2. Nội dung
Mục tiêu
Nội dung trình bày
Bảng, Trường, Bản ghi, Khóa
Tạo cấu trúc bảng;
Chỉnh sửa cấu trúc của bảng
Thiết lập thuộc tính LookUp
Thiết lập quan hệ và các thuộc tính đảm
bảo toàn vẹn dữ liệu;
Nhập dữ liệu cho CSDL
3. Giới thiệu
CSDL Access là một đối tượng bao
gồm
Các bảng dữ liệu
Các quan hệ giữa các bảng
5. Bảng dữ liệu (2)
Bảng dữ liệu (Tables)
Nơi lưu trữ dữ liệu tác nghiệp cho ứng dụng
Mỗi cột lưu giữ một loại thông tin
Mỗi dòng lưu trữ thông tin của một đối tượng bao
gồm tất cả các cột
Một CSDL
Có thể có nhiều bảng
Các bảng phải được thiết kế
Có thể lưu trữ được đầy đủ dữ liệu cần thiết
Giảm tối đa tình trạng gây dư thừa dữ liệu
Dễ dàng bảo trì CSDL (Thuận tiện trong cập nhật, tìm kiếm,
truy vấn)
6. Bảng dữ liệu (3)
Bảng bao gồm:
Tên bảng
Các trường (tên trường, kiểu dữ liệu, kích
thước trường, thuộc tính cần thiết cho mỗi
trường )
Trường khoá
Các bản ghi.
7. Bảng dữ liệu (4)
Mỗi cột là một
trường dữ liệu
(Field)
Mỗi dòng là một
bản ghi (Record)
Bản ghi đặc biệt
cuối cùng gọi là
EOF
8. Bảng dữ liệu (5)
Bảng ở trạng thái thiết kế cấu trúc - Design view
Trường khóa (Primary key)
Tập hợp
các thuộc
tính của
trường dữ
liệu
9. Các thành phần của Bảng
Tên bảng:
Mỗi bảng có một tên gọi.
Tên bảng thường được đặt sau khi tạo
xong cấu trúc của bảng,
Có thể đổi lại tên bảng
Lưu ý: Không nên sử dụng dấu cách (Space), các
ký tự đặc biệt hoặc chữ tiếng Việt có dấu trong tên
bảng
10. Các thành phần của Bảng
Trường (Field – cột)
Lưu trữ thông tin liên quan đến một thuộc
tính của đối tượng
Mỗi cột chỉ chứa duy nhất một loại dữ liệu
Mỗi cột trong bảng là duy nhất
11. Các thành phần của Bảng
Trường (Field – cột)
Mỗi trường có một tên gọi, tên này duy
nhất trong bảng (tránh !@#$%^&*()?><)
Tên trường phải ngắn gọn, nhưng giàu
tính mô tả
Mỗi trường có một tập hợp các thuộc tính
miêu tả trường dữ liệu đó:
Ví dụ: kiểu dữ liệu, trường khoá, độ lớn, định
dạng, ..
Trường phải được xác định kiểu dữ liệu.
12. Các thành phần của Bảng
TT Kiểu dữ liệu Mô tả Độ lớn
1 Short Text Xâu ký tự dài tối đa 255 ký tự
2 Long text Xâu ký tự có độ dài tối đa 65.535 ký tự
3 Number Số nguyên, thực dài : 1 , 2, 4 hoặc 8 Byte
4 Date/time Ngày tháng/giờ dài 8 Byte
5 Currency Tiền tệ dài 8 Byte
6 AutoNumber Số nguyên tự động được đánh số. 4 bytes
Các kiểu dữ liệu
13. Các thành phần của Bảng
TT Kiểu dữ liệu Mô tả Độ lớn
7 Yes/No Kiểu Logic Dữ liệu chỉ nhận một trong 2
giá trị true/false
8 OLE Object Đối tượng Hình ảnh, âm thanh, đồ họa
9 Hyperlink Liên kết
10 Attachment Đính kèm
11 Lookup Wizard Cho phép chọn giá trị từ một danh
sách các giá trị của một trường ở
bảng khác
14. Tiến trình thiết kế CSDL
Xác định Thông tin cần lưu trữ
Xây dựng các bảng, có hai cách tiếp cận
Tìm ra các kiểu thực thể (đối tượng, chủ
thể, khái niệm, sự kiện)
Mỗi kiểu thực thể Một bảng
Sau đó, với mỗi kiểu thực thể tìm ra các trường
mô tả chúng
Phát hiện các trường cần lưu trữ, sau đó
gom các trường liên quan vào các bảng
15. Ví dụ:
“Một công ty cần lưu trữ các thông tin về
khác hàng và các cuộc gọi đến công ty
của khách hàng và được nhân viên công
ty tiếp nhận”
Khách hàng
Cuộc gọi
Nhân viên
16. Các thành phần của Bảng
Bản ghi (Record)
Là một thể hiện dữ liệu của các cột trong
bảng
Mỗi dòng lưu trữ thông tin của một đối
tượng
Con trỏ bản ghi đang nằm ở bản ghi nào,
người dùng có thể sửa được dữ liệu bản
ghi đó.
Bản ghi trắng cuối cùng của mỗi bảng được
gọi EOF.
17. Các thành phần của Bảng
Khoá chính (Primary key)
Tập hợp của một hoặc nhiều cột mà dữ liệu
trên đó là duy nhất không trùng lắp
Dữ liệu trên cột khóa chính trong bảng
không được rỗng
Khoá chính có tác dụng phân biệt giá trị các
bản ghi trong cùng một bảng với nhau.
Khoá có thể chỉ 01 trường, cũng có thể
được tạo từ tập hợp nhiều trường (gọi bộ
trường khoá).
18. Tạo bảng bằng Design View
Trường khóa
Các thuộc tính
của trường
Kiểu dữ liệu
19. Tạo bảng bằng Design View
Gõ tên trường ở ô trong cột Fieldname
Chọn kiểu trường trong cột Data Type
Mô tả (Discreption): Để giải thích cho rõ hơn một
trường nào đó Văn bản mô tả sẽ được hiển thị khi
nhập số liệu cho các trường. Phần này có thể có
hoặc không.
Xác định các thuộc tính của trường trong bảng
Properties
Lưu bảng : Mở Menu File, chọn Save, đặt tên bảng,
chọn OK
20. Tạo bảng bằng Table Wizard
B1: Từ cửa sổ Database, chọn Table Tab,
chọn New
B2: Chọn Table Wizard từ hộp thoại New
Table, OK
B3: Chọn các trường cần thiết , Kích nút next
* Đổi tên trường :chọn Rename Field, gõ tên
trường mới,OK
B4: chọn Next, đặt tên bảng Finish
B5: Nhập dữ liệu vào bảng
21. THUỘC TÍNH CỦA TRƯỜNG
Công dụng:
Điều khiển hình thức thể hiện dữ liệu.
Nhập liệu theo mẫu.
Kiểm tra dữ liệu, ngăn cản nhập sai.
Tăng tốc độ tìm kiếm.
22. Tổng quan về các thuộc tính của
trường
Field Size Số ký tự của trường Text, hoặc kiểu của trường number.
Format Dạng hiển thị dữ liệu kiểu ngày và số
Decimal Places Số chữ số thập phân trong kiểu number và cunency.
InputMask (Mặt lạ nhập) Quy định khuôn dạng nhập liệu
Caption Đặt nhãn cho trường. Nhãn sẽ được hiển thị khi nhập liệu thay
vì tên trường (nhãn mặc định).
Default Value Xác định giá trị mặc định của trường
Validation Rule Quy tắc dữ liệu hơp lệ. Dữ liệu phải thoả mãn quy tắc này mới
được nhập
Required Không chấp nhận giá trị rỗng. Cần phải nhập một dữ liệu cho
trường.
AllowZeroLength Chấp nhận chuỗi rỗng trong trường Text, Memo.
Indexed Tạo chỉ mục để tăng tốc độ tìm kiếm trên trường này
23. Thuộc tính của trường
Thuộc tính Field Size
Với trường Text Độ dài mặc định là 50 Độ dài hợp lệ có thể
đặt là từ 1255
Với trường Number: Mặc định là Double (8 byte), có thể
chọn các kiểu sau từ Combo Box:
FieldSize Miền giá trị Số byte lưu trữ
Byte 0255 1
Integer -3276832767 2
Long Integer -21474836482147483647 4
Single -3.4*1038 3.4*1038 4
Double - 1.797*10308 1.797 * 10308 8
24. Thuộc tính của trường
Thuộc tính Format.
Nếu bỏ qua Format, Access sẽ trình bày
dữ liệu theo dạng General.
Các giá trị của thuộc tính Format đối với
trường Number
Giả sử Decimal Places = 2 - Hai chữ số
phần thập phân
25. Thuộc tính của trường
Giá trị Format Số Được trình bày
General Number 1234.5 1234.5
Fixed 1234.5 1234.50
1234.568 1234.58
Standard 1234.5 1,234.50 (dấu
phẩy ngăn cách hàng ngàn)
Percent 0.824 82.40 %
Scientific 1234.5 1.23E+03
Currency 1234.5 1,234.50
(UK) (dấu phẩy hàng ngàn)
26. Thuộc tính của trường
Ghi chú:
1. General Number: Không phụ thuộc vào Decimal
Places, hiện số chữ số thập phân cần thiết nhất
2. Decimal Places = n : Mọi dạng (trừ General
Number) hiện đúng n chữ số thập phân.
3. Decimal Places = Auto : Khi đó:
Dạng Fixed: 0 số lẻ
Dạng khác (trừ General): 2 số lẻ
27. Thuộc tính của trường
Các giá trị của thuộc tính Format đối với trường
DATE/TIME.
Giá trị Format Ngày/giờ được trình bày
General Date 1/31/92 4:30:00 PM (U.S)
31/01/92 16:30:00 (U.K)
Long Date Friday, January 31 , 1992 (U.S)
31 January 1992 (U.K)
Medium Date 31-Jan- 1992
Short Date 1/31/92 (U.S)
31/01/92(U.K)
Long Time 4:30:00 PM
Medium Time 04:30 PM
Short Time 16:30
28. Thuộc tính của trường
Các giá trị của thuộc tính Format đối với
trường YES/NO
Giá trị Format ý nghĩa
Yes/No Giá trị logic là Yes và No
True/Falsse Giá trị logic là True và False
On/Off Giá trị logic là On và Off
29. Thuộc tính của trường
Thuộc tính Default Value
Dùng thuộc tính này để đặt giá trị mặc định cho
trường. Giá trị mặc định có thể là một hằng hay
một hàm của Access.
Thuộc tính Required (trường bắt buộc phải có số
liệu)
Muốn bắt buộc trường phải có số liệu ta đặt thuộc
tính Required thành Yes.
Thuộc tính AllowZerolength
Nếu đặt là Yes sẽ cho phép các trường Text và
memo nhận các chuỗi rỗng.
30. Thuộc tính của trường
Thuộc tính ValidationRule
Dùng thuộc tính này để kiểm tra sự hơp lệ của dữ
liệu nhập vào. Muốn vậy trong thuộc tính
ValidationRule ta đặt một biểu thức (điều kiện)
hơp lệ.
Ví dụ:
<>0 giá trị nhập vào phải khác 0
0 or >l00 giá trị nhập vào phải bằng 0 hoặc lớn hơn
100
Like "K???" phải nhập 4 ký tự, ký tự đầu phải là K
Like "CTY*" ba ký tự đầu phải là CTY
31. Thuộc tính của trường
<#1/1/92# ngày nhập trước năm 1992
>=#1/1/1980# ngày nhập sau năm 1980
>=#1/1/91# and <#1/1/92# ngày nhập phải trong
năm 1991
Thuộc tính Indexed
Thuộc tính này có thể nhận các giá trị:
No Không tạo chỉ mục hoặc xoá chỉ mục đã lập
Yes (Dupticates Ok) Tạo chỉ mục
Yes (No Duplicates) Tạo chỉ mục kiểu Unique (các
giá trị cần khác nhau như thể khoá chính).
32. KHOÁ CHÍNH
Khoá chính là một hoặc nhiều trường xác định duy
nhất một bản ghi.
Lợi ích.
Access tự động tạo chỉ mục (Index) trên khoá
nhằm tăng tốc độ truy vấn và các thao tác khác.
Khi xem mẫu tin (dạng bảng hay mẫu biểu), các
mẫu tin sẽ được trình bầy theo thứ tự khoá chính.
Khi nhập số liệu, Access kiểm tra sự trùng nhau
trên khoá chính.
Access dùng khoá chính để tạo sự liên kết giữa
các bảng.
33. KHOÁ CHÍNH
Đặt khóa chính
Chon Field hoặc tổ hợp Field làm khóa chính (nhấn
Ctrl khi chọn nhiều Field)
Ấn nút lệnh Primary Key (hoặc chọn Edit –>
Primary Key)
Xoá khoá chính: Khoá chính là không bắt buộc. Khi
đã thiết lập khoá chính, mà ta lại muốn xoá đi thì cách
làm như sau: Chọn View Indexes. Kết quả nhận
được cửa sổ Indexes trong đó chứa các trường của
khoá chính như sau:
34. KHOÁ CHÍNH
Chọn các trường (của khoá chính, mỗi trường
trên một dòng) cần xoá rồi bấm phím Delete.
35. LƯU CẤU TRÚC BẢNG
VÀ ĐẶT TÊN BẢNG
Sau khi hoàn chỉnh việc thiết kế, ta cần ghi cấu trúc
bảng lên (ra và đặt tên cho bảng. Cách làm như sau:
Chọn File, Save hoặc bấm chuột tại biểu tượng save
trên thanh công cụ. Khi ghi lần đầu thì Access sẽ
hiện cửa sổ Save as:
Trong hộp Table Name ta đưa vào tên bảng, rồi bấm
OK.
Tên bảng không nên chứa dấu cách, các ký tự đặc
biệt khác hoặc chữ Việt có dấu.
36. LƯU CẤU TRÚC BẢNG
VÀ ĐẶT TÊN BẢNG
Với những bảng không thiết lập trường khoá, trong
quá trình ghi lại cấu trúc bảng, máy tính sẽ hỏi:
Nhấn Yes- máy tính sẽ tạo thêm một trường mới có
tên ID và thiết lập trường này làm khoá. Nếu không
muốn như vậy hãy nhấn No; nhấn Cancel để huỷ
lệnh cất
37. Thay đổi thiết kế, chỉnh sửa cấu trúc bảng
Khi thiết kế bảng, thường có các yêu cầu
sau:
Xoá một hoặc nhiều trường
Thay đổi tên, kiểu, mô tả và thuộc tính
của trường
Thay đổi vị trí của trường
Thêm trường mới
38. Thay đổi thiết kế, chỉnh sửa cấu trúc bảng
Xoá trường: Chọn trường, bấm phím Delete hoặc chọn
Delete Row từ Menu Edit. Chú ý: Để xoá đồng thời
nhiều trường, ta có thể dùng các phím Shift và Ctrl để
chọn các trường cần xoá, rồi bấm phím Delete
hoặc chọn Edit, Delete Row.
Để thay đổi nội dung (tên, kiểu, ...) của một trường, ta
chỉ việc dùng bàn phím để thực hiện các thay đổi cần
thiết.
Để chèn thêm một trường mới ta làm như sau: Chọn
trường mà trường mới sẽ được chèn vào trước, rồi
chọn Edit, Insert Row.
Di chuyển trường: Chọn trường cần di chuyển, rồi kéo
trường tới vị trí mới.
39. Thay đổi cấu trúc bảng
Trong cửa sổ Tables
chọn bảng cần thay đổi cấu trúc, rồi
bấm nút Design.
Nhận được cửa sổ thiết kế của bảng được
chọn.
Thay đổi cấu trúc bảng.
Cuối cùng ghi lại các thay đổi.
40. Nhập dữ liệu vào bảng
Để nhập dữ liệu vào bảng đã tồn tại, ta làm như sau:
Từ cửa sổ Database chọn mục Table đề mở cửa sổ
Tables.
Trong cửa sổ Tables chọn bảng cần nhập dữ liệu, rồi
bấm nút Open (hoặc nhấn đúp chuột lên tên bảng)
cần nhập dữ liệu.
Kết quả nhận được cửa sổ nhập liệu chứa các bản
ghi đã nhập.
Ta có thể xem, sửa và bổ sung các bản ghi mới trong
cửa sổ nhập liệu.
Chú ý: Để chọn Font chữ thích hơp, ta dùng chức
năng Font của menu Format.
41. Chuyến đổi giữa hai chế độ nhập dữ liệu
và thiết kế bảng
Khi đang ở cửa sổ
thiết kế, ta có thể
chuyển sang cửa sổ
nhập liệu và ngược lại,
bằng cách dùng menu
View.
Chọn menu View sẽ
nhận được các chức
năng sau: Datasheet
View – Hiện cửa sổ
nhập dữ liệu, Design
View – Hiện cửa sổ
thiết kế
42. Thiết lập quan hệ
giữa các bảng
Mối quan hệ giữa các bảng là sự gom nhóm các
bảng, trong đó mỗi bảng giữ một vai trò nhất định
Access dùng quan hệ để đảm bảo những ràng buộc
toàn vẹn giữa các bảng liên quan trong các phép
thêm, sửa xoá bản ghi, cũng như truy vấn dữ liệu
Nguyên tắc đặt quan hệ là chỉ định một hoặc một
nhóm trường chứa cùng giá trị trong các mẫu tin có
liên quan.
Thông thường đăt quan hệ giữa khoá chính của một
bảng với trường nào đó của bảng khác (bảng này gọi
là bảng quan hệ), các trường này thường cùng tên,
cùng kiểu.
43. Thiết lập quan hệ giữa các bảng
K/N Khóa ngoại (foreign key): Một (một số) trường
được gọi là khóa ngoại của một bảng nếu nó là khóa
chính của bảng khác
Các loại quan hệ trong Access: Trong Access tồn tại
2 kiểu liên kết: liên kết 1-1 và liên kết 1-n (một-nhiều)
Quan hệ 1-1: Các trường sử dụng để tạo quan hệ
trong hai bảng đều là khoá chính. Khi đó, mỗi bản
ghi trong bảng quan hệ phải có một bản ghi tương
ứng trong bảng khoá chính, ngược lại, với mỗi giá
trị khóa trong bảng chính thì chỉ có duy nhất một
bản ghi tương ứng trong bảng quan hệ
45. Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Quan hệ 1-n: trường liên kết dùng trong bảng chính
phải là khoá chính, còn trường trong bảng quan hệ là
khoá khoá ngoại .
Có nghĩa: mỗi trường của bảng 1 sẽ có thể liên
kết với một hoặc nhiều bản ghi của bảng nhiều
(n). Ngược lại, mỗi bản ghi của bảng nhiều sẽ liên
kết tới duy nhất 1 bản ghi của bảng 1
Để thiết lập mối quan hệ 1-n, chúng ta lấy khóa chính
của bảng bên 1, thêm làm khóa ngoại của bảng bên
n
47. Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Cách tạo quan hệ
Bước 1: Mở cửa sổ thiết lập quan hệ bởi thực đơn:
Tools | Relationship..
Bước 2: Đưa các bảng (Tables) tham gia thiết lập
quan hệ thông qua hộp thoại Show Tables (nếu
chưa thấy hộp thoại này dùng thực đơn
Relationship | Show table):
Cách đưa các bảng lên cửa sổ thiết lập quan hệ
(Database) như sau:
Chọn bảng cần tham gia thiết lập quan hệ (thường thì chọn
tất cả) ;
Nhấn nút Add;
Chọn xong toàn bộ nhấn Close để đóng cửa sổ.
48. Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Bước 3: Thực hiện tạo như sau:
Dùng chuột kéo (Drag) trường cần liên kết của bảng này thả
(Drop) lên trường cần liên kết đến của bảng kia. Khi đó hộp
thoại Edit Relationships xuất hiện:
49. Thiết lập quan hệ
giữa các bảng
Trong trường hợp muốn thiết lập các thuộc tính đảm
bảo toàn vẹn dữ liệu (Enforce Referential Integrity) cho
quan hệ hãy thực hiện chọn (checked) 3 mục chọn sau:
Để đồng ý thiết lập các thuộc tính đảm
bảo toàn vẹn dữ liệu;
đảm bảo toàn vẹn dữ liệu khi xoá dữ
liệu giữa 2 bảng liên quan. Khi đó, nếu một bản ghi ở
bảng có quan hệ 1 bị xoá, toàn bộ các bản ghi có quan
hệ với bản ghi hiện tại sẽ được tự động xoá ở bảng có
quan hệ nhiều (nếu xoá 1 CHA, toàn bộ các con của cha
đó sẽ tự động bị xoá khỏi bảng CON);
50. Thiết lập quan hệ giữa các bảng
đảm bảo toàn vẹn dữ liệu khi cập
nhật dữ liệu giữa 2 bảng liên quan. Khi đó, nếu giá trị
trường khoá liên kết ở bảng 1 bị thay đổi, toàn bộ giá
trị trường khoá liên kết ở bảng nhiều cũng bị thay đổi
theo.
Hộp Relationship Type: cho biết kiểu quan hệ giữa
2 bảng đang thiết lập:
One – To – One Kiểu 1-1
One – To – Many Kiểu 1-n
Indeterminate Không xác định được kiểu liên kết
51. Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Tuỳ thuộc vào kiểu khoá của các trường tham gia
liên kết mà Access tự xác định ra được kiểu liên kết
giữa 2 bảng. Dưới đây là một số kiểu liên kết được
Access tự động xác định:
52. Thiết lập quan hệ giữa các bảng
Chỉnh sửa quan hệ
Có thể kéo bảng tới các vị trí khác để nhận
được các đường quan hệ dễ xem và đẹp
hơn.
Để xoá một quan hệ vừa lập, ta kích chuột
tại đường quan hệ (sẽ thấy đường đậm
hơn), rồi bấm phím Delete.
53. Xem và điều chỉnh các quan hệ đã có
trong CSDL
Xem các quan hệ đã có
Từ menu Tools chọn RelationShips
Từ RelationShips chọn Show All để xem tất cả quan hệ
Muốn xem các quan hệ của một bảng, chọn bảng đó, chọn
Show Direct từ RelationShips.
Chỉnh sửa
Chọn quan hệ cần sửa Bấm nút phải chuột Chọn mục Edit
Relationship để mở cửa sổ Relationships
Tiến hành chỉnh sửa trong cửa sổ này (như chọn kiểu quan hệ,
chọn tính toàn vẹn tham chiếu,...)
Xoá
Cho hiện các quan hệ, Chọn quan hệ cần xoá (di chuột đến và
bấm), Bấm phím Delete hoặc chọn Delete từ menu Edit
55. Một số thao tác xử lý dữ liệu trên
bảng
Xoá bản ghi
Xoá bản ghi là thao tác xoá bỏ một số bản ghi ra
khỏi bảng. Với bảng dữ liệu đang mở có thể thực
hiện 2 bước sau để xoá các bản ghi:
Bước 1: Chọn những bản ghi cần xoá. Có thể
chọn một hoặc nhiều bản ghi bằng cách dùng
chuột đánh dấu đầu dòng những bản ghi cần chọn;
Bước 2: Ra lệnh xoá bằng cách: mở thực đơn Edit
| Delete Record
56. Một số thao tác xử lý dữ liệu trên
bảng
Sắp xếp dữ liệu
Cách sắp xếp dữ liệu trên bảng đang mở
như sau:
57. Một số thao tác xử lý dữ liệu trên
bảng
Lọc dữ liệu: Lọc dữ liệu trên một bảng đang mở như
sau:
Bước 1: Nhấn phải chuột lên trường cần lọc dữ liệu.
Một menu xuất hiện:
Bước 2: Thiết lập điều kiện lọc trên trường đang
chọn. Có rất nhiều cách để xác định điều kiện lọc:
Nếu muốn lọc những bản ghi có cùng giá trị của bản
ghi đang chọn hãy chọn mục
Muốn lọc những bản ghi thoả mãn điều kiện nào đó,
hãy gõ điều kiện lên mục:
Ví dụ:
Gõ >=10 - để lọc ra những bản ghi có giá trị trường đang
thiết lập lọc lớn hơn hoặc bằng 10;
58. Một số thao tác xử lý dữ liệu
trên bảng
Gõ <>3 - lọc ra những bản ghi có giá trị trường
đang lọc khác 3,…
Đặc biệt: giá trị trống, rỗng được miêu tả là Null;
Lọc ra những người tên Nam gõ như sau Like
'*Nam';
Lọc ra giá trị trong khoảng 10 đến 15 gõ như
sau: Between 10 And 15 (
Muốn huỷ chế độ đặt lọc, nhấn phải chuột lên
bảng dữ liệu và chọn mục:
59. Thuộc tính LOOKUP
Thuộc tính LOOKUP được thiết lập tại trường
tham gia liên kết trên bảng có quan hệ nhiều
sang trường tham gia liên kết của bảng có
quan hệ 1.
60. Thuộc tính LOOKUP
VD: thiết lập thuộc tính LOOKUP cho trường khachID
của bảng HOADON sang trường khachID của bảng
KHACH trong CSDL quản lý bán hàng:
Bước 1: Mở bảng có trường cần thiết lập LOOKUP ra
(bảng HOADON) ở chế độ Design View bằng cách:
chọn tên bảng, nhấn nút Design;
Bước 2: Kích hoạt trình LookUp Wizard bằng cách: Tại
cột Data Type của trường cần thiết lập thuộc tính
LOOKUP (trường khachID), chọn mục Lookup
Wizard.. từ danh sách thả xuống:
65. Thuộc tính LOOKUP
Về nguyên tắc chỉ cần đưa trường khachID của bảng
khác vào danh sách Selected Fields: là đủ, tuy nhiên
nên đưa thêm trường tenkhach để thuận tiện hơn khi
chọn lựa dữ liệu khi nhập sau này.
Chọn xong nhấn Next để tiếp tục: Xuất hiện hộp thoại
68. Qui trình xây dựng
CSDL Access
Bước 1 : Lần lượt xây dựng cấu trúc từng bảng dữ
liệu trong CSDL. Với mỗi bảng dữ liệu khi khai báo cấu
trúc cần giải quyết các công việc sau :
Khai báo danh sách các trường của bảng ở cột
Field Name;
Chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường ở cột
Data Type;
Thiết lập trường khoá cho bảng;
Thiết lập một số khác cần thiết cho các trường như :
Field Size, Format, Input Mark, Requried, Validate
Rule, …
Ghi tên bảng
69. Qui trình xây dựng
CSDL Access
Bước 2 : Lần lượt thiết lập thuộc tính LOOKUP cho
các trường một cách phù hợp. Mỗi quan hệ trên
bảng thiết kế sẽ cần một thao tác thiết lập thuộc tính
LOOKUP (sử dụng trình LookUp Wizard) từ trường
trên bảng quan hệ nhiều sang trường bảng quan hệ
một;
Bước 3 : Thiết lập các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn
dữ liệu cần thiết cho các quan hệ tại cửa sổ
Relationships (menu Tool | Relationships.. );
Bước 4 : Thực hiện nhập dữ liệu cho các bảng nếu
cần. Chú ý : bảng có quan hệ 1 phải được nhập dữ
liệu trước bảng có quan hệ nhiều.
70. Bài tập
Bài 1: Xây dựng CSDL Quản lý việc bán hàng cho
một cửa hàng có cấu trúc như sau :
Yêu cầu :
Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp : kiểu
dữ liệu các trường;
71. Bài tập
Lập trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc
tính khác;
Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo
toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;
Nhập dữ liệu như sau :
5 khách hàng;
15 danh mục hàng hoá có bán;
lập 10 hoá đơn bán hàng;
với 25 lượt hàng hoá được bán ra.
72. Bài tập
Bài 2: Xây dựng CSDL Quản lý điểm học sinh trường
phổ thông có cấu trúc như sau :
73. Bài tập
Yêu cầu :
Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù
hợp: kiểu dữ liệu các trường;
trường khoá; thuộc tính Lookup và các
thuộc tính khác;
Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm
bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;
74. Bài tập
Nhập dữ liệu như sau:
10 môn học phổ thông;
3 khối học;
15 lớp chia đều cho 3 khối;
30 học sinh;
Và nhập điểm 2 học kỳ cho học sinh của
một lớp nào đó.