1. AN TOÀN AN NINH THÔNG TIN TRONG
TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
HỘI THẢO “GIỚI THIỆU GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CNTT”
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG, 01/09/2014
NGƯỜI TRÌNH BÀY: LÊ TRUNG NGHĨA
VĂN PHÒNG PHỐI HỢP PHÁT TRIỂN
MÔI TRƯỜNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ,
BỘ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ
Email: letrungnghia.foss@gmail.com
Blogs: http://vnfoss.blogspot.com/
http://letrungnghia.mangvn.org/
Trang web CLB PMTDNM Việt Nam:
http://vfossa.vn/vi/
HanoiLUG wiki: http://wiki.hanoilug.org/
2. NỘI DUNG
A. Tổng quan tình hình ANAT thông tin
B. Đặc thù các hệ thống thông tin
doanh nghiệp
C. Một số biện pháp quản lý bảo mật
thông tin doanh nghiệp
6. A3. Tấn công mạng từ Trung Quốc - II
Quý I/2013, trong tài liệu của Mandiant, lần đầu
tiên Mỹ chỉ đích danh đơn vị APT1, hay 61398
của quân Giải phóng Nhân dân Trung Hoa với 3
cá nhân tham gia trực tiếp vào các vụ thâm
nhập mạng trái phép trên thế giới.
Tháng 05/2014, lần đầu tiên Mỹ truy nã 5
nhân viên của đơn vị 61398 truy cập mạng trái
phép, gián điệp và ăn cắp thông tin mạng. Tháng 03/2013, tài liệu của CSIS chỉ ra vô số các
vụ việc không gian mạng được qui chủ yếu cho
Quân đội Trung Quốc.
7. A3. Tấn công mạng từ Trung Quốc - III
Các cổng thường bị tấn công:
(1) Microsoft -DS (cổng 445,
được sử dụng để chia sẻ tệp của
Windows); DNS (cổng 53), SSH
(22), và HTTP (80) là phổ biến
nhất; (2) CrazzyNet và Black Ice -
là 2 chương trình cửa hậu
Windows phổ biến nhất thường
xuyên được tin tặc sử dụng.
Năm 2012, Bộ Quốc phòng
Mỹ: 10 triệu TCKGM/ngày vào
Bộ này; Cơ quan An ninh Hạt
nhân Quốc gia (có trách
nhiệm về hạt nhân của Mỹ): 10
triệu TCKGM/ngày.
Năm 2013, CEO BP: 50.000
TCKGM/ngày. Nước Anh:
khoảng 120.000 TCKGM/ngày
từ 2011; Bang Utah: 20 triệu
TCKGM/ngày.
Xem thông tin ngày 25/6/2014.
10. A4b1. Microsoft cùng FBI phá an ninh Internet
Báo cáo 26/12/2012: “Microsoft, làm việc với FBI, đã phát triển một khả
năng giám sát để làm việc được với SSL mới. Các giải pháp đó đã được
kiểm thử thành công và đã được đưa vào thực tế ngày 12/12/2012”.
Nguồn: sách “Không nơi ẩn nấp”, Glenn Greenwald, tháng 06/2014.
11. A4b2. Microsoft cùng FBI phá an ninh Internet
Thành công này là kết quả của FBI làm việc nhiều tháng với Microsoft để làm
cho tác vụ và giải pháp thu thập này được thiết lập. “SkyDrive là một dịch vụ
đám mây cho phép người sử dụng lưu trữ và truy cập các tệp của họ trong
các thiết bị khác nhau. Tiện ích này cũng bao gồm hỗ trợ ứng dụng web tự do
cho các chương trình Microsoft Office, vì vậy người sử dụng có khả năng tạo,
sửa và xem các tệp Word, PowerPoint, Excel mà không cần có MS Office thực
sự được cài đặt trong thiết bị của họ”. Nguồn: sách “Không nơi ẩn nấp”.
14. A4e. Phạm vi gián điệp rộng khắp thế giới
Cập nhật: Nghe lén điện thoại của 122 lãnh đạo các quốc gia trên thế giới.
Cài mã độc vào 50.000 mạng máy tính trên thế giới; Thu thập dữ liệu 5 tỷ cuộc gọi di động mỗi ngày.
16. A5. Thực tế Việt Nam - Ib
Cuộc chiến hacker TQ-VN lần thứ 2, từ 09/05/2014
- Ngày 02/05/2014, TQ đã hạ đặt giàn khoan HD 981
trái phép, xâm phạm chủ quyền lãnh hải VN.
- Từ 09/05/2014, hacker 2 bên tấn công lẫn nhau,
gây thiệt hại hàng trăm (ngàn) website mỗi bên.
- 25/05/2014, hàng loạt các nhóm hacker thế giới tấn
công các mạng của TQ.
- Phát tán mã độc, tấn công từ chối dịch vụ DDoS,
bôi xấu (Defacement), ...
Chừng nào còn xung đột Biển Đông, chừng đó còn chiến tranh mạng ở Việt Nam!
18. A5. Thực tế Việt Nam - IIb
Nguồn: sách “Không nơi ẩn nấp”, Glenn Greenwald, tháng 5/2014.
19. A5. Thực tế Việt Nam - III
Hiện tại, Việt Nam chưa có khả năng để chế ngự các APT và các mối
đe dọa không gian mạng do nhà nước - quốc gia đứng đằng sau!
E. Tuân theo học thuyết để “dập tắt lửa” được tốt nhất.
D. Áp dụng từng phần công cụ & công nghệ để hỗ trợ đối phó nhanh hơn.
C. Hệ thống được tích hợp nhằm vào tính tương hợp và các tiêu chuẩn trao
đổi dữ liệu về nhận thức bảo an thông tin.
B. Lanh lẹ, đoán trước được tình huống, ra chính sách nhanh, chuyên
nghiệp, làm rõ sự việc, giúp người vận hành tìm, sửa và đối phó lại.
A. Dự đoán trước được sự việc, cô lập và chịu đựng được thiệt hại nếu có,
đảm bảo an ninh cho chuỗi cung ứng & bảo vệ được hạ tầng sống còn
20. A5. Hết hỗ trợ Windows XP toàn cầu 08/04/2014
Microsoft Vietnam:
Tới tháng 02/2014, Việt Nam vẫn
còn 5.513.411 máy tính chạy
Windows XP 13 năm tuổi.
- Rủi ro bảo mật
- Không còn dịch vụ hỗ trợ
- Lỗi hệ thống do thiếu phần mềm
- Khả năng tương thích PM kém
Thực tế: Microsoft dừng hoàn
toàn hỗ trợ kỹ thuật cho Windows
XP và Office 2003 từ 13/05/2014!
Nguy hiểm: Lỗi an ninh vĩnh viễn
không được vá!; Là vật trung gian
gây lây nhiễm phần mềm độc hại
cho các máy tính, các mạng khác!
Tư duy sai: Đục một lỗ thủng cho
mèo chui qua rồi nghĩ chuột, bọ,
gián... sẽ không chui qua được!
22. A6. Mở thì mới an ninh!!! - II
Chất lượng mã nguồn mở tốt hơn!
- Mật độ khiếm khuyến của mã nguồn
mở (.59) vượt trội nguồn đóng (.72)
- Lật tẩy chuyện hoang đường FUD về
việc giấu mã nguồn sẽ an ninh hơn!
23. A6. Mở thì mới an ninh!!! - III
1. Thủ tướng Pháp, ngày 19/09/2012, đã ban hành chỉ thị về sử dụng
PMTDNM trong nền hành chính Pháp.
2. Chính phủ Anh: hàng loạt văn bản chính sách chuyển đổi sang PMTDNM
và chuẩn mở (có hiệu lực từ 01/11/2012).
3. Chính phủ Trung Quốc, tháng 03/2013, đã quyết định hợp tác với hãng
Canonical để biến Ubuntu Kylin thành hệ điều hành chuẩn cho Chính phủ.
Sau tiết lộ của Edward Snowden về chương trình giám sát của NSA:
4. Tháng 09/2013: Ấn Độ: Khung áp dụng PMTDNM trong điều hành điện tử.
5. Tháng 10/2013: Brazil tuyên bố bỏ hệ thống email Outlook của Microsoft để
xây dựng hệ thống mới + dự kiến xây dựng mạng tách khỏi Internet.
6. Tháng 05/2014, Trung Quốc cấm Windows 8 trong các PC chính phủ.
7. Tháng 06/2014, Nga có kế hoạch sản xuất chip Baikal, với HĐH GNU/Linux,
từ 2015 sẽ cài cho máy tính Chính phủ và công ty nhà nước.
8. Tháng 06/2014, Chính phủ Hàn Quốc: “Kế hoạch Tiếp sinh lực cho PMNM”,
thay Windows cho tới 2020, năm mà Windows 7 hết hỗ trợ kỹ thuật toàn cầu.
9. Tháng 07/2014, Chính phủ Anh: từ 22/07/2014, ODF là bắt buộc.
ANAT thông tin & hệ thống = Phải hiểu biết, không Phải tin tưởng!
24. A6. Mở thì mới an ninh!!! - IV
22/11/2013: Microsoft PHẢI tuân theo luật của nước Mỹ ▲
Ngày 20/11/2013
Cái gì đây??? ▶
◀ Luật yêu nước (Patriot Act)
của Mỹ qui định các công ty
của Mỹ phải cung cấp các
thông tin của người sử dụng
cho các nhà chức trách Mỹ.
▲ Luật Giám sát Tình
báo Nước ngoài - FISA
(Foreign Intelligence
Surveillance Act) của Mỹ
25. B. Đặc thù hệ thống thông tin của các DN
1. Sử dụng bất kỳ thứ gì giúp
hỗ trợ việc kinh doanh.
2. Sự dụng phần mềm bất hợp
pháp lan tràn một cách vô thức.
3. Thiếu thông tin về an ninh hệ
thống; Nếu có biết thì cũng
không có khả năng để đối phó.
4. Hệ thống không có kiến trúc
5. Không quan tâm tiêu chuẩn
6. Thiếu nguồn lực, cả nhân
lực và vật lực, cho CNTT.
Trong khi đó:
An ninh hệ thống thông tin phụ thuộc trước hết vào kiến trúc của nó!
29. C. Một số biện pháp quản lý bảo mật TT DN
C1. Chuẩn hóa để tăng cường an ninh dữ liệu
1. Lớp nghiệp vụ: chuẩn hóa qui trình nghiệp vụ và thủ tục bằng
công cụ tiêu chuẩn UML (Unified Modeling Language).
2. Lớp thông tin: Mô hình hóa bằng UML và chuẩn hóa dữ liệu
- Mô hình dữ liệu chung & mô hình dữ liệu đặc thù
- Chuẩn hóa dữ liệu bằng XML để đảm bảo tính tương hợp
dù XML không đảm bảo được tính tương hợp về tổ chức.
3. Lớp hạ tầng: phân vùng và quản lý truy cập giữa các vùng.
4. Lớp ứng dụng: chuẩn hóa theo các nhóm tiêu chuẩn như
trong các Khung tương hợp (GIF) hoặc theo Kiến trúc tổng
thể quốc gia (NEA).
5. Lớp công nghệ: Chuẩn cho các loại công nghệ và tiêu chuẩn
được chọn để sử dụng (kiến trúc thành phần, SOA, SaaS,
ĐTĐM...) để đảm bảo tính tương hợp, sử dụng lại, tính
mở, an ninh, tính riêng tư, mở rộng được về phạm vi... → đưa
ra bộ tiêu chuẩn theo vòng đời và theo kiến trúc hệ thống.
Các tiêu chuẩn cần được phân loại theo vòng đời và được cập
nhật liên tục trong môi trường mở!
30. C2a. Tiêu chuẩn mở là biện pháp đảm bảo an ninh TT
Định nghĩa tiêu chuẩn (TC) mở: có nhiều, một trong số đó là:
1. TC được áp dụng và do một tổ chức phi lợi nhuận duy trì, sự phát
triển hiện hành của nó diễn ra theo một thủ tục ra quyết định mở, sẵn
sàng cho tất cả các bên có quan tâm.
2. TC đã được xuất bản và tài liệu đặc tả là sẵn sàng hoặc tự do
hoặc với phí tượng trưng. Tất cả mọi người phải được phép sao
chép, phân phối và sử dụng nó không mất phí hoặc phí tượng trưng.
3. Sở hữu trí tuệ - nghĩa là, có thể có các bằng sáng chế đối với (các
phần) tiêu chuẩn và được làm cho sẵn sàng không thể hủy bỏ được
trên cơ sở không có phí bản quyền.
4. Không có bất kỳ ràng buộc nào trong sử dụng lại TC đó.
Với TC mở, an ninh được đảm bảo tốt hơn vì: (1) Không bị khóa trói
vào nhà cung cấp; (2) Bảo toàn dữ liệu vĩnh cửu; (3) Đảm bảo tính
tương hợp liên thông trong hệ thống; (4) Dễ chuyển dữ liệu từ hệ
thống này sang hệ thống khác; (5) Khuyến khích đổi mới sáng tạo,
cạnh tranh thị trường → hạ giá thành sản phẩm.
31. C2b. Tiêu chuẩn mở là biện pháp đảm bảo an ninh TT
Tính tương hợp liên thông là yếu tố sống còn của hệ thống thông tin
NÊN THEO: SÂN CHƠI CHO MỌI
NGƯỜI
KHÔNG NÊN THEO: BỊ KHÓA TRÓI
Ví dụ điển hình về chuẩn mở: Giao thức TCP/IP, có xuất xứ từ
mạng ARPANET của Bộ Quốc phòng Mỹ.
32. C3. Một số tiêu chuẩn về an ninh
1. Các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an ninh thông tin ISMS
(Information Security Management System) ISO/IEC 27K
- ISO/IEC 27001:2005, đặc tả ISMS → TCVN ISO/IEC 27001:2009.
- Các chuẩn đã ban hành: từ 27002 tới 27012 đã được ban hành và
về nhiều lĩnh vực khác nhau trong an ninh thông tin.
- Các chuẩn sắp ban hành: từ 27013 tới 27043, trong đó có ANKGM,
an ninh ĐTĐM, an ninh thuê ngoài, an ninh mạng, an ninh ƯD.
2. Các tiêu chuẩn an ninh trong ĐTĐM.
- Tiêu chuẩn an ninh: xác thực ủy quyền (11), tính bí mật (7), tính
toàn vẹn (4), quản lý nhận diện (5), an ninh (6), quản lý chính sách
an ninh (1) và tính sẵn sàng (1).
- Tiêu chuẩn về tính tương hợp (giao diện & chức năng của dịch vụ):
tính tương hợp dịch vụ (4).
- Tiêu chuẩn về tính khả chuyển (dữ liệu & tải công việc [mới]): tính
khả chuyển về dữ liệu (1); tính khả chuyển về hệ thống (1).
3. Các tiêu chuẩn theo mô hình kiến trúc an ninh dữ liệu
Triển khai khái niệm an ninh, phương pháp mã hóa không đối xứng
và đối xứng, dữ liệu băm, quản lý khóa, thẻ thông minh tiếp xúc và
không tiếp xúc.
33. C4. Nguồn của các mối đe dọa thường gặp
Các tác nhân:
(1) Những người vận hành Botnet; (2) Các nhóm tội phạm; (3) Các tin
tặc; (4) Người bên trong; (5) Các quốc gia; (6) Người đánh fishing; (7)
Người đánh spam; (8) Tác giả của PM độc hại/ PM gián điệp; (9)
Những kẻ khủng bố.
Các mối đe dọa và lỗ hổng thường gặp:
(1) Tấn công từ chối dịch vụ; (2) Từ chối dịch vụ phân tán; (3) Bom
logic; (4) Phishing; (5) Ngựa Trojan; (6) Vishing - dựa vào VoIP; (7)
Thâm nhập qua không dây; (8) Sâu; (9) Khai thác các lỗi ngày số 0.
Những vấn đề liên quan khác đáng lưu ý:
1. Mất an ninh từ chuỗi cung ứng sản phẩm, cả cứng, mềm và các thiết
bị viễn thông.
2. Luật Yêu nước của Mỹ: yêu cầu các công ty Mỹ phải (kể cả các chi
nhánh) truyền tay gần như tất cả số liệu của người sử dụng theo yêu
cầu của các cơ quan an ninh Mỹ như FBI mà không cần lệnh tòa án.
3. Luật thu thập tình báo nước ngoài của Mỹ (FISA).
34. C5. Các công cụ an ninh
Danh sách 75 PMTDNM sử dụng làm công cụ an ninh thông tin:
1. Chống spam: ASSP, MailScanner, SpamAssassin, SpamBayes, P3Scan, ScrolloutF1.
2. Chống virus: ClamAV, ClamTK, ClamWin Free Antivirus.
3. Sao lưu: Amanda, Areca Backup, Bacula, Clonezilla, FOG, Partimage.
4. Trình duyệt: Chromium, Firefox, Tor.
5. Bổ sung cho trình duyệt: Web of Trust (WOT), PasswordMaker.
6. Xóa dữ liệu: BleachBit, Eraser, Wipe, Darik's Boot and Nuke.
7. Chống mất dữ liệu: OpenDLP, MyDLP
8. Mã hóa: AxCrypt, Gnu Privacy Guard, GPGTools, gpg4win, PeaZip, Crypt, NeoCrypt,
LUKS/ cryptsetup, FreeOTFE, TrueCrypt.
9. Hệ điều hành: BackTrack Linux, EnGarde Secure Linux, Liberté Linux, LPS, NetSecl,
SELinux, Tails, Whonix.
10. Điều tra pháp lý: The Sleuth Kit/ Autopsy Browser
11. Gateway / Thiết bị quản lý các mối đe dọa thống nhất: Untangle Lite, ClearOS,
Endian Firewall Community, Sophos UTM Home Edition.
12. Dò tìm thâm nhập trái phép: Open Source Tripwire, AFICK.
13. Tường lửa mạng: IPCop, Devil-Linux, IPFire, Turtle Firewall, Shorewall, Vuurmuur,
m0n0wall, pfSense, Vyatta
14. Giám sát mạng: Wireshark, Tcpdump/ libpcap, WinDump/WinPcap.
15. Phá mật khẩu: Ophcrack, John the Ripper, PDFCrack.
16. Quản lý mật khẩu: KeePass Password Safe, KeePassX, Password Safe, WinSCP, FileZilla.
17. Xác thực người sử dụng: WiKID.
18. Lọc web: DansGuardian.
19. Trình khóa phần mềm gián điệp: Nixory.
35. C6a. Chuyển đổi sang sử dụng các PMTDNM
Vì sao phải chuyển đổi:
1. Tiết kiệm chi phí mua sắm, duy trì, nâng cấp, cập nhật phần mềm
2. Đảm bảo được năng suất lao động
3. Đảm bảo sử dụng lại được các TT/DL đã có - có an ninh
4. Đảm bảo trao đổi dữ liệu bên trong & ngoài DN
5. Tôn trọng luật sở hữu trí tuệ - không bị dọa kiện, phá sản
6. Đảm bảo an ninh thông tin, dữ liệu cho lâu dài
7. Không bị khóa trói vào các nhà độc quyền
8. Ví dụ điển hình tại Việt Nam: Viettel.
Chuyển đổi trên các máy tính trạm cá nhân
1. Chuyển đổi một phần: Giữ nguyên hệ điều hành Windows,
chuyển đổi một số ứng dụng: (1) bộ phần mềm văn phòng từ MS Office
sang LibreOffice; (2) trình duyệt web IE sang Firefox; Chrome (3) trình
thư điện tử máy trạm Outlook sang Thunderbird.
2. Chuyển đổi toàn phần: Chuyển nốt cả hệ điều hành Windows
sang GNU/Linux, ví dụ Ubuntu, và chuyển đổi các ứng dụng nghiệp vụ.
GNU/Linux có hầu hết tất cả các ứng dụng thường có trên Windows và
đều là tự do. Môi trường thực tế: môi trường hỗn hợp: Mở + Đóng.
36. C6b. Chuyển đổi sang sử dụng các PMTDNM
Chuyển đổi trên các máy chủ
1. Hệ điều hành: GNU/Linux Debian, Ubuntu, RedHat, ...
2. Dịch vụ chia sẻ máy chủ tệp & in ấn: SAMBA, OpenLDAP, CUPS
3. Các dịch vụ hệ thống: LDAP, DNS, DHCP, RAS, Web, FTP...
4. Máy chủ thư điện tử, các dịch vụ truyền thông: Zimbra
5. Máy chủ CSDL, các ứng dụng nghiệp vụ: MySQL, PostgreSQL
6. Máy chủ an ninh an toàn: tường lửa, ủy quyền, chống virus,
chống truy cập trái phép...
Ở phía các máy chủ - vốn là thế mạnh của PMTDNM
Môi trường thực tế: môi trường hỗn hợp: Mở + Đóng.
Tìm kiếm sự trợ giúp trong và sau chuyển đổi
1. Trước hết từ cộng đồng nguồn mở Việt Nam (http://vfossa.vn/),
cả cộng đồng chung và cộng đồng riêng của từng dự án.
2. Từ các công ty cung cấp các dịch vụ xung quanh các PMTDNM
Tham khảo các bài: (1) “Chuyển đổi các ứng dụng từ đóng sang mở”.
(2) “Nguồn mở và sự hỗ trợ”
(3) ”Hướng dẫn chuyển đổi...”
37. C6c. Chuyển đổi sang sử dụng các PMTDNM
Khó khăn thường gặp và cách khắc phục
1. Quyết tâm và sự tham gia trực tiếp của lãnh đạo cao nhất đơn vị
trong việc chuyển đổi.
2. Tham vọng chuyển đổi lớn và nhanh ngay một lúc
3. Một số khác biệt trong thói quen sử dụng - chống đối
4. Các macro trong MS Office - phải viết lại cho LibreOffice
5. Xuất dữ liệu sang Excel - phải viết lại cho Cal
6. Các phần mềm nghiệp vụ chuyên dụng (kế toán) chỉ chạy trên
Windows - đề nghị nhà sản xuất chuyển để chạy được trên GNU/Linux:
a) Dùng các phần mềm mô phỏng như Wine
b) Chuyển sang công nghệ Web để giải phóng máy trạm
c) Dùng các máy ảo để chạy Windows trên GNU/Linux
d) Giữ lại một số máy Windows không thể chuyển
7. Sử dụng hạ tầng khóa công khai (PKI) và chữ ký điện tử → Yêu
cầu nhà cung cấp dịch vụ phải có giải pháp cho môi trường nguồn mở:
a) Chạy được trong hệ điều hành GNU/Linux như Ubuntu, Fedora...
b) Chạy được trong các trình duyệt web như Firefox, Chrome, …
c) Chạy được trong bộ phần mềm văn phòng LibreOffice, OpenOffice..
d) Chạy được cho các hệ quản trị CSDL: MySQL, PostgreSQL
e) Chạy được trong các máy chủ thư điện tử: SendMail, Postfix, ...
39. C7. Một số gợi ý khác
Chuyển sang các PMTDNM như được nêu:
1. Theo thông tư số 41/2009/TT-BTTTT ngày 30/12/2009
2. Các lựa chọn nguồn mở v1.0 của Chính phủ Anh, tháng 10/2011.
Khi sử dụng các dịch vụ điện toán đám mây
1. Chỉ nên sử dụng với các dữ liệu không thật sống còn với DN
2. Luôn có bản sao trong hệ thống của DN
3. Luôn đặt ra câu hỏi: Nếu tôi lấy dữ liệu của tôi để chuyển sang
một đám mây khác, với công nghệ khác thì có được không?
4. Luôn ghi nhớ, trong mọi trường hợp, nghĩa vụ đảm bảo an ninh
thông tin là sự chia sẻ giữa nhà cung cấp và người sử dụng.
Tham khảo các tài liệu về điện toán đám mây (ĐTĐM):
1. Chỉ dẫn về an ninh trong ĐTĐM v2.1, CSA, tháng 12/2009.
2. Lộ trình ĐTĐM của Chính phủ Mỹ, v1.0, NIST, tháng 11/2011.
3. Kiến trúc tham chiếu ĐTĐM, NIST, tháng 09/2011.
4. Lộ trình tiêu chuẩn ĐTĐM v1.0, NIST, tháng 07/2011.
5. Bản ghi nhớ cho các CIO về an ninh ĐTĐT, Văn phòng Điều
hành Tổng thống Mỹ, ngày 08/12/2011.
40. C8. Thách thức và cơ hội trong tương lai - I
1. ANAT TT hệ thống đám mây = ANAT TT hệ thống thông
thường + ANAT TT đặc thù đám mây → Đảm bảo ANAT TT hệ
thống thông thường → Đảm bảo ANAT TT hệ thống đám mây!
2. Mất kiểm soát các dữ liệu đám mây → Sử dụng viên nang
đám mây (CloudCapsule) + Mã hóa dữ liệu đưa vào viên
nang trước khi đưa vào đám mây.
3. Không phải dữ liệu nào cũng là bí mật, hãy cân nhắc giữa an
ninh, chức năng & hiệu quả
4. Internet của mọi thứ → Kết nối các loại thiết bị khác nhau
vào Internet → vấn đề ANAT TT? → Vô số các thiết bị không an
ninh! → Nhận diện thiết bị ở mức mạng?
5. Chuỗi cung ứng thiết bị & PM cần được quan tâm
6. Các thiết bị di động nhân viên sử dụng – BYOD
7. Bộ sạc thiết bị di động ở nơi công cộng bị gài rệp
8. Người sử dụng mang thiết bị lần vết chính mình
9. Các sự cố hôm nay, chiến lược phòng thủ hôm qua.
Hãy biến hệ thống CNTT – TT của bạn thành hệ thống
mà để phá nó phải mất chi phí càng cao càng tốt!
43. Tài liệu & thông tin tham khảo tiếng Việt
1. Không nơi ẩn nấp - Edward Snowden, NSA và nhà nước giám sát, tháng 05/2014
2. Khung công việc để cải thiện an ninh không gian mạng cho các hạ tầng sống còn.
3. Catalog gián điệp của NSA.
4. Báo cáo 2014. Các mối đe dọa không gian mạng đang nổi lên.
5. Phòng thủ ngày hôm qua.
6. Các vụ việc KGM đáng kể từ năm 2006.
7. Các vụ việc KGM được quy cho Trung Quốc.
8. APT1 - Phát hiện một trong các đơn vị gián điệp KGM Trung Quốc.
9. Trung Quốc & ANKGM: Các khuôn khổ chính trị, kinh tế & chiến lược.
10. ANKGM - Câu hỏi gây tranh cãi đối với các quan hệ toàn cầu.
11. Chiến lược An ninh KGM của nước Anh.
12. Chiến lược về tác chiến trong KGM của Bộ Quốc phòng Mỹ.
13. Những thách thức trong KGM.
14. Những mối đe dọa KGM đang nổi lên và quan điểm của Nga về CTTT ...
15. Nga, Mỹ và ngoại giao KGM - Các cánh cửa còn để ngỏ.
16. Khả năng Trung Quốc tiến hành CTKGM và khai thác mạng máy tính.
17. Các tác chiến TT. Học thuyết về tác chiến TT của Mỹ và Liên quân.
18. Quản lý và bảo mật thông tin doanh nghiệp, dành cho các CIO, tháng 06/2013.
19. Thông tin về vụ giám sát ồ ạt của Cơ quan An ninh Quốc gia Mỹ.
44. Cảm ơn!
Hỏi đáp
LÊ TRUNG NGHĨA
Email: letrungnghia.foss@gmail.com
Blogs: http://vnfoss.blogspot.com/
http://letrungnghia.mangvn.org/
Trang web CLB PMTDNM Việt Nam: http://vfossa.vn/vi/
HanoiLUG wiki: http://wiki.hanoilug.org/