SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 67
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH VIỆT ĐÀ
MÃ TÀI LIỆU: 80215
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.........................................................................................3
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh lữ hành......................................................3
1.1.1. Định nghĩa ..............................................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành...............................................3
1.1.3. Hệ thống sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành ..................................................4
1.1.4. Phân loại doanh nghiệp lữ hành...........................................................................5
1.2. Khách hàng của doanh nghiệp lữ hành ......................................................................6
1.2.1. Khái niệm nguồn khách của doanh nghiệp lữ hành ..........................................6
1.2.2. Phân loại khách của doanh nghiệp lữ hành ........................................................6
1.2.3. Đặc điểm nguồn khách của doanh nghiệp lữ hành............................................8
1.2.3.1. Nhu cầuđi du lịch là nhu cầu thứ cấp..............................................................8
1.2.3.2. Nguồn khách đa dạng và phong phú................................................................8
1.2.3.3. Nguồn khách không ổnđịnh và luôn biếnđổi.................................................8
1.3. Chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp lữ hành..........................................................9
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của chất lượng dịch vụ.................................................9
1.3.1.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ9
1.3.1.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ.....................................................................9
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ............................................. 11
1.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp lữ hành...................................... 12
1.4.1. Khái niệm dịch vụ chăm sóc khách hàng ........................................................ 12
1.4.2. Vai trò của dịch vụ chăm sóc khách hàng ....................................................... 13
1.4.3. Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp lữ hành .............................. 13
1.4.3.1. Triết lý chăm sóc khách hàng13
1.4.3.2. Hệ thống dịch vụ chăm sóc khách hàng theo tiếntrình cung cấp dịch vụ... 13
1.4.3.3. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin khách hàng................................... 14
1.4.3.4. Xử lý lời phàn nàn của khách hàng............................................................... 15
1.4.3.5. Quản lý chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng....................................... 15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2
1.4.4. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến dịch vụ chăm sóc khách hàng ................ 16
1.4.4.1. Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp........................................................... 16
1.4.4.2. Năng lực quản trị kinh doanh của đội ngũ quản lý....................................... 16
1.4.4.3. Nguồn lực của doanh nghiệp 17
1.4.4.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng của đối thủcạnh tranh ................................. 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT ĐÀ.................................................................. 19
2.1 . Giới thiệu chung về công ty cổ phần du lịch Việt Đà.......................................... 19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 19
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................ 19
2.1.2.1. Chức năng 19
2.1.2.2. Nhiệm vụ 19
2.1.3. Nguồn lực của công ty ....................................................................................... 20
2.1.3.1. Cơ sở vật chất kĩ thuật 20
2.1.3.2. Nguồn nhân lực 21
2.1.4. Hệ thống sản phẩm dịch vụ của công ty.......................................................... 23
2.2 . Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình khai thác khách của công ty ......... 23
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................... 23
2.2.1.1. Tổng doanh thu, tổnglợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận qua các năm.................. 23
2.2.1.2. Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận của công ty qua các năm ................................ 25
2.2.2. Tình hình khai thác khách của công ty ............................................................ 27
2.3. Cơ cấu nguồn khách .................................................................................................. 29
2.3.1. Cơ cấu nguồn khách theo hình thức khai thác khách..................................... 29
2.3.2. Cơ cấu nguồn khách theo mục đích chuyến đi .............................................. 30
2.4. Thực trạng của dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty Việt Đà ..................... 31
2.4.1. Hệ thống dịch vụ chăm sóc khách hàng theo tiến trình cung cấp giao dịch 31
2.4.2. Hoạt động quản lý hệ thống thông tin khách hàng......................................... 32
2.4.3. Hoạt động xử lý phản hồi của khách hàng ...................................................... 33
2.4.4. Hoạt động quản lý chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng....................... 34
2.5. Đánh giá chung về dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Việt Đà............................. 36
2.5.1. Thành công.......................................................................................................... 36
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2
2.5.2. Hạn chế ................................................................................................................ 37
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT ĐÀ ......................... 38
3.1. Căn cứ nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng ................................. 38
3.1.1. Phương hướng và mục tiêu kinh doanh........................................................... 38
3.1.2. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của công ty ................. 39
3.1.3. Phân loại các khách hàng của công ty để thực hiện hoạt động chăm sóc
khách hàng...................................................................................................................... 40
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng ............................ 42
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao công tác quản lý đội ngũ nhân viên .................... 42
3.2.2. Nhóm giải pháp xây dựng các hoạt động đáp ứng khách hàng .................... 45
3.2.3. Nhóm giải pháp xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng cho từng nhóm
khách hàng...................................................................................................................... 48
3.2.4. Nhóm giải pháp xử lý lời phàn nàn của khách hàng...................................... 53
KẾT LUẬN........................................................................................................................... 58
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Phân loại các nguồn lực ..................................................................................... 17
Bảng 1.2. Bảng ưu đãi dành cho khách hàng có thẻ thành viên khi đăng ký du lịch với
Việt Đà................................................................................................................................... 18
Bảng 2.1. Trang thiết bị tại doanh nghiệp.......................................................................... 20
Bảng 2.2. Đội xe Vidaco ...................................................................................................... 20
Bảng 2.3. Số lượng lao động chính thức tại doanh nghiệp .............................................. 22
Bảng 2.4. Tình hình doanh thu lợi nhuận của công ty qua các năm ............................... 23
Bảng 2.5. Cơ cấu doanh thu lợi nhuận của công ty qua các năm.................................... 25
Bảng 2.6. Tình hình khai thác khách của công ty ............................................................. 27
Bảng 2.8. Cơ cấu nguồn khách theo mục đích chuyến đi ................................................ 30
Bảng 2.9. Các yêu cầu đối với hướng dẫn viên................................................................. 34
Bảng 3.1. Phân loại khách hàng .......................................................................................... 41
Bảng 3.2. Quà tặng tính theo điểm tích lũy dựa trên giao dịch ....................................... 50
Bảng 3.3. Bảng phân hạng khách hàng và điểm tích luỹ ................................................. 51
Bảng 3.4. Quà tặng cho các đối tượng khách hàng........................................................... 52
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn khách hàng ......................................... 12
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................... 21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
    
1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập vào xu thế chung của thế giới, ngành du lịch ngày càng phát triển
nhanh, chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và được coi là một ngành
kinh tế mũi nhọn. Trong hoạt động kinh doanh du lịch thì hoạt động lữ hành được xem
là rất quan trọng. Ngày nay, khi mà sự chênh lệch về chất lượng, mẫu mã sản phẩm
giữa các doanh nghiệp ngày càng được thu hẹp thì sức cạnh tranh của bản thân sản
phẩm không mang tính quyết định nữa. Lợi thế cạnh tranh được chuyển hướng sang
những doanh nghiệp có chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt hơn, bởi lẽ, khách
hàng hiện nay không chỉ muốn mua sản phẩm tốt, giá rẻ mà còn mong muốn được
hưởng chất lượng dịch vụ hậu mãi tốt nhất, chuyên nghiệp nhất. Hoạt động chăm sóc
khách hàng là một trong những phương thức tốt nhất để giữ chân khách hàng và nâng
cao lòng trung thành của họ.
Các doanh nghiệp lữ hành với sản phẩm điển hình là các chương trình du lịch,
một sản phẩm dễ dàng bị sao chép và bắt chước một cách nhanh chóng, cạnh tranh chủ
yếu dựa trên vấn đề chất lượng. Doanh nghiệp lữ hành luôn luôn phải cải tiến và nâng
cao chất lượng sản phẩm của mình để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao và đa dạng
của khách hàng, để đối phó với đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Khi sự khác biệt về
chất lượng sản phẩm ngày càng bị thu hẹp thì việc nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo
sự khác biệt để thu hút khách hàng của doanh nghiệp chủ yếu dựa vào hoạt động chăm
sóc khách hàng tốt.
Sau thời gian thực tập tại công ty, thông qua tìm hiểu của bản thân trong quá trình
thực tập, nhận thấy dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty chưa phát huy được hiệu
quả nên em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “ Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà”, với hy vọng nâng cao
hiểu biết về tầm quan trọng của hoạt động chăm sóc khách hàng. Từ đó có những
phương hướng, biện pháp cụ thể để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động chăm sóc
khách hàng tại công ty.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 2
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Thông qua việc phân tích về tình hình kinh doanh của công ty trong các năm vừa
qua và tìm hiểu về thực trạng chăm sóc khách hàng, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu là khách hàng bên ngoài của công ty
4. Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu: từ 2009 - 2011
Không gian nghiên cứu: công ty cổ phần du lịch Việt Đà.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp quan sát trực tiếp.
- Phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu.
6. Kết cấu của đề tài
Chuyên đề thực tập bao gồm 3 nội dung lớn sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du
lịch Việt Đà
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công
ty cổ phần du lịch Việt Đà
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
1.1.1. Định nghĩa
Theo Hiệp hội lữ hành Anh doanh nghiệp lữ hành là cá nhân hay đơn vị mua các
dịch vụ riêng lẻ tạo thành chương trình du lịch trọn gói và bán sản phẩm cuối cùng này
trực tiếp cho khách du lịch hay thông qua các đại lý du lịch.
Ở Việt Nam, doanh nghiệp lữ hành được định nghĩa là đơn vị có tư cách pháp
nhân, hạch toán độc lập, được thành lập nhằm mục đích sinh lợi bằng việc giao dịch,
ký kết các hợp đồng du lịch và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch đã bán cho
khách du lịch.
Từ những nội dung trên ta có định nghĩa về doanh nghiệp kinh doanh lữ hành như
sau: “Doanh nghiệp lữ hành là đơn vị có tư cách pháp nhân, hoạch toán độc lập, được
thành lập nhằm mục đích sinh lời bằng việc giao dịch, ký kết các hợp đồng du lịch và
tổ chức thực hiện các hợp đồng du lịch đã bán cho du khách. Ngoài ra, doanh nghiệp
lữ hành còn có thể tiến hành các hoạt động trung gian, bán sản phẩm của các nhà cung
cấp du lịch hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh tổng hợp khác đảm bảo phục vụ
nhu cầu du lịch của khách từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng”.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
Đây là doanh nghiệp du lịch hoạt động với mục đích kinh tế, cơ bản được thành
lập và tổ chức hoạt động nhằm cung ứng các dịch vụ có liên quan đến việc tổ chức và
thực hiện các hành trình du lịch.
Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành không đòi hỏi lượng vốn ban đầu lớn mà đòi hỏi
khả năng thiết lập các mối quan hệ với các nhà cung cấp, tinh thần trách nhiệm của
những người đứng đầu.
Những doanh nghiệp lữ hành thường tập trung ở nơi có nguồn khách lớn, cầu về du
lịch cao chứ không phải nơi có nhiều nguồn tài nguyên du lịch.
Các doanh nghiệp lữ hành đòi hỏi chi phí cao cho quảng cáo và đặt văn phòng đại
diện ở những nơi có nguồn khách lớn và những nơi diễn ra hoạt động kinh doanh lữ
hành. Tìm ra các điểm đến mới để tổ chức chuyến đi đầu tiên đến các điểm đó được
coi là bí quyết thành công.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 4
Thực hiện các hoạt động mang tính trung gian giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm cho các
nhà cung cấp sản phẩm du lịch để hưởng hoa hồng. Hầu hết các sản phẩm này được
tiêu thụ một cách đơn lẻ, thỏa mãn độc lập nhu cầu của khách. Các dịch vụ đơn lẻ mà
doanh nghiệp thực hiện là đăng ký đặt chỗ bán vé cho các dịch vụ hàng không, đường
sắt, tàu thủy, ôtô lưu trú, ăn uống…
Khả năng liên kết ngang và liên kết dọc giữa các doanh nghiệp lữ hành là rất lớn.
Hoạt động sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thông qua việc tổ chức các
tour du lịch tổng hợp với giá trọn gói.
Doanh nghiệp lữ hành gặp rủi ro cao trong hoạt động kinh doanh. Các rủi ro
thường gặp của các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành là chịu ảnh hưởng của các biến
động kinh tế xã hội, do tài sản vô hình trong quá trình hoạt động (uy tín, nhãn hiệu sản
phẩm, các mối quan hệ), các sản phẩm lữ hành rất dễ bắt chước, sự ràng buộc lỏng lẻo
về mặt pháp lý.
1.1.3. Hệ thống sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành
Các sản phẩm mà doanh nghiệp lữ hành cung ứng luôn có sự đa dạng cao. Căn cứ
vào tính chất nội dung có thể phân chia sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành thành ba
loại sau:
Các dịch vụ trung gian
Các dịch vụ trung gian chủ yếu do các đại lý du lịch cung ứng. Những đại lý này
không sản xuất ra sản phẩm mà chỉ phân phối chúng từ nhà cung cấp trực tiếp đến
khách du lịch. Các dịch vụ trung gian bao gồm:
+ Đăng ký đặt chỗ và bán vé máy bay
+ Đăng ký đặt chỗ và bán vé trên các phương tiện khác: tàu thủy, đường sắt, ôtô…
+ Môi giới cho thuê xe ô tô
+ Môi giới và bán bảo hiểm
+ Đăng ký đặt chỗ và bán các chương trình du lịch
+ Đăng ký đặt chỗ trong khách sạn
+ Các dịch vụ môi giới trung gian khác
Các chương trình du lịch trọn gói
Chương trình du lịch trọn gói mang tính chất đặc trưng của hoạt động kinh doanh
lữ hành. Để tạo nên chương trình du lịch trọn gói, các doanh nghiệp lữ hành tập trung
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 5
liên kết các dịch vụ của nhiều nhà cung cấp thành một chương trình du lịch hoàn chỉnh
để bán cho khách. Có nhiều tiêu thức để phân loại chương trình du lịch như: chương
trình du lịch trong nước và quốc tế, chương trình du lịch dài ngày, ngắn ngày, các
chương trình du lịch sinh thái, chương trình du lịch văn hóa, du lịch thể thao…Khi tổ
chức chương trình du lịch trọn gói trách nhiệm của doanh nghiệp lữ hành đối với
khách du lịch cao hơn nhiều so với việc cung cấp các dịch vụ trung gian.
Các hoạt động kinh doanh lữ hành tổng hợp
Các doanh nghiệp lữ hành khi đạt đến một trình độ phát triển nào đó có thể mở
rộng phạm vi hoạt động của mình, trở thành người trực tiếp sản xuất ra các dịch vụ du
lịch. Các dịch vụ mà doanh nghiệp lữ hành có thể cung cấp.
+ Kinh doanh khách sạn, nhà hàng
+ Kinh doanh vận chuyển du lịch: đường bộ, hàng không, đường thủy
+ Kinh doanh các dịch vụ vui chơi giải trí
+ Các dịch vụ liên quan đến thanh toán
1.1.4. Phân loại doanh nghiệp lữ hành
 Phân theo hình thái kinh tế và hình thức sở hữu tài sản
• Doanh ngiệp lữ hành thuộc sở hữu nhà nước do nhà nước đầu tư
• Doanh ngiệp lữ hành tư nhân: công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty liên
doanh, công ty có vốn 100% nước ngoài
 Phân theo nhiệm vụ đặc trưng do hoạt động của doanh nghiệp
• Công ty lữ hành (công ty du lịch)
• Công ty lữ hành môi giới, trung gian
 Phân theo phương thức hoạt động
• Doanh nghiệp lữ hành bán buôn ( Tour operateur )
• Doanh nghiệp lữ hành bán lẻ (Agence de voyages )
• Doanh nghiệp lữ hành tổng hợp
 Phân theo qui mô hoạt động: doanh nghiệp lữ hành lớn, trung bình, nhỏ
 Căn cứ vào nơi ở thường xuyên của du khách mà doanh nghiệp lữ hành phục vụ
• Doanh nghiệp lữ hành nhận khách
• Doanh nghiệp lữ hành gởi khách
• Doanh nghiệp lữ hành hỗn hợp tức là vừa nhận khách vừa gởi khách
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 6
 Phân theo phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
• Doanh nghiệp lữ hành quốc tế: có thể trực tiếp ký kết các hợp đồng trao đổi
khách (gởi và nhận khách nước ngoài). Thực hiện các chương trình du lịch cho du
khách hoặc ký hợp đồng ủy thác cho doanh nghiệp lữ hành nội địa.
• Doanh nghiệp lữ hành nội địa chỉ có khả năng ký kết các hợp đồng trao đổi
khách trên phạm vi quốc gia, tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho du khách
trong nước, hoặc tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho du khách nước ngoài
đã được các doanh nghiệp lữ hành quốc tế ủy quyền.
1.2. Khách hàng của doanh nghiệp lữ hành
1.2.1. Khái niệm nguồn khách của doanh nghiệp lữ hành
Nguồn khách tạo ra cầu sơ cấp là chủ thể mua với mục đích dùng bao gồm:
- Khách quốc tế: là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
vào Việt Nam du lịch, công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam
ra nước ngoài du lịch.
- Khách nội địa: Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài
thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Nguồn khách tạo ra cầu thứ cấp là chủ thể mua với mục đích kinh doanh bao
gồm:
- Đại lý lữ hành và công ty lữ hành ngoài nước
- Đại lý lữ hành và công ty lữ hành trong nước
1.2.2. Phân loại khách của doanh nghiệp lữ hành
 Phân loại khách hàng theo phạm vi ranh giới quốc gia
- Khách nội địa
- Khách quốc tế
 Phân loại khách hàng căn cứ vào mục đích mua
- Khách hàng là doanh nghiệp
- Khách hàng là cá nhân
 Phân loại khách hàng theo triển vọng giao dịch
- Khách hàng trung thành
- Khách hàng giao dịch lần đầu
 Phân loại khách hàng theo mức độ lợi ích khách hàng đem lại
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 7
- Khách hàng siêu cấp: khách hàng hiện hữu (là những khách hàng có mối quan
hệ trên một năm hoặc đã từng giao dịch với doanh nghiệp). Căn cứ vào lợi nhuận để
xếp thứ tự thì những khách hàng đem lại trên 1% lợi nhuận cho doanh nghiệp được gọi
là khách hàng siêu cấp.
- Khách hàng lớn: Những khách hàng tiếp theo chiếm dưới 4% trong khách hàng
hiện có được gọi là khách hàng lớn. Khách hàng siêu cấp và khách hàng lớn có thể đem
lại giá trị rất lớn cho doanh nghiệp nhưng số lượng lại không nhiều bằng khách hàng vừa
và nhỏ, hơn nữa giá trị này chỉ thực hiện được trong tương lai. Vì thế đòi hỏi các nhân
viên phục vụ khách hàng phải có con mắt nhìn xa trông rộng để nhận ra những khách
hàng này, doanh nghiệp cũng phải nhẫn nại để mở ra sự hợp tác trong tương lai.
- Khách hàng vừa: 15% trong số khách hàng hiện có gọi là khách hàng vừa.
Khách hàng này không mang lại lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp như khách hàng lớn
nhưng khách hàng này đem lại giá trị thực tại rất lớn cho doanh nghiệp.
- Khách hàng nhỏ: 80% còn lại trong số khách hàng hiện hữu là khách hàng nhỏ.
Giá trị mà khách hàng nhỏ đem lại cho công ty là rất ít, trong khi số lượng khách hàng
thì lại lớn, tính lưu động cũng rất lớn, vì thế lợi nhuận tiềm ẩn rất nhỏ. Đây là loại
khách hàng không có giá trị nhiều trong tương lai, đối với một doanh nghiệp lớn thì họ
không chú trọng nhiều đến khách hàng này mà chỉ coi đây là khách hàng bình thường.
 Phân loại khách hàng theo hiện trạng khai thác
- Khách hàng tiềm năng: là những khách hàng tuy từ trước đến nay chưa từng
mua sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp nhưng họ đã bước đầu tiếp xúc và có nhu
cầu mua hàng hoá của doanh nghiệp, chẳng hạn như những khách hàng đã hỏi giá và
thông tin về sản phẩm của doanh nghiệp.
- Khách hàng cũ: Khách hàng cũ là người giao dịch với doanh nghiệp ít nhất 1 lần.
- Khách hàng mới: khách hàng mới luôn là nguồn tạo ra sự tăng trưởng của
doanh nghiệp, nhưng chi phí để tìm kiếm một khách hàng mới thường cao khoảng gấp
6 lần so với chi phí chăm sóc một khách hàng cũ.
Việc lựa chọn tiêu chuẩn để phân loại khách hàng căn cứ vào nhu cầu quản lý
nguồn thông tin khách hàng khác nhau của doanh nghiệp để đưa ra quyết định nhằm
thỏa mãn nhu cầu kinh doanh không giống nhau của từng doanh nghiệp.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 8
1.2.3. Đặc điểm nguồn khách của doanh nghiệp lữ hành
1.2.3.1. Nhu cầu đi du lịch là nhu cầu thứ cấp
Theo Maslow: con người có rất nhiều nhu cầu khác nhau mà họ khao khát được
thỏa mãn. Maslow chia các nhu cầu đó thành năm loại và sắp xếp như sau:
- Các nhu cầu sinh lý
- Nhu cầu an toàn
- Nhu cầu xã hội
- Nhu cầu được tôn trọng
- Nhu cầu tự hoàn thiện
Theo cách phân loại trên thì nhu cầu đi du lịch là nhu cầu đặc biệt và thứ cấp. Đặc
biệt là vì khi đi du lịch khách mong muốn được hưởng những dịch vụ có chất lượng
tốt, muốn được phục vụ, được thưởng thức và sinh hoạt khác với những thói quen
thường ngày. Khách du lịch thường chi tiêu nhiều hơn.
Nhu cầu đi du lịch là nhu cầu thứ cấp, khi những nhu cầu cơ bản của con người
được đáp ứng như: nhu cầu sinh lý, nhu cầu ăn mặc và nhu cầu về sinh hoạt tối thiểu
được đáp ứng thì con người mới nghĩ đến đi du lịch. Vì nhu cầu du lịch là nhu cầu cao
cấp. Có thể nói nhu cầu của con người là vô cùng vô tận, ai cũng có những nhu cầu
của riêng mình. Nhưng để biến nhu cầu du lịch thành hiện thực thì cần có hai điều kiện
chính là có nhu cầu đi du lịch và có khả năng thanh toán và chi trả mọi chi phí cho
chuyến đi.
1.2.3.2. Nguồn khách đa dạng và phong phú
Khách du lịch là mọi người có nhu cầu đi du lịch và có khả năng về tài chính để
chi trả cho chuyến đi của mình. Không phân biệt tôn giáo, lãnh thổ, thu nhập cao thấp,
không phân biệt già trẻ mà nó bao gồm mọi tầng lớp trong xã hội. Do vậy, doanh
nghiệp lữ hành cần chú trọng đến đặc điểm này để có kế hoạch và biện pháp khai thác
khách. Xác định rõ thị trường mục tiêu của mình, điều này sẽ rất có ích cho doanh
nghiệp vì một khi đã xác định rõ thị trường chính của mình thì doanh nghiệp sẽ có
những phương án kinh doanh phù hợp.
1.2.3.3. Nguồn khách không ổn định và luôn biến đổi
Hoạt động kinh doanh lữ hành luôn chịu nhiều sự tác động, do nguồn khách luôn
thay đổi, không ổn định mà phụ thuộc vào mùa vụ và thời điểm kinh doanh. Mùa cao
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 9
điểm của hoạt động du lịch thường tập trung vào thời điểm đầu năm và mùa hè khi
khách có nhiều thời gian rỗi và thời điểm này thường là mùa du lịch lễ hội, du lịch
nghỉ biển đặc biệt phát triển vào mùa hè. Nhận định này chỉ là tương đối vì nó còn phụ
thuộc vào từng địa điểm cụ thể.
1.3. Chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp lữ hành
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của chất lượng dịch vụ
1.3.1.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là kết quả của một quá trình đánh giá tích lũy của khách
hàng dựa trên sự so sánh giữa chất lượng mong đợi (hay dự đoán) và mức độ chất
lượng khách hàng đã nhận được.
Hay nói cách khác: Chất lượng dịch vụ luôn được so sánh với mức độ thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng sau khi đã tiêu dùng dịch vụ.
1.3.1.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ khó đo lường và đánh giá
Đặc điểm này xuất phát từ chính bản chất và đặc điểm của sản phẩm dịch vụ.
Trên thực tế, dịch vụ là không nhìn thấy, không sờ được và không có những thước đo
cụ thể vì thế rất khó lượng hóa khi đánh giá. Có nghĩa là chúng chỉ phụ thuộc vào cảm
nhận của người tiêu dùng. Tuy nhiên, sự cảm nhận lại là một phạm trù tâm lý nên chịu
sự phụ thuộc vào các nhân tố chủ quan của mỗi người khách, nó không có tính ổn định
và không có những thước đo mang tính quy ước. Ví dụ sự cảm nhận của khách hàng
về chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp lữ hành phụ thuộc vào trạng thái tâm lý, tình
trạng sức khỏe, nguồn gốc dân tộc v.v…của mỗi người tiêu dùng khác nhau. Những
yếu tố này luôn có sự thay đổi theo thời gian, vì vậy cùng một mức cung cấp dịch vụ
sẽ được khách hàng cảm nhận rất khác nhau. Vào các thời điểm khác nhau, cùng một
người khách cũng có những cảm nhận đánh giá về chất lượng dịch vụ không giống
nhau.
Chất lượng dịch vụ chỉ được đánh giá chính xác qua sự cảm nhận của người
tiêu dùng trực tiếp sản phẩm
Đặc điểm này xuất phát từ các lý do sau:
- Đặc điểm thứ nhất là chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào sự cảm nhận của người
tiêu dùng trực tiếp sản phẩm
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 10
- Do đặc điểm của sản phẩm dịch vụ: quá trình tạo ra và quá trình tiêu dùng của
dịch vụ gần như trùng nhau về thời gian và không gian đã khẳng định: khách hàng
đóng vai trò quan trọng đối với sản phẩm dịch vụ.
Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào quá trình cung cấp dịch vụ
Một quá trình cung cấp dịch vụ bao giờ cũng được thực hiện dựa trên hai nhân tố
cơ bản, đó là: cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân viên tham gia trực tiếp vào quá trình
cung cấp dịch vụ. Vì lẽ đó, khi đánh giá chất lượng dịch vụ - chất lượng của một sản
phẩm vô hình - khách hàng thường có xu hướng dựa vào chất lượng kỹ thuật và chất
lượng chức năng để đánh giá về chất lượng dịch vụ.
Chất lượng kỹ thuật bao gồm chất lượng của các thành phần cơ sở vật chất kỹ
thuật như: mức độ tiện nghi, hiện đại của trang thiết bị. Chất lượng kỹ thuật giúp
khách hàng trả lời câu hỏi “cái gì?” khi cảm nhận về chất lượng dịch vụ.
Chất lượng chức năng bao gồm những yếu tố liên quan đến con người. Đó là thái
độ, cách ứng xử, khả năng giao tiếp, hình thức bên ngoài, trình độ tay nghề, trình độ
học vấn, tình trạng tâm lý, tình trạng sức khỏe, độ tuổi, giới tính v.v. Những yếu tố
trên có tác động rất mạnh và trực tiếp đến sự cảm nhận của khách hàng khi tiêu dùng
dịch vụ. Chúng cho phép khách hàng trả lời cho câu hỏi “như thế nào?” khi đánh giá
chất lượng dịch vụ.
Chất lượng dịch vụ đòi hỏi tính nhất quán cao
Tính nhất quán ở đây phải được hiểu theo hai góc độ:
- Thứ nhất, đó là sự thống nhất cao và thông suốt trong nhận thức và hành động
của toàn bộ quá trình cung ứng dịch vụ. Tính nhất quán vì thế đòi hỏi các chủ trương
chính sách cũng phải đồng bộ với nhau.
- Thứ hai, là sự đồng bộ toàn diện, trước sau như một và đúng như lời hứa đã
công bố với khách hàng. Chất lượng dịch vụ đòi hỏi phải tốt ở mọi lúc mọi nơi, cho
mọi khách hàng. Điều đó có nghĩa là không thể cho phép tồn tại thứ chất lượng dịch
vụ chỉ chú trọng áp dụng cho một vài khu vực “mặt tiền” quan trọng nào đó. Cũng
không thể chấp nhận việc nhân viên chỉ cố gắng “để mắt” và “chăm sóc kỹ” những
khách hàng mà họ cho là “VIP”. Chất lượng dịch vụ cũng không thể chỉ tốt vào lúc
đầu khi khách hàng mới tới sử dụng dịch vụ còn những lần sau thì không cần thiết.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 11
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
Các nhân tố chủ quan
- Cơ sở vật chất kỹ thuật: Là yếu tố cơ bản góp phần vào việc cung cấp các sản
phẩm dịch vụ đến khách hàng. Nó là công cụ, phương tiện để thực hiện dịch vụ. Đặc
biệt, với sự phát triển không ngừng của công nghệ hiện nay các cơ sở vật chất kỹ thuật
cũng phải được quan tâm đúng mức để có thể đem lại sự hài lòng cao nhất cho khách
hàng.
- Công tác tổ chức quản lý: Khả năng tổ chức quản lý ảnh hưởng rất lớn đến chất
lượng dịch vụ. Tổ chức ở đây bao gồm tổ chức các bộ phận, nhân viên và tổ chức các
hoạt động. Một cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng
giữa các nhân viên, các bộ phận với nhau, qua đó sẽ theo dõi quản lý sát sao các hoạt
động từ đó có thể nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Chất lượng đội ngũ nhân viên: chất lượng đội ngũ nhân viên ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng dịch vụ cung cấp. Đội ngũ nhân viên có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có
đạo đức, có năng lực sẽ là điều kiện tiền đề để doanh nghiệp hoạt động tốt.
- Quy trình phục vụ khách: Đây là những trình tự, những giai đoạn, công việc cần
phải thực hiện theo một quy trình nhất định trong khi cung cấp dịch vụ cho khách
hàng. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào việc lập ra một quy trình phục vụ cũng như sự
phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng giữa các bước.
Các nhân tố khách quan
- Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ: Do sản phẩm dịch vụ có các đặc trưng cơ bản
khác với sản phẩm hữu hình như tính vô hình, quá trình sản xuất và tiêu dùng đồng
thời.v.v…vì thế khó có thể kiểm tra chất lượng dịch vụ trước khi cung cấp cho khách
hàng và điều này gây khó khăn trong quản lý chất lượng dịch vụ.
- Đặc điểm tâm lý của khách hàng: Đặc điểm tâm lý của khách hàng có ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng dịch vụ. Tâm lý của khách hàng luôn luôn thay đổi. Có thể với
cùng một mức chất lượng như nhau nhưng với những thời điểm khác nhau thì đặc
điểm tâm lý của khách hàng khác nhau dẫn đến chất lượng dịch vụ khách hàng cảm
nhận được cũng khác nhau.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 12
1.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp lữ hành
1.4.1. Khái niệm dịch vụ chăm sóc khách hàng
Thuật ngữ “chăm sóc khách hàng” thường được hiểu một cách không đầy đủ là sự
chào đón nhiệt tình đối với khách hàng của các nhân viên bán hàng. Tuy nhiên tiếp xúc
với khách hàng chỉ là một phần trong chiến lược chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp.
Theo nghĩa tổng quát nhất, dịch vụ chăm sóc khách hàng (hay dịch vụ khách hàng –
Customer Care) là tất cả những gì cần thiết mà doanh nghiệp phải làm để thỏa mãn nhu
cầu và mong đợi của khách hàng, tức là phục vụ khách hàng theo cách mà họ mong muốn
được phục vụ và làm những việc cần thiết để giữ các khách hàng mình đang có.
Chăm sóc khách hàng không có nghĩa là nếu với một sản phẩm hay dịch vụ tồi mà có
công tác chăm sóc khách hàng tốt thì vẫn giữ được khách hàng. Có 3 yếu tố then chốt
quyết định việc làm thỏa mãn khách hàng, đó là:
- Các yếu tố sản phẩm
- Các yếu tố thuận tiện
- Yếu tố con người
Nguồn tin: Philip Kotler, 2003
Hình 1.1. Các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn khách hàng
Trong đó chất lượng dịch vụ là một nhân tố tác động đến sự thoả mãn khách hàng.
Điều này cho thấy sự thoả mãn khách hàng có ý nghĩa bao hàm rộng hơn so với chất
lượng dịch vụ.
Chăm sóc khách hàng luôn luôn là một yêu cầu cần thiết trong công việc kinh doanh
của các doanh nghiệp (DN). Khách hàng ngày nay là những con người đầy đòi hỏi, muốn
Yếu tố sản phẩm
 Sự đa dạng của sản
phẩm cung cấp
 Giá cả
 Chất lượng và quy
cách sản phẩm
 Chất lượng dịch vụ,
hậu mãi
Yếu tố thuận tiện
 Địa điểm
 Điều kiện gian hàng
 Điều kiện đổi hàng
 Giờ mở cửa
 Phương thức thanh
toán
Yếu tố con người
 Kỹ năng, trình độ
của người bán hàng
 Thái độ và hành vi
của nhân viên
Sự thoả mãn khách hàng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 13
được đối xử nhã nhặn, được tôn trọng và được nghe những lời cảm ơn chân thành.
Những điều mà khách hàng cần hỏi khi mua sản phẩm dịch vụ là rất nhiều và gần
như vô tận. Vì vậy, hệ thống chăm sóc khách hàng dựa trên thiết bị công nghệ hiện đại,
theo một quy trình tận tình, chuyên nghiệp đang ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết
với các nhà kinh doanh.
1.4.2. Vai trò của dịch vụ chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng có vai trò giữ mức doanh thu trong doanh nghiệp, tạo dựng
hình ảnh và uy tín trong doanh nghiệp. Điều mà khách hàng, dù là cá nhân hay doanh
nghiệp, đều mong muốn hơn cả từ hàng hoá hay dịch vụ họ mua là chúng phải hoàn toàn
đáng tin cậy. Điều này có nghĩa là một chương trình chăm sóc khách hàng, yếu tố sản
phẩm thường phải được đặt lên hàng đầu và tiếp theo là yếu tố con người. Tất cả những
nụ cười thân thiện và những lời chào mời lịch sự không thể bù đắp cho những sản phẩm
không đáng tin cậy hay những dịch vụ không đạt tiêu chuẩn.
Khi doanh nghiệp bị mất đi một khách hàng họ sẽ mất doanh thu và lợi nhuận, uy tín
doanh nghiệp giảm. Khi một khách hàng hài lòng về doanh nghiệp họ sẽ nói với bốn
người khác, khi không hài lòng họ sẽ nói với mười người khác hoặc nhiều hơn. Vì vậy
chăm sóc khách hàng ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Giữ một
khách hàng đang có thì dễ hơn và rẻ hơn mười lần so với việc chinh phục được một khách
hàng mới
1.4.3. Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp lữ hành
1.4.3.1. Triết lý chăm sóc khách hàng
Xây dựng niềm tin bền vững để trở thành đối tác tin cậy và chuyên nghiệp nhất, giúp
khách hàng thoải mái và yên tâm tận hưởng trong mỗi cuộc hành trình.
1.4.3.2. Hệ thống dịch vụ chăm sóc khách hàng theo tiến trình cung cấp dịch
vụ
a. Trước khi bán
Trong giai đoạn này, dịch vụ chăm sóc khách hàng có nhiệm vụ cung cấp thông tin
với mục đích hình thành và quản trị kì vọng của khách hàng đảm bảo cam kết cung cấp
dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 14
Xác định nhiệm vụ, mục tiêu của chăm sóc khách hàng là duy trì khách hàng hiện có
và gia tăng khách hàng trung thành, giảm thiểu khách hàng rời bỏ doanh nghiệp, tạo hình
ảnh doanh nghiệp trong tâm trí của khách hàng.
Làm cho khách hàng nhận thức rõ dịch vụ của doanh nghiệp bằng các hình thức
quảng cáo, tiếp thị, tổ chức sự kiện nhằm cung cấp thông tin cho khách hàng về loại hình
dịch vụ, chính sách khuyến mãi, chiết khấu…
Tạo ra quy trình cung cấp dịch vụ thuận tiện và hợp lý nhằm đảm bảo dịch vụ được
cung cấp chính xác, nhanh chóng.
b. Trong khi bán
Đây là giai đoạn nhân viên tiếp xúc với khách hàng nhiều nhất.
Quản lý về tiến độ và thời gian đáp ứng dịch vụ của doanh nghiệp với khách hàng.
Nếu trong quá trình sử dụng dịch vụ khách hàng gặp sự cố hoặc dịch vụ xảy ra sự cố thì
phải nhanh chóng giải quyết sự cố một cách nhanh nhất.
Trong giai đoạn này công việc của dịch vụ chăm sóc khách hàng là phải giao tiếp
ứng xử tốt với khách hàng thể hiện việc quan tâm đến chất lượng dịch vụ (chất lượng kỹ
thật và chất lượng chức năng). Phát hiện kịp thời các sự cố để có hướng khắc phục trong
thời gian nhanh nhất có thể.
c. Sau khi bán
Nhiệm vụ của chăm sóc khách hàng giai đoạn này là duy trì khách hàng cũ, gia tăng
khách hàng trung thành và thu hút khách hàng tiềm năng.
Xử lý và cung cấp thông tin phản hồi cho khách hàng.
Các hoạt động nhằm duy trì và củng cố niềm tin cho khách hàng như: tổ chức hội
nghị khách hàng, các chương trình tặng quà vào các ngày quan trọng của khách hoặc vào
các dịp lễ tết.
Thu thập thông tin phản hồi để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng.
1.4.3.3. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin khách hàng
Nắm rõ toàn bộ thông tin khách hàng và thông tin cá nhân của khách hàng.
Yêu cầu và nguyên tắc khi thu thập thông tin khách hàng: xác định phạm vi thông tin
thu thập, lượng thông tin khách hàng cần thu thập, chiều sâu của thông tin khách hàng.
Xây dựng “Thẻ thông tin khách hàng”, các hình thức quản lý hồ sơ khách hàng,
chỉnh lý phân tích thông tin của khách hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 15
Phân tích, xử lý thông tin khách hàng: phân tích cơ cấu, phân tích quỹ tín dụng của
khách hàng, phân tích lợi nhuận mà khách hàng mang lại cho doanh nghiệp.
1.4.3.4.Xử lý lời phàn nàn của khách hàng
Khi khách hàng khiếu nại về một vấn đề nào đó, các phòng chức năng liên quan nên
lập tức thực hiện giải quyết thoả đáng trong thời gian ngắn nhất cho khách hàng. Khi
khách hàng khiếu nại có thể làm theo trình tự các bước sau:
 Ghi chép nội dung khiếu nại
Ghi chép toàn bộ nội dung khiếu nại của khách hàng một cách thật cụ thể, trong đó
bao gồm người khiếu nại, thời gian, khách hàng khiếu nại và yêu cầu của khách
hàng
Sau khi tìm hiểu nội dung khiếu nại của khách hàng, tiến hành phân tích và phán
đoán vụ khiếu nại này có thể là đúng hay không. Đồng thời cho khách hàng biết về kết
quả điều tra.
 Xác định bộ phận xử lý vụ khiếu nại của khách hàng
Với những vụ khiếu nại của khách hàng qua sự điều tra đã xác định là đúng, bạn
phải điều tra rõ đơn vị chịu trách nhiệm hoặc người chịu trách nhiệm.
Phân tích vấn đề khiếu nại của khách hàng và tìm ra nguyên nhân.
 Đưa ra phương án giải quyết
Căn cứ vào nguyên nhân xảy ra vấn đề, đưa ra phương án giải quyết hợp lý và thông
báo cho khách hàng biết phương án giải quyết này.
Phương án giải quyết phải được sự chấp nhận của khách hàng, với những phương án
mà khách hàng khó chấp nhận cần phải thông qua đàm phán để giải quyết cho đến khi đạt
được thỏa thuận cuối cùng và thực hiện phương án này.
 Nhận xét
Tiến hành tổng kết nhận xét các sự việc của khách hàng, đưa ra phương án phòng
chống, đồng thời xử lý những đơn vị hoặc cá nhân chịu trách nhiệm.
Theo dõi điều tra thái độ của khách hàng về việc xử lý khiếu nại
1.4.3.5. Quản lý chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
Dựa trên các yếu tố đáp ứng kỳ vọng và sự thỏa mãn của khách hàng, có thể đánh
giá chất lượng của hoạt động chăm sóc khách hàng dựa vào các tiêu chí ảnh hưởng bao
gồm:
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 16
- Các hoạt động liên quan đến yếu tố con người cung cấp dịch vụ chính là thái độ,
hành vi, trình độ, kỹ năng, quan hệ ứng xử của nhân viên tiếp xúc với khách hàng
- Các hoạt động hỗ trợ, chăm sóc khách hàng: tặng quà, thư cảm ơn khách hàng, gọi
điện hoặc nhắn tin chúc mừng khách hàng nhân dịp ngày sinh nhật, ngày trọng đại của
khách hàng.
- Các hoạt động mang lại sự thuận tiện: hình thức thanh toán, hỗ trợ giải quyết sự cố
khi cung cấp dịch vụ.
1.4.4. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến dịch vụ chăm sóc khách hàng
1.4.4.1. Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp
Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp là tư tưởng, giá trị, mục tiêu và phương châm
hoạt động chung của doanh nghiệp, chỉ dẫn cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Các yếu tố tạo nên triết lý doanh nghiệp
- Sứ mệnh chung của doanh nghiệp: được coi như lời tuyên bố lý do tồn tại của doanh
nghiệp. Đây chính là mục đích hướng tới lâu dài của doanh nghiệp.
- Các giá trị cốt lõi của doanh nghiệp: thể hiện niềm tin, khả năng hoặc khát vọng
vươn tới của doanh nghiệp. Đó thường là những triết lý mà tất cả thành viên trong doanh
nghiệp đều noi theo, là niềm tin lâu dài, có giá trị quan trọng nội tại đối với mọi người
trong doanh nghiệp.
- Phương thức hoạt động, quản lý: Để thực hiện sứ mệnh của mình, mỗi doanh nghiệp
có một phương thức thực hiện riêng và điều này tạo nên phong cách quản lý của từng
doanh nghiệp.
1.4.4.2. Năng lực quản trị kinh doanh của đội ngũ quản lý
Kỹ năng lãnh đạo là những năng lực lãnh đạo mà người quản lý cần có để thực hiện
thành công nhiệm vụ lãnh đạo doanh nghiệp của mình.
- Kỹ năng tư duy, biết cách suy nghĩ đúng, biết chấp nhận các ý kiến khác biệt của
người khác, biết khai thác các bài học của quá khứ, biết tư duy hệ thống, có hoài bão lớn.
- Kỹ năng giao tiếp và mở rộng các mối quan hệ để tận dụng thời cơ, khai thác
được các nguồn lực bên ngoài vì mục tiêu phát triển doanh nghiệp.
- Nghệ thuật dùng người
- Kỹ năng ra quyết định
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 17
- Kỹ năng xử lý rủi ro trong doanh nghiệp
1.4.4.3. Nguồn lực của doanh nghiệp
Bảng 1.1. Phân loại các nguồn lực
Các nguồn lực tài chính
Khả năng nợ, các mức tín dụng, tài sản ròng hiện có, dự trữ
tiền mặt và bất cứ một tài sản tài chính nào khác.
Các nguồn lực vật chất
Nhà xưởng, máy móc, đồ đạc, nguyên liệu, thiết bị văn
phòng, phương tiện sản xuất,…
Các nguồn lực nhân lực
Kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng của nhà quản lý và nhân
viên. Khả năng thích ứng và lòng trung thành của nhân viên.
Công nghệ Bằng phát minh sáng chế, bản quyền, bí mật công nghệ.
Danh tiếng
Nhãn hiệu, uy tín sản phẩm, nhãn hiệu thương mại, hình ảnh
công ty, văn hóa doanh nghiệp.
Các mối quan hệ
Với khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối và mối quan
hệ với chính phủ, cộng đồng.
1.4.4.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng của đối thủ cạnh tranh
Nhờ sự am hiểu về dịch vụ chăm sóc khách hàng của đối thủ cạnh tranh, doanh
nghiệp sẽ có khả năng tìm thấy, khai thác và thậm chí học hỏi cách phát triển của
chính đối thủ cạnh tranh đó.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Viettravel
Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vietravel chủ yếu tập trung ở các
chương trình khuyến mãi, chiết khấu, giảm giá vào các dịp lễ, tết. Đặc biệt
chương trình “Thẻ Thành Viên Vietravel” được áp dụng cho tất cả khách hàng
là đối tượng tiêu dùng cá nhân (FIT-khách lẻ) dựa trên việc tích điểm từ những
chương trình du lịch mà khách hàng tham gia với Vietravel.
Sau mỗi chương trình du lịch với Vietravel, khách hàng sẽ nhận được số điểm
tích lũy theo qui định qui đổi điểm của chương trình thẻ thành viên Vietravel.
Khách hàng sẽ được cấp hoặc đổi thẻ khi có số điểm tích lũy đạt được các ngưỡng:
· Thẻ Thành viên (Standard Card) Dưới 500 điểm
· Thẻ Bạc (Silver Card): 500 điểm
· Thẻ Vàng (Gold Card): 3.000 điểm
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 18
· Thẻ VIP (VIP Card): 16.000 điểm
Bảng 1.2. Bảng ưu đãi dành cho khách hàng có thẻ thành viên khi đăng ký du lịch với
Việt Đà
STT
CHƯƠNG TRÌNH DU
LỊCH
STANDARD
CARD
SILVER
CARD
GOLD
CARD
PLATINUM
CARD
I
CHƯƠNG TRÌNH DU
LỊCH NƯỚC NGOÀI
(Đơn vị tính VND)
1 ĐÔNG NAM Á Không ưu đãi 200,000 400,000 500,000
2
ĐÔNG BẮC Á, TRUNG
ĐÔNG, CHÂU PHI
200,000 400,000 500,000 700,000
3
CHÂU ÂU, CHÂU ÚC,
CHÂU MỸ
400,000 600,000 1,000,000 1,500,000
II
CHƯƠNG TRÌNH DU
LỊCH TRONG NƯỚC
(Đơn vị tính VND)
1
GIÁ TRỊ TOUR DƯỚI
3.000.000đ
Không ưu đãi 70,000 140,000 300,000
2
GIÁ TRỊ TOUR TỪ
3.000.000đ đến dưới
7.000.000đ
50,000 100,000 200,000 400,000
3
GIÁ TRỊ TOUR TỪ
7.000.000đ
50,000 150,000 300,000 600,000
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vitours
Khách hàng của Vitours là các hãng lữ hành, các tổ chức, các đại lý, khách du lịch
mua tour trực tiếp. Bộ phận chăm sóc khách hàng lưu chi tiết danh sách đã mua tour
vào sổ theo dõi khách hàng. Thường xuyên thông báo cho các hãng lữ hành, các đại lý
du lịch, khách du lịch các thông tin chi tiết về tất cả các điểm đến mới, các đặc điểm
của sản phẩm, các ưu đãi đặc biệt, các chính sách khuyến mãi. Tặng hoa, thiệp chúc
mừng, thư cảm ơn…vào các dịp lễ, tết, kỉ niệm thành lập hãng, sinh nhật, khai
trương…Trên cơ sở các ý kiến phản hồi từ khách hàng sẽ tổng hợp và báo cáo, kiến
nghị Ban giám đốc công ty chấn chỉnh những tồn tại trong việc chăm sóc khách hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT ĐÀ
2.1 . Giới thiệu chung về công ty cổ phần du lịch Việt Đà
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần du lịch Việt Đà ( viết tắt VIDACO) là công ty lữ hành được
thành lập vào ngày 10/10/2006, giấy phép kinh doanh số 0104000333 do Sở kế hoạch
và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp.
Viet Da Travel là đơn vị tổ chức lữ hành chuyên nghiệp với đội ngũ nhân viên
nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình và giàu lòng mến khách. Với hơn 11 năm kinh nghiệm
trong ngành công nghiệp du lịch, ông Đinh Văn Lộc – giám đốc điều hành công ty đã
đưa thương hiệu Viet Da Travel trở thành một trong những công ty du lịch uy tín và có
chất lương dịch vụ vượt trội, tốt nhất tại Việt Nam và được nhiều người biết đến.
Viet Da Travel tự hào mang lại những chuyến lịch tham quan và kỳ nghỉ đầy thú
vị với sự uy tín, chất lượng đã được khách hàng khẳng định từ nhiều năm qua.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng
Cung cấp thông tin cho khách du lịch, nhà điều hành du lịch, điểm đến du lịch.
Tổ chức nghiên cứu thị trường khách du lịch trong và ngoài nước, tổ chức tuyên
truyền quảng cáo nhằm thu hút khách hàng.
Thực hiện vận chuyển khách theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng,
hướng dẫn tham quan, kiểm tra, giám sát các dịch vụ của nhà cung cấp khác trong
chương trình.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty có nhiệm vụ sử dụng hiệu quả các nguồn lực, có kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng và sử dụng nguồn lao động.
Có trách nhiệm kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh.
Xây dựng các chiến lược phát triển dài hạn.
Thực hiện mọi nghĩa vụ với người lao động theo quy định của bộ luật lao động do
nhà nước ban hành.
Chịu trách nhiệm nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính theo quy định của nhà nước.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 20
2.1.3. Nguồn lực của công ty
2.1.3.1. Cơ sở vật chất kĩ thuật
Bảng 2.1. Trang thiết bị tại doanh nghiệp
Loại thiết bị Số lượng Hiện trạng ( Tốt, bình thường, hư hỏng)
Bàn làm việc 08 Bình thường
Bàn tiếp khách 01 Bình thường
Máy tính 08 Tốt
Điện thoại 06 Tốt
Máy in 01 Tốt
Tủ tài liệu 03 Bình thường
Máy lạnh 02 Tốt
Máy fax 01 Tốt
Đèn 05 Bình thường
Bảng 2.2. Đội xe Vidaco
Số chỗ Xe 4 chỗ Xe 7 chỗ Xe 16 chỗ
Số lượng 02 01 01
Loại xe Daewoo/Toyota Innova Mercedes
Hiện trạng Bình thường Bình thường Bình thường
Nhận xét: Cơ sở vật chất của công ty nhìn chung còn khá đơn giản tuy nhiên cách
thiết kế khá phù hợp tận dụng tối đa không gian của doanh nghiệp. Việc bài trí các sản
phẩm lưu niệm khá đẹp mắt. Các loại máy in và máy fax được đặt ở vị trí thuận tiện
nhất cho mọi nhân viên dễ dàng sử dụng. Tủ tài liệu phân chia thành các ngăn để đựng
hồ sơ và đồ dùng văn phòng nhưng sẽ gây khó khăn trong khâu tìm kiếm do số lượng
hồ sơ quá nhiều. Mặt bất cập nữa là công ty chưa có máy photocopy nên bất tiện khi
cần sao chép tài liệu. Đội xe hiện nay về cơ bản tạm thời đáp ứng được nhu cầu.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 21
2.1.3.2. Nguồn nhân lực
a. Bộ máy tổ chức của công ty du lịch Việt Đà
+ Sơ đồ tổ chức bộ máy
Chú thích:
Quan hệ trực tiếp (trực tuyến)
Quan hệ gián tiếp (chức năng)
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Cơ cấu của công ty theo mô hình tổ chức trực tuyến với ưu điểm đơn giản, gọn
nhẹ, linh hoạt và chi phí quản lý thấp. Tuy nhiên cơ cấu này không phát huy được tính
sáng tạo của toàn doanh nghiệp và khó áp dụng chuyên môn hóa.
+ Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: là người có quyền hành cao nhất ttrong công ty. Có nhiệm vụ điều hành
và quản lý mọi hoạt động trong công ty theo đúng pháp luật, xử lý mọi tình huống khó
khăn trong kinh doanh.
Phó giám đốc: chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc mình phụ trách, trực
tiếp điều hành lập kế hoạch cho công ty. Thay mặt giám đốc đàm phán với các đối tác,
tham mưu cho giám đốc về việc sắp xếp, quản lý tổ chức bộ phận nhân sự, hành chính
của công ty phù hợp với chức năng nhiệm vụ để các bộ phận khác hoạt động hiệu quả
hơn.
Bộ phận kinh doanh: Xây dựng kế hoạch kinh doanh theo từng thời kì, tổ chức điều
hành, triển khai các tour du lịch mà công ty đang khai thác. Tiến hành xây dựng và
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Điều Hành
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 22
thực hiện các tour mới, tiến hành bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho hướng dẫn viên
và nhân viên trong công ty. Mở rộng mối quan hệ với khách hàng và nhà cung ứng.
Thực hiện các chính sách chăm sóc khách hàng của công ty. Tổ chức bán vé và thực
hiện các chương trình du lịch. Tham mưu cho giám đốc về việc mở rộng thị trường và
khai thác các loại hình kinh doanh mới.
Bộ phận điều hành: Thực hiện công tác điều hành bao gồm việc thiết kế và thực
hiện giám sát các chương trình du lịch, tổ chức thực hiện, điều tra chương trình du
lịch, bảo đảm thực hiện quy trình, quy định của cơ quan chức năng, quản lý cho khách
nước ngoài.
Bộ phận kế toán: Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch tài chính, nhiệm vụ tổ chức
thanh toán với khách hàng, thực hiện các công việc về kế toán tài chính theo quy định
của nhà nước, của ngành và của công ty. Thực hiện báo cáo định kì, phát hành quy chế
tài chính cho hướng dẫn viên thực hiện tour như tạm ứng, hoàn ứng, những chứng từ
cần thiết khi thanh toán.
b. Đội ngũ nhân viên
Bảng 2.3. Số lượng lao động chính thức tại doanh nghiệp
Chức vụ
Số
lượng
Giới tính Độ tuổi Trình độ
Nam Nữ <35 35-45 >45 Đại học Cao đẳng
Giám đốc 01 01 01 01
Phó Giám đốc 01 01 01 01
Kinh doanh 02 02 02 01 01
Điều hành 02 01 01 02 02
Kế toán 01 01 01 01
Hướng dẫn viên chính 03 01 02 03 02 01
Tổng cộng 10 03 07 09 01 07 03
Nhận xét:
Nhìn chung đội ngũ nhân viên công ty có tuổi đời còn khá trẻ. Độ tuổi dưới 35
chiếm đến 90% trong tổng số lao động chính thức. Hầu hết nhân viên đều học chuyên
ngành du lịch tại các trường cao đẳng và đại học. Cơ cấu lao động trẻ, năng động,
nhiệt tình, có trình độ học vấn cao là lợi thế về nguồn nhân lực của công ty. Tuy nhiên,
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 23
do tuổi đời lẫn tuổi nghề còn khá trẻ nên vấn đề về kinh nghiệm và kỹ năng công việc
yếu, do đó công ty luôn quan tâm đến việc đào tạo lại và huấn luyện kỹ năng. Bên
cạnh đó, hiện nay Việt Đà có khoảng 300 cộng tác viên không những cung ứng đủ cho
đơn vị mà còn hỗ trợ hướng dẫn viên cho các công ty, chi nhánh của các hãng lữ hành
đang hoạt động tại Đà Nẵng và miền Trung trong mùa cao điểm khách.
Tuy nhiên tồn tại một điều bất cập trong lao động trong công ty là do số lượng
nhân viên còn khá mỏng nên hiện tại chưa có một bộ phận chăm sóc khách hàng riêng
biệt mà việc thực hiện các chính sách chăm sóc khách hàng sẽ do bộ phận kinh doanh
kiêm nhiệm. Điều này gây khó khăn cho doanh nghiệp khi triển khai các chính sách
chăm sóc khách hàng và phần nào làm giảm đi tính chuyên nghiệp trong phục vụ
khách hàng.
2.1.4. Hệ thống sản phẩm dịch vụ của công ty
- Lũ hành, dịch vụ du lịch, cho thuê xe du lịch, bán vé máy bay, vé tàu hỏa, vé xe.
- Đào tạo và tư vấn nguồn nhân lực.
- Tổ chức sự kiện, hội chợ triển lãm.
- Dịch vụ quảng cáo, tiếp thị, nguyên cứu thị trường, PR, truyền thông, du học.
- Kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, mây tre, đá điêu khắc, tranh đá quý.
- Đại diện quảng cáo cho tạp chí Du Lịch và Giải trí của Bộ Văn Hoá Thể Thao và Du
lịch tại Đà Nẵng, báo Sài Gòn Giải phóng 12 giờ, báo Người Lao Động tại miền Trung.
2.2 . Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình khai thác khách của công ty
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.1.1. Tổng doanh thu, tổng lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận qua các năm
Bảng 2.4. Tình hình doanh thu lợi nhuận của công ty qua các năm ( SL= số lượt)
ĐVT: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2009 2010 2011
Tốc độ tăng
trưởng (%)
SL TT% SL TT% SL TT% 10/09 11/10
Doanh thu 1919,300 100 2215,656 100 2441,652 100 15,44 10,20
Chi phí 1795,121 93,5 2056,129 92,8 2253,517 92,3 14,54 9,6
Lợi nhuận 124,179 6,5 159,527 7,2 188,135 7,7 28,47 17,93
Tỷ suất lợi
nhuận(LN/CP)
6,9% 7,8% 8,3%
Nguồn: Bộ phận kế toán công ty Việt Đà
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 24
0
500
1000
1500
2000
2500
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Nhận xét:
Dựa vào bảng kết quả kinh doanh của Việt Đà qua các năm 2009-2011 ta thấy tổng
doanh thu của công ty đều tăng qua các năm dẫn đến lợi nhuận cũng tăng theo, tuy
nhiên tốc độ gia tăng có xu hướng giảm dần.
Cụ thể là doanh thu năm 2010 đạt 2215,656 triệu đồng tăng 15,44% so với năm 2009,
nhưng sang năm 2011 tốc độ tăng trưởng chỉ còn 10,2% so với năm 2010. Cùng với đó
mức chi phí năm 2011 cũng gia tăng so với 2 năm trước do ảnh hưởng của lạm phát
và lãi suất dẫn đến chi phí đầu vào tăng. Tuy nhiên công ty đã kiểm soát rất tốt chi phí
hoạt động trước những biến động này.
Năm 2010 lợi nhuận tăng 15,44 % so với năm 2009, mặc dù chi phí tăng 14,54 %
nhưng tốc độ tăng chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng doanh thu nên làm cho lợi nhuận tăng
lên. Tuy nhiên, sang năm 2011 thì lợi nhuận chỉ tăng 17,93% thấp hơn nhiều so với
mức tăng năm 2010.
Nguyên nhân của sự sụt giảm này một phần nằm trong tình hình chung của ngành du
lịch, khi tốc độ tăng trưởng của ngành giảm từ 8,7% (2010) xuống 7,1% (2011), tình
hình kinh tế thế giới đình trệ đã khiến số khách quốc tế đến Việt Nam trong năm 2011
chỉ tăng 19,1%, thấp hơn nhiều mức tăng 34,8% của năm 2010. Mặt khác, công ty còn
tồn tại nhiều vấn đề trong việc xây dựng và quản lý quy trình phục vụ khách, chưa có
những biện pháp giải quyết kịp thời làm ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách, giảm
lượt khách thu hút.
Công ty nên đầu tư cho các hoạt động chăm sóc khách hàng, thu hút khách.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 25
2.2.1.2. Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận của công ty qua các năm
Bảng 2.5. Cơ cấu doanh thu lợi nhuận của công ty qua các năm
ĐVT: Triệu đồng
Lĩnh vực
Doanh thu Lợi nhuận
2009 2010 2011 2009 2010 2011
SL TT
%
SL TT
%
SL TT
%
SL TT
%
SL TT
%
SL TT
%
Tổng DT(LN) 1919,3 100 2215,656 100 2441,652 100 124,179 100 159,527 100 188,135 100
Lữ hành(Bán tour) 1355,97 70,6 1556,48 70,2 1793,52 70,7 92,18 74,2 108,4 68 122,49 65,1
Dịch vụ du lịch(Cho thuê xe, bán vé) 410,43 21,4 480,2 21,7 547,16 22,4 20,51 16,5 27,54 17,3 35,86 19,1
Quảng cáo 126,14 6,6 148,3 6,7 138,22 5,7 7,35 5,9 15,76 9,9 19,27 10,2
Khác 26,76 1,4 30,67 1,4 29,75 1,2 4,14 3,4 7,83 4,8 10,52 5,6
Nguồn: Bộ phận kinh doanh công ty Việt Đà
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 26
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
CƠ CẤU DOANH THU
Khác
Quảng cáo
Dịch vụ du lịch
Lữ hành
0
50
100
150
200
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
CƠ CẤU LỢI NHUẬN
Khác
Quảng cáo
Dịch vụ du lịch
Lữ hành
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy được tình hình đóng góp vào doanh thu, lợi nhuận của
mỗi đối tượng khác nhau. Có sự thay đổi trong cơ cấu doanh thu tuy nhiên ít có sự
biến động.
- Về doanh thu: Dẫn đầu là doanh thu của hoạt động lữ hành (bán tour), luôn chiếm
trên 70% và tỷ trọng có xu hướng tăng lên nhưng không đáng kể. Cụ thể là tỷ trọng
năm 2011 là 70,7% tương ứng với lượng tăng từ 1556,48 triệu đồng lên 1793,52 triêụ
đồng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 27
Xếp thứ 2 trong cơ cấu doanh thu là các hoạt động dịch vụ du lịch. Năm 2009
chiếm tỷ trọng là 21,4% sang năm 2010 là 21,7% và đạt mức 22,4% vào năm 2011.
Tuy xu hướng có tăng nhưng rất chậm cần gia tăng các hoạt động xúc tiến bán.
Doanh thu từ quảng cáo và các hoạt động khác có sự thay đổi tăng giảm không
theo quy luật. Có sự đóng góp không đáng kể vào doanh thu nhưng lại tốn thêm một
khoản chi phí để hoạt động điều này sẽ làm giảm đi hiệu quả kinh doanh.
- Về lợi nhuận: Nhìn vào cấu trúc lợi nhuận có thể thấy hiện nay, mảng đem lại lợi
nhuận chủ yếu vẫn là hoạt động lữ hành, chiếm tới hơn 65% tổng lợi nhận toàn công
ty. Con số này đã giảm nhưng không đáng kể so với tỷ trọng khoảng 74,2% tổng lợi
nhuận vào năm 2009. Tiếp theo là lợi nhuận của các dịch vụ du lịch tăng qua các năm.
Dịch vụ quảng cáo và hoạt động khác tuy doanh thu có biến động bất thường nhưng
lợi nhuận vẫn tăng đều đặn nhưng chậm.
- Kết luận: Về cơ bản doanh thu hay lợi nhuận của công ty có sự thay đổi nhưng không
lớn. Ban quản trị nên cân nhắc cắt bỏ những hoạt động ít đem lại hiệu quả để giảm
thiểu chi phí.
2.2.2. Tình hình khai thác khách của công ty
Bảng 2.6. Tình hình khai thác khách của công ty
Chỉ tiêu Đơn vị
2009 2010 2011 10/09 11/10
SL TT SL TT SL TT CL
TĐT
%
CL
TĐT
%
Tổng lượt
khách
Lượt
14,993 100 20,584 100 24,236 100 5,591 37,3 3,652 17,7
Khách quốc
tế
Lượt
1,580 10,5 1,692 8,2 1,797 7,4 112 7,1 105 6,2
Khách nội địa Lượt 13,413 89,5 18,892 91,8 22,439 92,6 5,479 40,8 3,547 18,8
Tổng ngày
tour
Ngày
69,268 100 86,864 100 96,217 100 17,596 25,4 9,353 10,8
Quốc tế Ngày 6,920 10 7,122 8,2 7,315 7,6 202 2,9 193 2,7
Nội địa Ngày 62,348 90 79,843 92,9 89,601 93,1 17,495 28,1 9,758 12,2
Độ dài bình
quân tour
Ngày khách
4,62 4,26 4,03 -0,36 -7,8 -0,23 -5,4
Quốc tế Ngày khách 4,38 4,21 4,07 -0,17 -3,9 -0,14 -3,3
Nội địa Ngày khách 4,86 4,3 3,98 -0,56 -11,5 -0,32 -7,4
Nguồn: Bộ phận kinh doanh công ty Việt Đà
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 28
Nhận xét:
- Về tổng lượt khách: Trong thời gian qua, số lượt khách tăng với tốc độ tăng
trưởng khá cao đặc biệt trong năm 2010 là 37,3%. Qua năm 2011 vẫn ở mức cao
nhưng có sự giảm sút so với năm 2010 chỉ đạt 17,7%. Trong đó, tốc độ tăng trưởng
của khách quốc tế năm 2010 là 7,6% sang năm 2011 chỉ còn 7,6%. Số lượt khách nội
địa qua các năm đều tăng nhưng có xu hướng giảm. Năm 2010 có tốc độ tăng trưởng
rất cao 40,8% sang năm 2011 chỉ còn 18,8%. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do
năm 2010 tập trung các lễ hội, sự kiện lớn trong cả nước kéo theo nhu cầu đi du lịch
của người dân, ngược lai năm 2011 ngành du lịch nằm trong tình trạng ảm đạm chung
của thế giới, người tiêu dùng có xu hướng thắt chặt chi tiêu.
- Về tổng ngày tour:
Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng ngày tour biến động tương tự như tổng lượt
khách, tăng qua các năm nhưng có xu hướng giảm. Năm 2010 đạt 86,864 ngày khách
tăng 25,4% so với năm 2009 và sang năm 2011 tốc độ tăng chỉ còn 10,8% tương ứng
với 96,217 ngày khách. Trong đó, tổng ngày khách quốc tế chỉ tăng nhẹ qua các năm
cụ thể năm 2010 tăng 2,9% tương ứng nhưng sang năm 2011 chỉ còn 2,7%. Tổng số
ngày khách nội địa tốc độ tăng khá cao năm 2010 tăng 28,1%, sang năm 2011 giảm
còn 12,2%.
- Về độ dài bình quân tour: Đây là chỉ tiêu không tốt vì bị giảm rất mạnh trong
thời gian qua. Năm 2009 là 4,62 ngày đến 2010 là 4,26 ngày qua năm 2011 chỉ còn
4,03 ngày. Nhưng tốc độ tăng trưởng của số ngày tour thấp hơn nhiều so với số lượt
khách do độ dài bình quân tour liên tục giảm. Nguyên nhân của vấn đề này là do:
+ Hệ sản phẩm còn nghèo nàn, chất lượng sản phẩm không tốt, hoạt động chăm
sóc khách trong những chuyến đi dài ngày chưa tốt, chưa đáp ứng được nhu cầu của
khách.
+ Do cơ cấu của khách, đặc điểm của khách đã làm độ dài bình quân tour giảm.
- Biện pháp: Tiếp tục duy trì và thu hút số lượt khách nhung phải xem xét lại chỉ
tiêu độ dài bình quân tour để kéo dài ngày tour của khách. Để kéo dài độ dài bình quân
tour nên đa dạng hệ sản phẩm dịch vụ, yêu cầu của khách trong những chuyến đi dài
ngày, nghiên cứu tìm hiểu cơ cấu khách, đặc điểm khách để thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng một cách tốt nhất.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 29
2.3. Cơ cấu nguồn khách
2.3.1. Cơ cấu nguồn khách theo hình thức khai thác khách
Bảng 2.7. Cơ cấu khách theo hình thức khai thác khách
ĐVT: Lượt khách
Chỉ tiêu
2009 2010 2011
SL % SL % SL %
Tổng khách 14,993 100 20,584 100 24,236 100
Khách tự khai thác 11,225 74,9 15,546 75,5 18,589 76,7
Khách nhận lại qua
trung gian
3,768 25,1 5,038 24,5 5,647 23,3
Nguồn: Bộ phận kinh doanh công ty Việt Đà
0
5000
10000
15000
20000
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Khách tự khai thác
Khách nhận lại
Nhận xét:
Tình hình khai thác khách của công ty khả quan. Số lượt khách do trung gian gửi tới
có xu hướng giảm. Năm 2009 có 3,768 lượt khách của bên trung gian gửi tới chiếm
25,1% trong tổng lượt khách.Nhưng sang năm 2010, tổng lượt khách mà công ty khai
thác từ các trung gian gửi đến giảm còn 24,4% và tiếp tục giảm còn 23,3% tương ứng
với 5,647 lượt khách ở năm 2011. Trong khi đó số lượt khách do công ty tự khai thác
liên tục tăng dần qua các năm và ngày càng chiếm tỷ trọng cao, điều này chứng tỏ
công ty đã có chính sách thu hút khách hiệu quả.
Thực tế tình hình khai thác khách cho thấy nhiều vấn đề phải khắc phục trong thời
gian tới. Ngoài việc không chỉ chủ động thu hút nguồn khách mà phải chú ý đến việc
thỏa mãn, kích thích nhu cầu của khách. Để thực hiện được điều này cần chính sách
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 30
giá hợp lý, sản phẩm đa dạng, chất lượng cao và bổ sung thêm các chính sách khác để
khách hàng biết và tiếp cận với dịch vụ dễ dàng.
2.3.2. Cơ cấu nguồn khách theo mục đích chuyến đi
Bảng 2.8. Cơ cấu nguồn khách theo mục đích chuyến đi
ĐVT: Lượt khách
Năm
Chỉ tiêu
2009 2010 2011
SL % SL % SL %
Tổng lượt khách 14,993 100 20,584 100 24,236 100
Khách đi du lịch
thuần túy
10,472 69,8 13,419 65,2 15,693 64,7
Khách công vụ 3,016 20,1 4,986 24,2 6,131 25,3
Khách đi với mục
đích chuyên biệt khác
1,505 10,1 2,179 10,6 2,412 10
Nguồn: Bộ phận kinh doanh công ty Việt Đà
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Khách du lịch
thuần túy
Khách công
vụ
Mục đích khác
Nhận xét:
Qua số liệu trên cho thấy tình hình đóng góp của mỗi đối tượng khách khác nhau có sự
thay đổi trong cơ cấu khách.
+ Dẫn đầu là khách du lịch thuần túy luôn chiếm trên 60%. Tuy nhiên tỷ trọng có xu
hướng giảm nhẹ qua các năm, cụ thể là năm 2009 tỷ trọng chiếm 69,8% tương ứng với
10,472 lượt khách, qua năm 2010 chỉ còn 65,2% và 64,7% tương ứng 15,693 lượt
khách vào năm 2011.
+ Xếp thứ 2 là khách công vụ với tỷ trọng luôn được cải thiện qua các năm, cụ thể năm
2009 là 20,1% nhưng qua năm 2011 tăng lên là 25,3%.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 31
- Kết luận: Như vậy về cơ bản nguồn khách của công ty có sự thay đổi lớn, tỷ trọng
khách du lịch thuần túy giảm và được thay thế bởi khách công vụ. Do đó cần tìm hiểu
về quỹ thời gian, thói quen sử dụng, yêu cầu về thị hiếu thẫm mỹ và chất lượng của
các dịch vụ vận chuyển, lưu trú của từng đối tượng khách để thỏa mãn khách hàng tốt
nhất.
2.4. Thực trạng của dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty Việt Đà
2.4.1. Hệ thống dịch vụ chăm sóc khách hàng theo tiến trình cung cấp giao
dịch
a. Trước khi bán
- Thực hiện hàng loạt các hình thức quảng cáo bằng các hình thức quảng cáo trên
tạp chí, báo. Bên cạnh đó công ty còn thực hiện tài trợ các chương trình nhân đạo, các
hoạt động đoàn thể, tổ chức các chương trình gây tiếng vang lớn như “Tri ân”- nhân
Ngày dành cho Mẹ (tổ chức cho các mẹ thăm đô thị cổ Hội An, sau đó đến tặng quà ở
Trại trẻ mồ côi). “Ngàn lời cảm ơn”- dành cho các thương bệnh binh (Việt Đà travel
nhận tài trợ 100% kinh phí cho chương trình); tổ chức thăm và tặng quà cho bệnh nhân
tại Bệnh viện Tâm thần Đà Nẵng; quyên góp và dành tặng hàng trăm suất quà trong
dịp Trung Thu cho các em thiếu nhi xã Hòa Xuân (Hòa Vang)…nhằm tạo cho khách
hàng nhận biết nhất định về sản phẩm, giá cả, các chương trình khuyến mãi.
- Để nâng cao trình độ cho đội ngũ tiếp xúc với khách hàng, công ty thường xuyên
mở các lớp đào tạo về nghiệp vụ chăm sóc khách hàng cho nhân viên nhằm đem lại sự
hài lòng cho khách hàng.
Doanh nghiệp mong muốn mang lại cho khách hàng những dịch vụ với chất
lượng cao nhất, Việt Đà luôn cố gắng hết mình trong việc phục vụ khách hàng ngay từ
khi khách hàng chưa sử dụng bất kỳ dịch vụ nào của công ty.
b. Trong khi bán
- Thông qua giao tiếp tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để tư vấn các chương trình du
lịch thích hợp.
Giới thiệu cho khách hàng các chính sách chiết khấu, chương trình khuyến mại.
Việt Đà cung cấp đến cho khách hàng những thông tin bổ ích có thể giúp ích cho
khách hàng trong quá trình quyết định chọn tour du lịch phù hợp, những bước chuẩn bị
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 32
trước khi đi du lịch, cũng như, cách giải quyết những tình huống thường găp trong khi
đi du lịch.
Đối với những tour đi nước ngoài, Viet Da Travel có tổ chức một buổi Họp Đoàn
trước khi khởi hành một ngày. Tại buổi họp đoàn này, hướng dẫn viên phụ trách đoàn
đó sẽ thông tin trực tiếp đến khách hàng những điều cần chú ý trong cả chuyến đi: nội
dung chương trình, những điều cần lưu ý khi thực hiện chuyến du lịch…
- Trong quá trình bán thì nhiệm vụ của nhân viên là:
+ Lấy thông tin về nhu cầu khách hàng như chọn tour nào, phương thức thanh toán.
+ Tư vấn cho khách hàng những tour phù hợp với nhu cầu, quỹ thời gian và tình
hình sức khỏe của khách.
Việc này giúp cho khách hàng nắm bắt được những thông tin cần thiết khi đi du
lịch. Giúp họ chủ động hơn trong chuyến đi của mình từ đó khách hàng sẽ cảm thấy
hài lòng hơn về dịch vụ của công ty.
c. Sau khi bán
- Tổ chức các chương trình tặng quà thông qua hình thức chúc mừng khách hàng nhân
dịp các sự kiện đặc biệt của khách hàng, nhân dịp lễ, Tết…
- Chương trình tặng quà sinh nhật
- Có cơ hội trúng được những phần thưởng có giá trị của chương trình rút thăm trúng
thưởng
- Chương trình gọi điện thăm hỏi sau khi kết thúc tour
- Đóng góp ý kiến của khách hàng
- Kích hoạt chương trình tích lũy doanh thu.
Điều này giúp cho khách hàng cảm nhận một dịch vụ tốt nhất đến phút cuối cùng.
Khách hàng sẽ nhớ đến doanh nghiệp và quay lại trong những chuyến đi tiếp theo. Bên
cạnh đó, khách hàng cũng sẽ giới thiệu với bạn bè, người thân của mình đến về những
điều tuyệt vời họ đã trãi qua. Việc đóng góp ý kiến giúp cho khách hàng có tiếng nói
trong doanh nghiệp.
2.4.2. Hoạt động quản lý hệ thống thông tin khách hàng
Để thực hiện dịch vụ chăm sóc khách hàng đơn vị cần xây dựng tốt hệ thống cơ
sở nhận diện khách hàng. Nhưng dữ liệu khách hàng trong thời gian qua vẫn chưa phát
huy được hiệu quả cung cấp thông tin của khách hàng cho doanh nghiệp. Việc tra cứu
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 33
thông tin của khách hàng còn nhiều khó khăn, cơ sở dữ liệu còn sơ sài chưa hệ thống
tập trung, chưa có hệ thống tra cứu hỗ trợ công tác chăm sóc khách hàng một cách
thuận tiện nhất.
Việc thu thập thông tin chỉ mới dừng lại ở các thông tin cơ bản ban đầu như :
- Ghi chép thông tin khách hàng là cá nhân
Nội dung cơ bản của thông tin khách hàng cá nhân bao gồm các thông tin cơ bản
như trình độ, gia đình, mối quan hệ với xã hội, tính cách, đời sống, kinh nghiệm và các
thông tin bổ xung khác của khách hàng để tham khảo. Cụ thể là về họ tên, ngày sinh,
giới tính, số chứng minh thư, tên công ty, chức vị chức danh, địa chỉ gia đình, số điện
thoại, fax, điện thoại di động, hộp thư điện tử, quốc tịch, số lần giao dịch.
- Ghi chép thông tin cơ bản của khách hàng là doanh nghiệp.
Đó là thông tin ban đầu của loại khách hàng là công ty hay doanh nghiệp, trong đó
bao gồm họ tên, địa chỉ, điện thoại của cán bộ công nhân viên, người quản lý, đại diện
pháp nhân của công ty cũng như tính cách,sở thích, gia đình, học lực, tuổi tác, khả
năng, số lần giao dịch.
2.4.3. Hoạt động xử lý phản hồi của khách hàng
Hiện tại hoạt động quản lý khiếu nại tại đơn vị chưa được đầu tư đúng mức, chỉ
mới sử dụng cách mở sổ theo dõi khiếu nại rất thủ công, chưa có báo cáo chính thức
và số liệu thống kê đầy đủ về tình hình khiếu nại.
Bước 1:
Tiếp nhận tất cả các yêu cầu giải quyết khiếu nại của khách hàng liên quan đến công
ty (chương trình tour, các dịch vụ bổ sung khác hay thái độ phục vụ, …)
Bước 2:
Xác minh, lập hồ sơ, lưu và chuyển: Sau khi tiếp nhận yêu cầu giải quyết khiếu nại,
nhân viên dịch vụ khách hàng sẽ tiến hành xác minh lại những thông tin do khách
hàng cung cấp (qua khách hàng khác, nhân viên có liên quan), lập hồ sơ giải quyết
khiếu nại, lưu và chuyển sang bộ phận trực tiếp có liên quan đến vấn đề khiếu nại.
Bước 3:
Phản hồi hướng giải quyết: Bộ phận trực tiếp có liên quan đến vấn đề khách khiếu nại chịu
trách nhiệm đưa ra giải pháp giải quyết thỏa đáng cho khách hàng và phản hồi bằng văn bản.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 34
Bước 4:
Phúc đáp: Nếu khách hàng đồng ý với cách giải quyết công ty đưa ra thì quy trình kết thúc.
Bước 5:
Yêu cầu giải quyết lại: Trường hợp khách hàng không đồng ý với cách giải quyết trên và yêu
cầu giải quyết lại. Yêu cầu giải quyết lại khiếu nại sẽ được lặp lại các bước như trên.
2.4.4. Hoạt động quản lý chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
 Yếu tố con người:
Thực trạng việc bộ phận kinh doanh kiêm luôn trách nhiệm chăm sóc khách hàng dẫn
đến hệ quả là hoạt động chăm sóc khách hàng chưa mang tính chuyên nghiệp và hiệu
quả không cao.
Hiện nay công ty chưa đưa ra tiêu chí hay bảng phân công công việc cụ thể nào và
chưa có cơ chế kiểm soát về thái độ của nhân viên chăm sóc khách hàng. Ngoại trừ các
yêu cầu đối với hướng dẫn viên trong quá trình phục vụ khách.
Công ty chú trọng các họat động trong khi thực hiện tour, yêu cầu cao đối với
hướng dẫn viên về kỹ năng giao tiếp, kinh nghiệm. Công ty đã đặt ra các yêu cầu đối
với hướng dẫn viên như sau:
Bảng 2.9. Các yêu cầu đối với hướng dẫn viên
STT Các yêu cầu đối với người hướng dẫn
Điểm đánh giá
(Thang điểm 10)
Chú ý
1 Tươi cười, dễ gần, dễ mến
2 Kiến thức sâu rộng về tự nhiên, xã hội, kinh tế
3 Khả năng sáng tạo
5 Kỹ năng giao tiếp
6 Khả năng quản lý đoàn khách
7 Động viên, giúp đỡ khách
8 Thuyết minh rõ ràng, dễ nghe, chính xác
9 Đối xử công bằng với tất cả khách
10
Lắng nghe, tiếp thu và đáp ứng các đề nghị
của khách
Sau khi kết thúc tour, công ty điều tra ý kiến khách hàng bằng cách phát phiếu điều
tra và khuyến khích ý kiến đóng góp của khách hàng để đánh giá điểm và xếp hàng
nhân viên trong tháng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 35
 Các chính sách hỗ trợ:
Hoạt động chăm sóc khách hàng chỉ mới dừng lại ở các hình thức hỗ trợ khách hàng
như tư vấn, khuyến mãi, tặng quà, thư cảm ơn khách hàng. Các hoạt động chăm sóc
khách hàng đại trà, chưa có chiến lược dài hạn.
- Về hoạt động tư vấn: tại Việt Đà mọi khách hàng đều được phục vụ tận tình bất
kể khách hàng đã từng hoặc chưa từng cùng Việt Đà đi tour. Công ty luôn xem trọng
việc phục vụ khách hàng ngay từ những lần đầu tiên, ngay khi khách hàng đến với
doanh nghiệp. Đó cũng chính là cách để chứng tỏ với khách hàng về những dịch vụ đạt
chất lượng cao mà khách hàng sẽ có cơ hội nhận được khi đi tour cùng Viet Da Travel.
Khi đến với công ty, khách hàng sẽ nhận được những lời tư vấn tốt nhất để có thể
đưa ra những quyết định nhằm thực hiện những chuyến du lịch thoải mái và bổ ích.
Khách hàng có thể đến hoặc gọi điện trực tiếp đến các trung tâm giao dịch của công
ty trên toàn quốc. Tại đây, khách hàng sẽ nhận được những tư vấn trực tiếp từ phía đội
ngũ nhân viên giao dịch tận tình của Viet Da Travel (nếu có bất kỳ điều gì không hài
lòng về thái độ phục vụ của nhân viên Viet Da Travel, xin Quý khách vui lòng điện
thoại ngay đường dây nóng: 0905651717 hoặc email: vietdatravel@ gmail.com).
- Về hoạt động khuyến mãi:
Các chương trình khuyến mãi trong ngắn hạn, chủ yếu là các hoạt động giảm giá
tour, đưa ra các chương trình du lịch ngắn ngày với giá ưu đãi đặc biệt cho khách
hàng. Cụ thể:
Trong dịp hè, công ty du lịch Việt Đà đã đưa ra nhiều chương trình tour hấp dẫn
với mức giá khuyến mãi dành cho du khách. Trong đó phải kể đến chương trình du
lịch độc đáo mang tên "Hè tắm biển ngồi thiền” kết hợp tham quan một số địa điểm du
lịch thú vị như : Ngũ Hành Sơn, Bà Nà, Bán Đảo Sơn Trà, Hội An....mới mức giá trên
dưới 1,5 triệu đồng/khách.
Trong các dịp lễ hội, đặc biệt là Festival Huế, Việt Đà đưa vào khai thác các
chùm tour như xem lễ khai mạc, chương trình tái hiện nghệ thuật hay lễ hội Áo dài.
Du khách đăng kí tham gia cùng công ty có thể tiết kiệm chi phí với giá tour khá hấp
dẫn chỉ với trên dưới 1.900.000đ/khách.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 36
Ngoài ra, Việt Đà còn có chương trình “Hè ấn tượng 5 sao tại Furama Resort" chỉ
với 200.000/người bao gồm các hoạt động vui chơi tắm biển, hồ bơi, khám phá đại
dương.
Chương trình siêu khuyến mãi Du ngoạn Bà Nà - Bà Nà Núi Chúa thời gian 01
ngày. Với lịch khởi hành hằng ngày. Phương tiện đi và về bằng xe siêu khuyến mãi, đã
giảm 25% giá trọn gói. Giá tour trọn gói của chương trình chỉ với 730,000 VND/
khách.
Ngoài ra còn có các hoạt động như tổ chức các chương trình "Vũ điệu bóng đêm" nhân
đêm hội Halloween được Việt Đà Travel tổ chức tại Hoàng Anh Gia Lai Plaza với
nhiều tiết mục hấp dẫn, bất ngờ, là món quà giải trí bổ ích cho khách hàng nhân dịp lễ
hội này.
- Tặng quà:
Tặng mũ có in logo của công ty cho khách du lịch đi tour trong nước, tặng quà lưu
niệm cho khách du lịch đi tour nước ngoài. Ngoài ra, vào các dịp lễ, tết công ty có tặng
thiệp và quà chúc mừng đến các khách hàng thân thiết.
 Hoạt động mang lại sự thuận tiện:
- Thuận tiện trong quá trình thanh toán: Ngay sau khi đặt mua tour, khách hàng thanh
toán trước 50% tổng giá trị của tour, việc thanh toán được xem là hoàn tất khi khách
trả đủ số tiền còn lại sau khi có Visa hoặc theo hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên.
Những thay đổi trong chương trình tham quan ngay trước ngày khởi hành hoặc khi
đang thực hiện tour theo yêu cầu của khách đều được đáp ứng và thông báo lại giá dựa
trên khả năng, sự thỏa thuận & thống nhất giữa khách và Viet Da .
Thanh toán bằng tiền mặt, các loại thẻ tín dụng như Visa Card, Master Card, American
Express hoặc chuyển khoản.
- Công ty đã có các chi nhánh tại miền Trung giúp khách hàng tại khu vực này dễ dàng
tiếp cận với công ty mà không cần đến trụ sở chính để giao dịch.
2.5. Đánh giá chung về dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Việt Đà
2.5.1. Thành công
- Đã xây dựng được hệ thống kênh bán hàng, các đại lý tại nhiều tỉnh thành giúp khách
hàng tiếp cận với doanh nghiệp ở mọi nơi.
- Bước đầu đã xây dựng được hệ thống phân loại khách hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 37
- Đã có các dịch vụ hỗ trợ khách hàng cho các khách hàng đặc biệt, khách hàng lớn,
khách hàng có doanh thu cao.
- Đội ngũ sale, tư vấn và chăm sóc khách hàng được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ
- Thường xuyên tổ chức hội nghị khách hàng, các hoạt động chăm sóc khách hàng
nhân dịp tết, lễ.
2.5.2. Hạn chế
- Về hệ thống thông tin khách hàng
+ Phân loại khách hàng chưa quan tâm đến đối tượng khách hàng trung thành, gắn bó
với doanh nghiệp lâu năm, các tiêu thức phân loại chỉ phục vụ cho các mục tiêu ngắn
hạn chỉ để giữ khách hàng có doanh thu cao.
+ Cơ sở dữ liệu mang tính thủ công, hệ thống cơ sở dữ liệu còn sơ sài, thiếu logic và
khoa học.
+ Khai thác thông tin từ khách hàng chưa mang tính chiều sâu, chủ yếu khai thác từ
hợp đồng giao dịch.
- Về hệ thống xử lý phàn nàn
Chưa xây dựng được quy trình xử lý khiếu nại hoàn chỉnh, các hoạt động xử lý mang
tính tạm thời, chưa xây dựng và đưa ra phương pháp phòng ngừa.
- Về quản lý chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
+ Các dịch vụ chăm sóc khách hàng chỉ chú trọng vào khách hàng lớn, chưa thực sự
hấp dẫn.
+ Chưa có các hình thức chiết khấu cho khách hàng thanh toán sớm.
+ Khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải đó là đội ngũ nhân viên của họ chưa hiểu đúng
vai trò và bản chất của dịch vụ chăm sóc khách hàng, chưa có quy trình cuộc gọi
chuẩn, chưa có kỹ năng giải quyết tốt các tình huống khó hay bất ngờ xảy ra trong quá
trình tương tác với khách hàng, cộng với tác phong làm việc chưa thực sự chuyên
nghiệp. Điều này khiến cho mức độ hài lòng của khách hàng giảm đáng kể, trong khi
khách hàng là yếu tố sống còn của mọi doanh nghiệp.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi
SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 38
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT ĐÀ
3.1. Căn cứ nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
3.1.1. Phương hướng và mục tiêu kinh doanh
 Phương hướng kinh doanh
Với mong muốn cung cấp cho khách hàng những dịch vụ hoàn hảo nhất, công ty
chủ trương đầu tư hai hướng:
- Thứ nhất: tuyển chọn, xây dựng và đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên nghiệp.
Tạo dựng văn hóa doanh nghiệp, tận dụng mọi sáng kiến của công nhân viên, có chế
độ đãi ngộ xứng đáng.
- Thứ hai: Ðối với hoạt động kinh doanh lữ hành tập trung đầu tư tạo ra những sản
phẩm mới mà thị truờng đang cần đi đôi với việc đẩy mạnh công tác tuyên truyền
quảng cáo sản phẩm bằng nhiều hình thức, trong đó ưu tiên việc phát triển thêm những
đại lý, chi nhánh du lịch trong và ngoài nước, duy trì lượng khách ổn định ở các thị
truờng truyền thống và đẩy mạnh khai thác khách du lịch nội địa, tăng cuờng hơn nữa
sự liên kết với các hãng hàng không, các cơ sở dịch vụ, các hãng lữ hành trong và
ngoài nuớc, giữ được tốc độ tăng truởng khách, doanh thu, lợi nhuận hằng năm.
 Mục tiêu
Mục tiêu hàng đầu của công ty là nhà cung cấp chuyên nghiệp nhất, hiệu quả nhất
và có giá thành hợp lý nhất cho nhu cầu khách hàng, trở thành doanh nghiệp dịch vụ lữ
hành hàng đầu không chỉ tại Việt Nam mà còn vươn xa ra các nước trong khu vực
bằng cách đa dạng thị trường, khách hàng, sản phẩm dịch vụ gắn liền với việc phát
triển bền vững. Với mục tiêu trên Việt Đà xây dựng tích cực phát triển hoàn thiện:
+ Hệ thống cung cấp và phân phối : Xây dựng hệ thống phân phối trên toàn quốc, luôn
cố gắng trở nên nhanh nhất, chính xác nhất và hiệu quả nhất trong việc cung cấp dịch
vụ, theo yêu cầu khách hàng.
+ Hệ thống dịch vụ tư vấn và dịch vụ sau bán hàng: Thông qua đội ngũ nhân viên,
công ty có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện các chương trình tiếp cận, tư vấn và
triển khai các hoạt động sau bán cho khách hàng.
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà

Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...
Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...
Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...lovesick0908
 
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Ähnlich wie Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà (20)

Đề tài: Phát triển hỗ trợ lao động cho các doanh nghiệp tại Công ty
Đề tài: Phát triển hỗ trợ lao động cho các doanh nghiệp tại Công tyĐề tài: Phát triển hỗ trợ lao động cho các doanh nghiệp tại Công ty
Đề tài: Phát triển hỗ trợ lao động cho các doanh nghiệp tại Công ty
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOTĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
 
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây NinhHoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
 
Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...
Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...
Mot so giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_giao_nhan_van_tai_tai_cong_ty_co...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
 
Đề tài: Quản trị kênh phân phối tại cty Phân phối hàng tiêu dùng, HAY
Đề tài: Quản trị kênh phân phối tại cty Phân phối hàng tiêu dùng, HAYĐề tài: Quản trị kênh phân phối tại cty Phân phối hàng tiêu dùng, HAY
Đề tài: Quản trị kênh phân phối tại cty Phân phối hàng tiêu dùng, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện chính sánh quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thanh ...
Đề tài: Hoàn thiện chính sánh quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thanh ...Đề tài: Hoàn thiện chính sánh quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thanh ...
Đề tài: Hoàn thiện chính sánh quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thanh ...
 
Đề tài: Hoàn thiện chính sánh quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thanh ...
Đề tài: Hoàn thiện chính sánh quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thanh ...Đề tài: Hoàn thiện chính sánh quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thanh ...
Đề tài: Hoàn thiện chính sánh quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thanh ...
 
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
 
Tổ chức công tác kế toán tiền lương và khoản trích theo lương, HOT
Tổ chức công tác kế toán tiền lương và khoản trích theo lương, HOTTổ chức công tác kế toán tiền lương và khoản trích theo lương, HOT
Tổ chức công tác kế toán tiền lương và khoản trích theo lương, HOT
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty sản xuất bao bì đóng gói
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty sản xuất bao bì đóng góiĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty sản xuất bao bì đóng gói
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty sản xuất bao bì đóng gói
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại công ty Ojitex Hải Phòng, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại công ty Ojitex Hải Phòng, HAYLuận văn: Kế toán tiền lương tại công ty Ojitex Hải Phòng, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại công ty Ojitex Hải Phòng, HAY
 
Đề tài kế toán lưu chuyển hàng hóa, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài kế toán lưu chuyển hàng hóa, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài kế toán lưu chuyển hàng hóa, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài kế toán lưu chuyển hàng hóa, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng OCB
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng OCBĐề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng OCB
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng OCB
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
 
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tư
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tưDoanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tư
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tư
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
 

Mehr von luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

Mehr von luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Kürzlich hochgeladen

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà

  • 1. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT ĐÀ MÃ TÀI LIỆU: 80215 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
  • 2. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.........................................................................................3 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh lữ hành......................................................3 1.1.1. Định nghĩa ..............................................................................................................3 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành...............................................3 1.1.3. Hệ thống sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành ..................................................4 1.1.4. Phân loại doanh nghiệp lữ hành...........................................................................5 1.2. Khách hàng của doanh nghiệp lữ hành ......................................................................6 1.2.1. Khái niệm nguồn khách của doanh nghiệp lữ hành ..........................................6 1.2.2. Phân loại khách của doanh nghiệp lữ hành ........................................................6 1.2.3. Đặc điểm nguồn khách của doanh nghiệp lữ hành............................................8 1.2.3.1. Nhu cầuđi du lịch là nhu cầu thứ cấp..............................................................8 1.2.3.2. Nguồn khách đa dạng và phong phú................................................................8 1.2.3.3. Nguồn khách không ổnđịnh và luôn biếnđổi.................................................8 1.3. Chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp lữ hành..........................................................9 1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của chất lượng dịch vụ.................................................9 1.3.1.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ9 1.3.1.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ.....................................................................9 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ............................................. 11 1.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp lữ hành...................................... 12 1.4.1. Khái niệm dịch vụ chăm sóc khách hàng ........................................................ 12 1.4.2. Vai trò của dịch vụ chăm sóc khách hàng ....................................................... 13 1.4.3. Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp lữ hành .............................. 13 1.4.3.1. Triết lý chăm sóc khách hàng13 1.4.3.2. Hệ thống dịch vụ chăm sóc khách hàng theo tiếntrình cung cấp dịch vụ... 13 1.4.3.3. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin khách hàng................................... 14 1.4.3.4. Xử lý lời phàn nàn của khách hàng............................................................... 15 1.4.3.5. Quản lý chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng....................................... 15
  • 3. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 1.4.4. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến dịch vụ chăm sóc khách hàng ................ 16 1.4.4.1. Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp........................................................... 16 1.4.4.2. Năng lực quản trị kinh doanh của đội ngũ quản lý....................................... 16 1.4.4.3. Nguồn lực của doanh nghiệp 17 1.4.4.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng của đối thủcạnh tranh ................................. 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT ĐÀ.................................................................. 19 2.1 . Giới thiệu chung về công ty cổ phần du lịch Việt Đà.......................................... 19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 19 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................ 19 2.1.2.1. Chức năng 19 2.1.2.2. Nhiệm vụ 19 2.1.3. Nguồn lực của công ty ....................................................................................... 20 2.1.3.1. Cơ sở vật chất kĩ thuật 20 2.1.3.2. Nguồn nhân lực 21 2.1.4. Hệ thống sản phẩm dịch vụ của công ty.......................................................... 23 2.2 . Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình khai thác khách của công ty ......... 23 2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................... 23 2.2.1.1. Tổng doanh thu, tổnglợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận qua các năm.................. 23 2.2.1.2. Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận của công ty qua các năm ................................ 25 2.2.2. Tình hình khai thác khách của công ty ............................................................ 27 2.3. Cơ cấu nguồn khách .................................................................................................. 29 2.3.1. Cơ cấu nguồn khách theo hình thức khai thác khách..................................... 29 2.3.2. Cơ cấu nguồn khách theo mục đích chuyến đi .............................................. 30 2.4. Thực trạng của dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty Việt Đà ..................... 31 2.4.1. Hệ thống dịch vụ chăm sóc khách hàng theo tiến trình cung cấp giao dịch 31 2.4.2. Hoạt động quản lý hệ thống thông tin khách hàng......................................... 32 2.4.3. Hoạt động xử lý phản hồi của khách hàng ...................................................... 33 2.4.4. Hoạt động quản lý chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng....................... 34 2.5. Đánh giá chung về dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Việt Đà............................. 36 2.5.1. Thành công.......................................................................................................... 36
  • 4. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 2.5.2. Hạn chế ................................................................................................................ 37 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT ĐÀ ......................... 38 3.1. Căn cứ nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng ................................. 38 3.1.1. Phương hướng và mục tiêu kinh doanh........................................................... 38 3.1.2. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của công ty ................. 39 3.1.3. Phân loại các khách hàng của công ty để thực hiện hoạt động chăm sóc khách hàng...................................................................................................................... 40 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng ............................ 42 3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao công tác quản lý đội ngũ nhân viên .................... 42 3.2.2. Nhóm giải pháp xây dựng các hoạt động đáp ứng khách hàng .................... 45 3.2.3. Nhóm giải pháp xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng cho từng nhóm khách hàng...................................................................................................................... 48 3.2.4. Nhóm giải pháp xử lý lời phàn nàn của khách hàng...................................... 53 KẾT LUẬN........................................................................................................................... 58 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
  • 5. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Phân loại các nguồn lực ..................................................................................... 17 Bảng 1.2. Bảng ưu đãi dành cho khách hàng có thẻ thành viên khi đăng ký du lịch với Việt Đà................................................................................................................................... 18 Bảng 2.1. Trang thiết bị tại doanh nghiệp.......................................................................... 20 Bảng 2.2. Đội xe Vidaco ...................................................................................................... 20 Bảng 2.3. Số lượng lao động chính thức tại doanh nghiệp .............................................. 22 Bảng 2.4. Tình hình doanh thu lợi nhuận của công ty qua các năm ............................... 23 Bảng 2.5. Cơ cấu doanh thu lợi nhuận của công ty qua các năm.................................... 25 Bảng 2.6. Tình hình khai thác khách của công ty ............................................................. 27 Bảng 2.8. Cơ cấu nguồn khách theo mục đích chuyến đi ................................................ 30 Bảng 2.9. Các yêu cầu đối với hướng dẫn viên................................................................. 34 Bảng 3.1. Phân loại khách hàng .......................................................................................... 41 Bảng 3.2. Quà tặng tính theo điểm tích lũy dựa trên giao dịch ....................................... 50 Bảng 3.3. Bảng phân hạng khách hàng và điểm tích luỹ ................................................. 51 Bảng 3.4. Quà tặng cho các đối tượng khách hàng........................................................... 52 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn khách hàng ......................................... 12 Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................... 21
  • 6. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 1 LỜI MỞ ĐẦU      1. Lý do chọn đề tài Hội nhập vào xu thế chung của thế giới, ngành du lịch ngày càng phát triển nhanh, chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn. Trong hoạt động kinh doanh du lịch thì hoạt động lữ hành được xem là rất quan trọng. Ngày nay, khi mà sự chênh lệch về chất lượng, mẫu mã sản phẩm giữa các doanh nghiệp ngày càng được thu hẹp thì sức cạnh tranh của bản thân sản phẩm không mang tính quyết định nữa. Lợi thế cạnh tranh được chuyển hướng sang những doanh nghiệp có chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt hơn, bởi lẽ, khách hàng hiện nay không chỉ muốn mua sản phẩm tốt, giá rẻ mà còn mong muốn được hưởng chất lượng dịch vụ hậu mãi tốt nhất, chuyên nghiệp nhất. Hoạt động chăm sóc khách hàng là một trong những phương thức tốt nhất để giữ chân khách hàng và nâng cao lòng trung thành của họ. Các doanh nghiệp lữ hành với sản phẩm điển hình là các chương trình du lịch, một sản phẩm dễ dàng bị sao chép và bắt chước một cách nhanh chóng, cạnh tranh chủ yếu dựa trên vấn đề chất lượng. Doanh nghiệp lữ hành luôn luôn phải cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm của mình để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng, để đối phó với đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Khi sự khác biệt về chất lượng sản phẩm ngày càng bị thu hẹp thì việc nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo sự khác biệt để thu hút khách hàng của doanh nghiệp chủ yếu dựa vào hoạt động chăm sóc khách hàng tốt. Sau thời gian thực tập tại công ty, thông qua tìm hiểu của bản thân trong quá trình thực tập, nhận thấy dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty chưa phát huy được hiệu quả nên em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “ Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà”, với hy vọng nâng cao hiểu biết về tầm quan trọng của hoạt động chăm sóc khách hàng. Từ đó có những phương hướng, biện pháp cụ thể để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty.
  • 7. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 2 2. Mục tiêu nghiên cứu: Thông qua việc phân tích về tình hình kinh doanh của công ty trong các năm vừa qua và tìm hiểu về thực trạng chăm sóc khách hàng, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng. 3. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chủ yếu là khách hàng bên ngoài của công ty 4. Phạm vi nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu: từ 2009 - 2011 Không gian nghiên cứu: công ty cổ phần du lịch Việt Đà. 5. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các phương pháp: - Phương pháp quan sát trực tiếp. - Phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu. 6. Kết cấu của đề tài Chuyên đề thực tập bao gồm 3 nội dung lớn sau: Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Thực trạng hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch Việt Đà
  • 8. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh lữ hành 1.1.1. Định nghĩa Theo Hiệp hội lữ hành Anh doanh nghiệp lữ hành là cá nhân hay đơn vị mua các dịch vụ riêng lẻ tạo thành chương trình du lịch trọn gói và bán sản phẩm cuối cùng này trực tiếp cho khách du lịch hay thông qua các đại lý du lịch. Ở Việt Nam, doanh nghiệp lữ hành được định nghĩa là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, được thành lập nhằm mục đích sinh lợi bằng việc giao dịch, ký kết các hợp đồng du lịch và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch. Từ những nội dung trên ta có định nghĩa về doanh nghiệp kinh doanh lữ hành như sau: “Doanh nghiệp lữ hành là đơn vị có tư cách pháp nhân, hoạch toán độc lập, được thành lập nhằm mục đích sinh lời bằng việc giao dịch, ký kết các hợp đồng du lịch và tổ chức thực hiện các hợp đồng du lịch đã bán cho du khách. Ngoài ra, doanh nghiệp lữ hành còn có thể tiến hành các hoạt động trung gian, bán sản phẩm của các nhà cung cấp du lịch hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh tổng hợp khác đảm bảo phục vụ nhu cầu du lịch của khách từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng”. 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành Đây là doanh nghiệp du lịch hoạt động với mục đích kinh tế, cơ bản được thành lập và tổ chức hoạt động nhằm cung ứng các dịch vụ có liên quan đến việc tổ chức và thực hiện các hành trình du lịch. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành không đòi hỏi lượng vốn ban đầu lớn mà đòi hỏi khả năng thiết lập các mối quan hệ với các nhà cung cấp, tinh thần trách nhiệm của những người đứng đầu. Những doanh nghiệp lữ hành thường tập trung ở nơi có nguồn khách lớn, cầu về du lịch cao chứ không phải nơi có nhiều nguồn tài nguyên du lịch. Các doanh nghiệp lữ hành đòi hỏi chi phí cao cho quảng cáo và đặt văn phòng đại diện ở những nơi có nguồn khách lớn và những nơi diễn ra hoạt động kinh doanh lữ hành. Tìm ra các điểm đến mới để tổ chức chuyến đi đầu tiên đến các điểm đó được coi là bí quyết thành công.
  • 9. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 4 Thực hiện các hoạt động mang tính trung gian giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm cho các nhà cung cấp sản phẩm du lịch để hưởng hoa hồng. Hầu hết các sản phẩm này được tiêu thụ một cách đơn lẻ, thỏa mãn độc lập nhu cầu của khách. Các dịch vụ đơn lẻ mà doanh nghiệp thực hiện là đăng ký đặt chỗ bán vé cho các dịch vụ hàng không, đường sắt, tàu thủy, ôtô lưu trú, ăn uống… Khả năng liên kết ngang và liên kết dọc giữa các doanh nghiệp lữ hành là rất lớn. Hoạt động sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thông qua việc tổ chức các tour du lịch tổng hợp với giá trọn gói. Doanh nghiệp lữ hành gặp rủi ro cao trong hoạt động kinh doanh. Các rủi ro thường gặp của các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành là chịu ảnh hưởng của các biến động kinh tế xã hội, do tài sản vô hình trong quá trình hoạt động (uy tín, nhãn hiệu sản phẩm, các mối quan hệ), các sản phẩm lữ hành rất dễ bắt chước, sự ràng buộc lỏng lẻo về mặt pháp lý. 1.1.3. Hệ thống sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành Các sản phẩm mà doanh nghiệp lữ hành cung ứng luôn có sự đa dạng cao. Căn cứ vào tính chất nội dung có thể phân chia sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành thành ba loại sau: Các dịch vụ trung gian Các dịch vụ trung gian chủ yếu do các đại lý du lịch cung ứng. Những đại lý này không sản xuất ra sản phẩm mà chỉ phân phối chúng từ nhà cung cấp trực tiếp đến khách du lịch. Các dịch vụ trung gian bao gồm: + Đăng ký đặt chỗ và bán vé máy bay + Đăng ký đặt chỗ và bán vé trên các phương tiện khác: tàu thủy, đường sắt, ôtô… + Môi giới cho thuê xe ô tô + Môi giới và bán bảo hiểm + Đăng ký đặt chỗ và bán các chương trình du lịch + Đăng ký đặt chỗ trong khách sạn + Các dịch vụ môi giới trung gian khác Các chương trình du lịch trọn gói Chương trình du lịch trọn gói mang tính chất đặc trưng của hoạt động kinh doanh lữ hành. Để tạo nên chương trình du lịch trọn gói, các doanh nghiệp lữ hành tập trung
  • 10. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 5 liên kết các dịch vụ của nhiều nhà cung cấp thành một chương trình du lịch hoàn chỉnh để bán cho khách. Có nhiều tiêu thức để phân loại chương trình du lịch như: chương trình du lịch trong nước và quốc tế, chương trình du lịch dài ngày, ngắn ngày, các chương trình du lịch sinh thái, chương trình du lịch văn hóa, du lịch thể thao…Khi tổ chức chương trình du lịch trọn gói trách nhiệm của doanh nghiệp lữ hành đối với khách du lịch cao hơn nhiều so với việc cung cấp các dịch vụ trung gian. Các hoạt động kinh doanh lữ hành tổng hợp Các doanh nghiệp lữ hành khi đạt đến một trình độ phát triển nào đó có thể mở rộng phạm vi hoạt động của mình, trở thành người trực tiếp sản xuất ra các dịch vụ du lịch. Các dịch vụ mà doanh nghiệp lữ hành có thể cung cấp. + Kinh doanh khách sạn, nhà hàng + Kinh doanh vận chuyển du lịch: đường bộ, hàng không, đường thủy + Kinh doanh các dịch vụ vui chơi giải trí + Các dịch vụ liên quan đến thanh toán 1.1.4. Phân loại doanh nghiệp lữ hành  Phân theo hình thái kinh tế và hình thức sở hữu tài sản • Doanh ngiệp lữ hành thuộc sở hữu nhà nước do nhà nước đầu tư • Doanh ngiệp lữ hành tư nhân: công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty liên doanh, công ty có vốn 100% nước ngoài  Phân theo nhiệm vụ đặc trưng do hoạt động của doanh nghiệp • Công ty lữ hành (công ty du lịch) • Công ty lữ hành môi giới, trung gian  Phân theo phương thức hoạt động • Doanh nghiệp lữ hành bán buôn ( Tour operateur ) • Doanh nghiệp lữ hành bán lẻ (Agence de voyages ) • Doanh nghiệp lữ hành tổng hợp  Phân theo qui mô hoạt động: doanh nghiệp lữ hành lớn, trung bình, nhỏ  Căn cứ vào nơi ở thường xuyên của du khách mà doanh nghiệp lữ hành phục vụ • Doanh nghiệp lữ hành nhận khách • Doanh nghiệp lữ hành gởi khách • Doanh nghiệp lữ hành hỗn hợp tức là vừa nhận khách vừa gởi khách
  • 11. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 6  Phân theo phạm vi hoạt động của doanh nghiệp • Doanh nghiệp lữ hành quốc tế: có thể trực tiếp ký kết các hợp đồng trao đổi khách (gởi và nhận khách nước ngoài). Thực hiện các chương trình du lịch cho du khách hoặc ký hợp đồng ủy thác cho doanh nghiệp lữ hành nội địa. • Doanh nghiệp lữ hành nội địa chỉ có khả năng ký kết các hợp đồng trao đổi khách trên phạm vi quốc gia, tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho du khách trong nước, hoặc tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho du khách nước ngoài đã được các doanh nghiệp lữ hành quốc tế ủy quyền. 1.2. Khách hàng của doanh nghiệp lữ hành 1.2.1. Khái niệm nguồn khách của doanh nghiệp lữ hành Nguồn khách tạo ra cầu sơ cấp là chủ thể mua với mục đích dùng bao gồm: - Khách quốc tế: là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch, công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch. - Khách nội địa: Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Nguồn khách tạo ra cầu thứ cấp là chủ thể mua với mục đích kinh doanh bao gồm: - Đại lý lữ hành và công ty lữ hành ngoài nước - Đại lý lữ hành và công ty lữ hành trong nước 1.2.2. Phân loại khách của doanh nghiệp lữ hành  Phân loại khách hàng theo phạm vi ranh giới quốc gia - Khách nội địa - Khách quốc tế  Phân loại khách hàng căn cứ vào mục đích mua - Khách hàng là doanh nghiệp - Khách hàng là cá nhân  Phân loại khách hàng theo triển vọng giao dịch - Khách hàng trung thành - Khách hàng giao dịch lần đầu  Phân loại khách hàng theo mức độ lợi ích khách hàng đem lại
  • 12. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 7 - Khách hàng siêu cấp: khách hàng hiện hữu (là những khách hàng có mối quan hệ trên một năm hoặc đã từng giao dịch với doanh nghiệp). Căn cứ vào lợi nhuận để xếp thứ tự thì những khách hàng đem lại trên 1% lợi nhuận cho doanh nghiệp được gọi là khách hàng siêu cấp. - Khách hàng lớn: Những khách hàng tiếp theo chiếm dưới 4% trong khách hàng hiện có được gọi là khách hàng lớn. Khách hàng siêu cấp và khách hàng lớn có thể đem lại giá trị rất lớn cho doanh nghiệp nhưng số lượng lại không nhiều bằng khách hàng vừa và nhỏ, hơn nữa giá trị này chỉ thực hiện được trong tương lai. Vì thế đòi hỏi các nhân viên phục vụ khách hàng phải có con mắt nhìn xa trông rộng để nhận ra những khách hàng này, doanh nghiệp cũng phải nhẫn nại để mở ra sự hợp tác trong tương lai. - Khách hàng vừa: 15% trong số khách hàng hiện có gọi là khách hàng vừa. Khách hàng này không mang lại lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp như khách hàng lớn nhưng khách hàng này đem lại giá trị thực tại rất lớn cho doanh nghiệp. - Khách hàng nhỏ: 80% còn lại trong số khách hàng hiện hữu là khách hàng nhỏ. Giá trị mà khách hàng nhỏ đem lại cho công ty là rất ít, trong khi số lượng khách hàng thì lại lớn, tính lưu động cũng rất lớn, vì thế lợi nhuận tiềm ẩn rất nhỏ. Đây là loại khách hàng không có giá trị nhiều trong tương lai, đối với một doanh nghiệp lớn thì họ không chú trọng nhiều đến khách hàng này mà chỉ coi đây là khách hàng bình thường.  Phân loại khách hàng theo hiện trạng khai thác - Khách hàng tiềm năng: là những khách hàng tuy từ trước đến nay chưa từng mua sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp nhưng họ đã bước đầu tiếp xúc và có nhu cầu mua hàng hoá của doanh nghiệp, chẳng hạn như những khách hàng đã hỏi giá và thông tin về sản phẩm của doanh nghiệp. - Khách hàng cũ: Khách hàng cũ là người giao dịch với doanh nghiệp ít nhất 1 lần. - Khách hàng mới: khách hàng mới luôn là nguồn tạo ra sự tăng trưởng của doanh nghiệp, nhưng chi phí để tìm kiếm một khách hàng mới thường cao khoảng gấp 6 lần so với chi phí chăm sóc một khách hàng cũ. Việc lựa chọn tiêu chuẩn để phân loại khách hàng căn cứ vào nhu cầu quản lý nguồn thông tin khách hàng khác nhau của doanh nghiệp để đưa ra quyết định nhằm thỏa mãn nhu cầu kinh doanh không giống nhau của từng doanh nghiệp.
  • 13. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 8 1.2.3. Đặc điểm nguồn khách của doanh nghiệp lữ hành 1.2.3.1. Nhu cầu đi du lịch là nhu cầu thứ cấp Theo Maslow: con người có rất nhiều nhu cầu khác nhau mà họ khao khát được thỏa mãn. Maslow chia các nhu cầu đó thành năm loại và sắp xếp như sau: - Các nhu cầu sinh lý - Nhu cầu an toàn - Nhu cầu xã hội - Nhu cầu được tôn trọng - Nhu cầu tự hoàn thiện Theo cách phân loại trên thì nhu cầu đi du lịch là nhu cầu đặc biệt và thứ cấp. Đặc biệt là vì khi đi du lịch khách mong muốn được hưởng những dịch vụ có chất lượng tốt, muốn được phục vụ, được thưởng thức và sinh hoạt khác với những thói quen thường ngày. Khách du lịch thường chi tiêu nhiều hơn. Nhu cầu đi du lịch là nhu cầu thứ cấp, khi những nhu cầu cơ bản của con người được đáp ứng như: nhu cầu sinh lý, nhu cầu ăn mặc và nhu cầu về sinh hoạt tối thiểu được đáp ứng thì con người mới nghĩ đến đi du lịch. Vì nhu cầu du lịch là nhu cầu cao cấp. Có thể nói nhu cầu của con người là vô cùng vô tận, ai cũng có những nhu cầu của riêng mình. Nhưng để biến nhu cầu du lịch thành hiện thực thì cần có hai điều kiện chính là có nhu cầu đi du lịch và có khả năng thanh toán và chi trả mọi chi phí cho chuyến đi. 1.2.3.2. Nguồn khách đa dạng và phong phú Khách du lịch là mọi người có nhu cầu đi du lịch và có khả năng về tài chính để chi trả cho chuyến đi của mình. Không phân biệt tôn giáo, lãnh thổ, thu nhập cao thấp, không phân biệt già trẻ mà nó bao gồm mọi tầng lớp trong xã hội. Do vậy, doanh nghiệp lữ hành cần chú trọng đến đặc điểm này để có kế hoạch và biện pháp khai thác khách. Xác định rõ thị trường mục tiêu của mình, điều này sẽ rất có ích cho doanh nghiệp vì một khi đã xác định rõ thị trường chính của mình thì doanh nghiệp sẽ có những phương án kinh doanh phù hợp. 1.2.3.3. Nguồn khách không ổn định và luôn biến đổi Hoạt động kinh doanh lữ hành luôn chịu nhiều sự tác động, do nguồn khách luôn thay đổi, không ổn định mà phụ thuộc vào mùa vụ và thời điểm kinh doanh. Mùa cao
  • 14. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 9 điểm của hoạt động du lịch thường tập trung vào thời điểm đầu năm và mùa hè khi khách có nhiều thời gian rỗi và thời điểm này thường là mùa du lịch lễ hội, du lịch nghỉ biển đặc biệt phát triển vào mùa hè. Nhận định này chỉ là tương đối vì nó còn phụ thuộc vào từng địa điểm cụ thể. 1.3. Chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp lữ hành 1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của chất lượng dịch vụ 1.3.1.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ Chất lượng dịch vụ là kết quả của một quá trình đánh giá tích lũy của khách hàng dựa trên sự so sánh giữa chất lượng mong đợi (hay dự đoán) và mức độ chất lượng khách hàng đã nhận được. Hay nói cách khác: Chất lượng dịch vụ luôn được so sánh với mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng sau khi đã tiêu dùng dịch vụ. 1.3.1.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ Chất lượng dịch vụ khó đo lường và đánh giá Đặc điểm này xuất phát từ chính bản chất và đặc điểm của sản phẩm dịch vụ. Trên thực tế, dịch vụ là không nhìn thấy, không sờ được và không có những thước đo cụ thể vì thế rất khó lượng hóa khi đánh giá. Có nghĩa là chúng chỉ phụ thuộc vào cảm nhận của người tiêu dùng. Tuy nhiên, sự cảm nhận lại là một phạm trù tâm lý nên chịu sự phụ thuộc vào các nhân tố chủ quan của mỗi người khách, nó không có tính ổn định và không có những thước đo mang tính quy ước. Ví dụ sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp lữ hành phụ thuộc vào trạng thái tâm lý, tình trạng sức khỏe, nguồn gốc dân tộc v.v…của mỗi người tiêu dùng khác nhau. Những yếu tố này luôn có sự thay đổi theo thời gian, vì vậy cùng một mức cung cấp dịch vụ sẽ được khách hàng cảm nhận rất khác nhau. Vào các thời điểm khác nhau, cùng một người khách cũng có những cảm nhận đánh giá về chất lượng dịch vụ không giống nhau. Chất lượng dịch vụ chỉ được đánh giá chính xác qua sự cảm nhận của người tiêu dùng trực tiếp sản phẩm Đặc điểm này xuất phát từ các lý do sau: - Đặc điểm thứ nhất là chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào sự cảm nhận của người tiêu dùng trực tiếp sản phẩm
  • 15. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 10 - Do đặc điểm của sản phẩm dịch vụ: quá trình tạo ra và quá trình tiêu dùng của dịch vụ gần như trùng nhau về thời gian và không gian đã khẳng định: khách hàng đóng vai trò quan trọng đối với sản phẩm dịch vụ. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào quá trình cung cấp dịch vụ Một quá trình cung cấp dịch vụ bao giờ cũng được thực hiện dựa trên hai nhân tố cơ bản, đó là: cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân viên tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ. Vì lẽ đó, khi đánh giá chất lượng dịch vụ - chất lượng của một sản phẩm vô hình - khách hàng thường có xu hướng dựa vào chất lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng để đánh giá về chất lượng dịch vụ. Chất lượng kỹ thuật bao gồm chất lượng của các thành phần cơ sở vật chất kỹ thuật như: mức độ tiện nghi, hiện đại của trang thiết bị. Chất lượng kỹ thuật giúp khách hàng trả lời câu hỏi “cái gì?” khi cảm nhận về chất lượng dịch vụ. Chất lượng chức năng bao gồm những yếu tố liên quan đến con người. Đó là thái độ, cách ứng xử, khả năng giao tiếp, hình thức bên ngoài, trình độ tay nghề, trình độ học vấn, tình trạng tâm lý, tình trạng sức khỏe, độ tuổi, giới tính v.v. Những yếu tố trên có tác động rất mạnh và trực tiếp đến sự cảm nhận của khách hàng khi tiêu dùng dịch vụ. Chúng cho phép khách hàng trả lời cho câu hỏi “như thế nào?” khi đánh giá chất lượng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ đòi hỏi tính nhất quán cao Tính nhất quán ở đây phải được hiểu theo hai góc độ: - Thứ nhất, đó là sự thống nhất cao và thông suốt trong nhận thức và hành động của toàn bộ quá trình cung ứng dịch vụ. Tính nhất quán vì thế đòi hỏi các chủ trương chính sách cũng phải đồng bộ với nhau. - Thứ hai, là sự đồng bộ toàn diện, trước sau như một và đúng như lời hứa đã công bố với khách hàng. Chất lượng dịch vụ đòi hỏi phải tốt ở mọi lúc mọi nơi, cho mọi khách hàng. Điều đó có nghĩa là không thể cho phép tồn tại thứ chất lượng dịch vụ chỉ chú trọng áp dụng cho một vài khu vực “mặt tiền” quan trọng nào đó. Cũng không thể chấp nhận việc nhân viên chỉ cố gắng “để mắt” và “chăm sóc kỹ” những khách hàng mà họ cho là “VIP”. Chất lượng dịch vụ cũng không thể chỉ tốt vào lúc đầu khi khách hàng mới tới sử dụng dịch vụ còn những lần sau thì không cần thiết.
  • 16. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 11 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ Các nhân tố chủ quan - Cơ sở vật chất kỹ thuật: Là yếu tố cơ bản góp phần vào việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ đến khách hàng. Nó là công cụ, phương tiện để thực hiện dịch vụ. Đặc biệt, với sự phát triển không ngừng của công nghệ hiện nay các cơ sở vật chất kỹ thuật cũng phải được quan tâm đúng mức để có thể đem lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng. - Công tác tổ chức quản lý: Khả năng tổ chức quản lý ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng dịch vụ. Tổ chức ở đây bao gồm tổ chức các bộ phận, nhân viên và tổ chức các hoạt động. Một cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các nhân viên, các bộ phận với nhau, qua đó sẽ theo dõi quản lý sát sao các hoạt động từ đó có thể nâng cao hiệu quả hoạt động. - Chất lượng đội ngũ nhân viên: chất lượng đội ngũ nhân viên ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ cung cấp. Đội ngũ nhân viên có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng lực sẽ là điều kiện tiền đề để doanh nghiệp hoạt động tốt. - Quy trình phục vụ khách: Đây là những trình tự, những giai đoạn, công việc cần phải thực hiện theo một quy trình nhất định trong khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào việc lập ra một quy trình phục vụ cũng như sự phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng giữa các bước. Các nhân tố khách quan - Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ: Do sản phẩm dịch vụ có các đặc trưng cơ bản khác với sản phẩm hữu hình như tính vô hình, quá trình sản xuất và tiêu dùng đồng thời.v.v…vì thế khó có thể kiểm tra chất lượng dịch vụ trước khi cung cấp cho khách hàng và điều này gây khó khăn trong quản lý chất lượng dịch vụ. - Đặc điểm tâm lý của khách hàng: Đặc điểm tâm lý của khách hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ. Tâm lý của khách hàng luôn luôn thay đổi. Có thể với cùng một mức chất lượng như nhau nhưng với những thời điểm khác nhau thì đặc điểm tâm lý của khách hàng khác nhau dẫn đến chất lượng dịch vụ khách hàng cảm nhận được cũng khác nhau.
  • 17. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 12 1.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp lữ hành 1.4.1. Khái niệm dịch vụ chăm sóc khách hàng Thuật ngữ “chăm sóc khách hàng” thường được hiểu một cách không đầy đủ là sự chào đón nhiệt tình đối với khách hàng của các nhân viên bán hàng. Tuy nhiên tiếp xúc với khách hàng chỉ là một phần trong chiến lược chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp. Theo nghĩa tổng quát nhất, dịch vụ chăm sóc khách hàng (hay dịch vụ khách hàng – Customer Care) là tất cả những gì cần thiết mà doanh nghiệp phải làm để thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng, tức là phục vụ khách hàng theo cách mà họ mong muốn được phục vụ và làm những việc cần thiết để giữ các khách hàng mình đang có. Chăm sóc khách hàng không có nghĩa là nếu với một sản phẩm hay dịch vụ tồi mà có công tác chăm sóc khách hàng tốt thì vẫn giữ được khách hàng. Có 3 yếu tố then chốt quyết định việc làm thỏa mãn khách hàng, đó là: - Các yếu tố sản phẩm - Các yếu tố thuận tiện - Yếu tố con người Nguồn tin: Philip Kotler, 2003 Hình 1.1. Các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn khách hàng Trong đó chất lượng dịch vụ là một nhân tố tác động đến sự thoả mãn khách hàng. Điều này cho thấy sự thoả mãn khách hàng có ý nghĩa bao hàm rộng hơn so với chất lượng dịch vụ. Chăm sóc khách hàng luôn luôn là một yêu cầu cần thiết trong công việc kinh doanh của các doanh nghiệp (DN). Khách hàng ngày nay là những con người đầy đòi hỏi, muốn Yếu tố sản phẩm  Sự đa dạng của sản phẩm cung cấp  Giá cả  Chất lượng và quy cách sản phẩm  Chất lượng dịch vụ, hậu mãi Yếu tố thuận tiện  Địa điểm  Điều kiện gian hàng  Điều kiện đổi hàng  Giờ mở cửa  Phương thức thanh toán Yếu tố con người  Kỹ năng, trình độ của người bán hàng  Thái độ và hành vi của nhân viên Sự thoả mãn khách hàng
  • 18. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 13 được đối xử nhã nhặn, được tôn trọng và được nghe những lời cảm ơn chân thành. Những điều mà khách hàng cần hỏi khi mua sản phẩm dịch vụ là rất nhiều và gần như vô tận. Vì vậy, hệ thống chăm sóc khách hàng dựa trên thiết bị công nghệ hiện đại, theo một quy trình tận tình, chuyên nghiệp đang ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết với các nhà kinh doanh. 1.4.2. Vai trò của dịch vụ chăm sóc khách hàng Chăm sóc khách hàng có vai trò giữ mức doanh thu trong doanh nghiệp, tạo dựng hình ảnh và uy tín trong doanh nghiệp. Điều mà khách hàng, dù là cá nhân hay doanh nghiệp, đều mong muốn hơn cả từ hàng hoá hay dịch vụ họ mua là chúng phải hoàn toàn đáng tin cậy. Điều này có nghĩa là một chương trình chăm sóc khách hàng, yếu tố sản phẩm thường phải được đặt lên hàng đầu và tiếp theo là yếu tố con người. Tất cả những nụ cười thân thiện và những lời chào mời lịch sự không thể bù đắp cho những sản phẩm không đáng tin cậy hay những dịch vụ không đạt tiêu chuẩn. Khi doanh nghiệp bị mất đi một khách hàng họ sẽ mất doanh thu và lợi nhuận, uy tín doanh nghiệp giảm. Khi một khách hàng hài lòng về doanh nghiệp họ sẽ nói với bốn người khác, khi không hài lòng họ sẽ nói với mười người khác hoặc nhiều hơn. Vì vậy chăm sóc khách hàng ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Giữ một khách hàng đang có thì dễ hơn và rẻ hơn mười lần so với việc chinh phục được một khách hàng mới 1.4.3. Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp lữ hành 1.4.3.1. Triết lý chăm sóc khách hàng Xây dựng niềm tin bền vững để trở thành đối tác tin cậy và chuyên nghiệp nhất, giúp khách hàng thoải mái và yên tâm tận hưởng trong mỗi cuộc hành trình. 1.4.3.2. Hệ thống dịch vụ chăm sóc khách hàng theo tiến trình cung cấp dịch vụ a. Trước khi bán Trong giai đoạn này, dịch vụ chăm sóc khách hàng có nhiệm vụ cung cấp thông tin với mục đích hình thành và quản trị kì vọng của khách hàng đảm bảo cam kết cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • 19. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 14 Xác định nhiệm vụ, mục tiêu của chăm sóc khách hàng là duy trì khách hàng hiện có và gia tăng khách hàng trung thành, giảm thiểu khách hàng rời bỏ doanh nghiệp, tạo hình ảnh doanh nghiệp trong tâm trí của khách hàng. Làm cho khách hàng nhận thức rõ dịch vụ của doanh nghiệp bằng các hình thức quảng cáo, tiếp thị, tổ chức sự kiện nhằm cung cấp thông tin cho khách hàng về loại hình dịch vụ, chính sách khuyến mãi, chiết khấu… Tạo ra quy trình cung cấp dịch vụ thuận tiện và hợp lý nhằm đảm bảo dịch vụ được cung cấp chính xác, nhanh chóng. b. Trong khi bán Đây là giai đoạn nhân viên tiếp xúc với khách hàng nhiều nhất. Quản lý về tiến độ và thời gian đáp ứng dịch vụ của doanh nghiệp với khách hàng. Nếu trong quá trình sử dụng dịch vụ khách hàng gặp sự cố hoặc dịch vụ xảy ra sự cố thì phải nhanh chóng giải quyết sự cố một cách nhanh nhất. Trong giai đoạn này công việc của dịch vụ chăm sóc khách hàng là phải giao tiếp ứng xử tốt với khách hàng thể hiện việc quan tâm đến chất lượng dịch vụ (chất lượng kỹ thật và chất lượng chức năng). Phát hiện kịp thời các sự cố để có hướng khắc phục trong thời gian nhanh nhất có thể. c. Sau khi bán Nhiệm vụ của chăm sóc khách hàng giai đoạn này là duy trì khách hàng cũ, gia tăng khách hàng trung thành và thu hút khách hàng tiềm năng. Xử lý và cung cấp thông tin phản hồi cho khách hàng. Các hoạt động nhằm duy trì và củng cố niềm tin cho khách hàng như: tổ chức hội nghị khách hàng, các chương trình tặng quà vào các ngày quan trọng của khách hoặc vào các dịp lễ tết. Thu thập thông tin phản hồi để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng. 1.4.3.3. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin khách hàng Nắm rõ toàn bộ thông tin khách hàng và thông tin cá nhân của khách hàng. Yêu cầu và nguyên tắc khi thu thập thông tin khách hàng: xác định phạm vi thông tin thu thập, lượng thông tin khách hàng cần thu thập, chiều sâu của thông tin khách hàng. Xây dựng “Thẻ thông tin khách hàng”, các hình thức quản lý hồ sơ khách hàng, chỉnh lý phân tích thông tin của khách hàng.
  • 20. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 15 Phân tích, xử lý thông tin khách hàng: phân tích cơ cấu, phân tích quỹ tín dụng của khách hàng, phân tích lợi nhuận mà khách hàng mang lại cho doanh nghiệp. 1.4.3.4.Xử lý lời phàn nàn của khách hàng Khi khách hàng khiếu nại về một vấn đề nào đó, các phòng chức năng liên quan nên lập tức thực hiện giải quyết thoả đáng trong thời gian ngắn nhất cho khách hàng. Khi khách hàng khiếu nại có thể làm theo trình tự các bước sau:  Ghi chép nội dung khiếu nại Ghi chép toàn bộ nội dung khiếu nại của khách hàng một cách thật cụ thể, trong đó bao gồm người khiếu nại, thời gian, khách hàng khiếu nại và yêu cầu của khách hàng Sau khi tìm hiểu nội dung khiếu nại của khách hàng, tiến hành phân tích và phán đoán vụ khiếu nại này có thể là đúng hay không. Đồng thời cho khách hàng biết về kết quả điều tra.  Xác định bộ phận xử lý vụ khiếu nại của khách hàng Với những vụ khiếu nại của khách hàng qua sự điều tra đã xác định là đúng, bạn phải điều tra rõ đơn vị chịu trách nhiệm hoặc người chịu trách nhiệm. Phân tích vấn đề khiếu nại của khách hàng và tìm ra nguyên nhân.  Đưa ra phương án giải quyết Căn cứ vào nguyên nhân xảy ra vấn đề, đưa ra phương án giải quyết hợp lý và thông báo cho khách hàng biết phương án giải quyết này. Phương án giải quyết phải được sự chấp nhận của khách hàng, với những phương án mà khách hàng khó chấp nhận cần phải thông qua đàm phán để giải quyết cho đến khi đạt được thỏa thuận cuối cùng và thực hiện phương án này.  Nhận xét Tiến hành tổng kết nhận xét các sự việc của khách hàng, đưa ra phương án phòng chống, đồng thời xử lý những đơn vị hoặc cá nhân chịu trách nhiệm. Theo dõi điều tra thái độ của khách hàng về việc xử lý khiếu nại 1.4.3.5. Quản lý chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng Dựa trên các yếu tố đáp ứng kỳ vọng và sự thỏa mãn của khách hàng, có thể đánh giá chất lượng của hoạt động chăm sóc khách hàng dựa vào các tiêu chí ảnh hưởng bao gồm:
  • 21. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 16 - Các hoạt động liên quan đến yếu tố con người cung cấp dịch vụ chính là thái độ, hành vi, trình độ, kỹ năng, quan hệ ứng xử của nhân viên tiếp xúc với khách hàng - Các hoạt động hỗ trợ, chăm sóc khách hàng: tặng quà, thư cảm ơn khách hàng, gọi điện hoặc nhắn tin chúc mừng khách hàng nhân dịp ngày sinh nhật, ngày trọng đại của khách hàng. - Các hoạt động mang lại sự thuận tiện: hình thức thanh toán, hỗ trợ giải quyết sự cố khi cung cấp dịch vụ. 1.4.4. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến dịch vụ chăm sóc khách hàng 1.4.4.1. Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp là tư tưởng, giá trị, mục tiêu và phương châm hoạt động chung của doanh nghiệp, chỉ dẫn cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố tạo nên triết lý doanh nghiệp - Sứ mệnh chung của doanh nghiệp: được coi như lời tuyên bố lý do tồn tại của doanh nghiệp. Đây chính là mục đích hướng tới lâu dài của doanh nghiệp. - Các giá trị cốt lõi của doanh nghiệp: thể hiện niềm tin, khả năng hoặc khát vọng vươn tới của doanh nghiệp. Đó thường là những triết lý mà tất cả thành viên trong doanh nghiệp đều noi theo, là niềm tin lâu dài, có giá trị quan trọng nội tại đối với mọi người trong doanh nghiệp. - Phương thức hoạt động, quản lý: Để thực hiện sứ mệnh của mình, mỗi doanh nghiệp có một phương thức thực hiện riêng và điều này tạo nên phong cách quản lý của từng doanh nghiệp. 1.4.4.2. Năng lực quản trị kinh doanh của đội ngũ quản lý Kỹ năng lãnh đạo là những năng lực lãnh đạo mà người quản lý cần có để thực hiện thành công nhiệm vụ lãnh đạo doanh nghiệp của mình. - Kỹ năng tư duy, biết cách suy nghĩ đúng, biết chấp nhận các ý kiến khác biệt của người khác, biết khai thác các bài học của quá khứ, biết tư duy hệ thống, có hoài bão lớn. - Kỹ năng giao tiếp và mở rộng các mối quan hệ để tận dụng thời cơ, khai thác được các nguồn lực bên ngoài vì mục tiêu phát triển doanh nghiệp. - Nghệ thuật dùng người - Kỹ năng ra quyết định
  • 22. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 17 - Kỹ năng xử lý rủi ro trong doanh nghiệp 1.4.4.3. Nguồn lực của doanh nghiệp Bảng 1.1. Phân loại các nguồn lực Các nguồn lực tài chính Khả năng nợ, các mức tín dụng, tài sản ròng hiện có, dự trữ tiền mặt và bất cứ một tài sản tài chính nào khác. Các nguồn lực vật chất Nhà xưởng, máy móc, đồ đạc, nguyên liệu, thiết bị văn phòng, phương tiện sản xuất,… Các nguồn lực nhân lực Kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng của nhà quản lý và nhân viên. Khả năng thích ứng và lòng trung thành của nhân viên. Công nghệ Bằng phát minh sáng chế, bản quyền, bí mật công nghệ. Danh tiếng Nhãn hiệu, uy tín sản phẩm, nhãn hiệu thương mại, hình ảnh công ty, văn hóa doanh nghiệp. Các mối quan hệ Với khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối và mối quan hệ với chính phủ, cộng đồng. 1.4.4.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng của đối thủ cạnh tranh Nhờ sự am hiểu về dịch vụ chăm sóc khách hàng của đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp sẽ có khả năng tìm thấy, khai thác và thậm chí học hỏi cách phát triển của chính đối thủ cạnh tranh đó. - Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Viettravel Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vietravel chủ yếu tập trung ở các chương trình khuyến mãi, chiết khấu, giảm giá vào các dịp lễ, tết. Đặc biệt chương trình “Thẻ Thành Viên Vietravel” được áp dụng cho tất cả khách hàng là đối tượng tiêu dùng cá nhân (FIT-khách lẻ) dựa trên việc tích điểm từ những chương trình du lịch mà khách hàng tham gia với Vietravel. Sau mỗi chương trình du lịch với Vietravel, khách hàng sẽ nhận được số điểm tích lũy theo qui định qui đổi điểm của chương trình thẻ thành viên Vietravel. Khách hàng sẽ được cấp hoặc đổi thẻ khi có số điểm tích lũy đạt được các ngưỡng: · Thẻ Thành viên (Standard Card) Dưới 500 điểm · Thẻ Bạc (Silver Card): 500 điểm · Thẻ Vàng (Gold Card): 3.000 điểm
  • 23. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 18 · Thẻ VIP (VIP Card): 16.000 điểm Bảng 1.2. Bảng ưu đãi dành cho khách hàng có thẻ thành viên khi đăng ký du lịch với Việt Đà STT CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH STANDARD CARD SILVER CARD GOLD CARD PLATINUM CARD I CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH NƯỚC NGOÀI (Đơn vị tính VND) 1 ĐÔNG NAM Á Không ưu đãi 200,000 400,000 500,000 2 ĐÔNG BẮC Á, TRUNG ĐÔNG, CHÂU PHI 200,000 400,000 500,000 700,000 3 CHÂU ÂU, CHÂU ÚC, CHÂU MỸ 400,000 600,000 1,000,000 1,500,000 II CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH TRONG NƯỚC (Đơn vị tính VND) 1 GIÁ TRỊ TOUR DƯỚI 3.000.000đ Không ưu đãi 70,000 140,000 300,000 2 GIÁ TRỊ TOUR TỪ 3.000.000đ đến dưới 7.000.000đ 50,000 100,000 200,000 400,000 3 GIÁ TRỊ TOUR TỪ 7.000.000đ 50,000 150,000 300,000 600,000 - Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vitours Khách hàng của Vitours là các hãng lữ hành, các tổ chức, các đại lý, khách du lịch mua tour trực tiếp. Bộ phận chăm sóc khách hàng lưu chi tiết danh sách đã mua tour vào sổ theo dõi khách hàng. Thường xuyên thông báo cho các hãng lữ hành, các đại lý du lịch, khách du lịch các thông tin chi tiết về tất cả các điểm đến mới, các đặc điểm của sản phẩm, các ưu đãi đặc biệt, các chính sách khuyến mãi. Tặng hoa, thiệp chúc mừng, thư cảm ơn…vào các dịp lễ, tết, kỉ niệm thành lập hãng, sinh nhật, khai trương…Trên cơ sở các ý kiến phản hồi từ khách hàng sẽ tổng hợp và báo cáo, kiến nghị Ban giám đốc công ty chấn chỉnh những tồn tại trong việc chăm sóc khách hàng.
  • 24. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT ĐÀ 2.1 . Giới thiệu chung về công ty cổ phần du lịch Việt Đà 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần du lịch Việt Đà ( viết tắt VIDACO) là công ty lữ hành được thành lập vào ngày 10/10/2006, giấy phép kinh doanh số 0104000333 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp. Viet Da Travel là đơn vị tổ chức lữ hành chuyên nghiệp với đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình và giàu lòng mến khách. Với hơn 11 năm kinh nghiệm trong ngành công nghiệp du lịch, ông Đinh Văn Lộc – giám đốc điều hành công ty đã đưa thương hiệu Viet Da Travel trở thành một trong những công ty du lịch uy tín và có chất lương dịch vụ vượt trội, tốt nhất tại Việt Nam và được nhiều người biết đến. Viet Da Travel tự hào mang lại những chuyến lịch tham quan và kỳ nghỉ đầy thú vị với sự uy tín, chất lượng đã được khách hàng khẳng định từ nhiều năm qua. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1. Chức năng Cung cấp thông tin cho khách du lịch, nhà điều hành du lịch, điểm đến du lịch. Tổ chức nghiên cứu thị trường khách du lịch trong và ngoài nước, tổ chức tuyên truyền quảng cáo nhằm thu hút khách hàng. Thực hiện vận chuyển khách theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng, hướng dẫn tham quan, kiểm tra, giám sát các dịch vụ của nhà cung cấp khác trong chương trình. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Công ty có nhiệm vụ sử dụng hiệu quả các nguồn lực, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn lao động. Có trách nhiệm kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh. Xây dựng các chiến lược phát triển dài hạn. Thực hiện mọi nghĩa vụ với người lao động theo quy định của bộ luật lao động do nhà nước ban hành. Chịu trách nhiệm nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính theo quy định của nhà nước.
  • 25. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 20 2.1.3. Nguồn lực của công ty 2.1.3.1. Cơ sở vật chất kĩ thuật Bảng 2.1. Trang thiết bị tại doanh nghiệp Loại thiết bị Số lượng Hiện trạng ( Tốt, bình thường, hư hỏng) Bàn làm việc 08 Bình thường Bàn tiếp khách 01 Bình thường Máy tính 08 Tốt Điện thoại 06 Tốt Máy in 01 Tốt Tủ tài liệu 03 Bình thường Máy lạnh 02 Tốt Máy fax 01 Tốt Đèn 05 Bình thường Bảng 2.2. Đội xe Vidaco Số chỗ Xe 4 chỗ Xe 7 chỗ Xe 16 chỗ Số lượng 02 01 01 Loại xe Daewoo/Toyota Innova Mercedes Hiện trạng Bình thường Bình thường Bình thường Nhận xét: Cơ sở vật chất của công ty nhìn chung còn khá đơn giản tuy nhiên cách thiết kế khá phù hợp tận dụng tối đa không gian của doanh nghiệp. Việc bài trí các sản phẩm lưu niệm khá đẹp mắt. Các loại máy in và máy fax được đặt ở vị trí thuận tiện nhất cho mọi nhân viên dễ dàng sử dụng. Tủ tài liệu phân chia thành các ngăn để đựng hồ sơ và đồ dùng văn phòng nhưng sẽ gây khó khăn trong khâu tìm kiếm do số lượng hồ sơ quá nhiều. Mặt bất cập nữa là công ty chưa có máy photocopy nên bất tiện khi cần sao chép tài liệu. Đội xe hiện nay về cơ bản tạm thời đáp ứng được nhu cầu.
  • 26. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 21 2.1.3.2. Nguồn nhân lực a. Bộ máy tổ chức của công ty du lịch Việt Đà + Sơ đồ tổ chức bộ máy Chú thích: Quan hệ trực tiếp (trực tuyến) Quan hệ gián tiếp (chức năng) Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cơ cấu của công ty theo mô hình tổ chức trực tuyến với ưu điểm đơn giản, gọn nhẹ, linh hoạt và chi phí quản lý thấp. Tuy nhiên cơ cấu này không phát huy được tính sáng tạo của toàn doanh nghiệp và khó áp dụng chuyên môn hóa. + Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc: là người có quyền hành cao nhất ttrong công ty. Có nhiệm vụ điều hành và quản lý mọi hoạt động trong công ty theo đúng pháp luật, xử lý mọi tình huống khó khăn trong kinh doanh. Phó giám đốc: chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc mình phụ trách, trực tiếp điều hành lập kế hoạch cho công ty. Thay mặt giám đốc đàm phán với các đối tác, tham mưu cho giám đốc về việc sắp xếp, quản lý tổ chức bộ phận nhân sự, hành chính của công ty phù hợp với chức năng nhiệm vụ để các bộ phận khác hoạt động hiệu quả hơn. Bộ phận kinh doanh: Xây dựng kế hoạch kinh doanh theo từng thời kì, tổ chức điều hành, triển khai các tour du lịch mà công ty đang khai thác. Tiến hành xây dựng và Giám đốc Phó Giám đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Điều Hành
  • 27. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 22 thực hiện các tour mới, tiến hành bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho hướng dẫn viên và nhân viên trong công ty. Mở rộng mối quan hệ với khách hàng và nhà cung ứng. Thực hiện các chính sách chăm sóc khách hàng của công ty. Tổ chức bán vé và thực hiện các chương trình du lịch. Tham mưu cho giám đốc về việc mở rộng thị trường và khai thác các loại hình kinh doanh mới. Bộ phận điều hành: Thực hiện công tác điều hành bao gồm việc thiết kế và thực hiện giám sát các chương trình du lịch, tổ chức thực hiện, điều tra chương trình du lịch, bảo đảm thực hiện quy trình, quy định của cơ quan chức năng, quản lý cho khách nước ngoài. Bộ phận kế toán: Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch tài chính, nhiệm vụ tổ chức thanh toán với khách hàng, thực hiện các công việc về kế toán tài chính theo quy định của nhà nước, của ngành và của công ty. Thực hiện báo cáo định kì, phát hành quy chế tài chính cho hướng dẫn viên thực hiện tour như tạm ứng, hoàn ứng, những chứng từ cần thiết khi thanh toán. b. Đội ngũ nhân viên Bảng 2.3. Số lượng lao động chính thức tại doanh nghiệp Chức vụ Số lượng Giới tính Độ tuổi Trình độ Nam Nữ <35 35-45 >45 Đại học Cao đẳng Giám đốc 01 01 01 01 Phó Giám đốc 01 01 01 01 Kinh doanh 02 02 02 01 01 Điều hành 02 01 01 02 02 Kế toán 01 01 01 01 Hướng dẫn viên chính 03 01 02 03 02 01 Tổng cộng 10 03 07 09 01 07 03 Nhận xét: Nhìn chung đội ngũ nhân viên công ty có tuổi đời còn khá trẻ. Độ tuổi dưới 35 chiếm đến 90% trong tổng số lao động chính thức. Hầu hết nhân viên đều học chuyên ngành du lịch tại các trường cao đẳng và đại học. Cơ cấu lao động trẻ, năng động, nhiệt tình, có trình độ học vấn cao là lợi thế về nguồn nhân lực của công ty. Tuy nhiên,
  • 28. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 23 do tuổi đời lẫn tuổi nghề còn khá trẻ nên vấn đề về kinh nghiệm và kỹ năng công việc yếu, do đó công ty luôn quan tâm đến việc đào tạo lại và huấn luyện kỹ năng. Bên cạnh đó, hiện nay Việt Đà có khoảng 300 cộng tác viên không những cung ứng đủ cho đơn vị mà còn hỗ trợ hướng dẫn viên cho các công ty, chi nhánh của các hãng lữ hành đang hoạt động tại Đà Nẵng và miền Trung trong mùa cao điểm khách. Tuy nhiên tồn tại một điều bất cập trong lao động trong công ty là do số lượng nhân viên còn khá mỏng nên hiện tại chưa có một bộ phận chăm sóc khách hàng riêng biệt mà việc thực hiện các chính sách chăm sóc khách hàng sẽ do bộ phận kinh doanh kiêm nhiệm. Điều này gây khó khăn cho doanh nghiệp khi triển khai các chính sách chăm sóc khách hàng và phần nào làm giảm đi tính chuyên nghiệp trong phục vụ khách hàng. 2.1.4. Hệ thống sản phẩm dịch vụ của công ty - Lũ hành, dịch vụ du lịch, cho thuê xe du lịch, bán vé máy bay, vé tàu hỏa, vé xe. - Đào tạo và tư vấn nguồn nhân lực. - Tổ chức sự kiện, hội chợ triển lãm. - Dịch vụ quảng cáo, tiếp thị, nguyên cứu thị trường, PR, truyền thông, du học. - Kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, mây tre, đá điêu khắc, tranh đá quý. - Đại diện quảng cáo cho tạp chí Du Lịch và Giải trí của Bộ Văn Hoá Thể Thao và Du lịch tại Đà Nẵng, báo Sài Gòn Giải phóng 12 giờ, báo Người Lao Động tại miền Trung. 2.2 . Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình khai thác khách của công ty 2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 2.2.1.1. Tổng doanh thu, tổng lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận qua các năm Bảng 2.4. Tình hình doanh thu lợi nhuận của công ty qua các năm ( SL= số lượt) ĐVT: triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Tốc độ tăng trưởng (%) SL TT% SL TT% SL TT% 10/09 11/10 Doanh thu 1919,300 100 2215,656 100 2441,652 100 15,44 10,20 Chi phí 1795,121 93,5 2056,129 92,8 2253,517 92,3 14,54 9,6 Lợi nhuận 124,179 6,5 159,527 7,2 188,135 7,7 28,47 17,93 Tỷ suất lợi nhuận(LN/CP) 6,9% 7,8% 8,3% Nguồn: Bộ phận kế toán công ty Việt Đà
  • 29. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 24 0 500 1000 1500 2000 2500 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Nhận xét: Dựa vào bảng kết quả kinh doanh của Việt Đà qua các năm 2009-2011 ta thấy tổng doanh thu của công ty đều tăng qua các năm dẫn đến lợi nhuận cũng tăng theo, tuy nhiên tốc độ gia tăng có xu hướng giảm dần. Cụ thể là doanh thu năm 2010 đạt 2215,656 triệu đồng tăng 15,44% so với năm 2009, nhưng sang năm 2011 tốc độ tăng trưởng chỉ còn 10,2% so với năm 2010. Cùng với đó mức chi phí năm 2011 cũng gia tăng so với 2 năm trước do ảnh hưởng của lạm phát và lãi suất dẫn đến chi phí đầu vào tăng. Tuy nhiên công ty đã kiểm soát rất tốt chi phí hoạt động trước những biến động này. Năm 2010 lợi nhuận tăng 15,44 % so với năm 2009, mặc dù chi phí tăng 14,54 % nhưng tốc độ tăng chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng doanh thu nên làm cho lợi nhuận tăng lên. Tuy nhiên, sang năm 2011 thì lợi nhuận chỉ tăng 17,93% thấp hơn nhiều so với mức tăng năm 2010. Nguyên nhân của sự sụt giảm này một phần nằm trong tình hình chung của ngành du lịch, khi tốc độ tăng trưởng của ngành giảm từ 8,7% (2010) xuống 7,1% (2011), tình hình kinh tế thế giới đình trệ đã khiến số khách quốc tế đến Việt Nam trong năm 2011 chỉ tăng 19,1%, thấp hơn nhiều mức tăng 34,8% của năm 2010. Mặt khác, công ty còn tồn tại nhiều vấn đề trong việc xây dựng và quản lý quy trình phục vụ khách, chưa có những biện pháp giải quyết kịp thời làm ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách, giảm lượt khách thu hút. Công ty nên đầu tư cho các hoạt động chăm sóc khách hàng, thu hút khách.
  • 30. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 25 2.2.1.2. Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận của công ty qua các năm Bảng 2.5. Cơ cấu doanh thu lợi nhuận của công ty qua các năm ĐVT: Triệu đồng Lĩnh vực Doanh thu Lợi nhuận 2009 2010 2011 2009 2010 2011 SL TT % SL TT % SL TT % SL TT % SL TT % SL TT % Tổng DT(LN) 1919,3 100 2215,656 100 2441,652 100 124,179 100 159,527 100 188,135 100 Lữ hành(Bán tour) 1355,97 70,6 1556,48 70,2 1793,52 70,7 92,18 74,2 108,4 68 122,49 65,1 Dịch vụ du lịch(Cho thuê xe, bán vé) 410,43 21,4 480,2 21,7 547,16 22,4 20,51 16,5 27,54 17,3 35,86 19,1 Quảng cáo 126,14 6,6 148,3 6,7 138,22 5,7 7,35 5,9 15,76 9,9 19,27 10,2 Khác 26,76 1,4 30,67 1,4 29,75 1,2 4,14 3,4 7,83 4,8 10,52 5,6 Nguồn: Bộ phận kinh doanh công ty Việt Đà
  • 31. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 26 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 CƠ CẤU DOANH THU Khác Quảng cáo Dịch vụ du lịch Lữ hành 0 50 100 150 200 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 CƠ CẤU LỢI NHUẬN Khác Quảng cáo Dịch vụ du lịch Lữ hành Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy được tình hình đóng góp vào doanh thu, lợi nhuận của mỗi đối tượng khác nhau. Có sự thay đổi trong cơ cấu doanh thu tuy nhiên ít có sự biến động. - Về doanh thu: Dẫn đầu là doanh thu của hoạt động lữ hành (bán tour), luôn chiếm trên 70% và tỷ trọng có xu hướng tăng lên nhưng không đáng kể. Cụ thể là tỷ trọng năm 2011 là 70,7% tương ứng với lượng tăng từ 1556,48 triệu đồng lên 1793,52 triêụ đồng.
  • 32. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 27 Xếp thứ 2 trong cơ cấu doanh thu là các hoạt động dịch vụ du lịch. Năm 2009 chiếm tỷ trọng là 21,4% sang năm 2010 là 21,7% và đạt mức 22,4% vào năm 2011. Tuy xu hướng có tăng nhưng rất chậm cần gia tăng các hoạt động xúc tiến bán. Doanh thu từ quảng cáo và các hoạt động khác có sự thay đổi tăng giảm không theo quy luật. Có sự đóng góp không đáng kể vào doanh thu nhưng lại tốn thêm một khoản chi phí để hoạt động điều này sẽ làm giảm đi hiệu quả kinh doanh. - Về lợi nhuận: Nhìn vào cấu trúc lợi nhuận có thể thấy hiện nay, mảng đem lại lợi nhuận chủ yếu vẫn là hoạt động lữ hành, chiếm tới hơn 65% tổng lợi nhận toàn công ty. Con số này đã giảm nhưng không đáng kể so với tỷ trọng khoảng 74,2% tổng lợi nhuận vào năm 2009. Tiếp theo là lợi nhuận của các dịch vụ du lịch tăng qua các năm. Dịch vụ quảng cáo và hoạt động khác tuy doanh thu có biến động bất thường nhưng lợi nhuận vẫn tăng đều đặn nhưng chậm. - Kết luận: Về cơ bản doanh thu hay lợi nhuận của công ty có sự thay đổi nhưng không lớn. Ban quản trị nên cân nhắc cắt bỏ những hoạt động ít đem lại hiệu quả để giảm thiểu chi phí. 2.2.2. Tình hình khai thác khách của công ty Bảng 2.6. Tình hình khai thác khách của công ty Chỉ tiêu Đơn vị 2009 2010 2011 10/09 11/10 SL TT SL TT SL TT CL TĐT % CL TĐT % Tổng lượt khách Lượt 14,993 100 20,584 100 24,236 100 5,591 37,3 3,652 17,7 Khách quốc tế Lượt 1,580 10,5 1,692 8,2 1,797 7,4 112 7,1 105 6,2 Khách nội địa Lượt 13,413 89,5 18,892 91,8 22,439 92,6 5,479 40,8 3,547 18,8 Tổng ngày tour Ngày 69,268 100 86,864 100 96,217 100 17,596 25,4 9,353 10,8 Quốc tế Ngày 6,920 10 7,122 8,2 7,315 7,6 202 2,9 193 2,7 Nội địa Ngày 62,348 90 79,843 92,9 89,601 93,1 17,495 28,1 9,758 12,2 Độ dài bình quân tour Ngày khách 4,62 4,26 4,03 -0,36 -7,8 -0,23 -5,4 Quốc tế Ngày khách 4,38 4,21 4,07 -0,17 -3,9 -0,14 -3,3 Nội địa Ngày khách 4,86 4,3 3,98 -0,56 -11,5 -0,32 -7,4 Nguồn: Bộ phận kinh doanh công ty Việt Đà
  • 33. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 28 Nhận xét: - Về tổng lượt khách: Trong thời gian qua, số lượt khách tăng với tốc độ tăng trưởng khá cao đặc biệt trong năm 2010 là 37,3%. Qua năm 2011 vẫn ở mức cao nhưng có sự giảm sút so với năm 2010 chỉ đạt 17,7%. Trong đó, tốc độ tăng trưởng của khách quốc tế năm 2010 là 7,6% sang năm 2011 chỉ còn 7,6%. Số lượt khách nội địa qua các năm đều tăng nhưng có xu hướng giảm. Năm 2010 có tốc độ tăng trưởng rất cao 40,8% sang năm 2011 chỉ còn 18,8%. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do năm 2010 tập trung các lễ hội, sự kiện lớn trong cả nước kéo theo nhu cầu đi du lịch của người dân, ngược lai năm 2011 ngành du lịch nằm trong tình trạng ảm đạm chung của thế giới, người tiêu dùng có xu hướng thắt chặt chi tiêu. - Về tổng ngày tour: Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng ngày tour biến động tương tự như tổng lượt khách, tăng qua các năm nhưng có xu hướng giảm. Năm 2010 đạt 86,864 ngày khách tăng 25,4% so với năm 2009 và sang năm 2011 tốc độ tăng chỉ còn 10,8% tương ứng với 96,217 ngày khách. Trong đó, tổng ngày khách quốc tế chỉ tăng nhẹ qua các năm cụ thể năm 2010 tăng 2,9% tương ứng nhưng sang năm 2011 chỉ còn 2,7%. Tổng số ngày khách nội địa tốc độ tăng khá cao năm 2010 tăng 28,1%, sang năm 2011 giảm còn 12,2%. - Về độ dài bình quân tour: Đây là chỉ tiêu không tốt vì bị giảm rất mạnh trong thời gian qua. Năm 2009 là 4,62 ngày đến 2010 là 4,26 ngày qua năm 2011 chỉ còn 4,03 ngày. Nhưng tốc độ tăng trưởng của số ngày tour thấp hơn nhiều so với số lượt khách do độ dài bình quân tour liên tục giảm. Nguyên nhân của vấn đề này là do: + Hệ sản phẩm còn nghèo nàn, chất lượng sản phẩm không tốt, hoạt động chăm sóc khách trong những chuyến đi dài ngày chưa tốt, chưa đáp ứng được nhu cầu của khách. + Do cơ cấu của khách, đặc điểm của khách đã làm độ dài bình quân tour giảm. - Biện pháp: Tiếp tục duy trì và thu hút số lượt khách nhung phải xem xét lại chỉ tiêu độ dài bình quân tour để kéo dài ngày tour của khách. Để kéo dài độ dài bình quân tour nên đa dạng hệ sản phẩm dịch vụ, yêu cầu của khách trong những chuyến đi dài ngày, nghiên cứu tìm hiểu cơ cấu khách, đặc điểm khách để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
  • 34. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 29 2.3. Cơ cấu nguồn khách 2.3.1. Cơ cấu nguồn khách theo hình thức khai thác khách Bảng 2.7. Cơ cấu khách theo hình thức khai thác khách ĐVT: Lượt khách Chỉ tiêu 2009 2010 2011 SL % SL % SL % Tổng khách 14,993 100 20,584 100 24,236 100 Khách tự khai thác 11,225 74,9 15,546 75,5 18,589 76,7 Khách nhận lại qua trung gian 3,768 25,1 5,038 24,5 5,647 23,3 Nguồn: Bộ phận kinh doanh công ty Việt Đà 0 5000 10000 15000 20000 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Khách tự khai thác Khách nhận lại Nhận xét: Tình hình khai thác khách của công ty khả quan. Số lượt khách do trung gian gửi tới có xu hướng giảm. Năm 2009 có 3,768 lượt khách của bên trung gian gửi tới chiếm 25,1% trong tổng lượt khách.Nhưng sang năm 2010, tổng lượt khách mà công ty khai thác từ các trung gian gửi đến giảm còn 24,4% và tiếp tục giảm còn 23,3% tương ứng với 5,647 lượt khách ở năm 2011. Trong khi đó số lượt khách do công ty tự khai thác liên tục tăng dần qua các năm và ngày càng chiếm tỷ trọng cao, điều này chứng tỏ công ty đã có chính sách thu hút khách hiệu quả. Thực tế tình hình khai thác khách cho thấy nhiều vấn đề phải khắc phục trong thời gian tới. Ngoài việc không chỉ chủ động thu hút nguồn khách mà phải chú ý đến việc thỏa mãn, kích thích nhu cầu của khách. Để thực hiện được điều này cần chính sách
  • 35. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 30 giá hợp lý, sản phẩm đa dạng, chất lượng cao và bổ sung thêm các chính sách khác để khách hàng biết và tiếp cận với dịch vụ dễ dàng. 2.3.2. Cơ cấu nguồn khách theo mục đích chuyến đi Bảng 2.8. Cơ cấu nguồn khách theo mục đích chuyến đi ĐVT: Lượt khách Năm Chỉ tiêu 2009 2010 2011 SL % SL % SL % Tổng lượt khách 14,993 100 20,584 100 24,236 100 Khách đi du lịch thuần túy 10,472 69,8 13,419 65,2 15,693 64,7 Khách công vụ 3,016 20,1 4,986 24,2 6,131 25,3 Khách đi với mục đích chuyên biệt khác 1,505 10,1 2,179 10,6 2,412 10 Nguồn: Bộ phận kinh doanh công ty Việt Đà 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Khách du lịch thuần túy Khách công vụ Mục đích khác Nhận xét: Qua số liệu trên cho thấy tình hình đóng góp của mỗi đối tượng khách khác nhau có sự thay đổi trong cơ cấu khách. + Dẫn đầu là khách du lịch thuần túy luôn chiếm trên 60%. Tuy nhiên tỷ trọng có xu hướng giảm nhẹ qua các năm, cụ thể là năm 2009 tỷ trọng chiếm 69,8% tương ứng với 10,472 lượt khách, qua năm 2010 chỉ còn 65,2% và 64,7% tương ứng 15,693 lượt khách vào năm 2011. + Xếp thứ 2 là khách công vụ với tỷ trọng luôn được cải thiện qua các năm, cụ thể năm 2009 là 20,1% nhưng qua năm 2011 tăng lên là 25,3%.
  • 36. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 31 - Kết luận: Như vậy về cơ bản nguồn khách của công ty có sự thay đổi lớn, tỷ trọng khách du lịch thuần túy giảm và được thay thế bởi khách công vụ. Do đó cần tìm hiểu về quỹ thời gian, thói quen sử dụng, yêu cầu về thị hiếu thẫm mỹ và chất lượng của các dịch vụ vận chuyển, lưu trú của từng đối tượng khách để thỏa mãn khách hàng tốt nhất. 2.4. Thực trạng của dịch vụ chăm sóc khách hàng tại công ty Việt Đà 2.4.1. Hệ thống dịch vụ chăm sóc khách hàng theo tiến trình cung cấp giao dịch a. Trước khi bán - Thực hiện hàng loạt các hình thức quảng cáo bằng các hình thức quảng cáo trên tạp chí, báo. Bên cạnh đó công ty còn thực hiện tài trợ các chương trình nhân đạo, các hoạt động đoàn thể, tổ chức các chương trình gây tiếng vang lớn như “Tri ân”- nhân Ngày dành cho Mẹ (tổ chức cho các mẹ thăm đô thị cổ Hội An, sau đó đến tặng quà ở Trại trẻ mồ côi). “Ngàn lời cảm ơn”- dành cho các thương bệnh binh (Việt Đà travel nhận tài trợ 100% kinh phí cho chương trình); tổ chức thăm và tặng quà cho bệnh nhân tại Bệnh viện Tâm thần Đà Nẵng; quyên góp và dành tặng hàng trăm suất quà trong dịp Trung Thu cho các em thiếu nhi xã Hòa Xuân (Hòa Vang)…nhằm tạo cho khách hàng nhận biết nhất định về sản phẩm, giá cả, các chương trình khuyến mãi. - Để nâng cao trình độ cho đội ngũ tiếp xúc với khách hàng, công ty thường xuyên mở các lớp đào tạo về nghiệp vụ chăm sóc khách hàng cho nhân viên nhằm đem lại sự hài lòng cho khách hàng. Doanh nghiệp mong muốn mang lại cho khách hàng những dịch vụ với chất lượng cao nhất, Việt Đà luôn cố gắng hết mình trong việc phục vụ khách hàng ngay từ khi khách hàng chưa sử dụng bất kỳ dịch vụ nào của công ty. b. Trong khi bán - Thông qua giao tiếp tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để tư vấn các chương trình du lịch thích hợp. Giới thiệu cho khách hàng các chính sách chiết khấu, chương trình khuyến mại. Việt Đà cung cấp đến cho khách hàng những thông tin bổ ích có thể giúp ích cho khách hàng trong quá trình quyết định chọn tour du lịch phù hợp, những bước chuẩn bị
  • 37. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 32 trước khi đi du lịch, cũng như, cách giải quyết những tình huống thường găp trong khi đi du lịch. Đối với những tour đi nước ngoài, Viet Da Travel có tổ chức một buổi Họp Đoàn trước khi khởi hành một ngày. Tại buổi họp đoàn này, hướng dẫn viên phụ trách đoàn đó sẽ thông tin trực tiếp đến khách hàng những điều cần chú ý trong cả chuyến đi: nội dung chương trình, những điều cần lưu ý khi thực hiện chuyến du lịch… - Trong quá trình bán thì nhiệm vụ của nhân viên là: + Lấy thông tin về nhu cầu khách hàng như chọn tour nào, phương thức thanh toán. + Tư vấn cho khách hàng những tour phù hợp với nhu cầu, quỹ thời gian và tình hình sức khỏe của khách. Việc này giúp cho khách hàng nắm bắt được những thông tin cần thiết khi đi du lịch. Giúp họ chủ động hơn trong chuyến đi của mình từ đó khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng hơn về dịch vụ của công ty. c. Sau khi bán - Tổ chức các chương trình tặng quà thông qua hình thức chúc mừng khách hàng nhân dịp các sự kiện đặc biệt của khách hàng, nhân dịp lễ, Tết… - Chương trình tặng quà sinh nhật - Có cơ hội trúng được những phần thưởng có giá trị của chương trình rút thăm trúng thưởng - Chương trình gọi điện thăm hỏi sau khi kết thúc tour - Đóng góp ý kiến của khách hàng - Kích hoạt chương trình tích lũy doanh thu. Điều này giúp cho khách hàng cảm nhận một dịch vụ tốt nhất đến phút cuối cùng. Khách hàng sẽ nhớ đến doanh nghiệp và quay lại trong những chuyến đi tiếp theo. Bên cạnh đó, khách hàng cũng sẽ giới thiệu với bạn bè, người thân của mình đến về những điều tuyệt vời họ đã trãi qua. Việc đóng góp ý kiến giúp cho khách hàng có tiếng nói trong doanh nghiệp. 2.4.2. Hoạt động quản lý hệ thống thông tin khách hàng Để thực hiện dịch vụ chăm sóc khách hàng đơn vị cần xây dựng tốt hệ thống cơ sở nhận diện khách hàng. Nhưng dữ liệu khách hàng trong thời gian qua vẫn chưa phát huy được hiệu quả cung cấp thông tin của khách hàng cho doanh nghiệp. Việc tra cứu
  • 38. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 33 thông tin của khách hàng còn nhiều khó khăn, cơ sở dữ liệu còn sơ sài chưa hệ thống tập trung, chưa có hệ thống tra cứu hỗ trợ công tác chăm sóc khách hàng một cách thuận tiện nhất. Việc thu thập thông tin chỉ mới dừng lại ở các thông tin cơ bản ban đầu như : - Ghi chép thông tin khách hàng là cá nhân Nội dung cơ bản của thông tin khách hàng cá nhân bao gồm các thông tin cơ bản như trình độ, gia đình, mối quan hệ với xã hội, tính cách, đời sống, kinh nghiệm và các thông tin bổ xung khác của khách hàng để tham khảo. Cụ thể là về họ tên, ngày sinh, giới tính, số chứng minh thư, tên công ty, chức vị chức danh, địa chỉ gia đình, số điện thoại, fax, điện thoại di động, hộp thư điện tử, quốc tịch, số lần giao dịch. - Ghi chép thông tin cơ bản của khách hàng là doanh nghiệp. Đó là thông tin ban đầu của loại khách hàng là công ty hay doanh nghiệp, trong đó bao gồm họ tên, địa chỉ, điện thoại của cán bộ công nhân viên, người quản lý, đại diện pháp nhân của công ty cũng như tính cách,sở thích, gia đình, học lực, tuổi tác, khả năng, số lần giao dịch. 2.4.3. Hoạt động xử lý phản hồi của khách hàng Hiện tại hoạt động quản lý khiếu nại tại đơn vị chưa được đầu tư đúng mức, chỉ mới sử dụng cách mở sổ theo dõi khiếu nại rất thủ công, chưa có báo cáo chính thức và số liệu thống kê đầy đủ về tình hình khiếu nại. Bước 1: Tiếp nhận tất cả các yêu cầu giải quyết khiếu nại của khách hàng liên quan đến công ty (chương trình tour, các dịch vụ bổ sung khác hay thái độ phục vụ, …) Bước 2: Xác minh, lập hồ sơ, lưu và chuyển: Sau khi tiếp nhận yêu cầu giải quyết khiếu nại, nhân viên dịch vụ khách hàng sẽ tiến hành xác minh lại những thông tin do khách hàng cung cấp (qua khách hàng khác, nhân viên có liên quan), lập hồ sơ giải quyết khiếu nại, lưu và chuyển sang bộ phận trực tiếp có liên quan đến vấn đề khiếu nại. Bước 3: Phản hồi hướng giải quyết: Bộ phận trực tiếp có liên quan đến vấn đề khách khiếu nại chịu trách nhiệm đưa ra giải pháp giải quyết thỏa đáng cho khách hàng và phản hồi bằng văn bản.
  • 39. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 34 Bước 4: Phúc đáp: Nếu khách hàng đồng ý với cách giải quyết công ty đưa ra thì quy trình kết thúc. Bước 5: Yêu cầu giải quyết lại: Trường hợp khách hàng không đồng ý với cách giải quyết trên và yêu cầu giải quyết lại. Yêu cầu giải quyết lại khiếu nại sẽ được lặp lại các bước như trên. 2.4.4. Hoạt động quản lý chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng  Yếu tố con người: Thực trạng việc bộ phận kinh doanh kiêm luôn trách nhiệm chăm sóc khách hàng dẫn đến hệ quả là hoạt động chăm sóc khách hàng chưa mang tính chuyên nghiệp và hiệu quả không cao. Hiện nay công ty chưa đưa ra tiêu chí hay bảng phân công công việc cụ thể nào và chưa có cơ chế kiểm soát về thái độ của nhân viên chăm sóc khách hàng. Ngoại trừ các yêu cầu đối với hướng dẫn viên trong quá trình phục vụ khách. Công ty chú trọng các họat động trong khi thực hiện tour, yêu cầu cao đối với hướng dẫn viên về kỹ năng giao tiếp, kinh nghiệm. Công ty đã đặt ra các yêu cầu đối với hướng dẫn viên như sau: Bảng 2.9. Các yêu cầu đối với hướng dẫn viên STT Các yêu cầu đối với người hướng dẫn Điểm đánh giá (Thang điểm 10) Chú ý 1 Tươi cười, dễ gần, dễ mến 2 Kiến thức sâu rộng về tự nhiên, xã hội, kinh tế 3 Khả năng sáng tạo 5 Kỹ năng giao tiếp 6 Khả năng quản lý đoàn khách 7 Động viên, giúp đỡ khách 8 Thuyết minh rõ ràng, dễ nghe, chính xác 9 Đối xử công bằng với tất cả khách 10 Lắng nghe, tiếp thu và đáp ứng các đề nghị của khách Sau khi kết thúc tour, công ty điều tra ý kiến khách hàng bằng cách phát phiếu điều tra và khuyến khích ý kiến đóng góp của khách hàng để đánh giá điểm và xếp hàng nhân viên trong tháng.
  • 40. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 35  Các chính sách hỗ trợ: Hoạt động chăm sóc khách hàng chỉ mới dừng lại ở các hình thức hỗ trợ khách hàng như tư vấn, khuyến mãi, tặng quà, thư cảm ơn khách hàng. Các hoạt động chăm sóc khách hàng đại trà, chưa có chiến lược dài hạn. - Về hoạt động tư vấn: tại Việt Đà mọi khách hàng đều được phục vụ tận tình bất kể khách hàng đã từng hoặc chưa từng cùng Việt Đà đi tour. Công ty luôn xem trọng việc phục vụ khách hàng ngay từ những lần đầu tiên, ngay khi khách hàng đến với doanh nghiệp. Đó cũng chính là cách để chứng tỏ với khách hàng về những dịch vụ đạt chất lượng cao mà khách hàng sẽ có cơ hội nhận được khi đi tour cùng Viet Da Travel. Khi đến với công ty, khách hàng sẽ nhận được những lời tư vấn tốt nhất để có thể đưa ra những quyết định nhằm thực hiện những chuyến du lịch thoải mái và bổ ích. Khách hàng có thể đến hoặc gọi điện trực tiếp đến các trung tâm giao dịch của công ty trên toàn quốc. Tại đây, khách hàng sẽ nhận được những tư vấn trực tiếp từ phía đội ngũ nhân viên giao dịch tận tình của Viet Da Travel (nếu có bất kỳ điều gì không hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên Viet Da Travel, xin Quý khách vui lòng điện thoại ngay đường dây nóng: 0905651717 hoặc email: vietdatravel@ gmail.com). - Về hoạt động khuyến mãi: Các chương trình khuyến mãi trong ngắn hạn, chủ yếu là các hoạt động giảm giá tour, đưa ra các chương trình du lịch ngắn ngày với giá ưu đãi đặc biệt cho khách hàng. Cụ thể: Trong dịp hè, công ty du lịch Việt Đà đã đưa ra nhiều chương trình tour hấp dẫn với mức giá khuyến mãi dành cho du khách. Trong đó phải kể đến chương trình du lịch độc đáo mang tên "Hè tắm biển ngồi thiền” kết hợp tham quan một số địa điểm du lịch thú vị như : Ngũ Hành Sơn, Bà Nà, Bán Đảo Sơn Trà, Hội An....mới mức giá trên dưới 1,5 triệu đồng/khách. Trong các dịp lễ hội, đặc biệt là Festival Huế, Việt Đà đưa vào khai thác các chùm tour như xem lễ khai mạc, chương trình tái hiện nghệ thuật hay lễ hội Áo dài. Du khách đăng kí tham gia cùng công ty có thể tiết kiệm chi phí với giá tour khá hấp dẫn chỉ với trên dưới 1.900.000đ/khách.
  • 41. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 36 Ngoài ra, Việt Đà còn có chương trình “Hè ấn tượng 5 sao tại Furama Resort" chỉ với 200.000/người bao gồm các hoạt động vui chơi tắm biển, hồ bơi, khám phá đại dương. Chương trình siêu khuyến mãi Du ngoạn Bà Nà - Bà Nà Núi Chúa thời gian 01 ngày. Với lịch khởi hành hằng ngày. Phương tiện đi và về bằng xe siêu khuyến mãi, đã giảm 25% giá trọn gói. Giá tour trọn gói của chương trình chỉ với 730,000 VND/ khách. Ngoài ra còn có các hoạt động như tổ chức các chương trình "Vũ điệu bóng đêm" nhân đêm hội Halloween được Việt Đà Travel tổ chức tại Hoàng Anh Gia Lai Plaza với nhiều tiết mục hấp dẫn, bất ngờ, là món quà giải trí bổ ích cho khách hàng nhân dịp lễ hội này. - Tặng quà: Tặng mũ có in logo của công ty cho khách du lịch đi tour trong nước, tặng quà lưu niệm cho khách du lịch đi tour nước ngoài. Ngoài ra, vào các dịp lễ, tết công ty có tặng thiệp và quà chúc mừng đến các khách hàng thân thiết.  Hoạt động mang lại sự thuận tiện: - Thuận tiện trong quá trình thanh toán: Ngay sau khi đặt mua tour, khách hàng thanh toán trước 50% tổng giá trị của tour, việc thanh toán được xem là hoàn tất khi khách trả đủ số tiền còn lại sau khi có Visa hoặc theo hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên. Những thay đổi trong chương trình tham quan ngay trước ngày khởi hành hoặc khi đang thực hiện tour theo yêu cầu của khách đều được đáp ứng và thông báo lại giá dựa trên khả năng, sự thỏa thuận & thống nhất giữa khách và Viet Da . Thanh toán bằng tiền mặt, các loại thẻ tín dụng như Visa Card, Master Card, American Express hoặc chuyển khoản. - Công ty đã có các chi nhánh tại miền Trung giúp khách hàng tại khu vực này dễ dàng tiếp cận với công ty mà không cần đến trụ sở chính để giao dịch. 2.5. Đánh giá chung về dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Việt Đà 2.5.1. Thành công - Đã xây dựng được hệ thống kênh bán hàng, các đại lý tại nhiều tỉnh thành giúp khách hàng tiếp cận với doanh nghiệp ở mọi nơi. - Bước đầu đã xây dựng được hệ thống phân loại khách hàng.
  • 42. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 37 - Đã có các dịch vụ hỗ trợ khách hàng cho các khách hàng đặc biệt, khách hàng lớn, khách hàng có doanh thu cao. - Đội ngũ sale, tư vấn và chăm sóc khách hàng được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ - Thường xuyên tổ chức hội nghị khách hàng, các hoạt động chăm sóc khách hàng nhân dịp tết, lễ. 2.5.2. Hạn chế - Về hệ thống thông tin khách hàng + Phân loại khách hàng chưa quan tâm đến đối tượng khách hàng trung thành, gắn bó với doanh nghiệp lâu năm, các tiêu thức phân loại chỉ phục vụ cho các mục tiêu ngắn hạn chỉ để giữ khách hàng có doanh thu cao. + Cơ sở dữ liệu mang tính thủ công, hệ thống cơ sở dữ liệu còn sơ sài, thiếu logic và khoa học. + Khai thác thông tin từ khách hàng chưa mang tính chiều sâu, chủ yếu khai thác từ hợp đồng giao dịch. - Về hệ thống xử lý phàn nàn Chưa xây dựng được quy trình xử lý khiếu nại hoàn chỉnh, các hoạt động xử lý mang tính tạm thời, chưa xây dựng và đưa ra phương pháp phòng ngừa. - Về quản lý chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng + Các dịch vụ chăm sóc khách hàng chỉ chú trọng vào khách hàng lớn, chưa thực sự hấp dẫn. + Chưa có các hình thức chiết khấu cho khách hàng thanh toán sớm. + Khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải đó là đội ngũ nhân viên của họ chưa hiểu đúng vai trò và bản chất của dịch vụ chăm sóc khách hàng, chưa có quy trình cuộc gọi chuẩn, chưa có kỹ năng giải quyết tốt các tình huống khó hay bất ngờ xảy ra trong quá trình tương tác với khách hàng, cộng với tác phong làm việc chưa thực sự chuyên nghiệp. Điều này khiến cho mức độ hài lòng của khách hàng giảm đáng kể, trong khi khách hàng là yếu tố sống còn của mọi doanh nghiệp.
  • 43. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nhi SVTH:Đỗ Thị Ánh Hồng-Lớp: 35K03.2 Trang 38 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT ĐÀ 3.1. Căn cứ nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng 3.1.1. Phương hướng và mục tiêu kinh doanh  Phương hướng kinh doanh Với mong muốn cung cấp cho khách hàng những dịch vụ hoàn hảo nhất, công ty chủ trương đầu tư hai hướng: - Thứ nhất: tuyển chọn, xây dựng và đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên nghiệp. Tạo dựng văn hóa doanh nghiệp, tận dụng mọi sáng kiến của công nhân viên, có chế độ đãi ngộ xứng đáng. - Thứ hai: Ðối với hoạt động kinh doanh lữ hành tập trung đầu tư tạo ra những sản phẩm mới mà thị truờng đang cần đi đôi với việc đẩy mạnh công tác tuyên truyền quảng cáo sản phẩm bằng nhiều hình thức, trong đó ưu tiên việc phát triển thêm những đại lý, chi nhánh du lịch trong và ngoài nước, duy trì lượng khách ổn định ở các thị truờng truyền thống và đẩy mạnh khai thác khách du lịch nội địa, tăng cuờng hơn nữa sự liên kết với các hãng hàng không, các cơ sở dịch vụ, các hãng lữ hành trong và ngoài nuớc, giữ được tốc độ tăng truởng khách, doanh thu, lợi nhuận hằng năm.  Mục tiêu Mục tiêu hàng đầu của công ty là nhà cung cấp chuyên nghiệp nhất, hiệu quả nhất và có giá thành hợp lý nhất cho nhu cầu khách hàng, trở thành doanh nghiệp dịch vụ lữ hành hàng đầu không chỉ tại Việt Nam mà còn vươn xa ra các nước trong khu vực bằng cách đa dạng thị trường, khách hàng, sản phẩm dịch vụ gắn liền với việc phát triển bền vững. Với mục tiêu trên Việt Đà xây dựng tích cực phát triển hoàn thiện: + Hệ thống cung cấp và phân phối : Xây dựng hệ thống phân phối trên toàn quốc, luôn cố gắng trở nên nhanh nhất, chính xác nhất và hiệu quả nhất trong việc cung cấp dịch vụ, theo yêu cầu khách hàng. + Hệ thống dịch vụ tư vấn và dịch vụ sau bán hàng: Thông qua đội ngũ nhân viên, công ty có đủ năng lực và điều kiện để thực hiện các chương trình tiếp cận, tư vấn và triển khai các hoạt động sau bán cho khách hàng.