Hiểu được tầm quan trọng của công tác quản lí chấm công, tôi đã chọn Công ty Cổ phần TM-DV Cổng Vàng để tìm hiểu và phân tích về tình hình chấm công hiện nay tại công ty. Cụ thể hơn qua đề tài “ Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mại- Dịch vụ Cổng Vàng ” để có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về công việc này.
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mại- Dịch vụ Cổng Vàng
1. UNIVERSITY OF FINANCE-MARKETING
FOREIGN LANGUAGE DEPARTMENT
----------
INTERNSHIP REPORT
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ CHẤM TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ CỔNG VÀNG
(TP. HÀ NỘI)
Instructor: Th.s NguyễnThị Vân
Student:Dương Thị Mỹ Linh
Student’s Code: 142A580022
Class: 142A5801
Course:2014 – 2018
Ho Chi Minh City, 2018
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
2. VAN HIEN UNIVERSITY
FACULTY OF FOREIGN LANGUAGES
Instructor: NguyễnThị Vân
Student:Dương Thị Mỹ Linh
Student’sCode:142A580022
Class: 142A5801
Course:2014 – 2018
VHU, 2018
3. TrườngĐH Văn Hiến
I
LỜI CẢM ƠN
Trải qua hơn ba tháng thực tập tại chi nhánh Công ty Cổ phần Thương mại – Dịch
vụ Cổng Vàng (TP. Hà Nội), song hành cùng là quá trình làm bài báo cáo thực tập
chuyên đề tìm hiểu về quá trình thực hiện công tác quản lí chấm công, tôi xin chân
thành cảm ơn Ban Giám đốc cùng toàn thể các anh/chị nhân viên trong công ty đã
nhiệt tình chỉ dẫn và tạo điều kiện cho tôi rất nhiều. Trong đó, tôi đặc biệt dành sự
kính mến và cảm ơn sâu sắc đến các anh chị thân thương bộ phận Tiền lương phòng
Hành chính – Nhân sự. Mọi người đã luôn hỗ trợ giúp đỡ tôi trong việc tiếp xúc với
công việc thực tế chuyên môn, bên cạnh đó còn cho tôi rất nhiều cơ hội để cọ xát
tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau này, điều đó giúp tôi hiểu được những
nguyên tắc, kiến thức và yêu cầu cần thiết của một người nhân sự cần có. Chính
những điều quý báu ấy đã giúp tôi, một sinh viên sắp tốt nghiệp với nhiều hoài bão
thêm tự tin vào bản thân trong việc mình định hướng sau này.
Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời tri ân đến Ban Giám hiệu cùng các thầy cô trường Đại
học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, hơn nữa là các thầy cô chủ nhiệm khoa Quản trị
kinh doanh trong suốt thời gian qua đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho
tôi. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn của tôi là cô
Nguyễn Thị Vân – giảng viên khoa Ngôn Ngữ đã luôn giúp đỡ tôi rất nhiều trong
việc thực hiện báo cáo này, từ việc định hướng cho đến những góp ý vô cùng quý
báu để tôi thực hiện tốt báo cáo.
Báo cáo thực tập này được hoàn thành dựa trên sự cố gắng tìm hiểu, học hỏi và
những kinh nghiệm có được trong suốt thời gian thực tập. Kính mong nhận được sự
góp ý chân thành của thầy cô và Ban Giám đốc công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Dương Thị Mỹ Linh
4. TrườngĐH Văn Hiến
II
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA NGOẠINGỮ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày……tháng……năm 20……
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
CÔNG TY THỰC TẬP:............................................................................................................................
HỌ TÊN SINH VIÊN:……………………………………….Ngàysinh:………..
Mã số sinhviên:..........................................................................Điện Thoại:.........................................
Địa chỉ Email:.............................................................................. Lớp:....................................................
Chuyênngành:............................................................................Khóa học:...........................................
Tên đề tài:.............................................................................................................................................
Đã hoàn thành đợt thực tập tại công ty:..................................................................................................
Từ ngày: ...........................................Đếnngày............................................... Số Tuần:..........................
Phòng ban thực tập:..................................................................................................................................
Vị trí thực tập:........................................................................................................................................
Nhậnxétcủa Giảng viênhướngdẫn:(lời nhậnxétcủa Giảngviênhướngdẫn)
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Điểm thực tập: (thang điểm 10) .......................
GIẢNG VIÊNHƯỚNG DẪN
(Ký tên,ghi rõ họ tên)
5. TrườngĐH Văn Hiến
III
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
KHOA NGOẠINGỮ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày……tháng……năm 20……
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
CÔNG TY THỰC TẬP:............................................................................................................................
HỌ TÊN SINH VIÊN:……………………………………….Ngàysinh:………..
Mã số sinh viên:..........................................................................Điện Thoại:.........................................
Địa chỉ Email:.............................................................................. Lớp:....................................................
Chuyênngành:............................................................................Khóa học:...........................................
Tên đề tài:.............................................................................................................................................
Đã hoàn thành đợt thực tập tại công ty:..................................................................................................
Từ ngày: ...........................................Đếnngày............................................... Số Tuần:..........................
Phòng ban thực tập:..................................................................................................................................
Vị trí thực tập:........................................................................................................................................
Nhậnxétcủa Giảng viênhướngdẫn:(lời nhậnxétcủa Giảngviênhướngdẫn)
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Điểm thực tập: (thang điểm 10) .......................
GIẢNG VIÊNHƯỚNG DẪN
(Ký tên,ghi rõ họ tên)
6. TrườngĐH Văn Hiến
IV
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài........................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài................................................................................... 2
6. Vị trí và công việc thực tập của bản thân..................................................................... 2
7. Giới thiệu kết cấu của bài báo cáo ............................................................................... 3
PHẦN 2: NỘI DUNG ............................................................................................................. 4
1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thương mại- dịch vụ cổng vàng ..................... 4
1.1 Thông tin chung về công ty, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược và mục tiêu.................. 4
1.1.1 Thông tin chung về công ty:................................................................................. 4
1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược và mục tiêu:........................................................ 5
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:...................................................... 6
1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................................... 8
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây:...............10
2. Thực trạng chấm công hiện nay ở công ty..................................................................12
2.1 Tình hình nhân viên và sự phân chia cấp bậc, chức vụ của hai khối văn phòng và
nhà hàng:...........................................................................................................................12
2.1.1 Tình hình nhân viên hiện nay:.............................................................................12
2.1.2 Sự phân chia cấp bậc, chức vụ của hai khối nhà hàng và văn phòng:..................13
a. Khối nhà hàng: ..............................................................................................................13
b. Khối văn phòng:..................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2 Quy trình chấm công của công ty đối với các khối:.......Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Quy trình chấm công đối với khối nhà hàng:.............Error! Bookmark not defined.
7. TrườngĐH Văn Hiến
V
a. Hình thức chấm công và những quy định công làm việc khối nhà hàng:..Error! Bookmark
not defined.
b. Quy trình chấm công nhân viên khối nhà hàng:...................Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Quy trình chấm công đối với khối văn phòng:...........Error! Bookmark not defined.
a. Hình thức chấm công và những quy định công làm việc của khối văn phòng:.......... Error!
Bookmark not defined.
b. Quy trình chấm công đối với khối văn phòng:.....................Error! Bookmark not defined.
2.3 So sánh và tìm hiểu nguyên nhân lựa chọn hình thức, quy trình chấm công đối với
khối văn phòng và nhà hàng của công ty..................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1 So sánh hình thức và quy trình chấm công của hai khối:.........Error! Bookmark not
defined.
2.3.2 Lý do lựa chọn hình thức và quy trình chấm công trên:..........Error! Bookmark not
defined.
3. So sánh cách chấm công của công ty với những quy trình phổ biến hiện nay ....... Error!
Bookmark not defined.
4. Ưu nhược điểm của hai hình thức, quy trình chấm công của công ty....Error! Bookmark
not defined.
4.1 Khối nhà hàng:.............................................................Error! Bookmark not defined.
4.2 Khối văn phòng:...........................................................Error! Bookmark not defined.
5. Giải pháp khắc phục.........................................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................Error! Bookmark not defined.
8. TrườngĐH Văn Hiến
VI
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
C&B Compensation and Benefits
TM – DV Thương mại – Dịch vụ
HĐLĐ Hợp đồng lao động
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
NV Nhân viên
HĐQT Hội đồng quản trị
F&B Food and Beverage
QA Quality Assurance
IT Information Technology
OM Operation Manager
AM Area Manager
GG JSC Golden Gate Joint Stock Company
9. TrườngĐH Văn Hiến
VII
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1: Sự hình thành và phát triển của công ty................................................... 7
Hình 1.2: Mạng lưới phân bố các nhãn hiệu trên toàn quốc.................................... 8
Hình 1. 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức chung của công ty.................................................. 9
Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức chi nhánh TP HCM........................................................... 9
Hình 2.1: Sơ đồ thống kê số lượng nhân viên toàn quốc .......................................12
Hình 2.2: Phần mềm Quản lý giờ công ....................................................................16
Hình 2.3: Bảng dữ liệu giờ công của nhân viên nhà hàng .....................................16
Hình 2.4: Bảng dữ liệu thông tin nhân viên.............................................................17
Hình 2.5: Bảng dữ liệu thông tin chi tiết ca làm việc của NV nhà hàng..............18
Hình 2.6: Bảng chấm công nhân viên phòng Nhân sự ...........................................21
Hình 2.7: Bảng dữ liệu ra vào ca của nhân viên......................................................21
Hình 3.1: Quy trình chấm công phổ biến hiện nay .................................................25
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm ................................10
10. TrườngĐH Văn Hiến
1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Trong cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp, bộ phận Hành chính - Nhân sự được
xem là không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Nếu như các bộ phận kinh doanh,
marketing được coi là lực lượng chủ chốt đem về doanh thu, lợi nhuận cho công ty,
thì Hành chính - Nhân sự là nơi tạo nên văn hóa tổ chức của một doanh nghiệp, góp
phần duy trì sự ổn định về yếu tố các nguồn lực cho công ty. Hay nói cách khác, bộ
phận Hành chính - Nhân sự là hậu phương vững chắc góp phần thúc đẩy, tạo động
lực thúc đẩy cho các bộ phận khác phát triển khả năng sáng tạo của mình để phát
triển công ty.
Những công việc chủ yếu của người làm bộ phận Hành chính - Nhân sự bao gồm
tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên, soạn thảo - lưu trữ hợp đồng, hồ sơ
nhân viên, chấm công làm việc, tính lương và thực thi các chính sách phúc lợi đối
với người lao động. Mỗi công việc đều mang một nhiệm vụ, ý nghĩa quan trọng
khác nhau. Nếu như tuyển dụng với nhiệm vụ là cần tuyển đúng người phù hợp với
yêu cầu công việc, đào tạo với mục đích phát triển năng lực nhân viên, thì công tác
quản lí chấm công nhằm đảm bảo quyền lợi của người lao động được thực hiện đầy
đủ, chính xác.
Đối với doanh nghiệp, mục đích của việc chấm công nhân viên nhằm kiểm soát
được tình hình làm việc của họ, qua đó giúp doanh nghiệp nắm rõ được tình hình
lao động đang diễn ra tại doanh nghiệp mình. Riêng đối với người lao động, họ luôn
muốn công sức và chất xám của mình bỏ ra cống hiến cho công ty sẽ được doanh
nghiệp đảm bảo và chi trả một cách xứng đáng, chính xác. Việc chấm công lao
động một cách minh bạch chính xác sẽ giúp họ có động lực và yên tâm làm việc,
cống hiến hết mình cho doanh nghiệp họ đang làm việc.
Hiểu được tầm quan trọng của công tác quản lí chấm công, tôi đã chọn Công ty Cổ
phần TM-DV Cổng Vàng để tìm hiểu và phân tích về tình hình chấm công hiện nay
tại công ty. Cụ thể hơn qua đề tài “Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay
11. TrườngĐH Văn Hiến
2
của Công ty Cổ phần Thương mại- Dịch vụ Cổng Vàng” để có cái nhìn tổng quan
và sâu sắc hơn về công việc này.
2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Tìm hiểu rõ hơn về quy trình chấm công của một doanh nghiệp sẽ gồm những
công việc như thế nào. Và mỗi một doanh nghiệp sẽ chọn hình thức chấm công nào
cho phù hợp với tính chất đặc trung của từng công việc.
Thấy được những vấn đề còn tồn tại trong công tác chấm công mà một doanh
nghiệp thường gặp phải, để từ đó đúc kết được những kinh nghiệm trong công việc.
3.Đối tượng nghiên cứu
Quy trình chấm công đối với nhân viên khối nhà hàng và văn phòng của công ty Cổ
phần Thương mại- Dịch vụ Cổng Vàng.
4.Phạm vi nghiên cứu
Nhân viên khối trực thuộc các nhà hàng và nhân viên khối văn phòng của công ty
Cổ phần Thương mại- Dịch vụ Cổng Vàng, chi nhánh TP. Hồ Chí Minh trong thời
gian từ 01/9/2016 đến 01/11/2016.
5.Phương pháp nghiên cứu đề tài
Phương pháp thu thập số liệu, dữ liệu tại công ty từ đó phân tích đánh giá tình
hình chấm công hiện tại ở công ty.
Phương pháp quan sát các thao tác thực hiện công việc chấm công diễn ra tại
công ty.
Ngoài ra còn thông qua các công cụ tìm kiếm, phân tích trên các website uy tín
trên mạng internet.
6.Vị trí và công việc thực tập của bản thân
Vị trí thực tập: Phòng Hành chính - Nhân sự, bộ phận C&B ( Compensation and
Benefit) của công ty, thuộc chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.
Công việc thực hiện:
Sắp xếp và lưu trữ hồ sơ, HĐLĐ của nhân viên.
12. TrườngĐH Văn Hiến
3
Nhập dữ liệu hồ sơ nhân viên mới của công ty.
Lập danh sách phát hành thẻ và trả thẻ ngân hàng cho nhân viên.
In, ấn các giấy tờ HĐLĐ và hồ sơ nhân viên.
Kê khai thuế.
Các vấn đề liên quan đến BHXH và BHYT, BHTN.
Cuối cùng công việc mang tính quan trọng, được học hỏi nhiều nhất là
chấm công nhân viên các khối nhà hàng và văn phòng.
7.Giới thiệu kết cấu của bài báo cáo
Bài báo cáo gồm 3 phần như sau:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Nội dung báo cáo
Phần 3: Kết luận
13. TrườngĐH Văn Hiến
4
PHẦN 2: NỘI DUNG
1.Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thương mại- dịch vụ
cổng vàng
1.1 Thông tin chung về công ty, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược và mục tiêu
1.1.1 Thông tin chung về công ty:
Logo công ty:
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thương mại – Dịch vụ Cổng Vàng.
Tên tiếng Anh: Golden Gate Trade Service Joint Stock Company.
Tên viết tắt: GG JSC
Loại hình công ty: công ty Cổ Phần
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc: Đào Thế Vinh.
Trụ sở chính đặt tại: Tầng 4 tòa nhà Anh Minh, 36 Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà
Nội.
Chi nhánh tại HCM: 31A-31-31B Trường Sơn, phường 4, Q.Tân Bình, TP. Hồ
Chí Minh.
Giám đốc Chi Nhánh TP HCM: Nguyễn Cao Trí
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102721191 ngày 09 tháng 4 năm
2008 do Sở kế hoạch đầu tư TP Hà Nội cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 33 ngày 22
tháng 10 năm 2013.
Số vốn điều lệ: 51.350.000.000 đồng
Điện thoại: (84) 4 37226354 - (84) 4 32223000 – (84) 8 39976060
Fax: (84) 4 37226352
Mã số thuế: 0102721191
Website: ggg.com.vn
14. TrườngĐH Văn Hiến
5
Là công ty cổ phần có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luật hiện hành của
Việt Nam.
Là một công ty kinh doanh trong ngành dich vụ nhà hàng, có vốn đầu tư nước
ngoài. Được thành lập từ năm 2005, là tập đoàn sở hữu chuỗi nhà hàng đa thương
hiệu lớn tại Việt Nam, hiện nay công ty đang sở hữu những chuỗi nhà hàng phát
triển nhanh không những trên quy mô toàn cầu mà còn ở Châu Á như Nhật, Lào,
Campuchia.
1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược và mục tiêu:
Tầm nhìn: Công ty đứng đầu Việt Nam về phát triển và vận hành các ý tưởng
kinh doanh ẩm thực và các chuỗi nhà hàng tại thị trường trong nước. Tầm nhìn của
Golden Gate dựa trên 3 mục tiêu cụ thể của công ty.
Tiên phong trong việc sáng tạo các mô hình Nhà hàng và phục vụ các
phân đoạn khách hàng.
Vận hành nhà hàng vững mạnh và không ngừng hoàn thiện để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
Là sự lựa chọn hàng đầu của nhân viên trong ngành kinh doanh dịch vụ
nhà hàng
Sứ mệnh: Mang đến cho khách hàng những giá trị vượt trên sự mong đợi. Thể
hiện qua 3 mục tiêu cụ thể:
Đem đến những sản phẩm tốt nhất trong cùng một mô hình ẩm thực.
Giá cả tốt nhất cho cùng một dòng sản phẩm.
Trải nghiệm dịch vụ nhà hàng tốt nhất trên cùng một mô hình và cùng một
thị trường.
Chiến lược:
Tập trung vào kinh doanh và xây dựng thương hiệu, phong cách đặc trưng
công ty, phát triển và sở hữu những khái niệm sành ăn trên khắp Việt
Nam.
Ưu tiên hàng đầu là kinh doanh trên thị trường trong nước.
15. TrườngĐH Văn Hiến
6
Giá trị cốt lõi:
Mang đến khách hàng những trải nghiệm tốt nhất.
Sứ mệnh: Dẫn dắt thị trường F&B phát triển tại VN.
Mục tiêu:
Mở rộng đến 400 nhà hàng vào năm 2018.
Sở hữu các chuỗi nhà hàng đa phong cách hàng đầu tại VN.
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Golden Gate được sáng lập vào ngày 3 tháng 11 năm 2005 với tên gọi Công ty
Cổ phần Thương mại Dịch Vụ Hoàng Thành tại thủ đô Hà Nội với 3 nhà đồng sáng
lập công ty là Đào Thế Vinh, Nguyễn Xuân Tường và Nguyễn Việt Hồng, đồng thời
cũng là đội ngũ quản lý công ty.
Vào 3 năm sau, tháng 5/2008, Công ty thành lập chi nhánh tại thành phố Hồ Chí
Minh.
Tháng 7/2008, Công ty đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ
Cổng Vàng – tên tiếng Anh là Golden Gate JSC.
Cùng với quá trình phát triển đó là sự ra đời liên tục của các nhãn hàng mới:
Năm 2005, công ty cho ra nhãn hàng đầu tiên ASHIMA - lẩu nấm thiên
nhiên. Đây cũng là nhãn hàng lẩu nấm đầu tiên và dẫn đầu tại Việt Nam
của công ty.
Năm 2009, công ty cho ra đời nhãn hàng thứ 2 là KICHI-KICHI – lẩu
băng chuyền tự động.
Nhãn hàng thứ 3 xuất hiện vào năm 2010 là SUMO BBQ – lẩu và nướng
kiểu Nhật Bản.
Năm 2011 mô hình Beer Club VUVUZELA xuất hiện.
Đặc biệt năm 2012, đánh dấu một bước phát triển ngoạn mục của Golden
Gate trên thị trường, công ty đã tung ra thị trường 4 nhãn hàng mới gồm:
BA CON CỪU, ISUSHI, DARUMA, PHỐ 37.
Năm 2013 có 2 nhãn hàng xuất hiện chính là GOGI HOUSE và ICOOK.
16. TrườngĐH Văn Hiến
7
Năm 2014 các nhãn hàng tiếp theo được tung ra thi trường là City Beer
Station và Hải Sản Đường phố Vịnh Xanh.
Năm 2015 liên tiếp 5 nhãn hàng lần lượt được ra mắt gồm Cowboy Jack’s,
HuTong, KPub, RanCho và MagicPan.
Hình 1. 2: Sự hình thành và phát triển của công ty.
Các chi nhánh của Công ty Cổng Vàng:
Trụ sở chính: Công ty Cổ phần TM - DV Cổng Vàng, Lầu 4, Tòa nhà
Anh Minh, Số 36 Hoàng Cầu, Q. Đống Đa, TP Hà Nội.
Chi nhánh miền Trung: Công ty Cổ phần TM - DV Cổng Vàng TTTM
Vincom Đà Nẵng, đường Ngô Quyền, P.An Hải Bắc, Q.Sơn Trà, TP Đà
Nẵng.
Chi nhánh TP HCM: Chi nhánh công ty Cổ phần TM - DV Cổng Vàng
(TP Hà Nội), 31A-31-31B Trường Sơn, P.4, Q.Tân Bình, TP HCM.
Chi nhánh Miền Tây: Công ty Cổ phần TM - DV Cổng Vàng, số 162/19
đường Phạm Ngũ Lão, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
Công ty CP TMDV Hoàng Thành
Chi nhánh TPHCM05/2008
Golden Gate
07/2008
2005
2008
2009
2013
2012
2011
2010
20155
2014
(Nguồn: ggg.com.vn/index.php/business(2015))
17. TrườngĐH Văn Hiến
8
Chi nhánh Đông Nam Bộ: chi nhánh Công ty Cổ phần CP TM - DV Cổng
Vàng (TP Hà Nội), J23,N4 KDC Bửu Long, Biên Hòa, Đồng Nai.
Nhận thấy tiềm năng phát triển cũng như lợi nhuận đem lại, tháng 4/2008
Mekong Enterprise Fund II đã quyết định đầu tư 2,6 triệu USD với tỷ lệ cổ phần
nắm giữ gần 10% vào Golden Gate và sau khi nhận được đầu tư từ quỹ này công ty
đã đạt tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cộng dồn hàng năm là 32% trong giai đoạn năm
2008-2013 (doanh thu thuần của công ty đạt tốc độ tăng trưởng 107,9%).
Sau khi chuyển nhượng vốn góp tư Mekong Capital sang Standard Chartered,
Golden Gate đề ra mục tiêu cán mốc 400 nhà hàng (gấp 2,7 lần số lượng hiện thời
trong năm 2015) và mục tiêu doanh thu 200 triệu USD trong năm 2018 (gấp gần 4
lần so với doanh thu năm 2014).
Mạng lưới phân bổ các nhãn hàng trên toàn quốc:
Hình 1.2: Mạng lưới phân bố các nhãn hiệu trên toàn quốc.
(Nguồn: ggg.com.vn/index.php/growth/15/golden-gate-group.html(2015))
1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý, quản trị và kiểm soát của công ty bao gồm: Đại hội cổ
đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc điều hành.
18. TrườngĐH Văn Hiến
9
Sơ đồ tổ chức công ty:
Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức chung của công ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức chi nhánh Hồ Chí Minh
Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức chi nhánh TP HCM.
BAN TỔNG GĐ
GĐ sản xuất-
phát triển
GĐ Chi nhánh Hà
Nội
GĐ Chi nhánh
HCM
GĐ Tài chính
1. Kế toán
2. HC - NS
3. Dự án
4. Bảo trì
5. Marketing
6. Thu mua
7. DC
8. Điều hành
9. KSNB
10. QA
11. IT
12. PD CHEF
1. Kế toán
2. HC - NS
3. Dự án
4. Bảo trì
5. Marketing
6. Thu mua
7. DC
8. Điều hành
9. KSNB
10. QA
11. IT
12. PD CHEF
(Nguồn: Phòng Training(2015))
HCM BRANCH (CHI NHÁNH TP.HCM)
KHỐI HỖ TRỢ KHỐI KINH
DOANH
TT SẢN XUẤT VÀ
PHÂN PHỐI
ACCOUNT
KẾ TOÁN
PROJECT
DỰ ÁN
MAINTENANCE
BẢO TRÌ
PURCHASING
THU MUA
QA
HR
HC - NS
MARKETING
OPERATION
ĐIỀU HÀNH
v.v…
ASHIMA
KICHI - KICHI BACONCUU
SUMO BBQ
VUVUZELAGOGI HOUSE
ACCOUNT
KẾ TOÁN
DELIVERY
PHÂN PHỐI
PLANNING
KẾ HOẠCH
PRODUCTION
SẢN XUẤT
WAREHOUSE
KHO HÀNG
QC
KCS
(Nguồn: Phòng Training(2015)
)
19. TrườngĐH Văn Hiến
10
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây:
Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm.
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
Năm
2015
Chênh lệch
2013-2015
Giátrị %
1.Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
313.608 509.640 1.259.060 945.451 301.48
2. Các khoản trừ
doanh thu
1.325 4.437 8.745 7.420 559.83
3.Doanh thu
thuần (1-2)
312.283 505.203 1.250.314 938.031 300.38
4.Giá vốn hàng
bán và dịch vụ
cung cấp
118.307 190.205 325.157 206.850 174.84
5.Lợi nhuận gộp
(3-4)
193.976 314.997 925.157 731.181 376.94
6.Doanh thu hoạt
động tài chính
2.062 2.110 2.586 523 25.40
7.Chi phí tài
chính
18.467 10.302 13.575 (4.891) (26.49)
8.Chi phí bán
hàng
88.729 169.710 320.451 231.722 261.16
9.Chi phí quản lý
doanh nghiệp
23.489 32.344 42.528 19.039 81.06
10.Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh(=5+(6-7)-
(8+9))
65.352 104.751 551.188 485.835 743.41
11.Thu nhập khác 3.370 2.993 4.925 1.554 46.12
20. TrườngĐH Văn Hiến
11
12.Chi phí khác
1.470 3.559 4.423 2.953 200.88
13.Lợi nhuận
khác(11-12)
1.900 -565 502 (1.398) (73.57)
14.Tổng lợi
nhuận trước
thuế(10+13)
67.253 104.185 551.690 484.437 720.32
15.Chi phí thuế
thu nhập DN hiện
hành
17.898 26.137 36.254 18.356 102.56
16.Lợi nhuận sau
thuế thu nhập DN
(14-15)
49.355 78.048 515.436 466.080 944.34
17.Lãi cơ bản trên
cổ phiếu
9.612 16.267 24.585 14.973 155.77
(Nguồn: Phòng Kế toán (2016))
Từ kết quả hoạt động kinh doanh trên, có thể thấy doanh thu của công ty tăng
không ngừng qua các năm, cụ thể năm 2015 doanh thu tăng mạnh nhất qua các năm
đạt 1.259.060 triệu đồng và tăng 945.451 triệu đồng (301.48%) so với năm 2013.
Năm 2014 doanh thu tăng gần 200 tỉ đồng so với 2013 (509.640 triệu đồng -
313.608 triệu đồng), đến năm 2015 doanh thu tăng mạnh và tăng gần gấp 3 lần so
với năm 2014 (1.259.060 - 509.640). Điều đó chứng tỏ công ty kinh doanh ngày
càng phát triển và mở rộng hơn trước.
Trong đó doanh thu chủ yếu là từ hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ ăn
uống. Giá vốn hàng bán năm 2015 tăng 206.850 triệu đồng (174.84%) so với 2013
và tỉ lệ tăng lên tương ứng với tốc độ tăng của doanh thu nên doanh thu thuần cũng
tăng với tốc độ tương đương chứng tỏ công ty đã thực hiện sản xuất kinh doanh khá
hợp lý và hiệu quả.
Ngoài ra, doanh thu từ hoạt động tài chính cũng tăng lên không đáng kể qua các
năm, năm 2015 tăng 523 triệu đồng (25.40%) so với năm 2013. Và với điều kiện
hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng và phát triển tốt thì chi phí tài chính tăng
sẽ không ảnh hưởng nhiều đến vị trí của doanh nghiệp. Dù vậy, nhưng do chi phí
21. TrườngĐH Văn Hiến
12
hoạt động tài chính lớn hơn doanh thu hoạt động tài chính nên có thể biết được là
thu nhập từ hoạt động tài chính sẽ là số âm.
Bên cạnh việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng 19.039 triệu đồng (81.06%) là điều hiển nhiên để đảm bảo hoạt động
sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả.
Như vậy lợi nhuận trước thuế của công ty là do đóng góp của hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ và hoạt động khác. Tuy lợi nhuận từ hoạt động tài chính là con
số âm nhưng sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập từ
hoạt động khác, sự quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả nên công ty
vẫn có lợi nhuận.
Kết quả hoạt động kinh doanh tăng liên tục nên chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp cũng tăng lên 18.356 triệu đồng (102.56%), hay nói cách khác doanh nghiệp
ngày càng đóng góp nhiều hơn cho ngân sách Nhà Nước.
2.Thực trạng chấm công hiện nay ở công ty
2.1 Tình hình nhân viên và sự phân chia cấp bậc, chức vụ của hai khối văn
phòng và nhà hàng:
2.1.1 Tình hình nhân viên hiện nay:
Hình 2.1: Sơ đồ thống kê số lượng nhân viên toàn quốc.
(Nguồn: Phòng nhân sự - bộ phận tuyển dụng(2015))
3500
5000
8500
0
2000
4000
6000
8000
10000
Miền Bắc Miền Nam Toàn Quốc
Số lượng NV
22. TrườngĐH Văn Hiến
13
Theo thống kê của phòng nhân sự - bộ phận tuyển dụng năm 2015, hiện tại số
lượng nhân viên các khối nhà hàng và văn phòng trên toàn quốc hơn 8500 người.
Trong đó chiếm hơn ¾ là nhân viên trực thuộc khối nhà hàng với hơn 6700 người.
Nhân viên khối văn phòng chiếm gần ¼ với gần 1800 người.
Hiện số lượng nhân viên trực thuộc các chi nhánh miền nam chiếm đông nhất với
hơn 5000 nhân viên ở cả hai khối nhà hàng và văn phòng. Trong đó với trên dưới
1000 người là nhân viên khối văn phòng, còn lại với hơn 4000 người là nhân viên
khối nhà hàng.
2.1.2 Sự phân chia cấp bậc, chức vụ của hai khối nhà hàng và văn
phòng:
Nhân viên công ty được chia thành hai khối gồm nhà hàng và văn phòng. Ở mỗi
khối sẽ được phân chia thành những cấp bậc khác nhau.
a. Khối nhà hàng:
Đối với nhân viên khối nhà hàng sẽ được chia thành hai loại lao động gồm nhân
viên bán thời gian và nhân viên toàn thời gian.
Tất cả nhân viên bán thời gian ( Parttime) thường là những nhân viên phục vụ
trong các chuỗi nhà hàng trực thuộc công ty. Họ được xếp vào cấp S, trong cấp S sẽ
được phân thành bốn bậc với quyền hạn, nhiệm vụ và vai trò từ thấp đến cao. Lần
lượt bậc cao nhất sẽ là S3 đến S2, S1 và thấp nhất là bậc S0.
Đối với nhân viên toàn thời gian ( Fulltime) sẽ được chia thành hai cấp là cấp O
và cấp S.
Đối với cấp O sẽ được chia thành 3 bậc gồm O1, O2 và O3, lần lượt với
các chức danh là cửa hàng trưởng, trợ lý và giám sát cửa hàng. Cũng
giống như ở cấp S của nhân viên bán thời gian về quyền hạn, công việc
nhiệm vụ và trách nhiệm, bậc cao nhất sẽ là O3 đến O2 và thấp nhất là O1.
Họ sẽ là những người đứng đầu ở mỗi nhà hàng với công việc xem xét
vàquản lí tại cửa hàng mình làm việc.
23. TrườngĐH Văn Hiến
14
Đối với cấp S của nhân viên toàn thời gian, họ cũng được phân chia bậc
giống nhân viên bán thời gian. Và nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
của họ cũng giống nhân viên bán thời gian.
Quyền hạn, nhiệm vụ và trách nhiệm của cấp O sẽ luôn cao hơn đối với
cấp S.
Mã tài liệu : 600836
Tải đầy đủ luận văn theo 2
cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562