SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 50
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
DỰ ÁN SIÊU THỊ MINI
CHỦ ĐẦU TƢ:
ĐỊA ĐIỂM:
TP HCM
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
DỰ ÁN SIÊU THỊ MINI
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
TP HCM
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
(Dự án siêu thị Mini)
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN ........................................................1
I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ..........................................................................................5
I.2. Mô tả thông tin sơ bộ dự án:..............................................................................5
I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án .........................................................................5
I.4. Mục tiêu của dự án.............................................................................................6
CHƢƠNG II: TÌNH HÌNH CHUNG TẠI TP HCM.......................................................6
I.1. Tình hình kinh tế....................................................................................................6
II.2. Tình hình xã hội.....................................................................................................11
CHƢƠNG III: THỊ TRƢỜNG NGÀNH SIÊU THỊ MINI...........................................12
III.1. Diễn biến thị trƣờng .........................................................................................12
III.2 Dự kiến Cung-Cầu ............................................................................................14
III.3. Dự báo...............................................................................................................15
III.4. Mức Độ Cạnh Tranh .........................................................................................16
III.5 Thị trƣờng và khách hàng mục tiêu ...................................................................19
II.5.1. Thị trƣờng mục tiêu......................................................................................19
III.5.2. Khách hàng mục tiêu ..................................................................................19
CHƢƠNG IV: KẾ HOẠCH KINH DOANH ...............................................................20
IV.1. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng .............................................................................20
IV.2. Kế hoạch phát triển thị trƣờng..........................................................................20
IV.3. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp ....................................................................21
IV.3.1. Kế hoạch quản lý........................................................................................21
IV.3.2. Chiến lƣợc sản phẩm ..................................................................................21
CHƢƠNG V: DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƢ..............................................................22
V.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật...............................................................................22
V1.1. Căn cứ xây dựng ...........................................................................................22
V.1.2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản phần kiến trúc...........................................22
V.1.3. Thiết kế quy hoạch kiến trúc........................................................................26
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 4
V.2. Phối cảnh siêu thị Mini ......................................................................................27
CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................................28
VI.1. Khái toán tổng mực đầu tƣ của dự án...............................................................28
VI.2. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................................28
CHƢƠNG VII: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN ......................................29
VII.1. Phân tích hiệu quả kinh tế và phƣơng án trả nợ. .............................................29
VII.2. Phƣơng án vay. ................................................................................................29
CHƢƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................50
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ
- Tên chủ đầu tƣ :
- CMND số :
- Ngày đăng ký :
- Nơi cấp :
- Địa chỉ :
I.2. Mô tả thông tin sơ bộ dự án:
- Tên dự án : Dự án siêu thị Mini.
- Địa điểm : Quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh.
- Tổng vốn đầu tƣ :5.500.000.000 đồng
- Hình thức quản lý dự án: Đầu tƣ xây dựng mới.
I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án
 Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng;
 Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
 Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày 19/10/2012 của Bộ Công Thƣơng v/v phê
duyệt “Quy hoạch mạng lƣới siêu thị, trung tâm thƣơng mại cả nƣớc đến 2020,
tầm nhìn 2030”;
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 6
 Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố
Suất vốn đầu tƣ xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2013;
 Các văn bản pháp luật liên quan
I.4. Mục tiêu của dự án
Phát triển và mở rộng thị trƣờng siêu thị mini trên toàn quốc.
Cung cấp các mặt hàng tạp hóa uy tín, chất lƣợng nhanh chóng, giá cả phải
chăng.
Hiện đại hóa hệ thống siêu thị, phục vụ nhu cầu mua sắm, đáp ứng nhu cầu ngƣời
tiêu dùng.
 Xây dựng mối quan hệ hợp tác vững chắc, thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời tiêu
dùng biết đến.
Trở thành nhà phân phối - bán lẻ chiến lƣợc cho các nhà sản xuất trong nƣớc và
nƣớcngoài.
CHƢƠNG II: TÌNH HÌNH CHUNG TẠI TP HCM
II.1. Tình hình kinh tế -xã hội tại Tp Hồ Chí Minh
II.1.1Tình hình về kinh tế
 Công nghiệp
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) ƣớc tháng 8 tăng 0,81% so tháng trƣớc. Trong tháng
này chỉ số sản xuất một số ngành tăng so với tháng trƣớc: sản xuất phƣơng tiện vận tải
(+24,1%); sản xuất giấy (+17,7%); in ấn (+13,3%); da giày (+7,7%); sản xuất trang
phục (+5,6%); sản xuất thiết bị điện (+4,4%)...Một số ngành có chỉ số sản xuất giảm:
chế biến thực phẩm (-0,9%); sản xuất đồ uống (-1,1%); thuốc lá (-4,0%); thuốc, hóa
dƣợc (-4,0%); sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (-5,7%); hóa chất (-5,9%)...
So tháng 8/2015, chỉ số sản xuất công nghiệp ƣớc tăng 5,47%.
Kết quả sản xuất 4 ngành công nghiệp trọng điểm: ƣớc tháng 8 tăng 0,1% so với tháng
trƣớc; tăng 2,8% so với tháng 8/2015. Tính chung 8 tháng tăng 7,1%, trong đó: ngành
chế biến lƣơng thực, thực phẩm tăng 12,1%; sản xuất hàng điện tử tăng 8,7%; hóa
dƣợc cao su tăng 0,9% và cơ khí chế tạo tăng 4,4%.
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 7
Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 7 tăng 3,1% so với
tháng trƣớc, tính chung 7 tháng đầu năm tăng 4,9%. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ
tăng cao so cùng kỳ: sản xuất sản phẩm điện tử; sản xuất máy móc, thiết bị khác; sản
xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại…Một số ngành có chỉ số tiêu
thụ tăng thấp: sản xuất thuốc lá; dệt; da; xe có động cơ…
Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm 01/8 tăng 29,2%
so với cùng thời điểm năm trƣớc. Một số ngành có chỉ số tồn kho tăng: sản xuất giấy;
in ấn; sản xuất hóa chất; sản xuất thiết bị điện… Một số ngành có chỉ số tồn kho giảm:
sản xuất da; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại; sản xuất sản phẩm từ kim loại
đúc sẵn…
 Nông nghiệp, Lâm Nghiệp, Thủy Sản
Trồng trọt
Sản xuất vụ hè thu: tổng diện tích gieo trồng ƣớc đạt 10.688 ha, giảm 7,8% so với
cùng kỳ. Trong đó, diện tích lúa 6.399 ha, giảm 11,6%, sản lƣợng 27.134 tấn, giảm
13,9%; rau các loại 2.519 ha, giảm 7,5%, sản lƣợng 70.248 tấn, giảm 3,2%...
Vụ mùa: lúa đƣợc xuống giống 1.403 ha; trong đó huyện Củ Chi 1.076 ha, chiếm
76,7% diện tích. Rau gieo trồng 1.941 ha, giảm 8,6% so với cùng kỳ năm trƣớc.
Thủy sản
Sản lƣợng thủy sản tháng 8 ƣớc đạt 4.394 tấn, giảm 3,3% so tháng cùng kỳ. Trong đó,
nuôi trồng 2.807 tấn, tăng 1,6%; khai thác 1.587 tấn, giảm 10,8% so với tháng cùng
kỳ.
 Vốn Đầu Tƣ
Tổng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố 8 tháng ƣớc thực hiện
151.317 tỷ đồng, tăng khá (9,6%) so với cùng kỳ năm trƣớc (8 tháng năm 2015 tăng
7,5%). Trong đó:
+ Vốn đầu tƣ xây dựng thuộc ngân sách thành phố ƣớc thực hiện 10.689,8 tỷ đồng,
tăng 1,8% so với cùng kỳ năm trƣớc (8 tháng năm 2015 tăng 4,6%). Cấp thành phố
ƣớc thực hiện 6.508,2 tỷ đồng, chiếm 60,9%; cấp quận huyện ƣớc thực hiện 4.181,6 tỷ
đồng, chiếm 39,1%.
+ Vốn đầu tƣ xây dựng thực hiện
(ngân sách địa phƣơng)
 Tình hình cấp phép đầu tƣ nƣớc ngoài
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 8
Từ đầu năm đến ngày 15/8, 508 dự án có vốn nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy chứng nhận
đầu tƣ với tổng vốn đăng ký đạt 708,9 triệu USD. Trong đó, 100% vốn nƣớc ngoài 403
dự án, vốn đầu tƣ đạt 346,4 triệu USD; liên doanh 99 dự án, vốn đầu tƣ đạt 355,8 triệu
USD.
Tổng vốn đăng ký cấp mới và điều chỉnh tăng vốn đến ngày 15/8 đạt 1.053,2 triệu
USD (cùng kỳ năm trƣớc đạt 2.763,7 triệu USD). Giải thể, chuyển trụ sở đi tỉnh, thành
phố khác hoặc đề nghị chấm dứt hoạt động có 63 dự án với vốn đầu tƣ 54,7 triệu USD.
 Nội Thƣơng Và Giá Tiêu Dùng
Trong tháng 8, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng giảm so tháng trƣớc do
ảnh hƣởng thời tiết mƣa nhiều và tâm lý ngại mua sắm hàng hóa có giá trị cao trong
tháng 7 âm lịch. Hoạt động kinh doanh ăn uống có mức tăng nhẹ so tháng trƣớc do các
đơn vị cung cấp suất ăn công nghiệp cho các trƣờng học đã hoạt động trở lại sau thời
gian nghỉ hè.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 8 ƣớc đạt 56.905 tỷ
đồng (không tính bán lẻ của các đơn vị sản xuất), giảm 1,8% so tháng trƣớc. Ƣớc tính
8 tháng đầu năm, đạt 462.547 tỷ đồng, tăng 10,7%, loại trừ yếu tố giá tăng 9,4%.
Chia theo thành phần kinh tế:
- Kinh tế nhà nƣớc ƣớc đạt 61.304 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 13,3%, tăng 10%;
- Kinh tế ngoài nhà nƣớc 369.191 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 79,8%, tăng 10,1%.
- Kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài 32.052 tỷ đồng, chiếm 6,9%, tăng 18,9%.
Chia theo ngành kinh tế:
Thƣơng nghiệp bán lẻ hàng hóa: tháng 8 đạt 45.800 tỷ đồng, giảm 1,8% so tháng
trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng đầu năm đạt 367.827 tỷ đồng, chiếm 79,5% trong tổng mức
bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng, tăng 11,8%.
Nhóm hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng mức bán lẻ hàng hóa là nhóm đồ dùng,
trang thiết bị gia đình, chiếm 19,7%, tăng 16,3% so cùng kỳ. Nhóm hàng lƣơng thực
thực phẩm chiếm 16,9%, tăng 4,1%. Nhóm hàng xăng dầu chiếm 9,5%, tăng 16,2%.
Phƣơng tiện đi lại chiếm 6,6%, tăng 8,2%. Riêng ôtô các loại chiếm 1,9%, tăng 20,1%.
Dịch vụ lƣu trú và ăn uống: ƣớc tính doanh thu tháng 8 đạt 5.875 tỷ đồng, tăng 1,9%
so tháng trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng đầu năm đạt 51.751 tỷ đồng, chiếm 11,2%, tăng 6,4%
so cùng kỳ. Trong đó dịch vụ lƣu trú tăng 4,3%; Dịch vụ ăn uống tăng 6,6%.
Du lịch: tháng 8 ƣớc đạt 1.603 tỷ đồng, giảm 8,8% so tháng trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng
đầu năm đạt 12.796 tỷ đồng, chiếm 2,8%, tăng 3,9% so cùng kỳ.
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 9
Dịch vụ tiêu dùng khác: Doanh thu tháng 8 ƣớc đạt 3.626 tỷ đồng, giảm 4,1% so tháng
trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng đầu năm đạt 30.172 tỷ đồng, chiếm 6,5%, tăng 8,3% so cùng
kỳ.
 Chỉ số giá
So tháng trƣớc, Chỉ số giá tiêu dùng tháng 08/2016 giảm 0,20%. Trong đó:
+ Có 3/11 nhóm hàng giảm giá so tháng trƣớc, giảm nhiều nhất là nhóm giao thông (-
2,40%); kế đến là nhóm hàng ăn (-0,19%); xếp thứ ba là nhóm bƣu chính viễn thông
(-0,07%);
+ Nhóm thuốc và dịch vụ y tế không biến động;
+ Có 7/11 nhóm hàng tăng giá so tháng trƣớc, trong đó tăng cao nhất là nhóm hàng
hóa và dịch vụ khác (+0,22%), kế đến là nhóm văn hóa giải trí và du lịch (+0,20%);
xếp thứ ba là hai nhóm: Nhà ở, vật liệu xây dựng và nhóm giáo dục với đồng mức tăng
so tháng trƣớc là (+0,18%), xếp thứ tƣ là nhóm may mặc, mũ nón, giầy dép với mức
tăng (+0,11%), riêng nhóm đồ uống và thuốc lá tăng không đáng kể.
Mức biến động giá cụ thể một số nhóm hàng có thay đổi so tháng trƣớc:
Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm -0,19% so tháng trƣớc, trong đó: nhóm lƣơng
thực không biến động, nhóm thực phẩm giảm -0,37%
+ Nhóm hàng lƣơng thực đứng giá so tháng trƣớc, trong đó: các mặt hàng thuộc nhóm
ngũ cốc nhƣ khoai, sắn giảm nhẹ so tháng trƣớc, nhóm lƣơng thực chế biến nhƣ: mì,
phở cháo ăn liền, miến… tăng nhẹ so tháng trƣớc, còn lại các mặt hàng gạo không
biến dộng. So với đầu năm chỉ số giá nhóm hàng lƣơng thực tăng nhẹ (+0,95%), riêng
nhóm gạo tăng 1,63%, bình quân một tháng trong 8 tháng đầu năm giá gạo tăng 0,2%.
+ Nhóm thực phẩm giảm nhẹ (-0,37%) so tháng trƣớc, trong đó nhóm hàng giảm: Thịt
heo (-0,16%); Thịt bò (-0,06%); Trứng các loại (-1,32%); thủy sản tƣơi sống (-0,09%);
Dầu mỡ ăn và chất béo khác (-0,18%); Rau các loại (-3,71 %)… Nhóm hàng tăng: Thịt
gia cầm tƣơi sống (+0,24%); Thịt chế biến (+0,11%); Thủy sản chế biến (+0,07%);
Nƣớc mắm nƣớc chấm (+0,12%); Trái cây (+0,53%); đƣờng mật các loại (+1,05%);
sữa bơ phomat (+0,25%).
+ Nhóm giao thông giảm 2,40 % so tháng trƣớc, chủ yếu do tác động của hai lần giảm
giá xăng dầu ngày 20/7 và ngày 04/8, theo đó qua hai lần giảm giá bình quân giá xăng
và dầu diezel giảm 4,07%.
+ Nhóm nhà ở, điện nƣớc, chất đốt, VLXD tăng 0,18% so tháng trƣớc, đây là nhóm
có chỉ số tăng nhẹ trong tháng, trong đó: xi măng tăng bình quân khoảng 10%, cát xây
dựng, đá xây dựng, sơn… tăng nhẹ; Giá nhà thuê bình quân tăng 0,71% so kỳ trƣớc;
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 10
giá nƣớc sinh hoạt tăng nhẹ 0,14%, còn lại các mặt hàng nhƣ sắt thép xây dựng, gạch
xây giảm nhẹ; Gas giảm bình quân 3,10%; Dầu hỏa giảm 0,64%; Điện sinh hoạt giảm
1,65%...
+ Nhóm giáo dục tăng 0,18% so tháng trƣớc, trong tháng 8/2016 một số trƣờng dân
lập đã điều chỉnh khung học phí mới cho khối phổ thông cơ sở và phổ thông trung học.
Dự kiến tháng 9, tháng 10 khi chính thức bƣớc vào năm học mới 2016 - 2017, học phí
mẫu giáo, học phí học nghề, trung cấp cao đẳng, đại học cũng sẽ đƣợc tiếp tục điều
chỉnh.
 Xuất - Nhập Khẩu
Xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp thành phố ƣớc thực hiện
tháng 8 đạt 2.636,2 triệu USD, giảm 1,8% so tháng trƣớc.
Ƣớc tính 8 tháng đầu năm đạt 20.087,6 triệu USD, tăng 0,8% so cùng kỳ (+159,5 triệu
USD)
Loại trừ giá trị dầu thô, trị giá xuất khẩu 8 tháng đầu năm ƣớc đạt 18.439 triệu USD,
tăng 6,4%.
Nhập khẩu
Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp thành phố ƣớc thực hiện
tháng 8 đạt 3.165,4 triệu USD, tăng 0,7% so tháng trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng đầu năm
đạt 23.688,4 triệu USD, tăng 9,7% so cùng kỳ (+2.097,7 triệu USD)
 Vận Tải
Tổng doanh thu vận tải (thuần túy) tháng 8 ƣớc đạt 7.282 tỷ đồng, xấp xỉ bằng tháng
trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng đầu năm đạt 55.191,1 tỷ đồng, tăng 21,9% so cùng kỳ năm
trƣớc.
 Tài Chính - Ngân Hàng
Tài chính:
Tổng thu cân đối ngân sách Nhà nƣớc 8 tháng ƣớc thực hiện 197.792 tỷ đồng, đạt
66,3% dự toán, tăng 9,9% so cùng kỳ. Trong đó thu nội địa 123.611 tỷ đồng, đạt
69,6% dự toán, tăng 19,0% so cùng kỳ; thu từ dầu thô 9.381 tỷ đồng, đạt 51,5% dự
toán, giảm 42,6% so cùng kỳ; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 64.800 tỷ đồng, đạt
63,2% dự toán, tăng 8,4% so cùng kỳ.
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 11
Tín dụng ngân hàng
Tổng vốn huy động trên địa bàn thành phố đến đầu tháng 8 đạt 1.678,7 ngàn tỷ đồng,
giảm 0,7% so tháng trƣớc (chỉ số này của tháng trƣớc: +2,7%) và tăng 18% so với
tháng cùng kỳ. Vốn huy động của các Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần chiếm 54,7%
tổng vốn huy động, tăng 16,3% so tháng cùng kỳ. Vốn huy động bằng ngoại tệ chiếm
12,7%, giảm 2% so tháng cùng kỳ. Vốn huy động VNĐ chiếm 87,3% tổng vốn huy
động, tăng 21,6% so tháng cùng kỳ. Trong đó, tiền gửi tiết kiệm chiếm 53,7% tổng
vốn huy động, tăng 14,0% so với tháng cùng kỳ.
II.1.2. Tình hình xã hội
 Trật tự an toàn xã hội
Tội phạm kinh tế: Trong tháng đã phát hiện 99 vụ vi phạm kinh tế trong đó bao gồm:
buôn bán, vận chuyển hàng ngoại nhập lậu (09 vụ); mua bán hàng cấm (39 vụ); kinh
doanh hàng giả, vi phạm sở hữu công nghiệp (10 vụ); kinh doanh hàng hóa không có
hóa đơn chứng từ (22 vụ); kinh doanh trái phép, trốn thuế (19 vụ. Thu giữ nhiều loại
hàng hóa trị giá khoảng 7,4 tỷ đồng.
Trên lĩnh vực tội phạm môi trƣờng, đã lập biên bản xử lý 42 vụ vi phạm về gây ô
nhiễm môi trƣờng, xử phạt hành chính 15 vụ thu khoảng 1,2 tỷ đồng.
Tội phạm hình sự: Đã xảy ra 457 vụ phạm pháp hình sự giảm 8,2% (-41 vụ) so với
cùng kỳ năm trƣớc; làm chết 02 ngƣời, bị thƣơng 49 ngƣời, thiệt hại tài sản trị giá
khoảng 15,3 tỷ đồng. Công tác đấu tranh chống phạm pháp hình sự có 14/24 quận,
huyện đƣợc kéo giảm, trong đó có 07 loại án đƣợc kéo giảm gồm: giết ngƣời 03 vụ,
cƣớp tài sản 08 vụ, giao cấu với trẻ em 03 vụ, cƣớp giật tài sản 67 vụ, chống ngƣời thi
hành công vụ 05, cƣỡng đoạt tài sản 03 vụ và phạm pháp khác 08 vụ.
Số vụ phạm pháp hình sự đã đƣợc điều tra khám phá là 261 vụ (đạt 57,1%), bắt 268
ngƣời vi phạm.
Hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội
Ma túy: Đã khám phá 149 vụ, bắt 336 tên có hành vi mua bán, tàng trữ, vận chuyển
trái phép và tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy. Đã khởi tố 110 vụ với 160 ngƣời vi
phạm; xử lý hành chính 37 vụ với 170 ngƣời vi phạm.
Mại dâm và tệ nạn xã hội khác: Phát hiện 02 vụ mua bán dâm, xử lý 06
đối tƣợng, kiểm tra lập biên bản 104 cơ sở dịch vụ giải trí vi phạm quy định.
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 12
Cờ bạc, cá độ: Đã xử lý 58 vụ với 402 đối tƣợng tổ chức cờ bạc, thu giữ khoảng 462
triệu đồng và nhiều hiện vật.
Giải quyết việc làm
Trong tháng 8/2016, hệ thống đơn vị dịch vụ việc làm, các thành phần kinh tế đã thu
hút 24.792 lao động đƣợc giải quyết việc làm, giảm 1,34% so với tháng trƣớc đó, số
chỗ việc làm mới tạo ra là 10.205 chỗ làm, tăng 3,97% so với tháng trƣớc.
Trong 8 tháng đầu năm 2016, số lƣợt lao động giải quyết việc làm là 220.034 lƣợt lao
động đạt, 81,49% so với kế hoạch, số chỗ việc làm mới tạo ra là 87.681 chỗ làm, đạt
70,14% so với kế hoạch.
Bảo hiểm thất nghiệp:
Từ ngày 01/7 đến 31/7, trên địa bàn thành phố có 12.806 lao động đến Trung tâm dịch
vụ việc làm thành phố nộp hồ sơ hƣởng trợ cấp thất nghiệp, số ngƣời nhận quyết định
hƣởng trợ cấp thất nghiệp là 11.638 ngƣời, số ngƣời đƣợc tƣ vấn - giới thiệu việc làm
là 13.062 ngƣời, số ngƣời đƣợc hỗ trợ học nghề là 2.003 ngƣời.
Kết luận
Đầu tƣ vào Thành phố Hồ Chí Minh sẽ hƣởng đƣợc các lợi thế sẵn có nhƣ: nguồn lao
động, cơ sở vật chất, dịch vụ phát triển và thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn, … Hơn thế nữa,
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong Vùng kinh tế trong điểm phía Nam là nơi có
nhiều lợi thế trên nhiều mặt so với các vùng khác của Việt nam. Trong Vùng kinh tế
trong điểm phía Nam, Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò trung tâm rất quan trọng về
nhiều mặt. Các địa phƣơng trong Vùng kinh tế trong điểm phía Nam có vai trò hỗ trợ,
bổ sung lẫn nhau để phát triển.
CHƢƠNG III. THỊ TRƢỜNG NGÀNH SIÊU THỊ MINI
III.1. Diễn biến thị trƣờng
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 13
Giới thiệu sơ lƣợc thị trƣờng bán lẻ
- Việt Nam mở cửa thị trƣờng bán lẻ chính thức từ ngày 11/1/2015, các doanh nghiệp
bán lẻ nƣớc ngoài sẽ đƣợc phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn tại Việt Nam. Việt,
cũng trong năm này, khu vực kinh tế chung ASEAN (AEC) chính thức có hiệu lực sẽ
cho phép các dòng tài nguyên, hàng hoá, vốn, nhân lực... di chuyển tự do và thuận lợi
trong nội khối; và đặc biệt là 10 ngàn loại hàng hoá từ các nƣớc thành viên sẽ đƣợc
loại bỏ hoàn toàn thuế quan. Tận dụng cơ hội này, các nhà bán lẻ nƣớc ngoài, đặc biệt
là các nhà bán lẻ châu Á "tấn công" thị trƣờng Việt Nam
- Theo thống kê của Bộ Công Thương, thị phần bán lẻ hiện đại ở Việt Nam mới
chiếm khoảng 25% tổng mức bán lẻ dự báo, con số này sẽ là 45% đến năm 2020.
Trong đó, sức mua của ngƣời Việt tại các cửa hàng tiện ích, tạp hóa và chợ chiếm đến
80%, chỉ 20% thuộc về các siêu thị, trung tâm thƣơng mại. Tỷ lệ này tuy nhiên vẫn
thấp hơn so với các nƣớc trong khu vực: Trung Quốc 51%; Malaysia 60%, Singapore
90%…
- Cả nƣớc hiện có khoảng 8.660 chợ, 800 siêu thị, 168 trung tâm thƣơng mại các loại
và khoảng hơn 1 triệu cửa hàng quy mô nhỏ của hộ gia đình, số cửa hàng tiện lợi hoạt
động đúng nghĩa (có thƣơng hiệu và vận hành theo chuỗi) mới chỉ dừng lại ở con số
hàng trăm.
các nhà bán lẻ nƣớc ngoài mới chiếm khoảng 5% thị phần tại Việt Nam, song nhóm
này lại có tốc độ phát triển nhanh nhất. Dự kiến đến năm 2020, giá trị toàn thị trƣờng
bán lẻ ở Việt Nam sẽ đạt ngƣỡng 180 tỷ
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 14
USD.
III.2Dự kiến Cung-Cầu
Nhu cầu mua sắm tiêu dùng tiện lợi ngày càng cao
- Nằm trong khu vực kinh tế ASEAN đƣợc đánh giá là năng động bậc nhất thế giới,
Việt Nam đang ở thời kỳ dân số vàng với 42% dân số dƣới độ tuổi 25. Nielsen Việt
Nam cho thấy, 34% ngƣời tiêu dùng thƣờng xuyên mua sắm tại đại siêu thị và 29% tại
siêu thị.22% ngƣời tiêu dùng chọn mua hàng tại các cửa hàng tiện lợi và siêu thị mini.
- Nghiên cứu của Hãng Tƣ vấn Boston Consulting Group (BCG) công bố năm 2013
cũng cho hay, ngƣời tiêu dùng Việt Nam lạc quan nhất trong 25 quốc gia mà báo cáo
này khảo sát ở khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng với khoảng 80% tầng lớp trung lƣu
có thói quen mua sắm ở các siêu thị hoặc đại siêu thị.
 Tính đến tháng 4 năm 2016, mạng lƣới Co.opmart đạt 82 siêu thị: Thành
phố Hồ Chí Minh 32 siêu thị, miền Bắc 6 siêu thị, miền Đông Nam Bộ 9
siêu thị, miền Tây Nam Bộ 16 siêu thị, miền Trung 15 siêu thị, Tây
Nguyên 4 siêu thị.
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 15
 Tháng 11/2014 chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện dụng của Vin Group tính
đến hết tháng 3/2016 của Vinmart có 100 siêu thị và 50 trung tâm mua
sắm và Vinmart+ mới chỉ dừng ở mức 650 cửa hàng tiện lợi mục tiêu
nhắm đến là 3.000 đến hết năm 2016
 Trung bình cứ 100.000 dân thì cần có một đại siêu thị, một trung tâm
thƣơng mại, cứ 10.000 dân thì cần một siêu thị cỡ trung bình, còn 1000
dân cần 1-3 cửa hàng tiện lợi. Đây chính là khoảng trống để các doanh
nghiệp bán lẻ Việt Nam mở rộng thị phần. Dự báo giai đoạn 2016 – 2020
cả nƣớc có khoảng 724 siêu thị và 132 trung tâm thƣơng mại với những
tên tuổi lớn nhƣ BigC, Metro, Saigon Co.op, VinMart…Cùng với nhiều
lợi thế khác về nguồn hàng, sự am hiểu văn hóa tiêu dùng… doanh
nghiệp bán lẻ Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển.
III.3. Dự báo
- Nhờ sự tham gia của các nhà bán lẻ lớn đến từ nƣớc ngoài và dân số trẻ của Việt
Nam (60% dân số dƣới 35 tuổi) mà mô hình bán lẻ hiện đại đạt tốc độ tăng trƣởng
hàng năm kép (CAGR) 5 năm hai chữ số. Liên hiệp hợp tác xã Thƣơng mại TP.Hồ Chí
Minh hay còn gọi là Saigon Co.op tiếp tục dẫn đầu về doanh số và số lƣợng siêu thị.
- Theo thống kê đến thời điểm hiện tại của Công ty TNHH Chứng khoán ACB
(ACBS), Saigon Co.op đang có doanh thu lớn nhất từ các cửa hàng bán lẻ với 3 chuỗi:
Co.opXtra, Co.op Mart và Siêu thị Mini Co.op Food. Với tổng cộng 178 cửa hàng,
doanh thu năm 2015 của Saigon Co.op từ mảng này là 25.000 tỷ đồng.
- Cửa hàng tiện lợi/siêu thị mini là phân khúc phát triển nhanh nhất; trong đó chuỗi
Vinmart + của Vingroup dẫn đầu về số lƣợng với 320 cửa hàng vào cuối năm 2015 và
825 cửa hàng vào cuối tháng 6/2016.
- Ngoài ra, các đối thủ chính về cửa hàng bán lẻ và siêu thị mini còn có B’s Mart
(trƣớc đây là Family Mart) với 146 cửa hàng, doanh thu ƣớc tính khoảng 200 tỷ đồng
trong năm 2015; Satrafoods với 80 cửa hàng; 58 cửa hàng ministop, 210 cửa hàng
Shop&Go và 178 cửa hàng tiện lợi Circle K.Dự kiến sẽ có 1.200-1.300 đại siêu
thị/siêu thị và 337 trung tâm thƣơng mại vào năm 2020.
- Trung bình mỗi siêu thị nƣớc ngoài ở Việt Nam kinh doanh 40.000-50.000 mặt hàng
khác nhau, trong khi tại các siêu thị trong nƣớc con số này chỉ 25.000-30.000 mặt
hàng. Sự đa dạng trong chủng hàng của các siêu thị ngoại thƣờng nhỉnh hơn siêu thị
trong nƣớc ở ngành hàng lẫn nhãn hàng.
- Theo báo cáo mới nhất về "Mức độ sôi động của các thị trƣờng bán lẻ khu vực
châu Á - Thái Bình Dƣơng 2014" do CBRE công bố, Việt Nam đứng thứ hai trong
số 10 thị trƣờng bán lẻ hấp dẫn nhất châu Á.Theo báo cáo này, Việt Nam nổi lên nhƣ
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 16
một thị trƣờng bán lẻ tiềm năng nhất khi các nhà bán lẻ quốc tế cho biết họ sẽ chọn
Việt Nam làm thị trƣờng đầu tƣ với tỷ lệ ngang bằng Hồng Kông và Singapore.
Trong đó, các thành phố lớn của Việt Nam nhƣ Hà Nội, Đà Nẵng và TP.HCM nằm
trong Top 10 các thành phố có thị trƣờng bán lẻ sôi động nhất khu vực châu Á -Thái
Bình Dƣơng.
- Dự kiến sẽ có 1.200-1.300 đại siêu thị/siêu thị và 337 trung tâm thƣơng mại vào năm
2020. Do tỷ lệ đô thị hóa ở nƣớc ta còn thấp (33%) và GDP bình quân đầu ngƣời chỉ
ở mức 2.200 USD/năm nên mô hình bán lẻ truyền thống vẫn đang chiếm lĩnh thị
trƣờng với 72% thị phần và dự kiến sẽ giảm xuống 60% vào năm 2020.
- Thống kê từ Bộ Công Thƣơng cũng cho thấy, hiện nay cứ 69.000 ngƣời dân Việt
Nam mới có 1 cửa hàng tiện ích, trong khi tỷ lệ này ở Trung Quốc là 21.000 ngƣời,
Hàn Quốc là 1.800 ngƣời. Nhƣ vậy, dƣ địa phát triển của thị trƣờng còn rất lớn, cộng
với thói quen tiêu dùng của ngƣời Việt đang có sự thay đổi nhanh chóng, rõ rệt khiến
mô hình bán lẻ hiện đại này trở thành mảnh đất vô cùng tiềm năng./.
III.4. Mức Độ Cạnh Tranh
Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực siêu thị nhƣ: Saigon Co-op,
Chuỗi hệ thống siêu thị của Tập đoàn Dệt may VN (Vinatex) - Vinatexmart, các chuỗi
siêu thị Intimex và Fivimart cũng đều tăng cung, mở rộng các hệ thống phân phối của
mình.
Ngoài ra đặc biệt phải kể đến 2 tập đoàn bán lẻ nƣớc ngoài đang hoạt động mạnh tại
Việt Nam, đó là siêu thị Metro của tập đoàn Cash & Carry (Đức) và siêu thị Big C của
tập đoàn Bourbon (Pháp) với mô hình phân phối hiện đại, phƣơng pháp quản lý tiên
tiến, tiềm lực tài chính mạnh .... đã tạo ra một sức ép cạnh tranh lớn đối với hệ thống
trung tâm thƣơng mại, siêu thị của Việt Nam.
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 17
Ngoài ra, còn có một hình thức kinh doanh mới rất phát triển trên thế giới và đã xuất
hiện tại Việt Nam, đó là hình thức kinh doanh nhƣợng quyền thƣơng mại (Franchising)
để mở rộng mạng lƣới bán hàng, khai thác và kết hợp nguồn lực của nhiều doanh
nghiệp nhỏ có qui mô lớn và trình độ tổ chức cao, G7 Mart là một ví dụ. Các doanh
nghiệp kinh doanh theo hình thức này cũng gây một áp lực cạnh tranh khá lớn với hệ
thống Hapro Mart.
Chạy đua dành thị phần
Theo kết quả khảo sát của Công ty nghiên cứu thị trƣờng Nielsen Việt Nam, trong ba
năm gần đây, tốc độ tăng trƣởng của cửa hàng tiện ích và siêu thị mini tại Việt Nam đã
lên đến 200%, từ 1.000 cửa hàng vào năm 2012 tăng lên 2.000 cửa hàng vào cuối năm
2015. Trong khi đó, số lƣợng cửa hàng tạp hóa đã giảm từ 62% xuống còn 52% ở giai
đoạn này.
Đơn cử, tại tính đến hết tháng 3/2016, tại Tp. Hồ Chí Minh đã có hơn 500 cửa hàng
tiện lợi; trong đó doanh nghiệp nội chiếm 40% trong tổng giá trị đầu tƣ vào lĩnh vực
này. Cụ thể, những thƣơng hiệu đang tăng cƣờng tốc độ phủ sóng của mình trên thị
trƣờng có thể kể đến là Vinmart+, B'mart, MiniStop, Circle K...
Hiện tại B'mart đang sở hữu hệ thống bán lẻ hơn 100 cửa hàng tiện ích tại Tp. Hồ Chí
Minh, nhƣng thƣơng hiệu này sẽ đầu tƣ tăng thêm 100 cửa hàng tiện lợi trong thời
gian tới. Còn Circle K đã phát triển hơn 150 cửa hàng và sẽ tiếp tục đầu tƣ mở rộng hệ
thống để đạt 500 cửa hàng tiện lợi từ nay đến năm 2018.
Không thua kém các nhà bán lẻ ngoại, nhiều thƣơng hiệu nội cũng tăng tốc tham gia
cuộc đua giành thị phần với quyết tâm và chiến lƣợc mạnh mẽ.
Đơn cử, tính đến hết năm 2015, Vinmart+ đã có khoảng 650 điểm bán trên toàn quốc
và trở thành chuỗi cửa hàng tiện ích lớn nhất Việt Nam. Đồng thời, thƣơng hiệu này
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 18
đặt mục tiêu sẽ phát triển lên thành 3.000 cửa hàng tiện ích; trong đó khu vực nông
thôn có thể chiếm 1.000 điểm bán.
Ông Nguyễn Anh Đức, Phó Tổng Giám đốc Liên hiệp Hợp tác xã thƣơng mại Tp. Hồ
Chí Minh (Saigon Co.op) cho biết, song song với việc cải tiến hoạt động các điểm bán
hiện hữu, Saigon Co.op sẽ xây dựng thêm các mô hình kinh doanh mới, phù hợp với
nhiều phân khúc mới vào năm 2017.
Trong giai đoạn 2017 - 2020, Saigon Co.op sẽ phát triển 30 - 50 cửa hàng tiện lợi tập
trung tại các khu vực dân cƣ đông tại Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành phố khác.
Đối với mạng lƣới cửa hàng Co.opFood, dự kiến sẽ phát triển thêm 30 - 50 cửa hàng,
thực hiện liên kết và nhƣợng quyền với các cửa hàng tạp hóa truyền thống với 60 - 80
điểm bán mỗi năm.
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 19
III.5 Thị trƣờng và khách hàng mục tiêu
II.5.1. Thị trƣờng mục tiêu
III.5.2. Khách hàng mục tiêu
+ Khách hàng cá nhân
+ Khách hàng trung thành
- Đây là những khách hàng thƣờng xuyên ghé thăm và sử dụng dịch vụ của doanh
nghiệp.
+ Khách hàng chỉ mua khi có giám giá, khuyến mãi
- Lƣợng khách hàng thuộc nhóm này mua hàng khá thƣờng xuyên nhƣng chỉ mua khi
có chƣơng trình khuyến mãi, giảm giá sản phẩm. Đây sẽ là những đối tƣợng khách
hàng giúp doanh nghiệp giải phóng hàng tồn kho nhanh nhất và vì vậy là một nguồn
bổ sung chính vào dòng tiền mặt của doanh nghiệp khi cần. Vậy nên, doanh nghiệp
bán lẻ nên thông tin bằng cách gửi sms hoặc email thông báo đến nhóm khách hàng
này khi có chƣơng trình khuyến mãi.
Khách mua hàng theo cảm hứng
- Nhóm khách hàng này là những ngƣời không có nhu cầu cụ thể. Họ có thể dạo chơi,
ghé vào cửa hàng và chọn mua những món đồ khiến họ hứng thú mà không có dự tính
từ trƣớc.
Khách hàng mua khi có nhu cầu
- Nhóm khách hàng này có ý định rõ ràng về việc mua một sản phẩm cụ thể.
 Miền Nam Việt Nam: thành phố Hồ Chí Minh,
Đồng Nai- Biên Hòa, Bình Dƣơng, thị trƣờng
Campuchia là ƣu tiên hàng đầu, tiếp đến là các
tỉnh miền Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, khu vực
miền Tây.
 Phía Bắc có Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, khu
vực miền Trung có Quy Nhơn, Đà Nẵng, Huế.
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 20
CHƢƠNG IV: KẾ HOẠCH KINH DOANH
IV.1. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng
Về chƣơng trình khuyến mại
+ Quảng cáo thông qua kênh tiêu dùng, marketing trực tiếp khách hàng....
+ Khuyến mại: đồng loạt các sản phẩm hoặc tập trung cho một sản phẩm chiến lƣợc.
+ Các hình thức khuyến mại:
- Khuyến mãi theo giá trị hóa đơn thanh toán
- Mua hàng tặng hàng
- Mua hàng từ lần ....đến lần ....được giảm giá .
- Bán hàng theo combo
Về chăm sóc khách hàng
- Tạo thẻ thành viên, thẻ tích điểm.
- Tƣ vấn sản phẩm
-Hệ thống quản lý khách hàng gồm những thông tin sau:
 + Quản lý thông tin chi tiết và các thông tin liên lạc của khách hàng
 + Khả năng thống kê doanh số của khách hàng .
 + Khả năng thống kê doanh số của khách hàng nằm trong TOP
doanh số cao nhất .
 + Hỗ trợ các chức năng dịch vụ chăm sóc khách hàng .
- Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng gồm những thông tin sau:
 Khách hàng truy cập theo dõi đƣợc lịch sử mua hàng, Doanh số mua
hàng .
 Trạng thái đơn hàng (nếu có).
 Thời gian đang đƣợc bảo hành (nếu có).
 Các chƣơng trình khuyến mãi .
 Quản lý bảo mật truy cập vào hệ thống.
Về xây dựng thƣơng hiệu: tạo ấn tƣợng tốt đẹp trong lòng khách hàng thông qua
kinh nghiệm bán hàng, thái độ phục vụ của nhân viên, hàng hóa phong phú, đa dạng,
trƣng bày hàng hóa, chƣơng trình khuyến mại, dịch vụ sau bán hàng...
IV.2. Kế hoạch phát triển thị trƣờng
- Tìm cách bán các sản phẩm hiện tại trên thị trƣờng mới.
- Mở rộng mạng lƣới phân phối cũng nhƣ chi nhánh ở các địa bàn mới có tiềm năng,
vƣơn ra các huyện và các tỉnh thành trong nƣớc.
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 21
IV.3. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp
IV.3.1. Kế hoạch quản lý
Xây dựng một hệ thống quản lý tổng hợp các yếu tố bao gồm: nhà cung cấp, nhân
sự, sản phẩm, khách hàng cùng những yếu tố nhỏ bên trong nó nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của toàn bộ hệ thống trung tâm mua bán theo mô hình hiện đại và hiện
thực hóa chiến lƣợc kinh doanh
IV.3.2. Chiến lƣợc sản phẩm
- Tập trung vào kênh bán lẻ trực tiếp. Cần phải cải thiện và phát huy dịch vụ
bán hàng và sau bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao. Qua đó sẽ củng cố
đƣợc khách hàng hiện tại cũng nhƣ thu hút khách hàng mới từ đối thủ cạnh tranh.
- Mở rộng bán hàng qua mạng, vì đây sẽ là kênh bán hàng hàng phổ biến trong
tƣơng lai khi mà xã hội ngày càng phát triển.
- Đầu tƣ một website, cập nhật đầy đủ thông tin các sản phẩm, thông tin khuyến
mãi,...và những thông tin liên quan để khách hàng dễ dàng tìm kiếm, tham khảo sản
phẩm cần mua.
Siêu thị sẽ xây dựng quản lý bán hàng nhƣ sau:
+ Bán hàng tại quầy, bán hàng giao nhận
+ Quản lý đơn đặt hàng
+ Xử lý các chính sách giá khác nhau
+ Xử lý đơn đặt hàng: Bán hàng bán lẻ, bán sỉ,
+ Quản lý trạng thái của các đơn hàng
+ Quản lý quy trình trả hàng của khách, giá phải trả…
Quản trị kho, nguyên vật liệu
+Khả năng quản lý nhiều kho hàng tại nhiều địa chỉ khác nhau: quản lý chuyển kho,
xuất hàng từ kho xác định, các thống kê cho từng kho
+ Nhập kho và kiểm tra nguyên vật liệu từ nhà cung cấp…
+ Xuất nguyên vật liệu
+ Xử lý việc chuyển hàng hóa, vật tƣ trong kho
+ Theo dõi tồn kho
+ Quản lý mức lƣu kho tối thiểu
+ Xử lý các số lƣợng tồn kho số lƣợng đã nhận cọc số lƣợng đang đƣợc đặt mua hàng
+ Báo cáo tồn kho: tổng hợp nhập xuất tồn, báo cáo tồn theo kho, theo từng thời điểm.
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 22
CHƢƠNG V: DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƢ
V.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
V1.1. Căn cứ xây dựng
- Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Căn cứ quy hoạch chung khu vực, địa chất, cảnh quan môi trƣờng;
- Căn cứ các văn bản liên quan đến đầu tƣ xây dựng siêu thị;
V.1.2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản phần kiến trúc
Dự án Siêu thị Mini với các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản sau:
- Diện tích khu đất :
- Mật độ xây dựng :
- Tổng diện tích sàn xây dựng: (gồm…)
+ Diện tích tầng hầm : m2
+ Diện tích tầng trệt : m2
+ Diện tích tầng 1 : m2
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 23
SƠ ĐỒ KHU ĐẤT
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 24
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 25
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 26
V.1.3. Thiết kế quy hoạch kiến trúc
Dự án Siêu thị Mini đảm bảo đạt tiêu chuẩn.Phần thiết kế phải đảm bảo:
+ Có công trình kiến trúc đƣợc xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ, có thiết kế và
trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, bảo đảm các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 27
môi trƣờng, an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ
sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;
+ Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý
kinh doanh hiện đại;
+ Tổ chức, bố trí hàng hoá theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học
để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi
bảo quản hành lý cá nhân; có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ ngƣời khuyết tật,
phục vụ trẻ em, ….
V.2. Phối cảnh siêu thị Mini
Hình ảnh
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 28
CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
VI.1. Khái toán tổng mực đầu tƣ của dự án.
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
1 Xây dựng 3.000.000
2 Thiết bị 1.000.000
3 Hàng hóa 1.000.000
4 Vốn lƣu động 500.000
Tổng cộng 5.500.000
VI.2. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 5.500.000.000 đồng. Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 2.500.000.000 đồng.
 Vốn vay : 3.000.000.000 đồng.
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 29
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 5.500.000
1 Vốn tự có (huy động) 2.500.000
2 Vốn vay Ngân hàng 3.000.000
Tỷ trọng vốn vay 54,55%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 45,45%
CHƢƠNG VII: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN
VII.1. Phân tích hiệu quả kinh tế và phƣơng án trả nợ.
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án.
 Dự án chủ yếu thu từ các nguồn: dịch vụ bán hàng.
 Công suất hoạt động của dự án đƣợc tính theo theo tốc độ tăng trƣởng 5%.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí lƣơng nhân viên Theo bảng tính
2 Chi phí BHYT,BHXH 21% Lƣơng
3 Chi phí quảng bá sản phẩm 1% doanh thu
4 Chi phí điện 60W/m2/ngày
5 Chi phí nƣớc 15 m3 15m3/tháng
6 Chi phí mua hàng 60% doanh thu
7 Chi phí bảo trì thiết bị 9% Doanh thu
8 Chi phí lãi vay 14% theo bảng Kế hoạch trả nợ
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20%
VII.2. Phƣơng án vay.
PHƢƠNG ÁN 1:
- Số tiền : 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng chẵn).
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 30
- Thời hạn : 05 năm (60 tháng).
- Ân hạn : không ân hạn.
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 14%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 05 năm
2 Lãi suất vay cố định 14,0% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 9% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 11,73% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 54,55%; tỷ
trọng vốn chủ sở hữu là 45,45%; lãi suất vay trung hạn 14%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 9%/năm.
1. Các thông số tài chính của dự án.
a) Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong
vòng 5 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 684 triệu – 1,02 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao,
trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ khoảng từ188% - 243% trả đƣợc nợ.
b) Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu
hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 3,14 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo
bằng 3,14 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn
vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến
năm thứ 4 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ3 để
xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 31
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 1 tháng kể từ ngày hoạt động.
c) Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính
toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,92 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 1,92 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả
năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 11,73%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 4đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta
cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ3.
Kết quả tính toán: Tp = 3 năm 7 tháng tính từ ngày hoạt động.
d) Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 11,73%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 4.464.899.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng
10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về
hiện giá thuần là: 4.464.899.000đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 32
e) Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy
IRR = 25,51% >11,73% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng
sinh lời.
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Bảng 1: Khấu hao hàng năm của dự án:
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt độn
1 2 3 4 5
1 Xây dựng 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 30
2 Thiết bị 1.000.000 5 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000
3 Hàng hóa 1.000.000 2 500.000 500.000
4
Vốn lƣu
động
500.000 2 250.000 250.000
Tổng
cộng
5.500.000 1.250.000 1.250.000 500.000 500.000 500.000 30
Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 35
Bảng 2: Doanh thu của dự án.
TT KHỎAN MỤC Năm
2017 2018 2019
1 2 3
I Tổng doanh thu hằng năm ngàn đồng
10.000.000 10.500.000 11.025.000
Mức tăng hàng năm 1 1,05 1,10
1 Thu từ cung bán hàng "" 10.000.000 10.500.000 11.025.000
II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 9.153.197 9.504.654 9.877.884
1 Chi phí lƣơng nhân viên "" 468.000 491.400 515.970
2 Chi phí BHYT,BHXH "" 98.280 103.194 108.354
3 Chi phí quảng bá sản phẩm "" 100.000 105.000 110.250
4 Chi phí điện "" 21.900 21.900 21.900
5 Chi phí nƣớc "" 2.160 2.160 2.160
6 Chi phí mua hàng "" 7.142.857 7.500.000 7.875.000
7 Chi phí bảo trì thiết bị "" 900.000 945.000 992.250
8 Chi phí lãi vay "" 420.000 336.000 252.000
III Lợi nhuận trƣớc thuế 846.803 995.346 1.147.116
IV Thuế TNDN 169.361 199.069 229.423
V Lợi nhuận sau thuế 677.442 796.277 917.693
Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 36
Bảng 3: Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm (1.000 đ
1 2 3
1 Dƣ nợ gốc đầu kỳ 3.000.000 2.400.000 1.800.000
2 Trả nợ gốc hằng năm 600.000 600.000 600.000
3
Kế hoạch trả nợ lãi vay
(14%/năm)
420.000 336.000 252.000
4 Dƣ nợ gốc cuối kỳ 2.400.000 1.800.000 1.200.000
Bảng 4: Mức trả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm theo
1 2 3
Số tiền dự án dùng trả nợ 1.927.442 2.046.277 1.417.6
I Dƣ nợ đầu kỳ 2.400.000 1.800.000 1.200.0
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 677.442 796.277 917.6
2 Khấu hao dùng trả nợ 1.250.000 1.250.000 500.0
II Dƣ nợ cuối kỳ 1.800.000 1.200.000 600.0
III Khả năng trả nợ (%) 188,96 218,62 166,
Bảng 5: Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Năm Vốnđầutƣ LNsauthuế Khấuhao Thunhập
Thứ1 5.500.000 677.442 1.250.000 1.9
Thứ2 796.277 1.250.000 2.0
Thứ3 917.693 500.000 1.4
Thứ4 1.041.820 500.000 1.5
Thứ5 1.168.793 500.000 1.6
Thứ6 1.298.756 300.000 1.5
Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 37
Thứ7 1.364.656 300.000 1.6
Thứ8 1.433.851 300.000 1.7
Thứ9 1.506.506 300.000 1.8
Thứ10 1.582.794 300.000 1.8
Cộng 5.500.000 11.788.587 5.500.000 17.2
Khảnănghoànvốn=(LNsauthuế+KHCB)/Vốnđầutƣ= 3,14
Thờigianhoànvốn:3năm 1 tháng
Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 38
Bảng 6: Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án
Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chiết
khấu
i=11,73%
Hiện g
vốn đầu
Thứ 1 5.500.000 677.442 1.250.000 1.927.442 0,883 4.854
Thứ 2 - 796.277 1.250.000 2.046.277 0,779
Thứ 3 - 917.693 500.000 1.417.693 0,688
Thứ 4 - 1.041.820 500.000 1.541.820 0,607
Thứ 5 - 1.168.793 500.000 1.668.793 0,536
Thứ 6 - 1.298.756 300.000 1.598.756 0,473
Thứ 7 - 1.364.656 300.000 1.664.656 0,418
Thứ 8 - 1.433.851 300.000 1.733.851 0,369
Thứ 9 - 1.506.506 300.000 1.806.506 0,325
Thứ 10 - 1.582.794 300.000 1.882.794 0,287
5.500.000 11.788.587 5.500.000 17.288.587 4.854
Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,92
Thời gian hoàn vốn: 3 năm 7 tháng.
Bảng 7: Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chiế
khấu i=
11,73%
Thứ 1 5.500.000 677.442 1.250.000 1.927.442 0,88
Thứ 2 - 796.277 1.250.000 2.046.277 0,77
Thứ 3 - 917.693 500.000 1.417.693 0,68
Thứ 4 - 1.041.820 500.000 1.541.820 0,60
Thứ 5 - 1.168.793 500.000 1.668.793 0,53
Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 39
Thứ 6 - 1.298.756 300.000 1.598.756 0,47
Thứ 7 - 1.364.656 300.000 1.664.656 0,41
Thứ 8 - 1.433.851 300.000 1.733.851 0,36
Thứ 9 - 1.506.506 300.000 1.806.506 0,32
Thứ 10 1.582.794 300.000 1.882.794 0,28
Cộng 5.500.000 11.788.587 5.500.000 17.288.587
Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm.
Bảng 8: Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Th
Lãi suất chiết
khấu
25,51
Hệ số 1,0000 0,7967 0,6348 0,5058 0,4030 0,3211
1. Thu nhập 846.803 995.346 1.147.116 1.302.275 1.460.992 1.6
Hiện giá thu
nhập
674.690 631.855 580.193 524.795 469.090 4
Lũy kế
HGTN
674.690 1.306.545 1.886.738 2.411.532 2.880.622 3.2
2. Chi phí
XDCB
5.500.000
Hiện giá chi
phí
4.382.121 -
- - -
Lũy kế HG
chi phí 4.382.121 4.382.121 4.382.121 4.382.121 4.382.121 4.3
IRR= 25,51 >11,73% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.
PHƢƠNG ÁN 2:
I. Khái toán tổng mực đầu tƣ của dự án.
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
1 Xây dựng 6.000.000
2 Thiết bị 1.500.000
3 Hàng hóa 1.500.000
4 Vốn lƣu động 1.000.000
Tổng cộng 10.000.000
II. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 10.000.000.000 đồng. Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 3.000.000.000 đồng.
 Vốn vay : 7.000.000.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 10.000.000
1 Vốn tự có (huy động) 3.000.000
2 Vốn vay Ngân hàng 7.000.000
Tỷ trọng vốn vay 70%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30%
III. Phân tích hiệu quả kinh tế và phƣơng án trả nợ.
1. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án.
 Dự án chủ yếu thu từ các nguồn: dịch vụ bán hàng.
 Công suất hoạt động của dự án đƣợc tính theo theo tốc độ tăng trƣởng 5%.
2. Dự kiến đầu vào của dự án.
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí lƣơng nhân viên Theo bảng tính
2 Chi phí BHYT,BHXH 21% Lƣơng
3 Chi phí quảng bá sản phẩm 1% doanh thu
4 Chi phí điện 60W/m2/ngày
Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 41
5 Chi phí nƣớc 15 m3 15m3/tháng
6 Chi phí mua hàng 60% doanh thu
7 Chi phí bảo trì thiết bị 9% Doanh thu
8 Chi phí lãi vay 14% theo bảng Kế hoạch trả nợ
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20%
3. Phương án vay.
- Số tiền : 7.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng chẵn).
- Thời hạn : 05 năm (60 tháng).
- Ân hạn : không ân hạn.
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 14%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 05 năm
2 Lãi suất vay cố định 14,0% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 9% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 12,5% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ
trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay trung hạn 14%/năm; lãi suất tiền gửi trung
bình tạm tính 9%/năm.
4. Các thông số tài chính của dự án.
f) Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong
vòng 5 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 1,59 – 2,38 tỷ đồng. Theo phân tích khả
Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 42
năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình
dự án có khả năng trả đƣợc nợ khoảng từ 128% - 174% trả đƣợc nợ.
g) Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu
hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 2,89 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo
bằng 2,89 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn
vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến
năm thứ 4 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 3 để
xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động.
h) Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính
toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,69 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 1,69 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả
năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 11,73%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta
cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 4.
Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 5 tháng tính từ ngày hoạt động.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 43
i) Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 12,5%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 6.044.084.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng
10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về
hiện giá thuần là: 6.044.084.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
j) Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy
IRR = 20,16% >12,5% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng
sinh lời.




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Bảng 1: Khấu hao hàng năm của dự án:
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu
hao(1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt độn
1 2 3 4 5
1
Xây
dựng
6.000.000 10 600.000 600.000 600.000 600.000 600.000 60
2 Thiết bị 1.500.000 5 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000
3
Hàng
hóa
1.500.000 2 750.000 750.000
4
Vốn lƣu
động
1.000.000 2 500.000 500.000
Tổng
cộng
10.000.000 2.150.000 2.150.000 900.000 900.000 900.000 60
Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 45
Bảng 2: Doanh thu của dự án.
TT KHỎAN MỤC Năm
2017 2018 2019 2023
1 2 3 7
I Tổng doanh thu hằng năm
ngàn
đồng
14.500.000 15.225.000 15.986.250 19.43
5% Mức tăng hàng năm 1 1,05 1,10
1 Thu từ cung bán hàng "" 14.500.000 15.225.000 15.986.250 19.43
II Tổng chi phí hằng năm
ngàn
đồng
13.377.483 13.800.154 14.253.759 16.60
1 Chi phí lƣơng nhân viên "" 468.000 491.400 515.970 62
2 Chi phí BHYT,BHXH "" 98.280 103.194 108.354 13
3
Chi phí quảng bá sản
phẩm
1% 145.000 152.250 159.863 19
4 Chi phí điện "" 21.900 21.900 21.900 2
5 Chi phí nƣớc "" 2.160 2.160 2.160
6 Chi phí mua hàng "" 10.357.143 10.875.000 11.418.750 13.87
7 Chi phí bảo trì thiết bị "" 1.305.000 1.370.250 1.438.763 1.74
8 Chi phí lãi vay "" 980.000 784.000 588.000
III Lợi nhuận trƣớc thuế 1.122.517 1.424.846 1.732.491 2.82
IV Thuế TNDN 224.503 284.969 346.498 56
V Lợi nhuận sau thuế 898.014 1.139.877 1.385.993 2.26
Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 46
Bảng 3: Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm (1.000 đ
1 2 3
1 Dƣ nợ gốc đầu kỳ 7.000.000 5.600.000 4.200.000
2 Trả nợ gốc hằng năm 1.400.000 1.400.000 1.400.000
3
Kế hoạch trả nợ lãi vay
(14%/năm)
980.000 784.000 588.000
4 Dƣ nợ gốc cuối kỳ 5.600.000 4.200.000 2.800.000
Bảng 4: Mức trả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm theo
1 2 3
Số tiền dự án dùng trả nợ 3.048.014 3.289.877 2.285.9
I Dƣ nợ đầu kỳ 5.600.000 4.200.000 2.800.0
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 898.014 1.139.877 1.385.9
2 Khấu hao dùng trả nợ 2.150.000 2.150.000 900.0
II Dƣ nợ cuối kỳ 4.200.000 2.800.000 1.400.0
III Khả năng trả nợ (%) 128,07 150,64 114,
Bảng 5: Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Thứ 1 10.000.000 898.014 2.150.000 3.048.
Thứ 2 1.139.877 2.150.000 3.289.
Thứ 3 1.385.993 900.000 2.285.
Thứ 4 1.636.575 900.000 2.536.
Thứ 5 1.891.846 900.000 2.791.
Thứ 6 2.152.041 600.000 2.752.
Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 47
Thứ 7 2.260.605 600.000 2.860.
Thứ 8 2.374.598 600.000 2.974.
Thứ 9 2.494.290 600.000 3.094.
Thứ 10 2.619.967 600.000 3.219.
Cộng 10.000.000 18.853.807 10.000.000 28.853.
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tƣ = 2,89
Thời gian hoàn vốn:3 năm 7 tháng
Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 48
Bảng 6: Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án
Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chiết
khấu
i=12,5%
Hiện giá
đầu
Thứ 1 10.000.000 898.014 2.150.000 3.048.014 0,875 8.75
Thứ 2 - 1.139.877 2.150.000 3.289.877 0,766
Thứ 3 - 1.385.993 900.000 2.285.993 0,670
Thứ 4 - 1.636.575 900.000 2.536.575 0,586
Thứ 5 - 1.891.846 900.000 2.791.846 0,513
Thứ 6 - 2.152.041 600.000 2.752.041 0,449
Thứ 7 - 2.260.605 600.000 2.860.605 0,393
Thứ 8 - 2.374.598 600.000 2.974.598 0,344
Thứ 9 - 2.494.290 600.000 3.094.290 0,301
Thứ 10 - 2.619.967 600.000 3.219.967 0,263
10.000.000 18.853.807 10.000.000 28.853.807 8.75
Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,69
Thời gian hoàn vốn: 4 năm 5 tháng.
Bảng 7: Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chi
khấu i=
12,50%
Thứ 1 10.000.000 898.014 2.150.000 3.048.014 0,8
Thứ 2 - 1.139.877 2.150.000 3.289.877 0,7
Thứ 3 - 1.385.993 900.000 2.285.993 0,6
Thứ 4 - 1.636.575 900.000 2.536.575 0,5
Thứ 5 - 1.891.846 900.000 2.791.846 0,5
Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 49
Thứ 6 - 2.152.041 600.000 2.752.041 0,4
Thứ 7 - 2.260.605 600.000 2.860.605 0,3
Thứ 8 - 2.374.598 600.000 2.974.598 0,3
Thứ 9 - 2.494.290 600.000 3.094.290 0,3
Thứ 10 2.619.967 600.000 3.219.967 0,2
Cộng 10.000.000 18.853.807 10.000.000 28.853.807
Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm.
Bảng 8: Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5
Lãi suất
chiết khấu
20,16
Hệ số 1,0000 0,8322 0,6926 0,5764 0,4797 0,3992
1. Thu
nhập
1.122.517 1.424.846 1.732.491 2.045.719 2.364.808
Hiện giá thu
nhập
934.185 986.843 998.599 981.310 944.053
Lũy kế
HGTN
934.185 1.921.028 2.919.628 3.900.938 4.844.991
2. Chi phí
XDCB
10.000.000
Hiện giá chi
phí
8.322.237 - - - -
Lũy kế HG
chi phí
8.322.237 8.322.237 8.322.237 8.322.237 8.322.237
IRR= 20,16 >12,5% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.
CHƢƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
VIII.1. KẾT LUẬN
Dự án “Siêu thị Mini” là một dự án mang tính khả thi về mặt kỹ thuật, kiến trúc, môi
trƣờng và tài chính, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế xã hội rất lớn, phù hợp với
định hƣớng quy hoạch của Tp.HCM.
Qua phân tích về hiệu quả đầu tƣ, tính toán NPV = 4.464.899.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ
trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị
đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 4.464.899.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả
cao.
Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 20,16% ; Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận
cao cho nhà đầu tƣ, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn
đầu tƣ nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nƣớc và
giải quyết một lƣợng lớn lực lƣợng lao động cho cả nƣớc.
VIII.2. KIẾN NGHỊ
Căn cứ kết quả nghiên cứu và phân tích, Dự án Siêu thị Mini là dự án khả thi
nhằm thu hút chủ doanh nghiệp đầu tƣ và đẩy mạnh nhu cầu tiêu dùng tiện lợi trong
bối cảnh thị trƣờng kinh tế phát triển hội nhập nhƣ hiện nay.
Với những hiệu quả thiết thực đã phân tích ở trên, chủ đầu tƣ kêu gọi các nhà
đầu tƣ, các doanh nghiệp trong nƣớc và doanh nghiệp có 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài,
doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài có nhu cầu và đủ năng lực để cùng
hợp tác xây dựng dự án Siêu thị Mini này.
Tp.HCM, ngày tháng năm 2016
CHỦ ĐẦU TƢ

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Dự án nhà máy sản xuấtphân bón npk hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh học
Dự án nhà máy sản xuấtphân bón npk   hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh họcDự án nhà máy sản xuấtphân bón npk   hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh học
Dự án nhà máy sản xuấtphân bón npk hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh họcLập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuTư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuThaoNguyenXanh2
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án Siêu thị tiện lợi - Khách hàng siêu lợi tỉnh Gia Lai | duan...
Thuyết minh dự án Siêu thị tiện lợi - Khách hàng siêu lợi tỉnh Gia Lai | duan...Thuyết minh dự án Siêu thị tiện lợi - Khách hàng siêu lợi tỉnh Gia Lai | duan...
Thuyết minh dự án Siêu thị tiện lợi - Khách hàng siêu lợi tỉnh Gia Lai | duan...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
 
Dự án nhà máy sản xuấtphân bón npk hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh học
Dự án nhà máy sản xuấtphân bón npk   hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh họcDự án nhà máy sản xuấtphân bón npk   hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh học
Dự án nhà máy sản xuấtphân bón npk hữu cơ vi sinh & thuốc bvtv –thuốc sinh học
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | ...
 Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái  | ... Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái  | ...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | ...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữaDự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
 
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuTư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
 
Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
 Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381 Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 

Ähnlich wie Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh

Dự án căn hộ
Dự án căn hộDự án căn hộ
Dự án căn hộduan viet
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...
Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...
Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuLap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuThaoNguyenXanh2
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón lá và phân vi sinh Bến Tre 091875...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón lá và phân vi sinh Bến Tre 091875...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón lá và phân vi sinh Bến Tre 091875...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón lá và phân vi sinh Bến Tre 091875...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Ähnlich wie Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh (20)

Dự án căn hộ
Dự án căn hộDự án căn hộ
Dự án căn hộ
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
 
Dự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon otoDự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon oto
 
Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...
Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...
Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da Kiến Đỉnh Ba Hùng tại TPHCM...
 
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuLap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
 
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuLap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
 
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón lá và phân vi sinh Bến Tre 091875...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón lá và phân vi sinh Bến Tre 091875...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón lá và phân vi sinh Bến Tre 091875...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón lá và phân vi sinh Bến Tre 091875...
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
 
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
 
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
 
Dự án đầu tư xây dựng trạm nạp khí hóa lỏng lpg quảng ngãi
Dự án đầu tư xây dựng trạm nạp khí hóa lỏng lpg quảng ngãiDự án đầu tư xây dựng trạm nạp khí hóa lỏng lpg quảng ngãi
Dự án đầu tư xây dựng trạm nạp khí hóa lỏng lpg quảng ngãi
 
Lap du an nha may san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an nha may san xuat san pham tu phe lieuLap du an nha may san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an nha may san xuat san pham tu phe lieu
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN SIÊU THỊ MINI CHỦ ĐẦU TƢ: ĐỊA ĐIỂM: TP HCM
  • 2. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN SIÊU THỊ MINI ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT TP HCM
  • 3. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC (Dự án siêu thị Mini) CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN ........................................................1 I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ..........................................................................................5 I.2. Mô tả thông tin sơ bộ dự án:..............................................................................5 I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án .........................................................................5 I.4. Mục tiêu của dự án.............................................................................................6 CHƢƠNG II: TÌNH HÌNH CHUNG TẠI TP HCM.......................................................6 I.1. Tình hình kinh tế....................................................................................................6 II.2. Tình hình xã hội.....................................................................................................11 CHƢƠNG III: THỊ TRƢỜNG NGÀNH SIÊU THỊ MINI...........................................12 III.1. Diễn biến thị trƣờng .........................................................................................12 III.2 Dự kiến Cung-Cầu ............................................................................................14 III.3. Dự báo...............................................................................................................15 III.4. Mức Độ Cạnh Tranh .........................................................................................16 III.5 Thị trƣờng và khách hàng mục tiêu ...................................................................19 II.5.1. Thị trƣờng mục tiêu......................................................................................19 III.5.2. Khách hàng mục tiêu ..................................................................................19 CHƢƠNG IV: KẾ HOẠCH KINH DOANH ...............................................................20 IV.1. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng .............................................................................20 IV.2. Kế hoạch phát triển thị trƣờng..........................................................................20 IV.3. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp ....................................................................21 IV.3.1. Kế hoạch quản lý........................................................................................21 IV.3.2. Chiến lƣợc sản phẩm ..................................................................................21 CHƢƠNG V: DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƢ..............................................................22 V.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật...............................................................................22 V1.1. Căn cứ xây dựng ...........................................................................................22 V.1.2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản phần kiến trúc...........................................22 V.1.3. Thiết kế quy hoạch kiến trúc........................................................................26
  • 4. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 4 V.2. Phối cảnh siêu thị Mini ......................................................................................27 CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................................28 VI.1. Khái toán tổng mực đầu tƣ của dự án...............................................................28 VI.2. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................................28 CHƢƠNG VII: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN ......................................29 VII.1. Phân tích hiệu quả kinh tế và phƣơng án trả nợ. .............................................29 VII.2. Phƣơng án vay. ................................................................................................29 CHƢƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................50
  • 5. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ - Tên chủ đầu tƣ : - CMND số : - Ngày đăng ký : - Nơi cấp : - Địa chỉ : I.2. Mô tả thông tin sơ bộ dự án: - Tên dự án : Dự án siêu thị Mini. - Địa điểm : Quận Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh. - Tổng vốn đầu tƣ :5.500.000.000 đồng - Hình thức quản lý dự án: Đầu tƣ xây dựng mới. I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án  Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng;  Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;  Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày 19/10/2012 của Bộ Công Thƣơng v/v phê duyệt “Quy hoạch mạng lƣới siêu thị, trung tâm thƣơng mại cả nƣớc đến 2020, tầm nhìn 2030”;
  • 6. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 6  Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tƣ xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013;  Các văn bản pháp luật liên quan I.4. Mục tiêu của dự án Phát triển và mở rộng thị trƣờng siêu thị mini trên toàn quốc. Cung cấp các mặt hàng tạp hóa uy tín, chất lƣợng nhanh chóng, giá cả phải chăng. Hiện đại hóa hệ thống siêu thị, phục vụ nhu cầu mua sắm, đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng.  Xây dựng mối quan hệ hợp tác vững chắc, thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng biết đến. Trở thành nhà phân phối - bán lẻ chiến lƣợc cho các nhà sản xuất trong nƣớc và nƣớcngoài. CHƢƠNG II: TÌNH HÌNH CHUNG TẠI TP HCM II.1. Tình hình kinh tế -xã hội tại Tp Hồ Chí Minh II.1.1Tình hình về kinh tế  Công nghiệp Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) ƣớc tháng 8 tăng 0,81% so tháng trƣớc. Trong tháng này chỉ số sản xuất một số ngành tăng so với tháng trƣớc: sản xuất phƣơng tiện vận tải (+24,1%); sản xuất giấy (+17,7%); in ấn (+13,3%); da giày (+7,7%); sản xuất trang phục (+5,6%); sản xuất thiết bị điện (+4,4%)...Một số ngành có chỉ số sản xuất giảm: chế biến thực phẩm (-0,9%); sản xuất đồ uống (-1,1%); thuốc lá (-4,0%); thuốc, hóa dƣợc (-4,0%); sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (-5,7%); hóa chất (-5,9%)... So tháng 8/2015, chỉ số sản xuất công nghiệp ƣớc tăng 5,47%. Kết quả sản xuất 4 ngành công nghiệp trọng điểm: ƣớc tháng 8 tăng 0,1% so với tháng trƣớc; tăng 2,8% so với tháng 8/2015. Tính chung 8 tháng tăng 7,1%, trong đó: ngành chế biến lƣơng thực, thực phẩm tăng 12,1%; sản xuất hàng điện tử tăng 8,7%; hóa dƣợc cao su tăng 0,9% và cơ khí chế tạo tăng 4,4%.
  • 7. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 7 Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 7 tăng 3,1% so với tháng trƣớc, tính chung 7 tháng đầu năm tăng 4,9%. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ tăng cao so cùng kỳ: sản xuất sản phẩm điện tử; sản xuất máy móc, thiết bị khác; sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại…Một số ngành có chỉ số tiêu thụ tăng thấp: sản xuất thuốc lá; dệt; da; xe có động cơ… Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm 01/8 tăng 29,2% so với cùng thời điểm năm trƣớc. Một số ngành có chỉ số tồn kho tăng: sản xuất giấy; in ấn; sản xuất hóa chất; sản xuất thiết bị điện… Một số ngành có chỉ số tồn kho giảm: sản xuất da; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn…  Nông nghiệp, Lâm Nghiệp, Thủy Sản Trồng trọt Sản xuất vụ hè thu: tổng diện tích gieo trồng ƣớc đạt 10.688 ha, giảm 7,8% so với cùng kỳ. Trong đó, diện tích lúa 6.399 ha, giảm 11,6%, sản lƣợng 27.134 tấn, giảm 13,9%; rau các loại 2.519 ha, giảm 7,5%, sản lƣợng 70.248 tấn, giảm 3,2%... Vụ mùa: lúa đƣợc xuống giống 1.403 ha; trong đó huyện Củ Chi 1.076 ha, chiếm 76,7% diện tích. Rau gieo trồng 1.941 ha, giảm 8,6% so với cùng kỳ năm trƣớc. Thủy sản Sản lƣợng thủy sản tháng 8 ƣớc đạt 4.394 tấn, giảm 3,3% so tháng cùng kỳ. Trong đó, nuôi trồng 2.807 tấn, tăng 1,6%; khai thác 1.587 tấn, giảm 10,8% so với tháng cùng kỳ.  Vốn Đầu Tƣ Tổng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố 8 tháng ƣớc thực hiện 151.317 tỷ đồng, tăng khá (9,6%) so với cùng kỳ năm trƣớc (8 tháng năm 2015 tăng 7,5%). Trong đó: + Vốn đầu tƣ xây dựng thuộc ngân sách thành phố ƣớc thực hiện 10.689,8 tỷ đồng, tăng 1,8% so với cùng kỳ năm trƣớc (8 tháng năm 2015 tăng 4,6%). Cấp thành phố ƣớc thực hiện 6.508,2 tỷ đồng, chiếm 60,9%; cấp quận huyện ƣớc thực hiện 4.181,6 tỷ đồng, chiếm 39,1%. + Vốn đầu tƣ xây dựng thực hiện (ngân sách địa phƣơng)  Tình hình cấp phép đầu tƣ nƣớc ngoài
  • 8. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 8 Từ đầu năm đến ngày 15/8, 508 dự án có vốn nƣớc ngoài đƣợc cấp giấy chứng nhận đầu tƣ với tổng vốn đăng ký đạt 708,9 triệu USD. Trong đó, 100% vốn nƣớc ngoài 403 dự án, vốn đầu tƣ đạt 346,4 triệu USD; liên doanh 99 dự án, vốn đầu tƣ đạt 355,8 triệu USD. Tổng vốn đăng ký cấp mới và điều chỉnh tăng vốn đến ngày 15/8 đạt 1.053,2 triệu USD (cùng kỳ năm trƣớc đạt 2.763,7 triệu USD). Giải thể, chuyển trụ sở đi tỉnh, thành phố khác hoặc đề nghị chấm dứt hoạt động có 63 dự án với vốn đầu tƣ 54,7 triệu USD.  Nội Thƣơng Và Giá Tiêu Dùng Trong tháng 8, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng giảm so tháng trƣớc do ảnh hƣởng thời tiết mƣa nhiều và tâm lý ngại mua sắm hàng hóa có giá trị cao trong tháng 7 âm lịch. Hoạt động kinh doanh ăn uống có mức tăng nhẹ so tháng trƣớc do các đơn vị cung cấp suất ăn công nghiệp cho các trƣờng học đã hoạt động trở lại sau thời gian nghỉ hè. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 8 ƣớc đạt 56.905 tỷ đồng (không tính bán lẻ của các đơn vị sản xuất), giảm 1,8% so tháng trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng đầu năm, đạt 462.547 tỷ đồng, tăng 10,7%, loại trừ yếu tố giá tăng 9,4%. Chia theo thành phần kinh tế: - Kinh tế nhà nƣớc ƣớc đạt 61.304 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 13,3%, tăng 10%; - Kinh tế ngoài nhà nƣớc 369.191 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 79,8%, tăng 10,1%. - Kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài 32.052 tỷ đồng, chiếm 6,9%, tăng 18,9%. Chia theo ngành kinh tế: Thƣơng nghiệp bán lẻ hàng hóa: tháng 8 đạt 45.800 tỷ đồng, giảm 1,8% so tháng trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng đầu năm đạt 367.827 tỷ đồng, chiếm 79,5% trong tổng mức bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng, tăng 11,8%. Nhóm hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng mức bán lẻ hàng hóa là nhóm đồ dùng, trang thiết bị gia đình, chiếm 19,7%, tăng 16,3% so cùng kỳ. Nhóm hàng lƣơng thực thực phẩm chiếm 16,9%, tăng 4,1%. Nhóm hàng xăng dầu chiếm 9,5%, tăng 16,2%. Phƣơng tiện đi lại chiếm 6,6%, tăng 8,2%. Riêng ôtô các loại chiếm 1,9%, tăng 20,1%. Dịch vụ lƣu trú và ăn uống: ƣớc tính doanh thu tháng 8 đạt 5.875 tỷ đồng, tăng 1,9% so tháng trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng đầu năm đạt 51.751 tỷ đồng, chiếm 11,2%, tăng 6,4% so cùng kỳ. Trong đó dịch vụ lƣu trú tăng 4,3%; Dịch vụ ăn uống tăng 6,6%. Du lịch: tháng 8 ƣớc đạt 1.603 tỷ đồng, giảm 8,8% so tháng trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng đầu năm đạt 12.796 tỷ đồng, chiếm 2,8%, tăng 3,9% so cùng kỳ.
  • 9. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 9 Dịch vụ tiêu dùng khác: Doanh thu tháng 8 ƣớc đạt 3.626 tỷ đồng, giảm 4,1% so tháng trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng đầu năm đạt 30.172 tỷ đồng, chiếm 6,5%, tăng 8,3% so cùng kỳ.  Chỉ số giá So tháng trƣớc, Chỉ số giá tiêu dùng tháng 08/2016 giảm 0,20%. Trong đó: + Có 3/11 nhóm hàng giảm giá so tháng trƣớc, giảm nhiều nhất là nhóm giao thông (- 2,40%); kế đến là nhóm hàng ăn (-0,19%); xếp thứ ba là nhóm bƣu chính viễn thông (-0,07%); + Nhóm thuốc và dịch vụ y tế không biến động; + Có 7/11 nhóm hàng tăng giá so tháng trƣớc, trong đó tăng cao nhất là nhóm hàng hóa và dịch vụ khác (+0,22%), kế đến là nhóm văn hóa giải trí và du lịch (+0,20%); xếp thứ ba là hai nhóm: Nhà ở, vật liệu xây dựng và nhóm giáo dục với đồng mức tăng so tháng trƣớc là (+0,18%), xếp thứ tƣ là nhóm may mặc, mũ nón, giầy dép với mức tăng (+0,11%), riêng nhóm đồ uống và thuốc lá tăng không đáng kể. Mức biến động giá cụ thể một số nhóm hàng có thay đổi so tháng trƣớc: Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm -0,19% so tháng trƣớc, trong đó: nhóm lƣơng thực không biến động, nhóm thực phẩm giảm -0,37% + Nhóm hàng lƣơng thực đứng giá so tháng trƣớc, trong đó: các mặt hàng thuộc nhóm ngũ cốc nhƣ khoai, sắn giảm nhẹ so tháng trƣớc, nhóm lƣơng thực chế biến nhƣ: mì, phở cháo ăn liền, miến… tăng nhẹ so tháng trƣớc, còn lại các mặt hàng gạo không biến dộng. So với đầu năm chỉ số giá nhóm hàng lƣơng thực tăng nhẹ (+0,95%), riêng nhóm gạo tăng 1,63%, bình quân một tháng trong 8 tháng đầu năm giá gạo tăng 0,2%. + Nhóm thực phẩm giảm nhẹ (-0,37%) so tháng trƣớc, trong đó nhóm hàng giảm: Thịt heo (-0,16%); Thịt bò (-0,06%); Trứng các loại (-1,32%); thủy sản tƣơi sống (-0,09%); Dầu mỡ ăn và chất béo khác (-0,18%); Rau các loại (-3,71 %)… Nhóm hàng tăng: Thịt gia cầm tƣơi sống (+0,24%); Thịt chế biến (+0,11%); Thủy sản chế biến (+0,07%); Nƣớc mắm nƣớc chấm (+0,12%); Trái cây (+0,53%); đƣờng mật các loại (+1,05%); sữa bơ phomat (+0,25%). + Nhóm giao thông giảm 2,40 % so tháng trƣớc, chủ yếu do tác động của hai lần giảm giá xăng dầu ngày 20/7 và ngày 04/8, theo đó qua hai lần giảm giá bình quân giá xăng và dầu diezel giảm 4,07%. + Nhóm nhà ở, điện nƣớc, chất đốt, VLXD tăng 0,18% so tháng trƣớc, đây là nhóm có chỉ số tăng nhẹ trong tháng, trong đó: xi măng tăng bình quân khoảng 10%, cát xây dựng, đá xây dựng, sơn… tăng nhẹ; Giá nhà thuê bình quân tăng 0,71% so kỳ trƣớc;
  • 10. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 10 giá nƣớc sinh hoạt tăng nhẹ 0,14%, còn lại các mặt hàng nhƣ sắt thép xây dựng, gạch xây giảm nhẹ; Gas giảm bình quân 3,10%; Dầu hỏa giảm 0,64%; Điện sinh hoạt giảm 1,65%... + Nhóm giáo dục tăng 0,18% so tháng trƣớc, trong tháng 8/2016 một số trƣờng dân lập đã điều chỉnh khung học phí mới cho khối phổ thông cơ sở và phổ thông trung học. Dự kiến tháng 9, tháng 10 khi chính thức bƣớc vào năm học mới 2016 - 2017, học phí mẫu giáo, học phí học nghề, trung cấp cao đẳng, đại học cũng sẽ đƣợc tiếp tục điều chỉnh.  Xuất - Nhập Khẩu Xuất khẩu Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp thành phố ƣớc thực hiện tháng 8 đạt 2.636,2 triệu USD, giảm 1,8% so tháng trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng đầu năm đạt 20.087,6 triệu USD, tăng 0,8% so cùng kỳ (+159,5 triệu USD) Loại trừ giá trị dầu thô, trị giá xuất khẩu 8 tháng đầu năm ƣớc đạt 18.439 triệu USD, tăng 6,4%. Nhập khẩu Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp thành phố ƣớc thực hiện tháng 8 đạt 3.165,4 triệu USD, tăng 0,7% so tháng trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng đầu năm đạt 23.688,4 triệu USD, tăng 9,7% so cùng kỳ (+2.097,7 triệu USD)  Vận Tải Tổng doanh thu vận tải (thuần túy) tháng 8 ƣớc đạt 7.282 tỷ đồng, xấp xỉ bằng tháng trƣớc. Ƣớc tính 8 tháng đầu năm đạt 55.191,1 tỷ đồng, tăng 21,9% so cùng kỳ năm trƣớc.  Tài Chính - Ngân Hàng Tài chính: Tổng thu cân đối ngân sách Nhà nƣớc 8 tháng ƣớc thực hiện 197.792 tỷ đồng, đạt 66,3% dự toán, tăng 9,9% so cùng kỳ. Trong đó thu nội địa 123.611 tỷ đồng, đạt 69,6% dự toán, tăng 19,0% so cùng kỳ; thu từ dầu thô 9.381 tỷ đồng, đạt 51,5% dự toán, giảm 42,6% so cùng kỳ; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 64.800 tỷ đồng, đạt 63,2% dự toán, tăng 8,4% so cùng kỳ.
  • 11. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 11 Tín dụng ngân hàng Tổng vốn huy động trên địa bàn thành phố đến đầu tháng 8 đạt 1.678,7 ngàn tỷ đồng, giảm 0,7% so tháng trƣớc (chỉ số này của tháng trƣớc: +2,7%) và tăng 18% so với tháng cùng kỳ. Vốn huy động của các Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần chiếm 54,7% tổng vốn huy động, tăng 16,3% so tháng cùng kỳ. Vốn huy động bằng ngoại tệ chiếm 12,7%, giảm 2% so tháng cùng kỳ. Vốn huy động VNĐ chiếm 87,3% tổng vốn huy động, tăng 21,6% so tháng cùng kỳ. Trong đó, tiền gửi tiết kiệm chiếm 53,7% tổng vốn huy động, tăng 14,0% so với tháng cùng kỳ. II.1.2. Tình hình xã hội  Trật tự an toàn xã hội Tội phạm kinh tế: Trong tháng đã phát hiện 99 vụ vi phạm kinh tế trong đó bao gồm: buôn bán, vận chuyển hàng ngoại nhập lậu (09 vụ); mua bán hàng cấm (39 vụ); kinh doanh hàng giả, vi phạm sở hữu công nghiệp (10 vụ); kinh doanh hàng hóa không có hóa đơn chứng từ (22 vụ); kinh doanh trái phép, trốn thuế (19 vụ. Thu giữ nhiều loại hàng hóa trị giá khoảng 7,4 tỷ đồng. Trên lĩnh vực tội phạm môi trƣờng, đã lập biên bản xử lý 42 vụ vi phạm về gây ô nhiễm môi trƣờng, xử phạt hành chính 15 vụ thu khoảng 1,2 tỷ đồng. Tội phạm hình sự: Đã xảy ra 457 vụ phạm pháp hình sự giảm 8,2% (-41 vụ) so với cùng kỳ năm trƣớc; làm chết 02 ngƣời, bị thƣơng 49 ngƣời, thiệt hại tài sản trị giá khoảng 15,3 tỷ đồng. Công tác đấu tranh chống phạm pháp hình sự có 14/24 quận, huyện đƣợc kéo giảm, trong đó có 07 loại án đƣợc kéo giảm gồm: giết ngƣời 03 vụ, cƣớp tài sản 08 vụ, giao cấu với trẻ em 03 vụ, cƣớp giật tài sản 67 vụ, chống ngƣời thi hành công vụ 05, cƣỡng đoạt tài sản 03 vụ và phạm pháp khác 08 vụ. Số vụ phạm pháp hình sự đã đƣợc điều tra khám phá là 261 vụ (đạt 57,1%), bắt 268 ngƣời vi phạm. Hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội Ma túy: Đã khám phá 149 vụ, bắt 336 tên có hành vi mua bán, tàng trữ, vận chuyển trái phép và tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy. Đã khởi tố 110 vụ với 160 ngƣời vi phạm; xử lý hành chính 37 vụ với 170 ngƣời vi phạm. Mại dâm và tệ nạn xã hội khác: Phát hiện 02 vụ mua bán dâm, xử lý 06 đối tƣợng, kiểm tra lập biên bản 104 cơ sở dịch vụ giải trí vi phạm quy định.
  • 12. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 12 Cờ bạc, cá độ: Đã xử lý 58 vụ với 402 đối tƣợng tổ chức cờ bạc, thu giữ khoảng 462 triệu đồng và nhiều hiện vật. Giải quyết việc làm Trong tháng 8/2016, hệ thống đơn vị dịch vụ việc làm, các thành phần kinh tế đã thu hút 24.792 lao động đƣợc giải quyết việc làm, giảm 1,34% so với tháng trƣớc đó, số chỗ việc làm mới tạo ra là 10.205 chỗ làm, tăng 3,97% so với tháng trƣớc. Trong 8 tháng đầu năm 2016, số lƣợt lao động giải quyết việc làm là 220.034 lƣợt lao động đạt, 81,49% so với kế hoạch, số chỗ việc làm mới tạo ra là 87.681 chỗ làm, đạt 70,14% so với kế hoạch. Bảo hiểm thất nghiệp: Từ ngày 01/7 đến 31/7, trên địa bàn thành phố có 12.806 lao động đến Trung tâm dịch vụ việc làm thành phố nộp hồ sơ hƣởng trợ cấp thất nghiệp, số ngƣời nhận quyết định hƣởng trợ cấp thất nghiệp là 11.638 ngƣời, số ngƣời đƣợc tƣ vấn - giới thiệu việc làm là 13.062 ngƣời, số ngƣời đƣợc hỗ trợ học nghề là 2.003 ngƣời. Kết luận Đầu tƣ vào Thành phố Hồ Chí Minh sẽ hƣởng đƣợc các lợi thế sẵn có nhƣ: nguồn lao động, cơ sở vật chất, dịch vụ phát triển và thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn, … Hơn thế nữa, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong Vùng kinh tế trong điểm phía Nam là nơi có nhiều lợi thế trên nhiều mặt so với các vùng khác của Việt nam. Trong Vùng kinh tế trong điểm phía Nam, Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò trung tâm rất quan trọng về nhiều mặt. Các địa phƣơng trong Vùng kinh tế trong điểm phía Nam có vai trò hỗ trợ, bổ sung lẫn nhau để phát triển. CHƢƠNG III. THỊ TRƢỜNG NGÀNH SIÊU THỊ MINI III.1. Diễn biến thị trƣờng
  • 13. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 13 Giới thiệu sơ lƣợc thị trƣờng bán lẻ - Việt Nam mở cửa thị trƣờng bán lẻ chính thức từ ngày 11/1/2015, các doanh nghiệp bán lẻ nƣớc ngoài sẽ đƣợc phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn tại Việt Nam. Việt, cũng trong năm này, khu vực kinh tế chung ASEAN (AEC) chính thức có hiệu lực sẽ cho phép các dòng tài nguyên, hàng hoá, vốn, nhân lực... di chuyển tự do và thuận lợi trong nội khối; và đặc biệt là 10 ngàn loại hàng hoá từ các nƣớc thành viên sẽ đƣợc loại bỏ hoàn toàn thuế quan. Tận dụng cơ hội này, các nhà bán lẻ nƣớc ngoài, đặc biệt là các nhà bán lẻ châu Á "tấn công" thị trƣờng Việt Nam - Theo thống kê của Bộ Công Thương, thị phần bán lẻ hiện đại ở Việt Nam mới chiếm khoảng 25% tổng mức bán lẻ dự báo, con số này sẽ là 45% đến năm 2020. Trong đó, sức mua của ngƣời Việt tại các cửa hàng tiện ích, tạp hóa và chợ chiếm đến 80%, chỉ 20% thuộc về các siêu thị, trung tâm thƣơng mại. Tỷ lệ này tuy nhiên vẫn thấp hơn so với các nƣớc trong khu vực: Trung Quốc 51%; Malaysia 60%, Singapore 90%… - Cả nƣớc hiện có khoảng 8.660 chợ, 800 siêu thị, 168 trung tâm thƣơng mại các loại và khoảng hơn 1 triệu cửa hàng quy mô nhỏ của hộ gia đình, số cửa hàng tiện lợi hoạt động đúng nghĩa (có thƣơng hiệu và vận hành theo chuỗi) mới chỉ dừng lại ở con số hàng trăm. các nhà bán lẻ nƣớc ngoài mới chiếm khoảng 5% thị phần tại Việt Nam, song nhóm này lại có tốc độ phát triển nhanh nhất. Dự kiến đến năm 2020, giá trị toàn thị trƣờng bán lẻ ở Việt Nam sẽ đạt ngƣỡng 180 tỷ
  • 14. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 14 USD. III.2Dự kiến Cung-Cầu Nhu cầu mua sắm tiêu dùng tiện lợi ngày càng cao - Nằm trong khu vực kinh tế ASEAN đƣợc đánh giá là năng động bậc nhất thế giới, Việt Nam đang ở thời kỳ dân số vàng với 42% dân số dƣới độ tuổi 25. Nielsen Việt Nam cho thấy, 34% ngƣời tiêu dùng thƣờng xuyên mua sắm tại đại siêu thị và 29% tại siêu thị.22% ngƣời tiêu dùng chọn mua hàng tại các cửa hàng tiện lợi và siêu thị mini. - Nghiên cứu của Hãng Tƣ vấn Boston Consulting Group (BCG) công bố năm 2013 cũng cho hay, ngƣời tiêu dùng Việt Nam lạc quan nhất trong 25 quốc gia mà báo cáo này khảo sát ở khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng với khoảng 80% tầng lớp trung lƣu có thói quen mua sắm ở các siêu thị hoặc đại siêu thị.  Tính đến tháng 4 năm 2016, mạng lƣới Co.opmart đạt 82 siêu thị: Thành phố Hồ Chí Minh 32 siêu thị, miền Bắc 6 siêu thị, miền Đông Nam Bộ 9 siêu thị, miền Tây Nam Bộ 16 siêu thị, miền Trung 15 siêu thị, Tây Nguyên 4 siêu thị.
  • 15. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 15  Tháng 11/2014 chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện dụng của Vin Group tính đến hết tháng 3/2016 của Vinmart có 100 siêu thị và 50 trung tâm mua sắm và Vinmart+ mới chỉ dừng ở mức 650 cửa hàng tiện lợi mục tiêu nhắm đến là 3.000 đến hết năm 2016  Trung bình cứ 100.000 dân thì cần có một đại siêu thị, một trung tâm thƣơng mại, cứ 10.000 dân thì cần một siêu thị cỡ trung bình, còn 1000 dân cần 1-3 cửa hàng tiện lợi. Đây chính là khoảng trống để các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam mở rộng thị phần. Dự báo giai đoạn 2016 – 2020 cả nƣớc có khoảng 724 siêu thị và 132 trung tâm thƣơng mại với những tên tuổi lớn nhƣ BigC, Metro, Saigon Co.op, VinMart…Cùng với nhiều lợi thế khác về nguồn hàng, sự am hiểu văn hóa tiêu dùng… doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển. III.3. Dự báo - Nhờ sự tham gia của các nhà bán lẻ lớn đến từ nƣớc ngoài và dân số trẻ của Việt Nam (60% dân số dƣới 35 tuổi) mà mô hình bán lẻ hiện đại đạt tốc độ tăng trƣởng hàng năm kép (CAGR) 5 năm hai chữ số. Liên hiệp hợp tác xã Thƣơng mại TP.Hồ Chí Minh hay còn gọi là Saigon Co.op tiếp tục dẫn đầu về doanh số và số lƣợng siêu thị. - Theo thống kê đến thời điểm hiện tại của Công ty TNHH Chứng khoán ACB (ACBS), Saigon Co.op đang có doanh thu lớn nhất từ các cửa hàng bán lẻ với 3 chuỗi: Co.opXtra, Co.op Mart và Siêu thị Mini Co.op Food. Với tổng cộng 178 cửa hàng, doanh thu năm 2015 của Saigon Co.op từ mảng này là 25.000 tỷ đồng. - Cửa hàng tiện lợi/siêu thị mini là phân khúc phát triển nhanh nhất; trong đó chuỗi Vinmart + của Vingroup dẫn đầu về số lƣợng với 320 cửa hàng vào cuối năm 2015 và 825 cửa hàng vào cuối tháng 6/2016. - Ngoài ra, các đối thủ chính về cửa hàng bán lẻ và siêu thị mini còn có B’s Mart (trƣớc đây là Family Mart) với 146 cửa hàng, doanh thu ƣớc tính khoảng 200 tỷ đồng trong năm 2015; Satrafoods với 80 cửa hàng; 58 cửa hàng ministop, 210 cửa hàng Shop&Go và 178 cửa hàng tiện lợi Circle K.Dự kiến sẽ có 1.200-1.300 đại siêu thị/siêu thị và 337 trung tâm thƣơng mại vào năm 2020. - Trung bình mỗi siêu thị nƣớc ngoài ở Việt Nam kinh doanh 40.000-50.000 mặt hàng khác nhau, trong khi tại các siêu thị trong nƣớc con số này chỉ 25.000-30.000 mặt hàng. Sự đa dạng trong chủng hàng của các siêu thị ngoại thƣờng nhỉnh hơn siêu thị trong nƣớc ở ngành hàng lẫn nhãn hàng. - Theo báo cáo mới nhất về "Mức độ sôi động của các thị trƣờng bán lẻ khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng 2014" do CBRE công bố, Việt Nam đứng thứ hai trong số 10 thị trƣờng bán lẻ hấp dẫn nhất châu Á.Theo báo cáo này, Việt Nam nổi lên nhƣ
  • 16. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 16 một thị trƣờng bán lẻ tiềm năng nhất khi các nhà bán lẻ quốc tế cho biết họ sẽ chọn Việt Nam làm thị trƣờng đầu tƣ với tỷ lệ ngang bằng Hồng Kông và Singapore. Trong đó, các thành phố lớn của Việt Nam nhƣ Hà Nội, Đà Nẵng và TP.HCM nằm trong Top 10 các thành phố có thị trƣờng bán lẻ sôi động nhất khu vực châu Á -Thái Bình Dƣơng. - Dự kiến sẽ có 1.200-1.300 đại siêu thị/siêu thị và 337 trung tâm thƣơng mại vào năm 2020. Do tỷ lệ đô thị hóa ở nƣớc ta còn thấp (33%) và GDP bình quân đầu ngƣời chỉ ở mức 2.200 USD/năm nên mô hình bán lẻ truyền thống vẫn đang chiếm lĩnh thị trƣờng với 72% thị phần và dự kiến sẽ giảm xuống 60% vào năm 2020. - Thống kê từ Bộ Công Thƣơng cũng cho thấy, hiện nay cứ 69.000 ngƣời dân Việt Nam mới có 1 cửa hàng tiện ích, trong khi tỷ lệ này ở Trung Quốc là 21.000 ngƣời, Hàn Quốc là 1.800 ngƣời. Nhƣ vậy, dƣ địa phát triển của thị trƣờng còn rất lớn, cộng với thói quen tiêu dùng của ngƣời Việt đang có sự thay đổi nhanh chóng, rõ rệt khiến mô hình bán lẻ hiện đại này trở thành mảnh đất vô cùng tiềm năng./. III.4. Mức Độ Cạnh Tranh Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực siêu thị nhƣ: Saigon Co-op, Chuỗi hệ thống siêu thị của Tập đoàn Dệt may VN (Vinatex) - Vinatexmart, các chuỗi siêu thị Intimex và Fivimart cũng đều tăng cung, mở rộng các hệ thống phân phối của mình. Ngoài ra đặc biệt phải kể đến 2 tập đoàn bán lẻ nƣớc ngoài đang hoạt động mạnh tại Việt Nam, đó là siêu thị Metro của tập đoàn Cash & Carry (Đức) và siêu thị Big C của tập đoàn Bourbon (Pháp) với mô hình phân phối hiện đại, phƣơng pháp quản lý tiên tiến, tiềm lực tài chính mạnh .... đã tạo ra một sức ép cạnh tranh lớn đối với hệ thống trung tâm thƣơng mại, siêu thị của Việt Nam.
  • 17. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 17 Ngoài ra, còn có một hình thức kinh doanh mới rất phát triển trên thế giới và đã xuất hiện tại Việt Nam, đó là hình thức kinh doanh nhƣợng quyền thƣơng mại (Franchising) để mở rộng mạng lƣới bán hàng, khai thác và kết hợp nguồn lực của nhiều doanh nghiệp nhỏ có qui mô lớn và trình độ tổ chức cao, G7 Mart là một ví dụ. Các doanh nghiệp kinh doanh theo hình thức này cũng gây một áp lực cạnh tranh khá lớn với hệ thống Hapro Mart. Chạy đua dành thị phần Theo kết quả khảo sát của Công ty nghiên cứu thị trƣờng Nielsen Việt Nam, trong ba năm gần đây, tốc độ tăng trƣởng của cửa hàng tiện ích và siêu thị mini tại Việt Nam đã lên đến 200%, từ 1.000 cửa hàng vào năm 2012 tăng lên 2.000 cửa hàng vào cuối năm 2015. Trong khi đó, số lƣợng cửa hàng tạp hóa đã giảm từ 62% xuống còn 52% ở giai đoạn này. Đơn cử, tại tính đến hết tháng 3/2016, tại Tp. Hồ Chí Minh đã có hơn 500 cửa hàng tiện lợi; trong đó doanh nghiệp nội chiếm 40% trong tổng giá trị đầu tƣ vào lĩnh vực này. Cụ thể, những thƣơng hiệu đang tăng cƣờng tốc độ phủ sóng của mình trên thị trƣờng có thể kể đến là Vinmart+, B'mart, MiniStop, Circle K... Hiện tại B'mart đang sở hữu hệ thống bán lẻ hơn 100 cửa hàng tiện ích tại Tp. Hồ Chí Minh, nhƣng thƣơng hiệu này sẽ đầu tƣ tăng thêm 100 cửa hàng tiện lợi trong thời gian tới. Còn Circle K đã phát triển hơn 150 cửa hàng và sẽ tiếp tục đầu tƣ mở rộng hệ thống để đạt 500 cửa hàng tiện lợi từ nay đến năm 2018. Không thua kém các nhà bán lẻ ngoại, nhiều thƣơng hiệu nội cũng tăng tốc tham gia cuộc đua giành thị phần với quyết tâm và chiến lƣợc mạnh mẽ. Đơn cử, tính đến hết năm 2015, Vinmart+ đã có khoảng 650 điểm bán trên toàn quốc và trở thành chuỗi cửa hàng tiện ích lớn nhất Việt Nam. Đồng thời, thƣơng hiệu này
  • 18. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 18 đặt mục tiêu sẽ phát triển lên thành 3.000 cửa hàng tiện ích; trong đó khu vực nông thôn có thể chiếm 1.000 điểm bán. Ông Nguyễn Anh Đức, Phó Tổng Giám đốc Liên hiệp Hợp tác xã thƣơng mại Tp. Hồ Chí Minh (Saigon Co.op) cho biết, song song với việc cải tiến hoạt động các điểm bán hiện hữu, Saigon Co.op sẽ xây dựng thêm các mô hình kinh doanh mới, phù hợp với nhiều phân khúc mới vào năm 2017. Trong giai đoạn 2017 - 2020, Saigon Co.op sẽ phát triển 30 - 50 cửa hàng tiện lợi tập trung tại các khu vực dân cƣ đông tại Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành phố khác. Đối với mạng lƣới cửa hàng Co.opFood, dự kiến sẽ phát triển thêm 30 - 50 cửa hàng, thực hiện liên kết và nhƣợng quyền với các cửa hàng tạp hóa truyền thống với 60 - 80 điểm bán mỗi năm.
  • 19. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 19 III.5 Thị trƣờng và khách hàng mục tiêu II.5.1. Thị trƣờng mục tiêu III.5.2. Khách hàng mục tiêu + Khách hàng cá nhân + Khách hàng trung thành - Đây là những khách hàng thƣờng xuyên ghé thăm và sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. + Khách hàng chỉ mua khi có giám giá, khuyến mãi - Lƣợng khách hàng thuộc nhóm này mua hàng khá thƣờng xuyên nhƣng chỉ mua khi có chƣơng trình khuyến mãi, giảm giá sản phẩm. Đây sẽ là những đối tƣợng khách hàng giúp doanh nghiệp giải phóng hàng tồn kho nhanh nhất và vì vậy là một nguồn bổ sung chính vào dòng tiền mặt của doanh nghiệp khi cần. Vậy nên, doanh nghiệp bán lẻ nên thông tin bằng cách gửi sms hoặc email thông báo đến nhóm khách hàng này khi có chƣơng trình khuyến mãi. Khách mua hàng theo cảm hứng - Nhóm khách hàng này là những ngƣời không có nhu cầu cụ thể. Họ có thể dạo chơi, ghé vào cửa hàng và chọn mua những món đồ khiến họ hứng thú mà không có dự tính từ trƣớc. Khách hàng mua khi có nhu cầu - Nhóm khách hàng này có ý định rõ ràng về việc mua một sản phẩm cụ thể.  Miền Nam Việt Nam: thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai- Biên Hòa, Bình Dƣơng, thị trƣờng Campuchia là ƣu tiên hàng đầu, tiếp đến là các tỉnh miền Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, khu vực miền Tây.  Phía Bắc có Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, khu vực miền Trung có Quy Nhơn, Đà Nẵng, Huế.
  • 20. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 20 CHƢƠNG IV: KẾ HOẠCH KINH DOANH IV.1. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng Về chƣơng trình khuyến mại + Quảng cáo thông qua kênh tiêu dùng, marketing trực tiếp khách hàng.... + Khuyến mại: đồng loạt các sản phẩm hoặc tập trung cho một sản phẩm chiến lƣợc. + Các hình thức khuyến mại: - Khuyến mãi theo giá trị hóa đơn thanh toán - Mua hàng tặng hàng - Mua hàng từ lần ....đến lần ....được giảm giá . - Bán hàng theo combo Về chăm sóc khách hàng - Tạo thẻ thành viên, thẻ tích điểm. - Tƣ vấn sản phẩm -Hệ thống quản lý khách hàng gồm những thông tin sau:  + Quản lý thông tin chi tiết và các thông tin liên lạc của khách hàng  + Khả năng thống kê doanh số của khách hàng .  + Khả năng thống kê doanh số của khách hàng nằm trong TOP doanh số cao nhất .  + Hỗ trợ các chức năng dịch vụ chăm sóc khách hàng . - Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng gồm những thông tin sau:  Khách hàng truy cập theo dõi đƣợc lịch sử mua hàng, Doanh số mua hàng .  Trạng thái đơn hàng (nếu có).  Thời gian đang đƣợc bảo hành (nếu có).  Các chƣơng trình khuyến mãi .  Quản lý bảo mật truy cập vào hệ thống. Về xây dựng thƣơng hiệu: tạo ấn tƣợng tốt đẹp trong lòng khách hàng thông qua kinh nghiệm bán hàng, thái độ phục vụ của nhân viên, hàng hóa phong phú, đa dạng, trƣng bày hàng hóa, chƣơng trình khuyến mại, dịch vụ sau bán hàng... IV.2. Kế hoạch phát triển thị trƣờng - Tìm cách bán các sản phẩm hiện tại trên thị trƣờng mới. - Mở rộng mạng lƣới phân phối cũng nhƣ chi nhánh ở các địa bàn mới có tiềm năng, vƣơn ra các huyện và các tỉnh thành trong nƣớc.
  • 21. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 21 IV.3. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp IV.3.1. Kế hoạch quản lý Xây dựng một hệ thống quản lý tổng hợp các yếu tố bao gồm: nhà cung cấp, nhân sự, sản phẩm, khách hàng cùng những yếu tố nhỏ bên trong nó nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống trung tâm mua bán theo mô hình hiện đại và hiện thực hóa chiến lƣợc kinh doanh IV.3.2. Chiến lƣợc sản phẩm - Tập trung vào kênh bán lẻ trực tiếp. Cần phải cải thiện và phát huy dịch vụ bán hàng và sau bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao. Qua đó sẽ củng cố đƣợc khách hàng hiện tại cũng nhƣ thu hút khách hàng mới từ đối thủ cạnh tranh. - Mở rộng bán hàng qua mạng, vì đây sẽ là kênh bán hàng hàng phổ biến trong tƣơng lai khi mà xã hội ngày càng phát triển. - Đầu tƣ một website, cập nhật đầy đủ thông tin các sản phẩm, thông tin khuyến mãi,...và những thông tin liên quan để khách hàng dễ dàng tìm kiếm, tham khảo sản phẩm cần mua. Siêu thị sẽ xây dựng quản lý bán hàng nhƣ sau: + Bán hàng tại quầy, bán hàng giao nhận + Quản lý đơn đặt hàng + Xử lý các chính sách giá khác nhau + Xử lý đơn đặt hàng: Bán hàng bán lẻ, bán sỉ, + Quản lý trạng thái của các đơn hàng + Quản lý quy trình trả hàng của khách, giá phải trả… Quản trị kho, nguyên vật liệu +Khả năng quản lý nhiều kho hàng tại nhiều địa chỉ khác nhau: quản lý chuyển kho, xuất hàng từ kho xác định, các thống kê cho từng kho + Nhập kho và kiểm tra nguyên vật liệu từ nhà cung cấp… + Xuất nguyên vật liệu + Xử lý việc chuyển hàng hóa, vật tƣ trong kho + Theo dõi tồn kho + Quản lý mức lƣu kho tối thiểu + Xử lý các số lƣợng tồn kho số lƣợng đã nhận cọc số lƣợng đang đƣợc đặt mua hàng + Báo cáo tồn kho: tổng hợp nhập xuất tồn, báo cáo tồn theo kho, theo từng thời điểm.
  • 22. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 22 CHƢƠNG V: DỰ KIẾN QUY MÔ ĐẦU TƢ V.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật V1.1. Căn cứ xây dựng - Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam; - Căn cứ quy hoạch chung khu vực, địa chất, cảnh quan môi trƣờng; - Căn cứ các văn bản liên quan đến đầu tƣ xây dựng siêu thị; V.1.2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản phần kiến trúc Dự án Siêu thị Mini với các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản sau: - Diện tích khu đất : - Mật độ xây dựng : - Tổng diện tích sàn xây dựng: (gồm…) + Diện tích tầng hầm : m2 + Diện tích tầng trệt : m2 + Diện tích tầng 1 : m2
  • 23. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 23 SƠ ĐỒ KHU ĐẤT
  • 24. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 24
  • 25. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 25
  • 26. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 26 V.1.3. Thiết kế quy hoạch kiến trúc Dự án Siêu thị Mini đảm bảo đạt tiêu chuẩn.Phần thiết kế phải đảm bảo: + Có công trình kiến trúc đƣợc xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, bảo đảm các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh
  • 27. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 27 môi trƣờng, an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị; + Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại; + Tổ chức, bố trí hàng hoá theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân; có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ ngƣời khuyết tật, phục vụ trẻ em, …. V.2. Phối cảnh siêu thị Mini Hình ảnh
  • 28. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 28 CHƢƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN VI.1. Khái toán tổng mực đầu tƣ của dự án. STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) 1 Xây dựng 3.000.000 2 Thiết bị 1.000.000 3 Hàng hóa 1.000.000 4 Vốn lƣu động 500.000 Tổng cộng 5.500.000 VI.2. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 5.500.000.000 đồng. Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 2.500.000.000 đồng.  Vốn vay : 3.000.000.000 đồng.
  • 29. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 29 STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 5.500.000 1 Vốn tự có (huy động) 2.500.000 2 Vốn vay Ngân hàng 3.000.000 Tỷ trọng vốn vay 54,55% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 45,45% CHƢƠNG VII: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN VII.1. Phân tích hiệu quả kinh tế và phƣơng án trả nợ. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án.  Dự án chủ yếu thu từ các nguồn: dịch vụ bán hàng.  Công suất hoạt động của dự án đƣợc tính theo theo tốc độ tăng trƣởng 5%. Dự kiến đầu vào của dự án. Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí lƣơng nhân viên Theo bảng tính 2 Chi phí BHYT,BHXH 21% Lƣơng 3 Chi phí quảng bá sản phẩm 1% doanh thu 4 Chi phí điện 60W/m2/ngày 5 Chi phí nƣớc 15 m3 15m3/tháng 6 Chi phí mua hàng 60% doanh thu 7 Chi phí bảo trì thiết bị 9% Doanh thu 8 Chi phí lãi vay 14% theo bảng Kế hoạch trả nợ Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20% VII.2. Phƣơng án vay. PHƢƠNG ÁN 1: - Số tiền : 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng chẵn).
  • 30. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 30 - Thời hạn : 05 năm (60 tháng). - Ân hạn : không ân hạn. - Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 14%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 05 năm 2 Lãi suất vay cố định 14,0% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 9% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 11,73% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 54,55%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 45,45%; lãi suất vay trung hạn 14%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 9%/năm. 1. Các thông số tài chính của dự án. a) Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 5 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 684 triệu – 1,02 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ khoảng từ188% - 243% trả đƣợc nợ. b) Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 3,14 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 3,14 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 4 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ3 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
  • 31. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 31 Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 1 tháng kể từ ngày hoạt động. c) Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,92 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,92 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 11,73%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 4đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ3. Kết quả tính toán: Tp = 3 năm 7 tháng tính từ ngày hoạt động. d) Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 11,73%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 4.464.899.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 4.464.899.000đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 32. Dự án siêu thị Mini Bình Thạnh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Dự Án Việt 32 e) Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 25,51% >11,73% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 33. PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
  • 34. Bảng 1: Khấu hao hàng năm của dự án: TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt độn 1 2 3 4 5 1 Xây dựng 3.000.000 10 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 30 2 Thiết bị 1.000.000 5 200.000 200.000 200.000 200.000 200.000 3 Hàng hóa 1.000.000 2 500.000 500.000 4 Vốn lƣu động 500.000 2 250.000 250.000 Tổng cộng 5.500.000 1.250.000 1.250.000 500.000 500.000 500.000 30
  • 35. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 35 Bảng 2: Doanh thu của dự án. TT KHỎAN MỤC Năm 2017 2018 2019 1 2 3 I Tổng doanh thu hằng năm ngàn đồng 10.000.000 10.500.000 11.025.000 Mức tăng hàng năm 1 1,05 1,10 1 Thu từ cung bán hàng "" 10.000.000 10.500.000 11.025.000 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 9.153.197 9.504.654 9.877.884 1 Chi phí lƣơng nhân viên "" 468.000 491.400 515.970 2 Chi phí BHYT,BHXH "" 98.280 103.194 108.354 3 Chi phí quảng bá sản phẩm "" 100.000 105.000 110.250 4 Chi phí điện "" 21.900 21.900 21.900 5 Chi phí nƣớc "" 2.160 2.160 2.160 6 Chi phí mua hàng "" 7.142.857 7.500.000 7.875.000 7 Chi phí bảo trì thiết bị "" 900.000 945.000 992.250 8 Chi phí lãi vay "" 420.000 336.000 252.000 III Lợi nhuận trƣớc thuế 846.803 995.346 1.147.116 IV Thuế TNDN 169.361 199.069 229.423 V Lợi nhuận sau thuế 677.442 796.277 917.693
  • 36. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 36 Bảng 3: Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm (1.000 đ 1 2 3 1 Dƣ nợ gốc đầu kỳ 3.000.000 2.400.000 1.800.000 2 Trả nợ gốc hằng năm 600.000 600.000 600.000 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (14%/năm) 420.000 336.000 252.000 4 Dƣ nợ gốc cuối kỳ 2.400.000 1.800.000 1.200.000 Bảng 4: Mức trả nợ hàng năm theo dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo 1 2 3 Số tiền dự án dùng trả nợ 1.927.442 2.046.277 1.417.6 I Dƣ nợ đầu kỳ 2.400.000 1.800.000 1.200.0 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 677.442 796.277 917.6 2 Khấu hao dùng trả nợ 1.250.000 1.250.000 500.0 II Dƣ nợ cuối kỳ 1.800.000 1.200.000 600.0 III Khả năng trả nợ (%) 188,96 218,62 166, Bảng 5: Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Năm Vốnđầutƣ LNsauthuế Khấuhao Thunhập Thứ1 5.500.000 677.442 1.250.000 1.9 Thứ2 796.277 1.250.000 2.0 Thứ3 917.693 500.000 1.4 Thứ4 1.041.820 500.000 1.5 Thứ5 1.168.793 500.000 1.6 Thứ6 1.298.756 300.000 1.5
  • 37. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 37 Thứ7 1.364.656 300.000 1.6 Thứ8 1.433.851 300.000 1.7 Thứ9 1.506.506 300.000 1.8 Thứ10 1.582.794 300.000 1.8 Cộng 5.500.000 11.788.587 5.500.000 17.2 Khảnănghoànvốn=(LNsauthuế+KHCB)/Vốnđầutƣ= 3,14 Thờigianhoànvốn:3năm 1 tháng
  • 38. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 38 Bảng 6: Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu i=11,73% Hiện g vốn đầu Thứ 1 5.500.000 677.442 1.250.000 1.927.442 0,883 4.854 Thứ 2 - 796.277 1.250.000 2.046.277 0,779 Thứ 3 - 917.693 500.000 1.417.693 0,688 Thứ 4 - 1.041.820 500.000 1.541.820 0,607 Thứ 5 - 1.168.793 500.000 1.668.793 0,536 Thứ 6 - 1.298.756 300.000 1.598.756 0,473 Thứ 7 - 1.364.656 300.000 1.664.656 0,418 Thứ 8 - 1.433.851 300.000 1.733.851 0,369 Thứ 9 - 1.506.506 300.000 1.806.506 0,325 Thứ 10 - 1.582.794 300.000 1.882.794 0,287 5.500.000 11.788.587 5.500.000 17.288.587 4.854 Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,92 Thời gian hoàn vốn: 3 năm 7 tháng. Bảng 7: Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiế khấu i= 11,73% Thứ 1 5.500.000 677.442 1.250.000 1.927.442 0,88 Thứ 2 - 796.277 1.250.000 2.046.277 0,77 Thứ 3 - 917.693 500.000 1.417.693 0,68 Thứ 4 - 1.041.820 500.000 1.541.820 0,60 Thứ 5 - 1.168.793 500.000 1.668.793 0,53
  • 39. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 39 Thứ 6 - 1.298.756 300.000 1.598.756 0,47 Thứ 7 - 1.364.656 300.000 1.664.656 0,41 Thứ 8 - 1.433.851 300.000 1.733.851 0,36 Thứ 9 - 1.506.506 300.000 1.806.506 0,32 Thứ 10 1.582.794 300.000 1.882.794 0,28 Cộng 5.500.000 11.788.587 5.500.000 17.288.587 Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. Bảng 8: Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Th Lãi suất chiết khấu 25,51 Hệ số 1,0000 0,7967 0,6348 0,5058 0,4030 0,3211 1. Thu nhập 846.803 995.346 1.147.116 1.302.275 1.460.992 1.6 Hiện giá thu nhập 674.690 631.855 580.193 524.795 469.090 4 Lũy kế HGTN 674.690 1.306.545 1.886.738 2.411.532 2.880.622 3.2 2. Chi phí XDCB 5.500.000 Hiện giá chi phí 4.382.121 - - - - Lũy kế HG chi phí 4.382.121 4.382.121 4.382.121 4.382.121 4.382.121 4.3 IRR= 25,51 >11,73% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.
  • 40. PHƢƠNG ÁN 2: I. Khái toán tổng mực đầu tƣ của dự án. STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) 1 Xây dựng 6.000.000 2 Thiết bị 1.500.000 3 Hàng hóa 1.500.000 4 Vốn lƣu động 1.000.000 Tổng cộng 10.000.000 II. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 10.000.000.000 đồng. Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 3.000.000.000 đồng.  Vốn vay : 7.000.000.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 10.000.000 1 Vốn tự có (huy động) 3.000.000 2 Vốn vay Ngân hàng 7.000.000 Tỷ trọng vốn vay 70% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30% III. Phân tích hiệu quả kinh tế và phƣơng án trả nợ. 1. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án.  Dự án chủ yếu thu từ các nguồn: dịch vụ bán hàng.  Công suất hoạt động của dự án đƣợc tính theo theo tốc độ tăng trƣởng 5%. 2. Dự kiến đầu vào của dự án. Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí lƣơng nhân viên Theo bảng tính 2 Chi phí BHYT,BHXH 21% Lƣơng 3 Chi phí quảng bá sản phẩm 1% doanh thu 4 Chi phí điện 60W/m2/ngày
  • 41. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 41 5 Chi phí nƣớc 15 m3 15m3/tháng 6 Chi phí mua hàng 60% doanh thu 7 Chi phí bảo trì thiết bị 9% Doanh thu 8 Chi phí lãi vay 14% theo bảng Kế hoạch trả nợ Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20% 3. Phương án vay. - Số tiền : 7.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng chẵn). - Thời hạn : 05 năm (60 tháng). - Ân hạn : không ân hạn. - Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 14%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 05 năm 2 Lãi suất vay cố định 14,0% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 9% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 12,5% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay trung hạn 14%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 9%/năm. 4. Các thông số tài chính của dự án. f) Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 5 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 1,59 – 2,38 tỷ đồng. Theo phân tích khả
  • 42. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 42 năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ khoảng từ 128% - 174% trả đƣợc nợ. g) Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,89 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,89 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 4 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 3 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động. h) Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,69 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,69 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 11,73%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 4. Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 5 tháng tính từ ngày hoạt động. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(
  • 43. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 43 i) Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 12,5%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 6.044.084.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 6.044.084.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. j) Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 20,16% >12,5% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 44. PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Bảng 1: Khấu hao hàng năm của dự án: TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao(1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt độn 1 2 3 4 5 1 Xây dựng 6.000.000 10 600.000 600.000 600.000 600.000 600.000 60 2 Thiết bị 1.500.000 5 300.000 300.000 300.000 300.000 300.000 3 Hàng hóa 1.500.000 2 750.000 750.000 4 Vốn lƣu động 1.000.000 2 500.000 500.000 Tổng cộng 10.000.000 2.150.000 2.150.000 900.000 900.000 900.000 60
  • 45. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 45 Bảng 2: Doanh thu của dự án. TT KHỎAN MỤC Năm 2017 2018 2019 2023 1 2 3 7 I Tổng doanh thu hằng năm ngàn đồng 14.500.000 15.225.000 15.986.250 19.43 5% Mức tăng hàng năm 1 1,05 1,10 1 Thu từ cung bán hàng "" 14.500.000 15.225.000 15.986.250 19.43 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 13.377.483 13.800.154 14.253.759 16.60 1 Chi phí lƣơng nhân viên "" 468.000 491.400 515.970 62 2 Chi phí BHYT,BHXH "" 98.280 103.194 108.354 13 3 Chi phí quảng bá sản phẩm 1% 145.000 152.250 159.863 19 4 Chi phí điện "" 21.900 21.900 21.900 2 5 Chi phí nƣớc "" 2.160 2.160 2.160 6 Chi phí mua hàng "" 10.357.143 10.875.000 11.418.750 13.87 7 Chi phí bảo trì thiết bị "" 1.305.000 1.370.250 1.438.763 1.74 8 Chi phí lãi vay "" 980.000 784.000 588.000 III Lợi nhuận trƣớc thuế 1.122.517 1.424.846 1.732.491 2.82 IV Thuế TNDN 224.503 284.969 346.498 56 V Lợi nhuận sau thuế 898.014 1.139.877 1.385.993 2.26
  • 46. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 46 Bảng 3: Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm (1.000 đ 1 2 3 1 Dƣ nợ gốc đầu kỳ 7.000.000 5.600.000 4.200.000 2 Trả nợ gốc hằng năm 1.400.000 1.400.000 1.400.000 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (14%/năm) 980.000 784.000 588.000 4 Dƣ nợ gốc cuối kỳ 5.600.000 4.200.000 2.800.000 Bảng 4: Mức trả nợ hàng năm theo dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo 1 2 3 Số tiền dự án dùng trả nợ 3.048.014 3.289.877 2.285.9 I Dƣ nợ đầu kỳ 5.600.000 4.200.000 2.800.0 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 898.014 1.139.877 1.385.9 2 Khấu hao dùng trả nợ 2.150.000 2.150.000 900.0 II Dƣ nợ cuối kỳ 4.200.000 2.800.000 1.400.0 III Khả năng trả nợ (%) 128,07 150,64 114, Bảng 5: Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Thứ 1 10.000.000 898.014 2.150.000 3.048. Thứ 2 1.139.877 2.150.000 3.289. Thứ 3 1.385.993 900.000 2.285. Thứ 4 1.636.575 900.000 2.536. Thứ 5 1.891.846 900.000 2.791. Thứ 6 2.152.041 600.000 2.752.
  • 47. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 47 Thứ 7 2.260.605 600.000 2.860. Thứ 8 2.374.598 600.000 2.974. Thứ 9 2.494.290 600.000 3.094. Thứ 10 2.619.967 600.000 3.219. Cộng 10.000.000 18.853.807 10.000.000 28.853. Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tƣ = 2,89 Thời gian hoàn vốn:3 năm 7 tháng
  • 48. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 48 Bảng 6: Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu i=12,5% Hiện giá đầu Thứ 1 10.000.000 898.014 2.150.000 3.048.014 0,875 8.75 Thứ 2 - 1.139.877 2.150.000 3.289.877 0,766 Thứ 3 - 1.385.993 900.000 2.285.993 0,670 Thứ 4 - 1.636.575 900.000 2.536.575 0,586 Thứ 5 - 1.891.846 900.000 2.791.846 0,513 Thứ 6 - 2.152.041 600.000 2.752.041 0,449 Thứ 7 - 2.260.605 600.000 2.860.605 0,393 Thứ 8 - 2.374.598 600.000 2.974.598 0,344 Thứ 9 - 2.494.290 600.000 3.094.290 0,301 Thứ 10 - 2.619.967 600.000 3.219.967 0,263 10.000.000 18.853.807 10.000.000 28.853.807 8.75 Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,69 Thời gian hoàn vốn: 4 năm 5 tháng. Bảng 7: Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chi khấu i= 12,50% Thứ 1 10.000.000 898.014 2.150.000 3.048.014 0,8 Thứ 2 - 1.139.877 2.150.000 3.289.877 0,7 Thứ 3 - 1.385.993 900.000 2.285.993 0,6 Thứ 4 - 1.636.575 900.000 2.536.575 0,5 Thứ 5 - 1.891.846 900.000 2.791.846 0,5
  • 49. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 49 Thứ 6 - 2.152.041 600.000 2.752.041 0,4 Thứ 7 - 2.260.605 600.000 2.860.605 0,3 Thứ 8 - 2.374.598 600.000 2.974.598 0,3 Thứ 9 - 2.494.290 600.000 3.094.290 0,3 Thứ 10 2.619.967 600.000 3.219.967 0,2 Cộng 10.000.000 18.853.807 10.000.000 28.853.807 Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. Bảng 8: Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Lãi suất chiết khấu 20,16 Hệ số 1,0000 0,8322 0,6926 0,5764 0,4797 0,3992 1. Thu nhập 1.122.517 1.424.846 1.732.491 2.045.719 2.364.808 Hiện giá thu nhập 934.185 986.843 998.599 981.310 944.053 Lũy kế HGTN 934.185 1.921.028 2.919.628 3.900.938 4.844.991 2. Chi phí XDCB 10.000.000 Hiện giá chi phí 8.322.237 - - - - Lũy kế HG chi phí 8.322.237 8.322.237 8.322.237 8.322.237 8.322.237 IRR= 20,16 >12,5% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.
  • 50. CHƢƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VIII.1. KẾT LUẬN Dự án “Siêu thị Mini” là một dự án mang tính khả thi về mặt kỹ thuật, kiến trúc, môi trƣờng và tài chính, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế xã hội rất lớn, phù hợp với định hƣớng quy hoạch của Tp.HCM. Qua phân tích về hiệu quả đầu tƣ, tính toán NPV = 4.464.899.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 4.464.899.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 20,16% ; Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tƣ, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tƣ nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nƣớc và giải quyết một lƣợng lớn lực lƣợng lao động cho cả nƣớc. VIII.2. KIẾN NGHỊ Căn cứ kết quả nghiên cứu và phân tích, Dự án Siêu thị Mini là dự án khả thi nhằm thu hút chủ doanh nghiệp đầu tƣ và đẩy mạnh nhu cầu tiêu dùng tiện lợi trong bối cảnh thị trƣờng kinh tế phát triển hội nhập nhƣ hiện nay. Với những hiệu quả thiết thực đã phân tích ở trên, chủ đầu tƣ kêu gọi các nhà đầu tƣ, các doanh nghiệp trong nƣớc và doanh nghiệp có 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài có nhu cầu và đủ năng lực để cùng hợp tác xây dựng dự án Siêu thị Mini này. Tp.HCM, ngày tháng năm 2016 CHỦ ĐẦU TƢ