2. A. Mục đích, yêu cầu:
1. Về kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm bài toán, thuật toán.
- Học sinh biết cách chỉ ra được Input và Output của
mỗi bài toán đưa ra.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Học sinh biểu bài và hứng thú với bài học.
- Học sinh ngày càng yêu thích môn học hơn.
B. Phương pháp, phương tiện.
1. Phương pháp:
Kết hợp phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn
đáp, sử dụng phương tiện trực quan, ...
2. Phương tiện:
- Vở ghi lý thuyết, sách giáo khoa, sách tham khảo.
- Máy tính, máy chiếu hoặc hình ảnh về thuật toán.
3. 1. Khái niệm bài toán:
Xét các yêu cầu sau :
Giải phương trình bậc hai ax2+bx+c=0.
Viết một dòng chữ ra màn hình máy tính.
Quản lý các cán bộ trong một cơ quan.
Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a
và b.
Xếp loại học tập các học sinh trong lớp.
Trong TOÁN HỌC Trong TIN HỌC
Trong các yêu cầu trên, yêu cầu
Yêu nào cầu được 1 và 4 xem được
như là một bài toán?
xem là bài toán
Tất cả các yêu cầu trên
đều được xem là bài toán
4. Khái niệm bài toán trong
Tin học?
Bài toán là việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện.
Khi máy tính giải bài toán cần
quan tâm đến 2 yếu tố:
INPUT
Caùc thoâng tin
ñaõ coù
OUTPUT
Caùc thoâng tin
caàn tìm töø
Input
5. CÁC VÍ DỤ
VD1 : Giải phương trình bậc hai
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0).
• Input : Các số thực a,b,c (a ≠ 0)
• Output : Số thực x thỏa : ax2+bx+ c = 0
VD2 : Tìm giá trị nhỏ nhất của các số trong một dãy số.
• Input : Các số trong dãy số.
• Output : Giá trị nhỏ nhất trong dãy số.
VD3 : Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b.
• Input :
Hai số nguyên dương a và b.
• Output:
VD4 : Xếp loại học tập các học sinh trong lớp.
• Input :
• Output :
? ?
ƯCLN của a và b.
?
?Bảng điểm của học sinh.
Bảng xếp loại học tập.
7. TÓM LẠI
Khi dùng máy tính giải bài toán, ta cần
quan tâm đến 2 yếu tố cơ bản:
• Input: Các thông tin đã có.
• Output: Các thông tin cần tìm từ Input.
8. 2. Khái niệm thuật toán:
Input Muốn máy tính đưa Output
ra Output từ Input
Chương trình
Thuật toán
BÀI TOÁN
Muốn viết
chương trình ?
Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn
các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định
sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input
của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm.
9. MÔ TẢ CÁC THAO TÁC TRONG THUẬT TOÁN
Có 2 cách mô tả
Liệt kê
Dùng sơ đồ khối
Nêu ra tuần tự các thao
tác cần tiến hành
Dùng một số biểu tượng
thể hiện các thao tác
10. a. Liệt kê.
Ví dụ: Thuật toán tìm số lớn nhất trong dãy
MAX
i 5
Input: Nhập số chữ số và các số Output: Chữ số lớn nhất ?
Bước 1: Nhập số chữ số N và các số a1,a2,…,an
Bước 2: Max = a1, I 2
Bước 3: Nếu I > N thì chuyển đến bước 6
Bước 4: Nếu ai> Max thì max ai
Bước 5: i i+1, quay lại bước 3
Bước 6 Thông báo giá trị max, kết thúc
SỐ LỚN NHẤT TRONG DÃY SỐ LÀ
i2
2>5 (sai)
i 3
3>i 4
4>5>i 6
6>5 (Đúng)
Chuyển SDK Chuyển KN
11. b. Dùng sơ đồ khối
Trong sơ đồ khối, người ta dùng một số biểu tượng
thể hiện các thao tác như:
: Thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu.
: Thể hiện các phép tính toán.
: Thể hiện các thao tác so sánh.
: Quy định trình tự thực hiện các thao tác.
12. NhËp N vμ d·y a1,…,aN
§
VVVVííííiiii iiii ==== 2345
6 Sè lín nhÊt cña d·y lμ 7
S
§
S
Max ¬ a1 ; i ¬ 2
I > N ?
ai> Max ?
ai
i ¬ i+1
A
i
Max
5 1 4 7 6
2 3 4
5
5 5 5 7 7
§a
ra Max råi kÕt thóc
N=5 ; A [ 5 1 4 7 6 ]
Max ¬ 5 ; i ¬ 2
2 > 5 1> 5 ?
2+3 4> 3+4 7 > Max ¬7
4+5 7 5+M« pháng
thuËt to¸n
13. VD1: Tìm nghiệm phương trình bậc nhất tổng quát: ax + b = 0
LIỆT KÊ SƠ ĐỒ KHỐI
Nhaäp a,
b
a = 0
Sa
i
x -b/a
Ñuù
ng
Ñöa ra x vaø keát
thuùc
Bước 1: Nhập a, b.
Bước 2: Nếu a = 0 thì quay lại
bước 1, ngược lại thì
qua bước 3.
Bước 3: Gán cho x giá trị -b/a,
rồi qua bước 4.
Bước 4: Đưa ra kết quả x và kết
thúc.
14. VD2: ThuËt to¸n gi¶i ph
¬ng tr×nh bËc hai (a ¹ 0).
C¸ch 1: LiÖt kª c¸c bíc
B1: B¾t ®Çu;
B2: NhËp a, b, c;
B3: TÝnh D = b2 – 4ac;
B4: NÕu D < 0 => PT v« nghiÖm => B7;
B5: NÕu D = 0
=> PT cã nghiÖm kÐp x = -b/2a => B7;
B6: NÕu D > 0
=> PT cã hai nghiÖm x1, x2 = (-b ± ÖD)/2a =>
B7;
B7: KÕt thóc.
15. Cách 2: Sơ đồ khối
BD
NhËp vμo a, b, c
D = b - 4ac
®
D < 0 PT v« nghiÖm
D = 0 PT cã nghiÖm x= - b/2a KT
s
2
PT cã 2 nghiÖm
x1,x2 = ( -b ±ÖD )/2a
B1
B2
B3
B4
B5
B6
s
®
B7
16. BD
nhËp a,b,c= vμo 1 3 a,5
b,c
D = 3*3 - 4*5 = - 11
a b c
1 3 5
D = b* b - 4* a* c
-11 < 0 PT v« nghiÖm
D
-11
D < 0
D = 0 PT cã nghiÖm x = -b/2a KT
S
PT cã 2 nghiÖm
x1, x2 = (-b ±ÖD )/2a
§
S
Mô phỏng nghiệm phương trình bậc hai
Bộ Test 1
17. Mô phỏng nghiệm phương trình bậc hai
a,b,c= 1 2 1
nhËp vμo a,b,c
D = 2*2 - 4*1*1 = 0
Bộ Test 2
a b c
PT v« nghiÖm
D
PT cã nghiÖm x=-b/2a KT
BD
0
1 2 1
D = b* b - 4* a* c
D < 0
S
PT cã 2 nghiÖm
x1, x2 = (-b ±ÖD )/2a
§
S
§
D = 0 PT cã nghiÖm kÐp x=-1
18. D
KT
Mô phỏng nghiệm phương trình bậc hai
BD
1
a b c
1 -5 6
n ah,Ëbp,c v=μ 1o -a5,b 6,c
D < 0
S
§
S
§
D = 0
PT v« nghiÖm
PT cã nghiÖm x=-b/2a
PT cã 2 nghiÖm
x1, x2 = (-b ±ÖD )/2a
nghiÖm x1 = 3
x2 = 2
DD == 2b5* b- -2 44 *=a *1c
Bộ Test 3
19. Thuật toán có các tính chất:
- Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau một số hữu
hạn lần thực hiện các thao tác.
- Tính xác định: Sau khi thực hiện một thao tác thì hoặc
là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng một thao tác xác
định để được thực hiện tiếp theo.
- Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải
nhận được Output cần tìm.
20. Ví dụ: Với thuật toán tìm Max đã xét:
- Tính dừng: Vì giá trị của i mỗi lần tăng lên 1 nên sau N
lần thì i > N, khi đó kết quả phép so sánh ở bước 3 xác
định việc đưa ra giá trị Max rồi kết thúc.
- Tính xác định: Thứ tự thực hiện các bước của thuật toán
được mặc định là tuần tự nên sau bước 1 là bước 2, sau
bước 2 là bước 3. Kết quả các phép so sánh trong bước 3
và bước 4 đều xác định duy nhất bước tiếp theo cần thực
hiện.
- Tính đúng đắn: Vì thuật toán so sánh Max với từng số
hạng các dãy số và thực hiện Max ¬ ai nếu ai > Max nên
sau khi so sánh hết N số hạng của dãy thì Max là giá trị
lớn nhất.
21. CỦNG CỐ
* Bài học hôm nay các em cần nắm những nội dung chính sau:
- Bài toán là việc mà con người muốn máy tính thực hiện.
- Muốn giải một bài toán trước tiên phải xác định được Input và
Output:
+ Input: Thông tin đưa vào máy.
+ Output: Thông tin muốn lấy từ máy.
- Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp tuần
tự mà khi thực hiện nó thì từ Input đưa vào ta sẽ lấy được
Output.
- Thuật toán có 2 dạng: Liệt kê và Sơ đồ khối
22. * Một số câu hỏi trắc nghiệm::
Câu 1: Khi sử dụng máy tính giải bài toán:
a. Ta chỉ cần xác định Input
b. Ta cần xác định: Input, Output
c. Ta chỉ cần xác định Output
d. Cả ba ý trên.
Câu 2: Input của bài toán giải phương trình bậc hai
ax2
+ bx + c = 0 là:
a. x, a, b, c b. a, b, c
c. a, b d. x, a, c
* Bài tập về nhà:
- Ôn tập lại bài học hôm nay.
- Làm các bài tập trong SGK trang 44
- Chuẩn bị trước phần bài còn lại.