SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 43
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRẠM KIỂM ĐỊNH QUẬN
THỦ ĐỨC, TP.HỒ CHÍ MINH
Chủ đầu tư:
Địa chỉ: Quận Thủ Đức, TP. HCM
___Tháng 1/2019___
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRẠM KIỂM ĐỊNH QUẬN
THỦ ĐỨC, TP.HỒ CHÍ MINH
CHỦ ĐẦU TƢ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
Giám đốc
2
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN............................................................ 5
I. Giới thiệu chủ đầu tƣ ................................................................................................................5
II. Mô tả sơ bộ dự án....................................................................................................................5
III. Sự cần thiết của dự án............................................................................................................5
IV. Cơ sở pháp lý........................................................................................................................6
V. Mục tiêu dự án ........................................................................................................................7
V.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................................7
V.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................................8
CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................. 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................................................10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ...........................................................................10
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................................................14
II. Quy mô đầu tƣ của dự án. .....................................................................................................16
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tƣ: ................................................................................17
IV. Nhu cầu sử dụng đất ............................................................................................................17
V. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......................................18
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA CHỌN PHƢƠNG
ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................................................................................ 19
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình....................................................................19
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật công nghệ ...............................................................19
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................................... 22
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng....................22
II. Các phƣơng án xây dựng công trình .....................................................................................22
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.....................................24
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện.........................................................................................25
IV.2. Hình thức quản lí ..............................................................................................................25
3
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƢỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG............................................ 26
I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................................................26
1.1.Giới thiệu chung: .................................................................................................................26
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng...................................................................26
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án...............................................................27
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ..........................................................................27
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.......................................................................................27
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm........................................................................................................28
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng.....................................................................................29
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng..................................30
II.4. Kết luận: .............................................................................................................................32
CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN................... 33
I. Tổng mức đầu tƣ của dự án....................................................................................................33
II. Nguồn vốn của dự án ............................................................................................................33
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.......................................................................37
III.1. Nguồn vốn thực hiện dự án...............................................................................................37
III.2. Phƣơng án vốn đầu tƣ .......................................................................................................38
III.3. Các thông số tài chính của dự án ......................................................................................39
KẾT LUẬN................................................................................................................................ 41
I. Kết luận...................................................................................................................................41
II. Đề xuất và kiến nghị..............................................................................................................41
PHỤ LỤC................................................................................................................................... 42
Phụ lục 1 Bảng tổng mức đầu tƣ, nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự ánError! Bookmark not
defined.
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án...................Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án.....Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án...............Error! Bookmark not defined.
4
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án......................Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN
I. Giới thiệu chủ đầu tƣ
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ dự án
 Tên dự án : Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí
Minh
 Địa điểm : Quận Thủ Đức, TP. HCM
 Diện tích : 4.600 m2
Tổng mức đầu tƣ : 23.841.418.000 đồng. (Hai mươi ba tỷ tám
trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm mười tám nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) : 7.152.425.000đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 16.688.993.000 đồng.
III. Sự cần thiết của dự án
Khi các phƣơng tiện cơ giới ngày càng phát triển mạnh về số lƣợng thì những
nguy cơ về tai nạn, ô nhiễm môi trƣờng … cũng ngày một tăng theo. Để ngăn chặn và
giảm thiểu những rủi ro trong lƣu thông cho phƣơng tiện, đảm bảo an toàn cho xã hội
và môi trƣờng sống…, con ngƣời đã đặt ra và xã hội hóa những tiêu chuẩn an toàn
cho phƣơng tiện khi tham gia vào hệ thống giao thông đƣờng bộ, việc xã hội hóa các
tiêu chuẩn an toàn cho phƣơng tiện thể hiện tính nhân sinh sâu sắc và gắn liền với sự
phát triển của xã hội.
Trên thế giới và cả Việt Nam hiện nay, kiểm định phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ
đƣợc xem nhƣ một hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận. Tại Việt Nam,
hoạt động kiểm định vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối với các cơ quan đơn
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
6
vị ngoài hệ thống nhà nƣớc, số lƣợng đơn vị tham gia còn hạn chế do chƣa đáp ứng
đƣợc các tiêu chuẩn đặt ra.
Ở Việt Nam trƣớc đây hoạt động kiểm soát chất lƣợng phƣơng tiện xe cơ giới
đƣờng bộ do cơ quan Nhà nƣớc quản lý tập trung. Đăng kiểm Việt Nam (VR) là cơ
quan quản lý Nhà nƣớc có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát kỹ thuật, chứng
nhận Chất lƣợng, An toàn cho các phƣơng tiện và trang thiết bị giao thông vận tải bao
gồm: tàu thuỷ, ô tô, phƣơng tiện đƣờng sắt, các sản phẩm công nghiệp và công trình
biển. Hoạt động của đăng kiểm Việt Nam vì mục đích đảm bảo an toàn sinh mạng con
ngƣời, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng, không vì lợi nhuận.
Gần đây, để xã hội hóa hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng và an toàn
phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ, Bộ giao thông vận tải đã có quyết định số 1658/QĐ –
BGTVT ngày 16/05/2005 về việc phê duyệt đề án “Xã hội hóa công tác kiểm định xe
cơ giới đang lƣu hành” nhằm huy động tiềm năng và các nguồn lực của xã hội đầu tƣ
cho hoạt động kiểm soát chất lƣợng phƣơng tiện, giảm gánh nặng về ngân sách cho
Nhà nƣớc do việc tăng trƣởng phƣơng tiện trong xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho
các chủ phƣơng tiện, phát huy vai trò làm chủ của ngƣời lao động và giám sát của nhà
đầu tƣ trong hoạt động kiểm định.
Do hoạt động đăng kiểm mang nặng tích công ích, không vì mục tiêu lợi nhuận
nên các đơn vị ngoài hệ thống Nhà nƣớc không có tham gia vào hoạt động vận tải
cũng ít quan tâm đến lĩnh vực này. Hiện tại, Đăng kiểm Việt Nam có 26 chi cục, chi
nhánh đăng kiểm tàu thuỷ, công trình biển và sản phẩm công nghiệp; có hệ thống 86
Trung tâm/Trạm đăng kiểm phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ. Riêng tại Tp. HCM hiện
đang có trên 10 trung tâm đăng kiểm hoạt động nhƣng hiện tại vẫn không đủ đáp ứng
cho nhu cầu của ngƣời dân và gây nên hiện tƣợng quá tải.
Nắm đƣợc tình hình đó, để góp phần thực hiện chủ trƣơng của thành phố, công
ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt tiến hành
nghiên cứu lập dự án “Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh” tại Quận
Thủ Đức nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu ngƣời dân cũng nhƣ góp phần phát triển
kinh tế của địa phƣơng.
IV. Cơ sở pháp lý
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
7
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 59/2013/TT- BGTVT ngày 30/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc thành lập và hoạt động của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới;
Thông tƣ số 11/2009/TT- BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ giao thông vận tải
quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phƣơng tiện giao thông cơ giới
đƣờng bộ.
V. Mục tiêu dự án
V.1. Mục tiêu chung.
- Chủ động trong việc kiểm định xe cơ giới, phƣơng tiện kĩ thuật phục vụ cho nhu
cầu đi lại của ngƣời dân.
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
8
- Phân tán lƣợng phƣơng tiện xe cơ giới và phƣơng tiện kỹ thuật khi đến kỳ kiểm
định, giải phóng nhanh lƣợng phƣơng tiện trong hoạt động kiểm định tránh đƣợc
tình trạng ùn tắc trong giao thông khi phƣơng tiện tập trung quá đông tại một địa
điểm.
- Góp phần giảm thiểu tai nạn trong quá trình vận hành và khai thác phƣơng tiện
xe cơ giới, phƣơng tiện kỹ thuật phục vụ bay trong khu vực hoạt động bay và
bảo vệ môi trƣờng.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Chủ động trong việc kiểm định xe của đơn vị, giải phóng xe nhanh nhất, đáp ứng
kịp thời cho hoạt động kinh doanh và hỗ trợ tốt cho dịch vụ mua bán xe ô tô.
- Xây dựng đƣợc lực lƣợng kiểm định viên chuyên biệt, đặc thù để kiểm định an
toàn kỹ thuật và môi trƣờng trong khu vực.
- Kiểm tra, bảo dƣỡng, sửa chữa và chịu trách nhiệm duy trì độ chính xác của
trang thiết bị kiểm định theo quy định giữa các kỳ kiểm tra, đánh giá.
- Niêm yết công khai tại phòng chờ làm thủ tục kiểm định các nội dung: Quy
trình, quy định, phí, lệ phí, thời gian kiểm định trong ngày và số điện thoại
đƣờng dây nóng.
- Thông báo công khai việc đình chỉ và thời gian bị đình chỉ hoặc dừng kiểm định
tại trụ sở Trung Tâm
- Tham gia giám định sự cố, tai nạn giao thông liên quan đến an toàn kỹ thuật xe
cơ giới theo yêu cầu của các cơ quan chức năng, xác định nguyên nhân và thực
hiện các biện pháp phòng ngừa.
- Thực hiện các hoạt động dịch vụ tƣ vấn khác theo quy định; triển khai các đề tài
nghiên cứu khoa học và tham gia các hoạt động liên quan khác khi có yêu cầu
của cơ quan quản lý Nhà nƣớc.
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
9
CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54'
Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dƣơng, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông
Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam
giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí
Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đƣờng bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông
50 km theo đƣờng chim bay.
 Khí hậu thời tiết.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng
nhƣ các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao
đều trong năm và có hai mùa mƣa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trƣờng
cảnh quan sâu sắc. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng
4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
11
khí tƣợng chủ yếu; cho thấy những đặc trƣng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh nhƣ
sau:
- Lƣợng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2
/năm. Số giờ nắng
trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270
C. Nhiệt độ cao tuyệt
đối 400
C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80
C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là
tháng 4 (28,80
C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và
tháng 1 (25,70
C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280
C.
Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng và
vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu
cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trƣờng đô thị.
- Lƣợng mƣa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và
năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mƣa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng
90% lƣợng mƣa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11;
trong đó hai tháng 6 và 9 thƣờng có lƣợng mƣa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mƣa rất ít,
lƣợng mƣa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lƣợng mƣa phân bố
không đều, có khuynh hƣớng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận
các quận nội thành và các huyện phía Bắc thƣờng có lƣợng mƣa cao hơn các quận
huyện phía Nam và Tây Nam.
- Ðộ ẩm tƣơng đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mƣa
80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt
đối xuống tới 20%.
- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hƣởng bởi hai hƣớng gió chính và
chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ
Dƣơng thổi vào trong mùa mƣa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình
3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông
Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ
trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hƣớng Nam - Ðông Nam, khoảng từ
tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không
có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tƣợng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ
một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hƣởng ở mức độ nhẹ.
 Ðịa chất - đất đai.
Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc hình thành trên hai hƣớng trầm tích: trầm
tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
12
Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc, Tây
Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn, Bắc Bình
Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực nội thành cũ.
Ðiểm chung của tƣớng trầm tích này, thƣờng là địa hình đồi gò hoặc lƣợn sóng,
cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hƣớng Ðông Nam. Dƣới tác động
tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên nhƣ sinh vật, khí hậu, thời gian và hoạt động của
con ngƣời, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích phù sa cổ đã phát triển thành
nhóm đất mang những đặc trƣng riêng. Nhóm đất xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức
chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc màu;
đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu chiếm phần
lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha đến thịt
nhẹ, khả năng giữ nƣớc kém; mực nƣớc ngầm tùy nơi và tùy mùa biến động sâu từ 1-
2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám tuy nghèo dinh dƣỡng, nhƣng
đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nông lâm
nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp
luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình
xây dựng cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm tích
này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và bãi bồi...
nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện tích 15.100 ha
(7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn (45.500 ha (23,6). Ngoài
ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là "giồng" cát gần biển và đất
feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò.
 Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nƣớc, nằm ở vùng hạ lƣu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, thành
phố Hồ Chí minh có mạng lƣới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lƣu bởi
nhiều sông khác, nhƣ sông La Ngà, sông Bé, nên có lƣu vực lớn, khoảng 45.000 km2
.
Nó có lƣu lƣợng bình quân 20-500 m3
/s và lƣu lƣợng cao nhất trong mùa lũ lên tới
10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3
nƣớc và là nguồn nƣớc ngọt chính của
thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ
Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
13
80 km. Hệ thống các chi lƣu của sông Sài Gòn rất nhiều và có lƣu lƣợng trung bình
vào khoảng 54 m3
/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ sâu
tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở rộng, bởi
hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lƣu của sông Ðồng
Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về phía Ðông Nam. Nó
chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài 59km, bề rộng trung bình
2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài
56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đƣờng thủy chính cho tàu bè ra vào
bến cảng Sài Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lƣới kênh rạch
chằng chịt, nhƣ ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch Tra,
Bến Cát, An Hạ, Tham Lƣơng, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé, Lò Gốm,
Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa bàn các huyện
Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống kênh cấp 3-4 của kênh
Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình Chánh đã giúp cho việc tƣới
tiêu thuận lợi và đang dần dần từng bƣớc thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh
rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nƣớc, phát huy lợi thế hiếm
có đối với một đô thị lớn.
Nƣớc ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập trung ở
vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía Nam (Nam Bình
Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nƣớc ngầm thƣờng bị
nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nƣớc ngầm rất đáng kể, nhƣng chất
lƣợng nƣớc không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nƣớc ngầm vẫn thƣờng
đƣợc khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu vực các quận
huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lƣợng nƣớc ngầm rất dồi dào, chất lƣợng nƣớc
rất tốt, thƣờng đƣợc khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là nguồn nƣớc bổ sung quan trọng
của thành phố
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh hƣởng
dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nƣớc lên xuống hai lần, theo đó
thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác động không
nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nƣớc ở khu vực nội thành.
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
14
Mực nƣớc triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nƣớc cao nhất là
tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lƣu lƣợng của nguồn các sông
nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có năm đến
đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mƣa lƣu lƣợng của
nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thƣợng
nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập tràn
và cống đóng-xả, nên môi trƣờng vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu ảnh hƣởng
của nguồn, nói chung đã đƣợc cải thiện theo chiều hƣớng ngọt hóa. Dòng chảy vào
mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng 5 tăng 3-6 lần so với
tự nhiên.
Vào mùa mƣa, lƣợng nƣớc đƣợc điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu khả
năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhƣng ngƣợc lại, nƣớc mặn lại xâm nhập
vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng đƣợc diện tích cây trồng bằng việc
tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống kênh mƣơng, đã có tác
dụng nâng cao mực nƣớc ngầm trên tầng mặt lên 2-3m, tăng thêm nguồn cung cấp
nƣớc phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành phố.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Điểm nổi bật trong kết quả điều hành kinh tế - xã hội năm 2017 của thành phố là
môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh tiếp tục đƣợc cải thiện, thủ tục hành chính có nhiều tiến
bộ; việc lặp lại trật tự đô thị đƣợc ngƣời dân ủng hộ. Trong năm, Thành phố đã đẩy
mạnh việc giải ngân các công trình xây dựng cơ bản, rà soát phân bổ vốn đầu tƣ, tập
trung ứng vốn cho dự án tuyến đƣờng sắt Bến Thành – Suối Tiên, kịp thời ngăn chặn
tình trạng sốt giá nhà đất ở các vùng ven. Đặc biệt đã tổ chức làm việc với các cơ
quan trung ƣơng về báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ
Chính trị về phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2020 và đƣợc Quốc Hội thông qua Nghị quyết 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 về thí
điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hồ Chí Minh, tạo động lực cho
Thành phố phát triển bền vững và nhanh hơn nữa trong những năm tiếp theo.
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ƣớc tăng 8,25% so năm trƣớc (năm 2016 tăng
8,05%). Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) đạt 107,90% (năm 2016 đạt 107,33%);
tổng vốn đầu tƣ xã hội đạt 365,71 ngàn tỷ đồng, so cùng kỳ tăng 18,4%, so với GRDP
bằng 34,5%; tổng thu cân đối ngân Nhà nƣớc đạt 347.986 tỷ đồng, đạt 100,03% dự
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
15
toán, tăng 13,32%; tổng chi ngân sách địa phƣơng (trừ tạm ứng) 67.075 tỷ đồng, đạt
94,94% dự toán, tăng 40,36% so cùng kỳ; tổng dƣ nợ tín dụng đến 1/12/2017 tăng
17,27% so với tháng 12/2016.
Công Nghiệp
Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tháng 12 tiếp tục tăng
trƣởng ổn định. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ƣớc tính tháng 12 tăng
6,37% so với tháng trƣớc. Trong đó: công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6,65%; ngành
cung cấp nƣớc, quản lý và xử lý rác thải, nƣớc thải tăng 4,69%; hoạt động khai
khoáng giảm 2,12%; ngành sản xuất và phân phối điện giảm 5,16%.
Xây dựng
Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá hiện hành ƣớc đạt 247.525,16 tỷ đồng,
bao gồm:
+ Khu vực Nhà nƣớc đạt 14.719,23 tỷ đồng, chiếm 5,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nƣớc đạt 212.732,65 tỷ đồng, chiếm 85,94%;
+ Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 20.073,29 tỷ đồng, chiếm 8,11%. Trong
tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà chiếm 53,36%; công
trình kỹ thuật dân dụng chiếm 28,36% và hoạt động xây dựng chuyên dụng chiếm
18,28%. Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá so sánh ƣớc đạt 191.848,42 tỷ
đồng, tăng 8,19% so với năm 2016, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nƣớc đạt 11.329,06 tỷ đồng, giảm 15,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nƣớc đạt 164.678,71 tỷ đồng, tăng 10,97%;
+ Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 15.840,65 tỷ đồng, tăng 2,59%.
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà tăng 11,15%;
công trình kỹ thuật dân dụng tăng 1,61% và hoạt động xây dựng chuyên dụng tăng
10,55%.
Trồng trọt
Diện tích gieo trồng cây hàng năm ƣớc đạt 41.552,9 ha, giảm 1,8% so với năm
2016. Trong đó, diện tích lúa chiếm 46,2%, giảm 1,5%; sản lƣợng đạt 86.253,3 tấn,
tăng 1,3% so năm trƣớc. Diện tích gieo trồng rau các loại chiếm 19%, giảm 0,6%, sản
lƣợng đạt 230.626,6 tấn, tăng 3,4%. Diện tích hoa, cây cảnh là 1.366,4 ha, tăng 9,2%.
Nhìn chung, năng suất các loại cây trồng hàng năm tăng so với năm trƣớc.
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
16
Thủy sản
Sản lƣợng thủy sản năm 2017 ƣớc đạt 59.043,6 tấn, tăng 0,45% so năm trƣớc.
Trong đó, sản lƣợng cá ƣớc đạt 18.956,7 tấn, giảm 2,21%; sản lƣợng tôm ƣớc đạt
16.085,1 tấn, giảm 1,85%; sản lƣợng thủy sản khác ƣớc đạt 24.001,8 tấn, tăng 4,32%.
Trong đó:
− Sản lƣợng thủy sản khai thác ƣớc đạt 19.976,7 tấn, tăng 1%. Trong đó, sản lƣợng
khai thác thủy sản biển chiếm 86,4%, tăng 1,7%; sản lƣợng khai thác thủy sản nội địa
chiếm 13,6%, giảm 3%.
− Sản lƣợng thủy sản nuôi trồng ƣớc đạt 39.067,0 tấn, tăng 0,2%. Trong đó, sản
lƣợng cá chiếm 21,6%, giảm 8%; tôm chiếm 32,6%, giảm 2,6%; sản lƣợng thủy sản
khác chiếm 45,8%, tăng 6,8%.
Dân số
Dân số: ƣớc tính dân số trung bình trên địa bàn thành phố năm 2017 có 8.611,1
ngàn ngƣời, tăng 2% so với năm 2016. Giải quyết việc làm: dự ƣớc cả năm 2017, giải
quyết việc làm cho 323.225 lƣợt ngƣời (đạt 115,44 % kế hoạch năm), số việc làm mới
tạo ra là 133.331 chỗ việc làm mới (đạt 106,66 % kế hoạch năm), tổ chức 80 phiên
giao dịch việc làm. Bên cạnh giải quyết việc làm trong nƣớc, dự ƣớc số lao động đƣợc
giải quyết việc làm thông qua hoạt động xuất khẩu lao động là 14.212 ngƣời.
II. Quy mô đầu tƣ của dự án.
STT Nội dung ĐVT
Số lƣợng
I Xây dựng 4.600
1 Nhà bảo vệ m² 12
2 Trạm biến áp m² 5
3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74
4 Văn phòng điều hành m² 72
5 Bể nƣớc m² 12
6 Nhà ăn m² 108
7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45
8 Nhà kiểm định xe m² 1.135
9 Bãi thử tải m² 457
10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
17
STT Nội dung ĐVT
Số lƣợng
11 Bãi xe chờ kết quả m² 315
12 Cây xanh cách ly m² 140
13 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 1.714
14 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1
15 Hệ thống thông tin HT 1
16 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1
17 Hệ thống chiếu sáng HT 1
18 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1
19 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tƣ:
1. Địa điểm xây dựng
Dự án đầu tƣ “Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh” đƣợc xây dựng
tại Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà bảo vệ 12 0,26
2 Trạm biến áp 5 0,11
3 Nhà đâu xe nhân viên 74 1,61
4 Văn phòng điều hành 72 1,57
5 Bể nƣớc 12 0,26
6 Nhà ăn 108 2,35
7 Nhà vệ sinh công cộng 45 0,98
8 Nhà kiểm định xe 1.135 24,67
9 Bãi thử tải 457 9,93
10 Bãi đậu chờ kiểm định 511 11,11
12 Cây xanh cách ly 315 6,85
13 Giao thông nội bộ và phụ trợ 1.714 37,26
Tổng cộng 4.600 100,00
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
18
V. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng
và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện
dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến
sử dụng nguồn lao động tại tuyển dụng từ thành phố Hồ Chí Minh. Nên cơ bản thuận
lợi cho quá trình thực hiện dự án.
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
19
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG,
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ xây dựng các công trình của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số lƣợng
I Xây dựng 4.600
1 Nhà bảo vệ m² 12
2 Trạm biến áp m² 5
3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74
4 Văn phòng điều hành m² 72
5 Bể nƣớc m² 12
6 Nhà ăn m² 108
7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45
8 Nhà kiểm định xe m² 1.135
9 Bãi thử tải m² 457
10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511
11 Bãi xe chờ kết quả m² 315
12 Cây xanh cách ly m² 140
13 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 1.714
14 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1
15 Hệ thống thông tin HT 1
16 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1
17 Hệ thống chiếu sáng HT 1
18 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1
19 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật công nghệ
Do hoạt động kiểm định đƣợc thực hiện thống nhất trong toàn quốc và do Cục
đăng kiểm Việt Nam quản lý, nên các tiêu chuẩn về thiết bị - công nghệ cũng do Cục
đăng kiểm Việt Nam qui định. Do vậy, việc đầu tƣ thiết bị công nghệ cũng thực hiện
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
20
theo các qui chuẩn của ngành về hoạt động kiểm định nên không có nhiều lựa chọn
trong hoạt động này.
Thiết bị kiểm định đảm bảo:
- Kiểu loại các thiết bị kiểm tra bố trí trong dây chuyền kiểm định phải phù hợp
với kiểu loại thiết bị đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo tính
thống nhất trong mạng lƣới Trung tâm kiểm định xe cơ giới trên toàn quốc.
- Trang bị cho một dây chuyền kiểm định tối thiểu phải có các thiết bị kiểm tra
sau đây:
+ Thiết bị kiểm tra phanh (Brake Tester);
+ Thiết bị cân trọng lƣợng (Weighing device)
+ Thiết bị đo độ trƣợt ngang của bánh xe (Side Slip Tester);
+ Thiết bị phân tích khí xả (Exhaust Gas Analyser);
+ Thiết bị đo độ khói (Exhaust Smoke Opacimeter);
+ Thiết bị đo độ ồn phƣơng tiện và âm lƣợng còi (Sound Level Meters);
+ Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trƣớc (Headlamp Tester);
+ Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ (Speedometer Tester);
+ Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm (Axle play detector);
+ Thiết bị nâng xe phục vụ cho việc kiểm tra khung gầm và các bộ phận bên dƣới
thân xe. Trƣờng hợp không sử dụng thiết bị nâng thì có thể thay thế bằng hầm kiểm
tra gầm ôtô. Kích thƣớc cụ thể hầm kiểm tra đƣợc quy định nhƣ sau:
. Hầm kiểm tra xe con (dài x rộng x sâu): 6000 x 600 x 1300 (mm);
. Hầm kiểm tra xe tải (dài x rộng x sâu): 12000 x 750 x 1200 (mm);
. Hầm kiểm tra tổng hợp (dài x rộng x sâu): 12000 x 650 x 1250 (mm).
. Vị trí của hầm phù hợp với thiết kế của dây chuyền kiểm tra, lối lên xuống phải
thuận tiện và có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố. Trong hầm phải trang bị kích nâng để
thay đổi khoảng cách giữa đăng kiểm viên và gầm xe nhằm tạo thuận lợi khi thao tác
kiểm định. Sử dụng hầm tổng hợp trong trƣờng hợp chỉ có một dây chuyền kiểm tra.
+ Thiết bị phát điện cung cấp cho các trang thiết bị kiểm định khi có sự cố về
điện.
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
21
Dụng cụ kiểm tra
Dụng cụ kiểm tra cho mỗi một dây chuyền kiểm định tối thiểu nhƣ sau:
+ Dụng cụ kiểm tra độ rơ góc vô lăng lái;
+ Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp;
+ Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại;
+ Đèn soi, đèn pin;
+ Búa chuyên dùng kiểm tra;
+ Thƣớc đo các loại.
Yêu cầu kỹ thuật của từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra sử dụng trong hoạt động kiểm
định xe cơ giới phải theo đúng quy định, tiêu chuẩn hiện hành.
Thông tin lƣu trữ
+ Mỗi một vị trí làm việc phải có 01 thiết bị để nhập, lƣu trữ và truyền số liệu.
Các thiết bị phải đƣợc nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lƣu trữ và truyền số liệu.
+ Máy chủ của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải đƣợc nối mạng với máy chủ
của cơ quan quản lý nhà nƣớc về công tác kiểm định để thƣờng xuyên truyền, báo cáo
số liệu kiểm định.
+ Chƣơng trình quản lý kiểm định sử dụng tại Trung tâm phải hoà mạng đƣợc với
chƣơng trình quản lý của cơ quan quản lý chuyên ngành.
Các thiết bị khác
+ Máy điện thoại;
+ Máy Fax;
+ Camera quan sát và chụp ảnh phƣơng tiện vào kiểm định;
+ Máy photocopy.
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng.
Sau khi có chủ trƣơng đầu tƣ, chúng tôi phối hợp với các cơ quan ban ngành có
liên quan, tiến hành chuyển đổi theo đúng quy định hiện hành và cam kết dự án theo
đúng tiến độ đề ra.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án.
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng 4.600
1 Nhà bảo vệ m² 12
2 Trạm biến áp m² 5
3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74
4 Văn phòng điều hành m² 72
5 Bể nƣớc m² 12
6 Nhà ăn m² 108
7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45
8 Nhà kiểm định xe m² 1.135
9 Bãi thử tải m² 457
10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511
11 Bãi xe chờ kết quả m² 315
12 Cây xanh cách ly m² 140
13 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 1.714
14 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1
15 Hệ thống thông tin HT 1
16 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1
17 Hệ thống chiếu sáng HT 1
18 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1
19 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
II Thiết bị
1 Dây chuyền kiểm tra xe con Đồng bộ 1
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
23
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
2 Dây chuyển kiểm tra xe tải " 1
3 Dụng cụ kiểm tra khác
-
Thiết bị quay bánh xe bằng động cơ điện theo tiêu
chuẩn Châu Âu
TB 3
- Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ xăng TB 3
- Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ diezel TB 3
4 Dụng cụ quản lý - điều hành
4.1 Hệ thống thiết bị quản lý
- Máy chủ nối mạng Chiếc 1
- Máy tính làm việc Chiếc 5
- Điện thoại+ tổng đài nội bộ Bộ 1
- Bộ đàm+ camera giám sát Bộ 5
- Điều hòa+ Quạt gió Bộ 1
- Dụng cụ cứu hỏa Chiếc 10
- Ti vi Chiếc 5
- Máy phô tô+ In + Fax Chiếc 3
4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác
- Bàn ghế văn phòng Đồng bộ 1
- Bàn ghế chờ " 1
- Tủ trữ liệu " 1
- Dụng cụ phục vụ khác " 1
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành
hoạt động của dự án theo mô hình sau:
1. Mô hình tổ chức:
 Giám đốc Trung Tâm: lãnh đạo
 Phó giám đốc: Giúp việc giám đốc
 Phòng nghiệp vụ: 04 phòng gồm:
 Phòng kiểm định;
 Phòng kế toán – tài chính;
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
24
 Phòng nghiệp vụ hồ sơ;
 Phòng tổ chức - hành chính;
 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng do Giám đốc trung tâm phân công, sắp
xếp quản lý.
 Chức năng của Giám đốc Trung tâm có quyền quyết định và điều hành các hoạt
động của Trung Tâm theo quy định của Pháp luật.
 Giám đốc Trung tâm đăng kiểm chịu trách nhiệm trƣớc Cục Hàng không Việt
Nam, Cảng vụ hàng không miền Nam và chịu trách nhiệm trƣớc Pháp luật về
các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy,cơ chế, biên chế tài chính của đơn vị mình.
 Trƣờng hợp Giám đốc Trung tâm vắng mặt, ủy quyền thay thế điều hành Trung
Tâm cho phó Giám đốc.
Ngoài ra, Các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thực hiện tổ chức hoạt động đoàn
thể, các tổ chức hội theo quy định của Pháp luật.
2. Phƣơng án nhân sự
TT Chức danh
Số
lƣợng
Lƣơng
cơ bản
Tổng
lƣơng
tháng
Chi phí
BHXH,
BHYT
(tháng)
Tổng
lƣơng
năm
Chi phí
BHXH,
BHYT
(năm)
1 Giám đốc 1 25.000 25.000 5.375 325.000 65.000
2 Phó giám đốc 1 20.000 20.000 4.300 260.000 52.000
3 Kế toán 1 15.000 15.000 3.225 195.000 39.000
4 Thủ quỷ 1 10.000 10.000 2.150 130.000 26.000
5
Nhân viên phụ
trách hồ sơ
3 8.000 24.000 5.160 312.000 62.400
6
Nhân Viên
CNTT
1 10.000 10.000 2.150 130.000 26.000
7
Phụ trách dây
chuyền
4 10.000 40.000 8.600 520.000 104.000
8
Nhân viên
đăng kiểm
20 8.000 160.000 34.400 2.080.000 416.000
TỔNG 32 304.000 65.360 3.952.000 790.400
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
25
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện
- Lập và phê duyệt dự án tiền khả thi trong quý I năm 2019
- Lập phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi trong quý II năm 2019
- Tiến hành xây dựng dự án trong quý III và quý IV năm từ 2019. Và bắt đầu
khai thác từng hạng mục của dự án từ năm 2020
IV.2. Hình thức quản lí
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lí
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
26
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƢỜNG - GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
1.1.Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng Dự án và khu vực lân
cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng khi dự án đƣợc thực
thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng
- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật
Bảo vệ Môi trƣờng;
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
- Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động
môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
- Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều kiện
hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải
nguy hại.
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
27
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và
Môi trƣờng;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu
chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh
lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN
19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và
các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 4.600 m2
, có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất
có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng.
Khu đất có các đặc điểm sau:
_ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm
có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân
cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh.
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
28
Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy
ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ
giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và
các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên
dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn
bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng
hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công
cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải
lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công
nhân và nƣớc mƣa.
_ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một
lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào
môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất
trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng
đất.
_ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu
là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong
quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc
hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
29
_ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu
nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra
ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung
và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau
nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn
quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và
quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về
đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh
ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo
côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
 Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt
động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ
công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất.
Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng
khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là
không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức
độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
30
nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2
hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
 Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình ít có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng
nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất
nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc
trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại
... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt.
 Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp
đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo
những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng
xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
 Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân
công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi
công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao
động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây
căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày
của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh
hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
Giảm thiểu lƣợng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi.
Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp
quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát
sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu
lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
31
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên
nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá
trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra
ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án
này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi
bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt
động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc
phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công
bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc
thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ
thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận
tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc
độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến
con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các
phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến
mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh
quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí
ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác
cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm
lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm
định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
_ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục
kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom
vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải
có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
32
còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra
ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi
công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công
nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và
bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với
thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn
với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân
lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ
phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế
hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây
ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ
của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng
lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công
dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy
quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và
khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là
những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
33
CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I. Tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền
I Xây dựng 4.600 9.738.700
1 Nhà bảo vệ m² 12 2.500 30.000
2 Trạm biến áp m² 5 100 500
3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74 500 37.000
4 Văn phòng điều hành m² 72 3.500 252.000
5 Bể nƣớc m² 12 1.500 18.000
6 Nhà ăn m² 108 2.000 216.000
7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45 1.500 67.500
8 Nhà kiểm định xe m² 1.135 3.000 3.405.000
9 Bãi thử tải m² 457 700 319.900
10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511 500 255.500
11 Bãi xe chờ kết quả m² 315 500 157.500
12 Cây xanh cách ly m² 140 50 7.000
13 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 1.714 200 342.800
14
Hệ thống cứu hỏa, chống sét,
PCCC
HT 1 450.000 450.000
15 Hệ thống thông tin HT 1 180.000 180.000
16 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1 1.200.000 1.200.000
17 Hệ thống chiếu sáng HT 1 800.000 800.000
18
Hệ thống thoát nƣớc tổng
thể
HT 1 1.200.000 1.200.000
19 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 800.000 800.000
II Thiết bị 11.875.500
1 Dây chuyền kiểm tra xe con
Đồng
bộ
1 3.000.000 3.000.000
2 Dây chuyển kiểm tra xe tải " 1 5.000.000 5.000.000
3 Dụng cụ kiểm tra khác -
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
34
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền
-
Thiết bị quay bánh xe bằng
động cơ điện theo tiêu chuẩn
Châu Âu
TB 3 338.500 1.015.500
-
Máy phân tích khí xả dùng
cho động cơ xăng
TB 3 358.000 1.074.000
-
Máy phân tích khí xả dùng
cho động cơ diezel
TB 3 349.000 1.047.000
4 Dụng cụ quản lý - điều hành -
4.1 Hệ thống thiết bị quản lý -
- Máy chủ nối mạng Chiếc 1 20.000 20.000
- Máy tính làm việc Chiếc 5 10.000 50.000
- Điện thoại+ tổng đài nội bộ Bộ 1 20.000 20.000
- Bộ đàm+ camera giám sát Bộ 5 12.800 64.000
- Điều hòa+ Quạt gió Bộ 1 50.000 50.000
- Dụng cụ cứu hỏa Chiếc 10 1.000 10.000
- Ti vi Chiếc 5 10.000 50.000
- Máy phô tô+ In + Fax Chiếc 3 45.000 135.000
4.2
Thiết bị, công cụ văn phòng
khác
-
- Bàn ghế văn phòng
Đồng
bộ
1 150.000 150.000
- Bàn ghế chờ " 1 80.000 80.000
- Tủ trữ liệu " 1 60.000 60.000
- Dụng cụ phục vụ khác " 1 50.000 50.000
III Chi phí quản lý dự án
3,453
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
336.277
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
755.635
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi 0,757
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
73.722
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi 1,261
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
122.805
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công 1,068
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
104.009
4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, Giá gói thầu XDtt * 53.465
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
35
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng Đơn giá
Thành
tiền
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
0,549 ĐMTL%*1,1
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu 0,549
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
-
6
Chi phí giám sát thi công
xây dựng 3,51
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
341.634
7
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị 1,147
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
-
8
Chi phí tƣ vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trƣờng
TT 60.000
V Dự phòng phí 5% 1.135.306
Tổng
cộng
23.841.418
II. Nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019
I Xây dựng 2.921.610 6.817.090 9.738.700
1 Nhà bảo vệ 9.000 21.000 30.000
2 Trạm biến áp 150 350 500
3 Nhà đâu xe nhân viên 11.100 25.900 37.000
4 Văn phòng điều hành 75.600 176.400 252.000
5 Bể nƣớc 5.400 12.600 18.000
6 Nhà ăn 64.800 151.200 216.000
7 Nhà vệ sinh công cộng 20.250 47.250 67.500
8 Nhà kiểm định xe 1.021.500 2.383.500 3.405.000
9 Bãi thử tải 95.970 223.930 319.900
10 Bãi đậu chờ kiểm định 76.650 178.850 255.500
11 Bãi xe chờ kết quả 47.250 110.250 157.500
12 Cây xanh cách ly 2.100 4.900 7.000
13 Giao thông nội bộ và phụ trợ 102.840 239.960 342.800
14 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, 135.000 315.000 450.000
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
36
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019
PCCC
15 Hệ thống thông tin 54.000 126.000 180.000
16 Hệ thống biến áp KW 110 360.000 840.000 1.200.000
17 Hệ thống chiếu sáng 240.000 560.000 800.000
18 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 360.000 840.000 1.200.000
19 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 240.000 560.000 800.000
II Thiết bị 3.562.650 8.312.850 11.875.500
1 Dây chuyền kiểm tra xe con 900.000 2.100.000 3.000.000
2 Dây chuyển kiểm tra xe tải 1.500.000 3.500.000 5.000.000
3 Dụng cụ kiểm tra khác - - 0
-
Thiết bị quay bánh xe bằng động
cơ điện theo tiêu chuẩn Châu Âu
304.650 710.850 1.015.500
-
Máy phân tích khí xả dùng cho
động cơ xăng
322.200 751.800 1.074.000
-
Máy phân tích khí xả dùng cho
động cơ diezel
314.100 732.900 1.047.000
4 Dụng cụ quản lý - điều hành - - 0
4.1 Hệ thống thiết bị quản lý - - 0
- Máy chủ nối mạng 6.000 14.000 20.000
- Máy tính làm việc 15.000 35.000 50.000
- Điện thoại+ tổng đài nội bộ 6.000 14.000 20.000
- Bộ đàm+ camera giám sát 19.200 44.800 64.000
- Điều hòa+ Quạt gió 15.000 35.000 50.000
- Dụng cụ cứu hỏa 3.000 7.000 10.000
- Ti vi 15.000 35.000 50.000
- Máy phô tô+ In + Fax 40.500 94.500 135.000
4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác - - 0
- Bàn ghế văn phòng 45.000 105.000 150.000
- Bàn ghế chờ 24.000 56.000 80.000
- Tủ trữ liệu 18.000 42.000 60.000
- Dụng cụ phục vụ khác 15.000 35.000 50.000
III Chi phí quản lý dự án 100.883 235.394 336.277
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
37
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 226.691 528.945 755.635
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
22.117 51.605 73.722
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
36.842 85.964 122.805
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 31.203 72.807 104.009
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa
chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu
16.040 37.426 53.465
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa
chọn nhà thầu
- - 0
6
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
102.490 239.144 341.634
7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị - - 0
8
Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng
18.000 42.000 60.000
V Dự phòng phí 340.592 794.714 1.135.306
Tổng
cộng
7.152.425 16.688.993 23.841.418
Tỷ lệ
(%)
30% 70% 100%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án
III.1. Nguồn vốn thực hiện dự án
Tổng mức đầu tƣ : 23.841.418.000 đồng. (Hai mươi ba tỷ tám
trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm mười tám nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) : 7.152.425.000đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 16.688.993.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 23.841.418
1 Vốn tự có (huy động) 7.152.425
2 Vốn vay Ngân hàng 16.688.993
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
38
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau:
- Từ việc đăng kiểm xe (Phụ lục 3)
Dự kiến đầu vào của dự án
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Hoàn trả phí đƣờng bộ (99%) 99%
Tổng mức đầu
tƣ thiết bị
5
Trích chuyển về cục Đăng kiểm (3% của 1% phí
đƣờng bộ) phí đƣờng bộ để phục vụ công tác quản lý
"" Bảng tính
6 Lƣơng quản lý điều hành "" Bảng tính
7 Chi phí bảo trì, bảo dƣỡng thiết bị 20% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Phương án vốn đầu tư
- Số tiền : 16.688.993.000 đồng
- Thời hạn :10 năm (120 tháng).
- Ân hạn :1 năm.
- Lãi suất, phí :Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 11% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
39
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực
của dự án)
III.3. Các thông số tài chính của dự án
 Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 2,77 tỷ đồng. Theo phân tích
khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc
nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 288%
trả đƣợc nợ.
 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu
hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 5,7 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo
bằng 5,7 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn
vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến
năm thứ 6 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5
để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 1 tháng kể từ ngày hoạt động.
 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 2,69 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
40
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,69 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có
đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta
cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 2 tháng tính từ ngày hoạt động.
 Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 40.296.767.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng
15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về
hiện giá thuần là: 40.296.767.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
 Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR
= 27,282% > 9,80% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh
lời.




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
41
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho
thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 2 tỷ đồng,
thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phƣơng.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ
chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định. Để
dự án sớm đi vào hoạt động.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An  | dua...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An  | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | dua...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến Coffee Omega3 Sachi Công nghệ cao tỉnh Gia...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến Coffee Omega3 Sachi Công nghệ cao tỉnh Gia...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến Coffee Omega3 Sachi Công nghệ cao tỉnh Gia...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến Coffee Omega3 Sachi Công nghệ cao tỉnh Gia...
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo | d...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo | d...Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo | d...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo | d...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu tỉnh Đồng Nai | dua...
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu tỉnh Đồng Nai | dua...Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu tỉnh Đồng Nai | dua...
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu tỉnh Đồng Nai | dua...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
 
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...
Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...
Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án Trạm đăng kiểm quận Thủ Đức TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356

Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINCong ty CP Du An Viet
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án Trạm đăng kiểm quận Thủ Đức TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

dự án trung tâm đăng kiểm
dự án trung tâm đăng kiểmdự án trung tâm đăng kiểm
dự án trung tâm đăng kiểm
 
dự án trung tâm đăng kiểm
dự án trung tâm đăng kiểmdự án trung tâm đăng kiểm
dự án trung tâm đăng kiểm
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0...Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0...
 
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Kho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van taiKho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van tai
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin - www.duanviet.com.vn - ...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin - www.duanviet.com.vn - ...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin - www.duanviet.com.vn - ...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin - www.duanviet.com.vn - ...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
Dự án Đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất - duanviet.com.vn -...
Dự án Đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất - duanviet.com.vn -...Dự án Đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất - duanviet.com.vn -...
Dự án Đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất - duanviet.com.vn -...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Thuyết minh dự án Trạm đăng kiểm quận Thủ Đức TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN TRẠM KIỂM ĐỊNH QUẬN THỦ ĐỨC, TP.HỒ CHÍ MINH Chủ đầu tư: Địa chỉ: Quận Thủ Đức, TP. HCM ___Tháng 1/2019___
  • 2. 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN TRẠM KIỂM ĐỊNH QUẬN THỦ ĐỨC, TP.HỒ CHÍ MINH CHỦ ĐẦU TƢ Giám đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ Giám đốc
  • 3. 2 MỤC LỤC CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN............................................................ 5 I. Giới thiệu chủ đầu tƣ ................................................................................................................5 II. Mô tả sơ bộ dự án....................................................................................................................5 III. Sự cần thiết của dự án............................................................................................................5 IV. Cơ sở pháp lý........................................................................................................................6 V. Mục tiêu dự án ........................................................................................................................7 V.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................................7 V.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................................8 CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................. 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................................................10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ...........................................................................10 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................................................14 II. Quy mô đầu tƣ của dự án. .....................................................................................................16 III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tƣ: ................................................................................17 IV. Nhu cầu sử dụng đất ............................................................................................................17 V. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......................................18 CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................................................................................ 19 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình....................................................................19 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật công nghệ ...............................................................19 CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................................... 22 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng....................22 II. Các phƣơng án xây dựng công trình .....................................................................................22 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.....................................24 IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện.........................................................................................25 IV.2. Hình thức quản lí ..............................................................................................................25
  • 4. 3 CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƢỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG............................................ 26 I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................................................26 1.1.Giới thiệu chung: .................................................................................................................26 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng...................................................................26 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án...............................................................27 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ..........................................................................27 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.......................................................................................27 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm........................................................................................................28 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng.....................................................................................29 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng..................................30 II.4. Kết luận: .............................................................................................................................32 CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN................... 33 I. Tổng mức đầu tƣ của dự án....................................................................................................33 II. Nguồn vốn của dự án ............................................................................................................33 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.......................................................................37 III.1. Nguồn vốn thực hiện dự án...............................................................................................37 III.2. Phƣơng án vốn đầu tƣ .......................................................................................................38 III.3. Các thông số tài chính của dự án ......................................................................................39 KẾT LUẬN................................................................................................................................ 41 I. Kết luận...................................................................................................................................41 II. Đề xuất và kiến nghị..............................................................................................................41 PHỤ LỤC................................................................................................................................... 42 Phụ lục 1 Bảng tổng mức đầu tƣ, nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự ánError! Bookmark not defined. Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án...................Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án.....Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án...............Error! Bookmark not defined.
  • 5. 4 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án......................Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark not defined.
  • 6. CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN I. Giới thiệu chủ đầu tƣ Chủ đầu tƣ: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ dự án  Tên dự án : Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh  Địa điểm : Quận Thủ Đức, TP. HCM  Diện tích : 4.600 m2 Tổng mức đầu tƣ : 23.841.418.000 đồng. (Hai mươi ba tỷ tám trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm mười tám nghìn đồng) + Vốn tự có (tự huy động) : 7.152.425.000đồng. + Vốn vay tín dụng : 16.688.993.000 đồng. III. Sự cần thiết của dự án Khi các phƣơng tiện cơ giới ngày càng phát triển mạnh về số lƣợng thì những nguy cơ về tai nạn, ô nhiễm môi trƣờng … cũng ngày một tăng theo. Để ngăn chặn và giảm thiểu những rủi ro trong lƣu thông cho phƣơng tiện, đảm bảo an toàn cho xã hội và môi trƣờng sống…, con ngƣời đã đặt ra và xã hội hóa những tiêu chuẩn an toàn cho phƣơng tiện khi tham gia vào hệ thống giao thông đƣờng bộ, việc xã hội hóa các tiêu chuẩn an toàn cho phƣơng tiện thể hiện tính nhân sinh sâu sắc và gắn liền với sự phát triển của xã hội. Trên thế giới và cả Việt Nam hiện nay, kiểm định phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ đƣợc xem nhƣ một hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận. Tại Việt Nam, hoạt động kiểm định vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối với các cơ quan đơn
  • 7. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 6 vị ngoài hệ thống nhà nƣớc, số lƣợng đơn vị tham gia còn hạn chế do chƣa đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn đặt ra. Ở Việt Nam trƣớc đây hoạt động kiểm soát chất lƣợng phƣơng tiện xe cơ giới đƣờng bộ do cơ quan Nhà nƣớc quản lý tập trung. Đăng kiểm Việt Nam (VR) là cơ quan quản lý Nhà nƣớc có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát kỹ thuật, chứng nhận Chất lƣợng, An toàn cho các phƣơng tiện và trang thiết bị giao thông vận tải bao gồm: tàu thuỷ, ô tô, phƣơng tiện đƣờng sắt, các sản phẩm công nghiệp và công trình biển. Hoạt động của đăng kiểm Việt Nam vì mục đích đảm bảo an toàn sinh mạng con ngƣời, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng, không vì lợi nhuận. Gần đây, để xã hội hóa hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng và an toàn phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ, Bộ giao thông vận tải đã có quyết định số 1658/QĐ – BGTVT ngày 16/05/2005 về việc phê duyệt đề án “Xã hội hóa công tác kiểm định xe cơ giới đang lƣu hành” nhằm huy động tiềm năng và các nguồn lực của xã hội đầu tƣ cho hoạt động kiểm soát chất lƣợng phƣơng tiện, giảm gánh nặng về ngân sách cho Nhà nƣớc do việc tăng trƣởng phƣơng tiện trong xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ phƣơng tiện, phát huy vai trò làm chủ của ngƣời lao động và giám sát của nhà đầu tƣ trong hoạt động kiểm định. Do hoạt động đăng kiểm mang nặng tích công ích, không vì mục tiêu lợi nhuận nên các đơn vị ngoài hệ thống Nhà nƣớc không có tham gia vào hoạt động vận tải cũng ít quan tâm đến lĩnh vực này. Hiện tại, Đăng kiểm Việt Nam có 26 chi cục, chi nhánh đăng kiểm tàu thuỷ, công trình biển và sản phẩm công nghiệp; có hệ thống 86 Trung tâm/Trạm đăng kiểm phƣơng tiện cơ giới đƣờng bộ. Riêng tại Tp. HCM hiện đang có trên 10 trung tâm đăng kiểm hoạt động nhƣng hiện tại vẫn không đủ đáp ứng cho nhu cầu của ngƣời dân và gây nên hiện tƣợng quá tải. Nắm đƣợc tình hình đó, để góp phần thực hiện chủ trƣơng của thành phố, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu lập dự án “Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh” tại Quận Thủ Đức nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu ngƣời dân cũng nhƣ góp phần phát triển kinh tế của địa phƣơng. IV. Cơ sở pháp lý Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
  • 8. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 7 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 59/2013/TT- BGTVT ngày 30/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về việc thành lập và hoạt động của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới; Thông tƣ số 11/2009/TT- BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ giao thông vận tải quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phƣơng tiện giao thông cơ giới đƣờng bộ. V. Mục tiêu dự án V.1. Mục tiêu chung. - Chủ động trong việc kiểm định xe cơ giới, phƣơng tiện kĩ thuật phục vụ cho nhu cầu đi lại của ngƣời dân.
  • 9. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 8 - Phân tán lƣợng phƣơng tiện xe cơ giới và phƣơng tiện kỹ thuật khi đến kỳ kiểm định, giải phóng nhanh lƣợng phƣơng tiện trong hoạt động kiểm định tránh đƣợc tình trạng ùn tắc trong giao thông khi phƣơng tiện tập trung quá đông tại một địa điểm. - Góp phần giảm thiểu tai nạn trong quá trình vận hành và khai thác phƣơng tiện xe cơ giới, phƣơng tiện kỹ thuật phục vụ bay trong khu vực hoạt động bay và bảo vệ môi trƣờng. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Chủ động trong việc kiểm định xe của đơn vị, giải phóng xe nhanh nhất, đáp ứng kịp thời cho hoạt động kinh doanh và hỗ trợ tốt cho dịch vụ mua bán xe ô tô. - Xây dựng đƣợc lực lƣợng kiểm định viên chuyên biệt, đặc thù để kiểm định an toàn kỹ thuật và môi trƣờng trong khu vực. - Kiểm tra, bảo dƣỡng, sửa chữa và chịu trách nhiệm duy trì độ chính xác của trang thiết bị kiểm định theo quy định giữa các kỳ kiểm tra, đánh giá. - Niêm yết công khai tại phòng chờ làm thủ tục kiểm định các nội dung: Quy trình, quy định, phí, lệ phí, thời gian kiểm định trong ngày và số điện thoại đƣờng dây nóng. - Thông báo công khai việc đình chỉ và thời gian bị đình chỉ hoặc dừng kiểm định tại trụ sở Trung Tâm - Tham gia giám định sự cố, tai nạn giao thông liên quan đến an toàn kỹ thuật xe cơ giới theo yêu cầu của các cơ quan chức năng, xác định nguyên nhân và thực hiện các biện pháp phòng ngừa. - Thực hiện các hoạt động dịch vụ tƣ vấn khác theo quy định; triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học và tham gia các hoạt động liên quan khác khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nƣớc.
  • 10. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 9
  • 11. CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dƣơng, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đƣờng bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đƣờng chim bay.  Khí hậu thời tiết. Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng nhƣ các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mƣa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trƣờng cảnh quan sâu sắc. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố
  • 12. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 11 khí tƣợng chủ yếu; cho thấy những đặc trƣng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh nhƣ sau: - Lƣợng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2 /năm. Số giờ nắng trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270 C. Nhiệt độ cao tuyệt đối 400 C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80 C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,80 C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70 C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280 C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trƣờng đô thị. - Lƣợng mƣa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mƣa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lƣợng mƣa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thƣờng có lƣợng mƣa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mƣa rất ít, lƣợng mƣa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lƣợng mƣa phân bố không đều, có khuynh hƣớng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc thƣờng có lƣợng mƣa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam. - Ðộ ẩm tƣơng đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mƣa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%. - Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hƣởng bởi hai hƣớng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dƣơng thổi vào trong mùa mƣa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hƣớng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tƣợng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hƣởng ở mức độ nhẹ.  Ðịa chất - đất đai. Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc hình thành trên hai hƣớng trầm tích: trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
  • 13. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 12 Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc, Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn, Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực nội thành cũ. Ðiểm chung của tƣớng trầm tích này, thƣờng là địa hình đồi gò hoặc lƣợn sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hƣớng Ðông Nam. Dƣới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên nhƣ sinh vật, khí hậu, thời gian và hoạt động của con ngƣời, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trƣng riêng. Nhóm đất xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố. Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nƣớc kém; mực nƣớc ngầm tùy nơi và tùy mùa biến động sâu từ 1- 2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám tuy nghèo dinh dƣỡng, nhƣng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản. Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn (45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là "giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò.  Nguồn nước và thủy văn. Về nguồn nƣớc, nằm ở vùng hạ lƣu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, thành phố Hồ Chí minh có mạng lƣới sông ngòi kênh rạch rất phát triển. Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lƣu bởi nhiều sông khác, nhƣ sông La Ngà, sông Bé, nên có lƣu vực lớn, khoảng 45.000 km2 . Nó có lƣu lƣợng bình quân 20-500 m3 /s và lƣu lƣợng cao nhất trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nƣớc và là nguồn nƣớc ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài
  • 14. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 13 80 km. Hệ thống các chi lƣu của sông Sài Gòn rất nhiều và có lƣu lƣợng trung bình vào khoảng 54 m3 /s. Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lƣu của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài 59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đƣờng thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn. Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lƣới kênh rạch chằng chịt, nhƣ ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lƣơng, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé, Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình Chánh đã giúp cho việc tƣới tiêu thuận lợi và đang dần dần từng bƣớc thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nƣớc, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn. Nƣớc ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nƣớc ngầm thƣờng bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nƣớc ngầm rất đáng kể, nhƣng chất lƣợng nƣớc không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nƣớc ngầm vẫn thƣờng đƣợc khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lƣợng nƣớc ngầm rất dồi dào, chất lƣợng nƣớc rất tốt, thƣờng đƣợc khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là nguồn nƣớc bổ sung quan trọng của thành phố Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh hƣởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nƣớc lên xuống hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nƣớc ở khu vực nội thành.
  • 15. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 14 Mực nƣớc triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nƣớc cao nhất là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lƣu lƣợng của nguồn các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mƣa lƣu lƣợng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi nhiều. Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thƣợng nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập tràn và cống đóng-xả, nên môi trƣờng vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu ảnh hƣởng của nguồn, nói chung đã đƣợc cải thiện theo chiều hƣớng ngọt hóa. Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng 5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên. Vào mùa mƣa, lƣợng nƣớc đƣợc điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhƣng ngƣợc lại, nƣớc mặn lại xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng đƣợc diện tích cây trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống kênh mƣơng, đã có tác dụng nâng cao mực nƣớc ngầm trên tầng mặt lên 2-3m, tăng thêm nguồn cung cấp nƣớc phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành phố. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Điểm nổi bật trong kết quả điều hành kinh tế - xã hội năm 2017 của thành phố là môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh tiếp tục đƣợc cải thiện, thủ tục hành chính có nhiều tiến bộ; việc lặp lại trật tự đô thị đƣợc ngƣời dân ủng hộ. Trong năm, Thành phố đã đẩy mạnh việc giải ngân các công trình xây dựng cơ bản, rà soát phân bổ vốn đầu tƣ, tập trung ứng vốn cho dự án tuyến đƣờng sắt Bến Thành – Suối Tiên, kịp thời ngăn chặn tình trạng sốt giá nhà đất ở các vùng ven. Đặc biệt đã tổ chức làm việc với các cơ quan trung ƣơng về báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và đƣợc Quốc Hội thông qua Nghị quyết 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hồ Chí Minh, tạo động lực cho Thành phố phát triển bền vững và nhanh hơn nữa trong những năm tiếp theo. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ƣớc tăng 8,25% so năm trƣớc (năm 2016 tăng 8,05%). Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) đạt 107,90% (năm 2016 đạt 107,33%); tổng vốn đầu tƣ xã hội đạt 365,71 ngàn tỷ đồng, so cùng kỳ tăng 18,4%, so với GRDP bằng 34,5%; tổng thu cân đối ngân Nhà nƣớc đạt 347.986 tỷ đồng, đạt 100,03% dự
  • 16. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 15 toán, tăng 13,32%; tổng chi ngân sách địa phƣơng (trừ tạm ứng) 67.075 tỷ đồng, đạt 94,94% dự toán, tăng 40,36% so cùng kỳ; tổng dƣ nợ tín dụng đến 1/12/2017 tăng 17,27% so với tháng 12/2016. Công Nghiệp Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tháng 12 tiếp tục tăng trƣởng ổn định. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ƣớc tính tháng 12 tăng 6,37% so với tháng trƣớc. Trong đó: công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6,65%; ngành cung cấp nƣớc, quản lý và xử lý rác thải, nƣớc thải tăng 4,69%; hoạt động khai khoáng giảm 2,12%; ngành sản xuất và phân phối điện giảm 5,16%. Xây dựng Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá hiện hành ƣớc đạt 247.525,16 tỷ đồng, bao gồm: + Khu vực Nhà nƣớc đạt 14.719,23 tỷ đồng, chiếm 5,95%; + Khu vực ngoài Nhà nƣớc đạt 212.732,65 tỷ đồng, chiếm 85,94%; + Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 20.073,29 tỷ đồng, chiếm 8,11%. Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà chiếm 53,36%; công trình kỹ thuật dân dụng chiếm 28,36% và hoạt động xây dựng chuyên dụng chiếm 18,28%. Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá so sánh ƣớc đạt 191.848,42 tỷ đồng, tăng 8,19% so với năm 2016, bao gồm: + Khu vực Nhà nƣớc đạt 11.329,06 tỷ đồng, giảm 15,95%; + Khu vực ngoài Nhà nƣớc đạt 164.678,71 tỷ đồng, tăng 10,97%; + Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 15.840,65 tỷ đồng, tăng 2,59%. Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà tăng 11,15%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 1,61% và hoạt động xây dựng chuyên dụng tăng 10,55%. Trồng trọt Diện tích gieo trồng cây hàng năm ƣớc đạt 41.552,9 ha, giảm 1,8% so với năm 2016. Trong đó, diện tích lúa chiếm 46,2%, giảm 1,5%; sản lƣợng đạt 86.253,3 tấn, tăng 1,3% so năm trƣớc. Diện tích gieo trồng rau các loại chiếm 19%, giảm 0,6%, sản lƣợng đạt 230.626,6 tấn, tăng 3,4%. Diện tích hoa, cây cảnh là 1.366,4 ha, tăng 9,2%. Nhìn chung, năng suất các loại cây trồng hàng năm tăng so với năm trƣớc.
  • 17. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 16 Thủy sản Sản lƣợng thủy sản năm 2017 ƣớc đạt 59.043,6 tấn, tăng 0,45% so năm trƣớc. Trong đó, sản lƣợng cá ƣớc đạt 18.956,7 tấn, giảm 2,21%; sản lƣợng tôm ƣớc đạt 16.085,1 tấn, giảm 1,85%; sản lƣợng thủy sản khác ƣớc đạt 24.001,8 tấn, tăng 4,32%. Trong đó: − Sản lƣợng thủy sản khai thác ƣớc đạt 19.976,7 tấn, tăng 1%. Trong đó, sản lƣợng khai thác thủy sản biển chiếm 86,4%, tăng 1,7%; sản lƣợng khai thác thủy sản nội địa chiếm 13,6%, giảm 3%. − Sản lƣợng thủy sản nuôi trồng ƣớc đạt 39.067,0 tấn, tăng 0,2%. Trong đó, sản lƣợng cá chiếm 21,6%, giảm 8%; tôm chiếm 32,6%, giảm 2,6%; sản lƣợng thủy sản khác chiếm 45,8%, tăng 6,8%. Dân số Dân số: ƣớc tính dân số trung bình trên địa bàn thành phố năm 2017 có 8.611,1 ngàn ngƣời, tăng 2% so với năm 2016. Giải quyết việc làm: dự ƣớc cả năm 2017, giải quyết việc làm cho 323.225 lƣợt ngƣời (đạt 115,44 % kế hoạch năm), số việc làm mới tạo ra là 133.331 chỗ việc làm mới (đạt 106,66 % kế hoạch năm), tổ chức 80 phiên giao dịch việc làm. Bên cạnh giải quyết việc làm trong nƣớc, dự ƣớc số lao động đƣợc giải quyết việc làm thông qua hoạt động xuất khẩu lao động là 14.212 ngƣời. II. Quy mô đầu tƣ của dự án. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 4.600 1 Nhà bảo vệ m² 12 2 Trạm biến áp m² 5 3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74 4 Văn phòng điều hành m² 72 5 Bể nƣớc m² 12 6 Nhà ăn m² 108 7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45 8 Nhà kiểm định xe m² 1.135 9 Bãi thử tải m² 457 10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511
  • 18. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 17 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng 11 Bãi xe chờ kết quả m² 315 12 Cây xanh cách ly m² 140 13 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 1.714 14 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1 15 Hệ thống thông tin HT 1 16 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1 17 Hệ thống chiếu sáng HT 1 18 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1 19 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tƣ: 1. Địa điểm xây dựng Dự án đầu tƣ “Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh” đƣợc xây dựng tại Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà bảo vệ 12 0,26 2 Trạm biến áp 5 0,11 3 Nhà đâu xe nhân viên 74 1,61 4 Văn phòng điều hành 72 1,57 5 Bể nƣớc 12 0,26 6 Nhà ăn 108 2,35 7 Nhà vệ sinh công cộng 45 0,98 8 Nhà kiểm định xe 1.135 24,67 9 Bãi thử tải 457 9,93 10 Bãi đậu chờ kiểm định 511 11,11 12 Cây xanh cách ly 315 6,85 13 Giao thông nội bộ và phụ trợ 1.714 37,26 Tổng cộng 4.600 100,00
  • 19. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 18 V. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại tuyển dụng từ thành phố Hồ Chí Minh. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 20. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 19 CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ xây dựng các công trình của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 4.600 1 Nhà bảo vệ m² 12 2 Trạm biến áp m² 5 3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74 4 Văn phòng điều hành m² 72 5 Bể nƣớc m² 12 6 Nhà ăn m² 108 7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45 8 Nhà kiểm định xe m² 1.135 9 Bãi thử tải m² 457 10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511 11 Bãi xe chờ kết quả m² 315 12 Cây xanh cách ly m² 140 13 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 1.714 14 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1 15 Hệ thống thông tin HT 1 16 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1 17 Hệ thống chiếu sáng HT 1 18 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1 19 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật công nghệ Do hoạt động kiểm định đƣợc thực hiện thống nhất trong toàn quốc và do Cục đăng kiểm Việt Nam quản lý, nên các tiêu chuẩn về thiết bị - công nghệ cũng do Cục đăng kiểm Việt Nam qui định. Do vậy, việc đầu tƣ thiết bị công nghệ cũng thực hiện
  • 21. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 20 theo các qui chuẩn của ngành về hoạt động kiểm định nên không có nhiều lựa chọn trong hoạt động này. Thiết bị kiểm định đảm bảo: - Kiểu loại các thiết bị kiểm tra bố trí trong dây chuyền kiểm định phải phù hợp với kiểu loại thiết bị đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo tính thống nhất trong mạng lƣới Trung tâm kiểm định xe cơ giới trên toàn quốc. - Trang bị cho một dây chuyền kiểm định tối thiểu phải có các thiết bị kiểm tra sau đây: + Thiết bị kiểm tra phanh (Brake Tester); + Thiết bị cân trọng lƣợng (Weighing device) + Thiết bị đo độ trƣợt ngang của bánh xe (Side Slip Tester); + Thiết bị phân tích khí xả (Exhaust Gas Analyser); + Thiết bị đo độ khói (Exhaust Smoke Opacimeter); + Thiết bị đo độ ồn phƣơng tiện và âm lƣợng còi (Sound Level Meters); + Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trƣớc (Headlamp Tester); + Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ (Speedometer Tester); + Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm (Axle play detector); + Thiết bị nâng xe phục vụ cho việc kiểm tra khung gầm và các bộ phận bên dƣới thân xe. Trƣờng hợp không sử dụng thiết bị nâng thì có thể thay thế bằng hầm kiểm tra gầm ôtô. Kích thƣớc cụ thể hầm kiểm tra đƣợc quy định nhƣ sau: . Hầm kiểm tra xe con (dài x rộng x sâu): 6000 x 600 x 1300 (mm); . Hầm kiểm tra xe tải (dài x rộng x sâu): 12000 x 750 x 1200 (mm); . Hầm kiểm tra tổng hợp (dài x rộng x sâu): 12000 x 650 x 1250 (mm). . Vị trí của hầm phù hợp với thiết kế của dây chuyền kiểm tra, lối lên xuống phải thuận tiện và có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố. Trong hầm phải trang bị kích nâng để thay đổi khoảng cách giữa đăng kiểm viên và gầm xe nhằm tạo thuận lợi khi thao tác kiểm định. Sử dụng hầm tổng hợp trong trƣờng hợp chỉ có một dây chuyền kiểm tra. + Thiết bị phát điện cung cấp cho các trang thiết bị kiểm định khi có sự cố về điện.
  • 22. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 21 Dụng cụ kiểm tra Dụng cụ kiểm tra cho mỗi một dây chuyền kiểm định tối thiểu nhƣ sau: + Dụng cụ kiểm tra độ rơ góc vô lăng lái; + Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp; + Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại; + Đèn soi, đèn pin; + Búa chuyên dùng kiểm tra; + Thƣớc đo các loại. Yêu cầu kỹ thuật của từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới phải theo đúng quy định, tiêu chuẩn hiện hành. Thông tin lƣu trữ + Mỗi một vị trí làm việc phải có 01 thiết bị để nhập, lƣu trữ và truyền số liệu. Các thiết bị phải đƣợc nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lƣu trữ và truyền số liệu. + Máy chủ của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải đƣợc nối mạng với máy chủ của cơ quan quản lý nhà nƣớc về công tác kiểm định để thƣờng xuyên truyền, báo cáo số liệu kiểm định. + Chƣơng trình quản lý kiểm định sử dụng tại Trung tâm phải hoà mạng đƣợc với chƣơng trình quản lý của cơ quan quản lý chuyên ngành. Các thiết bị khác + Máy điện thoại; + Máy Fax; + Camera quan sát và chụp ảnh phƣơng tiện vào kiểm định; + Máy photocopy.
  • 23. CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng. Sau khi có chủ trƣơng đầu tƣ, chúng tôi phối hợp với các cơ quan ban ngành có liên quan, tiến hành chuyển đổi theo đúng quy định hiện hành và cam kết dự án theo đúng tiến độ đề ra. II. Các phƣơng án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 4.600 1 Nhà bảo vệ m² 12 2 Trạm biến áp m² 5 3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74 4 Văn phòng điều hành m² 72 5 Bể nƣớc m² 12 6 Nhà ăn m² 108 7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45 8 Nhà kiểm định xe m² 1.135 9 Bãi thử tải m² 457 10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511 11 Bãi xe chờ kết quả m² 315 12 Cây xanh cách ly m² 140 13 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 1.714 14 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1 15 Hệ thống thông tin HT 1 16 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1 17 Hệ thống chiếu sáng HT 1 18 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1 19 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 II Thiết bị 1 Dây chuyền kiểm tra xe con Đồng bộ 1
  • 24. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 23 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng 2 Dây chuyển kiểm tra xe tải " 1 3 Dụng cụ kiểm tra khác - Thiết bị quay bánh xe bằng động cơ điện theo tiêu chuẩn Châu Âu TB 3 - Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ xăng TB 3 - Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ diezel TB 3 4 Dụng cụ quản lý - điều hành 4.1 Hệ thống thiết bị quản lý - Máy chủ nối mạng Chiếc 1 - Máy tính làm việc Chiếc 5 - Điện thoại+ tổng đài nội bộ Bộ 1 - Bộ đàm+ camera giám sát Bộ 5 - Điều hòa+ Quạt gió Bộ 1 - Dụng cụ cứu hỏa Chiếc 10 - Ti vi Chiếc 5 - Máy phô tô+ In + Fax Chiếc 3 4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác - Bàn ghế văn phòng Đồng bộ 1 - Bàn ghế chờ " 1 - Tủ trữ liệu " 1 - Dụng cụ phục vụ khác " 1 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: 1. Mô hình tổ chức:  Giám đốc Trung Tâm: lãnh đạo  Phó giám đốc: Giúp việc giám đốc  Phòng nghiệp vụ: 04 phòng gồm:  Phòng kiểm định;  Phòng kế toán – tài chính;
  • 25. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 24  Phòng nghiệp vụ hồ sơ;  Phòng tổ chức - hành chính;  Chức năng nhiệm vụ của từng phòng do Giám đốc trung tâm phân công, sắp xếp quản lý.  Chức năng của Giám đốc Trung tâm có quyền quyết định và điều hành các hoạt động của Trung Tâm theo quy định của Pháp luật.  Giám đốc Trung tâm đăng kiểm chịu trách nhiệm trƣớc Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không miền Nam và chịu trách nhiệm trƣớc Pháp luật về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,cơ chế, biên chế tài chính của đơn vị mình.  Trƣờng hợp Giám đốc Trung tâm vắng mặt, ủy quyền thay thế điều hành Trung Tâm cho phó Giám đốc. Ngoài ra, Các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thực hiện tổ chức hoạt động đoàn thể, các tổ chức hội theo quy định của Pháp luật. 2. Phƣơng án nhân sự TT Chức danh Số lƣợng Lƣơng cơ bản Tổng lƣơng tháng Chi phí BHXH, BHYT (tháng) Tổng lƣơng năm Chi phí BHXH, BHYT (năm) 1 Giám đốc 1 25.000 25.000 5.375 325.000 65.000 2 Phó giám đốc 1 20.000 20.000 4.300 260.000 52.000 3 Kế toán 1 15.000 15.000 3.225 195.000 39.000 4 Thủ quỷ 1 10.000 10.000 2.150 130.000 26.000 5 Nhân viên phụ trách hồ sơ 3 8.000 24.000 5.160 312.000 62.400 6 Nhân Viên CNTT 1 10.000 10.000 2.150 130.000 26.000 7 Phụ trách dây chuyền 4 10.000 40.000 8.600 520.000 104.000 8 Nhân viên đăng kiểm 20 8.000 160.000 34.400 2.080.000 416.000 TỔNG 32 304.000 65.360 3.952.000 790.400 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.
  • 26. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 25 IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện - Lập và phê duyệt dự án tiền khả thi trong quý I năm 2019 - Lập phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi trong quý II năm 2019 - Tiến hành xây dựng dự án trong quý III và quý IV năm từ 2019. Và bắt đầu khai thác từng hạng mục của dự án từ năm 2020 IV.2. Hình thức quản lí Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lí
  • 27. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 26 CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƢỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. 1.1.Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng Dự án và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo - Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng - Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng; - Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. - Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. - Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
  • 28. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 27 - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng; I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Diện tích xây dựng khoảng 4.600 m2 , có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau: _ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt. _ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh.
  • 29. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 28 Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngƣng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. _ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
  • 30. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 29 _ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp. _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng  Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao
  • 31. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 30 nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.  Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt: Hoạt động xây dựng công trình ít có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt.  Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.  Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. Giảm thiểu lƣợng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
  • 32. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 31 _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. _ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý
  • 33. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 32 còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 34. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 33 CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Tổng mức đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 4.600 9.738.700 1 Nhà bảo vệ m² 12 2.500 30.000 2 Trạm biến áp m² 5 100 500 3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74 500 37.000 4 Văn phòng điều hành m² 72 3.500 252.000 5 Bể nƣớc m² 12 1.500 18.000 6 Nhà ăn m² 108 2.000 216.000 7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45 1.500 67.500 8 Nhà kiểm định xe m² 1.135 3.000 3.405.000 9 Bãi thử tải m² 457 700 319.900 10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511 500 255.500 11 Bãi xe chờ kết quả m² 315 500 157.500 12 Cây xanh cách ly m² 140 50 7.000 13 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 1.714 200 342.800 14 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1 450.000 450.000 15 Hệ thống thông tin HT 1 180.000 180.000 16 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1 1.200.000 1.200.000 17 Hệ thống chiếu sáng HT 1 800.000 800.000 18 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1 1.200.000 1.200.000 19 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 800.000 800.000 II Thiết bị 11.875.500 1 Dây chuyền kiểm tra xe con Đồng bộ 1 3.000.000 3.000.000 2 Dây chuyển kiểm tra xe tải " 1 5.000.000 5.000.000 3 Dụng cụ kiểm tra khác -
  • 35. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 34 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền - Thiết bị quay bánh xe bằng động cơ điện theo tiêu chuẩn Châu Âu TB 3 338.500 1.015.500 - Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ xăng TB 3 358.000 1.074.000 - Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ diezel TB 3 349.000 1.047.000 4 Dụng cụ quản lý - điều hành - 4.1 Hệ thống thiết bị quản lý - - Máy chủ nối mạng Chiếc 1 20.000 20.000 - Máy tính làm việc Chiếc 5 10.000 50.000 - Điện thoại+ tổng đài nội bộ Bộ 1 20.000 20.000 - Bộ đàm+ camera giám sát Bộ 5 12.800 64.000 - Điều hòa+ Quạt gió Bộ 1 50.000 50.000 - Dụng cụ cứu hỏa Chiếc 10 1.000 10.000 - Ti vi Chiếc 5 10.000 50.000 - Máy phô tô+ In + Fax Chiếc 3 45.000 135.000 4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác - - Bàn ghế văn phòng Đồng bộ 1 150.000 150.000 - Bàn ghế chờ " 1 80.000 80.000 - Tủ trữ liệu " 1 60.000 60.000 - Dụng cụ phục vụ khác " 1 50.000 50.000 III Chi phí quản lý dự án 3,453 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 336.277 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 755.635 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,757 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 73.722 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,261 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 122.805 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL%*1,1 104.009 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, Giá gói thầu XDtt * 53.465
  • 36. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 35 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,549 ĐMTL%*1,1 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,549 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 - 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,51 GXDtt * ĐMTL%*1,1 341.634 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL%*1,1 - 8 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng TT 60.000 V Dự phòng phí 5% 1.135.306 Tổng cộng 23.841.418 II. Nguồn vốn của dự án STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 I Xây dựng 2.921.610 6.817.090 9.738.700 1 Nhà bảo vệ 9.000 21.000 30.000 2 Trạm biến áp 150 350 500 3 Nhà đâu xe nhân viên 11.100 25.900 37.000 4 Văn phòng điều hành 75.600 176.400 252.000 5 Bể nƣớc 5.400 12.600 18.000 6 Nhà ăn 64.800 151.200 216.000 7 Nhà vệ sinh công cộng 20.250 47.250 67.500 8 Nhà kiểm định xe 1.021.500 2.383.500 3.405.000 9 Bãi thử tải 95.970 223.930 319.900 10 Bãi đậu chờ kiểm định 76.650 178.850 255.500 11 Bãi xe chờ kết quả 47.250 110.250 157.500 12 Cây xanh cách ly 2.100 4.900 7.000 13 Giao thông nội bộ và phụ trợ 102.840 239.960 342.800 14 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, 135.000 315.000 450.000
  • 37. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 36 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 PCCC 15 Hệ thống thông tin 54.000 126.000 180.000 16 Hệ thống biến áp KW 110 360.000 840.000 1.200.000 17 Hệ thống chiếu sáng 240.000 560.000 800.000 18 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 360.000 840.000 1.200.000 19 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 240.000 560.000 800.000 II Thiết bị 3.562.650 8.312.850 11.875.500 1 Dây chuyền kiểm tra xe con 900.000 2.100.000 3.000.000 2 Dây chuyển kiểm tra xe tải 1.500.000 3.500.000 5.000.000 3 Dụng cụ kiểm tra khác - - 0 - Thiết bị quay bánh xe bằng động cơ điện theo tiêu chuẩn Châu Âu 304.650 710.850 1.015.500 - Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ xăng 322.200 751.800 1.074.000 - Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ diezel 314.100 732.900 1.047.000 4 Dụng cụ quản lý - điều hành - - 0 4.1 Hệ thống thiết bị quản lý - - 0 - Máy chủ nối mạng 6.000 14.000 20.000 - Máy tính làm việc 15.000 35.000 50.000 - Điện thoại+ tổng đài nội bộ 6.000 14.000 20.000 - Bộ đàm+ camera giám sát 19.200 44.800 64.000 - Điều hòa+ Quạt gió 15.000 35.000 50.000 - Dụng cụ cứu hỏa 3.000 7.000 10.000 - Ti vi 15.000 35.000 50.000 - Máy phô tô+ In + Fax 40.500 94.500 135.000 4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác - - 0 - Bàn ghế văn phòng 45.000 105.000 150.000 - Bàn ghế chờ 24.000 56.000 80.000 - Tủ trữ liệu 18.000 42.000 60.000 - Dụng cụ phục vụ khác 15.000 35.000 50.000 III Chi phí quản lý dự án 100.883 235.394 336.277
  • 38. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 37 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 226.691 528.945 755.635 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 22.117 51.605 73.722 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 36.842 85.964 122.805 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 31.203 72.807 104.009 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 16.040 37.426 53.465 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu - - 0 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 102.490 239.144 341.634 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị - - 0 8 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng 18.000 42.000 60.000 V Dự phòng phí 340.592 794.714 1.135.306 Tổng cộng 7.152.425 16.688.993 23.841.418 Tỷ lệ (%) 30% 70% 100% III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án III.1. Nguồn vốn thực hiện dự án Tổng mức đầu tƣ : 23.841.418.000 đồng. (Hai mươi ba tỷ tám trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm mười tám nghìn đồng) + Vốn tự có (tự huy động) : 7.152.425.000đồng. + Vốn vay tín dụng : 16.688.993.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 23.841.418 1 Vốn tự có (huy động) 7.152.425 2 Vốn vay Ngân hàng 16.688.993 Tỷ trọng vốn vay 70,00%
  • 39. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 38 Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00% Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau: - Từ việc đăng kiểm xe (Phụ lục 3) Dự kiến đầu vào của dự án Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Hoàn trả phí đƣờng bộ (99%) 99% Tổng mức đầu tƣ thiết bị 5 Trích chuyển về cục Đăng kiểm (3% của 1% phí đƣờng bộ) phí đƣờng bộ để phục vụ công tác quản lý "" Bảng tính 6 Lƣơng quản lý điều hành "" Bảng tính 7 Chi phí bảo trì, bảo dƣỡng thiết bị 20% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2. Phương án vốn đầu tư - Số tiền : 16.688.993.000 đồng - Thời hạn :10 năm (120 tháng). - Ân hạn :1 năm. - Lãi suất, phí :Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 11% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
  • 40. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 39 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) III.3. Các thông số tài chính của dự án  Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 2,77 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 288% trả đƣợc nợ.  Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 5,7 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 5,7 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 1 tháng kể từ ngày hoạt động.  Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 2,69 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(
  • 41. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 40 sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,69 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 2 tháng tính từ ngày hoạt động.  Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,8%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 40.296.767.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 40.296.767.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.  Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 27,282% > 9,80% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 42. Dự án: Trạm kiểm định Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 41 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 2 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phƣơng. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 43. PHỤ LỤC Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.