SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 68
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Dự án Xây dựng mô hình thí điểm rừng phòng hộ bền vững.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TRỒNG RỪNG IA PIƠR
---- Tháng 7 năm 2017 ----
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TRỒNG RỪNG IA PIƠR
CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
P.TỔNG GIÁM ĐỐC
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I.................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ....................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 6
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 8
V.1. Mục tiêu chung................................................................................ 8
V.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 8
Chƣơng II ...................................................................................................... 9
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................. 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................. 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ........................................... 9
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án................................................11
II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................16
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng: ...........................................................16
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.................................................................18
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án....................................18
III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................18
III.2. Hình thức đầu tƣ............................................................................18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........18
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................18
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....19
Chƣơng III ....................................................................................................20
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ....................................................20
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 4
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.......................................................................20
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ..............................20
Chƣơng IV....................................................................................................32
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................32
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...............................................................................................................32
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................32
II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ..........................................................32
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....33
ChƣơngV ......................................................................................................34
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................34
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ............................................................34
I.1. Giới thiệu chung ..............................................................................34
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. .................................34
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án...............................35
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm..............35
II.1Nguồn gây ra ô nhiễm.......................................................................35
II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ....................................................37
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng....38
IV. Kết luận...........................................................................................40
Chƣơng VI....................................................................................................41
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ...............................41
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................41
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.............................................41
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án......................................45
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................45
2. Phƣơng án vay. ...............................................................................46
3. Các thông số tài chính của dự án......................................................46
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 5
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay...............................................................46
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................47
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu....................47
KẾT LUẬN ..................................................................................................49
I. Kết luận..............................................................................................49
II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................49
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........50
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 6
CHƢƠNG I
MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ :
Mã số thuế
Đại diện pháp luật
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Trồng rừng Ia Piơr.
Địa điểm xây dựng: xã Ia Piơr, huyện Chƣ Prông, tỉnh Gia Lai.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tƣ ::
+Vốn tự có (tự huy động) :
+Vốn vay tín dụng :
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Rừng vốn đƣợc mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái đất, đóng vai trò vô
cùng quan trọng đối với cuộc sống con ngƣời và môi trƣờng. Hiện nay, chống
biến đổi khí hậu toàn cầu là vấn đề đƣợc chính phủ nhiều nƣớc quan tâm. Trồng
rừng là một trong những biện pháp thiết thực để bảo vệ môi trƣờng, chống xói
mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bƣớc làm giàu đất và làm giàu rừng. Gia Lai là
một tỉnh miền núi có diện tích rừng lớn nhất khu vực Tây Nguyên và thứ hai của
cả nƣớc với 623.280,76 ha (trong đó rừng tự nhiên là 555.806,91ha và rừng
trồng là 72.142,38 ha, độ che phủ rừng đạt 40,1 ). Theo kế hoạch trồng rừng
năm 2017, tỉnh cũng đặt mục tiêu năng diện tích trồng rừng lên 7.491 ha. Trong
đó, diện tích trồng rừng tập trung là 6.491 ha. (Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
269,0 ha; trồng rừng sản xuất 6,222 ha). Trồng cây phân tán 1,0 triệu cây ( quy
đổi thành 1.000 ha). Đặc biệt, diện tích trồng rừng của của huyện Chƣ Prông là
433,5 ha, trong đó 369,5 ha là rừng sản xuất. Bên cạnh đó, Gia Lai vẫn là một
tỉnh nghèo của cả nƣớc với số hộ nghèo đứng thứ 7 toàn quốc; trong đó, đáng
chú ý, số hộ nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 83,65 số hộ nghèo toàn
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 7
tỉnh. Nhƣ vậy, việc phát triển đẩy mạnh trồng rừng góp phần tạo công ăn việc
làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống của ngƣời dân.Chính vì vậy, chúng tôi đã
phối hợp với Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh tiến hành nghiên
cứu và lập dự án"Trồng rừng IaPiơr".
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm
2004 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ
về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 07 năm 2014 của Chính phủ
nƣớc CHXHCN Việt Nam về Quy định thi hành một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy.
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 8
Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ
về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tƣ hỗ trợ kết
cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Quyết định số 3158/QĐ-BNN-TCLN ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Bô
nông nghiệp và phát triển nông thôn vể công bố hiện trạng rừng năm 2015.
Quyết định số 4961/ QĐ – BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ngày 17 tháng 11 năm 2014 về ban hành danh mục các loài cây chủ
lực cho trồng rừng sản xuất và danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng
theo vùng sinh thái lâm nghiệp.
Quyết định 774/QĐ-BNN-TCLN ngày 18 tháng 04 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng
suất, chất lƣợng và giá trị rừng trồng sản xuất giai đoạn 2014 – 2020.
Thông báo số 27/ TB- UBND ngày 08 tháng 03 năm 2017 của UBND tỉnh
Gia Lai về kế hoạch trồng rừng năm 2017 trên địa bàn tỉnh.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Cung cấp gỗ, đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nƣớc.
- Tạo công ăn, việc làm, xóa đói giảm nghèo, cải thiện thu nhập cho ngƣời
dân vùng dự án.
- Thúc đẩy phong trào trồng rừng tại địa phƣơng, góp phần phát triển kinh
tế xã hội của địa phƣơng, đồng thời nâng cao nhận thức cho nhân dân về phát
triển lâm nghiệp bền vững.
- Bảo vệ môi trƣờng sinh thái, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng
bƣớc làm giàu đất và làm giàu rừng.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Trồng 490 ha rừng với những giống cây nhƣ Bạch đằng, Bời lời đỏ, Tre,
Gáo, Xoan ta…với sản lƣợng thu đƣợc sau 5 năm triển khai dự án khoảng
32.500 m³/năm.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 9
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý
Gia Lai là một tỉnh miền núi nằm ở phía bắc Tây Nguyên trên độ cao trung
bình 700 - 800 mét so với mực nƣớc biển. Tỉnh Gia Lai trải dài từ 12°58'20" đến
14°36'30" vĩ bắc, từ 107°27'23" đến 108°54'40"kinh đông. Phía đông của tỉnh
giáp với các tỉnh là Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên. Phía tây giáp tỉnh
Ratanakiri thuộc Campuchia, có đƣờng biên giới chạy dài khoảng 90 km. Phía
nam giáp tỉnh Đắk Lắk, và phía phía bắc của tỉnh giáp tỉnh Kon Tum.
UBND tỉnh đã có quyết định số 1493/QĐ-CT ngày 25/12/2003 phê duyệt dự án
khả thi đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Trà Đa. Quy mô 124,5 ha, trong đó
đất xây dựng KCN là 109,3 ha, đất xây dựng cụm dịch vụ 15,3 ha. Hiện BQL
KCN Trà Đa quản lý 109,3 ha. Còn phần đất dịch vụ 15,3 ha, Chủ tịch UBND
tỉnh đã ra quyết định đƣa vào chung trong quy hoạch chi tiết Khu dân cƣ Trà Đa
và hiện nay UBND TP Pleiku đang quản lý diện tích này.
Khu công nghiệp Trà Đa nằm trên địa bàn thành phố Pleiku có tổng diện
tích 109,3 ha. Đến nay, khu công nghiệp Trà Đa đã thu hút 30 nhà đầu tƣ trong
và ngoài nƣớc, lấp đầy 100% diện tích với tổng vốn dăng ký 818 tỷ đồng, thu
hút 2.152 lao động.
Lĩnh vực đƣợc ƣu tiên khuyến khích đầu tƣ vào khu công nghiệp:
 Nhóm ngành công nghiệp chế biến lâm sản, nông sản thực phẩm.
 Nhóm ngành công nghiệp vật liệu xây dựng.
 Nhóm ngành chế tạo, lắp ráp cơ khí điện tử.
 Nhóm ngành sản xuất, gia công hàng tiêu dùng.
 Một số ngành công nghiệp và dịch vụ khác chƣa có trong 4 ngành
trên, nếu đƣợc nhà nƣớc khuyến khích đầu tƣ và xét thấy phù hợp
cũng đƣợc khuyến khích đầu tƣ vào khu công nghiệp.
2. Khí hậu
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 10
Gia Lai thuộc vùng khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ
ẩm, có lƣợng mƣa lớn, không có bão và sƣơng muối. Khí hậu ở đây đƣợc chia
làm 2 mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Trong đó, mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ
tháng 5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ trung bình năm là 22 – 250C. Vùng Đông Trƣờng Sơn từ 1.200 – 1.750
mm, Tây Trƣờng Sơn có lƣợng mƣa trung bình năm từ 2.200 – 2.500 mm. Khí
hậu và thổ nhƣỡng Gia Lai rất thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây công
nghiệp ngắn và dài ngày, chăn nuôi và kinh doanh tổng hợp nông lâm nghiệp
đem lại hiệu quả kinh tế cao.
3. Các nguồn tài nguyên.
- Tài nguyên đất Tổng diện tích tự nhiên là 15.536,92 km2
, có 27 loại đất,
đƣợc hình thành trên nhiều loại đá mẹ thuộc 7 nhóm chính: đất phù sa, đất xám,
đất đen, đất đỏ, đất mùn vàng đỏ, Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá. Phần lớn đất đai
màu mỡ, giàu chất dinh dƣỡng, đất có tầng dày canh tác rất phù hợp với phát
triển cây trồng mà đặc biệt là cây công nghiệp lâu ngày. Các vùng thung lũng và
khu vực đất bằng có nhiều sông suối chảy qua, thuận lợi cho việc mở rộng diện
tích sản xuất đất nông nghiệp và phát triển nuôi trồng thủy sản.
- Tài nguyên nƣớc: Gia Lai có tổng trữ lƣợng khoảng 23 tỉ m3
, phân bố trên
hệ thống các con sông lớn nhƣ: sông Sê San, sông Ba, sông Srê Pook. Tiềm
năng nƣớc ngầm có trữ lƣợng khá lớn, chất lƣợng tốt, phân bố chủ yếu trong
phức hệ nƣớc phun trào bazan có tổng trữ lƣợng cấp A+B là 23.894m3/ngày,
cấp C1/là 61.065 m3/ngày và cấp C2 là 989.600 m3/ngày, cùng với hệ thống
nƣớc bề mặt đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng của ngƣời dân trong địa bàn tỉnh.
- Tài nguyên rừng: Diện tích đất lâm nghiệp là 728.279,30 ha,chiếm
46,87 tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh. Do trải rộng trên nhiều vùng khí
hậu nên các hệ sinh thái rừng Gia Lai phong phú. Hệ động thực vật phong phú
và đa dạng cả về giống, loài và số lƣợng các thể có giá trị. Đặc biệt, có nhiều
loài thú quý hiếm.
- Tài nguyên khoáng sản: tỉnh có tiềm năng khoáng sản phong phú và đa
dạng. Trong đó có những loại có giá trị kinh tế cao nhƣ: Kim loại quý (quặng
bôxít, vàng, sắt, kẽm), đá granít, đá vôi, đất sét, cát sỏi xây dựng…
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 11
I.2. Điều kiện kinhtế - xã hội vùng dự án.
Gia Lai có gần 500.000 ha diện tích đất sản xuất nông nghiệp, trong đó có
hơn 291.000 ha đất cho trồng cây hàng năm và hơn 208.000 ha cây lâu năm nên
có tiềm năng rất lớn để phát triển sản xuất nông nghiệp .
Do tính chất đặc trƣng của đất đai và khí hậu, tỉnh Gia Lai có thể bố trí một
tập đoàn cây trồng, vật nuôi phong phú, đa dạng, có giá trị kinh tế cao; xây dựng
các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung có quy mô lớn với những
sản phẩm hàng hóa có lợi thế cạnh tranh. Đặc biệt, trong 7 nhóm đất chính của
tỉnh, nhóm đất đỏ ba zan có 386.000 ha, tập trung chủ yếu vùng tây Trƣờng Sơn
(thành phố Pleiku và các huyện Mang Yang, Đăk Đoa, Chƣ Sê, Chƣ Pƣh, Chƣ
Prông, Đức Cơ, Chƣ Păh, Ia Grai) có thể canh tác các loại cây công nghiệp nhƣ
cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, bông vải...Các huyện, thị xã phía đông của tỉnh (An
Khê, Kbang, Kông Chro, Đăk Pơ, Ayun Pa, Ia Pa, Phú Thiện, Krông Pa), do
chịu ảnh hƣởng khí hậu của vùng đồng bằng giáp ranh (Bình Định, Phú Yên)
nên thích hợp cho các loại cây trồng ngắn ngày và là vùng nguyên liệu mía
chính cung cấp cho hai nhà máy đƣờng An Khê và Ayun Pa với công suất 4.000
tấn mía cây/năm. Riêng huyện Đăk Pơ và thị xã An Khê còn là vựa rau, hàng
ngày cung cấp trên 100 tấn rau các loại cho các tỉnh thuộc khu vực miền Trung
và Tây Nguyên. Các huyện phía đông nam của tỉnh nhƣ Phú Thiện, Ia Pa và thị
xã Ayun Pa, với lợi thế có hồ thuỷ lợi Ayun Hạ, là một trong những vựa lúa của
cả khu vực Tây Nguyên. Với diện tích 1.112.452,8 ha đất lâm nghiệp, trong đó,
có 773.447,7 ha đất cho rừng sản xuất (chiếm 69,5 diện tích đất lâm
nghiệp) nên tỉnh Gia Lai có tiềm năng lớn phát triển lâm nghiệp. Hàng năm,
các sản phẩm gỗ khai thác từ rừng (kể cả rừng tự nhiên và rừng trồng) làm
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, bột giấy với quy mô lớn và chất lƣợng
cao. Gia Lai còn có quỹ đất lớn để phát triển rừng trồng, rừng nguyên liệu giấy...
Công nghiệp.
Trên cơ sở nguồn tài nguyên nông lâm nghiệp và khoáng sản, mở ra triển
vọng phát triển các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và chế biến
nông lâm sản với quy mô vừa và lớn.
Trong sản xuất vật liệu xây dựng, trƣớc hết với nguồn đá vôi tại chỗ có thể
phát triển sản xuất xi măng phục vụ cho một phần nhu cầu các tỉnh phíaBắc Tây
Nguyên và các tỉnh Đông Bắc Campuchia. Hiện có hai nhà máy sản xuất xi
măng với công suất 14 vạn tấn/năm, đến nay đã phát huy vƣợt công suất. Với
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 12
nguồn đá granit sẵn có, phong phú về màu sắc có thể chế biến ra các sản phẩm
phục vụ nhu cầu trong tỉnh và xuất khẩu.
Trong chế biến nông lâm sản, với trữ lƣợng gỗ lớn trong tỉnh và khả năng
nhập khẩu gỗ từ các nƣớc Đông Nam Á đảm bảo ổn định nguyên liệu cho sản
xuất chế biến các mặt hàng gỗ lâu dài, chế biến song mây, sản xuất bột giấy.
Từ mủ cao su có thể chế biến các sản phẩm cao su dân dụng và công
nghiệp chất lƣợng cao; Chế biến cà phê xuất khẩu, chế biến đƣờng, chế biến dầu
thực vật, chế biến sắn, chế biến hoa quả và súc sản đóng hộp. Ngoài ra còn có
thể phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng khi đã xác định đƣợc địa bàn
và trữ lƣợng cho phép.
Khu công nghiệp Trà Đa với diện tích 124,5 ha, có 30 dự án đầu tƣ, lấp
đầy trên 100 diện tích với tổng số vốn đăng ký 818 tỷ đồng. Đến nay có 21
nhà máy đã đi vào hoạt động.
Tỉnh đang quy hoạch khu công nghiệp Tây Pleiku với diện tích 284 ha
(tính đến năm 2015 và mở rộng gần 400 ha tính đến năm 2020).
Ngoài ra, trên mỗi địa bàn huyện, thị xã, thành phố của tỉnh cũng đang quy
hoạch xây dựng ít nhất một cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp có vị trí,
điều kiện thuận lợi nhiều mặt cho các nhà đầu tƣ triển khai thực hiện dự án.
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh với diện tích 110 ha và mở rộng
đến 210 ha (tính đến 2020), hiện đã có 3 doanh nghiệp và 20 hộ kinh doanh.
Đến nay cũng đang đƣợc tiếp tục đầu tƣ xây dựng để hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
Thủy điện
Với địa hình cao và nhiều sông suối, Gia Lai là một trong những nơi tập
trung khá nhiều các nhà máy thủy điện lớn nhỏ. Trên địa bàn tỉnh hiện có 82 dự
án thuỷ điện, trong đó có 7 công trình do EVN đầu tƣ với tổng công suất 1.841
MW.
Du lịch - Dịch vụ.
Xuất phát từ điều kiện địa lý, là vùng núi cao có nhiều cảnh quan tự nhiên
cũng nhƣ nhân tạo, nên Gia Lai có tiềm năng du lịch rất phong phú. Gia Lai là
đầu nguồn của hệ thống sông Ba đổ về miền duyên hải Trung Bộ và hệ thống
sông Sê San đổ về Cam-pu-chia cùng nhiều sông, suối lớn nhỏ khác. Gia Lai
còn có nhiều hồ, ghềnh thác, đèo và những cánh rừng nguyên sinh tạo nên
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 13
những cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ thơ mộng, mang đậm nét hoang sơ nguyên
thủy của núi rừng Tây Nguyên. Đó là rừng nhiệt đới Kon Ka Kinh và Kon Chƣ
Răng nơi có nhiều động vật quí hiếm; thác Xung Khoeng hoang dã ở huyện Chƣ
Prông; thác Phú Cƣờng thơ mộng ở Du lịch trên lƣng voi huyện Chƣ Sê. Nhiều
danh thắng khác nhƣ suối Đá, bến Mộng trên sông Pa ở Ayun Pa, Biển Hồ (hồ
Tơ Nƣng) trên núi mênh mông và phẳng lặng, đƣợc ví nhƣ là đôi mắt của thành
phố Pleiku. Nhiều núi đồi nhƣ Cổng Trời MangYang, núi Hàm Rồng cao 1.092
m ở Chƣ Prông mà đỉnh là miệng của một núi lửa đã tắt. Cảnh quang nhân tạo
có các rừng cao su, đồi chè, cà phê bạt ngàn. Kết hợp với các tuyến đƣờng rừng,
có các tuyến dã ngoại bằng thuyền trên sông, cƣỡi voi xuyên rừng,...
Bên cạnh sự hấp dẫn của thiên nhiên hùng vĩ, ở Gia Lai còn có nền văn hóa
lâu đời đầm đà bản sắc núi rừng của đồng bào các dân tộc, chủ yếu là Jrai và
Bahnar thể hiện qua kiến trúc nhà rông, nhà sàn, nhà mồ, qua lễ hội truyền
thống, qua y phục và nhạc cụ...
Kết cấu hạ tầng
Đƣờng bộ:
Án ngữ trên đỉnh cao nguyên Pleiku hùng vỹ, Gia lai nhƣ nóc nhà của đồng
bằng Bình Định, Phú Yên, Cam Pu Chia và là giao điểm của nhiều tuyến đƣờng
quốc lộ quan trọng với tổng chiều dài 503 km.
Quốc lộ 14, chạy theo hƣớng bắc - nam, là con đƣờng huyết mạch của Tây
nguyên, nối Gia Lai với Kon Tum, Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng về phía Bắc
và Đắk Lắk, Đắk Nông, các tỉnh vùng Đông Nam Bộ về phía Nam, đoạn qua
tỉnh Gia Lai dài 112 km.
Quốc lộ 19 chạy theo hƣớng đông - tây, nối cảng Quy Nhơn, Bình Định
dài 180Km về phía đông với cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh (Đức Cơ) để vào tỉnh
Ratanakiri, Campuchia về phía tây. Phần đƣờng quốc lộ 19 trên đất Gia Lai dài
196 km. Quốc lộ quan trọng này đƣợc hình thành trên cơ sở con đƣờng giao
thƣơng cổ nhất giữa bộ phận dân cƣ ở vùng đồng bằng ven biển nam Trung Bộ
với các tỉnh bắc Tây Nguyên từ trƣớc thế kỷ XX.
Quốc lộ 25 nối quốc lộ 1 (thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên) với quốc lộ
14 tại Mỹ Thạch (huyện Chƣ Sê). Đoạn quốc lộ 25 thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai có
chiều dài 111 km, qua các huyện đông nam của tỉnh nhƣ Krông Pa, thị xã Ayun
Pa, Phú Thiện và phía đông Chƣ Sê.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 14
Ngoài ra, đƣờng Hồ Chí Minh cũng đi qua địa bàn tỉnh Gia Lai. Các quốc
lộ 14, 25 nối Gia Lai với các tỉnh Tây Nguyên và duyên hải miền Trung rất
thuận tiện cho vận chuyển hàng hóa đến hải cảng để xuất khẩu và các trung tâm
kinh tế lớn của cả nƣớc.
Gia Lai còn có 11 tuyến tỉnh lộ quan trọng với tổng chiều dài 473 km:
Tỉnh lộ 662 (76km), từ quốc lộ 19 tại Đá Chẻ (huyyện Đăk Pơ), đi về phía
nam, nối vào quốc lộ 25 tại phía tây thị xã Ayun Pa.
Tỉnh lộ 663 (23 km) từ quốc lộ 19 nối dài (đoạn Bàu Cạn) chạy qua huyện
Chƣ Prông, nối vào tỉnh lộ 675 tại Phú Mỹ (huyện Chƣ Sê).
Tỉnh lộ 664 (53 km), từ quốc lộ 14 tại thành phố Pleiku qua huyện Ia Grai,
hƣớng về phía tây, nối vào quốc lộ 14C tại sông Sê San.
Tỉnh lộ 668 (17 km), từ quốc lộ 25, đi về phía nam thị xã Ayun Pa, huyện
Phú Thiện đi về tỉnh Đăk Lăk.
Tỉnh lộ 669 (90 km) từ quốc lộ 19 tại thị xã An Khê, đi về phía bắc dọc
theo huyện Kbang và huyên Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
Tỉnh lộ 670 (46 km), từ quốc lộ 19 tại Kon Dỡng (huyện Mang Yang) nối
và quốc lộ 14 đoạn qua xã Ia Khƣơl (huyện Chƣ Păh nơi tiếp giáp giữa tỉnh Gia
Lai và tinh Kon Tum).
Tỉnh lộ 671 (24 km) từ quốc lộ 14, đoạn qua ngả tƣ Biển Hồ nối và tỉnh lộ
670 tại xã Nam Yang, huyện Đăk Đoa.
Tỉnh lộ 672 (29 km) là đƣờng vành đai thành phố Pleiku.
Tỉnh lộ 673 (23 km), từ quốc lộ 14, tại thị trấn Phú Hoà, huyện Chƣ Păh
vào nhà máy thuỷ điện Ia Ly.
Tỉnh lộ 674 (32 km) nối từ quốc lộ 19 tại trung tâm thị xã An Khê đến
huyện Kông Chro.
Tỉnh lộ 675 (60 km), từ quốc lộ 19 tại thành phố Pleiku nối vào quốc lộ
14C tại Ia Men.
Hiện nay, tất cả các tuyến đƣờng xuống các trung tâm huyện đã đƣợc trải
nhựa, hầu hết các trung tâm xã đã có đƣờng ôtô đến.
Đƣờng hàng không
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 15
Sân bay Pleiku (còn gọi là sân bay Cù Hanh) là một sân bay tƣơng đối nhỏ,
có từ thời Pháp, cách trung tâm thành phố khoảng 5 km. Sân bay Pleiku đang
hoạt động, mỗi tuần có 7 chuyến từ Pleiku đi thành phố Hồ Chí Minh - Đà
Nẵng - Hà Nội và ngƣợc lại. Sân bay đang đƣợc đầu tƣ nâng cấp để tiếp nhận
các máy bay lớn (A320).
Bƣu chính - Viễn thông - Truyền hình.
Toàn tỉnh có 07 trạm điều khiển thông tin di động. Hệ thống các mạng điện
thoại di động đảm bảo thông tin thông suốt; dịch vụ điện thoại, Internet 3G đã
đƣợc đƣa vào sử dụng.
Trên địa bàn tỉnh, ngoài các kênh truyền hình miễn phí, hiện đã có 3 loại
dịch vụ truyền hình trả tiền; tỉnh cũng đang xúc tiến đƣa sóng truyền hình Gia
Lai lên vệ tinh.
Hệ thống nhà hàng, khách sạn: Toàn tỉnh có 1 khách sạn 4 sao, 1 khách sạn
3 sao, 3 khách sạn 2 sao, 4 khách sạn 1 sao và hàng loạt nhà hàng, khách sạn,
nhà nghỉ khác cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu ăn uống, nghỉ ngơi, đi lại của du
khách.
Các đơn vị hành chính
Gia Lai có 17 đơn vị hành chính, bao gồm: Thành phố Plieku, Thị xã An
Khê, Thị xã Ayun Pa và 14 huyện. Thành phố Plieku là trung tâm kinh tế, chính
trị, văn hóa và là trung tâm thƣơng mại của tỉnh, nơi hội tụ của 2 Quốc lộ chiến
lƣợc của vùng Tây Nguyên là Quốc lộ 14 theo hƣơng Bắc Nam và Quốc lộ 19
theo hƣớng Đông Tây; là điều kiện thuận lợi để giao lƣu phát triển kinh tế - xã
hội với vùng Duyên hải Nam Trung bộ, cả nƣớc và Trung tâm khu vực tam giác
phát triển Việt Nam – Lào – Campuchia.
Dân số và lao động
Dân số của tỉnh là 1.227.400 ngƣời, trong đó đồng bào các dân tộc thiểu số
chiếm 44,46 . Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,68 năm.
Mật độ dân cƣ phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các thành phố, thị
xã và các trục đƣờng giao thông nhƣ thành phố Plieku là 758 ngƣời/km2
, thị xã
An Khê 330 ngƣời/km2
. Còn các vùng sâu, vùng xa dân cƣ thƣa thớt, mật độ
thấp nhƣ: huyện Kông Chro 27 ngƣời/ km2,
huyện Krông Pa 40 ngƣời/ km2
.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 16
Nguồn lao động có 711.680 ngƣời, trong đó số ngƣời trong độ tuổi lao
động là 653.140 ngƣời chiếm 92 tổng nguồn lao động là điều kiện thuận lợi để
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường:
 Nhập khẩu gỗ
Đến nay, ngành gỗ Việt Nam vẫn lệ thuộc lớn vào nguồn gỗ nhập khẩu.
Trong năm 2012, Việt Nam nhập khẩu khoảng 1,3 triệu m3 gỗ xẻ và trên
600.000 m3 gỗ thông tròn. Lƣợng gỗ tròn và xẻ nhập khẩu tăng rất nhanh, đặc
biệt kể từ năm 2009. Trong số 10 quốc gia nhập khẩu gỗ (2 mã HS 44 và 94)
vào nhiều nhất vào Việt Nam có Lào, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Malaysia và
Thái Lan. Hiện đang có xu hƣớng dịch chuyển với tốc độ chậm về cơ cấu nguồn
gỗ nhập khẩu vào Việt Nam từ các nƣớc trong Tiểu vùng sông Mê Kông sang
các nƣớc có nguồn gốc gỗ rõ ràng hơn nhƣ Hoa Kỳ, New Zealand với lƣợng
nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ một số nƣớc thuộc châu Âu và Mỹ tăng cao. Đây
có thể đƣợc hiểu là phản ứng của các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu của Việt
Nam đối với những yêu cầu của thị trƣờng nhập khẩu do Luật Lacey và Quy
định Gỗ của châu Âu (EUTR) mang lại. Tuy nhiên, lƣợng gỗ nhập khẩu có
nguồn gốc từ các nƣớc trong Tiểu vùng vẫn chiếm tỉ trọng lớn: Năm 2012 Việt
Nam đã nhập khẩu trên 600.000 m3 gỗ xẻ và tròn từ Lào, 150.000 m3 tròn và xẻ
từ Myanmar. Bắt đầu từ tháng 04/2014, nguồn cung gỗ tròn từ Myanmar chắc
chắn sẽ giảm mạnh, bởi chính sách cấm xuất khẩu gỗ tròn từ quốc gia này bắt
đầu có hiệu lực từ ngày 01/04/2014. Sự lệ thuộc vào nguồn gỗ nhập khẩu từ các
quốc gia thuộc Tiểu vùng sông Mê Kông vẫn đã, đang và sẽ tiếp tục gây ra rủi
ro cho ngành chế biến xuất khẩu gỗ của Việt Nam nói chung. Hiện Việt Nam và
EU đang đàm phán về Hiệp định đối tác tự nguyện (FLEGT VPA).Tuy nhiên,
trƣớc khi Hiệp định đƣợc thực thi, ngành gỗ Việt Nam vẫn tiếp tục phải đối mặt
với những rủi ro nhƣ hiện tại.
 Xuất khẩu gỗ
Việt Nam xuất khẩu nhiều loại sản phẩm gỗ. Đối với mặt hàng dăm gỗ,
năm 2013 Việt Nam đã xuất khoảng 6 triệu tấn dăm khô, và đạt khoảng 800
triệu USD về kim ngạch. Khoảng 60% lƣợng dăm đƣợc xuất đi Trung Quốc. Thị
trƣờng xuất khẩu dăm tƣơng đối ổn định, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp dăm
duy trì thị trƣờng. Tuy nhiên, nếu Chính phủ quyết định áp dụng thuế xuất khẩu
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 17
đối với mặt hàng này (hiện mức thuế là 0%) thì sẽ ngành dăm sẽ có những thay
đổi: có thể một số doanh nghiệp chế biến/xuất khẩu dăm có quy mô nhỏ sẽ bị
đào thải khỏi thị trƣờng; có thể các doanh nghiệp dăm sẽ quay lại ép giá ngƣời
trồng rừng, và điều này có thể tạo động lực cho các hộ trồng rừng đặc biệt là các
hộ có điều kiện kéo dài chu kỳ khai thác, từ đó có có cơ hội nhiều gỗ lớn hơn
đƣợc cung cấp cho ngành đồ gỗ. Tuy nhiên, có thể các hộ không có điều kiện
kéo dài chu kỳ khai thác sẽ chuyển sang đầu tƣ vào cây trồng khác (ví dụ cây mì
lai, mía).
Hoa Kỳ, châu Âu và một số quốc gia lớn nhƣ Nhật Bản vẫn sẽ là những
nhà nhập khẩu lớn nhất đối với đồ gỗ từ Việt Nam. Đến nay, các thị trƣờng này
đã có tính ổn định cao. Tuy nhiên, tiêu mặt hàng nội thất tại châu Âu vẫn nằm
trong xu hƣớng giảm, lý do bởi (i) một số doanh nghiệp cảm thấy phức tạp trong
việc tuân thủ các yêu cầu của EUTR, (ii) kinh tế châu Âu vẫn chƣa hoàn toàn
hồi phục và (iii) giá thành sản phẩm tăng, do một số chi phí trong sản xuất tại
Trung Quốc – nguồn cung chính về đồ gỗ cho châu Âu tăng.
Thị trƣờng Hoa Kỳ vẫn đang tiếp tục mở rộng do nền kinh tế có dấu hiệu
phục hồi. Tại Nhật Bản công cuộc tái thiết đất nƣớc sau thảm họa kép vẫn đang
tiếp tục, và đây vẫn sẽ là thị trƣờng nhập khẩu quan trọng của Việt Nam. Nhu
cầu nhập khẩu các loại ván ghép thanh của Nhật Bản tăng, bởi Nhật Bản sẽ đăng
cai tổ chức Olympic 2020. Nhu cầu gỗ trong xây dựng nhà ở cũng tăng cao, có
vẻ nhƣ để tránh sự gia tăng thuế tiêu thụ sẽ đƣợc Chính phủ áp dụng trong năm
2014-2015. Tăng thuế tiêu thụ có thể sẽ làm chậm việc tiêu thụ đồ gỗ trên thị
trƣờng, trong đó bao gồm đồ gỗ từ Việt Nam.
Năm 2012 Việt Nam xuất khẩu và tạm nhập tái xuất khoảng trên 500.000
m3 gỗ xẻ và tròn, trong đó 2 thị trƣờng quan trọng là Trung Quốc và Ấn Độ.
Trong khi thị trƣờng Ấn Độ có dấu hiệu mở rộng tƣơng đối nhanh nhằm đáp
ứng với lƣợng cung thiếu hụt từ thị trƣờng này, thị trƣờng Trung Quốc có tính
ổn định hơn. Thƣờng thì gỗ xuất khẩu vào Trung Quốc thƣờng là các loại gỗ có
giá trị thị trƣờng rất cao, hơn nhiều so với gỗ xuất khẩu vào thị trƣờng Ấn Độ.
 Tiêu thụ trong nƣớc
Thị trƣờng nội địa của Việt Nam hàng năm tiêu thụ một lƣợng lớn gỗ và
sản phẩm gỗ, trong đó phải kể đến các loại đồ gỗ gia dụng (khoảng 4 triệu m3
gỗ quy tròn/năm), các loại gỗ phục vụ cho xây dựng (1,6 triệu m3), gỗ làm nhà
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 18
(3,3 triệu) và các loại sản phẩm khác nhƣ váp ép công nghiệp, gỗ trụ mỏ, gỗ làm
tàu thuyền, giấy và bột giấy.
Các sản phẩm gỗ đƣợc tiêu thụ tại thị trƣờng nội địa thƣờng có nguồn gốc
từ trong nƣớc, bao gồm rừng trồng và rừng tự nhiên, trong đó bao gồm một số
loại gỗ trôi nổi, gỗ nhập khẩu có giá trị thị trƣờng không cao, cây phân tán từ
vƣờn hộ… Đến nay, thị trƣờng bất động sản – một kênh quan trọng trong việc
tiêu thụ các loại sản phẩm có nguồn gốc từ gỗ – vẫn chƣa có dấu hiệu hồi phục,
do vậy trong tƣơng lai sẽ khó có những thay đổi mang tính chất đột biến về mức
tiêu thụ đồ gỗ từ thị trƣờng này.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Diện tích thực hiện dự án : 500 ha
-Trồng 490 ha rừng với những giống cây nhƣ Bạch đằng, Bời lời đỏ, Tre,
Gáo, Xoan ta…
-Diện tích còn lại đƣờng giao thông, đƣờng phân lô, dãy phân cách chống
lửa, nhà ở điều hành, nhà công nhân viên bảo vệ rừng.
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tƣ “Trồng rừng Ia pior” tại Gia Lai.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đấtcủa dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
1 Khu trồng rừng trồng phòng hộ 99,99
- Kiến thiết đồng ruộng 4.899.500 97,99
- Giao thông, đƣờng phân lô, dãy phân cách chống cháy 100.000 2
2 Nhà điều hành 200 0,004
3 Nhà ở công nhân viên, bảo vệ rừng 200 0,004
4 Kho chứa dụng cụ 100 0,002
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 19
TT Nội dung
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
Tổng cộng 5.000.000 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: cây giống, vật tƣ nông nghiệp và xây dựng đều có
bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện dự án.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 20
Chương III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng
1 Khu trồng rừng trồng phòng hộ 500
- Kiến thiết đồng ruộng ha 490
-
Giao thông, đƣờng phân lô, dãy phân cách chống
cháy
ha 10
2 Nhà điều hành m² 200
3 Nhà ở công nhân viên, bảo vệ rừng m² 200
4 Kho chứa dụng cụ m² 100
II Thiết bị
1 Thiết bị phòng cháy chữa cháy rừng Bộ 1
2 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
Kĩ thuật trồng rừng: áp dụng với các loại cây trồng Bạch Đằng, Bời lời đỏ,
Tre, Gáo, Xoan ta…
 Làm đất trồng rừng.
 Kỹ thuậtphátdân thực bì.
Trƣớc khi làm đất trồng rừng phải phát dọn thực bì. Thực bì là những thực
vật sống trên đất trồng rừng, thực bì trên đất trồng rừng hầu hết đều là cỏ dại
nhƣ: Sim, Mua, Lau, Lách, các loài cỏ... Nhìn chung cây cỏ dại là có hại cho cây
trồng, vì chúng cạnh tranh ánh sáng, nƣớc, dinh dƣỡng khoáng với cây trồng,
cây cỏ dại còn là nơi ẩn náu của sâu bệnh hại. Vì vậy trƣớc khi làm đất trồng
rừng, tuỳ theo mức độ dầy đặc, cao, thấp của thực bì, cây trồng ƣa sáng hay chịu
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 21
bóng, sinh trƣởng nhanh hay chậm, đất bằng hay dốc, xói mòn mạnh hay yếu
v.v... Mà quyết định phƣơng thức xử lý thực bì. Có 3 phƣơng thức xử lý thực bì:
* Giữ nguyên thảm thực bì, không phải tác động: Phƣơng thức này đƣợc áp
dụng trên đất trồng rừng có cây cỏ dại mọc thƣa thớt, thấp, bé, không có ảnh
hƣởng xấu đến cây trồng, không cản trở đến làm đất, cây trồng rừng là cây chịu
bóng hoặc giai đoạn đầu chịu bóng.
* Phát dọn cục bộ: Phát dọn cục bộ là phát dọn một phần diện tích theo
băng hoặc theo đám:
- Phát dọn theo đám: Chỉ phát dọn theo vị trí trồng cây hoặc theo hố trồng
cây, kích thƣớc đám phát dọn đƣờng kính thông thƣờng là 1,5 - 2m. Phƣơng
thức này thƣờng đƣợc áp dụng ở những nơi đất có độ dốc lớn, thực bì thƣa thớt.
Ƣu điểm của phƣơng thức này là ít tốn kém tiền và nhân công, bảo vệ đƣợc đất,
hạn chế xói mòn. Nhƣợc điểm chủ yếu là nếu diện tích phát dọn hẹp, thực bì
phục hồi nhanh, tốn công chăm sóc rừng, sâu bệnh hại dễ phát sinh.
- Phát dọn theo băng, theo dải: Bề rộng băng chặt tuỳ thuộc mức độ dầy
đặc, chiều cao của thảm thực bì, độ dốc, mức độ xói mòn, cây trồng ƣa sáng hay
chịu bóng VV... mà quyết định bề rộng của băng chặt, thông thƣờng bề rộng của
băng chặt tối thiểu phải bằng chiều cao của thảm thực bì.
Trên băng chặt, dùng dao chặt sát gốc toàn bộ cây cỏ dại, chỉ để lại những
cây tái sinh có giá trị. Cây đã chặt xếp gọn sang hai bên mép băng hoặc đƣa ra
ngoài. Chiều dài băng chặt phải chạy theo đƣờng đồng mức.
Băng chừa để lại có bề rộng bằng bề rộng của băng chặt hoặc gấp 2 - 3 lần.
Băng chừa có thể đƣợc giữ nguyên không tác động hoặc chỉ chặt bỏ cây không
mục đích, dây leo.
Phát dọn theo băng đƣợc áp dụng ở nơi đất dốc, xói mòn mạnh. ƣu điểm
của phƣơng thức này là tiết kiệm đƣợc tiền và nhân lực đầu tƣ, bảo vệ đƣợc đất,
tạo đƣợc tiểu hoàn cảnh tốt cho cây trồng. Nhƣợc điểm là khó thi công, nếu bề
rộng của băng chặt không thích hợp, cây trồng thƣờng bị thiếu ánh sáng, sâu
bệnh dễ phát sinh.
- Phát dọn toàn diện: Phát dọn toàn diện là dọn trên toàn bộ diện tích đất
trồng rừng. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo các phƣơng thức cụ thể sau
đây: Phát dọn toàn diện và đốt toàn bộ thực bì trên đất trồng rừng từ chân đồi
đến đỉnh đồi đều đƣợc phát dọn, sau khi tận dụng những cây cỏ có thể dùng
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 22
đƣợc, số cây còn lại rải đều trên mặt đất, phơi khô rồi đốt hoặc chất thành đống
nhỏ, chờ khô rồi đốt.
Trƣớc khi đốt phải làm đƣờng băng cản lửa rộng ít nhất 50 m, quét dọn
sạch cành khô, lá rụng, khi đốt phải chờ lúc lặng gió, châm lửa đốt từ phía cuối
ngọn gió, cử ngƣời trông coi.
Ƣu điểm của xử lý bằng cách đốt là đỡ tốn công, tang lƣợng tro cho đất và
diệt đƣợc một số sâu bệnh hại.
Nhƣợc điểm là lớp đất mặt dễ bị bào mòn, khi đốt do nhiệt độ cao làm cho
tính chất lý- hoá tính của đất thay đổi theo chiều hƣớng xấu đi, một số sinh vật
đất có lợi bị tiêu huỷ. Phƣơng thức này đƣợc áp dụng nơi có độ dốc dƣới 150,
Xói mòn nhẹ, nơi nhân lực ít, xa các khu dân cƣ.
- Phát dọn toàn diện và để thực bì tự hoại mục: Thực bì đƣợc phát dọn, tận
thu cây cỏ có thể sử dụng, sau đó xếp thực bì thành băng rộng 0,5 - 1 m theo
đƣờng đồng mức hoặc bom nhỏ rồi rải đều trên mặt đất để tự hoại mục.
Phƣơng thức này có ƣu điểm là tăng lƣợng mùn cho đất, hạn chế lƣợng
nƣớc bốc hơi mặt đất, hạn chế xói mòn. Nhƣợc điểm là không thuận tiện cho
làm đất trồng rừng và nếu làm không đúng kỹ thuật thì sâu bệnh dễ phát triển, dễ
gây cháy rừng.
- Phát dọn toàn diện có để chỏm hoặc băng xanh Thực bì đƣợc giữ lại ở
đỉnh đồi núi có đƣờng kính rộng 5 - 10 m hoặc thực bì đƣợc giữ lại thành băng
xanh rộng 1 - 2 m, chiều dài chạy theo đƣờng đồng mức, ở giữa chiều dốc và ở
chân dốc. Phƣơng thức này đƣợc áp dụng ở nơi có độ dốc trên 150, chiều dài
dốc trên 100 m, nơi bị xói mòn mạnh.
 Kỹ thuậtlàm đất trồng rừng.
Làm đất là một trong những biện pháp kỹ thuật cơ bản nhằm đảm bảo cho
làng trông có tỉ lệ sống cao, thời gian để ổn định sau khi trồng ngắn, tốc độ sinh
trƣởng ban đầu của rừng nhanh. Làm đất trồng rừng có nhiều điểm giống làm
đất trồng cây nông nghiệp và vƣờn ƣơm, song cũng có những đặc điểm riêng vì:
+ Đất để trồng rừng đại bộ phận là đồi núi dốc, nhìn chung là đất hoang,
đất thƣờng có điều kiện cực đoan, thảm thực bì có thể thƣa thớt, cằn cỗi hoặc
dày đặc.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 23
+ Đối tƣợng của trồng rừng là thực vật sống lâu năm, chu kỳ kinh doanh
dài, hệ rễ ăn sâu, rộng, do đó không thể mỗi năm tiến hành làm đất một lần
đƣợc, mà phải cách mấy năm, thậm chí mấy chục năm mới làm đất một lần.
Những đặc điểm trên có ảnh hƣởng đến nhiệm vụ, phƣơng thức phƣơng
pháp làm đất trồng rừng.
Nhiệm vụ chủ yếu của làm đất trồng rừng là:
Cải thiện điều kiện lập địa: Nhiệm vụ cơ bản của làm đất trồng rừng là cải
thiện điều kiện lập địa, đặc biệt là điều kiện ánh sáng và đất, tác dụng cụ thể
biểu hiện trên các mặt sau:
Tác dụng của làm đất đối với điều kiện ánh sáng: Trên đất trồng rừng có
thảm thực bì dày đặc, một trong những nhiệm vụ trọng yếu của làm đất là phải
điều tiết đƣợc quan hệ cạnh tranh ánh sáng, cạnh tranh của hệ rễ giữa thực bì và
cây trồng. Ở những nơi đất trồng rừng có đầy đủ nƣớc, giải quyết đƣợc vấn đề
ánh sáng cho rừng non, thƣờng đƣợc coi là nhiệm vụ hàng đầu.
Tác dụng của làm đất đến điều kiện nhiệt độ trong đất: Trong phạm vi địa
hình nhất định của một vùng có thực bì tự nhiên dày đặc che phủ, muốn làm
thay đổi nhiệt độ trong đất, phải thông qua thay đổi điều kiện chiếu sáng. Trong
khi làm đất, loại bỏ một phần hoặc toàn bộ thực bì tự nhiên làm cho đất quang
sáng, do đó nhiệt độ mặt đất tăng, có lợi cho hoạt động của vi sinh vật trong đất
phân giải các chất hữu cơ, vì vậy có lợi cho sinh trƣởng của hệ rễ cây trồng, làm
tăng hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng trong đất. Song có vùng đất quá khô hạn,
khí hậu khắc nghiệt, cây trồng chịu đƣợc hoặc yêu cầu có độ che bóng nhất định,
trong trƣờng hợp đó cần phải có ý giữ lại một phần thực bì hoặc phải gieo trồng
các loài cây có tác dụng che bóng chung quanh hố trồng, nhằm bảo vệ cây non,
tránh đƣợc nắng gió hại, sƣơng giá và cải tạo đất.
Tác dụng của làm đất với tình hình nƣớc trong đất: Làm đất có tác dụng
làm tăng độ ẩm của đất chủ yếu do đất nhỏ, tơi xốp, cắt đứt mao quản, do đó làm
tăng tính thấm nƣớc, giảm đƣợc bốc hơi và tiêu hao nƣớc của cỏ dại. Mặt khác
thông qua làm đất có thể cải tạo đƣợc tiểu địa hình có lợi cho thấm và giữ nƣớc
nhà làm ruộng bậc thang, hố lõm, rãnh...
Ớ những vùng úng trũng hoặc ngập nƣớc, để làm cho đất thoát nƣớc phải
đào rãnh, đắp ụ, đắp luống cao...
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 24
Tác dụng của làm đất đối với tình hình chất dinh dƣỡng trong đất: chất dinh
dƣỡng khoáng có trong đất trồng rừng nhiều hay ít, chủ yếu do độ dày tầng đất,
thành phần cơ giới, hàm lƣợng mùn, độ đá lẫn... làm đất có thể thay đổi đƣợc
một phần của nhiều nhân tố trên theo hƣớng có lợi cho cây trồng.
Thông qua làm đất còn tạo điều kiện cho hệ rễ phát triển tốt, điều đó có ý
nghĩa thực tiễn rất lớn, nó là một trong những cơ sở chủ yếu để chống hạn,
chống gió bão và tạo điều kiện cho rừng mau khép tán, sớm hình thành một
quần thể.
Đảm bảo mật độ trồng và phối trí cây hợp lý: Đất trồng rừng do đặc điểm
có nhiều đá nổi trên mặt, đá chìm, cây tái sinh có giá trị kinh tế mọc rải rác hoặc
tập trung, do đó mật độ và phối trí các điểm gieo trồng trên thực tế thƣờng
không đƣợc nhƣ tính toán, nhiệm vụ của làm đất lulàlll khắc phục một phần
những khó khăn trên đảm bảo rừng trồng có mật độ và phối trí hợp lí.
Những nhiệm vụ của làm đất trên đây, cũng là những chỉ tiêu kỹ thuật lớn
của công tác làm đất. Làm đất trồng rừng cần xuất phát từ đặc điểm sinh vật học,
sinh thái học của loài cây trồng, điều kiện lập địa, song cũng cần chú ý tới điều
kiện kinh tế, đặc biệt ở vùng núi, trình độ dân trí còn thấp, làm đất cần phải đảm
bảo chất lƣợng tốt đồng thời giá thành phải hạ.
 Phương thức và phương pháp là m đấttrồng rừng.
* Phƣơng thức làm đất cục bộ:
- Phƣơng thức làm đất cục bộ ở đất bằng, có các phƣơng pháp nhƣ sau:
+ Phƣơng pháp làm đất theo dải, theo luống:
Dải bằng: Diện tích dải rộng hay hẹp tuỳ thuộc vào công cụ làm đất và điều
kiện lập địa, nhìn chung có thể rộng từ: 0,5 - 5m, dải nọ cách dải kia bằng hoặc
lớn hơn chiều rộng của dải, những vùng đất có khả năng thoát nƣớc tốt thƣờng
đƣợc áp dụng theo phƣơng pháp này.
Luống lõm: Luống đƣợc tạo thành do hai đƣờng rãnh, chiều rộng thƣờng từ
0,3 - 0 7m, sâu từ 0,15 - 0,3m, hƣớng của luống nếu có điều kiện nên thẳng góc
với hƣớng gió hại hoặc chạy theo đƣờng đồng mức (nếu có độ dốc nhỏ).
Để tránh tạo thành dòng chảy mạnh gây xói mòn, trên từng đoạn dài của
rãnh luống phải đắp những ụ đất. Luống lõm đƣợc áp dụng ở những nơi có khí
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 25
hậu khắc nghiệt, đất có tầng mặt dầy, khô hạn, thoát nƣớc tốt, cây trồng ƣa ẩm
hoặc chịu ẩm.
Luống cao: Đƣợc tạo thành do một hoặc hai đƣờng rãnh, chiều rộng thƣờng
từ 0,3 - 0,7m, cao từ 0,2 - 0,3m, hƣớng luống chạy theo đƣờng thoát nƣớc tốt
nhất. Luống cao thƣờng đƣợc áp dụng ở những vùng đất trũng, thoát nƣớc
không tốt, đất hoang cỏ dại dày đặc, đất sau khai thác có độ ẩm cao.
+ Phƣơng pháp làm đất theo hố nơi đất bằng: Hố bằng: Hố có hình vuông
hay hình tròn, kích thƣớc hố tuỳ thuộc cƣờng độ kinh doanh, điều kiện lập địa,
thực bì, đặc tính sinh vật học loài cây trồng, nhìn chung thƣờng có kích thƣớc từ
0,3 - 1m, sâu 0,2 - 0,5m.
Hố lõm: Hố tròn hoặc vuông có đƣờng kính tù 0,3 - 1m, sâu 0,3 - 0,5m,
xung quanh hố hoặc phía có gió hại đƣợc đắp cao 0,1 - 0,3m.
Hố lồi: Hố thƣờng có kích thƣớc từ 0,2 - 1m, cao từ 0,2 - 0,3m. Đối tƣờng
làm đất theo hố cũng giống nhƣ theo dải, theo luống, song do chƣớng ngại vật
hoặc điều kiện kinh tế hạn chế nên không làm theo dải, theo luống đƣợc.
Phƣơng thức làm đất cục bộ trên đất dốc, có các phƣơng pháp nhƣ sau:
+ Phƣơng pháp làm đất theo dải, bậc thang, theo rãnh:
Dải nghiêng: Hƣớng của dải chạy theo đƣờng đồng mức, bề rộng tuỳ theo
điều kiện lập địa và tính năng của công cụ, yêu cầu về phòng hộ, nói chung
thƣờng từ 0,5 - 3m, cự li các dải từ 1 - 2m, áp dụng ở nơi có độ dốc nhỏ (dƣới
150), đất có tầng dầy, cỏ dại nhiều xói mòn nhẹ.
Bậc thang: Bề rộng bậc thang phụ thuộc vào điều kiện lập địa, nơi đất dốc,
xói đá nhiều, bề rộng 0,3 - 0,6m, đất tốt 0,5 - 1m, nói chung bề rộng thƣờng
dƣới im, mặt bậc thang bằng hoặc hơi nghiêng về phía ngƣợc chiều dốc.
Đây là phƣơng pháp làm đất có thể làm thay đổi điều kiện lập địa triệt để
nhất. Rãnh: Rãnh đào theo đƣờng đồng mức, đất đào lên đắp ở phía dƣới dốc,
chiều rộng và chiều sâu của rãnh do lƣợng nƣớc chảy trên mặt quyết định. Theo
chiều dài của rãnh, cách một cự li nhất định phải đắp một bờ nhỏ chắn ngang để
tránh xói mòn.
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở nơi có tầng đất mặt tƣơng đối dày, đất bị
xói mòn mạnh.
+ Phƣơng pháp làm đất theo hố trên đất dốc:
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 26
Hố nghiêng: Hố có hình vuông hoặc tròn, thƣờng có kích thƣớc: 0,3 x 0,3 x
0,3m, hoặc 0,2 x 0,2 x 0,2m, các hố đào thƣờng bố trí theo hình nanh sấu. Sau
khi đào khoảng 2 - 3 tuần lễ nên tiến hành lấp hố, đất lấp hố phải đập nhỏ, nhặt
sạch cỏ, đá cục.
Đây là phƣơng pháp làm đất chủ yếu để trồng rừng ở những vùng đất đồi
núi của nƣớc ta hiện nay. Hố bậc thang: Hố có bề rộng từ 0,3 - im, mặt hố bằng
hoặc nơi nghiêng về phía trên dốc, có thể đắp bờ cao 0,15 - 0,2m, trong một hố
có thể trồng một hoặc nhiều cây. Hố bậc thang đƣợc áp dụng chủ yếu ở vùng đất
có độ dốc lớn, đất bị xói mòn mạnh, đất có tầng mặt tƣơng đối dày.
Hố vẩy cá: Hố có chiều dài 1 - 2m, rộng 0,5 - 0,7m, đất đào lên đƣợc đắp ở
phía dƣới dốc theo hình trăng non, tuỳ theo điều kiện cụ thể mà có hoặc không
cần mở một chỗ để thoát nƣớc, mặt hố hơi dốc nghiêng về phía trên dốc.
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng ở nơi khô hạn, ít mƣa.
* Bón phân cho rừng trồng.
Phân bón có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh trƣởng và phát
triển của rừng trồng, đến sản lƣợng và chất lƣợng sản lƣợng cần thu hoạch.
Trong lâm nghiệp bón phân cho rừng trồng đƣợc áp dụng khoảng trên 50 năm
gần đây. Bón phân cho rừng trồng đều cho kết quả nhanh và nâng cao đƣợc tỷ lệ
sống, làm tăng lƣợng sinh trƣởng, nâng cao đƣợc sản lƣợng và chất lƣợng sản
phẩm, làm tăng sức đề kháng của cây với sâu bệnh hại, với thiên tai, cải tạo đất
v.v... vì vậy các nƣớc có nền lâm nghiệp tiên tiến đều sử dụng phân bón cho
rừng trồng, ở ta trong những năm gần đây đã sử dụng phân hữu cơ, vô cơ và
phân vi sinh cho rừng trồng, đã mang cao đƣợc chất lƣợng và rút ngắn đƣợc chu
kỳ kinh doanh của rừng trồng.
Phân bón có hiệu quả nhanh, rõ rệt đối với rừng trồng, song loại phân bón,
liều lƣợng, thời gian và phƣơng pháp bón để phát huy cao nhất hiệu quả kinh tế
của nó, còn tuỳ thuộc nhiều nhâm tố, do đó khi sử dụng phân cần lƣu ý các nhân
tố sau:
+ Đất: Phân bón và đất có quan hệ qua lại mật thiết và đều ảnh hƣởng đến
rừng trồng do vậy khi bón phân cần nghiên cứu đất về các mặt: Hàm lƣợng chất
hữu cơ và dinh dƣỡng khoáng có trong đất, thành phần cơ giới, độ chua (pH)
v.v... để quyết định chọn loại phân, liều lƣợng và nồng độ bón cho thích hợp.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 27
+ Loài cây: Mục đích chủ yếu của bón phân là nhằm cải thiện điều kiện
sống cho cây trồng, do đó khi bón phân phải xuất phát từ đặc tính sinh vật học
của loài cây trồng, các loài cây khác nhau và thậm chí trong cùng một loại cây
song ở các giai đoạn tuổi khác nhau, yêu cầu chất dinh dƣỡng cũng khác nhau.
Nói chung cây lá kim có yêu cầu chất dinh dƣỡng thấp hơn cây lá rộng, ở giai
đoạn tuổi non cây yêu cầu về đạm nhiều hơn so với lân và khu.
+ Loại phân bón: Mỗi loại phân bón có tính chất khác nhau, sau khi bón
phân vào đất hiệu quả đối với cây trồng và đất có khác nhau. Vì vậy trƣớc khi
bón cần hiểu rõ loại phân bón, hàm lƣợng chất khoáng và hiệu quả của phân
nhanh hay chậm đệ quyết định chọn loại phân và phƣợng pháp bón. Nói chung
các loại cây trồng đều cần đến đạm, lân và khu nhiều nhất và một số nguyên tố
đa dạng và vi lƣợng khác.
- Phƣơng thức và phƣơng pháp bón phân. Trong trồng rừng có hai phƣơng
thức bón phân chủ yếu là bón lót và bón thúc.
Bón lót là bón trƣớc hoặc đồng thời lúc trồng cây. Trong quá trình sinh
trƣởng và phát triểncủa rừng trồng có thể bón thúc một hoặc nhiều lần, bón thúc
nên tiến hành vào giai đoạn tuổi mà cây sinh trƣởng mạnh nhất. Phƣơng pháp
bón phân nhằm tạo điều kiện cho cây trồng có thể hấp thụ đƣợc nhiều phân nhất
hoặc kết hợp để cải tạo đất, có nhiều phƣơng pháp bón nhƣ bón tập trung vào
gốc, vào lãnh, bón vòng quanh gốc cây, hoặc giải đều trên mặt đất, tuỳ theo mục
đích, loại phân, cây trồng, điều kiện hoàn cảnh và kinh tế chọn phƣơng pháp bón
cho thích hợp.
 Phương thức và phương pháp trồng rừng
* Trồng rừng dƣới tán rừng.
Trƣớc khi khai thác rừng từ 1 -3 năm, chặt hết toàn bộ hoặc một phần cây
bụi cây non của loài cây thứ yếu mọc ở dƣới tán rừng, sau đó tuỳ tình hình cây
bụi, cỏ dại mà chọn cách làm đất cho thích hợp, nhìn chung câu bụi, cỏ dại càng
dày đặc diện tích ô đất làm càng lớn.
Trên những ô đất đã làm tiến hành gieo hạt hoặc làm cây con. Sau khi trồng
từ 1-3 năm tuỳ theo yêu cầu về ánh sáng của cây trồng mà khai thác một phần
hoặc toàn bộ cây rừng. Ƣu điểm của phƣơng thức này là lợi dụng đƣợc điều kiện
hoàn cảnh rừng đất tơi xốp, chƣa bị nhiễm sâu bệnh hại, cỏ dại chƣa xâm lấn,
điều kiện nhiệt độ, độ ẩm đƣợc điều hoà.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 28
Dƣới tán rừng cây non không bị sƣơng giá, nắng hại, vì vậy đỡ tốn công
làm đất chăm sóc. Mặt khác lợi dụng đƣợc đất tƣơng đối sớm, rút ngắn đƣợc chu
kỳ khai thác. Song nhƣợc điểm khi khai thác cây trồng dễ bị tổn thƣơng cơ giới.
Phƣơng thức này có thể áp dụng cho hầu hết các cây ƣa bóng hoặc lúc nhỏ chịu
bóng, ở những nơi sau khai thác cỏ mọc nhiều và nhanh.
* Phƣơng thức trồng rừng cục bộ.
Trên những vùng đất sau khai thác đã tái sinh tụ nhiên nhƣng không đều
hoặc số lƣợng cây mục đích tái sinh ít, chất lƣợng kém, trên đất đã khoanh núi
nuôi rừng nhƣng rừng mới bắt đầu phục hồi. Số lƣợng cây mục đích còn ít,
những nơi này có thể trồng rừng cục bộ nghĩa là phối hợp tái sinh tự nhiên với
trồng nhân tạo.
Có hai phƣơng thức trồng rừng cục bộ là trồng theo hành lang (giải, băng)
và theo cụm (khóm).
+ Phƣơng thức trồng rừng cục bộ theo hành lang: Tuỳ theo mục đích trồng,
điều kiện lập địa, đặc tính sinh vật học của loài cây trồng và tình hình thực bì mà
quyết định bề rộng của hành lang, cự li giữa các hành lang cho thích hợp.
Trong hành lang phát bỏ toàn bộ hoặc chỉ giữ lại cây mục đích, sau đó làm
đất theo hố, ô, hoặc theo băng, cách một cự li nhất định trồng một cây, một
nhóm cây hoặc gieo hạt thẳng. Băng chừa đƣợc giữ nguyên không tác động hoặc
đƣợc chặt nuôi dƣỡng chỉ giữ lại cây mục đích.
Phƣơng thức này lợi dụng đƣợc điều kiện tiểu khí hậu và đất tốt của rừng,
cây trồng đƣợc băng chừa lại giữ đất, giữ nƣớc, chống sói màn, hạn chế cỏ dại
phát triển, đồng thời có tác dụng che chở cho cây non tránh đƣợc thời tiết bất
lợi, tạo điều kiện cho cây trồng sinh trƣởng tốt, giảm đƣợc công chăm sóc.
Khuyết điểm chủ yếu của phƣơng thức này là nếu bề rộng của hành lang
không thích hợp, cây trồng thƣờng bị thiếu ánh sáng, mặt khác băng chừa là nơi
ẩn náu của nhiều loại côn trùng, dã thú phá hoại.
Ở nƣớc ta phƣơng thức trồng rừng cục bộ theo hành đã áp dụng thành công
với cây mỡ.
+ Phƣơng thức trồng rừng cục bộ theo khóm (cụm): Tuỳ theo tình hình tái
sinh, điều kiện lập địa, đặc tính sinh vật học của cây trồng mà quyết định số
lƣợng và phân bố các khóm cho thích hợp.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 29
Nguyên tắc của phƣơng thức này là trong mỗi khóm phải trồng dày (trồng
nhiều cây con hay gieo nhiều hạt), trong quá trình chăm sóc mỗi cụm chỉ giữ lại
1 -2 cây tốt nhất. Ƣu điểm của trồng theo khóm là do số lƣợng cá thể nhiều nên
sớm hình thành quần thể thực vật có lợi cho cây non cạnh tranh với cỏ dại và các
yếu tố có hại của thời tiết, rễ dụng thực hiện chọn lọc tự nhiên và nhân tạo.
Song tốn hạt giống, cây con, khó hoặc không sử dụng đƣợc cơ giới hoá
trong trồng rừng và chăm sóc. Phƣơng thức này đƣợc áp dụng ở nơi sau khai
thác cỏ dại mọc nhiều, tái sinh tự nhiên không đều, nơi khoanh núi nuôi rừng
những cây chủ yếu tái sinh ít.
* Phƣơng thức trồng rừng toàn diện.
Trồng rừng đƣợc tiến hành đều khắp trên đất trồng, không có sự tham gia
của cây con tái sinh tự nhiên. Ở nƣớc ta phƣơng thức trồng rừng toàn diện đƣợc
áp dụng rộng rãi trên đất tầng thứ sinh nghèo kiệt, đất sau khai thác còn tính chất
đất rừng để trồng cây Mờ, Quế, Dầu v.v… Trên đất đồi núi nghèo xấu, đã mất
tính chất đất rừng để gây trồng cây Thông, Bạch đàn, Keo v.v...Trên đất chƣa hề
có rừng nhƣ bãi cát, đất ngập mặn để trồng cây Phi lao, các loài cây nƣớc mặn
(Đƣợc, Sú, Vẹt v.v...).
* Phƣơng pháp trồng rừng bằng gieo hạt thẳng.
Đặc điểm của phƣơng pháp này là dùng hạt giống gieo trực tiếp trên đất
trồng rừng không qua giai đoạn vƣờn ƣơm.
So sánh với phƣơng pháp có ƣu - khuyết điểm nhƣ sau:
Ƣu điểm:
+ Trồng rừng bằng gieo hạt thẳng là phƣơng pháp thích hợp nhất với đặc
tính sinh vật học của cây trồng vì hạt đƣợc gieo trực tiếp trên đất trồng rừng, cây
non mới lên đã đƣợc sống trong hoàn cảnh của nơi trồng.
+ Do gieo hạt thẳng nên cây có bộ rễ phát triển hoàn chỉnh không bị biến
hình hoặc phát triển không bình thƣờng.
+ Số lƣợng hạt gieo nhiều nên số lƣợng cây non mọc nhiều, dễ dàng thực
hiện chọn lọc tự nhiên và nhân tạo.
+ Có thể dùng máy bay để gieo hạt thẳng ở những vùng đất rộng lớn, do đó
đẩy nhanh đƣợc tấc độ trồng rừng, đỡ tốn công, giá thành trồng rừng hạ, đầu tƣ
ít.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 30
Nhƣợc điểm:
+ Sau khi trồng số lần và thời gian chăm sóc nhiều hơn, tốn nhiều hạt giống
hơn so với trồng rừng bằng cây con. Hạt sau khi gieo xuống đất cây con mới nhú
mầm dễ bị nguy hại bởi chim, kiến, cỏ dại và thời tiết bất lợi v.v...
+ Công tác trồng rừng thƣờng bị hạn chế bởi tính chu kỳ đƣợc mùa hạt
giống, kỹ thuật cất trữ hạt, điều kiện lập địa và đặc tính sinh vật học của loài cây
trồng.
Đặc điểm kỹ thuật:
+ Chọn nơi gieo: Gieo hạt bằng tay thƣờng thực hiện ở nơi có diện tích nhỏ
bé nên chọn nơi có khí hậu ôn hoà, đất tốt ẩm xốp, ít cỏ dại và nguy hại của
chim thú.
Phƣơng pháp trồng rừng bằng cây con.
Trồng rừng bằng cây con là dùng cày con, chủ yếu đã đƣợc nuôi dƣỡng
trong vƣờn ƣơm một thời gian, làm nguyên liệu để trồng rừng. Đây là phƣơng
pháp trồng rừng chắc chắn nhất và đƣợc áp dụng rộng rãi nhất, so với trồng rừng
bằng gieo hạt thẳng có những ƣu khuyết điểm sau:
Ƣu điểm:
+ Cây con đem trồng có đủ thân, rễ, lá nên có sức đề kháng cao sơ với hoàn
cảnh, chủ yếu là khô hạn và cỏ dại, vì vậy phƣơng pháp trồng rừng này có thể áp
dụng trong mọi lập địa.
+ Tiết kiệm đƣợc hạt giống, giảm đƣợc thời gian và số lần chăm sóc.
Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này là quá trình sản xuất phức tạp đòi hỏi nhiều
chi phí sức lao động do phải ƣơm cây, do vận chuyển cây con nên giá thành
thƣờng cao hơn so với gieo hạt thẳng cây con dễ bị tổn thƣơng cơ giới và hệ rễ
bị biến hình.
Đặc điểm kỹ thuật:
+ Loại cây con: Cây con sử dụng để trồng rừng có thể chia làm hai loại:
Cây con đƣợc tạo thành từ hạt giống (cây thực sinh) bao gồm cây gieo ƣơm
ở vƣờn ƣơm (cây gieo, cây cấy, cây thân cụt) và cây dại (tái sinh tự nhiên tù
hạt). Cây con đƣợc tạo thành từ thân, cành, rễ (cây phân sinh).
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 31
Trong công tác trồng rừng của ta hiện nay loại cây con đƣợc sử dụng phổ
biến nhất là những cây đƣợc gieo ƣơm nuôi dƣỡng ở vƣờn ƣơm từ hạt giống,
cây dại rất ít đƣợc sử dụng vì số lƣợng đủ tiêu chuẩn ít, phân tán, chỉ có thể lợi
dụng để trồng dặm trên diện tích hẹp vào những năm thiếu cây con.
+ Tiêu chuẩn cây con đem trồng: Tỷ lệ sống thời gian ổn định sau khi trồng
và tốc độ sinh trƣởng ban đầu của rừng, ngoài ảnh hƣởng của điều kiện lập địa,
kỹ thuật trồng, chăm sóc, còn do cây con đem trồng có đủ tiêu chuẩn hay không
quyết định. Tiêu chuẩn cây con bao gồm phẩm chất và tuổi. Đánh giá phẩm chất
cây con tốt hay xấu chủ yếu căn cứ vào hình thái cây ƣơm, biểu hiện ở đƣờng
kính cổ rễ, chiều cao thân cây phải đạt đƣợc một kích thƣớc nhất định tuỳ theo
loài cây.
Ngoài ra với cây lá kim phải còn ngọn, cây lá rộng không đƣợc tỉa cành và
một số tiêu chuẩn khác nhƣ không bị sâu bệnh, tổn thƣơng cơ giới.v.v... Về tuổi
cây con, tuỳ theo mục đích, điều kiện lập địa, trạng thái hoàn cảnh của nơi trồng
rừng, giá thành rừng trồng v.v... mà quy định tuổi khác nhau.
Trồng cây con nhỏ tuổi, ít tốn công chăm sóc ở vƣờn ƣơm và công vận
chuyển, song sức chống đỡ với khô hạn, cỏ dại và thời tiết bất lợi, nói chung là
yếu, mặt khác thƣờng tốn công chăm sóc sau khi trồng.
Cây conlớn tuổi có sức chống cỏ dại xâm lấn, chống hạn cao, sau khi trồng
rừng mau khép tán, giảm đƣợc công chăm sóc, song thời gian nuôi cây ở vƣờn
ƣơm kéo dài, tốn công vận chuyển, cây dễ bị tổn thƣơng cơ giới.
Vì vậy với mỗi loại cây khác nhau, thậm chí cùng một loại cây, song phải
tuỳ điều kiện cụ thể mà quy định tuổi cho thích hợp.
Những năm gần đây do trình độ cơ giới hoá cao trong bóng cây, vận
chuyển, trồng và để đạt mục đích rừng sau khi trồng nhanh chóng cho gỗ hoặc
phát huy tác dụng phòng hộ, ở một số nƣớc lâm nghiệp tiên tiến, có khuynh
hƣớng dùng cây con có tuổi tƣơng đối lớn để trồng.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 32
Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án đầu tƣ với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau khi
đƣợc chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các bƣớc về
đất theo quy định.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng
1 Khu trồng rừng trồng phòng hộ 500
- Kiến thiết đồng ruộng ha 490
-
Giao thông, đƣờng phân lô, dãy phân cách chống
cháy
ha 10
2 Nhà điều hành m² 200
3 Nhà ở công nhân viên, bảo vệ rừng m² 200
4 Kho chứa dụng cụ m² 100
II Thiết bị
1 Thiết bị phòng cháy chữa cháy rừng Bộ 1
2 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1
II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 33
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.
 Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tƣ
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
Phân xƣởng sản
xuất
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 34
ChƣơngV
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu
vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để
nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng
và cho xây dựng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu
chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 35
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm
II.1Nguồngây ra ô nhiễm
 Chất thải rắn
 Rác thải trong quá trình thi công xây dựng các công trình phụ trợ nhƣ
nhà điều hành, nhà ở công nhân viên, bảo vệ rừng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
 Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các
thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
 Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
 Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi
công.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 36
 Chất thải khí
 Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải
có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị
nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn
ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy
móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ
cho thi công.
 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực
xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của
dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công
nhân và nƣớc mƣa.
 Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu
và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới đƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi
phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ
gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
 Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít,
chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh
khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại,
chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
 Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
 Tiếng ồn
 Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng
tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
 Động cơ, máy móc, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 37
 Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung
kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
 Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
 Bụi và khói
 Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
 Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
 Từ các đống tập kết vật liệu.
 Từ các hoạt động đào bới san lấp.
 Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình
đóng tháo côppha…
II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
 Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
 Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ dự án sẽ làm gia tăng
mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn
đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm
xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
 Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 38
Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân
công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng
 Giảm thiểu lƣợng chấtthải
Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến.
Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
 Thu gom và xử lý chấtthải:
Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều
bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và
xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và
quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của
trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân
loại theo các loại chất thải sau:
 Chất thải rắn
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm
đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu
gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 39
thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định
thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân
huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao
cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử
lý theo quy định.
Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che
chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu
thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp.
 Chất thải khí
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất
thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ
thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có
chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử
lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực
tiếp ra ngoài.
 Tiếng ồn
Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công,
sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công
nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
- Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu
kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3
tháng/lần.
- Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 40
lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần
cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.
- Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng.
- Hạn chế hoạt động vào ban đêm
 Bụi và khói
Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh
hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ
của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả
năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp
sau:
Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
IV. Kết luận
Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến
nghị sau:Quá trình thực hiện dự án cũng nhƣ khi dự án đã đi vào hoạt động sẽ
gây ra những tác động đến môi trƣờng khu vực. Tuy nhiên với việc thực hiện
các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của dự án lên
môi trƣờng là không lớn, có thể chấp nhận đƣợc. Đây là một dự án khả thi về
môi trƣờng. Chủ đầu tƣ cam kết sẽ áp dụng các phƣơng án phòng chống và xử lý
môi trƣờng nhƣ đã trình bày trong báo cáo này nhằm đảm bảo đƣợc các tiêu
chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 41
Chƣơng VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
I Xây dựng 18.698.750
1 Khu trồng rừng trồng 500 17.248.750
-
Kiến thiết đồng
ruộng
ha 490 25.000 12.248.750
-
Giao thông, đƣờng
phân lô, dãy phân
cách chống cháy
ha 10 500.000 5.000.000
2 Nhà điều hành m² 200 3.000 600.000
3
Nhà ở công nhân
viên, bảo vệ rừng
m² 200 3.000 600.000
4 Kho chứa dụng cụ m² 100 2.500 250.000
II Thiết bị 1.500.000
1
Thiết bị phòng cháy
chữa cháy rừng
Bộ 1 1.300.000 1.300.000
2
Thiết bị văn phòng
điều hành
Bộ 1 200.000 200.000
III
Chi phí quản lý dự
án
IV
Chi phí tƣ vấn đầu
tƣ xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
5
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 42
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
thi
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm vật
tƣ, TB
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm
công trình
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định
thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT
210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà
thầu xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà
thầu thiết bị
7 Chi phí kiểm toán
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 43
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tƣ xây dựng
(Thông tƣ
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
Tổng cộng
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng
I Xây dựng 18.698.750 5.000.000 13.698.750
1 Khu trồng rừng trồng 17.248.750 5.000.000 12.248.750
- Kiến thiết đồng ruộng 12.248.750 12.248.750
-
Giao thông, đƣờng phân lô,
dãy phân cáchchống cháy
5.000.000 5.000.000 -
2 Nhà điều hành 600.000 600.000
3
Nhà ở công nhân viên, bảo
vệ rừng
600.000 600.000
4 Kho chứa dụng cụ 250.000 250.000
II Thiết bị 1.500.000 1.500.000 -
1
Thiết bị phòng cháy chữa
cháy rừng
1.300.000 1.300.000
2
Thiết bị văn phòng điều
hành
200.000 200.000
III Chi phí quản lý dự án 627.777 627.777 -
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
2.743.567 2.743.067
Dự án Trồng rừng Ia piơr.
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 44
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
1.292.720 1.292.720 -
4
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
190.474 190.474 -
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
585.271 585.271 -
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
36.762 36.762 -
7
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
35.341 35.341 -
8 Chi phí thẩm tra dự toán 34.219 34.219 -
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
67.502 67.502 -
10
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tƣ, TB
4.215 4.215 -
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
485.794 485.794 -
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
10.770 10.770 -
V Chi phí khác -
1 Chi phí bảo hiểm công trình -
2
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán (Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
-
3
Chi phí thẩm định thiết kế
(TT 210/2016/TT-BTC)
-
4
Chi phí thẩm định dự toán
(TT 210/2016/TT-BTC)
-
5
Chi phí thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu xây dựng
-
6
Chi phí thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu thiết bị
-
7
Chi phí kiểm toán (Thông
tƣ 09/2016/TT_BTC)
-
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
 
Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...
Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...
Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxDự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
 
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356

Ähnlich wie Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356 (20)

Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...
Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...
Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...
 
Dự án Trồng dược liệu kết hợp chăn nuôi bò vỗ béo 0918755356
Dự án Trồng dược liệu kết hợp chăn nuôi bò vỗ béo 0918755356Dự án Trồng dược liệu kết hợp chăn nuôi bò vỗ béo 0918755356
Dự án Trồng dược liệu kết hợp chăn nuôi bò vỗ béo 0918755356
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện Đắk Lắk - PICC - www.lapduandau...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện Đắk Lắk - PICC - www.lapduandau...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện Đắk Lắk - PICC - www.lapduandau...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện Đắk Lắk - PICC - www.lapduandau...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
 
TRỒNG RỪNG KẾT HỢP
TRỒNG RỪNG KẾT HỢPTRỒNG RỪNG KẾT HỢP
TRỒNG RỪNG KẾT HỢP
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 
Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hướng hữu cơ sinh họ...
Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hướng hữu cơ sinh họ...Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hướng hữu cơ sinh họ...
Sản xuất giống nông lâm nghiệp, dược liệu, thủy sản theo hướng hữu cơ sinh họ...
 
Trồng cây dược liệu và rau sạch tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn 09...
Trồng cây dược liệu và rau sạch tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn 09...Trồng cây dược liệu và rau sạch tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn 09...
Trồng cây dược liệu và rau sạch tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn 09...
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
 
dự án cải tạo hồ đá
dự án cải tạo hồ đá dự án cải tạo hồ đá
dự án cải tạo hồ đá
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356

  • 1. Dự án Xây dựng mô hình thí điểm rừng phòng hộ bền vững. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRỒNG RỪNG IA PIƠR ---- Tháng 7 năm 2017 ----
  • 2. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------  ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRỒNG RỪNG IA PIƠR CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT P.TỔNG GIÁM ĐỐC NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I.................................................................................................... 6 MỞ ĐẦU....................................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ....................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 6 V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 8 V.1. Mục tiêu chung................................................................................ 8 V.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 8 Chƣơng II ...................................................................................................... 9 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................. 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................. 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ........................................... 9 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án................................................11 II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................16 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng: ...........................................................16 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.................................................................18 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án....................................18 III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................18 III.2. Hình thức đầu tƣ............................................................................18 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........18 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................18 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....19 Chƣơng III ....................................................................................................20 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ....................................................20
  • 4. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 4 I. Phân tích qui mô đầu tƣ.......................................................................20 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ..............................20 Chƣơng IV....................................................................................................32 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................32 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...............................................................................................................32 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................32 II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ..........................................................32 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....33 ChƣơngV ......................................................................................................34 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................34 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ............................................................34 I.1. Giới thiệu chung ..............................................................................34 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. .................................34 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án...............................35 II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm..............35 II.1Nguồn gây ra ô nhiễm.......................................................................35 II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ....................................................37 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng....38 IV. Kết luận...........................................................................................40 Chƣơng VI....................................................................................................41 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ...............................41 HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................41 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.............................................41 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án......................................45 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................45 2. Phƣơng án vay. ...............................................................................46 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................46
  • 5. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 5 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay...............................................................46 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................47 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu....................47 KẾT LUẬN ..................................................................................................49 I. Kết luận..............................................................................................49 II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................49 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........50
  • 6. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 6 CHƢƠNG I MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ : Mã số thuế Đại diện pháp luật Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Trồng rừng Ia Piơr. Địa điểm xây dựng: xã Ia Piơr, huyện Chƣ Prông, tỉnh Gia Lai. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ :: +Vốn tự có (tự huy động) : +Vốn vay tín dụng : III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Rừng vốn đƣợc mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái đất, đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống con ngƣời và môi trƣờng. Hiện nay, chống biến đổi khí hậu toàn cầu là vấn đề đƣợc chính phủ nhiều nƣớc quan tâm. Trồng rừng là một trong những biện pháp thiết thực để bảo vệ môi trƣờng, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bƣớc làm giàu đất và làm giàu rừng. Gia Lai là một tỉnh miền núi có diện tích rừng lớn nhất khu vực Tây Nguyên và thứ hai của cả nƣớc với 623.280,76 ha (trong đó rừng tự nhiên là 555.806,91ha và rừng trồng là 72.142,38 ha, độ che phủ rừng đạt 40,1 ). Theo kế hoạch trồng rừng năm 2017, tỉnh cũng đặt mục tiêu năng diện tích trồng rừng lên 7.491 ha. Trong đó, diện tích trồng rừng tập trung là 6.491 ha. (Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng 269,0 ha; trồng rừng sản xuất 6,222 ha). Trồng cây phân tán 1,0 triệu cây ( quy đổi thành 1.000 ha). Đặc biệt, diện tích trồng rừng của của huyện Chƣ Prông là 433,5 ha, trong đó 369,5 ha là rừng sản xuất. Bên cạnh đó, Gia Lai vẫn là một tỉnh nghèo của cả nƣớc với số hộ nghèo đứng thứ 7 toàn quốc; trong đó, đáng chú ý, số hộ nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 83,65 số hộ nghèo toàn
  • 7. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 7 tỉnh. Nhƣ vậy, việc phát triển đẩy mạnh trồng rừng góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống của ngƣời dân.Chính vì vậy, chúng tôi đã phối hợp với Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh tiến hành nghiên cứu và lập dự án"Trồng rừng IaPiơr". IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 07 năm 2014 của Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam về Quy định thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
  • 8. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 8 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tƣ hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp; Quyết định số 3158/QĐ-BNN-TCLN ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Bô nông nghiệp và phát triển nông thôn vể công bố hiện trạng rừng năm 2015. Quyết định số 4961/ QĐ – BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 17 tháng 11 năm 2014 về ban hành danh mục các loài cây chủ lực cho trồng rừng sản xuất và danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng theo vùng sinh thái lâm nghiệp. Quyết định 774/QĐ-BNN-TCLN ngày 18 tháng 04 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng suất, chất lƣợng và giá trị rừng trồng sản xuất giai đoạn 2014 – 2020. Thông báo số 27/ TB- UBND ngày 08 tháng 03 năm 2017 của UBND tỉnh Gia Lai về kế hoạch trồng rừng năm 2017 trên địa bàn tỉnh. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Cung cấp gỗ, đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nƣớc. - Tạo công ăn, việc làm, xóa đói giảm nghèo, cải thiện thu nhập cho ngƣời dân vùng dự án. - Thúc đẩy phong trào trồng rừng tại địa phƣơng, góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng, đồng thời nâng cao nhận thức cho nhân dân về phát triển lâm nghiệp bền vững. - Bảo vệ môi trƣờng sinh thái, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bƣớc làm giàu đất và làm giàu rừng. V.2. Mục tiêu cụ thể. Trồng 490 ha rừng với những giống cây nhƣ Bạch đằng, Bời lời đỏ, Tre, Gáo, Xoan ta…với sản lƣợng thu đƣợc sau 5 năm triển khai dự án khoảng 32.500 m³/năm.
  • 9. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 9 Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Vị trí địa lý Gia Lai là một tỉnh miền núi nằm ở phía bắc Tây Nguyên trên độ cao trung bình 700 - 800 mét so với mực nƣớc biển. Tỉnh Gia Lai trải dài từ 12°58'20" đến 14°36'30" vĩ bắc, từ 107°27'23" đến 108°54'40"kinh đông. Phía đông của tỉnh giáp với các tỉnh là Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên. Phía tây giáp tỉnh Ratanakiri thuộc Campuchia, có đƣờng biên giới chạy dài khoảng 90 km. Phía nam giáp tỉnh Đắk Lắk, và phía phía bắc của tỉnh giáp tỉnh Kon Tum. UBND tỉnh đã có quyết định số 1493/QĐ-CT ngày 25/12/2003 phê duyệt dự án khả thi đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Trà Đa. Quy mô 124,5 ha, trong đó đất xây dựng KCN là 109,3 ha, đất xây dựng cụm dịch vụ 15,3 ha. Hiện BQL KCN Trà Đa quản lý 109,3 ha. Còn phần đất dịch vụ 15,3 ha, Chủ tịch UBND tỉnh đã ra quyết định đƣa vào chung trong quy hoạch chi tiết Khu dân cƣ Trà Đa và hiện nay UBND TP Pleiku đang quản lý diện tích này. Khu công nghiệp Trà Đa nằm trên địa bàn thành phố Pleiku có tổng diện tích 109,3 ha. Đến nay, khu công nghiệp Trà Đa đã thu hút 30 nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, lấp đầy 100% diện tích với tổng vốn dăng ký 818 tỷ đồng, thu hút 2.152 lao động. Lĩnh vực đƣợc ƣu tiên khuyến khích đầu tƣ vào khu công nghiệp:  Nhóm ngành công nghiệp chế biến lâm sản, nông sản thực phẩm.  Nhóm ngành công nghiệp vật liệu xây dựng.  Nhóm ngành chế tạo, lắp ráp cơ khí điện tử.  Nhóm ngành sản xuất, gia công hàng tiêu dùng.  Một số ngành công nghiệp và dịch vụ khác chƣa có trong 4 ngành trên, nếu đƣợc nhà nƣớc khuyến khích đầu tƣ và xét thấy phù hợp cũng đƣợc khuyến khích đầu tƣ vào khu công nghiệp. 2. Khí hậu
  • 10. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 10 Gia Lai thuộc vùng khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lƣợng mƣa lớn, không có bão và sƣơng muối. Khí hậu ở đây đƣợc chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Trong đó, mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là 22 – 250C. Vùng Đông Trƣờng Sơn từ 1.200 – 1.750 mm, Tây Trƣờng Sơn có lƣợng mƣa trung bình năm từ 2.200 – 2.500 mm. Khí hậu và thổ nhƣỡng Gia Lai rất thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây công nghiệp ngắn và dài ngày, chăn nuôi và kinh doanh tổng hợp nông lâm nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao. 3. Các nguồn tài nguyên. - Tài nguyên đất Tổng diện tích tự nhiên là 15.536,92 km2 , có 27 loại đất, đƣợc hình thành trên nhiều loại đá mẹ thuộc 7 nhóm chính: đất phù sa, đất xám, đất đen, đất đỏ, đất mùn vàng đỏ, Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá. Phần lớn đất đai màu mỡ, giàu chất dinh dƣỡng, đất có tầng dày canh tác rất phù hợp với phát triển cây trồng mà đặc biệt là cây công nghiệp lâu ngày. Các vùng thung lũng và khu vực đất bằng có nhiều sông suối chảy qua, thuận lợi cho việc mở rộng diện tích sản xuất đất nông nghiệp và phát triển nuôi trồng thủy sản. - Tài nguyên nƣớc: Gia Lai có tổng trữ lƣợng khoảng 23 tỉ m3 , phân bố trên hệ thống các con sông lớn nhƣ: sông Sê San, sông Ba, sông Srê Pook. Tiềm năng nƣớc ngầm có trữ lƣợng khá lớn, chất lƣợng tốt, phân bố chủ yếu trong phức hệ nƣớc phun trào bazan có tổng trữ lƣợng cấp A+B là 23.894m3/ngày, cấp C1/là 61.065 m3/ngày và cấp C2 là 989.600 m3/ngày, cùng với hệ thống nƣớc bề mặt đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng của ngƣời dân trong địa bàn tỉnh. - Tài nguyên rừng: Diện tích đất lâm nghiệp là 728.279,30 ha,chiếm 46,87 tổng diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh. Do trải rộng trên nhiều vùng khí hậu nên các hệ sinh thái rừng Gia Lai phong phú. Hệ động thực vật phong phú và đa dạng cả về giống, loài và số lƣợng các thể có giá trị. Đặc biệt, có nhiều loài thú quý hiếm. - Tài nguyên khoáng sản: tỉnh có tiềm năng khoáng sản phong phú và đa dạng. Trong đó có những loại có giá trị kinh tế cao nhƣ: Kim loại quý (quặng bôxít, vàng, sắt, kẽm), đá granít, đá vôi, đất sét, cát sỏi xây dựng…
  • 11. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 11 I.2. Điều kiện kinhtế - xã hội vùng dự án. Gia Lai có gần 500.000 ha diện tích đất sản xuất nông nghiệp, trong đó có hơn 291.000 ha đất cho trồng cây hàng năm và hơn 208.000 ha cây lâu năm nên có tiềm năng rất lớn để phát triển sản xuất nông nghiệp . Do tính chất đặc trƣng của đất đai và khí hậu, tỉnh Gia Lai có thể bố trí một tập đoàn cây trồng, vật nuôi phong phú, đa dạng, có giá trị kinh tế cao; xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung có quy mô lớn với những sản phẩm hàng hóa có lợi thế cạnh tranh. Đặc biệt, trong 7 nhóm đất chính của tỉnh, nhóm đất đỏ ba zan có 386.000 ha, tập trung chủ yếu vùng tây Trƣờng Sơn (thành phố Pleiku và các huyện Mang Yang, Đăk Đoa, Chƣ Sê, Chƣ Pƣh, Chƣ Prông, Đức Cơ, Chƣ Păh, Ia Grai) có thể canh tác các loại cây công nghiệp nhƣ cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, bông vải...Các huyện, thị xã phía đông của tỉnh (An Khê, Kbang, Kông Chro, Đăk Pơ, Ayun Pa, Ia Pa, Phú Thiện, Krông Pa), do chịu ảnh hƣởng khí hậu của vùng đồng bằng giáp ranh (Bình Định, Phú Yên) nên thích hợp cho các loại cây trồng ngắn ngày và là vùng nguyên liệu mía chính cung cấp cho hai nhà máy đƣờng An Khê và Ayun Pa với công suất 4.000 tấn mía cây/năm. Riêng huyện Đăk Pơ và thị xã An Khê còn là vựa rau, hàng ngày cung cấp trên 100 tấn rau các loại cho các tỉnh thuộc khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Các huyện phía đông nam của tỉnh nhƣ Phú Thiện, Ia Pa và thị xã Ayun Pa, với lợi thế có hồ thuỷ lợi Ayun Hạ, là một trong những vựa lúa của cả khu vực Tây Nguyên. Với diện tích 1.112.452,8 ha đất lâm nghiệp, trong đó, có 773.447,7 ha đất cho rừng sản xuất (chiếm 69,5 diện tích đất lâm nghiệp) nên tỉnh Gia Lai có tiềm năng lớn phát triển lâm nghiệp. Hàng năm, các sản phẩm gỗ khai thác từ rừng (kể cả rừng tự nhiên và rừng trồng) làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, bột giấy với quy mô lớn và chất lƣợng cao. Gia Lai còn có quỹ đất lớn để phát triển rừng trồng, rừng nguyên liệu giấy... Công nghiệp. Trên cơ sở nguồn tài nguyên nông lâm nghiệp và khoáng sản, mở ra triển vọng phát triển các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và chế biến nông lâm sản với quy mô vừa và lớn. Trong sản xuất vật liệu xây dựng, trƣớc hết với nguồn đá vôi tại chỗ có thể phát triển sản xuất xi măng phục vụ cho một phần nhu cầu các tỉnh phíaBắc Tây Nguyên và các tỉnh Đông Bắc Campuchia. Hiện có hai nhà máy sản xuất xi măng với công suất 14 vạn tấn/năm, đến nay đã phát huy vƣợt công suất. Với
  • 12. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 12 nguồn đá granit sẵn có, phong phú về màu sắc có thể chế biến ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu trong tỉnh và xuất khẩu. Trong chế biến nông lâm sản, với trữ lƣợng gỗ lớn trong tỉnh và khả năng nhập khẩu gỗ từ các nƣớc Đông Nam Á đảm bảo ổn định nguyên liệu cho sản xuất chế biến các mặt hàng gỗ lâu dài, chế biến song mây, sản xuất bột giấy. Từ mủ cao su có thể chế biến các sản phẩm cao su dân dụng và công nghiệp chất lƣợng cao; Chế biến cà phê xuất khẩu, chế biến đƣờng, chế biến dầu thực vật, chế biến sắn, chế biến hoa quả và súc sản đóng hộp. Ngoài ra còn có thể phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng khi đã xác định đƣợc địa bàn và trữ lƣợng cho phép. Khu công nghiệp Trà Đa với diện tích 124,5 ha, có 30 dự án đầu tƣ, lấp đầy trên 100 diện tích với tổng số vốn đăng ký 818 tỷ đồng. Đến nay có 21 nhà máy đã đi vào hoạt động. Tỉnh đang quy hoạch khu công nghiệp Tây Pleiku với diện tích 284 ha (tính đến năm 2015 và mở rộng gần 400 ha tính đến năm 2020). Ngoài ra, trên mỗi địa bàn huyện, thị xã, thành phố của tỉnh cũng đang quy hoạch xây dựng ít nhất một cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp có vị trí, điều kiện thuận lợi nhiều mặt cho các nhà đầu tƣ triển khai thực hiện dự án. Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh với diện tích 110 ha và mở rộng đến 210 ha (tính đến 2020), hiện đã có 3 doanh nghiệp và 20 hộ kinh doanh. Đến nay cũng đang đƣợc tiếp tục đầu tƣ xây dựng để hoàn thiện cơ sở hạ tầng. Thủy điện Với địa hình cao và nhiều sông suối, Gia Lai là một trong những nơi tập trung khá nhiều các nhà máy thủy điện lớn nhỏ. Trên địa bàn tỉnh hiện có 82 dự án thuỷ điện, trong đó có 7 công trình do EVN đầu tƣ với tổng công suất 1.841 MW. Du lịch - Dịch vụ. Xuất phát từ điều kiện địa lý, là vùng núi cao có nhiều cảnh quan tự nhiên cũng nhƣ nhân tạo, nên Gia Lai có tiềm năng du lịch rất phong phú. Gia Lai là đầu nguồn của hệ thống sông Ba đổ về miền duyên hải Trung Bộ và hệ thống sông Sê San đổ về Cam-pu-chia cùng nhiều sông, suối lớn nhỏ khác. Gia Lai còn có nhiều hồ, ghềnh thác, đèo và những cánh rừng nguyên sinh tạo nên
  • 13. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 13 những cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ thơ mộng, mang đậm nét hoang sơ nguyên thủy của núi rừng Tây Nguyên. Đó là rừng nhiệt đới Kon Ka Kinh và Kon Chƣ Răng nơi có nhiều động vật quí hiếm; thác Xung Khoeng hoang dã ở huyện Chƣ Prông; thác Phú Cƣờng thơ mộng ở Du lịch trên lƣng voi huyện Chƣ Sê. Nhiều danh thắng khác nhƣ suối Đá, bến Mộng trên sông Pa ở Ayun Pa, Biển Hồ (hồ Tơ Nƣng) trên núi mênh mông và phẳng lặng, đƣợc ví nhƣ là đôi mắt của thành phố Pleiku. Nhiều núi đồi nhƣ Cổng Trời MangYang, núi Hàm Rồng cao 1.092 m ở Chƣ Prông mà đỉnh là miệng của một núi lửa đã tắt. Cảnh quang nhân tạo có các rừng cao su, đồi chè, cà phê bạt ngàn. Kết hợp với các tuyến đƣờng rừng, có các tuyến dã ngoại bằng thuyền trên sông, cƣỡi voi xuyên rừng,... Bên cạnh sự hấp dẫn của thiên nhiên hùng vĩ, ở Gia Lai còn có nền văn hóa lâu đời đầm đà bản sắc núi rừng của đồng bào các dân tộc, chủ yếu là Jrai và Bahnar thể hiện qua kiến trúc nhà rông, nhà sàn, nhà mồ, qua lễ hội truyền thống, qua y phục và nhạc cụ... Kết cấu hạ tầng Đƣờng bộ: Án ngữ trên đỉnh cao nguyên Pleiku hùng vỹ, Gia lai nhƣ nóc nhà của đồng bằng Bình Định, Phú Yên, Cam Pu Chia và là giao điểm của nhiều tuyến đƣờng quốc lộ quan trọng với tổng chiều dài 503 km. Quốc lộ 14, chạy theo hƣớng bắc - nam, là con đƣờng huyết mạch của Tây nguyên, nối Gia Lai với Kon Tum, Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng về phía Bắc và Đắk Lắk, Đắk Nông, các tỉnh vùng Đông Nam Bộ về phía Nam, đoạn qua tỉnh Gia Lai dài 112 km. Quốc lộ 19 chạy theo hƣớng đông - tây, nối cảng Quy Nhơn, Bình Định dài 180Km về phía đông với cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh (Đức Cơ) để vào tỉnh Ratanakiri, Campuchia về phía tây. Phần đƣờng quốc lộ 19 trên đất Gia Lai dài 196 km. Quốc lộ quan trọng này đƣợc hình thành trên cơ sở con đƣờng giao thƣơng cổ nhất giữa bộ phận dân cƣ ở vùng đồng bằng ven biển nam Trung Bộ với các tỉnh bắc Tây Nguyên từ trƣớc thế kỷ XX. Quốc lộ 25 nối quốc lộ 1 (thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên) với quốc lộ 14 tại Mỹ Thạch (huyện Chƣ Sê). Đoạn quốc lộ 25 thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai có chiều dài 111 km, qua các huyện đông nam của tỉnh nhƣ Krông Pa, thị xã Ayun Pa, Phú Thiện và phía đông Chƣ Sê.
  • 14. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 14 Ngoài ra, đƣờng Hồ Chí Minh cũng đi qua địa bàn tỉnh Gia Lai. Các quốc lộ 14, 25 nối Gia Lai với các tỉnh Tây Nguyên và duyên hải miền Trung rất thuận tiện cho vận chuyển hàng hóa đến hải cảng để xuất khẩu và các trung tâm kinh tế lớn của cả nƣớc. Gia Lai còn có 11 tuyến tỉnh lộ quan trọng với tổng chiều dài 473 km: Tỉnh lộ 662 (76km), từ quốc lộ 19 tại Đá Chẻ (huyyện Đăk Pơ), đi về phía nam, nối vào quốc lộ 25 tại phía tây thị xã Ayun Pa. Tỉnh lộ 663 (23 km) từ quốc lộ 19 nối dài (đoạn Bàu Cạn) chạy qua huyện Chƣ Prông, nối vào tỉnh lộ 675 tại Phú Mỹ (huyện Chƣ Sê). Tỉnh lộ 664 (53 km), từ quốc lộ 14 tại thành phố Pleiku qua huyện Ia Grai, hƣớng về phía tây, nối vào quốc lộ 14C tại sông Sê San. Tỉnh lộ 668 (17 km), từ quốc lộ 25, đi về phía nam thị xã Ayun Pa, huyện Phú Thiện đi về tỉnh Đăk Lăk. Tỉnh lộ 669 (90 km) từ quốc lộ 19 tại thị xã An Khê, đi về phía bắc dọc theo huyện Kbang và huyên Kon Plông, tỉnh Kon Tum. Tỉnh lộ 670 (46 km), từ quốc lộ 19 tại Kon Dỡng (huyện Mang Yang) nối và quốc lộ 14 đoạn qua xã Ia Khƣơl (huyện Chƣ Păh nơi tiếp giáp giữa tỉnh Gia Lai và tinh Kon Tum). Tỉnh lộ 671 (24 km) từ quốc lộ 14, đoạn qua ngả tƣ Biển Hồ nối và tỉnh lộ 670 tại xã Nam Yang, huyện Đăk Đoa. Tỉnh lộ 672 (29 km) là đƣờng vành đai thành phố Pleiku. Tỉnh lộ 673 (23 km), từ quốc lộ 14, tại thị trấn Phú Hoà, huyện Chƣ Păh vào nhà máy thuỷ điện Ia Ly. Tỉnh lộ 674 (32 km) nối từ quốc lộ 19 tại trung tâm thị xã An Khê đến huyện Kông Chro. Tỉnh lộ 675 (60 km), từ quốc lộ 19 tại thành phố Pleiku nối vào quốc lộ 14C tại Ia Men. Hiện nay, tất cả các tuyến đƣờng xuống các trung tâm huyện đã đƣợc trải nhựa, hầu hết các trung tâm xã đã có đƣờng ôtô đến. Đƣờng hàng không
  • 15. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 15 Sân bay Pleiku (còn gọi là sân bay Cù Hanh) là một sân bay tƣơng đối nhỏ, có từ thời Pháp, cách trung tâm thành phố khoảng 5 km. Sân bay Pleiku đang hoạt động, mỗi tuần có 7 chuyến từ Pleiku đi thành phố Hồ Chí Minh - Đà Nẵng - Hà Nội và ngƣợc lại. Sân bay đang đƣợc đầu tƣ nâng cấp để tiếp nhận các máy bay lớn (A320). Bƣu chính - Viễn thông - Truyền hình. Toàn tỉnh có 07 trạm điều khiển thông tin di động. Hệ thống các mạng điện thoại di động đảm bảo thông tin thông suốt; dịch vụ điện thoại, Internet 3G đã đƣợc đƣa vào sử dụng. Trên địa bàn tỉnh, ngoài các kênh truyền hình miễn phí, hiện đã có 3 loại dịch vụ truyền hình trả tiền; tỉnh cũng đang xúc tiến đƣa sóng truyền hình Gia Lai lên vệ tinh. Hệ thống nhà hàng, khách sạn: Toàn tỉnh có 1 khách sạn 4 sao, 1 khách sạn 3 sao, 3 khách sạn 2 sao, 4 khách sạn 1 sao và hàng loạt nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ khác cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu ăn uống, nghỉ ngơi, đi lại của du khách. Các đơn vị hành chính Gia Lai có 17 đơn vị hành chính, bao gồm: Thành phố Plieku, Thị xã An Khê, Thị xã Ayun Pa và 14 huyện. Thành phố Plieku là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và là trung tâm thƣơng mại của tỉnh, nơi hội tụ của 2 Quốc lộ chiến lƣợc của vùng Tây Nguyên là Quốc lộ 14 theo hƣơng Bắc Nam và Quốc lộ 19 theo hƣớng Đông Tây; là điều kiện thuận lợi để giao lƣu phát triển kinh tế - xã hội với vùng Duyên hải Nam Trung bộ, cả nƣớc và Trung tâm khu vực tam giác phát triển Việt Nam – Lào – Campuchia. Dân số và lao động Dân số của tỉnh là 1.227.400 ngƣời, trong đó đồng bào các dân tộc thiểu số chiếm 44,46 . Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,68 năm. Mật độ dân cƣ phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các thành phố, thị xã và các trục đƣờng giao thông nhƣ thành phố Plieku là 758 ngƣời/km2 , thị xã An Khê 330 ngƣời/km2 . Còn các vùng sâu, vùng xa dân cƣ thƣa thớt, mật độ thấp nhƣ: huyện Kông Chro 27 ngƣời/ km2, huyện Krông Pa 40 ngƣời/ km2 .
  • 16. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 16 Nguồn lao động có 711.680 ngƣời, trong đó số ngƣời trong độ tuổi lao động là 653.140 ngƣời chiếm 92 tổng nguồn lao động là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường:  Nhập khẩu gỗ Đến nay, ngành gỗ Việt Nam vẫn lệ thuộc lớn vào nguồn gỗ nhập khẩu. Trong năm 2012, Việt Nam nhập khẩu khoảng 1,3 triệu m3 gỗ xẻ và trên 600.000 m3 gỗ thông tròn. Lƣợng gỗ tròn và xẻ nhập khẩu tăng rất nhanh, đặc biệt kể từ năm 2009. Trong số 10 quốc gia nhập khẩu gỗ (2 mã HS 44 và 94) vào nhiều nhất vào Việt Nam có Lào, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Malaysia và Thái Lan. Hiện đang có xu hƣớng dịch chuyển với tốc độ chậm về cơ cấu nguồn gỗ nhập khẩu vào Việt Nam từ các nƣớc trong Tiểu vùng sông Mê Kông sang các nƣớc có nguồn gốc gỗ rõ ràng hơn nhƣ Hoa Kỳ, New Zealand với lƣợng nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ một số nƣớc thuộc châu Âu và Mỹ tăng cao. Đây có thể đƣợc hiểu là phản ứng của các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu của Việt Nam đối với những yêu cầu của thị trƣờng nhập khẩu do Luật Lacey và Quy định Gỗ của châu Âu (EUTR) mang lại. Tuy nhiên, lƣợng gỗ nhập khẩu có nguồn gốc từ các nƣớc trong Tiểu vùng vẫn chiếm tỉ trọng lớn: Năm 2012 Việt Nam đã nhập khẩu trên 600.000 m3 gỗ xẻ và tròn từ Lào, 150.000 m3 tròn và xẻ từ Myanmar. Bắt đầu từ tháng 04/2014, nguồn cung gỗ tròn từ Myanmar chắc chắn sẽ giảm mạnh, bởi chính sách cấm xuất khẩu gỗ tròn từ quốc gia này bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/04/2014. Sự lệ thuộc vào nguồn gỗ nhập khẩu từ các quốc gia thuộc Tiểu vùng sông Mê Kông vẫn đã, đang và sẽ tiếp tục gây ra rủi ro cho ngành chế biến xuất khẩu gỗ của Việt Nam nói chung. Hiện Việt Nam và EU đang đàm phán về Hiệp định đối tác tự nguyện (FLEGT VPA).Tuy nhiên, trƣớc khi Hiệp định đƣợc thực thi, ngành gỗ Việt Nam vẫn tiếp tục phải đối mặt với những rủi ro nhƣ hiện tại.  Xuất khẩu gỗ Việt Nam xuất khẩu nhiều loại sản phẩm gỗ. Đối với mặt hàng dăm gỗ, năm 2013 Việt Nam đã xuất khoảng 6 triệu tấn dăm khô, và đạt khoảng 800 triệu USD về kim ngạch. Khoảng 60% lƣợng dăm đƣợc xuất đi Trung Quốc. Thị trƣờng xuất khẩu dăm tƣơng đối ổn định, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp dăm duy trì thị trƣờng. Tuy nhiên, nếu Chính phủ quyết định áp dụng thuế xuất khẩu
  • 17. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 17 đối với mặt hàng này (hiện mức thuế là 0%) thì sẽ ngành dăm sẽ có những thay đổi: có thể một số doanh nghiệp chế biến/xuất khẩu dăm có quy mô nhỏ sẽ bị đào thải khỏi thị trƣờng; có thể các doanh nghiệp dăm sẽ quay lại ép giá ngƣời trồng rừng, và điều này có thể tạo động lực cho các hộ trồng rừng đặc biệt là các hộ có điều kiện kéo dài chu kỳ khai thác, từ đó có có cơ hội nhiều gỗ lớn hơn đƣợc cung cấp cho ngành đồ gỗ. Tuy nhiên, có thể các hộ không có điều kiện kéo dài chu kỳ khai thác sẽ chuyển sang đầu tƣ vào cây trồng khác (ví dụ cây mì lai, mía). Hoa Kỳ, châu Âu và một số quốc gia lớn nhƣ Nhật Bản vẫn sẽ là những nhà nhập khẩu lớn nhất đối với đồ gỗ từ Việt Nam. Đến nay, các thị trƣờng này đã có tính ổn định cao. Tuy nhiên, tiêu mặt hàng nội thất tại châu Âu vẫn nằm trong xu hƣớng giảm, lý do bởi (i) một số doanh nghiệp cảm thấy phức tạp trong việc tuân thủ các yêu cầu của EUTR, (ii) kinh tế châu Âu vẫn chƣa hoàn toàn hồi phục và (iii) giá thành sản phẩm tăng, do một số chi phí trong sản xuất tại Trung Quốc – nguồn cung chính về đồ gỗ cho châu Âu tăng. Thị trƣờng Hoa Kỳ vẫn đang tiếp tục mở rộng do nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi. Tại Nhật Bản công cuộc tái thiết đất nƣớc sau thảm họa kép vẫn đang tiếp tục, và đây vẫn sẽ là thị trƣờng nhập khẩu quan trọng của Việt Nam. Nhu cầu nhập khẩu các loại ván ghép thanh của Nhật Bản tăng, bởi Nhật Bản sẽ đăng cai tổ chức Olympic 2020. Nhu cầu gỗ trong xây dựng nhà ở cũng tăng cao, có vẻ nhƣ để tránh sự gia tăng thuế tiêu thụ sẽ đƣợc Chính phủ áp dụng trong năm 2014-2015. Tăng thuế tiêu thụ có thể sẽ làm chậm việc tiêu thụ đồ gỗ trên thị trƣờng, trong đó bao gồm đồ gỗ từ Việt Nam. Năm 2012 Việt Nam xuất khẩu và tạm nhập tái xuất khoảng trên 500.000 m3 gỗ xẻ và tròn, trong đó 2 thị trƣờng quan trọng là Trung Quốc và Ấn Độ. Trong khi thị trƣờng Ấn Độ có dấu hiệu mở rộng tƣơng đối nhanh nhằm đáp ứng với lƣợng cung thiếu hụt từ thị trƣờng này, thị trƣờng Trung Quốc có tính ổn định hơn. Thƣờng thì gỗ xuất khẩu vào Trung Quốc thƣờng là các loại gỗ có giá trị thị trƣờng rất cao, hơn nhiều so với gỗ xuất khẩu vào thị trƣờng Ấn Độ.  Tiêu thụ trong nƣớc Thị trƣờng nội địa của Việt Nam hàng năm tiêu thụ một lƣợng lớn gỗ và sản phẩm gỗ, trong đó phải kể đến các loại đồ gỗ gia dụng (khoảng 4 triệu m3 gỗ quy tròn/năm), các loại gỗ phục vụ cho xây dựng (1,6 triệu m3), gỗ làm nhà
  • 18. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 18 (3,3 triệu) và các loại sản phẩm khác nhƣ váp ép công nghiệp, gỗ trụ mỏ, gỗ làm tàu thuyền, giấy và bột giấy. Các sản phẩm gỗ đƣợc tiêu thụ tại thị trƣờng nội địa thƣờng có nguồn gốc từ trong nƣớc, bao gồm rừng trồng và rừng tự nhiên, trong đó bao gồm một số loại gỗ trôi nổi, gỗ nhập khẩu có giá trị thị trƣờng không cao, cây phân tán từ vƣờn hộ… Đến nay, thị trƣờng bất động sản – một kênh quan trọng trong việc tiêu thụ các loại sản phẩm có nguồn gốc từ gỗ – vẫn chƣa có dấu hiệu hồi phục, do vậy trong tƣơng lai sẽ khó có những thay đổi mang tính chất đột biến về mức tiêu thụ đồ gỗ từ thị trƣờng này. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Diện tích thực hiện dự án : 500 ha -Trồng 490 ha rừng với những giống cây nhƣ Bạch đằng, Bời lời đỏ, Tre, Gáo, Xoan ta… -Diện tích còn lại đƣờng giao thông, đƣờng phân lô, dãy phân cách chống lửa, nhà ở điều hành, nhà công nhân viên bảo vệ rừng. III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đầu tƣ “Trồng rừng Ia pior” tại Gia Lai. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đấtcủa dự án. Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Khu trồng rừng trồng phòng hộ 99,99 - Kiến thiết đồng ruộng 4.899.500 97,99 - Giao thông, đƣờng phân lô, dãy phân cách chống cháy 100.000 2 2 Nhà điều hành 200 0,004 3 Nhà ở công nhân viên, bảo vệ rừng 200 0,004 4 Kho chứa dụng cụ 100 0,002
  • 19. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 19 TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) Tổng cộng 5.000.000 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tƣ đầu vào nhƣ: cây giống, vật tƣ nông nghiệp và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 20. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 20 Chương III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô đầu tƣ. Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Khu trồng rừng trồng phòng hộ 500 - Kiến thiết đồng ruộng ha 490 - Giao thông, đƣờng phân lô, dãy phân cách chống cháy ha 10 2 Nhà điều hành m² 200 3 Nhà ở công nhân viên, bảo vệ rừng m² 200 4 Kho chứa dụng cụ m² 100 II Thiết bị 1 Thiết bị phòng cháy chữa cháy rừng Bộ 1 2 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. Kĩ thuật trồng rừng: áp dụng với các loại cây trồng Bạch Đằng, Bời lời đỏ, Tre, Gáo, Xoan ta…  Làm đất trồng rừng.  Kỹ thuậtphátdân thực bì. Trƣớc khi làm đất trồng rừng phải phát dọn thực bì. Thực bì là những thực vật sống trên đất trồng rừng, thực bì trên đất trồng rừng hầu hết đều là cỏ dại nhƣ: Sim, Mua, Lau, Lách, các loài cỏ... Nhìn chung cây cỏ dại là có hại cho cây trồng, vì chúng cạnh tranh ánh sáng, nƣớc, dinh dƣỡng khoáng với cây trồng, cây cỏ dại còn là nơi ẩn náu của sâu bệnh hại. Vì vậy trƣớc khi làm đất trồng rừng, tuỳ theo mức độ dầy đặc, cao, thấp của thực bì, cây trồng ƣa sáng hay chịu
  • 21. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 21 bóng, sinh trƣởng nhanh hay chậm, đất bằng hay dốc, xói mòn mạnh hay yếu v.v... Mà quyết định phƣơng thức xử lý thực bì. Có 3 phƣơng thức xử lý thực bì: * Giữ nguyên thảm thực bì, không phải tác động: Phƣơng thức này đƣợc áp dụng trên đất trồng rừng có cây cỏ dại mọc thƣa thớt, thấp, bé, không có ảnh hƣởng xấu đến cây trồng, không cản trở đến làm đất, cây trồng rừng là cây chịu bóng hoặc giai đoạn đầu chịu bóng. * Phát dọn cục bộ: Phát dọn cục bộ là phát dọn một phần diện tích theo băng hoặc theo đám: - Phát dọn theo đám: Chỉ phát dọn theo vị trí trồng cây hoặc theo hố trồng cây, kích thƣớc đám phát dọn đƣờng kính thông thƣờng là 1,5 - 2m. Phƣơng thức này thƣờng đƣợc áp dụng ở những nơi đất có độ dốc lớn, thực bì thƣa thớt. Ƣu điểm của phƣơng thức này là ít tốn kém tiền và nhân công, bảo vệ đƣợc đất, hạn chế xói mòn. Nhƣợc điểm chủ yếu là nếu diện tích phát dọn hẹp, thực bì phục hồi nhanh, tốn công chăm sóc rừng, sâu bệnh hại dễ phát sinh. - Phát dọn theo băng, theo dải: Bề rộng băng chặt tuỳ thuộc mức độ dầy đặc, chiều cao của thảm thực bì, độ dốc, mức độ xói mòn, cây trồng ƣa sáng hay chịu bóng VV... mà quyết định bề rộng của băng chặt, thông thƣờng bề rộng của băng chặt tối thiểu phải bằng chiều cao của thảm thực bì. Trên băng chặt, dùng dao chặt sát gốc toàn bộ cây cỏ dại, chỉ để lại những cây tái sinh có giá trị. Cây đã chặt xếp gọn sang hai bên mép băng hoặc đƣa ra ngoài. Chiều dài băng chặt phải chạy theo đƣờng đồng mức. Băng chừa để lại có bề rộng bằng bề rộng của băng chặt hoặc gấp 2 - 3 lần. Băng chừa có thể đƣợc giữ nguyên không tác động hoặc chỉ chặt bỏ cây không mục đích, dây leo. Phát dọn theo băng đƣợc áp dụng ở nơi đất dốc, xói mòn mạnh. ƣu điểm của phƣơng thức này là tiết kiệm đƣợc tiền và nhân lực đầu tƣ, bảo vệ đƣợc đất, tạo đƣợc tiểu hoàn cảnh tốt cho cây trồng. Nhƣợc điểm là khó thi công, nếu bề rộng của băng chặt không thích hợp, cây trồng thƣờng bị thiếu ánh sáng, sâu bệnh dễ phát sinh. - Phát dọn toàn diện: Phát dọn toàn diện là dọn trên toàn bộ diện tích đất trồng rừng. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo các phƣơng thức cụ thể sau đây: Phát dọn toàn diện và đốt toàn bộ thực bì trên đất trồng rừng từ chân đồi đến đỉnh đồi đều đƣợc phát dọn, sau khi tận dụng những cây cỏ có thể dùng
  • 22. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 22 đƣợc, số cây còn lại rải đều trên mặt đất, phơi khô rồi đốt hoặc chất thành đống nhỏ, chờ khô rồi đốt. Trƣớc khi đốt phải làm đƣờng băng cản lửa rộng ít nhất 50 m, quét dọn sạch cành khô, lá rụng, khi đốt phải chờ lúc lặng gió, châm lửa đốt từ phía cuối ngọn gió, cử ngƣời trông coi. Ƣu điểm của xử lý bằng cách đốt là đỡ tốn công, tang lƣợng tro cho đất và diệt đƣợc một số sâu bệnh hại. Nhƣợc điểm là lớp đất mặt dễ bị bào mòn, khi đốt do nhiệt độ cao làm cho tính chất lý- hoá tính của đất thay đổi theo chiều hƣớng xấu đi, một số sinh vật đất có lợi bị tiêu huỷ. Phƣơng thức này đƣợc áp dụng nơi có độ dốc dƣới 150, Xói mòn nhẹ, nơi nhân lực ít, xa các khu dân cƣ. - Phát dọn toàn diện và để thực bì tự hoại mục: Thực bì đƣợc phát dọn, tận thu cây cỏ có thể sử dụng, sau đó xếp thực bì thành băng rộng 0,5 - 1 m theo đƣờng đồng mức hoặc bom nhỏ rồi rải đều trên mặt đất để tự hoại mục. Phƣơng thức này có ƣu điểm là tăng lƣợng mùn cho đất, hạn chế lƣợng nƣớc bốc hơi mặt đất, hạn chế xói mòn. Nhƣợc điểm là không thuận tiện cho làm đất trồng rừng và nếu làm không đúng kỹ thuật thì sâu bệnh dễ phát triển, dễ gây cháy rừng. - Phát dọn toàn diện có để chỏm hoặc băng xanh Thực bì đƣợc giữ lại ở đỉnh đồi núi có đƣờng kính rộng 5 - 10 m hoặc thực bì đƣợc giữ lại thành băng xanh rộng 1 - 2 m, chiều dài chạy theo đƣờng đồng mức, ở giữa chiều dốc và ở chân dốc. Phƣơng thức này đƣợc áp dụng ở nơi có độ dốc trên 150, chiều dài dốc trên 100 m, nơi bị xói mòn mạnh.  Kỹ thuậtlàm đất trồng rừng. Làm đất là một trong những biện pháp kỹ thuật cơ bản nhằm đảm bảo cho làng trông có tỉ lệ sống cao, thời gian để ổn định sau khi trồng ngắn, tốc độ sinh trƣởng ban đầu của rừng nhanh. Làm đất trồng rừng có nhiều điểm giống làm đất trồng cây nông nghiệp và vƣờn ƣơm, song cũng có những đặc điểm riêng vì: + Đất để trồng rừng đại bộ phận là đồi núi dốc, nhìn chung là đất hoang, đất thƣờng có điều kiện cực đoan, thảm thực bì có thể thƣa thớt, cằn cỗi hoặc dày đặc.
  • 23. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 23 + Đối tƣợng của trồng rừng là thực vật sống lâu năm, chu kỳ kinh doanh dài, hệ rễ ăn sâu, rộng, do đó không thể mỗi năm tiến hành làm đất một lần đƣợc, mà phải cách mấy năm, thậm chí mấy chục năm mới làm đất một lần. Những đặc điểm trên có ảnh hƣởng đến nhiệm vụ, phƣơng thức phƣơng pháp làm đất trồng rừng. Nhiệm vụ chủ yếu của làm đất trồng rừng là: Cải thiện điều kiện lập địa: Nhiệm vụ cơ bản của làm đất trồng rừng là cải thiện điều kiện lập địa, đặc biệt là điều kiện ánh sáng và đất, tác dụng cụ thể biểu hiện trên các mặt sau: Tác dụng của làm đất đối với điều kiện ánh sáng: Trên đất trồng rừng có thảm thực bì dày đặc, một trong những nhiệm vụ trọng yếu của làm đất là phải điều tiết đƣợc quan hệ cạnh tranh ánh sáng, cạnh tranh của hệ rễ giữa thực bì và cây trồng. Ở những nơi đất trồng rừng có đầy đủ nƣớc, giải quyết đƣợc vấn đề ánh sáng cho rừng non, thƣờng đƣợc coi là nhiệm vụ hàng đầu. Tác dụng của làm đất đến điều kiện nhiệt độ trong đất: Trong phạm vi địa hình nhất định của một vùng có thực bì tự nhiên dày đặc che phủ, muốn làm thay đổi nhiệt độ trong đất, phải thông qua thay đổi điều kiện chiếu sáng. Trong khi làm đất, loại bỏ một phần hoặc toàn bộ thực bì tự nhiên làm cho đất quang sáng, do đó nhiệt độ mặt đất tăng, có lợi cho hoạt động của vi sinh vật trong đất phân giải các chất hữu cơ, vì vậy có lợi cho sinh trƣởng của hệ rễ cây trồng, làm tăng hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng trong đất. Song có vùng đất quá khô hạn, khí hậu khắc nghiệt, cây trồng chịu đƣợc hoặc yêu cầu có độ che bóng nhất định, trong trƣờng hợp đó cần phải có ý giữ lại một phần thực bì hoặc phải gieo trồng các loài cây có tác dụng che bóng chung quanh hố trồng, nhằm bảo vệ cây non, tránh đƣợc nắng gió hại, sƣơng giá và cải tạo đất. Tác dụng của làm đất với tình hình nƣớc trong đất: Làm đất có tác dụng làm tăng độ ẩm của đất chủ yếu do đất nhỏ, tơi xốp, cắt đứt mao quản, do đó làm tăng tính thấm nƣớc, giảm đƣợc bốc hơi và tiêu hao nƣớc của cỏ dại. Mặt khác thông qua làm đất có thể cải tạo đƣợc tiểu địa hình có lợi cho thấm và giữ nƣớc nhà làm ruộng bậc thang, hố lõm, rãnh... Ớ những vùng úng trũng hoặc ngập nƣớc, để làm cho đất thoát nƣớc phải đào rãnh, đắp ụ, đắp luống cao...
  • 24. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 24 Tác dụng của làm đất đối với tình hình chất dinh dƣỡng trong đất: chất dinh dƣỡng khoáng có trong đất trồng rừng nhiều hay ít, chủ yếu do độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, hàm lƣợng mùn, độ đá lẫn... làm đất có thể thay đổi đƣợc một phần của nhiều nhân tố trên theo hƣớng có lợi cho cây trồng. Thông qua làm đất còn tạo điều kiện cho hệ rễ phát triển tốt, điều đó có ý nghĩa thực tiễn rất lớn, nó là một trong những cơ sở chủ yếu để chống hạn, chống gió bão và tạo điều kiện cho rừng mau khép tán, sớm hình thành một quần thể. Đảm bảo mật độ trồng và phối trí cây hợp lý: Đất trồng rừng do đặc điểm có nhiều đá nổi trên mặt, đá chìm, cây tái sinh có giá trị kinh tế mọc rải rác hoặc tập trung, do đó mật độ và phối trí các điểm gieo trồng trên thực tế thƣờng không đƣợc nhƣ tính toán, nhiệm vụ của làm đất lulàlll khắc phục một phần những khó khăn trên đảm bảo rừng trồng có mật độ và phối trí hợp lí. Những nhiệm vụ của làm đất trên đây, cũng là những chỉ tiêu kỹ thuật lớn của công tác làm đất. Làm đất trồng rừng cần xuất phát từ đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài cây trồng, điều kiện lập địa, song cũng cần chú ý tới điều kiện kinh tế, đặc biệt ở vùng núi, trình độ dân trí còn thấp, làm đất cần phải đảm bảo chất lƣợng tốt đồng thời giá thành phải hạ.  Phương thức và phương pháp là m đấttrồng rừng. * Phƣơng thức làm đất cục bộ: - Phƣơng thức làm đất cục bộ ở đất bằng, có các phƣơng pháp nhƣ sau: + Phƣơng pháp làm đất theo dải, theo luống: Dải bằng: Diện tích dải rộng hay hẹp tuỳ thuộc vào công cụ làm đất và điều kiện lập địa, nhìn chung có thể rộng từ: 0,5 - 5m, dải nọ cách dải kia bằng hoặc lớn hơn chiều rộng của dải, những vùng đất có khả năng thoát nƣớc tốt thƣờng đƣợc áp dụng theo phƣơng pháp này. Luống lõm: Luống đƣợc tạo thành do hai đƣờng rãnh, chiều rộng thƣờng từ 0,3 - 0 7m, sâu từ 0,15 - 0,3m, hƣớng của luống nếu có điều kiện nên thẳng góc với hƣớng gió hại hoặc chạy theo đƣờng đồng mức (nếu có độ dốc nhỏ). Để tránh tạo thành dòng chảy mạnh gây xói mòn, trên từng đoạn dài của rãnh luống phải đắp những ụ đất. Luống lõm đƣợc áp dụng ở những nơi có khí
  • 25. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 25 hậu khắc nghiệt, đất có tầng mặt dầy, khô hạn, thoát nƣớc tốt, cây trồng ƣa ẩm hoặc chịu ẩm. Luống cao: Đƣợc tạo thành do một hoặc hai đƣờng rãnh, chiều rộng thƣờng từ 0,3 - 0,7m, cao từ 0,2 - 0,3m, hƣớng luống chạy theo đƣờng thoát nƣớc tốt nhất. Luống cao thƣờng đƣợc áp dụng ở những vùng đất trũng, thoát nƣớc không tốt, đất hoang cỏ dại dày đặc, đất sau khai thác có độ ẩm cao. + Phƣơng pháp làm đất theo hố nơi đất bằng: Hố bằng: Hố có hình vuông hay hình tròn, kích thƣớc hố tuỳ thuộc cƣờng độ kinh doanh, điều kiện lập địa, thực bì, đặc tính sinh vật học loài cây trồng, nhìn chung thƣờng có kích thƣớc từ 0,3 - 1m, sâu 0,2 - 0,5m. Hố lõm: Hố tròn hoặc vuông có đƣờng kính tù 0,3 - 1m, sâu 0,3 - 0,5m, xung quanh hố hoặc phía có gió hại đƣợc đắp cao 0,1 - 0,3m. Hố lồi: Hố thƣờng có kích thƣớc từ 0,2 - 1m, cao từ 0,2 - 0,3m. Đối tƣờng làm đất theo hố cũng giống nhƣ theo dải, theo luống, song do chƣớng ngại vật hoặc điều kiện kinh tế hạn chế nên không làm theo dải, theo luống đƣợc. Phƣơng thức làm đất cục bộ trên đất dốc, có các phƣơng pháp nhƣ sau: + Phƣơng pháp làm đất theo dải, bậc thang, theo rãnh: Dải nghiêng: Hƣớng của dải chạy theo đƣờng đồng mức, bề rộng tuỳ theo điều kiện lập địa và tính năng của công cụ, yêu cầu về phòng hộ, nói chung thƣờng từ 0,5 - 3m, cự li các dải từ 1 - 2m, áp dụng ở nơi có độ dốc nhỏ (dƣới 150), đất có tầng dầy, cỏ dại nhiều xói mòn nhẹ. Bậc thang: Bề rộng bậc thang phụ thuộc vào điều kiện lập địa, nơi đất dốc, xói đá nhiều, bề rộng 0,3 - 0,6m, đất tốt 0,5 - 1m, nói chung bề rộng thƣờng dƣới im, mặt bậc thang bằng hoặc hơi nghiêng về phía ngƣợc chiều dốc. Đây là phƣơng pháp làm đất có thể làm thay đổi điều kiện lập địa triệt để nhất. Rãnh: Rãnh đào theo đƣờng đồng mức, đất đào lên đắp ở phía dƣới dốc, chiều rộng và chiều sâu của rãnh do lƣợng nƣớc chảy trên mặt quyết định. Theo chiều dài của rãnh, cách một cự li nhất định phải đắp một bờ nhỏ chắn ngang để tránh xói mòn. Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở nơi có tầng đất mặt tƣơng đối dày, đất bị xói mòn mạnh. + Phƣơng pháp làm đất theo hố trên đất dốc:
  • 26. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 26 Hố nghiêng: Hố có hình vuông hoặc tròn, thƣờng có kích thƣớc: 0,3 x 0,3 x 0,3m, hoặc 0,2 x 0,2 x 0,2m, các hố đào thƣờng bố trí theo hình nanh sấu. Sau khi đào khoảng 2 - 3 tuần lễ nên tiến hành lấp hố, đất lấp hố phải đập nhỏ, nhặt sạch cỏ, đá cục. Đây là phƣơng pháp làm đất chủ yếu để trồng rừng ở những vùng đất đồi núi của nƣớc ta hiện nay. Hố bậc thang: Hố có bề rộng từ 0,3 - im, mặt hố bằng hoặc nơi nghiêng về phía trên dốc, có thể đắp bờ cao 0,15 - 0,2m, trong một hố có thể trồng một hoặc nhiều cây. Hố bậc thang đƣợc áp dụng chủ yếu ở vùng đất có độ dốc lớn, đất bị xói mòn mạnh, đất có tầng mặt tƣơng đối dày. Hố vẩy cá: Hố có chiều dài 1 - 2m, rộng 0,5 - 0,7m, đất đào lên đƣợc đắp ở phía dƣới dốc theo hình trăng non, tuỳ theo điều kiện cụ thể mà có hoặc không cần mở một chỗ để thoát nƣớc, mặt hố hơi dốc nghiêng về phía trên dốc. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng ở nơi khô hạn, ít mƣa. * Bón phân cho rừng trồng. Phân bón có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh trƣởng và phát triển của rừng trồng, đến sản lƣợng và chất lƣợng sản lƣợng cần thu hoạch. Trong lâm nghiệp bón phân cho rừng trồng đƣợc áp dụng khoảng trên 50 năm gần đây. Bón phân cho rừng trồng đều cho kết quả nhanh và nâng cao đƣợc tỷ lệ sống, làm tăng lƣợng sinh trƣởng, nâng cao đƣợc sản lƣợng và chất lƣợng sản phẩm, làm tăng sức đề kháng của cây với sâu bệnh hại, với thiên tai, cải tạo đất v.v... vì vậy các nƣớc có nền lâm nghiệp tiên tiến đều sử dụng phân bón cho rừng trồng, ở ta trong những năm gần đây đã sử dụng phân hữu cơ, vô cơ và phân vi sinh cho rừng trồng, đã mang cao đƣợc chất lƣợng và rút ngắn đƣợc chu kỳ kinh doanh của rừng trồng. Phân bón có hiệu quả nhanh, rõ rệt đối với rừng trồng, song loại phân bón, liều lƣợng, thời gian và phƣơng pháp bón để phát huy cao nhất hiệu quả kinh tế của nó, còn tuỳ thuộc nhiều nhâm tố, do đó khi sử dụng phân cần lƣu ý các nhân tố sau: + Đất: Phân bón và đất có quan hệ qua lại mật thiết và đều ảnh hƣởng đến rừng trồng do vậy khi bón phân cần nghiên cứu đất về các mặt: Hàm lƣợng chất hữu cơ và dinh dƣỡng khoáng có trong đất, thành phần cơ giới, độ chua (pH) v.v... để quyết định chọn loại phân, liều lƣợng và nồng độ bón cho thích hợp.
  • 27. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 27 + Loài cây: Mục đích chủ yếu của bón phân là nhằm cải thiện điều kiện sống cho cây trồng, do đó khi bón phân phải xuất phát từ đặc tính sinh vật học của loài cây trồng, các loài cây khác nhau và thậm chí trong cùng một loại cây song ở các giai đoạn tuổi khác nhau, yêu cầu chất dinh dƣỡng cũng khác nhau. Nói chung cây lá kim có yêu cầu chất dinh dƣỡng thấp hơn cây lá rộng, ở giai đoạn tuổi non cây yêu cầu về đạm nhiều hơn so với lân và khu. + Loại phân bón: Mỗi loại phân bón có tính chất khác nhau, sau khi bón phân vào đất hiệu quả đối với cây trồng và đất có khác nhau. Vì vậy trƣớc khi bón cần hiểu rõ loại phân bón, hàm lƣợng chất khoáng và hiệu quả của phân nhanh hay chậm đệ quyết định chọn loại phân và phƣợng pháp bón. Nói chung các loại cây trồng đều cần đến đạm, lân và khu nhiều nhất và một số nguyên tố đa dạng và vi lƣợng khác. - Phƣơng thức và phƣơng pháp bón phân. Trong trồng rừng có hai phƣơng thức bón phân chủ yếu là bón lót và bón thúc. Bón lót là bón trƣớc hoặc đồng thời lúc trồng cây. Trong quá trình sinh trƣởng và phát triểncủa rừng trồng có thể bón thúc một hoặc nhiều lần, bón thúc nên tiến hành vào giai đoạn tuổi mà cây sinh trƣởng mạnh nhất. Phƣơng pháp bón phân nhằm tạo điều kiện cho cây trồng có thể hấp thụ đƣợc nhiều phân nhất hoặc kết hợp để cải tạo đất, có nhiều phƣơng pháp bón nhƣ bón tập trung vào gốc, vào lãnh, bón vòng quanh gốc cây, hoặc giải đều trên mặt đất, tuỳ theo mục đích, loại phân, cây trồng, điều kiện hoàn cảnh và kinh tế chọn phƣơng pháp bón cho thích hợp.  Phương thức và phương pháp trồng rừng * Trồng rừng dƣới tán rừng. Trƣớc khi khai thác rừng từ 1 -3 năm, chặt hết toàn bộ hoặc một phần cây bụi cây non của loài cây thứ yếu mọc ở dƣới tán rừng, sau đó tuỳ tình hình cây bụi, cỏ dại mà chọn cách làm đất cho thích hợp, nhìn chung câu bụi, cỏ dại càng dày đặc diện tích ô đất làm càng lớn. Trên những ô đất đã làm tiến hành gieo hạt hoặc làm cây con. Sau khi trồng từ 1-3 năm tuỳ theo yêu cầu về ánh sáng của cây trồng mà khai thác một phần hoặc toàn bộ cây rừng. Ƣu điểm của phƣơng thức này là lợi dụng đƣợc điều kiện hoàn cảnh rừng đất tơi xốp, chƣa bị nhiễm sâu bệnh hại, cỏ dại chƣa xâm lấn, điều kiện nhiệt độ, độ ẩm đƣợc điều hoà.
  • 28. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 28 Dƣới tán rừng cây non không bị sƣơng giá, nắng hại, vì vậy đỡ tốn công làm đất chăm sóc. Mặt khác lợi dụng đƣợc đất tƣơng đối sớm, rút ngắn đƣợc chu kỳ khai thác. Song nhƣợc điểm khi khai thác cây trồng dễ bị tổn thƣơng cơ giới. Phƣơng thức này có thể áp dụng cho hầu hết các cây ƣa bóng hoặc lúc nhỏ chịu bóng, ở những nơi sau khai thác cỏ mọc nhiều và nhanh. * Phƣơng thức trồng rừng cục bộ. Trên những vùng đất sau khai thác đã tái sinh tụ nhiên nhƣng không đều hoặc số lƣợng cây mục đích tái sinh ít, chất lƣợng kém, trên đất đã khoanh núi nuôi rừng nhƣng rừng mới bắt đầu phục hồi. Số lƣợng cây mục đích còn ít, những nơi này có thể trồng rừng cục bộ nghĩa là phối hợp tái sinh tự nhiên với trồng nhân tạo. Có hai phƣơng thức trồng rừng cục bộ là trồng theo hành lang (giải, băng) và theo cụm (khóm). + Phƣơng thức trồng rừng cục bộ theo hành lang: Tuỳ theo mục đích trồng, điều kiện lập địa, đặc tính sinh vật học của loài cây trồng và tình hình thực bì mà quyết định bề rộng của hành lang, cự li giữa các hành lang cho thích hợp. Trong hành lang phát bỏ toàn bộ hoặc chỉ giữ lại cây mục đích, sau đó làm đất theo hố, ô, hoặc theo băng, cách một cự li nhất định trồng một cây, một nhóm cây hoặc gieo hạt thẳng. Băng chừa đƣợc giữ nguyên không tác động hoặc đƣợc chặt nuôi dƣỡng chỉ giữ lại cây mục đích. Phƣơng thức này lợi dụng đƣợc điều kiện tiểu khí hậu và đất tốt của rừng, cây trồng đƣợc băng chừa lại giữ đất, giữ nƣớc, chống sói màn, hạn chế cỏ dại phát triển, đồng thời có tác dụng che chở cho cây non tránh đƣợc thời tiết bất lợi, tạo điều kiện cho cây trồng sinh trƣởng tốt, giảm đƣợc công chăm sóc. Khuyết điểm chủ yếu của phƣơng thức này là nếu bề rộng của hành lang không thích hợp, cây trồng thƣờng bị thiếu ánh sáng, mặt khác băng chừa là nơi ẩn náu của nhiều loại côn trùng, dã thú phá hoại. Ở nƣớc ta phƣơng thức trồng rừng cục bộ theo hành đã áp dụng thành công với cây mỡ. + Phƣơng thức trồng rừng cục bộ theo khóm (cụm): Tuỳ theo tình hình tái sinh, điều kiện lập địa, đặc tính sinh vật học của cây trồng mà quyết định số lƣợng và phân bố các khóm cho thích hợp.
  • 29. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 29 Nguyên tắc của phƣơng thức này là trong mỗi khóm phải trồng dày (trồng nhiều cây con hay gieo nhiều hạt), trong quá trình chăm sóc mỗi cụm chỉ giữ lại 1 -2 cây tốt nhất. Ƣu điểm của trồng theo khóm là do số lƣợng cá thể nhiều nên sớm hình thành quần thể thực vật có lợi cho cây non cạnh tranh với cỏ dại và các yếu tố có hại của thời tiết, rễ dụng thực hiện chọn lọc tự nhiên và nhân tạo. Song tốn hạt giống, cây con, khó hoặc không sử dụng đƣợc cơ giới hoá trong trồng rừng và chăm sóc. Phƣơng thức này đƣợc áp dụng ở nơi sau khai thác cỏ dại mọc nhiều, tái sinh tự nhiên không đều, nơi khoanh núi nuôi rừng những cây chủ yếu tái sinh ít. * Phƣơng thức trồng rừng toàn diện. Trồng rừng đƣợc tiến hành đều khắp trên đất trồng, không có sự tham gia của cây con tái sinh tự nhiên. Ở nƣớc ta phƣơng thức trồng rừng toàn diện đƣợc áp dụng rộng rãi trên đất tầng thứ sinh nghèo kiệt, đất sau khai thác còn tính chất đất rừng để trồng cây Mờ, Quế, Dầu v.v… Trên đất đồi núi nghèo xấu, đã mất tính chất đất rừng để gây trồng cây Thông, Bạch đàn, Keo v.v...Trên đất chƣa hề có rừng nhƣ bãi cát, đất ngập mặn để trồng cây Phi lao, các loài cây nƣớc mặn (Đƣợc, Sú, Vẹt v.v...). * Phƣơng pháp trồng rừng bằng gieo hạt thẳng. Đặc điểm của phƣơng pháp này là dùng hạt giống gieo trực tiếp trên đất trồng rừng không qua giai đoạn vƣờn ƣơm. So sánh với phƣơng pháp có ƣu - khuyết điểm nhƣ sau: Ƣu điểm: + Trồng rừng bằng gieo hạt thẳng là phƣơng pháp thích hợp nhất với đặc tính sinh vật học của cây trồng vì hạt đƣợc gieo trực tiếp trên đất trồng rừng, cây non mới lên đã đƣợc sống trong hoàn cảnh của nơi trồng. + Do gieo hạt thẳng nên cây có bộ rễ phát triển hoàn chỉnh không bị biến hình hoặc phát triển không bình thƣờng. + Số lƣợng hạt gieo nhiều nên số lƣợng cây non mọc nhiều, dễ dàng thực hiện chọn lọc tự nhiên và nhân tạo. + Có thể dùng máy bay để gieo hạt thẳng ở những vùng đất rộng lớn, do đó đẩy nhanh đƣợc tấc độ trồng rừng, đỡ tốn công, giá thành trồng rừng hạ, đầu tƣ ít.
  • 30. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 30 Nhƣợc điểm: + Sau khi trồng số lần và thời gian chăm sóc nhiều hơn, tốn nhiều hạt giống hơn so với trồng rừng bằng cây con. Hạt sau khi gieo xuống đất cây con mới nhú mầm dễ bị nguy hại bởi chim, kiến, cỏ dại và thời tiết bất lợi v.v... + Công tác trồng rừng thƣờng bị hạn chế bởi tính chu kỳ đƣợc mùa hạt giống, kỹ thuật cất trữ hạt, điều kiện lập địa và đặc tính sinh vật học của loài cây trồng. Đặc điểm kỹ thuật: + Chọn nơi gieo: Gieo hạt bằng tay thƣờng thực hiện ở nơi có diện tích nhỏ bé nên chọn nơi có khí hậu ôn hoà, đất tốt ẩm xốp, ít cỏ dại và nguy hại của chim thú. Phƣơng pháp trồng rừng bằng cây con. Trồng rừng bằng cây con là dùng cày con, chủ yếu đã đƣợc nuôi dƣỡng trong vƣờn ƣơm một thời gian, làm nguyên liệu để trồng rừng. Đây là phƣơng pháp trồng rừng chắc chắn nhất và đƣợc áp dụng rộng rãi nhất, so với trồng rừng bằng gieo hạt thẳng có những ƣu khuyết điểm sau: Ƣu điểm: + Cây con đem trồng có đủ thân, rễ, lá nên có sức đề kháng cao sơ với hoàn cảnh, chủ yếu là khô hạn và cỏ dại, vì vậy phƣơng pháp trồng rừng này có thể áp dụng trong mọi lập địa. + Tiết kiệm đƣợc hạt giống, giảm đƣợc thời gian và số lần chăm sóc. Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này là quá trình sản xuất phức tạp đòi hỏi nhiều chi phí sức lao động do phải ƣơm cây, do vận chuyển cây con nên giá thành thƣờng cao hơn so với gieo hạt thẳng cây con dễ bị tổn thƣơng cơ giới và hệ rễ bị biến hình. Đặc điểm kỹ thuật: + Loại cây con: Cây con sử dụng để trồng rừng có thể chia làm hai loại: Cây con đƣợc tạo thành từ hạt giống (cây thực sinh) bao gồm cây gieo ƣơm ở vƣờn ƣơm (cây gieo, cây cấy, cây thân cụt) và cây dại (tái sinh tự nhiên tù hạt). Cây con đƣợc tạo thành từ thân, cành, rễ (cây phân sinh).
  • 31. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 31 Trong công tác trồng rừng của ta hiện nay loại cây con đƣợc sử dụng phổ biến nhất là những cây đƣợc gieo ƣơm nuôi dƣỡng ở vƣờn ƣơm từ hạt giống, cây dại rất ít đƣợc sử dụng vì số lƣợng đủ tiêu chuẩn ít, phân tán, chỉ có thể lợi dụng để trồng dặm trên diện tích hẹp vào những năm thiếu cây con. + Tiêu chuẩn cây con đem trồng: Tỷ lệ sống thời gian ổn định sau khi trồng và tốc độ sinh trƣởng ban đầu của rừng, ngoài ảnh hƣởng của điều kiện lập địa, kỹ thuật trồng, chăm sóc, còn do cây con đem trồng có đủ tiêu chuẩn hay không quyết định. Tiêu chuẩn cây con bao gồm phẩm chất và tuổi. Đánh giá phẩm chất cây con tốt hay xấu chủ yếu căn cứ vào hình thái cây ƣơm, biểu hiện ở đƣờng kính cổ rễ, chiều cao thân cây phải đạt đƣợc một kích thƣớc nhất định tuỳ theo loài cây. Ngoài ra với cây lá kim phải còn ngọn, cây lá rộng không đƣợc tỉa cành và một số tiêu chuẩn khác nhƣ không bị sâu bệnh, tổn thƣơng cơ giới.v.v... Về tuổi cây con, tuỳ theo mục đích, điều kiện lập địa, trạng thái hoàn cảnh của nơi trồng rừng, giá thành rừng trồng v.v... mà quy định tuổi khác nhau. Trồng cây con nhỏ tuổi, ít tốn công chăm sóc ở vƣờn ƣơm và công vận chuyển, song sức chống đỡ với khô hạn, cỏ dại và thời tiết bất lợi, nói chung là yếu, mặt khác thƣờng tốn công chăm sóc sau khi trồng. Cây conlớn tuổi có sức chống cỏ dại xâm lấn, chống hạn cao, sau khi trồng rừng mau khép tán, giảm đƣợc công chăm sóc, song thời gian nuôi cây ở vƣờn ƣơm kéo dài, tốn công vận chuyển, cây dễ bị tổn thƣơng cơ giới. Vì vậy với mỗi loại cây khác nhau, thậm chí cùng một loại cây, song phải tuỳ điều kiện cụ thể mà quy định tuổi cho thích hợp. Những năm gần đây do trình độ cơ giới hoá cao trong bóng cây, vận chuyển, trồng và để đạt mục đích rừng sau khi trồng nhanh chóng cho gỗ hoặc phát huy tác dụng phòng hộ, ở một số nƣớc lâm nghiệp tiên tiến, có khuynh hƣớng dùng cây con có tuổi tƣơng đối lớn để trồng.
  • 32. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 32 Chƣơng IV CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đầu tƣ với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau khi đƣợc chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các bƣớc về đất theo quy định. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Khu trồng rừng trồng phòng hộ 500 - Kiến thiết đồng ruộng ha 490 - Giao thông, đƣờng phân lô, dãy phân cách chống cháy ha 10 2 Nhà điều hành m² 200 3 Nhà ở công nhân viên, bảo vệ rừng m² 200 4 Kho chứa dụng cụ m² 100 II Thiết bị 1 Thiết bị phòng cháy chữa cháy rừng Bộ 1 2 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1 II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
  • 33. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 33 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.  Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tƣ Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ Phân xƣởng sản xuất
  • 34. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 34 ChƣơngV ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
  • 35. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 35 Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm II.1Nguồngây ra ô nhiễm  Chất thải rắn  Rác thải trong quá trình thi công xây dựng các công trình phụ trợ nhƣ nhà điều hành, nhà ở công nhân viên, bảo vệ rừng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.  Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.  Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.  Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
  • 36. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 36  Chất thải khí  Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.  Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới đƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.  Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.  Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.  Tiếng ồn  Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.  Động cơ, máy móc, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
  • 37. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 37  Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…  Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …  Bụi và khói  Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau:  Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.  Từ các đống tập kết vật liệu.  Từ các hoạt động đào bới san lấp.  Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng  Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.  Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ dự án sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.  Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
  • 38. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 38 Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng  Giảm thiểu lƣợng chấtthải Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công.  Thu gom và xử lý chấtthải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:  Chất thải rắn Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ
  • 39. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 39 thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp.  Chất thải khí Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.  Tiếng ồn Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. - Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. - Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động
  • 40. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 40 lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận. - Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. - Hạn chế hoạt động vào ban đêm  Bụi và khói Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. IV. Kết luận Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến nghị sau:Quá trình thực hiện dự án cũng nhƣ khi dự án đã đi vào hoạt động sẽ gây ra những tác động đến môi trƣờng khu vực. Tuy nhiên với việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của dự án lên môi trƣờng là không lớn, có thể chấp nhận đƣợc. Đây là một dự án khả thi về môi trƣờng. Chủ đầu tƣ cam kết sẽ áp dụng các phƣơng án phòng chống và xử lý môi trƣờng nhƣ đã trình bày trong báo cáo này nhằm đảm bảo đƣợc các tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
  • 41. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 41 Chƣơng VI TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 18.698.750 1 Khu trồng rừng trồng 500 17.248.750 - Kiến thiết đồng ruộng ha 490 25.000 12.248.750 - Giao thông, đƣờng phân lô, dãy phân cách chống cháy ha 10 500.000 5.000.000 2 Nhà điều hành m² 200 3.000 600.000 3 Nhà ở công nhân viên, bảo vệ rừng m² 200 3.000 600.000 4 Kho chứa dụng cụ m² 100 2.500 250.000 II Thiết bị 1.500.000 1 Thiết bị phòng cháy chữa cháy rừng Bộ 1 1.300.000 1.300.000 2 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1 200.000 200.000 III Chi phí quản lý dự án IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả
  • 42. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 42 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) thi 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán
  • 43. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 43 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) Tổng cộng Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 18.698.750 5.000.000 13.698.750 1 Khu trồng rừng trồng 17.248.750 5.000.000 12.248.750 - Kiến thiết đồng ruộng 12.248.750 12.248.750 - Giao thông, đƣờng phân lô, dãy phân cáchchống cháy 5.000.000 5.000.000 - 2 Nhà điều hành 600.000 600.000 3 Nhà ở công nhân viên, bảo vệ rừng 600.000 600.000 4 Kho chứa dụng cụ 250.000 250.000 II Thiết bị 1.500.000 1.500.000 - 1 Thiết bị phòng cháy chữa cháy rừng 1.300.000 1.300.000 2 Thiết bị văn phòng điều hành 200.000 200.000 III Chi phí quản lý dự án 627.777 627.777 - IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 2.743.567 2.743.067
  • 44. Dự án Trồng rừng Ia piơr. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 44 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 1.292.720 1.292.720 - 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 190.474 190.474 - 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 585.271 585.271 - 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 36.762 36.762 - 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 35.341 35.341 - 8 Chi phí thẩm tra dự toán 34.219 34.219 - 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 67.502 67.502 - 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 4.215 4.215 - 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 485.794 485.794 - 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 10.770 10.770 - V Chi phí khác - 1 Chi phí bảo hiểm công trình - 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) - 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) - 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) - 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng - 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị - 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) -