SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 53
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO ĐẦU TƢ
KHU DU LỊCH RESORT
DỰ ÁN VIỆT SAPA
Chủ đầu tƣ:
Địa điểm: Xã Phú Nhuận, Huyện Bảo Thắng, Tỉnh Lào Cai.
----- Tháng 02/2019 -----
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO ĐẦU TƢ
KHU DU LỊCH RESORT
DỰ ÁN VIỆT SAPA
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
Giám Đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
Giám Đốc
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU........................................................................................6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ..................................................................................6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ...........................................................................6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án...........................................................................6
IV. Các căn cứ pháp lý.........................................................................................7
V. Mục tiêu dự án. ...............................................................................................8
V.1. Mục tiêu chung.............................................................................................8
V.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................9
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................10
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................10
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất. .......................................................................10
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội...............................................................................12
II. Quy mô sản xuất của dự án...........................................................................14
II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng....................................................................14
II.2. Quy mô của dự án ......................................................................................18
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.............................................21
III.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................21
III.2. Hình thức đầu tƣ. ......................................................................................21
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án................21
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.................................................................21
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ........22
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU................................................................23
I. Phân tích qui mô công trình............................................................................23
II. Phân Khu chính. ............................................................................................25
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 4
II.1. Khu nhà nghỉ khách sạn .............................................................................25
II.2. Khu nhà hàng ăn uống các món dân tộc ....................................................25
II.3. Các phân khu khác .....................................................................................26
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
............................................................................................................................29
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ............................................................29
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ......................................................................30
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ..........31
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ ..........................................................................................32
I. Đánh giá tác động môi trƣờng........................................................................32
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng...........................................32
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án.......................................33
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ..................................................33
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng...............................................................33
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm................................................................................33
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng.............................................................35
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng..........36
II.4.Kết luận: ......................................................................................................38
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................39
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .....................................................39
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ...............................................48
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ........................................................48
II.2. Phƣơng án vay............................................................................................48
II.3. Các thông số tài chính của dự án................................................................49
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 5
KẾT LUẬN........................................................................................................52
I. Kết luận...........................................................................................................52
II. Đề xuất và kiến nghị......................................................................................52
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........53
1. Bảng tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án.............. Error!
Bookmark not defined.
2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án...... Error! Bookmark not defined.
3. Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. . Error! Bookmark not defined.
5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án......... Error! Bookmark not defined.
6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not
defined.
7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark
not defined.
8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark
not defined.
9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.............. Error!
Bookmark not defined.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 6
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
 Chủ đầu tƣ:
 Giấy phép ĐKKD số:
 Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa.
Địa điểm xây dựng: Xã Phú Nhuận, Huyện Bảo Thắng, Tỉnh Lào Cai.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tƣ : 88.107.892.000 đồng (Tám mươi tám tỷ
một trăm linh bảy triệu tám trăm chín mươi hai nghìn đồng). Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động) (30%) : 26.432.367.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng (70%) : 61.675.524.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Với mục tiêu đón trên 3,5 triệu lƣợt khách và trở thành trọng điểm du lịch
của tỉnh Lào Cai, những năm qua, thành phố Lào Cai đã tập trung thực hiện có
hiệu quả nhiều giải pháp phát triển du lịch mang tính bền vững. Hàng năm, UBND
thành phố đã chủ động chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch, triển khai các văn bản,
hƣớng dẫn, chỉ đạo của các cấp liên quan đến công tác phát triển du lịch; Xây dựng
các Phƣơng án, Quy chế quản lý các tuyến điểm du lịch; xây dựng Sơ đồ thông tin
du lịch thành phố để giới thiệu, quảng bá cho du khách thập phƣơng. Công tác tổng
hợp tình hình, thông tin tuyên truyền đối ngoại cũng đƣợc tăng cƣờng để hỗ trợ
cho hoạt động du lịch phát triển. Thành phố Lào Cai đã mở một số chuyên mục
trên trang thông tin điện tử của thành phố nhƣ Chuyên mục “Đối ngoại và hội
nhập”, Chuyên mục “Du lịch”... qua đó thƣờng xuyên tuyên truyền, cập nhật thông
tin tình hình đối ngoại và hợp tác, quảng bá giới thiệu các điểm đến, giới thiệu về
hình ảnh, con ngƣời Lào Cai.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 7
Bên cạnh đó, địa phƣơng cũng có kế hoạch phối hợp với các đơn vị chức năng
kiểm tra các cơ sở văn hóa, cơ sở lƣu trú du lịch, nhà hàng, khách sạn việc thực
hiện các quy định về kê khai giá, việc chấp hành pháp luật trong hoạt động kinh
doanh du lịch; Tăng cƣờng công tác trùng tu tôn tạo các di tích; Chỉ đạo Ban quản
lý di tích xây dựng các nội quy hƣớng dẫn cho khách du lịch bằng 2 thứ tiếng Anh
và tiếng Việt, đồng thời phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng để phát triển
các loại hình du lịch nhƣ du lịch tham quan cửa khẩu, du lịch tâm linh gắn với hoạt
động lễ hội, du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dƣỡng cuối tuần, tiếp tục đẩy mạnh
truyên truyền Quy tắc ứng xử văn hóa văn minh xây dựng hình ảnh con ngƣời Lào
Cai “Văn minh lịch sự thân thiện kỷ cƣơng” nhằm thu hút đầu tƣ và khách du lịch
đến với thành phố.
Đồng thời, hàng năm thành phố Lào Cai cũng đẩy mạnh các hoạt động chỉnh
trang, trang trí đô thị, xây dựng các tuyến phố chuyên doanh, đẩy mạnh các hoạt
động văn hóa, văn nghệ thể thao, tăng cƣờng các hoạt động đối ngoại nhƣ Hội
đàm, Hội thảo, giao lƣu trong nƣớc và qua biên giới trên nhiều lĩnh vực kinh tế,
chính trị, văn hóa thể thao du lịch, lĩnh vực y tế, giáo dục, tuyên giáo, lĩnh vực tƣ
pháp… thông qua đó, tăng cƣờng các quan hệ hợp tác đồng thời giới thiệu những
tiềm năng, lợi thế, kết nối, phát triển du lịch thành phố. Vì vậy, lƣợng du khách đến
với thành phố Lào Cai qua các năm đều tăng trƣởng mạnh mẽ.
Thực tế cho thấy, việc đẩy mạnh phát triển du lịch là một chủ trƣơng đúng
đắn của thành phố Lào Cai. Không chỉ giúp khai thác có hiệu quả các tiềm năng
của địa phƣơng, đẩy mạnh phát triển du lịch đang tạo ra cho ngƣời lao động thành
phố hàng nghìn việc làm, giúp tăng thu nhập và nâng cao đời sống ngƣời dân.
Trên tinh thần đó, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ
Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh tiến hành nghiên cứu lập dự án “Dự án Khu du
lịch resort dự án việt sapa” tại Tỉnh Lào Cai nhằm góp phần phát triển ngành du
lịch tại đây cũng nhƣ góp phần phát triển kinh tế của địa phƣơng.
IV. Các căn cứ pháp lý.
IV.1. Căn cứ pháp lý lập dự án.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 8
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa
X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp
đầu tƣ vào nông nghiệp nông thôn.
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm
tổn thất trong nông nghiệp.
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung
- Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch địa phƣơng trong mối tƣơng quan với
vùng, cả nƣớc trên trƣờng quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trƣng, có tính hấp
dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Lào Cai phát triển.
- Phát triển du lịch Lào Cai vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các giá trị
văn hoá dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng sản phẩm du lịch xung quanh
hệ thống tài nguyên du lịch rừng và sông suối.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 9
V.2. Mục tiêu cụ thể
- Khu du lịch dự kiến thu hút hơn hàng ngàn khách du lịch mỗi năm khi dự án đi
vào hoạt động ổn định.
- Đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc thông qua thuế và giải quyết công ăn việc làm
cho ngƣời lao động, nâng cao thu nhập của ngƣời lao động đặc biệt ở vùng sâu
vùng xa của tỉnh.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng.
- Góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nƣớc nói chung cũng nhƣ tỉnh Lào Cai nói
riêng.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 10
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.
1. Vị trí địa lý
Lào Cai là tỉnh vùng cao biên giới, nằm chính giữa vùng Đông Bắc và vùng
Tây Bắc của Việt Nam, cách Hà Nội 296 km theo đƣờng sắt và 265 km theo đƣờng
bộ. Phía đông giáp tỉnh Hà Giang; phía tây giáp tỉnh Sơn La và Lai Châu; phía nam
giáp tỉnh Yên Bái, phía bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) với 203 km đƣờng
biên giới. Cách ngày nay hơn vạn năm, con ngƣời đã có mặt tại địa bàn Lào Cai.
Diện tích tự nhiên: 6.383,88 km2 (chiếm 2,44% diện tích cả nƣớc, là tỉnh có
diện tích lớn thứ 19/64 tỉnh, thành phố cả nƣớc).
Bản đồ hành chính tỉnh Lào Cai. Nguồn: laocai.gov.vn
2. Điều kiện tự nhiên
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 11
Địa hình: Địa hình Lào Cai rất phức tạp, phân tầng độ cao lớn, mức độ chia cắt
mạnh. Hai dãy núi chính là dãy Hoàng Liên Sơn và dãy Con Voi cùng có hƣớng
Tây Bắc - Đông Nam nằm về phía đông và phía tây tạo ra các vùng đất thấp, trung
bình giữa hai dãy núi này và một vùng về phía tây dãy Hoàng Liên Sơn. Ngoài ra
còn rất nhiều núi nhỏ hơn phân bố đa dạng, chia cắt tạo ra những tiểu vùng khí hậu
khác nhau.
Do địa hình chia cắt nên phân đai cao thấp khá rõ ràng, trong đó độ cao từ
300m - 1.000m chiếm phần lớn diện tích toàn tỉnh. Điểm cao nhất là đỉnh núi Phan
Xi Păng trên dãy Hoàng Liên Sơn có độ cao 3.143m so với mặt nƣớc biển, Tả
Giàng Phình: 3.090m.
Dải đất dọc theo sông Hồng và sông Chảy gồm thành phố Lào Cai - Cam
Đƣờng - Bảo Thắng - Bảo Yên và phần phía đông huyện Văn Bàn thuộc các đai độ
cao thấp hơn (điểm thấp nhất là 80 m thuộc địa phận huyện Bảo Thắng), địa hình ít
hiểm trở hơn, có nhiều vùng đất đồi thoải, thung lũng, là địa bàn thuận lợi cho sản
xuất nông lâm nghiệp hoặc xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng.
Khí hậu: Lào Cai có khí hậu nhiệt đới gió mùa, song do nằm sâu trong lục địa
bị chia phối bởi yếu tố địa hình phức tạp nên diễn biến thời tiết có phần thay đổi,
khác biệt theo thời gian và không gian. Đột biến về nhiệt độ thƣờng xuất hiện ở
dạng nhiệt độ chênh lệch trong ngày lên cao hoặc xuống thấp quá (vùng Sa Pa có
nhiều ngày nhiệt độ xuống dƣới 00C và có băng hoặc tuyết rơi).
Khí hậu Lào Cai chia làm hai mùa: mùa mƣa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10,
mùa khô bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình nằm ở vùng
cao từ 15độ C – 20 độ C (riêng Sa Pa từ 14 độ C – 16 độ C và không có tháng nào
lên quá 200C), lƣợng mƣa trung bình từ 1.800mm - >2.000mm. Nhiệt độ trung
bình nằm ở vùng thấp từ 23 độ C – 29 độ C, lƣợng mƣa trung bình từ 1.400mm -
1.700mm.
Sƣơng mù thƣờng xuất hiện phổ biến trên toàn tỉnh, có nơi ở mức độ rất dày.
Trong các đợt rét đậm, ở những vùng núi cao và các thung lũng kín gió còn xuất
hiện sƣơng muối, mỗi đợt kéo dài 2 - 3 ngày.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 12
Khí hậu Lào Cai rất thích hợp với các loại cây ôn đới, vì vậy Lào Cai có lợi thế
phát triển các đặc sản xứ lạnh mà các vùng khác không có đƣợc nhƣ: hoa, quả,
thảo dƣợc và cá nƣớc lạnh.
Thổ nhƣỡng: Đất có độ phì cao, màu mỡ, đa dạng bao gồm 10 nhóm, 30 loại
đất, phù hợp với nhiều loại cây trồng khác nhau.
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội.
Về sản xuất nông, lâm nghiệp: Theo đánh giá của ngành Nông nghiệp, vụ
xuất vụ mùa năm 2018 tiếp tục đƣợc mùa, thị trƣờng tiêu thụ nông sản ổn định, giá
bán một số sản phẩm tăng so với cùng kỳ năm trƣớc (giá ngô, chè búp tƣơi, chuối,
dứa, lợn sống, gia cầm,…); vụ đông đƣợc triển khai thuận lợi, đa dạng về cơ cấu
cây trồng, nhiều mô hình mới.
- Lúa Mùa: Đã thu đạt 77,5% diện tích gieo trồng, đạt năng suất và sản
lƣợng. Cây trồng vụ Đông: Đã trồng 3.691 ha, đạt 36,9% KH vụ, bằng 115,6% so
CK (gồm: Ngô đông 1.255 ha, rau, đậu các loại 1.895 ha, dƣợc liệu 72 ha, khoai
tây 30 ha, hoa 2,5 ha).
- Chăn nuôi phát triển, giá lợn sống ổn định, giao động từ 50-55 nghìn
đồng/kg (CK năm trƣớc 30-32 nghìn đồng/kg); công tác kiểm soát dịch bệnh đƣợc
tăng cƣờng. Trong tháng, phát sinh 01 điểm dịch bệnh Lở mồm long móng tại 4 hộ
dân thôn Tòong Già, thị trấn Phong Hải, huyện Bảo Thắng làm 64/506 con lợn
mắc bệnh. Nguyên nhân do lợn không đƣợc tiêm phòng. Đến nay tình hình đã ổn
định không lây lan ra diện rộng.
- Cây chè: Diện tích đã trồng 226,3 ha, đạt 73% KH, bằng 122,3% so CK, giá
chè búp tƣơi từ 6.000-6.500 đ/kg, tăng khoảng 10%.
- Trồng và bảo vệ rừng: Diện tích trồng tháng 10: 921 ha, tăng 110 ha so
tháng 9, tính chung 10 tháng trồng đƣợc 5.514 ha, đạt 91,9% so KH và bằng 93,6%
so CK.
Về xây dựng nông thôn mới: Các địa phƣơng đang tích cực xây dựng nông
thôn mới; đã có 1 xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới (xã Phong Niên,
huyện Bảo Thắng), dự kiến có thêm 7 xã hoàn thành NTM 2018, hiện các ngành
đang đánh giá, thẩm tra các tiêu chí. Phong trào làm đƣờng giao thông nông thôn,
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 13
vệ sinh môi trƣờng, đảm bảo an ninh trật tự, … đƣợc nhân dân hƣởng ứng tích
cực. Tháng 10, toàn tỉnh làm đƣợc 98,33 km đƣờng GTNT, 10 tháng 638,76 km,
đạt 76,8% KH năm và tăng 116,8 km so với CK
Về tình hình thiệt hại do thiên tai: Trong tháng, trên địa bàn tỉnh bị ảnh hƣởng
của thời tiết khí hậu chuyển từ thu sang đông. Cá biệt đêm 21 và ngày 22/10/2018
tại khu vực huyện Bảo Yên mƣa lớn cục bộ kết hợp với lũ từ thƣợng nguồn đổ về
gây lũ lớn tại suối Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên, đây là trận lũ lớn, bất thƣờng gây
thiệt hại nặng về tài sản, hoa màu của nhân dân. Ƣớc thiệt hại gần 15 tỷ đồng. Tính
chung trong 10 tháng đầu năm, thiên tai gây thiệt hại ƣớc tính lên tới gần 700 tỷ
đồng (tăng khoảng 400 tỷ đồng so với CK)
Về sản xuất công nghiệp: Hoạt động sản xuất công nghiệp ổn định, duy trì tốc
độ tăng trƣởng cao. Trong tháng nhà máy phân lân nung chảy công suất 200.000
tấn/năm đã hoàn thành đi vào hoạt động; Nhà máy DAP số 2 – Vinachem đã hoạt
động trở lại một số phân xƣởng, sau sự cố vỡ đập chứa chất thải gyps. Thị trƣờng
tiêu thụ ổn định, giá bán sản phẩm công nghiệp trọng điểm tăng so với CK năm
trƣớc (phôi thép, đồng tấm, hoá chất,…). Giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp
tháng 10 ƣớc đạt 2.893 tỷ đồng, lũy kế đạt 26.232 tỷ đồng, đạt 95,3% KH và tăng
26,9% so cùng kỳ .
Về thƣơng mại, dịch vụ: Thị trƣờng nội địa phát triển, hàng hóa phong phú,
đa dạng, giá cả ổn định. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tháng 10
ƣớc đạt 2.063 tỷ đồng, lũy kế 18.721,7 tỷ đồng, đạt 89,2% KH, tăng 13,5% so với
cùng kỳ.
Hoạt động xuất nhập khẩu: 10 tháng đầu năm 2018, hoạt động xuất nhập khẩu
qua cửa khẩu quốc tế sôi động, tăng trƣởng cao; xuất khẩu các mặt hàng nông sản
tăng mạnh so với cùng kỳ năm trƣớc (riêng hoạt động xuất nhập khẩu, tái xuất
hàng hóa tại cửa khẩu phụ, lối mở có xu hƣớng giảm). Giá trị hàng hóa XNK qua
các cửa khẩu trên địa bàn tháng 10 ƣớc đạt 283,4 triệu USD, tăng 22,9% so với
tháng 9, lũy kế 2,3 tỷ USD, đạt 80,8%KH, tăng 24,4% so với cùng
kỳ (Trong đó, giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế tháng 10
chiếm 91,07%; 10 tháng chiếm 89,5%, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là phốt pho
vàng, giày dép, thanh long, hạt tiêu, dƣa hấu, sắn, mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là
phân bón, than cốc).
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 14
Về hoạt động du lịch: Tổng lƣợt khách du lịch tháng 10 ƣớc đạt 242
nghìn lƣợt khách, lũy kế 10 tháng 3,8 triệu lƣợt khách, đạt 94,9%KH, tăng 20,9%
so với. Tổng doanh thu du lịch tháng 10 ƣớc đạt 896, 2tỷ đồng, lũy kế 11.699 tỷ
đồng, đạt 97,5%KH, tăng 39,2% so với cùng kỳ
Thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tháng 10/2018 ƣớc đạt 872,1 tỷ đồng,
lũy kế 6.332 tỷ đồng, bằng 112,2% dự toán Trung ƣơng giao, bằng 81,2% dự
toán HĐND tỉnh nghị quyết, tăng 21,2% so CK. Trong đó: Thu nội địa 4.419,9 tỷ
đồng, bằng 102,2% DTTW, bằng 78,9% dự toán và tăng 27,7% so CK (Riêng thu
tiền sử dụng đất mới đạt 629 tỷ đồng, đạt 62,9% dự toán; thu tiền thuê đất 84,5 tỷ
đồng, đạt 40,2% DT); Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.583,1 tỷ đồng, đạt 120%
DTTW, bằng 88% dự toán và tăng 16,8% so CK. Tổng thu ngân sách địa phƣơng
lũy kế 12.354 tỷ đồng, bằng 128,8% DTTW, bằng 87,2% dự toán và tăng 23,9% so
CK. Tổng chi ngân sách địa phƣơng lũy kế 10.815,6 tỷ đồng, 117,9% DTTW, bằng
77,3% dự toán và tăng 12,1% so CK.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng
+ Tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một thói quen của đông đảo
ngƣời dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế giới, ngành du lịch
năm 2017 có số lƣợt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lƣợt khách và dự báo sẽ tiếp tục
tăng trƣởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lƣợt khách năm 2030. Trong đó,
đáng lƣu ý là các thị trƣờng mới nổi sẽ đạt mức tăng trƣởng gấp đôi so với trƣớc và
chiếm hơn một nửa lƣợng khách du lịch - ƣớc tính với con số khách đến riêng các
thị trƣờng này đạt 1 tỷ lƣợt vào năm 2030.
+ Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu
hƣớng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới các
điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm
phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang đƣợc gọi
chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism).
+ Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi- do đặc tính di chuyển cao,
các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo yêu cầu
của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và thoải mái cho
khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán hàng qua mạng
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 15
trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trƣởng với tốc độ 8,4% và còn
đƣợc dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng cao hơn nữa- 9,5-10% trong giai đoạn 5 năm
tới đây.
Đi sâu vào các đặc thù của xu hƣớng du lịch, có thể lƣu ý thêm một số điểm
nhƣ sau của thị trƣờng khách quốc tế:
Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng:
+ Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những
ngƣời giàu có từ các nƣớc phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác, từ
nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo;
+ Về độ tuổi: ngƣời già, ngƣời mới nghỉ hƣu đi du lịch ngày càng nhiều nên
cần có những chƣơng trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dƣỡng cho đối tƣợng
khách này.
+ Về nhân thân: số ngƣời độc thân đi du lịch ngày càng tăng.
+ Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình khiến
khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ sung các
trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của nữ
thƣơng nhân.
+ Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch với
sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt các
dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em.
Thứ hai: Xu hƣớng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái,
thân thiện với môi trƣờng.
Đây là xu hƣớng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách đến
từ các nƣớc châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao về an
toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều ngƣời muốn quay về với thiên nhiên. Vì vậy,
cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chƣơng trình, dịch
vụ thân thiện với môi trƣờng.
Thứ ba: ngày càng nhiều ngƣời sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để
nghỉ ngơi và hƣởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 16
Đáp ứng xu hƣớng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không bán
và phục vụ rƣợu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cƣờng rau, củ, quả chứng minh
đƣợc nguồn gốc, các món ăn ít béo, đƣờng, calo hoặc ít carbohydrate, các đồ uống
ít calo và ít cafein, tăng cƣờng tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những dụng cụ,
thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm nƣớc
khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch vụ du
lịch kết hợp chữa bệnh thời đại nhƣ các bệnh gut, tiểu đƣờng, tim mạch ..v.v.
Thứ tƣ: Xu hƣớng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chƣơng trình du
lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch.
Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thƣởng kết hợp thăm dò
thị trƣờng, du lịch nghỉ dƣỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các cơ sở
đa dạng hoá các sản phẩm nhƣ tạo chƣơng trình nghỉ ngơi tham quan di tích lịch sử
kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt động giải trí
trên biển.
Thứ năm: xu hƣớng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa
chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói.
Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh
nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thƣờng kết hợp tổ chức các chƣơng trình
chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch nhƣ Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam
(Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ gồm
vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu cầu, khách
có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Nhƣ vậy, để hỗ trợ
thúc đẩy xu hƣớng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trƣờng của các
doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo đời sống
hiện đại nhƣ các mạng mobile, mạng xã hội nhƣ Facebook, Twitter…
Thứ sáu: Xu hƣớng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên
tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hƣớng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm
đô thị ngày càng đông khách. Nhƣ vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng
lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thƣơng
mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu
hƣớng này hiện chƣa đƣợc nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lƣợc
phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nƣớc. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 17
theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản phẩm du lịch mới:
du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch tàu
biển, định vị du lịch cho từng khu vực.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 18
II.2. Quy mô của dự án
STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2)
Diện tích
(m2)
Mật
độ xây
dựng
(%)
Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
I Xây dựng 1.010.000
1 Khu nhà hàng 20.000
- Xây dựng 2.000 10,00 2 4.000
-
Cây xanh, cảnh quan,
giao thông
18.000 18.000
2 Quảng trƣờng 20.000 20.000
3 Nhà quản lý nhà nghỉ 5.000
- Xây dựng 1.500 30,00 2 3.000
-
Cây xanh, cảnh quan,
giao thông
3.500 3.500
4 Khu vui chơi trẻ em 30.000
- Xây dựng 3.512 11,71 1 3.512
-
Cây xanh, cảnh quan,
giao thông
26.488 26.488
5 Khu nhà nghỉ 100 nhà 200.000
- Xây dựng 55.000 27,50 1 55.000
-
Cây xanh, cảnh quan,
giao thông
145.000 145.000
6 Spa tắm bùn 10.000
- Xây dựng 1.000 10,00 1 1.000
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 19
STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2)
Diện tích
(m2)
Mật
độ xây
dựng
(%)
Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
-
Cây xanh, cảnh quan,
giao thông
9.000 9.000
7 Khu tắm nƣớc lá đỏ 10.000 -
- Xây dựng 3.000 30,00 1 3.000
-
Cây xanh, cảnh quan,
giao thông
7.000 7.000
8 Hồ bơi ngƣời lớn 10.000 -
- Xây dựng 500 5,00 1 500
-
Cây xanh, cảnh quan,
giao thông
9.500 9.500
9 Hồ bơi trẻ em 5.000
- Xây dựng 436 8,72 1 436
-
Cây xanh, cảnh quan,
giao thông
4.564 4.564
10 Khu nhà tập gym 10.000 -
- Xây dựng 436 4,36 1 436
-
Cây xanh, cảnh quan,
giao thông
9.564 9.564
11 Khu nhà sàn 9 căn 10.000 -
- Xây dựng 960 9,60 1 960
-
Cây xanh, cảnh quan,
giao thông
9.040 9.040
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 20
STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2)
Diện tích
(m2)
Mật
độ xây
dựng
(%)
Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
12 Khu vƣờn thú (dê, cừu) 10.000 -
- Xây dựng 1.000 10,00 1 1.000
-
Cây xanh, cảnh quan,
giao thông
9.000 9.000
13 Khu vƣờn trái cây 500.000 -
- Xây dựng 500 0,10 1 500
- Khu trồng cây 499.500 499.500
14 Khu nuôi cá tự nhiên 20.000 20.000
15 Mặt nƣớc 140.000 140.000 140.000
16 Đất giao thông nội bộ 10.000 10.000 10.000
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nƣớc tổng
thể
1
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
1
3
Hệ thống thoát nƣớc
tổng thể
1
4 Hệ thống xử lý chất thải 1
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 21
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa đƣợc xây dựng tại Xã Phú Nhuận, Huyện
Bảo Thắng, Tỉnh Lào Cai.
III.2. Hình thức đầu tƣ.
Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng
mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 22
1 Khu nhà hàng 20.000 1,98
2 Quảng trƣờng 20.000 1,98
3 Nhà quản lý nhà nghỉ 5.000 0,50
4 Khu vui chơi trẻ em 30.000 2,97
5 Khu nhà nghỉ 100 nhà 200.000 19,80
6 Spa tắm bùn 10.000 0,99
7 Khu tắm nƣớc lá đỏ 10.000 0,99
8 Hồ bơi ngƣời lớn 10.000 0,99
9 Hồ bơi trẻ em 5.000 0,50
10 Khu nhà tập gym 10.000 0,99
11 Khu nhà sàn 9 căn 10.000 0,99
12 Khu vƣờn thú (dê, cừu) 10.000 0,99
13 Khu vƣờn trái cây 500.000 49,50
14 Khu nuôi cá tự nhiên 20.000 1,98
15 Mặt nƣớc 140.000 13,86
16 Đất giao thông nội bộ 10.000 0,99
Tổng cộng 1.010.000 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 23
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU
I. Phân tích qui mô công trình.
Bảng tổng hợp quy mô công trình của dự án
STT Nội dung Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
I Xây dựng
1 Khu nhà hàng
- Xây dựng 2 4.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 18.000
2 Quảng trƣờng 20.000
3 Nhà quản lý nhà nghỉ
- Xây dựng 2 3.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 3.500
4 Khu vui chơi trẻ em
- Xây dựng 1 3.512
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 26.488
5 Khu nhà nghỉ 100 nhà
- Xây dựng 1 55.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 145.000
6 Spa tắm bùn
- Xây dựng 1 1.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.000
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 24
STT Nội dung Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
7 Khu tắm nƣớc lá đỏ -
- Xây dựng 1 3.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 7.000
8 Hồ bơi ngƣời lớn -
- Xây dựng 1 500
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.500
9 Hồ bơi trẻ em
- Xây dựng 1 436
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 4.564
10 Khu nhà tập gym -
- Xây dựng 1 436
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.564
11 Khu nhà sàn 9 căn -
- Xây dựng 1 960
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.040
12 Khu vƣờn thú (dê, cừu) -
- Xây dựng 1 1.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.000
13 Khu vƣờn trái cây -
- Xây dựng 1 500
- Khu trồng cây 499.500
14 Khu nuôi cá tự nhiên 20.000
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 25
STT Nội dung Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
15 Mặt nƣớc 140.000
16 Đất giao thông nội bộ 10.000
II. Phân Khu chính.
II.1. Khu nhà nghỉ khách sạn
Khu nhà nghỉ sẽ đƣợc xây dựng trên tổng diện tích 50 ha, bao gồm 100 căn
mỗi căn 3 phòng, thiết kế đơn giản đẹp, tƣờng xây gạch không tô chát,trần
thạch cao, mái lợp ngói màu ghi, mỗi căn điều có đầy đủ tiện nghi, có vƣờn,
trồng rau, hàng rào hoa. Bên cạnh đó còn trƣng bày các dụng cụ của nông dân
nhƣ cày, bừa, bếp đất, cối xay gạo, chày giã gạo, cuốc xẻng, ….
Bên ngoài đƣợc trang trí theo phong cách dân dã, mộc mạc, tuy nhiên bên ở
bên trong đƣợc trang trí với đầy đủ các tiện nghi cao cấp và hiện đại sẵn sàng
phục vụ cho khách du lịch trong nƣớc và quốc tế mang tới cho du khách không
gian thoải mái và sang trọng.
II.2. Khu nhà hàng ăn uống các món dân tộc
Với không gian rộng rãi, thoáng mát nhà hàng ở đây chuyên phục vụ các
món ăn dân tộc mang đậm hƣơng vị núi rừng. Tại đây, bạn có thể thƣởng thức
các món ngon đặc sản dân tộc nhƣ: Cá sông, lợn đen, gà đồi, ba ba cùng các loại
lẩu… đƣợc thiết kế theo nét truyền thống, với đội ngũ nhân viên đƣợc đào tạo
chuyên nghiệp, đây chắc chắn là điểm đến lí tƣởng để thƣởng thức các món
ngon đặc sản núi rừng Tây Bắc.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 26
II.3. Các phân khu khác
Khu hồ bơi trẻ em Khu hồ bơi ngƣời lớn
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 27
Khu quảng trƣờng Khu nhà sàn
Khu tắm lá đỏ, massage Khu vƣờn thú
Khu Spa, tắm bùn Khu vui chơi trẻ em
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 28
Khu vƣờn cây ăn trái Khu trồng hoa
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 29
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện
hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ
quan ban ngành và luật định.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2)
I Xây dựng 1.010.000
1 Khu nhà hàng 20.000
- Xây dựng
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông
2 Quảng trƣờng 20.000
3 Nhà quản lý nhà nghỉ 5.000
- Xây dựng
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông
4 Khu vui chơi trẻ em 30.000
- Xây dựng
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông
5 Khu nhà nghỉ 100 nhà 200.000
- Xây dựng
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông
6 Spa tắm bùn 10.000
- Xây dựng
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông
7 Khu tắm nƣớc lá đỏ 10.000
- Xây dựng
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông
8 Hồ bơi ngƣời lớn 10.000
- Xây dựng
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 30
STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2)
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông
9 Hồ bơi trẻ em 5.000
- Xây dựng
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông
10 Khu nhà tập gym 10.000
- Xây dựng
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông
11 Khu nhà sàn 9 căn 10.000
- Xây dựng
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông
12 Khu vƣờn thú (dê, cừu) 10.000
- Xây dựng
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông
13 Khu vƣờn trái cây 500.000
- Xây dựng
- Khu trồng cây
14 Khu nuôi cá tự nhiên 20.000
15 Mặt nƣớc 140.000
16 Đất giao thông nội bộ 10.000
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1
4 Hệ thống xử lý chất thải 1
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng 1
2 Thiết bị cơ sở hạ tầng 1
3 Thiết bị khác 1
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 31
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng
đầu tƣ.
 Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ,
trong đó:
 Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: 6 tháng
 Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
 Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 32
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây
dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 33
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với
việc xây dựng xây dựng nhà máy. Khu đất có các đặc điểm sau:
- Nhiệt độ: Khu vực Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió
mùa, dồi dào về độ ẩm, có lƣợng mƣa lớn, không có bão và sƣơng muối.
- Địa hình: Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 34
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
- Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi
phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng
chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các
chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
-Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
-Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 35
đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 36
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nƣớc mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu
đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân
công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
Giảm thiểu lƣợng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 37
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây
ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây
ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch
đẹp.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất
thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
- Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu
gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực nhà xƣởng.
Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 38
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến
sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II.4.Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 39
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung Số lƣợng
Diện tích
(m2)
Diện
tích
(m2)
Mật
độ xây
dựng
(%)
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 1.010.000 60.709.520
1 Khu nhà hàng 20.000 -
- Xây dựng 2.000 10,00 2 4.000 1.020 4.080.000
-
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông
18.000 18.000 50 900.000
2 Quảng trƣờng 20.000 20.000 150 3.000.000
3 Nhà quản lý nhà nghỉ 5.000 -
- Xây dựng 1.500 30,00 2 3.000 1.540 4.620.000
-
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông
3.500 3.500 50 175.000
4 Khu vui chơi trẻ em 30.000 -
- Xây dựng 3.512 11,71 1 3.512 500 1.756.000
-
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông
26.488 26.488 50 1.324.400
5 Khu nhà nghỉ 100 nhà 200.000 -
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 40
STT Nội dung Số lƣợng
Diện tích
(m2)
Diện
tích
(m2)
Mật
độ xây
dựng
(%)
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
Đơn giá Thành tiền
- Xây dựng 55.000 27,50 1 55.000 250 13.750.000
-
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông
145.000 145.000 50 7.250.000
6 Spa tắm bùn 10.000 -
- Xây dựng 1.000 10,00 1 1.000 200 200.000
-
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông
9.000 9.000 50 450.000
7 Khu tắm nƣớc lá đỏ 10.000 - -
- Xây dựng 3.000 30,00 1 3.000 200 600.000
-
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông
7.000 7.000 50 350.000
8 Hồ bơi ngƣời lớn 10.000 - -
- Xây dựng 500 5,00 1 500 2.520 1.260.000
-
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông
9.500 9.500 50 475.000
9 Hồ bơi trẻ em 5.000 -
- Xây dựng 436 8,72 1 436 2.520 1.098.720
-
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông
4.564 4.564 50 228.200
10 Khu nhà tập gym 10.000 - -
- Xây dựng 436 4,36 1 436 1.500 654.000
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 41
STT Nội dung Số lƣợng
Diện tích
(m2)
Diện
tích
(m2)
Mật
độ xây
dựng
(%)
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
Đơn giá Thành tiền
-
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông
9.564 9.564 50 478.200
11 Khu nhà sàn 9 căn 10.000 - -
- Xây dựng 960 9,60 1 960 800 768.000
-
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông
9.040 9.040 50 452.000
12 Khu vƣờn thú (dê, cừu) 10.000 - -
- Xây dựng 1.000 10,00 1 1.000 200 200.000
-
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông
9.000 9.000 50 450.000
13 Khu vƣờn trái cây 500.000 - -
- Xây dựng 500 0,10 1 500 600 300.000
- Khu trồng cây 499.500 499.500 20 9.990.000
14 Khu nuôi cá tự nhiên 20.000 20.000 10 200.000
15 Mặt nƣớc 140.000 140.000 140.000 -
16 Đất giao thông nội bộ 10.000 10.000 10.000 200 2.000.000
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nƣớc tổng
thể
1 500.000 500.000
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
1 1.000.000 1.000.000
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 42
STT Nội dung Số lƣợng
Diện tích
(m2)
Diện
tích
(m2)
Mật
độ xây
dựng
(%)
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
Đơn giá Thành tiền
3
Hệ thống thoát nƣớc tổng
thể
1 700.000 700.000
4 Hệ thống xử lý chất thải 1 1.500.000 1.500.000
II Thiết bị 17.000.000
1 Thiết bị văn phòng 1 2.000.000 2.000.000
2 Thiết bị cơ sở hạ tầng 1
10.000.00
0
10.000.000
3 Thiết bị khác 1 5.000.000 5.000.000
III Chi phí quản lý dự án 2,370 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.841.968
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
4.360.790
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,380 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 295.532
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
0,788 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 612.241
3
Chi phí lập báo cáo kinh tế
- kỹ thuật
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,387 GXDtt * ĐMTL%*1,1 841.740
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
0,832 GXDtt * ĐMTL%*1,1 505.044
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
0,060 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 46.290
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 43
STT Nội dung Số lƣợng
Diện tích
(m2)
Diện
tích
(m2)
Mật
độ xây
dựng
(%)
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
Đơn giá Thành tiền
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,170 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 131.926
8
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
0,187 GXDtt * ĐMTL%*1,1 113.663
9
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
0,180 GXDtt * ĐMTL%*1,1 109.540
10
Chi phí lập HSMT, HSDT
tƣ vấn
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
2,509 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.522.991
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
1,070 GTBtt * ĐMTL%*1,1 181.823
V Dự phòng phí 5% 4.195.614
TỔNG 88.107.892
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 44
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020
I Xây dựng 60.709.520 18.212.856 42.496.664 13.589.120 47.120.400
1 Khu nhà hàng - - - -
- Xây dựng 4.080.000 1.224.000 2.856.000 4.080.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 900.000 270.000 630.000 360.000 540.000
2 Quảng trƣờng 3.000.000 900.000 2.100.000 3.000.000
3 Nhà quản lý nhà nghỉ - - - -
- Xây dựng 4.620.000 1.386.000 3.234.000 4.620.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 175.000 52.500 122.500 70.000 105.000
4 Khu vui chơi trẻ em - - - -
- Xây dựng 1.756.000 526.800 1.229.200 1.756.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 1.324.400 397.320 927.080 529.760 794.640
5 Khu nhà nghỉ 100 nhà - - - -
- Xây dựng 13.750.000 4.125.000 9.625.000 13.750.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 7.250.000 2.175.000 5.075.000 2.900.000 4.350.000
6 Spa tắm bùn - - - -
- Xây dựng 200.000 60.000 140.000 200.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 450.000 135.000 315.000 180.000 270.000
7 Khu tắm nƣớc lá đỏ - - - -
- Xây dựng 600.000 180.000 420.000 600.000
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 45
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 350.000 105.000 245.000 140.000 210.000
8 Hồ bơi ngƣời lớn - - - -
- Xây dựng 1.260.000 378.000 882.000 1.260.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 475.000 142.500 332.500 190.000 285.000
9 Hồ bơi trẻ em - - - -
- Xây dựng 1.098.720 329.616 769.104 1.098.720
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 228.200 68.460 159.740 91.280 136.920
10 Khu nhà tập gym - - - -
- Xây dựng 654.000 196.200 457.800 654.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 478.200 143.460 334.740 191.280 286.920
11 Khu nhà sàn 9 căn - - - -
- Xây dựng 768.000 230.400 537.600 768.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 452.000 135.600 316.400 180.800 271.200
12 Khu vƣờn thú (dê, cừu) - - - -
- Xây dựng 200.000 60.000 140.000 200.000
- Cây xanh, cảnh quan, giao thông 450.000 135.000 315.000 180.000 270.000
13 Khu vƣờn trái cây - - - -
- Xây dựng 300.000 90.000 210.000 300.000
- Khu trồng cây 9.990.000 2.997.000 6.993.000 3.996.000 5.994.000
14 Khu nuôi cá tự nhiên 200.000 60.000 140.000 80.000 120.000
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 46
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020
15 Mặt nƣớc - - - -
16 Đất giao thông nội bộ 2.000.000 600.000 1.400.000 800.000 1.200.000
Hệ thống tổng thể - - -
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 500.000 150.000 350.000 500.000 -
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000 -
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 700.000 210.000 490.000 700.000 -
4 Hệ thống xử lý chất thải 1.500.000 450.000 1.050.000 1.500.000 -
II Thiết bị 17.000.000 5.100.000 11.900.000 - 17.000.000
1 Thiết bị văn phòng 2.000.000 600.000 1.400.000 2.000.000
2 Thiết bị cơ sở hạ tầng 10.000.000 3.000.000 7.000.000 10.000.000
3 Thiết bị khác 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000
III Chi phí quản lý dự án 1.841.968 552.590 1.289.377 1.841.968
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 4.360.790 1.308.237 3.052.553 2.908.659 1.452.131
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
295.532 88.660 206.872 295.532
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi
612.241 183.672 428.569 612.241
3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 841.740 252.522 589.218 841.740
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 505.044 151.513 353.531 505.044
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu 46.290 13.887 32.403 46.290
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 47
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020
tiền khả thi
7
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi
131.926 39.578 92.348 131.926
8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 113.663 34.099 79.564 25.442 88.221
9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 109.540 32.862 76.678 109.540
10 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn - - 0
11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1.522.991 456.897 1.066.094 340.904 1.182.087
12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 181.823 54.547 127.276 181.823
V Dự phòng phí 4.195.614 1.258.684 2.936.930 4.195.614
TỔNG 88.107.892 26.432.367 61.675.524 18.339.747 69.768.145
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 20,82% 79,18%
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 48
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.
1. Tổng mức đầu tƣ : 88.107.892.000 đồng (Tám mươi tám tỷ
một trăm linh bảy triệu tám trăm chín mươi hai nghìn đồng). Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động) (30%) : 26.432.367.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng (70%) : 61.675.524.000 đồng.
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
 Doanh thu cho thuê nhà nghỉ dƣỡng
 Thu từ du lịch sinh thái
 Doanh thu dịch vụ khác
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
3. Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tƣ thiết bị
5 Chi phí điện nƣớc 3% Doanh thu
6 Chi phí lƣơng "" Bảng tính
7 Chi phí vận hành dự án 50% Doanh thu
8 Chi phí khác 5% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22
II.2. Phƣơng án vay.
- Số tiền : 61.675.524.000 đồng
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 49
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 11% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo
năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 30%
; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 70%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 7%/năm.
II.3. Các thông số tài chính của dự án
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 9,17 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình
khoảng trên 228% trả đƣợc nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
"Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tƣ.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 4,04 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 4,04 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 8 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 7 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tƣ còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dƣ.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 50
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt
động..
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,68 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,68 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự
án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8.
Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 2 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 56.050.517.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị
đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 56.050.517.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 51
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 18,509% > 9,80% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 52
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng
5,5 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa
phƣơng.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 53
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Dự án Phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống ở Trư...
Dự án Phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống ở Trư...Dự án Phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống ở Trư...
Dự án Phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống ở Trư...
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 0918755356

Ähnlich wie Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356
 Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356 Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | lapduandautu.vn - 09030343...
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | lapduandautu.vn - 09030343...Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | lapduandautu.vn - 09030343...
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | lapduandautu.vn - 09030343...
 
Dự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba finalDự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba final
 
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
 
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
 
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
 
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BADỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
 
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
 
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
 
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
 
Dự án khu lâm viên thuộc các làng dân tộc làng văn hóa du lịch các dân tộc vi...
Dự án khu lâm viên thuộc các làng dân tộc làng văn hóa du lịch các dân tộc vi...Dự án khu lâm viên thuộc các làng dân tộc làng văn hóa du lịch các dân tộc vi...
Dự án khu lâm viên thuộc các làng dân tộc làng văn hóa du lịch các dân tộc vi...
 
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
 
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 

Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO ĐẦU TƢ KHU DU LỊCH RESORT DỰ ÁN VIỆT SAPA Chủ đầu tƣ: Địa điểm: Xã Phú Nhuận, Huyện Bảo Thắng, Tỉnh Lào Cai. ----- Tháng 02/2019 -----
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO ĐẦU TƢ KHU DU LỊCH RESORT DỰ ÁN VIỆT SAPA CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ Giám Đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ Giám Đốc
  • 3. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU........................................................................................6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ..................................................................................6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ...........................................................................6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án...........................................................................6 IV. Các căn cứ pháp lý.........................................................................................7 V. Mục tiêu dự án. ...............................................................................................8 V.1. Mục tiêu chung.............................................................................................8 V.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................9 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................10 I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................10 I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất. .......................................................................10 I.2. Điều kiện kinh tế xã hội...............................................................................12 II. Quy mô sản xuất của dự án...........................................................................14 II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng....................................................................14 II.2. Quy mô của dự án ......................................................................................18 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.............................................21 III.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................21 III.2. Hình thức đầu tƣ. ......................................................................................21 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án................21 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.................................................................21 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ........22 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU................................................................23 I. Phân tích qui mô công trình............................................................................23 II. Phân Khu chính. ............................................................................................25
  • 4. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 4 II.1. Khu nhà nghỉ khách sạn .............................................................................25 II.2. Khu nhà hàng ăn uống các món dân tộc ....................................................25 II.3. Các phân khu khác .....................................................................................26 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ............................................................................................................................29 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ............................................................29 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ......................................................................30 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ..........31 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ ..........................................................................................32 I. Đánh giá tác động môi trƣờng........................................................................32 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng...........................................32 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án.......................................33 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ..................................................33 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng...............................................................33 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm................................................................................33 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng.............................................................35 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng..........36 II.4.Kết luận: ......................................................................................................38 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................39 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .....................................................39 II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ...............................................48 II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ........................................................48 II.2. Phƣơng án vay............................................................................................48 II.3. Các thông số tài chính của dự án................................................................49
  • 5. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 5 KẾT LUẬN........................................................................................................52 I. Kết luận...........................................................................................................52 II. Đề xuất và kiến nghị......................................................................................52 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........53 1. Bảng tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án.............. Error! Bookmark not defined. 2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án...... Error! Bookmark not defined. 3. Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. 4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. . Error! Bookmark not defined. 5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án......... Error! Bookmark not defined. 6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not defined. 7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark not defined. 8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark not defined. 9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.............. Error! Bookmark not defined.
  • 6. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 6 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.  Chủ đầu tƣ:  Giấy phép ĐKKD số:  Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc  Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa. Địa điểm xây dựng: Xã Phú Nhuận, Huyện Bảo Thắng, Tỉnh Lào Cai. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ : 88.107.892.000 đồng (Tám mươi tám tỷ một trăm linh bảy triệu tám trăm chín mươi hai nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động) (30%) : 26.432.367.000 đồng. + Vốn vay tín dụng (70%) : 61.675.524.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Với mục tiêu đón trên 3,5 triệu lƣợt khách và trở thành trọng điểm du lịch của tỉnh Lào Cai, những năm qua, thành phố Lào Cai đã tập trung thực hiện có hiệu quả nhiều giải pháp phát triển du lịch mang tính bền vững. Hàng năm, UBND thành phố đã chủ động chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch, triển khai các văn bản, hƣớng dẫn, chỉ đạo của các cấp liên quan đến công tác phát triển du lịch; Xây dựng các Phƣơng án, Quy chế quản lý các tuyến điểm du lịch; xây dựng Sơ đồ thông tin du lịch thành phố để giới thiệu, quảng bá cho du khách thập phƣơng. Công tác tổng hợp tình hình, thông tin tuyên truyền đối ngoại cũng đƣợc tăng cƣờng để hỗ trợ cho hoạt động du lịch phát triển. Thành phố Lào Cai đã mở một số chuyên mục trên trang thông tin điện tử của thành phố nhƣ Chuyên mục “Đối ngoại và hội nhập”, Chuyên mục “Du lịch”... qua đó thƣờng xuyên tuyên truyền, cập nhật thông tin tình hình đối ngoại và hợp tác, quảng bá giới thiệu các điểm đến, giới thiệu về hình ảnh, con ngƣời Lào Cai.
  • 7. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 7 Bên cạnh đó, địa phƣơng cũng có kế hoạch phối hợp với các đơn vị chức năng kiểm tra các cơ sở văn hóa, cơ sở lƣu trú du lịch, nhà hàng, khách sạn việc thực hiện các quy định về kê khai giá, việc chấp hành pháp luật trong hoạt động kinh doanh du lịch; Tăng cƣờng công tác trùng tu tôn tạo các di tích; Chỉ đạo Ban quản lý di tích xây dựng các nội quy hƣớng dẫn cho khách du lịch bằng 2 thứ tiếng Anh và tiếng Việt, đồng thời phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng để phát triển các loại hình du lịch nhƣ du lịch tham quan cửa khẩu, du lịch tâm linh gắn với hoạt động lễ hội, du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dƣỡng cuối tuần, tiếp tục đẩy mạnh truyên truyền Quy tắc ứng xử văn hóa văn minh xây dựng hình ảnh con ngƣời Lào Cai “Văn minh lịch sự thân thiện kỷ cƣơng” nhằm thu hút đầu tƣ và khách du lịch đến với thành phố. Đồng thời, hàng năm thành phố Lào Cai cũng đẩy mạnh các hoạt động chỉnh trang, trang trí đô thị, xây dựng các tuyến phố chuyên doanh, đẩy mạnh các hoạt động văn hóa, văn nghệ thể thao, tăng cƣờng các hoạt động đối ngoại nhƣ Hội đàm, Hội thảo, giao lƣu trong nƣớc và qua biên giới trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa thể thao du lịch, lĩnh vực y tế, giáo dục, tuyên giáo, lĩnh vực tƣ pháp… thông qua đó, tăng cƣờng các quan hệ hợp tác đồng thời giới thiệu những tiềm năng, lợi thế, kết nối, phát triển du lịch thành phố. Vì vậy, lƣợng du khách đến với thành phố Lào Cai qua các năm đều tăng trƣởng mạnh mẽ. Thực tế cho thấy, việc đẩy mạnh phát triển du lịch là một chủ trƣơng đúng đắn của thành phố Lào Cai. Không chỉ giúp khai thác có hiệu quả các tiềm năng của địa phƣơng, đẩy mạnh phát triển du lịch đang tạo ra cho ngƣời lao động thành phố hàng nghìn việc làm, giúp tăng thu nhập và nâng cao đời sống ngƣời dân. Trên tinh thần đó, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Thảo Nguyên Xanh tiến hành nghiên cứu lập dự án “Dự án Khu du lịch resort dự án việt sapa” tại Tỉnh Lào Cai nhằm góp phần phát triển ngành du lịch tại đây cũng nhƣ góp phần phát triển kinh tế của địa phƣơng. IV. Các căn cứ pháp lý. IV.1. Căn cứ pháp lý lập dự án. Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • 8. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 8 Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp nông thôn. Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp. Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung - Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch địa phƣơng trong mối tƣơng quan với vùng, cả nƣớc trên trƣờng quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trƣng, có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Lào Cai phát triển. - Phát triển du lịch Lào Cai vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các giá trị văn hoá dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng sản phẩm du lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch rừng và sông suối.
  • 9. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 9 V.2. Mục tiêu cụ thể - Khu du lịch dự kiến thu hút hơn hàng ngàn khách du lịch mỗi năm khi dự án đi vào hoạt động ổn định. - Đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc thông qua thuế và giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động, nâng cao thu nhập của ngƣời lao động đặc biệt ở vùng sâu vùng xa của tỉnh. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng. - Góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nƣớc nói chung cũng nhƣ tỉnh Lào Cai nói riêng.
  • 10. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 10 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất. 1. Vị trí địa lý Lào Cai là tỉnh vùng cao biên giới, nằm chính giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc của Việt Nam, cách Hà Nội 296 km theo đƣờng sắt và 265 km theo đƣờng bộ. Phía đông giáp tỉnh Hà Giang; phía tây giáp tỉnh Sơn La và Lai Châu; phía nam giáp tỉnh Yên Bái, phía bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) với 203 km đƣờng biên giới. Cách ngày nay hơn vạn năm, con ngƣời đã có mặt tại địa bàn Lào Cai. Diện tích tự nhiên: 6.383,88 km2 (chiếm 2,44% diện tích cả nƣớc, là tỉnh có diện tích lớn thứ 19/64 tỉnh, thành phố cả nƣớc). Bản đồ hành chính tỉnh Lào Cai. Nguồn: laocai.gov.vn 2. Điều kiện tự nhiên
  • 11. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 11 Địa hình: Địa hình Lào Cai rất phức tạp, phân tầng độ cao lớn, mức độ chia cắt mạnh. Hai dãy núi chính là dãy Hoàng Liên Sơn và dãy Con Voi cùng có hƣớng Tây Bắc - Đông Nam nằm về phía đông và phía tây tạo ra các vùng đất thấp, trung bình giữa hai dãy núi này và một vùng về phía tây dãy Hoàng Liên Sơn. Ngoài ra còn rất nhiều núi nhỏ hơn phân bố đa dạng, chia cắt tạo ra những tiểu vùng khí hậu khác nhau. Do địa hình chia cắt nên phân đai cao thấp khá rõ ràng, trong đó độ cao từ 300m - 1.000m chiếm phần lớn diện tích toàn tỉnh. Điểm cao nhất là đỉnh núi Phan Xi Păng trên dãy Hoàng Liên Sơn có độ cao 3.143m so với mặt nƣớc biển, Tả Giàng Phình: 3.090m. Dải đất dọc theo sông Hồng và sông Chảy gồm thành phố Lào Cai - Cam Đƣờng - Bảo Thắng - Bảo Yên và phần phía đông huyện Văn Bàn thuộc các đai độ cao thấp hơn (điểm thấp nhất là 80 m thuộc địa phận huyện Bảo Thắng), địa hình ít hiểm trở hơn, có nhiều vùng đất đồi thoải, thung lũng, là địa bàn thuận lợi cho sản xuất nông lâm nghiệp hoặc xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng. Khí hậu: Lào Cai có khí hậu nhiệt đới gió mùa, song do nằm sâu trong lục địa bị chia phối bởi yếu tố địa hình phức tạp nên diễn biến thời tiết có phần thay đổi, khác biệt theo thời gian và không gian. Đột biến về nhiệt độ thƣờng xuất hiện ở dạng nhiệt độ chênh lệch trong ngày lên cao hoặc xuống thấp quá (vùng Sa Pa có nhiều ngày nhiệt độ xuống dƣới 00C và có băng hoặc tuyết rơi). Khí hậu Lào Cai chia làm hai mùa: mùa mƣa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình nằm ở vùng cao từ 15độ C – 20 độ C (riêng Sa Pa từ 14 độ C – 16 độ C và không có tháng nào lên quá 200C), lƣợng mƣa trung bình từ 1.800mm - >2.000mm. Nhiệt độ trung bình nằm ở vùng thấp từ 23 độ C – 29 độ C, lƣợng mƣa trung bình từ 1.400mm - 1.700mm. Sƣơng mù thƣờng xuất hiện phổ biến trên toàn tỉnh, có nơi ở mức độ rất dày. Trong các đợt rét đậm, ở những vùng núi cao và các thung lũng kín gió còn xuất hiện sƣơng muối, mỗi đợt kéo dài 2 - 3 ngày.
  • 12. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 12 Khí hậu Lào Cai rất thích hợp với các loại cây ôn đới, vì vậy Lào Cai có lợi thế phát triển các đặc sản xứ lạnh mà các vùng khác không có đƣợc nhƣ: hoa, quả, thảo dƣợc và cá nƣớc lạnh. Thổ nhƣỡng: Đất có độ phì cao, màu mỡ, đa dạng bao gồm 10 nhóm, 30 loại đất, phù hợp với nhiều loại cây trồng khác nhau. I.2. Điều kiện kinh tế xã hội. Về sản xuất nông, lâm nghiệp: Theo đánh giá của ngành Nông nghiệp, vụ xuất vụ mùa năm 2018 tiếp tục đƣợc mùa, thị trƣờng tiêu thụ nông sản ổn định, giá bán một số sản phẩm tăng so với cùng kỳ năm trƣớc (giá ngô, chè búp tƣơi, chuối, dứa, lợn sống, gia cầm,…); vụ đông đƣợc triển khai thuận lợi, đa dạng về cơ cấu cây trồng, nhiều mô hình mới. - Lúa Mùa: Đã thu đạt 77,5% diện tích gieo trồng, đạt năng suất và sản lƣợng. Cây trồng vụ Đông: Đã trồng 3.691 ha, đạt 36,9% KH vụ, bằng 115,6% so CK (gồm: Ngô đông 1.255 ha, rau, đậu các loại 1.895 ha, dƣợc liệu 72 ha, khoai tây 30 ha, hoa 2,5 ha). - Chăn nuôi phát triển, giá lợn sống ổn định, giao động từ 50-55 nghìn đồng/kg (CK năm trƣớc 30-32 nghìn đồng/kg); công tác kiểm soát dịch bệnh đƣợc tăng cƣờng. Trong tháng, phát sinh 01 điểm dịch bệnh Lở mồm long móng tại 4 hộ dân thôn Tòong Già, thị trấn Phong Hải, huyện Bảo Thắng làm 64/506 con lợn mắc bệnh. Nguyên nhân do lợn không đƣợc tiêm phòng. Đến nay tình hình đã ổn định không lây lan ra diện rộng. - Cây chè: Diện tích đã trồng 226,3 ha, đạt 73% KH, bằng 122,3% so CK, giá chè búp tƣơi từ 6.000-6.500 đ/kg, tăng khoảng 10%. - Trồng và bảo vệ rừng: Diện tích trồng tháng 10: 921 ha, tăng 110 ha so tháng 9, tính chung 10 tháng trồng đƣợc 5.514 ha, đạt 91,9% so KH và bằng 93,6% so CK. Về xây dựng nông thôn mới: Các địa phƣơng đang tích cực xây dựng nông thôn mới; đã có 1 xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới (xã Phong Niên, huyện Bảo Thắng), dự kiến có thêm 7 xã hoàn thành NTM 2018, hiện các ngành đang đánh giá, thẩm tra các tiêu chí. Phong trào làm đƣờng giao thông nông thôn,
  • 13. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 13 vệ sinh môi trƣờng, đảm bảo an ninh trật tự, … đƣợc nhân dân hƣởng ứng tích cực. Tháng 10, toàn tỉnh làm đƣợc 98,33 km đƣờng GTNT, 10 tháng 638,76 km, đạt 76,8% KH năm và tăng 116,8 km so với CK Về tình hình thiệt hại do thiên tai: Trong tháng, trên địa bàn tỉnh bị ảnh hƣởng của thời tiết khí hậu chuyển từ thu sang đông. Cá biệt đêm 21 và ngày 22/10/2018 tại khu vực huyện Bảo Yên mƣa lớn cục bộ kết hợp với lũ từ thƣợng nguồn đổ về gây lũ lớn tại suối Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên, đây là trận lũ lớn, bất thƣờng gây thiệt hại nặng về tài sản, hoa màu của nhân dân. Ƣớc thiệt hại gần 15 tỷ đồng. Tính chung trong 10 tháng đầu năm, thiên tai gây thiệt hại ƣớc tính lên tới gần 700 tỷ đồng (tăng khoảng 400 tỷ đồng so với CK) Về sản xuất công nghiệp: Hoạt động sản xuất công nghiệp ổn định, duy trì tốc độ tăng trƣởng cao. Trong tháng nhà máy phân lân nung chảy công suất 200.000 tấn/năm đã hoàn thành đi vào hoạt động; Nhà máy DAP số 2 – Vinachem đã hoạt động trở lại một số phân xƣởng, sau sự cố vỡ đập chứa chất thải gyps. Thị trƣờng tiêu thụ ổn định, giá bán sản phẩm công nghiệp trọng điểm tăng so với CK năm trƣớc (phôi thép, đồng tấm, hoá chất,…). Giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 10 ƣớc đạt 2.893 tỷ đồng, lũy kế đạt 26.232 tỷ đồng, đạt 95,3% KH và tăng 26,9% so cùng kỳ . Về thƣơng mại, dịch vụ: Thị trƣờng nội địa phát triển, hàng hóa phong phú, đa dạng, giá cả ổn định. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tháng 10 ƣớc đạt 2.063 tỷ đồng, lũy kế 18.721,7 tỷ đồng, đạt 89,2% KH, tăng 13,5% so với cùng kỳ. Hoạt động xuất nhập khẩu: 10 tháng đầu năm 2018, hoạt động xuất nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế sôi động, tăng trƣởng cao; xuất khẩu các mặt hàng nông sản tăng mạnh so với cùng kỳ năm trƣớc (riêng hoạt động xuất nhập khẩu, tái xuất hàng hóa tại cửa khẩu phụ, lối mở có xu hƣớng giảm). Giá trị hàng hóa XNK qua các cửa khẩu trên địa bàn tháng 10 ƣớc đạt 283,4 triệu USD, tăng 22,9% so với tháng 9, lũy kế 2,3 tỷ USD, đạt 80,8%KH, tăng 24,4% so với cùng kỳ (Trong đó, giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế tháng 10 chiếm 91,07%; 10 tháng chiếm 89,5%, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là phốt pho vàng, giày dép, thanh long, hạt tiêu, dƣa hấu, sắn, mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là phân bón, than cốc).
  • 14. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 14 Về hoạt động du lịch: Tổng lƣợt khách du lịch tháng 10 ƣớc đạt 242 nghìn lƣợt khách, lũy kế 10 tháng 3,8 triệu lƣợt khách, đạt 94,9%KH, tăng 20,9% so với. Tổng doanh thu du lịch tháng 10 ƣớc đạt 896, 2tỷ đồng, lũy kế 11.699 tỷ đồng, đạt 97,5%KH, tăng 39,2% so với cùng kỳ Thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tháng 10/2018 ƣớc đạt 872,1 tỷ đồng, lũy kế 6.332 tỷ đồng, bằng 112,2% dự toán Trung ƣơng giao, bằng 81,2% dự toán HĐND tỉnh nghị quyết, tăng 21,2% so CK. Trong đó: Thu nội địa 4.419,9 tỷ đồng, bằng 102,2% DTTW, bằng 78,9% dự toán và tăng 27,7% so CK (Riêng thu tiền sử dụng đất mới đạt 629 tỷ đồng, đạt 62,9% dự toán; thu tiền thuê đất 84,5 tỷ đồng, đạt 40,2% DT); Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.583,1 tỷ đồng, đạt 120% DTTW, bằng 88% dự toán và tăng 16,8% so CK. Tổng thu ngân sách địa phƣơng lũy kế 12.354 tỷ đồng, bằng 128,8% DTTW, bằng 87,2% dự toán và tăng 23,9% so CK. Tổng chi ngân sách địa phƣơng lũy kế 10.815,6 tỷ đồng, 117,9% DTTW, bằng 77,3% dự toán và tăng 12,1% so CK. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng + Tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một thói quen của đông đảo ngƣời dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế giới, ngành du lịch năm 2017 có số lƣợt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lƣợt khách và dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lƣợt khách năm 2030. Trong đó, đáng lƣu ý là các thị trƣờng mới nổi sẽ đạt mức tăng trƣởng gấp đôi so với trƣớc và chiếm hơn một nửa lƣợng khách du lịch - ƣớc tính với con số khách đến riêng các thị trƣờng này đạt 1 tỷ lƣợt vào năm 2030. + Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu hƣớng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang đƣợc gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism). + Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi- do đặc tính di chuyển cao, các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo yêu cầu của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và thoải mái cho khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán hàng qua mạng
  • 15. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 15 trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trƣởng với tốc độ 8,4% và còn đƣợc dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng cao hơn nữa- 9,5-10% trong giai đoạn 5 năm tới đây. Đi sâu vào các đặc thù của xu hƣớng du lịch, có thể lƣu ý thêm một số điểm nhƣ sau của thị trƣờng khách quốc tế: Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng: + Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những ngƣời giàu có từ các nƣớc phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác, từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo; + Về độ tuổi: ngƣời già, ngƣời mới nghỉ hƣu đi du lịch ngày càng nhiều nên cần có những chƣơng trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dƣỡng cho đối tƣợng khách này. + Về nhân thân: số ngƣời độc thân đi du lịch ngày càng tăng. + Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của nữ thƣơng nhân. + Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em. Thứ hai: Xu hƣớng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái, thân thiện với môi trƣờng. Đây là xu hƣớng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách đến từ các nƣớc châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều ngƣời muốn quay về với thiên nhiên. Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chƣơng trình, dịch vụ thân thiện với môi trƣờng. Thứ ba: ngày càng nhiều ngƣời sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để nghỉ ngơi và hƣởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
  • 16. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 16 Đáp ứng xu hƣớng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không bán và phục vụ rƣợu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cƣờng rau, củ, quả chứng minh đƣợc nguồn gốc, các món ăn ít béo, đƣờng, calo hoặc ít carbohydrate, các đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cƣờng tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm nƣớc khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại nhƣ các bệnh gut, tiểu đƣờng, tim mạch ..v.v. Thứ tƣ: Xu hƣớng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chƣơng trình du lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch. Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thƣởng kết hợp thăm dò thị trƣờng, du lịch nghỉ dƣỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm nhƣ tạo chƣơng trình nghỉ ngơi tham quan di tích lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt động giải trí trên biển. Thứ năm: xu hƣớng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói. Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thƣờng kết hợp tổ chức các chƣơng trình chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch nhƣ Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Nhƣ vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hƣớng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trƣờng của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo đời sống hiện đại nhƣ các mạng mobile, mạng xã hội nhƣ Facebook, Twitter… Thứ sáu: Xu hƣớng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hƣớng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Nhƣ vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thƣơng mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu hƣớng này hiện chƣa đƣợc nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lƣợc phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nƣớc. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng
  • 17. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 17 theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực.
  • 18. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 18 II.2. Quy mô của dự án STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2) Diện tích (m2) Mật độ xây dựng (%) Số tầng Diện tích sàn (m2) I Xây dựng 1.010.000 1 Khu nhà hàng 20.000 - Xây dựng 2.000 10,00 2 4.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 18.000 18.000 2 Quảng trƣờng 20.000 20.000 3 Nhà quản lý nhà nghỉ 5.000 - Xây dựng 1.500 30,00 2 3.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 3.500 3.500 4 Khu vui chơi trẻ em 30.000 - Xây dựng 3.512 11,71 1 3.512 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 26.488 26.488 5 Khu nhà nghỉ 100 nhà 200.000 - Xây dựng 55.000 27,50 1 55.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 145.000 145.000 6 Spa tắm bùn 10.000 - Xây dựng 1.000 10,00 1 1.000
  • 19. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 19 STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2) Diện tích (m2) Mật độ xây dựng (%) Số tầng Diện tích sàn (m2) - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.000 9.000 7 Khu tắm nƣớc lá đỏ 10.000 - - Xây dựng 3.000 30,00 1 3.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 7.000 7.000 8 Hồ bơi ngƣời lớn 10.000 - - Xây dựng 500 5,00 1 500 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.500 9.500 9 Hồ bơi trẻ em 5.000 - Xây dựng 436 8,72 1 436 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 4.564 4.564 10 Khu nhà tập gym 10.000 - - Xây dựng 436 4,36 1 436 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.564 9.564 11 Khu nhà sàn 9 căn 10.000 - - Xây dựng 960 9,60 1 960 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.040 9.040
  • 20. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 20 STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2) Diện tích (m2) Mật độ xây dựng (%) Số tầng Diện tích sàn (m2) 12 Khu vƣờn thú (dê, cừu) 10.000 - - Xây dựng 1.000 10,00 1 1.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.000 9.000 13 Khu vƣờn trái cây 500.000 - - Xây dựng 500 0,10 1 500 - Khu trồng cây 499.500 499.500 14 Khu nuôi cá tự nhiên 20.000 20.000 15 Mặt nƣớc 140.000 140.000 140.000 16 Đất giao thông nội bộ 10.000 10.000 10.000 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 4 Hệ thống xử lý chất thải 1
  • 21. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 21 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa đƣợc xây dựng tại Xã Phú Nhuận, Huyện Bảo Thắng, Tỉnh Lào Cai. III.2. Hình thức đầu tƣ. Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
  • 22. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 22 1 Khu nhà hàng 20.000 1,98 2 Quảng trƣờng 20.000 1,98 3 Nhà quản lý nhà nghỉ 5.000 0,50 4 Khu vui chơi trẻ em 30.000 2,97 5 Khu nhà nghỉ 100 nhà 200.000 19,80 6 Spa tắm bùn 10.000 0,99 7 Khu tắm nƣớc lá đỏ 10.000 0,99 8 Hồ bơi ngƣời lớn 10.000 0,99 9 Hồ bơi trẻ em 5.000 0,50 10 Khu nhà tập gym 10.000 0,99 11 Khu nhà sàn 9 căn 10.000 0,99 12 Khu vƣờn thú (dê, cừu) 10.000 0,99 13 Khu vƣờn trái cây 500.000 49,50 14 Khu nuôi cá tự nhiên 20.000 1,98 15 Mặt nƣớc 140.000 13,86 16 Đất giao thông nội bộ 10.000 0,99 Tổng cộng 1.010.000 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 23. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 23 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU I. Phân tích qui mô công trình. Bảng tổng hợp quy mô công trình của dự án STT Nội dung Số tầng Diện tích sàn (m2) I Xây dựng 1 Khu nhà hàng - Xây dựng 2 4.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 18.000 2 Quảng trƣờng 20.000 3 Nhà quản lý nhà nghỉ - Xây dựng 2 3.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 3.500 4 Khu vui chơi trẻ em - Xây dựng 1 3.512 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 26.488 5 Khu nhà nghỉ 100 nhà - Xây dựng 1 55.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 145.000 6 Spa tắm bùn - Xây dựng 1 1.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.000
  • 24. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 24 STT Nội dung Số tầng Diện tích sàn (m2) 7 Khu tắm nƣớc lá đỏ - - Xây dựng 1 3.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 7.000 8 Hồ bơi ngƣời lớn - - Xây dựng 1 500 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.500 9 Hồ bơi trẻ em - Xây dựng 1 436 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 4.564 10 Khu nhà tập gym - - Xây dựng 1 436 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.564 11 Khu nhà sàn 9 căn - - Xây dựng 1 960 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.040 12 Khu vƣờn thú (dê, cừu) - - Xây dựng 1 1.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.000 13 Khu vƣờn trái cây - - Xây dựng 1 500 - Khu trồng cây 499.500 14 Khu nuôi cá tự nhiên 20.000
  • 25. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 25 STT Nội dung Số tầng Diện tích sàn (m2) 15 Mặt nƣớc 140.000 16 Đất giao thông nội bộ 10.000 II. Phân Khu chính. II.1. Khu nhà nghỉ khách sạn Khu nhà nghỉ sẽ đƣợc xây dựng trên tổng diện tích 50 ha, bao gồm 100 căn mỗi căn 3 phòng, thiết kế đơn giản đẹp, tƣờng xây gạch không tô chát,trần thạch cao, mái lợp ngói màu ghi, mỗi căn điều có đầy đủ tiện nghi, có vƣờn, trồng rau, hàng rào hoa. Bên cạnh đó còn trƣng bày các dụng cụ của nông dân nhƣ cày, bừa, bếp đất, cối xay gạo, chày giã gạo, cuốc xẻng, …. Bên ngoài đƣợc trang trí theo phong cách dân dã, mộc mạc, tuy nhiên bên ở bên trong đƣợc trang trí với đầy đủ các tiện nghi cao cấp và hiện đại sẵn sàng phục vụ cho khách du lịch trong nƣớc và quốc tế mang tới cho du khách không gian thoải mái và sang trọng. II.2. Khu nhà hàng ăn uống các món dân tộc Với không gian rộng rãi, thoáng mát nhà hàng ở đây chuyên phục vụ các món ăn dân tộc mang đậm hƣơng vị núi rừng. Tại đây, bạn có thể thƣởng thức các món ngon đặc sản dân tộc nhƣ: Cá sông, lợn đen, gà đồi, ba ba cùng các loại lẩu… đƣợc thiết kế theo nét truyền thống, với đội ngũ nhân viên đƣợc đào tạo chuyên nghiệp, đây chắc chắn là điểm đến lí tƣởng để thƣởng thức các món ngon đặc sản núi rừng Tây Bắc.
  • 26. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 26 II.3. Các phân khu khác Khu hồ bơi trẻ em Khu hồ bơi ngƣời lớn
  • 27. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 27 Khu quảng trƣờng Khu nhà sàn Khu tắm lá đỏ, massage Khu vƣờn thú Khu Spa, tắm bùn Khu vui chơi trẻ em
  • 28. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 28 Khu vƣờn cây ăn trái Khu trồng hoa
  • 29. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 29 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2) I Xây dựng 1.010.000 1 Khu nhà hàng 20.000 - Xây dựng - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 2 Quảng trƣờng 20.000 3 Nhà quản lý nhà nghỉ 5.000 - Xây dựng - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 4 Khu vui chơi trẻ em 30.000 - Xây dựng - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 5 Khu nhà nghỉ 100 nhà 200.000 - Xây dựng - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 6 Spa tắm bùn 10.000 - Xây dựng - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 7 Khu tắm nƣớc lá đỏ 10.000 - Xây dựng - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 8 Hồ bơi ngƣời lớn 10.000 - Xây dựng
  • 30. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 30 STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2) - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9 Hồ bơi trẻ em 5.000 - Xây dựng - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 10 Khu nhà tập gym 10.000 - Xây dựng - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 11 Khu nhà sàn 9 căn 10.000 - Xây dựng - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 12 Khu vƣờn thú (dê, cừu) 10.000 - Xây dựng - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 13 Khu vƣờn trái cây 500.000 - Xây dựng - Khu trồng cây 14 Khu nuôi cá tự nhiên 20.000 15 Mặt nƣớc 140.000 16 Đất giao thông nội bộ 10.000 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 4 Hệ thống xử lý chất thải 1 II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng 1 2 Thiết bị cơ sở hạ tầng 1 3 Thiết bị khác 1 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này.
  • 31. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 31 Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ.  Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ, trong đó:  Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: 6 tháng  Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.  Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án.
  • 32. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 32 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trƣờng. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng.
  • 33. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 33 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng nhà máy. Khu đất có các đặc điểm sau: - Nhiệt độ: Khu vực Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lƣợng mƣa lớn, không có bão và sƣơng muối. - Địa hình: Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngƣng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn
  • 34. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 34 - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. - Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. -Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. -Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
  • 35. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 35 đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. + Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói - Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
  • 36. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 36 động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt. Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này. Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. Giảm thiểu lƣợng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
  • 37. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 37 Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. Chất thải khí: Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. - Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực nhà xƣởng. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
  • 38. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 38 chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... II.4.Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 39. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 39 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2) Diện tích (m2) Mật độ xây dựng (%) Số tầng Diện tích sàn (m2) Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 1.010.000 60.709.520 1 Khu nhà hàng 20.000 - - Xây dựng 2.000 10,00 2 4.000 1.020 4.080.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 18.000 18.000 50 900.000 2 Quảng trƣờng 20.000 20.000 150 3.000.000 3 Nhà quản lý nhà nghỉ 5.000 - - Xây dựng 1.500 30,00 2 3.000 1.540 4.620.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 3.500 3.500 50 175.000 4 Khu vui chơi trẻ em 30.000 - - Xây dựng 3.512 11,71 1 3.512 500 1.756.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 26.488 26.488 50 1.324.400 5 Khu nhà nghỉ 100 nhà 200.000 -
  • 40. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 40 STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2) Diện tích (m2) Mật độ xây dựng (%) Số tầng Diện tích sàn (m2) Đơn giá Thành tiền - Xây dựng 55.000 27,50 1 55.000 250 13.750.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 145.000 145.000 50 7.250.000 6 Spa tắm bùn 10.000 - - Xây dựng 1.000 10,00 1 1.000 200 200.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.000 9.000 50 450.000 7 Khu tắm nƣớc lá đỏ 10.000 - - - Xây dựng 3.000 30,00 1 3.000 200 600.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 7.000 7.000 50 350.000 8 Hồ bơi ngƣời lớn 10.000 - - - Xây dựng 500 5,00 1 500 2.520 1.260.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.500 9.500 50 475.000 9 Hồ bơi trẻ em 5.000 - - Xây dựng 436 8,72 1 436 2.520 1.098.720 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 4.564 4.564 50 228.200 10 Khu nhà tập gym 10.000 - - - Xây dựng 436 4,36 1 436 1.500 654.000
  • 41. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 41 STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2) Diện tích (m2) Mật độ xây dựng (%) Số tầng Diện tích sàn (m2) Đơn giá Thành tiền - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.564 9.564 50 478.200 11 Khu nhà sàn 9 căn 10.000 - - - Xây dựng 960 9,60 1 960 800 768.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.040 9.040 50 452.000 12 Khu vƣờn thú (dê, cừu) 10.000 - - - Xây dựng 1.000 10,00 1 1.000 200 200.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 9.000 9.000 50 450.000 13 Khu vƣờn trái cây 500.000 - - - Xây dựng 500 0,10 1 500 600 300.000 - Khu trồng cây 499.500 499.500 20 9.990.000 14 Khu nuôi cá tự nhiên 20.000 20.000 10 200.000 15 Mặt nƣớc 140.000 140.000 140.000 - 16 Đất giao thông nội bộ 10.000 10.000 10.000 200 2.000.000 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 500.000 500.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 1.000.000 1.000.000
  • 42. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 42 STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2) Diện tích (m2) Mật độ xây dựng (%) Số tầng Diện tích sàn (m2) Đơn giá Thành tiền 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 700.000 700.000 4 Hệ thống xử lý chất thải 1 1.500.000 1.500.000 II Thiết bị 17.000.000 1 Thiết bị văn phòng 1 2.000.000 2.000.000 2 Thiết bị cơ sở hạ tầng 1 10.000.00 0 10.000.000 3 Thiết bị khác 1 5.000.000 5.000.000 III Chi phí quản lý dự án 2,370 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.841.968 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 4.360.790 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,380 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 295.532 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,788 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 612.241 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,387 GXDtt * ĐMTL%*1,1 841.740 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,832 GXDtt * ĐMTL%*1,1 505.044 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,060 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 46.290
  • 43. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 43 STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2) Diện tích (m2) Mật độ xây dựng (%) Số tầng Diện tích sàn (m2) Đơn giá Thành tiền 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,170 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 131.926 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,187 GXDtt * ĐMTL%*1,1 113.663 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,180 GXDtt * ĐMTL%*1,1 109.540 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,509 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.522.991 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,070 GTBtt * ĐMTL%*1,1 181.823 V Dự phòng phí 5% 4.195.614 TỔNG 88.107.892
  • 44. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 44 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 I Xây dựng 60.709.520 18.212.856 42.496.664 13.589.120 47.120.400 1 Khu nhà hàng - - - - - Xây dựng 4.080.000 1.224.000 2.856.000 4.080.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 900.000 270.000 630.000 360.000 540.000 2 Quảng trƣờng 3.000.000 900.000 2.100.000 3.000.000 3 Nhà quản lý nhà nghỉ - - - - - Xây dựng 4.620.000 1.386.000 3.234.000 4.620.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 175.000 52.500 122.500 70.000 105.000 4 Khu vui chơi trẻ em - - - - - Xây dựng 1.756.000 526.800 1.229.200 1.756.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 1.324.400 397.320 927.080 529.760 794.640 5 Khu nhà nghỉ 100 nhà - - - - - Xây dựng 13.750.000 4.125.000 9.625.000 13.750.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 7.250.000 2.175.000 5.075.000 2.900.000 4.350.000 6 Spa tắm bùn - - - - - Xây dựng 200.000 60.000 140.000 200.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 450.000 135.000 315.000 180.000 270.000 7 Khu tắm nƣớc lá đỏ - - - - - Xây dựng 600.000 180.000 420.000 600.000
  • 45. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 45 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 350.000 105.000 245.000 140.000 210.000 8 Hồ bơi ngƣời lớn - - - - - Xây dựng 1.260.000 378.000 882.000 1.260.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 475.000 142.500 332.500 190.000 285.000 9 Hồ bơi trẻ em - - - - - Xây dựng 1.098.720 329.616 769.104 1.098.720 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 228.200 68.460 159.740 91.280 136.920 10 Khu nhà tập gym - - - - - Xây dựng 654.000 196.200 457.800 654.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 478.200 143.460 334.740 191.280 286.920 11 Khu nhà sàn 9 căn - - - - - Xây dựng 768.000 230.400 537.600 768.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 452.000 135.600 316.400 180.800 271.200 12 Khu vƣờn thú (dê, cừu) - - - - - Xây dựng 200.000 60.000 140.000 200.000 - Cây xanh, cảnh quan, giao thông 450.000 135.000 315.000 180.000 270.000 13 Khu vƣờn trái cây - - - - - Xây dựng 300.000 90.000 210.000 300.000 - Khu trồng cây 9.990.000 2.997.000 6.993.000 3.996.000 5.994.000 14 Khu nuôi cá tự nhiên 200.000 60.000 140.000 80.000 120.000
  • 46. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 46 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 15 Mặt nƣớc - - - - 16 Đất giao thông nội bộ 2.000.000 600.000 1.400.000 800.000 1.200.000 Hệ thống tổng thể - - - 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 500.000 150.000 350.000 500.000 - 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000 - 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 700.000 210.000 490.000 700.000 - 4 Hệ thống xử lý chất thải 1.500.000 450.000 1.050.000 1.500.000 - II Thiết bị 17.000.000 5.100.000 11.900.000 - 17.000.000 1 Thiết bị văn phòng 2.000.000 600.000 1.400.000 2.000.000 2 Thiết bị cơ sở hạ tầng 10.000.000 3.000.000 7.000.000 10.000.000 3 Thiết bị khác 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1.841.968 552.590 1.289.377 1.841.968 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 4.360.790 1.308.237 3.052.553 2.908.659 1.452.131 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 295.532 88.660 206.872 295.532 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 612.241 183.672 428.569 612.241 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 841.740 252.522 589.218 841.740 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 505.044 151.513 353.531 505.044 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu 46.290 13.887 32.403 46.290
  • 47. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 47 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 tiền khả thi 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 131.926 39.578 92.348 131.926 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 113.663 34.099 79.564 25.442 88.221 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 109.540 32.862 76.678 109.540 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn - - 0 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1.522.991 456.897 1.066.094 340.904 1.182.087 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 181.823 54.547 127.276 181.823 V Dự phòng phí 4.195.614 1.258.684 2.936.930 4.195.614 TỔNG 88.107.892 26.432.367 61.675.524 18.339.747 69.768.145 Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 20,82% 79,18%
  • 48. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 48 II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. 1. Tổng mức đầu tƣ : 88.107.892.000 đồng (Tám mươi tám tỷ một trăm linh bảy triệu tám trăm chín mươi hai nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động) (30%) : 26.432.367.000 đồng. + Vốn vay tín dụng (70%) : 61.675.524.000 đồng. 2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:  Doanh thu cho thuê nhà nghỉ dƣỡng  Thu từ du lịch sinh thái  Doanh thu dịch vụ khác Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. 3. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tƣ thiết bị 5 Chi phí điện nƣớc 3% Doanh thu 6 Chi phí lƣơng "" Bảng tính 7 Chi phí vận hành dự án 50% Doanh thu 8 Chi phí khác 5% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 22 II.2. Phƣơng án vay. - Số tiền : 61.675.524.000 đồng - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm.
  • 49. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 49 - Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 11% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 30% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 70%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm. II.3. Các thông số tài chính của dự án 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 9,17 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 228% trả đƣợc nợ. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. "Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tƣ. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 4,04 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 4,04 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tƣ còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dƣ.
  • 50. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 50 Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động.. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,68 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,68 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8. Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 2 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,8%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 56.050.517.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 56.050.517.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 51. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 51 Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 18,509% > 9,80% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 52. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 52 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 5,5 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phƣơng. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 53. Dự án Khu du lịch resort Dự Án Việt Sapa Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 53 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.