trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện
hành. Tuy nhiên, không phải khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm hiện
hành nào cũng được tính làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả. VAS17 đã
nêu, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả không được ghi nhận cho khoản
chênh lệch tạm thời chịu thuế khi khoản thuế đó “phát sinh từ ghi nhận ban đầu của
một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng
đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời
điểm phát sinh giao dịch”. Điều này là do khoản chênh lệch tạm thời có thể phát
sinh khi một phần hoặc toàn bộ giá trị của tài sản không được khấu trừ cho mục đích
tính thuế. Khi đó, nếu giao dịch không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi
nhuận tính thuế, khoản chênh lệch tạm thời phát sinh sẽ không được sử dụng để ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Tương tự với các khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên kết, công ty liên doanh và các khoản thu nhập từ các công ty này trong
một số trường hợp làm phát sinh chênh lệch tạm thời cũng không được ghi nhận thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả. Ngoài ra, còn một số tài sản lợi thế thương
mại hay các khoản trả góp của doanh nghiệp cũng có thể làm phát sinh các khoản
chênh lệch tạm thời nhưng không được cơ quan thuế cho phép khấu trừ vào thu nhập
chịu thuế cũng không được dùng làm cơ sở để ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phải trả.
Việc ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả cần đáp ứng được
một số quy định đã được nêu trong Thông tư hướng dẫn thực hiện VAS17:
- Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải xác định và ghi nhận thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phải trả nếu có.
- Thuế TNDN hoãn lại phải trả được xác định theo công thức:
Thuế TNDN
hoãn lại phải trả
=
Tổng chênh lệch tạm thời chịu
thuế phát sinh trong năm
x
Thuế suất thuế
TNDN hiện hành
28
-Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo
nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm. Với
số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được
ghi giảm (hoàn nhập).
-Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm hiện tại được ghi vào chi
phí thuế thu nhập hoãn lại để xác định kết quả kinh doanh trong năm đó trừ trường
hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp
vào Vốn chủ sở hữu.
* Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Theo VAS1 “Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được
lợi ích kinh tế trong tương lai”. Theo đó, Tài sản thuế thu nhập hoãn lại “là thuế thu
nhập sẽ được hoàn lại trong tương lai” tính trên các khoản:
- Chênh lệch tạm thời được khấu trừ;
- Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa
sử dụng;
- Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa
sử dụng.
Vì vậy có thể coi Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là một nguồn
lực kinh tế mà doanh nghiệp có thể nhận được và sẽ được đưa vào hoạt động sản xuất
kinh doanh để thu được lợi ích kinh tế. Do đó, Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chính
là một tài sản của doanh nghiệp.
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là cơ sở để ghi nhận các tài sản thuế thu nhập
hoãn lại trong sổ kế toán cũng như báo cáo tài chính. Tuy nhiên không phải bất cứ
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ nào cũng đều làm phát sinh tàisản thuế
thu nhập hoãn lại. Cũng tương tự như với thuế thu nhập hoãn lại phảitrả, tài sản
thuế thu nhập hoãn lại sẽ không được ghi nhận khi chênh lệch tạmthời được
khấu trừ phát sinh từ việc ghi nhận ban đầu của tài sản và nợ phải trảkhi khoản
chênh lệch tạm thời đó không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặclợi nhuận
tính thuế.
29
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ có thể phát sinh từ một khoản đặc biệt là lỗ
hoặc khoản ưu đãi thuế của các năm trước chuyển sang. Để ghi nhận tài sản thuế thu
nhập hoãn lại từ khoản chênh lệch này, doanh nghiệp phải đáp ứng được yêu cầu
chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng các khoản lỗ tínhthuế
và các ưu đãi thuế chưa sử dụng đó. Để đánh giá khả năng chắc chắn có lợi nhuận
trong tương lai, VAS17 đã đưa ra một số điều kiện tham khảo:
- Doanh nghiệp có đủ các chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan đến cùng cơ
quan thuế và cùng đơn vị chịu thuế mà các chênh lệch này sẽ phát sinh các khoản
phải chịu thuế để có thể sử dụng được các khoản lỗ tính thuế hoặc các khoản ưu đãi
thuế chưa sử dụng trước khi các khoản này hết hạn sử dụng.
- Doanh nghiệp có lợi nhuận tính thuế trước khi hết hạn sử dụng các khoản
chuyển lỗ và các khoản ưu đãi thuế chưa được sử dụng.
- Nguyên nhân dẫn đến các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng có tiếp tục xảy ra
hay không.
- Các quy định về thuế có cho phép doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận tính thuế
trong kỳ có thể sử dụng được các khoản lỗ tính thuế hay các khoản ưu đãi thuế chưa
sử dụng.
Để ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại, kế toán cần phải tuân thủ một số quy
định sau:
- Cuối năm tài chính doanh nghiệp phải xác định và ghi nhận tài sản thuế thu
nhập hoãn lại;
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo công thức:
Tổng chênh lệch
Tài sản thuế
thu nhập =
hoãn lại
tạm thời được khấu
trừ phát sinh trong
năm
- Doanh nghiệp chỉ ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản
chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử
dụng nếu chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai.
Giá trị được khấu trừ
chuyển sang năm sau
Thuế
suất thuế
+ của các khoản lỗ tính x TNDN
thuế và ưu đãi thuế hiện
chưa sử dụng hành
30
- Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo nguyên
tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm với tài sản thuế
thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập
lại.
- Trường hợp doanh nghiệp có các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế
chưa sử dụng và nếu doanh nghiệp chắc chắn rằng sẽ có đủ lợi nhuận chịu thuế
trong tương lai để bù đắp các khoản lỗ tính thuế và sử dụng các khoản ưu đãi thuế,
kế toán phải ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại
Giá trị được khấu trừ
= x
chuyển sang năm sau
Thuế suất thuế
TNDN hiện hành
Nói tóm lại, việc ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả và tài sản thuế
thu nhập doanh nghiệp của đơn vị sẽ được thực hiện phụ thuộc vào mục đích sử dụng
và thu hồi giá trị đối với các tài sản và khoản nợ làm phát sinh các khoản chênh lệch.
Do đó, khi các khoản chênh lệch phát sinh, nếu làm tăng số thuế thu nhập trong tương
lai sẽ được ghi nhận là thuế thu nhập hoãn lại phải trả và nếu làm giảm số thuế thu
nhập trong tương lai sẽ được ghi nhận là tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
1.2.2. Phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.2.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
a) Chứng từ kế toán
Căn cứ để hạch toán thuế TNDN hiện hành là Tờ khai quyết toán thuế TNDN
năm và một số chứng từ khác kèm theo như Giấy nộp tiền vào NSNN, Biên lai thuế.
b) Tài khoản sử dụng
Để ghi chép số liệu liên quan đến thuế TNDN hiện hành, kế toán thuế TNDN
sử dụng TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, chi tiết TK 3334 - Thuế
TNDN và TK 821- Chi phí thuế TNDN, chi tiết TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành.
Tác dụng và kết cấu của TK 3334 và TK 8211 được quy định cụ thể trong chuẩn
mực kế toán số 17 - Thuế TNDN như sau:
31
❖ TK 3334 - Thuế TNDN
TK 3334 dùng để phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp
vào NSNN.
Bên Nợ phản ánh số thuế TNDN đã nộp, số thuế TNDN phải nộp của các năm
trước đã ghi nhận lớn hơn số phải nộp của các năm đó do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm
hiện tại và số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp
được xác định khi kết thúc năm tài chính.
Bên Có phản ánh số thuế TNDN phải nộp và số thuế TNDN của các năm
trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được
ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
TK 3334 có thể có số dư bên Có hoặc số dư bên Nợ, số dư bên Có thể hiện số
thuế TNDN còn phải nộp và điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế TNDN
hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do áp dụng hồi tố thay đổi chính
sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước, số dư bên
Nợ thể hiện số thuế TNDN nộp thừa và điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế
TNDN phải nộp của các năm trước được giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp năm
nay do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sóttrọng
yếu của các năm trước.
♦ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8211 dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN hiện hành của doanh nghiệp và
không có số dư cuối kỳ.
Bên Nợ phản ánh số thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện
hành phát sinh trong năm và số thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN
hiện hành của năm hiện tại.
Bên Có phản ánh số thuế TNDN thực té phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận
trong năm, số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện
tại và kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911.
32
c) Phương pháp hạch toán
Hàng quý, kế toán căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh ước tính, người nộp thuế
thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý để ghi nhận số thuế TNDN
hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện hành.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện
hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số
thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Nếu sốthuế thu
nhập tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phảighi giảm
chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong
năm lớn hơn số phải nộp.
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến
khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng
(hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập
hiện hành của năm phát hiện sai sót.
Kết thúc năm, kế toán kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh Nợ và số phát
sinh Có TK 8211 vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm.
Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán thuế TNDN hiện hành
Chú thích:
(1) Khi nộp thuế TNDN
(2) Thuế TNDN tạm phải nộp theo kế hoạch hàng quý
33
(3) Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp xác định cuối năm lớn số tạm nộp
hàng quý trong năm
(4) Chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm lớn hơn số
thuế TNDN thực tế phải nộp và số thuế TNDN được miễn giảm
(5) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
d) Sổ sách kế toán
Để ghi chép thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán
sử dụng các sổ sau:
■ Sổ tổng hợp: Sổ Cái TK 333 và sổ Cái TK 821.
■ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 3334 và sổ chi tiết TK 8211.
1.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
a) Chứng từ kế toán
Căn cứ để hạch toán thuế TNDN hoãn lại là Bảng xác định chênh lệch tạm
thời chịu thuế. Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả, Bảng xác định chênh
lệch tạm thời được khấu trừ, Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa
sử dụng và Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mẫu biểu được ban hành
theo Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006).
b) Tài khoản sử dụng
Như đã đề cập ở trên, để ghi chép số liệu liên quan đến thuế TNDN hoãn lại,
kế toán thuế TNDN sử dụng TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả, TK 243 - Tài
sản thuế thu nhập hoãn lại và TK 821 - Chi phí thuế TNDN, chi tiết TK 8212 - Chi
phí thuế TNDN hoãn lại.
Tác dụng và kết cấu của TK 347, TK 243 và TK 8212 được quy định cụ thể như
sau:
❖ TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
TK 347 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của thuế TNDN
hoãn lại phải trả. Bên Nợ phản ánh số thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được
hoàn nhập) trong kỳ. Bên Có phản ánh số thuế thu nhập hoãn lại phải trảđược
ghi nhận trong kỳ. Tài khoản này có số dư bên Có, thể hiện số thuế thu nhập
34
hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ và điều chỉnh số dư đầu năm đối với thuế thu nhập
hoãn lại phải trả do áp dụng hồi tố chính sách kế toán hoặc sửa chữa hồi tố sai sót
trọng yếu của các năm trước.
❖ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
TK 243 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản
thuế thu nhập hoãn lại. Bên Nợ phản ánh giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng,
bên Có phản ánh gỉá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm. Tài khoản này có số dư
bên Nợ, thể hiện giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối năm và điều chỉnh
số dư đầu năm đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận (hoặc hoàn nhập)
trong năm do áp dụng hồi tố chính sách kế toán hoặc sửa chữa hồi tố các sai sót trọng
yếu của các năm trước.
♦ TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TK 8212 dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại của doanh nghiệp và
không có số dư cuối kỳ.
Bên Nợ phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải
trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhậptrong
năm); chi phí thuế TNDN hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch giữa tài sảnthuế
thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãnlại
phát sinh trong năm và kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn
hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong năm vào bên Có TK 911.
Bên Có ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế
thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được
hoàn nhập trong năm), ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm) và kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK
8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong năm vàobên Nợ TK 911.
35
c) Phương pháp hạch toán
Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ vào Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại
phải trả để ghi nhận hoặc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Nếu số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là
số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn
nhập trong năm và ngược lại.
Đồng thời, kế toán căn cứ vào Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để
ghi nhận hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Nếu tài sản thuế thu nhập
hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập
trong năm, kế toán ghi bổ sung giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch
giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm và
ngược lại. Qua đó, ghi nhận chi phí hoặc thu nhập thuế TNDN hoãn lại tương ứng.
Kết thúc năm, kế toán kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh Nợ và số phát
sinh có TK 8212 vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm.
d) Sổ sách kế toán
Để ghi chép thuế TNDN hoãn lại và chi phí thuế TNDN hoãn lại, kế toán sử
dụng các sổ sau:
■ Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 333 và sổ cái TK 821.
■ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 3334 và sổ chi tiết TK 8212.
Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán thuế TNDN hoãn lại
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành

Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty tnhh đầu tư thương mạ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty tnhh đầu tư thương mạ...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty tnhh đầu tư thương mạ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty tnhh đầu tư thương mạ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ... Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...hieu anh
 
Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...
Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...
Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...nataliej4
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành (20)

BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty tnhh đầu tư thương mạ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty tnhh đầu tư thương mạ...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty tnhh đầu tư thương mạ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty tnhh đầu tư thương mạ...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Hạn...
Đề tài: Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Hạn...Đề tài: Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Hạn...
Đề tài: Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Hạn...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công NghệHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ
 
Luận văn: Công tác kế toán tại trường ĐH công nghiệp Việt Hưng
Luận văn: Công tác kế toán tại trường ĐH công nghiệp Việt HưngLuận văn: Công tác kế toán tại trường ĐH công nghiệp Việt Hưng
Luận văn: Công tác kế toán tại trường ĐH công nghiệp Việt Hưng
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ... Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 
Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...
Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...
Quản trị nguồn nhân lực tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tổng công ty Cản...
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và thương mại
Luận văn: Kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và thương mạiLuận văn: Kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và thương mại
Luận văn: Kế toán tại trường cao đẳng công nghệ và thương mại
 
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp, HOT
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp, HOTLuận văn: Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp, HOT
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam SơnĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty lưu giữ hàng hóa
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty lưu giữ hàng hóaĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty lưu giữ hàng hóa
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty lưu giữ hàng hóa
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải Duyên Hải
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải Duyên HảiĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải Duyên Hải
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải Duyên Hải
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
 

Mehr von luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

Mehr von luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Kürzlich hochgeladen

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 

Kürzlich hochgeladen (20)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 

Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ----------------------------------- HOÀNG VIỆT THÁI MÃ TÀI LIỆU: 80610 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐÔNG THÀNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI HOÀNG VIỆT THÁI KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐÔNG THÀNH CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60.34.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS ĐOÀN VÂN ANH HÀ NỘI, NĂM 2016
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN HOÀNG VIỆT THÁI
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của PGS.TS Đoàn Vân Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, các phòng ban, các kế toán viên tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong Khoa kế toán, Khoa Sau đại học trường Đại học Thương mại đã hướng dẫn, đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành luận văn này. TÁC GIẢ LUẬN VĂN HOÀNG VIỆT THÁI
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.........................................................................vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu...................................................................3 3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.....................................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................5 5.1 Phương pháp điều tra thực nghiệm.....................................................................6 5.2 Phương pháp phỏng vấn .........................................................................................6 5.3 Phương pháp nghiên cứu tài liệu............................................................................7 5.4 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu .............................................................7 6. Kết cấu của luận văn..............................................................................................8 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.....................................................................................................................9 1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và quy định chung về thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................................................................9 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp .................................9 1.1.2 Các quy định chung về thuế thu nhập doanh nghiệp............................................15 1.2 Kế toán thuế TNDN theo quy định của Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành......................................................................................................23 1.2.1 Nội dung kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 "Thuế thu nhập doanh nghiệp".............................................................................23 1.2.2 Phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................38
  • 6. iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐÔNG THÀNH ....................................................................................................................39 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành 39 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................39 2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động của Công ty .............................40 2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................................43 2.1.4 Hệ thống thông tin kế toán.................................................................................44 2.1.5 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty..............................................................45 2.1.6 Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được .......................................................46 2.2 Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành......................................................................47 2.2.1 Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .................................47 2.2.2 Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại....................................57 2.2.3 Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính...........................................................59 2.3 Đánh giá thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành..................................60 2.3.1 Ưu điểm ...........................................................................................................60 2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân .......................................................................61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................67 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY..........................................................68 3.1 Yêu cầu hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại công ty....................................68 3.1.1 Phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Pháp luật về thuế TNDN ............68 3.1.2 Phải phù hợp với yêu cầu của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và thông lệ quốc tế.......................................................................................................................69 3.1.3 Phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và thực hiện đồng bộ với các quy định quản lý kinh tế khác .........................................................................................69 3.1.4 Phải đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin có tính so sánh cao
  • 7. v để phục vụ cho yêu cầu quản lý...............................................................................70 3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty...........71 3.2.1 Các giải pháp hoàn thiện kế toán và khai quyết toán thuế thu nhập hiện hành 71 3.2.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế TNDN hoãn lại tại công ty......................75 3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................................82 3.3.1 Về phía Nhà nước..............................................................................................82 3.3.2 Về phía cơ quan thuế.........................................................................................83 3.3.3 Về phía các cơ sở đào tạo..................................................................................83 3.3.4 Đối với Công ty .................................................................................................84 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................86 KẾT LUẬN ..............................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 8. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán thuế TNDN hiện hành.......................................................32 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán thuế TNDN hoãn lại..........................................................35 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty ...........................................................40 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình luân chuyển hàng hóa.....................................................41 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cơ cấu phòng kế toán.....................................................................43 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán tập trung ...............................................................45 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung .......................................46
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty trong năm 2014 và 2015.........................47 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty năm 2015.........................55 Bảng 2.3: Trình bày thông tin thuế TNDN trên BC KQ HĐKD ................................59 Bảng 2.4: Tổng hợp chênh lệch phát sinh tại Công ty................................................63 Bảng 2.5: Tổng hợp chênh lệch tạm thời phát sinh tại Công ty..................................64 Bảng 3.1: Bảng điều chỉnh chỉ tiêu trên Tờ khai thuế TNDN năm 2015....................74 Bảng 3.2: Bảng xác định chênh lệch tạm thời phải chịu thuế năm 2015 ....................77 Bảng 3.3. Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả năm 2015...........................78 Bảng 3.4: Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ năm 2015.....................80 Bảng 3.5: Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại năm 2015.............................81
  • 10. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BC KQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCTC : Báo cáo tài chính CL : Chênh lệch CLTT : Chênh lệch tạm thời CP : Chi phí CSKD : Cơ sở kinh doanh DN : Doanh nghiệp GTGT : Giá trị gia tăng HHDV : Hàng hóa dịch vụ NNT : Người nộp thuế NSNN : Ngân sách nhà nước SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TN : Thu nhập TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TNHL : Thu nhập hoãn lại TSCĐ : Tài sản cố định VAS : Chuẩn mực kế toán Việt Nam
  • 11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong khi kế toán là công cụ quản lý kinh tế của doanh nghiệp thì chính sách thuế được sử dụng làm công cụ tài chính được Nhà nước sử dụng để điều tiết thị trường vĩ mô vô cùng nhanh chóng và hiệu quả. Trong số những sắc thuế đã được Quốc hội ban hành thì thuế TNDN là một sắc thuế được Nhà nước và các DN dành cho một sự quan tâm rất lớn. Thuế TNDN là loại thuế trực thu (nhà nước thu trực tiếp nơi Người chịu thuế) đánh vào phần thu nhập của DN sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ. Thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển và động viên một phần thu nhập vào ngân sách Nhà nước, đảm bảo sự đúng góp công bằng, hợp lý giữa tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập mà đồng thời còn là một khoản mục chi phí quan trọng được doanh nghiệp quan tâm, nhất là trong nền kinh tế thị trường, khi doanh nghiệp có mục tiêu hàng đầu chính là lợi nhuận. Thuế TNDN ảnh hưởng đến lợi ích sát sườn của DN nên DN luôn luôn nghiên cứu Luật thuế TNDN một cách kĩ càng để giảm thiểu chi phí phải bỏ ra để nộp thuế, còn Nhà nước thì luôn yêu cầu doanh nghiệp nộp đúng và nộp đủ số thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước theo nghĩa vụ. Ngày 15/02/2005 Bộ Tài chính đã ban hành 6 chuẩn mực kế toán đợt 4, trong đó có chuẩn mực số 17 “Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp”. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử kế toán Việt Nam có một chuẩn mực kế toán quy định và hướng dẫn một cách đầy đủ, cụ thể, phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế, về các nguyên tắc và phương pháp hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Thế nhưng, nhiều nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp cũng như cơ quan thuế và các đối tượng quan tâm khác gặp nhiều khó khăn khi nghiên cứu, vận dụng quy định hạch toán mới về thuế thu nhập doanh nghiệp này. Điều này là do rất nhiều nguyên nhân như: trình độ của người nghiên cứu và do việc vận dụng chuẩn mực kế toán trên cơ sở tuân thủ các
  • 12. 2 quy định của luật thuế Việt Nam, làm cho doanh nghiệp còn gặp một số khó khăn nhất dịnh, trong đó có phần kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Là một Công ty Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ, hoạt động mua bán diễn ra nhiều, trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là do công tác kế toán của công ty đều cố gắng tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế TNDN, công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, tác giả nhận thấy Công ty chưa hoàn toàn vận dụng VAS 17 và còn tồn tại một số bất cập trong việc xác định, hạch toán, kê khai và quyết toán thuế TNDN. Cụ thể, do nhân viên kế toán hiểu chưa đúng bản chất nên khi kê khai thuế TNDN thì chưa điều chỉnh hoặc điều chỉnh chưa đầy đủ các khoản làm phát sinh chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế như: Khi hạch toán các khoản chi phí thực tế phát sinh, doanh nghiệp đã khôngphân loại chi phí được trừ và chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; doanh nghiệp cũng chưa thực sự quan tâm đến việc hạch toán các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thuế TNDN hoãn lại do có sự khác biệt về thời điểm ghi nhận doanh thu và chi phí giữa quy định trong chế độ, chính sách kế toán và quy định trong Luật thuế TNDN, các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính liên quanđến thuế TNDN hoãn lại bị Công ty bỏ ngỏ. Từ đó, làm cho số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp được phản ánh không chính xác với thực tế, thông tin trình bày trên BCTC không đáng tin cậy, điều này là không tốt đối với doanh nghiệptrong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh. Do đó tôi chọn đề tài nghiên cứu “Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành” để từ đó đưa ra phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện và sẽ nâng cao được vai trò của thông tin kế toán, báo cáo tài chính của doanh nghiệp sẽ trung thực và hợp lý hơn.
  • 13. 3 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu Khái niệm Kế toán thuế TNDN xuất hiện ở Việt Nam đã từ lâu và đã bắt đầu được nghiên cứu và giảng dạy trong các trường đại học. Các công trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan đến Kế toán thuế TNDN trong thời gian từ năm 2005 trở lại đây như sau: - Đề tài luận án Tiến sĩ: “Hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp hàng hải Việt Nam” của tác giả Phan Thị Anh Đào (2012). Đề tài đã hệ thống hoá và phân tích về đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà tác giả khảo sát có ảnh hưởng đến kế toán thuế TNDN, làm rõ thực trạng kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp đó thông qua việc phân tích, đánh giá theo từng nội dung với các sổ liệu minh chứng có nguồn gốc rõ ràng. Đề tài cũng đã đánh giá những kết quả đã đạt được, những hạn chế vả chi rõ nguyên nhân của những hạn chế trong kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp từ đó kiến nghị các giải pháp giúp các doanh nghiệp hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN. Ngoài ra, tác giả Phan Thị AnhĐào còn phân tích ảnh hưởng của một số loại hình kế toán đến kế toán thuế TNDN, hệ thống hoá kế toán thuế TNDN dựa trên nguyên lý cơ bản và các quan điểm về thuế TNDN, phân tích kế toán thuế TNDN qua các giai đoạn theo chuẩn mực quốc tế, kế toán Mỹ và kế toán Trung Quốc từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc hoàn thiện kế toán thuế TNDN. - Luận văn Thạc sỹ kinh tế: “Thực trạng kế toán thuế TNDN tại các DN Việt Nam hiện nay” được tác giả Nguyễn Thị Hoa nghiên cứu vào năm 2010. Trongcông trình này, tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, góp phần làm rõ lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế; nghiên cứu kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp một số quốc gia trên thế giới và thực tế kế toán thuế TNDN ở Việt Nam, từ đó đưa ra phương hướng và giải pháp cụ thể để hoàn thiện luật thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay theo Chuẩn mực kế toán số 17. Nhưng do phạm vi nghiên cứu quá rộng nên những đề xuất của tác giả chủ yếu tập trung vào các DN nhà nước và mang tính hướng dẫn, chưa gắn với một ngành sản xuất cụ thể.
  • 14. 4 - Tác giả Chúc Anh Tú (2012) với bài viết “Làm rõ hơn việc hạch toán kế toán theo quy định hiện hành về thuế TNDN” đã phân tích sự khác nhau trong cách ghi nhận 12 khoản mục doanh thu, chi phí theo Thông tư 123/TT-BTC ngày 27/7/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và theo Quyết định 15/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 về việc ban hành chế độ kế toándoanh nghiệp. Chẳng hạn, doanh thu trả trước đối với hoạt động cho thuê tài sản, chi phí khấu hao TSCĐ trong trường hợp tạm dừng hoạt động sản xuất kinh doanh, chiphí tiền lương,... Tuy nhiên, bài viết không đề cập đến cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổcủa khoản mục tài sản và nợ phải trả khi xác định các khoản chênh lệch tạm thời. - Luận văn “Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương Mại Đông Châu” của tác giả Doãn Thị Thu Lan. Luận văn đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương Mại Đông Châu theo chế độ kế toán ban hành tại Quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính, góp phần kiến nghị làm sáng tỏ một số vấn đề mà Công ty còn vướng mắc khi thực hiện triển khai trong Luật thuế TNDN và chế độ kế toán thuế TNDN như kiến nghị công ty áp dụng phầnmềm kế toán để hiện đại hóa công tác kế toán, nhằm tiết kiệm lao động kế toán, phục vụ công tác mở, ghi, khóa sổ kế toán và lập báo cáo tài chính nhanh chóng, chính xác, kịp thời; chỉ ra cách thức lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho, phương pháp khấu hao TSCĐ cập nhật kịp thời các quy định đối với việc xác định thời gian trích khấu hao cho từng loại TSCĐ theo thông tư hướng dẫn mới nhất. Trên cơ sở vận dụng những kết quả của những nghiên cứu đó, tác giả tiếp tục nghiên cứu trên những khía cạnh mới và phạm vi nghiên cứu khác. Cụ thể, luận văn cũng sẽ nghiên cứu những lý luận chung về kế toán thuế TNDN, nhưng sẽ đi sâu vào thực trạng việc áp dụng chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế TNDN, chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính cùng các văn bản quy định hiện hành có hiệu lực trong năm 2015 về kê khai quyết toán, xác định thu nhập tính thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Đặc biệt, luận văn đã chỉ ra được những thuận lợi, khó khăn đối với
  • 15. 5 doanh nghiệp khi vận dụng VAS 17, chỉ ra được nguyên nhân sâu xa của những tồn đọng, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm giúp Công ty có thể hoàn thiện kế toán thuế TNDN trong thời gian tới. Trong đó, luận văn cũng đề cập đến cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổ của khoản mục tài sản và nợ phải trả khi xác định các khoản chênh lệch tạm thời và thuế TNDN hoãn lại làm cho cơ sở lý thuyết của vấn đề này trở nên dễ tiếp cận hơn. 3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài - Mục tiêu lí luận: Hệ thống các quy định về thuế TNDN, quy định kế toán thuế TNDN. - Mục tiêu thực tiễn: tìm hiểu thực trạng kế toán thuế TNDN do Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành thực hiện, tìm ra những ưu điểm và những bất cập trong kế toán thuế TNDN tại Công ty. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất -Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu quy định của luật thuế TNDN và kế toán thuế TNDN. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành + Về thời gian nghiên cứu: Số liệu minh chứng trong luận văn được lấy từ năm 2014, 2015. + Về nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu kế toán thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại. 5. Phương pháp nghiên cứu Tác giả đã sử dụng rất nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu hoàn thiện đề tài của mình, đó là các phương pháp: Điều tra thực nghiệm, điều tra phỏng vấn, nghiên cứu tài liệu, xử lý và phân tích dữ liệu tại Công ty TNHH Sản xuất -
  • 16. 6 Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Từ đó, lựa chọn các thông tin phù hợp với đề tài mà mình đang nghiên cứu. 5.1. Phương pháp điều tra thực nghiệm Mục đích của phương pháp này là khảo sát thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành thông qua các nhận xét của những người quản lý và nhân viên kế toán trong Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Đối tượng tìm hiểu là những người thực hiện công tác kế toán thuế TNDN và các nhà quản lý tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Nội dung tìm hiểu: Phương pháp điều tra được thực hiện thông qua việc gửi các phiếu khảo sát. Nội dung của các phiếu khảo sát là đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến thực trạng công tác kế toán thuế nói chung và công tác kế toán thuế TNDN nói riêng tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành.Nội dung các câu hỏi theo sát các vấn đề màđề tài cần nghiên cứu. Các bước thực hiện: Phương pháp điều tra này đã được thực hiện từ lúc nhận đề tài cho đến khi thực hiện đề tài.Tác giả đã gửi các phiếu điều tra này tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Sau khi nhận được các phiếu khảo sát trên (Phiếu khảo sát-Phụ lục 09), tác giả tổng hợplại trên bảng tổng hợp và sử dụng trong luận văn này. Kết quả: Thông qua các phiếuđiều tra tác giả nắm được một cách khái quát tình hình thực tế của doanh nghiệp, biết được các thông tin về hệ thống kế toán và kế toán thuế TNDN tại Công ty. 5.2. Phương pháp phỏng vấn Mục đích của các cuộc phỏng vấn này là thông qua việc phỏng vấn trực tiếp những người trực tiếp làm công tác kế toán nói chung và kế toán thuế TNDN nói riêng, các nhà lãnh đạo công ty, để tìm hiểu thêm các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu mà các phiếu khảo sát chưa đề cập đến về thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Đối tượng tìm hiểu là các cán bộ làm công tác kế toán, đặc biệt là các cán bộ làm công tác kế toán thuế TNDN, lãnh đạo Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịchvụ Đông Thành. Nội dung: Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Tác giả đã tiến hành phỏng
  • 17. 7 vấn là những cán bộ trực tiếp làm công tác kế toán thuế TNDN, kế toán trưởng trong công ty, trong suốt quá trình lựa chọn và thực hiện đề tài này. Kết quả: Thông qua các cuộc phỏng vấn này tác giả có cái nhìn đầy đủ và tổng quát hơn về thực trạng kế toán Thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. 5.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Mục đích của việc nghiên cứu tài liệu này là thu nhập các thông tin về cơ sở lý luận chung và thực trạng về kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Đối tượng nghiên cứu tài liệu được tác giả thực hiện nhiều kênh thông tin khác nhau: Thông qua báo cáo, tạp chí, các công trình nghiên cứu khoa học, giáo trình chuyên ngành, các bài viết liên quan đến đềtài nghiên cứu, tra cứu các thông tin về công ty qua mạng internet. Đồng thời tác giảcũng tiến hành nghiên cứu các chính sách, chế độ, các luật, các nghị định, thông tư hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp và chuẩn mực kế toán VAS17 về kế toán thuế công ty, thu nhập các chứng từ, sổ sách kế toán như: Sổ theo dõi doanh thu, chiphí,thuế,… cùng Báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính). Nội dung của các tài liệu được nghiên cứu là: Các vấn đề liên quan đến đơn vị được nghiên cứu như: Giới thiệu về công ty; hệ thống chứng từ, sổ sách…; Các vấn đề liên quan đến công tác kế toán nói chung và kế toán thuế TNDN nói riêng. Quá trình nghiên cứu tài liệu được tác giả thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Kết quả: Phương pháp này là tiền đề giúp cho tác giả viết chương 2 của luận văn. Để qua đó đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện về kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành được trình bày ở chương 3 của luận văn này. 5.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu Sau khi thu thập được các dữ liệu, tác giả tiến hành phân loại, sắp xếp và chọn lọc những thông tin cần thiết liên quan đến các vấn đề nghiên cứu. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp để khái quát cơ sở lý luận, tổng quan tình hình nghiên cứu về kế toán thuế TNDN tại Việt Nam và giới thiệu chung về Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại và Dịch vụ Đông Thành. Thực trạng kế toán thuế
  • 18. 8 TNDN tại Công ty này được tác giả phân tích chủ yếu bằng phương pháp thống kê mô tả và có sự kết hợp với phương pháp phân tích tổng hợp. Phương pháp thống kê so sánh được tác giả sử dụng để đánh giá mức độ tuân thủ quy định của Luật thuế TNDN và vận dụng VAS 17 của Công ty, từ đó chỉ ra những công việc mà Công ty cần phải làm để giải quyết những bất cập còn tồn tại, nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN hơn nữa. 6. Kết cấu của luận văn Bài Luận văn gồm có 3 chương Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐÔNG THÀNH Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐÔNG THÀNH
  • 19. 9 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và quy định chung về thuế TNDN 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1.1. Các khái niệm liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp Theo chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế TNDN định nghĩa thì: - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Là một loại thuế trực thu, thu vào phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của các cơ sở SXKD, dịch vụ. - Lợi nhuận kế toán: Là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, được xác định theo quyđịnh của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. - Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được). - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. - Thuế TNDN hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. - Thuế TNDN hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Một số khoản chênh lệch tạm thời phát sinh sẽ khiến cho doanh nghiệp phải nộp một khoản thuế thu nhập ít hơn so với số liệu kế toán trong năm hiện hành. Khoản thuế thu nhập chưa phải nộp này sẽ phải trả trong các kỳ tương lai. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành. - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản:
  • 20. 10 + Chênh lệch tạm thời được khấu trừ; + Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng; + Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. Tuy nhiên, những chênh lệch tạm thời dạng này sẽ khiến cho doanh nghiệp phải nộp ít thuế thu nhập hơn trong những kỳ tương lai so với số liệu kế toán. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp sẽ thu được một lợi ích trong tương lai từ việc nộp một khoản thuế nhiều hơn trong năm hiện hành do các khoản chênh lệch tạm thời tạo ra. - Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là: + Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán; + Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. Các khoản chênh lệch tạm thời thường bao gồm các khoản chênh lệch mang tính thời điểm hay còn gọi là chênh lệch theo thời gian; và các khoản ưu đãi thuế có thể thực hiện. Các khoản chênh lệch tạm thời này sẽ tạo ra các khoản chênh lệch về thuế thu nhập phải nộp/phải thu trong các kỳ tương lai. - Cơ sở tính thuế thu nhập của Tài sản hay Nợ phải trả: Là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể: + Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản: Là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận
  • 21. 11 được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó. + Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả: Là giá trị ghi sổ của nó trừ đi (-) giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại: + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. + Chi phí Thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp/ thu trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại được tính bằng Tài sản thuế thu nhập hoãn lại bù trừ với Công nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp Bản chất của thuế TNDN được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua các giai đoạn phát triển. Nghiên cứu về thuế TNDN, người ta nhận thấy thuế thu nhập doanh nghiệp có những đặc trưng riêng để phân biệt với các sắc thuế và các công cụ tài chính khác như sau: Thứ nhất, thuế TNDN có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật quy định đồng nhất với đối tượng chịu thuế. NNT theo luật cũng là người trả thuế cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nói một cách khác, thuế TNDN làm cho khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn.
  • 22. 12 Thứ hai, thuế TNDN là một khoản chuyển giao của NNT cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng, nó phân biệt thuế TNDN với các hình thức huy động tài chính khác của ngân sách Nhà nước. Đặc điểm này xác định rõ nội dung kinh tế của thuế TNDN là những quan hệ tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - Việc động viên mang tính bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế TNDN là một phương thức phân phối của Nhà nước mà kết quả của quá trình đó là một bộ phận thu nhập của doanh nghiệp được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho NNT. Thứ ba, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế TNDN được biểu hiện trên các khía cạnh. Một là, sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính đối giá, nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước không hoàn toàn dựa trên mức độ NNT thừa hưởng những dịch vụ và hàng hoá công cộng do Nhà nước cung cấp. NNT cũng không có quyền đòi hỏi Nhà nước phải cung cấp hàng hoá dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình mới phát sinh khoản chuyển giaothu nhập cho Nhà nước, mặt khác mức độ cung cấp dịch vụ công cộng của Nhà nước cũng không nhất thiết ngang bằng mức độ chuyển giao. Hai là, khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN không được hoàn trả trực tiếp, có nghĩa là NNT suy cho cùng sẽ nhận được một phần các dịch vụ công cộng mà Nhà nước cung cấp chung cho cả cộng đồng giá trị phần dịch vụ đó không nhất thiết tương đồng với khoản tiền thuế mà họ nộp cho Nhà nước. Thứ tư, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN được quy định trước bằng pháp luật.
  • 23. 13 Đặc điểm này, một mặt thể hiện tính pháp lý cao của thuế TNDN, mặt khác phản ánh sự chuyển giao thu nhập này không mang tính tuỳ tiện mà dựa trên những cơ sở pháp luật nhất định và đã được xác định trước trong Luật thuế TNDN. Những tiêu thức thường được xác định trong Luật thuế TNDN là đối tượng chịu thuế, đối tuợng nộp thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài mang tính cưỡng chế khác.. Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN chịu những ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội trong những thời kỳ nhất định. Yếu tố kinh tế tác động đến thuế TNDN thường là mức độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, giá cả, thị trường, sự biến động của Ngân sách Nhà nước... Yếu tố chính trị, xã hội tác động đến thuế TNDN thường là thể chế chính trị của Nhà nước, tâm lý tập quán của các tầng lớp dân cư, truyền thống văn hoá. Các khoản chuyển giao thuế thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ được giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lýcủa Nhà nước đối với con người và tài sản. 1.1.1.3 Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Luật thuế TNDN được ban hành và sửa đổi đã khá nhiều lần và càng ngày càng làm tốt vai trò là công cụ quản lý thị trường vĩ mô một cách hiệu quả, thống nhất áp dụng đối với mọi thành phần kinh tế và mọi loại hình doanh nghiệp, cả đối tượng đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp trong nước, tạo nên một môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh hơn trong điều kiện nền kinh tế mới, tạo cho nền kinh tế đất nước nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Vai trò của thuế TNDN được thể hiện cụ thể: Thứ nhất, đảm bảo nguồn thu ổn định cho NSNN Thuế là nguồn thu chủ yếu cho NSNN nhằm đảm bảo trang trải cho các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, cho nên cũng giống như các loại thuế khác, vai trò đầu tiên của thuế TNDN là bảo đảm một nguồn thu ổn định và không nhỏ cho NSNN thông qua việc ngày càng mở rộng đối tượng chịu thuế, có khả năng bao quát được
  • 24. 14 hầu hết các nguồn thu nhập phát sinh trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, xuất hiện nhiều loại hình thu nhập phức tạp và tinh vi hơn trước. Thứ hai, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc quản lý vĩ mô nền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh doanh. Thông qua hệ thống ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế, thuế TNDN góp phần định hướng cho các Nhà Đầu tư đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn mà Nhà nướccần khuyến khích đầu tư, từ đó thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế nhằm đảm bảo cơ cấu kinh tế hợp lý, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ. Thứ ba, thuế TNDN thể hiện vai trò đặc trưng của thuế là đảm bảo công bằng xã hội. Là sắc thuế trực thu, thuế TNDN có khả năng đảm bảo công bằng theo chiều dọc: đối tượng nộp thuế có thu nhập chịu thuế cao thì nộp thuế nhiều, đối tượng nộp thuế có thu nhập thấp thì nộp thuế ít. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn thì được giảm thuế, được chuyển lỗ sang những năm sau...thuế TNDN có nhiều mức thuế suất ưu đãi khác nhau. Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh, thu nhập của một cá nhân hay tổ chức phụ thuộc chủ yếu vào việc cung cấp các yếu tố sản xuất (vốn, lao động, công nghệ ). Sự phân hóa giàu nghèo là điều không thể tránh khỏi. Trong hoàn cảnh đó, thuế thu nhập sẽ là một biện pháp tốt để rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa các thành viên trong xã hội. Thứ tư, thuế TNDN là công cụ thúc đẩy việc nâng cao trình độ hạch toán kế toán đối với các đối tượng nộp thuế. Theo Luật thuế TNDN, các đối tượng nộp thuế có nghĩa vụ tự kê khai và tính số thuế phải nộp, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm về các số liệu kê khai, tính toán đó. Sự trung thực, chính xác của số liệu phụ thuộc rất lớn vào chất lượng công tác hạch toán kế toán ở đơn vị. Để đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế TNDN, cơ quan thuế phải chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra NNT qua đó có thể phát hiện những sai sót hoặc biểu hiện tiêu cực trong quá trình hạch toán kế toán của NNT và tùy vào từng trường hợp sai phạm mà cán bộ thuế sẽ áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời...
  • 25. 15 Nhờ đó ý thức của NNT sẽ dần được nâng cao và công tác hạch toán kế toán cũng từng bước hoàn thiện hơn. Thứ năm, thuế TNDN là công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động của NNT. Nhìn vào số thuế TNDN mà đơn vị phải nộp, so sánh đối với số thuế TNDN của các doanh nghiệp cùng ngành ở địa phương và trong cả nước có thể đánh giá khái quát về hiệu quả SXKD của đơn vị. Vì doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, có lãithì mới phát sinh số thuế phải nộp và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng lớnthì số thuế TNDN phải nộp càng cao. Và nếu số thuế TNDN phải nộp tăng lên qua các năm thì chứng tỏ doanh nghiệp có mức tăng trưởng khá và ngược lại là hoạt động SXKD của doanh nghiệp đang giảm sút. Như vậy thuế TNDN là một công cụ đánh giá hiệu quả SXKD của đơn vị một cách khá chính xác. Thứ sáu, thuế TNDN còn có vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thông qua chính sách miễn, giảm, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, Nhà nước sẽ ưu tiên cho ngành cần phát triển để chuyển dịch, thu hút Nhà đầu tư từ ngành chưa cần phát triển sang ngành cần phát triển, phục vụ mục đích chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 1.1.2. Các quy định chung về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2.1. Đối tượng nộp thuế, chịu thuế TNDN Một là, Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo các bộ luật hiện hành, kể cả các Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. Hai là, Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
  • 26. 16 1.1.2.2. Xác định thuế TNDN hiện hành  Phương pháp và căn cứ để tính thuế TNDN Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp Thu nhập = tính thuế Phần trích lập quỹ - x KH&CN (nếu có) Thuế suất thuế TNDN - Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu nhập = tính thuế Thu nhập chịu thuế Thu nhập được - miễn thuế Các khoản lỗ được kết + chuyển theo quy định - Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: Thu nhập = chịu thuế Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác Sau khi xác định thu nhập chịu thuế theo công thức trên, cơ sở kinh doanh được trừ số lỗ của các kỳ tính thuế trước chuyển sang trước khi xác định số thuế thunhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định. Để xác định được thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế phải lần lượt xác định các yếu tố: Thứ nhất, Doanh thu để tính TNCT trong kỳ tính thuế Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
  • 27. 17 Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Thứ hai, Chi phí được trừ và không được trừ để tính thu nhập chịu thuế a. Các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. - Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng. b. Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: Là các khoản chi chưa đáp ứng được các điều kiện về chi phí được trừ theo quy định của pháp luật. Ngoài ra những điều kiện cơ bản trên thì còn có những quy định cụ thể khác cho từng loại chi phí phát sinh về mức khoán chi hoặc khống chế về định mức để được tính là chi phí được trừ như: + Tiền lương, tiền công do cơ sở kinh doanh không thực hiện đúng chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động; + Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi hết; + Các khoản tiền phạt vi phạm Luật, vi phạm quy định của Nhà nước; + Chi phí không hợp lý khác. Thứ ba, Thu nhập khác tính thu nhập chịu thuế Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác có thể là: Lãi từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản hoặc Thu hồi các khoản nợ phải thu khó đòi đã xóa sổ kế toán nay đòi được hay các khoản thu nhập khác chưa được quy định chi tiết tại Điều này.
  • 28. 18  Xác định thuế TNDN hiện hành Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. Việc xác định thu nhập chịu thuế thường dựa vào lợi nhuận kế toán với các điều chỉnh cần thiết. Theo đó, thu nhập chịu thuế được tính bằng lợi nhuận kế toán và thực hiện điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập, chi phí trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định của luật thuế TNDN. Thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ được xác định theo công thức: Tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ Trong đó: Tổng lợi = nhuận kế + toán trước thuế TNDN Các khoản điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN Các khoản điều chỉnh giảm tổng - lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Các khoản điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN bao gồm: + Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu. + Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm. + Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. + Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài. + Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác . - Các khoản điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN bao gồm: + Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN. + Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế TNDN năm trước. + Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng. + Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác. 1.1.2.3. Xác định thuế TNDN hoãn lại Thuế TNDN hoãn lại phát sinh do chênh lệch tạm thời giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế, khoản này sẽ ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính theo từng trường hợp sau:
  • 29. 19 Trường hợp 1: Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế làm tăng chi phí thuế TNDN so với chi phí thuế TNDN hiện hành, đồng thời làm phát sinh một khoản phải trả về nghĩa vụ thuế trong tương lai. Trường hợp 2: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ làm giảm chi phí thuế TNDN so với chi phí thuế TNDN hiện hành, đồng thời làm phát sinh một tài sản tương ứng với số thuế sẽ được khấu trừ trong tương lai. Việc xác định và ghi nhận thuế TNDN hoãn lại bao gồm các bước cụ thể sau:  Bước l: Xác định chênh lệch tạm thời VAS 17, đoạn 3 định nghĩa: “Chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toánvà cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này.” Để xác định chênh lệch tạm thời, kế toán cần phải: Thứ nhất, xác định giá trị ghi sổ của tài sản hay nợ phải trả. Giá trị ghi sổ của tài sản hay nợ phải trả là giá trị trình bày trên Bảng cân đối kế toán, đã trừ đi các khoản giảm trừ như dự phòng, hao mòn lũy kế. Thứ hai, xác định cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả. Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế TNDN. Theo VAS 17 đoạn 4, “Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.” Theo VAS 17 đoạn 5, “Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả là giá trị ghi sổ của nó trừ đi giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.”
  • 30. 20 Thứ ba, tính chênh lệch tạm thời. Trên cơ sở giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập của khoản mục xác định chênh lệch tạm thời phải chịu thuế và chênh lệch tạm thời được khấu trừ.  Bước 2: Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công thức sau: Thuế thu nhập = hoãn lại phải trả Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm Thuế suất thuế x TNDN hiện hành Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định căn cứ trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm, giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế, ưu đãi thuế chưa sử dụng và thuế suất thuế TNDN hiện hành theo công thức sau: Tài sản thuế thu = nhập hoãn lại Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm Giá trị được khấu trừ + chuyển sang năm sau của x các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng Thuế suất thuế TNDN hiện hành  Bước 3:Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại nếu có. Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữasố phát sinh trong năm với số đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập lại. Cụ thể như sau: - Đối với thuế thu nhập hoãn lại phải trả Nếu số phát sinh trong năm lớn hơn số được hoàn nhập trong năm thì số chênh lệch lớn hơn được ghi nhận bổ sung vào số thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại.
  • 31. 21 Nếu số phát sinh trong năm nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm thì số chênh lệch nhỏ hơn được ghi giảm số thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảmchi phí thuế TNDN hoãn lại. Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ việc áp đụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước làm phát sinh khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, kế toán phải ghi nhận bổ sung khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả cho các năm trước bằng cách điều chỉnh giảm số dư đầu năm của TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối (chi tiết TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước) và số dư đầu năm TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm hiện tại được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm đó trừ trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. - Đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng nếu chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để có thể sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng đó. Nếu số phát sinh trong năm lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch lớn hơn. Nếu số phát sinh trong năm nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch nhỏ hơn. Việc ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải được thực hiện phù hợp với thời gian mà các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ (phát sinh từ các năm trước) được hoàn nhập kể cả khi doanh nghiệp không có lợi nhuận tính thuế. Như vậy, thuế TNDN được cấu thành bởi hai bộ phận độc lập là thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại:
  • 32. 22 Cơ sở tính thuế của thuế TNDN hiện hành là thu nhập tính thuế được xác định dựa trên sự điều chỉnh lợi nhuận kế toán theo quy định của Luật thuế TNDN. Thuế TNDN hiện hành phản ánh nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với NSNN. Cơ sở tính thuế của thuế TNDN hoãn lại là chênh lệch tạm thời được xác định dựa trên so sánh cơ sở tính thuế của tài sản hay nợ phải trả với giá trị ghi sổ của chúng. Chênh lệch tạm thời sẽ chấm dứt khi toàn bộ giá trị tài sản được thu hồi hay thanh lý và nợ phải trả được thanh toán. Thuế TNDN hoãn lại giúp tình hình tài chính của doanh nghiệp được phản ánh trung thực và hợp lý hơn. 1.1.2.4. Quy định về kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký nộp thuế TNDN (theo quy định). Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, CSKD thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. CSKD có trách nhiệm kê khai doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế, số thuế phải nộp cả năm (theo mẫu) và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý (theo quy định). CSKD phải quyết toán thuế TNDN hằng năm với cơ quan thuế. Quyết toán thuế phải thể hiện đúng, đầy đủ các khoản: doanh thu, chi phí hợp lý, thu nhập chịu thuế; số thuế thu nhập phải nộp; số thuế TN được miễn, giảm; số thuế TN đã tạm nộp trong năm, số thuế TN đã nộp ở nước ngoài cho các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài; số thuế TN nộp thiếu hoặc nộp thừa. CSKD phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (hoặc năm tài chính). Nếu số thuế tạm nộp trong năm thấp hơn số thuế phải nộp theo báo cáo quyết toán thuế thì cơ sở kinh doanh phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Nếu số thuế tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp theo báo cáo quyết toán thuế thì cơ sở kinh doanh được trừ số thuế nộp thừa vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
  • 33. 23 Trong quá trình kiểm tra, thanh tra việc kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế của CSKD, nếu phát hiện giá mua, giá bán, chi phí kinh doanh, thu nhập chịu thuế và các yếu tố khác do CSKD xác định không hợp lý, cơ quan thuế có quyền xác định lại các yếu tố trên để bảo đảm thu đúng, thu đủ thuế TNDN. Trường hợp chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản CSKD phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế và gửi báo cáo quyết toán thuế trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày có quyết định chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản. 1.2. Kế toán thuế TNDN theo quy định của Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành 1.2.1. Nội dung kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 "Thuế thu nhập doanh nghiệp" 1.2.1.1. Nguyên tắc kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp * Nguyên tắc chung Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” đã được ban hành ngày 15/2/2005 quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là kế toán những nghiệp vụ do ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiệnhành và trong tương lai của: - Việc thu hồi hoặc thanh toán trong tương lai giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc Nợ phải trả đã được ghi nhận trong sổ kế toán của doanh nghiệp; - Các giao dịch và sự kiện khác trong năm hiện tại đã được ghi nhận trong báo cáo kết quả kinh doanh. Về nguyên tắc, khi ghi nhận một tài sản hay nợ phải trả trong báo cáo tài chính thì doanh nghiệp phải dự tính khoản thu hồi hay thanh toán giá trị ghi sổ của tài sản hay khoản nợ phải trả đó. Khoản thu hồi hay thanh toán dự tính thường làm cho số thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm tương lai lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm hiện hành mặc dù khoản thu hồi
  • 34. 24 hay thanh toán này không có ảnh hưởng đến tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp. Chuẩn mực này yêu cầu doanh nghiệp phải ghi nhận khoản thuế thu nhập hoãn lại, ngoại trừ một số trường hợp nhất định. Chuẩn mực này yêu cầu doanh nghiệp phải kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh do ảnh hưởng về thuế thu nhập doanh nghiệp của các giao dịch và các sự kiện theo cùng phương pháp hạch toán cho chính các giao dịch và sự kiện đó. Nếu các giao dịch và sự kiện được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì tất cả các nghiệp vụ phát sinh do ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp có liên quan cũng được ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh. Nếu các giao dịch và các sự kiện được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu thì tất cả các nghiệp vụ phátsinh do ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp có liên quan cũng được ghi nhậntrực tiếp vào Vốn chủ sở hữu. Chuẩn mực này còn đề cập đến vấn đề ghi nhận tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng hoặc từ các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chưa sử dụng; việc trình bày thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và việc giải trình các thông tin liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo VAS 17 thì thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận là thu nhập hay chi phí để tính lãi, lỗ của kỳ phát sinh, ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh từ một giao dịch hoặc một sự kiện được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu trong cùng kỳ hay một kỳ khác. * Nguyên tắc xác định cơ sở tính thuế của tài sản Theo VAS 17, “Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi”. Trong hệ thống tài sản kế toán của Việt Nam, tài sản gồm 7 loại chính: Tiền, các khoản đầu tư tài chính, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sảnlưu động khác, tài sản cố định, các tài sản dài hạn khác. Trong đó, hướng dẫn VAS 17 chia các khoản mục này thành các tài sản phát sinh từ các giao dịch có ảnh
  • 35. 25 hưởng đến thu nhập hoặc chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong năm tại thời điểm phát sinh giao dịch và các tài sản phát sinh từ các giao dịch không có ảnh hưởng đến thu nhập hoặc chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong năm tại thời điểm phát sinh giao dịch. Ví dụ với khoản phải thu, khoản mục tài sản phát sinh từ các giao dịch tạo ra thu nhập chịu thuế khi thu hồi tài sản đó tạo ra. Nói cách khác, cơ sở tính thuế của một khoản phải thu chính bằng giá trị ghi sổ của nó do doanhthu tương ứng khi phát sinh khoản mục này đã được ghi sổ và tính vào thu nhập chịu thuế khi phát sinh. Đối với các tài sản phát sinh từ các giao dịch mà thu nhậptừ giao dịch này không chịu thuế như các khoản phải thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia đã được nộp thuế khấu trừ tại nguồn, cơ sở tính thuế của chúng cũng được xác định dựa trên giá trị khoản thu nhập được khấu trừ khỏi thu nhập chịu thuế, hay chính là giá trị ghi sổ của tài sản đó. Các tài sản phát sinh từ giao dịch không có ảnh hưởng đến thu nhập hoặc chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong năm tại thời điểm phát sinh cũng bao gồm hai loại, các tài sản phát sinh từ các giao dịch có ảnh hưởng đến thu nhập hoặc thu hồi tài sản đó và các tài sản phát sinh từ giao dịch hoàn toàn không ảnh hưởng đến thu nhập và chi phí của doanh nghiệp. Các khoản mục hàng tồn kho, tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính là các tài sản phát sinh từ các giao dịch không có ảnh hưởng đến thu nhập hoặc chi phí tại thời điểm phát sinh nhưng lại ảnh hưởng đến các chỉ tiêu đó khi thu hồi tài sản. Cơ sở tính thuế của các tài sản này được xác định dựa vào chi phí các năm tương lai khi bán hoặc khấu hao. Các tài sản thuộc loại cònlại có cơ sở tính thuế là giá trị ghi sổ của tài sản đó. * Nguyên tắc xác định cơ sở tính thuế của nợ phải trả Theo VAS 17, cơ sở tính thuế nợ phải trả là giá trị ghi sổ của nó trừ đi giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của các khoản nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai. Ví dụ, Khoản “Tiền lãi nhận trước” có doanh thu tiền lãi tương ứng phải thu nhập chịu thuế trên cơ sở phân bổ phù hợp với kỳ tính lãi. Do đó, giá trị được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản “Tiền lãi nhận trước” nàyđúng bằng giá trị ghi sổ hiện thời của khoản mục đó. Vì vậy, cơ sở tính thuế của nó
  • 36. 26 bằng không, ngoài ra còn một khoản mục không được coi là tài sản lẫn nợ phải trả như chi phí mua sắm công cụ, dụng cụ có giá trị lớn không qua kho mà hạch toán thẳng vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng cơ quan thuế coi đó là một khoản khấu trừ cho các kỳ. Khi đó, cơ sở thuế của nó là giá trị mà cơ quan thuế cho phép được khấu trừ trong kỳ tương lai. 1.2.1.2. Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp * Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Theo VAS 17, thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập DN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. Cuối năm, DN phải nộp bản tự quyết toán thuế TNDN cho cơ quan thuế, xác định thu nhập chịu thuế và số thuế thu nhập doanh nghiệp của cả năm. Tại thời điểm này, sẽ phát sinh ba trường hợp: + Số thuế TNDN đơn vị đã nộp đúng bằng số thuế được xác định phải nộp. + Số thuế TNDN đơn vị đã nộp nhỏ hơn số thuế được xác định phải nộp, DN sẽ phát sinh một khoản nợ với NSNN. Đây là khoản nợ của DN. + Số thuế TNDN đơn vị đã nộp lớn hơn số thuế được xác định phải nộp, khi đó, DN sẽ phát sinh một khoản phải thu với NSNN. Khoản phải thu này được ghi nhận là một tài sản của DN. * Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả. VAS định nghĩa “thuế TN hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành”. Đối chiếu với định nghĩa nợ phải trả của VAS1, có thể khẳng định thuế thu nhập hoãn lại phải trả là một khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Theo VAS1 “Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý”. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả xác định hiện tại doanh nghiệp đã phát sinh nghĩa vụ
  • 37. 27 nộp thuế cho khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế ở năm hiện hành. Khoản mục này phát sinh từ nghĩa vụ pháp lý, xác định và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước. Do đó, nó là một khoản phải trả trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Theo định nghĩa ở trên, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Tuy nhiên, không phải khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm hiện hành nào cũng được tính làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả. VAS17 đã nêu, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả không được ghi nhận cho khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế khi khoản thuế đó “phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch”. Điều này là do khoản chênh lệch tạm thời có thể phát sinh khi một phần hoặc toàn bộ giá trị của tài sản không được khấu trừ cho mục đích tính thuế. Khi đó, nếu giao dịch không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế, khoản chênh lệch tạm thời phát sinh sẽ không được sử dụng để ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Tương tự với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh và các khoản thu nhập từ các công ty này trong một số trường hợp làm phát sinh chênh lệch tạm thời cũng không được ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả. Ngoài ra, còn một số tài sản lợi thế thương mại hay các khoản trả góp của doanh nghiệp cũng có thể làm phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời nhưng không được cơ quan thuế cho phép khấu trừ vào thu nhập chịu thuế cũng không được dùng làm cơ sở để ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả. Việc ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả cần đáp ứng được một số quy định đã được nêu trong Thông tư hướng dẫn thực hiện VAS17: - Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải xác định và ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả nếu có. - Thuế TNDN hoãn lại phải trả được xác định theo công thức: Thuế TNDN hoãn lại phải trả = Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm x Thuế suất thuế TNDN hiện hành
  • 38. 28 -Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm. Với số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được ghi giảm (hoàn nhập). -Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm hiện tại được ghi vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại để xác định kết quả kinh doanh trong năm đó trừ trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu. * Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại Theo VAS1 “Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai”. Theo đó, Tài sản thuế thu nhập hoãn lại “là thuế thu nhập sẽ được hoàn lại trong tương lai” tính trên các khoản: - Chênh lệch tạm thời được khấu trừ; - Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng; - Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. Vì vậy có thể coi Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là một nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp có thể nhận được và sẽ được đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh để thu được lợi ích kinh tế. Do đó, Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chính là một tài sản của doanh nghiệp. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là cơ sở để ghi nhận các tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong sổ kế toán cũng như báo cáo tài chính. Tuy nhiên không phải bất cứ khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ nào cũng đều làm phát sinh tàisản thuế thu nhập hoãn lại. Cũng tương tự như với thuế thu nhập hoãn lại phảitrả, tài sản thuế thu nhập hoãn lại sẽ không được ghi nhận khi chênh lệch tạmthời được khấu trừ phát sinh từ việc ghi nhận ban đầu của tài sản và nợ phải trảkhi khoản chênh lệch tạm thời đó không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặclợi nhuận tính thuế.
  • 39. 29 Chênh lệch tạm thời được khấu trừ có thể phát sinh từ một khoản đặc biệt là lỗ hoặc khoản ưu đãi thuế của các năm trước chuyển sang. Để ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại từ khoản chênh lệch này, doanh nghiệp phải đáp ứng được yêu cầu chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng các khoản lỗ tínhthuế và các ưu đãi thuế chưa sử dụng đó. Để đánh giá khả năng chắc chắn có lợi nhuận trong tương lai, VAS17 đã đưa ra một số điều kiện tham khảo: - Doanh nghiệp có đủ các chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan đến cùng cơ quan thuế và cùng đơn vị chịu thuế mà các chênh lệch này sẽ phát sinh các khoản phải chịu thuế để có thể sử dụng được các khoản lỗ tính thuế hoặc các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng trước khi các khoản này hết hạn sử dụng. - Doanh nghiệp có lợi nhuận tính thuế trước khi hết hạn sử dụng các khoản chuyển lỗ và các khoản ưu đãi thuế chưa được sử dụng. - Nguyên nhân dẫn đến các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng có tiếp tục xảy ra hay không. - Các quy định về thuế có cho phép doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận tính thuế trong kỳ có thể sử dụng được các khoản lỗ tính thuế hay các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. Để ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại, kế toán cần phải tuân thủ một số quy định sau: - Cuối năm tài chính doanh nghiệp phải xác định và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại; - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo công thức: Tổng chênh lệch Tài sản thuế thu nhập = hoãn lại tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm - Doanh nghiệp chỉ ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng nếu chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai. Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau Thuế suất thuế + của các khoản lỗ tính x TNDN thuế và ưu đãi thuế hiện chưa sử dụng hành
  • 40. 30 - Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm với tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập lại. - Trường hợp doanh nghiệp có các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng và nếu doanh nghiệp chắc chắn rằng sẽ có đủ lợi nhuận chịu thuế trong tương lai để bù đắp các khoản lỗ tính thuế và sử dụng các khoản ưu đãi thuế, kế toán phải ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Giá trị được khấu trừ = x chuyển sang năm sau Thuế suất thuế TNDN hiện hành Nói tóm lại, việc ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả và tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị sẽ được thực hiện phụ thuộc vào mục đích sử dụng và thu hồi giá trị đối với các tài sản và khoản nợ làm phát sinh các khoản chênh lệch. Do đó, khi các khoản chênh lệch phát sinh, nếu làm tăng số thuế thu nhập trong tương lai sẽ được ghi nhận là thuế thu nhập hoãn lại phải trả và nếu làm giảm số thuế thu nhập trong tương lai sẽ được ghi nhận là tài sản thuế thu nhập hoãn lại. 1.2.2. Phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.2.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành a) Chứng từ kế toán Căn cứ để hạch toán thuế TNDN hiện hành là Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm và một số chứng từ khác kèm theo như Giấy nộp tiền vào NSNN, Biên lai thuế. b) Tài khoản sử dụng Để ghi chép số liệu liên quan đến thuế TNDN hiện hành, kế toán thuế TNDN sử dụng TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, chi tiết TK 3334 - Thuế TNDN và TK 821- Chi phí thuế TNDN, chi tiết TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành. Tác dụng và kết cấu của TK 3334 và TK 8211 được quy định cụ thể trong chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế TNDN như sau:
  • 41. 31 ❖ TK 3334 - Thuế TNDN TK 3334 dùng để phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. Bên Nợ phản ánh số thuế TNDN đã nộp, số thuế TNDN phải nộp của các năm trước đã ghi nhận lớn hơn số phải nộp của các năm đó do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại và số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính. Bên Có phản ánh số thuế TNDN phải nộp và số thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. TK 3334 có thể có số dư bên Có hoặc số dư bên Nợ, số dư bên Có thể hiện số thuế TNDN còn phải nộp và điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước, số dư bên Nợ thể hiện số thuế TNDN nộp thừa và điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế TNDN phải nộp của các năm trước được giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp năm nay do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sóttrọng yếu của các năm trước. ♦ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8211 dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN hiện hành của doanh nghiệp và không có số dư cuối kỳ. Bên Nợ phản ánh số thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm và số thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Bên Có phản ánh số thuế TNDN thực té phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm, số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại và kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911.
  • 42. 32 c) Phương pháp hạch toán Hàng quý, kế toán căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh ước tính, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý để ghi nhận số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Nếu sốthuế thu nhập tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phảighi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót. Kết thúc năm, kế toán kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh Nợ và số phát sinh Có TK 8211 vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm. Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán thuế TNDN hiện hành Chú thích: (1) Khi nộp thuế TNDN (2) Thuế TNDN tạm phải nộp theo kế hoạch hàng quý
  • 43. 33 (3) Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp xác định cuối năm lớn số tạm nộp hàng quý trong năm (4) Chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp và số thuế TNDN được miễn giảm (5) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành d) Sổ sách kế toán Để ghi chép thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng các sổ sau: ■ Sổ tổng hợp: Sổ Cái TK 333 và sổ Cái TK 821. ■ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 3334 và sổ chi tiết TK 8211. 1.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại a) Chứng từ kế toán Căn cứ để hạch toán thuế TNDN hoãn lại là Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế. Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả, Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ, Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng và Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mẫu biểu được ban hành theo Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006). b) Tài khoản sử dụng Như đã đề cập ở trên, để ghi chép số liệu liên quan đến thuế TNDN hoãn lại, kế toán thuế TNDN sử dụng TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả, TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và TK 821 - Chi phí thuế TNDN, chi tiết TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại. Tác dụng và kết cấu của TK 347, TK 243 và TK 8212 được quy định cụ thể như sau: ❖ TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả TK 347 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của thuế TNDN hoãn lại phải trả. Bên Nợ phản ánh số thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ. Bên Có phản ánh số thuế thu nhập hoãn lại phải trảđược ghi nhận trong kỳ. Tài khoản này có số dư bên Có, thể hiện số thuế thu nhập
  • 44. 34 hoãn lại phải trả còn lại cuối kỳ và điều chỉnh số dư đầu năm đối với thuế thu nhập hoãn lại phải trả do áp dụng hồi tố chính sách kế toán hoặc sửa chữa hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước. ❖ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại TK 243 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Bên Nợ phản ánh giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng, bên Có phản ánh gỉá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm. Tài khoản này có số dư bên Nợ, thể hiện giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối năm và điều chỉnh số dư đầu năm đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận (hoặc hoàn nhập) trong năm do áp dụng hồi tố chính sách kế toán hoặc sửa chữa hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước. ♦ TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 8212 dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại của doanh nghiệp và không có số dư cuối kỳ. Bên Nợ phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhậptrong năm); chi phí thuế TNDN hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch giữa tài sảnthuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãnlại phát sinh trong năm và kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong năm vào bên Có TK 911. Bên Có ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm) và kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong năm vàobên Nợ TK 911.
  • 45. 35 c) Phương pháp hạch toán Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ vào Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận hoặc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm và ngược lại. Đồng thời, kế toán căn cứ vào Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi bổ sung giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm và ngược lại. Qua đó, ghi nhận chi phí hoặc thu nhập thuế TNDN hoãn lại tương ứng. Kết thúc năm, kế toán kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh Nợ và số phát sinh có TK 8212 vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm. d) Sổ sách kế toán Để ghi chép thuế TNDN hoãn lại và chi phí thuế TNDN hoãn lại, kế toán sử dụng các sổ sau: ■ Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 333 và sổ cái TK 821. ■ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 3334 và sổ chi tiết TK 8212. Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán thuế TNDN hoãn lại