SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 82
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CÀ PHÊ BỘT, CÀ PHÊ
HÒA TAN, CÀ PHÊ CAPSULES CÔNG NGHỆ CAO.
___ Tháng 08/2017 ___
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CÀ PHÊ BỘT, CÀ PHÊ
HÒA TAN, CÀ PHÊ CAPSULES CÔNG NGHỆ CAO.
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY CỔ PHẦN ASC
VIỆT NAM
TRẦN HỮU TÙNG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ....................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 7
V.1. Mục tiêu chung................................................................................ 7
V.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 9
Chƣơng II .....................................................................................................10
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................10
II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................13
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án....................................18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........18
Chƣơng III ....................................................................................................20
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ....................................................20
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình...................................20
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ..............................20
II.1. Quy trình sản xuất cà phê................................................................20
II.2. Quy trình sản xuất cà phê hoà tan từ bột cà phê rang nhƣ sau:...........23
Chƣơng IV....................................................................................................26
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................26
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...............................................................................................................26
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................26
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.............................................................26
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 4
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....27
.....................................................................................................................27
Chƣơng V .....................................................................................................28
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................28
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ............................................................28
I.1. Giới thiệu chung: .............................................................................28
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. .................................28
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án...............................29
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.....................................................29
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm.....................................................................29
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ...................................................31
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng....32
IV. Kết luận:..........................................................................................34
Chƣơng VI....................................................................................................35
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN.........................................................................................................35
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.............................................35
II. Tiến độ vốn thực hiện dự án...............................................................42
III. Phân tích hiệu quả kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án...................54
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................54
2. Phƣơng án vay. ...............................................................................55
3. Các thông số tài chính của dự án......................................................56
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay...............................................................56
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................56
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu....................56
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)....................................57
KẾT LUẬN ..................................................................................................58
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 5
I. Kết luận..............................................................................................58
II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................58
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........59
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 6
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật:
Chức vụ:
Địa chỉ trụ sở
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án:Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules
công nghệ cao.
Địa điểm xây dựng:Lô C30, cụm công nghiệp Diên Phú, TP Pleiku, Tỉnh
Gia Lai
Hình thức quản lý:Do chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý.
Tổng mức đầu tƣ của dự án :
Vốn huy động (tự có) :
Vốn vay :
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Với tiềm năng đất đai rộng lớn, thổ nhƣỡng phì nhiêu, khí hậu ôn hòa,
cùng với vị trí địa lý thuận lợi, giao thông đi lại dễ dàng, tỉnh Gia Lai đang có
những cơ chế thông thoáng thu hút kêu gọi các doanh nghiệp trong và ngoài
nƣớc đến đầu tƣ, nhằm đánh thức và khai thác tiềm năng thế mạnh của địa
phƣơng, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Hiện nay sản lựơng cà phê nhân đạt trên 200 ngàn tấn. Tuy nhiên, nền
công nghiệp chế biến sâu còn rất hạn chế, tỷ lệ cà phê chế biến sâu mới chỉ đạt
2%. Với sản phẩm nông nghiệp ngày càng gia tăng về sản lƣợng, Gia Lai đang
mở ra triển vọng thu hút các nhà đầu tƣ về lĩnh vực công nghiệp chế biến nông
sản chất lƣợng cao.
Cùng với đó, năm 2016, Chính phủ đã cho Gia Lai quy hoạch thêm Khu
Công nghiệp Nam Pleiku với diện tích 199ha. Nằm bên quốc lộ 14 thông suốt về
giao thông đến tận các tỉnh phía Nam, hiện nay Khu Công nghiệp Nam Pleiku
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 7
đã đƣợc san ủi, giải tỏa mặt bằng rộng và bằng phẳng. Khu Công nghiệp Nam
Pleiku đang mở rộng cửa chào đón các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc tham
gia đầu tƣ vào đa lĩnh vực, đa ngành nghề.
Kết luận: Nắm bắt đƣợc chính sách, mục tiêu phát triển ngành sản xuất
và chế biến cà phê bột hòa tan của Chính phủ đồng thời nhận thấy nhu cầu về sử
dụng cà phê bột và hòa tan 3 in 1, 2 in 1, Capsules trong nƣớc và nƣớc ngoài
ngày càng cao, công ty cổ phần ASC Việt Nam khẳng định việc xây dựng “Nhà
máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao”là
rất cần thiết và là một hƣớng đầu tƣ đứng đắn trong giai đoạn hiện nay nhằm
phát huy thế mạnh của địa phƣơng đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
 Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ Tƣớng Chính phủ
V/v phê duyệt chƣơng trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 –
2020;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Góp phần thực hiện mục tiêu theo tinh thần Quyết định số 1987/QĐ-
BNN-TT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8
duyệt Quy hoạch phát triển ngành cà phê đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 đã đƣa ra những khuyến khích các nhà đầu tƣ trong, ngoài nƣớc tiếp
tục đầu tƣ xây dựng mới các nhà máy chế biến sâu cà phê, gồm có cà phê bột, cà
phê hoà tan với tổng công suất gần 15 đến 20% trong tổng sản lƣợng cà phê
nhân thô của cả nƣớc. Trƣớc mắt, thời gian tới, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sẽ ban hành quy hoạch chi tiết về mạng lƣới chế biến cà phê gắn với
vùng nguyên liệu, trong đó, tập trung các cơ chế, chính sách để phát triển chế
biến sâu cà phê. Bộ cũng ban hành thêm các quy chuẩn về chất lƣợng cà phê hoà
tan, cà phê bột, quy chuẩn về đảm bảo an toàn cơ sở chế biến cà phê hoà tan, cà
phê bột nhằm ngăn chặn tình trạng sản xuất cà phê bột, cà phê hoà tan kém chất
lƣợng, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Đây là cơ hội để các doanh
nghiệp hoạt động lĩnh vực cà phê xác định đƣợc mục tiêu sản xuất kinh doanh.
Dự án gópphần thực hiện mục tiêu chế biến cà phê của Việt Nam, với
các thông số, cụ thể nhƣ sau:
Cà phê nhân: Cà phê nhân tập trung cho thị trƣờng xuất khẩu. Ổn định
công suất chế biến cà phê nhân xuất khẩu khoảng 1,0 triệu tấn/năm, giá trị xuất
khẩu đạt 2,1-3,0 tỷ USD, chiếm 55-70% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê.Từ
nay đến năm 2020, tập trung nâng cấp, hiện đại hoá các dây chuyền chế biến
hiện có để nâng cao chất lƣợng và an toàn thựcphẩm; không khuyến khích đầu
tƣ xây dựng mới hoặc mở rộng công suất thiết kế đối với các cơ sở chế biếncà
phê nhân hiện có. Khi “dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột
hòa tan” đi vào hoạt động sẽ góp một phần sản lƣợng vào mục tiêu chung của
toàn ngành.
Cà phê rang xay: Cà phê rang xay chủ yếu dành cho thị trƣờng nội địa.
Từ nay đến năm 2020 và định hƣớng 2030, tập trung nâng cao công suất thực tế
và chất lƣợng và an toàn thực phẩm các sản phẩm cà phê rang xay của các cơ sở
hiện có: Tăng sản lƣợng chế biến cà phê rang xay từ 26.000 tấn/năm (tƣơng
đƣơng 50% công suất thiết kế) hiện nay lên 36.000 tấn/năm (70% so với công
suất thiết kế) vào năm 2015 và 50.000 tấn/năm (trên 90% công suất thiết kế) vào
năm 2020.Các cơ sở chế biến cà phê rang xay đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực
phẩm, sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn và các quy định về an toàn thực phẩm. Nhu
cầu về cà phê rang xay sẽ ngày càng tăng nên việc xây dựng nhà máy sản xuất là
ƣu tiên hàng đầu.
Cà phê hòa tan: Ƣu tiên phát triển công nghiệp chế biến cà phê hoà tan
thành sản phẩm hàng hoá có giá trị gia tăng cao phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9
địa: Chế biến cà phê hòa tan nguyên chất đạt 55.000 tấn/năm vào năm 2020, tăng
lên 120.000 tấn/năm vào năm 2030. Chế biến cà phê hòa tan phối trộn (“3 trong
1”, “2 trong 1”...) đạt 200.000 tấn sản phẩm/năm vàonăm 2020, định hƣớng đến
năm 2030 đạt 230.000 tấn/năm. Đến năm 2030, kim ngạch xuất khẩu và tiêu dùng
nội địa cà phê chế biến sâu đạt trên 1 tỷ USD, chiếm 25% tổng giá trị sản xuất của
công nghiệp chế biến cà phê.Việc ” Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất
cà phê bột hòa tan” đi vào hoạt động có tính khả thi cao vì lĩnh vực sản xuất cà
phê hòa tan đang rất tiềm năng và nhu cầu rất lớn.
Kết luận: Vị trí dự án đƣợc xây dựng tại thành phố Pleiku,tỉnh Gia
Laimột thành phố trung tâm phát triển trọng điểm của tỉnh nên rất thuận lợi
trong việc xây dựng dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
 Sản xuất cà phê bột, với tổng công suất từ 500 tấn/năm (cà phê xanh).
 Sản xuất cà phê hòa tan, với tổng công suất từ 400 tấn cà phê hòa tan
hàng năm.
 Sản xuất cà phê Capsules với tổng công suất từ 400 tấn cà phê hòa tan
hàng năm.
 Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân
trong vùng.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
 Vị trí địa lý:
Gia Lai là tỉnh miền núi, biên giới nằm ở phía Bắc vùng Tây Nguyên, có
toạ độ địa lý từ 120
58’28” đến 140
36’30’ độ vĩ Bắc, từ 1070
27’23” đến
1080
54’40” độ kinh Đông, phía Đông giáp các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, phía Nam giáp tỉnh Đăk Lăk, phía Tây giáp nƣớc bạn Campuchia, phíaBắc
giáp tỉnh Kon Tum
Gia Lai có 90km đƣờng biên giới chung với Campuchia, có cửa khẩu
quốc tế Lệ Thanh, sân bay pleiku, một số nhà máy thủy điện lớn: nhà máy thuỷ
điện IaLy, Sê san 3A…. đây là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
Gia Lai có vị trí khá thuận lợi về giao thông, với 3 trục quốc lộ: quốc lộ
14 nối Gia Lai với các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Tây Nguyên với Tp.Hồ Chí
Minh, Đông Nam Bộ vùng Đồng bằng sông Cửu Long, quốc lộ 19 nối tỉnh với
cảng Quy Nhơn và Campuchia, quốc lộ 25 nối Gia Lai với tỉnh Phú Yên và
Duyên Hải Miền Trung.
Gia Lai nằm ở vị trí trung tâm của khu vực, là cửa ngõ đi ra biển của phần
lớn các tỉnh trong khu vực, nên đây là điều kiện để cùng các tỉnh bạn đẩy mạnh
hợp tác phát triển và phát huy các lợi thế vốn có của mình nhằm tăng năng lực
sản xuất và hạ tầng kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế, tạo khâu đột phá để thúc đẩy nền kinh tế phát triển đúng hƣớng, tạo thế cho
Gia Lai trở thành vùng kinh tế động lực trong khu vực thúc đẩy các tỉnh khác
trong vùng cùng phát triển.
Với vị trí nằm trong khu vực tam giác phát triển kinh tế Việt Nam, Lào,
Campuchia cũng là lợi thế rất lớn cho Gia Lai.
Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột hòa tan dự kiến xây
dựng tại lô C30, cụm công nghiệp Diên Phú, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11
Diên Phú là xã nằm phía nam của thành phố Pleiku, tỉnh Gia lai. Thành
phố Pleiku là đô thị phía bắc Tây Nguyên, nằm trên trục giao thông giữa quốc lộ
14, quốc lộ 19 nối thông suốt cả nƣớc, gần ngã ba Đông Dƣơng, nằm trên
cung đƣờng Hồ Chí Minh, và trong vùng tam giác tăng trƣởng các tỉnh lân cận,
cũng nhƣ các quốc gia láng giềng nhƣ Campuchia, Lào. Tổng diện tích tự nhiên
là 26.166,36 ha, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh Gia Lai.
Pleiku nằm trên độ cao trung bình 300m -500 m; ngã ba quốc lộ 14 và quốc lộ
19 có độ cao 785 m. Tp Pleiku là đầu mối giao thông và rất gần các trung tâm
kinh tế văn hóa lớn của khu vực tạo điều kiện cho việc mở rộng giao lƣu kinh tế
trong nƣớc và quốc tế đƣợc thuận lợi, có lợi thế khá rõ để phát triển công
nghiệp, dịch vụ, thƣơng mại và du lịch.
 Khí hậu, thủy văn:
Gia Lai thuộc vùng khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có
lƣợng mƣa lớn, không có bão và sƣơng muối. Khí hậu ở đây đƣợc chia làm 2
mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Trong đó, mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng
5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt
độ trung bình năm là 22 – 250
C. Vùng vùng Đông Trƣờng Sơn từ 1.200 –
1.750 mm, Tây Trƣờng Sơn có lƣợng mƣa trung bình năm từ 2.200 –
2.500 mm. Khí hậu và thổ nhƣỡng Gia Lai rất thích hợp cho việc phát triển
nhiều loại cây công nghiệp ngắn và dài ngày, chăn nuôi và kinh doanh tổng hợp
nông lâm nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao.
 Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên đất:
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12
_ Nhóm đất đỏ vàng diện tích 756.433ha, chiếm 48,69% tổng diện tích tự
nhiên. Đây là nhóm đất có nhiều loại đất có ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt là
loại đất đỏ trên đá bazan. Tập trung ở các huyện trên cao nguyên Pleiku và cao
nguyên Kon Hà Nừng, đất thích hợp cho trồng cây công nghiệp dài ngày: chè,
cà phê, cao su và các loại cây ăn qủa…
_ Đất nông nghiệp chiếm 83,69% diện tích tự nhiên của Gia Lai, trong đó
đất sản xuất nông nghiệp chiếm 32,15% và hiện mới sử dụng chƣa đến 400.000
ha nên quỹ đất để phát triển sản xuất nông nghiệp còn lớn.
Tài nguyên nƣớc:
_ Tổng trữ lƣợng nƣớc mặt của Gia Lai khoảng 23 tỷ m3
phân bố trên các
hệ thống sông chính: sông Ba, sông Sê San và phụ lƣu hệ thống sông Sêrêpok.
_ Theo kết quả điều tra của liên đoàn địa chất thuỷ văn ở 11 vùng trên địa
bàn tỉnh cho thấy tổng trữ lƣợng nƣớc cấp A + B: 26.894 m3
/ngày, cấp C1 là
61.065m3
/ngày và C2 là 989m3
/ngày. Nhìn chung, tiềm năng nƣớc ngầm của
tỉnh có trữ lƣợng khá lớn, chất lƣợng nƣớc tốt, phân bố chủ yếu trong phức hệ
chứa nƣớc phun trào bazan cùng với các nguồn nƣớc mặt đảm bảo cung cấp
nƣớc cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
Lợi thế phát triển ngành công nghiệp nông nghiệp:
Với lợi thế đất đai và khí hậu, Gia Lai tập trung thâm canh cây trồng và
hoàn thành vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn liền công nghiệp chế biến.
Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2015 cao hơn năm 2010 là 15.185 tỷ đồng đã
khai thác và phát huy tốt lợi thế các ngành chế biến nông, lâm sản. Tuy vậy, giá
trị sản xuất công nghiệp hiện nay chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, còn nhiều “dƣ
địa” để phát huy ngành công nghiệp.
Toàn tỉnh hiện trồng nhiều loại cây công nghiệp, trong đó có 79.732 ha
cây cà phê, 102.640 ha cao su, 17.177 ha điều, 14.505 ha hồ tiêu, 38.570 ha mía,
51.591 ha ngô, 63.747 ha sắn, 4.133 ha thuốc lá... thích hợp để xây dựng nền
nông nghiệp sinh học công nghệ cao.
Ngoài ra, với sản lƣợng lớn nhƣ: cà phê nhân 201.012 tấn, cao su 93.564
tấn mủ khô, tiêu 43.601 tấn, điều 14.057 tấn, thịt trâu, bò hơi 18.605 tấn, thịt heo
hơi 41.667 tấn... sẽ mở ra triển vọng cho ngành công nghiệp chế biến nông sản
phát triển.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13
Dân số:
Dân số tỉnh Gia Lai có 1.213.750 ngƣời (số liệu thống kê năm 2008) bao
gồm 34 cộng đồng dân tộc cùng sinh sống. Trong đó, ngƣời Việt (Kinh) chiếm
52% dân số. Còn lại là các dân tộc Jrai (33,5%), Bahnar (13,7%), Giẻ-triêng,
Xơ-đăng, Thái, Mƣờng...
Cƣ dân Gia Lai có thể chia làm hai bộ phận: Bộ phận cƣ dân bản địa đã
sinh sống ở Gia Lai từ lâu đời gồm dân tộc dân tộc Jrai và Bahnar, bộ phân cƣ
dân mới đến bao gồm ngƣời Việt và các dân tộc ít ngƣời khác.
Từ năm 1954 đến nay, Gia Lai còn tiếp nhận một bộ phận đồng bào các
dân tộc ít ngƣời từ miền Bắc vào theo hai đợt chính. Đợt thứ nhất vào năm 1954
và đợt thứ hai trong cuộc chiến tranh biên giới phía bắc (cuối thập niên 70 của
thế kỷ trƣớc).
Đến cuối năm 2006, Gia Lai có 23.770 ngƣời là đồng bào các dân tộc ít
ngƣời không thuộc bộ phận các cƣ dân bản địa, chiếm 2,04% dân số toàn tỉnh.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
Xây dựngnhà máy chế biến cà phê với các hạng mục xây dựng nhƣ
sau:
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng
1 Nhà làm việc 1 m² 304
2 Nhà làm việc 2, nhà ở CN m² 207
3 Nhà xƣởng sản xuất 1 m² 750
4 Nhà xƣởng sản xuất 2 m² 1.200
5 Cổng, hàng rào md 333
6 Nhà bảo vệ m² 13
7 Nhà xƣởng sản xuất 3 m² 675
8 Bể nƣớc 100 m³ m³ 100
9 Đài nƣớc m³ 3
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
10 Trạm cân Trạm 1
11 Nhà xe m² 73
12 Nhà vệ sinh m² 27
13 Trạm biến áp HT 1
14 Sân bê tông m² 3.372
15 Chi phí hạng mục chung HM 1
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng.
 Tình hình chung của ngành cà phê thế giới: Thiết nghĩ cũng nên soi
nhanh các yếu tố cung-cầu của hột cà phê để xem đâu là tích cực đâu là tiêu cực
cho niên lịch 2016- 2017.
Tiêu thụ tăng đều
Đây là yếu tố tích cực nhất trên thị trƣờng cà phê vì cái nhìn của giới
chuyên gia hàng hóa và tài chính vẫn ủng hộ cho mặt hàng đặc biệt này. Ít ra
trong khoảng thời gian vài năm tới, tiêu thụ cà phê vẫn tăng chứ khó giảm mạnh
để ảnh hƣởng tích cực tới cung-cầu.
Biểu đồ 1: Nhu cầu tiêu thụ cà phê tăng từ 2011 (USDA 12-2015)
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15
Thật vậy, theo Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), từ 2011 nhu cầu tiêu thụ cà
phê hàng năm tăng 1% (xin xem biểu đồ 1 phía trên). Dù tại các nƣớc tiêu thụ cà
phê truyền thống nhu cầu đang bảo hòa, các thị trƣờng mới nổi và các nƣớc sản
xuất sẽ là đòn bẫy cho tăng trƣởng tiêu thụ cà phê thế giới thời gian tơi đây.
Tiêu thụ tăng, sản lƣợng thế giới nhìn chung cho năm 2016 không tăng
mấy. USDA đánh giá sản lƣợng Brazil năm nay giảm 4,9 triệu bao cà phê do
khô hạn. Tuy nhiên, dựa trên cung-cầu mà nói, nếu Brazil có mất mùa, USDA
vẫn tin khối lƣợng cà phê từ các nƣớc sản xuất khác có thể bù lƣợng thiếu này từ
các nƣớc xuất khẩu khác nhƣ Colombia, Honduras, Indonesia và Việt Nam.
Nhìn vào các điểm nhấn cung-cầu trên, dự báo của nhiều nhà phân tích thị
trƣờng đồng ý rằng khuynh hƣớng chung là từ yếu đến trung tính. Goldman
Sach dực đoán năm 2016 giá cà phê sẽ tăng nhẹ nhờ qui luật bù trừ vì năm 2015
giá xuống quá mức, tuy nhiên với mức tăng 3% bình quân của giá hàng hóa, thì
tỷ lệ ấy cũng chẳng bõ bèn gì với trƣợt giá trên sàn arabica (ƣớc gần 40% từ đầu
năm đến nay). Nếu kết hợp với các yếu tố tài chính và kỹ thuật trên 2 sàn cà phê
hiện nay, đứng ngay thời điểm này mà nói, khi giá trị đồng USD tăng và sẽ còn
tăng do FED tăng lãi suất cơ bản đồng USD đến cuối năm 2016, các quỹ đầu tƣ
tìm nơi dễ kiếm ăn nhƣ thị trƣờng cổ phiếu…thì khuynh hƣớng thị trƣờng cà
phê vẫn chƣa có ngay những đột biến tăng dù nông dân làm cà phê và các nƣớc
sản xuất cà phê đang rất trông đợi.
Giá trị thị trƣờng của ngành cà phê bán lẻ trên thế giới ƣớc tính khoảng
70.68 tỷ đô la (năm 2011) (Euromonitor). So với thị trƣờng cà phê nguyên liệu
thì giá trị cà phê rang xay thành phẩm cao hơn gấp 9 hoặc 10 lần, nâng tổng giá
trị giao dịch cà phê thành phẩm lên tới trên 100 tỷ USD hàng năm. Thị trƣờng
này bị thao túng bởi các đại gia nhƣ Nestlé (Thụy Sĩ ), D.E Master Blenders
1753 (tách ra từ Sara Lee) (Mỹ), Mondelēz International (lúc trƣớc là Kraft food
Global) (Mỹ ), J.M Smucker (Mỹ ) và Tchibo (Đức).
Năm 2012, ba nhóm công ty lớn nhất (Nestlé và Mondelēz International và D.E
Master Blenders 1753) kiểm soát 70% thị trƣờng cà phê bán lẻ ở Anh. Nhóm 5
nhóm công ty đứng đầu kiểm soát hơn 50% thị trƣờng. Nestlé thống trị thị
trƣờng cà phê hòa tan với mức thị phần trên 50%.
 Tổng quan thị trƣờng cà phê Việt Nam
Sản lƣợng và xuất khẩu cà phê Việt Nam luôn tăng trƣởng trong nhiều
năm qua và đang đứng thứ hai thế giới, nhƣng giá trị sản phẩm chƣa cao. Không
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16
tăng diện tích trồng, tập trung phát triển chế biến, xây dựng thƣơng hiệu và nâng
giá trị là hƣớng phát triển sắp tới của cà phê Việt.
Cà phê Việt Nam đa phần đƣợc xuất khẩu. Trong 7 tháng đầu mùa vụ
2013/2014 đã xuất khẩu 1,1 triệu tấn cà phê các loại (cà phê nhân, cà phê rang,
cà phê xay và cà phê hòa tan) và kim ngạch khoảng 2,2 tỷ USD, tăng tƣơng ứng
12% và 4% so với cùng kỳ năm trƣớc, đạt mức kỷ lục mới về xuất khẩu cà phê.
Cà phê đƣợc xuất khẩu sang 70 quốc gia trên thế giới, trong đó 14 thị
trƣờng đứng đầu đã chiếm đến 80% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả
nƣớc. Trong mùa vụ 2013/2014, Đức đã vƣợt lên trên Mỹ để trở thành nƣớc
nhập khẩu cà phê lớn nhất của Việt Nam. Với lƣợng nhập khẩu tăng mạnh, Bỉ
trở thành thị trƣờng cà phê lớn thứ ba của Việt Nam . Xuất khẩu cà phê chế biến,
cà phê rang, cà phê xay và cà phê hòa tan ngày càng tăng trong vài năm trở lại
đây, dự báo xuất khẩu các mặt hàng này mùa vụ 2013/14 khoảng 55 ngàn tấn,
tăng 21% so với mùa vụ trƣớc, với các thị trƣờng chính là Trung Quốc, Nga,
Hồng Kông, Hàn Quốc, Nhật Bản và Mỹ.
 Nhu cầu của thị trƣờng
Theo nghiên cứu của IAM về thói quen sử dụng cà phê, 65% ngƣời tiêu
dùng có sử dụng cà phê Việt Nam uống cà phê bảy lần trong tuần, nghiêng về
nam giới (59%). Riêng về cà phê hòa tan thì có 21% ngƣời tiêu dùng sử dụng cà
phê hòa tan từ 3 đến 4 lần trong tuần và hơi nghiêng về nhóm ngƣời tiêu dùng là
nữ (52%). Tỷ lệ sử dụng cà phê tại nhà (in home) và bên ngoài (out of home) là
ngang nhau 49%/50%.
USDA dự báo việc mở rộng khu vực bán lẻ cà phê sẽ góp phần gia tăng
tiêu thụ nội địa trong tƣơng lai gần. Niên vụ 2014/2015, tiêu thụ nội địa tại Việt
Nam ƣớc đạt 2,08 triệu bao hay 125,000 tấn, tăng 4% so với niên vụ trƣớc.
Kết quả thực hiện kế hoạch tháng 8/2017 ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn" của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xuất khẩu cà phê
tháng 8 năm 2017 ƣớc đạt 88 nghìn tấn với giá trị đạt 210 triệu USD, đƣa khối
lƣợng xuất khẩu cà phê 8 tháng đầu năm 2017 ƣớc đạt 1,02 triệu tấn và 2,33 tỷ
USD.
Đức và Hoa Kỳ tiếp tục là hai thị trƣờng tiêu thụ cà phê lớn nhất của Việt
Nam trong 7 tháng đầu năm 2017 với thị phần lần lƣợt là 15,4% và 13,9%. Các
thị trƣờng có giá trị xuất khẩu cà phê trong 7 tháng đầu năm 2017 tăng mạnh là:
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17
Hàn Quốc (70,3%), Bỉ (29,8%), Hoa Kỳ (20%), Italia (16,7%), Angieri (13,1%)
và Đức (10,2%).
Trong niên vụ 2017-2018, lƣợng cà phê xuất khẩu của Việt Nam sẽ tăng
trở lại do thặng dƣ sản xuất có thể phục hồi lên mức 25,5 triệu bao.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18
Nhƣ vậy, với xu thế phát triển ngành sản xuất cà phê nhƣ phân tíchtrên
cho chúng ta thấy, việc xây dựng nhà máy sản xuất cà phênhƣ mục tiêu của dự
án cho thấy phù hợp với xu thế chung và rất có tiềm năng trong tƣơng lai.
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.
Xây dựng nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan công
suất 1450 tấn/ năm.
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Lô C30, cụm công nghiệp Diên Phú, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai
III.2. Hình thức đầu tƣ.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công
nghệ cao đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ (%)
1 Nhà làm việc 304 4,71
2 Nhà xƣởng số 3 675 10,45
3 Nhà xƣởng số 2 1.200 18,59
4 Nhà xƣởng số 1 750 11,62
5 Nhà làm việc 2 và nhà ở công nhân 207 3,21
6 Bể nƣớc PCCC 100 1,55
7 Đài nƣớc 18 0,28
8 Nhà bảo vệ 13 0,20
9 Trạm cân 25 0,39
10 Nhà xe 73 1,13
11 Sân đƣờng bê tông 3372 47,46
12 Nhà vệ sinh 27 0,42
Tổng cộng 6.456,5 100,00
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Giai đoạn xây dựng.
- Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng đƣợc bán tại địa phƣơng và tỉnh
lân cận nhƣ Gia Lai, Kon Tum.
- Một số trang thiết bị và máy móc chuyên dụng đƣợc cung cấp từ địa phƣơng
hoặc tại Tp. Hồ Chí Minh.
 Giai đoạn hoạt động.
- Nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau này tƣơng đối thuận lợi, hầu
hết đều đƣợc bán tại địa phƣơng.
- Dây chuyền công nghệ 100% Châu Âu.
- Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ
đáp ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển
nguyên liệu và sản phẩm sẽ rất thuận lợi.
- Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất: Sử dụng chuyên gia
kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lƣợng lao động của khu sản xuất.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20
Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng
1 Nhà làm việc 1 m² 304
2 Nhà làm việc 2, nhà ở CN m² 207
3 Nhà xƣởng sản xuất 1 m² 750
4 Nhà xƣởng sản xuất 2 m² 1.200
5 Cổng, hàng rào md 333
6 Nhà bảo vệ m² 13
7 Nhà xƣởng sản xuất 3 m² 675
8 Bể nƣớc 100 m³ m³ 100
9 Đài nƣớc m³ 3
10 Trạm cân Trạm 1
11 Nhà xe m² 73
12 Nhà vệ sinh m² 27
13 Trạm biến áp HT 1
14 Sân bê tông m² 3.372
15 Chi phí hạng mục chung HM 1
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Quy trình sản xuất cà phê.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21
Nguyên liệu: sản xuất cà phê ngon là cà phê nhân hay còn gọi là hạt cà
phê. Cà phê sau khi đƣợc thu hoạch sẽ đƣợc sơ chế bóc vỏ và thịt quả, rửa sạch,
sấy khô hoặc phơi khô thì đƣợc cà phê nhân.
Phân loại: Cà phê nhân xô trong quá trình xay bóc vỏ, phơi, sấy khô sẽ bị
vỡ, hạt đen do đó cần phải nhặt bỏ hạt đen và vỡ, phân loại theo kích thƣớc để
quá trình rang đƣợc dễ dàng và đều hơn. Thông thƣờng dùng hệ thốngsàng 5
lƣới để phân loại.
Xử lý nguyên liệu: Trong quá trình bảo quản, cà phê nhân hấp thụ nhiều
mùi vị lạ, đặc biệt là mùi mốc, do đó cần phải xử lý nguyên liệu. Các phƣơng
pháp xử lý nguyên liệu nhƣ sau:
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22
_ Xử lý bằng nƣớc: chỉ áp dụng đối với những loại cà phê nguyên liệu có
chất lƣợng cao (trong thời gian bảo quản không có mốc). Tiến hành ngâm
nguyên liệu trong nƣớc 5 phút, nƣớc sẽ ngấm vào hạt cà phê và hòa tan các mùi
vị lạ, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô.
_ Xử lý bằng dung môi hữu cơ: sử dụng cho những loại nguyên liệu kém
chất lƣợng hơn. Dung môi thƣờng dùng là rƣợu etilic 20 %V, thời gian xử lý 5
10 phút, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô.
Rang: Đây là giai đoạn quan trọng nhất vì hƣơng thơm tạo thành trong
quá trình này. Nhiệt độ rang thƣờng khống chế trong khoảng 200 – 2400
C. Quá
trình này gồm ba giai đoạn:
_ Ở nhiệt độ < 500C
ta thấy bốc ra nhiều khói trắng, chủ yếu là hơi nƣớc
thể tích hạt không biến đổi. Cuối giai đoạn này ta thấy ngừng sinh khí (khói
trắng), đây là dấu hiệu chuyển sang giai đoạn sau.
_ Khi nhiệt độ tăng lên 1500
C thì trong hạt xảy ra quá trình tích khí nên
thể tích của hạt tăng lên đột ngột, lúc này ta nghe thấy những tiếng nổ nhẹ, hạt
chuyển sang màu nâu. Trong giai đoạn này ta thấy khí màu trắng đục thoát ra.
_ Khi nhiệt độ lên 2200
C, giữ ở nhiệt độnày trong vòng 10 – 15 phút, lúc
này thể tích hạt không biến đổi nữa, sự sinh khí rất yếu ớt hoặc ngừng hẳn, hạt
chuyển sang màu nâu đậm.
_ Hạt cà phê rang đạt yêu cầu có mặt ngoài nâu đậm, bên trong có màu
cánh gián, mùi thơm nồng, vị đắng dịu.
àm nguội, tẩm: Quá trình làm nguội thực hiện trong thiết bị làm nguội
kiểu đứng, dùng quạt gió để làm nguội. Để tăng chất lƣợng sản phẩm, cho chất
béo (bơ thực vật) vào giai đoạn đầu của quá trình làm nguội, chất béo sẽ giữ lại
các chất thơm trên bề mặt của hạt. Sau đó phun nƣớc muối đã hòa tan dƣới rạng
hạt sƣơng cho thấm đều.
Xay: Sau khi làm nguội hoàn toàn, cà phê rang đƣợc chuyển tới bồn ủtừ
15 đến 20 ngày sau mới đƣợc xay. Nguyên hạt đƣợc chuyển tới máy xay nhỏ,
bột cà phê xay phải lọt sàng 1,6mm (90 %). Bột cà phê xay có kích thƣớc lớn
hơn 1,6 mm đƣợc đem đi xay lại để đảm bảo yêu cầu trên.
Đóng gói: Cà phê rang (đặc biệt là cà phê rang xay) rất dễ bị mất hƣơng
thơm, hấp thụ mùi lạ và dễ bị oxy hóa nên cần phải bao gói thật cẩn thận. Dùng
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23
các loại bao bì nhƣ màng BOPP, MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì
chứa đựng thực phẩm để tiến hành bao gói.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
II.2. Quy trình sản xuất cà phê hoà tan từ bột và cà phê Capsules từ cà phê
rang nhƣ sau:
Lƣu ý: Đối với cà phê Capsules thì có thêm công đoạn nén theo khuôn mẫu
Trích ly
_ Quá trình trích ly nhằm thu các chất hoà tan có trong bột cà phê rang
vào nƣớc. Dùng nƣớc nóng ở 80 – 90°C để trích ly. Không dùng nƣớc có nhiệt
độ cao hơn vì sẽ trích ly cả những chất không tốt cho sản phẩm.
_ Bột cà phê sản xuất cà phê hoà tan cần có kích thƣớc lớn và tiến hành
trích ly nhiều lần để hạn chế lƣợng bột mịn tan sâu vào trong nƣớc khi trích ly.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24
_ Thiết bị trích ly gián đoạn là một tháp chứa bột cà phê đƣợc bảo ôn
nhiệt độ. Nƣớc nóng đƣợc bơm từ đáy tháp lên, qua cột bột cà phê rang trong
tháp. Tại đây xảy ra hiện tƣợng trích ly các chất hòa tan. Dung dịch cà phê đƣợc
thu tại đỉnh tháp.
_ Phải lần lƣợt thay thế bột cà phê ở các tháp sao cho dịch trích ly khi đi
qua các tháp chứa bột cà phê sẽ có lƣợng chất tan tăng dần. Để tránh hiện tƣợng
bột cà phê không đƣợc thấm ƣớt, ngƣời ta làm ẩm bột cà phê bằng hơi nƣớc bão
hoà trƣớc khi bơm nƣớc vào trích ly. Nồng độ dung dịch cà phê trích ly có thể
đạt tới 20 – 22%.
Cô đặc: Nồng độ dịch cà phê sau trích ly là 20 – 22%, chƣa thể sấy khô
đƣợc. Do đó phải tiến hành cô đặc dịch trích ly đến nồng độ 30 – 33% mới thuận
lợi cho quá trình sấy.Phƣơng pháp cô đặc thƣờng dùng là phƣơng pháp cô đặc
chân không: Dung dịch cà phê đƣợc bơm vào thiết bị gia nhiệt. Tại đây nƣớc
nhận nhiệt và bay hơi. Độ chân không đƣợc tạo ra nhờ baromet sẽ hút hơi nƣớc
và ngƣng tụ tại bình ngƣng. Quá trình diễn ra cho đến khi nồng độ dung dịch đạt
yêu cầu thì dừng.
Sấy khô:
_ Sấy khô nhằm đƣa dịch trích ly cà phê cô đặc thành dạng bột khô để tiện
lợi cho quá trình bảo quản và sử dụng.
_ Phƣơng pháp sấy khô đƣợc dùng là phƣơng pháp sấy phun: Dịch cà phê
cô đặc đƣợc bơm vào đỉnh cyclo. Tại đây có một đĩa đục nhiều lỗ nhỏ, có tốc độ
quay rất lớn, làm cho dịch cà phê vào cyclo ở dạng sƣơng mù. Không khí nóng
khô đƣợc thổi vào cyclo sấy khô cà phê dạng sƣơng mù thành dạng bột. Cà phê
bột hoà tan đƣợc thu ở đáy cyclo.
_ Sau sấy khô ta thu đƣợc bột cà phê hoà tan có độ ẩm 1 – 2%, có màu
nâu đen đậm.
Công nghệ hồi hƣơng:
Nếu để nguyên cà phê bột đem đi chế biến thì chất thơm của cà phê sẽ bị tổn
thất rất nhiều, nhất là trong quá trình sấy phun. Do vậy, ngƣời ta thu hồi chất
thơm của cà phê bột trƣớc khi trích ly rồi bổ sung trở lại cho bột cà phê hoà tan.
Khử hấp phụ:
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25
_ Quá trình khử hấp phụ đƣợc tiến hành trong tháp đứng và tác nhân hấp
phụ là khí trơ (N2). Cà phê bột đƣợc làm nóng trong tháp sẽ toát ra các chất
thơm. Sau đó bơm dòng khí trơđã đƣợc đốt nóng đến nhiệt độ nhất định (95°C)
vào từ đáy tháp.
_ Trên đỉnh tháp có quạt hút có tác dụng hút hỗn hợp khí ra khỏi tháp,
đồng thời tạo áp suất thấp để quá trình hấp phụ xảy ra dễ dàng. Ta thu đơợc hỗn
hợp gồm khí N2 và các chất thơm.
Hấp phụ: Bột cà phê hoà tan sau khi sấy có độ ẩm 1 – 2% và rất xốp nên
rất dễ hấp phụ. Quá trình hấp phụ cũng đƣợc tiến hành tại tháp đứng. Hỗn hợp
khí vào phải đƣợc làm lạnh (nhiệt độ thƣờng là 8 – 9°C), khi đi qua bột cà phê
hoà tan sẽ hấp phụ các chất thơm có trong hỗn hợp khí, ta thu đƣợc bột cà phê
hòa tan thành phẩm.
Đóng gói: Cà phê hòa tan rất dễ bị mất hƣơng thơm, hấp thụ mùi lạ và dễ
bị oxy hóa nên cần phải đóng gói ngay khi sản xuất xong. Dùng các loại bao bì
nhƣ màng BOPP, MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì chứa đựng thực
phẩm để tiến hành bao gói.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26
Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng
1 Nhà làm việc 1 m² 304
2 Nhà làm việc 2, nhà ở CN m² 207
3 Nhà xƣởng sản xuất 1 m² 750
4 Nhà xƣởng sản xuất 2 m² 1.200
5 Cổng, hàng rào md 333
6 Nhà bảo vệ m² 13
7 Nhà xƣởng sản xuất 3 m² 675
8 Bể nƣớc 100 m³ m³ 100
9 Đài nƣớc m³ 3
10 Trạm cân Trạm 1
11 Nhà xe m² 73
12 Nhà vệ sinh m² 27
13 Trạm biến áp HT 1
14 Sân bê tông m² 3.372
15 Chi phí hạng mục chung HM 1
Chi tiết thiết kế xây dựng công trình đƣợc thể hiện trong giai đoạn thiết kế
thi công của dự án.
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27
Dự án đƣợc chủ đầu tƣ trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.
 Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28
Chƣơng V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1. Giới thiệu chung:
Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan đƣợc xây
dựng tại lô C30, cụm công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực
lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng
cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng khi dự
án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29
Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng
Việc thực thi dự án “Nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa
tan” sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi trƣờng xung quanh khu vực nhà máy và
ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi trƣờng không khí, đất, nƣớc
trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi
trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
 Giai đoạn thi công xây dựng.
 Giai đoạn vận hành.
 Giai đoạn ngƣng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30
Chất thải rắn
Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào
đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
 Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một
lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ
gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các
chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
 Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh
khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở
lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
 Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31
 Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
 Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
 Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt
… và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
 Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
 Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh
về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
 Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
 Từ các đống tập kết vật liệu.
 Từ các hoạt động đào bới san lấp.
 Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu
vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy
nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt
động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra
từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải
phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là
không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì
mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm
lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời
nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp
ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt: Hoạt động xây dựng công trình có
nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận
lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32
hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi
công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây
ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông :Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải
phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông
trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công
trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh
chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
 Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân
công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh
về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
 Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi
công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự
án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây
xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá
giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
Giảm thiểu lƣợng chất thải
 Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng
lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
 Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
 Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
 Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi
thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây
ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình
thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây
ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch
đẹp.
Chất thải khí:
 Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng
chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
 Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác
cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
 Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc
thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt
thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị
có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề
mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những
nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh
hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về
mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực
hiện những biện pháp sau:
 Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
 Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
 Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
 Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
IV. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan thân thiện với
môi trƣờng, nên đủ điều kiện thực hiện dự án. Đồng thời, chúng tôi xin cam kết
thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác động môi trƣờng
về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ
quan quản lý môi trƣờng để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trƣờng
cho thật thuận lợi.
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35
Chƣơng VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
ST
T
Nội dung
Thành tiền
trƣớc thuế
(1000 đồng)
Thuế GTGT
(1000 đồng)
Thành tiền
(1.000 đồng)
I Xây dựng 16.487.227 1.648.723 18.135.950
1 Nhà làm việc 1 1.385.080 138.508 1.523.588
2
Nhà làm việc 2, nhà ở
CN
585.859 58.586 644.445
3 Nhà xƣởng sản xuất 1 2.540.117 254.012 2.794.129
4 Nhà xƣởng sản xuất 2 3.997.096 399.710 4.396.805
5 Cổng, hàng rào 1.012.810 101.281 1.114.091
6 Nhà bảo vệ 75.899 7.590 83.489
7 Nhà xƣởng sản xuất 3 2.951.406 295.141 3.246.546
8 Bể nƣớc 100 m³ 238.236 23.824 262.060
9 Đài nƣớc 119.243 11.924 131.167
10 Trạm cân 1.314.615 131.461 1.446.076
11 Nhà xe 93.534 9.353 102.888
12 Nhà vệ sinh 178.373 17.837 196.210
13 Trạm biến áp 607.582 60.758 668.340
14 Sân bê tông 829.839 82.984 912.823
15 Chi phí hạng mục chung 557.539 55.754 613.293
II Thiết bị 15.145.045 1.514.505 16.659.550
II.
1
Dây chuyền rang xay cà
phê
1.507.155 150.716 15.071.550
a Nạp liệu: 1.817.955 181.795 1.999.750
1
Gầu tải GTO-6 lắp sâu
1.25m, nạp cà phê vào
máy tạp chất
45.182 4.518 49.700
2 Bao che hố gầu tải 2.273 227 2.500
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36
ST
T
Nội dung
Thành tiền
trƣớc thuế
(1000 đồng)
Thuế GTGT
(1000 đồng)
Thành tiền
(1.000 đồng)
3 Van nạp cho gầu tải 3.364 336 3.700
4
Tấm chặn cà và lƣới chắn
rác
2.636 264 2.900
5
Cầu thang, lan can và sàn
thao tác trên đầu gầu tải
5.000 500 5.500
6
Máy tách tạp chất MTC-
6
180.000 18.000 198.000
7 Sàn thao tác của MTC-6 3.818 382 4.200
8
Gầu tải GTO-6 lắp sâu
0.85m, nạp cà phê vào
bồn
72.727 7.273 80.000
9
Cầu thang, lan can và sàn
thao tác trên đầu gầu tải
5.000 500 5.500
10 Bao che hố gầu tải 1.909 191 2.100
11 Van chia 04 ngã 77.273 7.727 85.000
12 Bồn 4 ngăn 169.091 16.909 186.000
13
Cảm biến báo mức của
bồn
27.636 2.764 30.400
14
Van trƣợt Ø150, điều
khiểu bằng khí nén
63.636 6.364 70.000
15
Cầu thang đi lên đỉnh
bồn
22.545 2.255 24.800
16
Cân tự động dƣới bồn
cho máy rang 60 kg
215.000 21.500 236.500
17
Van rotary dƣới cân tự
động cấp liệu cho máy
thổi cà phê đi rang
81.864 8.186 90.050
18
Khung sàn thao tác cho
cân
13.182 1.318 14.500
19
Máy thổi: thổi cà phê đi
rang
264.818 26.482 291.300
20 Đƣờng ống cho máy thổi. 63.636 6.364 70.000
21
Cảm biến áp suất bằng
khí nén
15.545 1.555 17.100
22
Đƣờng ống dẫn cà ,
Ø153
22.727 2.273 25.000
23
Hút bụi cho gầu tải nạp,
máy MTC-6, Gầu tải,
trên bồn 4 ngăn
136.364 13.636 150.000
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37
ST
T
Nội dung
Thành tiền
trƣớc thuế
(1000 đồng)
Thuế GTGT
(1000 đồng)
Thành tiền
(1.000 đồng)
24 Đƣờng ống khí nén 4.545 455 5.000
25
Tủ điện và cáp điện điều
khiển
318.182 31.818 350.000
b Hệ thống rang 4.784.727 478.473 5.263.200
1 Máy rang TT15/20 của Ý
2
Hệ thống khí nén trong
máy rang
3
Tủ điện điều khiển tự
động
4 Van thoát áp chống nổ
5
Hệ thống kiểm soát nồng
độ COx, NOx buồng đốt,
giữ mùi cà phê
6
Hệ thống tận dụng nhiệt
sau rang, thu hồi hƣơng
7
Hệ thống phun suơng bù
ẩm, chữa cháy cho máy
rang.
8 Bồn tách đá
9
Hệ thống đƣờng ống cho
tháp tách đá hút lên bồn 4
ngăn
10 Van chia 04 ngã
11 Bồn 4 ngăn
12
Spiral tránh vở cà phê
trong bồn
13
Cảm biến báo mức của
bồn
14
Van trƣợt Ø150, điều
khiểu bằng khí nén
15
Cầu thang đi lên đỉnh
bồn
16
Hệ thống quạt degas CO2
cho bồn chứa
17 Cân tự động dƣới bồn
18 Máy trộn cà phê
19
Cảm biến báo mức của
bồn
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 38
ST
T
Nội dung
Thành tiền
trƣớc thuế
(1000 đồng)
Thuế GTGT
(1000 đồng)
Thành tiền
(1.000 đồng)
20
Van trƣợt Ø150, điều
khiểu bằng khí nén
21 Bồn chứa cà phê sau trộn
22 Nam châm tách sắt
23
Đƣờng ống khí nén cho
các thiết bị
24
Tủ điện và cáp điện điều
khiển cho các thiết bị phụ
trợ
c Hệ thống xay và đóng gói 6.155.818 615.582 6.771.400
1
Băng tải ZR1 cấp liệu
cho máy xay
618.182 61.818 680.000
2
Van 2 ngã, điều khiển
bằng khí nén
17.273 1.727 19.000
3
Khung sàn thao tác cho
băng tải
40.909 4.091 45.000
4 Máy tách mẻ cà phê hạt 148.182 14.818 163.000
5
Bin chứa hạt trung gian
đóng gói hạt
40.909 4.091 45.000
6
Cảm biến báo mức của
bồn
6.909 691 7.600
7
Van trƣợt Ø150, điều
khiểu bằng khí nén
15.909 1.591 17.500
8
Bin chứa trung gian trƣớc
xay
40.909 4.091 45.000
9
Cảm biến báo mức của
bồn
6.909 691 7.600
10
Van trƣợt Ø150, điều
khiểu bằng khí nén
15.909 1.591 17.500
11 Nam châm tách sắt 40.909 4.091 45.000
12 Máy xay cà phê 1.218.182 121.818 1.340.000
13 Phễu gom sau máy xay 28.909 2.891 31.800
14
Khung sàn cho máy xay,
bồn chứa
291.818 29.182 321.000
15 Băng tải cáp 1.172.727 117.273 1.290.000
16 Van điều khiển xả liệu 63.636 6.364 70.000
17
Bồn chứa cà phê sau khi
xay
526.364 52.636 579.000
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 39
ST
T
Nội dung
Thành tiền
trƣớc thuế
(1000 đồng)
Thuế GTGT
(1000 đồng)
Thành tiền
(1.000 đồng)
18 Bin activator 226.364 22.636 249.000
19
Cảm biến báo mức của
bồn -Dùng cho café bột
65.455 6.545 72.000
20
Van trƣợt Ø150, điều
khiểu bằng khí nén
47.727 4.773 52.500
21
Băng tải gom cà phê cho
máy phân loại bột cà phê
86.364 8.636 95.000
22
Khung sàn thao tác cho
bồn, cho máy phân loại
bột, bin
chứa trƣớc máy đóng gói.
177.273 17.727 195.000
23 Máy phân loại cà phê bột 234.364 23.436 257.800
24
Bồn chứa cà phê đệm
trƣớc đóng gói bột
50.000 5.000 55.000
25
Cảm biến báo mức của
bồn dùng cho café bột
10.909 1.091 12.000
26
Van trƣợt Ø150, điều
khiểu bằng khí nén
15.909 1.591 17.500
27 Vít sau máy phân loại 6m 122.727 12.273 135.000
28 Đƣờng ống dẫn cà Ø203 42.364 4.236 46.600
29
Đƣờng ống khí nén cho
các thiết bị
9.091 909 10.000
30
Tủ điện và cáp điện điều
khiển
772.727 77.273 850.000
d Chi phí lắp đặt thiết bị 809.091 80.909 890.000
e
Vận chuyển đến chân
công trình
133.818 13.382 147.200
II.
2
Dây chuyền chế biến cà
phê hòa tan
1.443.636 144.364 1.588.000
1
Máy trộn cà phê hòa tan,
nạp liệu bằng tay
590.909 59.091 650.000
2
Sàng rung tròn kích
thƣớc 800 mm
144.545 14.455 159.000
3
Khung sàn thao tác cho
sàng rung
13.636 1.364 15.000
4
Tole bin chứa liệu sau
trộn
94.545 9.455 104.000
5 Cơ cấu xả đáy tole bin 63.636 6.364 70.000
6 Van cánh bƣớm dƣới tole 20.000 2.000 22.000
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 40
ST
T
Nội dung
Thành tiền
trƣớc thuế
(1000 đồng)
Thuế GTGT
(1000 đồng)
Thành tiền
(1.000 đồng)
bin
7 Máy dò kim loại 345.455 34.545 380.000
8
Khung sàn thao tác cho
máy dò kim loại
13.636 1.364 15.000
9 Đƣờng ống kết nối 17.273 1.727 19.000
10
Cảm biến báo mức trên
đƣờng ống từ máy tách
từ đến máy đóng gói
kiểm soát nguyên liệu
21.818 2.182 24.000
11
Tủ điện điều khiển VNT
cung cấp
45.455 4.545 50.000
12
Chi phí lắp đặt hệ thống.
Bao gồm chi phí lắp đặt
các thiết bị
63.636 6.364 70.000
13
Chi phí vận chuyển các
thiết bị
9.091 909 10.000
III Chi phí quản lý dự án 629.773 62.977 692.750
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
1.366.337 136.634 1.502.970
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
24.004 2.400 26.405
3
Chi phí khảo sát địa
chất
150.000 15.000 165.000
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
191.809 19.181 210.990
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
328.219 32.822 361.041
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
40.919 4.092 45.011
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
23.552 2.355 25.908
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
22.711 2.271 24.982
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
22.711 2.271 24.982
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
75.422 7.542 82.965
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 41
ST
T
Nội dung
Thành tiền
trƣớc thuế
(1000 đồng)
Thuế GTGT
(1000 đồng)
Thành tiền
(1.000 đồng)
thầu mua sắm vật tƣ,
TB
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
333.266 33.327 366.593
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
153.722 15.372 169.094
V Chi phí khác 1.174.894 117.489 1.292.383
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
95.904 9.590 105.495
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
406.364 40.636 447.000
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
20.356 2.036 22.392
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT 210/2016/TT-
BTC)
19.683 1.968 21.651
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
8.412 841 9.253
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
7.573 757 8.330
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
583.636 58.364 642.000
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tƣ xây dựng
(Thông tƣ
209/2016/TT-BTC)
12.164 1.216 13.380
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
15.294 1.529 16.823
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
5.509 551 6.060
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 42
ST
T
Nội dung
Thành tiền
trƣớc thuế
(1000 đồng)
Thuế GTGT
(1000 đồng)
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tổng cộng 34.803.277 3.480.328 38.283.604
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 18.135.950 7.752.857 10.383.093
1 Nhà làm việc 1 1.523.588
2 Nhà làm việc 2, nhà ở CN 644.445
3 Nhà xƣởng sản xuất 1 2.794.129
4 Nhà xƣởng sản xuất 2 4.396.805
5 Cổng, hàng rào 1.114.091
6 Nhà bảo vệ 83.489
7 Nhà xƣởng sản xuất 3 3.246.546
8 Bể nƣớc 100 m³ 262.060
9 Đài nƣớc 131.167
10 Trạm cân 1.446.076
11 Nhà xe 102.888
12 Nhà vệ sinh 196.210
13 Trạm biến áp 668.340
14 Sân bê tông 912.823
15 Chi phí hạng mục chung 613.293
II Thiết bị 16.659.550 568.000 16.091.550
II.
1
Dây chuyền rang xay cà phê 15.071.550 15.071.550
a Nạp liệu: 1.999.750 - 1.999.750
1
Gầu tải GTO-6 lắp sâu 1.25m,
nạp cà phê vào máy tạp chất
49.700 49.700
2 Bao che hố gầu tải 2.500 2.500
3 Van nạp cho gầu tải 3.700 3.700
4 Tấm chặn cà và lƣới chắn rác 2.900 2.900
5
Cầu thang, lan can và sàn thao
tác trên đầu gầu tải
5.500 5.500
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 43
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
6 Máy tách tạp chất MTC-6 198.000 198.000
7 Sàn thao tác của MTC-6 4.200 4.200
8
Gầu tải GTO-6 lắp sâu 0.85m,
nạp cà phê vào bồn
80.000 80.000
9
Cầu thang, lan can và sàn thao
tác trên đầu gầu tải
5.500 5.500
10 Bao che hố gầu tải 2.100 2.100
11 Van chia 04 ngã 85.000 85.000
12 Bồn 4 ngăn 186.000 186.000
13 Cảm biến báo mức của bồn 30.400 30.400
14
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
70.000 70.000
15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn 24.800 24.800
16
Cân tự động dƣới bồn cho máy
rang 60 kg
236.500 236.500
17
Van rotary dƣới cân tự động cấp
liệu cho máy thổi cà phê đi rang
90.050 90.050
18 Khung sàn thao tác cho cân 14.500 14.500
19 Máy thổi: thổi cà phê đi rang 291.300 291.300
20 Đƣờng ống cho máy thổi. 70.000 70.000
21 Cảm biến áp suất bằng khí nén 17.100 17.100
22 Đƣờng ống dẫn cà , Ø153 25.000 25.000
23
Hút bụi cho gầu tải nạp, máy
MTC-6, Gầu tải, trên bồn 4
ngăn
150.000 150.000
24 Đƣờng ống khí nén 5.000 5.000
25 Tủ điện và cáp điện điều khiển 350.000 350.000
b Hệ thống rang 5.263.200 - 5.263.200
1 Máy rang TT15/20 của Ý -
2
Hệ thống khí nén trong máy
rang
-
3 Tủ điện điều khiển tự động -
4 Van thoát áp chống nổ -
5
Hệ thống kiểm soát nồng độ
COx, NOx buồng đốt, giữ mùi
-
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 44
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
cà phê
6
Hệ thống tận dụng nhiệt sau
rang, thu hồi hƣơng
-
7
Hệ thống phun suơng bù ẩm,
chữa cháy cho máy rang.
-
8 Bồn tách đá -
9
Hệ thống đƣờng ống cho tháp
tách đá hút lên bồn 4 ngăn
-
10 Van chia 04 ngã -
11 Bồn 4 ngăn -
12 Spiral tránh vở cà phê trong bồn -
13 Cảm biến báo mức của bồn -
14
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
-
15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn -
16
Hệ thống quạt degas CO2 cho
bồn chứa
-
17 Cân tự động dƣới bồn -
18 Máy trộn cà phê -
19 Cảm biến báo mức của bồn -
20
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
-
21 Bồn chứa cà phê sau trộn -
22 Nam châm tách sắt -
23
Đƣờng ống khí nén cho các thiết
bị
-
24
Tủ điện và cáp điện điều khiển
cho các thiết bị phụ trợ
-
c Hệ thống xay và đóng gói 6.771.400 6.771.400
1
Băng tải ZR1 cấp liệu cho máy
xay
680.000 680.000
2
Van 2 ngã, điều khiển bằng khí
nén
19.000 19.000
3 Khung sàn thao tác cho băng tải 45.000 45.000
4 Máy tách mẻ cà phê hạt 163.000 163.000
5 Bin chứa hạt trung gian đóng 45.000 45.000
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 45
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
gói hạt
6 Cảm biến báo mức của bồn 7.600 7.600
7
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
17.500 17.500
8 Bin chứa trung gian trƣớc xay 45.000 45.000
9 Cảm biến báo mức của bồn 7.600 7.600
10
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
17.500 17.500
11 Nam châm tách sắt 45.000 45.000
12 Máy xay cà phê 1.340.000 1.340.000
13 Phễu gom sau máy xay 31.800 31.800
14
Khung sàn cho máy xay, bồn
chứa
321.000 321.000
15 Băng tải cáp 1.290.000 1.290.000
16 Van điều khiển xả liệu 70.000 70.000
17 Bồn chứa cà phê sau khi xay 579.000 579.000
18 Bin activator 249.000 249.000
19
Cảm biến báo mức của bồn -
Dùng cho café bột
72.000 72.000
20
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
52.500 52.500
21
Băng tải gom cà phê cho máy
phân loại bột cà phê
95.000 95.000
22
Khung sàn thao tác cho bồn, cho
máy phân loại bột, bin
chứa trƣớc máy đóng gói.
195.000 195.000
23 Máy phân loại cà phê bột 257.800 257.800
24
Bồn chứa cà phê đệm trƣớc
đóng gói bột
55.000 55.000
25
Cảm biến báo mức của bồn
dùng cho café bột
12.000 12.000
26
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
17.500 17.500
27 Vít sau máy phân loại 6m 135.000 135.000
28 Đƣờng ống dẫn cà Ø203 46.600 46.600
29 Đƣờng ống khí nén cho các thiết 10.000 10.000
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 46
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
bị
30 Tủ điện và cáp điện điều khiển 850.000 850.000
d Chi phí lắp đặt thiết bị 890.000 890.000
e Vận chuyển đến chân công trình 147.200 147.200
II.
2
Dây chuyền chế biến cà phê
hòa tan
1.588.000 568.000 1.020.000
1
Máy trộn cà phê hòa tan, nạp
liệu bằng tay
650.000 650.000
2
Sàng rung tròn kích thƣớc 800
mm
159.000 159.000
3
Khung sàn thao tác cho sàng
rung
15.000 15.000
4 Tole bin chứa liệu sau trộn 104.000 104.000
5 Cơ cấu xả đáy tole bin 70.000 70.000
6 Van cánh bƣớm dƣới tole bin 22.000 22.000
7 Máy dò kim loại 380.000 380.000 -
8
Khung sàn thao tác cho máy dò
kim loại
15.000 15.000 -
9 Đƣờng ống kết nối 19.000 19.000 -
10
Cảm biến báo mức trên đƣờng
ống từ máy tách từ đến máy
đóng gói kiểm soát nguyên liệu
24.000 24.000 -
11
Tủ điện điều khiển VNT cung
cấp
50.000 50.000 -
12
Chi phí lắp đặt hệ thống. Bao
gồm chi phí lắp đặt các thiết bị
70.000 70.000 -
13 Chi phí vận chuyển các thiết bị 10.000 10.000 -
III Chi phí quản lý dự án 692.750 692.750 -
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
1.502.970 1.502.970 -
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
26.405 26.405 -
3 Chi phí khảo sát địa chất 165.000 165.000
4
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
210.990 210.990 -
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
361.041 361.041 -
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 47
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
45.011 45.011 -
7
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
25.908 25.908 -
8 Chi phí thẩm tra dự toán 24.982 24.982 -
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
24.982 24.982 -
10
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tƣ, TB
82.965 82.965 -
11
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
366.593 366.593 -
12
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
169.094 169.094 -
V Chi phí khác 1.292.383 1.292.383 -
1 Chi phí bảo hiểm công trình 105.495 105.495 -
2
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán (Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
447.000 447.000 -
3
Chi phí thẩm định thiết kế
(TT 210/2016/TT-BTC)
22.392 22.392 -
4
Chi phí thẩm định dự toán
(TT 210/2016/TT-BTC)
21.651 21.651 -
5
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu xây dựng
9.253 9.253 -
6
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu thiết bị
8.330 8.330 -
7
Chi phí kiểm toán (Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
642.000 642.000 -
8
Chi phí thẩm định dự án đầu
tƣ xây dựng (Thông tƣ
209/2016/TT-BTC)
13.380 13.380 -
9
Phí kiểm tra công tác nghiệm
thu
16.823 16.823 -
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 48
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
10
Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
6.060 6.060 -
Tổng cộng 38.283.604 11.808.961 26.474.643
II. Tiến độ vốn thực hiện dự án.
Bảng tiến độ đầu tƣ của dự án
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm 2017 Năm 2018
I Xây dựng 18.135.950 18.135.950 -
1 Nhà làm việc 1 1.523.588 1.523.588
2 Nhà làm việc 2, nhà ở CN 644.445 644.445
3 Nhà xƣởng sản xuất 1 2.794.129 2.794.129
4 Nhà xƣởng sản xuất 2 4.396.805 4.396.805
5 Cổng, hàng rào 1.114.091 1.114.091
6 Nhà bảo vệ 83.489 83.489
7 Nhà xƣởng sản xuất 3 3.246.546 3.246.546
8 Bể nƣớc 100 m³ 262.060 262.060
9 Đài nƣớc 131.167 131.167
10 Trạm cân 1.446.076 1.446.076
11 Nhà xe 102.888 102.888
12 Nhà vệ sinh 196.210 196.210
13 Trạm biến áp 668.340 668.340
14 Sân bê tông 912.823 912.823
15 Chi phí hạng mục chung 613.293 613.293
II Thiết bị 16.659.550 16.659.550
II.
1
Dây chuyền rang xay cà phê 15.071.550 15.071.550
a Nạp liệu: 1.999.750 1.999.750
1
Gầu tải GTO-6 lắp sâu 1.25m,
nạp cà phê vào máy tạp chất
49.700 49.700
2 Bao che hố gầu tải 2.500 2.500
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 49
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm 2017 Năm 2018
3 Van nạp cho gầu tải
4 Tấm chặn cà và lƣới chắn rác
5
Cầu thang, lan can và sàn thao
tác trên đầu gầu tải
6 Máy tách tạp chất MTC-6
7 Sàn thao tác của MTC-6
8
Gầu tải GTO-6 lắp sâu 0.85m,
nạp cà phê vào bồn
9
Cầu thang, lan can và sàn thao
tác trên đầu gầu tải
10 Bao che hố gầu tải
11 Van chia 04 ngã
12 Bồn 4 ngăn
13 Cảm biến báo mức của bồn
14
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn
16
Cân tự động dƣới bồn cho máy
rang 60 kg
17
Van rotary dƣới cân tự động cấp
liệu cho máy thổi cà phê đi rang
18 Khung sàn thao tác cho cân
19 Máy thổi: thổi cà phê đi rang
20 Đƣờng ống cho máy thổi.
21 Cảm biến áp suất bằng khí nén
22 Đƣờng ống dẫn cà , Ø153
23
Hút bụi cho gầu tải nạp, máy
MTC-6, Gầu tải, trên bồn 4
ngăn
24 Đƣờng ống khí nén
25 Tủ điện và cáp điện điều khiển
b Hệ thống rang
1 Máy rang TT15/20 của Ý
2
Hệ thống khí nén trong máy
rang
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 50
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm 2017 Năm 2018
3 Tủ điện điều khiển tự động -
4 Van thoát áp chống nổ -
5
Hệ thống kiểm soát nồng độ
COx, NOx buồng đốt, giữ mùi
cà phê
-
6
Hệ thống tận dụng nhiệt sau
rang, thu hồi hƣơng
-
7
Hệ thống phun suơng bù ẩm,
chữa cháy cho máy rang.
-
8 Bồn tách đá -
9
Hệ thống đƣờng ống cho tháp
tách đá hút lên bồn 4 ngăn
-
10 Van chia 04 ngã -
11 Bồn 4 ngăn -
12 Spiral tránh vở cà phê trong bồn -
13 Cảm biến báo mức của bồn -
14
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
-
15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn -
16
Hệ thống quạt degas CO2 cho
bồn chứa
-
17 Cân tự động dƣới bồn -
18 Máy trộn cà phê -
19 Cảm biến báo mức của bồn -
20
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
-
21 Bồn chứa cà phê sau trộn -
22 Nam châm tách sắt -
23
Đƣờng ống khí nén cho các thiết
bị
-
24
Tủ điện và cáp điện điều khiển
cho các thiết bị phụ trợ
-
c Hệ thống xay và đóng gói 6.771.400 6.771.400
1
Băng tải ZR1 cấp liệu cho máy
xay
680.000 680.000
2 Van 2 ngã, điều khiển bằng khí 19.000 19.000
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 51
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm 2017 Năm 2018
nén
3 Khung sàn thao tác cho băng tải
4 Máy tách mẻ cà phê hạt
5
Bin chứa hạt trung gian đóng
gói hạt
6 Cảm biến báo mức của bồn
7
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
8 Bin chứa trung gian trƣớc xay
9 Cảm biến báo mức của bồn
10
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
11 Nam châm tách sắt
12 Máy xay cà phê
13 Phễu gom sau máy xay
14
Khung sàn cho máy xay, bồn
chứa
15 Băng tải cáp
16 Van điều khiển xả liệu
17 Bồn chứa cà phê sau khi xay
18 Bin activator
19
Cảm biến báo mức của bồn -
Dùng cho café bột
20
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
21
Băng tải gom cà phê cho máy
phân loại bột cà phê
22
Khung sàn thao tác cho bồn, cho
máy phân loại bột, bin
chứa trƣớc máy đóng gói.
23 Máy phân loại cà phê bột
24
Bồn chứa cà phê đệm trƣớc
đóng gói bột
25
Cảm biến báo mức của bồn
dùng cho café bột
26 Van trƣợt Ø150, điều khiểu
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 52
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm 2017 Năm 2018
bằng khí nén
27 Vít sau máy phân loại 6m 135.000 135.000
28 Đƣờng ống dẫn cà Ø203 46.600 46.600
29
Đƣờng ống khí nén cho các thiết
bị
10.000 10.000
30 Tủ điện và cáp điện điều khiển 850.000 850.000
d Chi phí lắp đặt thiết bị 890.000 890.000
e Vận chuyển đến chân công trình 147.200 147.200
II.
2
Dây chuyền chế biến cà phê
hòa tan
1.588.000 1.588.000
1
Máy trộn cà phê hòa tan, nạp
liệu bằng tay
650.000 650.000
2
Sàng rung tròn kích thƣớc 800
mm
159.000 159.000
3
Khung sàn thao tác cho sàng
rung
15.000 15.000
4 Tole bin chứa liệu sau trộn 104.000 104.000
5 Cơ cấu xả đáy tole bin 70.000 70.000
6 Van cánh bƣớm dƣới tole bin 22.000 22.000
7 Máy dò kim loại 380.000 380.000
8
Khung sàn thao tác cho máy dò
kim loại
15.000 15.000
9 Đƣờng ống kết nối 19.000 19.000
10
Cảm biến báo mức trên đƣờng
ống từ máy tách từ đến máy
đóng gói kiểm soát nguyên liệu
24.000 24.000
11
Tủ điện điều khiển VNT cung
cấp
50.000 50.000
12
Chi phí lắp đặt hệ thống. Bao
gồm chi phí lắp đặt các thiết bị
70.000 70.000
13 Chi phí vận chuyển các thiết bị 10.000 10.000
III Chi phí quản lý dự án 692.750 364.557 328.193
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
1.502.970 1.333.876 169.094
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
26.405 26.405 -
Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 53
ST
T
Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm 2017 Năm 2018
3 Chi phí khảo sát địa chất 165.000 165.000 -
4
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
210.990 210.990 -
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
361.041 361.041 -
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
45.011 45.011 -
7
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
25.908 25.908 -
8 Chi phí thẩm tra dự toán 24.982 24.982 -
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
24.982 24.982 -
10
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tƣ, TB
82.965 82.965 -
11
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
366.593 366.593 -
12
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
169.094 169.094
V Chi phí khác 1.292.383 1.186.889 105.495
1 Chi phí bảo hiểm công trình 105.495 105.495
2
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán (Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
447.000 447.000 -
3
Chi phí thẩm định thiết kế
(TT 210/2016/TT-BTC)
22.392 22.392 -
4
Chi phí thẩm định dự toán
(TT 210/2016/TT-BTC)
21.651 21.651 -
5
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu xây dựng
9.253 9.253 -
6
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu thiết bị
8.330 8.330 -
7
Chi phí kiểm toán (Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
642.000 642.000 -
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Phép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thPhép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu th
duongduclong
 

Was ist angesagt? (20)

Cafe2
Cafe2Cafe2
Cafe2
 
XÂY DỰNG CHIẾN lược KINH DOANH cà PHÊ TRUNG NGUYÊN
XÂY DỰNG CHIẾN lược KINH DOANH cà PHÊ TRUNG NGUYÊN XÂY DỰNG CHIẾN lược KINH DOANH cà PHÊ TRUNG NGUYÊN
XÂY DỰNG CHIẾN lược KINH DOANH cà PHÊ TRUNG NGUYÊN
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Sản xuất Bún Ngô tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918...
 
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượngQuy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
 
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huếTìm hiểu quy trình  sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
Tìm hiểu quy trình sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy fococev thừa thiên huế
 
Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”
Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”
Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”
 
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 
Dự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sáchDự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sách
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Tìm hiểu công nghệ sản xuất bia và quy trình kiểm nghiệm chất lượng bia thành...
Tìm hiểu công nghệ sản xuất bia và quy trình kiểm nghiệm chất lượng bia thành...Tìm hiểu công nghệ sản xuất bia và quy trình kiểm nghiệm chất lượng bia thành...
Tìm hiểu công nghệ sản xuất bia và quy trình kiểm nghiệm chất lượng bia thành...
 
Đề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh
Đề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnhĐề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh
Đề tài: Thiết kế công nghệ nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
 
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...
 
Cong nghe san xuat socola
Cong nghe san xuat socolaCong nghe san xuat socola
Cong nghe san xuat socola
 
Phép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thPhép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu th
 
Sấy phun Qttbsi2
Sấy phun Qttbsi2 Sấy phun Qttbsi2
Sấy phun Qttbsi2
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 

Ähnlich wie Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356

Ähnlich wie Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
 
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 
dự án cây trồng
dự án cây trồngdự án cây trồng
dự án cây trồng
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Du an nha may cafe watermark
Du an nha may cafe watermarkDu an nha may cafe watermark
Du an nha may cafe watermark
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Du an trung tam giong lua hai phong
Du an trung tam giong lua hai phongDu an trung tam giong lua hai phong
Du an trung tam giong lua hai phong
 
Du an trung tam giong lua
Du an trung tam giong lua Du an trung tam giong lua
Du an trung tam giong lua
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - 0918755356

  • 1. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CÀ PHÊ BỘT, CÀ PHÊ HÒA TAN, CÀ PHÊ CAPSULES CÔNG NGHỆ CAO. ___ Tháng 08/2017 ___
  • 2. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CÀ PHÊ BỘT, CÀ PHÊ HÒA TAN, CÀ PHÊ CAPSULES CÔNG NGHỆ CAO. CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY CỔ PHẦN ASC VIỆT NAM TRẦN HỮU TÙNG ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ....................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 7 V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 7 V.1. Mục tiêu chung................................................................................ 7 V.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 9 Chƣơng II .....................................................................................................10 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................10 II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................13 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án....................................18 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........18 Chƣơng III ....................................................................................................20 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ....................................................20 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình...................................20 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ..............................20 II.1. Quy trình sản xuất cà phê................................................................20 II.2. Quy trình sản xuất cà phê hoà tan từ bột cà phê rang nhƣ sau:...........23 Chƣơng IV....................................................................................................26 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................26 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...............................................................................................................26 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................26 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.............................................................26
  • 4. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 4 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....27 .....................................................................................................................27 Chƣơng V .....................................................................................................28 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................28 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ............................................................28 I.1. Giới thiệu chung: .............................................................................28 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. .................................28 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án...............................29 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.....................................................29 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm.....................................................................29 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ...................................................31 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng....32 IV. Kết luận:..........................................................................................34 Chƣơng VI....................................................................................................35 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN.........................................................................................................35 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.............................................35 II. Tiến độ vốn thực hiện dự án...............................................................42 III. Phân tích hiệu quả kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án...................54 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................54 2. Phƣơng án vay. ...............................................................................55 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................56 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay...............................................................56 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................56 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu....................56 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)....................................57 KẾT LUẬN ..................................................................................................58
  • 5. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 5 I. Kết luận..............................................................................................58 II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................58 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........59
  • 6. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 6 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật: Chức vụ: Địa chỉ trụ sở II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án:Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Địa điểm xây dựng:Lô C30, cụm công nghiệp Diên Phú, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai Hình thức quản lý:Do chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý. Tổng mức đầu tƣ của dự án : Vốn huy động (tự có) : Vốn vay : III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Với tiềm năng đất đai rộng lớn, thổ nhƣỡng phì nhiêu, khí hậu ôn hòa, cùng với vị trí địa lý thuận lợi, giao thông đi lại dễ dàng, tỉnh Gia Lai đang có những cơ chế thông thoáng thu hút kêu gọi các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc đến đầu tƣ, nhằm đánh thức và khai thác tiềm năng thế mạnh của địa phƣơng, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Hiện nay sản lựơng cà phê nhân đạt trên 200 ngàn tấn. Tuy nhiên, nền công nghiệp chế biến sâu còn rất hạn chế, tỷ lệ cà phê chế biến sâu mới chỉ đạt 2%. Với sản phẩm nông nghiệp ngày càng gia tăng về sản lƣợng, Gia Lai đang mở ra triển vọng thu hút các nhà đầu tƣ về lĩnh vực công nghiệp chế biến nông sản chất lƣợng cao. Cùng với đó, năm 2016, Chính phủ đã cho Gia Lai quy hoạch thêm Khu Công nghiệp Nam Pleiku với diện tích 199ha. Nằm bên quốc lộ 14 thông suốt về giao thông đến tận các tỉnh phía Nam, hiện nay Khu Công nghiệp Nam Pleiku
  • 7. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 7 đã đƣợc san ủi, giải tỏa mặt bằng rộng và bằng phẳng. Khu Công nghiệp Nam Pleiku đang mở rộng cửa chào đón các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc tham gia đầu tƣ vào đa lĩnh vực, đa ngành nghề. Kết luận: Nắm bắt đƣợc chính sách, mục tiêu phát triển ngành sản xuất và chế biến cà phê bột hòa tan của Chính phủ đồng thời nhận thấy nhu cầu về sử dụng cà phê bột và hòa tan 3 in 1, 2 in 1, Capsules trong nƣớc và nƣớc ngoài ngày càng cao, công ty cổ phần ASC Việt Nam khẳng định việc xây dựng “Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao”là rất cần thiết và là một hƣớng đầu tƣ đứng đắn trong giai đoạn hiện nay nhằm phát huy thế mạnh của địa phƣơng đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội. IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng;  Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ Tƣớng Chính phủ V/v phê duyệt chƣơng trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 – 2020;  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. Góp phần thực hiện mục tiêu theo tinh thần Quyết định số 1987/QĐ- BNN-TT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
  • 8. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8 duyệt Quy hoạch phát triển ngành cà phê đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã đƣa ra những khuyến khích các nhà đầu tƣ trong, ngoài nƣớc tiếp tục đầu tƣ xây dựng mới các nhà máy chế biến sâu cà phê, gồm có cà phê bột, cà phê hoà tan với tổng công suất gần 15 đến 20% trong tổng sản lƣợng cà phê nhân thô của cả nƣớc. Trƣớc mắt, thời gian tới, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ ban hành quy hoạch chi tiết về mạng lƣới chế biến cà phê gắn với vùng nguyên liệu, trong đó, tập trung các cơ chế, chính sách để phát triển chế biến sâu cà phê. Bộ cũng ban hành thêm các quy chuẩn về chất lƣợng cà phê hoà tan, cà phê bột, quy chuẩn về đảm bảo an toàn cơ sở chế biến cà phê hoà tan, cà phê bột nhằm ngăn chặn tình trạng sản xuất cà phê bột, cà phê hoà tan kém chất lƣợng, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Đây là cơ hội để các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực cà phê xác định đƣợc mục tiêu sản xuất kinh doanh. Dự án gópphần thực hiện mục tiêu chế biến cà phê của Việt Nam, với các thông số, cụ thể nhƣ sau: Cà phê nhân: Cà phê nhân tập trung cho thị trƣờng xuất khẩu. Ổn định công suất chế biến cà phê nhân xuất khẩu khoảng 1,0 triệu tấn/năm, giá trị xuất khẩu đạt 2,1-3,0 tỷ USD, chiếm 55-70% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê.Từ nay đến năm 2020, tập trung nâng cấp, hiện đại hoá các dây chuyền chế biến hiện có để nâng cao chất lƣợng và an toàn thựcphẩm; không khuyến khích đầu tƣ xây dựng mới hoặc mở rộng công suất thiết kế đối với các cơ sở chế biếncà phê nhân hiện có. Khi “dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột hòa tan” đi vào hoạt động sẽ góp một phần sản lƣợng vào mục tiêu chung của toàn ngành. Cà phê rang xay: Cà phê rang xay chủ yếu dành cho thị trƣờng nội địa. Từ nay đến năm 2020 và định hƣớng 2030, tập trung nâng cao công suất thực tế và chất lƣợng và an toàn thực phẩm các sản phẩm cà phê rang xay của các cơ sở hiện có: Tăng sản lƣợng chế biến cà phê rang xay từ 26.000 tấn/năm (tƣơng đƣơng 50% công suất thiết kế) hiện nay lên 36.000 tấn/năm (70% so với công suất thiết kế) vào năm 2015 và 50.000 tấn/năm (trên 90% công suất thiết kế) vào năm 2020.Các cơ sở chế biến cà phê rang xay đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn và các quy định về an toàn thực phẩm. Nhu cầu về cà phê rang xay sẽ ngày càng tăng nên việc xây dựng nhà máy sản xuất là ƣu tiên hàng đầu. Cà phê hòa tan: Ƣu tiên phát triển công nghiệp chế biến cà phê hoà tan thành sản phẩm hàng hoá có giá trị gia tăng cao phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội
  • 9. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9 địa: Chế biến cà phê hòa tan nguyên chất đạt 55.000 tấn/năm vào năm 2020, tăng lên 120.000 tấn/năm vào năm 2030. Chế biến cà phê hòa tan phối trộn (“3 trong 1”, “2 trong 1”...) đạt 200.000 tấn sản phẩm/năm vàonăm 2020, định hƣớng đến năm 2030 đạt 230.000 tấn/năm. Đến năm 2030, kim ngạch xuất khẩu và tiêu dùng nội địa cà phê chế biến sâu đạt trên 1 tỷ USD, chiếm 25% tổng giá trị sản xuất của công nghiệp chế biến cà phê.Việc ” Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột hòa tan” đi vào hoạt động có tính khả thi cao vì lĩnh vực sản xuất cà phê hòa tan đang rất tiềm năng và nhu cầu rất lớn. Kết luận: Vị trí dự án đƣợc xây dựng tại thành phố Pleiku,tỉnh Gia Laimột thành phố trung tâm phát triển trọng điểm của tỉnh nên rất thuận lợi trong việc xây dựng dự án. V.2. Mục tiêu cụ thể.  Sản xuất cà phê bột, với tổng công suất từ 500 tấn/năm (cà phê xanh).  Sản xuất cà phê hòa tan, với tổng công suất từ 400 tấn cà phê hòa tan hàng năm.  Sản xuất cà phê Capsules với tổng công suất từ 400 tấn cà phê hòa tan hàng năm.  Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân trong vùng.
  • 10. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10 Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.  Vị trí địa lý: Gia Lai là tỉnh miền núi, biên giới nằm ở phía Bắc vùng Tây Nguyên, có toạ độ địa lý từ 120 58’28” đến 140 36’30’ độ vĩ Bắc, từ 1070 27’23” đến 1080 54’40” độ kinh Đông, phía Đông giáp các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, phía Nam giáp tỉnh Đăk Lăk, phía Tây giáp nƣớc bạn Campuchia, phíaBắc giáp tỉnh Kon Tum Gia Lai có 90km đƣờng biên giới chung với Campuchia, có cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh, sân bay pleiku, một số nhà máy thủy điện lớn: nhà máy thuỷ điện IaLy, Sê san 3A…. đây là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Gia Lai có vị trí khá thuận lợi về giao thông, với 3 trục quốc lộ: quốc lộ 14 nối Gia Lai với các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Tây Nguyên với Tp.Hồ Chí Minh, Đông Nam Bộ vùng Đồng bằng sông Cửu Long, quốc lộ 19 nối tỉnh với cảng Quy Nhơn và Campuchia, quốc lộ 25 nối Gia Lai với tỉnh Phú Yên và Duyên Hải Miền Trung. Gia Lai nằm ở vị trí trung tâm của khu vực, là cửa ngõ đi ra biển của phần lớn các tỉnh trong khu vực, nên đây là điều kiện để cùng các tỉnh bạn đẩy mạnh hợp tác phát triển và phát huy các lợi thế vốn có của mình nhằm tăng năng lực sản xuất và hạ tầng kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, tạo khâu đột phá để thúc đẩy nền kinh tế phát triển đúng hƣớng, tạo thế cho Gia Lai trở thành vùng kinh tế động lực trong khu vực thúc đẩy các tỉnh khác trong vùng cùng phát triển. Với vị trí nằm trong khu vực tam giác phát triển kinh tế Việt Nam, Lào, Campuchia cũng là lợi thế rất lớn cho Gia Lai. Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột hòa tan dự kiến xây dựng tại lô C30, cụm công nghiệp Diên Phú, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
  • 11. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11 Diên Phú là xã nằm phía nam của thành phố Pleiku, tỉnh Gia lai. Thành phố Pleiku là đô thị phía bắc Tây Nguyên, nằm trên trục giao thông giữa quốc lộ 14, quốc lộ 19 nối thông suốt cả nƣớc, gần ngã ba Đông Dƣơng, nằm trên cung đƣờng Hồ Chí Minh, và trong vùng tam giác tăng trƣởng các tỉnh lân cận, cũng nhƣ các quốc gia láng giềng nhƣ Campuchia, Lào. Tổng diện tích tự nhiên là 26.166,36 ha, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh Gia Lai. Pleiku nằm trên độ cao trung bình 300m -500 m; ngã ba quốc lộ 14 và quốc lộ 19 có độ cao 785 m. Tp Pleiku là đầu mối giao thông và rất gần các trung tâm kinh tế văn hóa lớn của khu vực tạo điều kiện cho việc mở rộng giao lƣu kinh tế trong nƣớc và quốc tế đƣợc thuận lợi, có lợi thế khá rõ để phát triển công nghiệp, dịch vụ, thƣơng mại và du lịch.  Khí hậu, thủy văn: Gia Lai thuộc vùng khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lƣợng mƣa lớn, không có bão và sƣơng muối. Khí hậu ở đây đƣợc chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Trong đó, mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là 22 – 250 C. Vùng vùng Đông Trƣờng Sơn từ 1.200 – 1.750 mm, Tây Trƣờng Sơn có lƣợng mƣa trung bình năm từ 2.200 – 2.500 mm. Khí hậu và thổ nhƣỡng Gia Lai rất thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây công nghiệp ngắn và dài ngày, chăn nuôi và kinh doanh tổng hợp nông lâm nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao.  Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên đất:
  • 12. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12 _ Nhóm đất đỏ vàng diện tích 756.433ha, chiếm 48,69% tổng diện tích tự nhiên. Đây là nhóm đất có nhiều loại đất có ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt là loại đất đỏ trên đá bazan. Tập trung ở các huyện trên cao nguyên Pleiku và cao nguyên Kon Hà Nừng, đất thích hợp cho trồng cây công nghiệp dài ngày: chè, cà phê, cao su và các loại cây ăn qủa… _ Đất nông nghiệp chiếm 83,69% diện tích tự nhiên của Gia Lai, trong đó đất sản xuất nông nghiệp chiếm 32,15% và hiện mới sử dụng chƣa đến 400.000 ha nên quỹ đất để phát triển sản xuất nông nghiệp còn lớn. Tài nguyên nƣớc: _ Tổng trữ lƣợng nƣớc mặt của Gia Lai khoảng 23 tỷ m3 phân bố trên các hệ thống sông chính: sông Ba, sông Sê San và phụ lƣu hệ thống sông Sêrêpok. _ Theo kết quả điều tra của liên đoàn địa chất thuỷ văn ở 11 vùng trên địa bàn tỉnh cho thấy tổng trữ lƣợng nƣớc cấp A + B: 26.894 m3 /ngày, cấp C1 là 61.065m3 /ngày và C2 là 989m3 /ngày. Nhìn chung, tiềm năng nƣớc ngầm của tỉnh có trữ lƣợng khá lớn, chất lƣợng nƣớc tốt, phân bố chủ yếu trong phức hệ chứa nƣớc phun trào bazan cùng với các nguồn nƣớc mặt đảm bảo cung cấp nƣớc cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. Lợi thế phát triển ngành công nghiệp nông nghiệp: Với lợi thế đất đai và khí hậu, Gia Lai tập trung thâm canh cây trồng và hoàn thành vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn liền công nghiệp chế biến. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2015 cao hơn năm 2010 là 15.185 tỷ đồng đã khai thác và phát huy tốt lợi thế các ngành chế biến nông, lâm sản. Tuy vậy, giá trị sản xuất công nghiệp hiện nay chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, còn nhiều “dƣ địa” để phát huy ngành công nghiệp. Toàn tỉnh hiện trồng nhiều loại cây công nghiệp, trong đó có 79.732 ha cây cà phê, 102.640 ha cao su, 17.177 ha điều, 14.505 ha hồ tiêu, 38.570 ha mía, 51.591 ha ngô, 63.747 ha sắn, 4.133 ha thuốc lá... thích hợp để xây dựng nền nông nghiệp sinh học công nghệ cao. Ngoài ra, với sản lƣợng lớn nhƣ: cà phê nhân 201.012 tấn, cao su 93.564 tấn mủ khô, tiêu 43.601 tấn, điều 14.057 tấn, thịt trâu, bò hơi 18.605 tấn, thịt heo hơi 41.667 tấn... sẽ mở ra triển vọng cho ngành công nghiệp chế biến nông sản phát triển. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
  • 13. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13 Dân số: Dân số tỉnh Gia Lai có 1.213.750 ngƣời (số liệu thống kê năm 2008) bao gồm 34 cộng đồng dân tộc cùng sinh sống. Trong đó, ngƣời Việt (Kinh) chiếm 52% dân số. Còn lại là các dân tộc Jrai (33,5%), Bahnar (13,7%), Giẻ-triêng, Xơ-đăng, Thái, Mƣờng... Cƣ dân Gia Lai có thể chia làm hai bộ phận: Bộ phận cƣ dân bản địa đã sinh sống ở Gia Lai từ lâu đời gồm dân tộc dân tộc Jrai và Bahnar, bộ phân cƣ dân mới đến bao gồm ngƣời Việt và các dân tộc ít ngƣời khác. Từ năm 1954 đến nay, Gia Lai còn tiếp nhận một bộ phận đồng bào các dân tộc ít ngƣời từ miền Bắc vào theo hai đợt chính. Đợt thứ nhất vào năm 1954 và đợt thứ hai trong cuộc chiến tranh biên giới phía bắc (cuối thập niên 70 của thế kỷ trƣớc). Đến cuối năm 2006, Gia Lai có 23.770 ngƣời là đồng bào các dân tộc ít ngƣời không thuộc bộ phận các cƣ dân bản địa, chiếm 2,04% dân số toàn tỉnh. II. Quy mô sản xuất của dự án. Xây dựngnhà máy chế biến cà phê với các hạng mục xây dựng nhƣ sau: STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà làm việc 1 m² 304 2 Nhà làm việc 2, nhà ở CN m² 207 3 Nhà xƣởng sản xuất 1 m² 750 4 Nhà xƣởng sản xuất 2 m² 1.200 5 Cổng, hàng rào md 333 6 Nhà bảo vệ m² 13 7 Nhà xƣởng sản xuất 3 m² 675 8 Bể nƣớc 100 m³ m³ 100 9 Đài nƣớc m³ 3
  • 14. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng 10 Trạm cân Trạm 1 11 Nhà xe m² 73 12 Nhà vệ sinh m² 27 13 Trạm biến áp HT 1 14 Sân bê tông m² 3.372 15 Chi phí hạng mục chung HM 1 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng.  Tình hình chung của ngành cà phê thế giới: Thiết nghĩ cũng nên soi nhanh các yếu tố cung-cầu của hột cà phê để xem đâu là tích cực đâu là tiêu cực cho niên lịch 2016- 2017. Tiêu thụ tăng đều Đây là yếu tố tích cực nhất trên thị trƣờng cà phê vì cái nhìn của giới chuyên gia hàng hóa và tài chính vẫn ủng hộ cho mặt hàng đặc biệt này. Ít ra trong khoảng thời gian vài năm tới, tiêu thụ cà phê vẫn tăng chứ khó giảm mạnh để ảnh hƣởng tích cực tới cung-cầu. Biểu đồ 1: Nhu cầu tiêu thụ cà phê tăng từ 2011 (USDA 12-2015)
  • 15. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15 Thật vậy, theo Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), từ 2011 nhu cầu tiêu thụ cà phê hàng năm tăng 1% (xin xem biểu đồ 1 phía trên). Dù tại các nƣớc tiêu thụ cà phê truyền thống nhu cầu đang bảo hòa, các thị trƣờng mới nổi và các nƣớc sản xuất sẽ là đòn bẫy cho tăng trƣởng tiêu thụ cà phê thế giới thời gian tơi đây. Tiêu thụ tăng, sản lƣợng thế giới nhìn chung cho năm 2016 không tăng mấy. USDA đánh giá sản lƣợng Brazil năm nay giảm 4,9 triệu bao cà phê do khô hạn. Tuy nhiên, dựa trên cung-cầu mà nói, nếu Brazil có mất mùa, USDA vẫn tin khối lƣợng cà phê từ các nƣớc sản xuất khác có thể bù lƣợng thiếu này từ các nƣớc xuất khẩu khác nhƣ Colombia, Honduras, Indonesia và Việt Nam. Nhìn vào các điểm nhấn cung-cầu trên, dự báo của nhiều nhà phân tích thị trƣờng đồng ý rằng khuynh hƣớng chung là từ yếu đến trung tính. Goldman Sach dực đoán năm 2016 giá cà phê sẽ tăng nhẹ nhờ qui luật bù trừ vì năm 2015 giá xuống quá mức, tuy nhiên với mức tăng 3% bình quân của giá hàng hóa, thì tỷ lệ ấy cũng chẳng bõ bèn gì với trƣợt giá trên sàn arabica (ƣớc gần 40% từ đầu năm đến nay). Nếu kết hợp với các yếu tố tài chính và kỹ thuật trên 2 sàn cà phê hiện nay, đứng ngay thời điểm này mà nói, khi giá trị đồng USD tăng và sẽ còn tăng do FED tăng lãi suất cơ bản đồng USD đến cuối năm 2016, các quỹ đầu tƣ tìm nơi dễ kiếm ăn nhƣ thị trƣờng cổ phiếu…thì khuynh hƣớng thị trƣờng cà phê vẫn chƣa có ngay những đột biến tăng dù nông dân làm cà phê và các nƣớc sản xuất cà phê đang rất trông đợi. Giá trị thị trƣờng của ngành cà phê bán lẻ trên thế giới ƣớc tính khoảng 70.68 tỷ đô la (năm 2011) (Euromonitor). So với thị trƣờng cà phê nguyên liệu thì giá trị cà phê rang xay thành phẩm cao hơn gấp 9 hoặc 10 lần, nâng tổng giá trị giao dịch cà phê thành phẩm lên tới trên 100 tỷ USD hàng năm. Thị trƣờng này bị thao túng bởi các đại gia nhƣ Nestlé (Thụy Sĩ ), D.E Master Blenders 1753 (tách ra từ Sara Lee) (Mỹ), Mondelēz International (lúc trƣớc là Kraft food Global) (Mỹ ), J.M Smucker (Mỹ ) và Tchibo (Đức). Năm 2012, ba nhóm công ty lớn nhất (Nestlé và Mondelēz International và D.E Master Blenders 1753) kiểm soát 70% thị trƣờng cà phê bán lẻ ở Anh. Nhóm 5 nhóm công ty đứng đầu kiểm soát hơn 50% thị trƣờng. Nestlé thống trị thị trƣờng cà phê hòa tan với mức thị phần trên 50%.  Tổng quan thị trƣờng cà phê Việt Nam Sản lƣợng và xuất khẩu cà phê Việt Nam luôn tăng trƣởng trong nhiều năm qua và đang đứng thứ hai thế giới, nhƣng giá trị sản phẩm chƣa cao. Không
  • 16. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16 tăng diện tích trồng, tập trung phát triển chế biến, xây dựng thƣơng hiệu và nâng giá trị là hƣớng phát triển sắp tới của cà phê Việt. Cà phê Việt Nam đa phần đƣợc xuất khẩu. Trong 7 tháng đầu mùa vụ 2013/2014 đã xuất khẩu 1,1 triệu tấn cà phê các loại (cà phê nhân, cà phê rang, cà phê xay và cà phê hòa tan) và kim ngạch khoảng 2,2 tỷ USD, tăng tƣơng ứng 12% và 4% so với cùng kỳ năm trƣớc, đạt mức kỷ lục mới về xuất khẩu cà phê. Cà phê đƣợc xuất khẩu sang 70 quốc gia trên thế giới, trong đó 14 thị trƣờng đứng đầu đã chiếm đến 80% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả nƣớc. Trong mùa vụ 2013/2014, Đức đã vƣợt lên trên Mỹ để trở thành nƣớc nhập khẩu cà phê lớn nhất của Việt Nam. Với lƣợng nhập khẩu tăng mạnh, Bỉ trở thành thị trƣờng cà phê lớn thứ ba của Việt Nam . Xuất khẩu cà phê chế biến, cà phê rang, cà phê xay và cà phê hòa tan ngày càng tăng trong vài năm trở lại đây, dự báo xuất khẩu các mặt hàng này mùa vụ 2013/14 khoảng 55 ngàn tấn, tăng 21% so với mùa vụ trƣớc, với các thị trƣờng chính là Trung Quốc, Nga, Hồng Kông, Hàn Quốc, Nhật Bản và Mỹ.  Nhu cầu của thị trƣờng Theo nghiên cứu của IAM về thói quen sử dụng cà phê, 65% ngƣời tiêu dùng có sử dụng cà phê Việt Nam uống cà phê bảy lần trong tuần, nghiêng về nam giới (59%). Riêng về cà phê hòa tan thì có 21% ngƣời tiêu dùng sử dụng cà phê hòa tan từ 3 đến 4 lần trong tuần và hơi nghiêng về nhóm ngƣời tiêu dùng là nữ (52%). Tỷ lệ sử dụng cà phê tại nhà (in home) và bên ngoài (out of home) là ngang nhau 49%/50%. USDA dự báo việc mở rộng khu vực bán lẻ cà phê sẽ góp phần gia tăng tiêu thụ nội địa trong tƣơng lai gần. Niên vụ 2014/2015, tiêu thụ nội địa tại Việt Nam ƣớc đạt 2,08 triệu bao hay 125,000 tấn, tăng 4% so với niên vụ trƣớc. Kết quả thực hiện kế hoạch tháng 8/2017 ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn" của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xuất khẩu cà phê tháng 8 năm 2017 ƣớc đạt 88 nghìn tấn với giá trị đạt 210 triệu USD, đƣa khối lƣợng xuất khẩu cà phê 8 tháng đầu năm 2017 ƣớc đạt 1,02 triệu tấn và 2,33 tỷ USD. Đức và Hoa Kỳ tiếp tục là hai thị trƣờng tiêu thụ cà phê lớn nhất của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2017 với thị phần lần lƣợt là 15,4% và 13,9%. Các thị trƣờng có giá trị xuất khẩu cà phê trong 7 tháng đầu năm 2017 tăng mạnh là:
  • 17. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17 Hàn Quốc (70,3%), Bỉ (29,8%), Hoa Kỳ (20%), Italia (16,7%), Angieri (13,1%) và Đức (10,2%). Trong niên vụ 2017-2018, lƣợng cà phê xuất khẩu của Việt Nam sẽ tăng trở lại do thặng dƣ sản xuất có thể phục hồi lên mức 25,5 triệu bao.
  • 18. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18 Nhƣ vậy, với xu thế phát triển ngành sản xuất cà phê nhƣ phân tíchtrên cho chúng ta thấy, việc xây dựng nhà máy sản xuất cà phênhƣ mục tiêu của dự án cho thấy phù hợp với xu thế chung và rất có tiềm năng trong tƣơng lai. II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án. Xây dựng nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan công suất 1450 tấn/ năm. III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Lô C30, cụm công nghiệp Diên Phú, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai III.2. Hình thức đầu tƣ. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Nhà làm việc 304 4,71 2 Nhà xƣởng số 3 675 10,45 3 Nhà xƣởng số 2 1.200 18,59 4 Nhà xƣởng số 1 750 11,62 5 Nhà làm việc 2 và nhà ở công nhân 207 3,21 6 Bể nƣớc PCCC 100 1,55 7 Đài nƣớc 18 0,28 8 Nhà bảo vệ 13 0,20 9 Trạm cân 25 0,39 10 Nhà xe 73 1,13 11 Sân đƣờng bê tông 3372 47,46 12 Nhà vệ sinh 27 0,42 Tổng cộng 6.456,5 100,00
  • 19. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Giai đoạn xây dựng. - Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng đƣợc bán tại địa phƣơng và tỉnh lân cận nhƣ Gia Lai, Kon Tum. - Một số trang thiết bị và máy móc chuyên dụng đƣợc cung cấp từ địa phƣơng hoặc tại Tp. Hồ Chí Minh.  Giai đoạn hoạt động. - Nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau này tƣơng đối thuận lợi, hầu hết đều đƣợc bán tại địa phƣơng. - Dây chuyền công nghệ 100% Châu Âu. - Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ đáp ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm sẽ rất thuận lợi. - Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất: Sử dụng chuyên gia kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lƣợng lao động của khu sản xuất.
  • 20. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20 Chƣơng III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà làm việc 1 m² 304 2 Nhà làm việc 2, nhà ở CN m² 207 3 Nhà xƣởng sản xuất 1 m² 750 4 Nhà xƣởng sản xuất 2 m² 1.200 5 Cổng, hàng rào md 333 6 Nhà bảo vệ m² 13 7 Nhà xƣởng sản xuất 3 m² 675 8 Bể nƣớc 100 m³ m³ 100 9 Đài nƣớc m³ 3 10 Trạm cân Trạm 1 11 Nhà xe m² 73 12 Nhà vệ sinh m² 27 13 Trạm biến áp HT 1 14 Sân bê tông m² 3.372 15 Chi phí hạng mục chung HM 1 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Quy trình sản xuất cà phê.
  • 21. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21 Nguyên liệu: sản xuất cà phê ngon là cà phê nhân hay còn gọi là hạt cà phê. Cà phê sau khi đƣợc thu hoạch sẽ đƣợc sơ chế bóc vỏ và thịt quả, rửa sạch, sấy khô hoặc phơi khô thì đƣợc cà phê nhân. Phân loại: Cà phê nhân xô trong quá trình xay bóc vỏ, phơi, sấy khô sẽ bị vỡ, hạt đen do đó cần phải nhặt bỏ hạt đen và vỡ, phân loại theo kích thƣớc để quá trình rang đƣợc dễ dàng và đều hơn. Thông thƣờng dùng hệ thốngsàng 5 lƣới để phân loại. Xử lý nguyên liệu: Trong quá trình bảo quản, cà phê nhân hấp thụ nhiều mùi vị lạ, đặc biệt là mùi mốc, do đó cần phải xử lý nguyên liệu. Các phƣơng pháp xử lý nguyên liệu nhƣ sau:
  • 22. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22 _ Xử lý bằng nƣớc: chỉ áp dụng đối với những loại cà phê nguyên liệu có chất lƣợng cao (trong thời gian bảo quản không có mốc). Tiến hành ngâm nguyên liệu trong nƣớc 5 phút, nƣớc sẽ ngấm vào hạt cà phê và hòa tan các mùi vị lạ, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô. _ Xử lý bằng dung môi hữu cơ: sử dụng cho những loại nguyên liệu kém chất lƣợng hơn. Dung môi thƣờng dùng là rƣợu etilic 20 %V, thời gian xử lý 5 10 phút, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô. Rang: Đây là giai đoạn quan trọng nhất vì hƣơng thơm tạo thành trong quá trình này. Nhiệt độ rang thƣờng khống chế trong khoảng 200 – 2400 C. Quá trình này gồm ba giai đoạn: _ Ở nhiệt độ < 500C ta thấy bốc ra nhiều khói trắng, chủ yếu là hơi nƣớc thể tích hạt không biến đổi. Cuối giai đoạn này ta thấy ngừng sinh khí (khói trắng), đây là dấu hiệu chuyển sang giai đoạn sau. _ Khi nhiệt độ tăng lên 1500 C thì trong hạt xảy ra quá trình tích khí nên thể tích của hạt tăng lên đột ngột, lúc này ta nghe thấy những tiếng nổ nhẹ, hạt chuyển sang màu nâu. Trong giai đoạn này ta thấy khí màu trắng đục thoát ra. _ Khi nhiệt độ lên 2200 C, giữ ở nhiệt độnày trong vòng 10 – 15 phút, lúc này thể tích hạt không biến đổi nữa, sự sinh khí rất yếu ớt hoặc ngừng hẳn, hạt chuyển sang màu nâu đậm. _ Hạt cà phê rang đạt yêu cầu có mặt ngoài nâu đậm, bên trong có màu cánh gián, mùi thơm nồng, vị đắng dịu. àm nguội, tẩm: Quá trình làm nguội thực hiện trong thiết bị làm nguội kiểu đứng, dùng quạt gió để làm nguội. Để tăng chất lƣợng sản phẩm, cho chất béo (bơ thực vật) vào giai đoạn đầu của quá trình làm nguội, chất béo sẽ giữ lại các chất thơm trên bề mặt của hạt. Sau đó phun nƣớc muối đã hòa tan dƣới rạng hạt sƣơng cho thấm đều. Xay: Sau khi làm nguội hoàn toàn, cà phê rang đƣợc chuyển tới bồn ủtừ 15 đến 20 ngày sau mới đƣợc xay. Nguyên hạt đƣợc chuyển tới máy xay nhỏ, bột cà phê xay phải lọt sàng 1,6mm (90 %). Bột cà phê xay có kích thƣớc lớn hơn 1,6 mm đƣợc đem đi xay lại để đảm bảo yêu cầu trên. Đóng gói: Cà phê rang (đặc biệt là cà phê rang xay) rất dễ bị mất hƣơng thơm, hấp thụ mùi lạ và dễ bị oxy hóa nên cần phải bao gói thật cẩn thận. Dùng
  • 23. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23 các loại bao bì nhƣ màng BOPP, MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì chứa đựng thực phẩm để tiến hành bao gói. Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. II.2. Quy trình sản xuất cà phê hoà tan từ bột và cà phê Capsules từ cà phê rang nhƣ sau: Lƣu ý: Đối với cà phê Capsules thì có thêm công đoạn nén theo khuôn mẫu Trích ly _ Quá trình trích ly nhằm thu các chất hoà tan có trong bột cà phê rang vào nƣớc. Dùng nƣớc nóng ở 80 – 90°C để trích ly. Không dùng nƣớc có nhiệt độ cao hơn vì sẽ trích ly cả những chất không tốt cho sản phẩm. _ Bột cà phê sản xuất cà phê hoà tan cần có kích thƣớc lớn và tiến hành trích ly nhiều lần để hạn chế lƣợng bột mịn tan sâu vào trong nƣớc khi trích ly.
  • 24. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24 _ Thiết bị trích ly gián đoạn là một tháp chứa bột cà phê đƣợc bảo ôn nhiệt độ. Nƣớc nóng đƣợc bơm từ đáy tháp lên, qua cột bột cà phê rang trong tháp. Tại đây xảy ra hiện tƣợng trích ly các chất hòa tan. Dung dịch cà phê đƣợc thu tại đỉnh tháp. _ Phải lần lƣợt thay thế bột cà phê ở các tháp sao cho dịch trích ly khi đi qua các tháp chứa bột cà phê sẽ có lƣợng chất tan tăng dần. Để tránh hiện tƣợng bột cà phê không đƣợc thấm ƣớt, ngƣời ta làm ẩm bột cà phê bằng hơi nƣớc bão hoà trƣớc khi bơm nƣớc vào trích ly. Nồng độ dung dịch cà phê trích ly có thể đạt tới 20 – 22%. Cô đặc: Nồng độ dịch cà phê sau trích ly là 20 – 22%, chƣa thể sấy khô đƣợc. Do đó phải tiến hành cô đặc dịch trích ly đến nồng độ 30 – 33% mới thuận lợi cho quá trình sấy.Phƣơng pháp cô đặc thƣờng dùng là phƣơng pháp cô đặc chân không: Dung dịch cà phê đƣợc bơm vào thiết bị gia nhiệt. Tại đây nƣớc nhận nhiệt và bay hơi. Độ chân không đƣợc tạo ra nhờ baromet sẽ hút hơi nƣớc và ngƣng tụ tại bình ngƣng. Quá trình diễn ra cho đến khi nồng độ dung dịch đạt yêu cầu thì dừng. Sấy khô: _ Sấy khô nhằm đƣa dịch trích ly cà phê cô đặc thành dạng bột khô để tiện lợi cho quá trình bảo quản và sử dụng. _ Phƣơng pháp sấy khô đƣợc dùng là phƣơng pháp sấy phun: Dịch cà phê cô đặc đƣợc bơm vào đỉnh cyclo. Tại đây có một đĩa đục nhiều lỗ nhỏ, có tốc độ quay rất lớn, làm cho dịch cà phê vào cyclo ở dạng sƣơng mù. Không khí nóng khô đƣợc thổi vào cyclo sấy khô cà phê dạng sƣơng mù thành dạng bột. Cà phê bột hoà tan đƣợc thu ở đáy cyclo. _ Sau sấy khô ta thu đƣợc bột cà phê hoà tan có độ ẩm 1 – 2%, có màu nâu đen đậm. Công nghệ hồi hƣơng: Nếu để nguyên cà phê bột đem đi chế biến thì chất thơm của cà phê sẽ bị tổn thất rất nhiều, nhất là trong quá trình sấy phun. Do vậy, ngƣời ta thu hồi chất thơm của cà phê bột trƣớc khi trích ly rồi bổ sung trở lại cho bột cà phê hoà tan. Khử hấp phụ:
  • 25. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25 _ Quá trình khử hấp phụ đƣợc tiến hành trong tháp đứng và tác nhân hấp phụ là khí trơ (N2). Cà phê bột đƣợc làm nóng trong tháp sẽ toát ra các chất thơm. Sau đó bơm dòng khí trơđã đƣợc đốt nóng đến nhiệt độ nhất định (95°C) vào từ đáy tháp. _ Trên đỉnh tháp có quạt hút có tác dụng hút hỗn hợp khí ra khỏi tháp, đồng thời tạo áp suất thấp để quá trình hấp phụ xảy ra dễ dàng. Ta thu đơợc hỗn hợp gồm khí N2 và các chất thơm. Hấp phụ: Bột cà phê hoà tan sau khi sấy có độ ẩm 1 – 2% và rất xốp nên rất dễ hấp phụ. Quá trình hấp phụ cũng đƣợc tiến hành tại tháp đứng. Hỗn hợp khí vào phải đƣợc làm lạnh (nhiệt độ thƣờng là 8 – 9°C), khi đi qua bột cà phê hoà tan sẽ hấp phụ các chất thơm có trong hỗn hợp khí, ta thu đƣợc bột cà phê hòa tan thành phẩm. Đóng gói: Cà phê hòa tan rất dễ bị mất hƣơng thơm, hấp thụ mùi lạ và dễ bị oxy hóa nên cần phải đóng gói ngay khi sản xuất xong. Dùng các loại bao bì nhƣ màng BOPP, MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì chứa đựng thực phẩm để tiến hành bao gói. Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
  • 26. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26 Chƣơng IV CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà làm việc 1 m² 304 2 Nhà làm việc 2, nhà ở CN m² 207 3 Nhà xƣởng sản xuất 1 m² 750 4 Nhà xƣởng sản xuất 2 m² 1.200 5 Cổng, hàng rào md 333 6 Nhà bảo vệ m² 13 7 Nhà xƣởng sản xuất 3 m² 675 8 Bể nƣớc 100 m³ m³ 100 9 Đài nƣớc m³ 3 10 Trạm cân Trạm 1 11 Nhà xe m² 73 12 Nhà vệ sinh m² 27 13 Trạm biến áp HT 1 14 Sân bê tông m² 3.372 15 Chi phí hạng mục chung HM 1 Chi tiết thiết kế xây dựng công trình đƣợc thể hiện trong giai đoạn thiết kế thi công của dự án. III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
  • 27. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27 Dự án đƣợc chủ đầu tƣ trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.  Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 28. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28 Chƣơng V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1. Giới thiệu chung: Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan đƣợc xây dựng tại lô C30, cụm công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng; Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
  • 29. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29 Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng Việc thực thi dự án “Nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan” sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi trƣờng xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi trƣờng không khí, đất, nƣớc trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:  Giai đoạn thi công xây dựng.  Giai đoạn vận hành.  Giai đoạn ngƣng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
  • 30. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30 Chất thải rắn Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.  Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.  Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.  Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài. Tiếng ồn.
  • 31. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31  Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.  Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.  Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…  Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói  Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau:  Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.  Từ các đống tập kết vật liệu.  Từ các hoạt động đào bới san lấp.  Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các
  • 32. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32 hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt. Ảnh hƣởng đến giao thông :Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này. Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng  Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...  Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. Giảm thiểu lƣợng chất thải  Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:  Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.  Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến.  Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
  • 33. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33 Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. Chất thải khí:  Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:  Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.  Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
  • 34. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34 chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:  Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.  Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển.  Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....  Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. IV. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài. Nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan thân thiện với môi trƣờng, nên đủ điều kiện thực hiện dự án. Đồng thời, chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác động môi trƣờng về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ quan quản lý môi trƣờng để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trƣờng cho thật thuận lợi.
  • 35. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35 Chƣơng VI TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án ST T Nội dung Thành tiền trƣớc thuế (1000 đồng) Thuế GTGT (1000 đồng) Thành tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 16.487.227 1.648.723 18.135.950 1 Nhà làm việc 1 1.385.080 138.508 1.523.588 2 Nhà làm việc 2, nhà ở CN 585.859 58.586 644.445 3 Nhà xƣởng sản xuất 1 2.540.117 254.012 2.794.129 4 Nhà xƣởng sản xuất 2 3.997.096 399.710 4.396.805 5 Cổng, hàng rào 1.012.810 101.281 1.114.091 6 Nhà bảo vệ 75.899 7.590 83.489 7 Nhà xƣởng sản xuất 3 2.951.406 295.141 3.246.546 8 Bể nƣớc 100 m³ 238.236 23.824 262.060 9 Đài nƣớc 119.243 11.924 131.167 10 Trạm cân 1.314.615 131.461 1.446.076 11 Nhà xe 93.534 9.353 102.888 12 Nhà vệ sinh 178.373 17.837 196.210 13 Trạm biến áp 607.582 60.758 668.340 14 Sân bê tông 829.839 82.984 912.823 15 Chi phí hạng mục chung 557.539 55.754 613.293 II Thiết bị 15.145.045 1.514.505 16.659.550 II. 1 Dây chuyền rang xay cà phê 1.507.155 150.716 15.071.550 a Nạp liệu: 1.817.955 181.795 1.999.750 1 Gầu tải GTO-6 lắp sâu 1.25m, nạp cà phê vào máy tạp chất 45.182 4.518 49.700 2 Bao che hố gầu tải 2.273 227 2.500
  • 36. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36 ST T Nội dung Thành tiền trƣớc thuế (1000 đồng) Thuế GTGT (1000 đồng) Thành tiền (1.000 đồng) 3 Van nạp cho gầu tải 3.364 336 3.700 4 Tấm chặn cà và lƣới chắn rác 2.636 264 2.900 5 Cầu thang, lan can và sàn thao tác trên đầu gầu tải 5.000 500 5.500 6 Máy tách tạp chất MTC- 6 180.000 18.000 198.000 7 Sàn thao tác của MTC-6 3.818 382 4.200 8 Gầu tải GTO-6 lắp sâu 0.85m, nạp cà phê vào bồn 72.727 7.273 80.000 9 Cầu thang, lan can và sàn thao tác trên đầu gầu tải 5.000 500 5.500 10 Bao che hố gầu tải 1.909 191 2.100 11 Van chia 04 ngã 77.273 7.727 85.000 12 Bồn 4 ngăn 169.091 16.909 186.000 13 Cảm biến báo mức của bồn 27.636 2.764 30.400 14 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 63.636 6.364 70.000 15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn 22.545 2.255 24.800 16 Cân tự động dƣới bồn cho máy rang 60 kg 215.000 21.500 236.500 17 Van rotary dƣới cân tự động cấp liệu cho máy thổi cà phê đi rang 81.864 8.186 90.050 18 Khung sàn thao tác cho cân 13.182 1.318 14.500 19 Máy thổi: thổi cà phê đi rang 264.818 26.482 291.300 20 Đƣờng ống cho máy thổi. 63.636 6.364 70.000 21 Cảm biến áp suất bằng khí nén 15.545 1.555 17.100 22 Đƣờng ống dẫn cà , Ø153 22.727 2.273 25.000 23 Hút bụi cho gầu tải nạp, máy MTC-6, Gầu tải, trên bồn 4 ngăn 136.364 13.636 150.000
  • 37. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37 ST T Nội dung Thành tiền trƣớc thuế (1000 đồng) Thuế GTGT (1000 đồng) Thành tiền (1.000 đồng) 24 Đƣờng ống khí nén 4.545 455 5.000 25 Tủ điện và cáp điện điều khiển 318.182 31.818 350.000 b Hệ thống rang 4.784.727 478.473 5.263.200 1 Máy rang TT15/20 của Ý 2 Hệ thống khí nén trong máy rang 3 Tủ điện điều khiển tự động 4 Van thoát áp chống nổ 5 Hệ thống kiểm soát nồng độ COx, NOx buồng đốt, giữ mùi cà phê 6 Hệ thống tận dụng nhiệt sau rang, thu hồi hƣơng 7 Hệ thống phun suơng bù ẩm, chữa cháy cho máy rang. 8 Bồn tách đá 9 Hệ thống đƣờng ống cho tháp tách đá hút lên bồn 4 ngăn 10 Van chia 04 ngã 11 Bồn 4 ngăn 12 Spiral tránh vở cà phê trong bồn 13 Cảm biến báo mức của bồn 14 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn 16 Hệ thống quạt degas CO2 cho bồn chứa 17 Cân tự động dƣới bồn 18 Máy trộn cà phê 19 Cảm biến báo mức của bồn
  • 38. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 38 ST T Nội dung Thành tiền trƣớc thuế (1000 đồng) Thuế GTGT (1000 đồng) Thành tiền (1.000 đồng) 20 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 21 Bồn chứa cà phê sau trộn 22 Nam châm tách sắt 23 Đƣờng ống khí nén cho các thiết bị 24 Tủ điện và cáp điện điều khiển cho các thiết bị phụ trợ c Hệ thống xay và đóng gói 6.155.818 615.582 6.771.400 1 Băng tải ZR1 cấp liệu cho máy xay 618.182 61.818 680.000 2 Van 2 ngã, điều khiển bằng khí nén 17.273 1.727 19.000 3 Khung sàn thao tác cho băng tải 40.909 4.091 45.000 4 Máy tách mẻ cà phê hạt 148.182 14.818 163.000 5 Bin chứa hạt trung gian đóng gói hạt 40.909 4.091 45.000 6 Cảm biến báo mức của bồn 6.909 691 7.600 7 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 15.909 1.591 17.500 8 Bin chứa trung gian trƣớc xay 40.909 4.091 45.000 9 Cảm biến báo mức của bồn 6.909 691 7.600 10 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 15.909 1.591 17.500 11 Nam châm tách sắt 40.909 4.091 45.000 12 Máy xay cà phê 1.218.182 121.818 1.340.000 13 Phễu gom sau máy xay 28.909 2.891 31.800 14 Khung sàn cho máy xay, bồn chứa 291.818 29.182 321.000 15 Băng tải cáp 1.172.727 117.273 1.290.000 16 Van điều khiển xả liệu 63.636 6.364 70.000 17 Bồn chứa cà phê sau khi xay 526.364 52.636 579.000
  • 39. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 39 ST T Nội dung Thành tiền trƣớc thuế (1000 đồng) Thuế GTGT (1000 đồng) Thành tiền (1.000 đồng) 18 Bin activator 226.364 22.636 249.000 19 Cảm biến báo mức của bồn -Dùng cho café bột 65.455 6.545 72.000 20 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 47.727 4.773 52.500 21 Băng tải gom cà phê cho máy phân loại bột cà phê 86.364 8.636 95.000 22 Khung sàn thao tác cho bồn, cho máy phân loại bột, bin chứa trƣớc máy đóng gói. 177.273 17.727 195.000 23 Máy phân loại cà phê bột 234.364 23.436 257.800 24 Bồn chứa cà phê đệm trƣớc đóng gói bột 50.000 5.000 55.000 25 Cảm biến báo mức của bồn dùng cho café bột 10.909 1.091 12.000 26 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 15.909 1.591 17.500 27 Vít sau máy phân loại 6m 122.727 12.273 135.000 28 Đƣờng ống dẫn cà Ø203 42.364 4.236 46.600 29 Đƣờng ống khí nén cho các thiết bị 9.091 909 10.000 30 Tủ điện và cáp điện điều khiển 772.727 77.273 850.000 d Chi phí lắp đặt thiết bị 809.091 80.909 890.000 e Vận chuyển đến chân công trình 133.818 13.382 147.200 II. 2 Dây chuyền chế biến cà phê hòa tan 1.443.636 144.364 1.588.000 1 Máy trộn cà phê hòa tan, nạp liệu bằng tay 590.909 59.091 650.000 2 Sàng rung tròn kích thƣớc 800 mm 144.545 14.455 159.000 3 Khung sàn thao tác cho sàng rung 13.636 1.364 15.000 4 Tole bin chứa liệu sau trộn 94.545 9.455 104.000 5 Cơ cấu xả đáy tole bin 63.636 6.364 70.000 6 Van cánh bƣớm dƣới tole 20.000 2.000 22.000
  • 40. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 40 ST T Nội dung Thành tiền trƣớc thuế (1000 đồng) Thuế GTGT (1000 đồng) Thành tiền (1.000 đồng) bin 7 Máy dò kim loại 345.455 34.545 380.000 8 Khung sàn thao tác cho máy dò kim loại 13.636 1.364 15.000 9 Đƣờng ống kết nối 17.273 1.727 19.000 10 Cảm biến báo mức trên đƣờng ống từ máy tách từ đến máy đóng gói kiểm soát nguyên liệu 21.818 2.182 24.000 11 Tủ điện điều khiển VNT cung cấp 45.455 4.545 50.000 12 Chi phí lắp đặt hệ thống. Bao gồm chi phí lắp đặt các thiết bị 63.636 6.364 70.000 13 Chi phí vận chuyển các thiết bị 9.091 909 10.000 III Chi phí quản lý dự án 629.773 62.977 692.750 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.366.337 136.634 1.502.970 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 24.004 2.400 26.405 3 Chi phí khảo sát địa chất 150.000 15.000 165.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 191.809 19.181 210.990 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 328.219 32.822 361.041 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 40.919 4.092 45.011 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 23.552 2.355 25.908 8 Chi phí thẩm tra dự toán 22.711 2.271 24.982 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 22.711 2.271 24.982 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự 75.422 7.542 82.965
  • 41. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 41 ST T Nội dung Thành tiền trƣớc thuế (1000 đồng) Thuế GTGT (1000 đồng) Thành tiền (1.000 đồng) thầu mua sắm vật tƣ, TB 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 333.266 33.327 366.593 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 153.722 15.372 169.094 V Chi phí khác 1.174.894 117.489 1.292.383 1 Chi phí bảo hiểm công trình 95.904 9.590 105.495 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 406.364 40.636 447.000 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 20.356 2.036 22.392 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT- BTC) 19.683 1.968 21.651 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 8.412 841 9.253 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7.573 757 8.330 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 583.636 58.364 642.000 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC) 12.164 1.216 13.380 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 15.294 1.529 16.823 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 5.509 551 6.060
  • 42. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 42 ST T Nội dung Thành tiền trƣớc thuế (1000 đồng) Thuế GTGT (1000 đồng) Thành tiền (1.000 đồng) Tổng cộng 34.803.277 3.480.328 38.283.604 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 18.135.950 7.752.857 10.383.093 1 Nhà làm việc 1 1.523.588 2 Nhà làm việc 2, nhà ở CN 644.445 3 Nhà xƣởng sản xuất 1 2.794.129 4 Nhà xƣởng sản xuất 2 4.396.805 5 Cổng, hàng rào 1.114.091 6 Nhà bảo vệ 83.489 7 Nhà xƣởng sản xuất 3 3.246.546 8 Bể nƣớc 100 m³ 262.060 9 Đài nƣớc 131.167 10 Trạm cân 1.446.076 11 Nhà xe 102.888 12 Nhà vệ sinh 196.210 13 Trạm biến áp 668.340 14 Sân bê tông 912.823 15 Chi phí hạng mục chung 613.293 II Thiết bị 16.659.550 568.000 16.091.550 II. 1 Dây chuyền rang xay cà phê 15.071.550 15.071.550 a Nạp liệu: 1.999.750 - 1.999.750 1 Gầu tải GTO-6 lắp sâu 1.25m, nạp cà phê vào máy tạp chất 49.700 49.700 2 Bao che hố gầu tải 2.500 2.500 3 Van nạp cho gầu tải 3.700 3.700 4 Tấm chặn cà và lƣới chắn rác 2.900 2.900 5 Cầu thang, lan can và sàn thao tác trên đầu gầu tải 5.500 5.500
  • 43. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 43 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng 6 Máy tách tạp chất MTC-6 198.000 198.000 7 Sàn thao tác của MTC-6 4.200 4.200 8 Gầu tải GTO-6 lắp sâu 0.85m, nạp cà phê vào bồn 80.000 80.000 9 Cầu thang, lan can và sàn thao tác trên đầu gầu tải 5.500 5.500 10 Bao che hố gầu tải 2.100 2.100 11 Van chia 04 ngã 85.000 85.000 12 Bồn 4 ngăn 186.000 186.000 13 Cảm biến báo mức của bồn 30.400 30.400 14 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 70.000 70.000 15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn 24.800 24.800 16 Cân tự động dƣới bồn cho máy rang 60 kg 236.500 236.500 17 Van rotary dƣới cân tự động cấp liệu cho máy thổi cà phê đi rang 90.050 90.050 18 Khung sàn thao tác cho cân 14.500 14.500 19 Máy thổi: thổi cà phê đi rang 291.300 291.300 20 Đƣờng ống cho máy thổi. 70.000 70.000 21 Cảm biến áp suất bằng khí nén 17.100 17.100 22 Đƣờng ống dẫn cà , Ø153 25.000 25.000 23 Hút bụi cho gầu tải nạp, máy MTC-6, Gầu tải, trên bồn 4 ngăn 150.000 150.000 24 Đƣờng ống khí nén 5.000 5.000 25 Tủ điện và cáp điện điều khiển 350.000 350.000 b Hệ thống rang 5.263.200 - 5.263.200 1 Máy rang TT15/20 của Ý - 2 Hệ thống khí nén trong máy rang - 3 Tủ điện điều khiển tự động - 4 Van thoát áp chống nổ - 5 Hệ thống kiểm soát nồng độ COx, NOx buồng đốt, giữ mùi -
  • 44. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 44 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng cà phê 6 Hệ thống tận dụng nhiệt sau rang, thu hồi hƣơng - 7 Hệ thống phun suơng bù ẩm, chữa cháy cho máy rang. - 8 Bồn tách đá - 9 Hệ thống đƣờng ống cho tháp tách đá hút lên bồn 4 ngăn - 10 Van chia 04 ngã - 11 Bồn 4 ngăn - 12 Spiral tránh vở cà phê trong bồn - 13 Cảm biến báo mức của bồn - 14 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén - 15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn - 16 Hệ thống quạt degas CO2 cho bồn chứa - 17 Cân tự động dƣới bồn - 18 Máy trộn cà phê - 19 Cảm biến báo mức của bồn - 20 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén - 21 Bồn chứa cà phê sau trộn - 22 Nam châm tách sắt - 23 Đƣờng ống khí nén cho các thiết bị - 24 Tủ điện và cáp điện điều khiển cho các thiết bị phụ trợ - c Hệ thống xay và đóng gói 6.771.400 6.771.400 1 Băng tải ZR1 cấp liệu cho máy xay 680.000 680.000 2 Van 2 ngã, điều khiển bằng khí nén 19.000 19.000 3 Khung sàn thao tác cho băng tải 45.000 45.000 4 Máy tách mẻ cà phê hạt 163.000 163.000 5 Bin chứa hạt trung gian đóng 45.000 45.000
  • 45. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 45 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng gói hạt 6 Cảm biến báo mức của bồn 7.600 7.600 7 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 17.500 17.500 8 Bin chứa trung gian trƣớc xay 45.000 45.000 9 Cảm biến báo mức của bồn 7.600 7.600 10 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 17.500 17.500 11 Nam châm tách sắt 45.000 45.000 12 Máy xay cà phê 1.340.000 1.340.000 13 Phễu gom sau máy xay 31.800 31.800 14 Khung sàn cho máy xay, bồn chứa 321.000 321.000 15 Băng tải cáp 1.290.000 1.290.000 16 Van điều khiển xả liệu 70.000 70.000 17 Bồn chứa cà phê sau khi xay 579.000 579.000 18 Bin activator 249.000 249.000 19 Cảm biến báo mức của bồn - Dùng cho café bột 72.000 72.000 20 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 52.500 52.500 21 Băng tải gom cà phê cho máy phân loại bột cà phê 95.000 95.000 22 Khung sàn thao tác cho bồn, cho máy phân loại bột, bin chứa trƣớc máy đóng gói. 195.000 195.000 23 Máy phân loại cà phê bột 257.800 257.800 24 Bồn chứa cà phê đệm trƣớc đóng gói bột 55.000 55.000 25 Cảm biến báo mức của bồn dùng cho café bột 12.000 12.000 26 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 17.500 17.500 27 Vít sau máy phân loại 6m 135.000 135.000 28 Đƣờng ống dẫn cà Ø203 46.600 46.600 29 Đƣờng ống khí nén cho các thiết 10.000 10.000
  • 46. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 46 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng bị 30 Tủ điện và cáp điện điều khiển 850.000 850.000 d Chi phí lắp đặt thiết bị 890.000 890.000 e Vận chuyển đến chân công trình 147.200 147.200 II. 2 Dây chuyền chế biến cà phê hòa tan 1.588.000 568.000 1.020.000 1 Máy trộn cà phê hòa tan, nạp liệu bằng tay 650.000 650.000 2 Sàng rung tròn kích thƣớc 800 mm 159.000 159.000 3 Khung sàn thao tác cho sàng rung 15.000 15.000 4 Tole bin chứa liệu sau trộn 104.000 104.000 5 Cơ cấu xả đáy tole bin 70.000 70.000 6 Van cánh bƣớm dƣới tole bin 22.000 22.000 7 Máy dò kim loại 380.000 380.000 - 8 Khung sàn thao tác cho máy dò kim loại 15.000 15.000 - 9 Đƣờng ống kết nối 19.000 19.000 - 10 Cảm biến báo mức trên đƣờng ống từ máy tách từ đến máy đóng gói kiểm soát nguyên liệu 24.000 24.000 - 11 Tủ điện điều khiển VNT cung cấp 50.000 50.000 - 12 Chi phí lắp đặt hệ thống. Bao gồm chi phí lắp đặt các thiết bị 70.000 70.000 - 13 Chi phí vận chuyển các thiết bị 10.000 10.000 - III Chi phí quản lý dự án 692.750 692.750 - IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.502.970 1.502.970 - 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 26.405 26.405 - 3 Chi phí khảo sát địa chất 165.000 165.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 210.990 210.990 - 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 361.041 361.041 -
  • 47. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 47 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 45.011 45.011 - 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 25.908 25.908 - 8 Chi phí thẩm tra dự toán 24.982 24.982 - 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 24.982 24.982 - 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 82.965 82.965 - 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 366.593 366.593 - 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 169.094 169.094 - V Chi phí khác 1.292.383 1.292.383 - 1 Chi phí bảo hiểm công trình 105.495 105.495 - 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 447.000 447.000 - 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 22.392 22.392 - 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 21.651 21.651 - 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 9.253 9.253 - 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 8.330 8.330 - 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 642.000 642.000 - 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC) 13.380 13.380 - 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 16.823 16.823 -
  • 48. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 48 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 6.060 - Tổng cộng 38.283.604 11.808.961 26.474.643 II. Tiến độ vốn thực hiện dự án. Bảng tiến độ đầu tƣ của dự án ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 I Xây dựng 18.135.950 18.135.950 - 1 Nhà làm việc 1 1.523.588 1.523.588 2 Nhà làm việc 2, nhà ở CN 644.445 644.445 3 Nhà xƣởng sản xuất 1 2.794.129 2.794.129 4 Nhà xƣởng sản xuất 2 4.396.805 4.396.805 5 Cổng, hàng rào 1.114.091 1.114.091 6 Nhà bảo vệ 83.489 83.489 7 Nhà xƣởng sản xuất 3 3.246.546 3.246.546 8 Bể nƣớc 100 m³ 262.060 262.060 9 Đài nƣớc 131.167 131.167 10 Trạm cân 1.446.076 1.446.076 11 Nhà xe 102.888 102.888 12 Nhà vệ sinh 196.210 196.210 13 Trạm biến áp 668.340 668.340 14 Sân bê tông 912.823 912.823 15 Chi phí hạng mục chung 613.293 613.293 II Thiết bị 16.659.550 16.659.550 II. 1 Dây chuyền rang xay cà phê 15.071.550 15.071.550 a Nạp liệu: 1.999.750 1.999.750 1 Gầu tải GTO-6 lắp sâu 1.25m, nạp cà phê vào máy tạp chất 49.700 49.700 2 Bao che hố gầu tải 2.500 2.500
  • 49. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 49 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 3 Van nạp cho gầu tải 4 Tấm chặn cà và lƣới chắn rác 5 Cầu thang, lan can và sàn thao tác trên đầu gầu tải 6 Máy tách tạp chất MTC-6 7 Sàn thao tác của MTC-6 8 Gầu tải GTO-6 lắp sâu 0.85m, nạp cà phê vào bồn 9 Cầu thang, lan can và sàn thao tác trên đầu gầu tải 10 Bao che hố gầu tải 11 Van chia 04 ngã 12 Bồn 4 ngăn 13 Cảm biến báo mức của bồn 14 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn 16 Cân tự động dƣới bồn cho máy rang 60 kg 17 Van rotary dƣới cân tự động cấp liệu cho máy thổi cà phê đi rang 18 Khung sàn thao tác cho cân 19 Máy thổi: thổi cà phê đi rang 20 Đƣờng ống cho máy thổi. 21 Cảm biến áp suất bằng khí nén 22 Đƣờng ống dẫn cà , Ø153 23 Hút bụi cho gầu tải nạp, máy MTC-6, Gầu tải, trên bồn 4 ngăn 24 Đƣờng ống khí nén 25 Tủ điện và cáp điện điều khiển b Hệ thống rang 1 Máy rang TT15/20 của Ý 2 Hệ thống khí nén trong máy rang
  • 50. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 50 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 3 Tủ điện điều khiển tự động - 4 Van thoát áp chống nổ - 5 Hệ thống kiểm soát nồng độ COx, NOx buồng đốt, giữ mùi cà phê - 6 Hệ thống tận dụng nhiệt sau rang, thu hồi hƣơng - 7 Hệ thống phun suơng bù ẩm, chữa cháy cho máy rang. - 8 Bồn tách đá - 9 Hệ thống đƣờng ống cho tháp tách đá hút lên bồn 4 ngăn - 10 Van chia 04 ngã - 11 Bồn 4 ngăn - 12 Spiral tránh vở cà phê trong bồn - 13 Cảm biến báo mức của bồn - 14 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén - 15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn - 16 Hệ thống quạt degas CO2 cho bồn chứa - 17 Cân tự động dƣới bồn - 18 Máy trộn cà phê - 19 Cảm biến báo mức của bồn - 20 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén - 21 Bồn chứa cà phê sau trộn - 22 Nam châm tách sắt - 23 Đƣờng ống khí nén cho các thiết bị - 24 Tủ điện và cáp điện điều khiển cho các thiết bị phụ trợ - c Hệ thống xay và đóng gói 6.771.400 6.771.400 1 Băng tải ZR1 cấp liệu cho máy xay 680.000 680.000 2 Van 2 ngã, điều khiển bằng khí 19.000 19.000
  • 51. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 51 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 nén 3 Khung sàn thao tác cho băng tải 4 Máy tách mẻ cà phê hạt 5 Bin chứa hạt trung gian đóng gói hạt 6 Cảm biến báo mức của bồn 7 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 8 Bin chứa trung gian trƣớc xay 9 Cảm biến báo mức của bồn 10 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 11 Nam châm tách sắt 12 Máy xay cà phê 13 Phễu gom sau máy xay 14 Khung sàn cho máy xay, bồn chứa 15 Băng tải cáp 16 Van điều khiển xả liệu 17 Bồn chứa cà phê sau khi xay 18 Bin activator 19 Cảm biến báo mức của bồn - Dùng cho café bột 20 Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng khí nén 21 Băng tải gom cà phê cho máy phân loại bột cà phê 22 Khung sàn thao tác cho bồn, cho máy phân loại bột, bin chứa trƣớc máy đóng gói. 23 Máy phân loại cà phê bột 24 Bồn chứa cà phê đệm trƣớc đóng gói bột 25 Cảm biến báo mức của bồn dùng cho café bột 26 Van trƣợt Ø150, điều khiểu
  • 52. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 52 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 bằng khí nén 27 Vít sau máy phân loại 6m 135.000 135.000 28 Đƣờng ống dẫn cà Ø203 46.600 46.600 29 Đƣờng ống khí nén cho các thiết bị 10.000 10.000 30 Tủ điện và cáp điện điều khiển 850.000 850.000 d Chi phí lắp đặt thiết bị 890.000 890.000 e Vận chuyển đến chân công trình 147.200 147.200 II. 2 Dây chuyền chế biến cà phê hòa tan 1.588.000 1.588.000 1 Máy trộn cà phê hòa tan, nạp liệu bằng tay 650.000 650.000 2 Sàng rung tròn kích thƣớc 800 mm 159.000 159.000 3 Khung sàn thao tác cho sàng rung 15.000 15.000 4 Tole bin chứa liệu sau trộn 104.000 104.000 5 Cơ cấu xả đáy tole bin 70.000 70.000 6 Van cánh bƣớm dƣới tole bin 22.000 22.000 7 Máy dò kim loại 380.000 380.000 8 Khung sàn thao tác cho máy dò kim loại 15.000 15.000 9 Đƣờng ống kết nối 19.000 19.000 10 Cảm biến báo mức trên đƣờng ống từ máy tách từ đến máy đóng gói kiểm soát nguyên liệu 24.000 24.000 11 Tủ điện điều khiển VNT cung cấp 50.000 50.000 12 Chi phí lắp đặt hệ thống. Bao gồm chi phí lắp đặt các thiết bị 70.000 70.000 13 Chi phí vận chuyển các thiết bị 10.000 10.000 III Chi phí quản lý dự án 692.750 364.557 328.193 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.502.970 1.333.876 169.094 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 26.405 26.405 -
  • 53. Dự án Nhà máy chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê Capsules công nghệ cao. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 53 ST T Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 3 Chi phí khảo sát địa chất 165.000 165.000 - 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 210.990 210.990 - 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 361.041 361.041 - 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 45.011 45.011 - 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 25.908 25.908 - 8 Chi phí thẩm tra dự toán 24.982 24.982 - 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 24.982 24.982 - 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 82.965 82.965 - 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 366.593 366.593 - 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 169.094 169.094 V Chi phí khác 1.292.383 1.186.889 105.495 1 Chi phí bảo hiểm công trình 105.495 105.495 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 447.000 447.000 - 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 22.392 22.392 - 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 21.651 21.651 - 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 9.253 9.253 - 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 8.330 8.330 - 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 642.000 642.000 -