SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 56
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỦY TINH LỎNG VÀ
CÁC SẢN PHẨM THỦY TINH
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Khu Công nghiệp cửa ngõ phía Tây– xã Quảng Đông – huyện Quảng
Trạch – tỉnh Quảng Bình
----Tháng 10/2018----
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỦY TINH LỎNG VÀ
CÁC SẢN PHẨM THỦY TINH
CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 10
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án..................................................... 14
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 18
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 19
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 20
III.2. Hình thức đầu tƣ................................................................................. 20
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 20
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 20
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 21
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 22
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 22
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 23
II.1. Quy trình sản xuất thủy tinh................................................................ 23
II.2. Quy trình sản xuất viên hút ẩm và bao bì thủy tinh ............................ 25
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 31
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 31
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 31
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 32
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 33
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 34
I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 34
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 34
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 35
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 35
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 35
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 36
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng...................................................... 37
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng... 38
II.4.Kết luận: ............................................................................................... 42
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 43
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 43
II. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án. .................................................. 46
III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án........................................................ 50
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................. 50
III.2. Phƣơng án vay.................................................................................... 51
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 52
KẾT LUẬN......................................................................................................... 54
I. Kết luận.................................................................................................... 54
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 54
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (1.000
đồng).................................................................................................................... 56
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
 Chủ đầu tƣ:
 Giấy phép ĐKKD số:
 Đại diện pháp luật:
 Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
 Địa điểm thực hiện dự án: Khu Công nghiệp cửa ngõ phía Tây– xã Quảng
Đông – huyện Quảng Trạch – tỉnh Quảng Bình (Ký hiệu lô đất: B2-B3)
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và
khai thác dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 221.762.269.000 đồng. (Hai trăm hai mươi mốt tỷ, bảy
trăm sáu mươi hai triệu, hai trăm sáu mươi chín nghìn đồng) Trong đó:
+Vốn tự có (tự huy động) (20%): 44.352.454.000 đồng
+Vốn vay tín dụng (80%) : 177.409.816.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Thủy tinh lỏng hay còn gọi là hợp chất Natri silicate (Na2SiO3) sẽ là vật liệu
mới trong tƣơng lai thay thế các vật liệu đang sử dụng hiện nay, đƣợc sử dụng
rộng rãi trong: ôtô, tàu hỏa, công trình kiến trúc hoặc ngay cả trong nhà bếp. Việc
phủ một lớp thủy tinh lỏng lên một số vật dụng sẽ làm cho độ bền của vật dụng
tăng lên đáng kể, vừa tạo ra nghệ thuật vì thủy tin trong suốt rất đẹp, đây đƣợc
xem là vật liệu quan trọng mới trên thế giới hiện nay.
Có thể ta chƣa biết rằng, thủy tinh lỏng có thể sử dụng chúng trên tất cả các bề
mặt, hầu nhƣ là nhƣ vậy, thủy tinh lỏng sẽ thay thế các chất tẩy rửa từ đó chúng ta
sẽ đỡ tốn chi phí nhân công và các loại hóa chất tẩy rửa độc hại khác. Bạn đã từng
biết qua công nghệ nano để bảo vệ bề mặt của sơn thì thủy tinh lỏng cũng đƣợc
ứng dụng nhƣ thế, tuy nhiên việc ứng dụng của thủy tinh lỏng lại rộng hơn do
chúng sử dụng trên nhiều bề mặt khác nhau. Các công ty nhà hàng khách sạn lớn
trên thế giới đều ứng dụng công nghệ này để giảm chi phí và các tác động môi
trƣơng thông qua thủy tinh lỏng.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
Việc khó khăn cho các công ty thực phẩm chính là phải sử dụng chất tẩy
mạnh để giữ thực phẩm khử khuẩn vô trùng, điều này đã đƣợc một cty tại Đức
phun một lớp thủy tinh lỏng lên thực phẩm sau đó rửa bằng nƣớc nóng rất an toàn
và tiết kiệm chi phí tối đa.
Ngoài ra còn ứng dụng phun thủy tinh lỏng lên các thiết bị cấy ghép, ống
thông, vết khâu,…trong y tế cũng đang đƣợc tiến hành thử nghiệm tại bệnh viên
Lancashine, các cửa hàng hambuger của Đức cũng đang tiến hành thử nghiệm
trên thực phẩm của họ.
Trong nông nghiệp thủy tinh lỏng cũng đƣợc ứng dụng, các cây giống đuợc
phủ một lớp thủy tinh lỏng sẽ tránh đƣợc nấm mốc, mà không cần thêm bất kỳ
loại hóa chất chống nấm mốc nào, thủy tinh lỏng giúp cây tăng đề kháng và
không bị nấm mốc hoặc mối tấn công.
Trƣớc những ứng dụng thiết thực nhƣ trên, chúng tôi đã phối hợp với công ty
Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ
“Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt Chiến lƣợc phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Quyết định số 2728/QĐ-BNN-CB, ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT V/v phê duyệt Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm
2020 và định hƣớng đến năm 2030;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
+ Sàn tuyển nguyên liệu cát thủy tinh, thủy tinh siêu mịn. sản xuất thủy thủy
tinh lỏng, hạt hút ẩm, bao bì thủy tinh, vật liệu xây dựng.
+ Sản xuất thủy thủy tinh lỏng, hạt hút ẩm, bao bì thủy tinh, vật liệu xây
dựng
+ Đầu tƣ xây dựng công trình sẽ nâng cao năng lực quản lý, vận hành ngành
sản xuất vật liệu xây dựng, góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành công
nghiệp khai thác cát thạch anh.
+ Giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Dự án khi đi vào hoạt động ổn định, dự kiến cung cấp cho thị trƣờng:
Giai đoạn 1:
 Cung cấp sản phẩm thủy tinh lỏng: 100.000 tấn/năm
 Hạt thủy tinh siêu min: 300.000 tấn/năm
Giai đoạn 2:
 Cung cấp viên hút ẩm và bao bì thủy tinh: 200.000 tấn/năm
- Công trình góp phần tăng nguồn thu nhập vào ngân sách của địa phƣơng,
thúc đẩy kinh tế xã hội và góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của
tỉnh Quảng Bình.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1.Vị trí địa lý
Quảng Bình là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, nằm ở
vị trí trung độ của cả nƣớc, trải dài từ 16°55’ đến 18°05’ độ vĩ bắc và từ 105°37’
đến 107°00’ độ kinh đông. Mặt khác, Quảng Bình là một tỉnh ven biển, hƣớng ra
biển trong phát triển và giao lƣu kinh tế. Vị trí địa lý là một lợi thế trong sự phát
triển kinh tế của tỉnh. Phía Bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh, phía Nam giáp tỉnh Quảng Trị,
phía Tây giáp với Lào, phía Đông giáp với biển Đông. Vị trí địa lý này tạo thuận
lợi cho Quảng Bình trong việc tiếp cận và tiếp thu những công nghệ và phƣơng
thức quản lý tiên tiến.
Quảng Trạch - vùng đất giàu tiềm năng, lợi thế Huyện Quảng Trạch có tổng
diện tích 613 km2. Ở phía bắc, Quảng Trạch giáp với tỉnh Hà Tĩnh, phía nam giáp
huyện Bố Trạch, phía tây giáp với huyện Tuyên Hóa và phía đông giáp với biển
Đông
2. Khí hậu
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
Quảng Bình mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự phân hoá sâu sắc
của địa hình và chịu ảnh hƣởng khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam
nƣớc ta, do đó có hai mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô:
Mùa mƣa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm
2.000 - 2.300mm/năm. Thời gian mƣa tập trung vào các tháng 9, 10 và 11.
Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24oC - 25oC. Ba
tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, 7 và 8.
3. Đặc điểm địa hình
Quảng Bình có diện tích tự nhiên là 8.055km2, địa hình nơi đây thƣờng hẹp
và dốc từ phía Tây sang phía Đông với 85% diện tích tự nhiên là đồi núi và 15%
là diện tích đồng bằng, chủ yếu tập trung theo hai bờ các con sông chính nhƣ sông
Gianh, sông Roòn, sông Nhật Lệ, sông Lý Hòa, sông Dinh. Hầu hết các con sông
bắt nguồn từ đỉnh núi Trƣờng Sơn đổ ra biển Đông, sông ngắn và do nhiều phụ
lƣu hợp thành. Bên cạnh diện tích đồi núi và đồng bằng, Quảng Bình có một phần
diện tích là những tràng cát ven biển có dạng lƣỡi liềm hoặc dẻ quạt.
Huyện Quảng Trạch có đƣờng sắt, Quốc lộ 1A và 12A đi qua; có tuyến đƣờng
thủy nội địa trên sông Gianh và sông Roòn. Quảng Trạch có nguồn nƣớc mặt
phong phú với hệ thống sông, suối, hồ đập khá dày đặc… Toàn huyện có 3 hồ
chứa nƣớc lớn có dung tích thiết kế trên 35 triệu m3 nƣớc và 40 hồ đập nhỏ, hệ
thống trạm bơm điện Rào Nan cùng 26 trạm bơm điện nhỏ, phân bổ rải rác trong
toàn huyện, hàng năm phục vụ tƣới tiêu cho 9.500 ha lúa. Tài nguyên đất đai của
huyện khá đa dạng, đất đồi núi chiếm 59,7%, đất đồng bằng chiếm 28,6%, đất cát
nội địa chiếm 5,1%.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
Hình ảnh cát trắng tại huyện Quảng Trạch – tỉnh Quảng Bình
4. Tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên đất
Quỹ đất tự nhiên của Quảng Bình có 805,1 nghìn ha, trong đó đã sử dụng
596,08 nghìn ha (74% diện tích tự nhiên), đất chƣa sử dụng 209,1 nghìn ha (26%
diện tích tự nhiên). Trong đó số 549,23 nghìn ha đất sử dụng thì đất sử dụng vào
nông nghiệp 11,1%, sử dụng vào lâm nghiệp 84,3%, đất chuyên dùng là 4,6%.
Trong 209,1 nghìn ha đất chƣa sử dụng thì đất bằng và đất đồi là 136,7 nghìn
ha. Đây là địa bàn phát triển, mở mang sản xuất nông - lâm nghiệp và cũng là địa
bàn để phân bố các cơ sở công nghiệp mới. Hiện còn 2.388 ha mặt nƣớc chƣa sử
dụng - là điều kiện mở mang phát triển nuôi trồng hải sản ngọt, lợ trong tƣơng lai
và còn 70.631 ha đất chƣa sử dụng
b. Tài nguyên biển
Quảng Bình có bờ biển dài 116 km từ Đèo Ngang đến Hạ Cờ với vùng đặc
quyền lãnh hải khoảng 20.000 km2. Dọc theo bờ biển có 5 cửa sông chính tạo
nguồn cung cấp phù du sinh vật có giá trị cho việc phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
Ngoài khơi có 5 đảo nhỏ tạo ra những vịnh có vị trí thuận lợi cho các hoạt động
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
kinh tế biển nhƣ Hòn La. Bờ biển tại đây có nhiều bãi tắm đẹp, vùng biển có một
số ngƣ trƣờng với nhiều loại hải sản quý hiếm nhƣ tôm hùm, mực, hải sâm… cho
phép Quảng Bình phát triển kinh tế tổng hợp biển.
Ngoài ra, vùng ven biển Quảng Bình có tiềm năng rất lớn về cát thạch anh,
nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh cao cấp xuất khẩu.
Biển Quảng Bình có hầu hết các loài hải sản có mặt ở vùng biển Việt Nam
(1.000 loài), có những loài hải sản có giá trị kinh tế cao mà các tỉnh khác ít có
hoặc không có nhƣ: tôm hùm, tôm sú, mực ống, mực nang… Phía Bắc biển
Quảng Bình có bãi san hô trắng với diện tích hàng chục ha, không những là nguồn
nguyên liệu mỹ nghệ có giá trị mà còn tạo điều kiện duy trì hệ sinh thái san hô
đặc thù của vùng biển sâu miền Trung. Theo số liệu điều tra và đánh giá của Bộ
Thuỷ Sản (năm 1996), trữ lƣợng cá ở vùng biển Quảng Bình (chƣa kể đến một số
loài cá nhƣ cá ngừ, cá chuồn) là khoảng 51.000 tấn; trữ lƣợng tôm biển ƣớc tính là
2.000 tấn chủ yếu là các loài tôm mũ ni, đánh bắt vào vụ nam, trữ lƣợng mực
khoảng 8.000 - 10.000 tấn.
Diện tích tiềm năng mặt nƣớc nuôi trồng thuỷ sản (sông ngòi, ao hồ nhỏ, hồ
chứa, mặt nƣớc lớn, diện tích trồng lúa có khả năng nuôi, diện tích bãi bồi ven
sông, ven biển, nƣớc mặn) là 15.000 ha, trong đó diện tích có khả năng nuôi trồng
thuỷ sản mặn lợ là 4.000 ha, nuôi trồng thuỷ sản ngọt là 11.000 ha.
c. Tài nguyên rừng
Tổng diện tích rừng tại Quảng Bình là 505,7 nghìn ha với độ che phủ là
62,8%, trong đó rừng tự nhiên có trên 448,4 nghìn ha, rừng trồng gần 57,3 nghìn
ha. Tổng trữ lƣợng gỗ rừng tự nhiên khoảng 30,9 triệu m3 gỗ, trong đó rừng giàu
chiếm 13,4 triệu m3, chủ yếu phân bố ở vùng núi cao, giao thông khó khăn. Rừng
có khoảng 250 loại lâm sản, nhiều loại quý hiếm nhƣ mun, lim, gụ, lát hoa, loại
trầm gió, thông nhựa… Đặc sản dƣới tán rừng khá đa dạng, phong phú và có giá
trị cao nhƣ song mây, trầm kỳ, sa nhân và các dƣợc liệu quý khác. Thú rừng có
nhiều loại nhƣ voi, hổ, gấu, bò tót, sơn dƣơng, khỉ. Tài nguyên rừng và đất rừng
của Quảng Bình có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ với kinh tế mà cả môi
trƣờng.
Tài nguyên sinh vật bao gồm nhiều khu hệ thực, động vật đa dạng, độc đáo
với nhiều nguồn gen quý hiếm. Đặc trƣng cho đa dạng sinh học ở Quảng Bình là
Vƣờn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, đƣợc công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới.
d. Tài nguyên khoáng sản
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
Quảng Bình có nhiều nguyên liệu cho công nghiệp vật liệu xây dựng gồm đá
vôi, đá sét xi măng, sét gạch ngói, đá hộc xây dựng, đá granít,… Ở phía Bắc Ba
Đồn - Quảng Trạch có bãi cát trắng với diện tích rộng gần 40 km2, ƣớc tính trữ
lƣợng 35 triệu tấn, ở Thanh Khê - Bố Trạch có trữ lƣợng 5 triệu tấn. Cát có độ
tinh khiết cao, hạt mịn, hàm lƣợng Si02 tới 98 - 99%, nằm cạnh đƣờng giao
thông, dễ khai thác vận chuyển, có thể phục vụ cho việc sản xuất các mặt hàng
thuỷ tinh cao cấp và các vật liệu từ silicát khác.
Các khoáng sản kim loại và phi khoáng khác có các loại khoáng sản nhiên liệu
có mỏ than đá antraxit ở huyện Minh Hoá, trữ lƣợng khoảng 50.000 - 100.000 tấn,
có ý nghĩa địa phƣơng. Than bùn ở Quảng Trạch, Lệ Thuỷ, Bố Trạch, trữ lƣợng
khoảng 900.000 tấn là nguồn nguyên liệu phục vụ phân vi sinh.
Khoáng sản kim loại và kim loại quý hiếm có sắt ở Phú Thiết - Lệ Thuỷ, Thọ
Lộc - Bố Trạch; mănggan ở Kim Lai, Đồng Văn, Cải Đăng (Tuyên Hoá), chì, kẽm
ở Mỹ Đức - Lệ Thuỷ; wonfram ở Kim Lũ (Tuyên Hoá); vàng ở Làng Ho, Asóc,
La Huy, Bãi Hà, Làng Mô, trữ lƣợng titan lớn nằm dọc theo bờ biển.
Nguyên liệu hoá chất và phân bón có pyrit phân bố chủ yếu ở Quảng Trạch,
Lệ Thuỷ, có thể khác thác làm nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp địa phƣơng
hoặc cung cấp cho những nhà máy hoá chất; phôphorit phân bố chủ yếu ở các
hang động đá vôi Quảng Ninh, Bố Trạch, Tuyên Hoá, Minh Hoá, dọc theo bờ
sông Rào Nậy với 23 điểm khác nhau. Trữ lƣợng tìm kiếm đánh giá là 150 nghìn
tấn, hàm lƣợng P205 trong quặng trung bình khoảng 15 – 20%. Cùng với than
bùn ở Quảng Trạch, đôlômit cũng đƣợc khai thác làm nguyên liệu sản xuất phân
bón tổng hợp NKP.
Ngoài ra còn có nƣớc khoáng và nƣớc nóng ở Bố Trạch, Lệ Thuỷ, Tuyên Hoá.
Tại điểm Khe Bang (Lệ Thuỷ) nhiệt độ nƣớc lên tới 1050C, nguồn nƣớc có áp lực
và lƣu lƣợng khá lớn (3,54 l/s). Tỉnh đã khai thác để sản xuất nƣớc khoáng với
công suất 7,5 triệu lít/năm.
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án.
1. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GRDP):
Dự ƣớc tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh năm 2017 (theo giá so sánh năm
2010) tăng 6,7% so cùng kỳ năm 2016, vƣợt kế hoạch đề ra, đây là mức tăng
trƣởng khá cao trong điều kiện tỉnh còn gặp nhiều khó khăn. Trong đó, khu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 5,9%, đóng góp 1,1 điểm phần trăm; khu vực
công nghiệp và xây dựng tăng 8,7%, đóng góp 2,2 điểm phần trăm; khu vực dịch
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
vụ tăng 6,3%, đóng góp 3,3 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
tăng 3%, đóng góp 0,1 điểm phần trăm vào mức tăng trƣởng chung.
Khu vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản năm 2017 tăng cao do năm nay nhiều
loại cây trồng đƣợc mùa, sản lƣợng lƣơng thực đạt cao nhất từ trƣớc đến nay, sản
lƣợng thuỷ sản tăng khá cao. Khu vực dịch vụ tăng trƣởng khá, do hoạt động du
lịch có sự phục hồi tốt, lƣợng khách du lịch tăng cao nên đã góp phần tăng doanh
thu lƣu trú, ăn uống, du lịch lữ hành, vận tải, tổng mức bán lẻ hàng hoá, dịch
vụ…Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trƣởng thấp hơn tốc độ tăng năm trƣớc
do năm 2017 ngành công nghiệp không có sản phẩm mới có giá trị cao; ngành
xây dựng đạt mức tăng trƣởng khá cao (8,2%), nhƣng thấp hơn nhiều so với mức
tăng 12,7% năm 2016 do không có dự án lớn khởi công mới.
2. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản:
Dự ƣớc giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản năm 2017 (giá so sánh
năm 2010) đạt 8.107 tỷ đồng, tăng 6,2% so cùng kỳ và đạt 105,3% kế hoạch. Kết
quả từng lĩnh vực nhƣ sau:
2.1. Trồng trọt:
Thời tiết tƣơng đối thuận lợi nên kết quả sản xuất cây trồng hàng năm đạt khá,
sản xuất nông nghiệp đƣợc mùa. Hầu hết các địa phƣơng gieo trồng hết diện tích,
đúng lịch thời vụ; năng suất nhiều loại cây trồng đạt cao và tăng so cùng kỳ. Cây
lƣơng thực ổn định về mặt diện tích, sản lƣợng lƣơng thực ƣớc đạt 31,05 vạn tấn,
tăng 1,2% so cùng kỳ, đạt 109,3% kế hoạch. Đã thực hiện chuyển đổi đất lúa kém
hiệu quả sang cây trồng khác có hiệu quả cao; hình thành một số vùng chuyển đổi
tập trung có thu nhập cao hơn so với trồng lúa. Tiếp tục tổ chức cho các doanh
nghiệp thực hiện liên kết với HTX, tổ hợp tác và ngƣời nông dân sản xuất theo
cánh đồng lớn.
Sản xuất cây lâu năm gặp khó khăn, nắng hạn và mƣa bão đã ảnh hƣởng đến
công tác cải tạo vƣờn tạp và gây thiệt hại nhiều diện tích cây lâu năm, đặc biệt cây
cao su bị đổ gãy khá nhiều. Sản lƣợng mủ cao su khai thác năm 2017 dự ƣớc đạt
5.500 tấn, tăng 9,0% so cùng kỳ, đạt 98,3% kế hoạch; sản lƣợng hồ tiêu ƣớc đạt
709 tấn, tăng 2,9% so cùng kỳ, đạt 101% kế hoạch. UBND tỉnh đã phối hợp với
Bộ Nông nghiệp và PTNT tổ chức Hội thảo “Định hƣớng phát triển cây trồng
thích hợp trên vùng gò đồi tỉnh Quảng Bình” nhằm điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu
cây trồng vùng gò đồi thích ứng với biến đổi khí hậu; tổ chức Hội nghị gặp gỡ,
đối thoại định hƣớng phát triển kinh tế trang trại trong giai đoạn hiện nay.
2.2. Chăn nuôi:
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
Tập trung chỉ đạo phát triển chăn nuôi, đặc biệt là nâng cao chất lƣợng đàn.
Tổng đàn gia súc, gia cầm phát triển tƣơng đối ổn định; chăn nuôi gia cầm tập
trung đƣợc mở rộng quy mô, hệ số xuất chuồng tăng; Một số dự án chăn nuôi chất
lƣợng cao, quy mô lớn đã đi vào hoạt động, một số dự án khác đƣợc tiếp tục đƣợc
đầu tƣ; mặc dù số lƣợng các dự án không nhiều, quy mô chƣa lớn nhƣng đã góp
phần rất lớn trong phát triển kinh tế của tỉnh. Dự ƣớc sản lƣợng thịt hơi xuất
chuồng cả năm đạt 74.000 tấn, tăng 3% so cùng kỳ. Công tác thú y đƣợc thực hiện
tốt. Tập trung kiểm soát vận chuyển, giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú ý; triển khai
thực hiện vệ sinh tiêu độc, khử trùng; chủ động triển khai các đợt tiêm vắc xin nên
dịch bệnh ít xảy ra trên đàn gia súc, gia cầm.
2.3. Lâm nghiệp:
Do ảnh hƣởng của bão số 10 nên diện tích rừng trồng bị thiệt hại khá nặng;
nhiều diện tích bị đổ gãy, các chủ rừng đã tận thu để giảm bớt thiệt hại, do đó sản
lƣợng gỗ, củi từ rừng trồng tăng so cùng kỳ. Dự ƣớc năm 2017 sản lƣợng gỗ rừng
trồng khai thác 325.000 m3, tăng 10,2% so năm trƣớc và đạt 162,5% kế hoạch;
sản lƣợng củi khai thác 250.060 ste, tăng 11,1% so năm trƣớc.
Công tác trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng đƣợc các ngành, các địa phƣơng
quan tâm triển khai đúng kế hoạch. Hoàn thành kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh và
đã đƣợc Bộ Nông nghiệp và PTNT nghiệm thu. Các địa phƣơng đã chủ động triển
khai công tác phòng chống cháy rừng theo phƣơng châm “4 tại chỗ”, sẵn sàng
ứng cứu kịp thời khi có cháy rừng xảy ra. Đẩy mạnh kiểm tra, ngăn chặn, xử lý
nghiêm các trƣờng hợp khai thác, buôn bán, vận chuyển gỗ, động vật hoang dã
trái phép.
2.4. Thủy sản:
Tình hình khai thác thuỷ sản đã đƣợc phục hồi sau sự cố môi trƣờng biển, ngƣ
dân tích cực bám biển sản xuất. Nuôi trồng thuỷ sản đƣợc đa dạng hóa về sản
phẩm, nuôi lồng bè phát triển trở lại, nuôi cá nƣớc ngọt, nuôi cá kết hợp lúa đƣợc
mở rộng. Dự ƣớc sản lƣợng thủy sản năm 2017 đạt 71.130 tấn, tăng 15,1% so
cùng kỳ, đạt 109,4% kế hoạch. Tập trung chỉ đạo thực hiện tốt các chính sách
khuyến khích phát triển đánh bắt thủy hải sản, nhiều hộ dân đã tập trung mua sắm,
sửa sang phƣơng tiện, ngƣ lƣới cụ, thiết bị thông tin liên lạc... nâng cao năng lực
sản xuất.
Tập trung chỉ đạo, kiểm tra công tác kê khai, thẩm định, phê duyệt, chi trả bồi
thƣờng, hỗ trợ thiệt hại do sự cố môi trƣờng biển theo đúng quy định. Quảng Bình
là tỉnh bị thiệt hại nặng nhất trong 4 tỉnh bị thiệt hại do sự cố ô nhiễm môi trƣờng
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
biển, công tác chi trả tiền bồi thƣờng phức tạp nhƣng tỉnh đã chỉ đạo thực hiện kịp
thời, đúng đối tƣợng, đúng kế hoạch, đảm bảo ổn định tình hình an ninh trật tự
trên địa bàn.
3. Công nghiệp:
Tích cực triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, phát huy công suất, duy trì
sản xuất kinh doanh tại các cơ sở công nghiệp; tập trung chỉ đạo để đẩy nhanh
tiến độ triển khai các dự án công nghiệp, đặc biệt là dự án Trung tâm Nhiệt điện
Quảng Trạch, dự án điện mặt trời của Tập đoàn Dohwa, các dự án may xuất
khẩu… Trong năm đã đƣa một số dự án công nghiệp mới đi vào hoạt động. Các
đơn vị sản xuất xi măng, clinker, dăm gỗ, áo sơ mi, chế biến thực phẩm có mức
tăng trƣởng khá. Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá so sánh 2010) năm 2017
ƣớc đạt 10.610 tỷ đồng, tăng 8,3% so cùng kỳ (kế hoạch tăng 9,5%). Chỉ số sản
xuất công nghiệp năm 2017 ƣớc tăng 7,4% so cùng kỳ.
Tuy vậy, do năng lực sản xuất công nghiệp mới hạn chế, một số sản phẩm
giảm so cùng kỳ (phân bón, gạch lát nền), một số cơ sở sản xuất công nghiệp lớn
vẫn đang dừng sản xuất (xi măng số 1, xi măng Áng Sơn 1, nhà máy bê tông đúc
sẵn Minh Đức, Nhà máy cao lanh Quảng Bình...), một số dự án hoàn thành đƣa
vào hoạt động nhƣng chƣa ổn định, chƣa phát huy hết năng lực sản xuất (may Lệ
Thuỷ, nhà máy May S&D Quảng Bình giai đoạn 2, nhà máy nhôm của công ty
TNHH New Asia...) nên giá trị sản xuất công nghiệp không đạt kế hoạch đề ra.
Tiểu thủ công nghiệp quy mô còn nhỏ, năng suất chất lƣợng sản phẩm thấp, sức
cạnh tranh yếu.
4. Các ngành dịch vụ:
4.1. Hoạt động thƣơng mại nội địa:
Tình hình cung cầu hàng hóa trên địa bàn tỉnh đƣợc đảm bảo. Mạng lƣới dịch
vụ thƣơng mại tiếp tục phát triển, các mặt hàng thiết yếu đƣợc cung ứng đầy đủ,
kịp thời cho sản xuất, đời sống. Tổng mức bán lẻ hàng hóa năm 2017 ƣớc đạt
18.082 tỷ đồng, tăng 8,9% so cùng kỳ. Công tác quản lý thị trƣờng, giá cả đƣợc
tăng cƣờng. Thực hiện tốt việc công khai, niêm yết giá tại các nhà hàng, khách
sạn, cơ sở lƣu trú. Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động "Ngƣời Việt Nam ƣu tiên
dùng hàng Việt Nam”; khuyến khích sử dụng các sản phẩm sản xuất trong tỉnh.
4.2. Hoạt động du lịch:
Trong năm 2017, hoạt động du lịch của tỉnh có chuyển biến mạnh mẽ. UBND
tỉnh đã tập trung chỉ đạo triển khai nhiều giải pháp để phục hồi và phát triển du
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
lịch. Công tác xúc tiến, quảng bá và liên kết du lịch đƣợc thực hiện với nhiều hình
thức đa dạng, nội dung phong phú theo từng phân khúc thị trƣờng, mang lại
những kết quả thiết thực. Đã chú trọng triển khai phát triển các tuyến du lịch mới,
mở tour du lịch khám phá Sơn Đoòng với lộ trình mới 4 ngày 3 đêm. Nhiều cơ sở
lƣu trú mới khai trƣơng đƣa vào hoạt động, đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
Chất lƣợng phục vụ từng bƣớc đƣợc nâng lên. Từng bƣớc xây dựng đƣợc thƣơng
hiệu du lịch Quảng Bình. Năm 2017,tổng số lƣợt khách du lịch đến Quảng Bình
ƣớc đạt 3,3 triệu lƣợt, vƣợt 10% so kế hoạch, tăng 70,9% so cùng kỳ, trong đó
khách quốc tế ƣớc đạt 80.000 lƣợt, tăng 108,7% so cùng kỳ; Tổng doanh thu du
lịch ƣớc đạt 3.706 tỷ đồng, tăng 64,7% so cùng kỳ, trong đó doanh thu chuyên
ngành du lịch ƣớc đạt 621 tỷ đồng, tăng 53,6% so cùng kỳ.
4.3. Hoạt động dịch vụ khác:
Hoạt động dịch vụ tiếp tục phát triển; dịch vụ vận tải đáp ứng tốt nhu cầu vận
chuyển hàng hoá và đi lại của nhân dân, đặc biệt là vận tải biển, cảng biển và
hàng không. Các loại hình dịch vụ khác nhƣ bƣu chính, viễn thông, tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, khám chữa bệnh, tƣ vấn pháp luật,… tiếp tục phát triển, đáp
ứng tốt hơn nhu cầu của nhân dân.
Tuy vậy, du lịch Quảng Bình vẫn chƣa phục hồi hoàn toàn, chất lƣợng dịch vụ
đối với ngành du lịch chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu; còn thiếu các khu vui chơi giải
trí, trung tâm mua sắm, cơ sở lƣu trú, khu nghỉ dƣỡng cao cấp và các dịch vụ hỗ
trợ phục vụ khách, tỷ lệ khách lƣu trú tại tỉnh còn thấp.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
- Giai đoạn 1:
+ Khu sản xuất cát: Công trình 1 tầng, kết cấu nhà khung thép, mái lợp tôn,
diện tích 2.000m2
+ Kho chứa cát thành phẩm: Công trình 1 tầng, kết cấu nhà khung thép, mái
lợp tôn, diện tích 1.000m2.
+ Khu sản xuất thủy tinh lỏng: Công trình 1 tầng, nhà kết cấu khung, mái
BTCT với diện tích 1.000m2
+ Khu sản xuất thủy tinh siêu mịn: Kho chứa thành phẩm khung BTCT có
diện tích 1.000m2
+ Kho chứa nguyên liệu sản xuất + thủy tinh thành phẩm: Công trình 1
tầng, nhà kết cấu khung, mái BTCT với diện tích 1.000m2.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
+ Nhà điều hành: Công trình1 - 2 tầng. Nhà khung BTCT kết hợp tƣờng
gạch chịu lực với diện tích 400m2
+ Xƣởng cơ điện: Công trình 1 tầng, nhà khung thép, mái lợp tôn với diện
tích 500m2
+ Khu nhà thí nghiệm: : Công trình1 tầng. Nhà kết cấu khung, mái BTCT
kết hợp tƣờng gạch chịu lực với diện tích 100m2
+ Khu nhà ăn + nhà nghỉ : Công trình 2 tầng, nhà khung BTCT kết hợp tƣờng
gạch chịu lực, diện tích 200m2
+ Khu nhà thƣờng trực: Công trình 1 tầng, kết cấu móng gạch kết hợp
tƣờng gạch chịu lửa, diện tích 100m2.
+ Khu nhà ở công nhân: Công trình 1 tầng, nhà khung BTCT kết hợp tƣờng
gạch chịu lực với diện tích 200m2
+ Trạm biến áp: Kết cấu móng gạch kết hợp tƣờng gạch chịu lực, có diện
tích 200m2
+ Khu chứa nguyên liệu thô: 10.000m2
+ Trạm cân: Kết cấu BTCT, tƣờng gạch có diện tích 50m2
+ Khu xử lý nƣớc thải: Kết cấu mái BTCT, tƣờng gạch chịu lực với diện
tích 5.000m2
- Giai đoạn 2:
+ Kho chứa nguyên liệu sản xuất + viên hút ẩm: Công trình 1 tầng, kết cấu
nhà khung thép, mái lợp tôn, diện tích 1.000m2
+ Kho chứa nguyên liệu sản xuất + bi thủy tinh: Công trình 1 tầng, kết cấu
nhà khung thép, mái lợp tôn, diện tích 1.000m2
+ Khu sản xuất viên hút ẩm + bao bì thủy tinh: Công trình 1 tầng, nhà kết
cấu khung, mái BTCT với diện tích 1.000m2
* Công suất thiết kế:
- Đầu tƣ xây dựng xƣởng khai thác chế biến cát với công suất đạt 1.000.000
tấn/năm.
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh đƣợc thực
hiện tại Khu Công nghiệp cửa ngõ phía Tây– xã Quảng Đông – huyện Quảng
Trạch – tỉnh Quảng Bình (Ký hiệu lô đất: B2-B3) cách cảng biển Hòn La, huyện
Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình 15km.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh đƣợc thực
hiện theo phƣơng thức đầu tƣ mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 1
TT Nội dung Đơn vị Diện tích Tỷ lệ (%)
1 Khu sản xuất cát m2 2.000 5,41
2
Khu sản xuất cát thủy tinh
siêu mịn
m2 1.000 2,70
3 Khu sản xuất thủy tinh lỏng m2 1.000 2,70
4 Nhà điều hành (2 tầng) m2 400 1,08
5 Xƣởng cơ điện m2 500 1,35
6 Nhà thí nghiệm m2 100 0,27
7 Kho chứa cát thành phẩm m2 1.000 2,70
8
Kho chứa nguyên liệu sản
xuất + thủy tinh thành phẩm
m2 1.000 2,70
9 Khu chứa nguyên liệu thô m2 10.000 27,03
10
Khu nhà ăn + Nhà nghỉ ca
(2 tầng)
m2 200 0,54
11 Khu nhà ở công nhân m2 200 0,54
12 Nhà thƣờng trực m2 100 0,27
13 Khu xử lý nƣớc thải m2 5.000 13,51
14 Trạm cân m2 50 0,14
15 Trạm biến áp m2 200 0,54
16
Sân đƣờng nội bộ, bãi, cây
xanh
m2 14.250 38,51
Tổng cộng 37.000 100
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
TT Nội dung Đơn vị Diện tích Tỷ lệ (%)
1 Khu sản xuất viên hút ẩm m2 1.000 33,33
2
Khu chứa nguyên liệu sản xuất + viên
hút ẩm
m2 1.000 33,33
3
Kho chứa nguyên liệu sản xuất + bao
bì thủy tinh
m2 1.000 33,33
Tổng cộng 3.000 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng của dự án giai đoạn 1
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT
Diện
tích
I Xây dựng 22.750
1 Khu sản xuất cát 1 m2 2.000
2 Khu sản xuất cát thủy tinh siêu mịn 1 m2 1.000
3 Khu sản xuất thủy tinh lỏng 1 m2 1.000
4 Nhà điều hành (2 tầng) 1 m2 400
5 Xƣởng cơ điện 1 m2 500
6 Nhà thí nghiệm 1 m2 100
7 Kho chứa cát thành phẩm 1 m2 1.000
8
Kho chứa nguyên liệu sản xuất + thủy
tinh thành phẩm
1 m2 1.000
9 Khu chứa nguyên liệu thô 1 m2 10.000
10 Khu nhà ăn + Nhà nghỉ ca (2 tầng) 1 m2 200
11 Khu nhà ở công nhân 1 m2 200
12 Nhà thƣờng trực 1 m2 100
13 Khu xử lý nƣớc thải 1 m2 5.000
14 Trạm cân 1 m2 50
15 Trạm biến áp 1 m2 200
16 Sân đƣờng nội bộ, bãi, cây xanh 1 m2 14.250
17 Hệ thống cấp thoát nƣớc, cấp điện 1 HT
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng của dự án giai đoạn 2
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích
I Xây dựng 3.000
1 Khu sản xuất viên hút ẩm 1 m2 1.000
2
Khu chứa nguyên liệu sản xuất +
viên hút ẩm
1 m2 1.000
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích
3
Kho chứa nguyên liệu sản xuất + bao
bì thủy tinh
1 m2 1.000
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Quy trình sản xuất thủy tinh
Giai đoạn 1:
- Sàn tuyển, rửa, phân loại nguyên liệu cát thủy tinh
- Từ cát nguyên liệu qua hệ thống sàn nghiền ra cát thủy tinh siêu mịn
Giai đoạn 2:
- Từ cát nguyên liệu sản xuất ra thủy tinh lỏng
- Từ thủy tinh lỏng sản xuất ra thủy tinh hạt hút ẩm
Giai đoạn 3:
Sàn tuyển, rửa, phân loại nguyên liệu cát thủy tinh
- Silicat hóa
+ Khử bỏ một số chất bay hơi
+ Hình thành các silicat
- Thủy tinh hóa
+ Khối thủytinh trở nên trong suốt, chƣa đồng nhất , còn bọt khí và tạp chất
+ Khử bọt
+ Tăng nhiệt độ làm độ nhớt giảm để loại bọt khí và tạp chất.
+ Thủy tinh đồng đều hơn
+ Làm đồng đều khối thủy tinh
+ Cô đặc và keo hóa
- Sơ đồ dây chuyền sản xuất thủy tinh:
* Quy trình sàn tuyển nguyên liệu cát thủy tinh
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
* Quy trình sản xuất cát thủy tinh siêu mịn, độ mịn từ 500 hạt/nm3 đến
2000 hạt/m3
Cỡ hạt 99,6
SiO2
Máy nghiền siêu mịn
Kích thƣớc
1mm3
=500-2000 hạt
Cát thô
Rửa cát, chà sát
Sấy khô
Phân loại kích
thƣớc hạt
Phân li điện từ
Cát nguyên liệu
Cát có kích thƣớc to
Sắt kim loại và oxyt sắt
Cát nguyên liệu
Nghiền, sàn,
Phân loại cát
Sấy khô
Nghiền siêu mịn
Đóng gói
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
* Quy trình sản xuất thủy tinh lỏng (GIAI ĐOẠN 2)
II.2. Quy trình sản xuất viên hút ẩm và bao bì thủy tinh
Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tổng hợp Silicagen cả trong phòng thí
nghiệm và trong sản xuất công nghiệp từ nguồn nguyên liệu thuỷ tinh lỏng
Na2SiO3 và axít H2SO4 theo phƣơng pháp sol - gel. Quá trình hình thành gel
silica cũng theo hai giai đoạn:
- Tạo sol bằng cách thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch thuỷ tinh
lỏng tới pH xác định.
Na2SiO3 + H2SO4 = Na2SO4 + H2SiO3.
Axit silisic ban đầu đƣợc tạo ra dƣới dạng các hạt keo SiO2.nH2O
- Quá trình ngƣng tụ: Khi nồng độ các hạt keo tăng lên thì từ trạng thái sol,
dung dịch keo sẽ chuyển sang trạng thái gel. Sau quá trình tổng hợp ta thu đƣợc
khối gel silica ƣớt, đem rửa và sấy ở nhiệt độ thích hợp sẽ thu đƣợc Silicagel khô.
- Sơ đồ dây chuyền sản xuất viên hút ẩm:
Tác dụng
NaOH
Cát nguyên liệu
(SiO2)
Lò phản ứng
Sản phẩm thô
Lắng
Lọc
Thủy tinh lỏng
Na2SiO3
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26
Sấy khô
Ngâm rửa
Gel hóa
Khuấy trộn
Pha nồng độ
thích hợp
Axit H2SO4 Bình phản
Dung dịch
Na2SiO3
Dung dịch sol
Gel axit silisic
Khối Silicagen
ƣớt
Silicagen khô
Bột hút ẩm
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
Quy trình sản xuất bao bì thủy tinh
Cát có
kích
thƣớc to
(105÷1100
C)
Cát
Rửa, chà xát
Sấy khô
Phân loại kích thƣớc hạt
Phân ly điện từ
Sấy cát
Nấu
Tạo hình
Phủ nóng ( bề mặt)
Ủ hoặc tôi
Sản phẩm
Phụ gia
Xử lý chất phụ gia
SnO2
(700÷8000
C)
(700÷8000
C)
Sắt kim loại và oxyt sắt
(1100÷14000
C)
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28
* Trang thiết bị cơ bản và kỹ thuật sản xuất:
Công ty sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại đƣợc các doanh nghiệp
hàng đầu tại Việt Nam mới áp dụng trong 2 năm gần đây, cụ thể:
TT
TÊN VÀ KÝ HIỆU
THIẾT BỊ
SỐ
LƢỢNG
CÔNG
SUẤT
Kw
GHI CHÚ
1
200m³
Phễu nguyên liệu
1 Dung tích 200m³
2
650*4500
Băng tải cân định lƣợng
1 3 Năng suất : 10-30t/h
3 Máy khử sắt 1
Dãy khử từ (kim loại) 0,00001
Mesh
4
NE30-10m
Cụm vận thăng
1 5.5 Năng suất: 5-30t/h hai xích
5 Cụm gầu tải liệu 1 0,75 2 m3
/ PAX
6
315x2500
Máy vít tải trạm trộn 2
trục
1 7.5 sản lƣợng : 10-30t/h , SUS 304
7
LU350x3000
Máy vít tải liệu vào
1 7.5 sản lƣợng : 10-30t/h , SUS 304
8
U300-4000
Hệ vít tải hồi liệu
1 7.5 sản lƣợng : 10-30t/h ,
9
Cụm máy ngiền cát chính
CSA 0017
1 Ký hiệu : CSA 0017
Lƣu lƣợng gió:70000m3
/h,
Áp lực : 4000~6500Pa,
đƣờng kính trục nghiền φ1350
Độ ẩm nguyên liệu đầu vào : ≤4%
,
Độ ẩm sản phẩm đầu ra ≤1%
Công suất 1 450
Hệ thống nguồn thủy lực 1 4
Hệ dầu bôi trơn trục
nghiền
1 7.5
Cụm thủy lực trục chính 1 22KW
10 Cụm sàng phân cấp 1 30*8
Thiết bị thông qua xử lý nhiệt ,
trục chính đƣợc tiến hành ủ nhiệt ở
tần suất cao.
11
Máy khử bụi mạch xung 1 0
lƣợng gió xử lý : ~78000m3
/h, sử
dụng túi lọc có độ chính xác cao,
chất liệu thép sử dụng cấu trúc
hình thành xung áp, vỏ máy có độ
kháng áp cao.
Hệ thống vít tải 2 5.5
Cụm Van xả liệu 2 3
12
Cụm
phễu liệu thành phẩm
1 0
Hình tròn :4m , gồm chân đỡ sử
dụng thép hình H (300*350), Dung
tích sử dụng 30m3
, chất liệu sử
dụng thép SUS phức hợp 4+1 .
13
Cụm
quạt gió cao áp
1 0.37
Áp lực gió : 13000Pa
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29
TT
TÊN VÀ KÝ HIỆU
THIẾT BỊ
SỐ
LƢỢNG
CÔNG
SUẤT
Kw
GHI CHÚ
Mô tơ chính
1 450
Lƣu lƣợng gió : 70000m3/h
Hệ cửa lùa gió 1 0
14
Hệ thống đóng bao tự
động 4 4 sản lƣợng : 6-10 t/h
15
Hệ thống tủ điện điều
khiển, cụm PLC, hệ vi xử
lý, chƣơng trình điều
khiển SCADA
1 0
sử dụng hệ thống điều khiển PLC
300 Của Simen – Đức
Thiết bị điện hạ áp sử dụng
Schneider, cảm biến áp suất sử
dụng Omron .
16 Cụm thiết bị phụ trợ 1
Đƣờng ống, lan can, chân đỡ phễu
mạch xung, chân đỡ phễu thành
phẩm…
16.
1
Cụm máy phân cấp
sàn tuyển
Tuyển1 37*5 điều khiển bằng Inverter
16.
2
Hệ thống đƣờng ống 1 ống gió SUS standar
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30
TT
TÊN VÀ KÝ HIỆU
THIẾT BỊ
SỐ
LƢỢNG
CÔNG
SUẤT
Kw
GHI CHÚ
16.
3
Cụm máy khử mạch
xung (khử kim loại, khử
từ)
1 5.5
sử dụng túi lọc có độ chính xác
cao, diện tích qua lọc 560㎡, lƣu
lƣợng gió 40000m3
/h , mật độ cửa
vào ≤1000g/Nm3
mật độ có bụi
cửa ra ≤30mg/Nm3
.
16.
4 Van xả liệu
1 1.1 26 Lux
16.
5
C/D
phễu liệu
1 0
Dung tích sử dụng :30m3
, vật liệu
sử dụng Inox phức hợp 4+1
16.
6
Cụm hút 1 280
Gồm cửa gió , điều khiển biến tần ,
quạt giớ công nghệ Đức.
Lƣu lƣợng gió : 36000m3/h
Áp lực gió : 17000Pa
16.
7
Cụm đóng bao tự
đông(25kg/ bao)
1 4 sản lƣợng : 6t/h
17
Cụm thiết bị sấy cát (đầu
vào)
01 155
Cụm sấy tích hợp thoát ẩm, loại
trục quay roto . Độ ẩm sau sấy
≤4%. Buồng gia nhiệt cao áp SUS
211
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Khu vực lô đất giới thiệu theo quy hoạch là đất xây dựng xí nghiệp, nhà máy
đã đƣợc phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/500 tại Quyết định số 719/QĐ-UBND
ngày 9/03/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình. Hiện trạng đất đất chƣa giải phóng
mặt bằng.
Tổng diện tích đất sử dụng cho dự án khoảng 40.000 m2.
- Thời hạn: 50 năm.
Trƣớc yêu cầu phát triển và kế hoạch sản xuất kinh doanh, Công ty chúng tôi
quyết định xây dựng dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và viên hút ẩm tại
KCN Cửa ngõ phía Tây. Công ty sẽ thực hiện các thủ tục đầu tƣ theo quy định của
pháp luật. Trong quá trình thực hiện dự án Công ty cam kết thực hiện đầy đủ các
thủ tục theo đúng pháp luật.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Danh mục xây dựng và Thiết bị của dự án giai đoạn 1
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT
Diện
tích
I Xây dựng 22.750
1 Khu sản xuất cát 1 m2 2.000
2 Khu sản xuất cát thủy tinh siêu mịn 1 m2 1.000
3 Khu sản xuất thủy tinh lỏng 1 m2 1.000
4 Nhà điều hành (2 tầng) 1 m2 400
5 Xƣởng cơ điện 1 m2 500
6 Nhà thí nghiệm 1 m2 100
7 Kho chứa cát thành phẩm 1 m2 1.000
8
Kho chứa nguyên liệu sản xuất + thủy
tinh thành phẩm
1 m2 1.000
9 Khu chứa nguyên liệu thô 1 m2 10.000
10 Khu nhà ăn + Nhà nghỉ ca (2 tầng) 1 m2 200
11 Khu nhà ở công nhân 1 m2 200
12 Nhà thƣờng trực 1 m2 100
13 Khu xử lý nƣớc thải 1 m2 5.000
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32
STT Nội dung Số
lƣợng
ĐVT Diện
tích14 Trạm cân 1 m2 50
15 Trạm biến áp 1 m2 200
16 Sân đƣờng nội bộ, bãi, cây xanh 1 m2 14.250
17 Hệ thống cấp thoát nƣớc, cấp điện 1 HT
II Thiết bị
1
Dây chuyền ghiền bột cát thủy tinh siêu
mịn
1 HT
2
Dây chuyền thiết bị sản xuất thủy tinh
lỏng Na2SiO3
1 HT
3 Thiết bị văn phòng 1 TB
4 Thiết bị nhà ăn + nhà nghỉ ca 1 TB
5 Thiết bị nhà ở CN 1 TB
6 Thiết bị khác 1 TB
Danh mục xây dựng và Thiết bị của dự án giai đoạn 1
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT
Diện
tích
I Xây dựng 3.000
1 Khu sản xuất viên hút ẩm 1 m2 1.000
2
Khu chứa nguyên liệu sản xuất + viên hút
ẩm
1 m2 1.000
3
Kho chứa nguyên liệu sản xuất + bi thủy
tinh
1 m2 1.000
II Thiết bị
1 Dây chuyền sản xuất bao bì thủy tinh 1 HT
2
Dây chuyền thiết bị sản xuất viên hút ẩm
Silicagen
1 HT
3 Thiết bị khác 1 TB
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết đƣợc thể hiện trong giai đoạn thiết kế
cơ sở xin phép xây dựng.
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Tháng 12/2019: Khởi công xây dựng dự án
- Tháng 06/2019: Hoàn thành và đi vào hoạt động giai đoạn 1 (Cung cấp
sản phẩm hạt thủy tinh lỏng và hạt thủy tinh siêu mịn).
- Tháng 6/2020: Hoàn thành và đi vào hoạt động giai đoạn 2 (Cung cấp viên
hút ẩm và bao bì thủy tinh).
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tƣ
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
BP sản xuất –
kinh doanh
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng
dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và
Môi trƣờng.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo
các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 50 ha, Tại Quảng Trị có địa hình tƣơng đối bằng
phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng nhà máy
cƣa xẻ sấy gỗ, sản xuất ván ghép và sản xuất viên nén gỗ.. Khu đất có các đặc
điểm sau:
_ Nhiệt độ : Khu vực Trung bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
- Giai đoạn ngƣng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt
động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các
thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai
đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong
giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động
cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị
phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
- Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.
- Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
- Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc
khi thải ra ngoài.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37
Tiếng ồn.
- Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng
sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông
thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể
tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi
trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với
cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có
chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ
máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc
mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất
lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân
công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng
lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn
sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và
kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
Giảm thiểu lƣợng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến.
Trong quá trình thi công:
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39
Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Chủ đầu tƣ sẽ yêu cầu đơn vị thi công nghiêm túc thực hiện những biện
pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trƣờng khu vực trong giai
đoạn xây dựng. Cụ thể đơn vị thi công sẽ thực hiện các giải pháp sau:
- Đối với khí thải động cơ: Đây là dạng nguồn thải phân tán, phát thải lƣu
lƣợng nhỏ, không liên tục và phân bố trên mặt thoáng rộng nên khả năng gây ô
nhiễm môi trƣờng không khí không đáng kể. Tuy nhiên trong khi thi công, nhà
máy sản xuất gỗ mỹ nghệ đơn vị thi công sẽ chọn các phƣơng tiện cơ giới đồng
bộ đạt chuẩn cho phép nhằm giảm thiểu khí thải.
- Tại công trƣờng hạn chế bụi cuốn bằng biện pháp phun nƣớc làm ẩm tại
các khu vực có phát tán nhiều bụi, chú ý tính đến phun ẩm vào giai đoạn khô hanh
nắng nóng, nhiều gió.
- Công nhân thi công trên công trƣờng phải sử dụng bảo hộ lao động nhƣ
khẩu trang chống bụi, găng tay, giày, ủng...
- Thu gom bùn đất rơi vãi trên tuyến đƣờng vận chuyển, tránh làm phát tán
bụi trong những ngày khô hanh, nắng nóng và nhiều gió.
- Tạo hệ thống rãnh thoát nƣớc mƣa trên khu vực công trƣờng không cho
nƣớc mƣa chảy tràn vào khu vực thi công, thu gom rồi dẫn về các hố lắng cặn tạm
thời sau đó mới đƣợc đổ ra hệ thống thoát nƣớc mƣa chung của Khu công nghiệp.
- Giữ vệ sinh khu vực công trƣờng, che chắn các điểm chứa nguyên vật liệu
xây dựng để tránh nƣớc mƣa cuốn theo các chất ô nhiễm làm tăng tính chất ô
nhiễm của nƣớc mƣa chảy tràn gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc dƣới đất của
khu vực.
- Để hạn chế tiếng ồn, chủ đầu tƣ sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến nhằm
giảm khả năng gây ồn rung do hoạt động thi công gây ra.
Khi công trình đi vào hoạt động
+ Các nghiên cứu cho thấy bụi trong khói thải lò nấu thủy tinh đốt than có
kích thƣớc lớn, có thể dùng các loại buồng lắng bụi dƣới tác dụng của lực quán
tính và lực trọng trƣờng. Nhà đầu tƣ cam kết sẽ xử lý, tránh gây ô nhiễm theo
đúng quy định của pháp luật
+ Thiết kế và xây dựng hệ thống thoát nƣớc hợp lý, khoa học, đảm bảo thu
và thoát hết nƣớc trên toàn bộ diện tích khuôn viên khu vực. Đặc biệt, các khu
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40
vực có xã nƣớc thải. Cao độ của hệ thống thoát nƣớc phải hợp lý, tránh ứ đọng
cục bộ gây bốc mùi.
+ Kiểm tra định kỳ các thiết bị gây ồn, bảo dƣỡng theo quy định, bôi trơn
thƣờng xuyên các bộ phận chuyển động để giảm nhẹ tiếng ồn.
+ Công nhân phải đƣợc bảo hộ lao động đầy đủ: nút tai chống ồn, chụp mũ
tai, kính mắt...
+ Thƣờng xuyên kiểm tra hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải tránh hiện
tƣợng rò rỉ, đặc biệt đối với đƣờng ống nhựa (tại các vị trí đầu mối và khớp nối)
và bể xử lý. Định kỳ nạo vét cặn bẩn, bùn tại bể tự hoại và hệ thống mƣơng dẫn.
+ Lắp đặt hệ thống phun nƣớc tại các vị trí phát sinh bụi.
+ Cách ly khu vực sản xuất với các khu vực khác, bao che hệ thống cốt liệu
để chống bụi phát tán ra môi trƣờng xung quanh.
+ Vệ sinh môi trƣờng: Thƣờng xuyên quét dọn, thu gom rác thải nhằm đảm
bảo vệ sinh môi trƣờng trong khu vực nhà máy luôn đƣợc sạch sẽ và thoáng mát.
Tập huấn, giáo dục cho cán bộ công nhân viên về vệ sinh môi trƣờng.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh
hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi
công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng
cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp.
Chất thải khí:
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải
khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
- Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu
gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo
dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố
gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức
khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm
khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện
pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42
II.4.Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án giai đoạn 1
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT
Diện
tích
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 22.750 27.730.000
1 Khu sản xuất cát 1 m2 2.000 1.340 2.680.000
2
Khu sản xuất cát
thủy tinh siêu mịn
1 m2 1.000 2.270 2.270.000
3
Khu sản xuất thủy
tinh lỏng
1 m2 1.000 1.480 1.480.000
4
Nhà điều hành (2
tầng)
1 m2 400 4.540 1.816.000
5 Xƣởng cơ điện 1 m2 500 1.340 670.000
6 Nhà thí nghiệm 1 m2 100 1.480 148.000
7
Kho chứa cát
thành phẩm
1 m2 1.000 1.340 1.340.000
8
Kho chứa nguyên
liệu sản xuất +
thủy tinh thành
phẩm
1 m2 1.000 1.480 1.480.000
9
Khu chứa nguyên
liệu thô
1 m2 10.000 400 4.000.000
10
Khu nhà ăn + Nhà
nghỉ ca (2 tầng)
1 m2 200 4.540 908.000
11
Khu nhà ở công
nhân
1 m2 200 2.270 454.000
12 Nhà thƣờng trực 1 m2 100 900 90.000
13
Khu xử lý nƣớc
thải
1 m2 5.000 888 4.440.000
14 Trạm cân 1 m2 50 1.480 74.000
15 Trạm biến áp 1 m2 200 900 180.000
16
Sân đƣờng nội bộ,
bãi, cây xanh
1 m2 14.250 400 5.700.000
17
Hệ thống cấp
thoát nƣớc, cấp
điện
1 HT 3.000.000 3.000.000
II Thiết bị 67.350.000
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44
STT Nội dung Số
lƣợng
ĐVT Diện
tích
Đơn giá Thành tiền
1
Dây chuyền ghiền
bột cát thủy tinh
siêu mịn
1 HT 45.225.000 45.225.000
2
Dây chuyền thiết
bị sản xuất thủy
tinh lỏng Na2SiO3
1 HT 17.325.000 17.325.000
3 Thiết bị văn phòng 1 TB 1.500.000 1.500.000
4
Thiết bị nhà ăn +
nhà nghỉ ca
1 TB 800.000 800.000
5 Thiết bị nhà ở CN 1 TB 500.000 500.000
6 Thiết bị khác 1 TB 2.000.000 2.000.000
IV
Chi phí quản lý
dự án 2,182
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
2.075.033
V
Chi phí tƣ vấn
đầu tƣ xây dựng
3.505.679
1
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,334
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
317.450
2
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
khả thi
0,716
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
680.630
3
Chi phí lập báo
cáo kinh tế - kỹ
thuật
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật 1,607
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
445.508
5
Chi phí thiết kế
bản vẽ thi công 0,964
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
267.305
6
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,054
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
51.232
7
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên
cứu khả thi
0,154
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
146.701
8
Chi phí thẩm tra
thiết kế xây dựng 0,242
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
66.991
9
Chi phí thẩm tra
dự toán công trình 0,234
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
64.820
10
Chi phí lập
HSMT, HSDT tƣ
vấn
11 Chi phí giám sát GXDtt * 842.060
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45
STT Nội dung Số
lƣợng
ĐVT Diện
tích
Đơn giá Thành tiền
thi công xây dựng 3,037 ĐMTL%*1,1
12
Chi phí giám sát
lắp đặt thiết bị 0,925
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
622.982
VI Chi phí đất ha 3,70 1.500.000 5.550.000
VII Chi phí khác 5% 5.033.036
VIII Vốn lƣu động 10.000.000
Tổng cộng 121.243.747
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án giai đoạn 2
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT
Diện
tích
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 3.000 4.160.000
1
Khu sản xuất viên
hút ẩm
1 m2 1.000 1.480 1.480.000
2
Khu chứa nguyên
liệu sản xuất + viên
hút ẩm
1 m2 1.000 1.340 1.340.000
3
Kho chứa nguyên
liệu sản xuất + bi
thủy tinh
1 m2 1.000 1.340 1.340.000
II Thiết bị 74.225.000
1
Dây chuyền sản
xuất bao bì thủy
tinh
1 HT 35.000.000 35.000.000
2
Dây chuyền thiết bị
sản xuất viên hút
ẩm Silicagen
1 HT 34.225.000 34.225.000
3 Thiết bị khác 1 TB 5.000.000 5.000.000
IV
Chi phí quản lý
dự án 2,363
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.852.251
V
Chi phí tƣ vấn
đầu tƣ xây dựng
2.052.315
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,378
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
296.686
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,785
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
615.368
3 Chi phí lập báo cáo
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46
STT Nội dung Số
lƣợng
ĐVT Diện
tích
Đơn giá Thành tiền
kinh tế - kỹ thuật
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật 1,780
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
74.048
5
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công 1,068
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
44.429
6
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,059
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
46.519
7
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên cứu
khả thi
0,169
Giá gói thầu XDtt
* ĐMTL%*1,1
132.601
8
Chi phí thẩm tra
thiết kế xây dựng 0,290
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
12.064
9
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình 0,282
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
11.731
10
Chi phí lập HSMT,
HSDT tƣ vấn
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 3,508
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
145.933
12
Chi phí giám sát
lắp đặt thiết bị 0,907
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
672.936
VI Chi phí đất ha 0,30 1.500.000 450.000
VII Chi phí khác 10% 8.228.957
VIII Vốn lƣu động 10.000.000
Tổng cộng 100.518.522
II. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án giai đoạn 1
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019
I Xây dựng 5.546.000 22.184.000 27.730.000
1 Khu sản xuất cát 536.000 2.144.000 2.680.000
2
Khu sản xuất cát thủy tinh
siêu mịn
454.000 1.816.000 2.270.000
3
Khu sản xuất thủy tinh
lỏng
296.000 1.184.000 1.480.000
4 Nhà điều hành (2 tầng) 363.200 1.452.800 1.816.000
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019
5 Xƣởng cơ điện 134.000 536.000 670.000
6 Nhà thí nghiệm 29.600 118.400 148.000
7 Kho chứa cát thành phẩm 268.000 1.072.000 1.340.000
8
Kho chứa nguyên liệu sản
xuất + thủy tinh thành
phẩm
296.000 1.184.000 1.480.000
9 Khu chứa nguyên liệu thô 800.000 3.200.000 4.000.000
10
Khu nhà ăn + Nhà nghỉ ca
(2 tầng)
181.600 726.400 908.000
11 Khu nhà ở công nhân 90.800 363.200 454.000
12 Nhà thƣờng trực 18.000 72.000 90.000
13 Khu xử lý nƣớc thải 888.000 3.552.000 4.440.000
14 Trạm cân 14.800 59.200 74.000
15 Trạm biến áp 36.000 144.000 180.000
16
Sân đƣờng nội bộ, bãi, cây
xanh
1.140.000 4.560.000 5.700.000
17
Hệ thống cấp thoát nƣớc,
cấp điện
600.000 2.400.000 3.000.000
II Thiết bị 13.470.000 53.880.000 67.350.000
1
Dây chuyền ghiền bột cát
thủy tinh siêu mịn
9.045.000 36.180.000 45.225.000
2
Dây chuyền thiết bị sản
xuất thủy tinh lỏng
Na2SiO3
3.465.000 13.860.000 17.325.000
3 Thiết bị văn phòng 300.000 1.200.000 1.500.000
4
Thiết bị nhà ăn + nhà nghỉ
ca
160.000 640.000 800.000
5 Thiết bị nhà ở CN 100.000 400.000 500.000
6 Thiết bị khác 400.000 1.600.000 2.000.000
IV Chi phí quản lý dự án 415.007 1.660.026 2.075.033
V
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
701.136 2.804.543 3.505.679
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
63.490 253.960 317.450
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
136.126 544.504 680.630
3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - - -
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019
- kỹ thuật
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 89.102 356.406 445.508
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
53.461 213.844 267.305
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
10.246 40.985 51.232
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
29.340 117.361 146.701
8
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
13.398 53.593 66.991
9
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
12.964 51.856 64.820
10
Chi phí lập HSMT, HSDT
tƣ vấn
- - -
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
168.412 673.648 842.060
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
124.596 498.386 622.982
VI Chi phí đất 1.110.000 4.440.000 5.550.000
VII Chi phí khác 1.006.607 4.026.428 5.033.036
VIII Vốn lƣu động 2.000.000 8.000.000 10.000.000
Tổng cộng 24.248.749 96.994.998 121.243.747
Tỷ lệ (%) 20,00% 80,00% 100,00%
Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án giai đoạn 2
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2020
I Xây dựng 832.000 3.328.000 4.160.000
1 Khu sản xuất viên hút ẩm 296.000 1.184.000 1.480.000
2
Khu chứa nguyên liệu sản
xuất + viên hút ẩm
268.000 1.072.000 1.340.000
3
Kho chứa nguyên liệu sản
xuất + bi thủy tinh
268.000 1.072.000 1.340.000
II Thiết bị 14.845.000 59.380.000 74.225.000
1 Dây chuyền sản xuất bao 7.000.000 28.000.000 35.000.000
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2020
bì thủy tinh
2
Dây chuyền thiết bị sản
xuất viên hút ẩm Silicagen
6.845.000 27.380.000 34.225.000
3 Thiết bị khác 1.000.000 4.000.000 5.000.000
IV Chi phí quản lý dự án 370.450 1.481.801 1.852.251
V
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
410.463 1.641.852 2.052.315
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
59.337 237.349 296.686
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
123.074 492.295 615.368
3
Chi phí lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật
- - -
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 14.810 59.238 74.048
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
8.886 35.543 44.429
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
9.304 37.215 46.519
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
26.520 106.081 132.601
8
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
2.413 9.651 12.064
9
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
2.346 9.385 11.731
10
Chi phí lập HSMT, HSDT
tƣ vấn
- - -
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
29.187 116.746 145.933
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
134.587 538.349 672.936
VI Chi phí đất 90.000 360.000 450.000
VII Chi phí khác 1.645.791 6.583.165 8.228.957
VIII Vốn lƣu động 2.000.000 8.000.000 10.000.000
Tổng cộng 20.103.704 80.414.818 100.518.522
Tỷ lệ (%) 20,00% 80,00% 100,00%
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50
III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 221.762.269.000 đồng. (Hai trăm hai mươi mốt tỷ, bảy
trăm sáu mươi hai triệu, hai trăm sáu mươi chín nghìn đồng) Trong đó:
+Vốn tự có (tự huy động) (20%): 44.352.454.000 đồng
+Vốn vay tín dụng (80%) : 177.409.816.000 đồng.
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Giai đoạn 1:
 Doanh thu từ thủy tinh siêu mịn
 Doanh thu từ thủy tinh lỏng
- Giai đoạn 2:
 Doanh thu từ viên hút ẩm
 Doanh thu từ bao bì thủy tinh
(Chi tiết trong phần phụ lục)
Dự kiến đầu vào của dự án.
- Giai đoạn 1
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 5%
Tổng mức đầu tƣ
thiết bị
5 Chi phí điện nƣớc 3% Doanh thu
6 Chi phí lƣơng "" Bảng tính
8
Chi phí nguyên liệu sản xuất thủy tinh siêu
mịn
"" Bảng tính
9 Chi phí vận hành dự án 60% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51
- Giai đoạn 2
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 5%
Tổng mức đầu tƣ
thiết bị
5 Chi phí điện nƣớc 3% Doanh thu
6 Chi phí lƣơng "" Bảng tính
8 Chi phí nguyên sản xuất bao bì thủy tinh "" Bảng tính
9 Chi phí vận hành dự án 60% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22
III.2. Phương án vay.
Số tiền : 177.409.816.000 đồng.
Thời hạn : 10 năm ( 120 tháng).
Ân hạn : 1 năm.
Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11% năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 11% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,2% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 20%
; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 80%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 7%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án giai đoạn 1 là 6,59 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
đƣợc đảm bảo bằng 6,59 đồng thu nhập; chỉ số hoàn vốn của dự án giai đoạn 2 là
7,09 chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 7,09 đồng thu
nhập . Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Thời gian hoàn vốn giản đơn:
- Giai đoạn 1: 4 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động
- Giai đoạn 2: 4 năm 3 tháng kể từ ngày hoạt động
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy, ở Giai đoạn 1, PIp = 2,57 cho ta thấy, cứ 1 đồng
vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,57 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá,
giai đoạn 2 thì PIp = 2,79 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm
bảo bằng 2,79 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá chứng tỏ dự án có đủ khả
năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,2%).
Kết quả tính toán:
- Giai đoạn 1: Tp = 5 năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động.
- Giai đoạn 2: Tp = 5 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động
3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 53
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,2%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV1 (GĐ 1) = 190.807.775.000 đồng; NPV2
(GĐ 2) = 180.155.636 . Nhƣ vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự
án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần đồng > 0
chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR1 = 25,153%; IRR2 = 27,429% nhƣ vậy, IRR > 10,2% đây là chỉ số lý
tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình | duanviet.com.vn | 0918755356

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long ThớiThuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Công ty môi trường Newtech Co
 

Was ist angesagt? (20)

Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
 
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải PhòngĐề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
 
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
MẪU LẬP DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
MẪU LẬP DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢIMẪU LẬP DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
MẪU LẬP DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | duanviet...
 Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương  | duanviet... Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương  | duanviet...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | duanviet...
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long ThớiThuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vậtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
 
Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356
 
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuLap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình | duanviet.com.vn | 0918755356

Ähnlich wie Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...
 
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...
 
du an xay dung nha may xu ly rac thai
 du an xay dung nha may xu ly rac thai  du an xay dung nha may xu ly rac thai
du an xay dung nha may xu ly rac thai
 
LAP DU AN DAU TU
LAP DU AN DAU TULAP DU AN DAU TU
LAP DU AN DAU TU
 
Muc luc du an nha may xu ly rac thai
Muc luc  du an nha may xu ly rac thai Muc luc  du an nha may xu ly rac thai
Muc luc du an nha may xu ly rac thai
 
0918755356 du an nha may xu ly rac thai
0918755356  du an nha may xu ly rac thai 0918755356  du an nha may xu ly rac thai
0918755356 du an nha may xu ly rac thai
 
Muc luc du an nha may xu ly rac thai
Muc luc  du an nha may xu ly rac thai Muc luc  du an nha may xu ly rac thai
Muc luc du an nha may xu ly rac thai
 
du an nha may xu ly rac thai
 du an nha may xu ly rac thai  du an nha may xu ly rac thai
du an nha may xu ly rac thai
 
Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...
Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...
Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất than hoa bằng công nghệ nhiệt phân tỉnh Sơn...
 
Muc luc du an xay dung nha may may mac
Muc luc  du an xay dung nha may may mac Muc luc  du an xay dung nha may may mac
Muc luc du an xay dung nha may may mac
 
LAP DUA N
LAP DUA NLAP DUA N
LAP DUA N
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY MAY MẶC
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY MAY MẶCDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY MAY MẶC
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY MAY MẶC
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỦY TINH LỎNG VÀ CÁC SẢN PHẨM THỦY TINH Chủ đầu tư: Địa điểm: Khu Công nghiệp cửa ngõ phía Tây– xã Quảng Đông – huyện Quảng Trạch – tỉnh Quảng Bình ----Tháng 10/2018----
  • 2. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỦY TINH LỎNG VÀ CÁC SẢN PHẨM THỦY TINH CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc
  • 3. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 10 I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án..................................................... 14 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 18 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 19 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 20 III.2. Hình thức đầu tƣ................................................................................. 20 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 20 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 20 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 21 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 22 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 22 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 23 II.1. Quy trình sản xuất thủy tinh................................................................ 23 II.2. Quy trình sản xuất viên hút ẩm và bao bì thủy tinh ............................ 25 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 31
  • 4. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 31 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 31 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 32 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 33 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 34 I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 34 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 34 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 35 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 35 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 35 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 36 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng...................................................... 37 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng... 38 II.4.Kết luận: ............................................................................................... 42 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 43 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 43 II. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án. .................................................. 46 III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án........................................................ 50 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................. 50 III.2. Phƣơng án vay.................................................................................... 51 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 52 KẾT LUẬN......................................................................................................... 54 I. Kết luận.................................................................................................... 54 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 54 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (1.000 đồng).................................................................................................................... 56
  • 5. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
  • 6. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.  Chủ đầu tƣ:  Giấy phép ĐKKD số:  Đại diện pháp luật:  Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh  Địa điểm thực hiện dự án: Khu Công nghiệp cửa ngõ phía Tây– xã Quảng Đông – huyện Quảng Trạch – tỉnh Quảng Bình (Ký hiệu lô đất: B2-B3)  Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ: 221.762.269.000 đồng. (Hai trăm hai mươi mốt tỷ, bảy trăm sáu mươi hai triệu, hai trăm sáu mươi chín nghìn đồng) Trong đó: +Vốn tự có (tự huy động) (20%): 44.352.454.000 đồng +Vốn vay tín dụng (80%) : 177.409.816.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Thủy tinh lỏng hay còn gọi là hợp chất Natri silicate (Na2SiO3) sẽ là vật liệu mới trong tƣơng lai thay thế các vật liệu đang sử dụng hiện nay, đƣợc sử dụng rộng rãi trong: ôtô, tàu hỏa, công trình kiến trúc hoặc ngay cả trong nhà bếp. Việc phủ một lớp thủy tinh lỏng lên một số vật dụng sẽ làm cho độ bền của vật dụng tăng lên đáng kể, vừa tạo ra nghệ thuật vì thủy tin trong suốt rất đẹp, đây đƣợc xem là vật liệu quan trọng mới trên thế giới hiện nay. Có thể ta chƣa biết rằng, thủy tinh lỏng có thể sử dụng chúng trên tất cả các bề mặt, hầu nhƣ là nhƣ vậy, thủy tinh lỏng sẽ thay thế các chất tẩy rửa từ đó chúng ta sẽ đỡ tốn chi phí nhân công và các loại hóa chất tẩy rửa độc hại khác. Bạn đã từng biết qua công nghệ nano để bảo vệ bề mặt của sơn thì thủy tinh lỏng cũng đƣợc ứng dụng nhƣ thế, tuy nhiên việc ứng dụng của thủy tinh lỏng lại rộng hơn do chúng sử dụng trên nhiều bề mặt khác nhau. Các công ty nhà hàng khách sạn lớn trên thế giới đều ứng dụng công nghệ này để giảm chi phí và các tác động môi trƣơng thông qua thủy tinh lỏng.
  • 7. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 Việc khó khăn cho các công ty thực phẩm chính là phải sử dụng chất tẩy mạnh để giữ thực phẩm khử khuẩn vô trùng, điều này đã đƣợc một cty tại Đức phun một lớp thủy tinh lỏng lên thực phẩm sau đó rửa bằng nƣớc nóng rất an toàn và tiết kiệm chi phí tối đa. Ngoài ra còn ứng dụng phun thủy tinh lỏng lên các thiết bị cấy ghép, ống thông, vết khâu,…trong y tế cũng đang đƣợc tiến hành thử nghiệm tại bệnh viên Lancashine, các cửa hàng hambuger của Đức cũng đang tiến hành thử nghiệm trên thực phẩm của họ. Trong nông nghiệp thủy tinh lỏng cũng đƣợc ứng dụng, các cây giống đuợc phủ một lớp thủy tinh lỏng sẽ tránh đƣợc nấm mốc, mà không cần thêm bất kỳ loại hóa chất chống nấm mốc nào, thủy tinh lỏng giúp cây tăng đề kháng và không bị nấm mốc hoặc mối tấn công. Trƣớc những ứng dụng thiết thực nhƣ trên, chúng tôi đã phối hợp với công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ “Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh”. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Chiến lƣợc phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020; Quyết định số 2728/QĐ-BNN-CB, ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT V/v phê duyệt Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng.
  • 8. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8 V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. + Sàn tuyển nguyên liệu cát thủy tinh, thủy tinh siêu mịn. sản xuất thủy thủy tinh lỏng, hạt hút ẩm, bao bì thủy tinh, vật liệu xây dựng. + Sản xuất thủy thủy tinh lỏng, hạt hút ẩm, bao bì thủy tinh, vật liệu xây dựng + Đầu tƣ xây dựng công trình sẽ nâng cao năng lực quản lý, vận hành ngành sản xuất vật liệu xây dựng, góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành công nghiệp khai thác cát thạch anh. + Giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng. V.2. Mục tiêu cụ thể. Dự án khi đi vào hoạt động ổn định, dự kiến cung cấp cho thị trƣờng: Giai đoạn 1:  Cung cấp sản phẩm thủy tinh lỏng: 100.000 tấn/năm  Hạt thủy tinh siêu min: 300.000 tấn/năm Giai đoạn 2:  Cung cấp viên hút ẩm và bao bì thủy tinh: 200.000 tấn/năm - Công trình góp phần tăng nguồn thu nhập vào ngân sách của địa phƣơng, thúc đẩy kinh tế xã hội và góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Bình.
  • 9. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
  • 10. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1.Vị trí địa lý Quảng Bình là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, nằm ở vị trí trung độ của cả nƣớc, trải dài từ 16°55’ đến 18°05’ độ vĩ bắc và từ 105°37’ đến 107°00’ độ kinh đông. Mặt khác, Quảng Bình là một tỉnh ven biển, hƣớng ra biển trong phát triển và giao lƣu kinh tế. Vị trí địa lý là một lợi thế trong sự phát triển kinh tế của tỉnh. Phía Bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh, phía Nam giáp tỉnh Quảng Trị, phía Tây giáp với Lào, phía Đông giáp với biển Đông. Vị trí địa lý này tạo thuận lợi cho Quảng Bình trong việc tiếp cận và tiếp thu những công nghệ và phƣơng thức quản lý tiên tiến. Quảng Trạch - vùng đất giàu tiềm năng, lợi thế Huyện Quảng Trạch có tổng diện tích 613 km2. Ở phía bắc, Quảng Trạch giáp với tỉnh Hà Tĩnh, phía nam giáp huyện Bố Trạch, phía tây giáp với huyện Tuyên Hóa và phía đông giáp với biển Đông 2. Khí hậu
  • 11. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11 Quảng Bình mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự phân hoá sâu sắc của địa hình và chịu ảnh hƣởng khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam nƣớc ta, do đó có hai mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô: Mùa mƣa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm 2.000 - 2.300mm/năm. Thời gian mƣa tập trung vào các tháng 9, 10 và 11. Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24oC - 25oC. Ba tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, 7 và 8. 3. Đặc điểm địa hình Quảng Bình có diện tích tự nhiên là 8.055km2, địa hình nơi đây thƣờng hẹp và dốc từ phía Tây sang phía Đông với 85% diện tích tự nhiên là đồi núi và 15% là diện tích đồng bằng, chủ yếu tập trung theo hai bờ các con sông chính nhƣ sông Gianh, sông Roòn, sông Nhật Lệ, sông Lý Hòa, sông Dinh. Hầu hết các con sông bắt nguồn từ đỉnh núi Trƣờng Sơn đổ ra biển Đông, sông ngắn và do nhiều phụ lƣu hợp thành. Bên cạnh diện tích đồi núi và đồng bằng, Quảng Bình có một phần diện tích là những tràng cát ven biển có dạng lƣỡi liềm hoặc dẻ quạt. Huyện Quảng Trạch có đƣờng sắt, Quốc lộ 1A và 12A đi qua; có tuyến đƣờng thủy nội địa trên sông Gianh và sông Roòn. Quảng Trạch có nguồn nƣớc mặt phong phú với hệ thống sông, suối, hồ đập khá dày đặc… Toàn huyện có 3 hồ chứa nƣớc lớn có dung tích thiết kế trên 35 triệu m3 nƣớc và 40 hồ đập nhỏ, hệ thống trạm bơm điện Rào Nan cùng 26 trạm bơm điện nhỏ, phân bổ rải rác trong toàn huyện, hàng năm phục vụ tƣới tiêu cho 9.500 ha lúa. Tài nguyên đất đai của huyện khá đa dạng, đất đồi núi chiếm 59,7%, đất đồng bằng chiếm 28,6%, đất cát nội địa chiếm 5,1%.
  • 12. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 Hình ảnh cát trắng tại huyện Quảng Trạch – tỉnh Quảng Bình 4. Tài nguyên thiên nhiên a. Tài nguyên đất Quỹ đất tự nhiên của Quảng Bình có 805,1 nghìn ha, trong đó đã sử dụng 596,08 nghìn ha (74% diện tích tự nhiên), đất chƣa sử dụng 209,1 nghìn ha (26% diện tích tự nhiên). Trong đó số 549,23 nghìn ha đất sử dụng thì đất sử dụng vào nông nghiệp 11,1%, sử dụng vào lâm nghiệp 84,3%, đất chuyên dùng là 4,6%. Trong 209,1 nghìn ha đất chƣa sử dụng thì đất bằng và đất đồi là 136,7 nghìn ha. Đây là địa bàn phát triển, mở mang sản xuất nông - lâm nghiệp và cũng là địa bàn để phân bố các cơ sở công nghiệp mới. Hiện còn 2.388 ha mặt nƣớc chƣa sử dụng - là điều kiện mở mang phát triển nuôi trồng hải sản ngọt, lợ trong tƣơng lai và còn 70.631 ha đất chƣa sử dụng b. Tài nguyên biển Quảng Bình có bờ biển dài 116 km từ Đèo Ngang đến Hạ Cờ với vùng đặc quyền lãnh hải khoảng 20.000 km2. Dọc theo bờ biển có 5 cửa sông chính tạo nguồn cung cấp phù du sinh vật có giá trị cho việc phát triển nguồn lợi thuỷ sản. Ngoài khơi có 5 đảo nhỏ tạo ra những vịnh có vị trí thuận lợi cho các hoạt động
  • 13. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 kinh tế biển nhƣ Hòn La. Bờ biển tại đây có nhiều bãi tắm đẹp, vùng biển có một số ngƣ trƣờng với nhiều loại hải sản quý hiếm nhƣ tôm hùm, mực, hải sâm… cho phép Quảng Bình phát triển kinh tế tổng hợp biển. Ngoài ra, vùng ven biển Quảng Bình có tiềm năng rất lớn về cát thạch anh, nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh cao cấp xuất khẩu. Biển Quảng Bình có hầu hết các loài hải sản có mặt ở vùng biển Việt Nam (1.000 loài), có những loài hải sản có giá trị kinh tế cao mà các tỉnh khác ít có hoặc không có nhƣ: tôm hùm, tôm sú, mực ống, mực nang… Phía Bắc biển Quảng Bình có bãi san hô trắng với diện tích hàng chục ha, không những là nguồn nguyên liệu mỹ nghệ có giá trị mà còn tạo điều kiện duy trì hệ sinh thái san hô đặc thù của vùng biển sâu miền Trung. Theo số liệu điều tra và đánh giá của Bộ Thuỷ Sản (năm 1996), trữ lƣợng cá ở vùng biển Quảng Bình (chƣa kể đến một số loài cá nhƣ cá ngừ, cá chuồn) là khoảng 51.000 tấn; trữ lƣợng tôm biển ƣớc tính là 2.000 tấn chủ yếu là các loài tôm mũ ni, đánh bắt vào vụ nam, trữ lƣợng mực khoảng 8.000 - 10.000 tấn. Diện tích tiềm năng mặt nƣớc nuôi trồng thuỷ sản (sông ngòi, ao hồ nhỏ, hồ chứa, mặt nƣớc lớn, diện tích trồng lúa có khả năng nuôi, diện tích bãi bồi ven sông, ven biển, nƣớc mặn) là 15.000 ha, trong đó diện tích có khả năng nuôi trồng thuỷ sản mặn lợ là 4.000 ha, nuôi trồng thuỷ sản ngọt là 11.000 ha. c. Tài nguyên rừng Tổng diện tích rừng tại Quảng Bình là 505,7 nghìn ha với độ che phủ là 62,8%, trong đó rừng tự nhiên có trên 448,4 nghìn ha, rừng trồng gần 57,3 nghìn ha. Tổng trữ lƣợng gỗ rừng tự nhiên khoảng 30,9 triệu m3 gỗ, trong đó rừng giàu chiếm 13,4 triệu m3, chủ yếu phân bố ở vùng núi cao, giao thông khó khăn. Rừng có khoảng 250 loại lâm sản, nhiều loại quý hiếm nhƣ mun, lim, gụ, lát hoa, loại trầm gió, thông nhựa… Đặc sản dƣới tán rừng khá đa dạng, phong phú và có giá trị cao nhƣ song mây, trầm kỳ, sa nhân và các dƣợc liệu quý khác. Thú rừng có nhiều loại nhƣ voi, hổ, gấu, bò tót, sơn dƣơng, khỉ. Tài nguyên rừng và đất rừng của Quảng Bình có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ với kinh tế mà cả môi trƣờng. Tài nguyên sinh vật bao gồm nhiều khu hệ thực, động vật đa dạng, độc đáo với nhiều nguồn gen quý hiếm. Đặc trƣng cho đa dạng sinh học ở Quảng Bình là Vƣờn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, đƣợc công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. d. Tài nguyên khoáng sản
  • 14. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14 Quảng Bình có nhiều nguyên liệu cho công nghiệp vật liệu xây dựng gồm đá vôi, đá sét xi măng, sét gạch ngói, đá hộc xây dựng, đá granít,… Ở phía Bắc Ba Đồn - Quảng Trạch có bãi cát trắng với diện tích rộng gần 40 km2, ƣớc tính trữ lƣợng 35 triệu tấn, ở Thanh Khê - Bố Trạch có trữ lƣợng 5 triệu tấn. Cát có độ tinh khiết cao, hạt mịn, hàm lƣợng Si02 tới 98 - 99%, nằm cạnh đƣờng giao thông, dễ khai thác vận chuyển, có thể phục vụ cho việc sản xuất các mặt hàng thuỷ tinh cao cấp và các vật liệu từ silicát khác. Các khoáng sản kim loại và phi khoáng khác có các loại khoáng sản nhiên liệu có mỏ than đá antraxit ở huyện Minh Hoá, trữ lƣợng khoảng 50.000 - 100.000 tấn, có ý nghĩa địa phƣơng. Than bùn ở Quảng Trạch, Lệ Thuỷ, Bố Trạch, trữ lƣợng khoảng 900.000 tấn là nguồn nguyên liệu phục vụ phân vi sinh. Khoáng sản kim loại và kim loại quý hiếm có sắt ở Phú Thiết - Lệ Thuỷ, Thọ Lộc - Bố Trạch; mănggan ở Kim Lai, Đồng Văn, Cải Đăng (Tuyên Hoá), chì, kẽm ở Mỹ Đức - Lệ Thuỷ; wonfram ở Kim Lũ (Tuyên Hoá); vàng ở Làng Ho, Asóc, La Huy, Bãi Hà, Làng Mô, trữ lƣợng titan lớn nằm dọc theo bờ biển. Nguyên liệu hoá chất và phân bón có pyrit phân bố chủ yếu ở Quảng Trạch, Lệ Thuỷ, có thể khác thác làm nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp địa phƣơng hoặc cung cấp cho những nhà máy hoá chất; phôphorit phân bố chủ yếu ở các hang động đá vôi Quảng Ninh, Bố Trạch, Tuyên Hoá, Minh Hoá, dọc theo bờ sông Rào Nậy với 23 điểm khác nhau. Trữ lƣợng tìm kiếm đánh giá là 150 nghìn tấn, hàm lƣợng P205 trong quặng trung bình khoảng 15 – 20%. Cùng với than bùn ở Quảng Trạch, đôlômit cũng đƣợc khai thác làm nguyên liệu sản xuất phân bón tổng hợp NKP. Ngoài ra còn có nƣớc khoáng và nƣớc nóng ở Bố Trạch, Lệ Thuỷ, Tuyên Hoá. Tại điểm Khe Bang (Lệ Thuỷ) nhiệt độ nƣớc lên tới 1050C, nguồn nƣớc có áp lực và lƣu lƣợng khá lớn (3,54 l/s). Tỉnh đã khai thác để sản xuất nƣớc khoáng với công suất 7,5 triệu lít/năm. I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án. 1. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GRDP): Dự ƣớc tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh năm 2017 (theo giá so sánh năm 2010) tăng 6,7% so cùng kỳ năm 2016, vƣợt kế hoạch đề ra, đây là mức tăng trƣởng khá cao trong điều kiện tỉnh còn gặp nhiều khó khăn. Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 5,9%, đóng góp 1,1 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,7%, đóng góp 2,2 điểm phần trăm; khu vực dịch
  • 15. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15 vụ tăng 6,3%, đóng góp 3,3 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 3%, đóng góp 0,1 điểm phần trăm vào mức tăng trƣởng chung. Khu vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản năm 2017 tăng cao do năm nay nhiều loại cây trồng đƣợc mùa, sản lƣợng lƣơng thực đạt cao nhất từ trƣớc đến nay, sản lƣợng thuỷ sản tăng khá cao. Khu vực dịch vụ tăng trƣởng khá, do hoạt động du lịch có sự phục hồi tốt, lƣợng khách du lịch tăng cao nên đã góp phần tăng doanh thu lƣu trú, ăn uống, du lịch lữ hành, vận tải, tổng mức bán lẻ hàng hoá, dịch vụ…Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trƣởng thấp hơn tốc độ tăng năm trƣớc do năm 2017 ngành công nghiệp không có sản phẩm mới có giá trị cao; ngành xây dựng đạt mức tăng trƣởng khá cao (8,2%), nhƣng thấp hơn nhiều so với mức tăng 12,7% năm 2016 do không có dự án lớn khởi công mới. 2. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Dự ƣớc giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản năm 2017 (giá so sánh năm 2010) đạt 8.107 tỷ đồng, tăng 6,2% so cùng kỳ và đạt 105,3% kế hoạch. Kết quả từng lĩnh vực nhƣ sau: 2.1. Trồng trọt: Thời tiết tƣơng đối thuận lợi nên kết quả sản xuất cây trồng hàng năm đạt khá, sản xuất nông nghiệp đƣợc mùa. Hầu hết các địa phƣơng gieo trồng hết diện tích, đúng lịch thời vụ; năng suất nhiều loại cây trồng đạt cao và tăng so cùng kỳ. Cây lƣơng thực ổn định về mặt diện tích, sản lƣợng lƣơng thực ƣớc đạt 31,05 vạn tấn, tăng 1,2% so cùng kỳ, đạt 109,3% kế hoạch. Đã thực hiện chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả sang cây trồng khác có hiệu quả cao; hình thành một số vùng chuyển đổi tập trung có thu nhập cao hơn so với trồng lúa. Tiếp tục tổ chức cho các doanh nghiệp thực hiện liên kết với HTX, tổ hợp tác và ngƣời nông dân sản xuất theo cánh đồng lớn. Sản xuất cây lâu năm gặp khó khăn, nắng hạn và mƣa bão đã ảnh hƣởng đến công tác cải tạo vƣờn tạp và gây thiệt hại nhiều diện tích cây lâu năm, đặc biệt cây cao su bị đổ gãy khá nhiều. Sản lƣợng mủ cao su khai thác năm 2017 dự ƣớc đạt 5.500 tấn, tăng 9,0% so cùng kỳ, đạt 98,3% kế hoạch; sản lƣợng hồ tiêu ƣớc đạt 709 tấn, tăng 2,9% so cùng kỳ, đạt 101% kế hoạch. UBND tỉnh đã phối hợp với Bộ Nông nghiệp và PTNT tổ chức Hội thảo “Định hƣớng phát triển cây trồng thích hợp trên vùng gò đồi tỉnh Quảng Bình” nhằm điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu cây trồng vùng gò đồi thích ứng với biến đổi khí hậu; tổ chức Hội nghị gặp gỡ, đối thoại định hƣớng phát triển kinh tế trang trại trong giai đoạn hiện nay. 2.2. Chăn nuôi:
  • 16. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16 Tập trung chỉ đạo phát triển chăn nuôi, đặc biệt là nâng cao chất lƣợng đàn. Tổng đàn gia súc, gia cầm phát triển tƣơng đối ổn định; chăn nuôi gia cầm tập trung đƣợc mở rộng quy mô, hệ số xuất chuồng tăng; Một số dự án chăn nuôi chất lƣợng cao, quy mô lớn đã đi vào hoạt động, một số dự án khác đƣợc tiếp tục đƣợc đầu tƣ; mặc dù số lƣợng các dự án không nhiều, quy mô chƣa lớn nhƣng đã góp phần rất lớn trong phát triển kinh tế của tỉnh. Dự ƣớc sản lƣợng thịt hơi xuất chuồng cả năm đạt 74.000 tấn, tăng 3% so cùng kỳ. Công tác thú y đƣợc thực hiện tốt. Tập trung kiểm soát vận chuyển, giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú ý; triển khai thực hiện vệ sinh tiêu độc, khử trùng; chủ động triển khai các đợt tiêm vắc xin nên dịch bệnh ít xảy ra trên đàn gia súc, gia cầm. 2.3. Lâm nghiệp: Do ảnh hƣởng của bão số 10 nên diện tích rừng trồng bị thiệt hại khá nặng; nhiều diện tích bị đổ gãy, các chủ rừng đã tận thu để giảm bớt thiệt hại, do đó sản lƣợng gỗ, củi từ rừng trồng tăng so cùng kỳ. Dự ƣớc năm 2017 sản lƣợng gỗ rừng trồng khai thác 325.000 m3, tăng 10,2% so năm trƣớc và đạt 162,5% kế hoạch; sản lƣợng củi khai thác 250.060 ste, tăng 11,1% so năm trƣớc. Công tác trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng đƣợc các ngành, các địa phƣơng quan tâm triển khai đúng kế hoạch. Hoàn thành kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh và đã đƣợc Bộ Nông nghiệp và PTNT nghiệm thu. Các địa phƣơng đã chủ động triển khai công tác phòng chống cháy rừng theo phƣơng châm “4 tại chỗ”, sẵn sàng ứng cứu kịp thời khi có cháy rừng xảy ra. Đẩy mạnh kiểm tra, ngăn chặn, xử lý nghiêm các trƣờng hợp khai thác, buôn bán, vận chuyển gỗ, động vật hoang dã trái phép. 2.4. Thủy sản: Tình hình khai thác thuỷ sản đã đƣợc phục hồi sau sự cố môi trƣờng biển, ngƣ dân tích cực bám biển sản xuất. Nuôi trồng thuỷ sản đƣợc đa dạng hóa về sản phẩm, nuôi lồng bè phát triển trở lại, nuôi cá nƣớc ngọt, nuôi cá kết hợp lúa đƣợc mở rộng. Dự ƣớc sản lƣợng thủy sản năm 2017 đạt 71.130 tấn, tăng 15,1% so cùng kỳ, đạt 109,4% kế hoạch. Tập trung chỉ đạo thực hiện tốt các chính sách khuyến khích phát triển đánh bắt thủy hải sản, nhiều hộ dân đã tập trung mua sắm, sửa sang phƣơng tiện, ngƣ lƣới cụ, thiết bị thông tin liên lạc... nâng cao năng lực sản xuất. Tập trung chỉ đạo, kiểm tra công tác kê khai, thẩm định, phê duyệt, chi trả bồi thƣờng, hỗ trợ thiệt hại do sự cố môi trƣờng biển theo đúng quy định. Quảng Bình là tỉnh bị thiệt hại nặng nhất trong 4 tỉnh bị thiệt hại do sự cố ô nhiễm môi trƣờng
  • 17. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17 biển, công tác chi trả tiền bồi thƣờng phức tạp nhƣng tỉnh đã chỉ đạo thực hiện kịp thời, đúng đối tƣợng, đúng kế hoạch, đảm bảo ổn định tình hình an ninh trật tự trên địa bàn. 3. Công nghiệp: Tích cực triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, phát huy công suất, duy trì sản xuất kinh doanh tại các cơ sở công nghiệp; tập trung chỉ đạo để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án công nghiệp, đặc biệt là dự án Trung tâm Nhiệt điện Quảng Trạch, dự án điện mặt trời của Tập đoàn Dohwa, các dự án may xuất khẩu… Trong năm đã đƣa một số dự án công nghiệp mới đi vào hoạt động. Các đơn vị sản xuất xi măng, clinker, dăm gỗ, áo sơ mi, chế biến thực phẩm có mức tăng trƣởng khá. Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá so sánh 2010) năm 2017 ƣớc đạt 10.610 tỷ đồng, tăng 8,3% so cùng kỳ (kế hoạch tăng 9,5%). Chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2017 ƣớc tăng 7,4% so cùng kỳ. Tuy vậy, do năng lực sản xuất công nghiệp mới hạn chế, một số sản phẩm giảm so cùng kỳ (phân bón, gạch lát nền), một số cơ sở sản xuất công nghiệp lớn vẫn đang dừng sản xuất (xi măng số 1, xi măng Áng Sơn 1, nhà máy bê tông đúc sẵn Minh Đức, Nhà máy cao lanh Quảng Bình...), một số dự án hoàn thành đƣa vào hoạt động nhƣng chƣa ổn định, chƣa phát huy hết năng lực sản xuất (may Lệ Thuỷ, nhà máy May S&D Quảng Bình giai đoạn 2, nhà máy nhôm của công ty TNHH New Asia...) nên giá trị sản xuất công nghiệp không đạt kế hoạch đề ra. Tiểu thủ công nghiệp quy mô còn nhỏ, năng suất chất lƣợng sản phẩm thấp, sức cạnh tranh yếu. 4. Các ngành dịch vụ: 4.1. Hoạt động thƣơng mại nội địa: Tình hình cung cầu hàng hóa trên địa bàn tỉnh đƣợc đảm bảo. Mạng lƣới dịch vụ thƣơng mại tiếp tục phát triển, các mặt hàng thiết yếu đƣợc cung ứng đầy đủ, kịp thời cho sản xuất, đời sống. Tổng mức bán lẻ hàng hóa năm 2017 ƣớc đạt 18.082 tỷ đồng, tăng 8,9% so cùng kỳ. Công tác quản lý thị trƣờng, giá cả đƣợc tăng cƣờng. Thực hiện tốt việc công khai, niêm yết giá tại các nhà hàng, khách sạn, cơ sở lƣu trú. Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động "Ngƣời Việt Nam ƣu tiên dùng hàng Việt Nam”; khuyến khích sử dụng các sản phẩm sản xuất trong tỉnh. 4.2. Hoạt động du lịch: Trong năm 2017, hoạt động du lịch của tỉnh có chuyển biến mạnh mẽ. UBND tỉnh đã tập trung chỉ đạo triển khai nhiều giải pháp để phục hồi và phát triển du
  • 18. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 lịch. Công tác xúc tiến, quảng bá và liên kết du lịch đƣợc thực hiện với nhiều hình thức đa dạng, nội dung phong phú theo từng phân khúc thị trƣờng, mang lại những kết quả thiết thực. Đã chú trọng triển khai phát triển các tuyến du lịch mới, mở tour du lịch khám phá Sơn Đoòng với lộ trình mới 4 ngày 3 đêm. Nhiều cơ sở lƣu trú mới khai trƣơng đƣa vào hoạt động, đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Chất lƣợng phục vụ từng bƣớc đƣợc nâng lên. Từng bƣớc xây dựng đƣợc thƣơng hiệu du lịch Quảng Bình. Năm 2017,tổng số lƣợt khách du lịch đến Quảng Bình ƣớc đạt 3,3 triệu lƣợt, vƣợt 10% so kế hoạch, tăng 70,9% so cùng kỳ, trong đó khách quốc tế ƣớc đạt 80.000 lƣợt, tăng 108,7% so cùng kỳ; Tổng doanh thu du lịch ƣớc đạt 3.706 tỷ đồng, tăng 64,7% so cùng kỳ, trong đó doanh thu chuyên ngành du lịch ƣớc đạt 621 tỷ đồng, tăng 53,6% so cùng kỳ. 4.3. Hoạt động dịch vụ khác: Hoạt động dịch vụ tiếp tục phát triển; dịch vụ vận tải đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển hàng hoá và đi lại của nhân dân, đặc biệt là vận tải biển, cảng biển và hàng không. Các loại hình dịch vụ khác nhƣ bƣu chính, viễn thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khám chữa bệnh, tƣ vấn pháp luật,… tiếp tục phát triển, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nhân dân. Tuy vậy, du lịch Quảng Bình vẫn chƣa phục hồi hoàn toàn, chất lƣợng dịch vụ đối với ngành du lịch chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu; còn thiếu các khu vui chơi giải trí, trung tâm mua sắm, cơ sở lƣu trú, khu nghỉ dƣỡng cao cấp và các dịch vụ hỗ trợ phục vụ khách, tỷ lệ khách lƣu trú tại tỉnh còn thấp. II. Quy mô sản xuất của dự án. - Giai đoạn 1: + Khu sản xuất cát: Công trình 1 tầng, kết cấu nhà khung thép, mái lợp tôn, diện tích 2.000m2 + Kho chứa cát thành phẩm: Công trình 1 tầng, kết cấu nhà khung thép, mái lợp tôn, diện tích 1.000m2. + Khu sản xuất thủy tinh lỏng: Công trình 1 tầng, nhà kết cấu khung, mái BTCT với diện tích 1.000m2 + Khu sản xuất thủy tinh siêu mịn: Kho chứa thành phẩm khung BTCT có diện tích 1.000m2 + Kho chứa nguyên liệu sản xuất + thủy tinh thành phẩm: Công trình 1 tầng, nhà kết cấu khung, mái BTCT với diện tích 1.000m2.
  • 19. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19 + Nhà điều hành: Công trình1 - 2 tầng. Nhà khung BTCT kết hợp tƣờng gạch chịu lực với diện tích 400m2 + Xƣởng cơ điện: Công trình 1 tầng, nhà khung thép, mái lợp tôn với diện tích 500m2 + Khu nhà thí nghiệm: : Công trình1 tầng. Nhà kết cấu khung, mái BTCT kết hợp tƣờng gạch chịu lực với diện tích 100m2 + Khu nhà ăn + nhà nghỉ : Công trình 2 tầng, nhà khung BTCT kết hợp tƣờng gạch chịu lực, diện tích 200m2 + Khu nhà thƣờng trực: Công trình 1 tầng, kết cấu móng gạch kết hợp tƣờng gạch chịu lửa, diện tích 100m2. + Khu nhà ở công nhân: Công trình 1 tầng, nhà khung BTCT kết hợp tƣờng gạch chịu lực với diện tích 200m2 + Trạm biến áp: Kết cấu móng gạch kết hợp tƣờng gạch chịu lực, có diện tích 200m2 + Khu chứa nguyên liệu thô: 10.000m2 + Trạm cân: Kết cấu BTCT, tƣờng gạch có diện tích 50m2 + Khu xử lý nƣớc thải: Kết cấu mái BTCT, tƣờng gạch chịu lực với diện tích 5.000m2 - Giai đoạn 2: + Kho chứa nguyên liệu sản xuất + viên hút ẩm: Công trình 1 tầng, kết cấu nhà khung thép, mái lợp tôn, diện tích 1.000m2 + Kho chứa nguyên liệu sản xuất + bi thủy tinh: Công trình 1 tầng, kết cấu nhà khung thép, mái lợp tôn, diện tích 1.000m2 + Khu sản xuất viên hút ẩm + bao bì thủy tinh: Công trình 1 tầng, nhà kết cấu khung, mái BTCT với diện tích 1.000m2 * Công suất thiết kế: - Đầu tƣ xây dựng xƣởng khai thác chế biến cát với công suất đạt 1.000.000 tấn/năm. III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
  • 20. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20 III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh đƣợc thực hiện tại Khu Công nghiệp cửa ngõ phía Tây– xã Quảng Đông – huyện Quảng Trạch – tỉnh Quảng Bình (Ký hiệu lô đất: B2-B3) cách cảng biển Hòn La, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình 15km. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh đƣợc thực hiện theo phƣơng thức đầu tƣ mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 1 TT Nội dung Đơn vị Diện tích Tỷ lệ (%) 1 Khu sản xuất cát m2 2.000 5,41 2 Khu sản xuất cát thủy tinh siêu mịn m2 1.000 2,70 3 Khu sản xuất thủy tinh lỏng m2 1.000 2,70 4 Nhà điều hành (2 tầng) m2 400 1,08 5 Xƣởng cơ điện m2 500 1,35 6 Nhà thí nghiệm m2 100 0,27 7 Kho chứa cát thành phẩm m2 1.000 2,70 8 Kho chứa nguyên liệu sản xuất + thủy tinh thành phẩm m2 1.000 2,70 9 Khu chứa nguyên liệu thô m2 10.000 27,03 10 Khu nhà ăn + Nhà nghỉ ca (2 tầng) m2 200 0,54 11 Khu nhà ở công nhân m2 200 0,54 12 Nhà thƣờng trực m2 100 0,27 13 Khu xử lý nƣớc thải m2 5.000 13,51 14 Trạm cân m2 50 0,14 15 Trạm biến áp m2 200 0,54 16 Sân đƣờng nội bộ, bãi, cây xanh m2 14.250 38,51 Tổng cộng 37.000 100 Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2
  • 21. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21 TT Nội dung Đơn vị Diện tích Tỷ lệ (%) 1 Khu sản xuất viên hút ẩm m2 1.000 33,33 2 Khu chứa nguyên liệu sản xuất + viên hút ẩm m2 1.000 33,33 3 Kho chứa nguyên liệu sản xuất + bao bì thủy tinh m2 1.000 33,33 Tổng cộng 3.000 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.
  • 22. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng của dự án giai đoạn 1 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích I Xây dựng 22.750 1 Khu sản xuất cát 1 m2 2.000 2 Khu sản xuất cát thủy tinh siêu mịn 1 m2 1.000 3 Khu sản xuất thủy tinh lỏng 1 m2 1.000 4 Nhà điều hành (2 tầng) 1 m2 400 5 Xƣởng cơ điện 1 m2 500 6 Nhà thí nghiệm 1 m2 100 7 Kho chứa cát thành phẩm 1 m2 1.000 8 Kho chứa nguyên liệu sản xuất + thủy tinh thành phẩm 1 m2 1.000 9 Khu chứa nguyên liệu thô 1 m2 10.000 10 Khu nhà ăn + Nhà nghỉ ca (2 tầng) 1 m2 200 11 Khu nhà ở công nhân 1 m2 200 12 Nhà thƣờng trực 1 m2 100 13 Khu xử lý nƣớc thải 1 m2 5.000 14 Trạm cân 1 m2 50 15 Trạm biến áp 1 m2 200 16 Sân đƣờng nội bộ, bãi, cây xanh 1 m2 14.250 17 Hệ thống cấp thoát nƣớc, cấp điện 1 HT Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng của dự án giai đoạn 2 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích I Xây dựng 3.000 1 Khu sản xuất viên hút ẩm 1 m2 1.000 2 Khu chứa nguyên liệu sản xuất + viên hút ẩm 1 m2 1.000
  • 23. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích 3 Kho chứa nguyên liệu sản xuất + bao bì thủy tinh 1 m2 1.000 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Quy trình sản xuất thủy tinh Giai đoạn 1: - Sàn tuyển, rửa, phân loại nguyên liệu cát thủy tinh - Từ cát nguyên liệu qua hệ thống sàn nghiền ra cát thủy tinh siêu mịn Giai đoạn 2: - Từ cát nguyên liệu sản xuất ra thủy tinh lỏng - Từ thủy tinh lỏng sản xuất ra thủy tinh hạt hút ẩm Giai đoạn 3: Sàn tuyển, rửa, phân loại nguyên liệu cát thủy tinh - Silicat hóa + Khử bỏ một số chất bay hơi + Hình thành các silicat - Thủy tinh hóa + Khối thủytinh trở nên trong suốt, chƣa đồng nhất , còn bọt khí và tạp chất + Khử bọt + Tăng nhiệt độ làm độ nhớt giảm để loại bọt khí và tạp chất. + Thủy tinh đồng đều hơn + Làm đồng đều khối thủy tinh + Cô đặc và keo hóa - Sơ đồ dây chuyền sản xuất thủy tinh: * Quy trình sàn tuyển nguyên liệu cát thủy tinh
  • 24. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24 * Quy trình sản xuất cát thủy tinh siêu mịn, độ mịn từ 500 hạt/nm3 đến 2000 hạt/m3 Cỡ hạt 99,6 SiO2 Máy nghiền siêu mịn Kích thƣớc 1mm3 =500-2000 hạt Cát thô Rửa cát, chà sát Sấy khô Phân loại kích thƣớc hạt Phân li điện từ Cát nguyên liệu Cát có kích thƣớc to Sắt kim loại và oxyt sắt Cát nguyên liệu Nghiền, sàn, Phân loại cát Sấy khô Nghiền siêu mịn Đóng gói
  • 25. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25 * Quy trình sản xuất thủy tinh lỏng (GIAI ĐOẠN 2) II.2. Quy trình sản xuất viên hút ẩm và bao bì thủy tinh Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tổng hợp Silicagen cả trong phòng thí nghiệm và trong sản xuất công nghiệp từ nguồn nguyên liệu thuỷ tinh lỏng Na2SiO3 và axít H2SO4 theo phƣơng pháp sol - gel. Quá trình hình thành gel silica cũng theo hai giai đoạn: - Tạo sol bằng cách thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch thuỷ tinh lỏng tới pH xác định. Na2SiO3 + H2SO4 = Na2SO4 + H2SiO3. Axit silisic ban đầu đƣợc tạo ra dƣới dạng các hạt keo SiO2.nH2O - Quá trình ngƣng tụ: Khi nồng độ các hạt keo tăng lên thì từ trạng thái sol, dung dịch keo sẽ chuyển sang trạng thái gel. Sau quá trình tổng hợp ta thu đƣợc khối gel silica ƣớt, đem rửa và sấy ở nhiệt độ thích hợp sẽ thu đƣợc Silicagel khô. - Sơ đồ dây chuyền sản xuất viên hút ẩm: Tác dụng NaOH Cát nguyên liệu (SiO2) Lò phản ứng Sản phẩm thô Lắng Lọc Thủy tinh lỏng Na2SiO3
  • 26. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26 Sấy khô Ngâm rửa Gel hóa Khuấy trộn Pha nồng độ thích hợp Axit H2SO4 Bình phản Dung dịch Na2SiO3 Dung dịch sol Gel axit silisic Khối Silicagen ƣớt Silicagen khô Bột hút ẩm
  • 27. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27 Quy trình sản xuất bao bì thủy tinh Cát có kích thƣớc to (105÷1100 C) Cát Rửa, chà xát Sấy khô Phân loại kích thƣớc hạt Phân ly điện từ Sấy cát Nấu Tạo hình Phủ nóng ( bề mặt) Ủ hoặc tôi Sản phẩm Phụ gia Xử lý chất phụ gia SnO2 (700÷8000 C) (700÷8000 C) Sắt kim loại và oxyt sắt (1100÷14000 C)
  • 28. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28 * Trang thiết bị cơ bản và kỹ thuật sản xuất: Công ty sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại đƣợc các doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam mới áp dụng trong 2 năm gần đây, cụ thể: TT TÊN VÀ KÝ HIỆU THIẾT BỊ SỐ LƢỢNG CÔNG SUẤT Kw GHI CHÚ 1 200m³ Phễu nguyên liệu 1 Dung tích 200m³ 2 650*4500 Băng tải cân định lƣợng 1 3 Năng suất : 10-30t/h 3 Máy khử sắt 1 Dãy khử từ (kim loại) 0,00001 Mesh 4 NE30-10m Cụm vận thăng 1 5.5 Năng suất: 5-30t/h hai xích 5 Cụm gầu tải liệu 1 0,75 2 m3 / PAX 6 315x2500 Máy vít tải trạm trộn 2 trục 1 7.5 sản lƣợng : 10-30t/h , SUS 304 7 LU350x3000 Máy vít tải liệu vào 1 7.5 sản lƣợng : 10-30t/h , SUS 304 8 U300-4000 Hệ vít tải hồi liệu 1 7.5 sản lƣợng : 10-30t/h , 9 Cụm máy ngiền cát chính CSA 0017 1 Ký hiệu : CSA 0017 Lƣu lƣợng gió:70000m3 /h, Áp lực : 4000~6500Pa, đƣờng kính trục nghiền φ1350 Độ ẩm nguyên liệu đầu vào : ≤4% , Độ ẩm sản phẩm đầu ra ≤1% Công suất 1 450 Hệ thống nguồn thủy lực 1 4 Hệ dầu bôi trơn trục nghiền 1 7.5 Cụm thủy lực trục chính 1 22KW 10 Cụm sàng phân cấp 1 30*8 Thiết bị thông qua xử lý nhiệt , trục chính đƣợc tiến hành ủ nhiệt ở tần suất cao. 11 Máy khử bụi mạch xung 1 0 lƣợng gió xử lý : ~78000m3 /h, sử dụng túi lọc có độ chính xác cao, chất liệu thép sử dụng cấu trúc hình thành xung áp, vỏ máy có độ kháng áp cao. Hệ thống vít tải 2 5.5 Cụm Van xả liệu 2 3 12 Cụm phễu liệu thành phẩm 1 0 Hình tròn :4m , gồm chân đỡ sử dụng thép hình H (300*350), Dung tích sử dụng 30m3 , chất liệu sử dụng thép SUS phức hợp 4+1 . 13 Cụm quạt gió cao áp 1 0.37 Áp lực gió : 13000Pa
  • 29. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29 TT TÊN VÀ KÝ HIỆU THIẾT BỊ SỐ LƢỢNG CÔNG SUẤT Kw GHI CHÚ Mô tơ chính 1 450 Lƣu lƣợng gió : 70000m3/h Hệ cửa lùa gió 1 0 14 Hệ thống đóng bao tự động 4 4 sản lƣợng : 6-10 t/h 15 Hệ thống tủ điện điều khiển, cụm PLC, hệ vi xử lý, chƣơng trình điều khiển SCADA 1 0 sử dụng hệ thống điều khiển PLC 300 Của Simen – Đức Thiết bị điện hạ áp sử dụng Schneider, cảm biến áp suất sử dụng Omron . 16 Cụm thiết bị phụ trợ 1 Đƣờng ống, lan can, chân đỡ phễu mạch xung, chân đỡ phễu thành phẩm… 16. 1 Cụm máy phân cấp sàn tuyển Tuyển1 37*5 điều khiển bằng Inverter 16. 2 Hệ thống đƣờng ống 1 ống gió SUS standar
  • 30. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30 TT TÊN VÀ KÝ HIỆU THIẾT BỊ SỐ LƢỢNG CÔNG SUẤT Kw GHI CHÚ 16. 3 Cụm máy khử mạch xung (khử kim loại, khử từ) 1 5.5 sử dụng túi lọc có độ chính xác cao, diện tích qua lọc 560㎡, lƣu lƣợng gió 40000m3 /h , mật độ cửa vào ≤1000g/Nm3 mật độ có bụi cửa ra ≤30mg/Nm3 . 16. 4 Van xả liệu 1 1.1 26 Lux 16. 5 C/D phễu liệu 1 0 Dung tích sử dụng :30m3 , vật liệu sử dụng Inox phức hợp 4+1 16. 6 Cụm hút 1 280 Gồm cửa gió , điều khiển biến tần , quạt giớ công nghệ Đức. Lƣu lƣợng gió : 36000m3/h Áp lực gió : 17000Pa 16. 7 Cụm đóng bao tự đông(25kg/ bao) 1 4 sản lƣợng : 6t/h 17 Cụm thiết bị sấy cát (đầu vào) 01 155 Cụm sấy tích hợp thoát ẩm, loại trục quay roto . Độ ẩm sau sấy ≤4%. Buồng gia nhiệt cao áp SUS 211
  • 31. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Khu vực lô đất giới thiệu theo quy hoạch là đất xây dựng xí nghiệp, nhà máy đã đƣợc phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/500 tại Quyết định số 719/QĐ-UBND ngày 9/03/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình. Hiện trạng đất đất chƣa giải phóng mặt bằng. Tổng diện tích đất sử dụng cho dự án khoảng 40.000 m2. - Thời hạn: 50 năm. Trƣớc yêu cầu phát triển và kế hoạch sản xuất kinh doanh, Công ty chúng tôi quyết định xây dựng dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và viên hút ẩm tại KCN Cửa ngõ phía Tây. Công ty sẽ thực hiện các thủ tục đầu tƣ theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện dự án Công ty cam kết thực hiện đầy đủ các thủ tục theo đúng pháp luật. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Danh mục xây dựng và Thiết bị của dự án giai đoạn 1 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích I Xây dựng 22.750 1 Khu sản xuất cát 1 m2 2.000 2 Khu sản xuất cát thủy tinh siêu mịn 1 m2 1.000 3 Khu sản xuất thủy tinh lỏng 1 m2 1.000 4 Nhà điều hành (2 tầng) 1 m2 400 5 Xƣởng cơ điện 1 m2 500 6 Nhà thí nghiệm 1 m2 100 7 Kho chứa cát thành phẩm 1 m2 1.000 8 Kho chứa nguyên liệu sản xuất + thủy tinh thành phẩm 1 m2 1.000 9 Khu chứa nguyên liệu thô 1 m2 10.000 10 Khu nhà ăn + Nhà nghỉ ca (2 tầng) 1 m2 200 11 Khu nhà ở công nhân 1 m2 200 12 Nhà thƣờng trực 1 m2 100 13 Khu xử lý nƣớc thải 1 m2 5.000
  • 32. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích14 Trạm cân 1 m2 50 15 Trạm biến áp 1 m2 200 16 Sân đƣờng nội bộ, bãi, cây xanh 1 m2 14.250 17 Hệ thống cấp thoát nƣớc, cấp điện 1 HT II Thiết bị 1 Dây chuyền ghiền bột cát thủy tinh siêu mịn 1 HT 2 Dây chuyền thiết bị sản xuất thủy tinh lỏng Na2SiO3 1 HT 3 Thiết bị văn phòng 1 TB 4 Thiết bị nhà ăn + nhà nghỉ ca 1 TB 5 Thiết bị nhà ở CN 1 TB 6 Thiết bị khác 1 TB Danh mục xây dựng và Thiết bị của dự án giai đoạn 1 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích I Xây dựng 3.000 1 Khu sản xuất viên hút ẩm 1 m2 1.000 2 Khu chứa nguyên liệu sản xuất + viên hút ẩm 1 m2 1.000 3 Kho chứa nguyên liệu sản xuất + bi thủy tinh 1 m2 1.000 II Thiết bị 1 Dây chuyền sản xuất bao bì thủy tinh 1 HT 2 Dây chuyền thiết bị sản xuất viên hút ẩm Silicagen 1 HT 3 Thiết bị khác 1 TB Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết đƣợc thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
  • 33. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. - Tháng 12/2019: Khởi công xây dựng dự án - Tháng 06/2019: Hoàn thành và đi vào hoạt động giai đoạn 1 (Cung cấp sản phẩm hạt thủy tinh lỏng và hạt thủy tinh siêu mịn). - Tháng 6/2020: Hoàn thành và đi vào hoạt động giai đoạn 2 (Cung cấp viên hút ẩm và bao bì thủy tinh). Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tƣ Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ BP sản xuất – kinh doanh
  • 34. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trƣờng. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
  • 35. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35 Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Diện tích xây dựng khoảng 50 ha, Tại Quảng Trị có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng nhà máy cƣa xẻ sấy gỗ, sản xuất ván ghép và sản xuất viên nén gỗ.. Khu đất có các đặc điểm sau: _ Nhiệt độ : Khu vực Trung bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt. _ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành.
  • 36. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36 - Giai đoạn ngƣng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. - Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. - Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.
  • 37. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37 Tiếng ồn. - Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. + Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói - Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
  • 38. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38 Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt. Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này. Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. Giảm thiểu lƣợng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. Trong quá trình thi công:
  • 39. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39 Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công. Chủ đầu tƣ sẽ yêu cầu đơn vị thi công nghiêm túc thực hiện những biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trƣờng khu vực trong giai đoạn xây dựng. Cụ thể đơn vị thi công sẽ thực hiện các giải pháp sau: - Đối với khí thải động cơ: Đây là dạng nguồn thải phân tán, phát thải lƣu lƣợng nhỏ, không liên tục và phân bố trên mặt thoáng rộng nên khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng không khí không đáng kể. Tuy nhiên trong khi thi công, nhà máy sản xuất gỗ mỹ nghệ đơn vị thi công sẽ chọn các phƣơng tiện cơ giới đồng bộ đạt chuẩn cho phép nhằm giảm thiểu khí thải. - Tại công trƣờng hạn chế bụi cuốn bằng biện pháp phun nƣớc làm ẩm tại các khu vực có phát tán nhiều bụi, chú ý tính đến phun ẩm vào giai đoạn khô hanh nắng nóng, nhiều gió. - Công nhân thi công trên công trƣờng phải sử dụng bảo hộ lao động nhƣ khẩu trang chống bụi, găng tay, giày, ủng... - Thu gom bùn đất rơi vãi trên tuyến đƣờng vận chuyển, tránh làm phát tán bụi trong những ngày khô hanh, nắng nóng và nhiều gió. - Tạo hệ thống rãnh thoát nƣớc mƣa trên khu vực công trƣờng không cho nƣớc mƣa chảy tràn vào khu vực thi công, thu gom rồi dẫn về các hố lắng cặn tạm thời sau đó mới đƣợc đổ ra hệ thống thoát nƣớc mƣa chung của Khu công nghiệp. - Giữ vệ sinh khu vực công trƣờng, che chắn các điểm chứa nguyên vật liệu xây dựng để tránh nƣớc mƣa cuốn theo các chất ô nhiễm làm tăng tính chất ô nhiễm của nƣớc mƣa chảy tràn gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc dƣới đất của khu vực. - Để hạn chế tiếng ồn, chủ đầu tƣ sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến nhằm giảm khả năng gây ồn rung do hoạt động thi công gây ra. Khi công trình đi vào hoạt động + Các nghiên cứu cho thấy bụi trong khói thải lò nấu thủy tinh đốt than có kích thƣớc lớn, có thể dùng các loại buồng lắng bụi dƣới tác dụng của lực quán tính và lực trọng trƣờng. Nhà đầu tƣ cam kết sẽ xử lý, tránh gây ô nhiễm theo đúng quy định của pháp luật + Thiết kế và xây dựng hệ thống thoát nƣớc hợp lý, khoa học, đảm bảo thu và thoát hết nƣớc trên toàn bộ diện tích khuôn viên khu vực. Đặc biệt, các khu
  • 40. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40 vực có xã nƣớc thải. Cao độ của hệ thống thoát nƣớc phải hợp lý, tránh ứ đọng cục bộ gây bốc mùi. + Kiểm tra định kỳ các thiết bị gây ồn, bảo dƣỡng theo quy định, bôi trơn thƣờng xuyên các bộ phận chuyển động để giảm nhẹ tiếng ồn. + Công nhân phải đƣợc bảo hộ lao động đầy đủ: nút tai chống ồn, chụp mũ tai, kính mắt... + Thƣờng xuyên kiểm tra hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải tránh hiện tƣợng rò rỉ, đặc biệt đối với đƣờng ống nhựa (tại các vị trí đầu mối và khớp nối) và bể xử lý. Định kỳ nạo vét cặn bẩn, bùn tại bể tự hoại và hệ thống mƣơng dẫn. + Lắp đặt hệ thống phun nƣớc tại các vị trí phát sinh bụi. + Cách ly khu vực sản xuất với các khu vực khác, bao che hệ thống cốt liệu để chống bụi phát tán ra môi trƣờng xung quanh. + Vệ sinh môi trƣờng: Thƣờng xuyên quét dọn, thu gom rác thải nhằm đảm bảo vệ sinh môi trƣờng trong khu vực nhà máy luôn đƣợc sạch sẽ và thoáng mát. Tập huấn, giáo dục cho cán bộ công nhân viên về vệ sinh môi trƣờng. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. Chất thải khí:
  • 41. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41 - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. - Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
  • 42. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42 II.4.Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 43. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án giai đoạn 1 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 22.750 27.730.000 1 Khu sản xuất cát 1 m2 2.000 1.340 2.680.000 2 Khu sản xuất cát thủy tinh siêu mịn 1 m2 1.000 2.270 2.270.000 3 Khu sản xuất thủy tinh lỏng 1 m2 1.000 1.480 1.480.000 4 Nhà điều hành (2 tầng) 1 m2 400 4.540 1.816.000 5 Xƣởng cơ điện 1 m2 500 1.340 670.000 6 Nhà thí nghiệm 1 m2 100 1.480 148.000 7 Kho chứa cát thành phẩm 1 m2 1.000 1.340 1.340.000 8 Kho chứa nguyên liệu sản xuất + thủy tinh thành phẩm 1 m2 1.000 1.480 1.480.000 9 Khu chứa nguyên liệu thô 1 m2 10.000 400 4.000.000 10 Khu nhà ăn + Nhà nghỉ ca (2 tầng) 1 m2 200 4.540 908.000 11 Khu nhà ở công nhân 1 m2 200 2.270 454.000 12 Nhà thƣờng trực 1 m2 100 900 90.000 13 Khu xử lý nƣớc thải 1 m2 5.000 888 4.440.000 14 Trạm cân 1 m2 50 1.480 74.000 15 Trạm biến áp 1 m2 200 900 180.000 16 Sân đƣờng nội bộ, bãi, cây xanh 1 m2 14.250 400 5.700.000 17 Hệ thống cấp thoát nƣớc, cấp điện 1 HT 3.000.000 3.000.000 II Thiết bị 67.350.000
  • 44. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền 1 Dây chuyền ghiền bột cát thủy tinh siêu mịn 1 HT 45.225.000 45.225.000 2 Dây chuyền thiết bị sản xuất thủy tinh lỏng Na2SiO3 1 HT 17.325.000 17.325.000 3 Thiết bị văn phòng 1 TB 1.500.000 1.500.000 4 Thiết bị nhà ăn + nhà nghỉ ca 1 TB 800.000 800.000 5 Thiết bị nhà ở CN 1 TB 500.000 500.000 6 Thiết bị khác 1 TB 2.000.000 2.000.000 IV Chi phí quản lý dự án 2,182 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 2.075.033 V Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 3.505.679 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,334 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 317.450 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,716 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 680.630 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,607 GXDtt * ĐMTL%*1,1 445.508 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,964 GXDtt * ĐMTL%*1,1 267.305 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,054 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 51.232 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,154 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 146.701 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,242 GXDtt * ĐMTL%*1,1 66.991 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,234 GXDtt * ĐMTL%*1,1 64.820 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn 11 Chi phí giám sát GXDtt * 842.060
  • 45. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền thi công xây dựng 3,037 ĐMTL%*1,1 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,925 GTBtt * ĐMTL%*1,1 622.982 VI Chi phí đất ha 3,70 1.500.000 5.550.000 VII Chi phí khác 5% 5.033.036 VIII Vốn lƣu động 10.000.000 Tổng cộng 121.243.747 Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án giai đoạn 2 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 3.000 4.160.000 1 Khu sản xuất viên hút ẩm 1 m2 1.000 1.480 1.480.000 2 Khu chứa nguyên liệu sản xuất + viên hút ẩm 1 m2 1.000 1.340 1.340.000 3 Kho chứa nguyên liệu sản xuất + bi thủy tinh 1 m2 1.000 1.340 1.340.000 II Thiết bị 74.225.000 1 Dây chuyền sản xuất bao bì thủy tinh 1 HT 35.000.000 35.000.000 2 Dây chuyền thiết bị sản xuất viên hút ẩm Silicagen 1 HT 34.225.000 34.225.000 3 Thiết bị khác 1 TB 5.000.000 5.000.000 IV Chi phí quản lý dự án 2,363 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.852.251 V Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 2.052.315 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,378 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 296.686 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,785 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 615.368 3 Chi phí lập báo cáo
  • 46. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền kinh tế - kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,780 GXDtt * ĐMTL%*1,1 74.048 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL%*1,1 44.429 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,059 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 46.519 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,169 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 132.601 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,290 GXDtt * ĐMTL%*1,1 12.064 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,282 GXDtt * ĐMTL%*1,1 11.731 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,508 GXDtt * ĐMTL%*1,1 145.933 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,907 GTBtt * ĐMTL%*1,1 672.936 VI Chi phí đất ha 0,30 1.500.000 450.000 VII Chi phí khác 10% 8.228.957 VIII Vốn lƣu động 10.000.000 Tổng cộng 100.518.522 II. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án. Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án giai đoạn 1 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 I Xây dựng 5.546.000 22.184.000 27.730.000 1 Khu sản xuất cát 536.000 2.144.000 2.680.000 2 Khu sản xuất cát thủy tinh siêu mịn 454.000 1.816.000 2.270.000 3 Khu sản xuất thủy tinh lỏng 296.000 1.184.000 1.480.000 4 Nhà điều hành (2 tầng) 363.200 1.452.800 1.816.000
  • 47. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 5 Xƣởng cơ điện 134.000 536.000 670.000 6 Nhà thí nghiệm 29.600 118.400 148.000 7 Kho chứa cát thành phẩm 268.000 1.072.000 1.340.000 8 Kho chứa nguyên liệu sản xuất + thủy tinh thành phẩm 296.000 1.184.000 1.480.000 9 Khu chứa nguyên liệu thô 800.000 3.200.000 4.000.000 10 Khu nhà ăn + Nhà nghỉ ca (2 tầng) 181.600 726.400 908.000 11 Khu nhà ở công nhân 90.800 363.200 454.000 12 Nhà thƣờng trực 18.000 72.000 90.000 13 Khu xử lý nƣớc thải 888.000 3.552.000 4.440.000 14 Trạm cân 14.800 59.200 74.000 15 Trạm biến áp 36.000 144.000 180.000 16 Sân đƣờng nội bộ, bãi, cây xanh 1.140.000 4.560.000 5.700.000 17 Hệ thống cấp thoát nƣớc, cấp điện 600.000 2.400.000 3.000.000 II Thiết bị 13.470.000 53.880.000 67.350.000 1 Dây chuyền ghiền bột cát thủy tinh siêu mịn 9.045.000 36.180.000 45.225.000 2 Dây chuyền thiết bị sản xuất thủy tinh lỏng Na2SiO3 3.465.000 13.860.000 17.325.000 3 Thiết bị văn phòng 300.000 1.200.000 1.500.000 4 Thiết bị nhà ăn + nhà nghỉ ca 160.000 640.000 800.000 5 Thiết bị nhà ở CN 100.000 400.000 500.000 6 Thiết bị khác 400.000 1.600.000 2.000.000 IV Chi phí quản lý dự án 415.007 1.660.026 2.075.033 V Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 701.136 2.804.543 3.505.679 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 63.490 253.960 317.450 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 136.126 544.504 680.630 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - - -
  • 48. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 - kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 89.102 356.406 445.508 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 53.461 213.844 267.305 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 10.246 40.985 51.232 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 29.340 117.361 146.701 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 13.398 53.593 66.991 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 12.964 51.856 64.820 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn - - - 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 168.412 673.648 842.060 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 124.596 498.386 622.982 VI Chi phí đất 1.110.000 4.440.000 5.550.000 VII Chi phí khác 1.006.607 4.026.428 5.033.036 VIII Vốn lƣu động 2.000.000 8.000.000 10.000.000 Tổng cộng 24.248.749 96.994.998 121.243.747 Tỷ lệ (%) 20,00% 80,00% 100,00% Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án giai đoạn 2 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2020 I Xây dựng 832.000 3.328.000 4.160.000 1 Khu sản xuất viên hút ẩm 296.000 1.184.000 1.480.000 2 Khu chứa nguyên liệu sản xuất + viên hút ẩm 268.000 1.072.000 1.340.000 3 Kho chứa nguyên liệu sản xuất + bi thủy tinh 268.000 1.072.000 1.340.000 II Thiết bị 14.845.000 59.380.000 74.225.000 1 Dây chuyền sản xuất bao 7.000.000 28.000.000 35.000.000
  • 49. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2020 bì thủy tinh 2 Dây chuyền thiết bị sản xuất viên hút ẩm Silicagen 6.845.000 27.380.000 34.225.000 3 Thiết bị khác 1.000.000 4.000.000 5.000.000 IV Chi phí quản lý dự án 370.450 1.481.801 1.852.251 V Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 410.463 1.641.852 2.052.315 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 59.337 237.349 296.686 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 123.074 492.295 615.368 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - - 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 14.810 59.238 74.048 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 8.886 35.543 44.429 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 9.304 37.215 46.519 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 26.520 106.081 132.601 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 2.413 9.651 12.064 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 2.346 9.385 11.731 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn - - - 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 29.187 116.746 145.933 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 134.587 538.349 672.936 VI Chi phí đất 90.000 360.000 450.000 VII Chi phí khác 1.645.791 6.583.165 8.228.957 VIII Vốn lƣu động 2.000.000 8.000.000 10.000.000 Tổng cộng 20.103.704 80.414.818 100.518.522 Tỷ lệ (%) 20,00% 80,00% 100,00%
  • 50. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50 III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tƣ: 221.762.269.000 đồng. (Hai trăm hai mươi mốt tỷ, bảy trăm sáu mươi hai triệu, hai trăm sáu mươi chín nghìn đồng) Trong đó: +Vốn tự có (tự huy động) (20%): 44.352.454.000 đồng +Vốn vay tín dụng (80%) : 177.409.816.000 đồng. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Giai đoạn 1:  Doanh thu từ thủy tinh siêu mịn  Doanh thu từ thủy tinh lỏng - Giai đoạn 2:  Doanh thu từ viên hút ẩm  Doanh thu từ bao bì thủy tinh (Chi tiết trong phần phụ lục) Dự kiến đầu vào của dự án. - Giai đoạn 1 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tƣ thiết bị 5 Chi phí điện nƣớc 3% Doanh thu 6 Chi phí lƣơng "" Bảng tính 8 Chi phí nguyên liệu sản xuất thủy tinh siêu mịn "" Bảng tính 9 Chi phí vận hành dự án 60% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 22
  • 51. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51 - Giai đoạn 2 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tƣ thiết bị 5 Chi phí điện nƣớc 3% Doanh thu 6 Chi phí lƣơng "" Bảng tính 8 Chi phí nguyên sản xuất bao bì thủy tinh "" Bảng tính 9 Chi phí vận hành dự án 60% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 22 III.2. Phương án vay. Số tiền : 177.409.816.000 đồng. Thời hạn : 10 năm ( 120 tháng). Ân hạn : 1 năm. Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11% năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 11% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,2% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
  • 52. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52 Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 20% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 80%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án giai đoạn 1 là 6,59 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 6,59 đồng thu nhập; chỉ số hoàn vốn của dự án giai đoạn 2 là 7,09 chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 7,09 đồng thu nhập . Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Thời gian hoàn vốn giản đơn: - Giai đoạn 1: 4 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động - Giai đoạn 2: 4 năm 3 tháng kể từ ngày hoạt động 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy, ở Giai đoạn 1, PIp = 2,57 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,57 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, giai đoạn 2 thì PIp = 2,79 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,79 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,2%). Kết quả tính toán: - Giai đoạn 1: Tp = 5 năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động. - Giai đoạn 2: Tp = 5 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động 3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(
  • 53. Dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 53 Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,2%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV1 (GĐ 1) = 190.807.775.000 đồng; NPV2 (GĐ 2) = 180.155.636 . Nhƣ vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR1 = 25,153%; IRR2 = 27,429% nhƣ vậy, IRR > 10,2% đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(