SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 74
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
KHU DU LỊCH SINH THÁI
TÂN MỸ HIỆP
Chủ đầu tư: Công ty TNHH xây dựng điện Nguyệt Sơn
Địa điểm: Thôn Đại Thuận,xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
___ Tháng 12/2016 ___
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
KHU DU LỊCH SINH THÁI
TÂN MỸ HIỆP
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
ĐIỆN NGUYỆT SƠN
TRẦN THẾ SƠN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 7
V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 7
Chương II ...................................................................................................... 9
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................ 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
Hồ đầm........................................................................................................ 12
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án................................................... 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 13
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường............................................................... 13
II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 17
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 18
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 20
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 20
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 21
Chương IV........................................................................................................... 28
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 28
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 28
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 28
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 29
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 29
Chương V............................................................................................................ 30
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.................................... 30
I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 30
Giới thiệu chung:......................................................................................... 30
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 30
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 31
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 31
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 4
II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 32
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 32
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 33
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 34
II.4. Kết luận: .............................................................................................. 36
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài. ................................................................................................... 37
Chương VI........................................................................................................... 38
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 38
I. Tổng vốn đầu tư của dự án. ..................................................................... 38
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 39
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án................... 42
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 42
2. Phương án vay..................................................................................... 43
3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 43
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ................................................................. 43
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn........................... 44
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 44
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV)............................. 44
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 45
KẾT LUẬN......................................................................................................... 46
I. Kết luận.................................................................................................... 46
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 46
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 47
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH xây dựng điện Nguyệt Sơn.
Đại diện pháp luật: Trần Thế Sơn Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở: 147/18 Nguyễn Sỹ Sách, P. 15, Q. Tân Bình, Tp. HCM.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp
Địa điểm xây dựng: Thôn Đại Thuận,xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tư: 20.307.781.000 VNĐ
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Những năm qua, tỉnh Bình Định đẩy mạnh đầu tư phát triển du lịch, đặc
biệt là việc xây dựng và thực hiện. Đề án phát triển du lịch đã góp phần hoàn
thiện hệ thống du lịch, tạo dựng được hình ảnh Bình Định thân thiện, gần gũi
trong mắt khách tham quan. Hạ tầng du lịch của tỉnh được đầu tư có trọng điểm,
các khu du lịch được hình thành và phát triển. Bình Định có nhiều địa điểm du
lịch tiềm năng, bước đầu được quan tâm đầu tư như: Eo gió, Kỳ Co, Hòn Khô,
Quy Nhơn, Cù Lao Xanh, Biển Nhơn Hòa, Đầm Thị Nại, Mũi Vi Rồng, Đảo
Yến, Khu du lịch dã ngoại Trung Lương… Lượng khách du lịch đến Bình Định
và doanh thu dịch vụ du lịch năm sau cao hơn năm trước và xếp thứ 18/63 tỉnh
cả nước về thu hút khách quốc tế; tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch bình
quân giai đoạn 5 năm 2011-2015 đạt gần 30%/năm. Năm 2015 được đánh giá là
một năm thành công của ngành du lịch Bình Định, đưa Quy Nhơn-Bình Định trở
thành một thương hiệu mới trên bản đồ du lịch Việt Nam và khu vực. Lượng
khách du lịch đến Bình Định tham quan, nghỉ ngơi đạt hơn 2,602 triệu lượt
khách, tăng 25% so với năm 2014 (trong đó khách du lịch quốc tế đạt 205.950
lượt, tăng 20%). Tổng doanh thu du lịch đạt hơn 1.037 tỉ đồng, tăng 31% so với
năm 2014. Đặc biệt, tỉnh đã tập trung đẩy mạnh, thúc đẩy phát triển du lịch biển
đảo với 15 dự án mời gọi đầu tư và đã thu hút nhiều nhà đầu tư có kinh nghiệm
và năng lực tài chính trong việc đầu tư khu tâm linh, khu khoa học, các khu nghỉ
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 6
dưỡng, vui chơi, giải trí cao cấp mang tầm quốc tế. Bên cạnh đó, với tiềm năng
và lợi thế của mình, Bình Định không chỉ hấp dẫn các nhà đầu tư về vị trí chiến
lược và hạ tầng đồng bộ; tài nguyên và tiềm năng phong phú; kinh tế phát triển
năng động, an ninh chính trị ổn định; hoạch định mang tính đột phá và sự mời
gọi nhiệt thành; chính sách thông thoáng và cởi mở… mà còn bởi thủ tục đầu tư
nhanh gọn.
Từ thực tế trên, để góp phần thực hiện chiến lược phát triển coi du lịch là
thế mạnh của tỉnh, công ty TNHH xây dựng điện Nguyệt Sơn tiến hành nghiên
cứu và xây dựng dự án “ Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” tại Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phương, đẩy nhanh tốc
độ phát triển kinh tế - xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 470/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ Tướng Chính phủ V/v
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm
2020;
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 7
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
+ Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương trong mối tương
quan với vùng, cả nước và quốc tế để phát huy vị trí, vai trò của tài nguyên du
lịch đối với cả nước và trên trường quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trưng,
có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Bình Định phát triển.
+ Đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng; du lịch trãi nghiệm. Đồng thời
tiến hành đầu tư xây dựng các khu vui chơi mạo hiểm, khu nghỉ dưỡng mà loại
hình du lịch công đồng còn thiếu. Từ đó đa dạng hóa loại hình du lịch của tỉnh
nhà.
+ Phát triển du lịch Bình Định vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy
các giá trị văn hóa dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng hóa sản phẩm du
lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch biển.
+ Vị trí dự án được xây dựng tại huyện Phù Mỹ, một huyện đồng bằng ven
biển tỉnh nên rất thuận lợi trong việc xây dựng dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” nằm tại huyện Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định có tính khả thi cao bởi vì:
+ Khách du lịch ghé thăm Bình Định trong năm 2015 khoảng 2,6 triệu lượt
và dự kiến đến năm 2020 khoảng 5 triệu lượt khách. Tiềm năng về khu du lịch,
khu vui chơi giải trí cũng như du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 10%
lượng khách ghé lại khu nghỉ dưỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 600-
800 lượt khách/ ngày.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định được đầu tư phát triển các hạng mục như:
 Nhà hàng tiệc cưới, ăn uống BBQ ( 15 vọng lâu, hướng ra hồ).
 Khu tắm bùn.
 Khu vui chơi công viên nước, hồ bơi.
 Khu nhà nghỉ homestay.
 Khu nhà văn phòng.
 Khu cắm trại ngoài trời.
 Khu vui chơi vườn trái cây.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8
 Khu cà phê giải khát.
 Khu giao lưu đờn ca tài tử (karaoke)
 Khu mua sắm hàng lưu niệm.
 Khách sạn.
 Khu chơi tennis, cầu lông.
+ Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân
trong vùng và tạo ra một địa điểm vui chơi, du lịch sinh thái lành mạnh cho
người dân địa phương cũng như du khách.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9
Chương II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Phía Bắc Phù Mỹ giáp với huyện giáp các huyện Hoài Nhơn.
Phía Nam Phù Mỹ giáp Phù Cát.
Phía Tây Phù Mỹ giáp với Hoài Ân.
Phía Đông Phù Mỹ giáp với Biển Đông.
Địa hình:
Diện tích xây dựng dự án khoảng 15.000 m2 nằm tại bãi bồi thôn Đại Thuận, xã
Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định, khu vực này dãi cát ven biển. Khu vực có
nhiều thắng cảnh tuy hoang sơ nhưng đẹp rất phù hợp cho việc xây dựng một dự án
khu du lịch sinh thái.
Khí hậu, thủy văn:
Phù Mỹ là một huyện ven biển của tỉnh Bình Định nằm trong vùng khí hậu
nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền
đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều. Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở
khu vực miền núi biến đổi 20,1-26,1°C, cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là
16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,0°C, cao
nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C. Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm:
tại khu vực miền núi là 22,5-27,9% và độ ẩm tương đối 79-92%; tại vùng duyên
hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là 27,9% và độ ẩm tương đối trung bình là 79%.
Chế độ mưa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu vực
miền núi có thêm một mùa mưa phụ tháng 5-8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây
Nguyên. Mùa khô kéo dài tháng 1-8. Đối với các huyện miền núi tổng lượng
mưa trung bình năm 2.000-2.400 mm. Đối với vùng duyên hải tổng lượng mưa
trung bình năm là 1.751 mm. Tổng lượng mưa trung bình có xu thế giảm dần từ
miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Về bão: Bình Định nằm ở miền Trung Trung bộ Việt Nam, đây là miền thường
có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam - Đà
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10
Nẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất hiện
bão lớn nhất tháng 9-11.
Tài nguyên đất
Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025 km2 có thể chia thành 11 nhóm đất
với 30 loại đất khác nhau trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có
khoảng trên 70 nghìn ha phân bố dọc theo lưu vực các sông. Đây là nhóm đất
canh tác nông nghiệp tốt nhất thích hợp với trồng cây lương thực và cây công
nghiệp ngắn ngày. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn chiếm tới 34% tổng
diện tích tự nhiên của tỉnh. Đây là một tiềm năng lớn cần được đầu tư khai thác.
Tài nguyên rừng:
Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp trong đó trên 151.500
ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ
yếu ở những vùng xa đường giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và
bảo vệ môi trường. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65 5 nghìn ha
rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có giá
trị dược liệu phân bố hầu khắp ở các huyện như: ngũ gia bì sa nhân thiên niên
kiện bách bộ thổ phục linh hoàng đằng thiên môn phong kỷ kim ngân. Vùng
trung du ven biển có cây dừa trám đặc biệt cây mai gừng có giá trị dược liệu cao
nhưng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa nhân
cũng có giá trị xuất khẩu cao.
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khá đa dạng đáng chú ý nhất là đá
granít có trữ lượng khoảng 500 triệu m3 với nhiều màu sắc đỏ đen vàng... là vật
liệu xây dựng cao cấp được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng; sa
khoáng titan tập trung ở mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lượng khoảng 1 5 triệu m3; cát
trắng ở Hoài Nhơn trữ lượng khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nước khoáng
được đánh giá có chất lượng cao đã và đang được đưa vào khai thác sản xuất
nước giải khát chữa bệnh. Toàn tỉnh có 4 nguồn nước khoáng là Hội Vân Chánh
Thắng (Phù Cát) Bình Quang (Vĩnh Thạnh) Long Mỹ (Tuy Phước) riêng nguồn
nước khoáng nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn chữa bệnh và có thể xây
dựng nhà máy điện địa nhiệt. Ngoài ra còn có các khoáng sản khác như cao lanh
đất sét và đặc biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân Vĩnh Thạnh Tây Sơn.
Hải đảo
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11
Ven bờ biển tỉnh Bình Định gồm có 33 đảo lớn nhỏ được chia thành 10
cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ.
Tại khu vực biển thuộc thành phố Quy Nhơn gồm cụm đảo Cù Lao Xanh
là cụm đảo lớn gồm 3 đảo nhỏ; cụm Đảo Hòn Đất gồm các đảo nhỏ như Hòn
Ngang, Hòn Đất, Hòn Rớ; cụm Đảo Hòn Khô còn gọi là cù lao Hòn Khô gồm 2
đảo nhỏ; cụm Đảo Nghiêm Kinh Chiểu gồm 10 đảo nhỏ (lớn nhất là Hòn Sẹo);
cụm Đảo Hòn Cân gồm 5 đảo nhỏ trong đó có Hòn ông Căn là điểm A9 trong 12
điểm để xác định đường cơ sở của Việt Nam; Đảo đơn Hòn Ông Cơ.
 Tại khu vực biển thuộc huyện Phù Mỹ gồm cụm Đảo Hòn Trâu hay Hòn
Trâu Nằm gồm 4 đảo nhỏ; Đảo Hòn Khô còn gọi là Hòn Rùa. Ven biển xã Mỹ
Thọ có 3 đảo nhỏ gồm: Đảo Hòn Đụn còn gọi là Hòn Nước hay Đảo Đồn; Đảo
Hòn Tranh còn gọi là Đảo Quy vì có hình dáng giống như con rùa, đảo này nằm
rất gần bờ có thể đi bộ ra đảo khi thủy triều xuống; Đảo Hòn Nhàn nằm cạnh
Hòn Đụn.
Trong các đảo nói trên thì chỉ đảo Cù Lao Xanh là có dân cư sinh sống, các
đảo còn lại là những đảo nhỏ một số đảo còn không có thực vật sinh sống chỉ
toàn đá và cát. Dọc bờ biển của tỉnh, ngoài các đèn hiệu hướng dẫn tàu thuyền ra
vào cảng Quy Nhơn, thì Bình Định còn có 2 ngọn hải đăng: một ngọn được xây
dựng trên mạng bắc của núi Gò Dưa thuộc thôn Tân Phụng xã Mỹ Thọ huyện
Phù Mỹ, ngọn này có tên gọi là Hải Đăng Vũng Mới hay Hải Đăng Hòn Nước;
ngọn thứ hai được xây dựng trên đảo Cù Lao Xanh thuộc xã Nhơn Châu thành
phố Quy Nhơn.
Sông ngòi
Các sông trong tỉnh đều bắt nguồn từ những vùng núi cao của sườn phía
đông dãy Trường Sơn. Các sông ngòi không lớn, độ dốc cao, ngắn, hàm lượng
phù sa thấp, tổng trữ lượng nước 5,2 tỷ m³, tiềm năng thuỷ điện 182,4 triệu KW.
Ở thượng lưu có nhiều dãy núi bám sát bờ sông nên độ dốc rất lớn, lũ lên xuống
rất nhanh, thời gian truyền lũ ngắn. Ở đoạn đồng bằng lòng sông rộng và nông
có nhiều luồng lạch, mùa kiệt nguồn nước rất nghèo nàn; nhưng khi lũ lớn nước
tràn ngập mênh mông vùng hạ lưu gây ngập úng dài ngày vì các cửa sông nhỏ
và các công trình che chắn nên thoát lũ kém. Trong tỉnh có bốn con sông lớn
là Côn, Lại Giang, La Tinh và Hà Thanh cùng các sông nhỏ như Châu Trúc hay
Tam Quan. Ngoài các sông đáng kể nói trên còn lại là hệ thống các suối nhỏ
chằng chịt thường chỉ có nước chảy về mùa lũ và mạng lưới các sông suối ở
miền núi tạo điều kiện cho phát triển thuỷ lợi và thuỷ điện. Độ che phủ của rừng
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12
đến nay chỉ còn khoảng trên 40% nên hàng năm các sông này gây lũ lụt, sa bồi,
thuỷ phá nghiêm trọng. Ngược lại, mùa khô nước các sông cạn kiệt, thiếu nước
tưới.
Hồ đầm
Toàn tỉnh Bình Định có nhiều hồ nhân tạo được xây dựng để phục vụ mục
đích tưới tiêu trong mùa khô. Trong đó có thể kể tên một số hồ lớn tại các huyện
trong tỉnh như: hồ Hưng Long (An Lão); hồ Vạn Hội, Mỹ Đức và Thạch Khê
(Hoài Ân); hồ Mỹ Bình (Hoài Nhơn); hồ Hội Sơn và Mỹ Thuận (Phù Cát); hồ
Diêm Tiêu, Hóc Nhạn và Phú Hà (Phù Mỹ); hồ Định Bình, Thuận Ninh (Tây
Sơn); hồ Núi Một (Vân Canh-An Nhơn); hồ Vĩnh Sơn, hồ Định Bình (Vĩnh
Thạnh). Ngoài ra Bình Định còn có một đầm nước ngọt khá rộng là đầm Trà Ổ
(Phù Mỹ) và hai đầm nước lợ là Đề Gi (Phù Mỹ-Phù Cát)và Thị Nại (Tuy
Phước-Quy Nhơn). Hệ thống hồ đầm này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Đặc biệt đầm Thị Nại là đầm lớn
rất thuận lợi cho việc phát triển cảng biển tầm cở quốc gia và góp phần phát
triển khu kinh tế Nhơn Hội, đầm còn được biết đến với cây cầu vượt biển dài
nhất Việt Nam hiện nay.
_ Thiên nhiên ưu đãi:
+ Nguồn thủy hải sản vô cùng phong phú, sinh sôi nảy nở tự nhiên.
+ Phong cảnh tuy hoang sơ nhưng đẹp .
Tài nguyên văn hóa du lịch:
Xã Mỹ Hiệp có diện tích 56,51 km², dân số năm 1999 là 14466
người, mật độ dân số đạt 256 người/km².Là xã ven biển với khí hậu mát mẻ với
các hoạt động đánh bắt thủy sản, làm muốn. Hệ thống giao thông, đường thủy
rất phù hợp cho kinh doanh du lịch.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Dân số:
Tính đến năm 2015, dân số toàn tỉnh Bình Định là 1.684.328 người, trong
đó có 845.541 nữ, 838.787 nam; Số người sống ở thành thị là 299.260 người, số
người sống ở nông thôn là 1.385.068 người. Tỷ lệ sinh 1,45%; Tỷ lệ chết 0,71%;
Tỷ lệ tăng tự nhiên 0,74%.
Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, toàn tỉnh Bình Định có
21 dân tộc cùng người nước ngoài sinh sống. Trong đó dân tộc kinh có
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13
1.663.718 người, người hoa có 1.855 người, người khmer có 657 người, còn lại
là những dân tộc khác như chăm, thái, mường, tày...
Riêng tại Phù Mỹ dân số khoảng 188.000 người, trong đó nữ 96.700 người.
Mật độ dân số 342 người/ km2 (Cập nhật 2005).
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
+ Tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một thói quen của đông đảo
người dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế giới, ngành du
lịch năm 2015 có số lượt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lượt khách và dự báo sẽ tiếp
tục tăng trưởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lượt khách năm 2030. Trong
đó, đáng lưu ý là các thị trường mới nổi sẽ đạt mức tăng trưởng gấp đôi so với
trước và chiếm hơn một nửa lượng khách du lịch - ước tính với con số khách
đến riêng các thị trường này đạt 1 tỷ lượt vào năm 2030.
Nguồn: UNWTO (2015)
+ Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong
xu hướng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thường tới
các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa
nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang được
gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism).
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14
+ Ngoài ra, với Việt Nam là một nước có đường bờ biển dài, bên cạnh các
phương thức đi lại của khách du lịch theo truyền thống cần lưu ý một phương
thức đang nổi lên là du lịch bằng tàu biển (cruise) - đã xuất hiện và tập trung ở
một số điểm đến ven biển như Quảng Ninh, Huế, Đà Nẵng, Vũng Tàu và Phú
Quốc. Theo một số số liệu, trong năm 2012, Việt Nam đón trên 285.000 lượt du
khách tàu biển – dù mới chiếm khoảng 5% tổng lượng khách du lịch đến Việt
Nam song đây là một xu hướng mới theo dự báo của Tổ chức Du lịch Thế giới
(UNWTO) trong chiến lược phát triển du lịch tàu biển đến năm 2020.
+ Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi- do đặc tính di chuyển
cao, các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo
yêu cầu của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và
thoải mái cho khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán
hàng qua mạng trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trưởng với tốc
độ 8,4% và còn được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng cao hơn nữa- 9,5-10% trong
giai đoạn 5 năm tới đây.
Đi sâu vào các đặc thù của xu hướng du lịch, có thể lưu ý thêm một số
điểm như sau của thị trường khách quốc tế:
Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng :
+ Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những
người giàu có từ các nước phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác,
từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo;
+ Về độ tuổi: người già, người mới nghỉ hưu đi du lịch ngày càng nhiều
nên cần có những chương trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dưỡng cho đối
tượng khách này.
+ Về nhân thân: số người độc thân đi du lịch ngày càng tăng.
+ Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình
khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ
sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu
của nữ thương nhân.
+ Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch
với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc
biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em.
Thứ hai: Xu hướng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh
thái, thân thiện với môi trường.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15
Đây là xu hướng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách
đến từ các nước châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao
về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều người muốn quay về với thiên nhiên.
Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chương
trình, dịch vụ thân thiện với môi trường.
Thứ ba: ngày càng nhiều người sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để
nghỉ ngơi và hưởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
Đáp ứng xu hướng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không
bán và phục vụ rượu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cường rau, củ, quả chứng
minh được nguồn gốc, các món ăn ít béo, đường, calo hoặc ít carbohydrate, các
đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cường tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những
dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm
nước khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch
vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại như các bệnh gut, tiểu đường, tim mạch
..v.v.
Thứ tư: Xu hướng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chương trình du
lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch.
Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thưởng kết hợp thăm
dò thị trường, du lịch nghỉ dưỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các
cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm như tạo chương trình nghỉ ngơi tham quan di
tích lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt
động giải trí trên biển.
Thứ năm: xu hướng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa
chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói.
Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh
nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thường kết hợp tổ chức các chương trình
chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch như Hãng Hàng không quốc gia Việt
Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy
chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu
cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Như
vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hướng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị
trường của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập
nhật theo đời sống hiện đại như các mạng mobile, mạng xã hội như Facebook,
Twitter…
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16
Thứ sáu: Xu hướng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi
yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hướng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa
trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Như vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch
có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ
xúc tiến thương mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì
sức khỏe, vì xu hướng này hiện chưa được nhìn nhận một cách thích đáng trong
các chiến lược phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nước. Theo đó cần đẩy
mạnh liên kết vùng theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển
sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du
lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực.
Hiện trạng ngành du lịch của thành phố:
Một trong những điểm mạnh của Phù Mỹ nói chung và Huyện Mỹ Hiệp nói
riêng là thắng cảnh của Phù Mỹ tuy hoang sơ nhưng đẹp như: Chùa Hang, Giếng
Tiên, và di tích lịch sử Đèo Nhông, đặc biệt phía đông là một vùng biển đẹp kéo
dài từ Vĩnh Lợi (Mỹ Thành) đến cửa tấn Hà Ra (Mỹ Đức). Trong đó bờ biển Mỹ
Thọ với thắng cảnh Mũi Rồng, Bãi Bàng, Hải Đăng thuộc thôn Tân Phụng thu
hút nhiều khách tham quan của các xã lân cận. Vùng ven biển Phù Mỹ là nhiều
bãi cát dài bị phân chia bởi các dãy núi, trong đó bãi cát từ Xuân Thạnh (Mỹ
An) qua Mỹ Thắng đến Mỹ Đức là dài nhất, đây là bãi cát dài nhất của tỉnh Bình
Định. Phù Mỹ có rất nhiều đặc sản trong đó có 2 thứ bánh cổ truyền của dân tộc
ta.Đó là bánh chưng và bánh tét, được làm từ những hạt gạo nếp thơm,dẻo từ
bầu CHánh Trạch (Mỹ Thọ, Phù Mỹ).
Phù Mỹ nhờ hội tụ đầy đủ các điều kiện tự nhiên - xã hội và biết tạo ra môi
trường bền vững cho phát triển kinh tế, du lịch và thu hút các nhà đầu tư. Đồng
thời, ưu tiên phát triển hạ tầng kỹ thuật, kinh tế, văn hoá, xã hội; giải quyết tốt
các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống chính trị thật sự
vững mạnh; xây dựng đội ngũ cán bộ đủ năng lực quản lý và điều hành. Đó là
nền tảng cơ bản cho sự phát triển bền vững của Phù Mỹ trong hiện tại và tương
lai.
Nhu cầu của thị trường:
Hiện nay trên địa bàn hầu như chưa thật sự có một khu được quy hoạch cụ
thể để vui chơi và du lịch sinh thái cho người dân địa phương cũng như du
khách ghé thăm tỉnh Bình Định.
Khách du lịch ghé thăm Bình Định trong năm 2015 khoảng 2,6 triệu lượt
và dự kiến đến năm 2020 khoảng 5 triệu lượt khách. Tiềm năng về khu du lịch,
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17
khu vui chơi giải trí cũng như du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 10%
lượng khách ghé lại khu nghỉ dưỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 600-
800 lượt khách/ ngày.
Như vậy, với xu thế phát triển du lịch như phân tích trên cho chúng ta thấy,
thị trường du lịch phát triển như mục tiêu của dự án cho thấy phù hợp với xu thế
chung và sẽ là điểm đến hấp dẫn trong tương lai của vùng sông nước miền Tây
nói chung và Bình Định nói riêng.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
I Xây dựng
1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ
- Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450
- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300
- Nhà bếp m² 80
- Nhà vệ sinh chung m² 30
2 Khu tắm bùn
- Bồn tắm bùn Bồn 10
- Khu tắm nước sạch m² 50
3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450
4 Khu nhà văn phòng m² 100
5 Khu vực chung và công trình phụ trợ
- Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200
- Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150
- Đường giao thông chung m² 1.500
- Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng m² 70
6 Khu vui chơi, công viên nước m² 300
7 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88
8 HT cấp điện toàn khu HT 1
9 HT thoát nước tổng thể HT 1
10 HT cấp nước tổng thể HT 1
11 Hàng rào bảo vệ md 550
12 Sân cầu lông, tennis Sân 2
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18
13 Khách sạn m² 1.400
II Thiết bị
1
Vật tư, thiết bị trang trí nội thất khu nhà nghỉ dưỡng, khách
sạn
Bộ 1
2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực Bộ 1
3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi Bộ 1
4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng Bộ 1
5 Thiết bị cho hồ bơi Bộ 1
6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cưới, đờn ca tài tử, … Bộ 1
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Thôn Đại Thuận, Xã Mỹ Hiệp, Huyện Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp đầu tư theo hình thức xây dựng
mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TT Nội dung
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ 860 5,73
- Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) 450 3,00
- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) 300 2,00
- Nhà bếp 80 0,53
- Nhà vệ sinh chung 30 0,20
2 Khu tắm bùn 200 1,33
- Bồn tắm bùn 150 1,00
- Khu tắm nước sạch 50 0,33
3 Khu nhà nghỉ homestay 450 3,00
4 Khu nhà văn phòng 100 0,67
5 Khu vực chung và công trình phụ trợ 2.920 19,47
- Khu vui chơi ngoài trời 1.200 8,00
- Khu cà phê nghỉ ngơi 150 1,00
- Đường giao thông chung 1.500 10,00
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19
- Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng 70 0,47
6 Khu vui chơi, công viên nước 300 2,00
7 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh 8.820 58,80
8 Sân cầu lông, tennis 1.000 6,67
9 Khách sạn 350 2,33
Tổng cộng 15.000 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng
đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20
Chương III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng
1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ
- Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450
- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300
- Nhà bếp m² 80
- Nhà vệ sinh chung m² 30
2 Khu tắm bùn
- Bồn tắm bùn Bồn 10
- Khu tắm nước sạch m² 50
3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450
4 Khu nhà văn phòng m² 100
5 Khu vực chung và công trình phụ trợ
- Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200
- Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150
- Đường giao thông chung m² 1.500
- Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng m² 70
6 Khu vui chơi, công viên nước m² 300
7 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88
8 HT cấp điện toàn khu HT 1
9 HT thoát nước tổng thể HT 1
10 HT cấp nước tổng thể HT 1
11 Hàng rào bảo vệ md 550
12 Sân cầu lông, tennis Sân 2
13 Khách sạn m² 1.400
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
 Nhà hàng BBQ và khu tổ chức tiệc cưới.
Khu nhà hàng BBQ ( vọng lâu, hướng ra bờ hồ)
Khu sảnh cưới
Lễ cưới được xem như một giai đoạn chuyển tiếp trọng đại trong cuộc đời
của tình yêu đôi lứa. Bên cạnh vô số những công việc cần chuẩn bị trước ngày
cưới thì việc đặt tiệc và tổ chức ở đâu cũng là một lựa chọn không kém phần
quan trọng.
Là một trong những nơi chuyên nghiệp trong việc tổ chức tiệc cưới, dự án
đầu tư nhà hàng tiệc cưới với tiêu chí sẽ là sự lựa chọn đúng đắn nhất dành cho
khách hàng. Với phương châm sáng tạo đem lại một phong cách riêng, sử dụng
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22
công nghệ hiện đại như truyền hình trực tiếp lễ cưới lên các màn ảnh lớn ngay
trong các tiệc cưới, đèn chiếu, máy quay, hình ảnh được chuyển tải liên tục...
Nhà hàng còn chú trọng quan sát và chăm chút cho từng chi tiết nhỏ như:
khăn trải bàn, khăn ăn, nơ thắt trên ghế, không gian, … tất cả phải kết hợp hài
hòa và trang nhã… cho bạn một buổi tiệc thật hoàn hảo trong mắt quan khách và
người thân.
Khu lễ cưới được bố trí kết hợp với đờn ca tài tử (karaoke) nhằm làm
phong phú thêm dịch vụ giải trí của khu du lịch, đáp ứng nhu cầu tổng hợp của
khách hàng và là đặc sản văn hóa miền sông nước.
 Khu tắm bùn.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23
Từ lâu, ngâm khoáng bùn đã được biết đến như một liệu pháp giúp thư giãn
và chăm sóc da rất hiệu quả từ thiên nhiên. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa
dạng của du khách trong và ngoài nước, tắm bùn khoáng tạo cho du khách cảm
giác thú vị và mới lạ trong việc sử dụng dịch vụ ngâm khoáng bùn.
Du khách sẽ cảm nhận được sự riêng tư khi ngâm mình trong những bồn
nằm ẩn mình dưới rừng cây ăn quả mơn mởn, hoặc vui đùa cùng bạn bè người
thân trong những bồn ngâm tập thể dành cho nhóm từ 4 đến 10 người.
Bùn khoáng thường được lấy từ 2 nguồn: Ninh Lộc (Ninh Hòa) và Vĩnh
Phượng (Nha Trang). Bùn sau khi được lấy lên từ lòng đất được quay ly tâm lọc
tạp chất, chỉ còn lại dịch bùn khoáng để tắm. Sữa tắm bùn khoáng thường có
màu xanh loãng, không chỉ có tác dụng làm mịn da mà sữa tắm bùn khoáng tác
dụng chữa bệnh hiệu quả. Phái đẹp rất ưa tắm bùn khoáng để có được da dẻ mịn
màng, trẻ trung. Bùn khoáng có trong thiên nhiên, lẫn với dòng nước khoáng
nóng tự nhiên với nhiệt độ trung bình là 40-50 độ C.
Theo nghiên cứu khoa học, bùn khoáng sẽ tạo sự kích thích mạnh đến hệ
thần kinh dưới da và hỗ trợ điều trị một số bệnh như bệnh thống phong, viêm
khớp mãn tính, bệnh lao và các bệnh liên quan đế hệ thần kinh. Bên cạnh đó,
nhờ có tính hấp thụ và độ bám dính cao, nên sau khi ngâm tắm, bùn khoáng sẽ
loại bỏ các tế bào chết trên da, làm cho làn da trở nên hồng hào và trơn mịn.
 Khu vui chơi công viên nước.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24
Toàn cảnh khu công viên nước.
Hồ tạo sóng tương đối lớn. Các máng trượt và ống trượt dành cho trẻ em
ngoài ra còn máng trượt xoắn đôi, trượt đa làn cũng phần nào làm thỏa mãn cho
các bạn trẻ ưa mạo hiểm.
Trẻ nhỏ có thể thỏa thích vui đùa ở dòng sông lười hay ở hồ bé voi con,trâu
vàng ngộ nghĩnh với những đường trượt mini và vòi phu cầu vồng.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25
Hồ bơi trẻ em rộng lớn, với nhiều trò chơi đặc sắc như cầu tuột, xích đu,
ống nước, nhà nấm, Hà Mã…
Quảng trường nước, nơi trẻ em có thể đùa vui cùng những dòng nước được
phun lên từ dưới lòng đất.
Hệ thống máng trượt kín cao 9m rất thích hợp cho những ai muốn trải
nghiệm cảm giác mạnh.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26
Dòng sông lười dịu mát, yên ả bao quanh tất cả các trò chơi trong công
viên nước.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28
Chương IV
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng
1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ
- Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450
- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300
- Nhà bếp m² 80
- Nhà vệ sinh chung m² 30
2 Khu tắm bùn
- Bồn tắm bùn Bồn 10
- Khu tắm nước sạch m² 50
3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450
4 Khu nhà văn phòng m² 100
5 Khu vực chung và công trình phụ trợ
- Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200
- Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150
- Đường giao thông chung m² 1.500
- Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng m² 70
6 Khu vui chơi, công viên nước m² 300
7 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88
8 HT cấp điện toàn khu HT 1
9 HT thoát nước tổng thể HT 1
10 HT cấp nước tổng thể HT 1
11 Hàng rào bảo vệ md 550
12 Sân cầu lông, tennis Sân 2
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29
STT Nội dung ĐVT Số lượng
13 Khách sạn m² 1.400
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017. Năm 2017 tiến hành thi công
xây dựng, cụ thể như sau:
 Giai đoạn 1 Gia cố hạ tầng ,xây dựng cầu, đường giao thông. bến tàu.
bãi xe năm 2017.
 Giai đoạn 2 Xây dựng 70% hạng mục nêu trên đưa vào khai thác năm
2018
 Giai đoạn 3 Xây dựng 30% hạng mục nêu trên đưa vào khai thác năm
2019.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tư
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
Khai thác dịch
vụ
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30
Chương V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp được xây dựng tại xã Mỹ Hiệp, Huyện
Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định với diện tích xây dựng: 15.000 m².
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Khu du lịch
sinh thái Tân Mỹ Hiệp và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc
phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác
động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng Khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí
khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
KHCN và Môi trường;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng
theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 15.000 m², Tại xã Mỹ Hiệp, thành phố Phù Mỹ,
Tỉnh Bình Định có địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất
phù hợp với việc xây dựng xây dựng Khu du lịch sinh thái cần mặt bằng rộng.
Khu đất có các đặc điểm sau:
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32
_ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 2 mùa mưa nắng rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải
sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
_ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
_ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
_ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm
trước khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng
nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi
trường.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây
ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công
trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây
ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch
đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36
_ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
_ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường
chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 38
Chương VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
I Xây dựng 16.481.400
1
Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn
uống BBQ
2.995.000
-
Sảnh cưới và đờn ca tài tử
(karaoke)
m² 450 3.500 1.575.000
-
Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu,
xung quanh hồ)
m² 300 3.500 1.050.000
- Nhà bếp m² 80 3.500 280.000
- Nhà vệ sinh chung m² 30 3.000 90.000
2 Khu tắm bùn 1.100.000
- Bồn tắm bùn Bồn 10 90.000 900.000
- Khu tắm nước sạch m² 50 4.000 200.000
3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450 3.500 1.575.000
4 Khu nhà văn phòng m² 100 3.000 300.000
5
Khu vực chung và công trình
phụ trợ
1.139.000
- Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200 250 300.000
- Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150 1.600 240.000
- Đường giao thông chung m² 1.500 250 375.000
-
Khu mua sắm hàng lưu niệm và
đặc sản vùng
m² 70 3.200 224.000
6 Khu vui chơi, công viên nước m² 300 2.200 660.000
7 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,91 200.000 182.400
8 HT cấp điện toàn khu HT 1 300.000 300.000
9 HT thoát nước tổng thể HT 1 200.000 200.000
10 HT cấp nước tổng thể HT 1 150.000 150.000
11 Hàng rào bảo vệ md 550 1.600 880.000
12 Sân cầu lông, tennis Sân 2 500.000 1.000.000
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 39
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
13 Khách sạn m² 1.400 5.000 7.000.000
II Thiết bị 1.980.000
1
Vật tư, thiết bị trang trí nội thất
khu nhà nghỉ dưỡng, khách sạn
Bộ 1 600.000 600.000
2
Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm
thực
Bộ 1 300.000 300.000
3
Thiết bị cho khu vui chơi thiếu
nhi
Bộ 1 150.000 150.000
4
Máy móc, trang thiết bị văn
phòng
Bộ 1 80.000 80.000
5 Thiết bị cho hồ bơi Bộ 1 500.000 500.000
6
Thiết bị cho nhà hàng tiệc cưới,
đờn ca tài tử, …
Bộ 1 350.000 350.000
III Chi phí quản lý dự án Gxdtb/1,1*2,319%*1,1 428.120
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
1.272.248
1 Chi phí lập dự án đầu tư Gxdtb/1,1*0,647%*1,1 119.445
2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công Gxd/1,1*3,508%*1,1 578.167
3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC Gxd/1,1*0,206%*1,1 33.952
4
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
Gxd/1,1*0,2%*1,1 32.963
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
Gxd/1,1*0,337%*1,1 55.542
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết
bị
Gtb/1,1*0,287%*1,1 5.683
7
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
Gxd/1,1*2,628%*1,1 433.131
8
Chi phí giám sát thi công lắp đặt
thiết bị
Gtb/1,1*0,675%*1,1 13.365
V Chi phí khác 146.013
1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán Gxdtb/1,1*0,320% 53.706
2 Thuê đất dự án …………
3 Kiểm toán Gxdtb/1,1*0,5%*1,1 92.307
Tổng cộng 20.307.781
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 40
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 16.481.400 7.832.400 8.649.000
1
Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn
uống BBQ
2.995.000 - 2.995.000
-
Sảnh cưới và đờn ca tài tử
(karaoke)
1.575.000 1.575.000
-
Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung
quanh hồ)
1.050.000 1.050.000
- Nhà bếp 280.000 280.000
- Nhà vệ sinh chung 90.000 90.000
2 Khu tắm bùn 1.100.000 - 1.100.000
- Bồn tắm bùn 900.000 900.000
- Khu tắm nước sạch 200.000 200.000
3 Khu nhà nghỉ homestay 1.575.000 1.575.000
4 Khu nhà văn phòng 300.000 300.000
5
Khu vực chung và công trình phụ
trợ
1.139.000 - 1.139.000
- Khu vui chơi ngoài trời 300.000 300.000
- Khu cà phê nghỉ ngơi 240.000 240.000
- Đường giao thông chung 375.000 375.000
-
Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc
sản vùng
224.000 224.000
6 Khu vui chơi, công viên nước 660.000 660.000
7 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh 182.400 182.400
8 HT cấp điện toàn khu 300.000 300.000
9 HT thoát nước tổng thể 200.000 200.000
10 HT cấp nước tổng thể 150.000 150.000
11 Hàng rào bảo vệ 880.000 880.000
12 Sân cầu lông, tennis 1.000.000
13 Khách sạn 7.000.000 7.000.000
II Thiết bị 1.980.000 580.000 1.400.000
1
Vật tư, thiết bị trang trí nội thất khu
nhà nghỉ dưỡng, khách sạn
600.000 - 600.000
2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực 300.000 - 300.000
3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi 150.000 - 150.000
4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng 80.000 80.000
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 41
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
5 Thiết bị cho hồ bơi 500.000 500.000
6
Thiết bị cho nhà hàng tiệc cưới, đờn
ca tài tử, …
350.000 - 350.000
III Chi phí quản lý dự án 428.120 428.120
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.272.248 1.272.248 -
1 Chi phí lập dự án đầu tư 119.445 119.445
2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 578.167 578.167
3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 33.952 33.952
4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 32.963 32.963
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
55.542 55.542
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị
5.683 5.683
7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 433.131 433.131
8
Chi phí giám sát thi công lắp đặt
thiết bị
13.365 13.365
V Chi phí khác 146.013 146.013 -
1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán 53.706 53.706
2 Thuê đất dự án …………
3 Kiểm toán 92.307 92.307
Tổng cộng 20.307.781
10.258.781 10.049.000
Tỷ lệ (%) 100,00 50,52 49,48
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 42
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án : 20.307.781 đồng. Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 10.258.781 đồng.
 Vốn vay : 10.049.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 20.307.781
1 Vốn tự có 10.258.781
2 Vốn liên doanh 10.049.000
Tỷ trọng vốn vay 49,48 %
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 50,50%
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Từ khách hàng tiệc cưới, khách nghỉ dưỡng, nhà hàng, tắm bùn,….
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí lương nhân viên Theo bảng tính
2 Chi phí BHYT,BHXH 21% Lương
3 Chi phí quảng bá sản phẩm 3% Doanh thu
4 Chi phí ăn uống khu ẩm thực 55% Doanh thu
5 Chi phí thay nước hồ bơi 0% Bảng tính
7 Chi phí điện "" Doanh thu
8 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Doanh thu
9
Chi phí từ quản lý nhà hàng tiệc
cưới và homestay và khách sạn
65% Doanh thu
10 Chi phí cho tắm bùn 60% Doanh thu
11 Chi phí từ sân tennis, cầu lông 40% Doanh thu
12 Chi phí từ cà phê nghỉ ngơi 65% Doanh thu
13
Văn phòng phẩm và các chi phí
tiêu hao khác
2% Doanh thu
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 43
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
14 Chi phí từ đờn ca tài tử (karaoke) 40% Doanh thu
15
Chi phí từ mua sắm hàng lưu
niệm
65% Doanh thu
16 Chi phí lãi vay 10% Theo kế hoạch trả nợ
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20%
2. Phương án vay.
- Số tiền : 10.049.000 đồng.
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8.99% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
49,48 %; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 50,50%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm.
3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 200 triệu- 1 tỷ đồng. Theo
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 44
phân tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả được nợ
là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên
315% trả được nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 2,53 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 2,53 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 4 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm kể từ ngày hoạt động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,87 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 1,87 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,99%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 4.
Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 3tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 45
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8,99%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV= 14.482.314.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 14.482.314.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 14,485% > 8,99% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 46
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 1 -
2 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 50 – 100 lao động của
địa phương.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển du lịch tỉnh
Bình Định giai đoạn 2015 – 2020.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 47
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Khấu hao hàng năm của dự án:
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
I Xây dựng 16475400 10 1.647.540 1.647.540
1
Nhà hàng tiệc cưới,
nhà hàng ăn uống
BBQ
2995000 10 299.500 299.500
-
Sảnh cưới và đờn ca
tài tử (karaoke)
1575000 10 157.500 157.500
-
Nhà hàng BBQ (15
vọng lâu, xung
quanh hồ)
1050000 10 105.000 105.000
- Nhà bếp 280000 10 28.000 28.000
- Bồn tắm bùn 900000 10 90.000 90.000
- Khu tắm nước sạch 200000 10 20.000 20.000
3
Khu nhà nghỉ
homestay
1575000 10 157.500 157.500
4 Khu nhà văn phòng 300000 10 30.000 30.000
-
Khu vui chơi ngoài
trời
300000 10 30.000 30.000
- Khu cà phê nghỉ ngơi 240000 10 24.000 24.000
-
Đường giao thông
chung
375000 10 37.500 37.500
-
Khu mua sắm hàng
lưu niệm và đặc sản
vùng
224000 10 22.400 22.400
5
Khu vui chơi, công
viên nước
660000 10 66.000 66.000
6
Vườn cây ăn trái, hồ
và cây xanh
176400 10 17.640 17.640
7
HT cấp điện toàn
khu
300000 10 30.000 30.000
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 48
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
8
HT thoát nước tổng
thể
200000 10 20.000 20.000
9
HT cấp nước tổng
thể
150000 10 15.000 15.000
10 Hàng rào bảo vệ 880000 10 88.000 88.000
11 Khách sạn 7000000 10 700.000 700.000
II Thiết bị 1980000 10 198.000 198.000
1
Vật tư, thiết bị trang
trí nội thất khu nhà
nghỉ dưỡng, khách
sạn
600000 10 60.000 60.000
2
Dụng cụ, đồ dùng
cho khu ẩm thực
300000 10 30.000 30.000
3
Thiết bị cho khu vui
chơi thiếu nhi
150000 10 15.000 15.000
4
Máy móc, trang thiết
bị văn phòng
80000 5 16.000 16.000
5 Thiết bị cho hồ bơi 500000 5 100.000 100.000
6
Thiết bị cho nhà
hàng tiệc cưới, đờn
ca tài tử, …
350000 5 70.000 70.000
III
Chi phí quản lý dự
án
427980,7271 5 85.596 85.596
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
1271796,796 5 254.359 254.359
1
Chi phí lập dự án đầu
tư
119406,4407 5 23.881 23.881
2
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
577957,015 5 115.591 115.591
3
Chi phí thẩm tra thiết
kế BVTC
33939,32404 5 6.788 6.788
4
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
32950,80049 5 6.590 6.590
5
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
55522,10004 5 11.104 11.104
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 49
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
6
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu mua
sắm thiết bị
5682,600009 5 1.137 1.137
7
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
432973,5155 5 86.595 86.595
8
Chi phí giám sát thi
công lắp đặt thiết bị
13365,00024 5 2.673 2.673
V Chi phí khác 145965,4352 5 29.193 29.193
1
Thẩm tra phê duyệt,
quyết toán
53688,43516 5 10.738 10.738
2 Thuê đất dự án ………… 5 …………… ……………
3 Kiểm toán 92277 5 18.455 18.455
Tổng cộng 20301142,96 5 4.060.229 4.060.229
Tỷ lệ (%) 100 5 20 20
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính khấu
hao (1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
I Xây dựng 16475400 10 1.647.540 1.647.540
1
Nhà hàng tiệc cưới,
nhà hàng ăn uống
BBQ
2995000 10 299.500 299.500
-
Sảnh cưới và đờn ca
tài tử (karaoke)
1575000 10 157.500 157.500
-
Nhà hàng BBQ (15
vọng lâu, xung quanh
hồ)
1050000 10 105.000 105.000
- Nhà bếp 280000 10 28.000 28.000
- Bồn tắm bùn 900000 10 90.000 90.000
- Khu tắm nước sạch 200000 10 20.000 20.000
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 50
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính khấu
hao (1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
3
Khu nhà nghỉ
homestay
1575000 10 157.500 157.500
4 Khu nhà văn phòng 300000 10 30.000 30.000
-
Khu vui chơi ngoài
trời
300000 10 30.000 30.000
- Khu cà phê nghỉ ngơi 240000 10 24.000 24.000
-
Đường giao thông
chung
375000 10 37.500 37.500
-
Khu mua sắm hàng lưu
niệm và đặc sản vùng
224000 10 22.400 22.400
6
Khu vui chơi, công
viên nước
660000 10 66.000 66.000
5
Vườn cây ăn trái, hồ
và cây xanh
176400 10 17.640 17.640
6 HT cấp điện toàn khu 300000 10 30.000 30.000
7 HT thoát nước tổng thể 200000 10 20.000 20.000
8 HT cấp nước tổng thể 150000 10 15.000 15.000
9 Hàng rào bảo vệ 880000 10 88.000 88.000
10 Khách sạn 7000000 10 700.000 700.000
II Thiết bị 1980000 10 198.000 198.000
1
Vật tư, thiết bị trang trí
nội thất khu nhà nghỉ
dưỡng, khách sạn
600000 10 60.000 60.000
2
Dụng cụ, đồ dùng cho
khu ẩm thực
300000 10 30.000 30.000
3
Thiết bị cho khu vui
chơi thiếu nhi
150000 10 15.000 15.000
4
Máy móc, trang thiết
bị văn phòng
80000 5 16.000 16.000
5 Thiết bị cho hồ bơi 500000 5 100.000 100.000
6
Thiết bị cho nhà hàng
tiệc cưới, đờn ca tài tử,
350000 5 70.000 70.000
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 51
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính khấu
hao (1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
…
III
Chi phí quản lý dự
án
427980,7271 5 85.596 85.596
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
1271796,796 5 254.359 254.359
1
Chi phí lập dự án đầu
tư
119406,4407 5 23.881 23.881
2
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
577957,015 5 115.591 115.591
3
Chi phí thẩm tra thiết
kế BVTC
33939,32404 5 6.788 6.788
4
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
32950,80049 5 6.590 6.590
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
55522,10004 5 11.104 11.104
6
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm thiết bị
5682,600009 5 1.137 1.137
7
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
432973,5155 5 86.595 86.595
8
Chi phí giám sát thi
công lắp đặt thiết bị
13365,00024 5 2.673 2.673
V Chi phí khác 145965,4352 5 29.193 29.193
1
Thẩm tra phê duyệt,
quyết toán
53688,43516 5 10.738 10.738
2 Thuê đất dự án ………… 5 …………… ……………
3 Kiểm toán 92277 5 18.455 18.455
Tổng cộng 20301142,96 5 4.060.229 4.060.229
Tỷ lệ (%) 100 5 20 20
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính khấu
hao (1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 52
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính khấu
hao (1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
I Xây dựng 16475400 10 1.647.540 1.647.540
1
Nhà hàng tiệc cưới,
nhà hàng ăn uống
BBQ
2995000 10 299.500 299.500
-
Sảnh cưới và đờn ca
tài tử (karaoke)
1575000 10 157.500 157.500
-
Nhà hàng BBQ (15
vọng lâu, xung quanh
hồ)
1050000 10 105.000 105.000
- Nhà bếp 280000 10 28.000 28.000
- Bồn tắm bùn 900000 10 90.000 90.000
- Khu tắm nước sạch 200000 10 20.000 20.000
3
Khu nhà nghỉ
homestay
1575000 10 157.500 157.500
4 Khu nhà văn phòng 300000 10 30.000 30.000
-
Khu vui chơi ngoài
trời
300000 10 30.000 30.000
- Khu cà phê nghỉ ngơi 240000 10 24.000 24.000
-
Đường giao thông
chung
375000 10 37.500 37.500
-
Khu mua sắm hàng lưu
niệm và đặc sản vùng
224000 10 22.400 22.400
6
Khu vui chơi, công
viên nước
660000 10 66.000 66.000
7
Vườn cây ăn trái, hồ
và cây xanh
176400 10 17.640 17.640
8 HT cấp điện toàn khu 300000 10 30.000 30.000
9 HT thoát nước tổng thể 200000 10 20.000 20.000
10 HT cấp nước tổng thể 150000 10 15.000 15.000
11 Hàng rào bảo vệ 880000 10 88.000 88.000
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 53
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính khấu
hao (1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
13 Khách sạn 7000000 10 700.000 700.000
II Thiết bị 1980000 10 198.000 198.000
1
Vật tư, thiết bị trang trí
nội thất khu nhà nghỉ
dưỡng, khách sạn
600000 10 60.000 60.000
2
Dụng cụ, đồ dùng cho
khu ẩm thực
300000 10 30.000 30.000
3
Thiết bị cho khu vui
chơi thiếu nhi
150000 10 15.000 15.000
4
Máy móc, trang thiết
bị văn phòng
80000 5 16.000
5 Thiết bị cho hồ bơi 500000 5 100.000
6
Thiết bị cho nhà hàng
tiệc cưới, đờn ca tài tử,
…
350000 5 70.000
III
Chi phí quản lý dự
án
427980,7271 5 85.596
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
1271796,796 5 254.359
1
Chi phí lập dự án đầu
tư
119406,4407 5 23.881
2
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
577957,015 5 115.591
3
Chi phí thẩm tra thiết
kế BVTC
33939,32404 5 6.788
4
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
32950,80049 5 6.590
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
55522,10004 5 11.104
6
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm thiết bị
5682,600009 5 1.137
7
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
432973,5155 5 86.595
8
Chi phí giám sát thi
công lắp đặt thiết bị
13365,00024 5 2.673
V Chi phí khác 145965,4352 5 29.193
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 54
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính khấu
hao (1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
1
Thẩm tra phê duyệt,
quyết toán
53688,43516 5 10.738
2 Thuê đất dự án ………… 5 …………… ……………
3 Kiểm toán 92277 5 18.455
Tổng cộng 20301142,96 5 4.060.229
Tỷ lệ (%) 100 5 20
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính khấu
hao (1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
7 8
I Xây dựng 16475400 10 1.647.540 1.647.540
1
Nhà hàng tiệc cưới,
nhà hàng ăn uống
BBQ
2995000 10 299.500 299.500
-
Sảnh cưới và đờn ca
tài tử (karaoke)
1575000 10 157.500 157.500
-
Nhà hàng BBQ (15
vọng lâu, xung quanh
hồ)
1050000 10 105.000 105.000
- Nhà bếp 280000 10 28.000 28.000
- Bồn tắm bùn 900000 10 90.000 90.000
- Khu tắm nước sạch 200000 10 20.000 20.000
3
Khu nhà nghỉ
homestay
1575000 10 157.500 157.500
4 Khu nhà văn phòng 300000 10 30.000 30.000
-
Khu vui chơi ngoài
trời
300000 10 30.000 30.000
- Khu cà phê nghỉ ngơi 240000 10 24.000 24.000
-
Đường giao thông
chung
375000 10 37.500 37.500
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 55
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính khấu
hao (1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
7 8
-
Khu mua sắm hàng lưu
niệm và đặc sản vùng
224000 10 22.400 22.400
5
Khu vui chơi, công
viên nước
660000 10 66.000 66.000
6
Vườn cây ăn trái, hồ
và cây xanh
176400 10 17.640 17.640
7 HT cấp điện toàn khu 300000 10 30.000 30.000
8 HT thoát nước tổng thể 200000 10 20.000 20.000
9 HT cấp nước tổng thể 150000 10 15.000 15.000
10 Hàng rào bảo vệ 880000 10 88.000 88.000
11 Khách sạn 7000000 10 700.000 700.000
II Thiết bị 1980000 10 198.000 198.000
1
Vật tư, thiết bị trang trí
nội thất khu nhà nghỉ
dưỡng, khách sạn
600000 10 60.000 60.000
2
Dụng cụ, đồ dùng cho
khu ẩm thực
300000 10 30.000 30.000
3
Thiết bị cho khu vui
chơi thiếu nhi
150000 10 15.000 15.000
4
Máy móc, trang thiết
bị văn phòng
80000 5
5 Thiết bị cho hồ bơi 500000 5
6
Thiết bị cho nhà hàng
tiệc cưới, đờn ca tài tử,
…
350000 5
III
Chi phí quản lý dự
án
427980,7271 5
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
1271796,796 5
1
Chi phí lập dự án đầu
tư
119406,4407 5
2
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
577957,015 5
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxDự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngThuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxDự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
 
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngThuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Dự án resort 0918755356
Dự án resort 0918755356Dự án resort 0918755356
Dự án resort 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 

Ähnlich wie Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356

Du an khu du lịch sinh thai 0918755356
Du an khu du lịch sinh thai 0918755356Du an khu du lịch sinh thai 0918755356
Du an khu du lịch sinh thai 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BADỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BAduan viet
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃICong ty CP Du An Viet
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIduan viet
 

Ähnlich wie Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356 (20)

Du an khu du lịch sinh thai 0918755356
Du an khu du lịch sinh thai 0918755356Du an khu du lịch sinh thai 0918755356
Du an khu du lịch sinh thai 0918755356
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
 
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
 
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
 
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
 
Dự án phân lô 0918755356
Dự án phân lô 0918755356Dự án phân lô 0918755356
Dự án phân lô 0918755356
 
20210115 thuyet minh santory
20210115  thuyet minh santory20210115  thuyet minh santory
20210115 thuyet minh santory
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0... Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.docDự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
 
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BADỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
 
Dự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba finalDự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba final
 
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
 
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 

Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP Chủ đầu tư: Công ty TNHH xây dựng điện Nguyệt Sơn Địa điểm: Thôn Đại Thuận,xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ___ Tháng 12/2016 ___
  • 2. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐIỆN NGUYỆT SƠN TRẦN THẾ SƠN ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 5 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7 V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 7 V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 7 Chương II ...................................................................................................... 9 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................ 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9 Hồ đầm........................................................................................................ 12 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án................................................... 12 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 13 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường............................................................... 13 II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 17 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 18 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 18 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 20 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 20 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 21 Chương IV........................................................................................................... 28 CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 28 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 28 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 28 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 29 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 29 Chương V............................................................................................................ 30 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.................................... 30 I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 30 Giới thiệu chung:......................................................................................... 30 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 30 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 31 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 31
  • 4. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 4 II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 32 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 32 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 33 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 34 II.4. Kết luận: .............................................................................................. 36 Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài. ................................................................................................... 37 Chương VI........................................................................................................... 38 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................ 38 I. Tổng vốn đầu tư của dự án. ..................................................................... 38 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 39 III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án................... 42 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 42 2. Phương án vay..................................................................................... 43 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 43 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ................................................................. 43 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn........................... 44 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 44 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV)............................. 44 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 45 KẾT LUẬN......................................................................................................... 46 I. Kết luận.................................................................................................... 46 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 46 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 47
  • 5. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Công ty TNHH xây dựng điện Nguyệt Sơn. Đại diện pháp luật: Trần Thế Sơn Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: 147/18 Nguyễn Sỹ Sách, P. 15, Q. Tân Bình, Tp. HCM. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp Địa điểm xây dựng: Thôn Đại Thuận,xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án. Tổng mức đầu tư: 20.307.781.000 VNĐ III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Những năm qua, tỉnh Bình Định đẩy mạnh đầu tư phát triển du lịch, đặc biệt là việc xây dựng và thực hiện. Đề án phát triển du lịch đã góp phần hoàn thiện hệ thống du lịch, tạo dựng được hình ảnh Bình Định thân thiện, gần gũi trong mắt khách tham quan. Hạ tầng du lịch của tỉnh được đầu tư có trọng điểm, các khu du lịch được hình thành và phát triển. Bình Định có nhiều địa điểm du lịch tiềm năng, bước đầu được quan tâm đầu tư như: Eo gió, Kỳ Co, Hòn Khô, Quy Nhơn, Cù Lao Xanh, Biển Nhơn Hòa, Đầm Thị Nại, Mũi Vi Rồng, Đảo Yến, Khu du lịch dã ngoại Trung Lương… Lượng khách du lịch đến Bình Định và doanh thu dịch vụ du lịch năm sau cao hơn năm trước và xếp thứ 18/63 tỉnh cả nước về thu hút khách quốc tế; tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch bình quân giai đoạn 5 năm 2011-2015 đạt gần 30%/năm. Năm 2015 được đánh giá là một năm thành công của ngành du lịch Bình Định, đưa Quy Nhơn-Bình Định trở thành một thương hiệu mới trên bản đồ du lịch Việt Nam và khu vực. Lượng khách du lịch đến Bình Định tham quan, nghỉ ngơi đạt hơn 2,602 triệu lượt khách, tăng 25% so với năm 2014 (trong đó khách du lịch quốc tế đạt 205.950 lượt, tăng 20%). Tổng doanh thu du lịch đạt hơn 1.037 tỉ đồng, tăng 31% so với năm 2014. Đặc biệt, tỉnh đã tập trung đẩy mạnh, thúc đẩy phát triển du lịch biển đảo với 15 dự án mời gọi đầu tư và đã thu hút nhiều nhà đầu tư có kinh nghiệm và năng lực tài chính trong việc đầu tư khu tâm linh, khu khoa học, các khu nghỉ
  • 6. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 6 dưỡng, vui chơi, giải trí cao cấp mang tầm quốc tế. Bên cạnh đó, với tiềm năng và lợi thế của mình, Bình Định không chỉ hấp dẫn các nhà đầu tư về vị trí chiến lược và hạ tầng đồng bộ; tài nguyên và tiềm năng phong phú; kinh tế phát triển năng động, an ninh chính trị ổn định; hoạch định mang tính đột phá và sự mời gọi nhiệt thành; chính sách thông thoáng và cởi mở… mà còn bởi thủ tục đầu tư nhanh gọn. Từ thực tế trên, để góp phần thực hiện chiến lược phát triển coi du lịch là thế mạnh của tỉnh, công ty TNHH xây dựng điện Nguyệt Sơn tiến hành nghiên cứu và xây dựng dự án “ Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” tại Phù Mỹ, tỉnh Bình Định nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phương, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 470/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ Tướng Chính phủ V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020;
  • 7. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 7 V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. + Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương trong mối tương quan với vùng, cả nước và quốc tế để phát huy vị trí, vai trò của tài nguyên du lịch đối với cả nước và trên trường quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trưng, có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Bình Định phát triển. + Đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng; du lịch trãi nghiệm. Đồng thời tiến hành đầu tư xây dựng các khu vui chơi mạo hiểm, khu nghỉ dưỡng mà loại hình du lịch công đồng còn thiếu. Từ đó đa dạng hóa loại hình du lịch của tỉnh nhà. + Phát triển du lịch Bình Định vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các giá trị văn hóa dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng hóa sản phẩm du lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch biển. + Vị trí dự án được xây dựng tại huyện Phù Mỹ, một huyện đồng bằng ven biển tỉnh nên rất thuận lợi trong việc xây dựng dự án. V.2. Mục tiêu cụ thể. Dự án “Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” nằm tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định có tính khả thi cao bởi vì: + Khách du lịch ghé thăm Bình Định trong năm 2015 khoảng 2,6 triệu lượt và dự kiến đến năm 2020 khoảng 5 triệu lượt khách. Tiềm năng về khu du lịch, khu vui chơi giải trí cũng như du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 10% lượng khách ghé lại khu nghỉ dưỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 600- 800 lượt khách/ ngày. Dự án “Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định được đầu tư phát triển các hạng mục như:  Nhà hàng tiệc cưới, ăn uống BBQ ( 15 vọng lâu, hướng ra hồ).  Khu tắm bùn.  Khu vui chơi công viên nước, hồ bơi.  Khu nhà nghỉ homestay.  Khu nhà văn phòng.  Khu cắm trại ngoài trời.  Khu vui chơi vườn trái cây.
  • 8. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8  Khu cà phê giải khát.  Khu giao lưu đờn ca tài tử (karaoke)  Khu mua sắm hàng lưu niệm.  Khách sạn.  Khu chơi tennis, cầu lông. + Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân trong vùng và tạo ra một địa điểm vui chơi, du lịch sinh thái lành mạnh cho người dân địa phương cũng như du khách.
  • 9. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9 Chương II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: Phía Bắc Phù Mỹ giáp với huyện giáp các huyện Hoài Nhơn. Phía Nam Phù Mỹ giáp Phù Cát. Phía Tây Phù Mỹ giáp với Hoài Ân. Phía Đông Phù Mỹ giáp với Biển Đông. Địa hình: Diện tích xây dựng dự án khoảng 15.000 m2 nằm tại bãi bồi thôn Đại Thuận, xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định, khu vực này dãi cát ven biển. Khu vực có nhiều thắng cảnh tuy hoang sơ nhưng đẹp rất phù hợp cho việc xây dựng một dự án khu du lịch sinh thái. Khí hậu, thủy văn: Phù Mỹ là một huyện ven biển của tỉnh Bình Định nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều. Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1-26,1°C, cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C. Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là 22,5-27,9% và độ ẩm tương đối 79-92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là 27,9% và độ ẩm tương đối trung bình là 79%. Chế độ mưa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ tháng 5-8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài tháng 1-8. Đối với các huyện miền núi tổng lượng mưa trung bình năm 2.000-2.400 mm. Đối với vùng duyên hải tổng lượng mưa trung bình năm là 1.751 mm. Tổng lượng mưa trung bình có xu thế giảm dần từ miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Về bão: Bình Định nằm ở miền Trung Trung bộ Việt Nam, đây là miền thường có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam - Đà
  • 10. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10 Nẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất tháng 9-11. Tài nguyên đất Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025 km2 có thể chia thành 11 nhóm đất với 30 loại đất khác nhau trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có khoảng trên 70 nghìn ha phân bố dọc theo lưu vực các sông. Đây là nhóm đất canh tác nông nghiệp tốt nhất thích hợp với trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn chiếm tới 34% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh. Đây là một tiềm năng lớn cần được đầu tư khai thác. Tài nguyên rừng: Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp trong đó trên 151.500 ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ yếu ở những vùng xa đường giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và bảo vệ môi trường. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65 5 nghìn ha rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có giá trị dược liệu phân bố hầu khắp ở các huyện như: ngũ gia bì sa nhân thiên niên kiện bách bộ thổ phục linh hoàng đằng thiên môn phong kỷ kim ngân. Vùng trung du ven biển có cây dừa trám đặc biệt cây mai gừng có giá trị dược liệu cao nhưng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa nhân cũng có giá trị xuất khẩu cao. Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khá đa dạng đáng chú ý nhất là đá granít có trữ lượng khoảng 500 triệu m3 với nhiều màu sắc đỏ đen vàng... là vật liệu xây dựng cao cấp được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng; sa khoáng titan tập trung ở mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lượng khoảng 1 5 triệu m3; cát trắng ở Hoài Nhơn trữ lượng khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nước khoáng được đánh giá có chất lượng cao đã và đang được đưa vào khai thác sản xuất nước giải khát chữa bệnh. Toàn tỉnh có 4 nguồn nước khoáng là Hội Vân Chánh Thắng (Phù Cát) Bình Quang (Vĩnh Thạnh) Long Mỹ (Tuy Phước) riêng nguồn nước khoáng nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn chữa bệnh và có thể xây dựng nhà máy điện địa nhiệt. Ngoài ra còn có các khoáng sản khác như cao lanh đất sét và đặc biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân Vĩnh Thạnh Tây Sơn. Hải đảo
  • 11. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11 Ven bờ biển tỉnh Bình Định gồm có 33 đảo lớn nhỏ được chia thành 10 cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ. Tại khu vực biển thuộc thành phố Quy Nhơn gồm cụm đảo Cù Lao Xanh là cụm đảo lớn gồm 3 đảo nhỏ; cụm Đảo Hòn Đất gồm các đảo nhỏ như Hòn Ngang, Hòn Đất, Hòn Rớ; cụm Đảo Hòn Khô còn gọi là cù lao Hòn Khô gồm 2 đảo nhỏ; cụm Đảo Nghiêm Kinh Chiểu gồm 10 đảo nhỏ (lớn nhất là Hòn Sẹo); cụm Đảo Hòn Cân gồm 5 đảo nhỏ trong đó có Hòn ông Căn là điểm A9 trong 12 điểm để xác định đường cơ sở của Việt Nam; Đảo đơn Hòn Ông Cơ.  Tại khu vực biển thuộc huyện Phù Mỹ gồm cụm Đảo Hòn Trâu hay Hòn Trâu Nằm gồm 4 đảo nhỏ; Đảo Hòn Khô còn gọi là Hòn Rùa. Ven biển xã Mỹ Thọ có 3 đảo nhỏ gồm: Đảo Hòn Đụn còn gọi là Hòn Nước hay Đảo Đồn; Đảo Hòn Tranh còn gọi là Đảo Quy vì có hình dáng giống như con rùa, đảo này nằm rất gần bờ có thể đi bộ ra đảo khi thủy triều xuống; Đảo Hòn Nhàn nằm cạnh Hòn Đụn. Trong các đảo nói trên thì chỉ đảo Cù Lao Xanh là có dân cư sinh sống, các đảo còn lại là những đảo nhỏ một số đảo còn không có thực vật sinh sống chỉ toàn đá và cát. Dọc bờ biển của tỉnh, ngoài các đèn hiệu hướng dẫn tàu thuyền ra vào cảng Quy Nhơn, thì Bình Định còn có 2 ngọn hải đăng: một ngọn được xây dựng trên mạng bắc của núi Gò Dưa thuộc thôn Tân Phụng xã Mỹ Thọ huyện Phù Mỹ, ngọn này có tên gọi là Hải Đăng Vũng Mới hay Hải Đăng Hòn Nước; ngọn thứ hai được xây dựng trên đảo Cù Lao Xanh thuộc xã Nhơn Châu thành phố Quy Nhơn. Sông ngòi Các sông trong tỉnh đều bắt nguồn từ những vùng núi cao của sườn phía đông dãy Trường Sơn. Các sông ngòi không lớn, độ dốc cao, ngắn, hàm lượng phù sa thấp, tổng trữ lượng nước 5,2 tỷ m³, tiềm năng thuỷ điện 182,4 triệu KW. Ở thượng lưu có nhiều dãy núi bám sát bờ sông nên độ dốc rất lớn, lũ lên xuống rất nhanh, thời gian truyền lũ ngắn. Ở đoạn đồng bằng lòng sông rộng và nông có nhiều luồng lạch, mùa kiệt nguồn nước rất nghèo nàn; nhưng khi lũ lớn nước tràn ngập mênh mông vùng hạ lưu gây ngập úng dài ngày vì các cửa sông nhỏ và các công trình che chắn nên thoát lũ kém. Trong tỉnh có bốn con sông lớn là Côn, Lại Giang, La Tinh và Hà Thanh cùng các sông nhỏ như Châu Trúc hay Tam Quan. Ngoài các sông đáng kể nói trên còn lại là hệ thống các suối nhỏ chằng chịt thường chỉ có nước chảy về mùa lũ và mạng lưới các sông suối ở miền núi tạo điều kiện cho phát triển thuỷ lợi và thuỷ điện. Độ che phủ của rừng
  • 12. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12 đến nay chỉ còn khoảng trên 40% nên hàng năm các sông này gây lũ lụt, sa bồi, thuỷ phá nghiêm trọng. Ngược lại, mùa khô nước các sông cạn kiệt, thiếu nước tưới. Hồ đầm Toàn tỉnh Bình Định có nhiều hồ nhân tạo được xây dựng để phục vụ mục đích tưới tiêu trong mùa khô. Trong đó có thể kể tên một số hồ lớn tại các huyện trong tỉnh như: hồ Hưng Long (An Lão); hồ Vạn Hội, Mỹ Đức và Thạch Khê (Hoài Ân); hồ Mỹ Bình (Hoài Nhơn); hồ Hội Sơn và Mỹ Thuận (Phù Cát); hồ Diêm Tiêu, Hóc Nhạn và Phú Hà (Phù Mỹ); hồ Định Bình, Thuận Ninh (Tây Sơn); hồ Núi Một (Vân Canh-An Nhơn); hồ Vĩnh Sơn, hồ Định Bình (Vĩnh Thạnh). Ngoài ra Bình Định còn có một đầm nước ngọt khá rộng là đầm Trà Ổ (Phù Mỹ) và hai đầm nước lợ là Đề Gi (Phù Mỹ-Phù Cát)và Thị Nại (Tuy Phước-Quy Nhơn). Hệ thống hồ đầm này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Đặc biệt đầm Thị Nại là đầm lớn rất thuận lợi cho việc phát triển cảng biển tầm cở quốc gia và góp phần phát triển khu kinh tế Nhơn Hội, đầm còn được biết đến với cây cầu vượt biển dài nhất Việt Nam hiện nay. _ Thiên nhiên ưu đãi: + Nguồn thủy hải sản vô cùng phong phú, sinh sôi nảy nở tự nhiên. + Phong cảnh tuy hoang sơ nhưng đẹp . Tài nguyên văn hóa du lịch: Xã Mỹ Hiệp có diện tích 56,51 km², dân số năm 1999 là 14466 người, mật độ dân số đạt 256 người/km².Là xã ven biển với khí hậu mát mẻ với các hoạt động đánh bắt thủy sản, làm muốn. Hệ thống giao thông, đường thủy rất phù hợp cho kinh doanh du lịch. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Dân số: Tính đến năm 2015, dân số toàn tỉnh Bình Định là 1.684.328 người, trong đó có 845.541 nữ, 838.787 nam; Số người sống ở thành thị là 299.260 người, số người sống ở nông thôn là 1.385.068 người. Tỷ lệ sinh 1,45%; Tỷ lệ chết 0,71%; Tỷ lệ tăng tự nhiên 0,74%. Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, toàn tỉnh Bình Định có 21 dân tộc cùng người nước ngoài sinh sống. Trong đó dân tộc kinh có
  • 13. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13 1.663.718 người, người hoa có 1.855 người, người khmer có 657 người, còn lại là những dân tộc khác như chăm, thái, mường, tày... Riêng tại Phù Mỹ dân số khoảng 188.000 người, trong đó nữ 96.700 người. Mật độ dân số 342 người/ km2 (Cập nhật 2005). II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. + Tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một thói quen của đông đảo người dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế giới, ngành du lịch năm 2015 có số lượt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lượt khách và dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lượt khách năm 2030. Trong đó, đáng lưu ý là các thị trường mới nổi sẽ đạt mức tăng trưởng gấp đôi so với trước và chiếm hơn một nửa lượng khách du lịch - ước tính với con số khách đến riêng các thị trường này đạt 1 tỷ lượt vào năm 2030. Nguồn: UNWTO (2015) + Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu hướng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thường tới các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang được gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism).
  • 14. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14 + Ngoài ra, với Việt Nam là một nước có đường bờ biển dài, bên cạnh các phương thức đi lại của khách du lịch theo truyền thống cần lưu ý một phương thức đang nổi lên là du lịch bằng tàu biển (cruise) - đã xuất hiện và tập trung ở một số điểm đến ven biển như Quảng Ninh, Huế, Đà Nẵng, Vũng Tàu và Phú Quốc. Theo một số số liệu, trong năm 2012, Việt Nam đón trên 285.000 lượt du khách tàu biển – dù mới chiếm khoảng 5% tổng lượng khách du lịch đến Việt Nam song đây là một xu hướng mới theo dự báo của Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) trong chiến lược phát triển du lịch tàu biển đến năm 2020. + Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi- do đặc tính di chuyển cao, các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo yêu cầu của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và thoải mái cho khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán hàng qua mạng trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trưởng với tốc độ 8,4% và còn được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng cao hơn nữa- 9,5-10% trong giai đoạn 5 năm tới đây. Đi sâu vào các đặc thù của xu hướng du lịch, có thể lưu ý thêm một số điểm như sau của thị trường khách quốc tế: Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng : + Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những người giàu có từ các nước phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác, từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo; + Về độ tuổi: người già, người mới nghỉ hưu đi du lịch ngày càng nhiều nên cần có những chương trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dưỡng cho đối tượng khách này. + Về nhân thân: số người độc thân đi du lịch ngày càng tăng. + Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của nữ thương nhân. + Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em. Thứ hai: Xu hướng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái, thân thiện với môi trường.
  • 15. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15 Đây là xu hướng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách đến từ các nước châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều người muốn quay về với thiên nhiên. Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chương trình, dịch vụ thân thiện với môi trường. Thứ ba: ngày càng nhiều người sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để nghỉ ngơi và hưởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp. Đáp ứng xu hướng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không bán và phục vụ rượu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cường rau, củ, quả chứng minh được nguồn gốc, các món ăn ít béo, đường, calo hoặc ít carbohydrate, các đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cường tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm nước khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại như các bệnh gut, tiểu đường, tim mạch ..v.v. Thứ tư: Xu hướng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chương trình du lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch. Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thưởng kết hợp thăm dò thị trường, du lịch nghỉ dưỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm như tạo chương trình nghỉ ngơi tham quan di tích lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt động giải trí trên biển. Thứ năm: xu hướng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói. Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thường kết hợp tổ chức các chương trình chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch như Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Như vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hướng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trường của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo đời sống hiện đại như các mạng mobile, mạng xã hội như Facebook, Twitter…
  • 16. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16 Thứ sáu: Xu hướng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hướng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Như vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thương mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu hướng này hiện chưa được nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lược phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nước. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực. Hiện trạng ngành du lịch của thành phố: Một trong những điểm mạnh của Phù Mỹ nói chung và Huyện Mỹ Hiệp nói riêng là thắng cảnh của Phù Mỹ tuy hoang sơ nhưng đẹp như: Chùa Hang, Giếng Tiên, và di tích lịch sử Đèo Nhông, đặc biệt phía đông là một vùng biển đẹp kéo dài từ Vĩnh Lợi (Mỹ Thành) đến cửa tấn Hà Ra (Mỹ Đức). Trong đó bờ biển Mỹ Thọ với thắng cảnh Mũi Rồng, Bãi Bàng, Hải Đăng thuộc thôn Tân Phụng thu hút nhiều khách tham quan của các xã lân cận. Vùng ven biển Phù Mỹ là nhiều bãi cát dài bị phân chia bởi các dãy núi, trong đó bãi cát từ Xuân Thạnh (Mỹ An) qua Mỹ Thắng đến Mỹ Đức là dài nhất, đây là bãi cát dài nhất của tỉnh Bình Định. Phù Mỹ có rất nhiều đặc sản trong đó có 2 thứ bánh cổ truyền của dân tộc ta.Đó là bánh chưng và bánh tét, được làm từ những hạt gạo nếp thơm,dẻo từ bầu CHánh Trạch (Mỹ Thọ, Phù Mỹ). Phù Mỹ nhờ hội tụ đầy đủ các điều kiện tự nhiên - xã hội và biết tạo ra môi trường bền vững cho phát triển kinh tế, du lịch và thu hút các nhà đầu tư. Đồng thời, ưu tiên phát triển hạ tầng kỹ thuật, kinh tế, văn hoá, xã hội; giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống chính trị thật sự vững mạnh; xây dựng đội ngũ cán bộ đủ năng lực quản lý và điều hành. Đó là nền tảng cơ bản cho sự phát triển bền vững của Phù Mỹ trong hiện tại và tương lai. Nhu cầu của thị trường: Hiện nay trên địa bàn hầu như chưa thật sự có một khu được quy hoạch cụ thể để vui chơi và du lịch sinh thái cho người dân địa phương cũng như du khách ghé thăm tỉnh Bình Định. Khách du lịch ghé thăm Bình Định trong năm 2015 khoảng 2,6 triệu lượt và dự kiến đến năm 2020 khoảng 5 triệu lượt khách. Tiềm năng về khu du lịch,
  • 17. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17 khu vui chơi giải trí cũng như du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 10% lượng khách ghé lại khu nghỉ dưỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 600- 800 lượt khách/ ngày. Như vậy, với xu thế phát triển du lịch như phân tích trên cho chúng ta thấy, thị trường du lịch phát triển như mục tiêu của dự án cho thấy phù hợp với xu thế chung và sẽ là điểm đến hấp dẫn trong tương lai của vùng sông nước miền Tây nói chung và Bình Định nói riêng. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ - Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300 - Nhà bếp m² 80 - Nhà vệ sinh chung m² 30 2 Khu tắm bùn - Bồn tắm bùn Bồn 10 - Khu tắm nước sạch m² 50 3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450 4 Khu nhà văn phòng m² 100 5 Khu vực chung và công trình phụ trợ - Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200 - Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150 - Đường giao thông chung m² 1.500 - Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng m² 70 6 Khu vui chơi, công viên nước m² 300 7 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 9 HT thoát nước tổng thể HT 1 10 HT cấp nước tổng thể HT 1 11 Hàng rào bảo vệ md 550 12 Sân cầu lông, tennis Sân 2
  • 18. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18 13 Khách sạn m² 1.400 II Thiết bị 1 Vật tư, thiết bị trang trí nội thất khu nhà nghỉ dưỡng, khách sạn Bộ 1 2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực Bộ 1 3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi Bộ 1 4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng Bộ 1 5 Thiết bị cho hồ bơi Bộ 1 6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cưới, đờn ca tài tử, … Bộ 1 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Thôn Đại Thuận, Xã Mỹ Hiệp, Huyện Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ 860 5,73 - Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) 450 3,00 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) 300 2,00 - Nhà bếp 80 0,53 - Nhà vệ sinh chung 30 0,20 2 Khu tắm bùn 200 1,33 - Bồn tắm bùn 150 1,00 - Khu tắm nước sạch 50 0,33 3 Khu nhà nghỉ homestay 450 3,00 4 Khu nhà văn phòng 100 0,67 5 Khu vực chung và công trình phụ trợ 2.920 19,47 - Khu vui chơi ngoài trời 1.200 8,00 - Khu cà phê nghỉ ngơi 150 1,00 - Đường giao thông chung 1.500 10,00
  • 19. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19 - Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng 70 0,47 6 Khu vui chơi, công viên nước 300 2,00 7 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh 8.820 58,80 8 Sân cầu lông, tennis 1.000 6,67 9 Khách sạn 350 2,33 Tổng cộng 15.000 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
  • 20. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20 Chương III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ - Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300 - Nhà bếp m² 80 - Nhà vệ sinh chung m² 30 2 Khu tắm bùn - Bồn tắm bùn Bồn 10 - Khu tắm nước sạch m² 50 3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450 4 Khu nhà văn phòng m² 100 5 Khu vực chung và công trình phụ trợ - Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200 - Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150 - Đường giao thông chung m² 1.500 - Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng m² 70 6 Khu vui chơi, công viên nước m² 300 7 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 9 HT thoát nước tổng thể HT 1 10 HT cấp nước tổng thể HT 1 11 Hàng rào bảo vệ md 550 12 Sân cầu lông, tennis Sân 2 13 Khách sạn m² 1.400
  • 21. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.  Nhà hàng BBQ và khu tổ chức tiệc cưới. Khu nhà hàng BBQ ( vọng lâu, hướng ra bờ hồ) Khu sảnh cưới Lễ cưới được xem như một giai đoạn chuyển tiếp trọng đại trong cuộc đời của tình yêu đôi lứa. Bên cạnh vô số những công việc cần chuẩn bị trước ngày cưới thì việc đặt tiệc và tổ chức ở đâu cũng là một lựa chọn không kém phần quan trọng. Là một trong những nơi chuyên nghiệp trong việc tổ chức tiệc cưới, dự án đầu tư nhà hàng tiệc cưới với tiêu chí sẽ là sự lựa chọn đúng đắn nhất dành cho khách hàng. Với phương châm sáng tạo đem lại một phong cách riêng, sử dụng
  • 22. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22 công nghệ hiện đại như truyền hình trực tiếp lễ cưới lên các màn ảnh lớn ngay trong các tiệc cưới, đèn chiếu, máy quay, hình ảnh được chuyển tải liên tục... Nhà hàng còn chú trọng quan sát và chăm chút cho từng chi tiết nhỏ như: khăn trải bàn, khăn ăn, nơ thắt trên ghế, không gian, … tất cả phải kết hợp hài hòa và trang nhã… cho bạn một buổi tiệc thật hoàn hảo trong mắt quan khách và người thân. Khu lễ cưới được bố trí kết hợp với đờn ca tài tử (karaoke) nhằm làm phong phú thêm dịch vụ giải trí của khu du lịch, đáp ứng nhu cầu tổng hợp của khách hàng và là đặc sản văn hóa miền sông nước.  Khu tắm bùn.
  • 23. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23 Từ lâu, ngâm khoáng bùn đã được biết đến như một liệu pháp giúp thư giãn và chăm sóc da rất hiệu quả từ thiên nhiên. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của du khách trong và ngoài nước, tắm bùn khoáng tạo cho du khách cảm giác thú vị và mới lạ trong việc sử dụng dịch vụ ngâm khoáng bùn. Du khách sẽ cảm nhận được sự riêng tư khi ngâm mình trong những bồn nằm ẩn mình dưới rừng cây ăn quả mơn mởn, hoặc vui đùa cùng bạn bè người thân trong những bồn ngâm tập thể dành cho nhóm từ 4 đến 10 người. Bùn khoáng thường được lấy từ 2 nguồn: Ninh Lộc (Ninh Hòa) và Vĩnh Phượng (Nha Trang). Bùn sau khi được lấy lên từ lòng đất được quay ly tâm lọc tạp chất, chỉ còn lại dịch bùn khoáng để tắm. Sữa tắm bùn khoáng thường có màu xanh loãng, không chỉ có tác dụng làm mịn da mà sữa tắm bùn khoáng tác dụng chữa bệnh hiệu quả. Phái đẹp rất ưa tắm bùn khoáng để có được da dẻ mịn màng, trẻ trung. Bùn khoáng có trong thiên nhiên, lẫn với dòng nước khoáng nóng tự nhiên với nhiệt độ trung bình là 40-50 độ C. Theo nghiên cứu khoa học, bùn khoáng sẽ tạo sự kích thích mạnh đến hệ thần kinh dưới da và hỗ trợ điều trị một số bệnh như bệnh thống phong, viêm khớp mãn tính, bệnh lao và các bệnh liên quan đế hệ thần kinh. Bên cạnh đó, nhờ có tính hấp thụ và độ bám dính cao, nên sau khi ngâm tắm, bùn khoáng sẽ loại bỏ các tế bào chết trên da, làm cho làn da trở nên hồng hào và trơn mịn.  Khu vui chơi công viên nước.
  • 24. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24 Toàn cảnh khu công viên nước. Hồ tạo sóng tương đối lớn. Các máng trượt và ống trượt dành cho trẻ em ngoài ra còn máng trượt xoắn đôi, trượt đa làn cũng phần nào làm thỏa mãn cho các bạn trẻ ưa mạo hiểm. Trẻ nhỏ có thể thỏa thích vui đùa ở dòng sông lười hay ở hồ bé voi con,trâu vàng ngộ nghĩnh với những đường trượt mini và vòi phu cầu vồng.
  • 25. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25 Hồ bơi trẻ em rộng lớn, với nhiều trò chơi đặc sắc như cầu tuột, xích đu, ống nước, nhà nấm, Hà Mã… Quảng trường nước, nơi trẻ em có thể đùa vui cùng những dòng nước được phun lên từ dưới lòng đất. Hệ thống máng trượt kín cao 9m rất thích hợp cho những ai muốn trải nghiệm cảm giác mạnh.
  • 26. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26 Dòng sông lười dịu mát, yên ả bao quanh tất cả các trò chơi trong công viên nước.
  • 27. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27
  • 28. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28 Chương IV CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phương án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ - Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300 - Nhà bếp m² 80 - Nhà vệ sinh chung m² 30 2 Khu tắm bùn - Bồn tắm bùn Bồn 10 - Khu tắm nước sạch m² 50 3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450 4 Khu nhà văn phòng m² 100 5 Khu vực chung và công trình phụ trợ - Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200 - Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150 - Đường giao thông chung m² 1.500 - Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng m² 70 6 Khu vui chơi, công viên nước m² 300 7 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 9 HT thoát nước tổng thể HT 1 10 HT cấp nước tổng thể HT 1 11 Hàng rào bảo vệ md 550 12 Sân cầu lông, tennis Sân 2
  • 29. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29 STT Nội dung ĐVT Số lượng 13 Khách sạn m² 1.400 III. Phương án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017. Năm 2017 tiến hành thi công xây dựng, cụ thể như sau:  Giai đoạn 1 Gia cố hạ tầng ,xây dựng cầu, đường giao thông. bến tàu. bãi xe năm 2017.  Giai đoạn 2 Xây dựng 70% hạng mục nêu trên đưa vào khai thác năm 2018  Giai đoạn 3 Xây dựng 30% hạng mục nêu trên đưa vào khai thác năm 2019.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tư Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ Khai thác dịch vụ
  • 30. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30 Chương V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. Giới thiệu chung: Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp được xây dựng tại xã Mỹ Hiệp, Huyện Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định với diện tích xây dựng: 15.000 m². Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng Khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
  • 31. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31 Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Diện tích xây dựng khoảng 15.000 m², Tại xã Mỹ Hiệp, thành phố Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định có địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng Khu du lịch sinh thái cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau:
  • 32. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32 _ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mưa nắng rõ rệt. _ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. _ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
  • 33. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33 tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. _ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp. _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
  • 34. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34 Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
  • 35. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35 Giảm thiểu lượng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
  • 36. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36 _ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. _ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận:
  • 37. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37 Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 38. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 38 Chương VI TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 16.481.400 1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ 2.995.000 - Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450 3.500 1.575.000 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300 3.500 1.050.000 - Nhà bếp m² 80 3.500 280.000 - Nhà vệ sinh chung m² 30 3.000 90.000 2 Khu tắm bùn 1.100.000 - Bồn tắm bùn Bồn 10 90.000 900.000 - Khu tắm nước sạch m² 50 4.000 200.000 3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450 3.500 1.575.000 4 Khu nhà văn phòng m² 100 3.000 300.000 5 Khu vực chung và công trình phụ trợ 1.139.000 - Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200 250 300.000 - Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150 1.600 240.000 - Đường giao thông chung m² 1.500 250 375.000 - Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng m² 70 3.200 224.000 6 Khu vui chơi, công viên nước m² 300 2.200 660.000 7 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,91 200.000 182.400 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 300.000 300.000 9 HT thoát nước tổng thể HT 1 200.000 200.000 10 HT cấp nước tổng thể HT 1 150.000 150.000 11 Hàng rào bảo vệ md 550 1.600 880.000 12 Sân cầu lông, tennis Sân 2 500.000 1.000.000
  • 39. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 39 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 13 Khách sạn m² 1.400 5.000 7.000.000 II Thiết bị 1.980.000 1 Vật tư, thiết bị trang trí nội thất khu nhà nghỉ dưỡng, khách sạn Bộ 1 600.000 600.000 2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực Bộ 1 300.000 300.000 3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi Bộ 1 150.000 150.000 4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng Bộ 1 80.000 80.000 5 Thiết bị cho hồ bơi Bộ 1 500.000 500.000 6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cưới, đờn ca tài tử, … Bộ 1 350.000 350.000 III Chi phí quản lý dự án Gxdtb/1,1*2,319%*1,1 428.120 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.272.248 1 Chi phí lập dự án đầu tư Gxdtb/1,1*0,647%*1,1 119.445 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công Gxd/1,1*3,508%*1,1 578.167 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC Gxd/1,1*0,206%*1,1 33.952 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình Gxd/1,1*0,2%*1,1 32.963 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng Gxd/1,1*0,337%*1,1 55.542 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị Gtb/1,1*0,287%*1,1 5.683 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng Gxd/1,1*2,628%*1,1 433.131 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị Gtb/1,1*0,675%*1,1 13.365 V Chi phí khác 146.013 1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán Gxdtb/1,1*0,320% 53.706 2 Thuê đất dự án ………… 3 Kiểm toán Gxdtb/1,1*0,5%*1,1 92.307 Tổng cộng 20.307.781 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
  • 40. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 40 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 16.481.400 7.832.400 8.649.000 1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ 2.995.000 - 2.995.000 - Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) 1.575.000 1.575.000 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) 1.050.000 1.050.000 - Nhà bếp 280.000 280.000 - Nhà vệ sinh chung 90.000 90.000 2 Khu tắm bùn 1.100.000 - 1.100.000 - Bồn tắm bùn 900.000 900.000 - Khu tắm nước sạch 200.000 200.000 3 Khu nhà nghỉ homestay 1.575.000 1.575.000 4 Khu nhà văn phòng 300.000 300.000 5 Khu vực chung và công trình phụ trợ 1.139.000 - 1.139.000 - Khu vui chơi ngoài trời 300.000 300.000 - Khu cà phê nghỉ ngơi 240.000 240.000 - Đường giao thông chung 375.000 375.000 - Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng 224.000 224.000 6 Khu vui chơi, công viên nước 660.000 660.000 7 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh 182.400 182.400 8 HT cấp điện toàn khu 300.000 300.000 9 HT thoát nước tổng thể 200.000 200.000 10 HT cấp nước tổng thể 150.000 150.000 11 Hàng rào bảo vệ 880.000 880.000 12 Sân cầu lông, tennis 1.000.000 13 Khách sạn 7.000.000 7.000.000 II Thiết bị 1.980.000 580.000 1.400.000 1 Vật tư, thiết bị trang trí nội thất khu nhà nghỉ dưỡng, khách sạn 600.000 - 600.000 2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực 300.000 - 300.000 3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi 150.000 - 150.000 4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng 80.000 80.000
  • 41. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 41 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vay tín dụng 5 Thiết bị cho hồ bơi 500.000 500.000 6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cưới, đờn ca tài tử, … 350.000 - 350.000 III Chi phí quản lý dự án 428.120 428.120 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.272.248 1.272.248 - 1 Chi phí lập dự án đầu tư 119.445 119.445 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 578.167 578.167 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 33.952 33.952 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 32.963 32.963 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 55.542 55.542 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị 5.683 5.683 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 433.131 433.131 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị 13.365 13.365 V Chi phí khác 146.013 146.013 - 1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán 53.706 53.706 2 Thuê đất dự án ………… 3 Kiểm toán 92.307 92.307 Tổng cộng 20.307.781 10.258.781 10.049.000 Tỷ lệ (%) 100,00 50,52 49,48
  • 42. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 42 III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án. 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án : 20.307.781 đồng. Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 10.258.781 đồng.  Vốn vay : 10.049.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 20.307.781 1 Vốn tự có 10.258.781 2 Vốn liên doanh 10.049.000 Tỷ trọng vốn vay 49,48 % Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 50,50%  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Từ khách hàng tiệc cưới, khách nghỉ dưỡng, nhà hàng, tắm bùn,….  Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. Dự kiến đầu vào của dự án. Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí lương nhân viên Theo bảng tính 2 Chi phí BHYT,BHXH 21% Lương 3 Chi phí quảng bá sản phẩm 3% Doanh thu 4 Chi phí ăn uống khu ẩm thực 55% Doanh thu 5 Chi phí thay nước hồ bơi 0% Bảng tính 7 Chi phí điện "" Doanh thu 8 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Doanh thu 9 Chi phí từ quản lý nhà hàng tiệc cưới và homestay và khách sạn 65% Doanh thu 10 Chi phí cho tắm bùn 60% Doanh thu 11 Chi phí từ sân tennis, cầu lông 40% Doanh thu 12 Chi phí từ cà phê nghỉ ngơi 65% Doanh thu 13 Văn phòng phẩm và các chi phí tiêu hao khác 2% Doanh thu
  • 43. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 43 Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 14 Chi phí từ đờn ca tài tử (karaoke) 40% Doanh thu 15 Chi phí từ mua sắm hàng lưu niệm 65% Doanh thu 16 Chi phí lãi vay 10% Theo kế hoạch trả nợ Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20% 2. Phương án vay. - Số tiền : 10.049.000 đồng. - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8.99% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 49,48 %; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 50,50%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm. 3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 200 triệu- 1 tỷ đồng. Theo
  • 44. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 44 phân tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 315% trả được nợ. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,53 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 2,53 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 4 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm kể từ ngày hoạt động. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,87 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,87 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,99%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 4. Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 3tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(
  • 45. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 45 Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8,99%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV= 14.482.314.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 14.482.314.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 14,485% > 8,99% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 46. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 46 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 1 - 2 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 50 – 100 lao động của địa phương. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển du lịch tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 – 2020. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 47. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 47 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Khấu hao hàng năm của dự án: TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 I Xây dựng 16475400 10 1.647.540 1.647.540 1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ 2995000 10 299.500 299.500 - Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) 1575000 10 157.500 157.500 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) 1050000 10 105.000 105.000 - Nhà bếp 280000 10 28.000 28.000 - Bồn tắm bùn 900000 10 90.000 90.000 - Khu tắm nước sạch 200000 10 20.000 20.000 3 Khu nhà nghỉ homestay 1575000 10 157.500 157.500 4 Khu nhà văn phòng 300000 10 30.000 30.000 - Khu vui chơi ngoài trời 300000 10 30.000 30.000 - Khu cà phê nghỉ ngơi 240000 10 24.000 24.000 - Đường giao thông chung 375000 10 37.500 37.500 - Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng 224000 10 22.400 22.400 5 Khu vui chơi, công viên nước 660000 10 66.000 66.000 6 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh 176400 10 17.640 17.640 7 HT cấp điện toàn khu 300000 10 30.000 30.000
  • 48. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 48 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 8 HT thoát nước tổng thể 200000 10 20.000 20.000 9 HT cấp nước tổng thể 150000 10 15.000 15.000 10 Hàng rào bảo vệ 880000 10 88.000 88.000 11 Khách sạn 7000000 10 700.000 700.000 II Thiết bị 1980000 10 198.000 198.000 1 Vật tư, thiết bị trang trí nội thất khu nhà nghỉ dưỡng, khách sạn 600000 10 60.000 60.000 2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực 300000 10 30.000 30.000 3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi 150000 10 15.000 15.000 4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng 80000 5 16.000 16.000 5 Thiết bị cho hồ bơi 500000 5 100.000 100.000 6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cưới, đờn ca tài tử, … 350000 5 70.000 70.000 III Chi phí quản lý dự án 427980,7271 5 85.596 85.596 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1271796,796 5 254.359 254.359 1 Chi phí lập dự án đầu tư 119406,4407 5 23.881 23.881 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 577957,015 5 115.591 115.591 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 33939,32404 5 6.788 6.788 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 32950,80049 5 6.590 6.590 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 55522,10004 5 11.104 11.104
  • 49. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 49 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị 5682,600009 5 1.137 1.137 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 432973,5155 5 86.595 86.595 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị 13365,00024 5 2.673 2.673 V Chi phí khác 145965,4352 5 29.193 29.193 1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán 53688,43516 5 10.738 10.738 2 Thuê đất dự án ………… 5 …………… …………… 3 Kiểm toán 92277 5 18.455 18.455 Tổng cộng 20301142,96 5 4.060.229 4.060.229 Tỷ lệ (%) 100 5 20 20 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 I Xây dựng 16475400 10 1.647.540 1.647.540 1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ 2995000 10 299.500 299.500 - Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) 1575000 10 157.500 157.500 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) 1050000 10 105.000 105.000 - Nhà bếp 280000 10 28.000 28.000 - Bồn tắm bùn 900000 10 90.000 90.000 - Khu tắm nước sạch 200000 10 20.000 20.000
  • 50. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 50 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 3 Khu nhà nghỉ homestay 1575000 10 157.500 157.500 4 Khu nhà văn phòng 300000 10 30.000 30.000 - Khu vui chơi ngoài trời 300000 10 30.000 30.000 - Khu cà phê nghỉ ngơi 240000 10 24.000 24.000 - Đường giao thông chung 375000 10 37.500 37.500 - Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng 224000 10 22.400 22.400 6 Khu vui chơi, công viên nước 660000 10 66.000 66.000 5 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh 176400 10 17.640 17.640 6 HT cấp điện toàn khu 300000 10 30.000 30.000 7 HT thoát nước tổng thể 200000 10 20.000 20.000 8 HT cấp nước tổng thể 150000 10 15.000 15.000 9 Hàng rào bảo vệ 880000 10 88.000 88.000 10 Khách sạn 7000000 10 700.000 700.000 II Thiết bị 1980000 10 198.000 198.000 1 Vật tư, thiết bị trang trí nội thất khu nhà nghỉ dưỡng, khách sạn 600000 10 60.000 60.000 2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực 300000 10 30.000 30.000 3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi 150000 10 15.000 15.000 4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng 80000 5 16.000 16.000 5 Thiết bị cho hồ bơi 500000 5 100.000 100.000 6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cưới, đờn ca tài tử, 350000 5 70.000 70.000
  • 51. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 51 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 … III Chi phí quản lý dự án 427980,7271 5 85.596 85.596 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1271796,796 5 254.359 254.359 1 Chi phí lập dự án đầu tư 119406,4407 5 23.881 23.881 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 577957,015 5 115.591 115.591 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 33939,32404 5 6.788 6.788 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 32950,80049 5 6.590 6.590 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 55522,10004 5 11.104 11.104 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị 5682,600009 5 1.137 1.137 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 432973,5155 5 86.595 86.595 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị 13365,00024 5 2.673 2.673 V Chi phí khác 145965,4352 5 29.193 29.193 1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán 53688,43516 5 10.738 10.738 2 Thuê đất dự án ………… 5 …………… …………… 3 Kiểm toán 92277 5 18.455 18.455 Tổng cộng 20301142,96 5 4.060.229 4.060.229 Tỷ lệ (%) 100 5 20 20 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6
  • 52. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 52 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 I Xây dựng 16475400 10 1.647.540 1.647.540 1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ 2995000 10 299.500 299.500 - Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) 1575000 10 157.500 157.500 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) 1050000 10 105.000 105.000 - Nhà bếp 280000 10 28.000 28.000 - Bồn tắm bùn 900000 10 90.000 90.000 - Khu tắm nước sạch 200000 10 20.000 20.000 3 Khu nhà nghỉ homestay 1575000 10 157.500 157.500 4 Khu nhà văn phòng 300000 10 30.000 30.000 - Khu vui chơi ngoài trời 300000 10 30.000 30.000 - Khu cà phê nghỉ ngơi 240000 10 24.000 24.000 - Đường giao thông chung 375000 10 37.500 37.500 - Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng 224000 10 22.400 22.400 6 Khu vui chơi, công viên nước 660000 10 66.000 66.000 7 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh 176400 10 17.640 17.640 8 HT cấp điện toàn khu 300000 10 30.000 30.000 9 HT thoát nước tổng thể 200000 10 20.000 20.000 10 HT cấp nước tổng thể 150000 10 15.000 15.000 11 Hàng rào bảo vệ 880000 10 88.000 88.000
  • 53. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 53 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 13 Khách sạn 7000000 10 700.000 700.000 II Thiết bị 1980000 10 198.000 198.000 1 Vật tư, thiết bị trang trí nội thất khu nhà nghỉ dưỡng, khách sạn 600000 10 60.000 60.000 2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực 300000 10 30.000 30.000 3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi 150000 10 15.000 15.000 4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng 80000 5 16.000 5 Thiết bị cho hồ bơi 500000 5 100.000 6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cưới, đờn ca tài tử, … 350000 5 70.000 III Chi phí quản lý dự án 427980,7271 5 85.596 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1271796,796 5 254.359 1 Chi phí lập dự án đầu tư 119406,4407 5 23.881 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 577957,015 5 115.591 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 33939,32404 5 6.788 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 32950,80049 5 6.590 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 55522,10004 5 11.104 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị 5682,600009 5 1.137 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 432973,5155 5 86.595 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị 13365,00024 5 2.673 V Chi phí khác 145965,4352 5 29.193
  • 54. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 54 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán 53688,43516 5 10.738 2 Thuê đất dự án ………… 5 …………… …………… 3 Kiểm toán 92277 5 18.455 Tổng cộng 20301142,96 5 4.060.229 Tỷ lệ (%) 100 5 20 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 7 8 I Xây dựng 16475400 10 1.647.540 1.647.540 1 Nhà hàng tiệc cưới, nhà hàng ăn uống BBQ 2995000 10 299.500 299.500 - Sảnh cưới và đờn ca tài tử (karaoke) 1575000 10 157.500 157.500 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) 1050000 10 105.000 105.000 - Nhà bếp 280000 10 28.000 28.000 - Bồn tắm bùn 900000 10 90.000 90.000 - Khu tắm nước sạch 200000 10 20.000 20.000 3 Khu nhà nghỉ homestay 1575000 10 157.500 157.500 4 Khu nhà văn phòng 300000 10 30.000 30.000 - Khu vui chơi ngoài trời 300000 10 30.000 30.000 - Khu cà phê nghỉ ngơi 240000 10 24.000 24.000 - Đường giao thông chung 375000 10 37.500 37.500
  • 55. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 55 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 7 8 - Khu mua sắm hàng lưu niệm và đặc sản vùng 224000 10 22.400 22.400 5 Khu vui chơi, công viên nước 660000 10 66.000 66.000 6 Vườn cây ăn trái, hồ và cây xanh 176400 10 17.640 17.640 7 HT cấp điện toàn khu 300000 10 30.000 30.000 8 HT thoát nước tổng thể 200000 10 20.000 20.000 9 HT cấp nước tổng thể 150000 10 15.000 15.000 10 Hàng rào bảo vệ 880000 10 88.000 88.000 11 Khách sạn 7000000 10 700.000 700.000 II Thiết bị 1980000 10 198.000 198.000 1 Vật tư, thiết bị trang trí nội thất khu nhà nghỉ dưỡng, khách sạn 600000 10 60.000 60.000 2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực 300000 10 30.000 30.000 3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi 150000 10 15.000 15.000 4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng 80000 5 5 Thiết bị cho hồ bơi 500000 5 6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cưới, đờn ca tài tử, … 350000 5 III Chi phí quản lý dự án 427980,7271 5 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1271796,796 5 1 Chi phí lập dự án đầu tư 119406,4407 5 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 577957,015 5