SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 75
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC
ĂN TINH…
Địa điểm :
Chủ đầu tư:
--- Tháng 8 năm 2017 –
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
THỨC ĂN TINH…
CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
P.Tổng Giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
MỤC LỤC
CHƢƠNG I.................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ....................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 6
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 7
V.1. Mục tiêu chung................................................................................ 7
V.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 7
Chƣơng II ...................................................................................................... 8
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................. 8
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................. 8
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ........................................... 8
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ............................................................13
II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................17
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng: ...........................................................18
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.................................................................20
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án....................................20
III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................20
III.2. Hình thức đầu tƣ............................................................................20
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........20
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................20
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....21
Chƣơng III ....................................................................................................22
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA
CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.........................................22
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.......................................................................22
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ..............................23
Chƣơng IV....................................................................................................29
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................29
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng. .........................................................................................................29
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................29
II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ..........................................................30
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....30
Chƣơng V .....................................................................................................31
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................31
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ............................................................31
I.1. Giới thiệu chung ..............................................................................31
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. .................................31
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án...............................32
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm..............32
II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm......................................................................32
II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ....................................................34
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng....35
IV. Kết luận...........................................................................................38
Chƣơng VI....................................................................................................39
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ.............................39
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................39
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.............................................39
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án......................................47
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................47
2. Phƣơng án vay. ...............................................................................47
3. Các thông số tài chính của dự án......................................................48
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay...............................................................48
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................48
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu....................49
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)....................................49
KẾT LUẬN ..................................................................................................51
I. Kết luận..............................................................................................51
II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................51
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........52
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
CHƢƠNG I
MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ :
Mã số thuế :
Đại diện pháp luật: Chức vụ:
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Địa điểm xây dựng: Tỉnh Kon Tum.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác
dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 149.230.817.000 đồng. Trong đó:
+Vốn tự có (tự huy động): 46.994.817.000 đồng.
+Vốn vay tín dụng : 102.236.000.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của
Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng;
Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
nƣớc CHXHCN Việt Nam quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của Luật đầu tƣ;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính
phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Quyết định số 581/ QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020.
Quyết định số 139/ QĐ – UBND Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội thành phố Kon Tum đến năm 2020, định hƣớng đến
năm 2025.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn tinh cho gia súc
- Các máy móc thiết bị đƣợc sử dụng trong sản xuất chủ yếu có nguồn
gốc từ Châu Âu, quy trình công nghệ tiên tiến tạo ra nguồn thức ăn tinh chất
lƣợng cho gia súc.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phƣơng. Góp
phần phát triển kinh tế tỉnh nhà.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Xây dựng nhà máy chế thức ăn tinh với công suất 50.000 tấn/ năm.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Địa giới tỉnh Kon Tum nằm trong vùng từ 1070
20'15" đến 1080
32'30"
kinh độ Đông và từ 130
55'12" đến 150
27'15" vĩ độ Bắc.
- Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh
giới 142 km.
- Phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203 km.
- Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài
74 km.
- Phía Tây giáp với nƣớc CHDCND Lào (142,4 km) và Vƣơng quốc
Campuchia (138,3 km).
Kon Tum có diện tích tự nhiên 9.676,5 km2
, chiếm 3,1 diện tích toàn
quốc, phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam (chiều dài ranh giới 142 km); phía nam
giáp tỉnh Gia Lai (203 km), phía đông giáp Quảng Ngãi (74 km), phía tây
giáp hai nƣớc Lào và Campuchia (có chung đƣờng biên giới dài 280,7 km).
Đị h nh: phần lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía tây dãy Trƣờng Sơn, địa
hình thấp dần từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. Địa hình của tỉnh Kon
Tum khá đa dạng: đồi núi, cao nguyên và vùng tr ng xen k nhau. Trong đó:
- Địa hình đồi, núi: chiếm khoảng 2/5 diện tích toàn tỉnh, bao gồm
nh ng đồi núi liền dải có độ dốc 150 trở lên. Các núi ở Kon Tum do cấu tạo
bởi đá biến chất cổ nên có dạng khối nhƣ khối Ngọc Linh (có đỉnh Ngọc
Linh cao 2.598 m) - nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy về Quảng Nam,
Đà N ng nhƣ sông Thu Bồn và sông Vu Gia; chảy về Quảng Ngãi nhƣ sông
Trà Khúc. Địa hình núi cao liền dải phân bố chủ yếu ở phía bắc - tây bắc
chạy sang phía đông tỉnh Kon Tum. Ngoài ra, Kon Tum c n có một số ngọn
núi nhƣ: ngọn Bon San (1.939 m); ngọn Ngọc Kring (2.066 m). Mặt địa hình
bị phân cắt hiểm trở, tạo thành các thung l ng h p, khe, suối. Địa hình đồi
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
tập trung chủ yếu ở huyện Sa Thầy có dạng nghiêng về phía tây và thấp dần
về phía tây nam, xen gi a vùng đồi là dãy núi Chƣmomray.
- Địa hình thung l ng: nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phía nam của
tỉnh, có dạng l ng máng thấp dần về phía nam, theo thung l ng có nh ng đồi
lƣợn sóng nhƣ Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bề mặt bằng ph ng nhƣ
vùng thành phố Kon Tum. Thung l ng Sa Thầy đƣợc hình thành gi a các
dãy núi k o dài về phía đông chạy dọc biên giới Việt Nam - Campuchia.
- Địa hình cao nguyên: tỉnh Kon Tum có cao nguyên Kon Plông nằm
gi a dãy An Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao
nguyên nh , chạy theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam.
h hậu: Kon Tum thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên.
Nhiệt độ trung bình trong năm dao động trong khoảng 22 - 230
C, biên độ
nhiệt độ dao động trong ngày 8 - 90
C.
Kon Tum có 2 mùa r rệt: mùa mƣa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 đến
tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Hàng năm, lƣợng mƣa
trung bình khoảng 2.121 mm, lƣợng mƣa năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp
nhất 1.234 mm, tháng có lƣợng mƣa cao nhất là tháng 8. Mùa khô, gió chủ
yếu theo hƣớng đông bắc; mùa mƣa, gió chủ yếu theo hƣớng Tây Nam.
Độ ẩm trung bình hàng năm dao động trong khoảng 78 - 87 . Độ ẩm
không khí tháng cao nhất là tháng 8 - 9 (khoảng 90 ), tháng thấp nhất là
tháng 3 (khoảng 66 ).
hoáng sản: Kon Tum nằm trên khối nâng Kon Tum, vì vậy rất đa
dạng về cấu trúc địa chất và khoáng sản. Trên địa bàn có 21 phân vị địa tầng
và 19 phức hệ mắc ma đã đƣợc các nhà địa chất nghiên cứu xác lập, hàng
loạt các loại hình khoáng sản nhƣ: sắt, crôm, vàng, nguyên liệu chịu lửa, đá
quý, bán quý, kim loại phóng xạ, đất hiếm, nguyên liệu phục vụ sản xuất vật
liệu xây dựng,... đã đƣợc phát hiện. Nhiều vùng có triển vọng khoáng sản
đang đƣợc điều tra thành lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000, cùng với nh ng
công trình nghiên cứu chuyên đề khác,... s là cơ sở quan trọng trong công
tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Qua khảo sát của
các cơ quan chuyên môn, hiện nay, Kon Tum đang chú trọng đến một số loại
khoáng sản sau:
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
1) Nhóm khoáng sản phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng: nhóm này rất
đa dạng, bao gồm: s t (gạch ngói), cát xây dựng, cuội s i, đá hoa, đá vôi, đá
granít, puzơlan,....
2) Nhóm khoáng sản vật liệu cách âm, cách nhiệt và xử lý môi trƣờng,
bao gồm diatomit, bentonit, chủ yếu tập trung ở thành phố Kon Tum.
3) Nhóm khoáng sản vật liệu chịu lửa: gồm có silimanit, dolomit,
quazit tập trung chủ yếu ở các huyện Đăk Glei, Đăk Hà, Ngọc Hồi.
4) Nhóm khoáng sản cháy: gồm có than bùn, tập trung chủ yếu ở
thành phố Kon Tum, huyện Đăk Hà, huyện Đăk Tô.
5) Nhóm khoáng sản kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm: gồm
có măngan ở Đăk Hà; thiếc, molipden, vonfram, uran, thori, tập trung chủ
yếu ở Đăk Tô, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Konplong; bauxit tập trung chủ yếu ở
Kon Plông.
6) Nhóm khoáng sản đá quý: gồm có rubi, saphia, opalcalcedon tập
trung ở Đăk Tô, Konplong.
Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum đƣợc chia thành 5 nhóm với 17 loại
đất chính:
1) Nhóm đất phù sa: gồm ba loại đất chính là đất phù sa đƣợc bồi, đất
phù sa loang lổ, đất phù sa ngoài suối.
2) Nhóm đất xám: gồm hai loại đất chính là đất xám trên mácma axít và
đất xám trên phù sa cổ.
3) Nhóm đất vàng: gồm 6 loại chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất
đ vàng trên mácma axít, đất đ vàng trên đá s t và biến chất, đất nâu đ
trên đá bazan phong hoá, đất vàng nhạt trên đá cát và đất nâu tím trên đá
bazan.
4) Nhóm đất mùn vàng trên núi: gồm 5 loại đất chính là đất mùn vàng
nhạt có nơi Potzon hoá, đất mùn vàng nhạt trên đá s t và biến chất, đất mùn
nâu đ trên mácma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đ trên mácma axít.
5) Nhóm đất thung l ng: chỉ có một loại đất chính là đất thung l ng có
sản phẩm dốc tụ.
T i nguyên nƣớc:
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
1) Nguồn nƣớc mặt: chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và
đông bắc của tỉnh Kon Tum, thƣờng có l ng dốc, thung l ng h p, nƣớc chảy
xiết, bao gồm:
- Sông Sê San: do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăkbla hợp thành. Nhánh
Pô Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía nam của khối núi Ngọc Linh, chảy theo
hƣớng bắc - nam. Nhánh này đƣợc cung cấp từ suối ĐăkPsy dài 73 km, bắt
nguồn phía nam núi Ngọc Linh từ các xã Ngọc Lây, Măng Ri, huyện Đăk
Tô. Nhánh Đăkbla dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Krinh.
- Các sông, suối khác: phía đông bắc tỉnh là đầu nguồn của sông Trà
Khúc đổ về Quảng Ngãi và phía bắc của tỉnh là đầu nguồn của 2 con sông
Thu Bồn và Vu Gia chảy về Quảng Nam, Đà N ng. Ngoài ra c n có sông Sa
Thầy bắt nguồn từ đỉnh núi Ngọc Rinh Rua, chảy theo hƣớng bắc - nam, gần
nhƣ song song với biên giới Campuchia, đổ vào d ng Sê San.
Nhìn chung, chất lƣợng nƣớc, thế năng,... của nguồn nƣớc mặt thuận lợi
cho việc xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi.
2) Nguồn nƣớc ngầm: nguồn nƣớc ngầm ở tỉnh Kon Tum có tiềm năng
và tr lƣợng công nghiệp cấp C2: 100 nghìn m3
/ngày, đặc biệt ở độ sâu 60 -
300 m có tr lƣợng tƣơng đối lớn. Ngoài ra, huyện Đăk Tô, Konplong c n
có 9 điểm có nƣớc khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm nƣớc
giải khát và ch a bệnh.
R ng v t i nguyên r ng:
1) Rừng: đến năm 2008, diện tích đất lâm nghiệp của Kon Tum là
660.341 ha, chiếm 68,14 diện tích tự nhiên. Kon Tum có các kiểu rừng
chính sau:
- Rừng kín nhiệt đới hỗn hợp cây và lá rộng: đây là kiểu rừng điển hình
của rừng tỉnh Kon Tum, phân bố chủ yếu trên độ cao 500 m, có ở hầu hết
huyện, thị trong tỉnh.
- Rừng lá ẩm nhiệt đới: có hầu hết trong tỉnh và thƣờng phân bố ở ven
sông.
- Rừng kín á nhiệt đới: phân bố ở vùng núi cao.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
- Rừng thƣa khô cây họ dầu (rừng khộp): phân bố chủ yếu ở huyện
Ngọc Hồi, huyện Đăk Glei (dọc theo biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia).
2) Tài nguyên rừng:
- Thực vật: theo kết quả điều tra bƣớc đầu, tỉnh Kon Tum có khoảng
hơn 300 loài, thuộc hơn 180 chi và 75 họ thực vật có hoa. Cây hạt trần có 12
loài, 5 chi, 4 họ; cây hạt kín có 305 loài, 175 chi, 71 họ; cây một lá mầm có
20 loài, 19 chi, 6 họ; cây 2 lá có mầm 285 loài, 156 chi, 65 họ. Trong đó, các
họ nhiều nhất là họ đậu, họ dầu, họ long não, họ thầu dầu, họ trinh n , họ
đào lộn hột, họ xoan và họ trám. Nhìn chung, thảm thực vật ở Kon Tum đa
dạng, thể hiện nhiều loại rừng khác nhau trong nền cảnh chung của đới rừng
nhiệt đới gió mùa, có 3 đai cao, thấp khác nhau: 600 m trở xuống, 600 -
1.600 m và trên 1.600 m. Hiện nay, nổi trội nhất vẫn là rừng rậm, trong rừng
rậm có quần hợp chủ đạo là thông hai lá, d , re, pơmu, đỗ quyên, chua,... ở
độ cao 1.500 - 1.800 m chủ yếu là thông ba lá, chua, d , re, kháo, ch c,...
Nhắc đến nguồn lợi rừng ở Kon Tum phải kể đến vùng núi Ngọc Linh với
nh ng cây dƣợc liệu quý nhƣ sâm Ngọc Linh, đ ng sâm, hà thủ ô và quế.
Trong nh ng năm gần đây, diện tích rừng của Kon Tum bị thu h p do chiến
tranh, khai thác gỗ lậu và các sản phẩm khác của rừng. Nhƣng nhìn chung,
Kon Tum vẫn là tỉnh có nhiều rừng gỗ quý và có giá trị kinh tế cao.
- Động vật: rất phong phú, đa dạng, trong có nhiều loài hiếm, bao gồm
chim có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26
họ, 10 bộ, chiếm 88 loài thú ở Tây Nguyên. Đáng chú ý nhất là động vật
ăn c nhƣ: voi, b rừng, b tót, trâu rừng, nai, ho ng,... Trong đó, voi có
nhiều ở vùng tây nam Kon Tum (huyện Sa Thầy). B rừng có: b tót (hay
con min) tên khoa học Bosgaurus thƣờng xuất hiện ở các khu rừng thuộc
huyện Sa Thầy và Đăk Tô; b Đen Teng tên khoa học Bosjavanicus. Trong
nh ng năm gần đây, ở Sa Thầy, Đăk Tô, Kon Plông đã xuất hiện hổ, đây là
dấu hiệu đáng mừng về sự tồn tại của loài thú quý này. Ngoài ra, rừng Kon
Tum c n có gấu chó, gấu ngựa, chó sói.
Bên cạnh các loài thú, Kon Tum c n có nhiều loại chim quý cần đƣợc
bảo vệ nhƣ công, trĩ sao, gà lôi lông tía và gà lôi vằn. Trong điều kiện rừng
bị xâm hại, việc săn bắt trái ph p ngày một gia tăng, môi sinh luôn biến
động đã ảnh hƣởng đến sự sinh tồn của các loài động vật, đặc biệt là các loài
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
động vật quý hiếm. Tỉnh Kon Tum đã quy hoạch xây dựng các khu rừng
nguyên sinh và đƣa vào xếp hạng quốc gia để có kế hoạch khai thác, nghiên
cứu và bảo vệ, đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao ý thức bảo vệ động, thực vật nói riêng, môi trƣờng sinh thái nói chung.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
I.2.1 Kinh tế
1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
a) Nông nghiệp
- Trồng trọt
+ Tình hình thu hoạch lúa vụ Đông Xuân 2016-2017: Tính đến thời
điểm ngày 15/5/2017, trên địa bàn tỉnh đã thu hoạch đƣợc 4.500 ha lúa vụ
Đông Xuân, chiếm 63,10 tổng diện tích gieo trồng, ƣớc sản lƣợng thu
hoạch đƣợc là 20.250 tấn, tăng 6,0 (+1.152 tấn) so với cùng kỳ năm trƣớc.
Sản lƣợng lúa tăng là do thời tiết thuận lợi, nhân dân tập trung đầu tƣ chăm
sóc nên năng suất tăng hơn năm trƣớc. Diện tích lúa nƣớc giảm so với cùng
kỳ năm trƣớc là 263 ha, là do một số diện tích lúa nƣớc có khả năng thiếu
nƣớc, nên đã chuyển đổi sang cây trồng khác nhƣ: Ngô là 143 ha; cây lạc 5
ha; rau các loại là 90 ha, đậu các loại là 01 ha và c n lại là cây sắn, cây trồng
khác.
+ Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Mùa 2017 Hiện nay đã bƣớc
vào thời điểm chuẩn bị làm đất và xuống giống cho vụ Mùa 2017. Tính đến
thời điểm ngày 15/5/2017, tổng diện tích gieo trồng (DTGT) cây hàng năm
vụ Mùa 2017 tỉnh Kon Tum là: 25.665 ha, tăng 13,58 so với cùng kỳ năm
trƣớc. Nguyên nhân tăng là do thời tiết năm nay thuận lợi có mƣa sớm, trong
đó: Cây lúa DTGT: 2.414 ha, tăng 8,89 (+197 ha) so cùng kỳ năm trƣớc.
Cây ngô DTGT: 574,5 ha, tăng 0,79 (+4,5 ha) so cùng kỳ năm trƣớc. Cây
sắn DTGT: 21.676 ha, tăng 16,07 (+3001ha) so cùng kỳ năm trƣớc. Do
mƣa sớm độ ẩm cao, nhân dân xuống giống sớm.
- Chăn nuôi:
Ngày 16/4/2017, Cơ quan Thú y phát hiện dịch Lở mồm long móng tại
làng O, xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy số lƣợng gia súc mắc bệnh, cụ thể nhƣ
sau: Tổng số gia súc mắc bệnh 65 con (b 54 con, lợn11con); tổng số gia súc
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
điều trị kh i bệnh 51 con (b 51 con); tổng số gia súc bị tiêu hủy 14 con (b
3 con, lợn 11con); hiện nay ổ dịch cơ bản đã đƣợc khoanh vùng, khống chế
không lây lan ra diện rộng
b) Lâm nghiệp tính đến thời điểm 15/5/2017
Công tác trồng rừng mới chƣa tiến hành. Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn đang tiếp tục chỉ đạo, hƣớng dẫn và theo d i các chủ dự án
thực hiện nhiệm vụ kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo kế hoạch năm
2017. Thực hiện Chỉ thị 02/CT-UBND, ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh về
tăng cƣờng các biện pháp ph ng cháy ch a cháy rừng mùa khô 2016 - 2017
trên địa bàn tỉnh Kon Tum, các ngành chức năng thông báo đến các địa
phƣơng cấp dự báo cháy rừng định kỳ 10 ngày/lần đến Ban Chỉ huy các
huyện, thành phố và chủ rừng trên địa bàn tỉnh; thƣờng xuyên tiếp nhận và
cụ thể hóa thông tin cấp dự báo cháy rừng trên phƣơng tiện thông tin đại
chúng. Tính đến 15/5/2017, trên địa bàn tỉnh không xảy ra vụ cháy rừng,
giảm 4 vụ so với cùng kỳ năm trƣớc. Xảy ra 52 vụ phá rừng làm nƣơng rẫy
với diện tích là 7,92 ha, tăng 50 vụ (+7,82 ha) so với cùng kỳ năm trƣớc.
Công tác khai thác lâm sản: ƣớc tính đến thời điểm 31/5/2017 sản lƣợng gỗ
khai thác là 20.343 m3 , tăng 213,79 (+13.860 m3 ) so với cùng kỳ năm
trƣớc. Nguyên nhân lƣợng gỗ tăng là do khai thác rừng trồng của Công ty
nguyên liệu giấy Miền nam và Công ty TNHH MTV LN Kon Plông tăng.
Sản lƣợng củi khai thác là: 115.796 ste, tăng 12,2 (+12.596 ste) so với
cùng kỳ năm trƣớc.
2. Công nghiệp
- Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5 năm 2017 ƣớc tính tăng 11,49
so cùng kỳ năm trƣớc. Trong đó 2 ngành có chỉ số tăng là ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo (tăng 14,45 ), nguyên nhân là năm nay Công ty Cổ
phần đƣờng Kon Tum đã thu mua đƣợc nguyên liệu từ tỉnh ngoài tăng nên
sản lƣợng tăng cao so năm trƣớc; ngành sản xuất và phân phối điện (tăng
21,01 ), nguyên nhân chủ yếu do sản lƣợng điện sản xuất tăng, so với cùng
thời điểm năm trƣớc thì đến thời điểm hiện tại lƣợng nƣớc trong các hồ chứa
tƣơng đối đảm bảo nên các đơn vị đã tăng sản lƣợng điện sản xuất; chỉ số
sản xuất ngành công nghiệp khai khoáng bằng 49,61 và ngành cung cấp
nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý rác thải bằng 75,84 so cùng kỳ năm
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
trƣớc. So với tháng trƣớc chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5 năm 2017 ƣớc
tính giảm 25,88 . Trong đó ngành công nghiệp khai khoáng tăng 5,05 ,
nguyên nhân chỉ số sản xuất ngành này tăng là do các đơn vị đã có nhiều
đơn hàng nên đã ổn định sản xuất, các sản phẩm sản xuất đều tăng nên chỉ số
tăng so với tháng trƣớc; ngành sản xuất và phân phối điện giảm 5,13 so
với tháng trƣớc là do các đơn vị điều tiết giảm công suất nhà máy nhằm ổn
định sản xuất cho các tháng tiếp theo nên sản lƣợng điện giảm; ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo giảm 41,79 , nguyên nhân, sản lƣợng tinh bột sắn
của các nhà máy sản xuất tinh bột sắn giảm do đã vào cuối vụ thu hoạch nên
nguyên liệu khan hiếm hơn đã làm chỉ số sản xuất ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo giảm so tháng trƣớc; chỉ số ngành cung cấp nƣớc, hoạt động
quản lý và xử lý rác thải tăng nh (0,03 ) so tháng trƣớc.
- Tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp 5 tháng năm 2017 3 Ƣớc
tính chỉ số sản xuất công nghiệp 5 tháng đầu năm 2017 tăng 27,09 so cùng
kỳ năm trƣớc; Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành sản xuất và phân phối
điện (tăng 39,94 ), nguyên nhân chủ yếu do sản lƣợng điện sản xuất tăng,
cùng thời điểm năm trƣớc do ảnh hƣởng nắng hạn k o dài, lƣợng nƣớc trên
các hồ thủy điện không đảm bảo cho các nhà máy hoạt động hết công suất
nên các đơn vị sản xuất điện đã điều tiết giảm công suất nhà máy để ổn định
sản xuất, năm nay đến thời điểm hiện tại lƣợng nƣớc tƣơng đối đảm bảo nên
các đơn vị đã tăng sản lƣợng điện sản xuất; ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo tăng 28,76 , riêng ngành công nghiệp khai khoáng giảm 33,82 và
ngành cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nƣớc thải giảm
16,38 (ngành hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải giảm 26,39 ).
Ƣớc tính một số sản phẩm sản xuất trong 5 tháng năm 2017 nhƣ sau: Đá xây
dựng khai thác 161.916 m3, bằng 66,18 so cùng kỳ năm trƣớc; Tinh bột
sắn ƣớc tính sản xuất 105.236 tấn, tăng 0,3 so cùng kỳ năm trƣớc; lƣợng
đƣờng sản xuất 17.056 tấn, tăng 21,53 so cùng kỳ năm trƣớc; bàn, ghế ƣớc
tính sản xuất 67.742 cái, bằng 89,21 so cùng kỳ, điện sản xuất ƣớc tính
335,08 triệu Kwh, tăng 54,11 so cùng kỳ năm trƣớc.
- Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 4 năm 2017
tăng 31,46 so cùng kỳ năm trƣớc. Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành
chế biến gỗ tăng 72,8 so cùng kỳ năm trƣớc, tiếp đến là ngành sản xuất
chế biến thực phẩm tăng 36,59 so cùng kỳ năm trƣớc, ngành sản xuất
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
trang phục tăng 39,54 , ngành sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng
31,48 , ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ tăng 12,95
so cùng kỳ, sản phẩm ngành sản xuất giƣờng, tủ, bàn ghế tăng 7,77 so
cùng kỳ năm trƣớc; nguyên nhân là do từ đầu năm đến nay nguồn nguyên
liệu cung ứng cho sản xuất tƣơng đối đảm bảo, thị trƣờng tiêu thụ tƣơng đối
ổn định nên các sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo lƣợng tiêu
thụ đều tăng so cùng kỳ năm trƣớc. So cùng thời điểm năm trƣớc chỉ số tồn
kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 10,44 ; các ngành sản xuất
chỉ số tồn kho đều giảm so cùng thời điểm năm trƣớc, riêng chỉ số tồn kho
ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ tăng 45,85 , nguyên
nhân do sản lƣợng sản xuất tăng nên lƣợng tồn kho c ng tăng, riêng chỉ số
tồn kho ngành sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng tăng 272,22 so
cùng thời điểm năm trƣớc là do lƣợng đơn hàng giảm nên lƣợng tồng kho
tăng cao.
- Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo thời điểm
01/4/2017 tăng 28,76 so cùng thời điểm tháng trƣớc, tăng chủ yếu là do 2
ngành: sản xuất chế biến thực phẩm và chế biến gỗ. Ngành sản xuất chế biến
thực phẩm tăng 64,24 (trong đó sản xuất đƣờng chỉ số tồn kho tăng
123,17%), nguyên nhân chủ yếu do thời gian cuối vụ sản xuất của Công ty
cổ phần đƣờng Kon Tum, sản lƣợng đƣờng sản xuất nhập kho tăng nhƣng
lƣợng đƣờng xuất kho bán ra bên ngoài giảm nên lƣợng tồn kho tăng; ngành
chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ chỉ số tồn kho tăng 18,24 so cùng
thời điểm tháng trƣớc do sản lƣợng sản xuất tăng, lƣợng sản phẩm nhập kho
cao nhƣng chƣa tiêu thụ đƣợc. 4 Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất
ngành công nghiệp của các đơn vị, cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong 5
tháng năm 2017 hoạt động sản xuất tƣơng đối ổn định, một số nhóm ngành
có chỉ số sản xuất tăng cao. Trong đó ngành sản xuất điện trong 5 tháng năm
2017 tăng cao so cùng kỳ, nguyên nhân chủ yếu do năm 2016 mƣa nhiều
hơn năm trƣớc nên lƣợng nƣớc ở các hồ chứa đến nay tƣơng đối đảm bảo, vì
vậy các đơn vị sản xuất điện chủ động tăng công suất hoạt động của các nhà
máy nên sản lƣợng điện sản xuất tăng; Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
duy trì hoạt động ổn định và phát triển. Các ngành sản xuất khác nhƣ sản
xuất trang phục, sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất, chế biến gỗ hoạt
động sản xuất tƣơng đối ổn định.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
I.2.2 Xã hội
Kon Tum là tỉnh có dân số tr . Đến năm 2009, dân số toàn tỉnh là
432.865 ngƣời (Niên giám thống kê 2009) Kon Tum có 25 dân tộc cùng sinh
sống, trong đó dân tộc thiểu số chiếm trên 53 , có 6 dân tộc ít ngƣời sinh
sống lâu đời bao gồm : Xơ Đăng, Bana, Gi -Triêng, Gia Rai, Brâu và Rơ
Măm,... Sau ngày thống nhất đất nƣớc (năm 1975) một số dân tộc thiểu số ở
các tỉnh khác đến sinh sống, làm cho thành phần dân tộc trong tỉnh ngày
càng đa dạng.
Đến năm 2009, số ngƣời trong độ tuổi lao động có khoảng 234.114
ngƣời làm việc trong các ngành kinh tế , trong đó lao động nông - lâm - thuỷ
sản có khoảng 162.470 ngƣời.
Kết cấu hạ tầng: Kon Tum có đƣờng Hồ Chí Minh nối với các tỉnh Tây
Nguyên, Quảng Nam; quốc lộ 24 đi Quảng Ngãi; quốc lộ 40 đi Atôpƣ (Lào).
Mạng lƣới giao thông liên huyện, liên xã và các tuyến nội thị, thị trấn, giao
thông nông thôn cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hoá
của nhân dân. Kon Tum có 6 dân tộc bản địa sinh sống lâu đời gồm : tộc
ngƣời Xơ Đăng cƣ trú phần lớn ở phía bắc và phía đông thuộc các huyện Tu
Mơ Rông, Đăk Tô, Kon Plông…Tộc ngƣời Ba Na cƣ trú ở phía nam thuộc
thành phố Kon Tum, huyện Kon Rẫy, Đăk Hà. Tộc ngƣời Gi -Triêng cƣ trú
ở 2 huyện ĐăkGLei và Ngọc Hồi. Tộc ngƣời Gia Rai cƣ trú ở huyện Sa
Thầy và thành phố Kon Tum. Hai tộc ngƣời có dân số ít nhất là B’râu cƣ trú
trong một làng ( làng Đăk Mế, xã Bờ Y) huyện Ngọc Hồi và tộc ngƣời Rơ
Măm cƣ trú tại một làng ( làng Le, xã Mô Rai) ở huyện Sa Thầy. Ngoài ra
c n các tộc ngƣời từ các tỉnh di cƣ vào sinh sống trên địa bàn có dân số
16.598 ngƣời, cƣ trú rải rác ở nhiều địa phƣơng trong tỉnh. Kon Tum là một
vùng đất đậm đặc về văn hóa dân gian truyền thống của đồng bào các dân
tộc thiểu số. Hệ thống di sản văn hóa vật thể và phi vật thể rất phong phú,
độc đáo mang bản sắc đặc thù, thể hiện ở các loại hình nhƣ : văn hóa luật
tục, văn hóa cƣ trú, nhà rông – nhà dài, văn hóa lễ hội, văn hóa cồng chiêng
và nhạc cụ dân tộc, các loại hình nghệ thuật dân gian truyền thống, văn hóa
ẩm thực, văn hóa trang phục, ngôn ng -ch viết, chạm khắc-hoa văn, họa
tiết, dệt thổ cẩm, đan lát...
II. Quy mô sản xuất củ dự án.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường:
T nh h nh chăn nuôi
 Chăn nuôi lợn
Chăn nuôi lợn phát triển tƣơng đối tốt do nhu cầu thị trƣờng đầu ra ổn
định, nhu cầu thị trƣờng Trung Quốc tăng mạnh trong 2 Quý đầu năm 2016
làm cho giá thịt lợn hơi theo xu hƣớng tăng, dịch bệnh ít xảy ra và có lãi nên
ngƣời chăn nuôi yên tâm tái đàn. Mô hình chăn nuôi quy mô lớn, trang trại,
công nghiệp tiếp tục đem lại hiệu quả về kinh tế xã hội. Trong năm 2016,
ƣớc đàn lợn tăng khoảng 3,5-4 ; sản lƣợng thịt lợn hơi tăng 4,5 so cùng
kỳ năm 2015.
 Chăn nuôi gia cầm
Tổng đàn gia cầm tăng từ 5-5,5% (gà tăng 4,5-5%) so với cùng kỳ
năm 2015; sản lƣợng thịt gia cầm tăng 5,7 và sản lƣợng trứng gia cầm các
loại tăng 5,5-6 so với cùng kỳ năm 2015.
 Chăn nuôi trâu
Ƣớc tính tổng đàn trâu cả nƣớc giảm 1,0%; sản lƣợng thịt trâu hơi
xuất chuồng giảm 1,2 so với cùng kỳ năm 2015.
 Chăn nuôi bò
Chăn nuôi b phát triển ổn định, đàn b s a tiếp tục phát triển tốt do
một số doanh nghiệp tăng cƣờng đầu tƣ và mở rộng quy mô chăn nuôi kết
hợp với điều kiện thuận lợi tại một số địa phƣơng. Ƣớc tính tổng đàn b cả
nƣớc tăng từ 2-2,5 ;sảnlƣợng thịt b hơi xuất chuồngtăng 2 ;sản lƣợng s a
b tăng trên 13 so với cùng kỳ 2015.
Riêng ở Kon Tum, Theo số liệu báo cáo tỉnh Kon Tum, Tổng đàn gia
súc trên địa bàn tỉnh đạt 215.287 con. Trong đó: Tổng đàn Trâu: 21.794 con,
đạt 99,97 kế hoạch, tăng 2,5 so với cùng kỳ năm trƣớc; Tổng đàn b :
61.120 con, đạt 93,6 kế hoạch, bằng 99,8 so với cùng kỳ năm trƣớc;
Tổng đàn lợn: 132.373 con, đạt 102,3 kế hoạch, đạt 100,2 so với cùng
kỳ năm trƣớc.
Thị trƣờng thức ăn chăn nuôi
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Giá thức ăn chăn nuôi (TĂCN) ngô, lúa mì, đậu tƣơng và bột cá thế
giới tháng 12/2016 tăng trở lại so với tháng trƣớc đó. Tuy nhiên, so với năm
ngoái, giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thế giới trung bình tháng trong
năm 2016 vẫn giảm mạnh. Cụ thể, giá ngô trung bình năm 2016 giảm 6,3 ,
lúa mì giảm 14,3 , giá bột cá giảm mạnh 19,3 , duy nhất giá đậu tƣơng
tăng 4,32 , so với cùng kỳ năm 2015.
Biến động giá đậu tương, ngô, lúa mì và bột cá thế giới năm 2016
Ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam phụ thuộc phần lớn nguồn nguyên
liệu nhập khẩu từ Argentina, Mỹ, Ấn Độ, Brazil… Do vậy, giá thức ăn chăn
nuôi và nguyên liệu trong nƣớc không nh ng chịu ảnh hƣởng bởi biến động
giá thế giới mà c n bởi tỉ giá hối đoái, đặc biệt đồng đô la Mỹ trong năm
2016 tăng mạnh. Tính chung, giá TĂCN và nguyên liệu trong nƣớc năm
2016 tăng không đáng kể so với năm 2015.
Dự báo, sản lƣợng nguyên liệu TACN thế giới niên vụ 2016/17 s tăng
so với cùng kỳ niên vụ trƣớc: tổng sản lƣợng ngô tăng lên 1.039,73 triệu tấn,
tăng 70,87 triệu tấn, tổng sản lƣợng đậu tƣơng s đạt 338 triệu tấn, tăng
22,14 triệu tấn, tổng sản lƣợng lúa mì thế giới s đạt 751,26 triệu tấn, tăng
17,21 triệu tấn.
Theo dự báo thị trƣờng, giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thế giới
năm 2017 s giảm, do nguồn cung nguyên liệu chế biến TĂCN nhƣ đậu
tƣơng, ngô, lúa mì…dồi dào. Giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong
nƣớc năm 2017 c ng s giảm nh theo giá thế giới.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Diện tích đất thực hiện dự án : 3 ha. Trong đó:
+ Nhà xƣởng sản xuất 12.000 m²
+ Nhà bảo vệ 500 m²
+ Khu nhà hành chính 900 m²
+ Nhà ăn 500 m²
+ Kho thành phẩm 6.000 m²
+ Kho nguyên liệu và bao bì 7.384 m²
+ Nhà nồi hơi 216 m²
+ Nhà để xe 600 m²
III. Đị điểm v h nh thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tƣ “Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh…” tại Tỉnh Kon
Tum.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất v phân t ch các yếu tố đầu v o củ dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đấtcủa dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất củ dự án
TT Nội dung
Diện t ch
(m²)
Tỷ lệ (%)
1 Nhà xƣởng sản xuất
2 Nhà bảo vệ
3 Khu nhà hành chính
4 Nhà ăn
5 Kho thành phẩm
6 Kho nguyên liệu và bao bì
7 Nhà nồi hơi
8 Nhà để xe
9 Giao thông nội bộ
Tổng cộng
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: vậy xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và
trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình
thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Các móc thiết bị hiện đại đƣợc nhập khẩu từ châu Âu.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này,
dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận
lợi cho quá trình thực hiện dự án.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN Ỹ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.
Bảng tổng hợp d nh mục đầu tƣ củ dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng
1 Nhà xƣởng sản xuất m²
2 Nhà bảo vệ m²
3 Khu nhà hành chính m²
4 Nhà ăn m²
5 Kho thành phẩm m²
6 Kho nguyên liệu và bao bì m²
7 Nhà nồi hơi m²
8 Nhà để xe m²
9 HT cấp nƣớc HT
10 HT cấp điện tổng thể HT
11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải HT
12 Giao thông nội bộ m²
II Thiết bị
1 Dây chuyền chế biến thức ăn
Dây chuyền
đồng bộ
2 Máy tính thiết bị văn ph ng Bộ
3 Xe tải vận chuyển
- Xe tải 5 tấn Chiếc
- Xe tải 14 tấn Chiếc
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
II. Phân t ch lự chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
Là loại thức ăn có khối lƣợng nh nhƣng hàm lƣợng chất dinh dƣỡng
trong 1 kg thức ăn rất lớn. Hàm lƣợng chất xơ < 18 . Nhóm này bao gồm
các loại hạt ng cốc và bột của ngô, mì, lúa gạo…, bột và khô dầu đậu nành,
bột và khô dầu lạc, các loại hạt của cây họ đậu và các loại thức ăn hỗn hợp
đƣợc sản xuất công nghiệp. Đặc điểm của thức ăn tinh là hàm lƣợng nƣớc và
xơ đều thấp, chứa nhiều chất quan trọng nhƣ : đạm, chất bột, đƣờng, chất
b o, chất khoán và vitamin. Tỷ lệ tiêu hoá các chất dinh dƣỡng khá cao.
Thông thƣờng, ngƣời ta sử dụng thức ăn tinh để hoàn thiện các loại khẩu
phần ăn đƣợc cấu thành từ các thức ăn thô.
- Cám gạo: là một trong nh ng loại thức ăn tinh quan trọng và đƣợc
dùng phổ biến trong chăn nuôi gia súc. Thành phần hoá học và giá trị dinh
dƣỡng của cám gạo phụ thuộc vào quy trình xay xát lúa, thời gian bảo quản.
Cám gạo c n mới có mùi thơm, vị ngọt, nhƣng nếu để lâu nhất là trong điều
kiện bảo quản k m trở nên ôi thiu, kh t, có vị đắng, thậm chí bị vón cục,
mốc và không sử dụng đƣợc n a. Cám gạo có thể đƣợc coi là loại thức ăn
tinh cung cấp năng lƣơng và đạm trong khẩu phần ăn của gia súc. Tuy nhiên,
không nên sử dụng cám gạo trong khẩu phần với tỷ lệ quá cao, bởi vì hàm
lƣợng canxi trong cám gạo rất thấp. Cần bổ sung bột xƣơng, bột s và muối
ăn vào khẩu phần có tỷ lệ cám gạo cao. Cám chiếm 7 – 8 khối lƣợng của
hạt lúa.
Bột ngô : có hàm lƣợng tinh bột cao và đƣợc sử dụng nhƣ là một
nguồn cung cấp năng lƣợng. Tuy nhiên, c ng nhƣ cám gạo, không nên chỉ
sử dụng bột ngô nhƣ là một nguồn thức ăn tinh duy nhất, mà phải trộn thêm
bột xƣơng, bột s và muối ăn vào khẩu phần, bởi vì hàm lƣợng các chất
khoáng, nhất là canxi và phosphore trong bột ngô thấp.
- Bột khoai sắn: đƣợc sản xuất ra từ củ sắn thái lát, phô khô và nghiền
nh . Bột sắn là loại thức ăn giàu chất đƣờng, giàu tinh bột, nhƣng lại nghèo
chất đạm, canxi và phosphore. Vì vậy, khi sử dụng cần bổ sung thêm ure,
các loại thức ăn giàu đamh nhƣ bã đậu tƣơng, bã bia và các chất khoáng…
để nâng cao giá trị dinh dƣỡng của khẩu phần. Bột sắn là loại thức ăn r , sắn
lát phơi khô có thể bảo quản dễ dàng quanh năm. Một điểm bất lợi của sắn là
có chứa một lƣợng Hidro xyanua có tính độc rất cao, có thể gây chết cho
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
động vật nói chung, gia súc nói riêng, thậm chí cả ngƣời. Để làm giảm hàng
lƣợng loại HCN, khi sử dụng củ sắn, cần lột v , ngâm vào nƣớc và khay
nƣớc nhiều lần trƣớc khi thái lát và phơi khô. C ng có thể nấu chín để loại
b HCN.
- Bánh khô dầu: là một nhóm các phụ phẩm có đƣợc sau khi chiết tách
dầu từ các loại hạt có dầu bao gồm: khô dầu lạc, khô dầu đậu tƣơng, khô dầu
hạt bông, khô dầu vừng, khô dầu dừa, khô dàu hạt hƣớng dƣơng… Khô dầu
s n có ở nƣớc ta và đƣợc xem là loại nguyên liệu thức ăn cung cấp năng
lƣợng và bổ sung đạm cho gia súc. Nhìn chung, khô dầu đậu tƣơng, khô dầu
thƣờng chứa ít canxi, phosphore, vì vậy khi sử dụng cần bổ sung thêm
khoáng. Có thể cho gia súc ăn khô dầu riêng l hoặc phối hợp với một số
loại thức ăn khác thành thức ăn tinh hỗn hợp. Các loại khô dầu trong quá
trình bảo quản thƣờng hay bị ẩm dẫn tới bị mốc, sản sinh ra độc tố nấm mốc,
cần hết sức chú ý khi bảo quản.
Quy tr nh công nghệ sản xuất
Nguyên liệu thô
Thùng tiếp liệu
Đĩa nam châm
Sàng tạp chất
Thùng chứa
Đĩa nam châm
Máy nghiền búa
Thùng tiếp nhận Cân định lƣợng
Nguyên liệu thô
Thùng tiếp liệu
Đĩa nam châm
Sàng tạp chất
Thùng chứa
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Thùng chứa
Rỉ đƣờngThành phần vi lƣợng Máy trộn
Sàng viên
Vựa chứa sản phẩm
viên
Cân và đóng bao
Thành phẩm
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Thuyết minh dây chuyền công nghệ:
Nguyên liệu sử dụng:
- Nguyên liệu thô : ngô, khoai, sắn, khô dầu đậu nành
- Nguyên liệu mịn : cám gạo, bột cá, bột v s và một số thành khoáng
vi lƣợng khác.
- Nguyên liệu l ng : rỉ đƣờng
Dây chuyền tiếp nhận v xử lý nguyên liệu
 Dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu thô:
a/ Dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu thô
- Tiếp nhận nguyên liệu:
Sau khi đƣợc vận chuyển về từ kho chứa của nhà máy, nguyên liệu theo
các thiết bị vận chuyển đi vào các vựa chứa. Tuỳ theo năng suất hằng ngày
mà chọn năng suất của gàu cho phù hợp.
- Xử lý nguyên liệu:
+ Làm sạch: Nguyên liệu trong quá trình thu hoạch c ng nhƣ nhu cầu
vận chuyển có lẫn các tạp chất nhƣ đất đá, các mảnh kim loại. Do đó cần
loại b các tạp chất để không ảnh hƣởng đến các công đoạn tiếp theo c ng
nhƣ chất lƣợng sản phẩm cuối cùng. Sử dụng nam châm và sàn quay để loại
các tạp chất trong công đoạn làm sạch.
+Nghiền nguyên liệu: Nghiền nguyên liệu thô để đạt đƣợc kích thƣớc
theo yêu cầu, tạo khả năng trộn đồng đều gi a các cấu từ các chất dinh
dƣỡng đƣợc phân bố đồng đềi và tăng khả năng tiêu hoá. Hơn n a nguyên
liệu đƣợc nghiền mịn s thuận lợi cho quá trình tạo viên làm cho viên thức
ăn có bề mặt bóng dễ liên kết gi a các cấu từ thành phần.
+ Thiết bị nghiền : Dùng máy nghiền búa có má nghiền phụ.
+ Tại đây nguyên liệu bị tác động bởi các lực va đập và cọ xát trên má
nghiền, phá vỡ tạo thành các hạt mịn có kích thƣớc theo yêu cầu.
Qúa trình nghiền đóng
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Vai tr quan trọn trong công đoạn sản xuất vì nó ảnh hƣởng lớn đến
chất lƣợng sản phẩn và khả năng hấp
thụ sản phẩm của vật nuôi.
Dây chuyền tiếp nhận và xử lý
nguyên liệu mịn:
a. Tiếp nhận nguyên liệu : C ng
tƣơng tự nhƣ tiếp nhận nguyên liêu
thôi. Mỗi nguyên liệu đƣợc vận
chuyển đến vựa chứa khác nhau.
b. Làm sạch: Sử dụng nam châm và sang để tách kim loại và các tạp
chất tƣơng tự nhƣ làm sạch nguyên liệu thô.
Dây chuyền định lƣợng v phối trộn
- Máy định mức có nhiệm vụ xác định mức độ, liều lƣợng các thành
phần thức ăn cho từng loại hỗn hợp thức ăn theo quy định đối với từng loại
vật nuôi, càng đảm bảo chính xác càng tốt. Đặc biệt đối với nh ng thành
phần thức ăn bổ sung chiếm tỉ lệ nh đ i h i độ chính xác cao, độ định mức
phải thấp nếu quá mức quy định có thể tác hại đến cơ thể vật nuôi.
- Thiết bị định mức: có thể dùng cân
tự động tự trút tải khi đã đủ mức khối
lƣợng.
- Máy trộn thức ăn có nhiệm vụ khuấy
trộn các thành phần thức ăn đã đƣợc định
mức thành một hỗn hợp đồng đều, đảm bảo
cho vật nuôi đủ tỷ lệ các thành phần trong
đó.
- Thiết bị : dùng máy trộn có bộ phận
trộn quay, thùng chứa cố định. Bội phận
khuấy trộn của máy là một vít đứng quay
trong thùng chứa.
Dây chuyền tạo viên
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
- Định hình các hỗn hợp thức ăn thành viên và dạng bánh. Từ đó làm
chặt các hỗn hợp, tăng khối lƣợng riêng, giảm khả năng hút ẩm và oxy hoá
trong không khí, gi chất dinh dƣỡng.
- Nhờ đó hỗn hợp thức ăn đƣợc bảo quản lâu hơn, gọn hơn dễ dàng vận
chuyển.
Dây chuyền cân v đóng b o sản phẩm
Hỗn hợp sau đảo trộn s có sản phẩm dạng bột, nếu đƣa qua công đoạn
tạo viên s có sản phẩm dạng viên. Sản phẩm đƣợc đóng bao 30 -50 kg nhờ
cân và đóng bao tự động.
Hình: Cân và đóng bao
Hình : Viên và thành phẩm
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giảiphóng mặt bằng, tái định cƣ v hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng.
Dự án đầu tƣ với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau
khi đƣợc chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ, chúng tôi s tiến hành thực hiện các
bƣớc về đất theo quy định.
II. Các phƣơng án xây dựng công tr nh.
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng
1 Nhà xƣởng sản xuất m²
2 Nhà bảo vệ m²
3 Khu nhà hành chính m²
4 Nhà ăn m²
5 Kho thành phẩm m²
6 Kho nguyên liệu và bao bì m²
7 Nhà nồi hơi m²
8 Nhà để xe m²
9 HT cấp nƣớc HT
10 HT cấp điện tổng thể HT
11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải HT
12 Giao thông nội bộ m²
II Thiết bị
1 Dây chuyền chế biến thức ăn
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
2 Máy tính thiết bị văn ph ng Bộ
3 Xe tải vận chuyển
- Xe tải 5 tấn Chiếc
- Xe tải 14 tấn Chiếc
II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận
điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
IV. Phân đoạn thực hiện v tiến độ thực hiện, h nh thức quản lý dự án.
- Năm 2017: Hoàn thành việc lập dự án và xin chủ trƣơng đầu tƣ.
- Năm 2018: Tiến hành triển khai dự án.
- Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Giám đốc điều h nh
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tƣ
Hội đồng quản trị
B n kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
Phân xƣởng sản
xuất
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Chƣơng V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem x t đánh giá nh ng
yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án
và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô
nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế nh ng tác động rủi ro cho
môi trƣờng và cho xây dựng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu
cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định v các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ
Môi trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý
chất thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008
về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi
hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh
giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn
điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số
quản lý chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của
Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt
Nam về Môi trƣờng và bãi b áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định
theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của
Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đ i h i phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng s đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí
xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT
10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN
14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm v các chất gây ô nhiễm
II.1 Nguồn gâyr ô nhiễm
 Chất thải rắn
 Rác thải trong quá trình thi công xây dựng nhà điều hành và nhà sơ
chế: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nh các loại
bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ
trợ khác.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
 Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của
các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
 Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
 Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi
công.
 Chất thải khí
 Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí
thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong
giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ,
thiết bị phục vụ cho thi công.
 Chất thải lỏng
Chất thải l ng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu
vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải
l ng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt
của công nhân và nƣớc mƣa.
 Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật
liệu và một lƣợng nh dùng cho việc tƣới đƣờng, tƣới đất để gi ẩm và hạn
chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình
xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng
h u cơ, các chất ô nhiễm thấm vào l ng đất.
 Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất
ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nh các hoạt động vệ
sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng
không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
 Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực
xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát
nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô
nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.
 Tiếng ồn
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
 Gây ra nh ng ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả
năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo
nh ng con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng
80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ nh ng
nguồn.
 Động cơ, máy móc, và nh ng thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
 Trong quá trình lao động nhƣ g , hàn các chi tiết kim loại, và
khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật
liệu…
 Từ động cơ máy n n khí, bơm, máy phát điện …
 Bụi và khói
 Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép s gây ra
nh ng bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân.
Bụi và khói đƣợc sinh ra từ nh ng lý do sau:
 Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi
xây dựng.
 Từ các đống tập kết vật liệu.
 Từ các hoạt động đào bới san lấp.
 Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình
đóng tháo côppha…
II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
 Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng s chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây
dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân
ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu
là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng r
các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện
môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp
đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó s là tác
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
nhân gây ra nh ng ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà
tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
 Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ dự án s làm gia
tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo nh ng
bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng
đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
 Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
Không khí bị ô nhiễm s ảnh hƣởng trực tiếp đến sức kho lực lƣợng
nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo
dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên
lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi
dự án. Tiếng ồn s gây căng th ng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây
xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá
giới hạn cho phép và kéo dài s ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi
trƣờng
 Giảm thiểu lƣợng chấtthải
Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
kh i. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt ch ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng
lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công,
giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ h ng và thất thoát khi chƣa sử
dụng đến.
Đề xuất nh ng biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh
trong quá trình thi công.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
 Thu gom và xử lý chấtthải:
Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là
điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu
gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn
giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến
hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử
lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
 Chất thải rắn
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao
gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đ i h i phải
đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Nh ng nguyên
vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng
nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Nh ng loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nh nhất
để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định.
Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che
chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu
thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đ p.
 Chất thải khí
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ
giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có nh ng biện pháp để làm giảm
lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí
thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới
đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi
trƣờng.
Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
 Chất thải lỏng
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Chất thải l ng sinh ra trong quá trình xây dựng s đƣợc thu gom vào hệ
thống thoát nƣớc hiện h u đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc
thải có chứa chất ô nhiễm s đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý c n nƣớc không bị ô nhiễm s theo hệ thống thoát nƣớc bề
mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
 Tiếng ồn
Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi
công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nh
nhất.
- Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị c là 3
tháng/lần.
- Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác
động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao
hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn gi a các bộ phận.
- Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng.
- Hạn chế hoạt động vào ban đêm
 Bụi và khói
Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là nh ng nhân tố gây ảnh
hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức
kho của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục nh ng ô nhiễm đó cần thực hiện
nh ng biện pháp sau:
Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
Sử dụng nh ng thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ ph ng độc, kính bảo vệ mắt....
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Tăng cƣờng trồng cây xanh ở nh ng khu vực đất trống quanh khu vực
thi công dự án.
IV. ết luận
Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến
nghị sau:Quá trình thực hiện dự án c ng nhƣ khi dự án đã đi vào hoạt động
s gây ra nh ng tác động đến môi trƣờng khu vực. Tuy nhiên với việc thực
hiện các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của
dự án lên môi trƣờng là không lớn, có thể chấp nhận đƣợc. Đây là một dự án
khả thi về môi trƣờng. Chủ đầu tƣ cam kết s áp dụng các phƣơng án ph ng
chống và xử lý môi trƣờng nhƣ đã trình bày trong báo cáo này nhằm đảm
bảo đƣợc các tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Chƣơng VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ v nguồn vốn củ dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ củ dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Th nh tiền
(1.000 đồng)
I Xây dựng
1 Nhà xƣởng sản xuất m²
2 Nhà bảo vệ m²
3 Khu nhà hành chính m²
4 Nhà ăn m²
5 Kho thành phẩm m²
6
Kho nguyên liệu và
bao bì
m²
7 Nhà nồi hơi m²
8 Nhà để xe m²
9 HT cấp nƣớc HT
10 HT cấp điện tổng thể HT
11
HT thoát nƣớc và xử
lý nƣớc thải
HT
12 Giao thông nội bộ m²
II Thiết bị
1
Dây chuyền chế biến
thức ăn
2
Máy tính thiết bị văn
phòng
Bộ
3 Xe tải vận chuyển
- Xe tải 5 tấn Chiếc
- Xe tải 14 tấn Chiếc
III
Chi ph quản lý dự
án
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Th nh tiền
(1.000 đồng)
IV
Chi ph tƣ vấn đầu
tƣ xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
2
Chi phí khảo sát địa
hình
3
Chi phí khảo sát địa
chất
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
5
Chi phí thiết kế bản
v thi công
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả
thi
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm vật
tƣ, TB
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
13
Chi phí tƣ vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trƣờng
V Chi phí khác
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Th nh tiền
(1.000 đồng)
1
Chi phí bảo hiểm
công trình
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định
thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT
210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tƣ xây dựng
(Thông tƣ
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
11
Chi phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động
môi trƣờng (TT
195/2016/TT-BTC)
Tổng cộng
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Bảng cơ cấu nguồn vốn củ dự án
STT Nội dung
Thành
tiền (1.000
đồng)
Tự có -
tự huy
động
Vay tín
dụng
I Xây dựng
1 Nhà xƣởng sản xuất
2 Nhà bảo vệ
3 Khu nhà hành chính
4 Nhà ăn
5 Kho thành phẩm
6 Kho nguyên liệu và bao bì
7 Nhà nồi hơi
8 Nhà để xe
9 HT cấp nƣớc
10 HT cấp điện tổng thể
11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải
12 Giao thông nội bộ
II Thiết bị
1 Dây chuyền chế biến thức ăn
2 Máy tính thiết bị văn ph ng
3 Xe tải vận chuyển
- Xe tải 5 tấn
- Xe tải 14 tấn
III Chi ph quản lý dự án
IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
2 Chi phí khảo sát địa hình
3 Chi phí khảo sát địa chất
4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Thành
tiền (1.000
đồng)
Tự có -
tự huy
động
Vay tín
dụng
khả thi
5 Chi phí thiết kế bản v thi công
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
8 Chi phí thẩm tra dự toán
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
10
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ,
TB
11
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
13
Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng
V Chi phí khác
1 Chi phí bảo hiểm công trình
2
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán (Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)
4
Chi phí thẩm định dự toán (TT
210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu thiết bị
7
Chi phí kiểm toán (Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Thành
tiền (1.000
đồng)
Tự có -
tự huy
động
Vay tín
dụng
8
Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ
xây dựng (Thông tƣ
209/2016/TT-BTC)
9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
11
Chi phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng (TT
195/2016/TT-BTC)
Tổng cộng
Tỷ lệ (%)
Bảng tiến độ thực hiện dự án
STT Nội dung
Th nh tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm
2017
Năm
2018
I Xây dựng
1 Nhà xƣởng sản xuất
2 Nhà bảo vệ
3 Khu nhà hành chính
4 Nhà ăn
5 Kho thành phẩm
6 Kho nguyên liệu và bao bì
7 Nhà nồi hơi
8 Nhà để xe
9 HT cấp nƣớc
10 HT cấp điện tổng thể
11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải
12 Giao thông nội bộ
II Thiết bị
1 Dây chuyền chế biến thức ăn
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Th nh tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm
2017
Năm
2018
2 Máy tính thiết bị văn ph ng
3 Xe tải vận chuyển
- Xe tải 5 tấn
- Xe tải 14 tấn
III Chi ph quản lý dự án
IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
2 Chi phí khảo sát địa hình
3 Chi phí khảo sát địa chất
4
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
5 Chi phí thiết kế bản v thi công
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
8 Chi phí thẩm tra dự toán
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
10
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ,
TB
11
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
13
Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng
V Chi phí khác
1 Chi phí bảo hiểm công trình
2
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC)
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Th nh tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm
2017
Năm
2018
3
Chi phí thẩm định thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)
4
Chi phí thẩm định dự toán (TT
210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu thiết bị
7
Chi phí kiểm toán (Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ
xây dựng (Thông tƣ
209/2016/TT-BTC)
9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
11
Chi phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng (TT
195/2016/TT-BTC)
Tổng cộng
Tỷ lệ (%)
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội củ dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 149.230.817.000 đồng. Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 46.994.817.000 đồng.
 Vốn vay : 102.236.000.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng)
1 Vốn tự có (huy động)
2 Vốn vay Ngân hàng
Tỷ trọng vốn vay
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ thức ăn tinh.
Các chi ph đầu v o củ dự án % hoản mục
1 Lƣơng điều hành - quản lý 1% Doanh thu
2 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2% Doanh thu
3 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
4 Chi phí lãi vay "" Theo kế hoạch trả nợ
5 Chi phí sản xuất thức ăn tinh 30% Doanh thu
6
Chi phí bảo trì thiết bị văn
phòng
5%
Tổng mức đầu tƣ phần thiết
bị
8 Chi phí khác 1% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20%
2. Phương án vay.
- Số tiền : 102.236.000.000 đồng.
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 8 /năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48
Lãi v y, h nh thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 8% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở h u (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
68,51 %; tỷ trọng vốn chủ sở h u là 31,49 %; lãi suất vay dài hạn 8 /năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 8 /năm.
3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong v ng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 15,1 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả đƣợc nợ là tƣơng đối cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung
bình khoảng trên 165 trả đƣợc nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án s sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 2,61 lần, chứng t rằng cứ 1 đồng vốn b ra s đƣợc
đảm bảo bằng 2,61 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 8 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 7 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,36cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn b ra đầu
tƣ s đƣợc đảm bảo bằng 1,36 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng t dự
án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 10.
Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8 /năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 49.523.998.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị
đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 49.523.998.000 đồng > 0 chứng t dự án có hiệu
quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 15,89% > 8 nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng t dự án có khả
năng sinh lời.
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51
ẾT LUẬN
I. ết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trƣờng c ng nhƣ việc làm
cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng
1,5 tỷ đồng , thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 50 -100 lao động của địa
phƣơng.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
Dự án đƣợc đề xuất nhằm đáp ứng nhu cầu lớn từ thực tế phát triển nông
nghiệp của địa phƣơng trong ngắn hạn và dài hạn để tiến đến một nền sản xuất
nông nghiệp phát triển bền v ng.
II. Đề xuất v kiến nghị.
- Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tƣ
tổ chức đầu tƣ xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm.
- Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm đƣợc triển khai
và đi vào hoạt động./.
CHỦ ĐẦU TƯ
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA DỰ ÁN
1. Bảng khấu h o t i sản cố định củ dự án
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i sản
t nh khấu h o
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
I Xây dựng
1 Nhà xƣởng sản xuất
2 Nhà bảo vệ
3 Khu nhà hành chính
4 Nhà ăn
5 Kho thành phẩm
6
Kho nguyên liệu và
bao bì
7 Nhà nồi hơi
8 Nhà để xe
10 HT cấp điện tổng thể
11
HT thoát nƣớc và xử
lý nƣớc thải
12 Giao thông nội bộ
II Thiết bị
2
Máy tính thiết bị văn
phòng
3 Xe tải vận chuyển
- Xe tải 5 tấn
- Xe tải 14 tấn
III Chi ph quản lý dự
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i sản
t nh khấu h o
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
án
IV
Chi ph tƣ vấn đầu
tƣ xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
2
Chi phí khảo sát địa
hình
3
Chi phí khảo sát địa
chất
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
5
Chi phí thiết kế bản v
thi công
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm vật
tƣ, TB
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 54
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i sản
t nh khấu h o
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định
thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT
210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tƣ xây dựng
(Thông tƣ
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
Tổng cộng
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i sản
t nh khấu h o
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
I Xây dựng
1 Nhà xƣởng sản xuất
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 55
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i sản
t nh khấu h o
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
2 Nhà bảo vệ
3 Khu nhà hành chính
4 Nhà ăn
5 Kho thành phẩm
6
Kho nguyên liệu và
bao bì
7 Nhà nồi hơi
8 Nhà để xe
10 HT cấp điện tổng thể
11
HT thoát nƣớc và xử
lý nƣớc thải
12 Giao thông nội bộ
II Thiết bị
2
Máy tính thiết bị văn
phòng
3 Xe tải vận chuyển
- Xe tải 5 tấn
- Xe tải 14 tấn
III
Chi ph quản lý dự
án
IV
Chi ph tƣ vấn đầu
tƣ xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
2
Chi phí khảo sát địa
hình
3
Chi phí khảo sát địa
chất
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 56
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i sản
t nh khấu h o
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
5
Chi phí thiết kế bản v
thi công
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm vật
tƣ, TB
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định
thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT
210/2016/TT-BTC)
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 57
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i sản
t nh khấu h o
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tƣ xây dựng
(Thông tƣ
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
Tổng cộng
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i sản
t nh khấu h o
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
I Xây dựng
1 Nhà xƣởng sản xuất
2 Nhà bảo vệ
3 Khu nhà hành chính
4 Nhà ăn
5 Kho thành phẩm
6
Kho nguyên liệu và
bao bì
Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh…
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 58
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i sản
t nh khấu h o
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
7 Nhà nồi hơi
8 Nhà để xe
10 HT cấp điện tổng thể
11
HT thoát nƣớc và xử lý
nƣớc thải
12 Giao thông nội bộ
II Thiết bị
2
Máy tính thiết bị văn
phòng
3 Xe tải vận chuyển
- Xe tải 5 tấn
- Xe tải 14 tấn
III Chi ph quản lý dự án
IV
Chi ph tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
2
Chi phí khảo sát địa
hình
3
Chi phí khảo sát địa
chất
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
5
Chi phí thiết kế bản v
thi công
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long anTư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Tiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vậtTiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vật
Chu Kien
 

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
 
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vậtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy đốt rác sinh hoạt và tái chế cao su phế thải...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy đốt rác sinh hoạt và tái chế cao su phế thải...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy đốt rác sinh hoạt và tái chế cao su phế thải...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy đốt rác sinh hoạt và tái chế cao su phế thải...
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngàyDự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
 
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôiDự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long anTư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Tieu luan do hop-thit
Tieu luan do hop-thitTieu luan do hop-thit
Tieu luan do hop-thit
 
Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất bánh với hai dây chuyền, 9đ
Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất bánh với hai dây chuyền, 9đĐề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất bánh với hai dây chuyền, 9đ
Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất bánh với hai dây chuyền, 9đ
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
 
Tiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vậtTiet 2 giống vi sinh vật
Tiet 2 giống vi sinh vật
 

Ähnlich wie Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn

Ähnlich wie Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
 
Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356
 
dự án nuôi tôm thẻ chân trắng
dự án nuôi tôm thẻ chân trắngdự án nuôi tôm thẻ chân trắng
dự án nuôi tôm thẻ chân trắng
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep cnc0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep cnc0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep cnc0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep cnc0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
 
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn

  • 1. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN TINH… Địa điểm : Chủ đầu tư: --- Tháng 8 năm 2017 –
  • 2. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN TINH… CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT P.Tổng Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn MỤC LỤC CHƢƠNG I.................................................................................................... 6 MỞ ĐẦU....................................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ....................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 6 V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 7 V.1. Mục tiêu chung................................................................................ 7 V.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 7 Chƣơng II ...................................................................................................... 8 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................. 8 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................. 8 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ........................................... 8 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ............................................................13 II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................17 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng: ...........................................................18 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.................................................................20 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án....................................20 III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................20 III.2. Hình thức đầu tƣ............................................................................20 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........20 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................20 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....21 Chƣơng III ....................................................................................................22
  • 4. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.........................................22 I. Phân tích qui mô đầu tƣ.......................................................................22 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ..............................23 Chƣơng IV....................................................................................................29 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................29 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. .........................................................................................................29 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................29 II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ..........................................................30 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....30 Chƣơng V .....................................................................................................31 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................31 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ............................................................31 I.1. Giới thiệu chung ..............................................................................31 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. .................................31 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án...............................32 II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm..............32 II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm......................................................................32 II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ....................................................34 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng....35 IV. Kết luận...........................................................................................38 Chƣơng VI....................................................................................................39 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ.............................39 HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................39 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.............................................39 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án......................................47
  • 5. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................47 2. Phƣơng án vay. ...............................................................................47 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................48 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay...............................................................48 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................48 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu....................49 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)....................................49 KẾT LUẬN ..................................................................................................51 I. Kết luận..............................................................................................51 II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................51 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........52
  • 6. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn CHƢƠNG I MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ : Mã số thuế : Đại diện pháp luật: Chức vụ: Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Địa điểm xây dựng: Tỉnh Kon Tum. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ: 149.230.817.000 đồng. Trong đó: +Vốn tự có (tự huy động): 46.994.817.000 đồng. +Vốn vay tín dụng : 102.236.000.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
  • 7. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tƣ; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Quyết định số 581/ QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020. Quyết định số 139/ QĐ – UBND Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Kon Tum đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2025. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn tinh cho gia súc - Các máy móc thiết bị đƣợc sử dụng trong sản xuất chủ yếu có nguồn gốc từ Châu Âu, quy trình công nghệ tiên tiến tạo ra nguồn thức ăn tinh chất lƣợng cho gia súc. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phƣơng. Góp phần phát triển kinh tế tỉnh nhà. V.2. Mục tiêu cụ thể. Xây dựng nhà máy chế thức ăn tinh với công suất 50.000 tấn/ năm.
  • 8. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Địa giới tỉnh Kon Tum nằm trong vùng từ 1070 20'15" đến 1080 32'30" kinh độ Đông và từ 130 55'12" đến 150 27'15" vĩ độ Bắc. - Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới 142 km. - Phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203 km. - Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74 km. - Phía Tây giáp với nƣớc CHDCND Lào (142,4 km) và Vƣơng quốc Campuchia (138,3 km). Kon Tum có diện tích tự nhiên 9.676,5 km2 , chiếm 3,1 diện tích toàn quốc, phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam (chiều dài ranh giới 142 km); phía nam giáp tỉnh Gia Lai (203 km), phía đông giáp Quảng Ngãi (74 km), phía tây giáp hai nƣớc Lào và Campuchia (có chung đƣờng biên giới dài 280,7 km). Đị h nh: phần lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía tây dãy Trƣờng Sơn, địa hình thấp dần từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. Địa hình của tỉnh Kon Tum khá đa dạng: đồi núi, cao nguyên và vùng tr ng xen k nhau. Trong đó: - Địa hình đồi, núi: chiếm khoảng 2/5 diện tích toàn tỉnh, bao gồm nh ng đồi núi liền dải có độ dốc 150 trở lên. Các núi ở Kon Tum do cấu tạo bởi đá biến chất cổ nên có dạng khối nhƣ khối Ngọc Linh (có đỉnh Ngọc Linh cao 2.598 m) - nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy về Quảng Nam, Đà N ng nhƣ sông Thu Bồn và sông Vu Gia; chảy về Quảng Ngãi nhƣ sông Trà Khúc. Địa hình núi cao liền dải phân bố chủ yếu ở phía bắc - tây bắc chạy sang phía đông tỉnh Kon Tum. Ngoài ra, Kon Tum c n có một số ngọn núi nhƣ: ngọn Bon San (1.939 m); ngọn Ngọc Kring (2.066 m). Mặt địa hình bị phân cắt hiểm trở, tạo thành các thung l ng h p, khe, suối. Địa hình đồi
  • 9. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn tập trung chủ yếu ở huyện Sa Thầy có dạng nghiêng về phía tây và thấp dần về phía tây nam, xen gi a vùng đồi là dãy núi Chƣmomray. - Địa hình thung l ng: nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phía nam của tỉnh, có dạng l ng máng thấp dần về phía nam, theo thung l ng có nh ng đồi lƣợn sóng nhƣ Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bề mặt bằng ph ng nhƣ vùng thành phố Kon Tum. Thung l ng Sa Thầy đƣợc hình thành gi a các dãy núi k o dài về phía đông chạy dọc biên giới Việt Nam - Campuchia. - Địa hình cao nguyên: tỉnh Kon Tum có cao nguyên Kon Plông nằm gi a dãy An Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao nguyên nh , chạy theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam. h hậu: Kon Tum thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên. Nhiệt độ trung bình trong năm dao động trong khoảng 22 - 230 C, biên độ nhiệt độ dao động trong ngày 8 - 90 C. Kon Tum có 2 mùa r rệt: mùa mƣa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Hàng năm, lƣợng mƣa trung bình khoảng 2.121 mm, lƣợng mƣa năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp nhất 1.234 mm, tháng có lƣợng mƣa cao nhất là tháng 8. Mùa khô, gió chủ yếu theo hƣớng đông bắc; mùa mƣa, gió chủ yếu theo hƣớng Tây Nam. Độ ẩm trung bình hàng năm dao động trong khoảng 78 - 87 . Độ ẩm không khí tháng cao nhất là tháng 8 - 9 (khoảng 90 ), tháng thấp nhất là tháng 3 (khoảng 66 ). hoáng sản: Kon Tum nằm trên khối nâng Kon Tum, vì vậy rất đa dạng về cấu trúc địa chất và khoáng sản. Trên địa bàn có 21 phân vị địa tầng và 19 phức hệ mắc ma đã đƣợc các nhà địa chất nghiên cứu xác lập, hàng loạt các loại hình khoáng sản nhƣ: sắt, crôm, vàng, nguyên liệu chịu lửa, đá quý, bán quý, kim loại phóng xạ, đất hiếm, nguyên liệu phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng,... đã đƣợc phát hiện. Nhiều vùng có triển vọng khoáng sản đang đƣợc điều tra thành lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000, cùng với nh ng công trình nghiên cứu chuyên đề khác,... s là cơ sở quan trọng trong công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Qua khảo sát của các cơ quan chuyên môn, hiện nay, Kon Tum đang chú trọng đến một số loại khoáng sản sau:
  • 10. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn 1) Nhóm khoáng sản phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng: nhóm này rất đa dạng, bao gồm: s t (gạch ngói), cát xây dựng, cuội s i, đá hoa, đá vôi, đá granít, puzơlan,.... 2) Nhóm khoáng sản vật liệu cách âm, cách nhiệt và xử lý môi trƣờng, bao gồm diatomit, bentonit, chủ yếu tập trung ở thành phố Kon Tum. 3) Nhóm khoáng sản vật liệu chịu lửa: gồm có silimanit, dolomit, quazit tập trung chủ yếu ở các huyện Đăk Glei, Đăk Hà, Ngọc Hồi. 4) Nhóm khoáng sản cháy: gồm có than bùn, tập trung chủ yếu ở thành phố Kon Tum, huyện Đăk Hà, huyện Đăk Tô. 5) Nhóm khoáng sản kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm: gồm có măngan ở Đăk Hà; thiếc, molipden, vonfram, uran, thori, tập trung chủ yếu ở Đăk Tô, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Konplong; bauxit tập trung chủ yếu ở Kon Plông. 6) Nhóm khoáng sản đá quý: gồm có rubi, saphia, opalcalcedon tập trung ở Đăk Tô, Konplong. Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum đƣợc chia thành 5 nhóm với 17 loại đất chính: 1) Nhóm đất phù sa: gồm ba loại đất chính là đất phù sa đƣợc bồi, đất phù sa loang lổ, đất phù sa ngoài suối. 2) Nhóm đất xám: gồm hai loại đất chính là đất xám trên mácma axít và đất xám trên phù sa cổ. 3) Nhóm đất vàng: gồm 6 loại chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đ vàng trên mácma axít, đất đ vàng trên đá s t và biến chất, đất nâu đ trên đá bazan phong hoá, đất vàng nhạt trên đá cát và đất nâu tím trên đá bazan. 4) Nhóm đất mùn vàng trên núi: gồm 5 loại đất chính là đất mùn vàng nhạt có nơi Potzon hoá, đất mùn vàng nhạt trên đá s t và biến chất, đất mùn nâu đ trên mácma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đ trên mácma axít. 5) Nhóm đất thung l ng: chỉ có một loại đất chính là đất thung l ng có sản phẩm dốc tụ. T i nguyên nƣớc:
  • 11. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn 1) Nguồn nƣớc mặt: chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và đông bắc của tỉnh Kon Tum, thƣờng có l ng dốc, thung l ng h p, nƣớc chảy xiết, bao gồm: - Sông Sê San: do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăkbla hợp thành. Nhánh Pô Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía nam của khối núi Ngọc Linh, chảy theo hƣớng bắc - nam. Nhánh này đƣợc cung cấp từ suối ĐăkPsy dài 73 km, bắt nguồn phía nam núi Ngọc Linh từ các xã Ngọc Lây, Măng Ri, huyện Đăk Tô. Nhánh Đăkbla dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Krinh. - Các sông, suối khác: phía đông bắc tỉnh là đầu nguồn của sông Trà Khúc đổ về Quảng Ngãi và phía bắc của tỉnh là đầu nguồn của 2 con sông Thu Bồn và Vu Gia chảy về Quảng Nam, Đà N ng. Ngoài ra c n có sông Sa Thầy bắt nguồn từ đỉnh núi Ngọc Rinh Rua, chảy theo hƣớng bắc - nam, gần nhƣ song song với biên giới Campuchia, đổ vào d ng Sê San. Nhìn chung, chất lƣợng nƣớc, thế năng,... của nguồn nƣớc mặt thuận lợi cho việc xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi. 2) Nguồn nƣớc ngầm: nguồn nƣớc ngầm ở tỉnh Kon Tum có tiềm năng và tr lƣợng công nghiệp cấp C2: 100 nghìn m3 /ngày, đặc biệt ở độ sâu 60 - 300 m có tr lƣợng tƣơng đối lớn. Ngoài ra, huyện Đăk Tô, Konplong c n có 9 điểm có nƣớc khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm nƣớc giải khát và ch a bệnh. R ng v t i nguyên r ng: 1) Rừng: đến năm 2008, diện tích đất lâm nghiệp của Kon Tum là 660.341 ha, chiếm 68,14 diện tích tự nhiên. Kon Tum có các kiểu rừng chính sau: - Rừng kín nhiệt đới hỗn hợp cây và lá rộng: đây là kiểu rừng điển hình của rừng tỉnh Kon Tum, phân bố chủ yếu trên độ cao 500 m, có ở hầu hết huyện, thị trong tỉnh. - Rừng lá ẩm nhiệt đới: có hầu hết trong tỉnh và thƣờng phân bố ở ven sông. - Rừng kín á nhiệt đới: phân bố ở vùng núi cao.
  • 12. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn - Rừng thƣa khô cây họ dầu (rừng khộp): phân bố chủ yếu ở huyện Ngọc Hồi, huyện Đăk Glei (dọc theo biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia). 2) Tài nguyên rừng: - Thực vật: theo kết quả điều tra bƣớc đầu, tỉnh Kon Tum có khoảng hơn 300 loài, thuộc hơn 180 chi và 75 họ thực vật có hoa. Cây hạt trần có 12 loài, 5 chi, 4 họ; cây hạt kín có 305 loài, 175 chi, 71 họ; cây một lá mầm có 20 loài, 19 chi, 6 họ; cây 2 lá có mầm 285 loài, 156 chi, 65 họ. Trong đó, các họ nhiều nhất là họ đậu, họ dầu, họ long não, họ thầu dầu, họ trinh n , họ đào lộn hột, họ xoan và họ trám. Nhìn chung, thảm thực vật ở Kon Tum đa dạng, thể hiện nhiều loại rừng khác nhau trong nền cảnh chung của đới rừng nhiệt đới gió mùa, có 3 đai cao, thấp khác nhau: 600 m trở xuống, 600 - 1.600 m và trên 1.600 m. Hiện nay, nổi trội nhất vẫn là rừng rậm, trong rừng rậm có quần hợp chủ đạo là thông hai lá, d , re, pơmu, đỗ quyên, chua,... ở độ cao 1.500 - 1.800 m chủ yếu là thông ba lá, chua, d , re, kháo, ch c,... Nhắc đến nguồn lợi rừng ở Kon Tum phải kể đến vùng núi Ngọc Linh với nh ng cây dƣợc liệu quý nhƣ sâm Ngọc Linh, đ ng sâm, hà thủ ô và quế. Trong nh ng năm gần đây, diện tích rừng của Kon Tum bị thu h p do chiến tranh, khai thác gỗ lậu và các sản phẩm khác của rừng. Nhƣng nhìn chung, Kon Tum vẫn là tỉnh có nhiều rừng gỗ quý và có giá trị kinh tế cao. - Động vật: rất phong phú, đa dạng, trong có nhiều loài hiếm, bao gồm chim có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26 họ, 10 bộ, chiếm 88 loài thú ở Tây Nguyên. Đáng chú ý nhất là động vật ăn c nhƣ: voi, b rừng, b tót, trâu rừng, nai, ho ng,... Trong đó, voi có nhiều ở vùng tây nam Kon Tum (huyện Sa Thầy). B rừng có: b tót (hay con min) tên khoa học Bosgaurus thƣờng xuất hiện ở các khu rừng thuộc huyện Sa Thầy và Đăk Tô; b Đen Teng tên khoa học Bosjavanicus. Trong nh ng năm gần đây, ở Sa Thầy, Đăk Tô, Kon Plông đã xuất hiện hổ, đây là dấu hiệu đáng mừng về sự tồn tại của loài thú quý này. Ngoài ra, rừng Kon Tum c n có gấu chó, gấu ngựa, chó sói. Bên cạnh các loài thú, Kon Tum c n có nhiều loại chim quý cần đƣợc bảo vệ nhƣ công, trĩ sao, gà lôi lông tía và gà lôi vằn. Trong điều kiện rừng bị xâm hại, việc săn bắt trái ph p ngày một gia tăng, môi sinh luôn biến động đã ảnh hƣởng đến sự sinh tồn của các loài động vật, đặc biệt là các loài
  • 13. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn động vật quý hiếm. Tỉnh Kon Tum đã quy hoạch xây dựng các khu rừng nguyên sinh và đƣa vào xếp hạng quốc gia để có kế hoạch khai thác, nghiên cứu và bảo vệ, đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ động, thực vật nói riêng, môi trƣờng sinh thái nói chung. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. I.2.1 Kinh tế 1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản a) Nông nghiệp - Trồng trọt + Tình hình thu hoạch lúa vụ Đông Xuân 2016-2017: Tính đến thời điểm ngày 15/5/2017, trên địa bàn tỉnh đã thu hoạch đƣợc 4.500 ha lúa vụ Đông Xuân, chiếm 63,10 tổng diện tích gieo trồng, ƣớc sản lƣợng thu hoạch đƣợc là 20.250 tấn, tăng 6,0 (+1.152 tấn) so với cùng kỳ năm trƣớc. Sản lƣợng lúa tăng là do thời tiết thuận lợi, nhân dân tập trung đầu tƣ chăm sóc nên năng suất tăng hơn năm trƣớc. Diện tích lúa nƣớc giảm so với cùng kỳ năm trƣớc là 263 ha, là do một số diện tích lúa nƣớc có khả năng thiếu nƣớc, nên đã chuyển đổi sang cây trồng khác nhƣ: Ngô là 143 ha; cây lạc 5 ha; rau các loại là 90 ha, đậu các loại là 01 ha và c n lại là cây sắn, cây trồng khác. + Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Mùa 2017 Hiện nay đã bƣớc vào thời điểm chuẩn bị làm đất và xuống giống cho vụ Mùa 2017. Tính đến thời điểm ngày 15/5/2017, tổng diện tích gieo trồng (DTGT) cây hàng năm vụ Mùa 2017 tỉnh Kon Tum là: 25.665 ha, tăng 13,58 so với cùng kỳ năm trƣớc. Nguyên nhân tăng là do thời tiết năm nay thuận lợi có mƣa sớm, trong đó: Cây lúa DTGT: 2.414 ha, tăng 8,89 (+197 ha) so cùng kỳ năm trƣớc. Cây ngô DTGT: 574,5 ha, tăng 0,79 (+4,5 ha) so cùng kỳ năm trƣớc. Cây sắn DTGT: 21.676 ha, tăng 16,07 (+3001ha) so cùng kỳ năm trƣớc. Do mƣa sớm độ ẩm cao, nhân dân xuống giống sớm. - Chăn nuôi: Ngày 16/4/2017, Cơ quan Thú y phát hiện dịch Lở mồm long móng tại làng O, xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy số lƣợng gia súc mắc bệnh, cụ thể nhƣ sau: Tổng số gia súc mắc bệnh 65 con (b 54 con, lợn11con); tổng số gia súc
  • 14. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn điều trị kh i bệnh 51 con (b 51 con); tổng số gia súc bị tiêu hủy 14 con (b 3 con, lợn 11con); hiện nay ổ dịch cơ bản đã đƣợc khoanh vùng, khống chế không lây lan ra diện rộng b) Lâm nghiệp tính đến thời điểm 15/5/2017 Công tác trồng rừng mới chƣa tiến hành. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đang tiếp tục chỉ đạo, hƣớng dẫn và theo d i các chủ dự án thực hiện nhiệm vụ kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo kế hoạch năm 2017. Thực hiện Chỉ thị 02/CT-UBND, ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh về tăng cƣờng các biện pháp ph ng cháy ch a cháy rừng mùa khô 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, các ngành chức năng thông báo đến các địa phƣơng cấp dự báo cháy rừng định kỳ 10 ngày/lần đến Ban Chỉ huy các huyện, thành phố và chủ rừng trên địa bàn tỉnh; thƣờng xuyên tiếp nhận và cụ thể hóa thông tin cấp dự báo cháy rừng trên phƣơng tiện thông tin đại chúng. Tính đến 15/5/2017, trên địa bàn tỉnh không xảy ra vụ cháy rừng, giảm 4 vụ so với cùng kỳ năm trƣớc. Xảy ra 52 vụ phá rừng làm nƣơng rẫy với diện tích là 7,92 ha, tăng 50 vụ (+7,82 ha) so với cùng kỳ năm trƣớc. Công tác khai thác lâm sản: ƣớc tính đến thời điểm 31/5/2017 sản lƣợng gỗ khai thác là 20.343 m3 , tăng 213,79 (+13.860 m3 ) so với cùng kỳ năm trƣớc. Nguyên nhân lƣợng gỗ tăng là do khai thác rừng trồng của Công ty nguyên liệu giấy Miền nam và Công ty TNHH MTV LN Kon Plông tăng. Sản lƣợng củi khai thác là: 115.796 ste, tăng 12,2 (+12.596 ste) so với cùng kỳ năm trƣớc. 2. Công nghiệp - Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5 năm 2017 ƣớc tính tăng 11,49 so cùng kỳ năm trƣớc. Trong đó 2 ngành có chỉ số tăng là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (tăng 14,45 ), nguyên nhân là năm nay Công ty Cổ phần đƣờng Kon Tum đã thu mua đƣợc nguyên liệu từ tỉnh ngoài tăng nên sản lƣợng tăng cao so năm trƣớc; ngành sản xuất và phân phối điện (tăng 21,01 ), nguyên nhân chủ yếu do sản lƣợng điện sản xuất tăng, so với cùng thời điểm năm trƣớc thì đến thời điểm hiện tại lƣợng nƣớc trong các hồ chứa tƣơng đối đảm bảo nên các đơn vị đã tăng sản lƣợng điện sản xuất; chỉ số sản xuất ngành công nghiệp khai khoáng bằng 49,61 và ngành cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý rác thải bằng 75,84 so cùng kỳ năm
  • 15. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn trƣớc. So với tháng trƣớc chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5 năm 2017 ƣớc tính giảm 25,88 . Trong đó ngành công nghiệp khai khoáng tăng 5,05 , nguyên nhân chỉ số sản xuất ngành này tăng là do các đơn vị đã có nhiều đơn hàng nên đã ổn định sản xuất, các sản phẩm sản xuất đều tăng nên chỉ số tăng so với tháng trƣớc; ngành sản xuất và phân phối điện giảm 5,13 so với tháng trƣớc là do các đơn vị điều tiết giảm công suất nhà máy nhằm ổn định sản xuất cho các tháng tiếp theo nên sản lƣợng điện giảm; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 41,79 , nguyên nhân, sản lƣợng tinh bột sắn của các nhà máy sản xuất tinh bột sắn giảm do đã vào cuối vụ thu hoạch nên nguyên liệu khan hiếm hơn đã làm chỉ số sản xuất ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm so tháng trƣớc; chỉ số ngành cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý rác thải tăng nh (0,03 ) so tháng trƣớc. - Tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp 5 tháng năm 2017 3 Ƣớc tính chỉ số sản xuất công nghiệp 5 tháng đầu năm 2017 tăng 27,09 so cùng kỳ năm trƣớc; Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành sản xuất và phân phối điện (tăng 39,94 ), nguyên nhân chủ yếu do sản lƣợng điện sản xuất tăng, cùng thời điểm năm trƣớc do ảnh hƣởng nắng hạn k o dài, lƣợng nƣớc trên các hồ thủy điện không đảm bảo cho các nhà máy hoạt động hết công suất nên các đơn vị sản xuất điện đã điều tiết giảm công suất nhà máy để ổn định sản xuất, năm nay đến thời điểm hiện tại lƣợng nƣớc tƣơng đối đảm bảo nên các đơn vị đã tăng sản lƣợng điện sản xuất; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 28,76 , riêng ngành công nghiệp khai khoáng giảm 33,82 và ngành cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nƣớc thải giảm 16,38 (ngành hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải giảm 26,39 ). Ƣớc tính một số sản phẩm sản xuất trong 5 tháng năm 2017 nhƣ sau: Đá xây dựng khai thác 161.916 m3, bằng 66,18 so cùng kỳ năm trƣớc; Tinh bột sắn ƣớc tính sản xuất 105.236 tấn, tăng 0,3 so cùng kỳ năm trƣớc; lƣợng đƣờng sản xuất 17.056 tấn, tăng 21,53 so cùng kỳ năm trƣớc; bàn, ghế ƣớc tính sản xuất 67.742 cái, bằng 89,21 so cùng kỳ, điện sản xuất ƣớc tính 335,08 triệu Kwh, tăng 54,11 so cùng kỳ năm trƣớc. - Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 4 năm 2017 tăng 31,46 so cùng kỳ năm trƣớc. Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành chế biến gỗ tăng 72,8 so cùng kỳ năm trƣớc, tiếp đến là ngành sản xuất chế biến thực phẩm tăng 36,59 so cùng kỳ năm trƣớc, ngành sản xuất
  • 16. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn trang phục tăng 39,54 , ngành sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 31,48 , ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ tăng 12,95 so cùng kỳ, sản phẩm ngành sản xuất giƣờng, tủ, bàn ghế tăng 7,77 so cùng kỳ năm trƣớc; nguyên nhân là do từ đầu năm đến nay nguồn nguyên liệu cung ứng cho sản xuất tƣơng đối đảm bảo, thị trƣờng tiêu thụ tƣơng đối ổn định nên các sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo lƣợng tiêu thụ đều tăng so cùng kỳ năm trƣớc. So cùng thời điểm năm trƣớc chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 10,44 ; các ngành sản xuất chỉ số tồn kho đều giảm so cùng thời điểm năm trƣớc, riêng chỉ số tồn kho ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ tăng 45,85 , nguyên nhân do sản lƣợng sản xuất tăng nên lƣợng tồn kho c ng tăng, riêng chỉ số tồn kho ngành sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng tăng 272,22 so cùng thời điểm năm trƣớc là do lƣợng đơn hàng giảm nên lƣợng tồng kho tăng cao. - Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo thời điểm 01/4/2017 tăng 28,76 so cùng thời điểm tháng trƣớc, tăng chủ yếu là do 2 ngành: sản xuất chế biến thực phẩm và chế biến gỗ. Ngành sản xuất chế biến thực phẩm tăng 64,24 (trong đó sản xuất đƣờng chỉ số tồn kho tăng 123,17%), nguyên nhân chủ yếu do thời gian cuối vụ sản xuất của Công ty cổ phần đƣờng Kon Tum, sản lƣợng đƣờng sản xuất nhập kho tăng nhƣng lƣợng đƣờng xuất kho bán ra bên ngoài giảm nên lƣợng tồn kho tăng; ngành chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ chỉ số tồn kho tăng 18,24 so cùng thời điểm tháng trƣớc do sản lƣợng sản xuất tăng, lƣợng sản phẩm nhập kho cao nhƣng chƣa tiêu thụ đƣợc. 4 Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất ngành công nghiệp của các đơn vị, cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong 5 tháng năm 2017 hoạt động sản xuất tƣơng đối ổn định, một số nhóm ngành có chỉ số sản xuất tăng cao. Trong đó ngành sản xuất điện trong 5 tháng năm 2017 tăng cao so cùng kỳ, nguyên nhân chủ yếu do năm 2016 mƣa nhiều hơn năm trƣớc nên lƣợng nƣớc ở các hồ chứa đến nay tƣơng đối đảm bảo, vì vậy các đơn vị sản xuất điện chủ động tăng công suất hoạt động của các nhà máy nên sản lƣợng điện sản xuất tăng; Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo duy trì hoạt động ổn định và phát triển. Các ngành sản xuất khác nhƣ sản xuất trang phục, sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất, chế biến gỗ hoạt động sản xuất tƣơng đối ổn định.
  • 17. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn I.2.2 Xã hội Kon Tum là tỉnh có dân số tr . Đến năm 2009, dân số toàn tỉnh là 432.865 ngƣời (Niên giám thống kê 2009) Kon Tum có 25 dân tộc cùng sinh sống, trong đó dân tộc thiểu số chiếm trên 53 , có 6 dân tộc ít ngƣời sinh sống lâu đời bao gồm : Xơ Đăng, Bana, Gi -Triêng, Gia Rai, Brâu và Rơ Măm,... Sau ngày thống nhất đất nƣớc (năm 1975) một số dân tộc thiểu số ở các tỉnh khác đến sinh sống, làm cho thành phần dân tộc trong tỉnh ngày càng đa dạng. Đến năm 2009, số ngƣời trong độ tuổi lao động có khoảng 234.114 ngƣời làm việc trong các ngành kinh tế , trong đó lao động nông - lâm - thuỷ sản có khoảng 162.470 ngƣời. Kết cấu hạ tầng: Kon Tum có đƣờng Hồ Chí Minh nối với các tỉnh Tây Nguyên, Quảng Nam; quốc lộ 24 đi Quảng Ngãi; quốc lộ 40 đi Atôpƣ (Lào). Mạng lƣới giao thông liên huyện, liên xã và các tuyến nội thị, thị trấn, giao thông nông thôn cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hoá của nhân dân. Kon Tum có 6 dân tộc bản địa sinh sống lâu đời gồm : tộc ngƣời Xơ Đăng cƣ trú phần lớn ở phía bắc và phía đông thuộc các huyện Tu Mơ Rông, Đăk Tô, Kon Plông…Tộc ngƣời Ba Na cƣ trú ở phía nam thuộc thành phố Kon Tum, huyện Kon Rẫy, Đăk Hà. Tộc ngƣời Gi -Triêng cƣ trú ở 2 huyện ĐăkGLei và Ngọc Hồi. Tộc ngƣời Gia Rai cƣ trú ở huyện Sa Thầy và thành phố Kon Tum. Hai tộc ngƣời có dân số ít nhất là B’râu cƣ trú trong một làng ( làng Đăk Mế, xã Bờ Y) huyện Ngọc Hồi và tộc ngƣời Rơ Măm cƣ trú tại một làng ( làng Le, xã Mô Rai) ở huyện Sa Thầy. Ngoài ra c n các tộc ngƣời từ các tỉnh di cƣ vào sinh sống trên địa bàn có dân số 16.598 ngƣời, cƣ trú rải rác ở nhiều địa phƣơng trong tỉnh. Kon Tum là một vùng đất đậm đặc về văn hóa dân gian truyền thống của đồng bào các dân tộc thiểu số. Hệ thống di sản văn hóa vật thể và phi vật thể rất phong phú, độc đáo mang bản sắc đặc thù, thể hiện ở các loại hình nhƣ : văn hóa luật tục, văn hóa cƣ trú, nhà rông – nhà dài, văn hóa lễ hội, văn hóa cồng chiêng và nhạc cụ dân tộc, các loại hình nghệ thuật dân gian truyền thống, văn hóa ẩm thực, văn hóa trang phục, ngôn ng -ch viết, chạm khắc-hoa văn, họa tiết, dệt thổ cẩm, đan lát... II. Quy mô sản xuất củ dự án.
  • 18. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường: T nh h nh chăn nuôi  Chăn nuôi lợn Chăn nuôi lợn phát triển tƣơng đối tốt do nhu cầu thị trƣờng đầu ra ổn định, nhu cầu thị trƣờng Trung Quốc tăng mạnh trong 2 Quý đầu năm 2016 làm cho giá thịt lợn hơi theo xu hƣớng tăng, dịch bệnh ít xảy ra và có lãi nên ngƣời chăn nuôi yên tâm tái đàn. Mô hình chăn nuôi quy mô lớn, trang trại, công nghiệp tiếp tục đem lại hiệu quả về kinh tế xã hội. Trong năm 2016, ƣớc đàn lợn tăng khoảng 3,5-4 ; sản lƣợng thịt lợn hơi tăng 4,5 so cùng kỳ năm 2015.  Chăn nuôi gia cầm Tổng đàn gia cầm tăng từ 5-5,5% (gà tăng 4,5-5%) so với cùng kỳ năm 2015; sản lƣợng thịt gia cầm tăng 5,7 và sản lƣợng trứng gia cầm các loại tăng 5,5-6 so với cùng kỳ năm 2015.  Chăn nuôi trâu Ƣớc tính tổng đàn trâu cả nƣớc giảm 1,0%; sản lƣợng thịt trâu hơi xuất chuồng giảm 1,2 so với cùng kỳ năm 2015.  Chăn nuôi bò Chăn nuôi b phát triển ổn định, đàn b s a tiếp tục phát triển tốt do một số doanh nghiệp tăng cƣờng đầu tƣ và mở rộng quy mô chăn nuôi kết hợp với điều kiện thuận lợi tại một số địa phƣơng. Ƣớc tính tổng đàn b cả nƣớc tăng từ 2-2,5 ;sảnlƣợng thịt b hơi xuất chuồngtăng 2 ;sản lƣợng s a b tăng trên 13 so với cùng kỳ 2015. Riêng ở Kon Tum, Theo số liệu báo cáo tỉnh Kon Tum, Tổng đàn gia súc trên địa bàn tỉnh đạt 215.287 con. Trong đó: Tổng đàn Trâu: 21.794 con, đạt 99,97 kế hoạch, tăng 2,5 so với cùng kỳ năm trƣớc; Tổng đàn b : 61.120 con, đạt 93,6 kế hoạch, bằng 99,8 so với cùng kỳ năm trƣớc; Tổng đàn lợn: 132.373 con, đạt 102,3 kế hoạch, đạt 100,2 so với cùng kỳ năm trƣớc. Thị trƣờng thức ăn chăn nuôi
  • 19. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Giá thức ăn chăn nuôi (TĂCN) ngô, lúa mì, đậu tƣơng và bột cá thế giới tháng 12/2016 tăng trở lại so với tháng trƣớc đó. Tuy nhiên, so với năm ngoái, giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thế giới trung bình tháng trong năm 2016 vẫn giảm mạnh. Cụ thể, giá ngô trung bình năm 2016 giảm 6,3 , lúa mì giảm 14,3 , giá bột cá giảm mạnh 19,3 , duy nhất giá đậu tƣơng tăng 4,32 , so với cùng kỳ năm 2015. Biến động giá đậu tương, ngô, lúa mì và bột cá thế giới năm 2016 Ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam phụ thuộc phần lớn nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ Argentina, Mỹ, Ấn Độ, Brazil… Do vậy, giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong nƣớc không nh ng chịu ảnh hƣởng bởi biến động giá thế giới mà c n bởi tỉ giá hối đoái, đặc biệt đồng đô la Mỹ trong năm 2016 tăng mạnh. Tính chung, giá TĂCN và nguyên liệu trong nƣớc năm 2016 tăng không đáng kể so với năm 2015. Dự báo, sản lƣợng nguyên liệu TACN thế giới niên vụ 2016/17 s tăng so với cùng kỳ niên vụ trƣớc: tổng sản lƣợng ngô tăng lên 1.039,73 triệu tấn, tăng 70,87 triệu tấn, tổng sản lƣợng đậu tƣơng s đạt 338 triệu tấn, tăng 22,14 triệu tấn, tổng sản lƣợng lúa mì thế giới s đạt 751,26 triệu tấn, tăng 17,21 triệu tấn. Theo dự báo thị trƣờng, giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thế giới năm 2017 s giảm, do nguồn cung nguyên liệu chế biến TĂCN nhƣ đậu tƣơng, ngô, lúa mì…dồi dào. Giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong nƣớc năm 2017 c ng s giảm nh theo giá thế giới.
  • 20. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Diện tích đất thực hiện dự án : 3 ha. Trong đó: + Nhà xƣởng sản xuất 12.000 m² + Nhà bảo vệ 500 m² + Khu nhà hành chính 900 m² + Nhà ăn 500 m² + Kho thành phẩm 6.000 m² + Kho nguyên liệu và bao bì 7.384 m² + Nhà nồi hơi 216 m² + Nhà để xe 600 m² III. Đị điểm v h nh thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đầu tƣ “Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh…” tại Tỉnh Kon Tum. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất v phân t ch các yếu tố đầu v o củ dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đấtcủa dự án. Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất củ dự án TT Nội dung Diện t ch (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xƣởng sản xuất 2 Nhà bảo vệ 3 Khu nhà hành chính 4 Nhà ăn 5 Kho thành phẩm 6 Kho nguyên liệu và bao bì 7 Nhà nồi hơi 8 Nhà để xe 9 Giao thông nội bộ Tổng cộng
  • 21. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tƣ đầu vào nhƣ: vậy xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Các móc thiết bị hiện đại đƣợc nhập khẩu từ châu Âu. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 22. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Chƣơng III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN Ỹ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô đầu tƣ. Bảng tổng hợp d nh mục đầu tƣ củ dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà xƣởng sản xuất m² 2 Nhà bảo vệ m² 3 Khu nhà hành chính m² 4 Nhà ăn m² 5 Kho thành phẩm m² 6 Kho nguyên liệu và bao bì m² 7 Nhà nồi hơi m² 8 Nhà để xe m² 9 HT cấp nƣớc HT 10 HT cấp điện tổng thể HT 11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải HT 12 Giao thông nội bộ m² II Thiết bị 1 Dây chuyền chế biến thức ăn Dây chuyền đồng bộ 2 Máy tính thiết bị văn ph ng Bộ 3 Xe tải vận chuyển - Xe tải 5 tấn Chiếc - Xe tải 14 tấn Chiếc
  • 23. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn II. Phân t ch lự chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. Là loại thức ăn có khối lƣợng nh nhƣng hàm lƣợng chất dinh dƣỡng trong 1 kg thức ăn rất lớn. Hàm lƣợng chất xơ < 18 . Nhóm này bao gồm các loại hạt ng cốc và bột của ngô, mì, lúa gạo…, bột và khô dầu đậu nành, bột và khô dầu lạc, các loại hạt của cây họ đậu và các loại thức ăn hỗn hợp đƣợc sản xuất công nghiệp. Đặc điểm của thức ăn tinh là hàm lƣợng nƣớc và xơ đều thấp, chứa nhiều chất quan trọng nhƣ : đạm, chất bột, đƣờng, chất b o, chất khoán và vitamin. Tỷ lệ tiêu hoá các chất dinh dƣỡng khá cao. Thông thƣờng, ngƣời ta sử dụng thức ăn tinh để hoàn thiện các loại khẩu phần ăn đƣợc cấu thành từ các thức ăn thô. - Cám gạo: là một trong nh ng loại thức ăn tinh quan trọng và đƣợc dùng phổ biến trong chăn nuôi gia súc. Thành phần hoá học và giá trị dinh dƣỡng của cám gạo phụ thuộc vào quy trình xay xát lúa, thời gian bảo quản. Cám gạo c n mới có mùi thơm, vị ngọt, nhƣng nếu để lâu nhất là trong điều kiện bảo quản k m trở nên ôi thiu, kh t, có vị đắng, thậm chí bị vón cục, mốc và không sử dụng đƣợc n a. Cám gạo có thể đƣợc coi là loại thức ăn tinh cung cấp năng lƣơng và đạm trong khẩu phần ăn của gia súc. Tuy nhiên, không nên sử dụng cám gạo trong khẩu phần với tỷ lệ quá cao, bởi vì hàm lƣợng canxi trong cám gạo rất thấp. Cần bổ sung bột xƣơng, bột s và muối ăn vào khẩu phần có tỷ lệ cám gạo cao. Cám chiếm 7 – 8 khối lƣợng của hạt lúa. Bột ngô : có hàm lƣợng tinh bột cao và đƣợc sử dụng nhƣ là một nguồn cung cấp năng lƣợng. Tuy nhiên, c ng nhƣ cám gạo, không nên chỉ sử dụng bột ngô nhƣ là một nguồn thức ăn tinh duy nhất, mà phải trộn thêm bột xƣơng, bột s và muối ăn vào khẩu phần, bởi vì hàm lƣợng các chất khoáng, nhất là canxi và phosphore trong bột ngô thấp. - Bột khoai sắn: đƣợc sản xuất ra từ củ sắn thái lát, phô khô và nghiền nh . Bột sắn là loại thức ăn giàu chất đƣờng, giàu tinh bột, nhƣng lại nghèo chất đạm, canxi và phosphore. Vì vậy, khi sử dụng cần bổ sung thêm ure, các loại thức ăn giàu đamh nhƣ bã đậu tƣơng, bã bia và các chất khoáng… để nâng cao giá trị dinh dƣỡng của khẩu phần. Bột sắn là loại thức ăn r , sắn lát phơi khô có thể bảo quản dễ dàng quanh năm. Một điểm bất lợi của sắn là có chứa một lƣợng Hidro xyanua có tính độc rất cao, có thể gây chết cho
  • 24. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn động vật nói chung, gia súc nói riêng, thậm chí cả ngƣời. Để làm giảm hàng lƣợng loại HCN, khi sử dụng củ sắn, cần lột v , ngâm vào nƣớc và khay nƣớc nhiều lần trƣớc khi thái lát và phơi khô. C ng có thể nấu chín để loại b HCN. - Bánh khô dầu: là một nhóm các phụ phẩm có đƣợc sau khi chiết tách dầu từ các loại hạt có dầu bao gồm: khô dầu lạc, khô dầu đậu tƣơng, khô dầu hạt bông, khô dầu vừng, khô dầu dừa, khô dàu hạt hƣớng dƣơng… Khô dầu s n có ở nƣớc ta và đƣợc xem là loại nguyên liệu thức ăn cung cấp năng lƣợng và bổ sung đạm cho gia súc. Nhìn chung, khô dầu đậu tƣơng, khô dầu thƣờng chứa ít canxi, phosphore, vì vậy khi sử dụng cần bổ sung thêm khoáng. Có thể cho gia súc ăn khô dầu riêng l hoặc phối hợp với một số loại thức ăn khác thành thức ăn tinh hỗn hợp. Các loại khô dầu trong quá trình bảo quản thƣờng hay bị ẩm dẫn tới bị mốc, sản sinh ra độc tố nấm mốc, cần hết sức chú ý khi bảo quản. Quy tr nh công nghệ sản xuất Nguyên liệu thô Thùng tiếp liệu Đĩa nam châm Sàng tạp chất Thùng chứa Đĩa nam châm Máy nghiền búa Thùng tiếp nhận Cân định lƣợng Nguyên liệu thô Thùng tiếp liệu Đĩa nam châm Sàng tạp chất Thùng chứa
  • 25. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Thùng chứa Rỉ đƣờngThành phần vi lƣợng Máy trộn Sàng viên Vựa chứa sản phẩm viên Cân và đóng bao Thành phẩm
  • 26. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Thuyết minh dây chuyền công nghệ: Nguyên liệu sử dụng: - Nguyên liệu thô : ngô, khoai, sắn, khô dầu đậu nành - Nguyên liệu mịn : cám gạo, bột cá, bột v s và một số thành khoáng vi lƣợng khác. - Nguyên liệu l ng : rỉ đƣờng Dây chuyền tiếp nhận v xử lý nguyên liệu  Dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu thô: a/ Dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu thô - Tiếp nhận nguyên liệu: Sau khi đƣợc vận chuyển về từ kho chứa của nhà máy, nguyên liệu theo các thiết bị vận chuyển đi vào các vựa chứa. Tuỳ theo năng suất hằng ngày mà chọn năng suất của gàu cho phù hợp. - Xử lý nguyên liệu: + Làm sạch: Nguyên liệu trong quá trình thu hoạch c ng nhƣ nhu cầu vận chuyển có lẫn các tạp chất nhƣ đất đá, các mảnh kim loại. Do đó cần loại b các tạp chất để không ảnh hƣởng đến các công đoạn tiếp theo c ng nhƣ chất lƣợng sản phẩm cuối cùng. Sử dụng nam châm và sàn quay để loại các tạp chất trong công đoạn làm sạch. +Nghiền nguyên liệu: Nghiền nguyên liệu thô để đạt đƣợc kích thƣớc theo yêu cầu, tạo khả năng trộn đồng đều gi a các cấu từ các chất dinh dƣỡng đƣợc phân bố đồng đềi và tăng khả năng tiêu hoá. Hơn n a nguyên liệu đƣợc nghiền mịn s thuận lợi cho quá trình tạo viên làm cho viên thức ăn có bề mặt bóng dễ liên kết gi a các cấu từ thành phần. + Thiết bị nghiền : Dùng máy nghiền búa có má nghiền phụ. + Tại đây nguyên liệu bị tác động bởi các lực va đập và cọ xát trên má nghiền, phá vỡ tạo thành các hạt mịn có kích thƣớc theo yêu cầu. Qúa trình nghiền đóng
  • 27. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Vai tr quan trọn trong công đoạn sản xuất vì nó ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng sản phẩn và khả năng hấp thụ sản phẩm của vật nuôi. Dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu mịn: a. Tiếp nhận nguyên liệu : C ng tƣơng tự nhƣ tiếp nhận nguyên liêu thôi. Mỗi nguyên liệu đƣợc vận chuyển đến vựa chứa khác nhau. b. Làm sạch: Sử dụng nam châm và sang để tách kim loại và các tạp chất tƣơng tự nhƣ làm sạch nguyên liệu thô. Dây chuyền định lƣợng v phối trộn - Máy định mức có nhiệm vụ xác định mức độ, liều lƣợng các thành phần thức ăn cho từng loại hỗn hợp thức ăn theo quy định đối với từng loại vật nuôi, càng đảm bảo chính xác càng tốt. Đặc biệt đối với nh ng thành phần thức ăn bổ sung chiếm tỉ lệ nh đ i h i độ chính xác cao, độ định mức phải thấp nếu quá mức quy định có thể tác hại đến cơ thể vật nuôi. - Thiết bị định mức: có thể dùng cân tự động tự trút tải khi đã đủ mức khối lƣợng. - Máy trộn thức ăn có nhiệm vụ khuấy trộn các thành phần thức ăn đã đƣợc định mức thành một hỗn hợp đồng đều, đảm bảo cho vật nuôi đủ tỷ lệ các thành phần trong đó. - Thiết bị : dùng máy trộn có bộ phận trộn quay, thùng chứa cố định. Bội phận khuấy trộn của máy là một vít đứng quay trong thùng chứa. Dây chuyền tạo viên
  • 28. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn - Định hình các hỗn hợp thức ăn thành viên và dạng bánh. Từ đó làm chặt các hỗn hợp, tăng khối lƣợng riêng, giảm khả năng hút ẩm và oxy hoá trong không khí, gi chất dinh dƣỡng. - Nhờ đó hỗn hợp thức ăn đƣợc bảo quản lâu hơn, gọn hơn dễ dàng vận chuyển. Dây chuyền cân v đóng b o sản phẩm Hỗn hợp sau đảo trộn s có sản phẩm dạng bột, nếu đƣa qua công đoạn tạo viên s có sản phẩm dạng viên. Sản phẩm đƣợc đóng bao 30 -50 kg nhờ cân và đóng bao tự động. Hình: Cân và đóng bao Hình : Viên và thành phẩm
  • 29. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Chƣơng IV CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giảiphóng mặt bằng, tái định cƣ v hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đầu tƣ với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau khi đƣợc chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ, chúng tôi s tiến hành thực hiện các bƣớc về đất theo quy định. II. Các phƣơng án xây dựng công tr nh. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà xƣởng sản xuất m² 2 Nhà bảo vệ m² 3 Khu nhà hành chính m² 4 Nhà ăn m² 5 Kho thành phẩm m² 6 Kho nguyên liệu và bao bì m² 7 Nhà nồi hơi m² 8 Nhà để xe m² 9 HT cấp nƣớc HT 10 HT cấp điện tổng thể HT 11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải HT 12 Giao thông nội bộ m² II Thiết bị 1 Dây chuyền chế biến thức ăn
  • 30. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn 2 Máy tính thiết bị văn ph ng Bộ 3 Xe tải vận chuyển - Xe tải 5 tấn Chiếc - Xe tải 14 tấn Chiếc II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: IV. Phân đoạn thực hiện v tiến độ thực hiện, h nh thức quản lý dự án. - Năm 2017: Hoàn thành việc lập dự án và xin chủ trƣơng đầu tƣ. - Năm 2018: Tiến hành triển khai dự án. - Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Giám đốc điều h nh P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tƣ Hội đồng quản trị B n kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ Phân xƣởng sản xuất
  • 31. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Chƣơng V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem x t đánh giá nh ng yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế nh ng tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định v các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
  • 32. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi b áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đ i h i phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng s đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm v các chất gây ô nhiễm II.1 Nguồn gâyr ô nhiễm  Chất thải rắn  Rác thải trong quá trình thi công xây dựng nhà điều hành và nhà sơ chế: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nh các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
  • 33. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn  Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.  Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.  Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.  Chất thải khí  Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.  Chất thải lỏng Chất thải l ng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải l ng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.  Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nh dùng cho việc tƣới đƣờng, tƣới đất để gi ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng h u cơ, các chất ô nhiễm thấm vào l ng đất.  Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nh các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.  Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.  Tiếng ồn
  • 34. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn  Gây ra nh ng ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo nh ng con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ nh ng nguồn.  Động cơ, máy móc, và nh ng thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.  Trong quá trình lao động nhƣ g , hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…  Từ động cơ máy n n khí, bơm, máy phát điện …  Bụi và khói  Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép s gây ra nh ng bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ nh ng lý do sau:  Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.  Từ các đống tập kết vật liệu.  Từ các hoạt động đào bới san lấp.  Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng  Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng s chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng r các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó s là tác
  • 35. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn nhân gây ra nh ng ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.  Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ dự án s làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo nh ng bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.  Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng Không khí bị ô nhiễm s ảnh hƣởng trực tiếp đến sức kho lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn s gây căng th ng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài s ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng  Giảm thiểu lƣợng chấtthải Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh kh i. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt ch ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ h ng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. Đề xuất nh ng biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công.
  • 36. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn  Thu gom và xử lý chấtthải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:  Chất thải rắn Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đ i h i phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Nh ng nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Nh ng loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nh nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đ p.  Chất thải khí Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có nh ng biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.  Chất thải lỏng
  • 37. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Chất thải l ng sinh ra trong quá trình xây dựng s đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện h u đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm s đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý c n nƣớc không bị ô nhiễm s theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.  Tiếng ồn Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nh nhất. - Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị c là 3 tháng/lần. - Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn gi a các bộ phận. - Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. - Hạn chế hoạt động vào ban đêm  Bụi và khói Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là nh ng nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức kho của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục nh ng ô nhiễm đó cần thực hiện nh ng biện pháp sau: Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. Sử dụng nh ng thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ ph ng độc, kính bảo vệ mắt....
  • 38. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Tăng cƣờng trồng cây xanh ở nh ng khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. IV. ết luận Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến nghị sau:Quá trình thực hiện dự án c ng nhƣ khi dự án đã đi vào hoạt động s gây ra nh ng tác động đến môi trƣờng khu vực. Tuy nhiên với việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của dự án lên môi trƣờng là không lớn, có thể chấp nhận đƣợc. Đây là một dự án khả thi về môi trƣờng. Chủ đầu tƣ cam kết s áp dụng các phƣơng án ph ng chống và xử lý môi trƣờng nhƣ đã trình bày trong báo cáo này nhằm đảm bảo đƣợc các tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
  • 39. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Chƣơng VI TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ v nguồn vốn củ dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ củ dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Th nh tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 1 Nhà xƣởng sản xuất m² 2 Nhà bảo vệ m² 3 Khu nhà hành chính m² 4 Nhà ăn m² 5 Kho thành phẩm m² 6 Kho nguyên liệu và bao bì m² 7 Nhà nồi hơi m² 8 Nhà để xe m² 9 HT cấp nƣớc HT 10 HT cấp điện tổng thể HT 11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải HT 12 Giao thông nội bộ m² II Thiết bị 1 Dây chuyền chế biến thức ăn 2 Máy tính thiết bị văn phòng Bộ 3 Xe tải vận chuyển - Xe tải 5 tấn Chiếc - Xe tải 14 tấn Chiếc III Chi ph quản lý dự án
  • 40. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Th nh tiền (1.000 đồng) IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí khảo sát địa chất 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thiết kế bản v thi công 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 13 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng V Chi phí khác
  • 41. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Th nh tiền (1.000 đồng) 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (TT 195/2016/TT-BTC) Tổng cộng
  • 42. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn Bảng cơ cấu nguồn vốn củ dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 1 Nhà xƣởng sản xuất 2 Nhà bảo vệ 3 Khu nhà hành chính 4 Nhà ăn 5 Kho thành phẩm 6 Kho nguyên liệu và bao bì 7 Nhà nồi hơi 8 Nhà để xe 9 HT cấp nƣớc 10 HT cấp điện tổng thể 11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải 12 Giao thông nội bộ II Thiết bị 1 Dây chuyền chế biến thức ăn 2 Máy tính thiết bị văn ph ng 3 Xe tải vận chuyển - Xe tải 5 tấn - Xe tải 14 tấn III Chi ph quản lý dự án IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí khảo sát địa chất 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
  • 43. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng khả thi 5 Chi phí thiết kế bản v thi công 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 13 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC)
  • 44. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (TT 195/2016/TT-BTC) Tổng cộng Tỷ lệ (%) Bảng tiến độ thực hiện dự án STT Nội dung Th nh tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 I Xây dựng 1 Nhà xƣởng sản xuất 2 Nhà bảo vệ 3 Khu nhà hành chính 4 Nhà ăn 5 Kho thành phẩm 6 Kho nguyên liệu và bao bì 7 Nhà nồi hơi 8 Nhà để xe 9 HT cấp nƣớc 10 HT cấp điện tổng thể 11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải 12 Giao thông nội bộ II Thiết bị 1 Dây chuyền chế biến thức ăn
  • 45. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn STT Nội dung Th nh tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 2 Máy tính thiết bị văn ph ng 3 Xe tải vận chuyển - Xe tải 5 tấn - Xe tải 14 tấn III Chi ph quản lý dự án IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí khảo sát địa chất 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thiết kế bản v thi công 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 13 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC)
  • 46. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:tuvan@duanviet.com.vn STT Nội dung Th nh tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (TT 195/2016/TT-BTC) Tổng cộng Tỷ lệ (%)
  • 47. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội củ dự án. 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 149.230.817.000 đồng. Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 46.994.817.000 đồng.  Vốn vay : 102.236.000.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 1 Vốn tự có (huy động) 2 Vốn vay Ngân hàng Tỷ trọng vốn vay Tỷ trọng vốn chủ sở hữu Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ thức ăn tinh. Các chi ph đầu v o củ dự án % hoản mục 1 Lƣơng điều hành - quản lý 1% Doanh thu 2 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2% Doanh thu 3 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 4 Chi phí lãi vay "" Theo kế hoạch trả nợ 5 Chi phí sản xuất thức ăn tinh 30% Doanh thu 6 Chi phí bảo trì thiết bị văn phòng 5% Tổng mức đầu tƣ phần thiết bị 8 Chi phí khác 1% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20% 2. Phương án vay. - Số tiền : 102.236.000.000 đồng. - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 8 /năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
  • 48. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48 Lãi v y, h nh thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 8% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở h u (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 68,51 %; tỷ trọng vốn chủ sở h u là 31,49 %; lãi suất vay dài hạn 8 /năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8 /năm. 3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong v ng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 15,1 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là tƣơng đối cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 165 trả đƣợc nợ. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án s sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,61 lần, chứng t rằng cứ 1 đồng vốn b ra s đƣợc đảm bảo bằng 2,61 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
  • 49. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49 Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,36cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn b ra đầu tƣ s đƣợc đảm bảo bằng 1,36 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng t dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 10. Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8 /năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 49.523.998.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 49.523.998.000 đồng > 0 chứng t dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 50. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50 Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 15,89% > 8 nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng t dự án có khả năng sinh lời.
  • 51. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51 ẾT LUẬN I. ết luận. Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trƣờng c ng nhƣ việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 1,5 tỷ đồng , thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 50 -100 lao động của địa phƣơng. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. Dự án đƣợc đề xuất nhằm đáp ứng nhu cầu lớn từ thực tế phát triển nông nghiệp của địa phƣơng trong ngắn hạn và dài hạn để tiến đến một nền sản xuất nông nghiệp phát triển bền v ng. II. Đề xuất v kiến nghị. - Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tƣ tổ chức đầu tƣ xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm. - Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm đƣợc triển khai và đi vào hoạt động./. CHỦ ĐẦU TƯ
  • 52. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Bảng khấu h o t i sản cố định củ dự án TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản t nh khấu h o (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 I Xây dựng 1 Nhà xƣởng sản xuất 2 Nhà bảo vệ 3 Khu nhà hành chính 4 Nhà ăn 5 Kho thành phẩm 6 Kho nguyên liệu và bao bì 7 Nhà nồi hơi 8 Nhà để xe 10 HT cấp điện tổng thể 11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải 12 Giao thông nội bộ II Thiết bị 2 Máy tính thiết bị văn phòng 3 Xe tải vận chuyển - Xe tải 5 tấn - Xe tải 14 tấn III Chi ph quản lý dự
  • 53. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản t nh khấu h o (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 án IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí khảo sát địa chất 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thiết kế bản v thi công 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình
  • 54. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 54 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản t nh khấu h o (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) Tổng cộng TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản t nh khấu h o (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 I Xây dựng 1 Nhà xƣởng sản xuất
  • 55. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 55 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản t nh khấu h o (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 2 Nhà bảo vệ 3 Khu nhà hành chính 4 Nhà ăn 5 Kho thành phẩm 6 Kho nguyên liệu và bao bì 7 Nhà nồi hơi 8 Nhà để xe 10 HT cấp điện tổng thể 11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải 12 Giao thông nội bộ II Thiết bị 2 Máy tính thiết bị văn phòng 3 Xe tải vận chuyển - Xe tải 5 tấn - Xe tải 14 tấn III Chi ph quản lý dự án IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí khảo sát địa chất
  • 56. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 56 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản t nh khấu h o (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thiết kế bản v thi công 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC)
  • 57. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 57 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản t nh khấu h o (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) Tổng cộng TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản t nh khấu h o (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 I Xây dựng 1 Nhà xƣởng sản xuất 2 Nhà bảo vệ 3 Khu nhà hành chính 4 Nhà ăn 5 Kho thành phẩm 6 Kho nguyên liệu và bao bì
  • 58. Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 58 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản t nh khấu h o (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 7 Nhà nồi hơi 8 Nhà để xe 10 HT cấp điện tổng thể 11 HT thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải 12 Giao thông nội bộ II Thiết bị 2 Máy tính thiết bị văn phòng 3 Xe tải vận chuyển - Xe tải 5 tấn - Xe tải 14 tấn III Chi ph quản lý dự án IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí khảo sát địa chất 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thiết kế bản v thi công 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán