30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Tuyến tụy
1. SINH LÝ TỤY NỘI TIẾT
Lê Quốc Tuấn, MD, MSc
Physiology Department
2. MỤC TIÊU
• Chức năng của hormon insulin
• Chức năng của hormon glucagon
• Chức năng của hormon somatostatin
• Hoạt động điều hòa nồng độ glucose huyết
• Bệnh đái tháo đường
3. CẤU TẠO TUYẾN TỤY
Tuyến tụy gồm 2 phần:
• Tụy ngoại tiết (acini): tiết dịch tiêu hóa
• Tụy nội tiết (đảo Langerhans): tiết hormon
insulin, glucagon, somatostatin
Đảo tụy Langerhans chứa 3 loại tế bào chính:
• Tế bào beta (60%): insulin
• Tế bào alpha (25%): glucagon
• Tế bào delta (10%): somatostatin
9. CẤU TẠO PHÂN TỬ INSULIN
Gồm 2 chuỗi A (21 acid amin) và B (32 acid amin), 3
cầu nối disulfua (S-S).
10. • Do gen ở nhánh ngắn NST 11 quy định
• Từ ADN/ARN dịch mã thành preproinsulin
• Enzyme ty thể tách preproinsulin thành proinsulin
• Proinsulin dự trữ trong các hạt tại Golgi
• Khi các hạt trưởng thành:
1 Proinsulin 1 insulin + 1 peptide C
SINH TỔNG HỢP INSULIN
11.
12. Mô đích của insulin là toàn bộ các tế bào trong cơ
thể, trong đó 3 mô đích chính yếu là:
– Mô gan
– Mô mỡ
– Mô cơ vân
MÔ ĐÍCH CỦA INSULIN
14. THỤ THỂ CỦA INSULIN
Thuộc nhóm thụ thể
tyrosine kinase, gồm:
- 2 tiểu đơn vị alpha
bên ngoài màng
đón nhận insulin
- 2 tiểu đơn vị beta
xuyên màng truyền
tín hiệu vào nội bào
qua sự phosphoryl
hóa tyrosine.
15. • Sau vài giây
- Tăng vận chuyển glucose, amino acid, K+ vào tế bào
• Sau vài phút
- Kích thích tổng hợp protein
- Ức chế thoái giáng protein
- Hoạt hóa glycogen synthase, enzyme đường phân.
- Ức chế phosphorylase, enzyme tân sinh đường.
• Sau nhiều giờ, nhiều ngày
- Tăng dịch mã mRNA, sao mã DNA trong nhân
TÁC DỤNG CỦA INSULIN
16. • Tác dụng trên chuyển hóa glucid
• Tác dụng trên chuyển hóa lipid
• Tác dụng trên chuyển hóa protid
• Tác dụng trên sự phát triển: đồng tác dụng với GH
TÁC DỤNG CỦA INSULIN
17. • Mở kênh GLUT4 đưa glucose vào các tế bào, tạo
năng lượng cung cấp cho các hoạt động khác.
• Tại cơ: đẩy mạnh tổng hợp glycogen dự trữ.
• Tại gan:
- Tổng hợp glycogen dự trữ sau bữa ăn
- Chuyển glucose thừa thành acid béo
- Ức chế tân tạo glucose
• Tại mỡ: chuyển glucose thành acid béo dự trữ
• Tế bào não: sử dụng glucose không cần qua trung
gian insulin (tế bào não không có kênh GLUT4).
TÁC DỤNG TRÊN CHUYỂN HÓA GLUCID
18. Insulin mở kênh GLUT4
(glucose transporter 4)
- Kênh GLUT4 có mặt
trên các mô đích của
insulin, mở ra phụ thuộc
vào sự gắn của insulin
vào thụ thể.
- Các kênh GLUT khác ít
chịu tác động của insulin.
19.
20.
21. • Tăng hoạt tính enzym glucokinase --> phosphoryl
hóa glucose sau khi khuếch tán vào tế bào gan -->
bắt giữ glucose lại trong tế bào gan.
• Bất hoạt enzym phosphorylase (enzyme cắt glycogen
thành glucose)
• Tăng hoạt enzym glycogen synthase (enzyme tổng
hợp glycogen từ glucose)
Tác dụng của insulin tại gan
25. • Tác dụng trên chuyển hóa glucid
• Tác dụng trên chuyển hóa lipid
• Tác dụng trên chuyển hóa protid
• Tác dụng trên sự phát triển: đồng tác dụng với GH
TÁC DỤNG CỦA INSULIN
26. • Tổng hợp và dự trữ lipid từ glucose, nhất là tại các
tế bào mỡ.
• Ức chế ly giải lipid và giải phóng acid béo (ức chế
enzyme lipase HSL).
TÁC DỤNG TRÊN CHUYỂN HÓA LIPID
29. Chuyển hóa lipid khi thiếu insulin
• Enzym HSL không bị ức chế bởi insulin, giải phóng
acid béo vào máu, trở thành chất cung cấp năng
lượng thay glucose.
• Các acid béo qua quá trình beta oxy hóa, giải phóng
acetyl-CoA, tạo thành ceton --> tích tụ ceton gây toan
huyết.
• Gan thu nhận acid béo, tổng hợp thành các
lipoprotein, dễ xơ vữa mạch.
30.
31.
32. • Tác dụng trên chuyển hóa glucid
• Tác dụng trên chuyển hóa lipid
• Tác dụng trên chuyển hóa protid
• Tác dụng trên sự phát triển: đồng tác dụng với GH
TÁC DỤNG CỦA INSULIN
35. Các yếu tố điều hòa bài tiết insulin từ tế bào beta tụy:
1. Nồng độ đường huyết: quan trọng nhất
2. Nồng độ acid amin huyết
3. Hệ thần kinh tự chủ: TK đối giao cảm
4. Các hormon dạ dày ruột
5. Các hormon khác
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT INSULIN
37. Nồng độ acid amin huyết điều hòa
bài tiết insulin
38. ĐÁP ỨNG TIẾT INSULIN 2 PHA
Hai giai đoạn đáp ứng tiết
insulin sau khi truyền
glucose liên tục:
- Giai đoạn 1: phóng thích
lượng insulin có sẵn
- Giai đoạn 2: tế bào beta
tổng hợp thêm insulin
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
41. Do tế bào beta đảo tụy tiết ra:
• Tại gan: giải phóng glucose vào máu do
– Phân giải glycogen thành glucose
– Tân tạo glucose
• Tại mô mỡ: thoái biến dự trữ lipid
TÁC DỤNG CỦA GLUCAGON
46. SOMATOSTATIN
• Do tế bào delta đảo tụy tiết ra
• Khi ăn sẽ kích thích bài tiết somatostatin
• Giảm vận động của dạ dày, ruột, túi mật (giảm hấp
thu thức ăn vào máu)
• Giảm sự bài tiết insulin và glucagon (giảm sử dụng
chất dinh dưỡng được hấp thu).
48. ĐIỀU HÒA GLUCOSE HUYẾT
Glucose máu:
• Là chỉ số sinh học quan trọng
• Luôn được giữ ở mức ổn định trong cơ thể
• Đường huyết đói bình thường 70-100 mg/dL (3,6-5,6
mmol/L)
49. Glucose máu được điều hòa ổn định cho hoạt
động của các cơ quan, thông qua:
(1) Gan: cơ quan dự trữ chính của gluocse
(2) Hệ nội tiết: điều hòa hoạt động của các cơ
quan chính yếu tham gia kiểm soát glucse
máu (gan, cơ, mỡ).
(3) Hệ thần kinh: điều tiết hệ nội tiết
ĐIỀU HÒA GLUCOSE HUYẾT
50. HỆ NỘI TIẾT ĐIỀU HÒA GLUCOSE HUYẾT
• Hormon làm giảm glucose máu: Insulin
• Hormon làm tăng glucose máu (đối kháng với
Insulin): các hormon còn lại trong cơ thể.
Insulin
Glucose máu
Glucagon
Cortisol
T3, T4
Adrenaline
ACTH
54. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Đái tháo đường (Diabetes mellitus):
Là bệnh lý chuyển hóa phức tạp
Đặc trưng bởi sự tăng đường huyết mạn tính
Rối loạn chuyển hóa glucid, lipid, protid
Do thiếu insulin hoặc đề kháng insulin hoặc do cả hai.
55. Có 4 típ đái tháo đường theo phân loại của ADA 2013:
Type 1: do hủy tế bào β tụy, thiếu insulin tuyệt đối
Type 2: chủ yếu do tình trạng đề kháng insulin
Các type khác: ĐTĐ do khiếm khuyết gen quy định chức
năng tế bào β, khiếm khuyết gen quy định hoạt tính
insulin, do thuốc, do bệnh tụy ngoại tiết, do bệnh nội
tiết khác …
ĐTĐ thai kỳ (GMD: Gestational diabetes mellitus): ĐTĐ
được chẩn đoán lần đầu tiên trong thời kỳ mang thai.
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG