1. 1
XÁC ĐỊNH BIẾN PHÍ VÀ ĐỊNH PHÍ
1. Phương pháp cực biên
Sản lượng
Chi phí sản lượng cao – Chi phí sản lượng thấp
Biến phí A= -------------------------------------------------------
Sản lượng cao – Sản lượng thấp
Định phí B = CP sản lượng thấp – A x Sản lượng thấp
Y = A. X + B
Doanh thu
Chi phí Doanh thu cao – Chi phí Doanh thu thấp
A= -------------------------------------------------------
Doanh thu cao – Doanh thu thấp
B = CP sản doanh thu thấp – A x Doanh thu thấp
Y = A. X + B
2. Bình phương bé nhất
Lập bảng và giải hệ phương trình:
XY = a X2 + b X
Y =a X + nb
để tìm giá trị a,b
PHÂN TÍCH MỐI QH CHI PHÍ KHỐI LƯỢNG LỢI NHUẬN
1. Số dư đảm phí: là phần chệnh lệch giữa doanh thu và biến phí
2. Tỷ lệ số dư đảm phí:
Nếu tính riêng từng loại sản phẩm có thể tính như sau:
3. Đòn bẩy kinh doanh:
Số dư đảm phí = Doanh thu – Biến phí toàn bộ sản phẩm
toàn bộ sp
Số dư đảm phí = Giá bán 1 sp – Biến phí 1 sp
1 sp
Tổng số dư đảm phí
Tỷ lệ số dư đảm phí = * 100%
Tổng doanh thu
Giá bán – Biến phí
Tỷ lệ số dư đảm phí = * 100%
Giá bán
Tốc độ tăng lợi nhuận
Đòn bẩy kinh doanh = > 1
Tốc độ tăng doanh thu
2. 2
Ý nghĩa của đòn bẩy kinh doanh: Giả sử độ lớn đòn bẩy kinh doanh bằng 4 tức là khi
doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận tăng 4%
4. Điểm hòa vốn:
Trường hợp có nhiều sản phẩm
Số dư đảm phí bình quân =∑tỷ trọng theo SL của SP thứ i x Số dư đảm phí SP i
SL hòa vốn của sản phẩm i = Sản lượng hòa vốn Cty x Tỷ trọng theo Sản lượng SP i
Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân =∑tỷ trọng theo DT của SP thứ i x tỷ lệ số dư đảm phí SP
i
DT hòa vốn của Sp thứ i = DT hòa vốn Cty x Tỷ trọng theo DT sp thứ I
5. Sản lượng cần bán, doanh thu cần bán
Số dư đảm phí
Độ lớn đòn bẩy KD =
Lợi nhuận (trước thuế)
Định phí
Sản lượng tiêu thụ hòa vốn =
Số dư đảm phí 1 sp
Định phí
Doanh thu hòa vốn =
Tỷ lệ số dư đảm phí
Định phí + Lợi nhuận mong muốn
Sản lượng cần bán =
Số dư đảm phí 1 sp
Định phí + Lợi nhuận mong muốn
Doanh thu cần bán =
Tỷ lệ số dư đảm phí
Định phí
Sản lượng tiêu thụ hòa vốn Cty =
Số dư đảm phí bình quân
Định phí
Doanh thu hòa vốn Cty =
Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân
3. 3
6. Số dư an toàn:
7. Báo cáo KQHĐKD theo số dư đảm phí
Chỉ tiêu
Số tiền
Tổng số sản phẩm Đơn vị sản phẩm
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận
8. Sản lượng tiêu thụ
Số dư an toàn = Doanh thu thực hiện – Doanh thu hòa vốn
(doanh thu dự kiến)
Số dư an toàn
Tỷ lệ số dư an toàn = * 100%
Doanh thu thực hiện
Tổng số dư đảm phí
Sản lượng tiêu thụ = * 100%
Số dư đảm phí 1 sp
4. 4
9. Đối với trường hợp định gia bán trong trường hợp đặc biệt phải thỏa mãn các yêu
cầu sau
+ Bù đắp biến phí đơn vị sản phẩm
+ Bù đắp chi phí phát sinh thêm
+ Bù đắp khoản lỗ trước đó (hay sddp chưa bù đắp hết định phí)
+ Lợi nhuận mong muốn của thương vụ
10.Khi chọn các phương án kinh doanh, trong trường hợp số dư đảm phí đơn vị
không đổi sử dụng công thức này
Tổng SDDP tăng thêm = (Q2 – Q1) * SDDP đơn vị
Tồng SDDP tăng thêm = Doanh thu tăng thêm * Tỉ lệ SDDP
5. 5
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT
1. Phân tích biến động chi phí NVL trực tiếp:
Xác định chỉ tiêu phân tích
C0 = Q1*m0*G0
C1 = Q1*m1*G1
C0 : Chi phí NVL trực tiếp định mức
C1 : Chi phí NVL trực tiếp thực tế
Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
m0 : Lượng NVL trực tiếp định mức sản xuất 1 sp
m1 : Lượng NVL trực tiếp thực tế sản xuất 1 sp
G0 : Giá mua định mức 1 đơn vị NVL trực tiếp
G1 : Giá mua thực tế 1 đơn vị NVL trực tiếp
Xác định đối tượng phân tích – Biến động chi phí (∆C)
∆C = C1 – C0
∆C > 0: bất lợi
∆C <= 0: thuận lợi
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
Lượng NVL trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆Cm):
Cố định nhân tố giá mua NVL trực tiếp theo trị số định mức
∆Cm = Q1*m1*G0 - Q1*m0*G0
∆Cm > 0: bất lợi
∆Cm <= 0: thuận lợi
Giá mua NVL trực tiếp – biến động giá ((∆CG)
Cố định nhân tố lượng NVL trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế
∆CG = Q1*m1*G1 - Q1*m1*G0
∆CG > 0: bất lợi
∆CG <= 0: thuận lợi
2. Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp
Xác định chỉ tiêu phân tích
C0 = Q1*t0*G0
C1 = Q1*t1*G1
C0 : CP nhân công trực tiếp định mức
C1 : CP nhân công trực tiếp thực tế
Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
t0 : Lượng thời gian lao động trực tiếp định mức sx 1 sp
t1 : Lượng thời gian lao động trực tiếp thực tế sx 1 sp
G0 : Giá định mức 1 giờ lao động trực tiếp
G1 : Giá thực tế 1 giờ lao động trực tiếp
Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C)
∆C = C1 – C0
∆C ≤ 0: thuận lợi
∆C > 0: bất lợi
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
Lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆Ct)
Cố định nhân tố đơn giá lao động trực tiếp theo trị số định mức
∆Ct = Q1*t1*G0 - Q1*t0*G0
∆Ct ≤ 0: thuận lợi
∆Ct > 0: bất lợi
6. 6
Giá thơi gian lao động trực tiếp – biến động giá (∆CG)
Cố định nhân tố lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế
∆CG = Q1*t1*G1 - Q1*t1*G0
∆CG ≤ 0: thuận lợi
∆CG > 0: bất lợi
3. Phân tích biến động chi phí sản xuất chung
a. Phân tích biến động biến phí sản xuất chung :
Xác định chỉ tiêu phân tích :
C0 = Q1*t0*b0
C1 = Q1*t1*b1
C0 : Biến phí sản xuất chung định mức
C1 : Biến phí sản xuất chung thực tế
Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
t0 : Lượng thời gian chạy máy định mức sản xuất một sản phẩm
t1 : Lượng thời gian chạy máy thực tế sản xuất một sản phẩm
b0 : Biến phí sản xuất chung định mức một giờ máy sản xuất
b1 : Biến phí sản xuất chung thực tế một giờ máy sản xuất
Xác định đối tượng phân tích – biến động chi phí (∆C)
∆C = C1 – C0
∆C ≤ 0: thuận lợi
∆C > 0: bất lợi
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
Lượng thời gian máy sản xuất tiêu hao – biến động năng suất (∆Ct)
Cố định nhân tố chi phí sản xuất chung đơn vị theo trị số định mức
∆Ct = Q1*t1*b0 - Q1*t0*b0
∆Ct ≤ 0: thuận lợi
∆Ct > 0: bất lợi
Giá mua và lượng vật dụng, dịch vụ - biến động chi phí (∆Cb)
Cố định nhân tố lượng thời gian chạy máy sản xuất theo trị số thực tế
∆Cb = Q1*t1*b1 - Q1*t1*b0
∆Cb ≤ 0: thuận lợi
∆Cb > 0: bất lợi
b. Phân tích biến động định phí sản xuất chung :
Xác định chỉ tiêu phân tích
C0 = Q1*t0*đ0
C1 = Q1*t1*đ1
C0 : Định phí sản xuất chung định mức
C1 : Định phí sản xuất chung thực tế
Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
t0 : Lượng thời gian chạy máy định mức sản xuất một sản phẩm
t1 : Lượng thời gian chạy máy thực tế sản xuất một sản phẩm
đ0 : Định phí sản xuất chung định mức một giờ máy sản xuất
đ1 : Định phí sản xuất chung thực tế một giờ máy sản xuất
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố :
Lượng sản phẩm sản xuất – biến động lượng (∆Cq)
∆Cq = - (Q1*t0*đ0 – Q0*t0*đ0)
∆Cq ≤ 0: thuận lợi
∆Cq > 0: bất lợi
7. 7
Giá mua vật dụng, dịch vụ - biến động dự toán (∆Cd)
∆Cd = Q1*t1*đ1 – Q0*t0*đ0
∆Cd ≤ 0: thuận lợi
∆Cd > 0: bất lợi
Xác định tổng biến động
∆C = ∆Cq + ∆Cd
∆C ≤ 0: thuận lợi
∆C > 0: bất lợi
8. 8
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
1. Báo cáo KQHĐKD theo số dư đảm phí (chi tiết lãi vay)
Chỉ tiêu
Số tiền
Tổng số sản phẩm Đơn vị sản phẩm
Doanh thu (1)
Biến phí (2)
Số dư đảm phí (3) = (1) – (2)
Định phí SX, BH, QL (4)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (ebit) (5) = (3) –
(4)
Lãi tiền vay (6)
Lợi nhuận trước thuế (7) = (6) – (5)
2. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)
Tỷ suất Lợi nhuận trước thuế và lãi tiền vay (ebit)
= * 100%
lợi nhuận / doanh thu Doanh thu
Doanh thu
Số vòng quay tài sản =
Tài sản hoạt động bình quân
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Doanh thu
Tỷ lệ hoàn vốn ĐT = * *100%
(ROI) Doanh thu Tái sản hđ bình quân
Tài sản hđ đầu năm + Tài sản hđ cuối năm
Tài sản hđ bình quân =
2
9. 9
3. Lợi nhuận còn lại (RI)
4. Giá chuyển giao
5. Báo cáo bộ phận:
Chỉ tiêu
Công
ty
Bộ phận
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Doanh thu (1)
Biến phí (2)
Số dư đảm phí (3) = (1 ) – (2)
Định phí bộ phận kiểm soát được (4)
Số dư bộ phận kiểm soát được (5) = (3) –
(4)
Định phí bộ phận không kiểm soát được (6)
Số dư bộ phận (7) = (5) – (6)
Định phí chung (8)
Lợi nhuận (9) = (7) – (8)
Lợi nhuận = Lợi nhuận trước thuế - Mức hoàn vốn
còn lại và lãi tiền vay tối thiểu
Mức hoàn = Tỷ lệ hoàn vốn * Tài sản hoạt động
vốn tối thiểu đầu tư tối thiểu bình quân
Giá chuyển giao = Biến phí một + Số dư đảm phí một sản phẩm bị thiệt
một sản phẩm một sản phẩm (do không bán ra ngoài)
10. 10
QUYẾT ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM
1. Xác định giá bán hàng loạt
a. Phương pháp toàn bộ ( CP sản xuất)
Phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm
Số tiền
Chi phí nền
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
Cộng chi phí nền
Số tiền tăng them
Giá bán
Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm
Chi phí nền = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC
Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền
Tỷ lệ số tiền CP bán hàng + CP QLDN + Mức hoàn vốn mong muốn
= *100%
tăng thêm Tồng chi phí nền
Mức hoàn vồn = Tỷ lệ hoàn vốn * Tài sản hoạt động bình quân
mong muôn đầu tư (ROI)
11. 11
b. Phương pháp trực tiếp (biến phí)
Phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm
Số tiền
Chi phí nền
Biến phí NVLTT
Biến phí NCTT
Biến phí SXC
Biến phí BH và QLDN
Cộng chi phí nền
Số tiền tăng them
Giá bán
Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm
Chi phí nền = Biến phí SX + Biến phí BH + Biến phí QLDNSố tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền
Chi phí nền = Biến phí SX + Biến phí BH + Biến phí QLDN
Tỷ lệ số tiền Định phí SX, BH, QLDN + Mức hoàn vốn mong muốn
= *100%
tăng thêm Tồng chi phí nền
Mức hoàn vồn = Tỷ lệ hoàn vốn * Tài sản hoạt động bình quân
mong muôn đầu tư (ROI)
Giá bán = Giá thời gian lao động + Giá bán hàng hóa
trực tiếp thực hiện
Giá thời gian lao = Giá một giờ lao + Số giờ lao động
động trực tiếp động trực tiếp trực tiếp thực hiện
12. 12
2. Xác định giá bán dịch vụ
Giá 1 giờ lđ = Chi phí nhân công TT + CPQL, phục vụ + Lợi nhuận của
trực tiếp của 1 giờ LĐTT của 1 giờ LĐTT 1 giờ LĐTT
CP nhân công Tổng chi phí nhân công trực tiếp
trực tiếp của =
1 giờ LĐTT Tổng số giờ lao động trực tiếp
CP quản lý Tổng chi phí quản lý phục vụ
phục vụ của =
1 giờ LĐTT Tổng số giờ lao động trực tiếp
14. 14
= 210tr: 450tr = 0,4666 =46,67%
Đòn bẩy kinh doanh = tổng số dư đảm phí : LNTT
= 180.000.000: 84.000.000 = 2,14 lần
3. Cty dự kiến mức CP NCTT sẽ tăng lên 1.200 đ/sp so với năm trước, giá. bán
không đổi. Hãy xác định khối lượng và doanh thu hòa vốn?
Biến phí mới = 9.000 + 1.200 = 10.200
Giá = 15.000 Số dư đảm phí mới = 15.000 – 1 0.200 = 4.800
SL hòa vốn = Định phí : số dư đảm phí = 96tr: 4.800 = 20.000 sp
Dt hòa vốn = sl x đơn giá = 20.000 x 15.000 = 300.000.000 đ
4. Nếu CP NCTT thực hiện như câu 3, thì phải tiêu thụ bao nhiêu SP X để đạt
LN như năm trước.
Biến phí mới = 9.000 + 1.200 = 10.200
Giá = 15.000 Số dư đảm phí mới = 15.000 – 10.200 = 4.800
LN năm trước = 84.000.000 đ
Tìm sản lượng để đạt LNTT la 84tr
SL = ( Định phí + LNTT): số dư đảm phí
= (96 tr+84tr) : 4.800 đ = 37.500 sp
DT kỳ vọng = 37.500 x 15.000 = 562.500.000
KL: Nếu CP NCTT thực hiện như câu 3, thì phải tiêu thụ 37.500 SP X để đạt LN
như năm trước. ( 84 tr)
5. Sử dụng tài liệu câu 3. Cty phải định giá bán bao nhiêu để có thể bù đắp phần
CP NCTT tăng lên mà không ảnh hưởng đến tỷ lệ số dư đảm phí là 40%
Biến phí mới = 9.000 + 1.200 = 10.200
Tỷ lệ số dư Đảm bpbhí = (Giá bán – biến phí): Giá bán
0,4 = (p- 10.200):p
=>
0,4p= p-10.200
p= 10.200 : 0,6 = 17.000
6. Dùng số liệu năm trước, nếu tự động hóa quá trình sản xuất sẽ làm CP khả
biến giảm 40%, nhưng CP Bất biến tăng 90%. Nếu tự động hóa được thực
hiện thì tỷ lệ số dư đảm phí, khối lượng bán và mức doanh thu ở điểm hòa
vốn là bao nhiêu.
Biến phí = 9.000 – 9000x0,4 = 5.400
Định phí mới = 96tr + 96trx 90% = 182.400.000
Số dư đảm phí = 15.000 – 5.400 = 9.600
tỷ lệ số dư đảm phí = số dư đảm phí : giá bán = 9.600 : 15.000
= 0.64 = 64%
Sl hòa vốn = định phí mới : số dư đảm phí mới =
= 182.400.000: 9.600 = 19.000 sp
DT hòa vốn = 19.000 x 15.000 = 285.000.000 đ
7. Giả sử quá trình tự động hóa được thực hiện trong điều kiện khối lượng bán
và giá bán như năm trước. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh, so với
kết quả câu 2 và cho nhận xét. Có nên tự động hóa hay không. Tại sao?
Biến phí = 9.000 – 9000x0,4 = 5.400
15. 15
Định phí mới = 96tr + 96trx 90% = 182.400.000
Số dư đảm phí = 15.000 – 5.400 = 9.600
Số lượng = 30.000 sp
DOL = Tổng số dư đảm phí : LN TT
Tổng số dư đảm phí = SL x số dư đảm phí 1 SP..
= 30.000 x 9.600= 288.000.000
LNTT = Tổng số dư đảm phí – Định phí
= 288.000.000- 182.400.000 = 105.600.000
DOL= 288.000.000 : 105.600.000 = 2,73 lần
Nhận xét:
8. Sử dụng số liệu gốc: Cty có một số đại lý ở nước ngoài muốn được cung cấp
15.000 sản phẩm với giá 15.000 đ/sp. Khi bán số hàng này với số sản phẩm
này biến phí tăng thêm 2.000 đ/sản phẩm và Cty phải đóng một khoản thuế
nhập khẩu là 4.500.000 đ thay cho các đại lý nước ngoài để sản phẩm của Cty
được bán ở những nước đó.Với các thông tin trên hãy tính giá bán mà Cty
phải tính cho số 15.000 sp bán cho các đại lý ở nước ngoài để tổng lợi nhuận
của Cty là 150.000.000 đ ? Có chấp nhận đơn hàng trên hay không ? tại sao?
Gía baùn phaûi ñaûm baûo:
+ Bù đắp biến phí đơn vị sản phẩm = 9.000+2.000= 11.000
+ Bù đắp chi phí phát sinh thêm= 4.500.000: 15.000 = 300
+ Bù đắp khoản lỗ trước đó =0
+ Lợi nhuận mong muốn của thương vụ = 66tr: 15.000= 4.400
(150tr-84tr= 66.000.000)
Giá cần thiết = 15.700 đ/SP
Bài 3:
Một Cty A bán 100.000 Sp X, đơn giá bán 20.000 đ/SP, biến phí đơn vị 14.000
đ/SP. Định phí 792.000.000 đ, không có hàng tồn kho đầu và cuối kỳ.
Yêu cầu:
1. Lập bảng báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí?
Chỉ tiêu Tổng 1 sản phẩm Tỷ lệ
Doanh thu 2.000.000.000 20.000 100
Biến phí 1.400.000.000 14.000 70%
SD Đảm phí 600.000.000 6.000 30%
Định phi 792.000.000
LNTT -192.000.000
2. DN cần bán thêm bao nhiêu sản phẩm để không bị lỗ?
Xác định sản lượng hòa vốn = Định phí : số dư đảm phí
= 792.000.000 : 6.000 = 132.000 sp
Để DN không bị lỗ cần tiêu thụ thêm tối thiểu là 32.000 sp
3. Tính mức tiêu thụ để LN trước thuế đạt 90.000.000đ?
Sl= (định phí + LN TT): Số dư đảm phí
= (792 tr +90tr) : 6.000 = 147.000 sp
KL: Để LN trước thuế đạt 90.000.000đ, DN cần phải tiêu thụ tối thiểu là 147.000
sản phẩm
4. Tính mức tiêu thụ để LN sau thuế đạt 90.000.000 đ, biết thuế suất thuế TNDN
25%
Sl= (định phí + (LN ST: 0,75): Số dư đảm phí
16. 16
= (792 tr +(90tr: 0,75)) : 6.000 = 152.000 sp
Để LN sau thuế đạt 90.000.000 đ, biết thuế suất thuế TNDN 25%, DN cần phải
tiêu thụ tối thiểu là 152.000 sản phẩm
5. Giả sử CP lao động tăng 10%. Tính SL & DT hòa vốn. Biết rằng: CP NCTT
chiếm 50% biến phí đơn vị; Lương nhân viên bán hàng và QLDN chiếm 20%
định phí của kỳ
Biến phí mới = 14.000 x50% x1,1 + 14.000x50% = 14.700
số dư đảm phí = 20.000 – 14.700 = 5.300
Định phí mới = 792tr x20%x1,1 + 792tr x80% = 807.840.000
SL hòa vốn = Định phí : số dư đảm phí = 807,84 : 5.300 = 152.423sp
DT hòa vốn = 152.423 x 20.000 = 3.048.460.000
Bài 4:
Một Cty SX áo gió, có thông tin như sau:
- Giá bán : 80 .000 đ/áo
- Tỷ lệ biến phí 70% giá bán
- Tổng định phí : 360.000.000đ
Yêu cầu:
1. Tính tỷ lệ SD Đảm phí, SL hòa vốn, DT hòa vốn,
Tỷ lệ biến phí 70%==> tỷ lệ số dư đảm phí = 100%-70% = 30%
Doanh thu hòa vốn = định phí : tỷ lệ số dư đảm phí
= 360.000.000 : 0,3 = 1.200.000.000
Sl hòa vốn: DT hòa vốn : giá bán = 1.200.000.000 : 80.000 =15.000 sp
2. Nếu giá bán tăng 10.000 đ/sp, thì lợi nhuận cty tăng lên bao nhiêu?
Khi giá bán tăng thêm 10.000 thì biến phí tăng 70%10.000 = 7.000, và số dư đảm
phí tăng thêm là 30% x 10.000 = 3.000, trong điều kiện định phí không đổi, giá trị
tăng thêm của số dư đảm phí bằng GT tăng thêm LN, như vậy khi giá bán tăng
10.000 đ/SP thì LN tăng 3.000 đ
3. Năm trước Cty bán 24.000 sp, Lập báo cáo KQHĐ SXKD theo cách ứng xử
chi phí và cho biết:
Chỉ tiêu Tổng 1 sản phẩm Tỷ lệ
Doanh thu 1.920.000.000 80.000 100%
Biến phí 1.344.000.000 56.000 70%
SDĐP 576.000.000 24.000 30%
Định phí 360.000.000
LNTT 216.000.000
- Độ lớn đòn bẩy kinh doanh cho biết ý nghĩa?
DOL = 576 tr: 216tr = 2,67
Mức tăng LN = Mức tăng DT x DOL
- Nếu Doanh thu tăng 15% thì lợi nhuận tăng bao nhiêu ?
Khi doanh thu tăng 15%, thì LN tăng 15% x 2,67 x 216tr = 86.508.000 đ
- Tỷ lệ số dư an toàn.
= Số dư an toàn : Doanh thu TT
= (Doanh thu tt – DT hòa vốn): Doanh thu thực tế
= (1920.000.000 – 1.200.000.000): 1.920.000.000
17. 17
= 0,375 = 37,5%
4. Giả sử năm trước Cty bán 28.000 sp, người quản lý cho rằng việc tăng gía
bán là không hợp lý và thay thế bằng việc tăng hoa hồng bán hàng lên
4000đ/Sp cùng với quảng cáo, và kỳ vọng rằng doanh thu (sản lượng) sẽ tăng
gấp đôi. Vậy chi phí quảng cáo chỉ được tăng bao nhiêu nếu muốn lợi nhuận
không đổi so với năm trước.
Biến phí tăng 4.000 sp BP mới = 56.000 +4.000 = 60.000
SD đảm phí = 80.000 – 60.000 = 20.000
Chi tiền QC Định phí mới = 360.000.000 + QC
Kỳ vọng Sl là 56.000 sp.
LN kỳ vọng: 216.000.000 CP quảng cáo tối đa là bao nhiêu?
SL kỳ vọng = (Định phí + LNTT): số dư đảm phí
56.000 = (360tr + CPQC +216tr): 20.000
Cp QC = 544.000.000 đ
KL: Giả sử năm trước Cty bán 28.000 sp, người quản lý cho rằng việc tăng gía
bán là không hợp lý và thay thế bằng việc tăng hoa hồng bán hàng lên 4000đ/Sp
cùng với quảng cáo, và kỳ vọng rằng doanh thu (sản lượng) sẽ tăng gấp đôi. Vậy
chi phí quảng cáo chỉ được tăng tối đa là 544trđ nếu muốn lợi nhuận không đổi
so với năm trước.
5. Giả sử do nhu cầu giảm, cty chỉ bán được 19.000 sản phẩm mỗi năm, có 1
khách hàng muốn mua 1 lúc 4000 sp theo giá đặc biệt. Cần phải bán với gía
nào nếu Cty muốn đạt LN chung của Cty là 156.000.000 đ.
Giá bán hiện tại là 80.000, biến phí 56.000 Số dư đảm phí = 24.000
LN của 19.000 sp
LNTT= Tổng số dư đảm phí – Định phí
= 19.000 x 24.000 – 360.000.000 = 96.000.000
LN kỳ vọng của 4.000 sp này = 156tr – 96tr = 60tr
P= biến phí + LN kỳ vọng cho 1 sp
= 56.000 + (60.000.000 : 4000) = 71.000 đ/SP
Bài 5: Doanh nghiệp A có báo cáo KQ kinh doanh trong tháng như sau: đơn vị tính 1000
đ:
Chỉ tiêu Tổng Ghi Chú
Doanh thu 1.000.000
Biến phí 500.000
SD đảm phí 500.000
Định phí 600.000
LNTT - 100.000
Trong đó CPNCTT, CPNVL trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí quản lý chiếm tỷ
lệ là 20%,40%, 20%,20% trong biến phí. Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 10.000 sản phẩm.
Vốn đầu tư bình quân: 500.000
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo KQKD, hãy xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn
2. Nếu Chi phí NCTT tăng 50%, chi phí quảng cáo tăng 50.000/tháng thì sản lượng tiêu
thụ dự kiến tăng 50%. Hãy tính ROI (ROI= LNTTvà lãi vay/Vốn đầu tư).
3. Trong kỳ doanh nghiệp nhận 1 TSCĐ 300.000 có tỷ lệ khấu hao 30% /năm. Để đạt tỷ
lệ ROI là 25% thì cần tiêu thụ thêm bao nhiêu sản phẩm
18. 18
4. Khi tăng giá bán thêm 20%, chi phí quảng cáo tăng thêm 100.000/ tháng thì có thể tạo
ra một tỷ lệ LNTT trên doanh thu 20%. Hãy tính tỷ lệ thu hồi vốn ROI.
5. Có 1 doanh nghiệp muốn mua 2.000 sản phẩm, hãy định giá bán lô hàng này nếu muốn
hòa vốn, biết rằng khi thực hiện hợp đồng này biến phí hoạt động giảm 30%.
Bài Làm
1. Lập báo cáo KQKD theo dạng số dư đảm phí
Chỉ tiêu Tổng 1 sản phẩm Tỷ lệ
Doanh thu 1.000.000 100 100%
Biến phí 500.000 50 50%
SD đảm phí 500.000 50 50%
Định phí 600.000
LNTT - 100.000
2. a. Đứng trước tình hình thua lỗ, bạn hãy tư vấn xem DN cần tiêu thụ thêm bao nhiêu
sản phẩm để không bị lỗ
hãy xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn
Sản lượng hòa vốn = định phí : số dư đảm phí
= 600.000 : 50 = 12.000 sp
Doanh thu hòa vốn = sản lượng x giá bán = 12.000 x 100= 1.200.000
KL : Để doanh nghiệp không vị lỗ, cần tiêu thụ thêm tối thiểu là 2.000 ( 12.000 -
10.000)
b. Giả sử DN muốn LNTT là 400.000 thì cần tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm
Sản lượng kỳ vọng = {(Định phi + LNTT): số dư đảm phí
= (600.000 + 400.000 ): 50 = 20.000 sp
3. Nếu Chi phí NCTT tăng 50%, chi phí quảng cáo tăng 50.000/tháng thì sản lượng tiêu
thụ dự kiến tăng 50%. Hãy tính ROI (ROI= LNTT/Vốn đầu tư).
Khi chi phí NCTT tăng 50%
Biến phí mới = 20% x50 x 1,5 +80% x 50 =55
Số dư đảm phí mới = 100 – 55 = 45
sản lượng mới = 10.000 x 1,5 = 15.000 sp
định phí mới = 600.000+50.000 =650.000
ROI = (LNTT : Vốn đầu tư)
LNTT = ( Tổng số sp x số dư đảm phí – Định phí)
ROI= ( Tổng số sp x số dư đảm phí – Định phí): Vốn đầu tư
= (15.000 x 45 – 650.000) : 500.000 = 0,05 = 5%
4. Trong kỳ doanh nghiệp nhận 1 TSCĐ 300.000 có tỷ lệ khấu hao
30% /năm. Để đạt tỷ lệ ROI là 25% thì cần tiêu thụ thêm bao nhiêu
sản phẩm
Khấu hao TS mới = 300.000 x 30% = 90.000 KH tháng = 90.000
: 12 = 7.500
định phí mới = 600.000+7.500 = 607.500
ROI = LNTT : Vốn đầu tư
LNTT = ROI x Vốn đầu tư = 25% x 500.000 = 125.000
Sản lượng kỳ vọng = (định phí + LNTT): số dư đảm phí
= (607.500 + 125.000): 50 = 14.650
19. 19
5. Khi tăng giá bán thêm 20%, chi phí quảng cáo tăng thêm 100.000/ tháng thì có thể tạo
ra một tỷ lệ LNTT trên doanh thu 20%. Hãy tính tỷ lệ thu hồi vốn ROI.
Giá bán mới = 100 x1,2 = 120
Định phí mới = 600.000+100.000= 700.000
Biến phí = 50
Số dư đảm phí = 120 – 50 = 70
Yêu cầu tính ROI = (LNTT: Vốn đầu tư)
Tỷ lệ của LN / DT = 0,2 (20%)
= LNTT : Doanh thu = 20%
(sản lượng x số dư đảm phí - Định phí ): (Sản lượng x đơn giá) =0,2
(SL x 70 – 700.000): (SL x 120) =0,2
SL x 70 – 700.000 = 0,2 x (SLx 120)
Sản lượng = 15.217 sản phầm
LNTT = sản lượng x số dư đảm phí - Định phí
= 15.217 x 70 – 700.000 = 365.190
ROI = LNTT: Vốn
ROI = 365.190 : 500.000 = 0,73038=73,04%
6. Có 1 doanh nghiệp muốn mua 2.000 sản phẩm, hãy định giá bán lô hàng này nếu muốn
hòa vốn, biết rằng khi thực hiện hợp đồng này biến phí hoạt động giảm 30%.
Biến phí mới = 20%x 50+40%x50+20%x50+20%x50x70% = 47
Giá bán phải đảm bảo = Biến phí + Bù lỗ 1 sp
= 47 +100.000 :2000 = 97
Bài 6. Cty TNHH Electronic, sản xuất và kinh doanh thiết bị điện, với 3 loại. Công
suất hàng năm 150.000 sản phẩm các loại. Dự kiến 2013, sản lượng bán ra của
công ty đạt mức 80% so với công suất. Kế hoạch sản xuất và kinh dboanh của công
ty năm 2 013 như sau:
Chỉ tiêu
Các loại thiết bị sử dụng điện
TB loại lớn – A TB loại vừa- B TB loại nhỏ-C
Giá bán/chiếc –đồng 500.000 400.000 250.000
Biến phí sp - đồng 300.000 220.000 180.000
Kết cấu sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: 50% thiết bị loại vừa, 25% thiết bị loại lớn,
25% thiết bị loại nhỏ. Tổng định phí 10.080.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1. Hãy lập báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí tại mức kế hoạch năm
2013.
2. Tính doanh thu hòa vốn của Cty và cho từng sản phẩm
3. Tính tổng sản lượng hòa vốn của công ty và từng sản phẩm.
4. Nếu Công ty chỉ cần có lợi nhuận trước thuế là 7.875.000.000 đ, công ty sẽ
bán bao nhiêu sản phẩm từng loại.
Bài làm
1. Hãy lập báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí tại mức kế hoạch năm
2013. (đvt: 1.000.000 đ)
Chỉ tiêu Tổng Chi tiết cho từng SP
Tổng GT Tỷ lệ A B C
Tổng 1 Sp Tổng 1 Sp Tổng 1 Sp
Doanh thu 46.500 100% 15.000 0,5 24.000 0,4 7.500 0,25
Biến phí 27.600 59,35% 9.000 0,3 13.200 0,22 5.400 0,18
20. 20
SD đảm phí 18.900 40,65% 6.000 0,2 10.800 0,18 2.100 0,07
Định phí 10.080
LNTT 8.820
Tổng số lượng sản phẩm tiêu thụ toàn Cty = 80%x 150.000 sp = 120.000 sp
Sản lượng A = 25% x 120.000 =30.000
Sản lượng B = 50% x 120.000 =60.000
Sản lượng C = 25% x 120.000 =30.000
Từ bảng báo cáo thu nhập trên chúng ta có tỷ trọng theo Doanh thu
Tỷ trọng SP A = 15.000 : 46.500 = 32%
Tỷ trọng của SP B = 24.000 : 46.500 = 52%
Tỷ trọng của SP C = 100% - 32% - 52% = 16%
2. Tính tổng doanh thu hòa vốn của công ty và từng sản phẩm.
Tổng sản lượng hòa vốn Cty :
= Định phi : số dư đảm phí bình quân
= 10.080 tr :[(25%*0,2)+(50%*0,18)+(25%*0,07)] =64.000 sp
SL HV A = 64.000 x 25% = 16.000 DT = 16.000 x 500.000 = 8.000 tr
SL HV B = 64.000 x 50% = 32.000 DT = 32.000 x 400.000 = 12.800 tr
SL HV C = 64.000 – 16.000 – 32.000= 16.000 DT= 16.000 x 250.000= 4.000
tr
Tổng DT của Cty = 24.800.000.000 đồng
3. Nếu Công ty chỉ cần có lợi nhuận thước thuế là 7.875.000.000 đ, công ty sẽ
bán bao nhiêu sản phẩm từng loại.
Sản lượng kỳ vọng CTY = (Định phí + LNTT) : số dư đảm phí bq
= (10.080.000.000 + 7.875.000.000) : 157.500 = 114.000
SL kỳ vọng A = 114.000 x 25% = 28.500
SL kỳ vọng B = 114.000 x 50% = 57.000
SL kỳ vọng C = 114.000 x 25% = 28.500
Bài 7. Cty Lan Anh sản xuất 1 loại đồ chơi trẻ em giá bán 1 đơn vị sản phẩm là
10.000 đ, năng lực sản xuất tối đa 150.000 sp/năm. Báo cáo kết quả kinh doanh năm
2013 như sau
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu 1.000.000.000
2 (-) Giá vốn hàng bán 590.000.000
Chi phí NVLTT- bp 300.000.000
Chi phí nhân công TT-bp 150.000.000
Biến phí sản xuất chung 50.000.000
Định phí sản xuất chung 90.000.000
3 Lãi gộp 410.000.000
4 (-) Chi phí bán hàng 241.000.000
Biến phí bán hang 100.000.000
Định phí bán hang 141.000.000
5 Chi phí quản lý doanh nghiệp 110.500.000
Biến phí quản lý doanh nghiệp 10.000.000
Định phí QL DN 100.500.000
6 LN trước thuế 58.500.000
Yêu cầu :
a. Lập báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí, biết rằng số lượng sản phẩm
tiêu thụ bằng với số lượng sản xuất trong năm.
21. 21
b. Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn.
c. Có khách hàng đặt mua thêm 40.000 sp với các điều kiện: Giá bán giảm ít
nhất 5% so với giá bán hiện tại; Chi phí NVL tăng thêm 1000/sp do in thêm
tên cty trên sản phẩm; Chi phí vận chuyển đến kho người mua là 10.000.000
đ. Trường hợp LN mục tiêu đối với đơn hàng này là 66.000.000 đồng thì giá
thấp nhất của đơn hàng là bao nhiêu?Và có chấp nhận đơn giá yêu cầu của
khách hàng không?
Bài làm
1. Báo cáo thu nhập
Chỉ tiêu Tổng 1 sản phậm tỷ lệ (%)
Doanh thu 1.000.000.000 10.000 100
Biến phí 610.000.000 6.100 0,61
Số dư ĐP 390.000.000 3.900 0,39
Định phí 331.500.000
LNTT 58.500.000
Sản lượng TT 100.000 (Doanh thu: giá bán)
2. Tìm Doanh thu hòa vốn, SL hòa vốn
==> DT hòa vốn = Định phí : tỷ lệ số dư đảm phí
= 331.500.000 : 0,39 850.000.000 Đ
==> SL hòa vốn = DT hòa vốn :giá bán
= 850tr:10.000 đ 85.000 Sp
3. định giá bán cho 40.000 sp
- Điều kiện về giá giảm ít nhất 5% 9.500
Giá bán phải đảm bảo 9.000
- Biến phí 6.100
- Chi phí tăng thêm in bao bì 1.000
- CP vận chuyển (10tr:40000sp) 250
- LN Kỳ vọng (66tr:40.000 sp) 1.650
Ba i 6 : Coâng ty TNHH ABC hoaït ñoäng saûn xuaát kinh doanh saûn phaåm A
vôùi naêng löïc saûn xuaát tieâu thuï haøng naêm töø 80.000 saûn phaåm ñeán
120.000 saûn phaåm A, giaù baùn 5.000ñ/sp. Taøi lieäu veà chi phí saûn xuaát kinh
doanh saûn phaåm A vôùi coâng suaát trung bình laø 100.000 saûn phaåm trong
naêm X-1 nhö sau:
Chæ tieâu Ñôn vò Soá tieàn
1.Bieán phí saûn xuaát
- Chi phí nguyeân vaät lieäu tröïc tieáp
- Chi phí nhaân coâng tröïc tieáp
- Bieán phí saûn xuaát chung
(goàm nhaân coâng giaùn tieáp, naêng löôïng)
2.Ñònh phí saûn xuaát chung ôû xöôûng
(100.000sp)(goàm chi phí CCDC, khaáu hao TB,
chi phí khaùc)
3.Bieán phí baùn haøng
4.Ñònh phí baùn haøng (tính 100.000sp)
- Quaûng caùo
- Khaáu hao cöûa haøng
5.Chi phí quaûn lyù doanh nghieäp (tính
ñ/sp
ñ/sp
ñ/sp
ñoàng
ñ/sp
ñoàng
ñoàng
2.500
1.000
370
40.000.000
80
2.500.000
500.000
2.000.000
9.500.000
22. 22
100.000sp)
- Löông phoøng quaûn lyù
- Khaáu hao vaên phoøng, xe oâ toâ
- Chi phí giao teá, tieáp khaùch
1.500.000
6.200.000
1.800.000
Yeâu caàu:
1. Laäp baùo caùo keát quaû kinh doanh trong naêm X-1 theo hình thöùc soá dö
ñaûm phí.
Chỉ tiêu Tổng 1 Sản phẩm Tỷ lệ (%)
Doanh thu 500.000.000 5.000 100
Biến phí 395.000.000 3.950 79%
SD Đảm phí 105.000.000 1.050 21%
Định phí 52.000.000
LNTT 53.000.000
2. Trong naêm X, coâng ty döï tính taêng möùc saûn xuaát tieâu thuï toái ña vaø
theo möùc ñoä saûn xuaát kinh doanh naøy chi phí quaûng caùo taêng
1.500.000ñ, saûn löôïng tieâu thuï taêng 20%, caùc ñieàu kieän khaùc khoâng
thay ñoåi. Laäp baùo caùo thoâng tin thích hôïp vaø coá vaán veà phöông aùn
kinh doanh treân.
Chỉ tiêu Tổng 1 Sản phẩm Tỷ lệ (%)
Doanh thu 600.000.000 5.000 100
Biến phí 474.000.000 3.950 79%
SD Đảm phí 126.000.000 1.050 21%
Định phí 53.500.000
LNTT 72.500.000
Khi thực hiện PA, số dư đảm phí 1 sp là 1.050, trong kỳ tiêu thụ 120.000 sp Số dư
đảm phí tăng : 126.000.000 – 105.000.000 = 21.000.000
Định phí tăng thêm : 53.500.000 – 52.000.000 = 1.500.000
LN tăng thêm = 21.000.000 – 1.500.000 = 19.500.000
3. Trong naêm X+1, tình hình saûn xuaát kinh doanh döï baùo gaëp nhieàu khoù
khaên do khuûng hoaûng kinh teá chung, coâng ty quyeát ñònh giaûm thieåu
möùc saûn xuaát kinh doanh coøn 80.000 saûn phaåm. Vôùi möùc ñoä saûn
xuaát kinh doanh naøy thì:
Bieán phí saûn xuaát kinh doanh giaûm 90ñ/sp
Ñònh phí saûn xuaát giaûm 50%
Chi phí quaûng caùo giaûm 20%
Chi phí quaûn lyù doanh nghieäp giaûm 25%
Caùc ñieàu kieän khaùc khoâng thay ñoåi
Laäp baùo caùo thoâng tin thích hôïp coá vaán phöông aùn kinh doanh treân.
Tính lại
Biến phí sản xuất mới = (3950 – 90) = 3860
Định phí sản xuất mới = 20.000.000
Chi phí quảng cáo mới = 500.000 x 80% = 400.000
Chi phí QLDN mới = 9.500.000 x 75% = 7.125.000
Sản lượng 80.000 sp
Chỉ tiêu Tổng 1 Sản phẩm Tỷ lệ (%)
Doanh thu 400.000.000 5.000 100
Biến phí 308.800.000 3.860 77,2 %