SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 63
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
TRÁI CÂY ĐÔNG LẠNH
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ
Địa điểm: Thôn Tân Lợi, xã Đak R’Moan, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đak Nông
___ Tháng 02/ 2018 ___
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
TRÁI CÂY ĐÔNG LẠNH
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
THÔNG ĐỎ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
LÊ VĂN TUYẾN NGUYỄN VĂN MAI
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8
Chương II .............................................................................................................. 9
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................ 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 13
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 15
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường- Định hướng chiến lược tiêu thụ........... 15
II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 18
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 18
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 18
III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 18
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 18
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 19
Chương III........................................................................................................... 20
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 20
I. Phân tích qui mô đầu tư........................................................................... 20
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 4
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 21
Chương IV........................................................................................................... 23
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 23
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 23
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 23
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 24
1. Phương án quản lý, khai thác.................................................................. 24
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 24
Chương V............................................................................................................ 25
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.................................... 25
I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 25
I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 25
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 25
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án................................ 26
II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 26
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 26
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 28
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 29
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 31
Chương VI........................................................................................................... 32
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ.............................. 32
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 32
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 32
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 36
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 36
2. Phương án vay......................................................................................... 37
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 5
3.Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 38
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 38
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 38
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 39
CHƯƠNG V........................................................................................................ 40
KẾT LUẬN......................................................................................................... 40
I. Kết luận.................................................................................................... 40
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 40
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA ....................... 41
DỰ ÁN ................................................................................................................ 41
1. Bảng tổng mức đầu tư – Nguồn vốn của dự án ...................................... 41
2. Bảng khấu hao hàng năm của dự án. ...................................................... 44
3. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án.................................................. 52
4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ........................................... 56
5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án................................................... 57
6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án......................... 58
7. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. (1000 đồng)60
8. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án............... 62
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 6
CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 5801204660
Đại diện pháp luật: Lê Văn Tuyến
Địa chỉ: 27B Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
 Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Tân Lợi, xã Đak R’Moan, Thị xã Gia
Nghĩa, tỉnh Đak Nông.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự
án.
 Tổng mức đầu tư: 33.174.865.000 đồng. Trong đó:
 Vốn tự có (tự huy động): 9.959.651.000 đồng.
 Ngân sách hỗ trợ : 23.215.214.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Ở các quốc gia phát triển, việc sơ chế nông sản ngay sau khi thu hoạch là
một thực hành phổ biến với mục đích loại bỏ những phần không sử dụng trước
khi nông sản được đưa vào vận tải. Điều này cho phép giảm khối lượng hàng
hóa cần chuyên chở giúp giảm tỷ lệ hư hỏng. Thời điểm tối ưu nhất để thực hiện
sơ chế là ngay sau khi thu hoạch. Tuy nhiên tại Việt Nam thì việc sơ chế sau thu
hoạch vẫn còn khá thủ công và chưa thực hiện rộng rãi vì đa phần sản xuất nông
nghiệp còn nhỏ lẻ.
Công ty Cổ phần Quốc tế Thông Đỏ là một trong những đơn vị tiên phong
trong quá trình đóng góp và làm mới lại ngành rau quả Việt Nam nhiều hứa hẹn.
Trong nhiều năm, công ty nghiên cứu nhu cầu thị trường, thiết lập những vùng
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 7
chuyên canh, ứng dụng tốt các hệ thống quản lý chất lượng, nâng cấp dây
chuyền sản xuất hiện đại, xây dựng đội ngũ nhân viên giỏi, tận tâm, chu đáo, kết
nối thị trường thế giới và nông dân Việt Nam.Với qui trình sản xuất khép kín từ
việc quản lý chặt chẽ vùng nguyên liệu theo qui trình sản xuất GAP đến khâu sơ
chế, chế biến và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, chúng tôi – Công ty Cổ
phần Quốc tế Thông Đỏ – tin rằng quyền lợi nông dân sẽ được đảm bảo, thương
hiệu nông sản Việt Nam sẽ được khẳng định và quảng bá rộng khắp. Nhận thấy,
việc xây dựng Nhà máy sơ chế trái cây đang là nhu cầu cần thiết, nhằm tăng
năng suất và giá trị lao động của người nông dân.
Vì vậy, Công ty đã phối hợp với Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
tiến hành nghiên cứu và lập dự án "Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến
trái cây đông lạnh".
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 8
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Từ nhu cầu của thị trường cần cũng như sự đòi hỏi chất lượng hàng hóa
ngày càng cao và mẫu mã, chủng loại của sản phẩm đa dạng, đồng thời đáp ứng
tốt về sản phẩm theo chuổi An Toàn và thực hiện chương trình bình ổn thị
trường nên việc đầu tư nhằm giải quyết các vấn đề sau:
 Nâng cao chất lượng sản phẩm.
 Đảm bảo vệ sinh ATTP.
 Giảm giá thành cho nhu cầu bình ổn hàng hóa, tăng sức cạnh tranh.
 Giải quyết thêm nhiều lao động cho địa phương.
V.2. Mục tiêu cụ thể
Dự án đầu tư xây dựng nhà Nhà máy với dây chuyền thiết bị đồng bộ,
hiện đại để sơ chế trái cây với công suất 1000 kg/giờ tương đương với khoảng
2.400 tấn/ năm.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 9
Chương II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Đắk Nông nằm trọn trên cao nguyên M’Nông, độ cao trung bình khoảng
600 m đến 700m so với mặt nước biển, có nơi lên đến 1.982m (Tà Đùng).
-Phía bắc và đông bắc giáp với địa phận tỉnh Đắk Lắk.
-Phía đông và đông Nam giáp tỉnh Lâm Đồng, phía nam giáp tỉnh Bình
Phước
- Phía tây giáp với Vương Quốc Campuchia với đường biên giới dài
khoảng 120 km.
Nhìn tổng thể, địa hình Đăk Nông như hai mái của một ngôi nhà mà đường
nóc là dãy núi Nam Nung, chạy dài từ Đông sang Tây, có độ cao trung bình
khoảng 800m, có nơi cao đến hơn 1.500m. Địa hình có hướng thấp dần từ Đông
sang Tây. Các huyện Đăk Song, Đăk Mil, Cư Jut, Krông Nô thuộc lưu vực
sông Krông Nô, sông Srêpốk nên thấp dần từ Nam xuống Bắc. Các huyện Tuy
Đức, Đăk Rlâp, Đăk Glong và thị xã Gia Nghĩa thuộc thượng nguồn lưu vực
sông Đồng Nai nên thấp dần từ Bắc xuống Nam.
Vì vậy, Đăk Nông có địa hình đa dạng và phong phú, bị chia cắt mạnh, có
sự xen kẽ giữa các núi cao hùng vĩ, hiểm trở với các cao nguyên rộng lớn, dốc
thoải, lượn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ các dải đồng bằng thấp trũng. Địa hình
thung lũng thấp, có độ dốc từ 0-30 chủ yếu phân bố dọc sông Krông Nô,
Sêrêpôk, thuộc các huyện Cư Jút, Krông Nô. Địa hình cao nguyên đất đỏ bazan
chủ yếu ở Đắk Mil, Đắk Song, độ cao trung bình 600 - 800 m, độ dốc khoảng 5-
100. Địa hình chia cắt mạnh và có độ dốc lớn > 150 phân bố chủ yếu trên địa
bàn các huyện Đăk Glong, Đắk R'Lấp.
Thời tiết khí hậu
- Đăk Nông là khu vực chuyển tiếp giữa hai tiểu vùng khí hậu Tây Nguyên
và Đông nam bộ, chế độ khí hậu mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới
gió mùa cận xích đạo, nhưng có sự nâng lên của địa hình nên có đặc trưng của
khí hậu cao nguyên nhiệt đới ẩm, vừa chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 10
khô nóng. Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 4 đến hết tháng 11, tập
trung trên 90% lượng mưa cả năm; mùa khô từ tháng 12 đến hết tháng 3 năm
sau, lượng mưa không đáng kể.
- Nhiệt độ trung bình năm 22-230
C, nhiệt độ cao nhất 350
C, tháng nóng
nhất là tháng 4. Nhiệt độ thấp nhất 140C, tháng lạnh nhất vào tháng 12. Tổng
số giờ nắng trong năm trung bình 2000-2300 giờ. Tổng tích ôn cao 8.0000 rất
phù hợp với phát triển các cây trồng nhiệt đới lâu năm.
- Lượng mưa trung bình năm 2.513 mm, lượng mưa cao nhất 3.000mm.
Tháng mưa nhiều nhất vào tháng 8, 9; mưa ít nhất vào tháng 1, 2. Độ ẩm không
khí trung bình 84%. Độ bốc hơi mùa khô 14,6-15,7 mm/ngày, mùa mưa 1,5-1,7
mm/ngày.
- Hướng gió thịnh hành mùa mưa là Tây Nam, hướng gió thịnh hành mùa
khô là Đông Bắc, tốc độ gió bình quân 2,4 -5,4 m/s , hầu như không có bão nên
không gây ảnh hưởng đến kinh tế-xã hội.
- Tuy nhiên cũng như các vùng khác của Tây Nguyên, điều bất lợi cơ bản
về khí hậu là sự mất cân đối về lượng mưa trong năm và sự biến động lớn về
biên độ nhiệt ngày đêm và theo mùa, nên yếu tố quyết định đến sản xuất và
sinh hoạt là việc cấp nước, giữ nước và việc bố trí mùa vụ cây trồng.
Thủy văn:
Đắk Nông có mạng lưới sông suối, hồ, đập phân bố tương đối đều khắp.
Đây là điều kiện thuận lợi để khai thác nguồn nước phục vụ sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, xây dựng các công trình thủy điện và phục vụ nhu cầu dân
sinh.
Các sông chính chảy qua địa phận tỉnh gồm:
- Sông Sêrêpôk do hai nhánh sông Krông Nô và Krông Na hợp lưu với
nhau tại thác Buôn Dray. Khi chảy qua địa phận huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông,
do kiến tạo địa chất phức tạp, lòng sông trở nên hẹp và dốc nên tạo ra các thác
nước lớn hùng vĩ, vừa có cảnh quan thiên nhiên đẹp, vừa có tiềm năng thủy điện
mang lại giá trị kinh tế. Đó là thác Trinh Nữ, Dray H'Linh, Gia Long, ĐraySap.
Các suối Đắk Gang, Đắk Nir, Dray H'Linh, Ea Tuor, Đắk Ken, Đắk Klou, Đắk
Sor cũng đều là thượng nguồn của sông Sêrêpôk.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 11
- Sông Krông Nô. Bắt nguồn từ dãy núi cao trên 2.000 m phía Đông Nam
tỉnh Đắk Lắc, chảy qua huyện Krông Nô. Sông Krông Nô có ý nghĩa rất quan
trọng đối với sản xuất và đời sống dân cư trong tỉnh. Còn nhiều suối lớn nhỏ
khác suối Đắk Mâm, Đắk Rô, Đắk Rí, Đắk Nang là thượng nguồn của
sông Krông Nô.
- Hệ thống sông suối thượng nguồn sông Đồng Nai. Sông Đồng Nai dòng
chảy chính không chảy qua địa phận Đắk Nông nhưng có nhiều sông suối
thượng nguồn. Đáng kể nhất là: Suối Đắk Rung bắt nguồn từ khu vực Thuận
Hạnh, Đắk Nông với chiều dài 90 km. Suối Đắk Nông có lưu lượng trung bình
12,44m3
/s. Môduyn dòng chảy trung bình 47,9 m3
/skm².Suối Đắk Bukso là ranh
giới giữa huyện Đắk Song và Đắk R'Lấp. Suối ĐắkR'Lấp có diện tích lưu vực
55,2 km², là hệ thống suối đầu nguồn của thủy điện Thác Mơ. Suối Đắk R'Tih
chảy về sông Đồng Nai, đầu nguồn của thủy điện ĐắkR’tih và thủy điện Trị An.
- Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có nhiều hồ, đập lớn vừa có tác dụng giữ
nước cho sản xuất nông, công nghiệp, thủy điện, vừa là tiềm năng để phát triển
du lịch như Hồ Tây, EaSnô, Ea T'Linh, Đắk Rông, Đak Đier, ĐăkR’tih, Đồng
Nai 3,4.v.v.
- Chế độ lũ: Chịu sự chi phối mạnh của sông Krông Nô. Tại Đức Xuyên lũ
lớn thường xảy ra vào tháng 9, 10. Hàng năm dòng sông này thường gây ngập lũ
ở một số vùng thuộc các xã phía nam huyện Krông Nô. Lũ trên sông Sêrêpôk là
tổ hợp lũ của 2 sông Krông Nô và Krông Na, lũ xuất hiện vào tháng 9 và 10.
Tài nguyên thiên nhiên
 Tài nguyên đất:
Đăk Nông có tổng diện tích đất tự nhiên là 650.927 ha.
Về thổ nhưỡng: Đất đai Đăk Nông khá phong phú và đa dạng, nhưng chủ
yếu gồm 05 nhóm chính: Nhóm đất xám trên nền đá macma axit và đá cát chiếm
khoảng 40% diện tích và được phân bổ đều toàn tỉnh. Đất đỏ bazan trên nền đá
bazan phong hóa chiếm khoảng 35% diện tích, có tầng dày bình quân 120 cm,
phân bổ chủ yếu ở Đăk Mil, Đăk Song. Còn lại là đất đen bồi tụ trên nền đá
bazan, đất Gley và đất phù sa bồi tụ dọc các dòng sông, suối.
Với tài nguyên đất đai nêu trên, Đăk Nông rất thuận lợi cho việc phát triển
các loại cây công nghiệp dài ngày như: Cà phê, cao su, chè, tiêu, điều trên nền
đất xám, đất đỏ bazan. Đồng thời rất thích hợp cho phát triển một diện tích lớn
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 12
cây hàng năm như lúa, ngô và các loại cây công nghiệp ngắn ngày khác trên đất
đen bồi tụ, đất Gley và đất phù sa ven sông, suối.
 Tài nguyên rừng
Diện tích đất lâm nghiệp có rừng 294.476 ha, độ che phủ toàn tỉnh đạt 45%.
Rừng tự nhiên được phân bố đều khắp các huyện, tập trung chủ yếu ở vùng núi
cao, có tác dụng phòng hộ đầu nguồn, chống xói mòn, bảo vệ môi sinh.
Chia theo mục đích sử dụng: đất có rừng sản xuất (kể cả rừng tự nhiên và rừng
trồng) có 227.718 ha, chiếm 77,3% diện tích đất lâm nghiệp, phân bố ở hầu hết
các huyện trong tỉnh; đất có rừng phòng hộ 37.500 ha, chiếm 12,7%, chủ yếu tập
trung ở các huyện ĐắkR'Lấp, Đắk Nông, Đắk Mil, Đắk Song; đất có rừng đặc
dụng 29.258 ha, tập trung chủ yếu ở Đắk Glong, Krông Nô, đây là khu rừng
được sử dụng vào mục đích bảo tồn sinh thái, khai thác du lịch. Rừng trồng chủ
yếu tập trung ở vùng các vùng gò đồi và núi thấp, khu vực gần dân cư.
Rừng tự nhiên ở Đắk Nông có nhiều hệ động vật và thực vật phong phú và đa
dạng. Rừng phát triển tốt, những khu rừng nguyên sinh có nhiều loại gỗ quí và
cây đặc sản vừa có giá trị kinh tế, vừa có giá trị khoa học. Trong rừng còn nhiều
động vật quí hiếm như voi, gấu, hổ v.v. được ghi trong sách đỏ của nước ta và
sách đỏ thế giới; có nhiều loại dược liệu quí là nguồn nguyên liệu dồi dào để chế
thuốc chữa bệnh trong y học dân tộc. Đặc biệt, khu bảo tồn thiên nhiên Nam
Nung, Tà Đùng có những khu rừng nguyên sinh với nhiều cảnh quan, thác nước
đẹp tạo nên quần thể du lịch hấp dẫn.
 Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt do nguồn nước mưa cung cấp, tương đối dồi dào, thuận
lợi cho sản xuất và sinh hoạt dân cư trên địa bàn toàn tỉnh. Tuy nhiên, do chịu
ảnh hưởng của khí hậu cao nguyên, lại nằm ở phía Tây, cuối dãy Trường Sơn
nên vào mùa khô mưa ít, nắng nóng kéo dài. Nguồn nước ngầm, phân bố ở hầu
khắp cao nguyên bazan và các địa bàn trong tỉnh, có trữ lượng lớn ở độ sâu 40-
90m. Đây là nguồn cung cấp nước bổ sung cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa
khô, được sử dụng phổ biến cho sinh hoạt, làm kinh tế vườn, kinh tế trang trại.
 Tài nguyên khoáng sản
Theo điều tra đến năm 2010, đã phát hiện trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có
178 mỏ và điểm mỏ khoáng sản với 16 loại khoáng sản chủ yếu: bauxit,
wolfram, antimoal, bazan bọt; bazan cột, bazan khối, cát xây dựng, đá bazan, đá
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 13
granit, sét gạch ngói, than bùn, opal, thiếc sa khoáng, kaolin, nước khoáng thiên
nhiên, saphir. Bô xít: Phân bố ở thị xã Gia Nghĩa, các huyện Đắk GLong, Đắk
R'Lấp, Đắk Song nhưng tập trung chủ yếu ở thị xã Gia Nghĩa và huyện Đắk
GLong. Trữ lượng dự đoán 5,4 tỉ tấn, trữ lượng thăm dò 2,6 tỉ tấn, hàm lượng
Al2O3 từ 35-40%. Trên bề mặt của mỏ quặng có lớp đất bazan tốt, hiện có rừng
hoặc cây công nghiệp dài ngày. Khó khăn cho việc khai thác hiện nay là chưa có
đường giao thông, thiếu năng lượng, nguồn nước để rửa quặng và vốn đầu tư.
Khoáng sản quí hiếm: Khu vực xã Trường Xuân, huyện Đắk Song là nơi có
nguồn tài nguyên đặc biệt quí hiếm là vàng, đá quí ngọc bích, saphia trắng và
các khoáng sản khác như Wolfram, thiếc, antimoal trên địa bàn thị xã Gia
Nghĩa, huyện Đắk GLong, Cư Jút.
Ngoài ra, còn có các tài nguyên khá phong phú là nguyên liệu cho sản xuất
vật liệu xây dựng như đất sét, phân bố rải rác trên địa bàn một số huyện, có thể
khai thác công nghiệp, sản xuất gạch, ngói phục vụ nhu cầu xây dựng các công
trình kinh tế-xã hội cũng như xây dựng dân dụng cho khu vực dân cư trên địa
bàn tỉnh. Sét cao lanh làm gốm sứ cao cấp phân bố tập trung ở huyện Đắk
Glong, thị xã Gia Nghĩa; puzơlan làm nguyên liệu cho xi măng, gạch ceramic;
đá bazan bọt làm nguyên liệu sản xuất gạch ốp lát cách âm, cách nhiệt, sợi chịu
nhiệt v.v.
Nguồn nước khoáng có ở Đắk Mil sâu 180 m khả năng khai thác rất lớn,
khoảng 570 m³/ngày đêm và khí CO2 đồng hành khoảng 9,62 tấn/ngàyđêm. Hiện
tại chỉ mới khai thác khí CO2.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Tình hình kinh tế
Trong năm 2014
- Tăng trưởng kinh tế đạt 12,2 %/kế hoạch là trên 13%;
- GRDP bình quân đầu người đạt 32,75 triệu đồng/kế hoạch 32 triệu đồng;
- Tổng mức lưu chuyển hàng hóa đạt 10.500 tỷ đồng/kế hoạch 10.500 tỷ
đồng;
- Kim ngạch xuất khẩu đạt 686 triệu USD/kế hoạch 600 triệu USD; Kim
ngạch nhập khẩu đạt 110 triệu USD/kế hoạch 60 triệu USD;
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 14
- Thu ngân sách nhà nước đạt 1.354 tỷ đồng/kế hoạch 1.400 tỷ đồng; Chi
ngân sách 5.520 tỷ đồng/kế hoạch 4.305 tỷ đồng;
Tăng trưởng kinh tế nội tỉnh giữ tốc độ ổn định và đạt khá, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế đúng hướng, các chỉ số kinh tế đều cho dấu hiệu tích cực. GRDP
bình quân đầu người ước đạt 32,75 triệu đồng, vượt kế hoạch đề ra.
Sản xuất nông nghiệp ổn định, phương thức sản xuất có bước phát triển, bộ
mặt nông thôn dần được thay đổi. Ngành trồng trọt phát triển khá, tăng cả về sản
lượng và năng suất. Các cây trồng lâu năm phát triển ổn định, sản lượng cây hồ
tiêu tăng mạnh, đời sống của của bà con nông dân dần được cải thiện, bộ mặt
nông thôn thay đổi tích cực. Ngành chăn nuôi phát triển khá cả về quy mô và
phương thức, đàn gia súc, gia cầm, thủy sản tăng so với cùng kỳ,người dân đang
chuyển dần từ chăn nuôi nhỏ lẻ, manh mún sang chăn nuôi quy mô tập trung,
trang trại. Công tác khai thác, quản lý, giao khoán và trồng rừng có nhiều tiến
bộ, không để xảy ra cháy rừng. Đẩy nhanh xây dựng nông thôn mới, đạt chỉ tiêu
đề ra, nhiều mô hình nông nghiệp công nghệ cao được người dân ứng dụng.
Sản xuất công nghiệp tiếp tục đà phục hồi, tăng khá so với cùng kỳ. Chỉ số
sản xuất công nghiệp (IIP) ước tăng 10%. Đa số các nhà máy gặp khó khăn năm
trước đã tái hoạt động, sản xuất kinh doanh ổn định.
Hoạt động thương mại, dịch vụ và du lịch tăng trưởng khá, đáp ứng cơ bản nhu
cầu của nhân dân. Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ
tăng so với cùng kỳ. Cung cầu hàng hoá đa dạng, ổn định. Kim ngạch xuất nhập
khẩu tăng mạnh so với cùng kỳ. Hoạt động tín dụng, ngân hàng được mở rộng,
tăng trưởng tín dụng đạt cao. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cả năm giữ ổn định,
hoạt động du lịch và vận tải tăng trưởng mạnh.
Tiếp tục huy động hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển, doanh nghiệp
mở rộng sản xuất kinh doanh, tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt khá. Tổng thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn ước đạt 1.354 tỷ đồng, xấp xỉ đạt dự toán. Tổng
vốn đầu tư toàn xã hội vượt kế hoạch đề ra. Phát triển doanh nghiệp đạt khá, số
doanh nghiệp giải thể và ngưng hoạt động giảm mạnh, doanh nghiệp có xu
hướng mở rộng sản xuất kinh doanh. Thu hút đầu tư tăng trưởng khá, đẩy mạnh
vận động và giải ngân nguồn vốn ODA, thực hiện rà soát các dự án được cấp
phép, nắm bắt tình hình của các dự án, hỗ trợ kịp thời cho nhà đầu tư.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 15
- Quy mô và chất lượng giáo dục đào tạo được nâng cao, ứng dụng khoa
học công nghệ được chú trọng, công tác giải quyết việc làm và đào tạo nghề có
tiến bộ. Chất lượng giáo dục tiếp tục được nâng cao, quy mô được mở rộng, cơ
sở vật chất dần đáp ứng tốt hơn nhu cầu dạy và học. Các chỉ tiêu giáo dục đạt
khá, kỳ thi tốt nghiệp diễn ra an toàn, nghiêm túc, tỷ lệ đậu cao, chuẩn bị tốt cơ
sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực cho năm học mới. Giải quyết việc làm đạt kế
hoạch đề ra, nhân rộng các mô hình dạy nghề có hiệu quả, xây dựng mô hình
đào tạo nghề gắn với các làng nghề, vùng chuyên canh, tỷ lệ lao động qua đào
tạo tăng so với cùng kỳ.
2. Tình hình xã hội
Tính đến năm 2016, dân số toàn tỉnh là 636.000 người. Cơ cấu dân tộc đa dạng
chủ yếu là dân tộc Kinh, M'Nông, Tày, Thái, E Đê, Nùng. Dân tộc kinh chiếm tỷ lệ
khoảng 65,5%; M Nông chiếm 9,7%, các dân tộc khác chiếm tỷ lệ nhỏ.
Dân cư phân bố không đều trên địa bàn các huyện, nơi đông dân cư chủ yếu tập
trung ở các trung tâm xã, thị trấn huyện lỵ, ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ. Có
những vùng dân cư thưa thớt như một số xã của huyện Đắk Glong, Tuy Đức.
Tình hình xã hội của Đắk Nông năm 2014
- Số lao động được giải quyết việc làm đạt 18.000 ngàn lượt/kế hoạch 18.000
ngàn lượt;
- Đạt 7 trường học được công nhận đạt chuẩn quốc gia/kế hoạch được công nhận
thêm 07 trường;
- Đạt 6,2 bác sỹ/vạn dân trên kế hoạch 6 bác sỹ/vạn dân; Đạt 16,5 giường
bệnh/vạn dân trên kế hoạch 16,5 giường bệnh/vạn dân;
- Tỉ lệ hộ nghèo giảm 2,14%/kế hoạch giảm 3%; Tỉ lệ hộ nghèo đồng bào dân
tộc thiểu số giảm 4,01%/kế hoạch giảm trên 5%.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường- Định hướng chiến lược tiêu thụ
1.1 Đánh giá nhu cầu thị trường sơ chế trái cây.
Báo cáo của Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp nông
thôn (Ipsard) tại hội thảo “Ngành hàng rau quả - Xúc tiến đầu tư và xây dựng
thương hiệu” tổ chức ngày 24/5 tại Hà Nội cho biết, thị trường rau quả có tỷ
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 16
trọng lớn nhất trong nhóm thực phẩm tươi sống toàn cầu.Theo một số nghiên
cứu về tình hình tiêu thụ các loại rau quả của Việt Nam trong thời gian qua, các
loại rau quả được tiêu thụ rộng rãi nhất là rau muốn (95% số hộ tiêu thụ), cà
chua ( 88%) và chuối (87%). Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cho biết, tiêu thụ trái cây có nhiều thuận lợi, số lượng, chủng loại, thị
trường và kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng nhanh. Nhiều thị trường mới,
khó tính có giá cả cao được mở mới đã khích lệ, thúc đẩy ngành hàng trái cây
phát triển trong những năm gần đây như thanh long, nhãn, chôm chôm, xoài đã
vào thị trường Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản.
Cụ thể, khối lượng và kim ngạch xuất khẩu rau quả đang có chiều hướng
tăng nhanh: Năm 2005, nước ta xuất khẩu đến 36 nước và vùng lãnh thổ trên thế
giới, với trên 235 triệu USD; đến năm 2015, đã xuất khẩu đến hơn 60 quốc gia
và vùng lãnh thổ, kim ngạch đạt 1,838 tỷ USD, tăng 123% so với năm 2014, và
tăng 782,13% so với năm 2005 (2005- 2015); trong đó trái cây chiếm trên 70%.
Năm 2015 cũng là năm có kim ngạch xuất khẩu rau quả cao nhất từ trước đến
nay.
7 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu rau quả cả nước đạt 1,385 tỷ
USD, tăng 135,5% so với cùng kỷ năm 2015.
Ngoài các thị trường truyền thống, chúng ta đã tích cực mở mới nhiều thị
trường, đặc biệt là những thị trường khó tính như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Canada, Australia, New Zealand….
Thị trường tiêu thụ trái cây ở trong nước là chính, chiếm 85- 90% tổng sản
lượng sản xuất, xuất khẩu mới chiếm 10- 15%. Xuất khẩu trái tươi đối với thanh
long, nhãn, chôm chôm, dứa, bưởi, chanh, chuối, xoài…; xuất khẩu dưới dạng
chế biến đối với dứa, xoài ở dạng đông lạnh, nước quả…
Vì vậy, theo Cục Trồng trọt, nhằm đẩy mạnh tiêu thụ và xuất khẩu trái cây
hơn nữa, thời gian tới cần nâng cao chất lượng, tăng cường sản xuất nhiều sản
phẩm an toàn, có nguồn gốc xuất xứ để thâm nhập sâu hơn vào các thị trường có
nhiều tiềm năng.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 17
1.2. Định hướng chiến lược tiêu thụ - phát triển sản phẩm của công ty
Từ nhu cầu đã phân tích ở trong và ngoài nước, chúng tôi nhận thấy thị
trường tiêu thụ các sản phẩm đầu ra của dự là rất lớn. Nông sản đảm bảo các tiêu
chí, quy chuẩn để cung cấp cho các hệ thống chuỗi siêu thị lớn như Big C,
Coopmart và dự kiến trong tương lai vươn ra xuất khẩu các thị trường quốc tế.
Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm của Nhà máy sơ chế trái cây.
Ban đầu, mặt hàng sơ chế là chanh dây. Trong tương lai, khi dự án đi vào
hoạt động ổn định, công ty cũng tiến hành thu mua nguồn nguyên liệu từ nông
dân trên địa phương như bơ, sầu riêng. Việc thu mua nông sản này được thực
hiện thông qua hợp đồng liên kết sản xuất theo từng loại sản phẩm phù hợp nhu
Nhà máy sơ chế
trái cây Thông
Đỏ
Siêu thị
(70%)
Chợ đầu mối
(20%)
Các tỉnh lân cận
(5%)
Khác (5%)
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 18
cầu của doanh nghiệp. Bằng việc thực hiện hợp đồng này, nông dân sẽ được hỗ
trợ đầu vào và các dịch vụ sản xuất, tiếp cận tín dụng, tiến bộ kỹ thuật; ổn định
thị trường đầu ra, giá cả được bảo đảm; thông qua thực hiện hợp đồng, nông dân
nâng cao được ý thức trong sản xuất hàng hóa, an toàn vệ sinh thực phẩm Về
phía doanh nghiệp sẽ chủ động nguồn nguyên liệu chất lượng cao và ổn định, có
điều kiện giám sát chất lượng ngay từ đầu vào, giảm thiểu rủi ro trong kinh
doanh, giảm giá thành sản xuất.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Tổng diện tích 9.779 m2
+ Diện tích khu sơ chế = 6.648 m2
gồm khu sơ chế đóng gói, dán mã vạch,
Kho bảo quản, kho chứa nguyên liệu.
+ Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ : 3.131m²
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Đầu tư xây dựng “Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh” tại Thôn
Tân Lợi, xã Đak R’Moan, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đak Nông.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung
Diện
tích
(m²)
Tỷ lệ
I.1 Khu Sơ chế 6.648 67,98%
1 Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán mã vạch 4.000 40,90%
2 Kho lạnh bảo quản 1.348 13,78%
3 Kho chứa nguyên liệu 1.300 13,29%
I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 2.172 22,21%
1 Nhà điều hành 800 8,18%
2 Nhà bảo vệ 24 0,25%
3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 800 8,18%
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 19
TT Nội dung
Diện
tích
(m²)
Tỷ lệ
4 Nhà vệ sinh 48 0,49%
5 Nhà xe 500 5,11%
6 Giao thông tổng thể 959 9,81%
Tổng cộng 9.779 100,00%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: vật tư xây dựng và trang thiết bị đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện dự án.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 20
Chương III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tư.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
I Xây dựng 3.131
I.1 Khu Sơ chế 6.648
1 Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán mã vạch m² 4.000
2 Kho lạnh bảo quản m² 1.348
3 Kho chứa nguyên liệu m² 1.300
I.2
Khu văn phòng điều hành và các công trình
phụ trợ
1 Nhà điều hành m² 800
2 Nhà bảo vệ m² 24
3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên m² 800
4 Nhà vệ sinh m² 48
5 Nhà xe m² 500
6 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
9 Giao thông tổng thể m² 959
10 Hàng rào tổng thể md 4.000
11 San lấp mặt bằng m² 9.779
II Thiết bị
1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ Hệ thống 1
2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 2
3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3
4 Bàn và ghế sơ chế Đồng bộ 10
5 Dụng cụ sơ chế Chiếc 40
6 Bồn rữa Chiếc 2
7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 21
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
8 Dàn phơi và quạt sấy khô Đồng bộ 10
9 Quạt công nghiệp Chiếc 4
10 Xe nâng hàng Chiếc 2
11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn
thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến
đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian
ở quá trình này và đảm bảo độ tươi ngon khi đến với người tiêu dùng. Sau đây là
quy trình sợ chế trái cây được thực hiện bằng dây chuyền tự động.
1. Làm sạch sản phẩm đầu vào (Washing):
Ở phần này thường có thêm phần thiết bị/ thùng chứa cung cấp trái cây đầu
vào được thiết kế tiêu chuẩn phù hợp với các khay nhựa, có hệ thống thủy lực
nâng hạ.
Phần rửa sạch sản phẩm: két chứa nước, bằng chuyền, chổi, con lăn để cọ,
rửa sản phẩm
2. Phân loại, tuyển chọn sơ bộ, loại bỏ sản phẩm hư hỏng, kém chất
lượng (Sorting):
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 22
Ở phần này thường có các thiết bị băng chuyền, thang vận chuyển, bàn
phân loại, người lao động tuyển chọn, loại bỏ các trái cây hư hỏng, kém chất
lượng ra khỏi dây chuyền.
3. Phun phủ hỗn hợp dung dịch bảo quản trái cây – kéo dài thời gian
sử dụng (Coating)
Ở phần này trái cây tươi sẽ được đi qua bộ phận phun dung dịch bảo quản,
giữ tươi, giảm thiểu sự phát triển của các vi sinh, egym,… chiều dày lớp phủ
được tính bằng micron, và được phun ở áp lực cao.
Tiếp tới trái cây qua các con lăn có lắp chổi lông, để xoa, chà sát chất phủ
trên bề mặt, đảm bảo trái cây được phủ hỗ hợp dung dịch bảo quản được đồng
đều (vật liệu của chổi lông này sẽ được chế tạo đặc biệt phù hợp với từng loại
trái cây để đảm bảo không làm hư hỏng bề mặt trái cây,…)
4. Làm khô lớp phủ dung dịch bảo quản trên bề mặt trái cây (Drying):
Ở phần này, trái cây đã được phủ dung dịch bảo quản được đi qua hệ thống sây
khí nóng (mức nhiệt độ, thời gian sản phẩm đi qua được điều chỉnh, xác lập tùy
thuộc vào loại dung dịch bảo quản, loại trái cây, …).
5. Phân loại, kích thước, khối lượng trái cây (Sizing).
Ở phần này, trái cây sẽ được đưa tới hệ thống phân loại tự động theo khối
lượng, kích thước, màu sắc, … (được điều khiển bởi 1 máy tính, có phần mềm
thông minh) để trái cây được tự động chuyển tới các tuyến, lộ có kích thước,
khối lượng, màu sắc, .. khác nhau, chuẩn bị đóng gói.
6. Đóng gói (Packing)
Ở phần này, trái cây sẽ được hệ thống tự động đóng gói theo các loại hộp/
thùng khác nhau: hộp nhưa, carton,.. tùy thuộc vào loại trái cây. Hệ thống cũng
có thể được lắp thêm các thiết bị dán nhãn thông tin sản phẩm hoặc người vận
hành sử dụng máy cầm tay, .. và sản phẩm ở bước này có thể cần bổ sung các
bao bì MAP để gia tăng, kiểm soát lượng O2, Co2, .. của sản phẩm – gia tăng
thời gian bảo quản…
7. Hệ thống làm mát cho sản phẩm (Cooling)
Trước khi chuyển sản phẩm tới kho lưu giữ hoặc chuyển tới kho trung gian
có nhiệt độ làm mát, trung gian trước khi chuyển vào kho lưu giữ hoặc đóng vào
container chuẩn bị xuất khẩu/ đưa ra thị trường.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 23
Chương IV
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án đầu tư với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau khi
được chấp thuận chủ trương đầu tư, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các bước về
đất theo quy định.
II. Các phương án xây dựng công trình.
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
I Xây dựng
I.1 Khu Sơ chế 6.648
1 Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán mã vạch m² 4.000
2 Kho lạnh bảo quản m² 1.348
3 Kho chứa nguyên liệu m² 1.300
I.2
Khu văn phòng điều hành và các công trình
phụ trợ
1 Nhà điều hành m² 800
2 Nhà bảo vệ m² 24
3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên m² 800
4 Nhà vệ sinh m² 48
5 Nhà xe m² 500
6 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
9 Giao thông tổng thể m² 959
10 Hàng rào tổng thể md 4.000
11 San lấp mặt bằng m² 9.779
II Thiết bị
1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ Hệ thống 1
2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 2
3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3
4 Bàn và ghế sơ chế Đồng bộ 10
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 24
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
5 Dụng cụ sơ chế Chiếc 40
6 Bồn rữa Chiếc 2
7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1
8 Dàn phơi và quạt sấy khô Đồng bộ 10
9 Quạt công nghiệp Chiếc 4
10 Xe nâng hàng Chiếc 2
11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6
Các hạng mục xây dựng sẽ được triển khai thiết kế trong giai đoạn lập dự
án đầu tư theo quy định hiện hành.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
1. Phương án quản lý, khai thác.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án gồm có:
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 25
Chương V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu
vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để
nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường
và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu
chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2014.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 38/2015/NĐ-CP 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ Về quản
lý chất thải và phế liệu
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính Phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 26
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ
môi trường đơn giản
Thông tư Số: 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Chính
phủ quy định về quản lý chất thải nguy hại.
Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng
theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
 Chất thải rắn
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 27
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
 Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu
khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
 Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh
môi trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận.
Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh
hoạt của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm
trước khi thải ra ngoài.
 Tiếng ồn.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 28
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
- Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
- Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
- Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện…
 Bụi và khói
Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo
dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc
thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không
đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm
cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ
phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 29
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng
nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi
trường.
 Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 30
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
 Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước
khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công
trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ
khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để
tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung
quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
 Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa
trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân
huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp.
Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại
và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu.
Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách
xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ
nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển
đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên
đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường
được sạch đẹp.
 Chất thải khí:
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
 Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ
được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu
biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 31
đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát
nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
 Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong
quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường
chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
 Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là
những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp
ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp,
về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực
hiện những biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt...
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 32
Chương VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
ST
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
I Xây dựng 22.107.440
I.1 Khu Sơ chế
1
Nhà máy sơ chế , đóng gói,
dán mã vạch
m² 4.000 2.800 11.200.000
2 Kho lạnh bảo quản m² 1.348 3.000 4.044.000
3 Kho chứa nguyên liệu m² 1.300 350 455.000
I.2
Khu văn phòng điều
hành và các công trình
phụ trợ
1 Nhà điều hành m² 800 2.200 1.760.000
2 Nhà bảo vệ m² 24 2.000 48.000
3
Nhà ăn cán bộ, công nhân
viên
m² 800 2.200 1.760.000
4 Nhà vệ sinh m² 48 2.000 96.000
5 Nhà xe m² 500 1.200 600.000
6
Hệ thống cấp nước tổng
thể
HT 1 230.000 230.000
7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 600.000 600.000
8
Hệ thống thoát nước tổng
thể
HT 1 400.000 400.000
9 Giao thông tổng thể m² 959 110 105.490
10 Hàng rào tổng thể md 4.000 80 320.000
11 San lấp mặt bằng m² 9.779 50 488.950
II Thiết bị 3.041.300
1
Hệ thống rửa trái cây công
suất 1000kg/giờ
Hệ
thống
1
2.340.8
00
2.340.800
2
Máy hút chân không đóng
gói
Chiếc 2 25.000 50.000
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 33
ST
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3 9.500 28.500
4 Bàn và ghế sơ chế Đồng bộ 10 18.000 180.000
5 Dụng cụ sơ chế Chiếc 40 800 32.000
6 Bồn rữa Chiếc 2 25.000 50.000
7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1 150.000 150.000
8 Dàn phơi và quạt sấy khô Đồng bộ 10 15.000 150.000
9 Quạt công nghiệp Chiếc 4 2.000 8.000
10 Xe nâng hàng Chiếc 2 7.500 15.000
11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1 10.000 10.000
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6 4.500 27.000
III Chi phí quản lý dự án 2,610
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
656.405
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
1.353.823
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,460
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
115.607
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
0,841
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
211.625
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
1,044
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
230.904
4
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,164
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
41.183
5
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
0,163
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
36.008
6 Chi phí thẩm tra dự toán 0,158
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
34.902
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
0,302
Giá gói thầu
XDtt *
ĐMTL%*1,1
66.667
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tư, TB
0,281
Giá gói thầu TBtt
* ĐMTL%*1,1
8.546
9
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
2,29
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
506.546
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
0,718
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
21.837
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 34
ST
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
TT 80.000
V Chí phí khác 3.000.000
Chi phí đất m² 9.779 307 3.000.000
VI Dự phòng phí 10% 3.015.897
Tổng cộng 33.174.865
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 22.107.440 4.044.000 18.063.440
I.1 Khu Sơ chế
1
Nhà máy sơ chế , đóng gói,
dán mã vạch
11.200.000 11.200.000
2 Kho lạnh bảo quản 4.044.000 4.044.000 -
3 Kho chứa nguyên liệu 455.000 455.000
I.2
Khu văn phòng điều
hành và các công trình
phụ trợ
-
1 Nhà điều hành 1.760.000 1.760.000
2 Nhà bảo vệ 48.000 48.000
3
Nhà ăn cán bộ, công nhân
viên
1.760.000 1.760.000
4 Nhà vệ sinh 96.000 96.000
5 Nhà xe 600.000 600.000
6
Hệ thống cấp nước tổng
thể
230.000 230.000
7 Hệ thống cấp điện tổng thể 600.000 600.000
8
Hệ thống thoát nước tổng
thể
400.000 400.000
9 Giao thông tổng thể 105.490 105.490
10 Hàng rào tổng thể 320.000 320.000
11 San lấp mặt bằng 488.950 488950
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 35
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
II Thiết bị 3.041.300 0 3.041.300
1
Hệ thống rửa trái cây công
suất 1000kg/giờ
2.340.800 2.340.800
2
Máy hút chân không đóng
gói
50.000 50.000
3 Máy ép túi băng tải 28.500 28.500
4 Bàn và ghế sơ chế 180.000 180.000
5 Dụng cụ sơ chế 32.000 32.000
6 Bồn rữa 50.000 50.000
7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 150.000
8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 150.000
9 Quạt công nghiệp 8.000 8.000
10 Xe nâng hàng 15.000 15.000
11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 10.000
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 27.000
III Chi phí quản lý dự án 656.405 656.405 -
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
1.353.823 1.353.823
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
115.607 115.607 -
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
211.625 211.625 -
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
230.904 230.904 -
4
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
41.183 41.183 -
5
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
36.008 36.008 -
6 Chi phí thẩm tra dự toán 34.902 34.902 -
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
66.667 66.667 -
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu
mua sắm vật tư, TB
8.546 8.546 -
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 36
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
9
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
506.546 506.546 -
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
21.837 21.837 -
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
80.000 80.000 -
V Chí phí khác 3.000.000 3.000.000
Chi phí đất 3.000.000 3.000.000
VI Dự phòng phí 3.015.897 905.423 2.110.474
Tổng cộng 33.174.865 9.959.651 23.215.214
Tỷ lệ (%) 30,02% 69,98%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 33.174.865.000 đồng. Trong đó:
+Vốn tự có (tự huy động): 9.959.651.000 đồng.
+Ngân sách hỗ trợ : 23.215.214.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 33.174.865
1 Vốn tự có (huy động) 9.959.651
2 Vốn vay Ngân hàng 23.215.214
Tỷ trọng vốn vay 69,98%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,02%
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ doanh thu trái cây sơ
chế. ( Dịch chanh dây)
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 4% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 37
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 3% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí khác 3% Doanh thu
6 Chi phí nguyên vật liệu "" Bảng tính
7 Chi phí điện 1% Doanh thu
8 Chi phí nhân công -quản lý điều hành 4% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2. Phương án vay.
Số tiền : 23.215.214.000 đồng.
- Thời hạn : 13 năm (156 tháng).
- Ân hạn : 2 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 8%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 13 năm
2 Lãi suất vay cố định 8% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
69,98%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30,02%; lãi suất vay dài hạn 8%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 38
3.Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn:
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 4,10 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 4,10 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,04 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu
tư sẽ được đảm bảo bằng 2,04 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự
án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8.
Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 2 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 39
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 30.548.105.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 30.548.105.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án
có hiệu quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 18,054% > 8,0 % như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 40
CHƯƠNG V
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trường cũng như việc làm
cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng
980 triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 25-35 lao động của địa
phương.
- Góp phần “Đáp ứng nhu cầu phát triển chương trình nông thôn mới của
Chính phủ và Thành phố đề ra.”
II. Đề xuất và kiến nghị.
- Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tư
tổ chức đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm.
- Kính đề nghị UBND tỉnh Dak Nông xem xét, ưu đãi, hỗ trợ cho Dự án.
- Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm được triển khai
và đi vào hoạt động./.
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN
QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA
DỰ ÁN
1. Bảng tổng mức đầu tư – Nguồn vốn của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền (1.000
đồng)
NGUỒN VỐN
Tự có -
tự huy
động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 22.107.440 4.044.000 18.063.440
I.1 Khu Sơ chế 6.648
1 Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán mã vạch m² 4.000 2.800 11.200.000 11.200.000
2 Kho lạnh bảo quản m² 1.348 3.000 4.044.000 4.044.000 -
3 Kho chứa nguyên liệu m² 1.300 350 455.000 455.000
I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ -
1 Nhà điều hành m² 800 2.200 1.760.000 1.760.000
2 Nhà bảo vệ m² 24 2.000 48.000 48.000
3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên m² 800 2.200 1.760.000 1.760.000
4 Nhà vệ sinh m² 48 2.000 96.000 96.000
5 Nhà xe m² 500 1.200 600.000 600.000
6 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 230.000 230.000 230.000
7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 600.000 600.000 600.000
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 42
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền (1.000
đồng)
NGUỒN VỐN
Tự có -
tự huy
động
Vay tín
dụng
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 400.000 400.000 400.000
9 Giao thông tổng thể m² 959 110 105.490 105.490
10 Hàng rào tổng thể md 4.000 80 320.000 320.000
11 San lấp mặt bằng m² 9.779 50 488.950 488950
II Thiết bị 3.041.300 0 3.041.300
1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ
Hệ
thống
1 2.340.800 2.340.800 2.340.800
2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 2 25.000 50.000 50.000
3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3 9.500 28.500 28.500
4
Bàn và ghế sơ chế
Đồng
bộ
10 18.000 180.000 180.000
5 Dụng cụ sơ chế Chiếc 40 800 32.000 32.000
6 Bồn rữa Chiếc 2 25.000 50.000 50.000
7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1 150.000 150.000 150.000
8 Dàn phơi và quạt sấy khô
Đồng
bộ
10 15.000 150.000 150.000
9 Quạt công nghiệp Chiếc 4 2.000 8.000 8.000
10 Xe nâng hàng Chiếc 2 7.500 15.000 15.000
11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1 10.000 10.000 10.000
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 43
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền (1.000
đồng)
NGUỒN VỐN
Tự có -
tự huy
động
Vay tín
dụng
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6 4.500 27.000 27.000
III Chi phí quản lý dự án 2,610
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
656.405 656.405 -
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.353.823 1.353.823
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,460
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
115.607 115.607 -
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,841
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
211.625 211.625 -
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,044
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
230.904 230.904 -
4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,164
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
41.183 41.183 -
5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,163
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
36.008 36.008 -
6 Chi phí thẩm tra dự toán 0,158
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
34.902 34.902 -
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
0,302
Giá gói thầu XDtt
* ĐMTL%*1,1
66.667 66.667 -
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
mua sắm vật tư, TB
0,281
Giá gói thầu TBtt
* ĐMTL%*1,1
8.546 8.546 -
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 44
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền (1.000
đồng)
NGUỒN VỐN
Tự có -
tự huy
động
Vay tín
dụng
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,29
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
506.546 506.546 -
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
21.837 21.837 -
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường
TT 80.000 80.000 -
V Chí phí khác 3.000.000 3.000.000
Chi phí đất m² 9.779 307 3.000.000 3.000.000
VI Dự phòng phí 10% 3.015.897 905.423 2.110.474
Tổng cộng 33.174.865 9.959.651 23.215.214
Tỷ lệ (%) 30,02% 69,98%
2. Bảng khấu hao hàng năm của dự án.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 45
T
T
Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 22.107.440 10 2.210.744 2.210.744 2.210.744 2.210.744 2.210.744
I.1 Khu Sơ chế
1
Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán
mã vạch
11.200.000 10 1.120.000 1.120.000 1.120.000 1.120.000 1.120.000
2 Kho lạnh bảo quản 4.044.000 10 404.400 404.400 404.400 404.400 404.400
3 Kho chứa nguyên liệu 455.000 10 45.500 45.500 45.500 45.500 45.500
I.2
Khu văn phòng điều hành và các
công trình phụ trợ
1 Nhà điều hành 1.760.000 10 176.000 176.000 176.000 176.000 176.000
2 Nhà bảo vệ 48.000 10 4.800 4.800 4.800 4.800 4.800
3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 1.760.000 10 176.000 176.000 176.000 176.000 176.000
4 Nhà vệ sinh 96.000 10 9.600 9.600 9.600 9.600 9.600
5 Nhà xe 600.000 10 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000
6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 10 23.000 23.000 23.000 23.000 23.000
7 Hệ thống cấp điện tổng thể 600.000 10 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000
8 Hệ thống thoát nước tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000
9 Giao thông tổng thể 105.490 10 10.549 10.549 10.549 10.549 10.549
10 Hàng rào tổng thể 320.000 10 32.000 32.000 32.000 32.000 32.000
11 San lấp mặt bằng 488.950 10 48.895 48.895 48.895 48.895 48.895
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 46
T
T
Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
II Thiết bị 3.041.300 5 608.260 608.260 608.260 608.260 608.260
1
Hệ thống rửa trái cây công suất
1000kg/giờ
2.340.800 5 468.160 468.160 468.160 468.160 468.160
2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 5 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
3 Máy ép túi băng tải 28.500 5 5.700 5.700 5.700 5.700 5.700
4 Bàn và ghế sơ chế 180.000 5 36.000 36.000 36.000 36.000 36.000
5 Dụng cụ sơ chế 32.000 5 6.400 6.400 6.400 6.400 6.400
6 Bồn rữa 50.000 5 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 5 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000
8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 5 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000
9 Quạt công nghiệp 8.000 5 1.600 1.600 1.600 1.600 1.600
10 Xe nâng hàng 15.000 5 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000
11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 5 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 5 5.400 5.400 5.400 5.400 5.400
II
I
Chi phí quản lý dự án 656.405 5 131.281 131.281 131.281 131.281 131.281
I
V
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.353.823 5 270.765 270.765 270.765 270.765 270.765
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu 115.607 5 23.121 23.121 23.121 23.121 23.121
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 47
T
T
Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
tiền khả thi
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
211.625 5 42.325 42.325 42.325 42.325 42.325
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 230.904 5 46.181 46.181 46.181 46.181 46.181
4
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
41.183 5 8.237 8.237 8.237 8.237 8.237
5
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
36.008 5 7.202 7.202 7.202 7.202 7.202
6 Chi phí thẩm tra dự toán 34.902 5 6.980 6.980 6.980 6.980 6.980
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
66.667 5 13.333 13.333 13.333 13.333 13.333
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật
tư, TB
8.546 5 1.709 1.709 1.709 1.709 1.709
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
506.546 5 101.309 101.309 101.309 101.309 101.309
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 21.837 5 4.367 4.367 4.367 4.367 4.367
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường
80.000 5 16.000 16.000 16.000 16.000 16.000
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 48
T
T
Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
V Chí phí khác 3.000.000 5 600.000 600.000 600.000 600.000 600.000
0 Chi phí đất 3.000.000 5 600.000 600.000 600.000 600.000 600.000
V
I
Dự phòng phí 3.015.897 5 603.179 603.179 603.179 603.179 603.179
Tổng cộng 33.174.865 4.424.229 4.424.229 4.424.229 4.424.229 4.424.229
T
T
Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 22.107.440 10 2.210.744 2.210.744 2.210.744 2.210.744 2.210.744
I.1 Khu Sơ chế
1
Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán
mã vạch
11.200.000 10 1.120.000 1.120.000 1.120.000 1.120.000 1.120.000
2 Kho lạnh bảo quản 4.044.000 10 404.400 404.400 404.400 404.400 404.400
3 Kho chứa nguyên liệu 455.000 10 45.500 45.500 45.500 45.500 45.500
I.2
Khu văn phòng điều hành và các
công trình phụ trợ
1 Nhà điều hành 1.760.000 10 176.000 176.000 176.000 176.000 176.000
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 49
T
T
Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
2 Nhà bảo vệ 48.000 10 4.800 4.800 4.800 4.800 4.800
3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 1.760.000 10 176.000 176.000 176.000 176.000 176.000
4 Nhà vệ sinh 96.000 10 9.600 9.600 9.600 9.600 9.600
5 Nhà xe 600.000 10 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000
6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 10 23.000 23.000 23.000 23.000 23.000
7 Hệ thống cấp điện tổng thể 600.000 10 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000
8 Hệ thống thoát nước tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000
9 Giao thông tổng thể 105.490 10 10.549 10.549 10.549 10.549 10.549
10 Hàng rào tổng thể 320.000 10 32.000 32.000 32.000 32.000 32.000
11 San lấp mặt bằng 488.950 10 48.895 48.895 48.895 48.895 48.895
II Thiết bị 3.041.300 5
1
Hệ thống rửa trái cây công suất
1000kg/giờ
2.340.800 5
2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 5
3 Máy ép túi băng tải 28.500 5
4 Bàn và ghế sơ chế 180.000 5
5 Dụng cụ sơ chế 32.000 5
6 Bồn rữa 50.000 5
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 50
T
T
Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 5
8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 5
9 Quạt công nghiệp 8.000 5
10 Xe nâng hàng 15.000 5
11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 5
12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 5
II
I
Chi phí quản lý dự án 656.405 5
I
V
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.353.823 5
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
115.607 5
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
211.625 5
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 230.904 5
4
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
41.183 5
5
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
36.008 5
6 Chi phí thẩm tra dự toán 34.902 5
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 51
T
T
Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
66.667 5
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật
tư, TB
8.546 5
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
506.546 5
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 21.837 5
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường
80.000 5
V Chí phí khác 3.000.000 5
0 Chi phí đất 3.000.000 5
V
I
Dự phòng phí 3.015.897 5
Tổng cộng 33.174.865 2.210.744 2.210.744 2.210.744 2.210.744 2.210.744
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 52
3. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án.
TT Khoản mục Năm
2018 2019 2020 2021 2022
1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm ngàn năm - 28.800.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000
1 Thu từ chanh dây sơ chế 28.800.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000
- Đơn giá đồng 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000
- Số lượng tấn 1.200 2.400 2.400 2.400
II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 1.857.217 26.169.217 50.481.217 54.736.608 54.659.009
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 4% - 1.152.000 2.304.000 2.304.000 2.304.000
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 4.424.229 4.424.229
3 Chi phí lãi vay "" 1.857.217 1.857.217 1.857.217 1.688.379 1.519.541
4 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 3% 91.239
5 Chi phí khác 3% - 864.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000
6 Chi phí nguyên vật liệu "" 21.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000
7 Chi phí điện 1% - 288.000 576.000 576.000 576.000
8 Chi phí nhân công -quản lý điều hành 4% 1.008.000 2.016.000 2.016.000 2.016.000
III Lợi nhuận trước thuế -1.857.217 2.630.783 7.118.783 2.863.392 2.940.991
IV Thuế TNDN 0 526.157 1.423.757 572.678 588.198
V Lợi nhuận sau thuế -1.857.217 2.104.626 5.695.026 2.290.713 2.352.793
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 53
TT Khoản mục Năm
2023 2024 2025 2026 2027
6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm ngàn năm 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000
1 Thu từ chanh dây sơ chế 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000
- Đơn giá đồng 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000
- Số lượng tấn 2.400 2.400 2.400 2.400 2.400
II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 54.490.171 54.321.333 54.152.496 51.770.173 51.601.335
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 4% 2.304.000 2.304.000 2.304.000 2.304.000 2.304.000
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 4.424.229 4.424.229 4.424.229 2.210.744 2.210.744
3 Chi phí lãi vay "" 1.350.703 1.181.865 1.013.028 844.190 675.352
4 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 3% 91.239 91.239 91.239 91.239 91.239
5 Chi phí khác 3% 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000
6 Chi phí nguyên vật liệu "" 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000
7 Chi phí điện 1% 576.000 576.000 576.000 576.000 576.000
8 Chi phí nhân công -quản lý điều hành 4% 2.016.000 2.016.000 2.016.000 2.016.000 2.016.000
III Lợi nhuận trước thuế 3.109.829 3.278.667 3.447.504 5.829.827 5.998.665
IV Thuế TNDN 621.966 655.733 689.501 1.165.965 1.199.733
V Lợi nhuận sau thuế 2.487.863 2.622.933 2.758.004 4.663.862 4.798.932
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com.vn - 0918755356

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án ...
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
 

Ähnlich wie Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com.vn - 0918755356

Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
dự án cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại 0918755356
dự án cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại 0918755356dự án cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại 0918755356
dự án cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Ähnlich wie Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com.vn - 0918755356 (20)

Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
 
dự án cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại 0918755356
dự án cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại 0918755356dự án cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại 0918755356
dự án cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại 0918755356
 
Dự án Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thuốc ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng...
Dự án Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thuốc ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng...Dự án Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thuốc ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng...
Dự án Trung tâm nghiên cứu và sản xuất thuốc ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đồng...
 
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loiDau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
 
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
 
DỰ ÁN RÁC 0918755356
DỰ ÁN RÁC 0918755356DỰ ÁN RÁC 0918755356
DỰ ÁN RÁC 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 

Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com.vn - 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY ĐÔNG LẠNH Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ Địa điểm: Thôn Tân Lợi, xã Đak R’Moan, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đak Nông ___ Tháng 02/ 2018 ___
  • 2. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY ĐÔNG LẠNH CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc LÊ VĂN TUYẾN NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 3 MỤC LỤC MỞ ĐẦU............................................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8 Chương II .............................................................................................................. 9 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................ 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 13 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 15 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường- Định hướng chiến lược tiêu thụ........... 15 II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 18 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 18 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 18 III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 18 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 18 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 18 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 19 Chương III........................................................................................................... 20 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 20 I. Phân tích qui mô đầu tư........................................................................... 20
  • 4. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 4 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 21 Chương IV........................................................................................................... 23 CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 23 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 23 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 23 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 24 1. Phương án quản lý, khai thác.................................................................. 24 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 24 Chương V............................................................................................................ 25 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.................................... 25 I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 25 I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 25 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 25 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án................................ 26 II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 26 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 26 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 28 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 29 II.4. Kết luận: ............................................................................................. 31 Chương VI........................................................................................................... 32 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ.............................. 32 HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 32 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 32 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 36 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 36 2. Phương án vay......................................................................................... 37
  • 5. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 5 3.Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 38 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 38 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 38 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 39 CHƯƠNG V........................................................................................................ 40 KẾT LUẬN......................................................................................................... 40 I. Kết luận.................................................................................................... 40 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 40 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA ....................... 41 DỰ ÁN ................................................................................................................ 41 1. Bảng tổng mức đầu tư – Nguồn vốn của dự án ...................................... 41 2. Bảng khấu hao hàng năm của dự án. ...................................................... 44 3. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án.................................................. 52 4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ........................................... 56 5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án................................................... 57 6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án......................... 58 7. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. (1000 đồng)60 8. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án............... 62
  • 6. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 6 CHƯƠNG I MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ. Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 5801204660 Đại diện pháp luật: Lê Văn Tuyến Địa chỉ: 27B Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh.  Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Tân Lợi, xã Đak R’Moan, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đak Nông.  Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự án.  Tổng mức đầu tư: 33.174.865.000 đồng. Trong đó:  Vốn tự có (tự huy động): 9.959.651.000 đồng.  Ngân sách hỗ trợ : 23.215.214.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Ở các quốc gia phát triển, việc sơ chế nông sản ngay sau khi thu hoạch là một thực hành phổ biến với mục đích loại bỏ những phần không sử dụng trước khi nông sản được đưa vào vận tải. Điều này cho phép giảm khối lượng hàng hóa cần chuyên chở giúp giảm tỷ lệ hư hỏng. Thời điểm tối ưu nhất để thực hiện sơ chế là ngay sau khi thu hoạch. Tuy nhiên tại Việt Nam thì việc sơ chế sau thu hoạch vẫn còn khá thủ công và chưa thực hiện rộng rãi vì đa phần sản xuất nông nghiệp còn nhỏ lẻ. Công ty Cổ phần Quốc tế Thông Đỏ là một trong những đơn vị tiên phong trong quá trình đóng góp và làm mới lại ngành rau quả Việt Nam nhiều hứa hẹn. Trong nhiều năm, công ty nghiên cứu nhu cầu thị trường, thiết lập những vùng
  • 7. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 7 chuyên canh, ứng dụng tốt các hệ thống quản lý chất lượng, nâng cấp dây chuyền sản xuất hiện đại, xây dựng đội ngũ nhân viên giỏi, tận tâm, chu đáo, kết nối thị trường thế giới và nông dân Việt Nam.Với qui trình sản xuất khép kín từ việc quản lý chặt chẽ vùng nguyên liệu theo qui trình sản xuất GAP đến khâu sơ chế, chế biến và đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, chúng tôi – Công ty Cổ phần Quốc tế Thông Đỏ – tin rằng quyền lợi nông dân sẽ được đảm bảo, thương hiệu nông sản Việt Nam sẽ được khẳng định và quảng bá rộng khắp. Nhận thấy, việc xây dựng Nhà máy sơ chế trái cây đang là nhu cầu cần thiết, nhằm tăng năng suất và giá trị lao động của người nông dân. Vì vậy, Công ty đã phối hợp với Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án "Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh". IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
  • 8. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 8 V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. Từ nhu cầu của thị trường cần cũng như sự đòi hỏi chất lượng hàng hóa ngày càng cao và mẫu mã, chủng loại của sản phẩm đa dạng, đồng thời đáp ứng tốt về sản phẩm theo chuổi An Toàn và thực hiện chương trình bình ổn thị trường nên việc đầu tư nhằm giải quyết các vấn đề sau:  Nâng cao chất lượng sản phẩm.  Đảm bảo vệ sinh ATTP.  Giảm giá thành cho nhu cầu bình ổn hàng hóa, tăng sức cạnh tranh.  Giải quyết thêm nhiều lao động cho địa phương. V.2. Mục tiêu cụ thể Dự án đầu tư xây dựng nhà Nhà máy với dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện đại để sơ chế trái cây với công suất 1000 kg/giờ tương đương với khoảng 2.400 tấn/ năm.
  • 9. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 9 Chương II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Đắk Nông nằm trọn trên cao nguyên M’Nông, độ cao trung bình khoảng 600 m đến 700m so với mặt nước biển, có nơi lên đến 1.982m (Tà Đùng). -Phía bắc và đông bắc giáp với địa phận tỉnh Đắk Lắk. -Phía đông và đông Nam giáp tỉnh Lâm Đồng, phía nam giáp tỉnh Bình Phước - Phía tây giáp với Vương Quốc Campuchia với đường biên giới dài khoảng 120 km. Nhìn tổng thể, địa hình Đăk Nông như hai mái của một ngôi nhà mà đường nóc là dãy núi Nam Nung, chạy dài từ Đông sang Tây, có độ cao trung bình khoảng 800m, có nơi cao đến hơn 1.500m. Địa hình có hướng thấp dần từ Đông sang Tây. Các huyện Đăk Song, Đăk Mil, Cư Jut, Krông Nô thuộc lưu vực sông Krông Nô, sông Srêpốk nên thấp dần từ Nam xuống Bắc. Các huyện Tuy Đức, Đăk Rlâp, Đăk Glong và thị xã Gia Nghĩa thuộc thượng nguồn lưu vực sông Đồng Nai nên thấp dần từ Bắc xuống Nam. Vì vậy, Đăk Nông có địa hình đa dạng và phong phú, bị chia cắt mạnh, có sự xen kẽ giữa các núi cao hùng vĩ, hiểm trở với các cao nguyên rộng lớn, dốc thoải, lượn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ các dải đồng bằng thấp trũng. Địa hình thung lũng thấp, có độ dốc từ 0-30 chủ yếu phân bố dọc sông Krông Nô, Sêrêpôk, thuộc các huyện Cư Jút, Krông Nô. Địa hình cao nguyên đất đỏ bazan chủ yếu ở Đắk Mil, Đắk Song, độ cao trung bình 600 - 800 m, độ dốc khoảng 5- 100. Địa hình chia cắt mạnh và có độ dốc lớn > 150 phân bố chủ yếu trên địa bàn các huyện Đăk Glong, Đắk R'Lấp. Thời tiết khí hậu - Đăk Nông là khu vực chuyển tiếp giữa hai tiểu vùng khí hậu Tây Nguyên và Đông nam bộ, chế độ khí hậu mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhưng có sự nâng lên của địa hình nên có đặc trưng của khí hậu cao nguyên nhiệt đới ẩm, vừa chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam
  • 10. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 10 khô nóng. Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 4 đến hết tháng 11, tập trung trên 90% lượng mưa cả năm; mùa khô từ tháng 12 đến hết tháng 3 năm sau, lượng mưa không đáng kể. - Nhiệt độ trung bình năm 22-230 C, nhiệt độ cao nhất 350 C, tháng nóng nhất là tháng 4. Nhiệt độ thấp nhất 140C, tháng lạnh nhất vào tháng 12. Tổng số giờ nắng trong năm trung bình 2000-2300 giờ. Tổng tích ôn cao 8.0000 rất phù hợp với phát triển các cây trồng nhiệt đới lâu năm. - Lượng mưa trung bình năm 2.513 mm, lượng mưa cao nhất 3.000mm. Tháng mưa nhiều nhất vào tháng 8, 9; mưa ít nhất vào tháng 1, 2. Độ ẩm không khí trung bình 84%. Độ bốc hơi mùa khô 14,6-15,7 mm/ngày, mùa mưa 1,5-1,7 mm/ngày. - Hướng gió thịnh hành mùa mưa là Tây Nam, hướng gió thịnh hành mùa khô là Đông Bắc, tốc độ gió bình quân 2,4 -5,4 m/s , hầu như không có bão nên không gây ảnh hưởng đến kinh tế-xã hội. - Tuy nhiên cũng như các vùng khác của Tây Nguyên, điều bất lợi cơ bản về khí hậu là sự mất cân đối về lượng mưa trong năm và sự biến động lớn về biên độ nhiệt ngày đêm và theo mùa, nên yếu tố quyết định đến sản xuất và sinh hoạt là việc cấp nước, giữ nước và việc bố trí mùa vụ cây trồng. Thủy văn: Đắk Nông có mạng lưới sông suối, hồ, đập phân bố tương đối đều khắp. Đây là điều kiện thuận lợi để khai thác nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng các công trình thủy điện và phục vụ nhu cầu dân sinh. Các sông chính chảy qua địa phận tỉnh gồm: - Sông Sêrêpôk do hai nhánh sông Krông Nô và Krông Na hợp lưu với nhau tại thác Buôn Dray. Khi chảy qua địa phận huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông, do kiến tạo địa chất phức tạp, lòng sông trở nên hẹp và dốc nên tạo ra các thác nước lớn hùng vĩ, vừa có cảnh quan thiên nhiên đẹp, vừa có tiềm năng thủy điện mang lại giá trị kinh tế. Đó là thác Trinh Nữ, Dray H'Linh, Gia Long, ĐraySap. Các suối Đắk Gang, Đắk Nir, Dray H'Linh, Ea Tuor, Đắk Ken, Đắk Klou, Đắk Sor cũng đều là thượng nguồn của sông Sêrêpôk.
  • 11. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 11 - Sông Krông Nô. Bắt nguồn từ dãy núi cao trên 2.000 m phía Đông Nam tỉnh Đắk Lắc, chảy qua huyện Krông Nô. Sông Krông Nô có ý nghĩa rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống dân cư trong tỉnh. Còn nhiều suối lớn nhỏ khác suối Đắk Mâm, Đắk Rô, Đắk Rí, Đắk Nang là thượng nguồn của sông Krông Nô. - Hệ thống sông suối thượng nguồn sông Đồng Nai. Sông Đồng Nai dòng chảy chính không chảy qua địa phận Đắk Nông nhưng có nhiều sông suối thượng nguồn. Đáng kể nhất là: Suối Đắk Rung bắt nguồn từ khu vực Thuận Hạnh, Đắk Nông với chiều dài 90 km. Suối Đắk Nông có lưu lượng trung bình 12,44m3 /s. Môduyn dòng chảy trung bình 47,9 m3 /skm².Suối Đắk Bukso là ranh giới giữa huyện Đắk Song và Đắk R'Lấp. Suối ĐắkR'Lấp có diện tích lưu vực 55,2 km², là hệ thống suối đầu nguồn của thủy điện Thác Mơ. Suối Đắk R'Tih chảy về sông Đồng Nai, đầu nguồn của thủy điện ĐắkR’tih và thủy điện Trị An. - Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có nhiều hồ, đập lớn vừa có tác dụng giữ nước cho sản xuất nông, công nghiệp, thủy điện, vừa là tiềm năng để phát triển du lịch như Hồ Tây, EaSnô, Ea T'Linh, Đắk Rông, Đak Đier, ĐăkR’tih, Đồng Nai 3,4.v.v. - Chế độ lũ: Chịu sự chi phối mạnh của sông Krông Nô. Tại Đức Xuyên lũ lớn thường xảy ra vào tháng 9, 10. Hàng năm dòng sông này thường gây ngập lũ ở một số vùng thuộc các xã phía nam huyện Krông Nô. Lũ trên sông Sêrêpôk là tổ hợp lũ của 2 sông Krông Nô và Krông Na, lũ xuất hiện vào tháng 9 và 10. Tài nguyên thiên nhiên  Tài nguyên đất: Đăk Nông có tổng diện tích đất tự nhiên là 650.927 ha. Về thổ nhưỡng: Đất đai Đăk Nông khá phong phú và đa dạng, nhưng chủ yếu gồm 05 nhóm chính: Nhóm đất xám trên nền đá macma axit và đá cát chiếm khoảng 40% diện tích và được phân bổ đều toàn tỉnh. Đất đỏ bazan trên nền đá bazan phong hóa chiếm khoảng 35% diện tích, có tầng dày bình quân 120 cm, phân bổ chủ yếu ở Đăk Mil, Đăk Song. Còn lại là đất đen bồi tụ trên nền đá bazan, đất Gley và đất phù sa bồi tụ dọc các dòng sông, suối. Với tài nguyên đất đai nêu trên, Đăk Nông rất thuận lợi cho việc phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày như: Cà phê, cao su, chè, tiêu, điều trên nền đất xám, đất đỏ bazan. Đồng thời rất thích hợp cho phát triển một diện tích lớn
  • 12. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 12 cây hàng năm như lúa, ngô và các loại cây công nghiệp ngắn ngày khác trên đất đen bồi tụ, đất Gley và đất phù sa ven sông, suối.  Tài nguyên rừng Diện tích đất lâm nghiệp có rừng 294.476 ha, độ che phủ toàn tỉnh đạt 45%. Rừng tự nhiên được phân bố đều khắp các huyện, tập trung chủ yếu ở vùng núi cao, có tác dụng phòng hộ đầu nguồn, chống xói mòn, bảo vệ môi sinh. Chia theo mục đích sử dụng: đất có rừng sản xuất (kể cả rừng tự nhiên và rừng trồng) có 227.718 ha, chiếm 77,3% diện tích đất lâm nghiệp, phân bố ở hầu hết các huyện trong tỉnh; đất có rừng phòng hộ 37.500 ha, chiếm 12,7%, chủ yếu tập trung ở các huyện ĐắkR'Lấp, Đắk Nông, Đắk Mil, Đắk Song; đất có rừng đặc dụng 29.258 ha, tập trung chủ yếu ở Đắk Glong, Krông Nô, đây là khu rừng được sử dụng vào mục đích bảo tồn sinh thái, khai thác du lịch. Rừng trồng chủ yếu tập trung ở vùng các vùng gò đồi và núi thấp, khu vực gần dân cư. Rừng tự nhiên ở Đắk Nông có nhiều hệ động vật và thực vật phong phú và đa dạng. Rừng phát triển tốt, những khu rừng nguyên sinh có nhiều loại gỗ quí và cây đặc sản vừa có giá trị kinh tế, vừa có giá trị khoa học. Trong rừng còn nhiều động vật quí hiếm như voi, gấu, hổ v.v. được ghi trong sách đỏ của nước ta và sách đỏ thế giới; có nhiều loại dược liệu quí là nguồn nguyên liệu dồi dào để chế thuốc chữa bệnh trong y học dân tộc. Đặc biệt, khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung, Tà Đùng có những khu rừng nguyên sinh với nhiều cảnh quan, thác nước đẹp tạo nên quần thể du lịch hấp dẫn.  Tài nguyên nước Nguồn nước mặt do nguồn nước mưa cung cấp, tương đối dồi dào, thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt dân cư trên địa bàn toàn tỉnh. Tuy nhiên, do chịu ảnh hưởng của khí hậu cao nguyên, lại nằm ở phía Tây, cuối dãy Trường Sơn nên vào mùa khô mưa ít, nắng nóng kéo dài. Nguồn nước ngầm, phân bố ở hầu khắp cao nguyên bazan và các địa bàn trong tỉnh, có trữ lượng lớn ở độ sâu 40- 90m. Đây là nguồn cung cấp nước bổ sung cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô, được sử dụng phổ biến cho sinh hoạt, làm kinh tế vườn, kinh tế trang trại.  Tài nguyên khoáng sản Theo điều tra đến năm 2010, đã phát hiện trên địa bàn tỉnh Đăk Nông có 178 mỏ và điểm mỏ khoáng sản với 16 loại khoáng sản chủ yếu: bauxit, wolfram, antimoal, bazan bọt; bazan cột, bazan khối, cát xây dựng, đá bazan, đá
  • 13. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 13 granit, sét gạch ngói, than bùn, opal, thiếc sa khoáng, kaolin, nước khoáng thiên nhiên, saphir. Bô xít: Phân bố ở thị xã Gia Nghĩa, các huyện Đắk GLong, Đắk R'Lấp, Đắk Song nhưng tập trung chủ yếu ở thị xã Gia Nghĩa và huyện Đắk GLong. Trữ lượng dự đoán 5,4 tỉ tấn, trữ lượng thăm dò 2,6 tỉ tấn, hàm lượng Al2O3 từ 35-40%. Trên bề mặt của mỏ quặng có lớp đất bazan tốt, hiện có rừng hoặc cây công nghiệp dài ngày. Khó khăn cho việc khai thác hiện nay là chưa có đường giao thông, thiếu năng lượng, nguồn nước để rửa quặng và vốn đầu tư. Khoáng sản quí hiếm: Khu vực xã Trường Xuân, huyện Đắk Song là nơi có nguồn tài nguyên đặc biệt quí hiếm là vàng, đá quí ngọc bích, saphia trắng và các khoáng sản khác như Wolfram, thiếc, antimoal trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa, huyện Đắk GLong, Cư Jút. Ngoài ra, còn có các tài nguyên khá phong phú là nguyên liệu cho sản xuất vật liệu xây dựng như đất sét, phân bố rải rác trên địa bàn một số huyện, có thể khai thác công nghiệp, sản xuất gạch, ngói phục vụ nhu cầu xây dựng các công trình kinh tế-xã hội cũng như xây dựng dân dụng cho khu vực dân cư trên địa bàn tỉnh. Sét cao lanh làm gốm sứ cao cấp phân bố tập trung ở huyện Đắk Glong, thị xã Gia Nghĩa; puzơlan làm nguyên liệu cho xi măng, gạch ceramic; đá bazan bọt làm nguyên liệu sản xuất gạch ốp lát cách âm, cách nhiệt, sợi chịu nhiệt v.v. Nguồn nước khoáng có ở Đắk Mil sâu 180 m khả năng khai thác rất lớn, khoảng 570 m³/ngày đêm và khí CO2 đồng hành khoảng 9,62 tấn/ngàyđêm. Hiện tại chỉ mới khai thác khí CO2. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Tình hình kinh tế Trong năm 2014 - Tăng trưởng kinh tế đạt 12,2 %/kế hoạch là trên 13%; - GRDP bình quân đầu người đạt 32,75 triệu đồng/kế hoạch 32 triệu đồng; - Tổng mức lưu chuyển hàng hóa đạt 10.500 tỷ đồng/kế hoạch 10.500 tỷ đồng; - Kim ngạch xuất khẩu đạt 686 triệu USD/kế hoạch 600 triệu USD; Kim ngạch nhập khẩu đạt 110 triệu USD/kế hoạch 60 triệu USD;
  • 14. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 14 - Thu ngân sách nhà nước đạt 1.354 tỷ đồng/kế hoạch 1.400 tỷ đồng; Chi ngân sách 5.520 tỷ đồng/kế hoạch 4.305 tỷ đồng; Tăng trưởng kinh tế nội tỉnh giữ tốc độ ổn định và đạt khá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng, các chỉ số kinh tế đều cho dấu hiệu tích cực. GRDP bình quân đầu người ước đạt 32,75 triệu đồng, vượt kế hoạch đề ra. Sản xuất nông nghiệp ổn định, phương thức sản xuất có bước phát triển, bộ mặt nông thôn dần được thay đổi. Ngành trồng trọt phát triển khá, tăng cả về sản lượng và năng suất. Các cây trồng lâu năm phát triển ổn định, sản lượng cây hồ tiêu tăng mạnh, đời sống của của bà con nông dân dần được cải thiện, bộ mặt nông thôn thay đổi tích cực. Ngành chăn nuôi phát triển khá cả về quy mô và phương thức, đàn gia súc, gia cầm, thủy sản tăng so với cùng kỳ,người dân đang chuyển dần từ chăn nuôi nhỏ lẻ, manh mún sang chăn nuôi quy mô tập trung, trang trại. Công tác khai thác, quản lý, giao khoán và trồng rừng có nhiều tiến bộ, không để xảy ra cháy rừng. Đẩy nhanh xây dựng nông thôn mới, đạt chỉ tiêu đề ra, nhiều mô hình nông nghiệp công nghệ cao được người dân ứng dụng. Sản xuất công nghiệp tiếp tục đà phục hồi, tăng khá so với cùng kỳ. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) ước tăng 10%. Đa số các nhà máy gặp khó khăn năm trước đã tái hoạt động, sản xuất kinh doanh ổn định. Hoạt động thương mại, dịch vụ và du lịch tăng trưởng khá, đáp ứng cơ bản nhu cầu của nhân dân. Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tăng so với cùng kỳ. Cung cầu hàng hoá đa dạng, ổn định. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng mạnh so với cùng kỳ. Hoạt động tín dụng, ngân hàng được mở rộng, tăng trưởng tín dụng đạt cao. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cả năm giữ ổn định, hoạt động du lịch và vận tải tăng trưởng mạnh. Tiếp tục huy động hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển, doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt khá. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước đạt 1.354 tỷ đồng, xấp xỉ đạt dự toán. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội vượt kế hoạch đề ra. Phát triển doanh nghiệp đạt khá, số doanh nghiệp giải thể và ngưng hoạt động giảm mạnh, doanh nghiệp có xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh. Thu hút đầu tư tăng trưởng khá, đẩy mạnh vận động và giải ngân nguồn vốn ODA, thực hiện rà soát các dự án được cấp phép, nắm bắt tình hình của các dự án, hỗ trợ kịp thời cho nhà đầu tư.
  • 15. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 15 - Quy mô và chất lượng giáo dục đào tạo được nâng cao, ứng dụng khoa học công nghệ được chú trọng, công tác giải quyết việc làm và đào tạo nghề có tiến bộ. Chất lượng giáo dục tiếp tục được nâng cao, quy mô được mở rộng, cơ sở vật chất dần đáp ứng tốt hơn nhu cầu dạy và học. Các chỉ tiêu giáo dục đạt khá, kỳ thi tốt nghiệp diễn ra an toàn, nghiêm túc, tỷ lệ đậu cao, chuẩn bị tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực cho năm học mới. Giải quyết việc làm đạt kế hoạch đề ra, nhân rộng các mô hình dạy nghề có hiệu quả, xây dựng mô hình đào tạo nghề gắn với các làng nghề, vùng chuyên canh, tỷ lệ lao động qua đào tạo tăng so với cùng kỳ. 2. Tình hình xã hội Tính đến năm 2016, dân số toàn tỉnh là 636.000 người. Cơ cấu dân tộc đa dạng chủ yếu là dân tộc Kinh, M'Nông, Tày, Thái, E Đê, Nùng. Dân tộc kinh chiếm tỷ lệ khoảng 65,5%; M Nông chiếm 9,7%, các dân tộc khác chiếm tỷ lệ nhỏ. Dân cư phân bố không đều trên địa bàn các huyện, nơi đông dân cư chủ yếu tập trung ở các trung tâm xã, thị trấn huyện lỵ, ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ. Có những vùng dân cư thưa thớt như một số xã của huyện Đắk Glong, Tuy Đức. Tình hình xã hội của Đắk Nông năm 2014 - Số lao động được giải quyết việc làm đạt 18.000 ngàn lượt/kế hoạch 18.000 ngàn lượt; - Đạt 7 trường học được công nhận đạt chuẩn quốc gia/kế hoạch được công nhận thêm 07 trường; - Đạt 6,2 bác sỹ/vạn dân trên kế hoạch 6 bác sỹ/vạn dân; Đạt 16,5 giường bệnh/vạn dân trên kế hoạch 16,5 giường bệnh/vạn dân; - Tỉ lệ hộ nghèo giảm 2,14%/kế hoạch giảm 3%; Tỉ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số giảm 4,01%/kế hoạch giảm trên 5%. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường- Định hướng chiến lược tiêu thụ 1.1 Đánh giá nhu cầu thị trường sơ chế trái cây. Báo cáo của Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp nông thôn (Ipsard) tại hội thảo “Ngành hàng rau quả - Xúc tiến đầu tư và xây dựng thương hiệu” tổ chức ngày 24/5 tại Hà Nội cho biết, thị trường rau quả có tỷ
  • 16. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 16 trọng lớn nhất trong nhóm thực phẩm tươi sống toàn cầu.Theo một số nghiên cứu về tình hình tiêu thụ các loại rau quả của Việt Nam trong thời gian qua, các loại rau quả được tiêu thụ rộng rãi nhất là rau muốn (95% số hộ tiêu thụ), cà chua ( 88%) và chuối (87%). Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết, tiêu thụ trái cây có nhiều thuận lợi, số lượng, chủng loại, thị trường và kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng nhanh. Nhiều thị trường mới, khó tính có giá cả cao được mở mới đã khích lệ, thúc đẩy ngành hàng trái cây phát triển trong những năm gần đây như thanh long, nhãn, chôm chôm, xoài đã vào thị trường Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản. Cụ thể, khối lượng và kim ngạch xuất khẩu rau quả đang có chiều hướng tăng nhanh: Năm 2005, nước ta xuất khẩu đến 36 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới, với trên 235 triệu USD; đến năm 2015, đã xuất khẩu đến hơn 60 quốc gia và vùng lãnh thổ, kim ngạch đạt 1,838 tỷ USD, tăng 123% so với năm 2014, và tăng 782,13% so với năm 2005 (2005- 2015); trong đó trái cây chiếm trên 70%. Năm 2015 cũng là năm có kim ngạch xuất khẩu rau quả cao nhất từ trước đến nay. 7 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu rau quả cả nước đạt 1,385 tỷ USD, tăng 135,5% so với cùng kỷ năm 2015. Ngoài các thị trường truyền thống, chúng ta đã tích cực mở mới nhiều thị trường, đặc biệt là những thị trường khó tính như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada, Australia, New Zealand…. Thị trường tiêu thụ trái cây ở trong nước là chính, chiếm 85- 90% tổng sản lượng sản xuất, xuất khẩu mới chiếm 10- 15%. Xuất khẩu trái tươi đối với thanh long, nhãn, chôm chôm, dứa, bưởi, chanh, chuối, xoài…; xuất khẩu dưới dạng chế biến đối với dứa, xoài ở dạng đông lạnh, nước quả… Vì vậy, theo Cục Trồng trọt, nhằm đẩy mạnh tiêu thụ và xuất khẩu trái cây hơn nữa, thời gian tới cần nâng cao chất lượng, tăng cường sản xuất nhiều sản phẩm an toàn, có nguồn gốc xuất xứ để thâm nhập sâu hơn vào các thị trường có nhiều tiềm năng.
  • 17. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 17 1.2. Định hướng chiến lược tiêu thụ - phát triển sản phẩm của công ty Từ nhu cầu đã phân tích ở trong và ngoài nước, chúng tôi nhận thấy thị trường tiêu thụ các sản phẩm đầu ra của dự là rất lớn. Nông sản đảm bảo các tiêu chí, quy chuẩn để cung cấp cho các hệ thống chuỗi siêu thị lớn như Big C, Coopmart và dự kiến trong tương lai vươn ra xuất khẩu các thị trường quốc tế. Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm của Nhà máy sơ chế trái cây. Ban đầu, mặt hàng sơ chế là chanh dây. Trong tương lai, khi dự án đi vào hoạt động ổn định, công ty cũng tiến hành thu mua nguồn nguyên liệu từ nông dân trên địa phương như bơ, sầu riêng. Việc thu mua nông sản này được thực hiện thông qua hợp đồng liên kết sản xuất theo từng loại sản phẩm phù hợp nhu Nhà máy sơ chế trái cây Thông Đỏ Siêu thị (70%) Chợ đầu mối (20%) Các tỉnh lân cận (5%) Khác (5%)
  • 18. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 18 cầu của doanh nghiệp. Bằng việc thực hiện hợp đồng này, nông dân sẽ được hỗ trợ đầu vào và các dịch vụ sản xuất, tiếp cận tín dụng, tiến bộ kỹ thuật; ổn định thị trường đầu ra, giá cả được bảo đảm; thông qua thực hiện hợp đồng, nông dân nâng cao được ý thức trong sản xuất hàng hóa, an toàn vệ sinh thực phẩm Về phía doanh nghiệp sẽ chủ động nguồn nguyên liệu chất lượng cao và ổn định, có điều kiện giám sát chất lượng ngay từ đầu vào, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, giảm giá thành sản xuất. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Tổng diện tích 9.779 m2 + Diện tích khu sơ chế = 6.648 m2 gồm khu sơ chế đóng gói, dán mã vạch, Kho bảo quản, kho chứa nguyên liệu. + Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ : 3.131m² III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án Đầu tư xây dựng “Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh” tại Thôn Tân Lợi, xã Đak R’Moan, Thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đak Nông. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ I.1 Khu Sơ chế 6.648 67,98% 1 Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán mã vạch 4.000 40,90% 2 Kho lạnh bảo quản 1.348 13,78% 3 Kho chứa nguyên liệu 1.300 13,29% I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 2.172 22,21% 1 Nhà điều hành 800 8,18% 2 Nhà bảo vệ 24 0,25% 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 800 8,18%
  • 19. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 19 TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ 4 Nhà vệ sinh 48 0,49% 5 Nhà xe 500 5,11% 6 Giao thông tổng thể 959 9,81% Tổng cộng 9.779 100,00% IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: vật tư xây dựng và trang thiết bị đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 20. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 20 Chương III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô đầu tư. Bảng tổng hợp danh mục đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 3.131 I.1 Khu Sơ chế 6.648 1 Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán mã vạch m² 4.000 2 Kho lạnh bảo quản m² 1.348 3 Kho chứa nguyên liệu m² 1.300 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 1 Nhà điều hành m² 800 2 Nhà bảo vệ m² 24 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên m² 800 4 Nhà vệ sinh m² 48 5 Nhà xe m² 500 6 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 9 Giao thông tổng thể m² 959 10 Hàng rào tổng thể md 4.000 11 San lấp mặt bằng m² 9.779 II Thiết bị 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ Hệ thống 1 2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 2 3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3 4 Bàn và ghế sơ chế Đồng bộ 10 5 Dụng cụ sơ chế Chiếc 40 6 Bồn rữa Chiếc 2 7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1
  • 21. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 21 STT Nội dung ĐVT Số lượng 8 Dàn phơi và quạt sấy khô Đồng bộ 10 9 Quạt công nghiệp Chiếc 4 10 Xe nâng hàng Chiếc 2 11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian ở quá trình này và đảm bảo độ tươi ngon khi đến với người tiêu dùng. Sau đây là quy trình sợ chế trái cây được thực hiện bằng dây chuyền tự động. 1. Làm sạch sản phẩm đầu vào (Washing): Ở phần này thường có thêm phần thiết bị/ thùng chứa cung cấp trái cây đầu vào được thiết kế tiêu chuẩn phù hợp với các khay nhựa, có hệ thống thủy lực nâng hạ. Phần rửa sạch sản phẩm: két chứa nước, bằng chuyền, chổi, con lăn để cọ, rửa sản phẩm 2. Phân loại, tuyển chọn sơ bộ, loại bỏ sản phẩm hư hỏng, kém chất lượng (Sorting):
  • 22. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 22 Ở phần này thường có các thiết bị băng chuyền, thang vận chuyển, bàn phân loại, người lao động tuyển chọn, loại bỏ các trái cây hư hỏng, kém chất lượng ra khỏi dây chuyền. 3. Phun phủ hỗn hợp dung dịch bảo quản trái cây – kéo dài thời gian sử dụng (Coating) Ở phần này trái cây tươi sẽ được đi qua bộ phận phun dung dịch bảo quản, giữ tươi, giảm thiểu sự phát triển của các vi sinh, egym,… chiều dày lớp phủ được tính bằng micron, và được phun ở áp lực cao. Tiếp tới trái cây qua các con lăn có lắp chổi lông, để xoa, chà sát chất phủ trên bề mặt, đảm bảo trái cây được phủ hỗ hợp dung dịch bảo quản được đồng đều (vật liệu của chổi lông này sẽ được chế tạo đặc biệt phù hợp với từng loại trái cây để đảm bảo không làm hư hỏng bề mặt trái cây,…) 4. Làm khô lớp phủ dung dịch bảo quản trên bề mặt trái cây (Drying): Ở phần này, trái cây đã được phủ dung dịch bảo quản được đi qua hệ thống sây khí nóng (mức nhiệt độ, thời gian sản phẩm đi qua được điều chỉnh, xác lập tùy thuộc vào loại dung dịch bảo quản, loại trái cây, …). 5. Phân loại, kích thước, khối lượng trái cây (Sizing). Ở phần này, trái cây sẽ được đưa tới hệ thống phân loại tự động theo khối lượng, kích thước, màu sắc, … (được điều khiển bởi 1 máy tính, có phần mềm thông minh) để trái cây được tự động chuyển tới các tuyến, lộ có kích thước, khối lượng, màu sắc, .. khác nhau, chuẩn bị đóng gói. 6. Đóng gói (Packing) Ở phần này, trái cây sẽ được hệ thống tự động đóng gói theo các loại hộp/ thùng khác nhau: hộp nhưa, carton,.. tùy thuộc vào loại trái cây. Hệ thống cũng có thể được lắp thêm các thiết bị dán nhãn thông tin sản phẩm hoặc người vận hành sử dụng máy cầm tay, .. và sản phẩm ở bước này có thể cần bổ sung các bao bì MAP để gia tăng, kiểm soát lượng O2, Co2, .. của sản phẩm – gia tăng thời gian bảo quản… 7. Hệ thống làm mát cho sản phẩm (Cooling) Trước khi chuyển sản phẩm tới kho lưu giữ hoặc chuyển tới kho trung gian có nhiệt độ làm mát, trung gian trước khi chuyển vào kho lưu giữ hoặc đóng vào container chuẩn bị xuất khẩu/ đưa ra thị trường.
  • 23. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 23 Chương IV CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đầu tư với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các bước về đất theo quy định. II. Các phương án xây dựng công trình. STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng I.1 Khu Sơ chế 6.648 1 Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán mã vạch m² 4.000 2 Kho lạnh bảo quản m² 1.348 3 Kho chứa nguyên liệu m² 1.300 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 1 Nhà điều hành m² 800 2 Nhà bảo vệ m² 24 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên m² 800 4 Nhà vệ sinh m² 48 5 Nhà xe m² 500 6 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 9 Giao thông tổng thể m² 959 10 Hàng rào tổng thể md 4.000 11 San lấp mặt bằng m² 9.779 II Thiết bị 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ Hệ thống 1 2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 2 3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3 4 Bàn và ghế sơ chế Đồng bộ 10
  • 24. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 24 STT Nội dung ĐVT Số lượng 5 Dụng cụ sơ chế Chiếc 40 6 Bồn rữa Chiếc 2 7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1 8 Dàn phơi và quạt sấy khô Đồng bộ 10 9 Quạt công nghiệp Chiếc 4 10 Xe nâng hàng Chiếc 2 11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6 Các hạng mục xây dựng sẽ được triển khai thiết kế trong giai đoạn lập dự án đầu tư theo quy định hiện hành. III. Phương án tổ chức thực hiện. 1. Phương án quản lý, khai thác. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án gồm có: IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 25. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 25 Chương V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2014. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 38/2015/NĐ-CP 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ Về quản lý chất thải và phế liệu Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
  • 26. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 26 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản Thông tư Số: 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải nguy hại. Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm  Chất thải rắn
  • 27. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 27 - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.  Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.  Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. - Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài.  Tiếng ồn.
  • 28. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 28 - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. - Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. - Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… - Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện…  Bụi và khói Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
  • 29. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 29 Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.  Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
  • 30. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 30 - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công.  Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:  Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.  Chất thải khí: - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho
  • 31. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 31 đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.  Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.  Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt... II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 32. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 32 Chương VI TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án ST T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 22.107.440 I.1 Khu Sơ chế 1 Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán mã vạch m² 4.000 2.800 11.200.000 2 Kho lạnh bảo quản m² 1.348 3.000 4.044.000 3 Kho chứa nguyên liệu m² 1.300 350 455.000 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 1 Nhà điều hành m² 800 2.200 1.760.000 2 Nhà bảo vệ m² 24 2.000 48.000 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên m² 800 2.200 1.760.000 4 Nhà vệ sinh m² 48 2.000 96.000 5 Nhà xe m² 500 1.200 600.000 6 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 230.000 230.000 7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 600.000 600.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 400.000 400.000 9 Giao thông tổng thể m² 959 110 105.490 10 Hàng rào tổng thể md 4.000 80 320.000 11 San lấp mặt bằng m² 9.779 50 488.950 II Thiết bị 3.041.300 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ Hệ thống 1 2.340.8 00 2.340.800 2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 2 25.000 50.000
  • 33. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 33 ST T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3 9.500 28.500 4 Bàn và ghế sơ chế Đồng bộ 10 18.000 180.000 5 Dụng cụ sơ chế Chiếc 40 800 32.000 6 Bồn rữa Chiếc 2 25.000 50.000 7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1 150.000 150.000 8 Dàn phơi và quạt sấy khô Đồng bộ 10 15.000 150.000 9 Quạt công nghiệp Chiếc 4 2.000 8.000 10 Xe nâng hàng Chiếc 2 7.500 15.000 11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1 10.000 10.000 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6 4.500 27.000 III Chi phí quản lý dự án 2,610 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 656.405 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.353.823 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,460 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 115.607 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,841 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 211.625 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,044 GXDtt * ĐMTL%*1,1 230.904 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,164 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 41.183 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,163 GXDtt * ĐMTL%*1,1 36.008 6 Chi phí thẩm tra dự toán 0,158 GXDtt * ĐMTL%*1,1 34.902 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 0,302 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 66.667 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 0,281 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 8.546 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,29 GXDtt * ĐMTL%*1,1 506.546 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718 GTBtt * ĐMTL%*1,1 21.837
  • 34. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 34 ST T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 80.000 V Chí phí khác 3.000.000 Chi phí đất m² 9.779 307 3.000.000 VI Dự phòng phí 10% 3.015.897 Tổng cộng 33.174.865 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 22.107.440 4.044.000 18.063.440 I.1 Khu Sơ chế 1 Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán mã vạch 11.200.000 11.200.000 2 Kho lạnh bảo quản 4.044.000 4.044.000 - 3 Kho chứa nguyên liệu 455.000 455.000 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ - 1 Nhà điều hành 1.760.000 1.760.000 2 Nhà bảo vệ 48.000 48.000 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 1.760.000 1.760.000 4 Nhà vệ sinh 96.000 96.000 5 Nhà xe 600.000 600.000 6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 230.000 7 Hệ thống cấp điện tổng thể 600.000 600.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 400.000 400.000 9 Giao thông tổng thể 105.490 105.490 10 Hàng rào tổng thể 320.000 320.000 11 San lấp mặt bằng 488.950 488950
  • 35. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 35 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng II Thiết bị 3.041.300 0 3.041.300 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ 2.340.800 2.340.800 2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 50.000 3 Máy ép túi băng tải 28.500 28.500 4 Bàn và ghế sơ chế 180.000 180.000 5 Dụng cụ sơ chế 32.000 32.000 6 Bồn rữa 50.000 50.000 7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 150.000 8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 150.000 9 Quạt công nghiệp 8.000 8.000 10 Xe nâng hàng 15.000 15.000 11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 10.000 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 27.000 III Chi phí quản lý dự án 656.405 656.405 - IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.353.823 1.353.823 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 115.607 115.607 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 211.625 211.625 - 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 230.904 230.904 - 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 41.183 41.183 - 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 36.008 36.008 - 6 Chi phí thẩm tra dự toán 34.902 34.902 - 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 66.667 66.667 - 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 8.546 8.546 -
  • 36. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 36 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 506.546 506.546 - 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 21.837 21.837 - 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 80.000 80.000 - V Chí phí khác 3.000.000 3.000.000 Chi phí đất 3.000.000 3.000.000 VI Dự phòng phí 3.015.897 905.423 2.110.474 Tổng cộng 33.174.865 9.959.651 23.215.214 Tỷ lệ (%) 30,02% 69,98% III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 33.174.865.000 đồng. Trong đó: +Vốn tự có (tự huy động): 9.959.651.000 đồng. +Ngân sách hỗ trợ : 23.215.214.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 33.174.865 1 Vốn tự có (huy động) 9.959.651 2 Vốn vay Ngân hàng 23.215.214 Tỷ trọng vốn vay 69,98% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,02% Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ doanh thu trái cây sơ chế. ( Dịch chanh dây) Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 4% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
  • 37. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 37 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 3% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí khác 3% Doanh thu 6 Chi phí nguyên vật liệu "" Bảng tính 7 Chi phí điện 1% Doanh thu 8 Chi phí nhân công -quản lý điều hành 4% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2. Phương án vay. Số tiền : 23.215.214.000 đồng. - Thời hạn : 13 năm (156 tháng). - Ân hạn : 2 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 8%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 13 năm 2 Lãi suất vay cố định 8% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 69,98%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30,02%; lãi suất vay dài hạn 8%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm.
  • 38. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 38 3.Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 4,10 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 4,10 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,04 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,04 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8. Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 2 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(
  • 39. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 39 Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 30.548.105.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 30.548.105.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 18,054% > 8,0 % như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 40. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 40 CHƯƠNG V KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trường cũng như việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 980 triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 25-35 lao động của địa phương. - Góp phần “Đáp ứng nhu cầu phát triển chương trình nông thôn mới của Chính phủ và Thành phố đề ra.” II. Đề xuất và kiến nghị. - Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tư tổ chức đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm. - Kính đề nghị UBND tỉnh Dak Nông xem xét, ưu đãi, hỗ trợ cho Dự án. - Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động./. CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ THÔNG ĐỎ
  • 41. PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Bảng tổng mức đầu tư – Nguồn vốn của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 22.107.440 4.044.000 18.063.440 I.1 Khu Sơ chế 6.648 1 Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán mã vạch m² 4.000 2.800 11.200.000 11.200.000 2 Kho lạnh bảo quản m² 1.348 3.000 4.044.000 4.044.000 - 3 Kho chứa nguyên liệu m² 1.300 350 455.000 455.000 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ - 1 Nhà điều hành m² 800 2.200 1.760.000 1.760.000 2 Nhà bảo vệ m² 24 2.000 48.000 48.000 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên m² 800 2.200 1.760.000 1.760.000 4 Nhà vệ sinh m² 48 2.000 96.000 96.000 5 Nhà xe m² 500 1.200 600.000 600.000 6 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 230.000 230.000 230.000 7 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 600.000 600.000 600.000
  • 42. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 42 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 400.000 400.000 400.000 9 Giao thông tổng thể m² 959 110 105.490 105.490 10 Hàng rào tổng thể md 4.000 80 320.000 320.000 11 San lấp mặt bằng m² 9.779 50 488.950 488950 II Thiết bị 3.041.300 0 3.041.300 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ Hệ thống 1 2.340.800 2.340.800 2.340.800 2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 2 25.000 50.000 50.000 3 Máy ép túi băng tải Chiếc 3 9.500 28.500 28.500 4 Bàn và ghế sơ chế Đồng bộ 10 18.000 180.000 180.000 5 Dụng cụ sơ chế Chiếc 40 800 32.000 32.000 6 Bồn rữa Chiếc 2 25.000 50.000 50.000 7 Máy khữ Ozon 50g/h Chiếc 1 150.000 150.000 150.000 8 Dàn phơi và quạt sấy khô Đồng bộ 10 15.000 150.000 150.000 9 Quạt công nghiệp Chiếc 4 2.000 8.000 8.000 10 Xe nâng hàng Chiếc 2 7.500 15.000 15.000 11 Cân điện tử lớn 500kg Chiếc 1 10.000 10.000 10.000
  • 43. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 43 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg Chiếc 6 4.500 27.000 27.000 III Chi phí quản lý dự án 2,610 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 656.405 656.405 - IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.353.823 1.353.823 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,460 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 115.607 115.607 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,841 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 211.625 211.625 - 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,044 GXDtt * ĐMTL%*1,1 230.904 230.904 - 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,164 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 41.183 41.183 - 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,163 GXDtt * ĐMTL%*1,1 36.008 36.008 - 6 Chi phí thẩm tra dự toán 0,158 GXDtt * ĐMTL%*1,1 34.902 34.902 - 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 0,302 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 66.667 66.667 - 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 0,281 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 8.546 8.546 -
  • 44. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 44 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,29 GXDtt * ĐMTL%*1,1 506.546 506.546 - 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718 GTBtt * ĐMTL%*1,1 21.837 21.837 - 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 80.000 80.000 - V Chí phí khác 3.000.000 3.000.000 Chi phí đất m² 9.779 307 3.000.000 3.000.000 VI Dự phòng phí 10% 3.015.897 905.423 2.110.474 Tổng cộng 33.174.865 9.959.651 23.215.214 Tỷ lệ (%) 30,02% 69,98% 2. Bảng khấu hao hàng năm của dự án.
  • 45. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 45 T T Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 I Xây dựng 22.107.440 10 2.210.744 2.210.744 2.210.744 2.210.744 2.210.744 I.1 Khu Sơ chế 1 Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán mã vạch 11.200.000 10 1.120.000 1.120.000 1.120.000 1.120.000 1.120.000 2 Kho lạnh bảo quản 4.044.000 10 404.400 404.400 404.400 404.400 404.400 3 Kho chứa nguyên liệu 455.000 10 45.500 45.500 45.500 45.500 45.500 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 1 Nhà điều hành 1.760.000 10 176.000 176.000 176.000 176.000 176.000 2 Nhà bảo vệ 48.000 10 4.800 4.800 4.800 4.800 4.800 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 1.760.000 10 176.000 176.000 176.000 176.000 176.000 4 Nhà vệ sinh 96.000 10 9.600 9.600 9.600 9.600 9.600 5 Nhà xe 600.000 10 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 10 23.000 23.000 23.000 23.000 23.000 7 Hệ thống cấp điện tổng thể 600.000 10 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 9 Giao thông tổng thể 105.490 10 10.549 10.549 10.549 10.549 10.549 10 Hàng rào tổng thể 320.000 10 32.000 32.000 32.000 32.000 32.000 11 San lấp mặt bằng 488.950 10 48.895 48.895 48.895 48.895 48.895
  • 46. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 46 T T Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 II Thiết bị 3.041.300 5 608.260 608.260 608.260 608.260 608.260 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ 2.340.800 5 468.160 468.160 468.160 468.160 468.160 2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 5 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 3 Máy ép túi băng tải 28.500 5 5.700 5.700 5.700 5.700 5.700 4 Bàn và ghế sơ chế 180.000 5 36.000 36.000 36.000 36.000 36.000 5 Dụng cụ sơ chế 32.000 5 6.400 6.400 6.400 6.400 6.400 6 Bồn rữa 50.000 5 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 5 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 5 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 9 Quạt công nghiệp 8.000 5 1.600 1.600 1.600 1.600 1.600 10 Xe nâng hàng 15.000 5 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 5 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 5 5.400 5.400 5.400 5.400 5.400 II I Chi phí quản lý dự án 656.405 5 131.281 131.281 131.281 131.281 131.281 I V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.353.823 5 270.765 270.765 270.765 270.765 270.765 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu 115.607 5 23.121 23.121 23.121 23.121 23.121
  • 47. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 47 T T Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 tiền khả thi 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 211.625 5 42.325 42.325 42.325 42.325 42.325 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 230.904 5 46.181 46.181 46.181 46.181 46.181 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 41.183 5 8.237 8.237 8.237 8.237 8.237 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 36.008 5 7.202 7.202 7.202 7.202 7.202 6 Chi phí thẩm tra dự toán 34.902 5 6.980 6.980 6.980 6.980 6.980 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 66.667 5 13.333 13.333 13.333 13.333 13.333 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 8.546 5 1.709 1.709 1.709 1.709 1.709 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 506.546 5 101.309 101.309 101.309 101.309 101.309 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 21.837 5 4.367 4.367 4.367 4.367 4.367 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 80.000 5 16.000 16.000 16.000 16.000 16.000
  • 48. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 48 T T Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 V Chí phí khác 3.000.000 5 600.000 600.000 600.000 600.000 600.000 0 Chi phí đất 3.000.000 5 600.000 600.000 600.000 600.000 600.000 V I Dự phòng phí 3.015.897 5 603.179 603.179 603.179 603.179 603.179 Tổng cộng 33.174.865 4.424.229 4.424.229 4.424.229 4.424.229 4.424.229 T T Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 22.107.440 10 2.210.744 2.210.744 2.210.744 2.210.744 2.210.744 I.1 Khu Sơ chế 1 Nhà máy sơ chế , đóng gói, dán mã vạch 11.200.000 10 1.120.000 1.120.000 1.120.000 1.120.000 1.120.000 2 Kho lạnh bảo quản 4.044.000 10 404.400 404.400 404.400 404.400 404.400 3 Kho chứa nguyên liệu 455.000 10 45.500 45.500 45.500 45.500 45.500 I.2 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 1 Nhà điều hành 1.760.000 10 176.000 176.000 176.000 176.000 176.000
  • 49. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 49 T T Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 2 Nhà bảo vệ 48.000 10 4.800 4.800 4.800 4.800 4.800 3 Nhà ăn cán bộ, công nhân viên 1.760.000 10 176.000 176.000 176.000 176.000 176.000 4 Nhà vệ sinh 96.000 10 9.600 9.600 9.600 9.600 9.600 5 Nhà xe 600.000 10 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 6 Hệ thống cấp nước tổng thể 230.000 10 23.000 23.000 23.000 23.000 23.000 7 Hệ thống cấp điện tổng thể 600.000 10 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 9 Giao thông tổng thể 105.490 10 10.549 10.549 10.549 10.549 10.549 10 Hàng rào tổng thể 320.000 10 32.000 32.000 32.000 32.000 32.000 11 San lấp mặt bằng 488.950 10 48.895 48.895 48.895 48.895 48.895 II Thiết bị 3.041.300 5 1 Hệ thống rửa trái cây công suất 1000kg/giờ 2.340.800 5 2 Máy hút chân không đóng gói 50.000 5 3 Máy ép túi băng tải 28.500 5 4 Bàn và ghế sơ chế 180.000 5 5 Dụng cụ sơ chế 32.000 5 6 Bồn rữa 50.000 5
  • 50. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 50 T T Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 7 Máy khữ Ozon 50g/h 150.000 5 8 Dàn phơi và quạt sấy khô 150.000 5 9 Quạt công nghiệp 8.000 5 10 Xe nâng hàng 15.000 5 11 Cân điện tử lớn 500kg 10.000 5 12 Cân điện tử nhỏ 06 kg 27.000 5 II I Chi phí quản lý dự án 656.405 5 I V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.353.823 5 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 115.607 5 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 211.625 5 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 230.904 5 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 41.183 5 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 36.008 5 6 Chi phí thẩm tra dự toán 34.902 5
  • 51. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 51 T T Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 66.667 5 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 8.546 5 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 506.546 5 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 21.837 5 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 80.000 5 V Chí phí khác 3.000.000 5 0 Chi phí đất 3.000.000 5 V I Dự phòng phí 3.015.897 5 Tổng cộng 33.174.865 2.210.744 2.210.744 2.210.744 2.210.744 2.210.744
  • 52. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 52 3. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án. TT Khoản mục Năm 2018 2019 2020 2021 2022 1 2 3 4 5 I Tổng doanh thu hằng năm ngàn năm - 28.800.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 1 Thu từ chanh dây sơ chế 28.800.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 - Đơn giá đồng 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 - Số lượng tấn 1.200 2.400 2.400 2.400 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 1.857.217 26.169.217 50.481.217 54.736.608 54.659.009 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 4% - 1.152.000 2.304.000 2.304.000 2.304.000 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 4.424.229 4.424.229 3 Chi phí lãi vay "" 1.857.217 1.857.217 1.857.217 1.688.379 1.519.541 4 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 3% 91.239 5 Chi phí khác 3% - 864.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 6 Chi phí nguyên vật liệu "" 21.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 7 Chi phí điện 1% - 288.000 576.000 576.000 576.000 8 Chi phí nhân công -quản lý điều hành 4% 1.008.000 2.016.000 2.016.000 2.016.000 III Lợi nhuận trước thuế -1.857.217 2.630.783 7.118.783 2.863.392 2.940.991 IV Thuế TNDN 0 526.157 1.423.757 572.678 588.198 V Lợi nhuận sau thuế -1.857.217 2.104.626 5.695.026 2.290.713 2.352.793
  • 53. Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến trái cây đông lạnh. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt. 53 TT Khoản mục Năm 2023 2024 2025 2026 2027 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm ngàn năm 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 1 Thu từ chanh dây sơ chế 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 57.600.000 - Đơn giá đồng 24.000 24.000 24.000 24.000 24.000 - Số lượng tấn 2.400 2.400 2.400 2.400 2.400 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 54.490.171 54.321.333 54.152.496 51.770.173 51.601.335 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 4% 2.304.000 2.304.000 2.304.000 2.304.000 2.304.000 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 4.424.229 4.424.229 4.424.229 2.210.744 2.210.744 3 Chi phí lãi vay "" 1.350.703 1.181.865 1.013.028 844.190 675.352 4 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 3% 91.239 91.239 91.239 91.239 91.239 5 Chi phí khác 3% 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 1.728.000 6 Chi phí nguyên vật liệu "" 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 7 Chi phí điện 1% 576.000 576.000 576.000 576.000 576.000 8 Chi phí nhân công -quản lý điều hành 4% 2.016.000 2.016.000 2.016.000 2.016.000 2.016.000 III Lợi nhuận trước thuế 3.109.829 3.278.667 3.447.504 5.829.827 5.998.665 IV Thuế TNDN 621.966 655.733 689.501 1.165.965 1.199.733 V Lợi nhuận sau thuế 2.487.863 2.622.933 2.758.004 4.663.862 4.798.932