SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 51
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
TRỒNG CHÈ VÀ CHẾ BIẾN CHÈ
CÔNG NGHỆ OLONG
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Tỉnh Lạng Sơn
___ Tháng 03/2019 ___
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
TRỒNG CHÈ VÀ CHẾ BIẾN CHÈ
CÔNG NGHỆ OLONG
CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU........................................................................................6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư...................................................................................6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ...........................................................................6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .........................................................................7
IV. Các căn cứ pháp lý. .....................................................................................11
V. Mục tiêu dự án. .............................................................................................13
V.1. Mục tiêu chung. .........................................................................................13
V.2. Mục tiêu cụ thể. .........................................................................................14
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .....................15
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...........................................15
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án....................................................15
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội. .............................................................................16
II. Quy mô đầu tư của dự án..............................................................................18
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.......................................................................18
II.2. Quy mô đầu tư của dự án...........................................................................23
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ...........................................24
III.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................24
III.2. Hình thức đầu tư. ......................................................................................24
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án................24
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ...............................................................24
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ........24
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................26
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ..........................................26
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 4
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ......................................27
II.1. Quy trình sản xuất trà ô long viên và trà sợi dạng móc câu ......................27
II. Quy trình sản xuất bột matcha ......................................................................31
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................32
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. 32
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án.............................................................................32
I.2. Phương án tái định cư..................................................................................32
II. Các phương án xây dựng công trình.............................................................32
III. Phương án tổ chức thực hiện. ......................................................................33
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ..........33
IV.1 Phân đoạn và tiến độ thực hiện..................................................................33
IV.2 Hình thức quản lý dự án. ...........................................................................34
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ..........................................................................................35
I. Đánh giá tác động môi trường........................................................................35
I.1 Giới thiệu chung:..........................................................................................35
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường...........................................35
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án.......................................36
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng..................................................36
II. Tác động của dự án tới môi trường...............................................................36
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm................................................................................37
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường.............................................................38
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường..........39
II.4. Kết luận......................................................................................................41
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN ...........................................................................................42
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án......................................................42
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 5
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................46
II.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án..........................................................46
II.2 Phương án vay.............................................................................................47
II.3. Các thông số tài chính của dự án. ..............................................................48
KẾT LUẬN........................................................................................................50
I. Kết luận. .........................................................................................................50
II. Đề xuất và kiến nghị. ....................................................................................50
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........51
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự ánError! Bookmark
not defined.
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.Error! Bookmark
not defined.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark
not defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ..... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. Error!
Bookmark not defined.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư :
 Mã số doanh nghiệp:
 Đại diện pháp luật : - Chức vụ: Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở :
 Điện thoại :
Là một công ty ngành nghề sản xuất kinh doanh chính trồng chè và chế biến chè
xanh các loại trên vùng đất thị trấn nông trường Thái Bình huyện Đình Lập tỉnh Lạng
Sơn. Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 4900739834 do sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Lạng Sơn cấp ngày 09/7/2012.
Với định hướng kinh doanh của công ty là đầu tư nâng cấp nhà xưởng chế biến,
mua sắm bổ sung dây chuyền chế biến chè công nghệ Olong nhập khẩu từ Đài Loan.
Đầu tư trồng mới một vùng nguyên liệu chè đặc sản giống ô long thanh tâm để sản xuất
chế biến chè hữu cơ đảm bảo về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tạo nên một
thương hiệu chè đặc sản vùng Đình Lập trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
Công ty TNHH MTV Tuyên Vinh lập Dự án đầu tư trồng chè đặc sản: ô long thanh
tâm gắn với việc: chế biến chè công nghệ ô long với hệ thống dây chuyền công nghệ
hiện đại đồng bộ từ Đài Loan và quá trình chuyển giao công nghệ, đào tạo công nhân
của các chuyên gia Đài Loan trong quá trình cung cấp thiết bị vận hành và đào tạo nguồn
nhân lực cho công ty trong khoảng thời gian từ 2 – 3 năm. Công suất của nhà máy và
hệ thống dây chuyền sản xuất từ chè xanh cho ra các sản phẩm trà Ô Long, trà Móc Câu
(trà Sợi), trà Búp Nõn, trà Hương vị các loại… sản lượng đạt 400 - 600 tấn chè búp
tươi/năm, thành phẩm sản xuất ra khoảng 80 – 120 tấn. Hiện tại công ty đã có sẵn Vườn
chè Olong – Ngọc Thúy với diện tích 1,5ha, đi kèm với đó là hệ thống dây chuyền chế
biến sản xuất trà với công suất 2,5 tấn/ca, nhưng do nhu cầu của thị trường cũng như thị
hiếu của người dân ngày một tăng cao, công ty chúng tôi quyết định đầu tư thêm vùng
nguyên liệu cũng như nâng cao dây chuyền sản xuất nhằm đáp ứng được đầu ra ổn định
và nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm chè xanh tại huyện Đình Lập và tỉnh Lạng
Sơn.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 7
 Tên dự án : Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
 Địa điểm xây dựng :
- Khu II thị trấn nông trường Thái Bình
- Thôn Khe cháy xã Thái Bình huyện Đình Lập tỉnh Lạng Sơn.
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
 Tổng mức đầu tư : 63.594.249.000 đồng (Sáu mươi ba tỷ năm trăm chín
mươi bốn triệu hai trăm bốn mươi chín nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) : 0 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 63.594.249.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
1. Giới thiệu về cây chè xanh
Chè là cây công nghiệp lâu năm, có chu kỳ sinh trưởng dài, mau cho sản phẩm,
hiệu quả kinh tế cao và ổn định. Cây chè trồng một lần có thể thu hoạch từ 30 – 40 năm
hoặc lâu hơn, tùy thuộc vào điều kiện thổ nhưỡng và chăm sóc của con người.
Chè được chế biến ra nhiều sản phẩm đồ uống có giá trị hàng hóa và giá trị xuất
khẩu cao, thị trường tiêu dùng ổn định, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm ngày càng cao.
Giá chè trên thị trường quốc tế trong những năm gần đây khá ổn định, bình quân từ
1200 – 1900 USD/ tấn chè đen và từ 200 – 300 USD/ tấn chè xanh, chè vàng.
Đặc biệt đối với sản phẩm chè đặc sản: giống chè ô long, bát tiên, ngọc thúy chế
biến theo công nghệ ô long có giá bán trên thị trường từ 500 – 700 ngàn VNĐ.
Chè của Việt Nam được xuất khẩu sang thị trường Liên Bang Nga và các nước
Đông Âu, Thị trường Châu Á: bao gồm các nước Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan,
Iran, Irắc, Cooet, Ả Rập Thống Nhất… các nước này chủ yếu nhập chè xanh và chè đen
từ Việt Nam.
Chè là cây trồng không tranh chấp về thổ nhưỡng và đất đai với cây lương thực,
trồng chè có tác dụng phủ đất trống, đồi trọc, chống xói mòn.
Phát triển mạnh cây chè ở vùng trung du miền núi có tác dụng thu hút và điều hòa
lao động trong phạm vi cả nước.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8
Cây chè góp phần công nghiệp hóa sản xuất nông nghiệp hàng hóa có giá trị kinh tế
cao ở những vùng chuyên canh trồng chè, giúp cải thiện và ổn định đời sống của người
dân miền núi trung du ở các tỉnh phía Bắc.
Các tỉnh miền Núi và Trung du Bắc Bộ có điều kiện đất đai và khí hậu phù hợp,
người dân có kinh nghiệm trồng và chế biến chè, việc áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ
thuật vào sản xuất, đặc biệt là đưa các giống chè mới có chất lượng cao, năng suất ổn
định, phù hợp để sản xuất các sản phẩm trà như: Ô Long Thanh Tâm, Bát Tiên, Ngọc
Thúy vào trồng trên diện rộng đã giúp người dân nơi đây phát triển kinh tế, góp phần
xóa đói, giảm nghèo, từng bước đi lên để làm giàu trên chính mảnh đất quê hương của
mình.
Từ những năm 1960 nông trường Thái Bình đã trồng và chế biến chè trên vùng đất
thị trấn nông trường và năm 2002 dự án đầu tư trồng mới trên 600 ha chè giống mới
nhập nội từ Đài Loan năng suất chất lượng thơm ngon. Vùng chè nguyên liệu đã vươn
ra xã Thái Bình, xã Lâm Ca và các khu vực khác trên đất Đình Lập. Đến nay, vùng
nguyên liệu chè tại huyện Đình Lập ước chừng hơn 600 ha với hàng nghìn hộ gia đình
tham gia. Phát triển cây chè không chỉ tạo điều kiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, xóa
đói, giảm nghèo mà còn giúp nhân dân trong vùng làm giàu. Vì vậy, huyện Đình Lập,
thị trấn Thái Bình, các xã và các hộ gia đình ở đây đã đẩy mạnh phát triển cây chè nhằm
khai thác hết tiềm năng của vùng. Dự kiến kế hoạch phát triển vùng trồng chè tại huyện
Đình Lập đến năm 2020 lên đến 1.000 ha.
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g trà xanh
Thành phần Hàm lượng
Thành phần cơ bản
Nước 99.9 g
Caffeine 12 mg
Chất béo 0g
Chất đạm 0.2 g
Năng lượng 0,96 kcal
Khoáng chất
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9
Thành phần Hàm lượng
Canxi (0%) 0 mg
Sắt (0%) 0.02 mg
Magiê (0%) 1 mg
Mangan (9%) 0.18 mg
Kali (0%) 8 mg
Natri (0%) 1 mg
Vitamin
Thiamine (B1) 0.007 mg
Riboflavin (B2) 0.06mg
Niacin (B3) (0%) 0.03mg
Vitamin B6 (0%) 0.005 mg
Vitamin C (0%) 0.03mg
Một số hình ảnh về cây chè xanh trên vùng đất Đình Lập
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10
2. Thực tiễn vùng nguyên liệu tại huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn:
Được sự quan tâm của tỉnh với những chính sách phát triển cây chè xanh, tính đến
năm 2017 tại vùng chè huyện Đình Lập có khoảng hơn 600 ha chè giống mới, mỗi năm
cho sản lượng 2.000 tấn, tập trung tại Thị trấn nông trường Thái Bình, xã Thái Bình, xã
Lâm ca. Đây là nguồn nguyên liệu với sản lượng lớn, ổn định đáp ứng được nhu cầu về
nguyên liệu đầu vào của dự án.
Cây chè được trồng trên địa bàn huyện Đình Lập từ những năm 1962 rất phù hợp
với khí hậu thổ nhưỡng nên phát triển tốt trên các vùng đất của Thị trấn nông trường
Thái Bình xã Thái Bình xã Lâm Ca xã Cường Lợi. Những năm gần đây, diện tích trồng
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11
chè giống mới Đài loan của huyện Đình Lập liên tục tăng mạnh . Trong 55 năm qua cây
chè đã khẳng định được giá trị của nó tại vùng đất Đình Lập - Lạng Sơn, là cây kinh tế
trên vùng đất dốc, cho thu nhập thường xuyên và ổn định. Trước đây cây chè được coi
là cây xóa đói, giảm nghèo, giờ đây nhờ đưa các loại chè giống mới năng suất cao vào
sản xuất cây chè thật sự trở thành cây làm giàu, bình quân 1 ha chè giống mới cho năng
suất ổn định đối với chè kinh doanh đạt từ 8 - 12 tấn chè búp tươi, giá trung bình từ 11-
13 triệu đồng/tấn, cho thu nhập từ 70-100 triệu đồng/năm. Nếu cây chè được chính
doanh nghiệp đầu tư áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật thâm canh cao độ theo tiêu chuẩn
chè hữu cơ có thể cho thu nhập từ 200 - 250 triệu đồng/năm; chu kỳ khai thác từ 40 -50
năm.
Là vùng đất có tiềm năng lớn để phát triển cây chè, loại cây trồng có giá trị kinh
tế cao nhưng thực tế phát triển chưa xứng với tiềm năng. Vì vậy, trong những năm tới
tỉnh Lạng Sơn khuyến khích phát triển vùng chè như một loại cây kinh tế chủ lực để
góp phần gia tăng giá trị kinh tế nông nghiệp của tỉnh. Hướng tới mục tiêu này, tỉnh
Lạng Sơn đã xây dựng quy hoạch về vùng trồng có lợi thế như Đình Lập và một số vùng
trồng tập trung khác. Bên cạnh đó, tỉnh còn có chính sách đồng bộ về ưu đãi đầu tư phát
triển diện tích, hỗ trợ vốn, phát triển hạ tầng và hỗ trợ khoa học, kỹ thuật.
Phát triển sản xuất chè nhằm khai thác tiềm năng nông nghiệp trên địa bàn, góp
phần xây dựng nền nông nghiệp huyện Đình Lập phát triển toàn diện theo hướng hiện
đại, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao,
đảm bảo phát triển ổn định, bền vững. Từng bước thay đổi được tư duy, tập quán sản
xuất truyền thống sang sản xuất hàng hóa, tập trung với các sản phẩm có chất lượng tốt
đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
Với mục tiêu tận dụng các lợi thế về điều kiện tự nhiên thiên nhiên, thổ nhưỡng và
chính sách phát triển của địa phương đối với cây chè xanh nhằm đưa thương hiệu chè
xanh Đình Lập gắn với chiến lược phát triển thị trường tiêu thụ, nâng cao lợi thế cạnh
tranh của chè xanh trên thị trường trong và ngoài nước. Công ty chúng tôi phối hợp cùng
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu lập dự án “Trồng
chè và chế biến chè công nghệ olong”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Đất Đai của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12
 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;
 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất;
 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
 Luật Đầu tư của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 11 năm 2015 về
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Luật Xây dựng của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
 Căn cứ Văn bản số 3428/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện Luật Xây dựng;
 Luật Môi trường của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;
 Nghị định Số: 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
 Luật Doanh nghiệp của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
 Căn cứ nghị định Số: 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của luật doanh nghiệp;
 Luật Phòng cháy chữa cháy của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam số 27/2001/QH10 ngày 29 tháng 06 năm 2001;
 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật Phòng cháy và chữa cháy của Quốc
Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 40/2013/QH13 ngày 22 tháng
11 năm 2013;
 Căn cứ Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành luật PCCC;
 Luật Bảo hiểm Xã hội của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13
 Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số: 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Căn cứ Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm số: 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày
26/7/2013 của Ủy ban thường vụ quốc hội;
 Căn cứ Quyết định số: 43/2007/QĐ-BNN ngày 16/5/2007 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc: Ban hành quy định quản lý sản xuất,
chế biến và chứng nhận chè an toàn;
 Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn “Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn
quả lâu năm”;
 Quyết định số 869/QĐ-UBND, ngày 03/7/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn về
“Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đình Lập thời
kỳ 2011-2020”;
 Quyết định số 1030/QĐ-UBND, ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn về
“Quy hoạch phát triển vùng cây nguyên liệu gắn với chế biến và xuất khẩu đến
năm 2020, tầm nhìn 2030”;
 Quyết định số 522/QĐ-UBND, ngày 06/4/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về
“Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế liên huyện Chi Lăng
- Hữu Lũng - Lộc Bình - Đình Lập đến năm 2020”;
 Quyết định số 2136/QĐ-UBND, ngày 30/12/2010 của UBND tỉnh Lạng Sơn về
“Phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời
kỳ 2011 - 2020”;
 Kế hoạch số 117/KH-UBND, ngày 10/10/2013 của UBND huyện Đình Lập về
“Kế hoạch phát triển các vùng kinh tế theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội đến năm 2020”.
 Nghị quyết số 07-NQ/ĐH, ngày 03/8/2015 của Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ
XXII nhiệm kỳ 2015 - 2020.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Góp phần xây dựng phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản của tỉnh Lạng
Sơn;
- Phát huy tiềm năng, thế mạnh của Công ty, kết hợp với công nghệ chế biến tiên
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14
tiến để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường;
- Góp phần phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà và các tỉnh lân cận trong việc thu mua
nguyên liệu để sản xuất chế biến của dự án.
- Giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao thu nhập không chỉ
công nhân viên của Công ty mà còn nâng cao mức sống cho người dân trong việc
canh tác các loại cây trồng cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến của dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Tổ chức trồng vùng nguyên liệu chè phục vụ cho việc sản xuất của nhà máy …
- Từng bước Thực nghiệm Phát triển cây nông nghiệp, triển khai phát triển sản xuất
với nông dân trong tỉnh.
- Giải quyết lao động cho khoảng: 50 người
Dự án đầu tư xây dựng dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện đại để sản xuất chế biến
các sản phẩm từ chè với sản lượng hàng năm cụ thể, như sau:
- 93 tấn trà ô long viên/năm
- 47 tấn trà sợi dạng móc câu/năm
- 6 tấn bột matcha/năm
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Địa hình:
Huyện Đình Lập nằm trên trục đường nối giữa thành phố Lạng Sơn và tỉnh Quảng
Ninh, nối vùng biên giới Việt - Trung với tỉnh Bắc Giang và các tỉnh Đông Bắc Bộ
của Việt Nam.
Phía Tây Đình Lập giáp huyện Lộc Bình; phía Bắc giáp Trung Quốc; phía Đông
Nam giáp tỉnh Quảng Ninh; phía Nam giáp tỉnh Bắc Giang.
Địa hình Đình Lập là đồi núi dốc theo hướng từ Đông Bắc xuống Tây Nam, bị chia
cắt mạnh bởi các dãy núi đất và các khe suối tạo thành các dải đất bằng hẹp.
Đình Lập là nơi bắt nguồn của 2 con sông lớn, sông Kỳ Cùng bắt nguồn từ xã Bắc
Xa, chảy theo hướng Đông Bắc qua Lộc Bình, thành phố Lạng Sơn, Thất Khê tới biên
giới Trung Quốc, chiều dài chảy qua địa bàn Đình Lập khoảng 40 km; sông Lục Lam
bắt nguồn từ xã Đình Lập, chảy về phía Nam tỉnh Bắc Giang, chiều dài chảy sông chảy
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16
qua huyện là 50 km. Ngoài 2 con sông lớn kể trên, Đình Lập còn có 2 sông ngắn là
Đông Khuy và sông Tiên Yên cùng các con sông, khe suối nhỏ nằm rải rác trên địa bàn.
Khí hậu
Đình Lập có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình năm là 21,4o
C, lượng
mưa trung bình 1,448mm; độ ẩm trung bình là 62%.
Tài nguyên
Ở Đình Lập đã phát hiện có Barit.
Trên địa bàn huyện Đình Lập có 4 loại đất, chủ yếu là đất mùn vàng nhạt trên đá
cát (Fq): 28.849 ha, đất đỏ vàng trên đá sét (Fs): 86.380 ha, đất phù sa ngòi suối (Py):
120 ha, đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ (D): 1.333 ha.
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội.
Trong những năm từ 2010-2016, Đình Lập đã tập trung chỉ đạo xây dựng Đề án
phát triển giao thông nông thôn của huyện đến năm 2020 làm cơ sở để tổ chức huy động
các nguồn lực đầu tư. Mạng lưới giao thông được đầu tư đáng kể: Mở mới 8 tuyến
đường liên thôn rộng 3,5m chiều dài 34,6 km; làm mới 17 ngầm tràn và cầu bản; bê
tông hóa trên 60km đường trục thôn, ngõ xóm rộng từ 1,5-3m; hỗ trợ cống cho nhân
dân lắp đặt trên 100 điểm (cống) trên các trục xã, trục thôn,… với tổng kinh phí 160 tỷ
đồng (ngân sách 140 tỷ đồng). Con số huy động từ doanh nghiệp và nhân dân tuy không
lớn so với nhiều địa phương (20 tỷ đồng) nhưng với Đình Lập đó là một sự cố gắng to
lớn. Ghi nhận kết quả này, năm 2014, nhân dân và cán bộ huyện đã vinh dự được Bộ
Giao thông Vận tải tặng Cờ thi đua vì có thành tích xuất sắc trong công tác làm đường
giao thông nông thôn.
Tuy vậy, hạ tầng giao thông trên địa bàn hiện vẫn còn rất khó khăn: Tuyến ĐT 246
mới cứng hóa được 24km/37,5km; tổng chiều dài các tuyến đường huyện lên đến
137,2km nhưng mới cứng hóa được 16,4km; các tuyến đường xã dài 214,5km mới cứng
hóa 15,92km đạt 7,4%... và còn 200km đường lâm sinh là nền đất. Để cứng hóa các
tuyến đường, đảm bảo theo các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, nhu cầu vốn đầu tư
rất lớn nên rất cần sự quan tâm hỗ trợ từ ngân sách và từ doanh nghiệp. Trước mắt,
huyện cần được ưu tiên hỗ trợ đầu tư ngân sách theo diện 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo
cao (Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ). Bên cạnh
đó là sự quan tâm đẩu tư cải tạo nâng cấp tuyến đường Quốc lộ 31 trên địa bàn huyện
Đình Lập 61km (từ Hữu Sản tỉnh Bắc Giang đến cửa khẩu phụ Bản Chắt) hiện đang bị
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17
đình hoãn theo Nghị quyết 11/NQ-CP, đồng thời quan tâm đẩy nhanh tiến độ các dự án
đường liên xã, nhất là Dự án đường tránh ngập vào trung tâm các xã nghèo miền núi
30A: Đồng Thắng, Cường Lợi, Lâm Ca;… Ngoài ra là việc ưu tiên vốn đầu tư cơ sở
vật chất các trường học, giao thông trên địa bàn…
Đình Lập có diện tích tự nhiên lớn nhất so với các huyện trong tỉnh (118.956,5ha),
có quỹ đất rừng lớn (43.348ha, độ che phủ 56%). Trên địa bàn đã hình thành các vùng
sản xuất lâm nghiệp lớn như: Thông (các xã Bắc Xa, Kiên Mộc, Bính Xá, Đình Lập),
keo (Châu Sơn, Bắc Lãng, Cường Lợi, Đồng Thắng, Lâm Ca),… đem lại nguồn thu và
giá trị kinh tế lớn. Vùng chè có diện tích 530ha (sản lượng 2.000 tấn/năm), các vùng
dược liệu; chăn nuôi gia súc, gia cầm,... Hiện nay, huyện đang tập trung thâm canh, tăng
vụ; tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đẩy mạnh thực hiện chương
trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới.
Đình Lập cũng quan tâm thu hút đầu tư, tạo mọi điều kiện thúc đẩy phát triển
thương mại, dịch vụ nhằm phát huy lợi thế kinh tế biên mậu và cửa khẩu phụ Bản Chắt,
đặc biệt là khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia các loại hình dịch vụ như: vận
tải, mua sắm hàng hoá, bến bãi và bốc xếp hàng hoá, ngân hàng, tín dụng, bưu chính
viễn thông,… nhằm tạo thêm việc làm cho người lao động. Huyện còn ưu tiên thu hút
các nhà đầu tư có năng lực vào lĩnh vực chế biến nông - lâm sản, trồng rừng, chăn nuôi,
sản xuất vật liệu xây dựng.
Năm 2017, huyện đã tập trung triển khai đồng bộ nhiều giải pháp phát triển kinh
tế nông, lâm nghiệp, trong đó đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo
hướng sản xuất hàng hóa, trên cơ sở thế mạnh sản phẩm nông nghiệp của địa phương;
đồng thời, nhân rộng mô hình, điển hình sản xuất trong nông nghiệp nhằm đem lại giá
trị kinh tế cao. Giá trị sản xuất của ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 1,53%;
ngành công nghiệp - xây dựng tăng gần 18,73%; thương mại - dịch vụ tăng 79%. Công
tác xây dựng nông thôn mới đạt hiệu quả tích cực, kết quả thực hiện các chỉ tiêu đến
năm 2017 bình quân đạt 10,9 tiêu chí/xã, tăng bình quân 3,5 tiêu chí so với năm 2015.
Cơ sở hạ tầng được các cấp, các ngành quan tâm đầu tư, nhất là các lĩnh vực điện, đường,
trường, trạm với tổng nguồn vốn huy động trong 2 năm đạt 274 tỷ đồng.
Bước sang năm 2018, nền kinh tế của huyện Đình Lập vẫn gặp phải nhiều yếu tố
bất lợi tác động đến tình hình sản xuất. Công tác chỉ đạo điều hành của UBND huyện
đã bám sát các nghị quyết, chương trình công tác của UBND tỉnh, nghị quyết của Huyện
ủy, HĐND huyện và chương trình công tác năm 2018 của UBND huyện. Các cơ quan
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18
ban ngành, UBND các xã, thị trấn chủ động triển khai các giải pháp chỉ đạo, điều hành
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; chỉ đạo tập trung triển khai sản xuất vụ
Xuân 2017 đảm bảo khung thời vụ; chủ động phòng chống hạn, phòng chống cháy
rừng... Nhờ đó tình hình kinh tế của huyện 3 tháng đầu năm đã đạt được những kết quả
khả quan. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt 4.300 triệu đồng, tương đương
32,49% dự toán, bằng 102, 87% so với cùng kỳ.
II. Quy mô đầu tư của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
Chè đã trở thành đồ uống được nhiều người sử dụng nhất trên toàn cầu. Số liệu đưa
ra tại Diễn đàn Chè thế giới năm 2018 cho thấy trong tổng số 1,6 triệu lít đồ uống không
cồn sử dụng trên toàn cầu thì chè chiếm 266 tỷ lít. Tính trung bình trên toàn cầu, mức
tiêu thụ chè là 35,1 lít/người, cao hơn so với đồ uống có gas (30,6 lít) và cà phê (21,1
lít).
Thị trường chè vốn đã lớn nhưng vẫn không ngừng tăng đều đặn, chủ yếu bởi
Trung Quốc, nơi chiếm gần 40% tổng tiêu thụ chè toàn cầu và đang sử dụng lượng chè
xanh cao nhất trong lịch sử. Trong khi đó, nhu cầu ở những thị trường khác cũng không
ngừng tăng lên, trong đó có Ấn Độ, dư sức bù lại cho mức tăng trưởng yếu ở Châu Âu
(nơi doanh số bán chè giảm sút bởi sự cạnh tranh từ nước đóng chai). Nhìn chung, thị
trường Châu Âu phần lớn đã bão hòa, tiêu thụ bình quân đầu người giảm trong một thập
kỷ qua; hiện tiêu thụ chè đang suy giảm tại hầu hết các nước nhập khẩu truyền thống ở
Châu Âu, ngoại trừ Đức.
Năm 2018, giá chè thế giới diễn biến thất thường ở các nước sản xuất và xuất khẩu
chủ chốt. Nếu so giá trung bình của năm 2018 so với trung bình năm 2017, giá chè thế
giới năm vừa qua tại các thị trường nhìn chung vững đến giảm.
Tại Ấn Độ, giá chè giảm trong 6 tháng đầu năm 2018, từ mức 97,15 rupee tháng
1/2018 xuống 77,82 rupee vào tháng 6/2018 (thấp nhất trong năm 2018). Tuy nhiên, giá
đã đảo chiều tăng từ tháng 7/2018. Bước vào đầu năm 2019, giá chè ở mức trung bình
100 rupee/kg, cao hơn 28 rupee so với cùng kỳ năm trước (gần 40%), và cũng là mức
cao nhất kể từ 21/4/2017. Nguyên nhân bởi nhu cầu tăng trong khi sản lượng trì trệ.
Ngoài ra, đồng rupee mạnh lên so với USD và chi phí sản xuất tăng cũng đẩy giá chè
tăng lên.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19
Khác với thị trường Ấn Độ, giá chè Bangladesh tăng ngay đầu năm 2018, từ mức
238,25 taka/kg lên 280 taka/kg vào tháng 8/2018 và duy trì ở mức cao cho đến cuối
năm.
Tại Sri Lanka, giá chè trung bình giảm trong năm 2018 từ mức cao kỷ lục của năm
trước do đồng rupee Sri Lanka giảm mạnh so với USD, nhất là trong 4 tháng cuối năm.
Trung bình trong năm 2018, giá chè Sri Lanka ở mức 581,91 rupee/kg, giảm 36,23 rupee
so với 618,14 rupee của năm 2017 (khi giá cao kỷ lục lịch sử). Nếu tính theo USD, giá
chè trung bình năm 2018 là 3,59 USD/kg, giảm 52 US cent so với 4,11 USD trung bình
của năm 2017.
Giá chè Kenya liên tiếp giảm trong năm 2018 và kéo dài tới đầu năm 2019. Cuối
năm 2018, giá xuống mức thấp nhất kể từ 2014, là 219 shilling/kg, so với mức 278
shilling một năm trước đó, nguyên nhân bởi nguồn cung tăng mạnh.
Tại Việt Nam, trong năm 2018, giá chè cành chất lượng cao tại Thái Nguyên ở
mức 195.000 đồng/kg, chè xanh búp khô tại Thái Nguyên 105.000 đồng/kg, chè búp
tươi loại 1 (nguyên liệu chè) tại Bảo Lộc (Lâm Đồng) 9.000 đồng/kg, chè búp tươi loại
làm nguyên liệu sản xuất chè đen ở Bảo Lộc 6.000 đồng/kg.
Giá chè cành chất lượng cao nhích nhẹ trong tháng 2/2018 khi nhu cầu tăng trong
dịp Tết cổ truyền, lên 200.000 đồng/kg. Các loại chè khác giữ ổn định. Kể từ đó, giá
chè ổn định cho tới cuối năm, trong bối cảnh thời tiết diễn biến thuận lợi nên cây chè
phát triển tốt.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20
Sản lượng chè đen toàn cầu tăng 3,14% trong năm 2018 so với năm 2017, chủ yếu
do sản lượng của Kenya tăng mạnh. Cụ thể, sản lượng chè đen thế giới trong năm vừa
qua đạt 2.102,79 triệu kg, so với 2.038,78 triệu kg năm 2017.
Tại Ấn Độ, nước sản xuất chè đen lớn nhất thế giới, sản lượng năm 2018 giảm
0,8% so với năm trước đó, chỉ đạt 1.311,63 triệu kg, khiến cho xuất khẩu của nước sản
xuất chè đen lớn thứ 2 thế giới này cũng giảm 1,1%. Xuất khẩu loại orthodox bị chậm
chủ yếu do sự sụt giảm xuất khẩu sang Iran bởi lệnh cấm vận của Mỹ đối với nước này
khiến cho việc thanh toán tiền giữa 2 bên trở nên khó khăn. Tại thị trường Mỹ, chè Ấn
Độ đang mất dần thị phần do những quy định khắt khe hơn về dư lượng thuốc trừ sâu.
Trong 10 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu chè Ấn Độ sang Mỹ giảm 33% xuống 7,84
triệu kg (so với cùng kỳ năm trước).
Sản lượng chè Kenya trong 9 tháng đầu năm 2018 giảm 4% xuống mức thấp nhất
kể từ 2001 do thời tiết bất lợi, hạn hán diễn ra ở nhiều nơi. Ủy ban Chè nước này ước
tính sản lượng cả năm 2018 giảm khoảng 14% so với năm trước. Năm 2017, sản lượng
chè nước này cũng đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng do hạn hán, lũ lụt, người trồng chè ít
đầu tư chăm sóc cho cây, và Chính phủ cấm sử dụng thuốc trừ sâu trong trồng chè, cũng
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21
như nguồn nhân lực lao động trong ngành bị hạn chế. Sản lượng chè Kenya năm 2018
ước đạt 480 – 490 triệu kg, so với 430 triệu kg năm trước đó, nhờ thời tiết thuận lợi.
Tại Việt Nam, theo Tổng cục Thống kê, sản lượng chè búp năm 2018 đạt 987,3
nghìn tấn, tăng 1,6% so với năm 2017. Về xuất khẩu, theo số liệu của Tổng cục Hải
quan, năm 2018 cả nước xuất khẩu 127.338 tấn chè, thu về 217,83 triệu USD, giảm
8,9% về lượng và giảm 4,4% về kim ngạch so với năm 2017. Giá chè xuất khẩu bình
quân trong năm 2018 đạt 1.710,7 USD/tấn, tăng 4,9% so với năm 2017.
Pakistan tiếp tục là thị trường nhập khẩu nhiều chè Việt Nam nhất trong năm qua,
với 38.213 tấn, tương đương 81,63 triệu USD, chiếm 30% trong tổng khối lượng chè
xuất khẩu của Việt Nam và chiếm 37,5% trong tổng kim ngạch, tăng 19,4% về lượng
và tăng 18,8% về kim ngạch so với năm 2017. Giá chè xuất khẩu sang Pakistan giảm
nhẹ 0,5%, đạt 2.136,3 USD/tấn.
Đài Loan là thị trường lớn thứ 2 tiêu thụ chè của Việt Nam chiếm gần 14,6% trong
tổng khối lượng và chiếm 13,2% trong tổng kim ngạch, đạt 18.573 tấn, tương đương
28,75 triệu USD, tăng 6% về lượng và tăng 5,4% về kim ngạch; giá xuất khẩu sang thị
trường này sụt giảm 0,6%, chỉ đạt 1.548 USD/tấn.
Xuất khẩu sang thị trường Nga – thị trường lớn thứ 3 sụt giảm mạnh 20% về lượng
và giảm 114,6% về kim ngạch, đạt 13.897 tấn, tương đương trên 21,21 triệu USD, chiếm
10,9% trong tổng khối lượng và chiếm 9,7% trong tổng kim ngạch. Giá xuất khẩu tăng
6,7%, đạt 1.526,2 USD/tấn. Riêng chè xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc lại tăng
giá rất mạnh so với năm 2017, tăng 47,3%, đạt trung bình 1.943,3 USD/tấn, vì vậy lượng
chè xuất khẩu tuy giảm 8,8%, đạt 10.121 tấn nhưng kim ngạch lại tăng 34,2%, đạt 19,67
triệu USD.
Các thị trường nổi bật về mức tăng mạnh kim ngạch trong năm 2018 gồm có Đức
tăng 39%, đạt 1,96 triệu USD; Philippines tăng 24%, đạt 1,6 triệu USD, Saudi Arabia
tăng 33,1%, đạt 5,72 triệu USD; Pakistan tăng 18,8%, đạt 81,63 triệu USD. Các thị
trường sụt giảm mạnh về kim ngạch gồm có: Ấn Độ giảm 56,6%, đạt 0,91 triệu USD;
U.A.E giảm 59,1%, đạt 4,21 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 48%, đạt 0,78 triệu USD.
Dự báo, sản lượng ở cả Kenya và Trung Quốc đều hồi phục mạnh trong năm 2018
sau khi bị sụt giảm trong năm 2017. Do đó sản lượng toàn cầu niên vụ 2018/19 ước tính
tăng nhẹ, khoảng 4,5%, nhưng sẽ chỉ tăng 2,8% trong năm 2019/20 (thấp hơn mức tăng
trung bình 4,5% giai đoạn 2006-2016), theo nhận định của EIU. Trong khi đó, có một
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22
số yếu tố có thể sẽ cản trở sản lượng tăng trong khoảng thời gian dự báo, đó là lạm phát
khiến lợi nhuận từ trồng chè giảm so với thập kỷ trước, trong khi chi phí đầu vào tăng
có thể khiến đầu tư giảm đi.
Các nước sản xuất chè ngày càng quy định chặt chẽ hơn về việc sử dụng hóa chất
sẽ khiến sản lượng chè thế giới khó tăng mạnh, chẳng hạn như ở Sri Lanka. Ngoài ra,
năng suất thấp do nhiều diện tích chè già cỗi cũng cản trở việc tăng sản lượng, như ở
Ấn Độ.
Về nhu cầu, triển vọng nhu cầu tiêu thụ chè tại các nước sản xuất ngày càng tăng.
Do đó, mặc dù sản lượng của nhiều nước cũng tăng, song lượng dư thừa dành cho xuất
khẩu không có sự đột biến, thậm chí ở một số nơi sụt giảm. Trung Quốc và Ấn Độ là
hai thị trường điển hình có mức tiêu thụ tăng nhanh, có thể khiến cầu vượt cung ngày
càng xa, dẫn tới giá trên thị trường nội địa tăng. Tại Mỹ cũng tương tự, phân khúc thị
trường trà đá ngày càng phát triển, là một trong những lý do khiến cho xuất khẩu chè
của Sri Lanka sang Mỹ năm 2018 tăng khá.
Về thị hiếu, những năm qua thị trường chứng kiến sự thay đổi mạnh mẽ về thói
quen thưởng trà của người tiêu dùng. Trước đây người tiêu dùng thích uống trà truyền
thống trong bữa sáng, là chè đen hoặc trà xanh ướp hương. Tuy nhiên hiện nay có 2
phân khúc đang phát triển rất mạnh, đó là trà thảo mộc và trà chế biến thủ công (theo
cách truyền thống, từ bàn tay của những nghệ nhân). Sở dĩ trà thảo mộc lên ngôi là bởi
đó được đánh giá là đồ uống có lợi ch sức khỏe, với những tác dụng như giảm stress,
chống viêm, thải độc, tốt cho tiêu hóa….
Tổ chức Nông Lương Liên Hiệp Quốc (FAO) dự báo trong trung hạn, tiêu thụ và
sản xuất chè thế giới sẽ chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi nhu cầu tăng mạnh ở Ấn Độ và
Trung Quốc. Cụ thể, tiêu thụ và sản xuất chè toàn cầu sẽ tăng trong thập kỷ tới, do thu
nhập của người tiêu dùng tăng và nỗ lực đa dạng hóa các loại đồ uống.
Sản lượng chè đen toàn cầu dự báo sẽ tăng 2,2% mỗi năm trong thập kỷ tới, đạt
4,4 triệu tấn vào năm 2027, phản ánh sản lượng tăng nhiều ở Trung Quốc, Kenya và Sri
Lanka – trong đó sản lượng chè đen của Trung Quốc sẽ tăng lên bằng của Kenya – nước
xuất khẩu chè đen lớn nhất thế giới. Sản lượng chè xanh toàn cầu dự báo sẽ còn tăng
nhanh hơn, khoảng 7,5% mỗi năm, đạt 3,6 triệu tấn vào 2027, chủ yếu bởi Trung Quốc,
nơi sản xuất chè xanh sẽ tăng gấp đôi, từ 1,5 triệu tấn/năm giai đoạn 2015- 2017 lên 3,3
triệu tấn năm 2027.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23
FAO cũng cảnh báo rằng sản lượng chè sẽ rất nhạy cảm với những điều kiện sinh
trưởng. Do không dễ thích nghi với mọi môi trường nên chè chỉ được sản xuất ở một số
quốc gia, trong khi nhiều nước dự báo sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi biến đổi khí
hậu. Những sự thay đổi về nhiệt độ, mưa, lũ lụt, hạn hán… đều ảnh hưởng tới sản lượng,
chất lượng và giá chè.
Về nhu cầu chè trong thập kỷ tới, FAO dự báo sẽ có những "khách hàng mới" cho
đồ uống chè. Người tiêu dùng trẻ tuổi ở thành thị tại những nước sản xuất chè lớn như
Trung Quốc hay Ấn Độ đang đóng góp vào phân khúc tăng trưởng nhu cầu mạnh nhất,
đó là trà sữa. Những người thuộc tầng lớp trung lưu cũng đang hứng thú với những thực
phẩm "thời trang" phù hợp với lối sống của họ. Họ thường xuyên tới các quán trà hơn
để thưởng thức các loại đồ uống từ trà. Và mọi lứa tuổi sẽ ngày càng chuộng các loại
đồ uống tốt cho sức khỏe, mà nguyên liệu có thành phần là trà. Tuy nhiên, các nước
phương Tây nói chung dự báo sẽ có mức tăng trưởng nhu cầu chè thấp, ví dụ tại Anh
nhu cầu sẽ giảm, kể cả trà đen (vì sự cạnh tranh của các thức uống khác, trong đó có cà
phê).
II.2. Quy mô đầu tư của dự án
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
Xây dựng 113.000
A Vùng chè nguyên liệu 110.000
1 Vùng trồng chè 1 m2 103.650
2 Nhà ăn công nhân 1 m2 150
3 Nhà ở công nhân 1 m2 100
4 Kho vật tư 1 m2 100
5 Sân đường nội bộ m2 6.000
6 Hệ thống tưới 1 HT
B Khu nhà xưởng 1 m2 1.500
1 Xưởng tiếp nhận chè 1 m2 500
2 Nhà xưởng m2 800
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24
3 Kho thành phẩm m2 200
4 Hệ thống điện + điều hòa 1 HT
5 Hệ thống cấp nước sạch 1 HT
6 Hệ thống nước thải 1 HT
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Khu vực xây dựng dự án tại:
- Khu II thị trấn nông trường Thái Bình
- Thôn Khe cháy xã Thái Bình huyện Đình Lập tỉnh Lạng Sơn.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Đơn vị Diện tích Tỷ lệ (%)
A Vùng chè nguyên liệu
1 Vùng trồng chè m2 103.650 92,96
2 Nhà ăn công nhân m2 150 0,13
3 Nhà ở công nhân m2 100 0,09
4 Kho vật tư m2 100 0,09
5 Sân đường nội bộ m2 6.000 5,38
B Khu nhà xưởng m2
1 Xưởng tiếp nhận chè m2 500 0,45
2 Nhà xưởng m2 800 0,72
3 Kho thành phẩm m2 200 0,18
Tổng cộng 111.500 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và
trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự
án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
Xây dựng 113.000
A Vùng chè nguyên liệu 110.000
1 Vùng trồng chè 1 m2 103.650
2 Nhà ăn công nhân 1 m2 150
3 Nhà ở công nhân 1 m2 100
4 Kho vật tư 1 m2 100
5 Sân đường nội bộ m2 6.000
6 Hệ thống tưới 1 HT
B Khu nhà xưởng 1 m2 1.500
1 Xưởng tiếp nhận chè 1 m2 500
2 Nhà xưởng m2 800
3 Kho thành phẩm m2 200
4 Hệ thống điện + điều hòa 1 HT
5 Hệ thống cấp nước sạch 1 HT
6 Hệ thống nước thải 1 HT
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Quy trình sản xuất trà ô long viên và trà sợi dạng móc câu
Công nghệ lựa chọn
Dây truyền sản xuất chè được nhập khẩu đồng bộ từ Đài Loan do hãng Chan
Chuan cung cấp với công suất sản xuất 80 – 120tấn/năm trà thành phẩm các loại.
Quy trình sản xuất và công nghệ sản xuất được các chuyên gia trong lĩnh vực sản
xuất chè tại Đài Loan trực tiếp lắp đặt thiết bị, hướng dẫn vận hành, đào tạo nguồn
nhân lực, xây dựng quy trình sản xuất theo mô hình sản xuất tiên tiến với tiêu chí là
các sản phẩm hàng hóa (Trà uống) có giá trị kinh tế cao gấp hàng chục lần theo
phương pháp sản xuất truyền thống hiện có tại Việt Nam.
Quy trình sản xuất trà
1. Nguyên liệu chè búp tươi
Nguyên liệu chè tươi (phải là gốc trà Ô Long) sau khi hái về cần phải để nơi thoáng
mát, phơi chè lớp mỏng tránh dập mát, phơi chè lớp mỏng tránh dập nát. Chè búp
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28
tươi phải đảm bảo 1 tôm, hai ba lá non và không để chè quá lâu sau thu hoạch. Hái
chè phải đúng kỹ thuật, lá không bị sâu, màu xanh non mượt, hái đúng ngày sinh
trưởng, đúng lúc khô sương, khi hái không được đổ dồn với độ dài khoảng 15 phân,
không được giẫm nát và khi vận chuyển chè được cho vào các giỏ nhựa 0.6m x 0.8m.
Sau khi hái xong phải chuyển ngay về nhà máy chế biến, không để quá 2 giờ sau khi
hái, khi về đến nhà máy phải được làm héo ngay.
2. Làm héo
Héo nắng:
Mục đích: Tăng cường hoạt tính của các men, để chuyển quá trình tổng hợp các
chất khi đọt chè chưa hái, thành quá trình phân giải các chất để chuẩn bị cho quá
trình lên men; tạo điều kiện cho các enzim thủy phân, phân giải các hợp chất không
tan thành các hợp chất hòa tan, tạo thành hương thơm đặc trưng sau này của sản
phẩm.
Về yêu cầu lý học là giảm một lượng nước trong lá trà, tăng cường nồng độ các
chất trong dịch bào, tăng tốc độ phản ứng hóa học, đồng thời làm mất lực tương tác
của lá làm mềm dẻo đọt trà, để khi tạo hình và phá vỡ tế bào không làm cho đọt chè
bị nát vụn
Có 2 phương pháp héo nắng là: làm héo tự nhiên và làm héo nhân tạo
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29
- Làm héo tự nhiên: là làm héo chè bằng năng lượng ánh sáng mặt trời với điều kiện
ánh nắng 40%. Dùng lưới đen cản ánh sáng trực tiếp để chè không bị đỏ. Chè khi hái
về sẽ được trải ra thành từng lớp mỏng trên bạt với độ dài 1,5-2 kg/m2 . Khoảng 15
phút thì đảo chè 1 lần, đảo từ 2-3 lần tùy từng loại chè. Tùy thời tiết mà thời gian làm
héo khác nhau, nhiệt độ thích hợp để phơi từ 25-300, thời gian từ 1giờ 30 phút đến 2
giờ.
- Làm héo nhân tạo: là làm héo trong phòng héo bằng hơi nóng, phương pháp này áp
dụng cho mùa mưa lạnh. Nhiệt độ phòng làm héo là 38-400 C, cho trà ra các nia làm
héo trong 30-35 phút, cứ 15 phút đảo chè một lần. Sau đó trà được đưa vào phòng
mát để hạ nhiệt trước khi đưa chè vào phòng héo mát.
Héo mát:
Không khí mát sẽ tác dụng lên men làm cho chè sống tiếp tục lên men từng phần
từng phần tạo ra những biến đổi hóa học để tạo nên hương vị đặc hữu của trà Ô
Long.Đưa các nong chè vào phòng héo mát, nhiệt độ phòng héo mát ổn định từ 18-
190C, thời gian héo mát khoảng 9 giờ, cứ 3 giờ đảo chè một lần và phải làm thật nhẹ
tay.
5. Lên men:
Mục đich chính của giai đoạn lên men là thúc đẩy các quá trình thủy phân, oxy
hóa khử diễn ra dưới tác động của các enzim, đây là giai đoạn quyết định hương
thơm, màu sắc chủ yếu của quy trình sản xuất trà Ô Long.Chè sau khi được quay
thơm thì cho lên nia đẩy để lên men trong phòng lên men. Thời gian lên men là từ
1,5 đến 2 giờ, giai đoạn này không được đảo trộn vì khi quay thơm mùi cỏ đi hết, khi
lên men cần để yên để tạo mùi thơm đặc trưng.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30
2. Sấy:
Sử dụng hơi nóng của máy sấy để làm khô chè, nhiệt độ từ 100-105oC. Sức gió
thổivào máy 1.200 rpm, vận tốc của tua máy 800 rpm. Sấy 3 lần, thời gian sấy từ 3-
4giờ. Ngoài ra, sấy để chuyển hóa vị chè, phát huy hương thơm của chè và mùi vị
đặc trưng
4. Phân loại:
Trà được tiến hành bằng tay, kết hợp với máy thổi, máy sàng phân loại, sản
phẩm sau khi phân loại gồm có: chè dạng viên và chè cám.Chè dạng viên được đem
đi sấy, hút ẩm, hút chân không, sau đem đóng gói thành chè thành phẩm. Đóng gói
bằng bao bạc hoặc gói giấy bạc hút chân không.
- Ngoại hình: vo viên khoảng 5-8mm, màu xanh đen
- Màu nước: xanh vàng, trong, không có gợn
- Mùi: thơm đặc trưng của chè, không có mùi lạ
- Vị: đậm, dịu, có vị ngọt hậu, không có vị lạ
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31
II. Quy trình sản xuất bột matcha
Chè nguyên liệu Hong héo Xào diệt men
SấyNghiềnThành phẩm
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án.
- Diện tích đất sử dụng cho dự án khoảng hơn 11ha nằm tại huyện Đình Lập,
tỉnh Lạng Sơn.
- Hiện trạng: Đất nông nghiệp
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ
tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo
tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án tái định cư.
Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc đền bù
giải tỏa và tái định cư.
II. Các phương án xây dựng công trình.
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện
tích
I Xây dựng 113.000
A Vùng chè nguyên liệu 110.000
1 Vùng trồng chè 1 m2 103.650
2 Nhà ăn công nhân 1 m2 150
3 Nhà ở công nhân 1 m2 100
4 Kho vật tư 1 m2 100
5 Sân đường nội bộ m2 6.000
6 Hệ thống tưới 1 HT
B Khu nhà xưởng 1 m2 1.500
1 Xưởng tiếp nhận chè 1 m2 500
2 Nhà xưởng m2 800
3 Kho thành phẩm m2 200
4 Hệ thống điện + điều hòa 1 HT
5 Hệ thống cấp nước sạch 1 HT
6 Hệ thống nước thải 1 HT
II Thiết bị
1
Dây chuyền sản xuất chè đồng bộ Đài
Loan, công suất 2 tấn sản phẩm/ ngày
1 DT
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện
tích
2 Thiết bị chế biến chè xanh Trung Quốc 1 Hệ
3
Chi phí lắp đặt, vận hành chạy thử -
chuyển giao
1 đồng
4 Máy phát điện 80KVA 1 máy
5 Ô tô Huyndai HD72 3,5 tấn 1 xe
6 Xe bán tải Ford Range 1 xe
7 Xe tải 1,25 tấn 2 xe
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Tổng diện tích tự nhiên khu đất xây dựng khoảng hơn 11 ha. Dự án được chủ
đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và sau khi hoàn thành giai
đoạn đầu tư.
Phương án nhân sự dự kiến: (1.000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập
bình
quân/
tháng
Phụ
cấp+
tăng
ca
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm,
quỹ trợ
cấp
…20%
Tổng/
năm
2 Quản lý 3 8.000 3.000 396.000 81.180 477.180
3 Bảo vệ 2 5.000 3.000 192.000 39.360 231.360
4
Công nhân
sản xuất
50 4.500 2.000 3.900.000 799.500 4.699.500
Tổng 55 17.500 4.488.000 920.040 5.408.040
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
IV.1 Phân đoạn và tiến độ thực hiện.
- Thời gian hoạt động dự án: 30 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu
tư.
- Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34
- Thời gian xây dựng nhà xưởng và khai hoang dự án và xây dựng cơ sở hạ tầng:
Quý II/2019 đến quý IV/2019.
- Thời gian trồng chè: Bắt đầu từ quý I/2020.
- Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.
IV.2 Hình thức quản lý dự án.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
- Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC
Kü thuËt
PHÒNG KẾ TOÁN –
KẾ HOẠCH
Qu¶n ®èc
nhµm¸y
Kcs
Thñ kho
®éi
tr-ëng
Trång
trät
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận,
để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng
môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án
được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
 Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015;
 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có
hiệu lực từ ngày 01/04/2015;
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015;
 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định 179/2013/NĐ-
CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ
ngày 01/02/2017.;
 Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP;
 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trường;
 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày
15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM;
 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề
án bảo vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư
số01/2012/TT-BTNMT;
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36
 Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường 12/2006;
 Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động
môi trường chiến lược;
 Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh
lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN
19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc
xây dựng xây dựng nhà máy. Khu đất có các đặc điểm sau:
- Nhiệt độ: Khu vực Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu gió mùa, dồi dào về độ ẩm,
có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối.
- Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực
lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung
quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả
năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất
xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị
chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn
bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng
hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công
cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của
công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một
lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào
môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại
chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào
lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu
là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong
quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc
hai người ở lại bảo quản vật tư.
-Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu
nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra
ngoài.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38
Tiếng ồn.
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt
… và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh
về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh
ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo
côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo
dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý
nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2,
SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng
ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên
khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con
người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp
người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng
nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa
chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy
móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các
lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng
lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang
theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng
đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi
công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao
động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây
căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường
ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ
ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi.
Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp
quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát
sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu
lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá
trình thi công.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra
ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án
này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi
bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt
động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được
phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công
bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được
thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư
thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận
tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc
độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến
con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các
phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến
mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh
quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác
cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm
lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm
định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục
kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom
vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà xưởng. Nước thải
có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử
lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra
ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi
công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công
nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41
bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với
thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây
ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp
phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ
phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế
hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố
gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức
khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả
năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II.4. Kết luận
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy
quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và
khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ
là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
ĐVT:1000 đồng
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện
tích
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 113.000 32.124.700
A
Vùng chè nguyên
liệu
110.000
1 Vùng trồng chè 1 m2 103.650 118 12.230.700
2 Nhà ăn công nhân 1 m2 150 6.000 900.000
3 Nhà ở công nhân 1 m2 100 7.000 700.000
4 Kho vật tư 1 m2 100 3.000 300.000
5 Sân đường nội bộ m2 6.000 1.300 7.800.000
6 Hệ thống tưới 1 HT 500.000 500.000
B Khu nhà xưởng 1 m2 1.500 -
1
Xưởng tiếp nhận
chè
1 m2 500 3.168 1.584.000
2 Nhà xưởng m2 800 5.000 4.000.000
3 Kho thành phẩm m2 200 15.300 3.060.000
4
Hệ thống điện +
điều hòa
1 HT 600.000 600.000
5
Hệ thống cấp nước
sạch
1 HT 150.000 150.000
6 Hệ thống nước thải 1 HT 300.000 300.000
II Thiết bị 8.617.000
1
Dây chuyền sản
xuất chè đồng bộ
Đài Loan, công suất
2 tấn sản phẩm/
ngày
1 DT 4.597.000 4.597.000
2
Thiết bị chế biến
chè xanh Trung
Quốc
1 Hệ 530.000 530.000
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện
tích
Đơn giá Thành tiền
3
Chi phí lắp đặt, vận
hành chạy thử -
chuyển giao
1 đồng 1.000.000 1.000.000
4
Máy phát điện
80KVA
1 máy 300.000 300.000
5
Ô tô Huyndai
HD72 3,5 tấn
1 xe 700.000 700.000
6
Xe bán tải Ford
Range
1 xe 930.000 930.000
7 Xe tải 1,25 tấn 2 xe 280.000 560.000
III
Chi phí quản lý dự
án 2,752
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.121.077
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
2.731.471
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,515
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
209.772
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,981
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
399.829
3
Chi phí lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật 1,573
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
505.417
5
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công 0,944
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
303.250
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,074
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
30.113
7
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả
thi
0,211
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
85.859
8
Chi phí thẩm tra
thiết kế xây dựng 0,234
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
75.041
9
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình 0,226
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
72.569
10
Chi phí lập HSMT,
HSDT tư vấn
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 2,960
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
950.783
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện
tích
Đơn giá Thành tiền
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị 1,147
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
98.837
V
Vốn lưu động cho
sản xuất
10.000.000
VI Dự phòng phí 9.000.000
TỔNG 63.594.249
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
ĐVT: 1000 đồng
STT Nội dung
NGUỒN
VỐN
Tiến độ thực hiện
Vay tín
dụng
2019 2020
I Xây dựng 32.124.700 16.125.200 15.999.500
A Vùng chè nguyên liệu
1 Vùng trồng chè 12.230.700 12.230.700
2 Nhà ăn công nhân 900.000 720.000 180.000
3 Nhà ở công nhân 700.000 560.000 140.000
4 Kho vật tư 300.000 240.000 60.000
5 Sân đường nội bộ 7.800.000 6.240.000 1.560.000
6 Hệ thống tưới 500.000 400.000 100.000
B Khu nhà xưởng - 0 -
1 Xưởng tiếp nhận chè 1.584.000 1.267.200 316.800
2 Nhà xưởng 4.000.000 3.200.000 800.000
3 Kho thành phẩm 3.060.000 2.448.000 612.000
4
Hệ thống điện + điều
hòa
600.000 600.000 -
5 Hệ thống cấp nước sạch 150.000 150.000 -
6 Hệ thống nước thải 300.000 300.000 -
II Thiết bị 8.617.000 - 8.617.000
1
Dây chuyền sản xuất chè
đồng bộ Đài Loan, công
suất 2 tấn sản phẩm/
ngày
4.597.000 4.597.000
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45
STT Nội dung
NGUỒN
VỐN
Tiến độ thực hiện
Vay tín
dụng
2019 2020
2
Thiết bị chế biến chè
xanh Trung Quốc
530.000 530.000
3
Chi phí lắp đặt, vận hành
chạy thử - chuyển giao
1.000.000 1.000.000
4 Máy phát điện 80KVA 300.000 300.000
5
Ô tô Huyndai HD72 3,5
tấn
700.000 700.000
6 Xe bán tải Ford Range 930.000 930.000
7 Xe tải 1,25 tấn 560.000 560.000
III Chi phí quản lý dự án 1.121.077 1.121.077
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
2.731.471 2.121.729 609.742
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
209.772 209.772
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
399.829 399.829
3
Chi phí lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật
- 0
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 505.417 505.417
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
303.250 303.250
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
30.113 30.113
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
85.859 85.859
8
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
75.041 37.667 37.373
9
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
72.569 72.569
10
Chi phí lập HSMT,
HSDT tư vấn
- 0
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
950.783 477.252 473.531
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
98.837 0 98.837
V
Vốn lưu động cho sản
xuất
10.000.000 10.000.000
VI Dự phòng phí 9.000.000 9.000.000
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46
STT Nội dung
NGUỒN
VỐN
Tiến độ thực hiện
Vay tín
dụng
2019 2020
TỔNG 63.594.249 29.368.007 34.226.242
Tỷ lệ (%) 100,00% 46,18% 53,82%
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
II.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
 Tổng mức đầu tư : 63.594.249.000 đồng (Sáu mươi ba tỷ năm
trăm chín mươi bốn triệu hai trăm bốn mươi chín nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) : 0 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 63.594.249.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 63.594.249
1 Vốn tự có (huy động) 0
2 Vốn vay Ngân hàng 63.594.249
Tỷ trọng vốn vay 100%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 0%
Doanh thu dự kiến từ dự án:
TT Khoản mục Năm
2026
8
I Tổng doanh thu 80.458.313
I.1 Thu từ trà ô lông viên 50.373.900
1 Công suất thu hoạch % 90%
2 Sản lượng sản xuất tấn 93
3 Giá bán sản phẩm 1000 đồng/tấn 600.000
I.2 Thu từ trà sợi dạng móc câu 18.890.213
1 Công suất thu hoạch % 90%
2 Sản lượng sản xuất tấn 47
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47
TT Khoản mục Năm
2026
8
3 Giá bán sản phẩm 1000 đồng/tấn 450.000
I.3 Thu từ bột matcha 11.194.200
1 Công suất thu hoạch % 90%
2 Sản lượng sản xuất tấn 6
3 Giá bán sản phẩm 1000 đồng/tấn 2.000.000
Các nguồn thu cụ thể qua các năm thể hiện chi tiết trong phần Phụ lục 3
Dự kiến đầu vào của dự án
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí điện nước 3% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng tính
7 Chi phí vận hành dự án 45% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22
II.2 Phương án vay.
- Số tiền : 63.594.249.000 đồng
- Thời hạn : 20 năm (240 tháng).
- Ân hạn : 3 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất : 3,5%/năm
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 20 năm
2 Lãi suất vay cố định 3,5% /năm
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 3,5% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
100%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 0%; lãi suất vay dài hạn 3,5%/năm; lãi suất tiền
gửi trung bình tạm tính 6%/năm.
II.3. Các thông số tài chính của dự án.
III.3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc 3 năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 20 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 4,65 tỷ đồng. Theo phân tích
khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được
nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 262%
trả được nợ.
III.3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu
hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 5,57 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo
bằng 5,57 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn
vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến
năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7
để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 10 tháng kể từ ngày hoạt động.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49
III. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,78 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ
được đảm bảo bằng 3,78 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có
đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 3,5%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó
ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8.
Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 6 tháng tính từ ngày hoạt động.
III.3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 3,5%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 173.295.291.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng
20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui
về hiện giá thuần là: 173.295.291.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
III.3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy
IRR= 18,207% > 3,50% Chứng tỏ dự án có hiệu quả, như vậy đây là chỉ số lý tưởng,
chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,
… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 6,5 tỷ
đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương.
+ Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc
độ phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ
chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để
dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Was ist angesagt? (20)

Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắngDự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
 
Thuyết minh dự án nông trại giáo dục Phú Gia Trang - www.duanviet.com.vn 091...
Thuyết minh dự án nông trại giáo dục Phú Gia Trang  - www.duanviet.com.vn 091...Thuyết minh dự án nông trại giáo dục Phú Gia Trang  - www.duanviet.com.vn 091...
Thuyết minh dự án nông trại giáo dục Phú Gia Trang - www.duanviet.com.vn 091...
 
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giangDu an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng Sơn | duanviet.com.vn | 0918755356

Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.netĐầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.netLap Du An A Chau
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng Sơn | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
 
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.netĐầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
Đầu tư dự án xây dựng khu trồng mít kết hợp chế biến công nghệ cao - lapduan.net
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
 
dự án cây trồng
dự án cây trồngdự án cây trồng
dự án cây trồng
 
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
 

Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng Sơn | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN TRỒNG CHÈ VÀ CHẾ BIẾN CHÈ CÔNG NGHỆ OLONG Chủ đầu tư: Địa điểm: Tỉnh Lạng Sơn ___ Tháng 03/2019 ___
  • 2. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN TRỒNG CHÈ VÀ CHẾ BIẾN CHÈ CÔNG NGHỆ OLONG CHỦ ĐẦU TƯ Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc
  • 3. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU........................................................................................6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư...................................................................................6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ...........................................................................6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .........................................................................7 IV. Các căn cứ pháp lý. .....................................................................................11 V. Mục tiêu dự án. .............................................................................................13 V.1. Mục tiêu chung. .........................................................................................13 V.2. Mục tiêu cụ thể. .........................................................................................14 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .....................15 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...........................................15 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án....................................................15 I.2. Điều kiện kinh tế xã hội. .............................................................................16 II. Quy mô đầu tư của dự án..............................................................................18 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.......................................................................18 II.2. Quy mô đầu tư của dự án...........................................................................23 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ...........................................24 III.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................24 III.2. Hình thức đầu tư. ......................................................................................24 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án................24 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ...............................................................24 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ........24 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................26 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ..........................................26
  • 4. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 4 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ......................................27 II.1. Quy trình sản xuất trà ô long viên và trà sợi dạng móc câu ......................27 II. Quy trình sản xuất bột matcha ......................................................................31 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................32 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. 32 I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án.............................................................................32 I.2. Phương án tái định cư..................................................................................32 II. Các phương án xây dựng công trình.............................................................32 III. Phương án tổ chức thực hiện. ......................................................................33 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ..........33 IV.1 Phân đoạn và tiến độ thực hiện..................................................................33 IV.2 Hình thức quản lý dự án. ...........................................................................34 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ..........................................................................................35 I. Đánh giá tác động môi trường........................................................................35 I.1 Giới thiệu chung:..........................................................................................35 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường...........................................35 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án.......................................36 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng..................................................36 II. Tác động của dự án tới môi trường...............................................................36 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm................................................................................37 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường.............................................................38 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường..........39 II.4. Kết luận......................................................................................................41 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ...........................................................................................42 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án......................................................42
  • 5. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 5 II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................46 II.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án..........................................................46 II.2 Phương án vay.............................................................................................47 II.3. Các thông số tài chính của dự án. ..............................................................48 KẾT LUẬN........................................................................................................50 I. Kết luận. .........................................................................................................50 II. Đề xuất và kiến nghị. ....................................................................................50 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........51 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự ánError! Bookmark not defined. Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ... Error! Bookmark not defined. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ..... Error! Bookmark not defined. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. Error! Bookmark not defined.
  • 6. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư :  Mã số doanh nghiệp:  Đại diện pháp luật : - Chức vụ: Giám đốc  Địa chỉ trụ sở :  Điện thoại : Là một công ty ngành nghề sản xuất kinh doanh chính trồng chè và chế biến chè xanh các loại trên vùng đất thị trấn nông trường Thái Bình huyện Đình Lập tỉnh Lạng Sơn. Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 4900739834 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Lạng Sơn cấp ngày 09/7/2012. Với định hướng kinh doanh của công ty là đầu tư nâng cấp nhà xưởng chế biến, mua sắm bổ sung dây chuyền chế biến chè công nghệ Olong nhập khẩu từ Đài Loan. Đầu tư trồng mới một vùng nguyên liệu chè đặc sản giống ô long thanh tâm để sản xuất chế biến chè hữu cơ đảm bảo về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tạo nên một thương hiệu chè đặc sản vùng Đình Lập trên thị trường trong nước và xuất khẩu. Công ty TNHH MTV Tuyên Vinh lập Dự án đầu tư trồng chè đặc sản: ô long thanh tâm gắn với việc: chế biến chè công nghệ ô long với hệ thống dây chuyền công nghệ hiện đại đồng bộ từ Đài Loan và quá trình chuyển giao công nghệ, đào tạo công nhân của các chuyên gia Đài Loan trong quá trình cung cấp thiết bị vận hành và đào tạo nguồn nhân lực cho công ty trong khoảng thời gian từ 2 – 3 năm. Công suất của nhà máy và hệ thống dây chuyền sản xuất từ chè xanh cho ra các sản phẩm trà Ô Long, trà Móc Câu (trà Sợi), trà Búp Nõn, trà Hương vị các loại… sản lượng đạt 400 - 600 tấn chè búp tươi/năm, thành phẩm sản xuất ra khoảng 80 – 120 tấn. Hiện tại công ty đã có sẵn Vườn chè Olong – Ngọc Thúy với diện tích 1,5ha, đi kèm với đó là hệ thống dây chuyền chế biến sản xuất trà với công suất 2,5 tấn/ca, nhưng do nhu cầu của thị trường cũng như thị hiếu của người dân ngày một tăng cao, công ty chúng tôi quyết định đầu tư thêm vùng nguyên liệu cũng như nâng cao dây chuyền sản xuất nhằm đáp ứng được đầu ra ổn định và nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm chè xanh tại huyện Đình Lập và tỉnh Lạng Sơn. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
  • 7. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 7  Tên dự án : Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong  Địa điểm xây dựng : - Khu II thị trấn nông trường Thái Bình - Thôn Khe cháy xã Thái Bình huyện Đình Lập tỉnh Lạng Sơn.  Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.  Tổng mức đầu tư : 63.594.249.000 đồng (Sáu mươi ba tỷ năm trăm chín mươi bốn triệu hai trăm bốn mươi chín nghìn đồng) + Vốn tự có (tự huy động) : 0 đồng. + Vốn vay tín dụng : 63.594.249.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. 1. Giới thiệu về cây chè xanh Chè là cây công nghiệp lâu năm, có chu kỳ sinh trưởng dài, mau cho sản phẩm, hiệu quả kinh tế cao và ổn định. Cây chè trồng một lần có thể thu hoạch từ 30 – 40 năm hoặc lâu hơn, tùy thuộc vào điều kiện thổ nhưỡng và chăm sóc của con người. Chè được chế biến ra nhiều sản phẩm đồ uống có giá trị hàng hóa và giá trị xuất khẩu cao, thị trường tiêu dùng ổn định, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm ngày càng cao. Giá chè trên thị trường quốc tế trong những năm gần đây khá ổn định, bình quân từ 1200 – 1900 USD/ tấn chè đen và từ 200 – 300 USD/ tấn chè xanh, chè vàng. Đặc biệt đối với sản phẩm chè đặc sản: giống chè ô long, bát tiên, ngọc thúy chế biến theo công nghệ ô long có giá bán trên thị trường từ 500 – 700 ngàn VNĐ. Chè của Việt Nam được xuất khẩu sang thị trường Liên Bang Nga và các nước Đông Âu, Thị trường Châu Á: bao gồm các nước Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Iran, Irắc, Cooet, Ả Rập Thống Nhất… các nước này chủ yếu nhập chè xanh và chè đen từ Việt Nam. Chè là cây trồng không tranh chấp về thổ nhưỡng và đất đai với cây lương thực, trồng chè có tác dụng phủ đất trống, đồi trọc, chống xói mòn. Phát triển mạnh cây chè ở vùng trung du miền núi có tác dụng thu hút và điều hòa lao động trong phạm vi cả nước.
  • 8. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8 Cây chè góp phần công nghiệp hóa sản xuất nông nghiệp hàng hóa có giá trị kinh tế cao ở những vùng chuyên canh trồng chè, giúp cải thiện và ổn định đời sống của người dân miền núi trung du ở các tỉnh phía Bắc. Các tỉnh miền Núi và Trung du Bắc Bộ có điều kiện đất đai và khí hậu phù hợp, người dân có kinh nghiệm trồng và chế biến chè, việc áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, đặc biệt là đưa các giống chè mới có chất lượng cao, năng suất ổn định, phù hợp để sản xuất các sản phẩm trà như: Ô Long Thanh Tâm, Bát Tiên, Ngọc Thúy vào trồng trên diện rộng đã giúp người dân nơi đây phát triển kinh tế, góp phần xóa đói, giảm nghèo, từng bước đi lên để làm giàu trên chính mảnh đất quê hương của mình. Từ những năm 1960 nông trường Thái Bình đã trồng và chế biến chè trên vùng đất thị trấn nông trường và năm 2002 dự án đầu tư trồng mới trên 600 ha chè giống mới nhập nội từ Đài Loan năng suất chất lượng thơm ngon. Vùng chè nguyên liệu đã vươn ra xã Thái Bình, xã Lâm Ca và các khu vực khác trên đất Đình Lập. Đến nay, vùng nguyên liệu chè tại huyện Đình Lập ước chừng hơn 600 ha với hàng nghìn hộ gia đình tham gia. Phát triển cây chè không chỉ tạo điều kiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, xóa đói, giảm nghèo mà còn giúp nhân dân trong vùng làm giàu. Vì vậy, huyện Đình Lập, thị trấn Thái Bình, các xã và các hộ gia đình ở đây đã đẩy mạnh phát triển cây chè nhằm khai thác hết tiềm năng của vùng. Dự kiến kế hoạch phát triển vùng trồng chè tại huyện Đình Lập đến năm 2020 lên đến 1.000 ha. Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g trà xanh Thành phần Hàm lượng Thành phần cơ bản Nước 99.9 g Caffeine 12 mg Chất béo 0g Chất đạm 0.2 g Năng lượng 0,96 kcal Khoáng chất
  • 9. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9 Thành phần Hàm lượng Canxi (0%) 0 mg Sắt (0%) 0.02 mg Magiê (0%) 1 mg Mangan (9%) 0.18 mg Kali (0%) 8 mg Natri (0%) 1 mg Vitamin Thiamine (B1) 0.007 mg Riboflavin (B2) 0.06mg Niacin (B3) (0%) 0.03mg Vitamin B6 (0%) 0.005 mg Vitamin C (0%) 0.03mg Một số hình ảnh về cây chè xanh trên vùng đất Đình Lập
  • 10. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10 2. Thực tiễn vùng nguyên liệu tại huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn: Được sự quan tâm của tỉnh với những chính sách phát triển cây chè xanh, tính đến năm 2017 tại vùng chè huyện Đình Lập có khoảng hơn 600 ha chè giống mới, mỗi năm cho sản lượng 2.000 tấn, tập trung tại Thị trấn nông trường Thái Bình, xã Thái Bình, xã Lâm ca. Đây là nguồn nguyên liệu với sản lượng lớn, ổn định đáp ứng được nhu cầu về nguyên liệu đầu vào của dự án. Cây chè được trồng trên địa bàn huyện Đình Lập từ những năm 1962 rất phù hợp với khí hậu thổ nhưỡng nên phát triển tốt trên các vùng đất của Thị trấn nông trường Thái Bình xã Thái Bình xã Lâm Ca xã Cường Lợi. Những năm gần đây, diện tích trồng
  • 11. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11 chè giống mới Đài loan của huyện Đình Lập liên tục tăng mạnh . Trong 55 năm qua cây chè đã khẳng định được giá trị của nó tại vùng đất Đình Lập - Lạng Sơn, là cây kinh tế trên vùng đất dốc, cho thu nhập thường xuyên và ổn định. Trước đây cây chè được coi là cây xóa đói, giảm nghèo, giờ đây nhờ đưa các loại chè giống mới năng suất cao vào sản xuất cây chè thật sự trở thành cây làm giàu, bình quân 1 ha chè giống mới cho năng suất ổn định đối với chè kinh doanh đạt từ 8 - 12 tấn chè búp tươi, giá trung bình từ 11- 13 triệu đồng/tấn, cho thu nhập từ 70-100 triệu đồng/năm. Nếu cây chè được chính doanh nghiệp đầu tư áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật thâm canh cao độ theo tiêu chuẩn chè hữu cơ có thể cho thu nhập từ 200 - 250 triệu đồng/năm; chu kỳ khai thác từ 40 -50 năm. Là vùng đất có tiềm năng lớn để phát triển cây chè, loại cây trồng có giá trị kinh tế cao nhưng thực tế phát triển chưa xứng với tiềm năng. Vì vậy, trong những năm tới tỉnh Lạng Sơn khuyến khích phát triển vùng chè như một loại cây kinh tế chủ lực để góp phần gia tăng giá trị kinh tế nông nghiệp của tỉnh. Hướng tới mục tiêu này, tỉnh Lạng Sơn đã xây dựng quy hoạch về vùng trồng có lợi thế như Đình Lập và một số vùng trồng tập trung khác. Bên cạnh đó, tỉnh còn có chính sách đồng bộ về ưu đãi đầu tư phát triển diện tích, hỗ trợ vốn, phát triển hạ tầng và hỗ trợ khoa học, kỹ thuật. Phát triển sản xuất chè nhằm khai thác tiềm năng nông nghiệp trên địa bàn, góp phần xây dựng nền nông nghiệp huyện Đình Lập phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững. Từng bước thay đổi được tư duy, tập quán sản xuất truyền thống sang sản xuất hàng hóa, tập trung với các sản phẩm có chất lượng tốt đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế. Với mục tiêu tận dụng các lợi thế về điều kiện tự nhiên thiên nhiên, thổ nhưỡng và chính sách phát triển của địa phương đối với cây chè xanh nhằm đưa thương hiệu chè xanh Đình Lập gắn với chiến lược phát triển thị trường tiêu thụ, nâng cao lợi thế cạnh tranh của chè xanh trên thị trường trong và ngoài nước. Công ty chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu lập dự án “Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong”. IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật Đất Đai của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;  Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
  • 12. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12  Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;  Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất;  Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;  Luật Đầu tư của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;  Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 11 năm 2015 về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Luật Xây dựng của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;  Căn cứ Văn bản số 3428/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Luật Xây dựng;  Luật Môi trường của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;  Nghị định Số: 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;  Luật Doanh nghiệp của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;  Căn cứ nghị định Số: 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật doanh nghiệp;  Luật Phòng cháy chữa cháy của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 27/2001/QH10 ngày 29 tháng 06 năm 2001;  Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật Phòng cháy và chữa cháy của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 40/2013/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2013;  Căn cứ Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành luật PCCC;  Luật Bảo hiểm Xã hội của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 13. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13  Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp Số: 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Căn cứ Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm số: 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26/7/2013 của Ủy ban thường vụ quốc hội;  Căn cứ Quyết định số: 43/2007/QĐ-BNN ngày 16/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc: Ban hành quy định quản lý sản xuất, chế biến và chứng nhận chè an toàn;  Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm”;  Quyết định số 869/QĐ-UBND, ngày 03/7/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn về “Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đình Lập thời kỳ 2011-2020”;  Quyết định số 1030/QĐ-UBND, ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn về “Quy hoạch phát triển vùng cây nguyên liệu gắn với chế biến và xuất khẩu đến năm 2020, tầm nhìn 2030”;  Quyết định số 522/QĐ-UBND, ngày 06/4/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế liên huyện Chi Lăng - Hữu Lũng - Lộc Bình - Đình Lập đến năm 2020”;  Quyết định số 2136/QĐ-UBND, ngày 30/12/2010 của UBND tỉnh Lạng Sơn về “Phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011 - 2020”;  Kế hoạch số 117/KH-UBND, ngày 10/10/2013 của UBND huyện Đình Lập về “Kế hoạch phát triển các vùng kinh tế theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020”.  Nghị quyết số 07-NQ/ĐH, ngày 03/8/2015 của Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XXII nhiệm kỳ 2015 - 2020. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Góp phần xây dựng phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản của tỉnh Lạng Sơn; - Phát huy tiềm năng, thế mạnh của Công ty, kết hợp với công nghệ chế biến tiên
  • 14. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14 tiến để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường; - Góp phần phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà và các tỉnh lân cận trong việc thu mua nguyên liệu để sản xuất chế biến của dự án. - Giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao thu nhập không chỉ công nhân viên của Công ty mà còn nâng cao mức sống cho người dân trong việc canh tác các loại cây trồng cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến của dự án. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Tổ chức trồng vùng nguyên liệu chè phục vụ cho việc sản xuất của nhà máy … - Từng bước Thực nghiệm Phát triển cây nông nghiệp, triển khai phát triển sản xuất với nông dân trong tỉnh. - Giải quyết lao động cho khoảng: 50 người Dự án đầu tư xây dựng dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện đại để sản xuất chế biến các sản phẩm từ chè với sản lượng hàng năm cụ thể, như sau: - 93 tấn trà ô long viên/năm - 47 tấn trà sợi dạng móc câu/năm - 6 tấn bột matcha/năm
  • 15. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Địa hình: Huyện Đình Lập nằm trên trục đường nối giữa thành phố Lạng Sơn và tỉnh Quảng Ninh, nối vùng biên giới Việt - Trung với tỉnh Bắc Giang và các tỉnh Đông Bắc Bộ của Việt Nam. Phía Tây Đình Lập giáp huyện Lộc Bình; phía Bắc giáp Trung Quốc; phía Đông Nam giáp tỉnh Quảng Ninh; phía Nam giáp tỉnh Bắc Giang. Địa hình Đình Lập là đồi núi dốc theo hướng từ Đông Bắc xuống Tây Nam, bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi đất và các khe suối tạo thành các dải đất bằng hẹp. Đình Lập là nơi bắt nguồn của 2 con sông lớn, sông Kỳ Cùng bắt nguồn từ xã Bắc Xa, chảy theo hướng Đông Bắc qua Lộc Bình, thành phố Lạng Sơn, Thất Khê tới biên giới Trung Quốc, chiều dài chảy qua địa bàn Đình Lập khoảng 40 km; sông Lục Lam bắt nguồn từ xã Đình Lập, chảy về phía Nam tỉnh Bắc Giang, chiều dài chảy sông chảy
  • 16. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16 qua huyện là 50 km. Ngoài 2 con sông lớn kể trên, Đình Lập còn có 2 sông ngắn là Đông Khuy và sông Tiên Yên cùng các con sông, khe suối nhỏ nằm rải rác trên địa bàn. Khí hậu Đình Lập có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình năm là 21,4o C, lượng mưa trung bình 1,448mm; độ ẩm trung bình là 62%. Tài nguyên Ở Đình Lập đã phát hiện có Barit. Trên địa bàn huyện Đình Lập có 4 loại đất, chủ yếu là đất mùn vàng nhạt trên đá cát (Fq): 28.849 ha, đất đỏ vàng trên đá sét (Fs): 86.380 ha, đất phù sa ngòi suối (Py): 120 ha, đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ (D): 1.333 ha. I.2. Điều kiện kinh tế xã hội. Trong những năm từ 2010-2016, Đình Lập đã tập trung chỉ đạo xây dựng Đề án phát triển giao thông nông thôn của huyện đến năm 2020 làm cơ sở để tổ chức huy động các nguồn lực đầu tư. Mạng lưới giao thông được đầu tư đáng kể: Mở mới 8 tuyến đường liên thôn rộng 3,5m chiều dài 34,6 km; làm mới 17 ngầm tràn và cầu bản; bê tông hóa trên 60km đường trục thôn, ngõ xóm rộng từ 1,5-3m; hỗ trợ cống cho nhân dân lắp đặt trên 100 điểm (cống) trên các trục xã, trục thôn,… với tổng kinh phí 160 tỷ đồng (ngân sách 140 tỷ đồng). Con số huy động từ doanh nghiệp và nhân dân tuy không lớn so với nhiều địa phương (20 tỷ đồng) nhưng với Đình Lập đó là một sự cố gắng to lớn. Ghi nhận kết quả này, năm 2014, nhân dân và cán bộ huyện đã vinh dự được Bộ Giao thông Vận tải tặng Cờ thi đua vì có thành tích xuất sắc trong công tác làm đường giao thông nông thôn. Tuy vậy, hạ tầng giao thông trên địa bàn hiện vẫn còn rất khó khăn: Tuyến ĐT 246 mới cứng hóa được 24km/37,5km; tổng chiều dài các tuyến đường huyện lên đến 137,2km nhưng mới cứng hóa được 16,4km; các tuyến đường xã dài 214,5km mới cứng hóa 15,92km đạt 7,4%... và còn 200km đường lâm sinh là nền đất. Để cứng hóa các tuyến đường, đảm bảo theo các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, nhu cầu vốn đầu tư rất lớn nên rất cần sự quan tâm hỗ trợ từ ngân sách và từ doanh nghiệp. Trước mắt, huyện cần được ưu tiên hỗ trợ đầu tư ngân sách theo diện 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ). Bên cạnh đó là sự quan tâm đẩu tư cải tạo nâng cấp tuyến đường Quốc lộ 31 trên địa bàn huyện Đình Lập 61km (từ Hữu Sản tỉnh Bắc Giang đến cửa khẩu phụ Bản Chắt) hiện đang bị
  • 17. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17 đình hoãn theo Nghị quyết 11/NQ-CP, đồng thời quan tâm đẩy nhanh tiến độ các dự án đường liên xã, nhất là Dự án đường tránh ngập vào trung tâm các xã nghèo miền núi 30A: Đồng Thắng, Cường Lợi, Lâm Ca;… Ngoài ra là việc ưu tiên vốn đầu tư cơ sở vật chất các trường học, giao thông trên địa bàn… Đình Lập có diện tích tự nhiên lớn nhất so với các huyện trong tỉnh (118.956,5ha), có quỹ đất rừng lớn (43.348ha, độ che phủ 56%). Trên địa bàn đã hình thành các vùng sản xuất lâm nghiệp lớn như: Thông (các xã Bắc Xa, Kiên Mộc, Bính Xá, Đình Lập), keo (Châu Sơn, Bắc Lãng, Cường Lợi, Đồng Thắng, Lâm Ca),… đem lại nguồn thu và giá trị kinh tế lớn. Vùng chè có diện tích 530ha (sản lượng 2.000 tấn/năm), các vùng dược liệu; chăn nuôi gia súc, gia cầm,... Hiện nay, huyện đang tập trung thâm canh, tăng vụ; tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đẩy mạnh thực hiện chương trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Đình Lập cũng quan tâm thu hút đầu tư, tạo mọi điều kiện thúc đẩy phát triển thương mại, dịch vụ nhằm phát huy lợi thế kinh tế biên mậu và cửa khẩu phụ Bản Chắt, đặc biệt là khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia các loại hình dịch vụ như: vận tải, mua sắm hàng hoá, bến bãi và bốc xếp hàng hoá, ngân hàng, tín dụng, bưu chính viễn thông,… nhằm tạo thêm việc làm cho người lao động. Huyện còn ưu tiên thu hút các nhà đầu tư có năng lực vào lĩnh vực chế biến nông - lâm sản, trồng rừng, chăn nuôi, sản xuất vật liệu xây dựng. Năm 2017, huyện đã tập trung triển khai đồng bộ nhiều giải pháp phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp, trong đó đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, trên cơ sở thế mạnh sản phẩm nông nghiệp của địa phương; đồng thời, nhân rộng mô hình, điển hình sản xuất trong nông nghiệp nhằm đem lại giá trị kinh tế cao. Giá trị sản xuất của ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 1,53%; ngành công nghiệp - xây dựng tăng gần 18,73%; thương mại - dịch vụ tăng 79%. Công tác xây dựng nông thôn mới đạt hiệu quả tích cực, kết quả thực hiện các chỉ tiêu đến năm 2017 bình quân đạt 10,9 tiêu chí/xã, tăng bình quân 3,5 tiêu chí so với năm 2015. Cơ sở hạ tầng được các cấp, các ngành quan tâm đầu tư, nhất là các lĩnh vực điện, đường, trường, trạm với tổng nguồn vốn huy động trong 2 năm đạt 274 tỷ đồng. Bước sang năm 2018, nền kinh tế của huyện Đình Lập vẫn gặp phải nhiều yếu tố bất lợi tác động đến tình hình sản xuất. Công tác chỉ đạo điều hành của UBND huyện đã bám sát các nghị quyết, chương trình công tác của UBND tỉnh, nghị quyết của Huyện ủy, HĐND huyện và chương trình công tác năm 2018 của UBND huyện. Các cơ quan
  • 18. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18 ban ngành, UBND các xã, thị trấn chủ động triển khai các giải pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; chỉ đạo tập trung triển khai sản xuất vụ Xuân 2017 đảm bảo khung thời vụ; chủ động phòng chống hạn, phòng chống cháy rừng... Nhờ đó tình hình kinh tế của huyện 3 tháng đầu năm đã đạt được những kết quả khả quan. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt 4.300 triệu đồng, tương đương 32,49% dự toán, bằng 102, 87% so với cùng kỳ. II. Quy mô đầu tư của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường Chè đã trở thành đồ uống được nhiều người sử dụng nhất trên toàn cầu. Số liệu đưa ra tại Diễn đàn Chè thế giới năm 2018 cho thấy trong tổng số 1,6 triệu lít đồ uống không cồn sử dụng trên toàn cầu thì chè chiếm 266 tỷ lít. Tính trung bình trên toàn cầu, mức tiêu thụ chè là 35,1 lít/người, cao hơn so với đồ uống có gas (30,6 lít) và cà phê (21,1 lít). Thị trường chè vốn đã lớn nhưng vẫn không ngừng tăng đều đặn, chủ yếu bởi Trung Quốc, nơi chiếm gần 40% tổng tiêu thụ chè toàn cầu và đang sử dụng lượng chè xanh cao nhất trong lịch sử. Trong khi đó, nhu cầu ở những thị trường khác cũng không ngừng tăng lên, trong đó có Ấn Độ, dư sức bù lại cho mức tăng trưởng yếu ở Châu Âu (nơi doanh số bán chè giảm sút bởi sự cạnh tranh từ nước đóng chai). Nhìn chung, thị trường Châu Âu phần lớn đã bão hòa, tiêu thụ bình quân đầu người giảm trong một thập kỷ qua; hiện tiêu thụ chè đang suy giảm tại hầu hết các nước nhập khẩu truyền thống ở Châu Âu, ngoại trừ Đức. Năm 2018, giá chè thế giới diễn biến thất thường ở các nước sản xuất và xuất khẩu chủ chốt. Nếu so giá trung bình của năm 2018 so với trung bình năm 2017, giá chè thế giới năm vừa qua tại các thị trường nhìn chung vững đến giảm. Tại Ấn Độ, giá chè giảm trong 6 tháng đầu năm 2018, từ mức 97,15 rupee tháng 1/2018 xuống 77,82 rupee vào tháng 6/2018 (thấp nhất trong năm 2018). Tuy nhiên, giá đã đảo chiều tăng từ tháng 7/2018. Bước vào đầu năm 2019, giá chè ở mức trung bình 100 rupee/kg, cao hơn 28 rupee so với cùng kỳ năm trước (gần 40%), và cũng là mức cao nhất kể từ 21/4/2017. Nguyên nhân bởi nhu cầu tăng trong khi sản lượng trì trệ. Ngoài ra, đồng rupee mạnh lên so với USD và chi phí sản xuất tăng cũng đẩy giá chè tăng lên.
  • 19. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19 Khác với thị trường Ấn Độ, giá chè Bangladesh tăng ngay đầu năm 2018, từ mức 238,25 taka/kg lên 280 taka/kg vào tháng 8/2018 và duy trì ở mức cao cho đến cuối năm. Tại Sri Lanka, giá chè trung bình giảm trong năm 2018 từ mức cao kỷ lục của năm trước do đồng rupee Sri Lanka giảm mạnh so với USD, nhất là trong 4 tháng cuối năm. Trung bình trong năm 2018, giá chè Sri Lanka ở mức 581,91 rupee/kg, giảm 36,23 rupee so với 618,14 rupee của năm 2017 (khi giá cao kỷ lục lịch sử). Nếu tính theo USD, giá chè trung bình năm 2018 là 3,59 USD/kg, giảm 52 US cent so với 4,11 USD trung bình của năm 2017. Giá chè Kenya liên tiếp giảm trong năm 2018 và kéo dài tới đầu năm 2019. Cuối năm 2018, giá xuống mức thấp nhất kể từ 2014, là 219 shilling/kg, so với mức 278 shilling một năm trước đó, nguyên nhân bởi nguồn cung tăng mạnh. Tại Việt Nam, trong năm 2018, giá chè cành chất lượng cao tại Thái Nguyên ở mức 195.000 đồng/kg, chè xanh búp khô tại Thái Nguyên 105.000 đồng/kg, chè búp tươi loại 1 (nguyên liệu chè) tại Bảo Lộc (Lâm Đồng) 9.000 đồng/kg, chè búp tươi loại làm nguyên liệu sản xuất chè đen ở Bảo Lộc 6.000 đồng/kg. Giá chè cành chất lượng cao nhích nhẹ trong tháng 2/2018 khi nhu cầu tăng trong dịp Tết cổ truyền, lên 200.000 đồng/kg. Các loại chè khác giữ ổn định. Kể từ đó, giá chè ổn định cho tới cuối năm, trong bối cảnh thời tiết diễn biến thuận lợi nên cây chè phát triển tốt.
  • 20. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20 Sản lượng chè đen toàn cầu tăng 3,14% trong năm 2018 so với năm 2017, chủ yếu do sản lượng của Kenya tăng mạnh. Cụ thể, sản lượng chè đen thế giới trong năm vừa qua đạt 2.102,79 triệu kg, so với 2.038,78 triệu kg năm 2017. Tại Ấn Độ, nước sản xuất chè đen lớn nhất thế giới, sản lượng năm 2018 giảm 0,8% so với năm trước đó, chỉ đạt 1.311,63 triệu kg, khiến cho xuất khẩu của nước sản xuất chè đen lớn thứ 2 thế giới này cũng giảm 1,1%. Xuất khẩu loại orthodox bị chậm chủ yếu do sự sụt giảm xuất khẩu sang Iran bởi lệnh cấm vận của Mỹ đối với nước này khiến cho việc thanh toán tiền giữa 2 bên trở nên khó khăn. Tại thị trường Mỹ, chè Ấn Độ đang mất dần thị phần do những quy định khắt khe hơn về dư lượng thuốc trừ sâu. Trong 10 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu chè Ấn Độ sang Mỹ giảm 33% xuống 7,84 triệu kg (so với cùng kỳ năm trước). Sản lượng chè Kenya trong 9 tháng đầu năm 2018 giảm 4% xuống mức thấp nhất kể từ 2001 do thời tiết bất lợi, hạn hán diễn ra ở nhiều nơi. Ủy ban Chè nước này ước tính sản lượng cả năm 2018 giảm khoảng 14% so với năm trước. Năm 2017, sản lượng chè nước này cũng đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng do hạn hán, lũ lụt, người trồng chè ít đầu tư chăm sóc cho cây, và Chính phủ cấm sử dụng thuốc trừ sâu trong trồng chè, cũng
  • 21. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21 như nguồn nhân lực lao động trong ngành bị hạn chế. Sản lượng chè Kenya năm 2018 ước đạt 480 – 490 triệu kg, so với 430 triệu kg năm trước đó, nhờ thời tiết thuận lợi. Tại Việt Nam, theo Tổng cục Thống kê, sản lượng chè búp năm 2018 đạt 987,3 nghìn tấn, tăng 1,6% so với năm 2017. Về xuất khẩu, theo số liệu của Tổng cục Hải quan, năm 2018 cả nước xuất khẩu 127.338 tấn chè, thu về 217,83 triệu USD, giảm 8,9% về lượng và giảm 4,4% về kim ngạch so với năm 2017. Giá chè xuất khẩu bình quân trong năm 2018 đạt 1.710,7 USD/tấn, tăng 4,9% so với năm 2017. Pakistan tiếp tục là thị trường nhập khẩu nhiều chè Việt Nam nhất trong năm qua, với 38.213 tấn, tương đương 81,63 triệu USD, chiếm 30% trong tổng khối lượng chè xuất khẩu của Việt Nam và chiếm 37,5% trong tổng kim ngạch, tăng 19,4% về lượng và tăng 18,8% về kim ngạch so với năm 2017. Giá chè xuất khẩu sang Pakistan giảm nhẹ 0,5%, đạt 2.136,3 USD/tấn. Đài Loan là thị trường lớn thứ 2 tiêu thụ chè của Việt Nam chiếm gần 14,6% trong tổng khối lượng và chiếm 13,2% trong tổng kim ngạch, đạt 18.573 tấn, tương đương 28,75 triệu USD, tăng 6% về lượng và tăng 5,4% về kim ngạch; giá xuất khẩu sang thị trường này sụt giảm 0,6%, chỉ đạt 1.548 USD/tấn. Xuất khẩu sang thị trường Nga – thị trường lớn thứ 3 sụt giảm mạnh 20% về lượng và giảm 114,6% về kim ngạch, đạt 13.897 tấn, tương đương trên 21,21 triệu USD, chiếm 10,9% trong tổng khối lượng và chiếm 9,7% trong tổng kim ngạch. Giá xuất khẩu tăng 6,7%, đạt 1.526,2 USD/tấn. Riêng chè xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc lại tăng giá rất mạnh so với năm 2017, tăng 47,3%, đạt trung bình 1.943,3 USD/tấn, vì vậy lượng chè xuất khẩu tuy giảm 8,8%, đạt 10.121 tấn nhưng kim ngạch lại tăng 34,2%, đạt 19,67 triệu USD. Các thị trường nổi bật về mức tăng mạnh kim ngạch trong năm 2018 gồm có Đức tăng 39%, đạt 1,96 triệu USD; Philippines tăng 24%, đạt 1,6 triệu USD, Saudi Arabia tăng 33,1%, đạt 5,72 triệu USD; Pakistan tăng 18,8%, đạt 81,63 triệu USD. Các thị trường sụt giảm mạnh về kim ngạch gồm có: Ấn Độ giảm 56,6%, đạt 0,91 triệu USD; U.A.E giảm 59,1%, đạt 4,21 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 48%, đạt 0,78 triệu USD. Dự báo, sản lượng ở cả Kenya và Trung Quốc đều hồi phục mạnh trong năm 2018 sau khi bị sụt giảm trong năm 2017. Do đó sản lượng toàn cầu niên vụ 2018/19 ước tính tăng nhẹ, khoảng 4,5%, nhưng sẽ chỉ tăng 2,8% trong năm 2019/20 (thấp hơn mức tăng trung bình 4,5% giai đoạn 2006-2016), theo nhận định của EIU. Trong khi đó, có một
  • 22. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22 số yếu tố có thể sẽ cản trở sản lượng tăng trong khoảng thời gian dự báo, đó là lạm phát khiến lợi nhuận từ trồng chè giảm so với thập kỷ trước, trong khi chi phí đầu vào tăng có thể khiến đầu tư giảm đi. Các nước sản xuất chè ngày càng quy định chặt chẽ hơn về việc sử dụng hóa chất sẽ khiến sản lượng chè thế giới khó tăng mạnh, chẳng hạn như ở Sri Lanka. Ngoài ra, năng suất thấp do nhiều diện tích chè già cỗi cũng cản trở việc tăng sản lượng, như ở Ấn Độ. Về nhu cầu, triển vọng nhu cầu tiêu thụ chè tại các nước sản xuất ngày càng tăng. Do đó, mặc dù sản lượng của nhiều nước cũng tăng, song lượng dư thừa dành cho xuất khẩu không có sự đột biến, thậm chí ở một số nơi sụt giảm. Trung Quốc và Ấn Độ là hai thị trường điển hình có mức tiêu thụ tăng nhanh, có thể khiến cầu vượt cung ngày càng xa, dẫn tới giá trên thị trường nội địa tăng. Tại Mỹ cũng tương tự, phân khúc thị trường trà đá ngày càng phát triển, là một trong những lý do khiến cho xuất khẩu chè của Sri Lanka sang Mỹ năm 2018 tăng khá. Về thị hiếu, những năm qua thị trường chứng kiến sự thay đổi mạnh mẽ về thói quen thưởng trà của người tiêu dùng. Trước đây người tiêu dùng thích uống trà truyền thống trong bữa sáng, là chè đen hoặc trà xanh ướp hương. Tuy nhiên hiện nay có 2 phân khúc đang phát triển rất mạnh, đó là trà thảo mộc và trà chế biến thủ công (theo cách truyền thống, từ bàn tay của những nghệ nhân). Sở dĩ trà thảo mộc lên ngôi là bởi đó được đánh giá là đồ uống có lợi ch sức khỏe, với những tác dụng như giảm stress, chống viêm, thải độc, tốt cho tiêu hóa…. Tổ chức Nông Lương Liên Hiệp Quốc (FAO) dự báo trong trung hạn, tiêu thụ và sản xuất chè thế giới sẽ chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi nhu cầu tăng mạnh ở Ấn Độ và Trung Quốc. Cụ thể, tiêu thụ và sản xuất chè toàn cầu sẽ tăng trong thập kỷ tới, do thu nhập của người tiêu dùng tăng và nỗ lực đa dạng hóa các loại đồ uống. Sản lượng chè đen toàn cầu dự báo sẽ tăng 2,2% mỗi năm trong thập kỷ tới, đạt 4,4 triệu tấn vào năm 2027, phản ánh sản lượng tăng nhiều ở Trung Quốc, Kenya và Sri Lanka – trong đó sản lượng chè đen của Trung Quốc sẽ tăng lên bằng của Kenya – nước xuất khẩu chè đen lớn nhất thế giới. Sản lượng chè xanh toàn cầu dự báo sẽ còn tăng nhanh hơn, khoảng 7,5% mỗi năm, đạt 3,6 triệu tấn vào 2027, chủ yếu bởi Trung Quốc, nơi sản xuất chè xanh sẽ tăng gấp đôi, từ 1,5 triệu tấn/năm giai đoạn 2015- 2017 lên 3,3 triệu tấn năm 2027.
  • 23. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23 FAO cũng cảnh báo rằng sản lượng chè sẽ rất nhạy cảm với những điều kiện sinh trưởng. Do không dễ thích nghi với mọi môi trường nên chè chỉ được sản xuất ở một số quốc gia, trong khi nhiều nước dự báo sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi biến đổi khí hậu. Những sự thay đổi về nhiệt độ, mưa, lũ lụt, hạn hán… đều ảnh hưởng tới sản lượng, chất lượng và giá chè. Về nhu cầu chè trong thập kỷ tới, FAO dự báo sẽ có những "khách hàng mới" cho đồ uống chè. Người tiêu dùng trẻ tuổi ở thành thị tại những nước sản xuất chè lớn như Trung Quốc hay Ấn Độ đang đóng góp vào phân khúc tăng trưởng nhu cầu mạnh nhất, đó là trà sữa. Những người thuộc tầng lớp trung lưu cũng đang hứng thú với những thực phẩm "thời trang" phù hợp với lối sống của họ. Họ thường xuyên tới các quán trà hơn để thưởng thức các loại đồ uống từ trà. Và mọi lứa tuổi sẽ ngày càng chuộng các loại đồ uống tốt cho sức khỏe, mà nguyên liệu có thành phần là trà. Tuy nhiên, các nước phương Tây nói chung dự báo sẽ có mức tăng trưởng nhu cầu chè thấp, ví dụ tại Anh nhu cầu sẽ giảm, kể cả trà đen (vì sự cạnh tranh của các thức uống khác, trong đó có cà phê). II.2. Quy mô đầu tư của dự án STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Xây dựng 113.000 A Vùng chè nguyên liệu 110.000 1 Vùng trồng chè 1 m2 103.650 2 Nhà ăn công nhân 1 m2 150 3 Nhà ở công nhân 1 m2 100 4 Kho vật tư 1 m2 100 5 Sân đường nội bộ m2 6.000 6 Hệ thống tưới 1 HT B Khu nhà xưởng 1 m2 1.500 1 Xưởng tiếp nhận chè 1 m2 500 2 Nhà xưởng m2 800
  • 24. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24 3 Kho thành phẩm m2 200 4 Hệ thống điện + điều hòa 1 HT 5 Hệ thống cấp nước sạch 1 HT 6 Hệ thống nước thải 1 HT III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Khu vực xây dựng dự án tại: - Khu II thị trấn nông trường Thái Bình - Thôn Khe cháy xã Thái Bình huyện Đình Lập tỉnh Lạng Sơn. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Đơn vị Diện tích Tỷ lệ (%) A Vùng chè nguyên liệu 1 Vùng trồng chè m2 103.650 92,96 2 Nhà ăn công nhân m2 150 0,13 3 Nhà ở công nhân m2 100 0,09 4 Kho vật tư m2 100 0,09 5 Sân đường nội bộ m2 6.000 5,38 B Khu nhà xưởng m2 1 Xưởng tiếp nhận chè m2 500 0,45 2 Nhà xưởng m2 800 0,72 3 Kho thành phẩm m2 200 0,18 Tổng cộng 111.500 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
  • 25. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25 Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án
  • 26. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Xây dựng 113.000 A Vùng chè nguyên liệu 110.000 1 Vùng trồng chè 1 m2 103.650 2 Nhà ăn công nhân 1 m2 150 3 Nhà ở công nhân 1 m2 100 4 Kho vật tư 1 m2 100 5 Sân đường nội bộ m2 6.000 6 Hệ thống tưới 1 HT B Khu nhà xưởng 1 m2 1.500 1 Xưởng tiếp nhận chè 1 m2 500 2 Nhà xưởng m2 800 3 Kho thành phẩm m2 200 4 Hệ thống điện + điều hòa 1 HT 5 Hệ thống cấp nước sạch 1 HT 6 Hệ thống nước thải 1 HT
  • 27. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Quy trình sản xuất trà ô long viên và trà sợi dạng móc câu Công nghệ lựa chọn Dây truyền sản xuất chè được nhập khẩu đồng bộ từ Đài Loan do hãng Chan Chuan cung cấp với công suất sản xuất 80 – 120tấn/năm trà thành phẩm các loại. Quy trình sản xuất và công nghệ sản xuất được các chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất chè tại Đài Loan trực tiếp lắp đặt thiết bị, hướng dẫn vận hành, đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng quy trình sản xuất theo mô hình sản xuất tiên tiến với tiêu chí là các sản phẩm hàng hóa (Trà uống) có giá trị kinh tế cao gấp hàng chục lần theo phương pháp sản xuất truyền thống hiện có tại Việt Nam. Quy trình sản xuất trà 1. Nguyên liệu chè búp tươi Nguyên liệu chè tươi (phải là gốc trà Ô Long) sau khi hái về cần phải để nơi thoáng mát, phơi chè lớp mỏng tránh dập mát, phơi chè lớp mỏng tránh dập nát. Chè búp
  • 28. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28 tươi phải đảm bảo 1 tôm, hai ba lá non và không để chè quá lâu sau thu hoạch. Hái chè phải đúng kỹ thuật, lá không bị sâu, màu xanh non mượt, hái đúng ngày sinh trưởng, đúng lúc khô sương, khi hái không được đổ dồn với độ dài khoảng 15 phân, không được giẫm nát và khi vận chuyển chè được cho vào các giỏ nhựa 0.6m x 0.8m. Sau khi hái xong phải chuyển ngay về nhà máy chế biến, không để quá 2 giờ sau khi hái, khi về đến nhà máy phải được làm héo ngay. 2. Làm héo Héo nắng: Mục đích: Tăng cường hoạt tính của các men, để chuyển quá trình tổng hợp các chất khi đọt chè chưa hái, thành quá trình phân giải các chất để chuẩn bị cho quá trình lên men; tạo điều kiện cho các enzim thủy phân, phân giải các hợp chất không tan thành các hợp chất hòa tan, tạo thành hương thơm đặc trưng sau này của sản phẩm. Về yêu cầu lý học là giảm một lượng nước trong lá trà, tăng cường nồng độ các chất trong dịch bào, tăng tốc độ phản ứng hóa học, đồng thời làm mất lực tương tác của lá làm mềm dẻo đọt trà, để khi tạo hình và phá vỡ tế bào không làm cho đọt chè bị nát vụn Có 2 phương pháp héo nắng là: làm héo tự nhiên và làm héo nhân tạo
  • 29. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29 - Làm héo tự nhiên: là làm héo chè bằng năng lượng ánh sáng mặt trời với điều kiện ánh nắng 40%. Dùng lưới đen cản ánh sáng trực tiếp để chè không bị đỏ. Chè khi hái về sẽ được trải ra thành từng lớp mỏng trên bạt với độ dài 1,5-2 kg/m2 . Khoảng 15 phút thì đảo chè 1 lần, đảo từ 2-3 lần tùy từng loại chè. Tùy thời tiết mà thời gian làm héo khác nhau, nhiệt độ thích hợp để phơi từ 25-300, thời gian từ 1giờ 30 phút đến 2 giờ. - Làm héo nhân tạo: là làm héo trong phòng héo bằng hơi nóng, phương pháp này áp dụng cho mùa mưa lạnh. Nhiệt độ phòng làm héo là 38-400 C, cho trà ra các nia làm héo trong 30-35 phút, cứ 15 phút đảo chè một lần. Sau đó trà được đưa vào phòng mát để hạ nhiệt trước khi đưa chè vào phòng héo mát. Héo mát: Không khí mát sẽ tác dụng lên men làm cho chè sống tiếp tục lên men từng phần từng phần tạo ra những biến đổi hóa học để tạo nên hương vị đặc hữu của trà Ô Long.Đưa các nong chè vào phòng héo mát, nhiệt độ phòng héo mát ổn định từ 18- 190C, thời gian héo mát khoảng 9 giờ, cứ 3 giờ đảo chè một lần và phải làm thật nhẹ tay. 5. Lên men: Mục đich chính của giai đoạn lên men là thúc đẩy các quá trình thủy phân, oxy hóa khử diễn ra dưới tác động của các enzim, đây là giai đoạn quyết định hương thơm, màu sắc chủ yếu của quy trình sản xuất trà Ô Long.Chè sau khi được quay thơm thì cho lên nia đẩy để lên men trong phòng lên men. Thời gian lên men là từ 1,5 đến 2 giờ, giai đoạn này không được đảo trộn vì khi quay thơm mùi cỏ đi hết, khi lên men cần để yên để tạo mùi thơm đặc trưng.
  • 30. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30 2. Sấy: Sử dụng hơi nóng của máy sấy để làm khô chè, nhiệt độ từ 100-105oC. Sức gió thổivào máy 1.200 rpm, vận tốc của tua máy 800 rpm. Sấy 3 lần, thời gian sấy từ 3- 4giờ. Ngoài ra, sấy để chuyển hóa vị chè, phát huy hương thơm của chè và mùi vị đặc trưng 4. Phân loại: Trà được tiến hành bằng tay, kết hợp với máy thổi, máy sàng phân loại, sản phẩm sau khi phân loại gồm có: chè dạng viên và chè cám.Chè dạng viên được đem đi sấy, hút ẩm, hút chân không, sau đem đóng gói thành chè thành phẩm. Đóng gói bằng bao bạc hoặc gói giấy bạc hút chân không. - Ngoại hình: vo viên khoảng 5-8mm, màu xanh đen - Màu nước: xanh vàng, trong, không có gợn - Mùi: thơm đặc trưng của chè, không có mùi lạ - Vị: đậm, dịu, có vị ngọt hậu, không có vị lạ
  • 31. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31 II. Quy trình sản xuất bột matcha Chè nguyên liệu Hong héo Xào diệt men SấyNghiềnThành phẩm
  • 32. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. - Diện tích đất sử dụng cho dự án khoảng hơn 11ha nằm tại huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn. - Hiện trạng: Đất nông nghiệp Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. I.2. Phương án tái định cư. Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc đền bù giải tỏa và tái định cư. II. Các phương án xây dựng công trình. STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 113.000 A Vùng chè nguyên liệu 110.000 1 Vùng trồng chè 1 m2 103.650 2 Nhà ăn công nhân 1 m2 150 3 Nhà ở công nhân 1 m2 100 4 Kho vật tư 1 m2 100 5 Sân đường nội bộ m2 6.000 6 Hệ thống tưới 1 HT B Khu nhà xưởng 1 m2 1.500 1 Xưởng tiếp nhận chè 1 m2 500 2 Nhà xưởng m2 800 3 Kho thành phẩm m2 200 4 Hệ thống điện + điều hòa 1 HT 5 Hệ thống cấp nước sạch 1 HT 6 Hệ thống nước thải 1 HT II Thiết bị 1 Dây chuyền sản xuất chè đồng bộ Đài Loan, công suất 2 tấn sản phẩm/ ngày 1 DT
  • 33. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích 2 Thiết bị chế biến chè xanh Trung Quốc 1 Hệ 3 Chi phí lắp đặt, vận hành chạy thử - chuyển giao 1 đồng 4 Máy phát điện 80KVA 1 máy 5 Ô tô Huyndai HD72 3,5 tấn 1 xe 6 Xe bán tải Ford Range 1 xe 7 Xe tải 1,25 tấn 2 xe III. Phương án tổ chức thực hiện. Tổng diện tích tự nhiên khu đất xây dựng khoảng hơn 11 ha. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. Phương án nhân sự dự kiến: (1.000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/ tháng Phụ cấp+ tăng ca Tổng lương năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …20% Tổng/ năm 2 Quản lý 3 8.000 3.000 396.000 81.180 477.180 3 Bảo vệ 2 5.000 3.000 192.000 39.360 231.360 4 Công nhân sản xuất 50 4.500 2.000 3.900.000 799.500 4.699.500 Tổng 55 17.500 4.488.000 920.040 5.408.040 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. IV.1 Phân đoạn và tiến độ thực hiện. - Thời gian hoạt động dự án: 30 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. - Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:
  • 34. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34 - Thời gian xây dựng nhà xưởng và khai hoang dự án và xây dựng cơ sở hạ tầng: Quý II/2019 đến quý IV/2019. - Thời gian trồng chè: Bắt đầu từ quý I/2020. - Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án. IV.2 Hình thức quản lý dự án. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. - Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC Kü thuËt PHÒNG KẾ TOÁN – KẾ HOẠCH Qu¶n ®èc nhµm¸y Kcs Thñ kho ®éi tr-ëng Trång trät
  • 35. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1 Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.  Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;  18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015;  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015;  Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định 179/2013/NĐ- CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.;  Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;  Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;  Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM;  Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số01/2012/TT-BTNMT;
  • 36. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36  Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường 12/2006;  Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược;  Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng nhà máy. Khu đất có các đặc điểm sau: - Nhiệt độ: Khu vực Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối. - Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng.
  • 37. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37 - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. -Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài.
  • 38. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38 Tiếng ồn. - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. + Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói - Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
  • 39. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39 Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công.
  • 40. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40 Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà xưởng. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và
  • 41. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41 bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... II.4. Kết luận Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 42. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án ĐVT:1000 đồng STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 113.000 32.124.700 A Vùng chè nguyên liệu 110.000 1 Vùng trồng chè 1 m2 103.650 118 12.230.700 2 Nhà ăn công nhân 1 m2 150 6.000 900.000 3 Nhà ở công nhân 1 m2 100 7.000 700.000 4 Kho vật tư 1 m2 100 3.000 300.000 5 Sân đường nội bộ m2 6.000 1.300 7.800.000 6 Hệ thống tưới 1 HT 500.000 500.000 B Khu nhà xưởng 1 m2 1.500 - 1 Xưởng tiếp nhận chè 1 m2 500 3.168 1.584.000 2 Nhà xưởng m2 800 5.000 4.000.000 3 Kho thành phẩm m2 200 15.300 3.060.000 4 Hệ thống điện + điều hòa 1 HT 600.000 600.000 5 Hệ thống cấp nước sạch 1 HT 150.000 150.000 6 Hệ thống nước thải 1 HT 300.000 300.000 II Thiết bị 8.617.000 1 Dây chuyền sản xuất chè đồng bộ Đài Loan, công suất 2 tấn sản phẩm/ ngày 1 DT 4.597.000 4.597.000 2 Thiết bị chế biến chè xanh Trung Quốc 1 Hệ 530.000 530.000
  • 43. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền 3 Chi phí lắp đặt, vận hành chạy thử - chuyển giao 1 đồng 1.000.000 1.000.000 4 Máy phát điện 80KVA 1 máy 300.000 300.000 5 Ô tô Huyndai HD72 3,5 tấn 1 xe 700.000 700.000 6 Xe bán tải Ford Range 1 xe 930.000 930.000 7 Xe tải 1,25 tấn 2 xe 280.000 560.000 III Chi phí quản lý dự án 2,752 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.121.077 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.731.471 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,515 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 209.772 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,981 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 399.829 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,573 GXDtt * ĐMTL%*1,1 505.417 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,944 GXDtt * ĐMTL%*1,1 303.250 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,074 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 30.113 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,211 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 85.859 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,234 GXDtt * ĐMTL%*1,1 75.041 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,226 GXDtt * ĐMTL%*1,1 72.569 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,960 GXDtt * ĐMTL%*1,1 950.783
  • 44. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL%*1,1 98.837 V Vốn lưu động cho sản xuất 10.000.000 VI Dự phòng phí 9.000.000 TỔNG 63.594.249 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án ĐVT: 1000 đồng STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Vay tín dụng 2019 2020 I Xây dựng 32.124.700 16.125.200 15.999.500 A Vùng chè nguyên liệu 1 Vùng trồng chè 12.230.700 12.230.700 2 Nhà ăn công nhân 900.000 720.000 180.000 3 Nhà ở công nhân 700.000 560.000 140.000 4 Kho vật tư 300.000 240.000 60.000 5 Sân đường nội bộ 7.800.000 6.240.000 1.560.000 6 Hệ thống tưới 500.000 400.000 100.000 B Khu nhà xưởng - 0 - 1 Xưởng tiếp nhận chè 1.584.000 1.267.200 316.800 2 Nhà xưởng 4.000.000 3.200.000 800.000 3 Kho thành phẩm 3.060.000 2.448.000 612.000 4 Hệ thống điện + điều hòa 600.000 600.000 - 5 Hệ thống cấp nước sạch 150.000 150.000 - 6 Hệ thống nước thải 300.000 300.000 - II Thiết bị 8.617.000 - 8.617.000 1 Dây chuyền sản xuất chè đồng bộ Đài Loan, công suất 2 tấn sản phẩm/ ngày 4.597.000 4.597.000
  • 45. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Vay tín dụng 2019 2020 2 Thiết bị chế biến chè xanh Trung Quốc 530.000 530.000 3 Chi phí lắp đặt, vận hành chạy thử - chuyển giao 1.000.000 1.000.000 4 Máy phát điện 80KVA 300.000 300.000 5 Ô tô Huyndai HD72 3,5 tấn 700.000 700.000 6 Xe bán tải Ford Range 930.000 930.000 7 Xe tải 1,25 tấn 560.000 560.000 III Chi phí quản lý dự án 1.121.077 1.121.077 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.731.471 2.121.729 609.742 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 209.772 209.772 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 399.829 399.829 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - 0 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 505.417 505.417 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 303.250 303.250 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 30.113 30.113 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 85.859 85.859 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 75.041 37.667 37.373 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 72.569 72.569 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - 0 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 950.783 477.252 473.531 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 98.837 0 98.837 V Vốn lưu động cho sản xuất 10.000.000 10.000.000 VI Dự phòng phí 9.000.000 9.000.000
  • 46. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Vay tín dụng 2019 2020 TỔNG 63.594.249 29.368.007 34.226.242 Tỷ lệ (%) 100,00% 46,18% 53,82% II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. II.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.  Tổng mức đầu tư : 63.594.249.000 đồng (Sáu mươi ba tỷ năm trăm chín mươi bốn triệu hai trăm bốn mươi chín nghìn đồng) + Vốn tự có (tự huy động) : 0 đồng. + Vốn vay tín dụng : 63.594.249.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 63.594.249 1 Vốn tự có (huy động) 0 2 Vốn vay Ngân hàng 63.594.249 Tỷ trọng vốn vay 100% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 0% Doanh thu dự kiến từ dự án: TT Khoản mục Năm 2026 8 I Tổng doanh thu 80.458.313 I.1 Thu từ trà ô lông viên 50.373.900 1 Công suất thu hoạch % 90% 2 Sản lượng sản xuất tấn 93 3 Giá bán sản phẩm 1000 đồng/tấn 600.000 I.2 Thu từ trà sợi dạng móc câu 18.890.213 1 Công suất thu hoạch % 90% 2 Sản lượng sản xuất tấn 47
  • 47. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47 TT Khoản mục Năm 2026 8 3 Giá bán sản phẩm 1000 đồng/tấn 450.000 I.3 Thu từ bột matcha 11.194.200 1 Công suất thu hoạch % 90% 2 Sản lượng sản xuất tấn 6 3 Giá bán sản phẩm 1000 đồng/tấn 2.000.000 Các nguồn thu cụ thể qua các năm thể hiện chi tiết trong phần Phụ lục 3 Dự kiến đầu vào của dự án Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí điện nước 3% Doanh thu 6 Chi phí lương "" Bảng tính 7 Chi phí vận hành dự án 45% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 22 II.2 Phương án vay. - Số tiền : 63.594.249.000 đồng - Thời hạn : 20 năm (240 tháng). - Ân hạn : 3 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất : 3,5%/năm - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 20 năm 2 Lãi suất vay cố định 3,5% /năm
  • 48. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 3,5% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 100%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 0%; lãi suất vay dài hạn 3,5%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm. II.3. Các thông số tài chính của dự án. III.3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc 3 năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 20 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 4,65 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 262% trả được nợ. III.3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 5,57 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 5,57 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 10 tháng kể từ ngày hoạt động.
  • 49. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49 III. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,78 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 3,78 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 3,5%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8. Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 6 tháng tính từ ngày hoạt động. III.3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 3,5%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 173.295.291.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 173.295.291.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. III.3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 18,207% > 3,50% Chứng tỏ dự án có hiệu quả, như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 50. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu, … cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 6,5 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương. + Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 51. Dự án Trồng chè và chế biến chè công nghệ olong Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.