SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 46
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY OSAKAVINA
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Khu công nghiệp Quế Võ 2 – Xã Ngọc Xá – Huyện Quế Võ –
Tỉnh Bắc Ninh
__ Tháng 08/2019 __
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY OSAKAVINA
CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 6
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 7
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 7
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 8
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................ 8
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 8
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ....................................................... 11
II. Quy mô đầu tư của dự án.............................................................................. 16
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường...................................................................... 16
II.2. Quy mô hoạt động và sản phẩm dịch vụ của dự án................................... 18
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 18
III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 18
III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 18
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 18
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................... 22
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 22
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 22
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 3
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 24
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
........................................................................................................................... 24
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. ................................................................ 24
I.2. Phương án tái định cư................................................................................. 24
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ................................... 24
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 24
III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 25
III.1. Phương án quản lý, khai thác................................................................... 25
III.3. Phương án tổ chức tổng mặt bằng............................................................ 26
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 26
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 27
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 27
I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 27
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 27
II. Tác động tới môi trường............................................................................... 28
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 28
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 29
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 30
II.4. Kết luận: .................................................................................................... 34
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 35
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 35
II. Khả năng thu xếp vốnvà khả năng cấp vốn theo tiến độ.............................. 39
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 40
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 40
III.2. Phương án vay.......................................................................................... 41
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 4
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 42
KẾT LUẬN....................................................................................................... 44
I. Kết luận.......................................................................................................... 44
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 44
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 45
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án..........Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.....Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.......Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án..Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy................... Error! Bookmark not defined.
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy phép ĐKKD số :
Đại diện pháp luật: Chức vụ:
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: NHÀ MÁY OSAKAVINA
 Địa điểm xây dựng: Khu công nghiệp Quế Võ 2 – Xã Ngọc Xá – Huyện Quế
Võ – Tỉnh Bắc Ninh.
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự
án.
Tổng mức đầu tư của dự án : 106.785.426.000 đồng. (Một trăm linh
sáu tỷ bảy trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm hai mươi sáu nghìn đồng) Trong
đó:
 Vốn tự có : 56.785.426.000 đồng.
 Vốn vay : 50.000.000.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Đối với các ngành nghề sản xuất, nhu cầu thị trường nắm vai trò chủ chốt
trong mọi sự phát triển thế nhưng đối với ngành bao bì nhu cầu thường chỉ có tăng
mà ít khi có sự biến động. Chính vì lí do đó mà ngành sản xuất bao bì ở nước ta
được đánh giá là một trong những ngành nghề tiềm năng nhất hiện nay. Hoà nhập
chung với nhu cầu phát triển của xã hội trong thời gian sắp tới, nhu cầu tiêu thụ
bao bì sản phẩm ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn. Nhu cầu bao bì chất lượng
tăng cao trong những năm sắp tới. Thời gian sắp tới chính là thời điểm lý tưởng
cho hàng loạt các mặt hàng tiêu dùng nhanh ra đời và nó sẽ góp phần đáng kể
trong việc gia tăng thêm nhu cầu sản xuất bao bì sản phẩm. Các mặt hàng cũng
đa dạng hơn nên sẽ thay đổi bao bì thường xuyên hơn để thu hút. Và đó sẽ là cơ
hội tốt cho ngành bao bì sản phẩm ở nước ta. Hiện nay mặc dù ngành bao bì nước
ta đã có những bước tiến đáng kể nhưng rất ít các công ty sản xuất bao bì đạt được
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 6
tiêu chuẩn. Nhu cầu thì rất cao trong khi các doanh nghiệp sản xuất ở nước ta đều
là những cơ sở thủ công tư nhân là chính, do đó sản phẩm bao bì sản xuất ra khó
có thể đạt được tất cả các yếu tố cần thiết. Đây cũng là điểm yếu của ngành bao
bì hiện nay. Bao bì chất lượng cao lên ngôi. Bao bì chính là lớp vỏ bọc trực tiếp
bên ngoài giúp cho các sản phẩm có thể chống lại sự ảnh hưởng tác động từ bên
ngoài. Việc sử dụng các bao bì chất lượng sẽ giúp các doanh nghiệp tránh được
nhiều tổn thất do việc di chuyển mang lại do vậy mà có thể phân phối được đến
nhiều nơi hơn và chất lượng sản phẩm cũng được bảo vệ tốt hơn. Vấn đề sức khỏe
ngày càng được coi trong hơn trong xã hội vì thế nếu như cách doanh nghiệp
muốn có thể giữ vững và phát triển thị trường của mình thì càng lại phải đầu tư
vào bao bì sản phẩm nhiều hơn. Bao bì hiện nay có khá nhiều loại nhưng lại loại
hiện đang được đánh giá chất lượng nhất hiện nay là loại bao bì phức hợp được
từ nhiều màng nguyên liệu lại với nhau. Để có sản xuất được những bao bì tốt các
cơ sở sản xuất cần phải đầu tư hơn nữa vào máy móc thiết bị của mình và tìm
được nguồn cung ứng nguyên vật liệu tốt tinh khiết. Kinh phí và nguồn vốn là một
vấn đề không nhỏ, nó đòi hỏi cần phải có sự hỗ trợ khá lớn từ Nhà nước và các cơ
quan tập đoàn tài chính.
Nắm bắt được chủ trương và tiềm năng phát triển, chúng tôi đã phối hợp
với Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự
án đầu tư “Nhà máy Osakavina.”
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật doanh nghiệp số 66/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014;
 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 7
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
 Cung cấp sản phẩm bao bì phục vụ cho nhu cầu thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.
 Góp phần phát triển kinh tế địa phương và đất nước.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Dự án tiến hành xây dựng cơ sở sản xuất sản phẩm bao bì với hệ thống dây
chuyền hiện đại đồng bộ góp phần cung cấp cho thị trường các sản phẩm bao
bì chất lượng, phục vụ cho nhu cầu của nhiều ngành liên quan.
- Công suất dự kiến: 940 tấn/năm.
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Bắc Ninh là tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, nằm gọn trong châu thổ sông
Hồng, liền kề với thủ đô Hà Nội. Bắc Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm:
tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, khu vực có mức tăng
trưởng kinh tế cao, giao lưu kinh tế mạnh.
- Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang
- Phía Nam giáp tỉnh Hưng Yên và một phần Hà Nội
- Phía Đông giáp tỉnh Hải Dương
- Phía Tây giáp thủ đô Hà Nội
Với vị trí như thế, xét tầm không gian lãnh thổ vĩ mô, Bắc Ninh có nhiều thuận
lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:
- Nằm trên tuyến đường giao thông quan trọng chạy qua như quốc lộ 1A, quốc
lộ 18, đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn và các tuyến đường thuỷ như sông Đuống,
sông Cầu, sông Thái Bình rất thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá và du khách giao
lưu với các tỉnh trong cả nước.
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 9
- Gần thủ đô Hà Nội được xem như là một thị trường rộng lớn hàng thứ hai
trong cả nước, có sức cuốn hút toàn diện về các mặt chính trị, kinh tế, xã hội, giá
trị lịch sử văn hoá... đồng thời là nơi cung cấp thông tin, chuyển giao công nghệ
và tiếp thị thuận lợi đối với mọi miền đất nước. Hà Nội sẽ là thị trường tiêu thụ
trực tiếp các mặt hàng của Bắc Ninh về nông - lâm - thuỷ sản, vật liệu xây dựng,
hàng tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ... Bắc Ninh cũng là địa bàn mở rộng của
Hà Nội qua xây dựng các thành phố vệ tinh, là mạng lưới gia công cho các xí
nghiệp của thủ đô trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh
sẽ có tác động trực tiếp đến hình thành cơ cấu và tốc độ tăng trưởng kinh tế của
Bắc Ninh về mọi mặt, trong đó đặc biệt là công nghiệp chế biến nông sản và dịch
vụ du lịch.
- Là cửa ngõ phía Đông Bắc của thủ đô Hà Nội, Bắc Ninh là cầu nối giữa Hà
Nội và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, trên đường bộ giao lưu chính với
Trung Quốc và có vị trí quan trọng đối với an ninh quốc phòng.
Địa hình
Với vị trí nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ nên địa hình của tỉnh Bắc Ninh
khá bằng phẳng, có hướng dốc chủ yếu từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông,
được thể hiện qua các dòng chảy nước mặt đổ về sông Cầu, sông Đuống và sông
Thái Bình. Mức độ chênh lệch địa hình trên toàn tỉnh không lớn. Vùng đồng bằng
chiếm phần lớn diện tích toàn tỉnh có độ cao phổ biến từ 3 – 7m so với mực nước
biển và một số vùng thấp trũng ven đê thuộc các huyện Gia Bình, Lương Tài, Quế
Võ. Địa hình trung du đồi núi chiếm tỷ lệ rất nhỏ khoảng (0,53%) so với tổng diện
tích tự nhiên toàn tỉnh được phân bố rải rác thuộc thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ
Sơn, huyện Quế Võ, các đỉnh núi có độ cao phổ biến từ 60 – 100m, đỉnh cao nhất
là núi Bàn Cờ (thành phố Bắc Ninh) cao 171m, tiến đến là núi Bu (huyện Quế Võ)
cao 103m, núi Phật Tích (huyện Tiên Du) cao 84m và núi Thiên Thai (huyện Gia
Bình) cao 71m.
Thủy văn
Mạng lưới sông ngòi thuộc tỉnh Bắc Ninh khá dày đặc, mật độ khá cao từ 1,0
– 1,2km/km2
(theo số liệu của Đài KTTV Bắc Bộ) với 3 hệ thống sông lớn chảy
qua gồm sông Đuống, sông Cầu, sông Thái Bình.
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 10
Sông Đuống: có chiều dài 67km trong đó 42km nằm trên phạm vi tỉnh Bắc
Ninh, tổng lượng nước bình quân năm là 31,6 tỷ m3
. Tại Bến Hồ, mực nước cao
nhất ghi lại là 9,7m, mực nước thấp nhất tại đây là 0,07m; Lưu lượng dòng chảy
vào mùa mưa là 3053,7m3
/s và mùa khô là 728m3
/s.
Sông Cầu: Có tổng chiều dài là 289km, trong đó đoạn chảy qua tỉnh Bắc Ninh
dài khoảng 69km và đồng thời là ranh giới tỉnh giữa Bắc Ninh với Bắc Giang, có
tổng lưu lượng nước hàng năm khoảng 5 tỷ m3
. Tại Đáp Cầu, mực nước cao nhất
ghi được là 7,84m, mực nước thấp nhất là âm 0,19m. Lưu lượng dòng chảy vào
mùa mưa là khoảng 1288,5m3
/s và vào mùa khô là 52,74m3
/s.
Sông Thái Bình: Thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, sông có chiều
dài khoảng 93km trong đó đoạn chảy qua tỉnh Bắc Ninh dài 16km, có tổng lưu
lượng nước hàng năm khoảng 35,95 tỷ m3
. Do phần lớn lưu vực sông bắt nguồn
từ các vùng đồi trọc miền Đông Bắc, đất đai bị xói mòn nhiều nên hàm lượng phù
sa lớn. Mặt khác, với đặc điểm lòng sông rộng, độ dốc thấp và đáy nông nên sông
Thái Bình là một trong những sông có lượng phù sa bồi đắp nhiều nhất. Tại trạm
thủy văn Cát Khê, lưu lượng dòng chảy vào mùa mưa là khoảng 2224,71m3
/s và
vào mùa khô là 336,45m3
/s.
Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có sông Cà Lồ nằm ở phía Tây của tỉnh, một
phần của sông có chiều dài 6,5km là đường ranh giới tỉnh giữa Bắc Ninh với thành
phố Hà Nội và hệ thống sông ngòi nội địa như sông Ngũ Huyện Khê, sông Dâu,
sông Bội, sông Tào Khê, sông Đồng Khởi, sông Đại Quảng Bình.
Với hệ thống sông ngòi khá dày đặc và có lưu lượng nước mặt dồi dào, thủy
văn của tỉnh Bắc Ninh đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác tưới và tiêu
thoát nước trên địa bàn toàn tỉnh.
Khí hậu
- Nhiệt độ - độ ẩm:
Bắc Ninh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với bốn mùa khá rõ rệt,
có mùa đông lạnh, mùa hè nóng nực. Trong khoảng 12 năm trở lại đây, nhiệt độ
trung bình năm là 24,0o
C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 29,4o
C (tháng 7),
nhiệt độ trung bình thấp nhất là 17,4o
C (tháng 1). Sự chênh lệch nhiệt độ giữa
tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 12,0o
C.
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 11
Độ ẩm tương đối trung bình của Bắc Ninh khoảng 81%, độ chênh lệch về độ
ẩm giữa các tháng không lớn, độ ẩm tương đối trung bình thấp nhất từ 72% đến
75% thường xảy ra từ tháng 10 đến tháng 12 trong năm.
- Lượng mưa:
Lượng mưa trung bình hàng năm tại Bắc Ninh khoảng 1500mm nhưng phân
bổ không đều trong năm. Mùa mưa chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 80%
tổng lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chỉ chiếm 20%
tổng lượng mưa trong năm. Khu vực có lượng mưa trung bình lớn nhất thuộc thị
xã Từ Sơn, huyện Yên Phong, huyện Tiên Du, còn khu vực có lượng mưa trung
bình nhỏ nhất thuộc huyện Quế Võ.
- Số giờ nắng- gió:
Khoảng 12 năm trở lại đây, tổng số giờ nắng trung bình là 1417 giờ, trong đó
tháng có giờ nắng trung bình lớn nhất là tháng 7 với 168 giờ, tháng có giờ nắng
trung bình ít nhất là tháng 1 với 64 giờ. Hàng năm có hai mùa gió chính: gió mùa
Đông Bắc và gió mùa Đông Nam. Gió mùa Đông Bắc thịnh hành từ tháng 10 năm
trước đến tháng 3 năm sau, tốc độ gió trung bình vào tháng 1 khoảng 2,6m/s; gió
mùa Đông Nam thịnh hành từ tháng 4 đến tháng 9 mang theo hơi ẩm gây mưa
rào, tốc độ trung bình vào tháng 7 khoảng 2,4m/s.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
1. Tăng trưởng kinh tế:
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) năm 2018 (giá so sánh 2010) ước
đạt 141.980 tỷ đồng, tăng 19,12% so với năm 2017. Trong đó, khu vực công
nghiệp - xây dựng tăng 23,27% và đóng góp tới 17,03 điểm phần trăm tăng trưởng;
khu vực dịch vụ tăng 8,93% và đóng góp 2,1 điểm phần trăm; còn khu vực NLTS
giảm 0,39% và làm giảm 0,01 điểm phần trăm tăng trưởng. Khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp tiếp tục bị thu hẹp, xu
hướng nông dân bỏ ruộng gia tăng. Bên cạnh đó, biến đổi khí hậu đã tác động rõ
rệt đến thời tiết và ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp, nhất là vụ mùa, nên
diện tích gieo trồng và sản lượng sản phẩm thu hoạch của một số cây hàng năm
giảm. Chăn nuôi, do giá thịt lợn giảm sâu, giữ ở mức thấp trong thời gian dài, tổng
đàn giảm 9,1% vào cuối năm, sản lượng thịt hơi gia súc, gia cầm xuất chuồng
giảm 3,5%. Tuy nhiên, nhờ đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, nhất là mở
rộng quy mô diện tích cây thực phẩm và mô hình chăn nuôi ứng dụng CNC; số
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 12
lượng, thể tích và sản lượng nuôi thủy sản lồng bè tăng cao, đã góp phần giữ sản
xuất nông lâm nghiệp, thủy sản chỉ giảm ở mức thấp. Tính chung khu vực này,
GTSX (giá so sánh 2010) năm 2018 đạt 8.655 tỷ đồng, giảm 0,4% so với năm
2017 và giá trị tăng thêm đạt 3.929 tỷ đồng, giảm 0,39%. Ở khu vực công nghiệp
- xây dựng: Mặc dù, sản xuất công nghiệp quý I tăng trưởng âm, nhưng nhờ khu
vực FDI có thêm sản phẩm chủ lực mới từ cuối tháng 4 và có thêm nhà máy mới
quy mô lớn đi vào hoạt động từ tháng 8 đã tạo ra bước đột phá cho ngành công
nghiệp. Bên cạnh đó, công nghiệp trong nước, nhất là khu vực doanh nghiệp dân
doanh đã phục hồi hơn nhờ các chính sách hỗ trợ được thực hiện có hiệu quả,
chính quyền quyết liệt tập trung tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong sản
xuất kinh doanh; các doanh nghiệp tích cực nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo,
đẩy mạnh đổi mới công nghệ, ứng dụng CNC, công nghệ hiện đại vào sản xuất
góp phần tăng quy mô công nghiệp. Tính chung, GTSX công nghiệp (giá so sánh
2010) ước đạt 979.180 tỷ đồng, tăng 39,9% và giá trị tăng thêm đạt 102.342 tỷ
đồng, tăng 24,1%. Ngành xây dựng, tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong khu vực, nhưng
tiếp tục giữ đà tăng trưởng khá. GTSX ước đạt 20.003 tỷ đồng, tăng 9,1% so với
năm 2017. Tính chung, giá trị tăng thêm của khu vực CN-XD đạt 107.552 tỷ đồng,
tăng 23,27%. Đây là mức tăng cao kể từ năm 2013 đến nay và đóng góp đáng kể
vào tăng trưởng GDP của cả nước. Ở khu vực dịch vụ, do quy mô công nghiệp
tiếp tục mở rộng, lực lượng lao động tăng, nên nhiều ngành dịch vụ phát triển
tương ứng nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của sản xuất và các nhu cầu thiết yếu
của người lao động, như dịch vụ lưu trú và ăn uống, vận tải, viễn thông, bất động
sản, siêu thị, trung tâm thương mại, dịch vụ vui chơi giải trí,... Bên cạnh đó, do
giá cả hàng hoá ổn định, thu nhập của người lao động trên địa bàn tỉnh cao hơn
mức bình quân chung cả nước, và từ tháng 7, mức lương cơ bản của các đối tượng
hưởng lương ngân sách nhà nước và người nghỉ hưu tăng thêm 7,4%, nên mức
tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ trên địa bàn tỉnh đều tăng hai con số. Một số ngành
có mức tăng cao, như: ngành bán buôn, bán lẻ và sửa chữa ô tô, mô tô xe máy
(+10%); dịch vụ vận tải (+12,9%); lưu trú và ăn uống (+16,2%); dịch vụ hành
chính và hỗ trợ (+11,1%); dịch vụ vui chơi giải trí (+11,1%); dịch vụ khác
(+14,5%). Đồng thời, do hoạt động SXKD và ngoại thương tăng cao, nên thu thuế
sản phẩm, thuế nhập khẩu đạt 6.906 tỷ đồng (giá so sánh 2010), tăng 12,1% so
với năm 2017. Tính chung, khu vực dịch vụ (kể cả thuế sản phẩm) tăng 8,93% so
năm trước và là mức tăng cao nhất trong nhiều năm gần đây.
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 13
2. Bảo hiểm xã hội: Công tác bảo hiểm nói chung và bảo hiểm y tế nói riêng
tiếp tục được các ngành, các địa phương triển khai rộng khắp với mục tiêu đảm
bảo an sinh cho xã hội, nhất là người lao động và các hộ gia đình chưa có bảo
hiểm y tế. Đến nay, ngành Bảo hiểm đã cơ bản lập xong danh sách hộ thuộc đối
tượng tham gia BHYT gia đình. Trên cơ sở này, đã phối hợp với các địa phương
tiếp tục vận động các gia đình tích cực tham gia BHYT gia đình. Đến cuối năm,
toàn tỉnh có 1.091,1 nghìn người tham gia đóng bảo hiểm các loại, chiếm
90,3%/tổng dân số; so cùng kỳ năm trước tăng 5% về tỷ lệ so với dân số và tăng
7,2% về số người tham gia bảo hiểm. Trong đó, có 1.087,8 nghìn người tham gia
bảo hiểm y tế, đạt 90% tổng dân số toàn tỉnh, tăng 7,2% so với năm 2017; 308,6
nghìn người đóng BHTN, chiếm 46,2%/tổng số lao động đang làm việc, tăng 23,4
nghìn người so với năm 2017. Tổng số tiền thu bảo hiểm các loại đạt 5.815,7 tỷ
đồng, tăng 11%. Công tác cấp sổ, thẻ bảo hiểm được phối hợp chặt chẽ giữa các
ngành có liên quan và theo đúng quy trình. Công tác chi bảo hiểm, lương hưu và
trợ cấp BHXH tiếp tục được thực hiện qua hệ thống bưu điện, đảm bảo kịp thời,
đầy đủ, an toàn và chính xác; đúng đối tượng và thời gian qui định. Trong năm,
toàn tỉnh đã chi 3.679 tỷ đồng tiền bảo hiểm các loại, tăng 11,2% so với năm 2017;
trong đó chi từ quỹ BHXH là 2.532 tỷ đồng, tăng 3,2%. Số tiền thu từ BHYT đạt
1.274,6 tỷ đồng, tăng 12,6% và đã chi 1.156 tỷ đồng để thanh toán cho số người
khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế trong cả nước, tăng 33,8% so với năm 2017.
3. Vốn đầu tư và xây dựng
3.1. Hoạt động đầu tư: Trong năm, thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo của
Trung ương về các biện pháp khắc phục tình trạng nợ xây dựng cơ bản, UBND
tỉnh đã ban hành quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa
phương về quản lý đầu tư công; sửa đổi một số điều của quy định phân công, phân
cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng, nên hoạt động đầu tư đạt hiệu quả. Các công
trình trọng điểm và có ý nghĩa lớn đối với phát triển KT-XH được khởi công, đẩy
nhanh tiến độ thi công và hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, như: khánh thành
Công viên Hồ điều hòa Văn Miếu và nút giao KCN Yên Phong với Quốc lộ 18;
khởi công các công trình đường dẫn phía Bắc và phía Nam cầu Phật Tích - Đại
Đồng Thành, khu đền thờ Lý Thường Kiệt, Nhà máy ép dầu thực vật Dabaco, các
dự án khu nhà ở công nhân tại KCN Yên Phong, tiếp nhận Dự án xây dựng Khu
CNTT tập trung tại Bắc Ninh. Ở khối DN dân doanh, trong năm có thêm gần
1.000 DN mới thành lập đi vào hoạt động, vốn tín dụng được tiếp cận dễ dàng
hơn. Đặc biệt, ở khu vực FDI, do công ty Samsung Display đẩy nhanh tiến độ giải
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 14
ngân gói 2,5 tỷ USD tăng thêm trong năm 2018, nên vốn đầu tư tăng cao. Tính
chung, tổng vốn đầu tư phát triển cả năm 2018 ước đạt 119.273,5 tỷ đồng, tăng
52,7% so với năm 2017. Trong đó, vốn nhà nước đạt 4.403,6 tỷ đồng, chỉ chiếm
3,7% và tăng 4,8% so với năm 2017; vốn ngoài nhà nước đạt 23.204 tỷ đồng,
chiếm 19,5% và tăng 6,5%; vốn FDI đạt 91.665,8 tỷ đồng, chiếm 76,8% và tăng
76%. Chia theo khoản mục đầu tư, vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản đạt 83.982,6
tỷ đồng, chiếm 70,4% và tăng 30,9%, vốn mua sắm TSCĐ đạt 26.769,2 tỷ đồng,
chiếm 22,4% và gấp 3,1 lần (do các DN FDI nhập máy móc thiết bị dùng cho nhà
máy mới); vốn bổ sung lưu động đạt 7.833,3 tỷ đồng, chiếm 6,6% và tăng 65% so
với năm 2017.
3.2. Tình hình thu hút và thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp nước
ngoài: Trong năm, hoạt động ngoại giao kinh tế và xúc tiến đầu tư được đẩy mạnh,
môi trường kinh doanh tiếp tục được cải thiện, hạ tầng KCN được xây dựng đồng
bộ, nên Bắc Ninh tiếp tục thu hút được nhiều dự án đầu tư của các tập đoàn lớn
vào các KCN, như: Dự án mở rộng thêm 2,5 tỷ USD của Công ty TNHH Samsung
Display, C.ty TNHH Misumi, Nhà máy Hana Micron, Dự án Hanwa Techwin
Security; ký kết biên bản ghi nhớ hợp tác thực hiện Dự án xây dựng trường đua
ngựa, tổ hợp vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng và trung tâm lưu thông hàng hóa tại
huyện Thuận Thành. Tính đến 15/12/2018, cấp mới đăng ký đầu tư 160 dự án và
cấp điều chỉnh vốn cho 115 dự án với số vốn đăng ký mới và sau điều chỉnh đạt
3,5 tỷ USD. Lũy kế đến nay, Bắc Ninh cấp đăng ký đầu tư cho 1.112 dự án FDI
(còn hiệu lực) với tổng vốn đầu tư đăng ký sau điều chỉnh là 15,92 tỷ USD. Tính
chung cả năm, các dự án FDI đã giải ngân và thực hiện vốn đầu tư đạt 91.665,8
tỷ đồng (tương đương 4,13 tỷ USD). Trong đó, riêng SDV sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt mở rộng vốn đầu tư và HĐND tỉnh nhất trí thông qua Nghị
quyết ưu đãi về thuế, đã tăng tốc giải ngân vốn đầu tư gói 2,5 tỷ ngay từ cuối quý
I và cả năm đã giải ngân hơn 65 nghìn tỷ đồng (tương đương gần 3 tỷ USD).
3.3. Xây dựng: Mặc dù, vốn đầu tư của khu vực FDI trong năm tăng cao,
nhưng chủ yếu là lắp đặt dây truyền và mua sắm TCSĐ dùng cho sản xuất, nên
giá trị xây lắp tăng không tương ứng với mức tăng tổng vốn đầu tư. GTSX xây
dựng cả năm 2018 theo giá so sánh 2010 ước đạt 20.003 tỷ đồng, tăng 9,1% so
với năm 2017; trong đó khu vực ngoài nhà nước đạt 17.662 tỷ đồng, tăng 9,4%;
khu vực FDI đạt 2.071 tỷ đồng và tăng 5,9%. Phân theo loại công trình, công trình
nhà ở đạt 8.730 tỷ đồng, chiếm 43,7% và tăng 11,5%; công trình nhà không để ở
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 15
đạt 5.158,5 tỷ đồng, chiếm 25,8% và giảm 3,7%; công trình xây dựng chuyên
dụng chiếm 20,8% và tăng 26,7%.
3.4. Xây dựng nông thôn mới: Trong năm, cuộc vận động Toàn dân đoàn kết
xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh tiếp tục được triển khai đồng bộ với sự
vào cuộc và nỗ lực của các cấp, các ngành, các đoàn thể và chung tay của toàn
dân. Đến hết năm 2018, Bắc Ninh có 73 xã đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm 75,3%
số xã, tăng 15 xã so với năm 2017. Có 02 đơn vị là huyện Tiên Du, thị xã Từ Sơn
đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và thành phố Bắc Ninh đủ điều kiện
đề nghị Chính phủ công nhận về đích xây dựng nông thôn mới. Các tiêu chí tiếp
tục gia tăng, bình quân đạt chuẩn là 18,14 tiêu chí/xã, tăng 0,94 tiêu chí so với
năm 2017. Hệ thống nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được đẩy nhanh
tiến độ đầu tư xây dựng phục vụ nhân dân, tỷ lệ số dân nông thôn được sử dụng
nước hợp vệ sinh đạt 98,3%; tỷ lệ người nghèo nông thôn được sử dụng nước hợp
vệ sinh đạt 90%; tỷ lệ trường học có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 99,6%, tỷ lệ trạm y
tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 100%.
4. Thành lập mới và tình hình hoạt động của doanh nghiệp: Năm 2018, UBND
tỉnh đã phê duyệt Đề án Chương trình hỗ trợ khởi nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận
lợi và nhất quán trong chính sách hỗ trợ đầu tư, khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh. Bên
cạnh đó, Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các ngành có liên quan thường xuyên đồng hành,
sát cánh cùng doanh nghiệp thông qua mô hình “Bác sỹ doanh nghiệp” và “Tổ
công tác hỗ trợ doanh nghiệp”; thực hiện có hiệu quả việc cấp đăng ký kinh doanh
qua mạng điện tử và nhận kết quả qua bưu điện, tặng phần mềm kế toán MISA
cho doanh nghiệp mới thành lập. Tính từ ngày 01/01 đến 15/12, đã cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho 1.950 doanh nghiệp với tổng số vốn đăng ký là
13.890 tỷ đồng; lũy kế đến hết 2018, có 10.859 doanh nghiệp đăng ký theo Luật
DN với tổng vốn 143.911 tỷ đồng. Theo số liệu tổng hợp của ngành Thuế, tính
đến ngày 15/12 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có 9.059 DN độc lập và 756 chi nhánh
DN đang hoạt động. Trong đó, có 940 DN FDI, 8.038 DN ngoài Nhà nước thuộc
tỉnh quản lý và 81 chi nhánh DN FDI, 537 chi nhánh DN ngoài nhà nước. Trong
11 tháng, đã có 309 DN phải tạm ngừng KD và 625 DN bị đóng cửa mã số thuế
(trong đó có 69 DN FDI); so cùng kỳ năm trước, giảm 18 DN tạm ngừng KD,
nhưng lại tăng tới 275 DN đóng cửa mã số thuế. Lũy kế đến hết tháng 11, đã có
1.164 DN làm thủ tục giải thể, trong đó năm 2018 chỉ có 54 DN, giảm nhiều so
với các năm trước. Qua những số liệu trên cho thấy, kinh tế phát triển, chương
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 16
trình khởi nghiệp bước đầu đạt kết quả khả quan khi có thêm nhiều DN mới thành
lập và số DN khó khăn, giải thể có xu hướng giảm.
II. Quy mô đầu tư của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
Ngành công nghiệp bao bì có liên hệ mật thiết với hoạt động xuất khẩu hàng
hóa, các ngành sản xuất thực phẩm, hàng tiêu dùng và nhiều nhóm ngành khác,
ngành công nghiệp bao tbì đang trên đà tăng trưởng ổn định khi nhiều ngành sản
xuất tăng trưởng tốt.
Đánh giá về sự phát triển của ngành công nghiệp bao bì Việt Nam thời gian
qua, ông Nguyễn Ngọc Sang – Chủ tịch Hiệp hội Bao bì Việt Nam (VIPAS) cho
biết, đây là một trong những ngành công nghiệp phát triển mạnh ở Việt Nam, đặc
biêt khi nhu cầu trong nước ngày càng cao đối với hàng hóa tiêu dùng, thực phẩm
và mở rộng xuất khẩu những sản phẩm cần được đóng gói. Lĩnh vực đóng gói bao
bì tăng trưởng trung bình từ 15 – 20%/năm. Hiện tại, Việt Nam có hơn 900 nhà
máy đóng gói bao bì, khoảng 70% trong số đó tập trung ở các tỉnh thành phía
Nam. Thị trường có thể được chia làm 5 lĩnh vực chính bao gồm đóng gói bao bì
nhựa, carton/giấy, đóng gói kim loại và các loại khác.
Hiện tại, có khá nhiều DN đang tham gia vào thị trường bao bì với các chủng
loại sản phẩm khác nhau như giấy, nhựa, màng kim loại, chai nhựa PET… Phân
khúc thị trường cũng có sự phân chia rõ rệt giữa các DN phục vụ cho các đối
tượng khách hàng nhỏ lẻ và các DN bao bì có thương hiệu chiếm lĩnh hầu hết
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 17
nhóm các khách hàng lớn. Chẳng hạn, nhóm chai nhựa PET với những thương
hiệu lớn như Ngọc Nghĩa, Bảo Vân; Nhựa Tân Tiến, Nhựa Rạng Đông chiếm lĩnh
thị phần bao bì nhựa thân thiện với môi trường được dùng trong đóng gói sản
phẩm; còn nhóm bao bì giấy cho thị trường sữa, thị phần tập trung vào Tetra Pak
(Thụy Điển), Combibloc (Đức)… vì yêu cầu công nghệ cao.
Một chuyên gia trong lĩnh vực bao bì cho biết doanh nghiệp nước ngoài rất
quan tâm đến sự tinh tế của bao bì sản phẩm, cho đó là yếu tố thu hút khách hàng
giúp đem lại doanh số cao. Bên cạnh đó, bao bì giúp bảo quản chất lượng sản
phẩm, giảm mất mát, hao hụt… nên cũng là lĩnh vực đòi hỏi kỹ thuật ngày càng
cao. Có thể nói bao bì đóng góp một phần quan trọng trong quyết định lựa chọn
sản phẩm của người mua.
Tuy nhiên, chuyên gia này cho rằng hoạt động của doanh nghiệp bao bì trong
nước nhìn chung vẫn nhỏ lẻ, lạc hậu; trình độ quản lý yếu kém; vốn ít và rất khó
tiếp cận nguồn vốn vay… Xét về mọi mặt, từ điều kiện sản xuất kinh doanh đến
năng lực cạnh tranh, doanh nghiệp nước ngoài đều thể hiện sự vượt trội, lấn lướt;
còn doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa đang tỏ ra đuối
sức khi phải chịu áp lực kép: vừa phải cạnh tranh với doanh nghiệp nước ngoài
vừa bị lệ thuộc vào nguồn nguyên liệu, kỹ thuật, máy móc nhập khẩu…
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 18
Từ phía Nhà nước, chính sách cho ngành bao bì cũng ít được chú ý. Cụ thể
ngành chưa được cấp mã ngành kinh doanh riêng, vẫn là những ngành con nhỏ lẻ
nằm trong các ngành khác với mã ngành ở cấp 4, cấp 5…
II.2. Quy mô hoạt động và sản phẩm dịch vụ của dự án.
STT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 25.409
1 Nhà xưởng 16.000 m2
2 Trạm biến áp 100 m2
3 Lối đi 4.216 m2
4 Cây xanh, cảnh quan, hàng rào 5.093 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
4 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống
5 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống
6 Hệ thống thông gió Hệ thống
7 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Hệ thống
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án được thực hiện tại Khu công nghiệp Quế Võ 2 – Xã Ngọc Xá – Huyện
Quế Võ – Tỉnh Bắc Ninh.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà xưởng 16.000 62,97%
2 Trạm biến áp 100 0,39%
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 19
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
3 Lối đi 4.216 16,59%
4 Cây xanh, cảnh quan, hàng rào 5.093 20,04%
Tổng cộng 25.409 100%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
1. Vốn:
Doanh nghiệp sẽ nắm vững các tri thức về các nguồn vốn để thực hiện dự án
(Vay vốn, liên doanh liên kết, thu hút vốn đầu tư bên ngoài cũng như huy động
nguồn nội lực của bản thân Công ty).
2. Công nghệ:
Trong thời đại ngày nay, những bước tiến kỳ diệu và những thành tựu to lớn
của khoa học và công nghệ tác động sâu sắc đến sự phát triển của xã hội loài
người, khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là nguồn
lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, là cứu cánh của mọi doanh nghiệp.
chính vì vậy đối với khoa học và công nghệ chúng tôi luôn nhận thức đúng và
chính xác về nó để phát triển và cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tốt nhất và
hiện đại nhất. Thông qua các khái niệm cụ thể như sau:
a. Khái niệm khoa học và công nghệ.
+ Khoa học, theo cách hiểu thông thường là một hình thái ý thức xã hội, bao gồm
tập hợp các hiểu biết của con người về các quy luật tự nhiên, xã hội, tư duy,
và nó sẽ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp khi nó được đem vào áp dụng
trong sản xuất và cuộc sống của con người.
+ Công nghệ: là tập hợp những hiểu biết (các phương pháp, các quy tắc, các kỹ
năng) hướng vào cải thiện thiên nhiên phục vụ cho các nhu cầu của con người.
Công nghệ là hiện thân của văn minh xã hội và sự phát triển của nhân loại.
b. Các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển kinh
tế - xã hội.
Công nghệ như thương hiệu là tập hợp các yếu tố và điều kiện để hoạt động.
Các điều kiện và yếu tố bao gồm: công cụ lao động (thiết bị, máy móc, phương
tiện vận chuyển, phụ tùng, công cụ v.v..); đối tượng lao động (năng lượng, nguyên
vật liệu), lực lượng lao động có kỹ thuật; các phương pháp gia công chế biến và
các kiến thức, kinh nghiệm tích luỹ được; hệ thống thông tin – tư liệu cần thiết,
cơ chế tổ chức quản lý. Nói một cách khác, công nghệ cả phần cứng và phần mềm
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 20
trong sự liên kết với nhau quanh mục tiêu và yêu cầu của tổ chức sản xuất – kinh
doanh và quản lý (khái niệm này về cơ bản đồng nhất với cách diễn đạt công nghệ
biểu hiện biểu hiện trên 4 mặt: Thiết bị (Techno ware); Con người (Human ware);
Thông tin (Inform ware); và Tổ chức (Organ ware).
Cho nên các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển
là cả một tổ hợp các vấn đề phải được giải quyết một cách đồng bộ.
c. Các bước xây dựng và thực hiện chính sách công nghệ.
e.1 Xác định mức độ đã đạt được của trình độ công nghệ quốc gia, trên tất cả
các khía cạnh:
- Tiềm lực
- Hiệu quả thực tế
- Các bế tắc cần xử lý
e.2 Dự đoán các biến động có thể có trong tương lai
- Khả năng biến đổi công nghệ trong nước
- Nhu cầu cần đáp ứng về công nghệ cho nền kinh tế trong tương lai.
- Khả năng thu hút công nghệ từ bên ngoài.
e.3 Phân tích lựa chọn mục tiêu cần đạt cho giao đoạn trước mắt và tiếp theo
- Các mục tiêu mũi nhọn
- Mục tiêu thu hút công nghệ bên ngoài
- Mục tiêu thu hút chất xám từ việt kiều
- Các mục tiêu phân chia theo lĩnh vực (ngành sản xuất, lĩnh vực quản lý)
e.4 Xây dựng các quan điểm phát triển chính sách công nghệ
- Công nghệ hàng đầu hay thích hợp ?
- Nhập mua cải tiến công nghệ ra sao ?
- Công nghệ mũi nhọn đặc thù ?
- Các nguồn vốn cho công nghệ v.v...
e.5 Xác định hiệu lực và hiệu quả của chính sách công nghệ
Đây là trách nhiệm của tất cả các cấp có sử dụng và đưa vào công nghệ hoạt
động. Các tính phải do các cơ quan cao nhất thuộc chuyên ngành nghiên cứu và
đưa vào sử dụng.
e.6 Lựa chọn hình thức thực hiện chính sách
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 21
Đây là trách nhiệm, tài năng của các cán bộ thuộc các cơ quan tổ chức thực
hiện chính sách, căn cứ vào diều kiện và xu thế phát triển của đất nước, kinh
nghiệm và khả năng hợp tác bên ngoài v..v.. mà tìm tòi các hình thức thích hợp.
e.7 Tổng kết thực hiện
Là quá trình đánh giá mỗi chặng thực thi chính sách để chuyển sang một chặng
đường phát triển mới.
Trên đây là những chính sách lớn về khoa học công nghệ trong việc áp dụng
vào hoạt động của Nhà máy Osakavina sau này. Để chủ động nắm vững những
công nghệ hiện có và làm chủ những công nghệ mới, chúng tôi đặc biệt quan tâm
và sẽ lên kế hoạch tiếp nhận tùy từng trường hợp cụ thể trong quá trình hoạt động
sau này.
3. Vật liệu tiêu hao.
Chúng tôi sẽ ký hợp đồng dài hạn đối với đơn vị cung cấp thiết bị tiêu hao để
chủ động trong quá trình hoạt động của nhà máy. Đối với yếu tố này thì về cơ bản
là rất thuận lợi.
4. Nhân lực.
Sau khi dự án được phê duyệt Doanh nghiệp sẽ tiến hành lập kế hoạch, chính
sách đào tạo và thu hút nhân lực một cách đồng bộ và cụ thể.
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 22
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô xây dựng của dự án
STT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 25.409
1 Nhà xưởng 16.000 m2
2 Trạm biến áp 100 m2
3 Lối đi 4.216 m2
4 Cây xanh, cảnh quan, hàng rào 5.093 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
4 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống
5 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống
6 Hệ thống thông gió Hệ thống
7 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Hệ thống
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Quy trình sản xuất bao bì
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 23
Đạt
Khâu in
Kiểm tra chất
lượng in
Dán tem Decan nhận dạng lỗi
Không đạt
Khâu kiểm cuộn sau in
Nguyên liệu
Loại bỏ
Khâu tráng (ghép)
Kiểm tra loại bỏ
lỗi in
Đạt
Không đạt
Dán tem Decan nhận dạng lỗi
Kiểm tra chất
lượng ghép
Khâu chia cuộn
Đạt
Không đạt
Khâu làm túi
Thành phẩm
Làm túi
Không làm túi
Thổi màng
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 24
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng.
Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện
hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ
quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án tái định cư.
Dự án được thực hiện trong phần diện tích của Khu công nghiệp Quế Võ 2 –
Xã Ngọc Xá – Huyện Quế Võ – Tỉnh Bắc Ninh nên không tính đến phương án
trên.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như hệ thống
giao thông nội bộ trong khu vực.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Tổng hợp các thiết bị dự kiến sử dụng trong dự án (chi tiết sẽ được thể hiện
trong báo cáo đầu tư sau này)
STT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 25.409
1 Nhà xưởng 16.000 m2
2 Trạm biến áp 100 m2
3 Lối đi 4.216 m2
4 Cây xanh, cảnh quan, hàng rào 5.093 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
4 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống
5 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 25
STT Nội dung Diện tích ĐVT
6 Hệ thống thông gió Hệ thống
7 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Hệ thống
II Thiết bị
1 Máy in 9 màu
2 Máy ghép không dung môi
3 Máy ghép đùn
4 Máy cắt dán
5 Máy thổi hạt nhựa
6 Máy chia cuộn
III. Phương án tổ chức thực hiện.
III.1. Phương án quản lý, khai thác.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
Phương án nhân sự dự kiến:
Năm
Giải trình
2020 2021 2024 2025 2026
1 2 3 4 5
Mức tăng
lương
2%
1 1,02 1,04 1,06 1,08
Quản lý 3 người x 25
triệu/tháng
900.000 918.000 936.000 954.000 972.000
Kế toán 5 người x 8
triệu/tháng
480.000 489.600 499.200 508.800 518.400
Nhân viên 40 người x 7
triệu/tháng
3.360.000
3.360.00
0
3.360.00
0
3.360.00
0
3.360.00
0
TỔNG
LƯƠNG 4.740.000
4.767.60
0
4.795.20
0
4.822.80
0
4.850.40
0
BHYT,BH
XH (21%) 21,50% 1.019.100
1.025.03
4
1.030.96
8
1.036.90
2
1.042.83
6
TỔNG
CỘNG 5.759.100
5.792.63
4
5.826.16
8
5.859.70
2
5.893.23
6
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 26
III.3. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
+ Khu đất xây dựng nhà máy sản xuất bao bì đảm bảo các yêu cầu sau đây:
 Phù hợp với quy hoạch được duyệt, có tính đến phát triển trong tương
lai;
 Vệ sinh thông thoáng, yên tĩnh, tránh các khu đất có môi trường bị ô
nhiễm.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong quý III năm 2019.
 Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị từ quý IV năm 2019.
 Bắt đầu triển khai hoạt động từ năm 2020.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 27
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường “Dự án Nhà máy
Osakavina” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến
môi trường trong Nhà máy Osakavina và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính nhà máy khi dự án được thực
thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường;Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04
năm 2011 của chính phủ về việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược;
đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-
CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ
và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam
về môi trường bắt buộc áp dụng;
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 28
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định
số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường.
II. Tác động tới môi trường
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt
động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các
thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ
máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục
vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 29
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm
thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi
thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 30
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông
thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể
tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi
trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với
cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động
cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước
mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng
lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn
sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 31
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
Trong quá trình thi công:
Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Chủ đầu tư sẽ yêu cầu đơn vị thi công nghiêm túc thực hiện những biện
pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường khu vực trong giai
đoạn xây dựng. Cụ thể đơn vị thi công sẽ thực hiện các giải pháp sau:
- Đối với khí thải động cơ: Đây là dạng nguồn thải phân tán, phát thải lưu
lượng nhỏ, không liên tục và phân bố trên mặt thoáng rộng nên khả năng gây ô
nhiễm môi trường không khí không đáng kể. Tuy nhiên trong khi thi công, nhà
máy sản xuất gỗ mỹ nghệ đơn vị thi công sẽ chọn các phương tiện cơ giới đồng
bộ đạt chuẩn cho phép nhằm giảm thiểu khí thải.
- Tại công trường hạn chế bụi cuốn bằng biện pháp phun nước làm ẩm tại
các khu vực có phát tán nhiều bụi, chú ý tính đến phun ẩm vào giai đoạn khô hanh
nắng nóng, nhiều gió.
- Công nhân thi công trên công trường phải sử dụng bảo hộ lao động như
khẩu trang chống bụi, găng tay, giày, ủng...
- Thu gom bùn đất rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển, tránh làm phát tán
bụi trong những ngày khô hanh, nắng nóng và nhiều gió.
- Tạo hệ thống rãnh thoát nước mưa trên khu vực công trường không cho
nước mưa chảy tràn vào khu vực thi công, thu gom rồi dẫn về các hố lắng cặn tạm
thời sau đó mới được đổ ra hệ thống thoát nước mưa chung của Khu công nghiệp.
- Giữ vệ sinh khu vực công trường, che chắn các điểm chứa nguyên vật liệu
xây dựng để tránh nước mưa cuốn theo các chất ô nhiễm làm tăng tính chất ô
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 32
nhiễm của nước mưa chảy tràn gây ảnh hưởng đến chất lượng nước dưới đất của
khu vực.
- Để hạn chế tiếng ồn, chủ đầu tư sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến nhằm
giảm khả năng gây ồn rung do hoạt động thi công gây ra.
+ Thiết kế và xây dựng hệ thống thoát nước hợp lý, khoa học, đảm bảo thu
và thoát hết nước trên toàn bộ diện tích khuôn viên khu vực. Đặc biệt, các khu
vực có xã nước thải. Cao độ của hệ thống thoát nước phải hợp lý, tránh ứ đọng
cục bộ gây bốc mùi.
+ Kiểm tra định kỳ các thiết bị gây ồn, bảo dưỡng theo quy định, bôi trơn
thường xuyên các bộ phận chuyển động để giảm nhẹ tiếng ồn.
+ Công nhân phải được bảo hộ lao động đầy đủ: nút tai chống ồn, chụp mũ
tai, kính mắt...
+ Thường xuyên kiểm tra hệ thống thu gom, xử lý nước thải tránh hiện
tượng rò rỉ, đặc biệt đối với đường ống nhựa (tại các vị trí đầu mối và khớp nối)
và bể xử lý. Định kỳ nạo vét cặn bẩn, bùn tại bể tự hoại và hệ thống mương dẫn.
+ Lắp đặt hệ thống phun nước tại các vị trí phát sinh bụi.
+ Cách ly khu vực sản xuất với các khu vực khác, bao che hệ thống cốt liệu
để chống bụi phát tán ra môi trường xung quanh.
+ Vệ sinh môi trường: Thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải nhằm đảm
bảo vệ sinh môi trường trong khu vực nhà máy luôn được sạch sẽ và thoáng mát.
Tập huấn, giáo dục cho cán bộ công nhân viên về vệ sinh môi trường.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 33
công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 34
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 35
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 36
Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung
Diện
tích
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 25.409 - 40.064.190
1 Nhà xưởng 16.000 m2 1.720 27.520.000
2 Trạm biến áp 100 m2 1.859.000
3 Lối đi 4.216 m2 150 632.400
4 Cây xanh, cảnh quan, hàng rào 5.093 m2 30 152.790
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ
thống
200.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
800.000
3 Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
200.000
4 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ
thống
2.800.000
5 Hệ thống xử lý nước thải
Hệ
thống
500.000
6 Hệ thống thông gió
Hệ
thống
900.000
7 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Hệ
thống
4.500.000
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 37
STT Nội dung
Diện
tích
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
II Thiết bị 25.482.000
1 Máy in 9 màu 1 9.320.000 9.320.000
2 Máy ghép không dung môi 1 3.148.000 3.148.000
3 Máy ghép đùn 1 5.120.000 5.120.000
4 Máy cắt dán 1 1.520.000 1.520.000
5 Máy thổi hạt nhựa 1 5.660.000 5.660.000
6 Máy chia cuộn 1 714.000 714.000
III Chi phí quản lý dự án 2,252
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.476.246
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.665.289
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,646
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
423.226
2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,761 GXDtt * ĐMTL%*1,1 304.781
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,383 GXDtt * ĐMTL% 554.148
4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,137 GXDtt * ĐMTL% 54.748
5
Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư,
thiết bị
0,234
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%
59.608
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu,
đánh giá nhà thầu
0,228
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
91.168
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu
thiết bị
0,234
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
59.608
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 38
STT Nội dung
Diện
tích
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,17 GXDtt * ĐMTL%*1,1 870.681
9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,578 GTBtt * ĐMTL%*1,1 147.322
10
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường
TT 100.000
V Chi phí đất 27.442.889
VI Chi phí khác 948.450
1 Lệ phí thẩm định dự án 0,016%
0.016% x Tổng mức đầu
tư
11.150
2 Lệ phí thẩm định thiết kế 0,109% 0.109%x Tổng mức đầu tư 75.960
3 Lệ phí thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy 0,016%
0.016% x .Tổng mức đầu
tư
11.150
4 Chi phí kiểm toán quyết toán 0,750% 0.75% x Tổng mức đầu tư 522.658
5 Chi phí thẩm tra , phê duyệt quyết toán 0,470% 0.47% x Tổng mức đầu tư 327.532
V Vốn lưu động 8.000.000
VI Dự phòng phí 1% 706.362
Tổng
cộng
106.785.426
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 39
II. Khả năng thu xếp vốnvà khả năng cấp vốn theo tiến độ.
Bảng tổng hợp nguồn vốn đầu tư của dự án (1.000 đồng)
Tên Số vốn
Vốn góp 26.800.000
Vốn huy động 29.985.426
Vốn vay 50.000.000
Tổng 106.785.426
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 40
Bảng tiến độ giải ngân vốn từ ngân hàng (1.000 đồng)
Tiến độ giải ngân
2019 50.000.000
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án : 106.785.426.000 đồng. (Một trăm linh
sáu tỷ bảy trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm hai mươi sáu nghìn đồng).
Trong đó:
 Vốn tự có : 56.785.426.000 đồng.
 Vốn vay : 50.000.000.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng)
106.785.426
1 Vốn tự có (huy động)
56.785.426
2 Vốn vay Ngân hàng
50.000.000
Tỷ trọng vốn vay
46,82%
Tự có- tự huy động
53,18%
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Từ sản xuất bao bì.
 Các nguồn thu thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ
lục 3).
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí quản lí chung 5% Doanh thu
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 41
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
6 Chi phí lương "" Bảng tính
7 Giá vốn hàng bán 55% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Phương án vay.
Số tiền : 50.000.000.000 đồng.
- Thời hạn : 6 năm (72 tháng).
- Ân hạn : 0 năm.
- Trả lãi vay cuối mỗi tháng.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay
6
năm
2 Lãi suất vay cố định 11,0% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6,0% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7,31% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
46,82%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 53,18%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm.
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 42
WACC =
(𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑣𝑎𝑦 𝑋 𝑙ã𝑖 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑣𝑎𝑦)+(𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 𝑋 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛)
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 đầ𝑢 𝑡ư
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn đầu tư.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 11,09 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 11,09 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 2 tháng kể từ ngày hoạt động.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,66 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu
tư sẽ được đảm bảo bằng 2,66 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết 7,31%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 43
3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 7,31%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV= 267.612.135.000đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu
tư quy về hiện giá thuần là: 267.612.135.000đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả
cao.
4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 23,821%> 7,31%như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 44
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả của dự án mang lại, đồng
thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,…
cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 13 tỷ
đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong ngân hàng xem xét và hỗ trợ chúng tôi để
chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm
đi vào hoạt động.
Dự án Nhà máy Osakavina.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 45
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Bảng tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
3. Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án.
6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh Dự án Trang trại Chăn nuôi Lợn đen - Gà Cỏ - Vịt bầu theo mô hình...
Thuyết minh Dự án Trang trại Chăn nuôi Lợn đen - Gà Cỏ - Vịt bầu theo mô hình...Thuyết minh Dự án Trang trại Chăn nuôi Lợn đen - Gà Cỏ - Vịt bầu theo mô hình...
Thuyết minh Dự án Trang trại Chăn nuôi Lợn đen - Gà Cỏ - Vịt bầu theo mô hình...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vnXây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
 
Đề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOT
Đề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOTĐề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOT
Đề tài: Quản lý dự án trong quá trình thiết kế dự án xây dựng, HOT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
Đề tài: Lập phân tích dự án đầu tư _ đề tài “dự án đầu tư xây dựng chung cư c...
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
 
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia laiDự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi Phước Thiện Bù Đốp 0918755356
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
 
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....
Thuyết minh dự án Trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi - www.lapduandautu....
 
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngTài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet.com.vn | 0918755356

Ähnlich wie Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...
Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...
Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh - PICC - www.lapduandautu.vn ...
 
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng nhà máy sản xuất Exp Graphite tỉnh Hải Dươn...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng nhà máy sản xuất Exp Graphite tỉnh Hải Dươn...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng nhà máy sản xuất Exp Graphite tỉnh Hải Dươn...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng nhà máy sản xuất Exp Graphite tỉnh Hải Dươn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
 
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
 
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY OSAKAVINA Chủ đầu tư: Địa điểm: Khu công nghiệp Quế Võ 2 – Xã Ngọc Xá – Huyện Quế Võ – Tỉnh Bắc Ninh __ Tháng 08/2019 __
  • 2. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY OSAKAVINA CHỦ ĐẦU TƯ Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc
  • 3. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 2 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 5 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 6 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 7 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 7 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 8 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................ 8 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 8 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ....................................................... 11 II. Quy mô đầu tư của dự án.............................................................................. 16 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường...................................................................... 16 II.2. Quy mô hoạt động và sản phẩm dịch vụ của dự án................................... 18 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 18 III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 18 III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 18 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 18 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 18 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 19 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................... 22 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 22 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 22
  • 4. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 3 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 24 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ........................................................................................................................... 24 I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. ................................................................ 24 I.2. Phương án tái định cư................................................................................. 24 I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ................................... 24 II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 24 III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 25 III.1. Phương án quản lý, khai thác................................................................... 25 III.3. Phương án tổ chức tổng mặt bằng............................................................ 26 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 26 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 27 I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 27 I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 27 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 27 II. Tác động tới môi trường............................................................................... 28 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 28 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 29 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 30 II.4. Kết luận: .................................................................................................... 34 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 35 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 35 II. Khả năng thu xếp vốnvà khả năng cấp vốn theo tiến độ.............................. 39 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 40 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 40 III.2. Phương án vay.......................................................................................... 41
  • 5. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 4 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 42 KẾT LUẬN....................................................................................................... 44 I. Kết luận.......................................................................................................... 44 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 44 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 45 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án..........Error! Bookmark not defined. Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.....Error! Bookmark not defined. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.......Error! Bookmark not defined. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án..Error! Bookmark not defined. Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy................... Error! Bookmark not defined.
  • 6. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Giấy phép ĐKKD số : Đại diện pháp luật: Chức vụ: Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: NHÀ MÁY OSAKAVINA  Địa điểm xây dựng: Khu công nghiệp Quế Võ 2 – Xã Ngọc Xá – Huyện Quế Võ – Tỉnh Bắc Ninh.  Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự án. Tổng mức đầu tư của dự án : 106.785.426.000 đồng. (Một trăm linh sáu tỷ bảy trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm hai mươi sáu nghìn đồng) Trong đó:  Vốn tự có : 56.785.426.000 đồng.  Vốn vay : 50.000.000.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Đối với các ngành nghề sản xuất, nhu cầu thị trường nắm vai trò chủ chốt trong mọi sự phát triển thế nhưng đối với ngành bao bì nhu cầu thường chỉ có tăng mà ít khi có sự biến động. Chính vì lí do đó mà ngành sản xuất bao bì ở nước ta được đánh giá là một trong những ngành nghề tiềm năng nhất hiện nay. Hoà nhập chung với nhu cầu phát triển của xã hội trong thời gian sắp tới, nhu cầu tiêu thụ bao bì sản phẩm ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn. Nhu cầu bao bì chất lượng tăng cao trong những năm sắp tới. Thời gian sắp tới chính là thời điểm lý tưởng cho hàng loạt các mặt hàng tiêu dùng nhanh ra đời và nó sẽ góp phần đáng kể trong việc gia tăng thêm nhu cầu sản xuất bao bì sản phẩm. Các mặt hàng cũng đa dạng hơn nên sẽ thay đổi bao bì thường xuyên hơn để thu hút. Và đó sẽ là cơ hội tốt cho ngành bao bì sản phẩm ở nước ta. Hiện nay mặc dù ngành bao bì nước ta đã có những bước tiến đáng kể nhưng rất ít các công ty sản xuất bao bì đạt được
  • 7. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 6 tiêu chuẩn. Nhu cầu thì rất cao trong khi các doanh nghiệp sản xuất ở nước ta đều là những cơ sở thủ công tư nhân là chính, do đó sản phẩm bao bì sản xuất ra khó có thể đạt được tất cả các yếu tố cần thiết. Đây cũng là điểm yếu của ngành bao bì hiện nay. Bao bì chất lượng cao lên ngôi. Bao bì chính là lớp vỏ bọc trực tiếp bên ngoài giúp cho các sản phẩm có thể chống lại sự ảnh hưởng tác động từ bên ngoài. Việc sử dụng các bao bì chất lượng sẽ giúp các doanh nghiệp tránh được nhiều tổn thất do việc di chuyển mang lại do vậy mà có thể phân phối được đến nhiều nơi hơn và chất lượng sản phẩm cũng được bảo vệ tốt hơn. Vấn đề sức khỏe ngày càng được coi trong hơn trong xã hội vì thế nếu như cách doanh nghiệp muốn có thể giữ vững và phát triển thị trường của mình thì càng lại phải đầu tư vào bao bì sản phẩm nhiều hơn. Bao bì hiện nay có khá nhiều loại nhưng lại loại hiện đang được đánh giá chất lượng nhất hiện nay là loại bao bì phức hợp được từ nhiều màng nguyên liệu lại với nhau. Để có sản xuất được những bao bì tốt các cơ sở sản xuất cần phải đầu tư hơn nữa vào máy móc thiết bị của mình và tìm được nguồn cung ứng nguyên vật liệu tốt tinh khiết. Kinh phí và nguồn vốn là một vấn đề không nhỏ, nó đòi hỏi cần phải có sự hỗ trợ khá lớn từ Nhà nước và các cơ quan tập đoàn tài chính. Nắm bắt được chủ trương và tiềm năng phát triển, chúng tôi đã phối hợp với Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “Nhà máy Osakavina.” IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật doanh nghiệp số 66/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014;  Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
  • 8. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 7 V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung.  Cung cấp sản phẩm bao bì phục vụ cho nhu cầu thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.  Góp phần phát triển kinh tế địa phương và đất nước. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Dự án tiến hành xây dựng cơ sở sản xuất sản phẩm bao bì với hệ thống dây chuyền hiện đại đồng bộ góp phần cung cấp cho thị trường các sản phẩm bao bì chất lượng, phục vụ cho nhu cầu của nhiều ngành liên quan. - Công suất dự kiến: 940 tấn/năm.
  • 9. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: Bắc Ninh là tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, nằm gọn trong châu thổ sông Hồng, liền kề với thủ đô Hà Nội. Bắc Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm: tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, khu vực có mức tăng trưởng kinh tế cao, giao lưu kinh tế mạnh. - Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang - Phía Nam giáp tỉnh Hưng Yên và một phần Hà Nội - Phía Đông giáp tỉnh Hải Dương - Phía Tây giáp thủ đô Hà Nội Với vị trí như thế, xét tầm không gian lãnh thổ vĩ mô, Bắc Ninh có nhiều thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh: - Nằm trên tuyến đường giao thông quan trọng chạy qua như quốc lộ 1A, quốc lộ 18, đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn và các tuyến đường thuỷ như sông Đuống, sông Cầu, sông Thái Bình rất thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá và du khách giao lưu với các tỉnh trong cả nước.
  • 10. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 9 - Gần thủ đô Hà Nội được xem như là một thị trường rộng lớn hàng thứ hai trong cả nước, có sức cuốn hút toàn diện về các mặt chính trị, kinh tế, xã hội, giá trị lịch sử văn hoá... đồng thời là nơi cung cấp thông tin, chuyển giao công nghệ và tiếp thị thuận lợi đối với mọi miền đất nước. Hà Nội sẽ là thị trường tiêu thụ trực tiếp các mặt hàng của Bắc Ninh về nông - lâm - thuỷ sản, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ... Bắc Ninh cũng là địa bàn mở rộng của Hà Nội qua xây dựng các thành phố vệ tinh, là mạng lưới gia công cho các xí nghiệp của thủ đô trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh sẽ có tác động trực tiếp đến hình thành cơ cấu và tốc độ tăng trưởng kinh tế của Bắc Ninh về mọi mặt, trong đó đặc biệt là công nghiệp chế biến nông sản và dịch vụ du lịch. - Là cửa ngõ phía Đông Bắc của thủ đô Hà Nội, Bắc Ninh là cầu nối giữa Hà Nội và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, trên đường bộ giao lưu chính với Trung Quốc và có vị trí quan trọng đối với an ninh quốc phòng. Địa hình Với vị trí nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ nên địa hình của tỉnh Bắc Ninh khá bằng phẳng, có hướng dốc chủ yếu từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông, được thể hiện qua các dòng chảy nước mặt đổ về sông Cầu, sông Đuống và sông Thái Bình. Mức độ chênh lệch địa hình trên toàn tỉnh không lớn. Vùng đồng bằng chiếm phần lớn diện tích toàn tỉnh có độ cao phổ biến từ 3 – 7m so với mực nước biển và một số vùng thấp trũng ven đê thuộc các huyện Gia Bình, Lương Tài, Quế Võ. Địa hình trung du đồi núi chiếm tỷ lệ rất nhỏ khoảng (0,53%) so với tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh được phân bố rải rác thuộc thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Quế Võ, các đỉnh núi có độ cao phổ biến từ 60 – 100m, đỉnh cao nhất là núi Bàn Cờ (thành phố Bắc Ninh) cao 171m, tiến đến là núi Bu (huyện Quế Võ) cao 103m, núi Phật Tích (huyện Tiên Du) cao 84m và núi Thiên Thai (huyện Gia Bình) cao 71m. Thủy văn Mạng lưới sông ngòi thuộc tỉnh Bắc Ninh khá dày đặc, mật độ khá cao từ 1,0 – 1,2km/km2 (theo số liệu của Đài KTTV Bắc Bộ) với 3 hệ thống sông lớn chảy qua gồm sông Đuống, sông Cầu, sông Thái Bình.
  • 11. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 10 Sông Đuống: có chiều dài 67km trong đó 42km nằm trên phạm vi tỉnh Bắc Ninh, tổng lượng nước bình quân năm là 31,6 tỷ m3 . Tại Bến Hồ, mực nước cao nhất ghi lại là 9,7m, mực nước thấp nhất tại đây là 0,07m; Lưu lượng dòng chảy vào mùa mưa là 3053,7m3 /s và mùa khô là 728m3 /s. Sông Cầu: Có tổng chiều dài là 289km, trong đó đoạn chảy qua tỉnh Bắc Ninh dài khoảng 69km và đồng thời là ranh giới tỉnh giữa Bắc Ninh với Bắc Giang, có tổng lưu lượng nước hàng năm khoảng 5 tỷ m3 . Tại Đáp Cầu, mực nước cao nhất ghi được là 7,84m, mực nước thấp nhất là âm 0,19m. Lưu lượng dòng chảy vào mùa mưa là khoảng 1288,5m3 /s và vào mùa khô là 52,74m3 /s. Sông Thái Bình: Thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, sông có chiều dài khoảng 93km trong đó đoạn chảy qua tỉnh Bắc Ninh dài 16km, có tổng lưu lượng nước hàng năm khoảng 35,95 tỷ m3 . Do phần lớn lưu vực sông bắt nguồn từ các vùng đồi trọc miền Đông Bắc, đất đai bị xói mòn nhiều nên hàm lượng phù sa lớn. Mặt khác, với đặc điểm lòng sông rộng, độ dốc thấp và đáy nông nên sông Thái Bình là một trong những sông có lượng phù sa bồi đắp nhiều nhất. Tại trạm thủy văn Cát Khê, lưu lượng dòng chảy vào mùa mưa là khoảng 2224,71m3 /s và vào mùa khô là 336,45m3 /s. Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có sông Cà Lồ nằm ở phía Tây của tỉnh, một phần của sông có chiều dài 6,5km là đường ranh giới tỉnh giữa Bắc Ninh với thành phố Hà Nội và hệ thống sông ngòi nội địa như sông Ngũ Huyện Khê, sông Dâu, sông Bội, sông Tào Khê, sông Đồng Khởi, sông Đại Quảng Bình. Với hệ thống sông ngòi khá dày đặc và có lưu lượng nước mặt dồi dào, thủy văn của tỉnh Bắc Ninh đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác tưới và tiêu thoát nước trên địa bàn toàn tỉnh. Khí hậu - Nhiệt độ - độ ẩm: Bắc Ninh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với bốn mùa khá rõ rệt, có mùa đông lạnh, mùa hè nóng nực. Trong khoảng 12 năm trở lại đây, nhiệt độ trung bình năm là 24,0o C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 29,4o C (tháng 7), nhiệt độ trung bình thấp nhất là 17,4o C (tháng 1). Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 12,0o C.
  • 12. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 11 Độ ẩm tương đối trung bình của Bắc Ninh khoảng 81%, độ chênh lệch về độ ẩm giữa các tháng không lớn, độ ẩm tương đối trung bình thấp nhất từ 72% đến 75% thường xảy ra từ tháng 10 đến tháng 12 trong năm. - Lượng mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm tại Bắc Ninh khoảng 1500mm nhưng phân bổ không đều trong năm. Mùa mưa chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 80% tổng lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chỉ chiếm 20% tổng lượng mưa trong năm. Khu vực có lượng mưa trung bình lớn nhất thuộc thị xã Từ Sơn, huyện Yên Phong, huyện Tiên Du, còn khu vực có lượng mưa trung bình nhỏ nhất thuộc huyện Quế Võ. - Số giờ nắng- gió: Khoảng 12 năm trở lại đây, tổng số giờ nắng trung bình là 1417 giờ, trong đó tháng có giờ nắng trung bình lớn nhất là tháng 7 với 168 giờ, tháng có giờ nắng trung bình ít nhất là tháng 1 với 64 giờ. Hàng năm có hai mùa gió chính: gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam. Gió mùa Đông Bắc thịnh hành từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau, tốc độ gió trung bình vào tháng 1 khoảng 2,6m/s; gió mùa Đông Nam thịnh hành từ tháng 4 đến tháng 9 mang theo hơi ẩm gây mưa rào, tốc độ trung bình vào tháng 7 khoảng 2,4m/s. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. 1. Tăng trưởng kinh tế: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) năm 2018 (giá so sánh 2010) ước đạt 141.980 tỷ đồng, tăng 19,12% so với năm 2017. Trong đó, khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 23,27% và đóng góp tới 17,03 điểm phần trăm tăng trưởng; khu vực dịch vụ tăng 8,93% và đóng góp 2,1 điểm phần trăm; còn khu vực NLTS giảm 0,39% và làm giảm 0,01 điểm phần trăm tăng trưởng. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp tiếp tục bị thu hẹp, xu hướng nông dân bỏ ruộng gia tăng. Bên cạnh đó, biến đổi khí hậu đã tác động rõ rệt đến thời tiết và ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp, nhất là vụ mùa, nên diện tích gieo trồng và sản lượng sản phẩm thu hoạch của một số cây hàng năm giảm. Chăn nuôi, do giá thịt lợn giảm sâu, giữ ở mức thấp trong thời gian dài, tổng đàn giảm 9,1% vào cuối năm, sản lượng thịt hơi gia súc, gia cầm xuất chuồng giảm 3,5%. Tuy nhiên, nhờ đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, nhất là mở rộng quy mô diện tích cây thực phẩm và mô hình chăn nuôi ứng dụng CNC; số
  • 13. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 12 lượng, thể tích và sản lượng nuôi thủy sản lồng bè tăng cao, đã góp phần giữ sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản chỉ giảm ở mức thấp. Tính chung khu vực này, GTSX (giá so sánh 2010) năm 2018 đạt 8.655 tỷ đồng, giảm 0,4% so với năm 2017 và giá trị tăng thêm đạt 3.929 tỷ đồng, giảm 0,39%. Ở khu vực công nghiệp - xây dựng: Mặc dù, sản xuất công nghiệp quý I tăng trưởng âm, nhưng nhờ khu vực FDI có thêm sản phẩm chủ lực mới từ cuối tháng 4 và có thêm nhà máy mới quy mô lớn đi vào hoạt động từ tháng 8 đã tạo ra bước đột phá cho ngành công nghiệp. Bên cạnh đó, công nghiệp trong nước, nhất là khu vực doanh nghiệp dân doanh đã phục hồi hơn nhờ các chính sách hỗ trợ được thực hiện có hiệu quả, chính quyền quyết liệt tập trung tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong sản xuất kinh doanh; các doanh nghiệp tích cực nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh đổi mới công nghệ, ứng dụng CNC, công nghệ hiện đại vào sản xuất góp phần tăng quy mô công nghiệp. Tính chung, GTSX công nghiệp (giá so sánh 2010) ước đạt 979.180 tỷ đồng, tăng 39,9% và giá trị tăng thêm đạt 102.342 tỷ đồng, tăng 24,1%. Ngành xây dựng, tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong khu vực, nhưng tiếp tục giữ đà tăng trưởng khá. GTSX ước đạt 20.003 tỷ đồng, tăng 9,1% so với năm 2017. Tính chung, giá trị tăng thêm của khu vực CN-XD đạt 107.552 tỷ đồng, tăng 23,27%. Đây là mức tăng cao kể từ năm 2013 đến nay và đóng góp đáng kể vào tăng trưởng GDP của cả nước. Ở khu vực dịch vụ, do quy mô công nghiệp tiếp tục mở rộng, lực lượng lao động tăng, nên nhiều ngành dịch vụ phát triển tương ứng nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của sản xuất và các nhu cầu thiết yếu của người lao động, như dịch vụ lưu trú và ăn uống, vận tải, viễn thông, bất động sản, siêu thị, trung tâm thương mại, dịch vụ vui chơi giải trí,... Bên cạnh đó, do giá cả hàng hoá ổn định, thu nhập của người lao động trên địa bàn tỉnh cao hơn mức bình quân chung cả nước, và từ tháng 7, mức lương cơ bản của các đối tượng hưởng lương ngân sách nhà nước và người nghỉ hưu tăng thêm 7,4%, nên mức tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ trên địa bàn tỉnh đều tăng hai con số. Một số ngành có mức tăng cao, như: ngành bán buôn, bán lẻ và sửa chữa ô tô, mô tô xe máy (+10%); dịch vụ vận tải (+12,9%); lưu trú và ăn uống (+16,2%); dịch vụ hành chính và hỗ trợ (+11,1%); dịch vụ vui chơi giải trí (+11,1%); dịch vụ khác (+14,5%). Đồng thời, do hoạt động SXKD và ngoại thương tăng cao, nên thu thuế sản phẩm, thuế nhập khẩu đạt 6.906 tỷ đồng (giá so sánh 2010), tăng 12,1% so với năm 2017. Tính chung, khu vực dịch vụ (kể cả thuế sản phẩm) tăng 8,93% so năm trước và là mức tăng cao nhất trong nhiều năm gần đây.
  • 14. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 13 2. Bảo hiểm xã hội: Công tác bảo hiểm nói chung và bảo hiểm y tế nói riêng tiếp tục được các ngành, các địa phương triển khai rộng khắp với mục tiêu đảm bảo an sinh cho xã hội, nhất là người lao động và các hộ gia đình chưa có bảo hiểm y tế. Đến nay, ngành Bảo hiểm đã cơ bản lập xong danh sách hộ thuộc đối tượng tham gia BHYT gia đình. Trên cơ sở này, đã phối hợp với các địa phương tiếp tục vận động các gia đình tích cực tham gia BHYT gia đình. Đến cuối năm, toàn tỉnh có 1.091,1 nghìn người tham gia đóng bảo hiểm các loại, chiếm 90,3%/tổng dân số; so cùng kỳ năm trước tăng 5% về tỷ lệ so với dân số và tăng 7,2% về số người tham gia bảo hiểm. Trong đó, có 1.087,8 nghìn người tham gia bảo hiểm y tế, đạt 90% tổng dân số toàn tỉnh, tăng 7,2% so với năm 2017; 308,6 nghìn người đóng BHTN, chiếm 46,2%/tổng số lao động đang làm việc, tăng 23,4 nghìn người so với năm 2017. Tổng số tiền thu bảo hiểm các loại đạt 5.815,7 tỷ đồng, tăng 11%. Công tác cấp sổ, thẻ bảo hiểm được phối hợp chặt chẽ giữa các ngành có liên quan và theo đúng quy trình. Công tác chi bảo hiểm, lương hưu và trợ cấp BHXH tiếp tục được thực hiện qua hệ thống bưu điện, đảm bảo kịp thời, đầy đủ, an toàn và chính xác; đúng đối tượng và thời gian qui định. Trong năm, toàn tỉnh đã chi 3.679 tỷ đồng tiền bảo hiểm các loại, tăng 11,2% so với năm 2017; trong đó chi từ quỹ BHXH là 2.532 tỷ đồng, tăng 3,2%. Số tiền thu từ BHYT đạt 1.274,6 tỷ đồng, tăng 12,6% và đã chi 1.156 tỷ đồng để thanh toán cho số người khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế trong cả nước, tăng 33,8% so với năm 2017. 3. Vốn đầu tư và xây dựng 3.1. Hoạt động đầu tư: Trong năm, thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo của Trung ương về các biện pháp khắc phục tình trạng nợ xây dựng cơ bản, UBND tỉnh đã ban hành quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương về quản lý đầu tư công; sửa đổi một số điều của quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng, nên hoạt động đầu tư đạt hiệu quả. Các công trình trọng điểm và có ý nghĩa lớn đối với phát triển KT-XH được khởi công, đẩy nhanh tiến độ thi công và hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, như: khánh thành Công viên Hồ điều hòa Văn Miếu và nút giao KCN Yên Phong với Quốc lộ 18; khởi công các công trình đường dẫn phía Bắc và phía Nam cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành, khu đền thờ Lý Thường Kiệt, Nhà máy ép dầu thực vật Dabaco, các dự án khu nhà ở công nhân tại KCN Yên Phong, tiếp nhận Dự án xây dựng Khu CNTT tập trung tại Bắc Ninh. Ở khối DN dân doanh, trong năm có thêm gần 1.000 DN mới thành lập đi vào hoạt động, vốn tín dụng được tiếp cận dễ dàng hơn. Đặc biệt, ở khu vực FDI, do công ty Samsung Display đẩy nhanh tiến độ giải
  • 15. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 14 ngân gói 2,5 tỷ USD tăng thêm trong năm 2018, nên vốn đầu tư tăng cao. Tính chung, tổng vốn đầu tư phát triển cả năm 2018 ước đạt 119.273,5 tỷ đồng, tăng 52,7% so với năm 2017. Trong đó, vốn nhà nước đạt 4.403,6 tỷ đồng, chỉ chiếm 3,7% và tăng 4,8% so với năm 2017; vốn ngoài nhà nước đạt 23.204 tỷ đồng, chiếm 19,5% và tăng 6,5%; vốn FDI đạt 91.665,8 tỷ đồng, chiếm 76,8% và tăng 76%. Chia theo khoản mục đầu tư, vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản đạt 83.982,6 tỷ đồng, chiếm 70,4% và tăng 30,9%, vốn mua sắm TSCĐ đạt 26.769,2 tỷ đồng, chiếm 22,4% và gấp 3,1 lần (do các DN FDI nhập máy móc thiết bị dùng cho nhà máy mới); vốn bổ sung lưu động đạt 7.833,3 tỷ đồng, chiếm 6,6% và tăng 65% so với năm 2017. 3.2. Tình hình thu hút và thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài: Trong năm, hoạt động ngoại giao kinh tế và xúc tiến đầu tư được đẩy mạnh, môi trường kinh doanh tiếp tục được cải thiện, hạ tầng KCN được xây dựng đồng bộ, nên Bắc Ninh tiếp tục thu hút được nhiều dự án đầu tư của các tập đoàn lớn vào các KCN, như: Dự án mở rộng thêm 2,5 tỷ USD của Công ty TNHH Samsung Display, C.ty TNHH Misumi, Nhà máy Hana Micron, Dự án Hanwa Techwin Security; ký kết biên bản ghi nhớ hợp tác thực hiện Dự án xây dựng trường đua ngựa, tổ hợp vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng và trung tâm lưu thông hàng hóa tại huyện Thuận Thành. Tính đến 15/12/2018, cấp mới đăng ký đầu tư 160 dự án và cấp điều chỉnh vốn cho 115 dự án với số vốn đăng ký mới và sau điều chỉnh đạt 3,5 tỷ USD. Lũy kế đến nay, Bắc Ninh cấp đăng ký đầu tư cho 1.112 dự án FDI (còn hiệu lực) với tổng vốn đầu tư đăng ký sau điều chỉnh là 15,92 tỷ USD. Tính chung cả năm, các dự án FDI đã giải ngân và thực hiện vốn đầu tư đạt 91.665,8 tỷ đồng (tương đương 4,13 tỷ USD). Trong đó, riêng SDV sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mở rộng vốn đầu tư và HĐND tỉnh nhất trí thông qua Nghị quyết ưu đãi về thuế, đã tăng tốc giải ngân vốn đầu tư gói 2,5 tỷ ngay từ cuối quý I và cả năm đã giải ngân hơn 65 nghìn tỷ đồng (tương đương gần 3 tỷ USD). 3.3. Xây dựng: Mặc dù, vốn đầu tư của khu vực FDI trong năm tăng cao, nhưng chủ yếu là lắp đặt dây truyền và mua sắm TCSĐ dùng cho sản xuất, nên giá trị xây lắp tăng không tương ứng với mức tăng tổng vốn đầu tư. GTSX xây dựng cả năm 2018 theo giá so sánh 2010 ước đạt 20.003 tỷ đồng, tăng 9,1% so với năm 2017; trong đó khu vực ngoài nhà nước đạt 17.662 tỷ đồng, tăng 9,4%; khu vực FDI đạt 2.071 tỷ đồng và tăng 5,9%. Phân theo loại công trình, công trình nhà ở đạt 8.730 tỷ đồng, chiếm 43,7% và tăng 11,5%; công trình nhà không để ở
  • 16. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 15 đạt 5.158,5 tỷ đồng, chiếm 25,8% và giảm 3,7%; công trình xây dựng chuyên dụng chiếm 20,8% và tăng 26,7%. 3.4. Xây dựng nông thôn mới: Trong năm, cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh tiếp tục được triển khai đồng bộ với sự vào cuộc và nỗ lực của các cấp, các ngành, các đoàn thể và chung tay của toàn dân. Đến hết năm 2018, Bắc Ninh có 73 xã đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm 75,3% số xã, tăng 15 xã so với năm 2017. Có 02 đơn vị là huyện Tiên Du, thị xã Từ Sơn đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và thành phố Bắc Ninh đủ điều kiện đề nghị Chính phủ công nhận về đích xây dựng nông thôn mới. Các tiêu chí tiếp tục gia tăng, bình quân đạt chuẩn là 18,14 tiêu chí/xã, tăng 0,94 tiêu chí so với năm 2017. Hệ thống nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng phục vụ nhân dân, tỷ lệ số dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 98,3%; tỷ lệ người nghèo nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 90%; tỷ lệ trường học có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 99,6%, tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 100%. 4. Thành lập mới và tình hình hoạt động của doanh nghiệp: Năm 2018, UBND tỉnh đã phê duyệt Đề án Chương trình hỗ trợ khởi nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi và nhất quán trong chính sách hỗ trợ đầu tư, khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh đó, Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các ngành có liên quan thường xuyên đồng hành, sát cánh cùng doanh nghiệp thông qua mô hình “Bác sỹ doanh nghiệp” và “Tổ công tác hỗ trợ doanh nghiệp”; thực hiện có hiệu quả việc cấp đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử và nhận kết quả qua bưu điện, tặng phần mềm kế toán MISA cho doanh nghiệp mới thành lập. Tính từ ngày 01/01 đến 15/12, đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho 1.950 doanh nghiệp với tổng số vốn đăng ký là 13.890 tỷ đồng; lũy kế đến hết 2018, có 10.859 doanh nghiệp đăng ký theo Luật DN với tổng vốn 143.911 tỷ đồng. Theo số liệu tổng hợp của ngành Thuế, tính đến ngày 15/12 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có 9.059 DN độc lập và 756 chi nhánh DN đang hoạt động. Trong đó, có 940 DN FDI, 8.038 DN ngoài Nhà nước thuộc tỉnh quản lý và 81 chi nhánh DN FDI, 537 chi nhánh DN ngoài nhà nước. Trong 11 tháng, đã có 309 DN phải tạm ngừng KD và 625 DN bị đóng cửa mã số thuế (trong đó có 69 DN FDI); so cùng kỳ năm trước, giảm 18 DN tạm ngừng KD, nhưng lại tăng tới 275 DN đóng cửa mã số thuế. Lũy kế đến hết tháng 11, đã có 1.164 DN làm thủ tục giải thể, trong đó năm 2018 chỉ có 54 DN, giảm nhiều so với các năm trước. Qua những số liệu trên cho thấy, kinh tế phát triển, chương
  • 17. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 16 trình khởi nghiệp bước đầu đạt kết quả khả quan khi có thêm nhiều DN mới thành lập và số DN khó khăn, giải thể có xu hướng giảm. II. Quy mô đầu tư của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường Ngành công nghiệp bao bì có liên hệ mật thiết với hoạt động xuất khẩu hàng hóa, các ngành sản xuất thực phẩm, hàng tiêu dùng và nhiều nhóm ngành khác, ngành công nghiệp bao tbì đang trên đà tăng trưởng ổn định khi nhiều ngành sản xuất tăng trưởng tốt. Đánh giá về sự phát triển của ngành công nghiệp bao bì Việt Nam thời gian qua, ông Nguyễn Ngọc Sang – Chủ tịch Hiệp hội Bao bì Việt Nam (VIPAS) cho biết, đây là một trong những ngành công nghiệp phát triển mạnh ở Việt Nam, đặc biêt khi nhu cầu trong nước ngày càng cao đối với hàng hóa tiêu dùng, thực phẩm và mở rộng xuất khẩu những sản phẩm cần được đóng gói. Lĩnh vực đóng gói bao bì tăng trưởng trung bình từ 15 – 20%/năm. Hiện tại, Việt Nam có hơn 900 nhà máy đóng gói bao bì, khoảng 70% trong số đó tập trung ở các tỉnh thành phía Nam. Thị trường có thể được chia làm 5 lĩnh vực chính bao gồm đóng gói bao bì nhựa, carton/giấy, đóng gói kim loại và các loại khác. Hiện tại, có khá nhiều DN đang tham gia vào thị trường bao bì với các chủng loại sản phẩm khác nhau như giấy, nhựa, màng kim loại, chai nhựa PET… Phân khúc thị trường cũng có sự phân chia rõ rệt giữa các DN phục vụ cho các đối tượng khách hàng nhỏ lẻ và các DN bao bì có thương hiệu chiếm lĩnh hầu hết
  • 18. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 17 nhóm các khách hàng lớn. Chẳng hạn, nhóm chai nhựa PET với những thương hiệu lớn như Ngọc Nghĩa, Bảo Vân; Nhựa Tân Tiến, Nhựa Rạng Đông chiếm lĩnh thị phần bao bì nhựa thân thiện với môi trường được dùng trong đóng gói sản phẩm; còn nhóm bao bì giấy cho thị trường sữa, thị phần tập trung vào Tetra Pak (Thụy Điển), Combibloc (Đức)… vì yêu cầu công nghệ cao. Một chuyên gia trong lĩnh vực bao bì cho biết doanh nghiệp nước ngoài rất quan tâm đến sự tinh tế của bao bì sản phẩm, cho đó là yếu tố thu hút khách hàng giúp đem lại doanh số cao. Bên cạnh đó, bao bì giúp bảo quản chất lượng sản phẩm, giảm mất mát, hao hụt… nên cũng là lĩnh vực đòi hỏi kỹ thuật ngày càng cao. Có thể nói bao bì đóng góp một phần quan trọng trong quyết định lựa chọn sản phẩm của người mua. Tuy nhiên, chuyên gia này cho rằng hoạt động của doanh nghiệp bao bì trong nước nhìn chung vẫn nhỏ lẻ, lạc hậu; trình độ quản lý yếu kém; vốn ít và rất khó tiếp cận nguồn vốn vay… Xét về mọi mặt, từ điều kiện sản xuất kinh doanh đến năng lực cạnh tranh, doanh nghiệp nước ngoài đều thể hiện sự vượt trội, lấn lướt; còn doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa đang tỏ ra đuối sức khi phải chịu áp lực kép: vừa phải cạnh tranh với doanh nghiệp nước ngoài vừa bị lệ thuộc vào nguồn nguyên liệu, kỹ thuật, máy móc nhập khẩu…
  • 19. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 18 Từ phía Nhà nước, chính sách cho ngành bao bì cũng ít được chú ý. Cụ thể ngành chưa được cấp mã ngành kinh doanh riêng, vẫn là những ngành con nhỏ lẻ nằm trong các ngành khác với mã ngành ở cấp 4, cấp 5… II.2. Quy mô hoạt động và sản phẩm dịch vụ của dự án. STT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 25.409 1 Nhà xưởng 16.000 m2 2 Trạm biến áp 100 m2 3 Lối đi 4.216 m2 4 Cây xanh, cảnh quan, hàng rào 5.093 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống 5 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống 6 Hệ thống thông gió Hệ thống 7 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Hệ thống III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án được thực hiện tại Khu công nghiệp Quế Võ 2 – Xã Ngọc Xá – Huyện Quế Võ – Tỉnh Bắc Ninh. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xưởng 16.000 62,97% 2 Trạm biến áp 100 0,39%
  • 20. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 19 TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 3 Lối đi 4.216 16,59% 4 Cây xanh, cảnh quan, hàng rào 5.093 20,04% Tổng cộng 25.409 100% IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 1. Vốn: Doanh nghiệp sẽ nắm vững các tri thức về các nguồn vốn để thực hiện dự án (Vay vốn, liên doanh liên kết, thu hút vốn đầu tư bên ngoài cũng như huy động nguồn nội lực của bản thân Công ty). 2. Công nghệ: Trong thời đại ngày nay, những bước tiến kỳ diệu và những thành tựu to lớn của khoa học và công nghệ tác động sâu sắc đến sự phát triển của xã hội loài người, khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, là cứu cánh của mọi doanh nghiệp. chính vì vậy đối với khoa học và công nghệ chúng tôi luôn nhận thức đúng và chính xác về nó để phát triển và cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tốt nhất và hiện đại nhất. Thông qua các khái niệm cụ thể như sau: a. Khái niệm khoa học và công nghệ. + Khoa học, theo cách hiểu thông thường là một hình thái ý thức xã hội, bao gồm tập hợp các hiểu biết của con người về các quy luật tự nhiên, xã hội, tư duy, và nó sẽ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp khi nó được đem vào áp dụng trong sản xuất và cuộc sống của con người. + Công nghệ: là tập hợp những hiểu biết (các phương pháp, các quy tắc, các kỹ năng) hướng vào cải thiện thiên nhiên phục vụ cho các nhu cầu của con người. Công nghệ là hiện thân của văn minh xã hội và sự phát triển của nhân loại. b. Các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển kinh tế - xã hội. Công nghệ như thương hiệu là tập hợp các yếu tố và điều kiện để hoạt động. Các điều kiện và yếu tố bao gồm: công cụ lao động (thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển, phụ tùng, công cụ v.v..); đối tượng lao động (năng lượng, nguyên vật liệu), lực lượng lao động có kỹ thuật; các phương pháp gia công chế biến và các kiến thức, kinh nghiệm tích luỹ được; hệ thống thông tin – tư liệu cần thiết, cơ chế tổ chức quản lý. Nói một cách khác, công nghệ cả phần cứng và phần mềm
  • 21. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 20 trong sự liên kết với nhau quanh mục tiêu và yêu cầu của tổ chức sản xuất – kinh doanh và quản lý (khái niệm này về cơ bản đồng nhất với cách diễn đạt công nghệ biểu hiện biểu hiện trên 4 mặt: Thiết bị (Techno ware); Con người (Human ware); Thông tin (Inform ware); và Tổ chức (Organ ware). Cho nên các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển là cả một tổ hợp các vấn đề phải được giải quyết một cách đồng bộ. c. Các bước xây dựng và thực hiện chính sách công nghệ. e.1 Xác định mức độ đã đạt được của trình độ công nghệ quốc gia, trên tất cả các khía cạnh: - Tiềm lực - Hiệu quả thực tế - Các bế tắc cần xử lý e.2 Dự đoán các biến động có thể có trong tương lai - Khả năng biến đổi công nghệ trong nước - Nhu cầu cần đáp ứng về công nghệ cho nền kinh tế trong tương lai. - Khả năng thu hút công nghệ từ bên ngoài. e.3 Phân tích lựa chọn mục tiêu cần đạt cho giao đoạn trước mắt và tiếp theo - Các mục tiêu mũi nhọn - Mục tiêu thu hút công nghệ bên ngoài - Mục tiêu thu hút chất xám từ việt kiều - Các mục tiêu phân chia theo lĩnh vực (ngành sản xuất, lĩnh vực quản lý) e.4 Xây dựng các quan điểm phát triển chính sách công nghệ - Công nghệ hàng đầu hay thích hợp ? - Nhập mua cải tiến công nghệ ra sao ? - Công nghệ mũi nhọn đặc thù ? - Các nguồn vốn cho công nghệ v.v... e.5 Xác định hiệu lực và hiệu quả của chính sách công nghệ Đây là trách nhiệm của tất cả các cấp có sử dụng và đưa vào công nghệ hoạt động. Các tính phải do các cơ quan cao nhất thuộc chuyên ngành nghiên cứu và đưa vào sử dụng. e.6 Lựa chọn hình thức thực hiện chính sách
  • 22. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 21 Đây là trách nhiệm, tài năng của các cán bộ thuộc các cơ quan tổ chức thực hiện chính sách, căn cứ vào diều kiện và xu thế phát triển của đất nước, kinh nghiệm và khả năng hợp tác bên ngoài v..v.. mà tìm tòi các hình thức thích hợp. e.7 Tổng kết thực hiện Là quá trình đánh giá mỗi chặng thực thi chính sách để chuyển sang một chặng đường phát triển mới. Trên đây là những chính sách lớn về khoa học công nghệ trong việc áp dụng vào hoạt động của Nhà máy Osakavina sau này. Để chủ động nắm vững những công nghệ hiện có và làm chủ những công nghệ mới, chúng tôi đặc biệt quan tâm và sẽ lên kế hoạch tiếp nhận tùy từng trường hợp cụ thể trong quá trình hoạt động sau này. 3. Vật liệu tiêu hao. Chúng tôi sẽ ký hợp đồng dài hạn đối với đơn vị cung cấp thiết bị tiêu hao để chủ động trong quá trình hoạt động của nhà máy. Đối với yếu tố này thì về cơ bản là rất thuận lợi. 4. Nhân lực. Sau khi dự án được phê duyệt Doanh nghiệp sẽ tiến hành lập kế hoạch, chính sách đào tạo và thu hút nhân lực một cách đồng bộ và cụ thể.
  • 23. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 22 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô xây dựng của dự án STT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 25.409 1 Nhà xưởng 16.000 m2 2 Trạm biến áp 100 m2 3 Lối đi 4.216 m2 4 Cây xanh, cảnh quan, hàng rào 5.093 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống 5 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống 6 Hệ thống thông gió Hệ thống 7 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Hệ thống II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. Quy trình sản xuất bao bì
  • 24. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 23 Đạt Khâu in Kiểm tra chất lượng in Dán tem Decan nhận dạng lỗi Không đạt Khâu kiểm cuộn sau in Nguyên liệu Loại bỏ Khâu tráng (ghép) Kiểm tra loại bỏ lỗi in Đạt Không đạt Dán tem Decan nhận dạng lỗi Kiểm tra chất lượng ghép Khâu chia cuộn Đạt Không đạt Khâu làm túi Thành phẩm Làm túi Không làm túi Thổi màng
  • 25. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 24 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. I.2. Phương án tái định cư. Dự án được thực hiện trong phần diện tích của Khu công nghiệp Quế Võ 2 – Xã Ngọc Xá – Huyện Quế Võ – Tỉnh Bắc Ninh nên không tính đến phương án trên. I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. Các phương án xây dựng công trình. Tổng hợp các thiết bị dự kiến sử dụng trong dự án (chi tiết sẽ được thể hiện trong báo cáo đầu tư sau này) STT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 25.409 1 Nhà xưởng 16.000 m2 2 Trạm biến áp 100 m2 3 Lối đi 4.216 m2 4 Cây xanh, cảnh quan, hàng rào 5.093 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống 5 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống
  • 26. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 25 STT Nội dung Diện tích ĐVT 6 Hệ thống thông gió Hệ thống 7 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Hệ thống II Thiết bị 1 Máy in 9 màu 2 Máy ghép không dung môi 3 Máy ghép đùn 4 Máy cắt dán 5 Máy thổi hạt nhựa 6 Máy chia cuộn III. Phương án tổ chức thực hiện. III.1. Phương án quản lý, khai thác. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. Phương án nhân sự dự kiến: Năm Giải trình 2020 2021 2024 2025 2026 1 2 3 4 5 Mức tăng lương 2% 1 1,02 1,04 1,06 1,08 Quản lý 3 người x 25 triệu/tháng 900.000 918.000 936.000 954.000 972.000 Kế toán 5 người x 8 triệu/tháng 480.000 489.600 499.200 508.800 518.400 Nhân viên 40 người x 7 triệu/tháng 3.360.000 3.360.00 0 3.360.00 0 3.360.00 0 3.360.00 0 TỔNG LƯƠNG 4.740.000 4.767.60 0 4.795.20 0 4.822.80 0 4.850.40 0 BHYT,BH XH (21%) 21,50% 1.019.100 1.025.03 4 1.030.96 8 1.036.90 2 1.042.83 6 TỔNG CỘNG 5.759.100 5.792.63 4 5.826.16 8 5.859.70 2 5.893.23 6
  • 27. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 26 III.3. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. + Khu đất xây dựng nhà máy sản xuất bao bì đảm bảo các yêu cầu sau đây:  Phù hợp với quy hoạch được duyệt, có tính đến phát triển trong tương lai;  Vệ sinh thông thoáng, yên tĩnh, tránh các khu đất có môi trường bị ô nhiễm. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong quý III năm 2019.  Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị từ quý IV năm 2019.  Bắt đầu triển khai hoạt động từ năm 2020.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 28. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 27 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường “Dự án Nhà máy Osakavina” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong Nhà máy Osakavina và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính nhà máy khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo: - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường; - Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ- CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng;
  • 29. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 28 - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại; - Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. II. Tác động tới môi trường II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
  • 30. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 29 các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. - Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. + Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói - Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
  • 31. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 30 Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
  • 32. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 31 Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. Trong quá trình thi công: Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Chủ đầu tư sẽ yêu cầu đơn vị thi công nghiêm túc thực hiện những biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường khu vực trong giai đoạn xây dựng. Cụ thể đơn vị thi công sẽ thực hiện các giải pháp sau: - Đối với khí thải động cơ: Đây là dạng nguồn thải phân tán, phát thải lưu lượng nhỏ, không liên tục và phân bố trên mặt thoáng rộng nên khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí không đáng kể. Tuy nhiên trong khi thi công, nhà máy sản xuất gỗ mỹ nghệ đơn vị thi công sẽ chọn các phương tiện cơ giới đồng bộ đạt chuẩn cho phép nhằm giảm thiểu khí thải. - Tại công trường hạn chế bụi cuốn bằng biện pháp phun nước làm ẩm tại các khu vực có phát tán nhiều bụi, chú ý tính đến phun ẩm vào giai đoạn khô hanh nắng nóng, nhiều gió. - Công nhân thi công trên công trường phải sử dụng bảo hộ lao động như khẩu trang chống bụi, găng tay, giày, ủng... - Thu gom bùn đất rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển, tránh làm phát tán bụi trong những ngày khô hanh, nắng nóng và nhiều gió. - Tạo hệ thống rãnh thoát nước mưa trên khu vực công trường không cho nước mưa chảy tràn vào khu vực thi công, thu gom rồi dẫn về các hố lắng cặn tạm thời sau đó mới được đổ ra hệ thống thoát nước mưa chung của Khu công nghiệp. - Giữ vệ sinh khu vực công trường, che chắn các điểm chứa nguyên vật liệu xây dựng để tránh nước mưa cuốn theo các chất ô nhiễm làm tăng tính chất ô
  • 33. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 32 nhiễm của nước mưa chảy tràn gây ảnh hưởng đến chất lượng nước dưới đất của khu vực. - Để hạn chế tiếng ồn, chủ đầu tư sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến nhằm giảm khả năng gây ồn rung do hoạt động thi công gây ra. + Thiết kế và xây dựng hệ thống thoát nước hợp lý, khoa học, đảm bảo thu và thoát hết nước trên toàn bộ diện tích khuôn viên khu vực. Đặc biệt, các khu vực có xã nước thải. Cao độ của hệ thống thoát nước phải hợp lý, tránh ứ đọng cục bộ gây bốc mùi. + Kiểm tra định kỳ các thiết bị gây ồn, bảo dưỡng theo quy định, bôi trơn thường xuyên các bộ phận chuyển động để giảm nhẹ tiếng ồn. + Công nhân phải được bảo hộ lao động đầy đủ: nút tai chống ồn, chụp mũ tai, kính mắt... + Thường xuyên kiểm tra hệ thống thu gom, xử lý nước thải tránh hiện tượng rò rỉ, đặc biệt đối với đường ống nhựa (tại các vị trí đầu mối và khớp nối) và bể xử lý. Định kỳ nạo vét cặn bẩn, bùn tại bể tự hoại và hệ thống mương dẫn. + Lắp đặt hệ thống phun nước tại các vị trí phát sinh bụi. + Cách ly khu vực sản xuất với các khu vực khác, bao che hệ thống cốt liệu để chống bụi phát tán ra môi trường xung quanh. + Vệ sinh môi trường: Thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu vực nhà máy luôn được sạch sẽ và thoáng mát. Tập huấn, giáo dục cho cán bộ công nhân viên về vệ sinh môi trường. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
  • 34. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 33 công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:
  • 35. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 34 - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 36. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 35 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
  • 37. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 36 Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 25.409 - 40.064.190 1 Nhà xưởng 16.000 m2 1.720 27.520.000 2 Trạm biến áp 100 m2 1.859.000 3 Lối đi 4.216 m2 150 632.400 4 Cây xanh, cảnh quan, hàng rào 5.093 m2 30 152.790 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 200.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 800.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 200.000 4 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống 2.800.000 5 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống 500.000 6 Hệ thống thông gió Hệ thống 900.000 7 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Hệ thống 4.500.000
  • 38. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 37 STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền II Thiết bị 25.482.000 1 Máy in 9 màu 1 9.320.000 9.320.000 2 Máy ghép không dung môi 1 3.148.000 3.148.000 3 Máy ghép đùn 1 5.120.000 5.120.000 4 Máy cắt dán 1 1.520.000 1.520.000 5 Máy thổi hạt nhựa 1 5.660.000 5.660.000 6 Máy chia cuộn 1 714.000 714.000 III Chi phí quản lý dự án 2,252 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.476.246 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.665.289 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,646 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 423.226 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,761 GXDtt * ĐMTL%*1,1 304.781 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,383 GXDtt * ĐMTL% 554.148 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,137 GXDtt * ĐMTL% 54.748 5 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 0,234 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% 59.608 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,228 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 91.168 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu thiết bị 0,234 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 59.608
  • 39. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 38 STT Nội dung Diện tích ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,17 GXDtt * ĐMTL%*1,1 870.681 9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,578 GTBtt * ĐMTL%*1,1 147.322 10 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 100.000 V Chi phí đất 27.442.889 VI Chi phí khác 948.450 1 Lệ phí thẩm định dự án 0,016% 0.016% x Tổng mức đầu tư 11.150 2 Lệ phí thẩm định thiết kế 0,109% 0.109%x Tổng mức đầu tư 75.960 3 Lệ phí thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy 0,016% 0.016% x .Tổng mức đầu tư 11.150 4 Chi phí kiểm toán quyết toán 0,750% 0.75% x Tổng mức đầu tư 522.658 5 Chi phí thẩm tra , phê duyệt quyết toán 0,470% 0.47% x Tổng mức đầu tư 327.532 V Vốn lưu động 8.000.000 VI Dự phòng phí 1% 706.362 Tổng cộng 106.785.426
  • 40. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 39 II. Khả năng thu xếp vốnvà khả năng cấp vốn theo tiến độ. Bảng tổng hợp nguồn vốn đầu tư của dự án (1.000 đồng) Tên Số vốn Vốn góp 26.800.000 Vốn huy động 29.985.426 Vốn vay 50.000.000 Tổng 106.785.426
  • 41. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 40 Bảng tiến độ giải ngân vốn từ ngân hàng (1.000 đồng) Tiến độ giải ngân 2019 50.000.000 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án : 106.785.426.000 đồng. (Một trăm linh sáu tỷ bảy trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm hai mươi sáu nghìn đồng). Trong đó:  Vốn tự có : 56.785.426.000 đồng.  Vốn vay : 50.000.000.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 106.785.426 1 Vốn tự có (huy động) 56.785.426 2 Vốn vay Ngân hàng 50.000.000 Tỷ trọng vốn vay 46,82% Tự có- tự huy động 53,18%  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Từ sản xuất bao bì.  Các nguồn thu thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ lục 3). Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí quản lí chung 5% Doanh thu
  • 42. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 41 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 6 Chi phí lương "" Bảng tính 7 Giá vốn hàng bán 55% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2. Phương án vay. Số tiền : 50.000.000.000 đồng. - Thời hạn : 6 năm (72 tháng). - Ân hạn : 0 năm. - Trả lãi vay cuối mỗi tháng. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 6 năm 2 Lãi suất vay cố định 11,0% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6,0% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7,31% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 46,82%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 53,18%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm.
  • 43. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 42 WACC = (𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑣𝑎𝑦 𝑋 𝑙ã𝑖 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑣𝑎𝑦)+(𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 𝑋 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛) 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 đầ𝑢 𝑡ư III.3. Các thông số tài chính của dự án. 1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn đầu tư. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 11,09 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 11,09 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 2 tháng kể từ ngày hoạt động. 2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,66 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,66 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết 7,31%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(
  • 44. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 43 3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 7,31%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV= 267.612.135.000đồng. Như vậy chỉ trong vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư quy về hiện giá thuần là: 267.612.135.000đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 23,821%> 7,31%như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 45. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 44 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 13 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong ngân hàng xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 46. Dự án Nhà máy Osakavina. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 45 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Bảng tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án 2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. 3. Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. 4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. 5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án. 6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. 7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. 8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. 9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.