SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 43
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY GẠO CHẤT LƢỢNG
CAO HOA SEN - CỜ ĐỎ
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Gạo Hoa Sen
Địa điểm: Ấp Thạnh Hưng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ,
TP. Cần Thơ.
TP. Cần Thơ tháng 4 / 2018
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY GẠO CHẤT LƢỢNG
CAO HOA SEN - CỜ ĐỎ
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH GẠO HOA SEN
Giám Đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám Đốc
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án................................................... 10
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 12
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường............................................................... 12
II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 15
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 15
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 15
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 17
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 17
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 17
............................................................................................................................. 20
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 21
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 21
II. Phƣơng án tổ chức thực hiện.................................................................. 21
III. Tiến độ thực hiện dự án. ....................................................................... 21
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG..................... 22
I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 22
I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 22
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 22
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án. .............................. 23
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng. .......................................... 24
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 24
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 24
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 26
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.. 27
II.4. Kết luận: .............................................................................................. 29
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 4
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài. ................................................................................................... 29
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ - NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 30
I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. ..................................................................... 30
II. Tiến độ thực hiện dự án.......................................................................... 32
III. Nguồn vốn đầu tƣ.................................................................................. 34
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.................................................. 37
III.2 Phương án vay..................................................................................... 38
III.3 Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 38
CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN............................................................................... 41
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 42
Phụ lục 1 Khái quát vốn đầu tƣ và tiến độ thực hiện dự án........................ 42
Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án...................... 42
Phụ lục 5 Phân tích khả năng trả nợ theo dự án.......................................... 42
Phụ lục 6 Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ..................... 42
Phụ lục 7 Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............... 42
Phụ lục 8 Tính toán phân tích hiện giá thuần của dự án............................. 43
Phụ lục 9 Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án ...................... 43
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 5
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ: CÔNG TY TNHH GẠO HOA SEN
Mã số thuế: 1801289628
Đại diện pháp luật: Huỳnh Văn Khỏe
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở: Khu vực Thạnh Phƣớc 1, Phƣờng Thạnh Hòa, Quận Thốt
Nốt, TP. Cần Thơ.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: NHÀ MÁY GẠO CHẤT LƯỢNG CAO HOA SEN - CỜ ĐỎ
Địa điểm xây dựng: Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP.
Cần Thơ.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 73.420.649.000VNĐ (Bảy mươi ba tỷ,bốn trăm hai mươi
triêu, sáu trăm bốn mươi chín nghìn đồng).
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Gạo là thực phẩm chủ yếu của Việt Nam, chiếm trung bình khoảng 78%
nguồn năng lƣợng đầu vào. Bên cạnh hai mặt hàng thủy sản chính là cá và tôm
thì gạo cũng là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Theo thống kê mới
nhất của Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thƣơng), xuất khẩu gạo của Việt Nam
trong 11 tháng năm 2017 đã thắng lớn khi cán mốc 2,49 tỷ USD, sản lƣợng đạt
5,52 triệu tấn, tăng 24,9% về trị giá và 24,1% về sản lƣợng so với cùng kỳ năm
ngoái.
Cơ cấu gạo xuất khẩu cũng tiếp tục có sự chuyển dịch tích cực khi giảm
mạnh ở phân khúc gạo cấp trung bình và cấp thấp; tăng mạnh ở dòng gạo cao
cấp, có chất lƣợng và giá trị cao. Gạo Việt Nam đã xuất khẩu tới 132 thị trƣờng
trên thế giới, trong đó Trung Quốc tiếp tục là thị trƣờng lớn nhất.
Theo dự báo, trong tháng cuối cùng của năm 2017, xuất khẩu gạo của
nƣớc ta sẽ đạt khoảng 400 - 450 nghìn tấn, qua đó đƣa tổng khối lƣợng gạo xuất
khẩu trong năm 2017 lên mức 5,9 - 6 triệu tấn gạo, tăng 1,1 - 1,2 triệu tấn gạo so
với năm 2016. Trong năm 2018, một số dự báo cho thấy thị trƣờng gạo thế giới
sẽ sôi động hơn. Theo báo cáo tháng 11 của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), trong
năm 2018, thƣơng mại gạo toàn cầu sẽ tiếp tục tăng trƣởng ở mức 1% và đạt
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 6
42,3 triệu tấn. Nếu đúng nhƣ dự báo của USDA thì đây là lƣợng gạo giao dịch
cao thứ ba trong lịch sử thƣơng mại gạo thế giới, và 2018 là năm thứ hai liên
tiếp mà giao dịch gạo toàn cầu có mức tăng trƣởng dƣơng.
Theo Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng xuất khẩu gạo của Việt Nam giai
đoạn 2017-2020, định hƣớng đến năm 2030 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt tháng 7-2017, Việt Nam sẽ sớm nghiên cứu xây dựng Trung tâm giao
dịch, đầu mối mua bán, giới thiệu sản phẩm thóc, gạo tại vùng đồng bằng sông
Cửu Long vừa để cân bằng, điều tiết giá cả, ổn định thị trƣờng, đồng thời là đầu
mối giới thiệu, xây dựng thƣơng hiệu sản phẩm lúa gạo, giao dịch thƣơng mại
gạo với nƣớc ngoài. Ðầu tƣ phòng kiểm định chất lƣợng gạo đạt tiêu chuẩn quốc
tế tại vùng đồng bằng sông Cửu Long để tạo thuận lợi cho việc kiểm tra chất
lƣợng gạo. Song song với đó là xây dựng bộ tiêu chuẩn quốc gia cho các sản
phẩm gạo xuất khẩu và quy trình sản xuất, chế biến chuẩn từ khâu giống đến sản
phẩm cuối cùng để tạo ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn thƣơng hiệu quốc gia gạo
Việt Nam.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 7
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 về việc công bố Định mức chi
phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính Phủ về chính
sách khuyến khích đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn;
Quyết định số 1533/QĐ-TTg, ngày 30/08/2013 của Thủ Tƣớng Chính phủ
V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội TP Cần Thơ đến
năm 2020;
Quyết định 61/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân TP Cần Thơ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần
Thơ theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030.
V. Mục tiêu dự án.
Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ với quy mô: Kho lúa có
sức chứa 180.000 tấn/ năm, hệ thống sấy tuần hoàn 180.000 tấn/năm, dây
chuyền xay xát, bóc vỏ và lau bóng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu để nhanh chóng
giải quyết có hiệu quả tổn thất sau thu hoạch, phát triển công nghiệp chế biến,
chủ động sản xuất kinh doanh, tạo ra giá trị gia tăng thêm mới trong chuỗi giá trị
lúa gạo, thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể sau:
Lúa tƣơi đƣợc sấy đúng kỹ thuật, đảm bảo màu sắc mùi vị, không bị gãy vỡ
khi xay xát.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 8
Hệ thống kho chứa hiện đại, sử dụng công nghệ thổi khí lạnh để có thể tồn
trữ từ 6 đến 24 tháng, không giảm phẩm chất và hao hụt trong quá trình lƣu kho.
Chế biến lúa gạo theo công nghệ hiện đại, tổng thu hồi đạt chuẩn trên 70%.
Triệt để thu hồi phụ phẩm tấm, cám. Trấu đƣợc dùng để sấy lúa, sản xuất
củi trấu.
Tự động hóa trong sản xuất cao, dây chuyền sấy, tồn trữ, xay xát hiện đại,
khép kín.
Nhằm tồn trữ và bảo quản lúa sau thu hoạch, tạo điều kiện ổn định về giá
cho ngƣời dân sản xuất lúa gạo, cung cấp cho thị trƣờng nguồn gạo chất lƣợng
cao, tăng cƣờng năng lực gạo chất lƣợng cao để tăng giá trị hạt gạo trên thị
trƣờng thế giới. Tận dụng phụ phẩm bán cho các doanh nghiệp để chế biến các
sản phẩm phụ nhằm tăng giá trị sản phẩm và giải quyết vấn đề phụ phẩm thải ra
môi trƣờng;
Tạo việc làm ổn định cho lao động tại nhà máy và tăng thu nhập cho chủ
đầu tƣ và ngƣời sản xuất lúa gạo.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 9
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
- Phía Đông giáp Quận Thốt Nốt, quận Ô Môn.
- Phía Bắc giáp Quận Thốt Nốt và Huyện Vĩnh Thạnh.
- Phía Tây giáp Huyện Vĩnh Thạnh và tỉnh Kiên Giang.
- Phía Nam giáp Huyện Thới Lai.
Diện tích xây dựng dự án khoảng 25.000 m2
nằm tại Ấp Thạnh Hƣng, Thị
trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Cần Thơ là một tỉnh thuộc khu vực
Đồng bằng sông cửu Long - vốn là nơi trồng nhiều lúa nƣớc của cả nƣớc.
Điều kiện tự nhiên:
Địa điểm thực hiện dự án nằm ở một huyện của TP Cần Thơ nằm trong
vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Lƣợng mƣa tƣơng đối lớn và phân bổ theo
mùa.
Thành phố Cần Thơ nằm toàn bộ trên đất có nguồn gốc phù sa sông Mê
Kông bồi đắp và đƣợc bồi lắng thƣờng xuyên qua nguồn nƣớc có phù sa của
dòng sông Hậu. Địa chất trong thành phố đƣợc hình thành chủ yếu qua quá trình
bồi lắng trầm tích biển và phù sa của sông Cửu Long, trên bề mặt ở độ sâu 50
mét có hai loại trầm tích là Holocen (phù sa mới) và Pleistocene(phù sa cổ).
Địa hình nhìn chung tƣơng đối bằng phẳng, phù hợp cho sản
xuất nông, ngƣ nghiệp, với độ cao trung bình khoảng 1 – 2m dốc từ đất giồng
ven sông Hậu, và sông Cần Thơ thấp dần về phía nội đồng tức là từ phía đông
bắc sang phía tây nam. Bên cạnh đó, thành phố còn có các cồn và cù
lao trên sông Hậu nhƣ Cồn Ấu, Cồn Khƣơng, Cồn Sơn, Cù lao Tân Lập. Thành
phố Cần Thơ có 3 dạng địa hình chính là Địa hình ven sông Hậu hình thành dải
đất cao là đê tự nhiên và các cù lao ven sông Hậu.
Ngoài ra do nằm cạnh sông lớn, Cần Thơ có mạng lƣới sông, kênh, rạch
khá chằng chịt. Vùng tứ giác Long Xuyên thấp trũng, chịu ảnh hƣởng lũ trực
tiếp hàng năm. Đồng bằng châu thổ chịu ảnh hƣởng triều cƣờng cùng lũ cuối vụ.
Cần Thơ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bão, quanh năm
nóng ẩm, không có mùa lạnh. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, mùa
khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 28 °C, số
giờ nắng trung bình cả năm khoảng 2.249,2 giờ, lƣợng mƣa trung bình năm đạt
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 10
2000 mm. Độ ẩm trung bình năm dao động từ 82% - 87%. Do chịu ảnh hƣởng
khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lợi thế về nền nhiệt độ, chế độ bức xạ nhiệt, chế độ
nắng cao và ổn định theo hai mùa trong năm.
Các lợi thế này rất thuận lợi cho sinh trƣởng và phát triển của sinh vật, có
thể tạo ra 1 hệ thống nông nghiệp nhiệt đới có năng suất cao, với nhiều chủng
loại cây con, tạo nên sự đa dạng trong sản xuất và trong chuyển dịch cơ cấu sản
xuất. Tuy nhiên, mùa mƣa thƣờng đi kèm với ngập lũ ảnh hƣởng tới khoảng
50% diện tích toàn thành phố, mùa khô thƣờng đi kèm với việc thiếu nƣớc tƣới,
gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là khu vực bị ảnh hƣởng của mặn,
phèn làm tăng thêm tính thời vụ cũng nhƣ nhu cầu dùng nƣớc không đều giữa
các mùa trong sản xuất nông nghiệp.
Thành phố Cần Thơ có sông Hậu chảy qua với tổng chiều dài là 65 km,
trong đó đoạn qua Cần Thơ có chiều rộng khoảng 1,6 km. Tổng lƣợng phù sa
của sông Hậu là 35 triệu m3
/năm. Tại Cần Thơ, lƣu lƣợng cực đại đạt mức
40.000 m3
/s. Mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 6, thấp nhất là vào tháng 3 và tháng
4. Lƣu lƣợng nƣớc trên sông tại Cần Thơ chỉ còn 2.000 m3
/s. Mực nƣớc sông lúc
này chỉ cao hơn 48 cm so với mực nƣớc biển.
Sông Cần Thơ bắt nguồn từ khu vực nội đồng tây sông Hậu, đi qua các
quận Ô môn, huyện Phong Điền, quận Cái Răng, quận Ninh Kiều và đổ ra sông
Hậu tại bến Ninh Kiều. Sông Cần Thơ có nƣớc ngọt quanh năm, vừa có tác dụng
tƣới nƣớc trong mùa cạn, vừa có tác dụng tiêu úng trong mùa lũ và có ý nghĩa
lớn về giao thông. Sông Cái Lớn dài 20 km, chiều rộng cửa sông 600 – 700 m,
độ sâu 10 – 12 m nên có khả năng tiêu, thoát nƣớc rất tốt.
Bên cạnh đó, thành phố Cần Thơ còn có hệ thống kênh rạch dày đặc, với
hơn 158 sông, rạch lớn nhỏ là phụ lƣu của 2 sông lớn là Sông Hậu và sông Cần
Thơ đi qua thành phố nối thành mạng đƣờng thủy. Các sông rạch lớn khác là
sông Bình Thủy, sông Trà Nóc, sông Ô Môn, sông Thốt Nốt, kênh Thơm Rơm
và nhiều kênh lớn khác tại các huyện ngoại thành là Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh, Cờ
Đỏ và Phong Điền, cho nƣớc ngọt suốt hai mùa mƣa nắng, tạo điều kiện cho nhà
nông làm thủy lợi và cải tạo đất.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Hơn 10 năm đƣợc thành lập, TP Cần Thơ đã tập trung huy động mọi
nguồn lực khai thác, phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế để phát triển kinh tế
với tốc độ nhanh, bền vững; chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế phát triển theo
hƣớng tích cực: tăng dần tỷ trọng khu vực công nghiệp và khu vực dịch vụ, đến
cuối năm 2015, tỷ trọng khu vực nông nghiệp chỉ chiếm 6,49% trong cơ cấu
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 11
GDP (năm 2005, tỷ trọng này là 18,9%), nhƣng giá trị tuyệt đối thì tăng từ
10.024 tỷ đồng vào năm 2005 lên 12.267 tỷ đồng năm 2015.
Qua 10 tháng đầu năm, thành phố đạt mức tăng cao trong hoạt động
thƣơng mại - dịch vụ, các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và nông nghiệp. Chỉ số
phát triển sản xuất công nghiệp (IIP) trong 10 tháng ƣớc tăng 7,01% so cùng kỳ.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ƣớc thực hiện 88.618 tỉ đồng,
đạt 84,4% kế hoạch, tăng 11,2% so cùng kỳ. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và
doanh thu dịch vụ ƣớc thực hiện 1.428,4 triệu USD, đạt 85,5% kế hoạch, tăng
15,8% so cùng kỳ. Doanh thu từ du lịch ƣớc đạt 2.331,5 tỉ đồng, vƣợt 17% kế
hoạch, tăng 51% so cùng kỳ. Qua 10 tháng các doanh nghiệp du lịch
đón khoảng 6,54 triệu lƣợt khách, tăng 45% so cùng kỳ, trong đó có 1,63 triệu
lƣợt khách lƣu trú, đạt 88% kế hoạch, tăng 11% so cùng kỳ.
Đến nay, thành phố gieo trồng đƣợc hơn 240.125 ha lúa, trong đó đã thu
hoạch dứt điểm 85.449 ha lúa đông xuân 2016-2017 và 81.059 ha lúa hè thu
2017, còn lúa thu đông 2017 hiện thu hoạch đƣợc 68.754/ 73.617,88 ha. Dự kiến
sản lƣợng lúa cả năm nay có thể đạt gần 1,4 triệu tấn, vƣợt so với kế hoạch đề ra
là 1,3 triệu tấn. Diện tích thả nuôi thủy sản đạt 11.534 ha, vƣợt 9,8% so với kế
hoạch, tăng 1,8% so cùng kỳ, hiện đã thu hoạch 181.927 tấn, đạt 93,9% kế
hoạch, tăng 10,2% so cùng kỳ. Dƣ nợ tín dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh
tăng so cùng kỳ, tạo điều kiện cho tăng trƣởng kinh tế. Đến cuối tháng 10, tổng
dƣ nợ cho vay nền kinh tế đạt 68.700 tỉ đồng, tăng 12,8% so cùng kỳ. Theo ông
Nguyễn Văn Hồng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, qua 10 tháng, trên địa
bàn thành phố đã có gần 1.200 doanh nghiệp các loại hình đƣợc thành lập mới,
với tổng vốn đăng ký hơn 4.496 tỉ đồng, tăng 10% về số doanh nghiệp đăng ký
mới và tăng 3,7% về vốn so cùng kỳ.
Mặt khác, tuy khu vực nông nghiệp chiếm tỷ trọng không lớn nhƣng ảnh
hƣởng rất lớn đến kinh tế - xã hội của thành phố. Cần Thơ là thành phố loại I
trực thuộc Trung ƣơng nhƣng đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn, gần 70% trong
tổng diện tích đất tự nhiên (110.000 ha), số lƣợng dân sống bằng nông nghiệp
khoảng 40% dân số thành phố.
Riêng ở những vùng nông thôn ngoại thành, chủ trƣơng của thành phố sẽ
đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, tạo môi trƣờng thuận lợi để khai
thác mọi khả năng đầu tƣ vào nông nghiệp và nông thôn, nhất là đầu tƣ của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, thu hút nhiều lao động, giữ gìn và phát huy những
truyền thống tốt đẹp của nông thôn, hoàn thành Chƣơng trình MTQG về xây
dựng Nông Thôn Mới giai đoạn 2011 - 2020 theo đúng tiến độ, góp phần thực
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 12
hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XIII, nhiệm kỳ
2015 - 2020.
Mặc dù thành phố Cần Thơ thời gian qua, ngành nông nghiệp đã có những
chuyển biến tích cực. Hiện có khoảng 90% diện tích sản xuất lúa ở thành phố
Cần Thơ sử dụng giống lúa xác nhận, trong khi tỷ lệ này của cả nƣớc chỉ khoảng
30%. Thành phố hình thành vùng rau an toàn với diện tích 128 ha; thủy sản phát
triển theo hƣớng bền vững… Tuy nhiên, kết quả đạt đƣợc vẫn không thể khỏa
lấp những khó khăn mà ngành nông nghiệp thành phố Cần Thơ đang phải đối
mặt. Trong đó, tìm đầu ra ổn định cho sản phẩm nông nghiệp là vấn đề đau đầu
nhất đối với ngành. Bên cạnh đó, quy mô sản xuất manh mún, nhỏ lẻ; sự gắn kết
giữa sản xuất nông nghiệp với ngành công nghiệp chế biến và thƣơng mại chƣa
cao; kinh phí dành cho công tác khuyến nông – chuyển giao khoa học, kỹ thuật
đến ngƣời dân còn ít, chƣa có sự hài hòa giữa kinh phí dành cho nghiên cứu và
kinh phí để triển khai ứng dụng… là những rào cản làm kìm hãm sự phát triển
của ngành nông nghiệp Cần Thơ hiện nay.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo mậu dịch gạo toàn cầu sẽ tăng 2,5%
mỗi năm từ 2013 tới 2022. Vào năm 2022, mậu dịch gạo thế giới sẽ đạt 47 triệu
tấn, cao hơn 42% so với mức trung bình những năm 2015-2020.
Châu Phi sẽ nhập khẩu nhiều gạo nhất vào đầu thập kỷ tới
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo mậu dịch gạo toàn cầu sẽ tăng 2,5%
mỗi năm từ 2013 tới 2022. Vào năm 2022, mậu dịch gạo thế giới sẽ đạt 47 triệu
tấn, cao hơn 42% so với mức trung bình những năm 2015 – 2020.
Những cơ sở để đƣa ra dự đoán này bao gồm: Nhu cầu tăng vững (chủ yếu
bởi gia tăng dân số và tăng thu nhập ở những nƣớc đang phát triển) và một số
nƣớc nhập khẩu chủ chốt không thể tăng mạnh sản lƣợng. Từ giữa thập niên 90
của thế kỷ trƣớc, phần của mậu dịch gạo thế giới trong tổng tiêu thụ gạo đã tăng
từ khoảng 4% trong nửa cuối thế kỷ XX lên gần 8% hiện nay, và dự báo xu
hƣớng này vẫn còn tiếp diễn. Thị trƣờng nhập khẩu: Châu Phi sẽ chiếm phần lớn
nhất.
Tại châu Phi và Trung Đông, tăng trƣởng mạnh về nhu cầu bởi dân số và
thu nhập tăng nhanh, trong khi mức tăng sản lƣợng bị hạn chế. Ở Bắc Phi và
Trung Đông, sản lƣợng tăng bị hạn chế bởi khí hậu. Ở châu Phi cận Sahara, sản
lƣợng tăng bị hạn chế bởi hạ tầng cơ sở yếu kém. Trong khi đó, cả châu Phi và
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 13
Trung Đông chiếm gần một nửa mức tăng mậu dịch gạo toàn cầu trong giai đoạn
từ nay tới 2025. Châu Phi là nơi nhập khẩu tăng nhanh nhất.
Nhập khẩu gạo thế giới (ĐVT: Triệu tấn)- Nguồn USDA.
Indonesia và Philippines dự báo sẽ trở thành những nƣớc nhập khẩu
gạo lớn nhất. Gần đến mốc 2025, hai thị trƣờng này sẽ nhập khẩu lần lƣợt 4 triệu
và 2 triệu tấn.
Nhập khẩu vào Trung Quốc đã tăng gần 2 triệu tấn từ 2010 đến 2012. Tới
2025, dự báo nhập khẩu của Trung Quốc sẽ thấp hơn mức kỷ lục cao của năm
2012, song vẫn ở mức cao bởi giá gạo nhập khẩu rẻ hơn giá nội địa, nhất là từ
Việt Nam.
Các nƣớc nhập khẩu khác - Iran, Iraq, Malaysia, và Saudi Arabia - mỗi
nƣớc sẽ nhập khẩu trên 1,3 triệu tấn. Bốn thị trƣờng này khó có thể tăng sản
lƣợng và dự báo sẽ chiếm tổng cộng trên 10% mức tăng nhập khẩu dự kiến cho
toàn cầu.
Nhập khẩu gạo vào các nƣớc châu Á khác sẽ chiếm gần hết phần còn lại
trong mức tăng nhập khẩu gạo thế giới. Dân số và thu nhập trung bình ngƣời
tăng là lý do khiến nhập khẩu ở những thị trƣờng này gia tăng.
Tại EU, Canada và Mỹ, làn sóng nhập cƣ sẽ tiếp diễn, tiếp tục đẩy tiêu
thụ gạo trung bình ngƣời tăng nhẹ, và nhập khẩu vì thế tăng theo. Tại Mexico,
thu nhập tăng cũng sẽ khiến tiêu thụ gạo trung bình ngƣời tăng và nhập khẩu
tăng nhẹ.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 14
Nhập khẩu vào các nƣớc Liên xô cũ dự báo sẽ giảm nhẹ do sản lƣợng
tăng mạnh, và dân số giảm, bù lại thì tiêu thụ trung bình ngƣời sẽ tăng chút ít.
Các nhà xuất khẩu: Thái Lan, Việt Nam và Ấn Độ vẫn dẫn đầu
USDA dự báo châu Á tiếp tục cung cấp phần lớn gạo xuất khẩu trên toàn
cầu trong giai đoạn từ nay tới 2025.
Xuất khẩu gạo thế giới (ĐVT: Triệu tấn)- Nguồn: USDA.
Xuất khẩu gạo Thái Lan và Việt Nam, hai nƣớc xuất khẩu hàng đầu thế
giới, chiếm trên 46% tổng mậu dịch gạo thế giới và trên 58% tổng mức tăng
xuất khẩu gạo toàn cầu trong thập kỷ tới.
Tại Thái Lan, diện tích và năng suất lúa dự báo sẽ tăng. Sản lƣợng tăng
cộng với việc rút từ kho tồn trữ sẽ khiến xuất khẩu tăng khoảng 4,2 triệu tấn lên
khoảng 13 triệu tấn vào năm 2022.
Việt Nam sẽ xuất khẩu ít hơn một chút, tăng từ khoảng 7 triệu tấn lên 8,7
triệu tấn vào năm 2022. Tiêu thụ gạo trung bình ở cả 2 nƣớc này sẽ đều giảm
nhẹ trong bối cảnh thu nhập tăng.
Ấn Độ thƣờng giữ vị trí nƣớc xuất khẩu gạo lớn thứ 3 thế giới từ giữa thập
niên 90 của thế kỷ trƣớc, song xuất khẩu của nƣớc này dao động khá mạnh, bởi
chính phủ có chính sách kiểm soát chặt mức dự trữ. Tháng 9/2011 chính phủ đã
nới lỏng lệnh cấm xuất khẩu gạo phi – basmati và sau đó xuất khẩu đã tăng từ
dƣới 3 triệu tấn lên hơn 10 triệu tấn, trở thành nƣớc xuất khẩu lớn nhất thế giới
năm 2012. Mặc dù trong 10 năm tới xuất khẩu của Ấn Độ dự báo sẽ khó lặp lại
kỷ lục đó, song sẽ vẫn ở mức cao trong vài năm tới bởi kho dự trữ còn rất nhiều.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 15
Pakistan và Hoa Kỳ mỗi nƣớc xuất khẩu khoảng 3-4 triệu tấn trong những
năm gần đây. Pakistan đã tăng diện tích trồng lúa, và sản lƣợng gạo dự báo sẽ
tăng lên 5 triệu tấn, đƣa nƣớc này lên vị trí xuất khẩu gạo lớn thứ 4 thế giới.
Xuất khẩu của Hoa Kỳ tăng nhẹ nhờ diện tích trồng lúa tăng từ sau năm
2013, và tiêu thụ nội địa giảm. Xuất khẩu của Hoa Kỳ dự báo vẫn chiếm khoảng
9% trong tổng xuất khẩu toàn cầu trong 10 năm tới.
Xuất khẩu từ Trung Quốc, nƣớc đã từng giữ vị trí xuất khẩu lớn thứ 6 thế
giới, đã giảm trong những năm gần đây, song dự báo sẽ tăng trở lại và đạt 1,1
triệu tấn vào năm 2022, gấp đôi với mấy năm trƣớc. Sản lƣợng dự báo sẽ có chút
ít thay đổi. Năng suất tăng sẽ bù cho diện tích giảm, bởi Trung Quốc cho phép
sử dụng gạo biến đổi gen. Tiêu thụ gạo trung bình ngƣời giảm do xu hƣớng
chuyển sang sử dụng những thực phẩm khác của giới trung lƣu và thu nhập cao
dự báo sẽ đƣợc bù lại với dân số tăng. Tồn trữ gạo của Trung Quốc dự báo sẽ
vẫn lớn trong giai đoạn dự báo.
Xuất khẩu gạo Australia đã hồi phục từ mức rất thấp bởi hạn hán nhiều
trong thập kỷ qua. Dự báo xuất khẩu sẽ ổn định ở 0,5 triệu tấn.
Nhƣ vậy, qua phân tích xu hƣớng thị trƣờng cho thấy, đầu ra của sản phẩm
là tƣơng đối khả quan. Đây là yếu tố thuận lợi cho việc triển khai dự án.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
+ Silo trữ lúa :180.000 tấn/năm.
+ Công suất sấy lúa :180.000 tấn/năm
+ Dây chuyền sản xuất gạo trắng :150.000 – 160.000 tấn lúa/năm.
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án “Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ” đƣợc xây dựng
mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 16
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
1 Nhà xƣởng sản xuất gạo 3.500 14.00
2 Kho chứa 10.000 40.00
3 Nhà văn phòng 400 1.60
4 Nhà để xe 500 2.00
5 Nhà ở nhân viên 500 2.00
6 Căn tin 900
7 Sân phơi 8.000
8 HT cấp điện toàn khu 1
9 HT thoát nƣớc tổng thể 1 0.00
10 HT cấp nƣớc tổng thể 1
11 Hàng rào bảo vệ 632 2.53
12 Giao thông nội bộ, Cây xanh cảnh quan 1 0.00
13 San lấp mặt bằng 25.000 100.00
Tổng cộng 25.000 100.00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và nguyên vật liệu đều có
tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ
cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, nguyên liệu đều có sẵn tại địa phƣơng.
Cụ thể:
+ Lao động trực tiếp trong nƣớc: 20 lao động địa phƣơng đƣợc trả công
xứng đáng theo tháng có bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội.
+ Lao động gián tiếp trong nƣớc: 10 ngƣời (đội ngũ kỹ sƣ, đại học tài chính,
chuyên gia trả lƣơng theo tháng có bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội).
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 17
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng 23.801
1 Nhà xƣởng sản xuất gạo m² 3.500
2 Kho chứa m² 10.000
3 Nhà văn phòng m² 400
4 Nhà để xe m² 500
5 Nhà ở nhân viên m² 500
6 Căn tin m² 900
7 Sân phơi m² 8.000
8 HT cấp điện toàn khu HT 1
9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1
10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1
11 Hàng rào bảo vệ md 632
12 Giao thông nội bộ, Cây xanh cảnh quan m² 1
13 San lấp mặt bằng m² 25.000
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
Quy trình công nghệ chế biến gạo trắng
- Lúa tƣơi về đến nhà máy đƣợc sấy đến độ ẩm thích hợp thì đóng gói, nhập
kho để lƣu kho, bảo quản.
- Lúa khô đƣa vào Silo nhập liệu, đƣợc băng tải đƣa qua sàng tạp chất để
loại bỏ tạp chất có trong nguyên liệu. Sau đó, nguyên liệu đƣợc đƣa đến máy
bóc vỏ để tách vỏ trấu khỏi hạt thóc. Trấu đƣợc tách bằng máy phân ly trấu. Gạo
lứt sau tách trấu qua thiết bị gằng tách thóc để loại thóc lẫn, thóc lẫn đƣợc đƣa
về máy bóc vỏ, phần gạo lứt đƣa vào Silo chứa gạo lứt.
- Gạo lứt từ Silo đƣợc băng tải đƣa qua sàng tạp chất trƣớc khi vào máy xát
trắng 1 và 2. Sau khi qua công đoạn xát trắng 1 và 2 thu đƣợc gạo trắng sau xát và
cám xát.
- Gạo trắng sau xay xát tiếp tục qua công đoạn lau bóng 1 và 2. Ở công
đoạn này ta thu đƣợc gạo trắng sau lau bóng và cám lau. Gạo sau khi lau bóng
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 18
đƣợc đƣa qua gằng tách thóc nhằm loại bỏ phần thóc lẫn trong gạo trƣớc khi qua
sàng tách tấm để loại bỏ phần tấm nhỏ (tấm 2). Sau khi tách tấm nhỏ gạo tiếp
tục qua trống tách tấm để tách tấm lớn (tấm 1) trƣớc khi vào Silo chứa gạo
- Gạo từ Silo đƣợc tách màu nhằm loại bỏ các hạt khác màu sau đó đem cân
đóng gói.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 19
Lúa tƣơi
Sấy
Lƣu kho – Bảo quản
Silo nhập liệu
Sàng tạp chất
Bóc vỏ
Phân ly trấu
Gằng tách thóc
Sàng tạp chất
Xát trắng lần 1
Xát trắng lần 2
Lau bóng lần 1
Lau bóng lần 2
Gằng tách thóc
Sàng tách tấm
Trống tách tấm
Silo chứa Gạo
Silo gạo lứt
Tách màu
Cân đóng gói Thành phẩm
Cám xát
Cám lau
Tạp chất
TrấuThóc
Tạp chất
Thóc
Tấm 2
Tấm 1
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 20
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 21
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
Nhu cầu về lao động:
+ Lao động trực tiếp trong nƣớc: 20 lao động địa phƣơng
+ Lao động gián tiếp trong nƣớc: 10 ngƣời (đội ngũ kỹ sƣ, đại học tài
chính, chuyên gia).
III. Tiến độ thực hiện dự án.
 2018: Nghiên cứu tiền khả thi, chuẩn bị các điều kiện cần cho dự án.
 2018-2019: Bắt đầu thi công xây dựng, chuẩn bị máy móc thiết bị.
 2019: hoàn thành xây dựng, lắp đặt thiết bị; hoàn tất vận hành thử đƣa
vào sử dụng
 2019: bắt đầu đi vào hoạt động chính thức.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 22
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1. Giới thiệu chung.
Công ty TNHH Gạo Hoa Sen đầu tƣ “ Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa
Sen - Cờ Đỏ” tại Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá
những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong khu vực nhà
máy và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô
nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, hạn chế những tác động rủi ro cho
môi trƣờng và cho chính nhà máy khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu
cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo
Luật bảo vệ môi trƣờng 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015;
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 23
Nghị định 18/2015/NĐ - CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng,
đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo
vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 01/04/2015;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 01/04/2015;
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng thay thế Nghị
định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên
nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017;
Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP;
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;
Thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT Hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến
lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực
từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tƣ số 26/2011/TT-BTNM;
Thông tƣ 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết; lập và đăng
ký đề án bảo vệ môi trƣờng đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế
thông tƣ số01/2012/TT-BTNMT;
Thông tƣ 05/2008/TT-BTNMT Hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến
lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.12/2006;
Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác
động môi trƣờng chiến lƣợc;
Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại;
TCVN 5945:2005 Nƣớc thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án.
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 24
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng.
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 02 ha tại huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ có địa hình
tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất yếu, việc xây dựng dự án cần
mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau:
_ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
 Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
 Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 25
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
 Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
_ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
_ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một lƣợng nhỏ ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
_ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
 Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng
sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt… và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
 Bụi và khói
_ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
+ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 26
+ Từ các đống tập kết vật liệu.
+ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
+ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
 Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
 Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nƣớc mặt.
 Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu
đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
 Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng
nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 27
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
 Giảm thiểu lƣợng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
 Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi
thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà máy và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để
tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung
quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
+ Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa
trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân
huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp.
Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại
và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu.
Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách
xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ
nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển
đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên
đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng
đƣợc sạch đẹp.
+ Chất thải khí:
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 28
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất
thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
_ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
+ Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ
đƣợc
thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực. Nƣớc thải
có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng
xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực
tiếp ra ngoài.
 Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
 Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những
nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh
hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về
mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực
hiện những biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt...
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 29
_ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 30
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ - NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
ĐVT:1000 đồng
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 23.801 32.965.068
1
Nhà xƣởng sản
xuất gạo
m² 3.500 3.000 10.500.000
2 Kho chứa m² 10.000 1.500 15.000.000
3 Nhà văn phòng m² 400 4.000 1.600.000
4 Nhà để xe m² 500 1.500 750.000
5 Nhà ở nhân viên m² 500 1.800 900.000
6 Căn tin m² 900 1.000 900.000
7 Sân phơi m² 8.000 100 800.000
8
HT cấp điện toàn
khu
HT 1 700.000 700.000
9
HT thoát nƣớc
tổng thể
HT 1 100.000 100.000
10
HT cấp nƣớc tổng
thể
HT 1 120.000 120.000
11 Hàng rào bảo vệ md 632 150 94.868
12
Giao thông nội bộ,
Cây xanh cảnh
quan
m² 1 200 200
13 San lấp mặt bằng m² 25.000 1.500.000
II Thiết bị 21.355.850
1 Băng tải hạt m 15 3.500 52.500
2
Hệ thống sấy lúa
30 tấn /mẽ , hệ
thống tải lúa
HT 15 250.000 3.750.000
3 Hệ thống sản xuất
gạo 150.000
tấn/năm
HT 15 200.000 3.000.000
4 Con gùa chia lúa con 15 19.000 285.000
5 Vích chan lúa
m 180 11.000 1.980.000
6
Máy móc, trang
thiết bị văn phòng
Bộ 1 200.000 200.000
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 31
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
7
Xe nâng loại tay
3-5 tấn
xe 4 25.000 100.000
8
Xe nâng hạ chất
cây lúa gạo
xe 4 140.000 560.000
9
Máy phát điện 250
KVA
cái 1 250.000 250.000
10
Trạm biến áp
3.000 KVA
KVA 5.000 1.250 6.250.000
11
Hệ thống nhập
hàng
HT 1 2.500.000 2.500.000
12
Hệ thống xuất
hàng
HT 1 1.850.000 1.850.000
13
Trạm cân xe tải
120 tấn
Trạm 1 250.000 250.000
14 Thùng chứa lúa 15 890 13.350
15 Bồ m 45 7000 315.000
III
Chi phí quản lý
dự án
2.361 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.282.410
IV
Chi phí tƣ vấn
đầu tƣ xây dựng
2.134.032
1
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0.346 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
187.763
2
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
khả thi
0.689 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
374.032
3
Chi phí thiết kế
bản vẽ thi công
0.990 GXDtt * ĐMTL%*1,1 326.412
4
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên
cứu khả thi
0.134 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
72.627
5
Chi phí thẩm tra
thiết kế xây dựng
0.150 GXDtt * ĐMTL%*1,1 49.571
6
Chi phí thẩm tra
dự toán
0.145 GXDtt * ĐMTL%*1,1 47.813
7
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu
thi công xây dựng
0.257 Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
84.658
8
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu
0.247 Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
52.772
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 32
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
mua sắm vật tƣ,
TB
9
Chi phí giám sát
thi công xây dựng
2.22 GXDtt * ĐMTL%*1,1 731.790
10
Chi phí giám sát
lắp đặt thiết bị
0.593 GTBtt * ĐMTL%*1,1 126.595
11
Chi phí tƣ vấn lập
báo cáo đánh giá
tác động môi
trƣờng
TT 80.000
V Chi phí đất m² 25.000 500 12.500.000
VI
Chi phí dự
phòng
20% 3.183.288
Tổng cộng 73.420.649
- Tổng mức đầu tƣ dự án đƣợc tham khảo dựa trên các văn bản sau:
+ Quyết định 1161/QĐ-BXD về công bố suất vốn đầu tƣ xây dựng công
trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 áp dụng cho
Nhà máy sấy, kho tồn trữ và xay xát lúa gạo công suất 10.000 tấn/năm.
+ Phụ lục VII.8 Bảng giá đất tại đô thị Huyện Cờ Đỏ (kèm theo quyết định
số 22/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND TP Cần Thơ).
II. Tiến độ thực hiện dự án
(ĐVT:1000 đồng)
STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện
2018 2019
I Xây dựng 32.965.068 0 32.965.068
1 Nhà xƣởng sản xuất gạo 10.500.000 10.500.000
2 Kho chứa 15.000.000 15.000.000
3 Nhà văn phòng 1.600.000 1.600.000
4 Nhà để xe 750.000 750.000
5 Nhà ở nhân viên 900.000 900.000
6 Căn tin 900.000 900.000
7 Sân phơi 800.000 800.000
8 HT cấp điện toàn khu 700.000 700.000
9 HT thoát nƣớc tổng thể 100.000 100.000
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 33
STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện
2018 2019
10 HT cấp nƣớc tổng thể 120.000 120.000
11 Hàng rào bảo vệ 94.868 94.868
12
Giao thông nội bộ, Cây
xanh cảnh quan
200 200
13 San lấp mặt bằng 1.500.000 1.500.000
II Thiết bị 21.355.850 21.355.850
1 Băng tải hạt 52.500 52.500
2
Hệ thống sấy lúa 30 tấn
/mẽ , hệ thống tải lúa
3.750.000 3.750.000
3 Hệ thống sản xuất gạo
150.000 tấn/năm
3.000.000 3.000.000
4 Con gùa chia lúa 285.000 285.000
5 Vích chan lúa
1.980.000 1.980.000
6
Máy móc, trang thiết bị
văn phòng
200.000 200.000
7 Xe nâng loại tay 3-5 tấn 100.000 100.000
8
Xe nâng hạ chất cây lúa
gạo
560.000 560.000
9 Máy phát điện 250 KVA 250.000 250.000
10
Trạm biến áp 3.000
KVA
6.250.000 6.250.000
11 Hệ thống nhập hàng 2.500.000 2.500.000
12 Hệ thống xuất hàng 1.850.000 1.850.000
13 Trạm cân xe tải 120 tấn 250.000 250.000
14 Thùng chứa lúa 13.350 13.350
15 Bồ 315.000 315.000
III
Chi phí quản lý dự
án
1.282.410 - 1.282.410
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
2.134.032 1.275.647 858.385
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
187.763 187.763 -
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
374.032 374.032 -
3
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
326.412 326.412 -
4 Chi phí thẩm tra báo 72.627 72.627 -
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 34
STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện
2018 2019
cáo nghiên cứu khả thi
5
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
49.571 49.571 -
6
Chi phí thẩm tra dự
toán
47.813 47.813 -
7
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
84.658 84.658 -
8
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm vật
tƣ, TB
52.772 52.772 -
9
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
731.790 - 731.790
10
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
126.595 126.595
11
Chi phí tƣ vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trƣờng
80.000 80.000
V Chi phí đất 12.500.000 12.500.000
VI Chi phí dự phòng 3.183.288 3.183.288
Tổng cộng 73.420.649 16.958.936 56.461.713
Tỷ lệ (%) 23.10% 76.90%
III. Nguồn vốn đầu tƣ
Tổng kinh phí đầu tƣ của Dự án tƣơng đối lớn. Để có đủ số vốn cho việc
phát triển dự án, đòi hỏi phải tìm cách huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau.
Dự kiến các nguồn vốn đƣợc huy động nhƣ sau:
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 35
Bảng Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ
ĐVT: 1000 đồng
STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng
I Xây dựng 32.965.068 9.889.520 23.075.548
1 Nhà xƣởng sản xuất gạo 10.500.000 3.150.000 7.350.000
2 Kho chứa 15.000.000 4.500.000 10.500.000
3 Nhà văn phòng 1.600.000 480.000 1.120.000
4 Nhà để xe 750.000 225.000 525.000
5 Nhà ở nhân viên 900.000 270.000 630.000
6 Căn tin 900.000 270.000 630.000
7 Sân phơi 800.000 240.000 560.000
8 HT cấp điện toàn khu 700.000 210.000 490.000
9 HT thoát nƣớc tổng thể 100.000 30.000 70.000
10 HT cấp nƣớc tổng thể 120.000 36.000 84.000
11 Hàng rào bảo vệ 94.868 28.460 66.408
12
Giao thông nội bộ, Cây
xanh cảnh quan
200 60 140
13 San lấp mặt bằng 1.500.000 450.000 1.050.000
II Thiết bị 21.355.850 6.406.755 14.949.095
1 Băng tải hạt 52.500 15.750 36.750
2
Hệ thống sấy lúa 30 tấn
/mẽ , hệ thống tải lúa
3.750.000 1.125.000 2.625.000
3 Hệ thống sản xuất gạo
150.000 tấn/năm
3.000.000 900.000 2.100.000
4 Con gùa chia lúa 285.000 85.500 199.500
5 Vích chan lúa
1.980.000 594.000 1.386.000
6
Máy móc, trang thiết bị
văn phòng
200.000 60.000 140.000
7 Xe nâng loại tay 3-5 tấn 100.000 30.000 70.000
8
Xe nâng hạ chất cây lúa
gạo
560.000 168.000 392.000
9 Máy phát điện 250 KVA 250.000 75.000 175.000
10
Trạm biến áp 3.000
KVA
6.250.000 1.875.000 4.375.000
11 Hệ thống nhập hàng 2.500.000 750.000 1.750.000
12 Hệ thống xuất hàng 1.850.000 555.000 1.295.000
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 36
STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng
13 Trạm cân xe tải 120 tấn 250.000 75.000 175.000
14 Thùng chứa lúa 13.350 4005 9.345
15 Bồ 315.000 94500 220.500
III
Chi phí quản lý dự
án
1.282.410 384.723 897.687
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
2.134.032 640.210 1.493.823
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
187.763 56.329 131.434
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
374.032 112.210 261.822
3
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
326.412 97.924 228.488
4
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
72.627 21.788 50.839
5
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
49.571 14.871 34.700
6
Chi phí thẩm tra dự
toán
47.813 14.344 33.469
7
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
84.658 25.397 59.260
8
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm vật
tƣ, TB
52.772 15.832 36.940
9
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
731.790 219.537 512.253
10
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
126.595 37.978 88.616
11
Chi phí tƣ vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trƣờng
80.000 24.000 56.000
V Chi phí đất 12.500.000 3.750.000 8.750.000
VI Chi phí dự phòng 3.183.288 954.987 2.228.301
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 37
STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng
Tổng cộng 73.420.649 22.026.194 51.394.455
Tỷ lệ (%) 30.00% 70.00%
Với tổng mức đầu tƣ của dự án là 73.420.649.000 đồng, dự kiến sẽ bao
gồm 30% vốn tự có và 70% vốn vay tổ chức tín dụng.
IV. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án
Tổng mức đầu tƣ :73.420.649.000 đồng.
+ Vốn tự có (tự huy động) :22.026.194.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 51.394.455.000 đồng.
ĐVT: 1000 đồng
STT Cấu trúc vốn 73.420.649
1 Vốn tự có (huy động) 22.026.194
2 Vốn vay Ngân hàng 51.394.455
Tỷ trọng vốn vay 70.00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30.00%
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tƣ thiết bị
5 Chi phí khác 5% Doanh thu
6
Chi phí lƣơng điều hành, nhân
viên hành chính
"" Bảng tính
7 Chi phí BHYT, BHXH "" Bảng tính
8 Chi phí quảng bá sản phẩm 5% Doanh thu
10 Chi phí chế biến gạo trắng 81% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 38
III.2 Phương án vay
- Số tiền : 51.394.455.000 đồng
- Thời hạn : 7 năm (84 tháng)
- Ân hạn: 1 năm
- Lãi suất, phí: tạm tính lãi suất 8.85%/năm ( tùy thời điểm theo lãi suất
ngân hàng)
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn
vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 7 năm
2 Lãi suất vay cố định 8.85% /năm
3
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
(tạm tính)
8% /năm
4
Chi phí sử dụng vốn bình quân
WACC
8.6% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
30% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 70%; lãi suất vay dài hạn 8.85%/năm; lãi suất
tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm
III.3 Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 7 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 9.27 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình
khoảng trên 143% trả đƣợc nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 39
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 3.78lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 3.78 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 6 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 5 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 2.08 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2.08 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7.
Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 7 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 40
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8.85%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 67.403.933.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong
vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị
đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 67.403.933.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 25.625%> 8.6% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 41
CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng thông qua nguồn thuế thu
nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho lao động của địa phƣơng.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế của địa phƣơng, xây dựng tạo bƣớc chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện có hiệu quả góp phần tăng sức cạnh tranh
lúa gạo trên thị trƣờng, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu
rộng nhƣ hiện nay thì việc sản xuất lúa gạo theo hƣớng bền vững, tăng giá trị
trên đơn vị diện tích và nâng cao chất lƣợng là xu hƣớng tất yếu của nền nông
nghiệp hiện đại.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi, để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định để dự án sớm đi vào hoạt động.
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Khái quát vốn đầu tƣ và tiến độ thực hiện dự án
ĐVT: 1000 đồng
Phụ lục 2 Khấu hao hằng năm của dự án
ĐVT: 1000 đồng
Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án
ĐVT: 1000 đồng
Phụ lục 4 Bảng kế hoạch khả năng trả nợ hằng năm của dự án
ĐVT: 1000 đồng
Phụ lục 5 Phân tích khả năng trả nợ theo dự án
ĐVT: 1000 đồng
Phụ lục 6 Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
ĐVT: 1000 đồng
Phụ lục 7 Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án
ĐVT: 1000 đồng
Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 43
Phụ lục 8 Tính toán phân tích hiện giá thuần của dự án
ĐVT: 1000 đồng
Phụ lục 9 Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án
ĐVT: 1000 đồng

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Was ist angesagt? (20)

Dự án xây dựng trường trung học cơ sở
Dự án xây dựng trường trung học cơ sởDự án xây dựng trường trung học cơ sở
Dự án xây dựng trường trung học cơ sở
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuLap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nôngDự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
 
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng caoDự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 

Ähnlich wie Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918755356

Ähnlich wie Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ | lapduandautu....
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ  | lapduandautu....Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ  | lapduandautu....
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ | lapduandautu....
 
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...
 
0918755356 Du an lua gao
0918755356  Du an lua gao0918755356  Du an lua gao
0918755356 Du an lua gao
 
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo - www.lap...
Thuyết minh dự án Đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo - www.lap...Thuyết minh dự án Đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo - www.lap...
Thuyết minh dự án Đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo - www.lap...
 
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
 
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY GẠO CHẤT LƢỢNG CAO HOA SEN - CỜ ĐỎ Chủ đầu tư: Công ty TNHH Gạo Hoa Sen Địa điểm: Ấp Thạnh Hưng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ. TP. Cần Thơ tháng 4 / 2018
  • 2. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY GẠO CHẤT LƢỢNG CAO HOA SEN - CỜ ĐỎ CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY TNHH GẠO HOA SEN Giám Đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám Đốc
  • 3. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 5 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án................................................... 10 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 12 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường............................................................... 12 II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 15 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 15 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 15 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 17 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 17 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 17 ............................................................................................................................. 20 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 21 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 21 II. Phƣơng án tổ chức thực hiện.................................................................. 21 III. Tiến độ thực hiện dự án. ....................................................................... 21 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG..................... 22 I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 22 I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 22 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 22 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án. .............................. 23 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng. .......................................... 24 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 24 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 24 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 26 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.. 27 II.4. Kết luận: .............................................................................................. 29 Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
  • 4. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 4 dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài. ................................................................................................... 29 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ - NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 30 I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. ..................................................................... 30 II. Tiến độ thực hiện dự án.......................................................................... 32 III. Nguồn vốn đầu tƣ.................................................................................. 34 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.................................................. 37 III.2 Phương án vay..................................................................................... 38 III.3 Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 38 CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN............................................................................... 41 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 42 Phụ lục 1 Khái quát vốn đầu tƣ và tiến độ thực hiện dự án........................ 42 Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án...................... 42 Phụ lục 5 Phân tích khả năng trả nợ theo dự án.......................................... 42 Phụ lục 6 Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ..................... 42 Phụ lục 7 Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............... 42 Phụ lục 8 Tính toán phân tích hiện giá thuần của dự án............................. 43 Phụ lục 9 Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án ...................... 43
  • 5. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 5 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: CÔNG TY TNHH GẠO HOA SEN Mã số thuế: 1801289628 Đại diện pháp luật: Huỳnh Văn Khỏe Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: Khu vực Thạnh Phƣớc 1, Phƣờng Thạnh Hòa, Quận Thốt Nốt, TP. Cần Thơ. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: NHÀ MÁY GẠO CHẤT LƯỢNG CAO HOA SEN - CỜ ĐỎ Địa điểm xây dựng: Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP. Cần Thơ. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án. Tổng mức đầu tƣ: 73.420.649.000VNĐ (Bảy mươi ba tỷ,bốn trăm hai mươi triêu, sáu trăm bốn mươi chín nghìn đồng). III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Gạo là thực phẩm chủ yếu của Việt Nam, chiếm trung bình khoảng 78% nguồn năng lƣợng đầu vào. Bên cạnh hai mặt hàng thủy sản chính là cá và tôm thì gạo cũng là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Theo thống kê mới nhất của Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thƣơng), xuất khẩu gạo của Việt Nam trong 11 tháng năm 2017 đã thắng lớn khi cán mốc 2,49 tỷ USD, sản lƣợng đạt 5,52 triệu tấn, tăng 24,9% về trị giá và 24,1% về sản lƣợng so với cùng kỳ năm ngoái. Cơ cấu gạo xuất khẩu cũng tiếp tục có sự chuyển dịch tích cực khi giảm mạnh ở phân khúc gạo cấp trung bình và cấp thấp; tăng mạnh ở dòng gạo cao cấp, có chất lƣợng và giá trị cao. Gạo Việt Nam đã xuất khẩu tới 132 thị trƣờng trên thế giới, trong đó Trung Quốc tiếp tục là thị trƣờng lớn nhất. Theo dự báo, trong tháng cuối cùng của năm 2017, xuất khẩu gạo của nƣớc ta sẽ đạt khoảng 400 - 450 nghìn tấn, qua đó đƣa tổng khối lƣợng gạo xuất khẩu trong năm 2017 lên mức 5,9 - 6 triệu tấn gạo, tăng 1,1 - 1,2 triệu tấn gạo so với năm 2016. Trong năm 2018, một số dự báo cho thấy thị trƣờng gạo thế giới sẽ sôi động hơn. Theo báo cáo tháng 11 của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), trong năm 2018, thƣơng mại gạo toàn cầu sẽ tiếp tục tăng trƣởng ở mức 1% và đạt
  • 6. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 6 42,3 triệu tấn. Nếu đúng nhƣ dự báo của USDA thì đây là lƣợng gạo giao dịch cao thứ ba trong lịch sử thƣơng mại gạo thế giới, và 2018 là năm thứ hai liên tiếp mà giao dịch gạo toàn cầu có mức tăng trƣởng dƣơng. Theo Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017-2020, định hƣớng đến năm 2030 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tháng 7-2017, Việt Nam sẽ sớm nghiên cứu xây dựng Trung tâm giao dịch, đầu mối mua bán, giới thiệu sản phẩm thóc, gạo tại vùng đồng bằng sông Cửu Long vừa để cân bằng, điều tiết giá cả, ổn định thị trƣờng, đồng thời là đầu mối giới thiệu, xây dựng thƣơng hiệu sản phẩm lúa gạo, giao dịch thƣơng mại gạo với nƣớc ngoài. Ðầu tƣ phòng kiểm định chất lƣợng gạo đạt tiêu chuẩn quốc tế tại vùng đồng bằng sông Cửu Long để tạo thuận lợi cho việc kiểm tra chất lƣợng gạo. Song song với đó là xây dựng bộ tiêu chuẩn quốc gia cho các sản phẩm gạo xuất khẩu và quy trình sản xuất, chế biến chuẩn từ khâu giống đến sản phẩm cuối cùng để tạo ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn thƣơng hiệu quốc gia gạo Việt Nam. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
  • 7. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 7 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 1533/QĐ-TTg, ngày 30/08/2013 của Thủ Tƣớng Chính phủ V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội TP Cần Thơ đến năm 2020; Quyết định 61/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân TP Cần Thơ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. V. Mục tiêu dự án. Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ với quy mô: Kho lúa có sức chứa 180.000 tấn/ năm, hệ thống sấy tuần hoàn 180.000 tấn/năm, dây chuyền xay xát, bóc vỏ và lau bóng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu để nhanh chóng giải quyết có hiệu quả tổn thất sau thu hoạch, phát triển công nghiệp chế biến, chủ động sản xuất kinh doanh, tạo ra giá trị gia tăng thêm mới trong chuỗi giá trị lúa gạo, thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể sau: Lúa tƣơi đƣợc sấy đúng kỹ thuật, đảm bảo màu sắc mùi vị, không bị gãy vỡ khi xay xát.
  • 8. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 8 Hệ thống kho chứa hiện đại, sử dụng công nghệ thổi khí lạnh để có thể tồn trữ từ 6 đến 24 tháng, không giảm phẩm chất và hao hụt trong quá trình lƣu kho. Chế biến lúa gạo theo công nghệ hiện đại, tổng thu hồi đạt chuẩn trên 70%. Triệt để thu hồi phụ phẩm tấm, cám. Trấu đƣợc dùng để sấy lúa, sản xuất củi trấu. Tự động hóa trong sản xuất cao, dây chuyền sấy, tồn trữ, xay xát hiện đại, khép kín. Nhằm tồn trữ và bảo quản lúa sau thu hoạch, tạo điều kiện ổn định về giá cho ngƣời dân sản xuất lúa gạo, cung cấp cho thị trƣờng nguồn gạo chất lƣợng cao, tăng cƣờng năng lực gạo chất lƣợng cao để tăng giá trị hạt gạo trên thị trƣờng thế giới. Tận dụng phụ phẩm bán cho các doanh nghiệp để chế biến các sản phẩm phụ nhằm tăng giá trị sản phẩm và giải quyết vấn đề phụ phẩm thải ra môi trƣờng; Tạo việc làm ổn định cho lao động tại nhà máy và tăng thu nhập cho chủ đầu tƣ và ngƣời sản xuất lúa gạo.
  • 9. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 9 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: - Phía Đông giáp Quận Thốt Nốt, quận Ô Môn. - Phía Bắc giáp Quận Thốt Nốt và Huyện Vĩnh Thạnh. - Phía Tây giáp Huyện Vĩnh Thạnh và tỉnh Kiên Giang. - Phía Nam giáp Huyện Thới Lai. Diện tích xây dựng dự án khoảng 25.000 m2 nằm tại Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Cần Thơ là một tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng sông cửu Long - vốn là nơi trồng nhiều lúa nƣớc của cả nƣớc. Điều kiện tự nhiên: Địa điểm thực hiện dự án nằm ở một huyện của TP Cần Thơ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Lƣợng mƣa tƣơng đối lớn và phân bổ theo mùa. Thành phố Cần Thơ nằm toàn bộ trên đất có nguồn gốc phù sa sông Mê Kông bồi đắp và đƣợc bồi lắng thƣờng xuyên qua nguồn nƣớc có phù sa của dòng sông Hậu. Địa chất trong thành phố đƣợc hình thành chủ yếu qua quá trình bồi lắng trầm tích biển và phù sa của sông Cửu Long, trên bề mặt ở độ sâu 50 mét có hai loại trầm tích là Holocen (phù sa mới) và Pleistocene(phù sa cổ). Địa hình nhìn chung tƣơng đối bằng phẳng, phù hợp cho sản xuất nông, ngƣ nghiệp, với độ cao trung bình khoảng 1 – 2m dốc từ đất giồng ven sông Hậu, và sông Cần Thơ thấp dần về phía nội đồng tức là từ phía đông bắc sang phía tây nam. Bên cạnh đó, thành phố còn có các cồn và cù lao trên sông Hậu nhƣ Cồn Ấu, Cồn Khƣơng, Cồn Sơn, Cù lao Tân Lập. Thành phố Cần Thơ có 3 dạng địa hình chính là Địa hình ven sông Hậu hình thành dải đất cao là đê tự nhiên và các cù lao ven sông Hậu. Ngoài ra do nằm cạnh sông lớn, Cần Thơ có mạng lƣới sông, kênh, rạch khá chằng chịt. Vùng tứ giác Long Xuyên thấp trũng, chịu ảnh hƣởng lũ trực tiếp hàng năm. Đồng bằng châu thổ chịu ảnh hƣởng triều cƣờng cùng lũ cuối vụ. Cần Thơ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bão, quanh năm nóng ẩm, không có mùa lạnh. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 28 °C, số giờ nắng trung bình cả năm khoảng 2.249,2 giờ, lƣợng mƣa trung bình năm đạt
  • 10. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 10 2000 mm. Độ ẩm trung bình năm dao động từ 82% - 87%. Do chịu ảnh hƣởng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lợi thế về nền nhiệt độ, chế độ bức xạ nhiệt, chế độ nắng cao và ổn định theo hai mùa trong năm. Các lợi thế này rất thuận lợi cho sinh trƣởng và phát triển của sinh vật, có thể tạo ra 1 hệ thống nông nghiệp nhiệt đới có năng suất cao, với nhiều chủng loại cây con, tạo nên sự đa dạng trong sản xuất và trong chuyển dịch cơ cấu sản xuất. Tuy nhiên, mùa mƣa thƣờng đi kèm với ngập lũ ảnh hƣởng tới khoảng 50% diện tích toàn thành phố, mùa khô thƣờng đi kèm với việc thiếu nƣớc tƣới, gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là khu vực bị ảnh hƣởng của mặn, phèn làm tăng thêm tính thời vụ cũng nhƣ nhu cầu dùng nƣớc không đều giữa các mùa trong sản xuất nông nghiệp. Thành phố Cần Thơ có sông Hậu chảy qua với tổng chiều dài là 65 km, trong đó đoạn qua Cần Thơ có chiều rộng khoảng 1,6 km. Tổng lƣợng phù sa của sông Hậu là 35 triệu m3 /năm. Tại Cần Thơ, lƣu lƣợng cực đại đạt mức 40.000 m3 /s. Mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 6, thấp nhất là vào tháng 3 và tháng 4. Lƣu lƣợng nƣớc trên sông tại Cần Thơ chỉ còn 2.000 m3 /s. Mực nƣớc sông lúc này chỉ cao hơn 48 cm so với mực nƣớc biển. Sông Cần Thơ bắt nguồn từ khu vực nội đồng tây sông Hậu, đi qua các quận Ô môn, huyện Phong Điền, quận Cái Răng, quận Ninh Kiều và đổ ra sông Hậu tại bến Ninh Kiều. Sông Cần Thơ có nƣớc ngọt quanh năm, vừa có tác dụng tƣới nƣớc trong mùa cạn, vừa có tác dụng tiêu úng trong mùa lũ và có ý nghĩa lớn về giao thông. Sông Cái Lớn dài 20 km, chiều rộng cửa sông 600 – 700 m, độ sâu 10 – 12 m nên có khả năng tiêu, thoát nƣớc rất tốt. Bên cạnh đó, thành phố Cần Thơ còn có hệ thống kênh rạch dày đặc, với hơn 158 sông, rạch lớn nhỏ là phụ lƣu của 2 sông lớn là Sông Hậu và sông Cần Thơ đi qua thành phố nối thành mạng đƣờng thủy. Các sông rạch lớn khác là sông Bình Thủy, sông Trà Nóc, sông Ô Môn, sông Thốt Nốt, kênh Thơm Rơm và nhiều kênh lớn khác tại các huyện ngoại thành là Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ và Phong Điền, cho nƣớc ngọt suốt hai mùa mƣa nắng, tạo điều kiện cho nhà nông làm thủy lợi và cải tạo đất. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Hơn 10 năm đƣợc thành lập, TP Cần Thơ đã tập trung huy động mọi nguồn lực khai thác, phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế để phát triển kinh tế với tốc độ nhanh, bền vững; chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế phát triển theo hƣớng tích cực: tăng dần tỷ trọng khu vực công nghiệp và khu vực dịch vụ, đến cuối năm 2015, tỷ trọng khu vực nông nghiệp chỉ chiếm 6,49% trong cơ cấu
  • 11. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 11 GDP (năm 2005, tỷ trọng này là 18,9%), nhƣng giá trị tuyệt đối thì tăng từ 10.024 tỷ đồng vào năm 2005 lên 12.267 tỷ đồng năm 2015. Qua 10 tháng đầu năm, thành phố đạt mức tăng cao trong hoạt động thƣơng mại - dịch vụ, các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và nông nghiệp. Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp (IIP) trong 10 tháng ƣớc tăng 7,01% so cùng kỳ. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ƣớc thực hiện 88.618 tỉ đồng, đạt 84,4% kế hoạch, tăng 11,2% so cùng kỳ. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và doanh thu dịch vụ ƣớc thực hiện 1.428,4 triệu USD, đạt 85,5% kế hoạch, tăng 15,8% so cùng kỳ. Doanh thu từ du lịch ƣớc đạt 2.331,5 tỉ đồng, vƣợt 17% kế hoạch, tăng 51% so cùng kỳ. Qua 10 tháng các doanh nghiệp du lịch đón khoảng 6,54 triệu lƣợt khách, tăng 45% so cùng kỳ, trong đó có 1,63 triệu lƣợt khách lƣu trú, đạt 88% kế hoạch, tăng 11% so cùng kỳ. Đến nay, thành phố gieo trồng đƣợc hơn 240.125 ha lúa, trong đó đã thu hoạch dứt điểm 85.449 ha lúa đông xuân 2016-2017 và 81.059 ha lúa hè thu 2017, còn lúa thu đông 2017 hiện thu hoạch đƣợc 68.754/ 73.617,88 ha. Dự kiến sản lƣợng lúa cả năm nay có thể đạt gần 1,4 triệu tấn, vƣợt so với kế hoạch đề ra là 1,3 triệu tấn. Diện tích thả nuôi thủy sản đạt 11.534 ha, vƣợt 9,8% so với kế hoạch, tăng 1,8% so cùng kỳ, hiện đã thu hoạch 181.927 tấn, đạt 93,9% kế hoạch, tăng 10,2% so cùng kỳ. Dƣ nợ tín dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh tăng so cùng kỳ, tạo điều kiện cho tăng trƣởng kinh tế. Đến cuối tháng 10, tổng dƣ nợ cho vay nền kinh tế đạt 68.700 tỉ đồng, tăng 12,8% so cùng kỳ. Theo ông Nguyễn Văn Hồng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, qua 10 tháng, trên địa bàn thành phố đã có gần 1.200 doanh nghiệp các loại hình đƣợc thành lập mới, với tổng vốn đăng ký hơn 4.496 tỉ đồng, tăng 10% về số doanh nghiệp đăng ký mới và tăng 3,7% về vốn so cùng kỳ. Mặt khác, tuy khu vực nông nghiệp chiếm tỷ trọng không lớn nhƣng ảnh hƣởng rất lớn đến kinh tế - xã hội của thành phố. Cần Thơ là thành phố loại I trực thuộc Trung ƣơng nhƣng đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn, gần 70% trong tổng diện tích đất tự nhiên (110.000 ha), số lƣợng dân sống bằng nông nghiệp khoảng 40% dân số thành phố. Riêng ở những vùng nông thôn ngoại thành, chủ trƣơng của thành phố sẽ đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, tạo môi trƣờng thuận lợi để khai thác mọi khả năng đầu tƣ vào nông nghiệp và nông thôn, nhất là đầu tƣ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, thu hút nhiều lao động, giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp của nông thôn, hoàn thành Chƣơng trình MTQG về xây dựng Nông Thôn Mới giai đoạn 2011 - 2020 theo đúng tiến độ, góp phần thực
  • 12. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 12 hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020. Mặc dù thành phố Cần Thơ thời gian qua, ngành nông nghiệp đã có những chuyển biến tích cực. Hiện có khoảng 90% diện tích sản xuất lúa ở thành phố Cần Thơ sử dụng giống lúa xác nhận, trong khi tỷ lệ này của cả nƣớc chỉ khoảng 30%. Thành phố hình thành vùng rau an toàn với diện tích 128 ha; thủy sản phát triển theo hƣớng bền vững… Tuy nhiên, kết quả đạt đƣợc vẫn không thể khỏa lấp những khó khăn mà ngành nông nghiệp thành phố Cần Thơ đang phải đối mặt. Trong đó, tìm đầu ra ổn định cho sản phẩm nông nghiệp là vấn đề đau đầu nhất đối với ngành. Bên cạnh đó, quy mô sản xuất manh mún, nhỏ lẻ; sự gắn kết giữa sản xuất nông nghiệp với ngành công nghiệp chế biến và thƣơng mại chƣa cao; kinh phí dành cho công tác khuyến nông – chuyển giao khoa học, kỹ thuật đến ngƣời dân còn ít, chƣa có sự hài hòa giữa kinh phí dành cho nghiên cứu và kinh phí để triển khai ứng dụng… là những rào cản làm kìm hãm sự phát triển của ngành nông nghiệp Cần Thơ hiện nay. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo mậu dịch gạo toàn cầu sẽ tăng 2,5% mỗi năm từ 2013 tới 2022. Vào năm 2022, mậu dịch gạo thế giới sẽ đạt 47 triệu tấn, cao hơn 42% so với mức trung bình những năm 2015-2020. Châu Phi sẽ nhập khẩu nhiều gạo nhất vào đầu thập kỷ tới Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo mậu dịch gạo toàn cầu sẽ tăng 2,5% mỗi năm từ 2013 tới 2022. Vào năm 2022, mậu dịch gạo thế giới sẽ đạt 47 triệu tấn, cao hơn 42% so với mức trung bình những năm 2015 – 2020. Những cơ sở để đƣa ra dự đoán này bao gồm: Nhu cầu tăng vững (chủ yếu bởi gia tăng dân số và tăng thu nhập ở những nƣớc đang phát triển) và một số nƣớc nhập khẩu chủ chốt không thể tăng mạnh sản lƣợng. Từ giữa thập niên 90 của thế kỷ trƣớc, phần của mậu dịch gạo thế giới trong tổng tiêu thụ gạo đã tăng từ khoảng 4% trong nửa cuối thế kỷ XX lên gần 8% hiện nay, và dự báo xu hƣớng này vẫn còn tiếp diễn. Thị trƣờng nhập khẩu: Châu Phi sẽ chiếm phần lớn nhất. Tại châu Phi và Trung Đông, tăng trƣởng mạnh về nhu cầu bởi dân số và thu nhập tăng nhanh, trong khi mức tăng sản lƣợng bị hạn chế. Ở Bắc Phi và Trung Đông, sản lƣợng tăng bị hạn chế bởi khí hậu. Ở châu Phi cận Sahara, sản lƣợng tăng bị hạn chế bởi hạ tầng cơ sở yếu kém. Trong khi đó, cả châu Phi và
  • 13. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 13 Trung Đông chiếm gần một nửa mức tăng mậu dịch gạo toàn cầu trong giai đoạn từ nay tới 2025. Châu Phi là nơi nhập khẩu tăng nhanh nhất. Nhập khẩu gạo thế giới (ĐVT: Triệu tấn)- Nguồn USDA. Indonesia và Philippines dự báo sẽ trở thành những nƣớc nhập khẩu gạo lớn nhất. Gần đến mốc 2025, hai thị trƣờng này sẽ nhập khẩu lần lƣợt 4 triệu và 2 triệu tấn. Nhập khẩu vào Trung Quốc đã tăng gần 2 triệu tấn từ 2010 đến 2012. Tới 2025, dự báo nhập khẩu của Trung Quốc sẽ thấp hơn mức kỷ lục cao của năm 2012, song vẫn ở mức cao bởi giá gạo nhập khẩu rẻ hơn giá nội địa, nhất là từ Việt Nam. Các nƣớc nhập khẩu khác - Iran, Iraq, Malaysia, và Saudi Arabia - mỗi nƣớc sẽ nhập khẩu trên 1,3 triệu tấn. Bốn thị trƣờng này khó có thể tăng sản lƣợng và dự báo sẽ chiếm tổng cộng trên 10% mức tăng nhập khẩu dự kiến cho toàn cầu. Nhập khẩu gạo vào các nƣớc châu Á khác sẽ chiếm gần hết phần còn lại trong mức tăng nhập khẩu gạo thế giới. Dân số và thu nhập trung bình ngƣời tăng là lý do khiến nhập khẩu ở những thị trƣờng này gia tăng. Tại EU, Canada và Mỹ, làn sóng nhập cƣ sẽ tiếp diễn, tiếp tục đẩy tiêu thụ gạo trung bình ngƣời tăng nhẹ, và nhập khẩu vì thế tăng theo. Tại Mexico, thu nhập tăng cũng sẽ khiến tiêu thụ gạo trung bình ngƣời tăng và nhập khẩu tăng nhẹ.
  • 14. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 14 Nhập khẩu vào các nƣớc Liên xô cũ dự báo sẽ giảm nhẹ do sản lƣợng tăng mạnh, và dân số giảm, bù lại thì tiêu thụ trung bình ngƣời sẽ tăng chút ít. Các nhà xuất khẩu: Thái Lan, Việt Nam và Ấn Độ vẫn dẫn đầu USDA dự báo châu Á tiếp tục cung cấp phần lớn gạo xuất khẩu trên toàn cầu trong giai đoạn từ nay tới 2025. Xuất khẩu gạo thế giới (ĐVT: Triệu tấn)- Nguồn: USDA. Xuất khẩu gạo Thái Lan và Việt Nam, hai nƣớc xuất khẩu hàng đầu thế giới, chiếm trên 46% tổng mậu dịch gạo thế giới và trên 58% tổng mức tăng xuất khẩu gạo toàn cầu trong thập kỷ tới. Tại Thái Lan, diện tích và năng suất lúa dự báo sẽ tăng. Sản lƣợng tăng cộng với việc rút từ kho tồn trữ sẽ khiến xuất khẩu tăng khoảng 4,2 triệu tấn lên khoảng 13 triệu tấn vào năm 2022. Việt Nam sẽ xuất khẩu ít hơn một chút, tăng từ khoảng 7 triệu tấn lên 8,7 triệu tấn vào năm 2022. Tiêu thụ gạo trung bình ở cả 2 nƣớc này sẽ đều giảm nhẹ trong bối cảnh thu nhập tăng. Ấn Độ thƣờng giữ vị trí nƣớc xuất khẩu gạo lớn thứ 3 thế giới từ giữa thập niên 90 của thế kỷ trƣớc, song xuất khẩu của nƣớc này dao động khá mạnh, bởi chính phủ có chính sách kiểm soát chặt mức dự trữ. Tháng 9/2011 chính phủ đã nới lỏng lệnh cấm xuất khẩu gạo phi – basmati và sau đó xuất khẩu đã tăng từ dƣới 3 triệu tấn lên hơn 10 triệu tấn, trở thành nƣớc xuất khẩu lớn nhất thế giới năm 2012. Mặc dù trong 10 năm tới xuất khẩu của Ấn Độ dự báo sẽ khó lặp lại kỷ lục đó, song sẽ vẫn ở mức cao trong vài năm tới bởi kho dự trữ còn rất nhiều.
  • 15. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 15 Pakistan và Hoa Kỳ mỗi nƣớc xuất khẩu khoảng 3-4 triệu tấn trong những năm gần đây. Pakistan đã tăng diện tích trồng lúa, và sản lƣợng gạo dự báo sẽ tăng lên 5 triệu tấn, đƣa nƣớc này lên vị trí xuất khẩu gạo lớn thứ 4 thế giới. Xuất khẩu của Hoa Kỳ tăng nhẹ nhờ diện tích trồng lúa tăng từ sau năm 2013, và tiêu thụ nội địa giảm. Xuất khẩu của Hoa Kỳ dự báo vẫn chiếm khoảng 9% trong tổng xuất khẩu toàn cầu trong 10 năm tới. Xuất khẩu từ Trung Quốc, nƣớc đã từng giữ vị trí xuất khẩu lớn thứ 6 thế giới, đã giảm trong những năm gần đây, song dự báo sẽ tăng trở lại và đạt 1,1 triệu tấn vào năm 2022, gấp đôi với mấy năm trƣớc. Sản lƣợng dự báo sẽ có chút ít thay đổi. Năng suất tăng sẽ bù cho diện tích giảm, bởi Trung Quốc cho phép sử dụng gạo biến đổi gen. Tiêu thụ gạo trung bình ngƣời giảm do xu hƣớng chuyển sang sử dụng những thực phẩm khác của giới trung lƣu và thu nhập cao dự báo sẽ đƣợc bù lại với dân số tăng. Tồn trữ gạo của Trung Quốc dự báo sẽ vẫn lớn trong giai đoạn dự báo. Xuất khẩu gạo Australia đã hồi phục từ mức rất thấp bởi hạn hán nhiều trong thập kỷ qua. Dự báo xuất khẩu sẽ ổn định ở 0,5 triệu tấn. Nhƣ vậy, qua phân tích xu hƣớng thị trƣờng cho thấy, đầu ra của sản phẩm là tƣơng đối khả quan. Đây là yếu tố thuận lợi cho việc triển khai dự án. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. + Silo trữ lúa :180.000 tấn/năm. + Công suất sấy lúa :180.000 tấn/năm + Dây chuyền sản xuất gạo trắng :150.000 – 160.000 tấn lúa/năm. III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, Huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án “Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ” đƣợc xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
  • 16. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 16 BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xƣởng sản xuất gạo 3.500 14.00 2 Kho chứa 10.000 40.00 3 Nhà văn phòng 400 1.60 4 Nhà để xe 500 2.00 5 Nhà ở nhân viên 500 2.00 6 Căn tin 900 7 Sân phơi 8.000 8 HT cấp điện toàn khu 1 9 HT thoát nƣớc tổng thể 1 0.00 10 HT cấp nƣớc tổng thể 1 11 Hàng rào bảo vệ 632 2.53 12 Giao thông nội bộ, Cây xanh cảnh quan 1 0.00 13 San lấp mặt bằng 25.000 100.00 Tổng cộng 25.000 100.00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và nguyên vật liệu đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, nguyên liệu đều có sẵn tại địa phƣơng. Cụ thể: + Lao động trực tiếp trong nƣớc: 20 lao động địa phƣơng đƣợc trả công xứng đáng theo tháng có bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội. + Lao động gián tiếp trong nƣớc: 10 ngƣời (đội ngũ kỹ sƣ, đại học tài chính, chuyên gia trả lƣơng theo tháng có bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội).
  • 17. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 17 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 23.801 1 Nhà xƣởng sản xuất gạo m² 3.500 2 Kho chứa m² 10.000 3 Nhà văn phòng m² 400 4 Nhà để xe m² 500 5 Nhà ở nhân viên m² 500 6 Căn tin m² 900 7 Sân phơi m² 8.000 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 11 Hàng rào bảo vệ md 632 12 Giao thông nội bộ, Cây xanh cảnh quan m² 1 13 San lấp mặt bằng m² 25.000 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. Quy trình công nghệ chế biến gạo trắng - Lúa tƣơi về đến nhà máy đƣợc sấy đến độ ẩm thích hợp thì đóng gói, nhập kho để lƣu kho, bảo quản. - Lúa khô đƣa vào Silo nhập liệu, đƣợc băng tải đƣa qua sàng tạp chất để loại bỏ tạp chất có trong nguyên liệu. Sau đó, nguyên liệu đƣợc đƣa đến máy bóc vỏ để tách vỏ trấu khỏi hạt thóc. Trấu đƣợc tách bằng máy phân ly trấu. Gạo lứt sau tách trấu qua thiết bị gằng tách thóc để loại thóc lẫn, thóc lẫn đƣợc đƣa về máy bóc vỏ, phần gạo lứt đƣa vào Silo chứa gạo lứt. - Gạo lứt từ Silo đƣợc băng tải đƣa qua sàng tạp chất trƣớc khi vào máy xát trắng 1 và 2. Sau khi qua công đoạn xát trắng 1 và 2 thu đƣợc gạo trắng sau xát và cám xát. - Gạo trắng sau xay xát tiếp tục qua công đoạn lau bóng 1 và 2. Ở công đoạn này ta thu đƣợc gạo trắng sau lau bóng và cám lau. Gạo sau khi lau bóng
  • 18. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 18 đƣợc đƣa qua gằng tách thóc nhằm loại bỏ phần thóc lẫn trong gạo trƣớc khi qua sàng tách tấm để loại bỏ phần tấm nhỏ (tấm 2). Sau khi tách tấm nhỏ gạo tiếp tục qua trống tách tấm để tách tấm lớn (tấm 1) trƣớc khi vào Silo chứa gạo - Gạo từ Silo đƣợc tách màu nhằm loại bỏ các hạt khác màu sau đó đem cân đóng gói.
  • 19. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 19 Lúa tƣơi Sấy Lƣu kho – Bảo quản Silo nhập liệu Sàng tạp chất Bóc vỏ Phân ly trấu Gằng tách thóc Sàng tạp chất Xát trắng lần 1 Xát trắng lần 2 Lau bóng lần 1 Lau bóng lần 2 Gằng tách thóc Sàng tách tấm Trống tách tấm Silo chứa Gạo Silo gạo lứt Tách màu Cân đóng gói Thành phẩm Cám xát Cám lau Tạp chất TrấuThóc Tạp chất Thóc Tấm 2 Tấm 1
  • 20. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 20
  • 21. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 21 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. Nhu cầu về lao động: + Lao động trực tiếp trong nƣớc: 20 lao động địa phƣơng + Lao động gián tiếp trong nƣớc: 10 ngƣời (đội ngũ kỹ sƣ, đại học tài chính, chuyên gia). III. Tiến độ thực hiện dự án.  2018: Nghiên cứu tiền khả thi, chuẩn bị các điều kiện cần cho dự án.  2018-2019: Bắt đầu thi công xây dựng, chuẩn bị máy móc thiết bị.  2019: hoàn thành xây dựng, lắp đặt thiết bị; hoàn tất vận hành thử đƣa vào sử dụng  2019: bắt đầu đi vào hoạt động chính thức.
  • 22. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 22 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1. Giới thiệu chung. Công ty TNHH Gạo Hoa Sen đầu tƣ “ Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ” tại Ấp Thạnh Hƣng, Thị trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong khu vực nhà máy và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho chính nhà máy khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo Luật bảo vệ môi trƣờng 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
  • 23. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 23 Nghị định 18/2015/NĐ - CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 01/04/2015; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 01/04/2015; Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng thay thế Nghị định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017; Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP; Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng; Thông tƣ 27/2015/TT-BTNMT Hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tƣ số 26/2011/TT-BTNM; Thông tƣ 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trƣờng đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tƣ số01/2012/TT-BTNMT; Thông tƣ 05/2008/TT-BTNMT Hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.12/2006; Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng chiến lƣợc; Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại; TCVN 5945:2005 Nƣớc thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án. Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
  • 24. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 24 - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng. Điều kiện tự nhiên Diện tích xây dựng khoảng 02 ha tại huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất yếu, việc xây dựng dự án cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau: _ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt. _ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngƣng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm  Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.  Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
  • 25. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 25 động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.  Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. _ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một lƣợng nhỏ ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. _ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.  Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt… và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …  Bụi và khói _ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: + Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
  • 26. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 26 + Từ các đống tập kết vật liệu. + Từ các hoạt động đào bới san lấp. + Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường  Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.  Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt.  Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.  Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
  • 27. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 27 lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.  Giảm thiểu lƣợng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công.  Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà máy và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: + Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. + Chất thải khí:
  • 28. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 28 _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. _ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. + Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.  Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.  Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt...
  • 29. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 29 _ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 30. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 30 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ - NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án ĐVT:1000 đồng STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 23.801 32.965.068 1 Nhà xƣởng sản xuất gạo m² 3.500 3.000 10.500.000 2 Kho chứa m² 10.000 1.500 15.000.000 3 Nhà văn phòng m² 400 4.000 1.600.000 4 Nhà để xe m² 500 1.500 750.000 5 Nhà ở nhân viên m² 500 1.800 900.000 6 Căn tin m² 900 1.000 900.000 7 Sân phơi m² 8.000 100 800.000 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 700.000 700.000 9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 100.000 100.000 10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 120.000 120.000 11 Hàng rào bảo vệ md 632 150 94.868 12 Giao thông nội bộ, Cây xanh cảnh quan m² 1 200 200 13 San lấp mặt bằng m² 25.000 1.500.000 II Thiết bị 21.355.850 1 Băng tải hạt m 15 3.500 52.500 2 Hệ thống sấy lúa 30 tấn /mẽ , hệ thống tải lúa HT 15 250.000 3.750.000 3 Hệ thống sản xuất gạo 150.000 tấn/năm HT 15 200.000 3.000.000 4 Con gùa chia lúa con 15 19.000 285.000 5 Vích chan lúa m 180 11.000 1.980.000 6 Máy móc, trang thiết bị văn phòng Bộ 1 200.000 200.000
  • 31. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 31 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 7 Xe nâng loại tay 3-5 tấn xe 4 25.000 100.000 8 Xe nâng hạ chất cây lúa gạo xe 4 140.000 560.000 9 Máy phát điện 250 KVA cái 1 250.000 250.000 10 Trạm biến áp 3.000 KVA KVA 5.000 1.250 6.250.000 11 Hệ thống nhập hàng HT 1 2.500.000 2.500.000 12 Hệ thống xuất hàng HT 1 1.850.000 1.850.000 13 Trạm cân xe tải 120 tấn Trạm 1 250.000 250.000 14 Thùng chứa lúa 15 890 13.350 15 Bồ m 45 7000 315.000 III Chi phí quản lý dự án 2.361 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.282.410 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 2.134.032 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0.346 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 187.763 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0.689 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 374.032 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0.990 GXDtt * ĐMTL%*1,1 326.412 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0.134 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 72.627 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0.150 GXDtt * ĐMTL%*1,1 49.571 6 Chi phí thẩm tra dự toán 0.145 GXDtt * ĐMTL%*1,1 47.813 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 0.257 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 84.658 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu 0.247 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 52.772
  • 32. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 32 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền mua sắm vật tƣ, TB 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2.22 GXDtt * ĐMTL%*1,1 731.790 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0.593 GTBtt * ĐMTL%*1,1 126.595 11 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng TT 80.000 V Chi phí đất m² 25.000 500 12.500.000 VI Chi phí dự phòng 20% 3.183.288 Tổng cộng 73.420.649 - Tổng mức đầu tƣ dự án đƣợc tham khảo dựa trên các văn bản sau: + Quyết định 1161/QĐ-BXD về công bố suất vốn đầu tƣ xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 áp dụng cho Nhà máy sấy, kho tồn trữ và xay xát lúa gạo công suất 10.000 tấn/năm. + Phụ lục VII.8 Bảng giá đất tại đô thị Huyện Cờ Đỏ (kèm theo quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND TP Cần Thơ). II. Tiến độ thực hiện dự án (ĐVT:1000 đồng) STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2018 2019 I Xây dựng 32.965.068 0 32.965.068 1 Nhà xƣởng sản xuất gạo 10.500.000 10.500.000 2 Kho chứa 15.000.000 15.000.000 3 Nhà văn phòng 1.600.000 1.600.000 4 Nhà để xe 750.000 750.000 5 Nhà ở nhân viên 900.000 900.000 6 Căn tin 900.000 900.000 7 Sân phơi 800.000 800.000 8 HT cấp điện toàn khu 700.000 700.000 9 HT thoát nƣớc tổng thể 100.000 100.000
  • 33. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 33 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2018 2019 10 HT cấp nƣớc tổng thể 120.000 120.000 11 Hàng rào bảo vệ 94.868 94.868 12 Giao thông nội bộ, Cây xanh cảnh quan 200 200 13 San lấp mặt bằng 1.500.000 1.500.000 II Thiết bị 21.355.850 21.355.850 1 Băng tải hạt 52.500 52.500 2 Hệ thống sấy lúa 30 tấn /mẽ , hệ thống tải lúa 3.750.000 3.750.000 3 Hệ thống sản xuất gạo 150.000 tấn/năm 3.000.000 3.000.000 4 Con gùa chia lúa 285.000 285.000 5 Vích chan lúa 1.980.000 1.980.000 6 Máy móc, trang thiết bị văn phòng 200.000 200.000 7 Xe nâng loại tay 3-5 tấn 100.000 100.000 8 Xe nâng hạ chất cây lúa gạo 560.000 560.000 9 Máy phát điện 250 KVA 250.000 250.000 10 Trạm biến áp 3.000 KVA 6.250.000 6.250.000 11 Hệ thống nhập hàng 2.500.000 2.500.000 12 Hệ thống xuất hàng 1.850.000 1.850.000 13 Trạm cân xe tải 120 tấn 250.000 250.000 14 Thùng chứa lúa 13.350 13.350 15 Bồ 315.000 315.000 III Chi phí quản lý dự án 1.282.410 - 1.282.410 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 2.134.032 1.275.647 858.385 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 187.763 187.763 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 374.032 374.032 - 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 326.412 326.412 - 4 Chi phí thẩm tra báo 72.627 72.627 -
  • 34. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 34 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2018 2019 cáo nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 49.571 49.571 - 6 Chi phí thẩm tra dự toán 47.813 47.813 - 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 84.658 84.658 - 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 52.772 52.772 - 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 731.790 - 731.790 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 126.595 126.595 11 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng 80.000 80.000 V Chi phí đất 12.500.000 12.500.000 VI Chi phí dự phòng 3.183.288 3.183.288 Tổng cộng 73.420.649 16.958.936 56.461.713 Tỷ lệ (%) 23.10% 76.90% III. Nguồn vốn đầu tƣ Tổng kinh phí đầu tƣ của Dự án tƣơng đối lớn. Để có đủ số vốn cho việc phát triển dự án, đòi hỏi phải tìm cách huy động từ nhiều nguồn vốn khác nhau. Dự kiến các nguồn vốn đƣợc huy động nhƣ sau:
  • 35. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 35 Bảng Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ ĐVT: 1000 đồng STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 32.965.068 9.889.520 23.075.548 1 Nhà xƣởng sản xuất gạo 10.500.000 3.150.000 7.350.000 2 Kho chứa 15.000.000 4.500.000 10.500.000 3 Nhà văn phòng 1.600.000 480.000 1.120.000 4 Nhà để xe 750.000 225.000 525.000 5 Nhà ở nhân viên 900.000 270.000 630.000 6 Căn tin 900.000 270.000 630.000 7 Sân phơi 800.000 240.000 560.000 8 HT cấp điện toàn khu 700.000 210.000 490.000 9 HT thoát nƣớc tổng thể 100.000 30.000 70.000 10 HT cấp nƣớc tổng thể 120.000 36.000 84.000 11 Hàng rào bảo vệ 94.868 28.460 66.408 12 Giao thông nội bộ, Cây xanh cảnh quan 200 60 140 13 San lấp mặt bằng 1.500.000 450.000 1.050.000 II Thiết bị 21.355.850 6.406.755 14.949.095 1 Băng tải hạt 52.500 15.750 36.750 2 Hệ thống sấy lúa 30 tấn /mẽ , hệ thống tải lúa 3.750.000 1.125.000 2.625.000 3 Hệ thống sản xuất gạo 150.000 tấn/năm 3.000.000 900.000 2.100.000 4 Con gùa chia lúa 285.000 85.500 199.500 5 Vích chan lúa 1.980.000 594.000 1.386.000 6 Máy móc, trang thiết bị văn phòng 200.000 60.000 140.000 7 Xe nâng loại tay 3-5 tấn 100.000 30.000 70.000 8 Xe nâng hạ chất cây lúa gạo 560.000 168.000 392.000 9 Máy phát điện 250 KVA 250.000 75.000 175.000 10 Trạm biến áp 3.000 KVA 6.250.000 1.875.000 4.375.000 11 Hệ thống nhập hàng 2.500.000 750.000 1.750.000 12 Hệ thống xuất hàng 1.850.000 555.000 1.295.000
  • 36. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 36 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 13 Trạm cân xe tải 120 tấn 250.000 75.000 175.000 14 Thùng chứa lúa 13.350 4005 9.345 15 Bồ 315.000 94500 220.500 III Chi phí quản lý dự án 1.282.410 384.723 897.687 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 2.134.032 640.210 1.493.823 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 187.763 56.329 131.434 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 374.032 112.210 261.822 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 326.412 97.924 228.488 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 72.627 21.788 50.839 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 49.571 14.871 34.700 6 Chi phí thẩm tra dự toán 47.813 14.344 33.469 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 84.658 25.397 59.260 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 52.772 15.832 36.940 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 731.790 219.537 512.253 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 126.595 37.978 88.616 11 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng 80.000 24.000 56.000 V Chi phí đất 12.500.000 3.750.000 8.750.000 VI Chi phí dự phòng 3.183.288 954.987 2.228.301
  • 37. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 37 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng Tổng cộng 73.420.649 22.026.194 51.394.455 Tỷ lệ (%) 30.00% 70.00% Với tổng mức đầu tƣ của dự án là 73.420.649.000 đồng, dự kiến sẽ bao gồm 30% vốn tự có và 70% vốn vay tổ chức tín dụng. IV. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án Tổng mức đầu tƣ :73.420.649.000 đồng. + Vốn tự có (tự huy động) :22.026.194.000 đồng. + Vốn vay tín dụng : 51.394.455.000 đồng. ĐVT: 1000 đồng STT Cấu trúc vốn 73.420.649 1 Vốn tự có (huy động) 22.026.194 2 Vốn vay Ngân hàng 51.394.455 Tỷ trọng vốn vay 70.00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30.00% Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tƣ thiết bị 5 Chi phí khác 5% Doanh thu 6 Chi phí lƣơng điều hành, nhân viên hành chính "" Bảng tính 7 Chi phí BHYT, BHXH "" Bảng tính 8 Chi phí quảng bá sản phẩm 5% Doanh thu 10 Chi phí chế biến gạo trắng 81% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20
  • 38. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 38 III.2 Phương án vay - Số tiền : 51.394.455.000 đồng - Thời hạn : 7 năm (84 tháng) - Ân hạn: 1 năm - Lãi suất, phí: tạm tính lãi suất 8.85%/năm ( tùy thời điểm theo lãi suất ngân hàng) - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 7 năm 2 Lãi suất vay cố định 8.85% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8.6% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 30% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 70%; lãi suất vay dài hạn 8.85%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm III.3 Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 7 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 9.27 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 143% trả đƣợc nợ. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
  • 39. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 39 Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 3.78lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 3.78 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 2.08 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2.08 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7. Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 7 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 40. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 40 + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8.85%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 67.403.933.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 67.403.933.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 25.625%> 8.6% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 41. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 41 CHƢƠNG VII: KẾT LUẬN Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho lao động của địa phƣơng. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của địa phƣơng, xây dựng tạo bƣớc chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện có hiệu quả góp phần tăng sức cạnh tranh lúa gạo trên thị trƣờng, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng nhƣ hiện nay thì việc sản xuất lúa gạo theo hƣớng bền vững, tăng giá trị trên đơn vị diện tích và nâng cao chất lƣợng là xu hƣớng tất yếu của nền nông nghiệp hiện đại. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi, để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 42. PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Khái quát vốn đầu tƣ và tiến độ thực hiện dự án ĐVT: 1000 đồng Phụ lục 2 Khấu hao hằng năm của dự án ĐVT: 1000 đồng Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án ĐVT: 1000 đồng Phụ lục 4 Bảng kế hoạch khả năng trả nợ hằng năm của dự án ĐVT: 1000 đồng Phụ lục 5 Phân tích khả năng trả nợ theo dự án ĐVT: 1000 đồng Phụ lục 6 Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ĐVT: 1000 đồng Phụ lục 7 Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án ĐVT: 1000 đồng
  • 43. Dự án: Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa Sen - Cờ Đỏ Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 43 Phụ lục 8 Tính toán phân tích hiện giá thuần của dự án ĐVT: 1000 đồng Phụ lục 9 Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án ĐVT: 1000 đồng