SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 60
1
Chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu của
một số doanh nghiệp dược
MÃ TÀI LIỆU: 81020
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
2
MỤC LỤC
QUY ƯỚC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... 5
DANH MỤC B ẢNG................................................................................... 6
DANH MỤC HÌNH..................................................................................... 7
KẾT CẤU LUẬN VĂN............................................................................... 8
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................11
1.THƯƠNG HIỆU VÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN
THƯƠNG HIỆU........................................................................................11
1.1.Thương hiệu :...................................................................................11
1.2. Cấu tạo của thương hiệu:...............................................................12
1.3.Thương hiệu và nhãn hiệu..............................................................13
1.4. Các nguyên tắc xây dựng thương hiệu ..........................................14
1.5. Các chức năng của thương hiệu:...................................................14
1.5.1. Nhằm phân đoạn thị trường .................................................... 14
1.5.2. Tạo nên sự khác biệt trong quá trình phát triển của sản
phẩm: ................................................................................................... 15
1.5.3. Đưa sản phẩm khắc sâu vào tâm trí khách hàng .................. 16
1.5.4. Tạo nên định hướng và ý nghĩa cho sản phẩm:..................... 16
1.5.5. Là một cam kết giữa nhà sản xuất với khách hàng............... 17
1.6. Xác định giá trị thương hiệu ..........................................................17
2. ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU ...................................................................18
2.1. Khái niệm.........................................................................................18
2.2. Các bước của một phương án định vị............................................18
2.3. Mô hình quá trình định vị thương hiệu.........................................22
3
3. QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU..............................................................24
3.1. Mục tiêu của quảng bá thương hiệu..............................................24
3.2. Chiến lược Marketing mix để quảng bá TH.................................25
3.2.1.Khái niệm Marketing-mix ........................................................ 25
3.2.2. Các chính sách marketing........................................................ 25
3.2.2.1. Chính sách sản phẩm:........................................................ 25
3.2.2.2. Chính sách giá:.................................................................... 26
3.2.2.3. Chính sách phân phối: ....................................................... 26
3.2.2.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ KD:. .................................. 27
4. VÀI NÉT VỀ DOANH NGHIỆP DƯỢC ĐƯỢC KHẢO SÁT ..........28
4.1. Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Mediplantex .................28
4.2. Công ty cổ phần dược phẩm Traphaco..........................................29
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .........30
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: ..........................................................30
2.2.THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU....................................30
2.2.1.Thời gian nghiên cứu .....................................................................30
2.2.2.Địa điểm nghiên cứu......................................................................30
2.3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP MÔ
TẢ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA. .....................................................30
2.3.1.Phương pháp chọn mẫu:................................................................30
2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: .......................................30
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN..................32
1. XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU:............................................................32
1.1. Tên thương hiệu:.............................................................................32
1.2. Logo của công ty .............................................................................32
1.3. Câu khẩu hiệu:................................................................................33
4
1.4. Xây dựng mẫu mã, kiểu dáng, bao bì SP:......................................33
2. KHẢO SAT CHIẾN LƯỢC DỊNH VỊ VA QUẢNG BA THƯƠNG HIỆU CỦA ......34
2.1. Nhận dạng KH mục tiêu:................................................................34
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh .........................................................36
2.3. Phân tích các thuộc tính của SP ....................................................38
2.4. Sơ đồ định vị....................................................................................39
2.5. Quyết định phương án định vị........................................................40
2.6. Quảng bá cho chiến lược định vị TH.............................................40
2.6.1. Chính sách sản phẩm: .............................................................. 41
2.6.1.1. Chiến lược sản xuất:........................................................... 41
2.6.1.2.Chiến lược phát triển danh mục SP:................................. 43
2.6.1.3. Chiến lược phát triển các mặt hàng mới......................... 43
2.6.2. Chính sách giá........................................................................... 44
2.6.3. Chính sách phân phối:.............................................................. 45
2.6.3.1. Kênh phân phối: ................................................................. 45
2.6.3.2. Chiến lược phân phối:........................................................ 46
2.6.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh ............................. 47
2.6.4.1. Quảng cáo............................................................................ 47
2.6.4.2. Xúc tiến bán hàng: ............................................................. 51
2.6.4.3. Xúc tiến thương mại: ......................................................... 52
2.6.4.4. Quan hệ công chúng (PR):................................................. 52
5
QUY ƯỚC CHỮ VIẾT TẮT
Mediplantex : Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex
Traphaco : Công ty cổ phần Traphaco
CTTNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn
CL : Chiến lược
DN : Doanh nghiệp
KH : Khách hàng
PR : Publish relations
TH : Thương hiệu
6
DANH MỤC B ẢNG
Số hiệu Tên bảng Trang
3.1 Các biện pháp cần khắc phục khi tung SP ra thị
trường
3.2 So sánh SP Esha và Cota xoang
3.3 So sánh SP Comazil vàcảm xuyên hương
3.4 10 SP có doanh thu cao nhất năm 2007
3.5 Chi phí cho quảng cáo của Mediplantex qua các
năm
3.6 Các bệnh viện công ty quảng cáo qua màn hình
LCD
3.7 Một số hoạt động tài trợ và từ thiện của công ty
năm 2007
3.8 Giao lưu của Mediplantex với KH thân thiết
3.9 Doanh thu của Mediplantex và Traphaco từ
2004-2008
3.10 Lợi nhuận sau thuế của Mediplantex từ 2004-
2008
3.11
3.12
7
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu Tên hình Trang
1.1 Mô hình quá trình định vị TH
2.1 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu của đề tài
3.1 Sơ đồ định vị SP Liginton của Mediplantex
3.2 Sơ đồ kênh phân phối của Mediplantex
3.3 Biểu đồ biểu diễn chi phí cho quảng cáo của
Mediplantex qua các năm
3.4 Biểu đồ biểu diễn doanh thu của Mediplantex và
Traphaco từ 2004-2008
3.5 Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận sau thuế của
Mediplantex từ 2004-2008
3.6
8
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lý thuyết cơ bản về thương hiệu
MỤC TIÊU
1. Khảo sát chiến lược định vị và quảng bá
thương hiệu của một số doanh nghiệp dược.
2. Kiến nghị và đề xuất một số giải pháp để thực
hiện có hiệu quả việc phát triển thương hiệu cho các
doanh nghiệp dược Việt Nam.
TỔNG QUAN
Nội dung nghiên cứu
- Các bước của một
phương án định vị
thương hiệu
- Các chính sách
marketing để quảng bá
cho chiến lược định vị
thương hiệu
Đối tượng nghiên cứu
-CTCPDTW
Mediplantex
- Một số công ty khác:
Traphaco
Phương pháp nghiên
cứu
Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp mô tả
KẾT CẤU LUẬN VĂN
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ VÀ QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU CỦA
MỘT SỐ DOANH NGHIỆP DƯỢC GIAI ĐOẠN 2004-2008
9
ĐẶT VẤN ĐỀ
Có lẽ chưa bao giờ Thương hiệu lại trở thành một chủ đề thời sự được
các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước, các hiệp hội thương mại,
các nhà báo và kể cả các sinh viên,...quan tâm một cách đặc biệt như hiện nay.
nhiều hội thảo, hội nghị đã được tổ chức, hàng trăm bài báo và cả những
Website thường xuyên đề cập đến các khía cạnh khác nhau của thương hiệu,
thậm chí thương hiệu của tỉnh của quốc gia cũng được đưa ra thảo luận. Phải
chăng đây là một thứ ‘mốt mới” hay thực sự là một nhu cầu thiết yếu, một xu
thế không thể cưỡng lại được khi chúng ta muốn tồn tại trong bối cảnh hội
nhập?
Đối với các doanh nghiệp trên thế giớ từ lâu đã nhận biết sâu sắc rằng
thương hiệu là một tài sản hết sức to lớn. Thương hiệu là phương tiện ghi
nhận, bảo vệ và thể hiện thành quả của doanh nghiệp. Nó đem lại sự ổn định
cả phát triển của thị phần, nâng cao vị thế cạnh tranh, tạo ra danh tiếng và lợi
nhuận. Không một doanh nghiệp nào không bỏ công sức và tiền của để tạo
dựng và phát triển thương hiệu. Họ gìn giữ, bảo vệ và phát triển thương hiệu
bằng tất cả tài năng, trí tuệ, mồ hôi nước mắt của nhiều thế hệ. Họ gây dựng
nên những thương hiệu nổi tiếng trên toàn thế giới. Và do vậy, cũng dễ hiểu
trong nhiều trường hợp giá trị thương hiệu được xác đinh lớn hơn nhiều so
với giá trị các tài sản vật chất.
Măc dù vậy với nhiều doanh nghiệp trong nước, việc tạo dưng và quản
trị thương hiệu vẫn còn là một vấn đề xa lạ và mới mẻ. Không ít doanh nghiệp
chỉ chăm chút sản xuất ra sản phẩm mà chưa khai thác, thậm chí để lãng phí,
mất mát tài sản khổng lồ mà mình vốn có. Một số doanh nghiệp khác quan
niệm đơn giản, tạo dựng thương hiệu thuần tuý chỉ là đặt cho sản phẩm một
cái tên, không nhận thức đầy đủ để có một thương hiệu có giá trị là cả một
quá trình bền bỉ với những nỗ lực liên tục và cần được trợ giúp bởi các
10
phương pháp và kỹ năng chuyên biệt. Rốt cục, chúng ta không thể có các
thương hiệu lớn, không có các thương hiệu danh tiếng và lợi nhuận, không thể
cạnh tranh và thậm chí không thể tồn tại?
Nhận thức được tầm quan trọng và sự bức xúc của vấn đề em đã tìm
hiểu và nghiên cứu đề tài “Chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu của
một số doanh nghiệp dược”. Bao gồm những mục tiêu cơ bản sau:
1. Khảo sát chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu của một số
doanh nghiệp dược.
2. Kiến nghị và đề xuất một số giải pháp để thực hiện có hiệu quả
việc phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp dược Việt
Nam.
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.Thương hiệu và Các khái niệm liên quan đến thương hiệu.
1.1.Thương hiệu :
Thương hiệu được coi là một trong các yếu tố quan trọng góp phần
quyết định đế sự phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh quyết
liệt hiện nay.
Vậy thương hiệu là gì?
Hiện đang tồn tại rất nhiều quan điểm khác nhau về thương hiệu. Có
nhiều người cho rằng, thương hiệu chính là nhãn hiệu hàng hoá. Trong khi đó
lại có quan niệm cho rằng chỉ có những nhãn hiệu hàng hoá đã được đăng ký
bảo hộ, có tính thương mại, có thể trao đổi, mua bán mới gọi là thương hiệu.
Tìm trong các văn bản pháp luật Việt Nam hoàn toàn không có thuật ngữ
thương hiệu. Một số tác giả nước ngoài thì cho rằng, thương hiệu là một cái
tên hoặc biểu tượng, một hình tượng dùng để nhận diện và phân biệt sản
phẩm và doanh nghiệp này với sản phẩm và doanh nghiệp khác.
Nhìn dưới khía cạnh pháp lý, thương hiệu không chỉ là thuật ngữ kinh
doanh theo cách hiểu thông thường mà còn là đối tượng của sở hữu công
nghiệp được bảo hộ theo các quy định của hệ thống các quy phạm pháp luật
về bảo hộ quỳen sở hữu công nghiệp, trong đó văn bản có hiệu lực pháp lý
cao nhất là bộ luật dân sự được Quốc hội thông qua ngày 28.10.1995 và có
hiệu lực từ ngày 1.7.1996. Nội dung của thương hiệu bao gồm : nhãn hiệu
hàng hoá, tên gọi xuất xứ, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại (tên giao dịch).
 Nhãn hiệu hàng hoá: Điều 785 bộ luật dân sự quy định: Nhãn hiệu hàng
hoá là những dấu hiệu để phân biệt hàng hoá, dịch vụ cung loại của các đợn vị
sản xuất kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hoá có thể là những từ ngữ,
hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố thể hiện bằng một hoặc nhiều màu
sắc.Chẳng hạn: Trung nguyên, Vinamilk...
12
 Xuất xứ hàng hoá: điều 786 bộ luât dân sự quy định: Xuất xứ hàng hoá
là tên địa lý của một nước, một địa phương dùng để chỉ xuất xứ của mặt hàng
từ nước, địa phương đó với điều kiện những mặt hàng này có tính chất, chất
lượng đặc thù. Ví dụ: Phú Quốc, Mộc châu...
 Chỉ dẫn địa lý: điều 14 nghị định 54/2000/NĐ-CP quy định, chỉ dẫn địa
lý là thông tin về nguồn gốc địa lý của hàng hoá.
 Tên thương mại: là tên gọi của tổ chức cá nhân dùng trong hoạt động
kinh doanh.
Theo định nghĩa của hiệp hội Marketing Hoa kỳ: Thương hiệu là “một
cái tên, từ ngữ, ký hiệu, biểu tượng hoặc hình vẽ kiểu thiết kế...hoặc tập
hợp của các yếu tố trên nhằm xác định và phân biệt hàng hoá hoặc dịch vụ
của một người bán hoặc nhóm người bán với hàng hoá và dịch vụ của các
đối thủ cạnh tranh”.
Trên góc độ Marketing thương hiệu là một cam kết tuyệt đối về chất
lượng dịch vụ và giá trị trong một thời gian dài và đã được chứng nhận qua
hiệu quả sử dụng và bởi sự thoả mãn của khách hàng. Thương hiệu là hình
ảnh có tính chất văn hoá, lý tính, cảm tính, trực quan và độc quyền mà bạn
liên tưởng đến khi nhắc đến một sản phẩm hay một công ty.
1.2. Cấu tạo của thương hiệu:
Bao gồm hai phần:
 Phát âm được: là những yếu tố có thể đọc được, tác động vào thính giác
của người nghe như tên công ty (ví dụ: Unilever), tên sản phẩm (Dove), câu
khẩu hiệu (nâng niu bàn chân Việt), ...
 Không phát âm được: là những yếu tố không đọc được mà chỉ có thể
cảm nhận được bằng thị giác như hinmhf vẽ, biểu tượng (ví dụ hình lưỡi liềm
cả hãng Nike), màu sắc (màu đỏ của Coca – Cola), kiểu dáng thiết kế, bao bì
(kiểu chai nước khoáng Lavie) và các yếu tố nhận biết khác.
13
Như vậy, nói đến thương hiệu là muốn nói đến hình tượng về một sản
phẩm, một doanh nghiệp. Hình tượng đó được thể hiện một cách tổng hợp
thông qua nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, thông qua các
khẩu hiệu trên nhãn hiệu và thông qua sự khác biệt, đặc sắc của bao bì...
Thương hiệu là sự thể hiện ra bên ngoài của chất lượng hàng hoá và dịch vụ,
chất lượng hoạt động và uy tín của doanh nghiệp. Nó tạo cho người tiêu dùng
và khách hàg một niềm tin, một cơ sở để lựa chọn hàng hoá va dịch vụ của
doanh nghiệp, chấp nhận đầu tư và gia tăng quan hệ bạn hàng với doanh
nghiệp.
1.3.Thương hiệu và nhãn hiệu
Có thể thấy nhãn hàng hoá, nhãn hiệu và thương hiệu có sự khác nhau
nhất định. Nhãn hàng hoá cung cấp những thông tin thiết yếu về sản phẩm
nhưng không có tác dụng phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác. Thương
hiệu và nhãn hiệu khác với nhãn hàng hoá ở điểm chúng có những dấu hiệu
bên ngoài có thể phân biệt được các sản phẩm cùng loại. Thương hiệu là toàn
bộ các chính sách về đầu tư phát triển sản phẩm, xây dựng biểu trưng của sản
phẩm hoặc doanh nghiệp và là quá trình quảng bá sản phẩm, xây dựng niềm
tin với người tiêu dùng. Còn nhãn hiệu là việc xem xét, cân nhắc đăng ký bảo
hộ thương hiệu ở những thị trường cụ thể. Song giữa thương hiệu và nhãn
hiệu có mối quan hệ mật thiết: Thường thì khi đăng ký bảo hộ xong một nhãn
hiệu nào đó thì phần việc về nhãn hiệu coi như hoàn tất. Nhưng để quảng bá
hình ảnh tốt đẹp đó thì vẫn tiếp tục, đó là công việc của thương hiệu, xây
dựng niềm tin ở người tiêu dùng. Chẳng hạn việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Ford Ranger hoàn tất từ năm 1999 nhưng việc quảng bá, chăm chút hình ảnh
của xe loại xe này là phần việc của thương hiệu vẫn tiếp tục, chúng chỉ kết
thúc khi dòng sản phẩm Ford Ranger không có mặt trên thị trường nữa.Nói
ngắn gọn : Thương hiệu là một quá trình rất dài từ khi nảy ra ý tưởng thành
14
lập cho đến khi doanh ngiệp giải thể, hoặc sản phẩm đó không đưa ra thị
trường nữa; còn nhãn hiệu là một quá trình ngắn hơn: cân nhắc, quyết định
đăng ký bảo hộ ở những thị trường cụ thể, nó ra đời sau thương hiệu và hoàn
tất sứ mạng trước thương hiệu.
Dưới đây là bảng so sánh cụ thể sự khác nhau giữa thương hiệu và nhãn
hiệu:
1.4. Các nguyên tắc xây dựng thương hiệu
Có 5 nguyên tắc cơ bản giúp các doanh nghiệp xây dựng thương hiệu:
Một là, Thương hiệu phải dễ nhớ từ tên gọi, biểu tượng, kiểu dáng, nội
dung màu sắc... vì thế khi thiết kế thương hiệu cần phải lựa chọn làm sao cho
người tiêu dùng dễ dàng nhớ đến và nhận ra sản phẩm mỗi khi mua hàng.
Hai là, Thương hiệu phải có ý nghĩa, để có thể gây ấn tượng và tác
động vào tâm trí khách hàng. Thành phần thương hiệu cần có tính mô tả (một
đặc tính nổi bật nào đó của sản phẩm); nhưng lại có thuyết phục (nhấn mạnh
lợi ích mà sản phẩm đó đem lại), lại vừa vui vẻ, thú vị, có tính hình tượng cao
và gây cảm xúc.
Ba là, thương hiệu phải có tính dễ bảo hộ. theo đó nên chọn các yếu tố
thương hiệu dễ bảo hộ về mặt pháp luật trên cơ sở quốc tế và đăng ký chính
thức thương hiệu này với cơ quan luật pháp, giúp bảo vệ hiệu quả thương
hiệu, chống xâm hại bản quyền và sử dụng những bí quyết riêng trong thiếta
kế tránh sự bắt trước của đối thủ.
Thứ tư là thương hiệu cần có tính dễ thích ưng vì khi thị hiếu của người
tiêu dùng thay đổi hay sự thay đổi, chuyển đổi mục tiêu thi trường của doanh
nghiệp thì thương hiệu có thể cải tiến hay thay đổi cho phù hợp.
Thứ năm là thương hiệu phải có tính dễ phát triển và khuếch trương.
1.5. Các chức năng của thương hiệu:
1.5.1. Nhằm phân đoạn thị trường
15
Thương hiệu đóng một vai trò tích cực trong chiến lược phân đoạn thị
trường. Các công ty đưa ra một tổ hợp những thuộc tính lý tưởng về các thế
mạnh, lợi ích và đặc trưng của sản phẩm hoặc dịch vụ sao cho chúng phù hợp
vơi từng nhóm khách hàng cụ thể. Do đó, công ty sẽ phải tạo ra những dấu
hiệu và sự khác biệt nhất định cho sản phẩm của mình để thu hút sự chú ý của
những khách hàng tiềm năng. Thực chất đây là công việc đầu tiên của quá
trình xây dựng thương hiệu vì nó cho biết thương hiệu muốn gửi gắm thông
điệp gì qua sản phẩm và dịch vụ. Một thương hiệu phải tra lời được các câu
hỏi sau:
 Sản phẩm hoặc dịch vụ có những thuộc tính gì?
 Sản phẩm hoặc dịch vụ có những thế mạnh gì?
 Sản phẩm hoặc dịch vụ đem lại những lợi ích gì?
Sản phẩm hoặc dịch vụ tượng trưng cho cái gì?
Việc trả lời chính xác câu hỏi trên sẽ làm cho thương hiệu trở nên có ý
nghĩa, phù hợp với thị hiếu và kỳ vọng của khách hàng mục tiêu. Tuy nhiên
việc làm này ít được các công ty chú ý, thậm chí bị bỏ qua. Do đó đôi khi ý
nghĩa thương hiệu chỉ được xem xét ở giác độ tầm thường như tem hay nhãn
mác. Nếu thương hiệu chỉ là cái gì đó đơn thuần như tem hay nhãn mác thì
hàng hoá sẽ bị mất giá trị ngay khi nhãn mác bị bóc đi.
1.5.2. Tạo nên sự khác biệt trong quá trình phát triển của sản phẩm:
Hiện nay trên thị trường xuất hiện hàng loạt các sản phẩm giống nhau.
Khi một sản phẩm mới ra đời và đạt được thành công nhất định sẽ dẫn đến
một xu hướng sản xuất hàng loạt các sản phẩm tương tự từ các đối thủ khác.
Lúc này thương hiệu đóng vai trò như tấm lá chắn, bảo hộ cho sự đổi mới và
phat triển của sản phẩm.
Ví dụ như trường hợp của Kellogg’s, thương hiệu đi đầu trong việc sản
xuất ra loại ngũ cốc mới có nguồn gốc tự nhiên và giàu chất xơ, hai đặc tính
16
rất có giá trị và phù hợp với chế độ dinh dưỡng hiện đại. Trong thời kỳ huy
hoàng của sản phẩm các nhà sản xuất khác bắt đầu đưa ra những sản phẩm
tương tự. Nếu như Kellogg’s không đặt tên cho sản phẩm của mình là
Country Store mà chỉ là một cái tên chung chung như “ngũ cốc xơ tự nhiên”
khách hàng sẽ nhanh chóng phat hiện ra các nhà sản xuất khác như Quaker
cũng có nhưngz sản phẩm tương tự. Tuy nhiên nhờ vào thương hiệu
Kellogg’s cùng với sản phẩm Country Store đã giúp cho sản phẩm có được vị
trí vững mạnh trên thị trường.
1.5.3. Đưa sản phẩm khắc sâu vào tâm trí khách hàng
Phần hồn của thương hiệu chỉ được cảm nhận qua sản phẩm và các
chương trình khuếch trương về nó. Nội dung của một sản phẩm sẽ đượ khách
hàng biết và cảm nhận thông qua các hoạt động này với điều kiện nó phải
được truyền tải một cách nhất quán với cùng một thông điệp. Hồi ức đóng vai
trò quan trọng trong sự hình thành nhận thức về một thương hiệu và nó giải
thích tại sao hình ảnh về một thương hiệu có thể tồn tại từ thế hệ này sang thế
hệ khác. Do đó, việc nhận biết một thương hiệu ngày hôm nay sẽ vẫn tiếp tục
ảnh hưởng tới nhận thức của chúng ta về những sản phẩm trong tương lai.
Ví dụ: những người từng sử dụng dao cạo râu màu xanh nổi tiếng
Gillette từ năm mươi năm trở về trước chắc chắn sẽ có cùng một nhận thức về
Gillette giống với những người trẻ tuổi thích loại dao cạo bây giờ.
1.5.4. Tạo nên định hướng và ý nghĩa cho sản phẩm:
Thương hiệu phải chứa đựng trong nó những thông tin về sản phẩm.
Một thương hiệu lớn phải truyền tải được nội dung, phương hướng chiến lược
và tạo được danh tiếng trên mọi thị trường. Tuy nhiên mỗi thương hiệu lại
phát triển với những cam kết và cống hiến khác nhau. Ví dụ trong lĩnh vực
hàng gia dụng, thương hiệu Siemen có nghĩa là bền và đáng tin cậy, gắn liền
với hình ảnh người Đức cần cù lao động, còn thương hiệu Philíp lại nổi tiếng
17
vì liên tục nghiên cứu, đổi mới và những nỗ lực khác để đưa công nghệ gia
dụng vào phục vụ con người.
1.5.5. Là một cam kết giữa nhà sản xuất với khách hàng
Cùng với thời gian và những nỗ lực không ngừng, thương hiệu ngày
càng trở nên có uy tín trên thị trường. Những chương trình quảng bá thương
hiệu thực sự được xem như một cam kết trước khách hàng. Nếu như công ty
thực hiện đúng những gì đã cam kết và đem đén cho khách hàng sự thoải mái
khi tiêu dùng sản phẩm thì chắc chắn thương hiệu sẽ nhận được những cảm
nhận tốt đẹp từ phía khách hàng.
Những cam kết có thể là mang đến cho khách hàng sự thoải mái và tự
tin, sự sảng khoái (Coca-cola), sự sang trọng và thành đạt (mescerdes), sự
quyến rũ(Enchanteur)...Tuy nhiên những cam kết này không mang tính ràng
buộc trước công chúng về mặt pháp lý.
1.6. Xác định giá trị thương hiệu
Giá trị thương hiệu có thể được tính bằng:
+ Giá trị tiền bạc: tổng thu nhập thêm từ sản phẩm có thương hiệu cao
hơn thu nhập từ sản phẩm tương đương nhưng không có thương hiệu.
+ Giá trị vô hình: giá trị vô hình đi với sản phẩm không thể tính bằng
tiền hoặc con số cụ thể. Ví dụ hãng giày thể thao Nike tạo ra nhiều giá trị vô
hình cho sản phẩm của họ bằng cách gắn chúng với nhiều ngôi sao thể thao,
trẻ em và người lớn đều muốn có sản phẩm Nike để mình cũng giống như
ngôi sao đó. Người tiêu dùng luôn muốn trả giá cao hơn cho những sản phẩm
có tên tuổi hơn so với những sản phẩm khác tuy chúng có chất lượng tốt như
nhau.
+ Sự nhận thức về chất lượng: sự nhận thức một cách tổng quát về chất
lượng và hình ảnh sản phẩm. Ví dụ hãng xe Mercedes và BMW đều thành lập
các nhãn hiệu riêng đồng nghĩa với các ô tô chất lượng cao và đắt tiền. Qua
18
nhiều năm tiếp thị, xây dựng hình ảnh, chăm sóc nhãn hiệu và sản xuất theo
chất lượng, những hãng này đã hướng người tiêu dùng đến chỗ nhận thức
rằng tất cả những sản phẩm do họ sản xuất đều có chất lượng tuyệt hảo.
Người tiêu dùng đều cho rằng Mercedes và BMW là hai loại ô tô tốt nhất so
với nhãn hiệu cùng loại, dù rằng nhận thức đó không lấy gì bảo đảm.
2. Định vị thương hiệu
2.1. Khái niệm
Định vị là một khái niệm quan trọng và hữu ích trong kinh doanh. Nó
chứng minh rằng một sản phẩm sẽ chẳng là gì cả nếu nó không chiếm được vị
trí vững chắc trong tâm trí khách hàng.
Theo Philip Kotler: “Định vị là tập hợp các hoạt động nhằm tạo ra
cho sản phẩm và thương hiệu sản phẩm một vị trí xác định so với đối thủ
cạnh tranh trong tâm trí khách hàng. Là nỗ lực đem lại cho sản phẩm và
doanh nghiệp hình ảnh riêng, dễ đi vào nhận thức của khách hàng”.
Toàn bộ quá trình quản trị Marketing của một công ty theo công thức
sau: R-STP-MM-I-C
Trong đó R: nghiên cứu thị trường mục tiêu; S: phân đoạn thị trường
mục tiêu; T: lựa chọn thị trường mục tiêu; P: định vị thương hiệu ở thị trường
mục tiêu; MM: thiết kế chính sách marketing hỗn hợp cho thích ứng với sản
phẩm và thị trường mục tiêu; I: thực thi các chính sách marketing; C: kiểm tra
việc thực thi ấy.
Toàn bộ quá trình quản trị marketing liên quan chặt chẽ với nhau và là
hệ thống thống nhất. Định vị thương hiệu - giai đoạn thứ tư được thực hiện
sau khi đã phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu .
2.2. Các bước của một phương án định vị
Thông thường các thương hiệu được phân tích theo sự định vị của
chúng trên thị trường. Việc phân tích tập trung làm rõ những thuộc tính khác
19
biệt và lợi thế của thương hiệu trong bối cảnh cạnh tranh cụ thể. Định vị
thương hiệu là việc trả lời các câu hỏi:
 Phân đoạn sản phẩm thị trường nào mà thương hiệu muốn hướng
đến.
 Sự khác biệt nổi trội của nó là gì?
Do đó việc định vị cần dựa trên sự phân tích kỹ lưỡng bốn câu hỏi sau
đây:
 Vì sao khách hàng mua hay mua vì cái gì? Lợi ích cụ thể của
khách hàng và thuộc tính nổi trội thể hiện trong thương hiệu là gì? (ví dụ với
Sony đó là tính năng hiện đại và là kết quả của sự liên tuc đổi mới);
 Đối tượng mục tiêu của thương hiệu là ai?
 Khách hàng sử dụng sản phẩm khi nào? Tức là cần phải biết
khách hàng thường mua sản phẩm vào những dịp nào và tại sao?
 Đối thủ cạnh tranh là ai? Câu hỏi này liên quan đến việc phân
tích những thương hiệu cạnh tranh chính của công ty, những thương hiệu của
những đối thủ cạnh trannh trực diện đang ngày càng nỗ lực mở rộng thị phần
của mình. Một ví dụ điển hình của cuộc cạnh tranh dai dẳng và quyết liệt ở
mọi nơi, mọi lúc trên toàn thế giới giữa Coca-cola và Pepsi-cola.
Một chiến lược định vị gồm 5 bước sau:
Bước 1: Phân tích khách hàng mục tiêu
Xác định được khách hàng mục tiêu là điều rất quan trọng bởi lẽ những
nhóm khách hàng khác nhau thì có những mối quan tâm và nhận thức về
thương hiệu khác nhau. Khách hàng mục tiêu là tập hợp các cá nhân hay
nhóm người mà doanh nghiệp hướng tới. Việc nhận dạng khách hàng mục
tiêu giúp xác định một cách chính xác những đặc tính và liên kết nào của
thương hiệu là khác biệt, nổi trội và phù hợp.
Bước 2: Phân tích đối thủ cạnh tranh
20
Doanh nghiệp cần tìm hiểu phương án định vị của đối thủ cạnh tranh
nhằm phản ứng kịp thời và định hướng chiến lược tương lai của mình cho phù
hợp trên cơ sở:
 So sánh toàn diện các đặc tính thương mại, kỹ thuật và xác định
sự khác biệt của mình trong mối tương quan đó.
 Hoạt động quảng cáo và tiếp cận khách hàng, xúc tiến bán hàng
của các đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
Bước 3: Phân tích về sản phẩm và các thuộc tính của sản phẩm
Một sản phẩm có thể được chia thành 3 cấp độ như sau:
 Cấp độ lợi ích cốt lõi của sản phẩm: đáp ứng những nhu cầu hoặc
mong muốn cơ bản của khách hàng qua việc tiêu dùng sản phẩm hoặc dịch vụ.
 Cấp độ lợi ích cụ thể của sản phẩm: Ở cấp độ này, những lợi ích
cốt lõi được cụ thể hoá thành một sản phẩm với những đặc điểm và thuộc tính
xác định như: mức tiêu chuẩn chất lượng, kiểu dáng, bao bì.
 Cấp độ lợi ích gia tăng của sản phẩm: Gồm các thuộc tính, lợi ích
tăng thêm khi tiêu dùng sản phẩm và được dùng nhằm phân biệt với các sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh. Những lợi ích gia tăng bao gồm: cách thức bán
hàng, phân phối, các chương trình truyền thông...
Tất cả những thuộc tính có ảnh hưởng tới quyết định mua của khách
hàng đều cần phải được nghiên cứu cẩn thận, từ đó doanh nghiệp sẽ tìm ra kẽ
hở để tiến hành định vị. Có thể phân tích các thuộc tính cơ bản sau: công
dụng- cấu tạo (hiệu quả nổi bật, thành phần nguyên liệu, công nghệ sản
xuất...) ; giá cả- dịch vụ (chế độ bảo hành, chính sách hậu mãi...). Từ kết quả
này sẽ lập sơ đồ định vị và tìm kiếm phương án tối ưu.
Bước 4: Lập sơ đồ định vị
21
Là những trục toạ độ thể hiện giá trị của những thuộc tính khác nhau
mà những nhà nghiên cứu có thể dựa vào đó để xác định vị trí thuộc tính của
sản phẩm của mình trong tương quan với đối thủ cạnh tranh.
Định vị thương hiệu có thể bằng nhiều cách khác nhau như định vị
hoàn toàn bằng quảng cáo, chiến lược khách hàng, chiến lược giá và sản
phẩm. Các phương pháp cụ thể có thể khác nhau nhưng mục tiêu thống nhất
là làm sao đưa thương hiệu vào trong tâm trí khách hàng, ăn sâu vào tiềm
thức khách hàng.
Thường người ta lập sơ đồ định vị chủ yếu dựa trên hai trục giá trị: giá
cả và chất lượng, trong đó yếu tố chất lượng có thể được cụ thể hoá bằng một
thuộc tính nào đó làm cho sự so sánh được rõ ràng hơn.
Bước 5: Quyết định phương án định vị
Tuỳ theo tính chất của sản phẩm và mục tiêu kinh doanh mà doanh
nghiệp có thể lựa chọn 8 chiến lược chủ yếu sau đây:
 Nhấn mạnh đặc điểm cấu tạo nổi bật của sản phẩm để phân biệt
với các sản phẩm cùng loại.Ví dụ: nước tăng lực có mật ong...
 Nêu giải pháp điển hình cho sản phẩm đem lại cho khách hàng.
Điều này sẽ đáp ứng nhu cầu mà khách hàng đang mong đợi và muốn được sử
dụng. Ví dụ: bột giặt tẩy trắng...
 Xác định cơ hội dùng sản phẩm: Viên bổ sủi bọt vitamin dùng
hàng ngày...
 Tập trung vào nhóm khách hàng mục tiêu: sữa tắm dành cho trẻ
em...
 So sánh với các sản phẩm khác: rẻ nhất, tốt nhất, tiêu thụ mạnh
nhất... để khẳng định tính ưu việt của sản phẩm về chất lượng, giá cả, dịch
vụ...
22
 Kết hợp hai thuộc tính sản phẩm: ví dụ làm sạch và bảo vệ da...
 Dịch vụ nổi bật: bảo hành lâu, có hệ thống chăm sóc khách hàng
hoàn hảo nhất, bảo trì tốt nhất...
 Phong cách kinh doanh: đặc tính trẻ trung, giải pháp chuyên
nghiệp...
2.3. Mô hình quá trình định vị thương hiệu
Nhìn nhận quá trình như là một hệ thống, kết hợp các quan điểm của
Kevin Keller và David Aaker cũng như các quan điểm cạnh tranh của Michael
Porter, mô hình quá trình định vị thương hiệu theo các bước căn bản ở hình 2.
23
Xác định cấu
trúc tri thực
hiện tại: phân
tích cạnh tranh
Triển khai kế
hoạch định vị
Xác định nhận
diện nòng cốt
Xác định khuôn
khổ cạnh tranh
Xác định kế
hoach hoạt
động
Xác định sức
mạnh nguồn
lực của DN.
Xem thương
hiệu như một
SP, như một tổ
chức, như một
con người và
như một biểu
tượng.
Xác định sức
mạnh khác biệt
của DN.
Xác định thị
trường mục tiêu.
Xác định thư bậc
của SP.
Xác định đối thủ
cạnh tranh.
Phỏng vấn nội tuyến,
dùng phương pháp chất
lượng để xác định
những loại liên kết khác
biệt
Phỏng vấn bên ngoài,
phương pháp số lượng
nhằm đánh gia sức
mạnh, sự ưa thích và
tính đồng nhất của các
liên kết trong khuôn khổ
chiều sâu và chiều rộng
của nhận thức thương
hiệu.
Xác định các điểm
khác biệt với đối thủ
cạnh tranh.
Xác định các điểm
cân bằng.
Quy định cấu trúc tri
thức kỳ vọng.
HÌNH 1.1: MÔ HÌNH QUÁ TRÌNH ĐỊNH VỊ TH
24
Quá trình định vị miêu tả các bước tác nghiệp cụ thể để đưa ra một kế
hoạch hoạt động nhằm tiến hành định vị giá trị cốt lõi của thương hiệu. Trước
hết, phải đánh giá được thương hiệu nhằm xác định các nhận diện nòng cốt,
tiếp đó xem xét các giá trị lợi thế và khác biệt trong cấu trúc ngành cũng như
trên thị trường cạnh tranh. Quan điểm khi xem xet sự khác biệt phải dựa trên
các so sánh căn bản, thứ nhất là so sánh với chính đối thủ trên thị trường mục
tiêu, tiếp theo, so sánh trong khuôn khổ cấu trúc và năng lực cạnh tranh của
ngành kinh doanh, và cuối cùng là so sánh với mức chuẩn chấp nhận được
của tập KH mục tiêu.
3. Quảng bá thương hiệu
3.1. Mục tiêu của quảng bá thương hiệu
 Khi tiến hành quảng bá thương hiệu cần đạt được các mục tiêu
sau đây:
 Tạo ra nhận thức về TH: nhằm tăng cường nhận thức của KH
mục tiêu hiện tại tạo ra nhận thức về sự tồn tại của TH cho các KH mới hoặc
thị trường mới; cuối cùng là nâng cao nhận thức về TH mới trong một thị
trường ngách chưa từng tiếp cận.
 Tạo ra sự hiểu biết về TH: chương trình quảng bá được hiểu như
là một chương trình đưa kiến thức đến với KH mục tiêu, làm biến đổi các ấn
tượng của KH, củng cố niềm tin về TH hoặc thu nhận những thông tin hữu
ích cho quá trình mua.
 Thuyết phục quyết định mua: KH chỉ mua SP khi có niềm tin về
TH, niềm tin này được tạo dựng một phần thông qua các chương trình quảng
bá nhằm kích thích các cảm xúc hiện thời của người tiêu dùng về một TH.
Trên cơ sở niềm tin về TH, KH sẽ đưa ra quyết định mua một cách hợp lý.
 Mục tiêu hành động để duy trì lòng trung thành: một số công ty
25
tiến hành quảng bá thông qua hỏi đáp, điều tra thị trường, vui choi và thi
đua,... Đây là một loại mục tiêu hành động gián tiếp tác động tới quá trình
mua với các chương trình quảng bá được thiết kế không vì tác động đến
doanh số bán tức thời mà nó hướng dẫn KH tham gia vào chương trình, có
hành động thích hợp trong chương trình từ đó có kinh nghiệm về TH, nâng
cao nhận thức và niềm tin về TH.
3.2. Chiến lược Marketing mix để quảng bá TH
3.2.1.Khái niệm Marketing-mix
Là các chiến lược, giải pháp, chiến thuật tổng hợp từ sự nghiên cứu, tìm
tòi áp dụng và kết hợp nhuần nhuyễn cả bốn chính sách của chiến lược
marketing trong hoàn cảnh thực tiễn, thời gian, không gian, mặt hàng, mục
tiêu cụ thể để phát huy sức mạnh tổng hợp của bốn chính sách.
Bốn thành phần cấu tạo nên marketing-mix là: sản phẩm (product), giá
cả (price), phân phối (place), xúc tiến và hỗ trợ KD (promotion) thường được
gọi là 4P của marketing.
3.2.2. Các chính sách marketing
3.2.2.1. Chính sách sản phẩm:
Bao gồm chủng loại, mẫu mã, chất lượng, đặc tính và dịch vụ kèm
theo, câu khẩu hiệu, logo,...
Một số CL trong chính sách SP:
 CL phát triển danh mục SP: danh muc SP bao gồm tất cả các
mặt hàng mà DN có khả năng cung cấp ra thị trường. Một danh mục SP có ba
chiều: rộng (nhóm hàng), dai(kéo dài số lượng SP trong mỗi nhóm), sâu (số
lượng mẫu mã các mặt hàng).
 CL phát triển các mặt hàng mới: SP hoàn toàn mới, SP cải tiến,
SP bắt chước.
26
 CL triển khai tiêu thụ SP theo chu kỳ sống của SP: chu kỳ sống
của SP là khoảng thời gian SP tồn tại trên thị trường được KH chấp nhận.
3.2.2.2. Chính sách giá:
Chính sách giá đối với mỗi SP là việc quy định mức giá trong các tình
huống cụ thể theo loại KH, theo lượng mua, theo từng thời điểm trong năm...
Một số CL của chính sách giá:
 CL một giá: trong cùng các điều kiện cơ bản và cùng một khối
lượng hàng, mức giá là như nhau với tất cả các KH.
 CL giá linh hoat: đưa ra cho KH khác nhau các mức giá khác
nhau trong cùng các điều kiện cơ bản và cùng khối lượng.
 CL ngự trị: giá cả giảm xuống cùng với chi phí. CL này chỉ áp
dụng được khi DN đứng ở vị trí tấn công đối với các DN cạnh tranh.
 CL giá xâm nhập: định giá thấp, trong thời gian dài để có thể bán
được hàng hoá với khối lượng lớn.
 CL định giá khuyến mãi: là hình thức điều chỉnh giá tạm thời
nhằm hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh.
 CL định giá ảo: là CL định giá cao hơn giá cần bán (thường từ
20% - 50%) sau đó kết hợp với các chính sách phân phối, khuyến mãi để thúc
đẩy việc bán sản phẩm với giá thực thấp hơn nhằm kích thích người mua.
3.2.2.3. Chính sách phân phối:
Phân phối là hoạt động liên quan đến điều hành tổ chức, vận chuyển,
phân phối hàng hoá từ nơi sản xuất đến người tiêu dung.
Một số CL phân phối:
 CL phân phối mạnh: là CL mà các nhà kinh doanh phân phối
rộng khắp và tối đa sản phẩm của mình trên thị trường.
 CL phân phối chọn lọc: là CL lưa chọn một số trung gian có khả
27
năng tốt nhất phục vụ cho hoạt động phân phối của nhà sản xuất trên một khu
vưc thị trường.
 CL phân phối độc quyền: là việc chỉ chọn một trung gian duy
nhất ở mỗi khu vực thị trường, độc quyền phân phối sản phẩm của DN.
3.2.2.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ KD: Gồm hai CL kéo và đẩy.
CL kéo: Nhằm kích thích nhu cầu của người tiêu dùng, thường áp dụng
cho loại sản phẩm chuyên dụng với đối tượng tác động chính là người tiêu
dùng.
CL đẩy: nhằm đẩy hàng hoá ra thị trường một cách hiệu quả nhất với
khối lượng lớn nhất, đối tượng tác động chính là các trung gian, thường áp
dụng cho sản phẩm thông dụng, có tần suất sử dụng lớn.
Các hình thức của chính sách xúc tiến và hỗ trợ KD:
Quảng cáo: Các DN trong mọi lĩnh vực hiện nay đều cố gắng tận dụng
hiệu ứng của quảng cáo trong việc định vị và quảng bá TH.
 Quảng cáo trực tiếp thông qua kênh bán hàng trực tiếp cá nhân:
sử dụng lực lượng bán hàng, chào hàng có kỹ năng tốt.
 Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông: truyền hình, radio,
báo, tạp chí...
 Quảng cáo trực tiếp: thư tín, điện thoại, email, tờ rơi,...
 Quảng cáo phân phối: pano, ap phich, phương tiện giao thông
(xe bus, xe lam...), bảng đèn điện tử...
 Quảng cáo tại điểm bán
 Quảng cáo điện tử: xây dựng website, hệ thống thư điện tử của DN
Hoạt động xúc tiến thương mại
 Hỗ trợ bằng tiền cho khách mua hàng và ky kết giao dịch;
 Hỗ trợ bằng tiền cho việc trưng bày hàng tại điểm mua hàng;
 Các cuộc thi và các biện pháp khuyến khích nhà giao dịch;
28
 Các chương trình huấn luyện/ đào tạo...
Các hoạt động xúc tiến bán hàng: hàng mẫu, tặng thêm hàng, giảm
giá, phiếu dự thưởng hoặc đổi lấy quà tặng...
Quan hệ công chúng (PR- publish relation)
 Khái niệm PR:
PR thường được hiểu là một hệ thống các nguyên tắc và các hoạt
động có liên hệ một cách hữu cơ, nhất quán nhằm tạo dựng một hình ảnh, một
ấn tượng, một quan niệm, nhận định; hoặc một sự tin cậy nào đó.
PR là một công cụ quan trọng trong quảng bá TH, nhằm trực tiếp
vào đối tượng mục tiêu không chỉ là KH tiềm năng mà còn nhằm và thiết lập
khai thác quan hệ với các tổ chức xã hội, giới truyền thông, chính quyền,
người trung gian, nhà phân phối... để tạo điều kiện phổ biến TH.
 Các công cụ của PR:
 Marketing sự kiện và tài trợ;
 Các hoạt động cộng đồng;
 Tham gia hội chợ triển lãm;
 Các ấn phẩm của công ty;
 Phim ảnh.
4. Vài nét về doanh nghiệp dược được khảo sát
4.1. Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Mediplantex
Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex- tiền thân là công ty
dược liệu trung ương 1, được thành lập vào năm 1971 và đã được cổ phần hoá
năm 2004 theo quyết định của Bộ y tế. Công ty có chức năng sản xuất kinh
doanh, xuất nhập khẩu các mặt hàng đông dược, tân dược, nguyên liệu hoá
dược, dụng cụ y tế, mỹ phẩm...Hệ thống phân phối của công ty đã có mặt
khắp lãnh thổ Việt Nam và một số nước bạn đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng với ý thức trách nhiệm cao và phương châm “Vì sức khoẻ và vẻ đẹp con
29
người”. Chiến lược phát triển của công ty đến năm 2010 là chuyển hướng
theo “Sản xuất công nghiệp” với các loai sản phẩm thuốc có chất lượng cao,
khi đưa ra thị trường được chấp nhận. Với những cố gắng và những thành tựu
đã đạt được, Mediplantex luôn là điểm đến của khách hàng trong và ngoài
nước, đồng thời thương hiệu của công ty cũng ngày càng được khẳng định
trên thị trường.
4.2. Công ty cổ phần dược phẩm Traphaco
Năm 1972 Tổ sản xuất thuốc thuộc Ty y tế Đường sắt ra đời và sau bốn
lần đổi tên năm 2001 có tên là công ty cổ phần Traphaco. Công ty có chức
năng sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, mỹ phẩm, nguyên liệu
hoá dược, thu mua chế biến nguyên liệu... Sứ mạng của công ty là sáng tạo ra
những sản phẩm vừa mang tính hiện đại vừa giàu giá trị truyền thống vì sức
khoẻ cộng đồng, với khẩu hiệu “Công nghệ mới và bản sắc cổ truyền”. Đến
năm 2020 Traphaco phấn đấu trở thành tập đoàn kinh tế mạnh kinh doanh sản
phẩm và dịch vụ chăm sóc khách hàng, có năng lực nghiên cứu phát triển sản
phẩm công nghệ cao nguồn gốc tự nhiên. Hiện nay công ty rất nỗ lực để xây
dựng thương hiệu Traphaco nổi tiếng và được yêu thích.
30
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Là các doanh nghiệp dược lựa chọn có mục đích, bao gồm:
 Đối tượng chính là Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex
 Ngoài ra, chọn đối tượng là một số DN khác: Công ty cổ phần
Traphaco, công ty dược phẩm Hà tây...
2.2.Thời gian và địa điểm nghiên cứu
2.2.1.Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 1/ 2009 đến tháng 5/ 2009.
2.2.2.Địa điểm nghiên cứu
Bộ môn quản lý và kinh tế dược, Trường đại học dược Hà Nội
Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.
2.3.Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp phương pháp mô tả và phương pháp
điều tra.
2.3.1.Phương pháp chọn mẫu:
Sử dụng phương pháp chọn mẫu không xác suất có mục đích, mẫu nghiên
cứu thoả mãn tiêu chí:
 Thu thập được thông tin và số liệu.
 Là các doanh nghiệp có thương hiệu trên thị trường dược phẩm.
2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:
Phương pháp hồi cứu:
 Các dữ liệu sơ cấp: Số liệu thực tế tại các doanh nghiệp, số liệu
thống kê của các cơ quan thống kê, bộ ngành...
 Các dữ liệu thứ cấp: Sách tham khảo, báo cáo liên quan đến chiến
lược định vị và quảng bá thương hiệu, các đề tài nghiên cứu về thương hiệu,
báo cáo về hoạt động sản xuất-kinh doanh, tổng kết năm của công ty về các
hoạt động xúc tiến kinh doanh...
31
Phương pháp phỏng vấn theo bộ câu hỏi:
 Phỏng vấn chuyên gia.
 Phiếu khảo sát dành cho người tiêu dùng: gồm hai phần ( thông tin
KH, bộ câu hỏi về thương hiệu của CTCP dược TW Mediplantex dành cho KH)
 Mục tiêu phiếu khảo sát về thương hiệu dành cho KH:
 Đánh giá của KH về SP của công ty
 Hiệu quả của các hoạt động truyền thông trong việc quảng bá TH
 Thái độ của KH về thương hiệu của công ty.
2.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
Phương pháp nghiên cứu mô tả
Xử lý số liệu và kết quả bằng phần mềm Microsoft Excel 2003 for
Windows.
H×nh 2.6: S¬ ®å kh¸i qu¸t ph-¬ng ph¸p nghiªn cøu cña ®Ò tµi
Tiêu chí chọn mẫu
Phương pháp chọnmẫu không xác suất
Phương pháp nghiên cứu mô tả
Kết quả
Phân tích, xử
lý số liệu
CTCP
Mediplantex
Chọn mẫu
Điều tra thu
thập số liệu
Số liệu thô
Ph-¬ng ph¸p håi
cøu
Ph-¬ng ph¸p pháng
vÊn
Phương tiện
Bộ câu hỏi phỏng vấn
Đối tượng: Trưởng
phòng marketing,
phòng nghiên cứu và
phát triển...
32
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
1. Xây dựng thương hiệu:
1.1. Tên thương hiệu:
Tên thương hiệu được xem là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất của một
thương hiệu và cũng là yếu tố trung tâm của sự liên hệ giữa sản phẩm và KH.
Tên thương hiệu là một công cụ giao tiếp ngắn gọn, đơn giản nhưng có hiệu
quả cao nhất.
CTCPDTW Mediplantex đã xem xét rất cẩn thận khi đưa ra tên thương
hiệu là: MEDIPLANTEX
 Có thể thấy “Mediplantex” là một cái tên đơn giản, dễ đọc và dễ
lưu lại trong trí nhớ KH. Nó dễ phát âm, đánh vần nên dễ truyền miệng và tạo
nên ấn tượng khó phai trong trí nhớ. Yếu tố dễ đọc làm cho KH cảm thấy
thoải mái và tự nhiên khi đọc tên thương hiệu.
 Ý nghĩa của tên thương hiệu “Mediplantex”:
“Medi” là chữ viết tắt của Medicine, có nghĩa là thuốc, lĩnh vực dược
phẩm.
“Plant” có nghĩa là cây trồng, dược liệu.
“Ex” là viết tắt của Export: Xuất khẩu.
 Tên “Mediplantex” cũng đã giúp liên tưởng đến ngành nghề và
lĩnh vực kinh doanh cụ thể của công ty. Tiền thân của công ty là công ty dược
liệu TW1.Với gần 40 năm hoạt động công ty đã đạt được nhiều thành tựu
trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuốc tân dược, đông
dược, nguyên liệu làm thuốc...Và mặt hàng được công ty đầu tư nghiên cứu,
phát triển nhiều vẫn là các SP thuốc đông dược, nguyên liệu thuốc sốt rét. Mặt
hàng thuốc sốt rét hàng năm được xuất khẩu đi rất nhiều nước.
1.2. Logo của công ty
Bên cạnh tên thương hiệu những yếu tố mang tính đồ hoạ như logo hay
33
biểu tượng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên giá trị
thương hiệu.
Logo của CTCPDTW Mediplantex như sau:
Chữ “Mp” chỉ tên công ty là Mediplantex
Nền logo màu trắng kết hợp màu đỏ, xanh tượng trưng cho y tế, vệ sinh...
Hình bốn cạnh tựa như hình mái nhà tạo sự che chở cho cán bộ, công
nhân viên của công ty. Đồng thời tạo ra sự thân thiện, đoàn kết giữa các thành
viên trong công ty cũng như giữa công ty với KH.
1.3. Câu khẩu hiệu:
CTCPDTW Mediplantex đã đưa ra câu khẩu hiệu như sau:
“Vì sức khoẻ và vẻ đẹp con người”
Câu khẩu hiệu được xem như cách thức quảng bá TH rất tốt vì nó là
công cụ ngắn gọn, súc tích và hiệu quả trong việc tạo dựng giá trị TH.
Mediplantex thực hiện phương châm “Vì sức khoẻ và vẻ đẹp con người”, liên
hệ trực tiếp và mạnh mẽ tới lợi ích khi dùng SP. Câu khẩu hiệu giúp KH hiểu
rõ về công ty và biết mục tiêu, phương châm hoạt động của công ty.
1.4. Xây dựng mẫu mã, kiểu dáng, bao bì SP:
 SP của Mediplantex thiết kế theo kiểu dáng của Pháp.
 Bao bì SP có màu sắc hài hoà và hình ảnh đẹp, ấn tượng; trên
bao bì SP đều có hình logo và biểu tượng riêng của công ty.
 Mediplantex có nhiều dạng đóng gói cho các SP khác nhau
34
của công ty: dạng vỉ nhựa, dạng lọ...
2. Khảo sát chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu của
CTCPDTW Mediplantex
2.1. Nhận dạng KH mục tiêu:
Định vị được xác định là việc thiết kế và tạo dựng hình ảnh công
ty nhằm chiếm giữ một vị trí nổi trội và bền vững trong tâm trí KH mục tiêu.
Vì vậy nhiệm vụ của định vị là phải tìm ra được nhóm KH mục tiêu phù hợp.
Khách hàng mục tiêu trong ngành dược sẽ khác với trong ngành khác, bao
gồm ba nhóm: người tiêu dùng, bác sỹ, người cung ứng (dược sỹ, dược trung,
dược tá). Ba nhóm KH này có mối quan hệ chặt chẽ và khăng khít với nhau.
Mediplantex lựa chọn KH mục tiêu là:
 Nhóm bác sỹ: công ty tham gia đấu thầu, cung ứng thuốc cho
nhiều bệnh viện trong cả nước và đã sử dụng các trình dược viên tại các bệnh
viện này để tác động tới bác sỹ. Vì thuốc là loại hàng hoá đặc biệt, quyết định
mua thuốc phụ thuộc rất nhiều vào bác sỹ nên công ty xem đây là nhóm KH
mục tiêu quan trọng và trình dược viên của công ty đã được đào tạo rất bài
bản.
 Nhóm KH là người tiêu dùng: công ty xác định đây là nhóm KH
chính yếu vì các SP của công ty đa số là thuốc OTC. Mediplantex có danh
mục hàng sản xuất lớn với nhiều thuốc thông thường nên việc nhận dạng
nhóm KH là người tiêu dùng cùng với thị trường mục tiêu xác định sẽ đẩy
mạnh việc bán hàng của công ty. Công ty cũng đã sử dụng hệ thống trình
dược viên tại nhiều tỉnh/ thành để giới thiệu và phân phối SP của mình.
Hiện nay các công ty dược trong nước mặt hàng sản xuất
chính đều là thuốc thông thường, hầu như chưa có thuốc chuyên khoa đặc trị
nên đều xác định hai nhóm KH mục tiêu như trên. Còn các hãng dược phẩm
nước ngoài thì nhóm KH mục tiêu chính của họ là nhóm bác sỹ.
35
Tại các buổi hội thảo hoặc giao lưu với KH công ty Mediplantex đã
tham khảo ý kiến trực tiếp của KH, tìm hiểu những mong muốn và phản ứng
của KH về sản phẩm của công ty.
Tuy nhiên công ty vẫn chưa có nhiều hoạt động nhận dạng KH mục
tiêu như Traphaco. Một số hoạt động của công ty chỉ mang tính chất định tính
mà chưa có tính chất định lượng được.
Ví dụ: Traphaco đã phát các phiếu điều tra tới nhà thuốc để tìm hiểu về những
biện pháp hỗ trợ cần khắc phục khi tung SP ra thị trường.
Bảng 3.1: Các biện pháp hỗ trợ cần khắc phục khi tung SP ra thị trường
STT Các biện pháp Số lượng nhà thuốc điều
tra (396)
Tỷ lệ %
1 Ưu tiên về giá 291 73,58%
2 Khuyến mãi theo SP 203 51,45%
3 Trợ giúp về quảng cáo 179 45,28%
4 Thông tin cho các SP mới 127 32,07%
5 Trợ giúp về trưng bày hàng
hoá
114 28,77%
6 Ưu tiên về chế độ thanh toán 65 16,50%
7 Thông tin về đặc điểm SP 59 15,09%
8 Tư vấn về SP 59 15,09%
9 Khả năng cung ứng 45 11,32%
10 Vận chuyển hàng hoá 32 8,01%
Sau khi Traphaco khảo sát thu được kết quả: Các nhà thuốc quan tâm
nhiều về giá cả, khuyến mãi SP, trợ giúp về quảng cáo, thông tin cho các SP
mới, trợ giúp về trưng bày hàng hoá. Giá cả vẫn là yếu tố được quan tâm
36
nhiều nhất. Từ kết quả này công ty có biện pháp khắc phục hợp lý hơn trong
việc thoả mãn nhu cầu của KH.
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Muốn định vị TH của mình trên thị trường, DN phải hiểu được đối
thủ cạnh tranh của mình là ai? SP của họ như thế nào? Trên cơ sở so sánh
toàn diện các đặc tính công dụng- cấu tạo- kỹ thuật để định vị TH. Những đối
thủ cạnh tranh gần nhất của công ty là những đối thủ cùng theo đuổi những thị
trường mục tiêu giống nhau với chiến lược giống nhau.
Mediplantex đã phân tích thuốc điều trị viêm mũi, viêm xoang Cota
xoang của CTTNHH Công Tâm và SP Esha của công ty như sau:
Bảng 3.2: So sánh SP Esha và Cota xoang
Chỉ tiêu so sánh Esha Cota xoang
Dạng bào chế Viên nang, hộp 3 vỉ mỗi
vỉ 10 viên
Viên hoàn cứng, hộp 1
chai 28g
Liều dùng Ít hơn nhiều hơn
Hiệu quả điều trị Tốt hơn Kém hơn
Thành phần Thương nhĩ tử, hoàng kỳ,
bạch chỉ, phòng phong,
tân di, bạch truật, bạc hà,
kim ngân hoa, tá dược
Ké đầu ngựa, tế tân, bán
hạ, bạch chỉ, đẳng sâm,
can khương, hậu phác,
quế, thục địa, hà thủ ô
đỏ.
Từ sự phân tích trên mediplantex đã đặt giá của SP Esha cao hơn so với
giá Cota xoang, cụ thể giá Esha 1.500 Đ/ 1 viên còn giá Cota xoang 300 Đ/ 1
viên. Nhận thấy giá bán của Cota xoang chỉ bằng 20% giá bán của Esha. Tuy
nhiên như thế không có nghĩa là thị phần và doanh số của Esha thấp. SP Esha
37
có doanh số bán cao (4,9 tỷ năm 2007) đồng thời cũng chiếm được một thị
phần nhất định trên thị trường. Điều này được giải thích bởi sự so sánh đặc
điểm công dụng- cấu tạo của SP so với SP cùng loại của công ty khác, nó có
ưu điểm hơn so với SP khác nên định vị tốt hơn.
Một ví dụ khác về phân tích đối thủ cạnh tranh dựa trên các hoạt động
xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. SP Comazil của Mediplantex được so sánh với
SP Cảm xuyên hương của CTCPDP Yên Bái. Cảm xuyên hương là thuốc
chữa cảm cúm, nhức đầu đã có từ lâu trên thị trường.
Bảng 3.3: So sánh SP Comazil và Cảm xuyên hương
Chỉ tiêu so sánh Comazil Cảm xuyên hương
Chất lượng SP Tốt hơn do nguyên liệu đầu
vào được chiếu tia bức xạ
khử khuẩn, dây chuyền sản
xuất hiện đại đạt tiêu chuẩn
GMP-WHO
Chưa có dây chuyền sản
xuất hiện đại
Hệ thống phân
phối
Tốt hơn, Comazil là thuốc
tham gia đấu thầu bệnh viện
và bán lẻ. Mediplantex có
chính sách xúc tiến và hỗ trợ
kinh doanh mạnh, kinh phí
cho các hoạt động này nhiều
Cảm xuyên hương chỉ là
thuốc OTC, CTCPDP Yên
Bái đã bán nhãn hiệu SP
cho các công ty khác nên
chi phí cho chính sách
phân phối ít hơn
Nhận xét: CTCPDTW Mediplantex tự sản xuất và phân phối SP
Comazil đồng thời có các chiến lược phân phối tốt hơn nên mặc dù SP
Comazil ra đời sau Cảm xuyên hương nhưng số lượng bán hàng năm vẫn
bằng cảm xuyên hương (khoảng 11- 12 triệu viên/ năm). Công ty đã định vị
38
cho SP Comazil: đặt giá Comazil cao hơn Cảm xuyên hương (giá trước VAT
Comazil 450 Đ/ 1 viên, Cảm xuyên hương 400Đ/ 1 viên). Chiến lược định vị
này là hoàn toàn đúng đắn vì chi phí cho phân phối SP Comazil là lớn đồng
thời SP lại có chất lượng tốt, dạng bào chế dễ sử dụng.
2.3. Phân tích các thuộc tính của SP
Ngày nay thị trường các SP đang trong xu hướng hoặc đã bão hoà nên
lợi thế cạnh tranh không còn chủ yếu dựa vào giá cả mà tập trung vào chất
lượng và các đặc tính của SP.
Cùng với phân tích đối thủ cạnh tranh và nhận dạng KH mục tiêu thì
phân tích SP là việc làm không thể thiếu trước khi đưa SP ra thị trường. DN
cần nhận rõ những đặc tính nổi trội cũng như những điểm còn hạn chế của SP.
Dưới đây là ví dụ về phân tích SP thuốc chũa thấp khớp Tuzamin
của Mediplantex:
 Công dụng: Tuzamin điều trị bệnh khớp theo biện chứng luận trị
của y học cổ truyền là khu phong, táo thấp, bổ ích khi huyết, hoạt huyết hoá
ứ, làm cho khí huyết và kinh mạch được lưu thông thì sưng huyết tự hết.
Như vậy thuốc đáp ứng được yêu cầu chữa bệnh thấp khớp từ gốc,
giải quyết tận gốc nguyên nhân gây bệnh, khỏi nhanh, khỏi lâu dài, chống tái
phát.
 Thành phần: Trong thành phần của thuốc gồm 2 nhóm: Tục
đoạn, tần giao, phòng phong, hy thiêm, độc hoạt, thiên niên kiện là các thuốc
khu phong, táo thấp. Xuyên khung, đương quy, bạch thược, hoàng kỳ, ngưu
tất, đỗ trọng là các thuốc bổ huyết, ích khí, hành ứ, bổ gan thận, giúp bồi bổ
chính khí và thông kinh hoạt lạc, giảm sưng đau.
Hai nhóm hợp thành phương thuốc trị thấp khớp có hiệu quả, không
gây tác dụng phụ trầm trọng như các thuốc trị thấp khớp khác.
 Tương tác thuốc và tác dụng không mong nuốn: chưa thấy có.
39
 Dạng bào chê: hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang.
Nhận xét: SP Tuzamin mới được nghiên cứu và đưa vào sản xuất
trong mấy năm gần đây nhưng đã đáp ứng được tối đa nhu cầu của nhóm KH
mục tiêu. Đây là mặt hàng có doanh số bán chạy nhất năm 2008 của
Mediplantex và được xem là mặt hàng chiến lược của công ty trong giai đoạn
hiện nay.
2.4. Sơ đồ định vị
Các DN dược thường lập sơ đồ định vị dựa trên hai trục giá trị: giá cả
và chất lượng, trong đó yếu tố chất lượng được cụ thể hoá bằng một thuộc
tính nào đó làm cho sự so sánh được rõ ràng hơn.
Mediplantex lập sơ đồ định vị cho SP thuốc bổ Liginton với SP
Sumaton ginseng của CTDP Hải Dương và Hadomin ginseng của CTDP Hà
Tây như sau:
Hiệu quả
Giá cả
Hình 3.1 : Sơ đồ định vị liginton của Mediplantex
Nhận xét: Trên sơ đồ định vị giá Liginton của mediplantex và CTDP
Hà Tây không khác nhau nhiều. Mediplantex đặt giá cao hơn vì trong thành
 Liginton
 Hadomin ginseng
 Sumaton ginseng
40
phần của Liginton có thêm Linh chi và một số vitamin thiết yếu giúp hấp thu
thuốc tốt hơn. Tuy nhiên về cơ bản chất lượng thuốc của CTDP Hà Tây và
Mediplantex tương đương nhau. Do đó muốn bán tốt SP này mediplantex phải
có các chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh phù hợp. Riêng SP Sumaton
ginseng của CTDP Hải Dương định giá thấp nhất trong ba SP vì chất lượng
thuốc và TH đều kém hơn hai SP kia.
Đối với thuốc là hàng hoá đặc biệt sơ đồ định vị dựa trên yếu tố chất
lượng bao giờ cũng được các DN xem xét đến đầu tiên.
2.5. Quyết định phương án định vị
 DN có thể lựa chọn 8 chiến lược chủ yếu để quyết định phương
án định vị. Mediplantex đã sử dụng chiến lược nêu giải pháp điển hình SP
đem lại cho KH. Ví dụ về một số SP:
Cerecaps ( Mediplantex): hoạt huyết dưỡng não
Mediphylamin (Mediplantex): nâng cao thể trạng- tăng cường miễn
dịch
Mediroten (Mediplantex): vì sức khoẻ và vẻ đẹp con người
Esha: tiêu viêm và thông mũi.
 Với một số SP công ty nhấn mạnh vào đặc điểm cấu tạo nổi bật
của SP để phân biệt với các SP cùng loại. Ví dụ Liginton trong thành phần có
thêm linh chi, Tuzamin thuốc từ dược thảo không gây tác dụng phụ và điều trị
tận gốc.
Nhận xét: Mediplantex đã sử dụng linh hoạt hai chiến lược tuỳ theo
mỗi loại SP và mục tiêu kinh doanh của mình chứ không cứng nhắc chỉ dùng
một chiến lược là nêu giải pháp điển hình SP đem lại. Chiến lược sử dụng đã
đáp ứng nhu cầu của KH và làm cho KH muốn được dùng SP của công ty.
2.6. Quảng bá cho chiến lược định vị TH
41
Hiện nay, Mediplantex đã được biết đến với nhiều SP như: Viên thấp
khớp Tuzamin, MediPhylamin, Esha, Comazil...Các SP của công ty đã có mặt
ở nhiều tỉnh/thành trong nước. Sau nhiều năm hoạt động với những nỗ lực và
cố gắng không ngừng công ty đã xây dựng được TH vững chắc trên thị
trường. Chúng ta sẽ nghiên cứu về các hoạt động quảng bá TH của
Mediplantex trong phần dưới đây.
2.6.1. Chính sách sản phẩm:
2.6.1.1. Chiến lược sản xuất: Công ty đã có CL sản xuất rất rõ
ràng.
 Đầu tư vào dây chuyền sản xuất thuốc đạt GMP-WHO năm 2007
 Công ty đã xây dựng và thẩm định thành công dây chuyền sản
xuất thuốc non- bêta lactam đạt tiêu chuẩn GMP- WHO có công suất đạt 250
tỷ đồng với nhiều dạng bào chế: viên nén, viên bao phim, viên bao đường,
viên sủi, viên nang mềm, thuốc đạn, kem và đông dược.
 Xưởng chiết xuất và sản xuất nguyên liệu hoá dược tại Mỹ Đình-
Hà Nội chiết xuất dược liệu khép kín, đóng góp nguyên liệu sốt rét cho cho
chương trình sốt rét quốc gia và xuất khẩu.
 Sản xuất các thuốc dựa trên danh mục thuốc thiết yếu và danh
mục thuốc chi trả bảo hiểm y tế
 Kết hợp với các trung tâm nghiên cứu, các viện để đưa vào sản
xuất các mặt hàng là các đề tài nghiên cứu ứng dụng đã qua thử nghiệm lâm
sàng
Ví dụ: MediPhylamin là SP nghiên cứu của Học viện quân y, viện
lão khoa, bệnh viện u bướu Hà Nội
 Sản xuất dòng SP thuốc đông dược, công ty đã đưa ra nhiều mặt
hàng đông dược và các SP này đều mang lại doanh thu lớn: Tuzamin,
Antesick, Esha, Comazil...
42
Nhận xét: Mediplantex đã đầu tư cho công nghiệp dược để khẳng
định thương hiệu Việt. Với CL sản xuất như trên đã mang lại nhiều lợi ích
cho công ty:
 Đảm bảo chất lượng SP sản xuất ra đạt tiêu chuẩn
 Dây chuyền mới sản xuất được nhiều dạng thuốc, như vậy SP sẽ
có nhiều dạng bào chế và mẫu mã thuốc sẽ phong phú hơn
 Giảm giá thành SP do giảm chi phí sản xuất, công ty tự sản xuất
nên có thể tối đa hoá lợi nhuận
 Tạo khả năng phân phối liên tục để duy trì và mở rộng thị
trường, chủ động sản xuất dược phẩm tránh phụ thuộc vào nguồn cung cấp từ
nước ngoài
 Với dòng SP đông dược được đầu tư nghiên cứu và phát triển
đúng đắn Mediplantex đã thu được lợi nhuận lớn. Trong bảng 10 SP có doanh
thu cao nhất năm 2007 của Mediplantex thì có 5 SP thuốc nhập khẩu và 5 SP
công ty sản xuất. Và cả 5 SP sản xuất này đều thuộc nhóm đông dược. Số liệu
cụ thể ở bảng dưới đây:
Bảng 3.4: 10 sản phẩm có doanh thu cao nhất năm 2007
TT Tên thuốc Doanh số
(tỷ)
Tỷ lệ % so
với doanh số
cả năm
Nhà sản xuất
1 New Cetoxim 18,3 3,41 Hàn Quốc
2 Alphachymotripsin 13,2 2,46 Mediplantex
3 Cefotaxim 1g 12,3 2,29 Ấn Độ
4 Yuhan Cepradin 12,0 2,24 Hàn Quốc
5 Comazil 9,6 1,79 Mediplantex
6 Ringer lactat 7,5 1,40 Ấn Độ
7 Glucose 5% 7,3 1,36 Ấn Độ
8 Antesick 5,8 1,08 Mediplantex
9 Esha 4,9 0,91 Mediplantex
10 MediPhylamin 3,9 0,73 Mediplantex
43
2.6.1.2.Chiến lược phát triển danh mục SP:
Danh mục hàng sản xuất và nhập khẩu của Mediplantex năm 2008
có tất cả 107 thuốc, trong đó 89 thuốc tự sản xuất, 18 thuốc nhập khẩu.
Danh mục SP được phát triển theo cả ba chiều: rộng, dài, sâu
 Chiều rộng: gồm 14 nhóm hàng: nhóm thuốc hạ nhiệt, giảm đau;
nhóm kháng khuẩn, virus; nhóm thuốc tiêu hoá...
 Chiều dài: trong mỗi nhóm hàng có nhiều thuốc ví dụ nhóm
thuốc hạ nhiệt giảm đau có 14 SP, nhóm thuốc kháng khuẩn, virus có 16 SP...
 Chiều sâu: Với mỗi thuốc có nhiều dạng bào chế và hàm lượng
khác nhau
Ví dụ:
Hoạt chất Spiramycin có 2 biệt dược với hàm lượng 1,5 MUI và
3MUI: Movapycin 1,5 MUI và Movapycin 3 MUI
Hoạt chất Terpin 100 mg + Codein 5 mg có 2 dạng bào chế: vỉ
thẳng và lọ 100 viên
Nhận xét:
 Công ty có danh mục SP lớn, đa dạng và phong phú các loại
thuốc nên có thể đáp ứng nhu cầu nhiều nhóm KH mục tiêu khác nhau
 Đa số các SP là thuốc OTC có địa bàn phân phối rộng nên danh
mục SP như vậy sẽ giúp cho việc phân phối tốt hơn vì ở các thị trường mục
tiêu khác nhau nhu cầu điều trị và dùng thuốc là khác nhau
 Tạo được lợi thế cạnh tranh, chiếm lĩnh được thị trường khi đã
được KH lựa chọn SP
2.6.1.3. Chiến lược phát triển các mặt hàng mới
Hiện nay Mediplantex đang có CL đầu tư cho nghiên cứu và phát triển
để tạo ra các SP mới và tốt hơn. Năm 2007, công ty bảo hộ, đăng ký mới và
44
đăng ký lại hơn 60 SP. Công ty cũng hoàn thiện và đưa vào sản xuất thêm 17
SP. Công ty còn tham gia nghiên cứu đề tài cấp nhà nước và cấp bộ.
Ví dụ: Năm 2007, công ty cho ra thị trường SP Esha với công dụng
trị viêm mũi, viêm xoang. Esha là bài thuốc tuyển chọn phối hợp các vị thuốc
đông y để chữa các chứng bệnh trên. SP được bào chế dưới dạng viên nang
tiện dụng, dễ uống và hiệu quả điều trị cao.
Việc cho ra những mặt hàng mới đã đem lại lợi nhuận và khẳng
định được TH của Mediplantex.
2.6.2. Chính sách giá
Giá là công cụ trực tiếp trong marketing đem lại doanh số và lợi
nhuận cho DN. Mediplantex đã xác định chính sách giá riêng cho từng “gam” SP:
 Đối với dòng SP đông dược mà công ty đã nghiên cứu, ứng
dụng thì công ty lựa chọn chính sách giá cao.
Ví dụ: Năm 2008, Với SP Antesick Mediplantex đặt giá thuốc
1000 VNĐ/ 1 viên cao hơn một số SP cùng loại của các công ty dược trong nước
 Đối với thuốc “ăn theo” các hãng lớn công ty lựa chọn mức
giá thấp nhưng không cách quá xa so với các SP của hãng
Ví dụ: Dumazil (80.000 VNĐ) < Duxil (90.000 VNĐ)
Uniferon B9 (22.000 VNĐ) < Tardyferon (32.000 VNĐ)
 Với cả hai dòng SP trên công ty đều áp dụng chính sách một
giá để có thể quản lý giá dễ dàng, tạo sự ổn định về giá trên thị trường
 Với đa phần SP còn lại, Mediplantex lựa chọn chiến lược giá
cạnh tranh
Nhận xét: Các mặt hàng của công ty bao gồm cả thuốc đấu thầu
bệnh viện và thuốc OTC nhưng đa số là các thuốc thông thường, chưa nhiều
thuốc chuyên khoa đặc trị nên công ty áp dụng chính sách giá trên đem lại
những mục đích sau:
45
 CL một giá cho phép công ty duy trì được uy tín trong KH, định
giá và quản lý giá dễ dàng hơn
 Tuỳ từng thời điểm và tình hình thị trường cụ thể, công ty đưa ra
CL giá cạnh tranh với đa phần SP còn lại giúp công ty mở rộng thị trường và
tăng doanh số, tăng lợi nhuận có thể dễ dàng thích ứng với thị trường.
 Xét về thuốc đông dược, đây là mặt hàng chiến lược của công ty.
Mediplantex định hướng phát triển TH bằng chính sách SP với nhóm chính là
thuốc đông dược nên đã định giá cao cho nhóm SP này để khẳng định TH của
mình.
2.6.3. Chính sách phân phối:
2.6.3.1. Kênh phân phối:
Mediplantex có kênh phân phối rất rộng,ngoài 4 chi nhánh ở 3 miền
Bắc, Trung, Nam công ty còn đặt đại lý trực tiếp trên 20 tỉnh thành, liên
doanh với các công ty tư nhân, các đại lý phân phối lớn tại các tỉnh, thành phố
trên cả nước. Ơ nước ngoài, Mediplantex đã đặt văn phòng đại diện ở một số
nước như Lào, Campuchia.
Sơ đồ kênh phân phối của Mediplantex như sau:
46
Hình 3.2: Sơ đồ kênh phân phối của Mediplantex năm 2008.
Nhận xét: công ty có kênh phân phối rộng nên có thể phân phối
hàng tới tay người tiêu dùng những SP mà công ty có. Ngoài ra, tại các tỉnh,
thành phố mediplantex đã trực tiếp tuyển dụng và đào tạo các nhân viên của
mình để nắm bắt được thông tin thị trường, KH nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của KH.
2.6.3.2. Chiến lược phân phối:
Mediplantex thực hiện nhiều CL phân phối khác nhau do đặc thù
của thuốc là mặt hàng kinh doanh có điều kiện.
 Chiến lược phân phối mạnh: công ty sử dụng hệ thống trung
47
gian lớn để phân phối cho SP OTC và một số SP mang tính chiến lược như:
Tumazin, Esha, Antesick, Comazil...
 Chiến lược phân phối chọn lọc: công ty lựa chọn một số trung
gian có khả năng tốt nhất phục vụ cho hoạt động phân phối của mình, áp dụng
với các mặt hàng cạnh tranh vì bắt buộc công ty phải tiết kiệm chi phí.
 Chiến lược phân phối độc quyền: Công ty đã ký hợp đồng với
các công ty khác như: CTTNHH Hưng Việt, công ty Minh Dân được phân
phối độc quyền SP của công ty sản xuất như: Superkan, Silymax,
Meditril...CL này phù hợp với các SP đề cao hình ảnh và cho phép tính phụ
giá cao.
Nhận xét: Với hệ thống phân phối rộng lớn cùng các CL phân
phối được sử dụng linh hoạt, kết hợp nhiều chiến lược phân phối khác nhau
đã tạo lợi thế cho Mediplantex, giúp công ty có thể định vị thương hiệu của
mình ngày càng tốt hơn.
2.6.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
Đây là chính sách trọng tâm của nhiều DN, nó có vai trò to lớn trong
marketing. Mục đích của chính sách là đẩy mạnh việc bán hàng, tạo lợi thế
cạnh tranh cho DN, truyền đạt thông tin về DN và SP đến người tiêu dùng.
Mediplantex rất chú trọng vào chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. Hàng
năm, công ty đầu tư lớn cho chính sách này để định vị và quảng bá TH của
mình.
Hai chiến lược kéo và đẩy là các CL cơ bản trong chính sách xúc
tiến và hỗ trợ kinh doanh, được kết hợp nhuần nhuyễn với nhau nhằm kích
thích nhu cầu của người tiêu dùng và đẩy mạnh hàng hoá ra thị trường.
Các công cụ chính trong chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
được xem xét dưới đây:
2.6.4.1. Quảng cáo
48
Mediplantex thực hiện nhiều hình thức quảng cáo: qua báo, tạp chí,
qua đài, qua truyền hình, qua internet.
Qua khảo sát thu được kết quả chi phí cho quảng cáo qua các năm ở
bảng 3.5, hình 3.3 dưới đây.
Bảng 3.5: Chi phí cho quảng cáo của Mediplantex qua các năm.
TT Năm 2004 2005 2006 2007 2008
1 Chi phí cho
quảng cáo (tỷ
đồng)
1,56 1,86 2,44 2,56 3,2
2 So sánh liên hoàn
(%)
100 119,2 131,2 104,9 125,0
Hình 3.3: Biểu đồ biểu diễn chi phí cho quảng cáo của Mediplantex
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
2004 2005 2006 2007 2008 Năm
Chi
phí
(Tỷ
VNĐ)
Chi phí cho quảng cáo của Mediplantex
49
 Qua báo, tạp chí: Đây là hình thức được Mediplantex sử dụng
hơn cả bởi chi phí cho loại hình này rẻ hơn và thông tin được lưu giữ lâu hơn
so với các loại hình khác.
 Mediplantex hợp tác với các nhà khoa học đầu ngành viết bài
giới thiệu về SP như bài “Mediphylamin-Thuốc từ cây cỏ Việt Nam” do
GS.TSKH Lê Thế Trung viết trên báo sức khoẻ và đời sống.
 Công ty còn có bài viết và thông cáo với báo chí trên nhiều đầu
báo, tạp chí: Báo doanh nhân, Tạp chí truyền hình, Tạp chí cây thuốc quý, báo
Gia đình và xã hội...
 Gần đây, công ty hay sử dụng hình thức viết bài thông qua tư vấn
nhằm cung cấp thông tin chi tiết về SP giúp KH hiểu rõ hơn về tác dụng và
tính năng của SP.
Ví dụ: Tư vấn “thuốc ngừa thai khẩn cấp- dùng làm sao cho an
toàn”, “tìm hiểu về bệnh ung thư và vô sinh” qua thư hoặc qua đường dây
nóng và tặng độc giả đĩa CD liên quan đến các bệnh này.
Trong loại hình báo, tạp chí lại có hai nhóm khác nhau về mức độ sử
dụng đó là nhóm chuyên ngành và nhóm đại chúng. Nhóm chuyên ngành độc
giả là cán bộ y tế nên chiếm tỷ lệ cao hơn 57%, nhóm đại chúng chiếm 43%.
 Qua đài:
Ưu điểm chính của radio là tính linh động: trực tiếp đến với người
nghe, chi phí cho quảng cáo rẻ, thời gian quảng cáo ngắn nhưng cho phép thu
được phản hồi nhanh. Mediplantex hợp tác với đài tiếng nói Việt nam phát
phóng sự về MediPhylamin và quảng cáo SP Tuzamin từ 04/07/2008 đến
20/08/2008.
 Qua truyền hình:
 Tham gia chương trình “Lắng nghe cơ thể bạn” trên đài
truyền hình Hà Nội, chương trình “Chắp cánh thương hiệu” trên VTV3.
50
 Ngoài ra, Mediplantex còn quảng cáo trên nhiều kênh truyền
hình khác. Từ 13/02 đến 07/03/2008 quảng cáo Antesik trên VTV2.
 Phát các phóng sự về công ty và SP trên 45 màn hình LCD tại
các bệnh viện lớn như Bạch Mai, Việt Đức, 108. Mỗi phóng sự dài 30 phút
được chiếu cách nhau 6 phút. Ước tính số người bị ảnh hưởng bởi chương
trình này vào khoảng 3400 người/ ngày.
Bảng 3.6 : Các bệnh viện công ty quảng cáo qua màn hình LCD
TT Bệnh viện Số lượng màn hình
LCD
Số lượng người ra
vào mỗi ngày
42 inch 64 inch
1 Bạch Mai 10 5 > 6500
2 Quân đội
108
10 5 > 5000
3 Việt Đức 10 5 > 5000
 Qua Internet:
Mediplantex thành lập trang Web riêng với địa chỉ http://
www.mediplantex.com. Trên trang web này công ty trình bày bằng cả hai thứ
tiếng Việt và Anh giúp KH trong và ngoài nước có thể truy cập và hiểu được
rõ ràng về công ty và SP, là kênh thông tin trực tiếp tới nhóm công chúng sử
dụng internet.
Mediplantex đăng ký vào trên hơn 20 danh bạ Website như:
www.google.com.vn;www.camnangtieudung.net,
www.thuonghieuviet.com; www.hvnclc.com...
Nhận xét:
Mediplantex đã sử dụng kết hợp các loại hình truyền thông khác
51
nhau nhằm tăng khả năng tiếp cận tới các nhóm công chúng khác nhau. Công
ty đã cân nhắc đến khả năng bù đắp chi phí cho SP nên lựa chọn quảng cáo
qua báo, tạp chí nhiều hơn quảng cáo qua truyền hình. Mặc dù vậy việc sử
dụng các LCD tại các bệnh viện lớn đã mang lại hiệu quả cho việc quảng bá
của công ty vì đã tác động tới nhóm đối tượng chính là bác sỹ và bệnh nhân.
Tuy nhiên công ty cần đầu tư hơn nữa vào quảng cáo qua truyền
hình. Quảng cáo trên truyền hình được biết đến là một phương tiện quảng cáo
hiệu quả nhất do nó là sự kết hợp của cả âm thanh, ánh sáng lẫn hình ảnh. Đặc
điểm nổi bật của Traphaco khác với Mediplantex là công ty Traphaco đã rất
đầu tư cho loại hình quảng cáo này. Traphaco đứng trong tốp 10 DN dược có
chi phí cho truyền hình nhiều nhất năm 2008.
2.6.4.2. Xúc tiến bán hàng:
 Năm 2008, Mediplantex đã đưa ra nhiều chương trình khuyến
mãi tặng hàng, dầu ăn, vàng và các khuyến mãi khác cho tất cả các mặt hàng
của công ty.
 Công ty có nhiều hoạt động khuyến mãi như: chương trình
khuyến mãi “hè vui” tại đảo Phú Quốc với những KH tiêu thụ số lượng SP
theo yêu cầu đặt ra với nhóm ba SP Tumazin- Antesik- Mediroten, thời gian
thực hiện từ ngày 01/07/2007 đến 30/09/2008; chương trình đi du lịch Trung
Quốc cho các nhà phân phối trung gian năm 2007.
 Bên cạnh đó còn có chương trình quay trúng thưởng dành cho
tất cả các KH mua hàng của công ty.
Nhận xét: Hoạt động kích thích tiêu thụ với SP chủ yếu là các
thuốc OTC đã tác động trực tiếp và tích cực đối với doanh số cũng như lợi
nhuận của công ty góp phần củng cố thị phần trong tình trạng ngày nay thị
phần các công ty đang có xu hướng ngày càng thu hẹp dần. Đây là hình thức
của chiến lược đẩy nhằm đẩy hàng hoá ra thị trường.
52
2.6.4.3. Xúc tiến thương mại:
 Mediplantex định kỳ đào tạo các kỹ năng về marketing, kiến
thức về SP cho nhân viên bán hàng của công ty; xây dựng các mức thưởng
cho những nhân viên bán hàng vượt chỉ tiêu.
Năm 2008, 100% nhân viên của công ty được đào tạo:
 Kiến thức các SP mới.
 Marketing nâng cao.
 Kỹ năng bán hàng và giải quyết vấn đề.
 Mediplantex đã tổ chức hệ thống bán hàng tương đối
tốt, ngoài ra công ty còn trợ giúp KH các thiết bị trưng bày gian hàng, bảo
đảm chất lượng và nhập lại hàng hoá chậm luân chuyển...
Sau khi cổ phần hoá, Mediplantex đã có những bước đầu thể hiện sự
bài bản và chuyên nghiệp. Hoạt động bán hàng cá nhân cũng như các hoạt
động kinh doanh khác của công ty ngày càng phát triển nhằm định vị TH của
Mediplantex tốt hơn.
2.6.4.4. Quan hệ công chúng (PR):
2.6.4.4.1. Marketing sự kiện và tài trợ
 Các hoạt động từ thiện và tài trợ
Hàng năm, Mediplantex đều có những hoạt động nhân đạo, từ
thiện giúp đỡ người nghèo, người có bệnh hiểm nghèo, người tàn tật.
Năm 2008, công ty làm các hoạt động từ thiện với hình thức
quyên góp bằng tiền hoặc cho thuốc (Paracetamol, một số vitamin và thuốc
bổ...) và khám chữa bệnh miễn phí cho những người thuộc diện trên. Trong
đợt mưa lũ tháng 10/ 2008, cán bộ công nhân viên của công ty đã ra quân cứu
thuốc mùa mưa lũ với tinh thần rất hăng say, không quản mệt mỏi. Năm
2008, Mediplantex cũng đã tài trợ cho chương trình “Vầng trăng cho em”.
Năm 2007, Mediplantex có một số hoạt động sau:
53
Bảng 3.7: Một số hoạt động tài trợ và từ thiện của Mediplantex năm 2007
TT Hình thức Chi phí
(triệu đồng)
1 Ủng hộ đồng bào lũ lụt 40
2 Ủng hộ quỹ vì người nghèo 35
3 Ủng hộ hội người tàn tật 23
4 Ủng hộ các bà mẹ liệt sĩ 18
5 Ủng hộ quỹ chất độc màu da cam 15
6 Tài trợ các hoạt động thanh niên tình nguyện 20
7 In 3000 tấm bản đồ làm quà tặng cho học sinh 8
8 Tài trợ phim hài Xuân Hinh 135
Tổng cộng 294
Nhận xét:
 Mediplantex đã có những hoạt động từ thiện thiết thực thể hiện
tình cảm tốt đẹp của mình. Tuy nhiên số tiền công ty chi hàng năm cho các
hoạt động này là rất ít, chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong doanh thu hàng năm
của công ty.
 Mặt khác, các hoạt động của công ty chưa gắn với quảng bá cho
TH của mình; đa số không có kế hoạch chủ trương cụ thể. Riêng hoạt động tài
trợ còn ít và chưa lựa chọn các hoạt động giàu tính cộng đồng cũng như có tác
dụng quảng bá TH tốt.
 Tổ chức sự kiện
 Năm 2008, Mediplantex tổ chức giao lưu giữa bộ phận kinh
doanh và bộ phận sản xuất trong nội bộ công ty nhằm tăng cường sự đoàn kết
giữa các ban ngành, giữa các nhân viên trong công ty. Công ty cũng tổ chức
giải bóng đá nam cho các nhân viên để tăng tính cộng đồng và mọi thành viên
có thể hiểu nhau hơn.
54
 Liên tục 3 năm 2006-2007-2008, Mediplantex đều tổ chức
chương trình khá rầm rộ gồm 29 hội thảo “Giao lưu với KH thân thiết” tại 29
tỉnh thành dưới hình thức hội thảo kết hợp với bán hàng khuyến mãi. Tại mỗi
buổi hội thảo, công ty chi 73% doanh thu cho hội thảo và 27% là lợi nhuận.
Bảng 3.8: Giao lưu của Mediplantex với KH thân thiết năm 2007
TT Địa bàn thời gian Số lượng
khách
Doanh số
(triệu đồng)
1 Vĩnh Phúc 20/01/2007 130 186,7
2 Hoà Bình 27/01/2007 100 1576,7
3 Hà Nam 02/02/2007 150 90,6
4 Hà Nội 15/04/2007 200 1552,2
5 Hải phòng 02/06/2007 143 103,1
6 Hà Tĩnh 09/06/2007 160 189,3
7 Thái Nguyên 25/08/2007 135 180,7
8 Hà Tây 08/09/2007 123 120,5
9 Phú Thọ 15/09/2007 204 504,5
10 Lạng Sơn 06/10/2007 159 230,9
11 Thanh Hoá 03/11/2007 247 640,4
12 Hà Giang 10/11/2007 78 220,8
13 Bắc Ninh 24/11/2007 209 649,0
14 Bắc Giang 15/12/2007 170 487,6
15 Hải Dương 28/12/2007 191 213,5
Tổng cộng 2389 6967,4
 Năm 2008, Mediplantex thực hiện chương trình bán hàng
du lịch nước ngoài, bao gồm:
Hành trình khám phá Malaysia- Singapo
55
Du lịch hè 2008 tại Lào- Thái lan
Du lịch Thái Lan
Nhận xét: Từ năm 2005 trở đi, Mediplantex bắt đầu chú ý
nhiều đến các hoạt động PR cộng đồng. Những hoạt động này có tính chất tác
động hai chiều làm cho công ty tiếp cận và hiểu được những mong muốn của
nhóm KH mục tiêu và quảng bá TH của mình rất tốt, đồng thời KH tăng nhận
thức về công ty và SP. Marketing sự kiện giúp mở rộng và làm sâu sắc thêm
quan hệ của công ty với các thị trường mục tiêu. Hiệu quả trực tiếp của những
hoạt động này chính là doanh số của công ty tăng lên sau mỗi lần tổ chức sự
kiện.
2.6.4.4.2. Tham gia hội chợ, triển lãm, hội nghị khoa học:
 Trong tháng 07/ 2008, Mediplantex tổ chức buổi hội thảo
khoa học tại bệnh viện 103 với tựa đề “MediPhylamin- 25 năm một đề tài
khoa học”. Hội thảo có sự tham gia của nhiều giáo sư, tiến sĩ, bác sĩ nhằm
nhìn nhận và đánh giá về hiệu quả của thuốc Mediphylamin sau 25 năm
nghiên cứu và ứng dụng trên lâm sàng.
 Hàng năm, Medipalntex đã tham gia các hội chợ và triển
lãm trong nước (Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao, Triển lãm quốc tế
chuyên ngành y-dược thường niên...). Tại hội chợ công ty có gian hàng của
mình để giới thiệu những SP đã có uy tín trên thị trường. Mediplantex cũng
đã thu thập ý kiến KH về thông tin SP ngay tại các buổi hội chợ, triển lãm
này.
56
Bảng 3.9: Một số hội chợ, triển lãm các doanh nghiệp dược thường tham gia
TT T ên h ội ch ợ, tri ển l ãm N ội dung
1
Tri ển l ãm qu ốc t ế chuy ên ng ành y-
d ư ợc th ư ờng ni ên
(Vi ệtNam Mediph arm expro)
T ân d ư ợc, đ ông d ư ợc,
trang thi ết b ị y t ế...Ch ú
trọng SP m ới
2
Tri ển l ãm qu ốc t ế chuy ên ng ành c
ông ngh ệ y- d ư ợc v à trang thi ết b ị y
t ế
(Med- Ph arma expro)
Thi ết b ị s ản xu ất d ư ợc
phẩm, thi ết b ị y t ế.
3
Tri ển l ãm y t ế qu ốc t ế Vi ệt Nam
(Pharmed & Healthcare Vietnam)
D ư ợc ph ẩm, ho á d ư ợc,
trang thi ết b ị y t ế
4
H ội ch ợ h àng Vi ệt Nam ch ất l ư ợng
cao
C ác h àng ho á trong n ư ớc
do ng ư ời ti êu d ùng b ình
ch ọn
Nhận xét: Đây là các hoạt động hướng đến giới thiệu SP của
Mediplantex với công chúng để quảng bá TH của công ty. Đối tượng công
chúng ở đây bao gồm cả nhóm cán bộ y tế và nhóm người tiêu dùng.
2.6.4.4.2. Tạo các ấn phẩm
Mediplantex có website riêng để cập nhật hoạt động của công ty và
SP đến với KH. Công ty còn làm một bộ phim bằng tiếng Anh và tiếng Việt
giới thiệu quá trình phát triển cũng như các thành tựu gần đây của công ty để
tặng cho các đối tác và các nhà đầu tư trong, ngoài nước.
3. Hiệu quả của chiến lược định vị và quảng bá TH:
3.1. Giá trị tiền bạc: Hiệu quả của chiến lược định vị và quảng bá
TH được thể hiện trước hết ở doanh thu và lợi nhuận sau mỗi năm của công
ty.
 Doanh thu: Qua khảo sát có kết quả doanh thu của Mediplantex
và Traphaco ở bảng
57
Bảng 3.10: Doanh thu của Mediplantex và Traphaco từ năm 2004-2008
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
2004 2005 2006 2007 2008 Năm
Doanh
thu
(Tỷ
VNĐ)
Mediplantex
Traphaco
Hình 3.4: Biểu đồ biểu diễn doanh thu của Mediplantex và
Công ty
Doanh thu (Tỷ đồng)
năm
2004
năm
2005
năm
2006
năm
2007
năm
2008
Mediplantex 435,7 474,5 463,9 536,2 600,4
So sánh liên
hoàn (%)
100 108,9 97,77 115,6 112,0
Traphaco 187,3 261,2 360,2 553,2 772,4
So sánh liên
hoàn (%)
100 153,6 137,9 139,4 139,6
Toàn ngành
(Triệu USD)
707,5 817,4 965,4 1.136,3
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
2004 2005 2006 2007 2008 Năm
Doanh
thu
(Tỷ
VNĐ)
Mediplantex
Traphaco
58
Traphaco từ năm 2004-2008.
Nhận xét: Nhìn vào bảng doanh thu và biểu đồ biểu diễn doanh thu
của hai DN nhận thấy:
 Doanh thu của Mediplantex cao và luôn đạt trên 300 tỷ
đồng. Riêng năm 2006, công ty dành một phần doanh thu để đầu tư cho nhà
máy mới ở Vĩnh Phúc nên doanh thu có giảm đi so với năm 2005.
 Cả hai DN Mediplantex và Traphaco đều có doanh thu
tăng dần qua các năm nhưng tốc độ tăng trưởng của Mediplantex chưa cao (tỷ
lệ tăng trưởng qua các năm chỉ khoảng 10%). Trong khi đó nếu so sánh với
tốc độ tăng trưởng của Traphaco và toàn ngành thì thấp hơn rất nhiều.
 Lợi nhuận:
Kết quả khảo sát lợi nhuận của Mediplantex và Traphaco qua
các năm:
Bảng 3.11: Lợi nhuận sau thuế của Mediplantex từ năm 2004-2008
Năm 2004 2005 2006 2007 2008
Lợi nhuận sau thuế (Triệu
VNĐ)
474 1.533 4.690 6.555 16.992
Tăng trưởng%
(So sánh liên hoàn)
100 323.4 305.9 139.8 259.2
59
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
2004 2005 2006 2007 2008 Năm
Lợi
nhuận
sau
thuế
(Triệu
VNĐ)
Mediplantex
Hình 3.5: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận sau thuế của Mediplantex từ 2004-
2008.
Nhận xét: Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng cao qua các năm. Trong
hai năm 2005, 2006 phần trăm tăng trưởng của công ty là cao nhất, năm 2005
đạt 324,4% so với năm 2004. Năm 2007 lợi nhuận có giảm đi vì công ty vừa
đầu tư vào dây chuyền sản xuất mới.
3.2. Giá trị vô hình:
Gần 40 năm xây dựng và phát triển, kinh doanh sản xuất phục vụ vì
sức khoẻ cộng đồng, SP của Mediplantex đã được người tiêu dùng trong nước
và quốc tế tin cậy, đánh giá cao. Với những thành tích đã đạt được công ty đã
được nhà nước và chính phủ tặng nhiều bằng khen và huân chương lao động.
Năm 2004, Mediplantex đã nhận được hai bằng khen cùng một lúc: Chứng
nhận thương hiệu uy tín và Chứng nhận thương hiệu mạnh.
60
Sau khi cổ phần hoá công ty nhận được nhiều cúp vàng, huy chương
và bằng khen về chất lượng SP tại hội chợ trong nước và quốc tế: Thương
hiệu nổi tiếng và sao vàng đất Việt (năm 2005), cúp vàng phát triển bền vững
(năm 2006), Cúp vàng uy tín thương mại quốc tế và quản lý thương hiệu toàn
cầu (2007)
Đầu năm 2007 cán bộ công nhân viên Mediplantex vinh dự tự hào
được đón nhận Giải thưởng quốc tế về uy tín thương mại do TRADE
LEADERS' CLUB và tạp chí OFICE trao tặng tại Maldrid - Tây Ban Nha.
3.3. Sự nhận thức về chất lượng SP:

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Thuyết trình marketing về pepsico việt nam
Thuyết trình marketing về pepsico việt namThuyết trình marketing về pepsico việt nam
Thuyết trình marketing về pepsico việt namTI TI
 
Analyzing the effectiveness of Marketing - Mix activities for Vinacafé
Analyzing the effectiveness of Marketing - Mix activities for VinacaféAnalyzing the effectiveness of Marketing - Mix activities for Vinacafé
Analyzing the effectiveness of Marketing - Mix activities for VinacaféUniversity of Finance - Marketing
 
Bài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếBài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếDư Chí
 
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702nataliej4
 
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...Thanh Hoa
 
Cocacola pepsi
Cocacola  pepsiCocacola  pepsi
Cocacola pepsiTên Lửa
 
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹCUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹNguyễn Ngọc Hải
 
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...nataliej4
 
Phân phối sản phẩm
Phân phối sản phẩmPhân phối sản phẩm
Phân phối sản phẩmnganfuong411
 
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôtieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôtrietav
 
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docx
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docxN3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docx
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docxssuser8422fb
 
Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.
Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.
Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.Vu Huy
 

Was ist angesagt? (20)

Thuyết trình marketing về pepsico việt nam
Thuyết trình marketing về pepsico việt namThuyết trình marketing về pepsico việt nam
Thuyết trình marketing về pepsico việt nam
 
Analyzing the effectiveness of Marketing - Mix activities for Vinacafé
Analyzing the effectiveness of Marketing - Mix activities for VinacaféAnalyzing the effectiveness of Marketing - Mix activities for Vinacafé
Analyzing the effectiveness of Marketing - Mix activities for Vinacafé
 
Bài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếBài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tế
 
Luận văn: Phát triển thương hiệu tại công ty gốm sứ, HAY
Luận văn: Phát triển thương hiệu tại công ty gốm sứ, HAYLuận văn: Phát triển thương hiệu tại công ty gốm sứ, HAY
Luận văn: Phát triển thương hiệu tại công ty gốm sứ, HAY
 
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
 
Hành vi khách hàng tại doanh nghiệp Toco Toco.doc
Hành vi khách hàng tại doanh nghiệp Toco Toco.docHành vi khách hàng tại doanh nghiệp Toco Toco.doc
Hành vi khách hàng tại doanh nghiệp Toco Toco.doc
 
Bài mẫu tiểu luận về nước giải khát coca cola, HAY
Bài mẫu tiểu luận về nước giải khát coca cola, HAYBài mẫu tiểu luận về nước giải khát coca cola, HAY
Bài mẫu tiểu luận về nước giải khát coca cola, HAY
 
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
 
Cocacola pepsi
Cocacola  pepsiCocacola  pepsi
Cocacola pepsi
 
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAYTiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
 
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹCUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
 
Đề tài giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAY
Đề tài  giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAYĐề tài  giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAY
Đề tài giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAY
 
Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!
Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!
Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!
 
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
 
Phân phối sản phẩm
Phân phối sản phẩmPhân phối sản phẩm
Phân phối sản phẩm
 
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôtieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
 
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa VinamilkLuận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
 
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docx
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docxN3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docx
N3-HH-T68-tiểu-luận-IMC.docx
 
Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.
Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.
Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.
 
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOTLuận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
 

Ähnlich wie Chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu của một số doanh nghiệp dược

Bg quan tri thuong hieu fix
Bg quan tri thuong hieu fixBg quan tri thuong hieu fix
Bg quan tri thuong hieu fixVick Vick
 
Hoàn thiện quản trị kênh phân phối dược phẩm trong nước tại xí nghiệp dược ph...
Hoàn thiện quản trị kênh phân phối dược phẩm trong nước tại xí nghiệp dược ph...Hoàn thiện quản trị kênh phân phối dược phẩm trong nước tại xí nghiệp dược ph...
Hoàn thiện quản trị kênh phân phối dược phẩm trong nước tại xí nghiệp dược ph...hieu anh
 
Chiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn Kinh Đô
Chiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn Kinh ĐôChiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn Kinh Đô
Chiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn Kinh ĐôKim Ri
 
Chiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn kinh đô
Chiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn kinh đôChiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn kinh đô
Chiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn kinh đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển thương hiệu “ẩm thực trần” của công ty tnhh mtv ẩm thực trần sdt/...
Phát triển thương hiệu “ẩm thực trần” của công ty tnhh mtv ẩm thực trần  sdt/...Phát triển thương hiệu “ẩm thực trần” của công ty tnhh mtv ẩm thực trần  sdt/...
Phát triển thương hiệu “ẩm thực trần” của công ty tnhh mtv ẩm thực trần sdt/...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài báo cáo thực tập Marketing thương hiệu 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập Marketing thương hiệu 9 điểmĐề tài báo cáo thực tập Marketing thương hiệu 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập Marketing thương hiệu 9 điểmLuận Văn 1800
 
Đồ án Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing cho ...
Đồ án Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing cho ...Đồ án Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing cho ...
Đồ án Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing cho ...nataliej4
 
Những giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty c...
Những giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty c...Những giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty c...
Những giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty c...luanvantrust
 
bctntlvn (11).pdf
bctntlvn (11).pdfbctntlvn (11).pdf
bctntlvn (11).pdfLuanvan84
 
Đề tài Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty tnhh thương...
Đề tài Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty tnhh thương...Đề tài Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty tnhh thương...
Đề tài Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty tnhh thương...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Ähnlich wie Chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu của một số doanh nghiệp dược (20)

Bg quan tri thuong hieu fix
Bg quan tri thuong hieu fixBg quan tri thuong hieu fix
Bg quan tri thuong hieu fix
 
Hoàn thiện quản trị kênh phân phối dược phẩm trong nước tại xí nghiệp dược ph...
Hoàn thiện quản trị kênh phân phối dược phẩm trong nước tại xí nghiệp dược ph...Hoàn thiện quản trị kênh phân phối dược phẩm trong nước tại xí nghiệp dược ph...
Hoàn thiện quản trị kênh phân phối dược phẩm trong nước tại xí nghiệp dược ph...
 
Cuộc chiến marketing của Nike và Adidas
Cuộc chiến marketing của Nike và AdidasCuộc chiến marketing của Nike và Adidas
Cuộc chiến marketing của Nike và Adidas
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Mix Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Mix Của Công TyBáo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Mix Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Mix Của Công Ty
 
Chiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn Kinh Đô
Chiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn Kinh ĐôChiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn Kinh Đô
Chiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn Kinh Đô
 
Chiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn kinh đô
Chiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn kinh đôChiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn kinh đô
Chiến lược marketing bánh trung thu của tập đoàn kinh đô
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả marketing cho công ty chế tạo Đại An Cường
Đề tài: Nâng cao hiệu quả marketing cho công ty chế tạo Đại An CườngĐề tài: Nâng cao hiệu quả marketing cho công ty chế tạo Đại An Cường
Đề tài: Nâng cao hiệu quả marketing cho công ty chế tạo Đại An Cường
 
Phát triển thương hiệu “ẩm thực trần” của công ty tnhh mtv ẩm thực trần sdt/...
Phát triển thương hiệu “ẩm thực trần” của công ty tnhh mtv ẩm thực trần  sdt/...Phát triển thương hiệu “ẩm thực trần” của công ty tnhh mtv ẩm thực trần  sdt/...
Phát triển thương hiệu “ẩm thực trần” của công ty tnhh mtv ẩm thực trần sdt/...
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoạt động phân phối Thực phẩm của Công ty CJ Cầu Tre
Đề tài tốt nghiệp: Hoạt động phân phối Thực phẩm của Công ty CJ Cầu TreĐề tài tốt nghiệp: Hoạt động phân phối Thực phẩm của Công ty CJ Cầu Tre
Đề tài tốt nghiệp: Hoạt động phân phối Thực phẩm của Công ty CJ Cầu Tre
 
Đề tài báo cáo thực tập Marketing thương hiệu 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập Marketing thương hiệu 9 điểmĐề tài báo cáo thực tập Marketing thương hiệu 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập Marketing thương hiệu 9 điểm
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tải
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tảiĐề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tải
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tải
 
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối hàng, ĐIỂM CAOĐề tài hoàn thiện kênh phân phối hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối hàng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Xây dựng chiến lược Marketing cho công ty Pepsico Việt Nam, cho các b...
Đề tài: Xây dựng chiến lược Marketing cho công ty Pepsico Việt Nam, cho các b...Đề tài: Xây dựng chiến lược Marketing cho công ty Pepsico Việt Nam, cho các b...
Đề tài: Xây dựng chiến lược Marketing cho công ty Pepsico Việt Nam, cho các b...
 
Đồ án Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing cho ...
Đồ án Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing cho ...Đồ án Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing cho ...
Đồ án Quản trị Marketing Phân tích việc thực hiện chương trình marketing cho ...
 
Những giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty c...
Những giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty c...Những giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty c...
Những giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty c...
 
bctntlvn (11).pdf
bctntlvn (11).pdfbctntlvn (11).pdf
bctntlvn (11).pdf
 
Đề tài: Xây dựng và phát triển thương hiệu nho Ba Mọi của DN tư nhân
Đề tài: Xây dựng và phát triển thương hiệu nho Ba Mọi của DN tư nhânĐề tài: Xây dựng và phát triển thương hiệu nho Ba Mọi của DN tư nhân
Đề tài: Xây dựng và phát triển thương hiệu nho Ba Mọi của DN tư nhân
 
Đề tài Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty tnhh thương...
Đề tài Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty tnhh thương...Đề tài Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty tnhh thương...
Đề tài Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty tnhh thương...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Cổ Phần...
 
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
 

Mehr von luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

Mehr von luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Kürzlich hochgeladen

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 

Kürzlich hochgeladen (20)

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

Chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu của một số doanh nghiệp dược

  • 1. 1 Chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu của một số doanh nghiệp dược MÃ TÀI LIỆU: 81020 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
  • 2. 2 MỤC LỤC QUY ƯỚC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... 5 DANH MỤC B ẢNG................................................................................... 6 DANH MỤC HÌNH..................................................................................... 7 KẾT CẤU LUẬN VĂN............................................................................... 8 ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................11 1.THƯƠNG HIỆU VÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN THƯƠNG HIỆU........................................................................................11 1.1.Thương hiệu :...................................................................................11 1.2. Cấu tạo của thương hiệu:...............................................................12 1.3.Thương hiệu và nhãn hiệu..............................................................13 1.4. Các nguyên tắc xây dựng thương hiệu ..........................................14 1.5. Các chức năng của thương hiệu:...................................................14 1.5.1. Nhằm phân đoạn thị trường .................................................... 14 1.5.2. Tạo nên sự khác biệt trong quá trình phát triển của sản phẩm: ................................................................................................... 15 1.5.3. Đưa sản phẩm khắc sâu vào tâm trí khách hàng .................. 16 1.5.4. Tạo nên định hướng và ý nghĩa cho sản phẩm:..................... 16 1.5.5. Là một cam kết giữa nhà sản xuất với khách hàng............... 17 1.6. Xác định giá trị thương hiệu ..........................................................17 2. ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU ...................................................................18 2.1. Khái niệm.........................................................................................18 2.2. Các bước của một phương án định vị............................................18 2.3. Mô hình quá trình định vị thương hiệu.........................................22
  • 3. 3 3. QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU..............................................................24 3.1. Mục tiêu của quảng bá thương hiệu..............................................24 3.2. Chiến lược Marketing mix để quảng bá TH.................................25 3.2.1.Khái niệm Marketing-mix ........................................................ 25 3.2.2. Các chính sách marketing........................................................ 25 3.2.2.1. Chính sách sản phẩm:........................................................ 25 3.2.2.2. Chính sách giá:.................................................................... 26 3.2.2.3. Chính sách phân phối: ....................................................... 26 3.2.2.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ KD:. .................................. 27 4. VÀI NÉT VỀ DOANH NGHIỆP DƯỢC ĐƯỢC KHẢO SÁT ..........28 4.1. Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Mediplantex .................28 4.2. Công ty cổ phần dược phẩm Traphaco..........................................29 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .........30 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: ..........................................................30 2.2.THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU....................................30 2.2.1.Thời gian nghiên cứu .....................................................................30 2.2.2.Địa điểm nghiên cứu......................................................................30 2.3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP MÔ TẢ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA. .....................................................30 2.3.1.Phương pháp chọn mẫu:................................................................30 2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: .......................................30 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN..................32 1. XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU:............................................................32 1.1. Tên thương hiệu:.............................................................................32 1.2. Logo của công ty .............................................................................32 1.3. Câu khẩu hiệu:................................................................................33
  • 4. 4 1.4. Xây dựng mẫu mã, kiểu dáng, bao bì SP:......................................33 2. KHẢO SAT CHIẾN LƯỢC DỊNH VỊ VA QUẢNG BA THƯƠNG HIỆU CỦA ......34 2.1. Nhận dạng KH mục tiêu:................................................................34 2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh .........................................................36 2.3. Phân tích các thuộc tính của SP ....................................................38 2.4. Sơ đồ định vị....................................................................................39 2.5. Quyết định phương án định vị........................................................40 2.6. Quảng bá cho chiến lược định vị TH.............................................40 2.6.1. Chính sách sản phẩm: .............................................................. 41 2.6.1.1. Chiến lược sản xuất:........................................................... 41 2.6.1.2.Chiến lược phát triển danh mục SP:................................. 43 2.6.1.3. Chiến lược phát triển các mặt hàng mới......................... 43 2.6.2. Chính sách giá........................................................................... 44 2.6.3. Chính sách phân phối:.............................................................. 45 2.6.3.1. Kênh phân phối: ................................................................. 45 2.6.3.2. Chiến lược phân phối:........................................................ 46 2.6.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh ............................. 47 2.6.4.1. Quảng cáo............................................................................ 47 2.6.4.2. Xúc tiến bán hàng: ............................................................. 51 2.6.4.3. Xúc tiến thương mại: ......................................................... 52 2.6.4.4. Quan hệ công chúng (PR):................................................. 52
  • 5. 5 QUY ƯỚC CHỮ VIẾT TẮT Mediplantex : Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex Traphaco : Công ty cổ phần Traphaco CTTNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn CL : Chiến lược DN : Doanh nghiệp KH : Khách hàng PR : Publish relations TH : Thương hiệu
  • 6. 6 DANH MỤC B ẢNG Số hiệu Tên bảng Trang 3.1 Các biện pháp cần khắc phục khi tung SP ra thị trường 3.2 So sánh SP Esha và Cota xoang 3.3 So sánh SP Comazil vàcảm xuyên hương 3.4 10 SP có doanh thu cao nhất năm 2007 3.5 Chi phí cho quảng cáo của Mediplantex qua các năm 3.6 Các bệnh viện công ty quảng cáo qua màn hình LCD 3.7 Một số hoạt động tài trợ và từ thiện của công ty năm 2007 3.8 Giao lưu của Mediplantex với KH thân thiết 3.9 Doanh thu của Mediplantex và Traphaco từ 2004-2008 3.10 Lợi nhuận sau thuế của Mediplantex từ 2004- 2008 3.11 3.12
  • 7. 7 DANH MỤC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang 1.1 Mô hình quá trình định vị TH 2.1 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu của đề tài 3.1 Sơ đồ định vị SP Liginton của Mediplantex 3.2 Sơ đồ kênh phân phối của Mediplantex 3.3 Biểu đồ biểu diễn chi phí cho quảng cáo của Mediplantex qua các năm 3.4 Biểu đồ biểu diễn doanh thu của Mediplantex và Traphaco từ 2004-2008 3.5 Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận sau thuế của Mediplantex từ 2004-2008 3.6
  • 8. 8 ĐẶT VẤN ĐỀ Lý thuyết cơ bản về thương hiệu MỤC TIÊU 1. Khảo sát chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu của một số doanh nghiệp dược. 2. Kiến nghị và đề xuất một số giải pháp để thực hiện có hiệu quả việc phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp dược Việt Nam. TỔNG QUAN Nội dung nghiên cứu - Các bước của một phương án định vị thương hiệu - Các chính sách marketing để quảng bá cho chiến lược định vị thương hiệu Đối tượng nghiên cứu -CTCPDTW Mediplantex - Một số công ty khác: Traphaco Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phỏng vấn Phương pháp mô tả KẾT CẤU LUẬN VĂN CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ VÀ QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP DƯỢC GIAI ĐOẠN 2004-2008
  • 9. 9 ĐẶT VẤN ĐỀ Có lẽ chưa bao giờ Thương hiệu lại trở thành một chủ đề thời sự được các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước, các hiệp hội thương mại, các nhà báo và kể cả các sinh viên,...quan tâm một cách đặc biệt như hiện nay. nhiều hội thảo, hội nghị đã được tổ chức, hàng trăm bài báo và cả những Website thường xuyên đề cập đến các khía cạnh khác nhau của thương hiệu, thậm chí thương hiệu của tỉnh của quốc gia cũng được đưa ra thảo luận. Phải chăng đây là một thứ ‘mốt mới” hay thực sự là một nhu cầu thiết yếu, một xu thế không thể cưỡng lại được khi chúng ta muốn tồn tại trong bối cảnh hội nhập? Đối với các doanh nghiệp trên thế giớ từ lâu đã nhận biết sâu sắc rằng thương hiệu là một tài sản hết sức to lớn. Thương hiệu là phương tiện ghi nhận, bảo vệ và thể hiện thành quả của doanh nghiệp. Nó đem lại sự ổn định cả phát triển của thị phần, nâng cao vị thế cạnh tranh, tạo ra danh tiếng và lợi nhuận. Không một doanh nghiệp nào không bỏ công sức và tiền của để tạo dựng và phát triển thương hiệu. Họ gìn giữ, bảo vệ và phát triển thương hiệu bằng tất cả tài năng, trí tuệ, mồ hôi nước mắt của nhiều thế hệ. Họ gây dựng nên những thương hiệu nổi tiếng trên toàn thế giới. Và do vậy, cũng dễ hiểu trong nhiều trường hợp giá trị thương hiệu được xác đinh lớn hơn nhiều so với giá trị các tài sản vật chất. Măc dù vậy với nhiều doanh nghiệp trong nước, việc tạo dưng và quản trị thương hiệu vẫn còn là một vấn đề xa lạ và mới mẻ. Không ít doanh nghiệp chỉ chăm chút sản xuất ra sản phẩm mà chưa khai thác, thậm chí để lãng phí, mất mát tài sản khổng lồ mà mình vốn có. Một số doanh nghiệp khác quan niệm đơn giản, tạo dựng thương hiệu thuần tuý chỉ là đặt cho sản phẩm một cái tên, không nhận thức đầy đủ để có một thương hiệu có giá trị là cả một quá trình bền bỉ với những nỗ lực liên tục và cần được trợ giúp bởi các
  • 10. 10 phương pháp và kỹ năng chuyên biệt. Rốt cục, chúng ta không thể có các thương hiệu lớn, không có các thương hiệu danh tiếng và lợi nhuận, không thể cạnh tranh và thậm chí không thể tồn tại? Nhận thức được tầm quan trọng và sự bức xúc của vấn đề em đã tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu của một số doanh nghiệp dược”. Bao gồm những mục tiêu cơ bản sau: 1. Khảo sát chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu của một số doanh nghiệp dược. 2. Kiến nghị và đề xuất một số giải pháp để thực hiện có hiệu quả việc phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp dược Việt Nam.
  • 11. 11 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.Thương hiệu và Các khái niệm liên quan đến thương hiệu. 1.1.Thương hiệu : Thương hiệu được coi là một trong các yếu tố quan trọng góp phần quyết định đế sự phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt hiện nay. Vậy thương hiệu là gì? Hiện đang tồn tại rất nhiều quan điểm khác nhau về thương hiệu. Có nhiều người cho rằng, thương hiệu chính là nhãn hiệu hàng hoá. Trong khi đó lại có quan niệm cho rằng chỉ có những nhãn hiệu hàng hoá đã được đăng ký bảo hộ, có tính thương mại, có thể trao đổi, mua bán mới gọi là thương hiệu. Tìm trong các văn bản pháp luật Việt Nam hoàn toàn không có thuật ngữ thương hiệu. Một số tác giả nước ngoài thì cho rằng, thương hiệu là một cái tên hoặc biểu tượng, một hình tượng dùng để nhận diện và phân biệt sản phẩm và doanh nghiệp này với sản phẩm và doanh nghiệp khác. Nhìn dưới khía cạnh pháp lý, thương hiệu không chỉ là thuật ngữ kinh doanh theo cách hiểu thông thường mà còn là đối tượng của sở hữu công nghiệp được bảo hộ theo các quy định của hệ thống các quy phạm pháp luật về bảo hộ quỳen sở hữu công nghiệp, trong đó văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất là bộ luật dân sự được Quốc hội thông qua ngày 28.10.1995 và có hiệu lực từ ngày 1.7.1996. Nội dung của thương hiệu bao gồm : nhãn hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại (tên giao dịch).  Nhãn hiệu hàng hoá: Điều 785 bộ luật dân sự quy định: Nhãn hiệu hàng hoá là những dấu hiệu để phân biệt hàng hoá, dịch vụ cung loại của các đợn vị sản xuất kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hoá có thể là những từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.Chẳng hạn: Trung nguyên, Vinamilk...
  • 12. 12  Xuất xứ hàng hoá: điều 786 bộ luât dân sự quy định: Xuất xứ hàng hoá là tên địa lý của một nước, một địa phương dùng để chỉ xuất xứ của mặt hàng từ nước, địa phương đó với điều kiện những mặt hàng này có tính chất, chất lượng đặc thù. Ví dụ: Phú Quốc, Mộc châu...  Chỉ dẫn địa lý: điều 14 nghị định 54/2000/NĐ-CP quy định, chỉ dẫn địa lý là thông tin về nguồn gốc địa lý của hàng hoá.  Tên thương mại: là tên gọi của tổ chức cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh. Theo định nghĩa của hiệp hội Marketing Hoa kỳ: Thương hiệu là “một cái tên, từ ngữ, ký hiệu, biểu tượng hoặc hình vẽ kiểu thiết kế...hoặc tập hợp của các yếu tố trên nhằm xác định và phân biệt hàng hoá hoặc dịch vụ của một người bán hoặc nhóm người bán với hàng hoá và dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh”. Trên góc độ Marketing thương hiệu là một cam kết tuyệt đối về chất lượng dịch vụ và giá trị trong một thời gian dài và đã được chứng nhận qua hiệu quả sử dụng và bởi sự thoả mãn của khách hàng. Thương hiệu là hình ảnh có tính chất văn hoá, lý tính, cảm tính, trực quan và độc quyền mà bạn liên tưởng đến khi nhắc đến một sản phẩm hay một công ty. 1.2. Cấu tạo của thương hiệu: Bao gồm hai phần:  Phát âm được: là những yếu tố có thể đọc được, tác động vào thính giác của người nghe như tên công ty (ví dụ: Unilever), tên sản phẩm (Dove), câu khẩu hiệu (nâng niu bàn chân Việt), ...  Không phát âm được: là những yếu tố không đọc được mà chỉ có thể cảm nhận được bằng thị giác như hinmhf vẽ, biểu tượng (ví dụ hình lưỡi liềm cả hãng Nike), màu sắc (màu đỏ của Coca – Cola), kiểu dáng thiết kế, bao bì (kiểu chai nước khoáng Lavie) và các yếu tố nhận biết khác.
  • 13. 13 Như vậy, nói đến thương hiệu là muốn nói đến hình tượng về một sản phẩm, một doanh nghiệp. Hình tượng đó được thể hiện một cách tổng hợp thông qua nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, thông qua các khẩu hiệu trên nhãn hiệu và thông qua sự khác biệt, đặc sắc của bao bì... Thương hiệu là sự thể hiện ra bên ngoài của chất lượng hàng hoá và dịch vụ, chất lượng hoạt động và uy tín của doanh nghiệp. Nó tạo cho người tiêu dùng và khách hàg một niềm tin, một cơ sở để lựa chọn hàng hoá va dịch vụ của doanh nghiệp, chấp nhận đầu tư và gia tăng quan hệ bạn hàng với doanh nghiệp. 1.3.Thương hiệu và nhãn hiệu Có thể thấy nhãn hàng hoá, nhãn hiệu và thương hiệu có sự khác nhau nhất định. Nhãn hàng hoá cung cấp những thông tin thiết yếu về sản phẩm nhưng không có tác dụng phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác. Thương hiệu và nhãn hiệu khác với nhãn hàng hoá ở điểm chúng có những dấu hiệu bên ngoài có thể phân biệt được các sản phẩm cùng loại. Thương hiệu là toàn bộ các chính sách về đầu tư phát triển sản phẩm, xây dựng biểu trưng của sản phẩm hoặc doanh nghiệp và là quá trình quảng bá sản phẩm, xây dựng niềm tin với người tiêu dùng. Còn nhãn hiệu là việc xem xét, cân nhắc đăng ký bảo hộ thương hiệu ở những thị trường cụ thể. Song giữa thương hiệu và nhãn hiệu có mối quan hệ mật thiết: Thường thì khi đăng ký bảo hộ xong một nhãn hiệu nào đó thì phần việc về nhãn hiệu coi như hoàn tất. Nhưng để quảng bá hình ảnh tốt đẹp đó thì vẫn tiếp tục, đó là công việc của thương hiệu, xây dựng niềm tin ở người tiêu dùng. Chẳng hạn việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu Ford Ranger hoàn tất từ năm 1999 nhưng việc quảng bá, chăm chút hình ảnh của xe loại xe này là phần việc của thương hiệu vẫn tiếp tục, chúng chỉ kết thúc khi dòng sản phẩm Ford Ranger không có mặt trên thị trường nữa.Nói ngắn gọn : Thương hiệu là một quá trình rất dài từ khi nảy ra ý tưởng thành
  • 14. 14 lập cho đến khi doanh ngiệp giải thể, hoặc sản phẩm đó không đưa ra thị trường nữa; còn nhãn hiệu là một quá trình ngắn hơn: cân nhắc, quyết định đăng ký bảo hộ ở những thị trường cụ thể, nó ra đời sau thương hiệu và hoàn tất sứ mạng trước thương hiệu. Dưới đây là bảng so sánh cụ thể sự khác nhau giữa thương hiệu và nhãn hiệu: 1.4. Các nguyên tắc xây dựng thương hiệu Có 5 nguyên tắc cơ bản giúp các doanh nghiệp xây dựng thương hiệu: Một là, Thương hiệu phải dễ nhớ từ tên gọi, biểu tượng, kiểu dáng, nội dung màu sắc... vì thế khi thiết kế thương hiệu cần phải lựa chọn làm sao cho người tiêu dùng dễ dàng nhớ đến và nhận ra sản phẩm mỗi khi mua hàng. Hai là, Thương hiệu phải có ý nghĩa, để có thể gây ấn tượng và tác động vào tâm trí khách hàng. Thành phần thương hiệu cần có tính mô tả (một đặc tính nổi bật nào đó của sản phẩm); nhưng lại có thuyết phục (nhấn mạnh lợi ích mà sản phẩm đó đem lại), lại vừa vui vẻ, thú vị, có tính hình tượng cao và gây cảm xúc. Ba là, thương hiệu phải có tính dễ bảo hộ. theo đó nên chọn các yếu tố thương hiệu dễ bảo hộ về mặt pháp luật trên cơ sở quốc tế và đăng ký chính thức thương hiệu này với cơ quan luật pháp, giúp bảo vệ hiệu quả thương hiệu, chống xâm hại bản quyền và sử dụng những bí quyết riêng trong thiếta kế tránh sự bắt trước của đối thủ. Thứ tư là thương hiệu cần có tính dễ thích ưng vì khi thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi hay sự thay đổi, chuyển đổi mục tiêu thi trường của doanh nghiệp thì thương hiệu có thể cải tiến hay thay đổi cho phù hợp. Thứ năm là thương hiệu phải có tính dễ phát triển và khuếch trương. 1.5. Các chức năng của thương hiệu: 1.5.1. Nhằm phân đoạn thị trường
  • 15. 15 Thương hiệu đóng một vai trò tích cực trong chiến lược phân đoạn thị trường. Các công ty đưa ra một tổ hợp những thuộc tính lý tưởng về các thế mạnh, lợi ích và đặc trưng của sản phẩm hoặc dịch vụ sao cho chúng phù hợp vơi từng nhóm khách hàng cụ thể. Do đó, công ty sẽ phải tạo ra những dấu hiệu và sự khác biệt nhất định cho sản phẩm của mình để thu hút sự chú ý của những khách hàng tiềm năng. Thực chất đây là công việc đầu tiên của quá trình xây dựng thương hiệu vì nó cho biết thương hiệu muốn gửi gắm thông điệp gì qua sản phẩm và dịch vụ. Một thương hiệu phải tra lời được các câu hỏi sau:  Sản phẩm hoặc dịch vụ có những thuộc tính gì?  Sản phẩm hoặc dịch vụ có những thế mạnh gì?  Sản phẩm hoặc dịch vụ đem lại những lợi ích gì? Sản phẩm hoặc dịch vụ tượng trưng cho cái gì? Việc trả lời chính xác câu hỏi trên sẽ làm cho thương hiệu trở nên có ý nghĩa, phù hợp với thị hiếu và kỳ vọng của khách hàng mục tiêu. Tuy nhiên việc làm này ít được các công ty chú ý, thậm chí bị bỏ qua. Do đó đôi khi ý nghĩa thương hiệu chỉ được xem xét ở giác độ tầm thường như tem hay nhãn mác. Nếu thương hiệu chỉ là cái gì đó đơn thuần như tem hay nhãn mác thì hàng hoá sẽ bị mất giá trị ngay khi nhãn mác bị bóc đi. 1.5.2. Tạo nên sự khác biệt trong quá trình phát triển của sản phẩm: Hiện nay trên thị trường xuất hiện hàng loạt các sản phẩm giống nhau. Khi một sản phẩm mới ra đời và đạt được thành công nhất định sẽ dẫn đến một xu hướng sản xuất hàng loạt các sản phẩm tương tự từ các đối thủ khác. Lúc này thương hiệu đóng vai trò như tấm lá chắn, bảo hộ cho sự đổi mới và phat triển của sản phẩm. Ví dụ như trường hợp của Kellogg’s, thương hiệu đi đầu trong việc sản xuất ra loại ngũ cốc mới có nguồn gốc tự nhiên và giàu chất xơ, hai đặc tính
  • 16. 16 rất có giá trị và phù hợp với chế độ dinh dưỡng hiện đại. Trong thời kỳ huy hoàng của sản phẩm các nhà sản xuất khác bắt đầu đưa ra những sản phẩm tương tự. Nếu như Kellogg’s không đặt tên cho sản phẩm của mình là Country Store mà chỉ là một cái tên chung chung như “ngũ cốc xơ tự nhiên” khách hàng sẽ nhanh chóng phat hiện ra các nhà sản xuất khác như Quaker cũng có nhưngz sản phẩm tương tự. Tuy nhiên nhờ vào thương hiệu Kellogg’s cùng với sản phẩm Country Store đã giúp cho sản phẩm có được vị trí vững mạnh trên thị trường. 1.5.3. Đưa sản phẩm khắc sâu vào tâm trí khách hàng Phần hồn của thương hiệu chỉ được cảm nhận qua sản phẩm và các chương trình khuếch trương về nó. Nội dung của một sản phẩm sẽ đượ khách hàng biết và cảm nhận thông qua các hoạt động này với điều kiện nó phải được truyền tải một cách nhất quán với cùng một thông điệp. Hồi ức đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành nhận thức về một thương hiệu và nó giải thích tại sao hình ảnh về một thương hiệu có thể tồn tại từ thế hệ này sang thế hệ khác. Do đó, việc nhận biết một thương hiệu ngày hôm nay sẽ vẫn tiếp tục ảnh hưởng tới nhận thức của chúng ta về những sản phẩm trong tương lai. Ví dụ: những người từng sử dụng dao cạo râu màu xanh nổi tiếng Gillette từ năm mươi năm trở về trước chắc chắn sẽ có cùng một nhận thức về Gillette giống với những người trẻ tuổi thích loại dao cạo bây giờ. 1.5.4. Tạo nên định hướng và ý nghĩa cho sản phẩm: Thương hiệu phải chứa đựng trong nó những thông tin về sản phẩm. Một thương hiệu lớn phải truyền tải được nội dung, phương hướng chiến lược và tạo được danh tiếng trên mọi thị trường. Tuy nhiên mỗi thương hiệu lại phát triển với những cam kết và cống hiến khác nhau. Ví dụ trong lĩnh vực hàng gia dụng, thương hiệu Siemen có nghĩa là bền và đáng tin cậy, gắn liền với hình ảnh người Đức cần cù lao động, còn thương hiệu Philíp lại nổi tiếng
  • 17. 17 vì liên tục nghiên cứu, đổi mới và những nỗ lực khác để đưa công nghệ gia dụng vào phục vụ con người. 1.5.5. Là một cam kết giữa nhà sản xuất với khách hàng Cùng với thời gian và những nỗ lực không ngừng, thương hiệu ngày càng trở nên có uy tín trên thị trường. Những chương trình quảng bá thương hiệu thực sự được xem như một cam kết trước khách hàng. Nếu như công ty thực hiện đúng những gì đã cam kết và đem đén cho khách hàng sự thoải mái khi tiêu dùng sản phẩm thì chắc chắn thương hiệu sẽ nhận được những cảm nhận tốt đẹp từ phía khách hàng. Những cam kết có thể là mang đến cho khách hàng sự thoải mái và tự tin, sự sảng khoái (Coca-cola), sự sang trọng và thành đạt (mescerdes), sự quyến rũ(Enchanteur)...Tuy nhiên những cam kết này không mang tính ràng buộc trước công chúng về mặt pháp lý. 1.6. Xác định giá trị thương hiệu Giá trị thương hiệu có thể được tính bằng: + Giá trị tiền bạc: tổng thu nhập thêm từ sản phẩm có thương hiệu cao hơn thu nhập từ sản phẩm tương đương nhưng không có thương hiệu. + Giá trị vô hình: giá trị vô hình đi với sản phẩm không thể tính bằng tiền hoặc con số cụ thể. Ví dụ hãng giày thể thao Nike tạo ra nhiều giá trị vô hình cho sản phẩm của họ bằng cách gắn chúng với nhiều ngôi sao thể thao, trẻ em và người lớn đều muốn có sản phẩm Nike để mình cũng giống như ngôi sao đó. Người tiêu dùng luôn muốn trả giá cao hơn cho những sản phẩm có tên tuổi hơn so với những sản phẩm khác tuy chúng có chất lượng tốt như nhau. + Sự nhận thức về chất lượng: sự nhận thức một cách tổng quát về chất lượng và hình ảnh sản phẩm. Ví dụ hãng xe Mercedes và BMW đều thành lập các nhãn hiệu riêng đồng nghĩa với các ô tô chất lượng cao và đắt tiền. Qua
  • 18. 18 nhiều năm tiếp thị, xây dựng hình ảnh, chăm sóc nhãn hiệu và sản xuất theo chất lượng, những hãng này đã hướng người tiêu dùng đến chỗ nhận thức rằng tất cả những sản phẩm do họ sản xuất đều có chất lượng tuyệt hảo. Người tiêu dùng đều cho rằng Mercedes và BMW là hai loại ô tô tốt nhất so với nhãn hiệu cùng loại, dù rằng nhận thức đó không lấy gì bảo đảm. 2. Định vị thương hiệu 2.1. Khái niệm Định vị là một khái niệm quan trọng và hữu ích trong kinh doanh. Nó chứng minh rằng một sản phẩm sẽ chẳng là gì cả nếu nó không chiếm được vị trí vững chắc trong tâm trí khách hàng. Theo Philip Kotler: “Định vị là tập hợp các hoạt động nhằm tạo ra cho sản phẩm và thương hiệu sản phẩm một vị trí xác định so với đối thủ cạnh tranh trong tâm trí khách hàng. Là nỗ lực đem lại cho sản phẩm và doanh nghiệp hình ảnh riêng, dễ đi vào nhận thức của khách hàng”. Toàn bộ quá trình quản trị Marketing của một công ty theo công thức sau: R-STP-MM-I-C Trong đó R: nghiên cứu thị trường mục tiêu; S: phân đoạn thị trường mục tiêu; T: lựa chọn thị trường mục tiêu; P: định vị thương hiệu ở thị trường mục tiêu; MM: thiết kế chính sách marketing hỗn hợp cho thích ứng với sản phẩm và thị trường mục tiêu; I: thực thi các chính sách marketing; C: kiểm tra việc thực thi ấy. Toàn bộ quá trình quản trị marketing liên quan chặt chẽ với nhau và là hệ thống thống nhất. Định vị thương hiệu - giai đoạn thứ tư được thực hiện sau khi đã phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu . 2.2. Các bước của một phương án định vị Thông thường các thương hiệu được phân tích theo sự định vị của chúng trên thị trường. Việc phân tích tập trung làm rõ những thuộc tính khác
  • 19. 19 biệt và lợi thế của thương hiệu trong bối cảnh cạnh tranh cụ thể. Định vị thương hiệu là việc trả lời các câu hỏi:  Phân đoạn sản phẩm thị trường nào mà thương hiệu muốn hướng đến.  Sự khác biệt nổi trội của nó là gì? Do đó việc định vị cần dựa trên sự phân tích kỹ lưỡng bốn câu hỏi sau đây:  Vì sao khách hàng mua hay mua vì cái gì? Lợi ích cụ thể của khách hàng và thuộc tính nổi trội thể hiện trong thương hiệu là gì? (ví dụ với Sony đó là tính năng hiện đại và là kết quả của sự liên tuc đổi mới);  Đối tượng mục tiêu của thương hiệu là ai?  Khách hàng sử dụng sản phẩm khi nào? Tức là cần phải biết khách hàng thường mua sản phẩm vào những dịp nào và tại sao?  Đối thủ cạnh tranh là ai? Câu hỏi này liên quan đến việc phân tích những thương hiệu cạnh tranh chính của công ty, những thương hiệu của những đối thủ cạnh trannh trực diện đang ngày càng nỗ lực mở rộng thị phần của mình. Một ví dụ điển hình của cuộc cạnh tranh dai dẳng và quyết liệt ở mọi nơi, mọi lúc trên toàn thế giới giữa Coca-cola và Pepsi-cola. Một chiến lược định vị gồm 5 bước sau: Bước 1: Phân tích khách hàng mục tiêu Xác định được khách hàng mục tiêu là điều rất quan trọng bởi lẽ những nhóm khách hàng khác nhau thì có những mối quan tâm và nhận thức về thương hiệu khác nhau. Khách hàng mục tiêu là tập hợp các cá nhân hay nhóm người mà doanh nghiệp hướng tới. Việc nhận dạng khách hàng mục tiêu giúp xác định một cách chính xác những đặc tính và liên kết nào của thương hiệu là khác biệt, nổi trội và phù hợp. Bước 2: Phân tích đối thủ cạnh tranh
  • 20. 20 Doanh nghiệp cần tìm hiểu phương án định vị của đối thủ cạnh tranh nhằm phản ứng kịp thời và định hướng chiến lược tương lai của mình cho phù hợp trên cơ sở:  So sánh toàn diện các đặc tính thương mại, kỹ thuật và xác định sự khác biệt của mình trong mối tương quan đó.  Hoạt động quảng cáo và tiếp cận khách hàng, xúc tiến bán hàng của các đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Bước 3: Phân tích về sản phẩm và các thuộc tính của sản phẩm Một sản phẩm có thể được chia thành 3 cấp độ như sau:  Cấp độ lợi ích cốt lõi của sản phẩm: đáp ứng những nhu cầu hoặc mong muốn cơ bản của khách hàng qua việc tiêu dùng sản phẩm hoặc dịch vụ.  Cấp độ lợi ích cụ thể của sản phẩm: Ở cấp độ này, những lợi ích cốt lõi được cụ thể hoá thành một sản phẩm với những đặc điểm và thuộc tính xác định như: mức tiêu chuẩn chất lượng, kiểu dáng, bao bì.  Cấp độ lợi ích gia tăng của sản phẩm: Gồm các thuộc tính, lợi ích tăng thêm khi tiêu dùng sản phẩm và được dùng nhằm phân biệt với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Những lợi ích gia tăng bao gồm: cách thức bán hàng, phân phối, các chương trình truyền thông... Tất cả những thuộc tính có ảnh hưởng tới quyết định mua của khách hàng đều cần phải được nghiên cứu cẩn thận, từ đó doanh nghiệp sẽ tìm ra kẽ hở để tiến hành định vị. Có thể phân tích các thuộc tính cơ bản sau: công dụng- cấu tạo (hiệu quả nổi bật, thành phần nguyên liệu, công nghệ sản xuất...) ; giá cả- dịch vụ (chế độ bảo hành, chính sách hậu mãi...). Từ kết quả này sẽ lập sơ đồ định vị và tìm kiếm phương án tối ưu. Bước 4: Lập sơ đồ định vị
  • 21. 21 Là những trục toạ độ thể hiện giá trị của những thuộc tính khác nhau mà những nhà nghiên cứu có thể dựa vào đó để xác định vị trí thuộc tính của sản phẩm của mình trong tương quan với đối thủ cạnh tranh. Định vị thương hiệu có thể bằng nhiều cách khác nhau như định vị hoàn toàn bằng quảng cáo, chiến lược khách hàng, chiến lược giá và sản phẩm. Các phương pháp cụ thể có thể khác nhau nhưng mục tiêu thống nhất là làm sao đưa thương hiệu vào trong tâm trí khách hàng, ăn sâu vào tiềm thức khách hàng. Thường người ta lập sơ đồ định vị chủ yếu dựa trên hai trục giá trị: giá cả và chất lượng, trong đó yếu tố chất lượng có thể được cụ thể hoá bằng một thuộc tính nào đó làm cho sự so sánh được rõ ràng hơn. Bước 5: Quyết định phương án định vị Tuỳ theo tính chất của sản phẩm và mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp có thể lựa chọn 8 chiến lược chủ yếu sau đây:  Nhấn mạnh đặc điểm cấu tạo nổi bật của sản phẩm để phân biệt với các sản phẩm cùng loại.Ví dụ: nước tăng lực có mật ong...  Nêu giải pháp điển hình cho sản phẩm đem lại cho khách hàng. Điều này sẽ đáp ứng nhu cầu mà khách hàng đang mong đợi và muốn được sử dụng. Ví dụ: bột giặt tẩy trắng...  Xác định cơ hội dùng sản phẩm: Viên bổ sủi bọt vitamin dùng hàng ngày...  Tập trung vào nhóm khách hàng mục tiêu: sữa tắm dành cho trẻ em...  So sánh với các sản phẩm khác: rẻ nhất, tốt nhất, tiêu thụ mạnh nhất... để khẳng định tính ưu việt của sản phẩm về chất lượng, giá cả, dịch vụ...
  • 22. 22  Kết hợp hai thuộc tính sản phẩm: ví dụ làm sạch và bảo vệ da...  Dịch vụ nổi bật: bảo hành lâu, có hệ thống chăm sóc khách hàng hoàn hảo nhất, bảo trì tốt nhất...  Phong cách kinh doanh: đặc tính trẻ trung, giải pháp chuyên nghiệp... 2.3. Mô hình quá trình định vị thương hiệu Nhìn nhận quá trình như là một hệ thống, kết hợp các quan điểm của Kevin Keller và David Aaker cũng như các quan điểm cạnh tranh của Michael Porter, mô hình quá trình định vị thương hiệu theo các bước căn bản ở hình 2.
  • 23. 23 Xác định cấu trúc tri thực hiện tại: phân tích cạnh tranh Triển khai kế hoạch định vị Xác định nhận diện nòng cốt Xác định khuôn khổ cạnh tranh Xác định kế hoach hoạt động Xác định sức mạnh nguồn lực của DN. Xem thương hiệu như một SP, như một tổ chức, như một con người và như một biểu tượng. Xác định sức mạnh khác biệt của DN. Xác định thị trường mục tiêu. Xác định thư bậc của SP. Xác định đối thủ cạnh tranh. Phỏng vấn nội tuyến, dùng phương pháp chất lượng để xác định những loại liên kết khác biệt Phỏng vấn bên ngoài, phương pháp số lượng nhằm đánh gia sức mạnh, sự ưa thích và tính đồng nhất của các liên kết trong khuôn khổ chiều sâu và chiều rộng của nhận thức thương hiệu. Xác định các điểm khác biệt với đối thủ cạnh tranh. Xác định các điểm cân bằng. Quy định cấu trúc tri thức kỳ vọng. HÌNH 1.1: MÔ HÌNH QUÁ TRÌNH ĐỊNH VỊ TH
  • 24. 24 Quá trình định vị miêu tả các bước tác nghiệp cụ thể để đưa ra một kế hoạch hoạt động nhằm tiến hành định vị giá trị cốt lõi của thương hiệu. Trước hết, phải đánh giá được thương hiệu nhằm xác định các nhận diện nòng cốt, tiếp đó xem xét các giá trị lợi thế và khác biệt trong cấu trúc ngành cũng như trên thị trường cạnh tranh. Quan điểm khi xem xet sự khác biệt phải dựa trên các so sánh căn bản, thứ nhất là so sánh với chính đối thủ trên thị trường mục tiêu, tiếp theo, so sánh trong khuôn khổ cấu trúc và năng lực cạnh tranh của ngành kinh doanh, và cuối cùng là so sánh với mức chuẩn chấp nhận được của tập KH mục tiêu. 3. Quảng bá thương hiệu 3.1. Mục tiêu của quảng bá thương hiệu  Khi tiến hành quảng bá thương hiệu cần đạt được các mục tiêu sau đây:  Tạo ra nhận thức về TH: nhằm tăng cường nhận thức của KH mục tiêu hiện tại tạo ra nhận thức về sự tồn tại của TH cho các KH mới hoặc thị trường mới; cuối cùng là nâng cao nhận thức về TH mới trong một thị trường ngách chưa từng tiếp cận.  Tạo ra sự hiểu biết về TH: chương trình quảng bá được hiểu như là một chương trình đưa kiến thức đến với KH mục tiêu, làm biến đổi các ấn tượng của KH, củng cố niềm tin về TH hoặc thu nhận những thông tin hữu ích cho quá trình mua.  Thuyết phục quyết định mua: KH chỉ mua SP khi có niềm tin về TH, niềm tin này được tạo dựng một phần thông qua các chương trình quảng bá nhằm kích thích các cảm xúc hiện thời của người tiêu dùng về một TH. Trên cơ sở niềm tin về TH, KH sẽ đưa ra quyết định mua một cách hợp lý.  Mục tiêu hành động để duy trì lòng trung thành: một số công ty
  • 25. 25 tiến hành quảng bá thông qua hỏi đáp, điều tra thị trường, vui choi và thi đua,... Đây là một loại mục tiêu hành động gián tiếp tác động tới quá trình mua với các chương trình quảng bá được thiết kế không vì tác động đến doanh số bán tức thời mà nó hướng dẫn KH tham gia vào chương trình, có hành động thích hợp trong chương trình từ đó có kinh nghiệm về TH, nâng cao nhận thức và niềm tin về TH. 3.2. Chiến lược Marketing mix để quảng bá TH 3.2.1.Khái niệm Marketing-mix Là các chiến lược, giải pháp, chiến thuật tổng hợp từ sự nghiên cứu, tìm tòi áp dụng và kết hợp nhuần nhuyễn cả bốn chính sách của chiến lược marketing trong hoàn cảnh thực tiễn, thời gian, không gian, mặt hàng, mục tiêu cụ thể để phát huy sức mạnh tổng hợp của bốn chính sách. Bốn thành phần cấu tạo nên marketing-mix là: sản phẩm (product), giá cả (price), phân phối (place), xúc tiến và hỗ trợ KD (promotion) thường được gọi là 4P của marketing. 3.2.2. Các chính sách marketing 3.2.2.1. Chính sách sản phẩm: Bao gồm chủng loại, mẫu mã, chất lượng, đặc tính và dịch vụ kèm theo, câu khẩu hiệu, logo,... Một số CL trong chính sách SP:  CL phát triển danh mục SP: danh muc SP bao gồm tất cả các mặt hàng mà DN có khả năng cung cấp ra thị trường. Một danh mục SP có ba chiều: rộng (nhóm hàng), dai(kéo dài số lượng SP trong mỗi nhóm), sâu (số lượng mẫu mã các mặt hàng).  CL phát triển các mặt hàng mới: SP hoàn toàn mới, SP cải tiến, SP bắt chước.
  • 26. 26  CL triển khai tiêu thụ SP theo chu kỳ sống của SP: chu kỳ sống của SP là khoảng thời gian SP tồn tại trên thị trường được KH chấp nhận. 3.2.2.2. Chính sách giá: Chính sách giá đối với mỗi SP là việc quy định mức giá trong các tình huống cụ thể theo loại KH, theo lượng mua, theo từng thời điểm trong năm... Một số CL của chính sách giá:  CL một giá: trong cùng các điều kiện cơ bản và cùng một khối lượng hàng, mức giá là như nhau với tất cả các KH.  CL giá linh hoat: đưa ra cho KH khác nhau các mức giá khác nhau trong cùng các điều kiện cơ bản và cùng khối lượng.  CL ngự trị: giá cả giảm xuống cùng với chi phí. CL này chỉ áp dụng được khi DN đứng ở vị trí tấn công đối với các DN cạnh tranh.  CL giá xâm nhập: định giá thấp, trong thời gian dài để có thể bán được hàng hoá với khối lượng lớn.  CL định giá khuyến mãi: là hình thức điều chỉnh giá tạm thời nhằm hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh.  CL định giá ảo: là CL định giá cao hơn giá cần bán (thường từ 20% - 50%) sau đó kết hợp với các chính sách phân phối, khuyến mãi để thúc đẩy việc bán sản phẩm với giá thực thấp hơn nhằm kích thích người mua. 3.2.2.3. Chính sách phân phối: Phân phối là hoạt động liên quan đến điều hành tổ chức, vận chuyển, phân phối hàng hoá từ nơi sản xuất đến người tiêu dung. Một số CL phân phối:  CL phân phối mạnh: là CL mà các nhà kinh doanh phân phối rộng khắp và tối đa sản phẩm của mình trên thị trường.  CL phân phối chọn lọc: là CL lưa chọn một số trung gian có khả
  • 27. 27 năng tốt nhất phục vụ cho hoạt động phân phối của nhà sản xuất trên một khu vưc thị trường.  CL phân phối độc quyền: là việc chỉ chọn một trung gian duy nhất ở mỗi khu vực thị trường, độc quyền phân phối sản phẩm của DN. 3.2.2.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ KD: Gồm hai CL kéo và đẩy. CL kéo: Nhằm kích thích nhu cầu của người tiêu dùng, thường áp dụng cho loại sản phẩm chuyên dụng với đối tượng tác động chính là người tiêu dùng. CL đẩy: nhằm đẩy hàng hoá ra thị trường một cách hiệu quả nhất với khối lượng lớn nhất, đối tượng tác động chính là các trung gian, thường áp dụng cho sản phẩm thông dụng, có tần suất sử dụng lớn. Các hình thức của chính sách xúc tiến và hỗ trợ KD: Quảng cáo: Các DN trong mọi lĩnh vực hiện nay đều cố gắng tận dụng hiệu ứng của quảng cáo trong việc định vị và quảng bá TH.  Quảng cáo trực tiếp thông qua kênh bán hàng trực tiếp cá nhân: sử dụng lực lượng bán hàng, chào hàng có kỹ năng tốt.  Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông: truyền hình, radio, báo, tạp chí...  Quảng cáo trực tiếp: thư tín, điện thoại, email, tờ rơi,...  Quảng cáo phân phối: pano, ap phich, phương tiện giao thông (xe bus, xe lam...), bảng đèn điện tử...  Quảng cáo tại điểm bán  Quảng cáo điện tử: xây dựng website, hệ thống thư điện tử của DN Hoạt động xúc tiến thương mại  Hỗ trợ bằng tiền cho khách mua hàng và ky kết giao dịch;  Hỗ trợ bằng tiền cho việc trưng bày hàng tại điểm mua hàng;  Các cuộc thi và các biện pháp khuyến khích nhà giao dịch;
  • 28. 28  Các chương trình huấn luyện/ đào tạo... Các hoạt động xúc tiến bán hàng: hàng mẫu, tặng thêm hàng, giảm giá, phiếu dự thưởng hoặc đổi lấy quà tặng... Quan hệ công chúng (PR- publish relation)  Khái niệm PR: PR thường được hiểu là một hệ thống các nguyên tắc và các hoạt động có liên hệ một cách hữu cơ, nhất quán nhằm tạo dựng một hình ảnh, một ấn tượng, một quan niệm, nhận định; hoặc một sự tin cậy nào đó. PR là một công cụ quan trọng trong quảng bá TH, nhằm trực tiếp vào đối tượng mục tiêu không chỉ là KH tiềm năng mà còn nhằm và thiết lập khai thác quan hệ với các tổ chức xã hội, giới truyền thông, chính quyền, người trung gian, nhà phân phối... để tạo điều kiện phổ biến TH.  Các công cụ của PR:  Marketing sự kiện và tài trợ;  Các hoạt động cộng đồng;  Tham gia hội chợ triển lãm;  Các ấn phẩm của công ty;  Phim ảnh. 4. Vài nét về doanh nghiệp dược được khảo sát 4.1. Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Mediplantex Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex- tiền thân là công ty dược liệu trung ương 1, được thành lập vào năm 1971 và đã được cổ phần hoá năm 2004 theo quyết định của Bộ y tế. Công ty có chức năng sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu các mặt hàng đông dược, tân dược, nguyên liệu hoá dược, dụng cụ y tế, mỹ phẩm...Hệ thống phân phối của công ty đã có mặt khắp lãnh thổ Việt Nam và một số nước bạn đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng với ý thức trách nhiệm cao và phương châm “Vì sức khoẻ và vẻ đẹp con
  • 29. 29 người”. Chiến lược phát triển của công ty đến năm 2010 là chuyển hướng theo “Sản xuất công nghiệp” với các loai sản phẩm thuốc có chất lượng cao, khi đưa ra thị trường được chấp nhận. Với những cố gắng và những thành tựu đã đạt được, Mediplantex luôn là điểm đến của khách hàng trong và ngoài nước, đồng thời thương hiệu của công ty cũng ngày càng được khẳng định trên thị trường. 4.2. Công ty cổ phần dược phẩm Traphaco Năm 1972 Tổ sản xuất thuốc thuộc Ty y tế Đường sắt ra đời và sau bốn lần đổi tên năm 2001 có tên là công ty cổ phần Traphaco. Công ty có chức năng sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, mỹ phẩm, nguyên liệu hoá dược, thu mua chế biến nguyên liệu... Sứ mạng của công ty là sáng tạo ra những sản phẩm vừa mang tính hiện đại vừa giàu giá trị truyền thống vì sức khoẻ cộng đồng, với khẩu hiệu “Công nghệ mới và bản sắc cổ truyền”. Đến năm 2020 Traphaco phấn đấu trở thành tập đoàn kinh tế mạnh kinh doanh sản phẩm và dịch vụ chăm sóc khách hàng, có năng lực nghiên cứu phát triển sản phẩm công nghệ cao nguồn gốc tự nhiên. Hiện nay công ty rất nỗ lực để xây dựng thương hiệu Traphaco nổi tiếng và được yêu thích.
  • 30. 30 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Là các doanh nghiệp dược lựa chọn có mục đích, bao gồm:  Đối tượng chính là Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex  Ngoài ra, chọn đối tượng là một số DN khác: Công ty cổ phần Traphaco, công ty dược phẩm Hà tây... 2.2.Thời gian và địa điểm nghiên cứu 2.2.1.Thời gian nghiên cứu Từ tháng 1/ 2009 đến tháng 5/ 2009. 2.2.2.Địa điểm nghiên cứu Bộ môn quản lý và kinh tế dược, Trường đại học dược Hà Nội Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex. 2.3.Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp phương pháp mô tả và phương pháp điều tra. 2.3.1.Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu không xác suất có mục đích, mẫu nghiên cứu thoả mãn tiêu chí:  Thu thập được thông tin và số liệu.  Là các doanh nghiệp có thương hiệu trên thị trường dược phẩm. 2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: Phương pháp hồi cứu:  Các dữ liệu sơ cấp: Số liệu thực tế tại các doanh nghiệp, số liệu thống kê của các cơ quan thống kê, bộ ngành...  Các dữ liệu thứ cấp: Sách tham khảo, báo cáo liên quan đến chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu, các đề tài nghiên cứu về thương hiệu, báo cáo về hoạt động sản xuất-kinh doanh, tổng kết năm của công ty về các hoạt động xúc tiến kinh doanh...
  • 31. 31 Phương pháp phỏng vấn theo bộ câu hỏi:  Phỏng vấn chuyên gia.  Phiếu khảo sát dành cho người tiêu dùng: gồm hai phần ( thông tin KH, bộ câu hỏi về thương hiệu của CTCP dược TW Mediplantex dành cho KH)  Mục tiêu phiếu khảo sát về thương hiệu dành cho KH:  Đánh giá của KH về SP của công ty  Hiệu quả của các hoạt động truyền thông trong việc quảng bá TH  Thái độ của KH về thương hiệu của công ty. 2.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Phương pháp nghiên cứu mô tả Xử lý số liệu và kết quả bằng phần mềm Microsoft Excel 2003 for Windows. H×nh 2.6: S¬ ®å kh¸i qu¸t ph-¬ng ph¸p nghiªn cøu cña ®Ò tµi Tiêu chí chọn mẫu Phương pháp chọnmẫu không xác suất Phương pháp nghiên cứu mô tả Kết quả Phân tích, xử lý số liệu CTCP Mediplantex Chọn mẫu Điều tra thu thập số liệu Số liệu thô Ph-¬ng ph¸p håi cøu Ph-¬ng ph¸p pháng vÊn Phương tiện Bộ câu hỏi phỏng vấn Đối tượng: Trưởng phòng marketing, phòng nghiên cứu và phát triển...
  • 32. 32 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Xây dựng thương hiệu: 1.1. Tên thương hiệu: Tên thương hiệu được xem là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất của một thương hiệu và cũng là yếu tố trung tâm của sự liên hệ giữa sản phẩm và KH. Tên thương hiệu là một công cụ giao tiếp ngắn gọn, đơn giản nhưng có hiệu quả cao nhất. CTCPDTW Mediplantex đã xem xét rất cẩn thận khi đưa ra tên thương hiệu là: MEDIPLANTEX  Có thể thấy “Mediplantex” là một cái tên đơn giản, dễ đọc và dễ lưu lại trong trí nhớ KH. Nó dễ phát âm, đánh vần nên dễ truyền miệng và tạo nên ấn tượng khó phai trong trí nhớ. Yếu tố dễ đọc làm cho KH cảm thấy thoải mái và tự nhiên khi đọc tên thương hiệu.  Ý nghĩa của tên thương hiệu “Mediplantex”: “Medi” là chữ viết tắt của Medicine, có nghĩa là thuốc, lĩnh vực dược phẩm. “Plant” có nghĩa là cây trồng, dược liệu. “Ex” là viết tắt của Export: Xuất khẩu.  Tên “Mediplantex” cũng đã giúp liên tưởng đến ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh cụ thể của công ty. Tiền thân của công ty là công ty dược liệu TW1.Với gần 40 năm hoạt động công ty đã đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuốc tân dược, đông dược, nguyên liệu làm thuốc...Và mặt hàng được công ty đầu tư nghiên cứu, phát triển nhiều vẫn là các SP thuốc đông dược, nguyên liệu thuốc sốt rét. Mặt hàng thuốc sốt rét hàng năm được xuất khẩu đi rất nhiều nước. 1.2. Logo của công ty Bên cạnh tên thương hiệu những yếu tố mang tính đồ hoạ như logo hay
  • 33. 33 biểu tượng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên giá trị thương hiệu. Logo của CTCPDTW Mediplantex như sau: Chữ “Mp” chỉ tên công ty là Mediplantex Nền logo màu trắng kết hợp màu đỏ, xanh tượng trưng cho y tế, vệ sinh... Hình bốn cạnh tựa như hình mái nhà tạo sự che chở cho cán bộ, công nhân viên của công ty. Đồng thời tạo ra sự thân thiện, đoàn kết giữa các thành viên trong công ty cũng như giữa công ty với KH. 1.3. Câu khẩu hiệu: CTCPDTW Mediplantex đã đưa ra câu khẩu hiệu như sau: “Vì sức khoẻ và vẻ đẹp con người” Câu khẩu hiệu được xem như cách thức quảng bá TH rất tốt vì nó là công cụ ngắn gọn, súc tích và hiệu quả trong việc tạo dựng giá trị TH. Mediplantex thực hiện phương châm “Vì sức khoẻ và vẻ đẹp con người”, liên hệ trực tiếp và mạnh mẽ tới lợi ích khi dùng SP. Câu khẩu hiệu giúp KH hiểu rõ về công ty và biết mục tiêu, phương châm hoạt động của công ty. 1.4. Xây dựng mẫu mã, kiểu dáng, bao bì SP:  SP của Mediplantex thiết kế theo kiểu dáng của Pháp.  Bao bì SP có màu sắc hài hoà và hình ảnh đẹp, ấn tượng; trên bao bì SP đều có hình logo và biểu tượng riêng của công ty.  Mediplantex có nhiều dạng đóng gói cho các SP khác nhau
  • 34. 34 của công ty: dạng vỉ nhựa, dạng lọ... 2. Khảo sát chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu của CTCPDTW Mediplantex 2.1. Nhận dạng KH mục tiêu: Định vị được xác định là việc thiết kế và tạo dựng hình ảnh công ty nhằm chiếm giữ một vị trí nổi trội và bền vững trong tâm trí KH mục tiêu. Vì vậy nhiệm vụ của định vị là phải tìm ra được nhóm KH mục tiêu phù hợp. Khách hàng mục tiêu trong ngành dược sẽ khác với trong ngành khác, bao gồm ba nhóm: người tiêu dùng, bác sỹ, người cung ứng (dược sỹ, dược trung, dược tá). Ba nhóm KH này có mối quan hệ chặt chẽ và khăng khít với nhau. Mediplantex lựa chọn KH mục tiêu là:  Nhóm bác sỹ: công ty tham gia đấu thầu, cung ứng thuốc cho nhiều bệnh viện trong cả nước và đã sử dụng các trình dược viên tại các bệnh viện này để tác động tới bác sỹ. Vì thuốc là loại hàng hoá đặc biệt, quyết định mua thuốc phụ thuộc rất nhiều vào bác sỹ nên công ty xem đây là nhóm KH mục tiêu quan trọng và trình dược viên của công ty đã được đào tạo rất bài bản.  Nhóm KH là người tiêu dùng: công ty xác định đây là nhóm KH chính yếu vì các SP của công ty đa số là thuốc OTC. Mediplantex có danh mục hàng sản xuất lớn với nhiều thuốc thông thường nên việc nhận dạng nhóm KH là người tiêu dùng cùng với thị trường mục tiêu xác định sẽ đẩy mạnh việc bán hàng của công ty. Công ty cũng đã sử dụng hệ thống trình dược viên tại nhiều tỉnh/ thành để giới thiệu và phân phối SP của mình. Hiện nay các công ty dược trong nước mặt hàng sản xuất chính đều là thuốc thông thường, hầu như chưa có thuốc chuyên khoa đặc trị nên đều xác định hai nhóm KH mục tiêu như trên. Còn các hãng dược phẩm nước ngoài thì nhóm KH mục tiêu chính của họ là nhóm bác sỹ.
  • 35. 35 Tại các buổi hội thảo hoặc giao lưu với KH công ty Mediplantex đã tham khảo ý kiến trực tiếp của KH, tìm hiểu những mong muốn và phản ứng của KH về sản phẩm của công ty. Tuy nhiên công ty vẫn chưa có nhiều hoạt động nhận dạng KH mục tiêu như Traphaco. Một số hoạt động của công ty chỉ mang tính chất định tính mà chưa có tính chất định lượng được. Ví dụ: Traphaco đã phát các phiếu điều tra tới nhà thuốc để tìm hiểu về những biện pháp hỗ trợ cần khắc phục khi tung SP ra thị trường. Bảng 3.1: Các biện pháp hỗ trợ cần khắc phục khi tung SP ra thị trường STT Các biện pháp Số lượng nhà thuốc điều tra (396) Tỷ lệ % 1 Ưu tiên về giá 291 73,58% 2 Khuyến mãi theo SP 203 51,45% 3 Trợ giúp về quảng cáo 179 45,28% 4 Thông tin cho các SP mới 127 32,07% 5 Trợ giúp về trưng bày hàng hoá 114 28,77% 6 Ưu tiên về chế độ thanh toán 65 16,50% 7 Thông tin về đặc điểm SP 59 15,09% 8 Tư vấn về SP 59 15,09% 9 Khả năng cung ứng 45 11,32% 10 Vận chuyển hàng hoá 32 8,01% Sau khi Traphaco khảo sát thu được kết quả: Các nhà thuốc quan tâm nhiều về giá cả, khuyến mãi SP, trợ giúp về quảng cáo, thông tin cho các SP mới, trợ giúp về trưng bày hàng hoá. Giá cả vẫn là yếu tố được quan tâm
  • 36. 36 nhiều nhất. Từ kết quả này công ty có biện pháp khắc phục hợp lý hơn trong việc thoả mãn nhu cầu của KH. 2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh Muốn định vị TH của mình trên thị trường, DN phải hiểu được đối thủ cạnh tranh của mình là ai? SP của họ như thế nào? Trên cơ sở so sánh toàn diện các đặc tính công dụng- cấu tạo- kỹ thuật để định vị TH. Những đối thủ cạnh tranh gần nhất của công ty là những đối thủ cùng theo đuổi những thị trường mục tiêu giống nhau với chiến lược giống nhau. Mediplantex đã phân tích thuốc điều trị viêm mũi, viêm xoang Cota xoang của CTTNHH Công Tâm và SP Esha của công ty như sau: Bảng 3.2: So sánh SP Esha và Cota xoang Chỉ tiêu so sánh Esha Cota xoang Dạng bào chế Viên nang, hộp 3 vỉ mỗi vỉ 10 viên Viên hoàn cứng, hộp 1 chai 28g Liều dùng Ít hơn nhiều hơn Hiệu quả điều trị Tốt hơn Kém hơn Thành phần Thương nhĩ tử, hoàng kỳ, bạch chỉ, phòng phong, tân di, bạch truật, bạc hà, kim ngân hoa, tá dược Ké đầu ngựa, tế tân, bán hạ, bạch chỉ, đẳng sâm, can khương, hậu phác, quế, thục địa, hà thủ ô đỏ. Từ sự phân tích trên mediplantex đã đặt giá của SP Esha cao hơn so với giá Cota xoang, cụ thể giá Esha 1.500 Đ/ 1 viên còn giá Cota xoang 300 Đ/ 1 viên. Nhận thấy giá bán của Cota xoang chỉ bằng 20% giá bán của Esha. Tuy nhiên như thế không có nghĩa là thị phần và doanh số của Esha thấp. SP Esha
  • 37. 37 có doanh số bán cao (4,9 tỷ năm 2007) đồng thời cũng chiếm được một thị phần nhất định trên thị trường. Điều này được giải thích bởi sự so sánh đặc điểm công dụng- cấu tạo của SP so với SP cùng loại của công ty khác, nó có ưu điểm hơn so với SP khác nên định vị tốt hơn. Một ví dụ khác về phân tích đối thủ cạnh tranh dựa trên các hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. SP Comazil của Mediplantex được so sánh với SP Cảm xuyên hương của CTCPDP Yên Bái. Cảm xuyên hương là thuốc chữa cảm cúm, nhức đầu đã có từ lâu trên thị trường. Bảng 3.3: So sánh SP Comazil và Cảm xuyên hương Chỉ tiêu so sánh Comazil Cảm xuyên hương Chất lượng SP Tốt hơn do nguyên liệu đầu vào được chiếu tia bức xạ khử khuẩn, dây chuyền sản xuất hiện đại đạt tiêu chuẩn GMP-WHO Chưa có dây chuyền sản xuất hiện đại Hệ thống phân phối Tốt hơn, Comazil là thuốc tham gia đấu thầu bệnh viện và bán lẻ. Mediplantex có chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh mạnh, kinh phí cho các hoạt động này nhiều Cảm xuyên hương chỉ là thuốc OTC, CTCPDP Yên Bái đã bán nhãn hiệu SP cho các công ty khác nên chi phí cho chính sách phân phối ít hơn Nhận xét: CTCPDTW Mediplantex tự sản xuất và phân phối SP Comazil đồng thời có các chiến lược phân phối tốt hơn nên mặc dù SP Comazil ra đời sau Cảm xuyên hương nhưng số lượng bán hàng năm vẫn bằng cảm xuyên hương (khoảng 11- 12 triệu viên/ năm). Công ty đã định vị
  • 38. 38 cho SP Comazil: đặt giá Comazil cao hơn Cảm xuyên hương (giá trước VAT Comazil 450 Đ/ 1 viên, Cảm xuyên hương 400Đ/ 1 viên). Chiến lược định vị này là hoàn toàn đúng đắn vì chi phí cho phân phối SP Comazil là lớn đồng thời SP lại có chất lượng tốt, dạng bào chế dễ sử dụng. 2.3. Phân tích các thuộc tính của SP Ngày nay thị trường các SP đang trong xu hướng hoặc đã bão hoà nên lợi thế cạnh tranh không còn chủ yếu dựa vào giá cả mà tập trung vào chất lượng và các đặc tính của SP. Cùng với phân tích đối thủ cạnh tranh và nhận dạng KH mục tiêu thì phân tích SP là việc làm không thể thiếu trước khi đưa SP ra thị trường. DN cần nhận rõ những đặc tính nổi trội cũng như những điểm còn hạn chế của SP. Dưới đây là ví dụ về phân tích SP thuốc chũa thấp khớp Tuzamin của Mediplantex:  Công dụng: Tuzamin điều trị bệnh khớp theo biện chứng luận trị của y học cổ truyền là khu phong, táo thấp, bổ ích khi huyết, hoạt huyết hoá ứ, làm cho khí huyết và kinh mạch được lưu thông thì sưng huyết tự hết. Như vậy thuốc đáp ứng được yêu cầu chữa bệnh thấp khớp từ gốc, giải quyết tận gốc nguyên nhân gây bệnh, khỏi nhanh, khỏi lâu dài, chống tái phát.  Thành phần: Trong thành phần của thuốc gồm 2 nhóm: Tục đoạn, tần giao, phòng phong, hy thiêm, độc hoạt, thiên niên kiện là các thuốc khu phong, táo thấp. Xuyên khung, đương quy, bạch thược, hoàng kỳ, ngưu tất, đỗ trọng là các thuốc bổ huyết, ích khí, hành ứ, bổ gan thận, giúp bồi bổ chính khí và thông kinh hoạt lạc, giảm sưng đau. Hai nhóm hợp thành phương thuốc trị thấp khớp có hiệu quả, không gây tác dụng phụ trầm trọng như các thuốc trị thấp khớp khác.  Tương tác thuốc và tác dụng không mong nuốn: chưa thấy có.
  • 39. 39  Dạng bào chê: hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang. Nhận xét: SP Tuzamin mới được nghiên cứu và đưa vào sản xuất trong mấy năm gần đây nhưng đã đáp ứng được tối đa nhu cầu của nhóm KH mục tiêu. Đây là mặt hàng có doanh số bán chạy nhất năm 2008 của Mediplantex và được xem là mặt hàng chiến lược của công ty trong giai đoạn hiện nay. 2.4. Sơ đồ định vị Các DN dược thường lập sơ đồ định vị dựa trên hai trục giá trị: giá cả và chất lượng, trong đó yếu tố chất lượng được cụ thể hoá bằng một thuộc tính nào đó làm cho sự so sánh được rõ ràng hơn. Mediplantex lập sơ đồ định vị cho SP thuốc bổ Liginton với SP Sumaton ginseng của CTDP Hải Dương và Hadomin ginseng của CTDP Hà Tây như sau: Hiệu quả Giá cả Hình 3.1 : Sơ đồ định vị liginton của Mediplantex Nhận xét: Trên sơ đồ định vị giá Liginton của mediplantex và CTDP Hà Tây không khác nhau nhiều. Mediplantex đặt giá cao hơn vì trong thành  Liginton  Hadomin ginseng  Sumaton ginseng
  • 40. 40 phần của Liginton có thêm Linh chi và một số vitamin thiết yếu giúp hấp thu thuốc tốt hơn. Tuy nhiên về cơ bản chất lượng thuốc của CTDP Hà Tây và Mediplantex tương đương nhau. Do đó muốn bán tốt SP này mediplantex phải có các chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh phù hợp. Riêng SP Sumaton ginseng của CTDP Hải Dương định giá thấp nhất trong ba SP vì chất lượng thuốc và TH đều kém hơn hai SP kia. Đối với thuốc là hàng hoá đặc biệt sơ đồ định vị dựa trên yếu tố chất lượng bao giờ cũng được các DN xem xét đến đầu tiên. 2.5. Quyết định phương án định vị  DN có thể lựa chọn 8 chiến lược chủ yếu để quyết định phương án định vị. Mediplantex đã sử dụng chiến lược nêu giải pháp điển hình SP đem lại cho KH. Ví dụ về một số SP: Cerecaps ( Mediplantex): hoạt huyết dưỡng não Mediphylamin (Mediplantex): nâng cao thể trạng- tăng cường miễn dịch Mediroten (Mediplantex): vì sức khoẻ và vẻ đẹp con người Esha: tiêu viêm và thông mũi.  Với một số SP công ty nhấn mạnh vào đặc điểm cấu tạo nổi bật của SP để phân biệt với các SP cùng loại. Ví dụ Liginton trong thành phần có thêm linh chi, Tuzamin thuốc từ dược thảo không gây tác dụng phụ và điều trị tận gốc. Nhận xét: Mediplantex đã sử dụng linh hoạt hai chiến lược tuỳ theo mỗi loại SP và mục tiêu kinh doanh của mình chứ không cứng nhắc chỉ dùng một chiến lược là nêu giải pháp điển hình SP đem lại. Chiến lược sử dụng đã đáp ứng nhu cầu của KH và làm cho KH muốn được dùng SP của công ty. 2.6. Quảng bá cho chiến lược định vị TH
  • 41. 41 Hiện nay, Mediplantex đã được biết đến với nhiều SP như: Viên thấp khớp Tuzamin, MediPhylamin, Esha, Comazil...Các SP của công ty đã có mặt ở nhiều tỉnh/thành trong nước. Sau nhiều năm hoạt động với những nỗ lực và cố gắng không ngừng công ty đã xây dựng được TH vững chắc trên thị trường. Chúng ta sẽ nghiên cứu về các hoạt động quảng bá TH của Mediplantex trong phần dưới đây. 2.6.1. Chính sách sản phẩm: 2.6.1.1. Chiến lược sản xuất: Công ty đã có CL sản xuất rất rõ ràng.  Đầu tư vào dây chuyền sản xuất thuốc đạt GMP-WHO năm 2007  Công ty đã xây dựng và thẩm định thành công dây chuyền sản xuất thuốc non- bêta lactam đạt tiêu chuẩn GMP- WHO có công suất đạt 250 tỷ đồng với nhiều dạng bào chế: viên nén, viên bao phim, viên bao đường, viên sủi, viên nang mềm, thuốc đạn, kem và đông dược.  Xưởng chiết xuất và sản xuất nguyên liệu hoá dược tại Mỹ Đình- Hà Nội chiết xuất dược liệu khép kín, đóng góp nguyên liệu sốt rét cho cho chương trình sốt rét quốc gia và xuất khẩu.  Sản xuất các thuốc dựa trên danh mục thuốc thiết yếu và danh mục thuốc chi trả bảo hiểm y tế  Kết hợp với các trung tâm nghiên cứu, các viện để đưa vào sản xuất các mặt hàng là các đề tài nghiên cứu ứng dụng đã qua thử nghiệm lâm sàng Ví dụ: MediPhylamin là SP nghiên cứu của Học viện quân y, viện lão khoa, bệnh viện u bướu Hà Nội  Sản xuất dòng SP thuốc đông dược, công ty đã đưa ra nhiều mặt hàng đông dược và các SP này đều mang lại doanh thu lớn: Tuzamin, Antesick, Esha, Comazil...
  • 42. 42 Nhận xét: Mediplantex đã đầu tư cho công nghiệp dược để khẳng định thương hiệu Việt. Với CL sản xuất như trên đã mang lại nhiều lợi ích cho công ty:  Đảm bảo chất lượng SP sản xuất ra đạt tiêu chuẩn  Dây chuyền mới sản xuất được nhiều dạng thuốc, như vậy SP sẽ có nhiều dạng bào chế và mẫu mã thuốc sẽ phong phú hơn  Giảm giá thành SP do giảm chi phí sản xuất, công ty tự sản xuất nên có thể tối đa hoá lợi nhuận  Tạo khả năng phân phối liên tục để duy trì và mở rộng thị trường, chủ động sản xuất dược phẩm tránh phụ thuộc vào nguồn cung cấp từ nước ngoài  Với dòng SP đông dược được đầu tư nghiên cứu và phát triển đúng đắn Mediplantex đã thu được lợi nhuận lớn. Trong bảng 10 SP có doanh thu cao nhất năm 2007 của Mediplantex thì có 5 SP thuốc nhập khẩu và 5 SP công ty sản xuất. Và cả 5 SP sản xuất này đều thuộc nhóm đông dược. Số liệu cụ thể ở bảng dưới đây: Bảng 3.4: 10 sản phẩm có doanh thu cao nhất năm 2007 TT Tên thuốc Doanh số (tỷ) Tỷ lệ % so với doanh số cả năm Nhà sản xuất 1 New Cetoxim 18,3 3,41 Hàn Quốc 2 Alphachymotripsin 13,2 2,46 Mediplantex 3 Cefotaxim 1g 12,3 2,29 Ấn Độ 4 Yuhan Cepradin 12,0 2,24 Hàn Quốc 5 Comazil 9,6 1,79 Mediplantex 6 Ringer lactat 7,5 1,40 Ấn Độ 7 Glucose 5% 7,3 1,36 Ấn Độ 8 Antesick 5,8 1,08 Mediplantex 9 Esha 4,9 0,91 Mediplantex 10 MediPhylamin 3,9 0,73 Mediplantex
  • 43. 43 2.6.1.2.Chiến lược phát triển danh mục SP: Danh mục hàng sản xuất và nhập khẩu của Mediplantex năm 2008 có tất cả 107 thuốc, trong đó 89 thuốc tự sản xuất, 18 thuốc nhập khẩu. Danh mục SP được phát triển theo cả ba chiều: rộng, dài, sâu  Chiều rộng: gồm 14 nhóm hàng: nhóm thuốc hạ nhiệt, giảm đau; nhóm kháng khuẩn, virus; nhóm thuốc tiêu hoá...  Chiều dài: trong mỗi nhóm hàng có nhiều thuốc ví dụ nhóm thuốc hạ nhiệt giảm đau có 14 SP, nhóm thuốc kháng khuẩn, virus có 16 SP...  Chiều sâu: Với mỗi thuốc có nhiều dạng bào chế và hàm lượng khác nhau Ví dụ: Hoạt chất Spiramycin có 2 biệt dược với hàm lượng 1,5 MUI và 3MUI: Movapycin 1,5 MUI và Movapycin 3 MUI Hoạt chất Terpin 100 mg + Codein 5 mg có 2 dạng bào chế: vỉ thẳng và lọ 100 viên Nhận xét:  Công ty có danh mục SP lớn, đa dạng và phong phú các loại thuốc nên có thể đáp ứng nhu cầu nhiều nhóm KH mục tiêu khác nhau  Đa số các SP là thuốc OTC có địa bàn phân phối rộng nên danh mục SP như vậy sẽ giúp cho việc phân phối tốt hơn vì ở các thị trường mục tiêu khác nhau nhu cầu điều trị và dùng thuốc là khác nhau  Tạo được lợi thế cạnh tranh, chiếm lĩnh được thị trường khi đã được KH lựa chọn SP 2.6.1.3. Chiến lược phát triển các mặt hàng mới Hiện nay Mediplantex đang có CL đầu tư cho nghiên cứu và phát triển để tạo ra các SP mới và tốt hơn. Năm 2007, công ty bảo hộ, đăng ký mới và
  • 44. 44 đăng ký lại hơn 60 SP. Công ty cũng hoàn thiện và đưa vào sản xuất thêm 17 SP. Công ty còn tham gia nghiên cứu đề tài cấp nhà nước và cấp bộ. Ví dụ: Năm 2007, công ty cho ra thị trường SP Esha với công dụng trị viêm mũi, viêm xoang. Esha là bài thuốc tuyển chọn phối hợp các vị thuốc đông y để chữa các chứng bệnh trên. SP được bào chế dưới dạng viên nang tiện dụng, dễ uống và hiệu quả điều trị cao. Việc cho ra những mặt hàng mới đã đem lại lợi nhuận và khẳng định được TH của Mediplantex. 2.6.2. Chính sách giá Giá là công cụ trực tiếp trong marketing đem lại doanh số và lợi nhuận cho DN. Mediplantex đã xác định chính sách giá riêng cho từng “gam” SP:  Đối với dòng SP đông dược mà công ty đã nghiên cứu, ứng dụng thì công ty lựa chọn chính sách giá cao. Ví dụ: Năm 2008, Với SP Antesick Mediplantex đặt giá thuốc 1000 VNĐ/ 1 viên cao hơn một số SP cùng loại của các công ty dược trong nước  Đối với thuốc “ăn theo” các hãng lớn công ty lựa chọn mức giá thấp nhưng không cách quá xa so với các SP của hãng Ví dụ: Dumazil (80.000 VNĐ) < Duxil (90.000 VNĐ) Uniferon B9 (22.000 VNĐ) < Tardyferon (32.000 VNĐ)  Với cả hai dòng SP trên công ty đều áp dụng chính sách một giá để có thể quản lý giá dễ dàng, tạo sự ổn định về giá trên thị trường  Với đa phần SP còn lại, Mediplantex lựa chọn chiến lược giá cạnh tranh Nhận xét: Các mặt hàng của công ty bao gồm cả thuốc đấu thầu bệnh viện và thuốc OTC nhưng đa số là các thuốc thông thường, chưa nhiều thuốc chuyên khoa đặc trị nên công ty áp dụng chính sách giá trên đem lại những mục đích sau:
  • 45. 45  CL một giá cho phép công ty duy trì được uy tín trong KH, định giá và quản lý giá dễ dàng hơn  Tuỳ từng thời điểm và tình hình thị trường cụ thể, công ty đưa ra CL giá cạnh tranh với đa phần SP còn lại giúp công ty mở rộng thị trường và tăng doanh số, tăng lợi nhuận có thể dễ dàng thích ứng với thị trường.  Xét về thuốc đông dược, đây là mặt hàng chiến lược của công ty. Mediplantex định hướng phát triển TH bằng chính sách SP với nhóm chính là thuốc đông dược nên đã định giá cao cho nhóm SP này để khẳng định TH của mình. 2.6.3. Chính sách phân phối: 2.6.3.1. Kênh phân phối: Mediplantex có kênh phân phối rất rộng,ngoài 4 chi nhánh ở 3 miền Bắc, Trung, Nam công ty còn đặt đại lý trực tiếp trên 20 tỉnh thành, liên doanh với các công ty tư nhân, các đại lý phân phối lớn tại các tỉnh, thành phố trên cả nước. Ơ nước ngoài, Mediplantex đã đặt văn phòng đại diện ở một số nước như Lào, Campuchia. Sơ đồ kênh phân phối của Mediplantex như sau:
  • 46. 46 Hình 3.2: Sơ đồ kênh phân phối của Mediplantex năm 2008. Nhận xét: công ty có kênh phân phối rộng nên có thể phân phối hàng tới tay người tiêu dùng những SP mà công ty có. Ngoài ra, tại các tỉnh, thành phố mediplantex đã trực tiếp tuyển dụng và đào tạo các nhân viên của mình để nắm bắt được thông tin thị trường, KH nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của KH. 2.6.3.2. Chiến lược phân phối: Mediplantex thực hiện nhiều CL phân phối khác nhau do đặc thù của thuốc là mặt hàng kinh doanh có điều kiện.  Chiến lược phân phối mạnh: công ty sử dụng hệ thống trung
  • 47. 47 gian lớn để phân phối cho SP OTC và một số SP mang tính chiến lược như: Tumazin, Esha, Antesick, Comazil...  Chiến lược phân phối chọn lọc: công ty lựa chọn một số trung gian có khả năng tốt nhất phục vụ cho hoạt động phân phối của mình, áp dụng với các mặt hàng cạnh tranh vì bắt buộc công ty phải tiết kiệm chi phí.  Chiến lược phân phối độc quyền: Công ty đã ký hợp đồng với các công ty khác như: CTTNHH Hưng Việt, công ty Minh Dân được phân phối độc quyền SP của công ty sản xuất như: Superkan, Silymax, Meditril...CL này phù hợp với các SP đề cao hình ảnh và cho phép tính phụ giá cao. Nhận xét: Với hệ thống phân phối rộng lớn cùng các CL phân phối được sử dụng linh hoạt, kết hợp nhiều chiến lược phân phối khác nhau đã tạo lợi thế cho Mediplantex, giúp công ty có thể định vị thương hiệu của mình ngày càng tốt hơn. 2.6.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh Đây là chính sách trọng tâm của nhiều DN, nó có vai trò to lớn trong marketing. Mục đích của chính sách là đẩy mạnh việc bán hàng, tạo lợi thế cạnh tranh cho DN, truyền đạt thông tin về DN và SP đến người tiêu dùng. Mediplantex rất chú trọng vào chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. Hàng năm, công ty đầu tư lớn cho chính sách này để định vị và quảng bá TH của mình. Hai chiến lược kéo và đẩy là các CL cơ bản trong chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh, được kết hợp nhuần nhuyễn với nhau nhằm kích thích nhu cầu của người tiêu dùng và đẩy mạnh hàng hoá ra thị trường. Các công cụ chính trong chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh được xem xét dưới đây: 2.6.4.1. Quảng cáo
  • 48. 48 Mediplantex thực hiện nhiều hình thức quảng cáo: qua báo, tạp chí, qua đài, qua truyền hình, qua internet. Qua khảo sát thu được kết quả chi phí cho quảng cáo qua các năm ở bảng 3.5, hình 3.3 dưới đây. Bảng 3.5: Chi phí cho quảng cáo của Mediplantex qua các năm. TT Năm 2004 2005 2006 2007 2008 1 Chi phí cho quảng cáo (tỷ đồng) 1,56 1,86 2,44 2,56 3,2 2 So sánh liên hoàn (%) 100 119,2 131,2 104,9 125,0 Hình 3.3: Biểu đồ biểu diễn chi phí cho quảng cáo của Mediplantex 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Chi phí (Tỷ VNĐ) Chi phí cho quảng cáo của Mediplantex
  • 49. 49  Qua báo, tạp chí: Đây là hình thức được Mediplantex sử dụng hơn cả bởi chi phí cho loại hình này rẻ hơn và thông tin được lưu giữ lâu hơn so với các loại hình khác.  Mediplantex hợp tác với các nhà khoa học đầu ngành viết bài giới thiệu về SP như bài “Mediphylamin-Thuốc từ cây cỏ Việt Nam” do GS.TSKH Lê Thế Trung viết trên báo sức khoẻ và đời sống.  Công ty còn có bài viết và thông cáo với báo chí trên nhiều đầu báo, tạp chí: Báo doanh nhân, Tạp chí truyền hình, Tạp chí cây thuốc quý, báo Gia đình và xã hội...  Gần đây, công ty hay sử dụng hình thức viết bài thông qua tư vấn nhằm cung cấp thông tin chi tiết về SP giúp KH hiểu rõ hơn về tác dụng và tính năng của SP. Ví dụ: Tư vấn “thuốc ngừa thai khẩn cấp- dùng làm sao cho an toàn”, “tìm hiểu về bệnh ung thư và vô sinh” qua thư hoặc qua đường dây nóng và tặng độc giả đĩa CD liên quan đến các bệnh này. Trong loại hình báo, tạp chí lại có hai nhóm khác nhau về mức độ sử dụng đó là nhóm chuyên ngành và nhóm đại chúng. Nhóm chuyên ngành độc giả là cán bộ y tế nên chiếm tỷ lệ cao hơn 57%, nhóm đại chúng chiếm 43%.  Qua đài: Ưu điểm chính của radio là tính linh động: trực tiếp đến với người nghe, chi phí cho quảng cáo rẻ, thời gian quảng cáo ngắn nhưng cho phép thu được phản hồi nhanh. Mediplantex hợp tác với đài tiếng nói Việt nam phát phóng sự về MediPhylamin và quảng cáo SP Tuzamin từ 04/07/2008 đến 20/08/2008.  Qua truyền hình:  Tham gia chương trình “Lắng nghe cơ thể bạn” trên đài truyền hình Hà Nội, chương trình “Chắp cánh thương hiệu” trên VTV3.
  • 50. 50  Ngoài ra, Mediplantex còn quảng cáo trên nhiều kênh truyền hình khác. Từ 13/02 đến 07/03/2008 quảng cáo Antesik trên VTV2.  Phát các phóng sự về công ty và SP trên 45 màn hình LCD tại các bệnh viện lớn như Bạch Mai, Việt Đức, 108. Mỗi phóng sự dài 30 phút được chiếu cách nhau 6 phút. Ước tính số người bị ảnh hưởng bởi chương trình này vào khoảng 3400 người/ ngày. Bảng 3.6 : Các bệnh viện công ty quảng cáo qua màn hình LCD TT Bệnh viện Số lượng màn hình LCD Số lượng người ra vào mỗi ngày 42 inch 64 inch 1 Bạch Mai 10 5 > 6500 2 Quân đội 108 10 5 > 5000 3 Việt Đức 10 5 > 5000  Qua Internet: Mediplantex thành lập trang Web riêng với địa chỉ http:// www.mediplantex.com. Trên trang web này công ty trình bày bằng cả hai thứ tiếng Việt và Anh giúp KH trong và ngoài nước có thể truy cập và hiểu được rõ ràng về công ty và SP, là kênh thông tin trực tiếp tới nhóm công chúng sử dụng internet. Mediplantex đăng ký vào trên hơn 20 danh bạ Website như: www.google.com.vn;www.camnangtieudung.net, www.thuonghieuviet.com; www.hvnclc.com... Nhận xét: Mediplantex đã sử dụng kết hợp các loại hình truyền thông khác
  • 51. 51 nhau nhằm tăng khả năng tiếp cận tới các nhóm công chúng khác nhau. Công ty đã cân nhắc đến khả năng bù đắp chi phí cho SP nên lựa chọn quảng cáo qua báo, tạp chí nhiều hơn quảng cáo qua truyền hình. Mặc dù vậy việc sử dụng các LCD tại các bệnh viện lớn đã mang lại hiệu quả cho việc quảng bá của công ty vì đã tác động tới nhóm đối tượng chính là bác sỹ và bệnh nhân. Tuy nhiên công ty cần đầu tư hơn nữa vào quảng cáo qua truyền hình. Quảng cáo trên truyền hình được biết đến là một phương tiện quảng cáo hiệu quả nhất do nó là sự kết hợp của cả âm thanh, ánh sáng lẫn hình ảnh. Đặc điểm nổi bật của Traphaco khác với Mediplantex là công ty Traphaco đã rất đầu tư cho loại hình quảng cáo này. Traphaco đứng trong tốp 10 DN dược có chi phí cho truyền hình nhiều nhất năm 2008. 2.6.4.2. Xúc tiến bán hàng:  Năm 2008, Mediplantex đã đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi tặng hàng, dầu ăn, vàng và các khuyến mãi khác cho tất cả các mặt hàng của công ty.  Công ty có nhiều hoạt động khuyến mãi như: chương trình khuyến mãi “hè vui” tại đảo Phú Quốc với những KH tiêu thụ số lượng SP theo yêu cầu đặt ra với nhóm ba SP Tumazin- Antesik- Mediroten, thời gian thực hiện từ ngày 01/07/2007 đến 30/09/2008; chương trình đi du lịch Trung Quốc cho các nhà phân phối trung gian năm 2007.  Bên cạnh đó còn có chương trình quay trúng thưởng dành cho tất cả các KH mua hàng của công ty. Nhận xét: Hoạt động kích thích tiêu thụ với SP chủ yếu là các thuốc OTC đã tác động trực tiếp và tích cực đối với doanh số cũng như lợi nhuận của công ty góp phần củng cố thị phần trong tình trạng ngày nay thị phần các công ty đang có xu hướng ngày càng thu hẹp dần. Đây là hình thức của chiến lược đẩy nhằm đẩy hàng hoá ra thị trường.
  • 52. 52 2.6.4.3. Xúc tiến thương mại:  Mediplantex định kỳ đào tạo các kỹ năng về marketing, kiến thức về SP cho nhân viên bán hàng của công ty; xây dựng các mức thưởng cho những nhân viên bán hàng vượt chỉ tiêu. Năm 2008, 100% nhân viên của công ty được đào tạo:  Kiến thức các SP mới.  Marketing nâng cao.  Kỹ năng bán hàng và giải quyết vấn đề.  Mediplantex đã tổ chức hệ thống bán hàng tương đối tốt, ngoài ra công ty còn trợ giúp KH các thiết bị trưng bày gian hàng, bảo đảm chất lượng và nhập lại hàng hoá chậm luân chuyển... Sau khi cổ phần hoá, Mediplantex đã có những bước đầu thể hiện sự bài bản và chuyên nghiệp. Hoạt động bán hàng cá nhân cũng như các hoạt động kinh doanh khác của công ty ngày càng phát triển nhằm định vị TH của Mediplantex tốt hơn. 2.6.4.4. Quan hệ công chúng (PR): 2.6.4.4.1. Marketing sự kiện và tài trợ  Các hoạt động từ thiện và tài trợ Hàng năm, Mediplantex đều có những hoạt động nhân đạo, từ thiện giúp đỡ người nghèo, người có bệnh hiểm nghèo, người tàn tật. Năm 2008, công ty làm các hoạt động từ thiện với hình thức quyên góp bằng tiền hoặc cho thuốc (Paracetamol, một số vitamin và thuốc bổ...) và khám chữa bệnh miễn phí cho những người thuộc diện trên. Trong đợt mưa lũ tháng 10/ 2008, cán bộ công nhân viên của công ty đã ra quân cứu thuốc mùa mưa lũ với tinh thần rất hăng say, không quản mệt mỏi. Năm 2008, Mediplantex cũng đã tài trợ cho chương trình “Vầng trăng cho em”. Năm 2007, Mediplantex có một số hoạt động sau:
  • 53. 53 Bảng 3.7: Một số hoạt động tài trợ và từ thiện của Mediplantex năm 2007 TT Hình thức Chi phí (triệu đồng) 1 Ủng hộ đồng bào lũ lụt 40 2 Ủng hộ quỹ vì người nghèo 35 3 Ủng hộ hội người tàn tật 23 4 Ủng hộ các bà mẹ liệt sĩ 18 5 Ủng hộ quỹ chất độc màu da cam 15 6 Tài trợ các hoạt động thanh niên tình nguyện 20 7 In 3000 tấm bản đồ làm quà tặng cho học sinh 8 8 Tài trợ phim hài Xuân Hinh 135 Tổng cộng 294 Nhận xét:  Mediplantex đã có những hoạt động từ thiện thiết thực thể hiện tình cảm tốt đẹp của mình. Tuy nhiên số tiền công ty chi hàng năm cho các hoạt động này là rất ít, chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong doanh thu hàng năm của công ty.  Mặt khác, các hoạt động của công ty chưa gắn với quảng bá cho TH của mình; đa số không có kế hoạch chủ trương cụ thể. Riêng hoạt động tài trợ còn ít và chưa lựa chọn các hoạt động giàu tính cộng đồng cũng như có tác dụng quảng bá TH tốt.  Tổ chức sự kiện  Năm 2008, Mediplantex tổ chức giao lưu giữa bộ phận kinh doanh và bộ phận sản xuất trong nội bộ công ty nhằm tăng cường sự đoàn kết giữa các ban ngành, giữa các nhân viên trong công ty. Công ty cũng tổ chức giải bóng đá nam cho các nhân viên để tăng tính cộng đồng và mọi thành viên có thể hiểu nhau hơn.
  • 54. 54  Liên tục 3 năm 2006-2007-2008, Mediplantex đều tổ chức chương trình khá rầm rộ gồm 29 hội thảo “Giao lưu với KH thân thiết” tại 29 tỉnh thành dưới hình thức hội thảo kết hợp với bán hàng khuyến mãi. Tại mỗi buổi hội thảo, công ty chi 73% doanh thu cho hội thảo và 27% là lợi nhuận. Bảng 3.8: Giao lưu của Mediplantex với KH thân thiết năm 2007 TT Địa bàn thời gian Số lượng khách Doanh số (triệu đồng) 1 Vĩnh Phúc 20/01/2007 130 186,7 2 Hoà Bình 27/01/2007 100 1576,7 3 Hà Nam 02/02/2007 150 90,6 4 Hà Nội 15/04/2007 200 1552,2 5 Hải phòng 02/06/2007 143 103,1 6 Hà Tĩnh 09/06/2007 160 189,3 7 Thái Nguyên 25/08/2007 135 180,7 8 Hà Tây 08/09/2007 123 120,5 9 Phú Thọ 15/09/2007 204 504,5 10 Lạng Sơn 06/10/2007 159 230,9 11 Thanh Hoá 03/11/2007 247 640,4 12 Hà Giang 10/11/2007 78 220,8 13 Bắc Ninh 24/11/2007 209 649,0 14 Bắc Giang 15/12/2007 170 487,6 15 Hải Dương 28/12/2007 191 213,5 Tổng cộng 2389 6967,4  Năm 2008, Mediplantex thực hiện chương trình bán hàng du lịch nước ngoài, bao gồm: Hành trình khám phá Malaysia- Singapo
  • 55. 55 Du lịch hè 2008 tại Lào- Thái lan Du lịch Thái Lan Nhận xét: Từ năm 2005 trở đi, Mediplantex bắt đầu chú ý nhiều đến các hoạt động PR cộng đồng. Những hoạt động này có tính chất tác động hai chiều làm cho công ty tiếp cận và hiểu được những mong muốn của nhóm KH mục tiêu và quảng bá TH của mình rất tốt, đồng thời KH tăng nhận thức về công ty và SP. Marketing sự kiện giúp mở rộng và làm sâu sắc thêm quan hệ của công ty với các thị trường mục tiêu. Hiệu quả trực tiếp của những hoạt động này chính là doanh số của công ty tăng lên sau mỗi lần tổ chức sự kiện. 2.6.4.4.2. Tham gia hội chợ, triển lãm, hội nghị khoa học:  Trong tháng 07/ 2008, Mediplantex tổ chức buổi hội thảo khoa học tại bệnh viện 103 với tựa đề “MediPhylamin- 25 năm một đề tài khoa học”. Hội thảo có sự tham gia của nhiều giáo sư, tiến sĩ, bác sĩ nhằm nhìn nhận và đánh giá về hiệu quả của thuốc Mediphylamin sau 25 năm nghiên cứu và ứng dụng trên lâm sàng.  Hàng năm, Medipalntex đã tham gia các hội chợ và triển lãm trong nước (Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao, Triển lãm quốc tế chuyên ngành y-dược thường niên...). Tại hội chợ công ty có gian hàng của mình để giới thiệu những SP đã có uy tín trên thị trường. Mediplantex cũng đã thu thập ý kiến KH về thông tin SP ngay tại các buổi hội chợ, triển lãm này.
  • 56. 56 Bảng 3.9: Một số hội chợ, triển lãm các doanh nghiệp dược thường tham gia TT T ên h ội ch ợ, tri ển l ãm N ội dung 1 Tri ển l ãm qu ốc t ế chuy ên ng ành y- d ư ợc th ư ờng ni ên (Vi ệtNam Mediph arm expro) T ân d ư ợc, đ ông d ư ợc, trang thi ết b ị y t ế...Ch ú trọng SP m ới 2 Tri ển l ãm qu ốc t ế chuy ên ng ành c ông ngh ệ y- d ư ợc v à trang thi ết b ị y t ế (Med- Ph arma expro) Thi ết b ị s ản xu ất d ư ợc phẩm, thi ết b ị y t ế. 3 Tri ển l ãm y t ế qu ốc t ế Vi ệt Nam (Pharmed & Healthcare Vietnam) D ư ợc ph ẩm, ho á d ư ợc, trang thi ết b ị y t ế 4 H ội ch ợ h àng Vi ệt Nam ch ất l ư ợng cao C ác h àng ho á trong n ư ớc do ng ư ời ti êu d ùng b ình ch ọn Nhận xét: Đây là các hoạt động hướng đến giới thiệu SP của Mediplantex với công chúng để quảng bá TH của công ty. Đối tượng công chúng ở đây bao gồm cả nhóm cán bộ y tế và nhóm người tiêu dùng. 2.6.4.4.2. Tạo các ấn phẩm Mediplantex có website riêng để cập nhật hoạt động của công ty và SP đến với KH. Công ty còn làm một bộ phim bằng tiếng Anh và tiếng Việt giới thiệu quá trình phát triển cũng như các thành tựu gần đây của công ty để tặng cho các đối tác và các nhà đầu tư trong, ngoài nước. 3. Hiệu quả của chiến lược định vị và quảng bá TH: 3.1. Giá trị tiền bạc: Hiệu quả của chiến lược định vị và quảng bá TH được thể hiện trước hết ở doanh thu và lợi nhuận sau mỗi năm của công ty.  Doanh thu: Qua khảo sát có kết quả doanh thu của Mediplantex và Traphaco ở bảng
  • 57. 57 Bảng 3.10: Doanh thu của Mediplantex và Traphaco từ năm 2004-2008 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Doanh thu (Tỷ VNĐ) Mediplantex Traphaco Hình 3.4: Biểu đồ biểu diễn doanh thu của Mediplantex và Công ty Doanh thu (Tỷ đồng) năm 2004 năm 2005 năm 2006 năm 2007 năm 2008 Mediplantex 435,7 474,5 463,9 536,2 600,4 So sánh liên hoàn (%) 100 108,9 97,77 115,6 112,0 Traphaco 187,3 261,2 360,2 553,2 772,4 So sánh liên hoàn (%) 100 153,6 137,9 139,4 139,6 Toàn ngành (Triệu USD) 707,5 817,4 965,4 1.136,3 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Doanh thu (Tỷ VNĐ) Mediplantex Traphaco
  • 58. 58 Traphaco từ năm 2004-2008. Nhận xét: Nhìn vào bảng doanh thu và biểu đồ biểu diễn doanh thu của hai DN nhận thấy:  Doanh thu của Mediplantex cao và luôn đạt trên 300 tỷ đồng. Riêng năm 2006, công ty dành một phần doanh thu để đầu tư cho nhà máy mới ở Vĩnh Phúc nên doanh thu có giảm đi so với năm 2005.  Cả hai DN Mediplantex và Traphaco đều có doanh thu tăng dần qua các năm nhưng tốc độ tăng trưởng của Mediplantex chưa cao (tỷ lệ tăng trưởng qua các năm chỉ khoảng 10%). Trong khi đó nếu so sánh với tốc độ tăng trưởng của Traphaco và toàn ngành thì thấp hơn rất nhiều.  Lợi nhuận: Kết quả khảo sát lợi nhuận của Mediplantex và Traphaco qua các năm: Bảng 3.11: Lợi nhuận sau thuế của Mediplantex từ năm 2004-2008 Năm 2004 2005 2006 2007 2008 Lợi nhuận sau thuế (Triệu VNĐ) 474 1.533 4.690 6.555 16.992 Tăng trưởng% (So sánh liên hoàn) 100 323.4 305.9 139.8 259.2
  • 59. 59 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 18000 2004 2005 2006 2007 2008 Năm Lợi nhuận sau thuế (Triệu VNĐ) Mediplantex Hình 3.5: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận sau thuế của Mediplantex từ 2004- 2008. Nhận xét: Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng cao qua các năm. Trong hai năm 2005, 2006 phần trăm tăng trưởng của công ty là cao nhất, năm 2005 đạt 324,4% so với năm 2004. Năm 2007 lợi nhuận có giảm đi vì công ty vừa đầu tư vào dây chuyền sản xuất mới. 3.2. Giá trị vô hình: Gần 40 năm xây dựng và phát triển, kinh doanh sản xuất phục vụ vì sức khoẻ cộng đồng, SP của Mediplantex đã được người tiêu dùng trong nước và quốc tế tin cậy, đánh giá cao. Với những thành tích đã đạt được công ty đã được nhà nước và chính phủ tặng nhiều bằng khen và huân chương lao động. Năm 2004, Mediplantex đã nhận được hai bằng khen cùng một lúc: Chứng nhận thương hiệu uy tín và Chứng nhận thương hiệu mạnh.
  • 60. 60 Sau khi cổ phần hoá công ty nhận được nhiều cúp vàng, huy chương và bằng khen về chất lượng SP tại hội chợ trong nước và quốc tế: Thương hiệu nổi tiếng và sao vàng đất Việt (năm 2005), cúp vàng phát triển bền vững (năm 2006), Cúp vàng uy tín thương mại quốc tế và quản lý thương hiệu toàn cầu (2007) Đầu năm 2007 cán bộ công nhân viên Mediplantex vinh dự tự hào được đón nhận Giải thưởng quốc tế về uy tín thương mại do TRADE LEADERS' CLUB và tạp chí OFICE trao tặng tại Maldrid - Tây Ban Nha. 3.3. Sự nhận thức về chất lượng SP: