SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 43
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
KHO, CẢNG LOGISTICS
Chủ đầu tư:
Địa điểm: P.Mỹ Xuân, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
___ Tháng 03/ 2019 ___
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
KHO, CẢNG LOGISTICS
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................................ 6
IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án.................................................................................................. 8
V.1. Mục tiêu chung.............................................................................................. 8
V.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 8
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 10
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án........................................................... 13
II. Quy mô thực hiện dự án ................................................................................. 14
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.............................................. 15
III.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................... 15
III.2. Hình thức đầu tư......................................................................................... 16
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 16
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.................................................................. 16
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án........... 17
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 18
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 18
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ...................................... 18
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 21
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
4
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 21
II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 21
III. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................... 21
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 23
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 24
I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 24
I.1 Giới thiệu chung: ........................................................................................... 24
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường............................................ 24
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ........................................ 25
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................... 25
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ................................................................................. 25
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường .............................................................. 27
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .......... 28
II.4. Kết luận: ..................................................................................................... 30
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 31
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 31
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ............................... 33
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 36
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ......................................................... 38
III.2. Phương án vay vốn XDCB......................................................................... 39
III.3. Các thông số tài chính của dự án. .............................................................. 39
KẾT LUẬN......................................................................................................... 42
I. Kết luận............................................................................................................ 42
II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 42
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN............................. 43
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
5
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án............Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...............Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án..............Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.......Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.........Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án....Error!
Bookmark not defined.
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Kho, Cảng Logistics ...
Địa điểm xây dựng: P. Mỹ Xuân, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tư : 2.935.788.610.000 đồng. (Hai nghìn chín
trăm ba mươi lăm tỷ bảy trăm tám mươi tám triệu sáu trăm mười nghìn đồng)
+ Vốn tự có : 880.736.583.000 đồng.
+ Vốn vay (huy động) : 2.055.052.027.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Với sự hỗ trợ tích cực của cách mạng khoa học kỹ thuật, các hoạt động dịch
vụ logistics đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Dịch vụ logistics ra đời và ngày
càng thâm nhập vào đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam, giúp cho việc sản
xuất, lưu thông, phân phối, có hiệu quả hơn, góp phần nâng cao tính cạnh tranh
của nền kinh tế nước ta trong bối cảnh Việt Nam đã và đang hội nhập với kinh tế
thế giới trên con đường công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Theo quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đông Nam bộ đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030, cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu là cảng biển tổng hợp quốc
gia, cửa ngõ quốc tế (loại IA), đảm nhận vai trò là cảng trung chuyển quốc tế.
Nhằm tiếp tục nâng cao công suất khai thác hệ thống cảng, tỉnh đã lập đề án Quy
hoạch tổng thể phát triển dịch vụ logistics với quy mô trên 1.000 ha, trong đó tập
trung quy hoạch và đầu tư trung tâm logistics với quy mô khoảng trên 800 ha tại
khu vực Cái Mép Hạ. Trong chính sách thu hút đầu tư, tỉnh cũng ưu tiên các loại
hình kinh tế, dịch vụ lấy phát triển hệ thống cảng và dịch vụ hậu cần cảng làm
nhiệm vụ trọng tâm trong đó ưu tiên logistics. Trong đó, một trong 7 dự án, lĩnh
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
7
vực đang được ưu tiên hiện nay trong lĩnh vực logistics là dự án trung tâm logistics
Cái Mép Hạ với tổng diện tích 800 ha và dự án trung tâm logistics tại khu công
nghiệp Cái Mép với diện tích khoảng 100 ha với tổng vốn đầu tư dự kiến khoảng
2.500 tỉ đồng.
Năng lực hàng hóa thông qua cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu dự kiến vào năm
2020 khoảng 109 triệu tấn, năm 2025 khoảng 149 triệu tấn, năm 2030 khoảng 195
triệu tấn. Trong đó, riêng container dự kiến năm 2020 khoảng 4,17 triệu TEU,
năm 2025 khoảng 6,8 triệu TEU, năm 2030 khoảng 9,42 triệu TEU.
Vì vậy, công ty chúng tôi đã thành lập dự án “Kho, cảng Logistics ...” tại
Phường Mỹ Xuân, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nhằm phát huy thế
mạnh của địa phương cũng như để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách hiệu
quả nhất.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm
2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
8
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Giảm thời gian luân chuyển hàng hóa trong chuỗi cung ứng, giảm chi phí
logistics.
- Nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ logistics cũng như hoàn thiện chất lượng dịch vụ cảng biển.
- Sử dụng tối ưu hệ thống giao thông vận tải quốc gia và quốc tế.
- Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng, cấp quốc gia và cấp khu vực
phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Thứ nhất, là chức năng logistics, phục vụ nhu cầu giao nhận và lưu kho hàng
hóa, đây sẽ là:
- Địa điểm trung chuyển các luồng hàng hóa nội địa, xuất nhập khẩu và quá
cảnh theo hướng Bắc - Nam, phục vụ cho các tỉnh khu vực miền Nam, Tây
Nguyên; đến các tỉnh trong và ngoài vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; các
luồng hàng quá cảnh từ Lào, Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan.
- Nơi dự trữ hàng hóa, phân phối phục vụ hoạt động thương mại sản xuất và
tiêu dùng cho thành phố và cả Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam.
Thứ hai, Trung tâm sẽ đảm nhận chức năng đầu mối giao thông và giao nhận
vận tải đa phương thức quan trọng của thành phố, theo đó:
- Là điểm trung chuyển giữa các phương thức vận tải từ đường bộ sang đường
đường biển;
- Là nơi thực hiện các thủ tục hải quan cho hàng xuất nhập khẩu, thu gom
phân phối hàng rời theo yêu cầu chủ hàng, lưu trữ container trước khi xếp lên
hoặc sau khi dỡ từ tàu biển;
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
9
Thứ ba, là chức năng thực hiện hoạt động sản xuất và dịch vụ hỗ trợ các chức
năng chính kể trên, bao gồm:
- Các hoạt động sản xuất hỗ trợ bao gồm các hoạt động sản xuất sản phẩm
phục vụ kho bãi và giao nhận vận tải sản xuất như bao bì, giá đỡ, kệ hàng hóa; vật
liệu xây dựng kho; gia công sản phẩm trong kho theo yêu cầu chủ hàng…
- Các dịch vụ hỗ trợ gồm các dịch vụ tài chính - ngân hàng; hải quan; cấp giấy
phép; vệ sinh dịch tễ; giao nhận, chuyển phát, triển lãm hàng hóa; đào tạo lao
động,…
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
10
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý
Tân Thành là huyện cửa ngõ phía Tây của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Bắc
giáp tỉnh Đồng Nai. Đông giáp huyện Châu Đức. Sông Thị Vải chảy ở phía Tây,
ngăn cách với huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh. Nam là thị xã Bà Rịa và
xã đảo Long Sơn của thành phố Vũng Tàu.
Thông tin sơ lược
Diện tích: 337,9km2
Dân số: 88.700 người (2004)
Mật độ: 262 người/km2
Huyện lỵ: thị xã Phú Mỹ
Bao gồm: thị xã Phú Mỹ và 9 xã là: Sông Xoài, Hắc Dịch, Mỹ Xuân, Tóc
Tiên, Tân Phước, Châu Pha, Tân Hoà, Phước Hoà, Tân Hải.
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
11
2. Khí hậu:
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia
hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió
mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này
có gió mùa Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27 độ C, tháng thấp nhất
khoảng 24,8OC, tháng cao nhất khoảng 28,6OC. Số giờ nắng rất cao, trung bình
hàng năm khoảng 2400 giờ. Lượng mưa trung bình 1500 ẩm. Bà Rịa - Vũng Tàu
nằm trong vùng ít có bão.
3. Đặc điểm địa hình:
Địa hình toàn vùng phần đất liền có xu hướng dốc ra biển. Tuy nhiên ở sát
biển vẫn có một số núi cao. Núi có độ cao lớn nhất chỉ khoảng 500 m. Phần đất
liền (chiếm 96% diện tích của tỉnh) thuộc bậc thềm cao nguyên Di Linh – vùng
Đông Nam Bộ, độ nghiêng từ tây bắc xuống đông nam, giáp biển Đông. Quần đảo
Côn Đảo (chiếm 4% diện tích của tỉnh) gồm 16 đảo lớn nhỏ, trong đó đảo Côn
Sơn có diện tích lớn nhất rộng 57,5 km2, cách Vũng Tàu 180 km.
Toàn tỉnh có hơn ¾ diện tích đồi núi, thung lũng thấp, có trên 50 ngọn núi
cao 100 m trở lên, khi ra biển tạo thành nhiều vũng, vịnh, mũi, bán đảo, đảo. Độ
cao trên 400 - 500 m có núi Ông Trịnh, núi Chúa, núi Thánh Giá. Địa hình tập
trung vào 4 loại đặc trưng (đồng bằng hẹp, các núi, gò đồi, thềm lục địa).
4. Tài nguyên thiên nhiên:
a. Tài nguyên đất
Với diện tích 197.514 ha, chia thành 4 loại: đất rất tốt là loại đất có độ phì
rất cao, chiếm 19.60% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất phù sa và đất xám; đất tốt
chiếm 26,40%; đất trung bình chiếm 14,4%; còn lại 39,60% là đất nhiễm phèn,
mặn, đất xói mòn.
Đánh giá các loại đất của Bà Rịa - Vũng Tàu cho thấy: nhóm đất có ý nghĩa
lớn cho sản xuất nông – lâm nghiệp chiếm 60%, tỷ trọng này tương đối lớn so với
nhiều tỉnh trong cả nước. Nhóm đất này bao gồm đất phù sa, đất xám, đất đen và
đất đỏ vàng. Điều này cho phép tỉnh có thể phát triển một nền nông nghiệp đủ
mạnh. Ngoài ra, còn một tỷ trọng lớn đất không thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp bao gồm đất cát, đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn…
b. Tài nguyên rừng
Diện tích rừng của Bà Rịa - Vũng Tàu không lớn. Đất có khả năng trồng
rừng là 38.850 ha, chiếm 19,7% diện tích tự nhiên, trong đó đất hiện đang có rừng
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
12
là 30.186 ha (rừng tự nhiên là 15.993 ha, rừng trồng là 14.253 ha), như vậy còn
khoảng 8,664 ha đất lâm nghiệp chưa có rừng.
Hiện nay tỉnh có hai khu rừng nguyên sinh là: khu bảo tồn thiên nhiên Bình
Châu - Phước Bửu có diện tích 11.392 ha và khu vườn quốc gia Côn Đảo diện
tích gần 5.998 ha. Tài nguyên rừng đang có xu hướng giảm, các loại rừng giàu
(trữ lượng gỗ trên 180 m3/ha) không còn, rừng trung bình chỉ còn lại 1,5% diện
tích có rừng. Trước kia trong rừng có trên 700 loài gỗ, thảo mộc và hơn 200 loài
động vật trong đó có nhiều loại gỗ và động vật quý hiếm nhưng đến nay hầu như
các loại gỗ và động vật quý hiếm không còn.
Rừng của Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ có tầm quan trọng trong tạo cảnh quan, môi
trường, phòng hộ và phát triển du lịch, còn việc khai thác rừng lấy gỗ, nguyên liệu
không lớn.
c. Tài nguyên khoáng sản
Bà Rịa - Vũng Tàu có nhiều loại khoáng sản, nhưng đáng kể nhất là dầu mỏ,
khí thiên nhiên và khoáng sản làm vật liệu xây dựng, Bà Rịa - Vũng Tàu nằm
trong vùng có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí thiên nhiên của Việt Nam. Tổng
trữ lượng tiềm năng dầu khí theo xác minh năm 2000 vào khoảng 2.500 – 3.500
triệu m3 (bao gồm dầu 957 triệu m3, khí 1.500 tỷ m3). Trong tổng trữ lượng dầu
khí đã xác minh, vùng biển Bà Rịa - Vũng Tàu có trữ lượng là 400 triệu m3 dầu,
chiếm 93,29% trữ lượng cả nước; trữ lượng dầu khí khoảng trên 100 tỷ m3, chiếm
16,2% trữ lượng khí cả nước.
Dầu mỏ và khí đốt của Bà Rịa - Vũng Tàu phân bố chủ yếu ở bể Cửu Long
và bể Nam Côn Sơn. Bể Cửu Long trữ lượng khai thác khoảng 170 triệu tấn dầu
và 28 – 41 tỷ m3 khí. Trong đó, mỏ Bạch Hổ trữ lượng 100 triệu tấn dầu và 25 -
27 tỷ m3 khí, mỏ Rồng trữ lượng 10 triệu tấn dầu và 2 tỷ m3 khí, mỏ Hồng Ngọc
và Rạng Đông trữ lượng 50 - 70 triệu tấn dầu và 10 - 15 tỷ m3 khí. Bể Cửu Long
có điều kiện khai thác tốt nhất do nằm không xa bờ, trong vùng biển nông (độ sâu
đáy <50 m), thuộc khu vực không có bão lớn. Bể Nam Côn Sơn: trong 60 cấu tạo
phát hiện, có nhiều cấu tạo đã khoan thăm dò và có dấu hiệu như Dừa, Mùa (lô
8), Đại Hùng, Thanh Long (các lô 05, 11, 12, 06, 04); các mỏ có triển vọng là Đại
Hùng, Thanh Long, Lan Tây, Lan Đỏ, Mộc Tinh, Rồng Bay, Mỏ Đại Hùng đã đi
vào khai thác từ tháng 10 - 1994, trữ lượng khai thác dao động trong khoảng 30 -
50 triệu tấn dầu và 6 - 10 tỷ m3 khí. Trữ lượng mỏ Lan Tây là 42 tỷ m3 khí, Lan
Đỏ 14 tỷ m3 khí, sau đó có thể đưa lên 80 tỷ m3 cho cả 2 mỏ.
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng của Bà Rịa - Vũng Tàu rất đa dạng, bao
gồm: đá xây dựng, đá ốp lát, phụ gia xi măng, cát thuỷ tinh, bentonit, sét gạch
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
13
ngói, cao lanh, cát xây dựng, than bùn, immenit… Hiện nay, tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu đã xây dựng 19 mỏ với tổng trữ lượng 32 tỷ tấn, phân bố ở hầu khắp các
huyện trong tỉnh, nhưng chủ yếu ở các huyện Tân Thành, Long Đất, thị xã Bà Rịa
và thành phố Vũng Tàu. Chất lượng đá khá tốt, có thể dùng làm đá dăm, đá hộc
cho xây dựng; giao thông, thuỷ lợi, đá khối cho xuất khẩu. Nhìn chung các mỏ
nằm gần đường giao thông nên khai thác thuận lợi.
d. Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt của Bà Rịa - Vũng Tàu chủ yếu do ba con sông lớn cung
cấp, đó là sông Thị Vải, đoạn chảy qua tỉnh dài 25 km, sông Dinh đoạn chảy qua
tỉnh dài 30 km, sông Ray dài 120 km. Trên các con sông này có 3 hồ chứa lớn là
hồ Đá Đen, hồ sông Ray, hồ Châu Pha…
Bên cạnh đó, nguồn nước ngầm của tỉnh cũng khá phong phú, tổng trữ lượng
có thể khai thác là 70.000 m3/ngày đêm, tập trung vào ba khu vực chính là: Bà
Rịa – Long Điền 20.000 m3/ngày đêm; Phú Mỹ - Mỹ Xuân 25.000 m3/ngày đêm;
Long Đất – Long Điền 15.000 m3/ngày đêm. Ngoài ba vùng trên, khả năng khai
thác nước ngầm rải rác khoảng 10.000 m3/ngày đêm. Nước ngầm trong tỉnh nằm
ở độ sâu 60 - 90 m, có dung lượng dòng chảy trung bình từ 10 - 20 m3/s nên khai
thác tương đối dễ dàng. Các nguồn nước ngầm có thể cho phép khai thác tối đa
500.000 m3/ngày đêm, bảo đảm cung cấp đủ nước cho nông nghiệp, công nghiệp
và cho sinh hoạt.
e. Tài nguyên biển:
Bà Rịa - Vũng Tàu có bờ biển dài 305,4 km, trong đó khoảng 70 km có bãi
cái thoai thoải, nước xanh, có thể dùng làm bãi tắm quanh năm. Vịnh Giành Rái
rộng khoảng 50 km2 có thể xây dựng một hệ thống cảng hàng hải.
Với diện tích thềm lục địa trên 100.000 km2 đã tạo cho tỉnh không những có
vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng, mà còn tạo ra một tiềm năng to lớn để
phát triển các ngành kinh tế biển. Thềm lục địa của Bà Rịa - Vũng Tàu có 661
loài cá, 35 loài tôm, 23 loài mực, hàng ngàn loài tảo, trong đó có nhiều loài có giá
trị kinh tế cao. Trữ lượng hải sản có thể khai thác tối đa hàng năm từ 150.000 –
170.000 tấn. Tài nguyên biển của Bà Rịa - Vũng Tàu rất thuận lợi cho phát triển
vận tải biển, hệ thống cảng, du lịch và công nghiệp khai thác, chế biến hải sản.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
1. Kinh tế
Tăng trưởng và đóng góp chung: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP)
theo số Tổng cục Thống kê phân bổ cho Bà Rịa - Vũng Tàu ước năm 2018 bằng
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
14
99,39% so năm trước tức giảm 0,61%. Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản tăng 3,08%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm vào tăng trưởng chung; khu vực
công nghiệp và xây dựng giảm 1,71%, làm giảm 1,39 điểm phần trăm; khu vực
dịch vụ tăng 6,59%, đóng góp 0,7 điểm phần trăm. GRDP của tỉnh năm 2018 giảm
0,61% so với năm 2017 chủ yếu là do tác động của ngành khai thác dầu thô và
khí đốt.
Cơ cấu kinh tế: Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ
trọng 4,53%, giảm 0,1% so năm 2017; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ
trọng 78,47%, tăng 0,5%; khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 11,68%, giảm 0,43%.
GRDP bình quân đầu người: Tổng GRDP theo giá hiện hành năm 2018
ước 328.678,5 tỷ đồng, tương đương 14.384,2 triệu USD thì thu nhập bình quân
đầu người năm 2018 trên địa bàn tỉnh là 295,1 triệu đồng/người/năm tương đương
12.916,4 USD/người/năm. Tuy vậy ngành khai thác dầu thô và khí đốt trên địa
bàn tỉnh năm 2018 chiếm tỷ trọng khoảng 53% và tất cả số thu từ dầu thô đều nộp
100% về ngân sách Trung ương nên việc tính toán các chỉ tiêu có dầu và khí trên
địa bàn đều không được sử dụng trong các báo cáo tại địa phương và Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh. Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện tính các chỉ tiêu trừ
dầu khí để lập kế hoạch cũng như hoạch định các chính sách theo các chỉ tiêu này.
2. Xã hội
a. Dân số
Dân số trung bình năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là
1.113.641 người tăng 1,09% so với năm 2017, bao gồm dân số thành thị 572.967
người, chiếm 51,45%; dân số nông thôn 540.674 người, chiếm 48,55%; dân số
nam 558.491 người, chiếm 50,15%; dân số nữ 555.150 người, chiếm 49,85%.
b. Lao động
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên: Ước năm 2018 là 599.737 người,
tăng 0,15% so năm 2017.
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc: Ước năm 2018 là 586.122
người, tăng 0,23% so năm 2017, chiếm 52,63% dân số trên địa bàn. Trong đó
lao động trong ngành công nghiệp là 180.242 người, tăng 0,26%; ngành dịch vụ
là 262.250 người, tăng 0,47%; nông nghiệp là 143.630 người, giảm 0,24%.
II. Quy mô thực hiện dự án
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
15
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 766.674,89
1 Đất kho ngoại quan m² 135.572,72
2 Đất kho bãi m² 492.263,02
3 Đất xây dựng khu cảng m²
3.1 Nhà bảo vệ m² 200,00
3.2 Tòa nhà văn phòng m² 691,00
3.3 Nhà ở công nhân m² 1.800,00
3.4 Nhà sinh hoạt cho công nhân m² 500,00
3.5 Nhà ăn m² 504,00
3.6 Nhà giám sát an ninh cảng m² 2.610,00
3.7 Xưởng sửa chữa cơ khí m² 1.512,00
3.8 Trạm phục vụ kỹ thuật ô tô m² 860,00
3.9 Nhà chứa xe nâng hàng m² 691,00
3.10 Các tòa nhà phụ trợ bến cảng m² 384,00
3.11 Nhà bãi xe m² 1.000,00
3.12 Sân bãi và giao thông nội bộ m² 73.420,50
4 Giao thông nội bộ m² 54.666,65
5 San lấp m² 766.674,89
6 Đắp kè m 1.949,51
7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
9 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư Kho, Cảng Logistics ... được xây dựng tại Phường Mỹ Xuân,
Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Diện tích : 76,67ha
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
16
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Đất kho ngoại quan 135.572,72 17,68
2 Đất kho bãi 492.263,02 64,21
3 Đất xây dựng khu cảng
3.1 Nhà bảo vệ 200,00 0,03
3.2 Tòa nhà văn phòng 691,00 0,09
3.3 Nhà ở công nhân 1.800,00 0,23
3.4 Nhà sinh hoạt cho công nhân 500,00 0,07
3.5 Nhà ăn 504,00 0,07
3.6 Nhà giám sát an ninh cảng 2.610,00 0,34
3.7 Xưởng sửa chữa cơ khí 1.512,00 0,20
3.8 Trạm phục vụ kỹ thuật ô tô 860,00 0,11
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
17
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
3.9 Nhà chứa xe nâng hàng 691,00 0,09
3.10 Các tòa nhà phụ trợ bến cảng 384,00 0,05
3.11 Nhà bãi xe 1.000,00 0,13
3.12 Sân bãi và giao thông nội bộ 73.420,50 9,58
4 Giao thông nội bộ 54.666,65 7,13
Tổng cộng 766.674,89 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực
hiện dự án.
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
18
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 766.674,89
1 Đất kho ngoại quan m² 135.572,72
2 Đất kho bãi m² 492.263,02
3 Đất xây dựng khu cảng m²
3.1 Nhà bảo vệ m² 200,00
3.2 Tòa nhà văn phòng m² 691,00
3.3 Nhà ở công nhân m² 1.800,00
3.4 Nhà sinh hoạt cho công nhân m² 500,00
3.5 Nhà ăn m² 504,00
3.6 Nhà giám sát an ninh cảng m² 2.610,00
3.7 Xưởng sửa chữa cơ khí m² 1.512,00
3.8 Trạm phục vụ kỹ thuật ô tô m² 860,00
3.9 Nhà chứa xe nâng hàng m² 691,00
3.10 Các tòa nhà phụ trợ bến cảng m² 384,00
3.11 Nhà bãi xe m² 1.000,00
3.12 Sân bãi và giao thông nội bộ m² 73.420,50
4 Giao thông nội bộ m² 54.666,65
5 San lấp m² 766.674,89
6 Đắp kè m 1.949,51
7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
9 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Các phân khu chức năng
Cảng ... được quy hoạch thành 5 phân khu chức năng chính là:
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
19
- Khu vực dịch vụ: trong khu vực này gồm có các bộ phận như trung tâm
kinh doanh, trung tâm báo hiệu và điều hành xe tải, trung tâm báo hiệu đường sắt,
trung tâm báo hiệu đường thủy,… đảm nhiệm việc điều hành kinh doanh, di
chuyển của các loại phương tiện ra vào trung tâm.
- Khu vực đa phương thức: theo thiết kế trong khu này sẽ tích hợp các loại
hình vận chuyển gồm ga đường sắt, đường bộ, cảng biển và sân bay, đảm nhiệm
việc chuyên chở, thu gom, phân phối hàng hóa bằng các phương tiện vận tải khác
nhau tùy theo yêu cầu.
- Khu vực hậu cần: bao gồm kho bãi và các cơ sở dịch vụ hậu cần chia lô cá
nhân. Khi hàng hóa vào Trung tâm sẽ được đưa đến đây xếp dỡ, lưu kho bãi, bảo
quản, đóng góp, dán nhãn, phân loại hàng hóa, làm sạch và kiểm định chất lượng.
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
20
- Khu vực hải quan: gồm nhà làm việc hải quan và khu vực khai báo, kiểm
tra, kiểm hóa, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu như tại các cửa khẩu và cảng
biển.
- Khu vực phụ trợ: gồm bãi đỗ xe, sửa chữa - bảo dưỡng phương tiện vận tải,
nơi làm thủ tục, giấy tờ, tư vấn, tài chính, bảo hiểm, siêu thị, các văn phòng cho
thuê, trạm cung cấp nhiên liệu, nơi ăn nghỉ cho đối tác, khách hàng,...
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
21
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành
xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 766.674,89
1 Đất kho ngoại quan m² 135.572,72
2 Đất kho bãi m² 492.263,02
3 Đất xây dựng khu cảng m²
3.1 Nhà bảo vệ m² 200,00
3.2 Tòa nhà văn phòng m² 691,00
3.3 Nhà ở công nhân m² 1.800,00
3.4 Nhà sinh hoạt cho công nhân m² 500,00
3.5 Nhà ăn m² 504,00
3.6 Nhà giám sát an ninh cảng m² 2.610,00
3.7 Xưởng sửa chữa cơ khí m² 1.512,00
3.8 Trạm phục vụ kỹ thuật ô tô m² 860,00
3.9 Nhà chứa xe nâng hàng m² 691,00
3.10 Các tòa nhà phụ trợ bến cảng m² 384,00
3.11 Nhà bãi xe m² 1.000,00
3.12 Sân bãi và giao thông nội bộ m² 73.420,50
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
22
STT Nội dung ĐVT Số lượng
4 Giao thông nội bộ m² 54.666,65
5 San lấp m² 766.674,89
6 Đắp kè m 1.949,51
7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
9 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
II Thiết bị
1 Xe đầu kéo xe 40
2 Cầu trục cái 6
3 Xe nâng 5 tấn xe 10
4 Xe nâng 18 tấn xe 10
5 Xe nâng 24 tấn xe 10
6 Xe nâng chụp Container 45 tấn xe 15
7 Xe cẩu 200 tấn xe 5
8 Xe ngoặm gỗ 10 tấn xe 15
9 Xe nâng 32 tấn xe 10
10 Xe xúc lật xe 15
11 Xe cẩu 150 tấn xe 6
12 Xe khác xe 10
Phương án nhân sự dự kiến:
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/
tháng
Tổng
lương năm
Bảo hiểm,
quỹ trợ
cấp
…20%
Tổng/ năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 48.000 288.000
2 Phó giám đốc 1 15.000 180.000 36.000 216.000
3 Kế toán 5 8.000 480.000 96.000 576.000
4 Quản lí 10 8.000 960.000 192.000 1.152.000
5 Nhân viên 40 6.500 3.120.000 624.000 3.744.000
6
Công nhân,
bảo vệ
150 4.000 7.200.000 1.440.000 8.640.000
Cộng 207 61.500 12.180.000 2.436.000 14.616.000
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
23
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
 Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
 Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
 Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
 Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
24
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Kho, cảng Logistics ... được xây dựng tại P.Mỹ Xuân, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Kho, cảng
Logistics ... và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm
thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro
cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu
về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
25
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
26
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ
máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục
vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
_ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.
_ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
_ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước
khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
27
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông
thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể
tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi
trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với
cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
28
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động
cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước
mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng
lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn
sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
29
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
_ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
30
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
31

CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
I Xây dựng 766.674,89 1.049.258.220
1 Đất kho ngoại quan m² 135.572,72 2.000 271.145.440
2 Đất kho bãi m² 492.263,02 500 246.131.510
3
Đất xây dựng khu
cảng
m²
3.1 Nhà bảo vệ m² 200,00 3.000 600.000
3.2 Tòa nhà văn phòng m² 691,00 5.310 3.669.210
3.3 Nhà ở công nhân m² 1.800,00 5.310 9.558.000
3.4
Nhà sinh hoạt cho
công nhân
m² 500,00 4.500 2.250.000
3.5 Nhà ăn m² 504,00 4.500 2.268.000
3.6
Nhà giám sát an ninh
cảng
m² 2.610,00 3.000 7.830.000
3.7
Xưởng sửa chữa cơ
khí
m² 1.512,00 4.100 6.199.200
3.8
Trạm phục vụ kỹ
thuật ô tô
m² 860,00 3.000 2.580.000
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
32
STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
3.9
Nhà chứa xe nâng
hàng
m² 691,00 3.500 2.418.500
3.10
Các tòa nhà phụ trợ
bến cảng
m² 384,00 2.000 768.000
3.11 Nhà bãi xe m² 1.000,00 800 800.000
3.12
Sân bãi và giao thông
nội bộ
m² 73.420,50 1.000 73.420.500
4 Giao thông nội bộ m² 54.666,65 1.000 54.666.650
5 San lấp m² 766.674,89 450 345.003.701
6 Đắp kè m 1.949,51 1.000 1.949.510
7
Hệ thống cấp nước
tổng thể
HT 1 3.000.000 3.000.000
8
Hệ thống thoát nước
tổng thể
HT 1 5.000.000 5.000.000
9
Hệ thống cấp điện
tổng thể
HT 1 10.000.000 10.000.000
II Thiết bị 523.500.000
1 Xe đầu kéo xe 40 1.600.000 64.000.000
2 Cầu trục cái 6 3.000.000 18.000.000
3 Xe nâng 5 tấn xe 10 1.300.000 13.000.000
4 Xe nâng 18 tấn xe 10 2.200.000 22.000.000
5 Xe nâng 24 tấn xe 10 3.200.000 32.000.000
6
Xe nâng chụp
Container 45 tấn
xe 15 5.000.000 75.000.000
7 Xe cẩu 200 tấn xe 5 12.000.000 60.000.000
8 Xe ngoặm gỗ 10 tấn xe 15 4.500.000 67.500.000
9 Xe nâng 32 tấn xe 10 2.300.000 23.000.000
10 Xe xúc lật xe 15 5.000.000 75.000.000
11 Xe cẩu 150 tấn xe 6 9.000.000 54.000.000
12 Xe khác xe 10 2.000.000 20.000.000
III
Chi phí quản lý dự
án
1,169
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
18.377.799
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
26.322.867
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
33
STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,128
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
2.008.048
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,366
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
5.752.356
3
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công 0,565
GXDtt * ĐMTL%*1,1 5.930.367
4
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà
thầu, đánh giá nhà
thầu
0,053
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
560.135
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà
thầu
0,125
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
656.096
6
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
0,87 GXDtt * ĐMTL%*1,1 9.098.110
7
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị 0,427
GTBtt * ĐMTL%*1,1 2.237.756
8
Chi phí tư vấn lập
báo cáo đánh giá tác
động môi trường
TT 80.000
V Dự phòng phí 10% 161.745.889
VI Chi phí đất 766.674,89 1.508,57 1.156.583.834
Tổng cộng 2.935.788.610
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Vốn tự có Vốn vay
I Xây dựng 1.049.258.220 314.777.466 734.480.754
1 Đất kho ngoại quan 271.145.440 81.343.632 189.801.808
2 Đất kho bãi 246.131.510 73.839.453 172.292.057
3
Đất xây dựng khu
cảng
- -
3.1 Nhà bảo vệ 600.000 180.000 420.000
3.2 Tòa nhà văn phòng 3.669.210 1.100.763 2.568.447
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
34
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Vốn tự có Vốn vay
3.3 Nhà ở công nhân 9.558.000 2.867.400 6.690.600
3.4
Nhà sinh hoạt cho
công nhân
2.250.000 675.000 1.575.000
3.5 Nhà ăn 2.268.000 680.400 1.587.600
3.6
Nhà giám sát an
ninh cảng
7.830.000 2.349.000 5.481.000
3.7
Xưởng sửa chữa cơ
khí
6.199.200 1.859.760 4.339.440
3.8
Trạm phục vụ kỹ
thuật ô tô
2.580.000 774.000 1.806.000
3.9
Nhà chứa xe nâng
hàng
2.418.500 725.550 1.692.950
3.10
Các tòa nhà phụ trợ
bến cảng
768.000 230.400 537.600
3.11 Nhà bãi xe 800.000 240.000 560.000
3.12
Sân bãi và giao
thông nội bộ
73.420.500 22.026.150 51.394.350
4 Giao thông nội bộ 54.666.650 16.399.995 38.266.655
5 San lấp 345.003.701 103.501.110 241.502.590
6 Đắp kè 1.949.510 584.853 1.364.657
7
Hệ thống cấp nước
tổng thể
3.000.000 900.000 2.100.000
8
Hệ thống thoát
nước tổng thể
5.000.000 1.500.000 3.500.000
9
Hệ thống cấp điện
tổng thể
10.000.000 3.000.000 7.000.000
II Thiết bị 523.500.000 157.050.000 366.450.000
1 Xe đầu kéo 64.000.000 19.200.000 44.800.000
2 Cầu trục 18.000.000 5.400.000 12.600.000
3 Xe nâng 5 tấn 13.000.000 3.900.000 9.100.000
4 Xe nâng 18 tấn 22.000.000 6.600.000 15.400.000
5 Xe nâng 24 tấn 32.000.000 9.600.000 22.400.000
6
Xe nâng chụp
Container 45 tấn
75.000.000 22.500.000 52.500.000
7 Xe cẩu 200 tấn 60.000.000 18.000.000 42.000.000
8 Xe ngoặm gỗ 10 tấn 67.500.000 20.250.000 47.250.000
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
35
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Vốn tự có Vốn vay
9 Xe nâng 32 tấn 23.000.000 6.900.000 16.100.000
10 Xe xúc lật 75.000.000 22.500.000 52.500.000
11 Xe cẩu 150 tấn 54.000.000 16.200.000 37.800.000
12 Xe khác 20.000.000 6.000.000 14.000.000
III
Chi phí quản lý dự
án
18.377.799 5.513.340 12.864.459
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
26.322.867 7.896.860 18.426.007
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
2.008.048 602.414 1.405.633
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
5.752.356 1.725.707 4.026.649
3
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
5.930.367 1.779.110 4.151.257
4
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
560.135 168.040 392.094
5
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu
656.096 196.829 459.267
6
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
9.098.110 2.729.433 6.368.677
7
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
2.237.756 671.327 1.566.429
8
Chi phí tư vấn lập
báo cáo đánh giá tác
động môi trường
80.000 24.000 56.000
V Dự phòng phí 161.745.889 48.523.767 113.222.122
VI Chi phí đất 1.156.583.834 346.975.150 809.608.684
Tổng cộng 2.935.788.610 880.736.583 2.055.052.027
Tỷ lệ (%) 30% 70%
Tiến độ thực hiện dự án
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
36
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
I Xây dựng 1.049.258.220 481.571.847 567.686.373
1
Đất kho ngoại
quan
271.145.440 81.343.632 189.801.808
2 Đất kho bãi 246.131.510 73.839.453 172.292.057
3
Đất xây dựng khu
cảng
-
3.1 Nhà bảo vệ 600.000 360.000 240.000
3.2 Tòa nhà văn phòng 3.669.210 2.201.526 1.467.684
3.3 Nhà ở công nhân 9.558.000 5.734.800 3.823.200
3.4
Nhà sinh hoạt cho
công nhân
2.250.000 1.350.000 900.000
3.5 Nhà ăn 2.268.000 1.360.800 907.200
3.6
Nhà giám sát an
ninh cảng
7.830.000 4.698.000 3.132.000
3.7
Xưởng sửa chữa cơ
khí
6.199.200 3.719.520 2.479.680
3.8
Trạm phục vụ kỹ
thuật ô tô
2.580.000 1.548.000 1.032.000
3.9
Nhà chứa xe nâng
hàng
2.418.500 1.451.100 967.400
3.10
Các tòa nhà phụ
trợ bến cảng
768.000 460.800 307.200
3.11 Nhà bãi xe 800.000 480.000 320.000
3.12
Sân bãi và giao
thông nội bộ
73.420.500 44.052.300 29.368.200
4 Giao thông nội bộ 54.666.650 32.799.990 21.866.660
5 San lấp 345.003.701 207.002.220 138.001.480
6 Đắp kè 1.949.510 1.169.706 779.804
7
Hệ thống cấp
nước tổng thể
3.000.000 3.000.000 -
8
Hệ thống thoát
nước tổng thể
5.000.000 5.000.000 -
9
Hệ thống cấp điện
tổng thể
10.000.000 10.000.000 -
II Thiết bị 523.500.000 0 523.500.000
1 Xe đầu kéo 64.000.000 64.000.000
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
37
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
2 Cầu trục 18.000.000 18.000.000
3 Xe nâng 5 tấn 13.000.000 13.000.000
4 Xe nâng 18 tấn 22.000.000 22.000.000
5 Xe nâng 24 tấn 32.000.000 32.000.000
6
Xe nâng chụp
Container 45 tấn
75.000.000 75.000.000
7 Xe cẩu 200 tấn 60.000.000 60.000.000
8
Xe ngoặm gỗ 10
tấn
67.500.000 67.500.000
9 Xe nâng 32 tấn 23.000.000 23.000.000
10 Xe xúc lật 75.000.000 75.000.000
11 Xe cẩu 150 tấn 54.000.000 54.000.000
12 Xe khác 20.000.000 20.000.000
III
Chi phí quản lý
dự án
18.377.799 18.377.799
IV
Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng
26.322.867 19.162.707 7.160.160
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền
khả thi
2.008.048 2.008.048
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
5.752.356 5.752.356
3
Chi phí thiết kế
bản vẽ thi công
5.930.367 5.930.367
4
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
560.135 560.135
5
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu
656.096 656.096
6
Chi phí giám sát
thi công xây dựng
9.098.110 4.175.706 4.922.404
7
Chi phí giám sát
lắp đặt thiết bị
2.237.756 - 2.237.756
8
Chi phí tư vấn lập
báo cáo đánh giá
80.000 80.000
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
38
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
tác động môi
trường
V Dự phòng phí 161.745.889 161.745.889
VI Chi phí đất 1.156.583.834 1.156.583.834
Tổng cộng 2.935.788.610 1.675.696.188 1.260.092.422
Tỷ lệ (%) 57,08% 42,92%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
1. Tổng mức đầu tư : 2.935.788.610.000 đồng. (Hai nghìn chín
trăm ba mươi lăm tỷ bảy trăm tám mươi tám triệu sáu trăm mười nghìn đồng)
+ Vốn tự có : 880.736.583.000 đồng.
+ Vốn vay (huy động) : 2.055.052.027.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 2.935.788.610
1 Vốn tự có (huy động) 880.736.583
2 Vốn vay Ngân hàng 2.055.052.027
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Vận chuyển container
- Xếp dỡ hàng hóa
- Dịch vụ kho, luân chuyển
- Từ hoạt động khác
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
(Phụ lục 3).
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
39
3. Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 0,2% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí khác 5,0% Doanh thu
6 Chi phí vận hành dự án 10,0% Doanh thu
7 Chi phí lương nhân viên "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22
III.2. Phương án vay vốn XDCB.
Số tiền : 2.055.052.027.000 đồng.
Thời hạn : 15 năm (180 tháng).
Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo
lãi suất ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn
vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 15 năm
2 Lãi suất vay cố định 11% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6,5% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,65% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30 %;lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 6,5%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
40
1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 15 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 300,04 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả
được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng
trên 159% trả được nợ.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 3,01 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 3,01 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 10 đã thu hồi được vốn và có dư.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 9 năm kể từ ngày hoạt động.
3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,18 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu
tư sẽ được đảm bảo bằng 1,18 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,65%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 17 đã hoàn được vốn và có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 15 năm 6 tháng tính từ ngày hoạt động.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
41
4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,65%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 498.563.539.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu
tư qui về hiện giá thuần là: 498.563.539.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả
cao.
5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 17,045% > 9,65% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
42
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế
thu nhập từ hoạt động của dự án, trung bình mỗi năm đóng khoảng
265 tỷ đồng.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng hơn 200 lao động của địa
phương.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án Kho, Cảng Logistics ...
43
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duongThuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
 
Dự án đầu tư hệ thống Logistics Dịch vụ cảng Đồng Nai 0903034381
Dự án đầu tư hệ thống Logistics Dịch vụ cảng Đồng Nai 0903034381Dự án đầu tư hệ thống Logistics Dịch vụ cảng Đồng Nai 0903034381
Dự án đầu tư hệ thống Logistics Dịch vụ cảng Đồng Nai 0903034381
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về logistics cảng biển ở TPHCM, 9 ĐIỂM
Luận văn: Quản lý nhà nước về logistics cảng biển ở TPHCM, 9 ĐIỂMLuận văn: Quản lý nhà nước về logistics cảng biển ở TPHCM, 9 ĐIỂM
Luận văn: Quản lý nhà nước về logistics cảng biển ở TPHCM, 9 ĐIỂM
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Chuong 2 ktbh
Chuong 2   ktbhChuong 2   ktbh
Chuong 2 ktbh
 
Dự án dịch vụ câu cá giải trí 0918755356
Dự án dịch vụ câu cá giải trí 0918755356Dự án dịch vụ câu cá giải trí 0918755356
Dự án dịch vụ câu cá giải trí 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn | 0918755356

Ähnlich wie Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | lapduandautu....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
 
Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế  ...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế  ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế ...
 
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
 
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu vui chơi giải trí Worldneyland tỉnh Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu vui chơi giải trí Worldneyland tỉnh Vũng Tàu | d...Thuyết minh dự án đầu tư Khu vui chơi giải trí Worldneyland tỉnh Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu vui chơi giải trí Worldneyland tỉnh Vũng Tàu | d...
 
Kho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van taiKho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van tai
 
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
 
dự án khu dân cư 0918755356
dự án khu dân cư 0918755356dự án khu dân cư 0918755356
dự án khu dân cư 0918755356
 
Lập dự án đầu tư khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành - Lapduan.net
Lập dự án đầu tư khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành - Lapduan.netLập dự án đầu tư khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành - Lapduan.net
Lập dự án đầu tư khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành - Lapduan.net
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
 

Thuyết minh dự án đầu tư Kho cảng Logistic Long Hưng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN KHO, CẢNG LOGISTICS Chủ đầu tư: Địa điểm: P.Mỹ Xuân, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ___ Tháng 03/ 2019 ___
  • 2. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN KHO, CẢNG LOGISTICS CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS
  • 3. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư..................................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................................ 6 IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 7 V. Mục tiêu dự án.................................................................................................. 8 V.1. Mục tiêu chung.............................................................................................. 8 V.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 8 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................... 10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 10 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án........................................................... 13 II. Quy mô thực hiện dự án ................................................................................. 14 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.............................................. 15 III.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................... 15 III.2. Hình thức đầu tư......................................................................................... 16 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ................ 16 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.................................................................. 16 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án........... 17 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 18 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình............................................. 18 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ...................................... 18 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 21
  • 4. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 4 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 21 II. Các phương án xây dựng công trình............................................................... 21 III. Phương án tổ chức thực hiện......................................................................... 21 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 23 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 24 I. Đánh giá tác động môi trường. ........................................................................ 24 I.1 Giới thiệu chung: ........................................................................................... 24 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường............................................ 24 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ........................................ 25 II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................... 25 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ................................................................................. 25 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường .............................................................. 27 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .......... 28 II.4. Kết luận: ..................................................................................................... 30 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 31 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án........................................................ 31 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ............................... 33 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 36 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ......................................................... 38 III.2. Phương án vay vốn XDCB......................................................................... 39 III.3. Các thông số tài chính của dự án. .............................................................. 39 KẾT LUẬN......................................................................................................... 42 I. Kết luận............................................................................................................ 42 II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 42 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN............................. 43
  • 5. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 5 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án............Error! Bookmark not defined. Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...............Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án..............Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.......Error! Bookmark not defined. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.........Error! Bookmark not defined. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án....Error! Bookmark not defined.
  • 6. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở:. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Kho, Cảng Logistics ... Địa điểm xây dựng: P. Mỹ Xuân, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án. Tổng mức đầu tư : 2.935.788.610.000 đồng. (Hai nghìn chín trăm ba mươi lăm tỷ bảy trăm tám mươi tám triệu sáu trăm mười nghìn đồng) + Vốn tự có : 880.736.583.000 đồng. + Vốn vay (huy động) : 2.055.052.027.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Với sự hỗ trợ tích cực của cách mạng khoa học kỹ thuật, các hoạt động dịch vụ logistics đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Dịch vụ logistics ra đời và ngày càng thâm nhập vào đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam, giúp cho việc sản xuất, lưu thông, phân phối, có hiệu quả hơn, góp phần nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong bối cảnh Việt Nam đã và đang hội nhập với kinh tế thế giới trên con đường công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Theo quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đông Nam bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu là cảng biển tổng hợp quốc gia, cửa ngõ quốc tế (loại IA), đảm nhận vai trò là cảng trung chuyển quốc tế. Nhằm tiếp tục nâng cao công suất khai thác hệ thống cảng, tỉnh đã lập đề án Quy hoạch tổng thể phát triển dịch vụ logistics với quy mô trên 1.000 ha, trong đó tập trung quy hoạch và đầu tư trung tâm logistics với quy mô khoảng trên 800 ha tại khu vực Cái Mép Hạ. Trong chính sách thu hút đầu tư, tỉnh cũng ưu tiên các loại hình kinh tế, dịch vụ lấy phát triển hệ thống cảng và dịch vụ hậu cần cảng làm nhiệm vụ trọng tâm trong đó ưu tiên logistics. Trong đó, một trong 7 dự án, lĩnh
  • 7. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 7 vực đang được ưu tiên hiện nay trong lĩnh vực logistics là dự án trung tâm logistics Cái Mép Hạ với tổng diện tích 800 ha và dự án trung tâm logistics tại khu công nghiệp Cái Mép với diện tích khoảng 100 ha với tổng vốn đầu tư dự kiến khoảng 2.500 tỉ đồng. Năng lực hàng hóa thông qua cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu dự kiến vào năm 2020 khoảng 109 triệu tấn, năm 2025 khoảng 149 triệu tấn, năm 2030 khoảng 195 triệu tấn. Trong đó, riêng container dự kiến năm 2020 khoảng 4,17 triệu TEU, năm 2025 khoảng 6,8 triệu TEU, năm 2030 khoảng 9,42 triệu TEU. Vì vậy, công ty chúng tôi đã thành lập dự án “Kho, cảng Logistics ...” tại Phường Mỹ Xuân, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nhằm phát huy thế mạnh của địa phương cũng như để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách hiệu quả nhất. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm 2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • 8. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 8 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Giảm thời gian luân chuyển hàng hóa trong chuỗi cung ứng, giảm chi phí logistics. - Nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics cũng như hoàn thiện chất lượng dịch vụ cảng biển. - Sử dụng tối ưu hệ thống giao thông vận tải quốc gia và quốc tế. - Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng, cấp quốc gia và cấp khu vực phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. V.2. Mục tiêu cụ thể. Thứ nhất, là chức năng logistics, phục vụ nhu cầu giao nhận và lưu kho hàng hóa, đây sẽ là: - Địa điểm trung chuyển các luồng hàng hóa nội địa, xuất nhập khẩu và quá cảnh theo hướng Bắc - Nam, phục vụ cho các tỉnh khu vực miền Nam, Tây Nguyên; đến các tỉnh trong và ngoài vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; các luồng hàng quá cảnh từ Lào, Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan. - Nơi dự trữ hàng hóa, phân phối phục vụ hoạt động thương mại sản xuất và tiêu dùng cho thành phố và cả Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam. Thứ hai, Trung tâm sẽ đảm nhận chức năng đầu mối giao thông và giao nhận vận tải đa phương thức quan trọng của thành phố, theo đó: - Là điểm trung chuyển giữa các phương thức vận tải từ đường bộ sang đường đường biển; - Là nơi thực hiện các thủ tục hải quan cho hàng xuất nhập khẩu, thu gom phân phối hàng rời theo yêu cầu chủ hàng, lưu trữ container trước khi xếp lên hoặc sau khi dỡ từ tàu biển;
  • 9. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 9 Thứ ba, là chức năng thực hiện hoạt động sản xuất và dịch vụ hỗ trợ các chức năng chính kể trên, bao gồm: - Các hoạt động sản xuất hỗ trợ bao gồm các hoạt động sản xuất sản phẩm phục vụ kho bãi và giao nhận vận tải sản xuất như bao bì, giá đỡ, kệ hàng hóa; vật liệu xây dựng kho; gia công sản phẩm trong kho theo yêu cầu chủ hàng… - Các dịch vụ hỗ trợ gồm các dịch vụ tài chính - ngân hàng; hải quan; cấp giấy phép; vệ sinh dịch tễ; giao nhận, chuyển phát, triển lãm hàng hóa; đào tạo lao động,…
  • 10. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 10 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Vị trí địa lý Tân Thành là huyện cửa ngõ phía Tây của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Bắc giáp tỉnh Đồng Nai. Đông giáp huyện Châu Đức. Sông Thị Vải chảy ở phía Tây, ngăn cách với huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh. Nam là thị xã Bà Rịa và xã đảo Long Sơn của thành phố Vũng Tàu. Thông tin sơ lược Diện tích: 337,9km2 Dân số: 88.700 người (2004) Mật độ: 262 người/km2 Huyện lỵ: thị xã Phú Mỹ Bao gồm: thị xã Phú Mỹ và 9 xã là: Sông Xoài, Hắc Dịch, Mỹ Xuân, Tóc Tiên, Tân Phước, Châu Pha, Tân Hoà, Phước Hoà, Tân Hải.
  • 11. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 11 2. Khí hậu: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này có gió mùa Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27 độ C, tháng thấp nhất khoảng 24,8OC, tháng cao nhất khoảng 28,6OC. Số giờ nắng rất cao, trung bình hàng năm khoảng 2400 giờ. Lượng mưa trung bình 1500 ẩm. Bà Rịa - Vũng Tàu nằm trong vùng ít có bão. 3. Đặc điểm địa hình: Địa hình toàn vùng phần đất liền có xu hướng dốc ra biển. Tuy nhiên ở sát biển vẫn có một số núi cao. Núi có độ cao lớn nhất chỉ khoảng 500 m. Phần đất liền (chiếm 96% diện tích của tỉnh) thuộc bậc thềm cao nguyên Di Linh – vùng Đông Nam Bộ, độ nghiêng từ tây bắc xuống đông nam, giáp biển Đông. Quần đảo Côn Đảo (chiếm 4% diện tích của tỉnh) gồm 16 đảo lớn nhỏ, trong đó đảo Côn Sơn có diện tích lớn nhất rộng 57,5 km2, cách Vũng Tàu 180 km. Toàn tỉnh có hơn ¾ diện tích đồi núi, thung lũng thấp, có trên 50 ngọn núi cao 100 m trở lên, khi ra biển tạo thành nhiều vũng, vịnh, mũi, bán đảo, đảo. Độ cao trên 400 - 500 m có núi Ông Trịnh, núi Chúa, núi Thánh Giá. Địa hình tập trung vào 4 loại đặc trưng (đồng bằng hẹp, các núi, gò đồi, thềm lục địa). 4. Tài nguyên thiên nhiên: a. Tài nguyên đất Với diện tích 197.514 ha, chia thành 4 loại: đất rất tốt là loại đất có độ phì rất cao, chiếm 19.60% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất phù sa và đất xám; đất tốt chiếm 26,40%; đất trung bình chiếm 14,4%; còn lại 39,60% là đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn. Đánh giá các loại đất của Bà Rịa - Vũng Tàu cho thấy: nhóm đất có ý nghĩa lớn cho sản xuất nông – lâm nghiệp chiếm 60%, tỷ trọng này tương đối lớn so với nhiều tỉnh trong cả nước. Nhóm đất này bao gồm đất phù sa, đất xám, đất đen và đất đỏ vàng. Điều này cho phép tỉnh có thể phát triển một nền nông nghiệp đủ mạnh. Ngoài ra, còn một tỷ trọng lớn đất không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp bao gồm đất cát, đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn… b. Tài nguyên rừng Diện tích rừng của Bà Rịa - Vũng Tàu không lớn. Đất có khả năng trồng rừng là 38.850 ha, chiếm 19,7% diện tích tự nhiên, trong đó đất hiện đang có rừng
  • 12. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 12 là 30.186 ha (rừng tự nhiên là 15.993 ha, rừng trồng là 14.253 ha), như vậy còn khoảng 8,664 ha đất lâm nghiệp chưa có rừng. Hiện nay tỉnh có hai khu rừng nguyên sinh là: khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu có diện tích 11.392 ha và khu vườn quốc gia Côn Đảo diện tích gần 5.998 ha. Tài nguyên rừng đang có xu hướng giảm, các loại rừng giàu (trữ lượng gỗ trên 180 m3/ha) không còn, rừng trung bình chỉ còn lại 1,5% diện tích có rừng. Trước kia trong rừng có trên 700 loài gỗ, thảo mộc và hơn 200 loài động vật trong đó có nhiều loại gỗ và động vật quý hiếm nhưng đến nay hầu như các loại gỗ và động vật quý hiếm không còn. Rừng của Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ có tầm quan trọng trong tạo cảnh quan, môi trường, phòng hộ và phát triển du lịch, còn việc khai thác rừng lấy gỗ, nguyên liệu không lớn. c. Tài nguyên khoáng sản Bà Rịa - Vũng Tàu có nhiều loại khoáng sản, nhưng đáng kể nhất là dầu mỏ, khí thiên nhiên và khoáng sản làm vật liệu xây dựng, Bà Rịa - Vũng Tàu nằm trong vùng có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí thiên nhiên của Việt Nam. Tổng trữ lượng tiềm năng dầu khí theo xác minh năm 2000 vào khoảng 2.500 – 3.500 triệu m3 (bao gồm dầu 957 triệu m3, khí 1.500 tỷ m3). Trong tổng trữ lượng dầu khí đã xác minh, vùng biển Bà Rịa - Vũng Tàu có trữ lượng là 400 triệu m3 dầu, chiếm 93,29% trữ lượng cả nước; trữ lượng dầu khí khoảng trên 100 tỷ m3, chiếm 16,2% trữ lượng khí cả nước. Dầu mỏ và khí đốt của Bà Rịa - Vũng Tàu phân bố chủ yếu ở bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn. Bể Cửu Long trữ lượng khai thác khoảng 170 triệu tấn dầu và 28 – 41 tỷ m3 khí. Trong đó, mỏ Bạch Hổ trữ lượng 100 triệu tấn dầu và 25 - 27 tỷ m3 khí, mỏ Rồng trữ lượng 10 triệu tấn dầu và 2 tỷ m3 khí, mỏ Hồng Ngọc và Rạng Đông trữ lượng 50 - 70 triệu tấn dầu và 10 - 15 tỷ m3 khí. Bể Cửu Long có điều kiện khai thác tốt nhất do nằm không xa bờ, trong vùng biển nông (độ sâu đáy <50 m), thuộc khu vực không có bão lớn. Bể Nam Côn Sơn: trong 60 cấu tạo phát hiện, có nhiều cấu tạo đã khoan thăm dò và có dấu hiệu như Dừa, Mùa (lô 8), Đại Hùng, Thanh Long (các lô 05, 11, 12, 06, 04); các mỏ có triển vọng là Đại Hùng, Thanh Long, Lan Tây, Lan Đỏ, Mộc Tinh, Rồng Bay, Mỏ Đại Hùng đã đi vào khai thác từ tháng 10 - 1994, trữ lượng khai thác dao động trong khoảng 30 - 50 triệu tấn dầu và 6 - 10 tỷ m3 khí. Trữ lượng mỏ Lan Tây là 42 tỷ m3 khí, Lan Đỏ 14 tỷ m3 khí, sau đó có thể đưa lên 80 tỷ m3 cho cả 2 mỏ. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng của Bà Rịa - Vũng Tàu rất đa dạng, bao gồm: đá xây dựng, đá ốp lát, phụ gia xi măng, cát thuỷ tinh, bentonit, sét gạch
  • 13. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 13 ngói, cao lanh, cát xây dựng, than bùn, immenit… Hiện nay, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã xây dựng 19 mỏ với tổng trữ lượng 32 tỷ tấn, phân bố ở hầu khắp các huyện trong tỉnh, nhưng chủ yếu ở các huyện Tân Thành, Long Đất, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu. Chất lượng đá khá tốt, có thể dùng làm đá dăm, đá hộc cho xây dựng; giao thông, thuỷ lợi, đá khối cho xuất khẩu. Nhìn chung các mỏ nằm gần đường giao thông nên khai thác thuận lợi. d. Tài nguyên nước Nguồn nước mặt của Bà Rịa - Vũng Tàu chủ yếu do ba con sông lớn cung cấp, đó là sông Thị Vải, đoạn chảy qua tỉnh dài 25 km, sông Dinh đoạn chảy qua tỉnh dài 30 km, sông Ray dài 120 km. Trên các con sông này có 3 hồ chứa lớn là hồ Đá Đen, hồ sông Ray, hồ Châu Pha… Bên cạnh đó, nguồn nước ngầm của tỉnh cũng khá phong phú, tổng trữ lượng có thể khai thác là 70.000 m3/ngày đêm, tập trung vào ba khu vực chính là: Bà Rịa – Long Điền 20.000 m3/ngày đêm; Phú Mỹ - Mỹ Xuân 25.000 m3/ngày đêm; Long Đất – Long Điền 15.000 m3/ngày đêm. Ngoài ba vùng trên, khả năng khai thác nước ngầm rải rác khoảng 10.000 m3/ngày đêm. Nước ngầm trong tỉnh nằm ở độ sâu 60 - 90 m, có dung lượng dòng chảy trung bình từ 10 - 20 m3/s nên khai thác tương đối dễ dàng. Các nguồn nước ngầm có thể cho phép khai thác tối đa 500.000 m3/ngày đêm, bảo đảm cung cấp đủ nước cho nông nghiệp, công nghiệp và cho sinh hoạt. e. Tài nguyên biển: Bà Rịa - Vũng Tàu có bờ biển dài 305,4 km, trong đó khoảng 70 km có bãi cái thoai thoải, nước xanh, có thể dùng làm bãi tắm quanh năm. Vịnh Giành Rái rộng khoảng 50 km2 có thể xây dựng một hệ thống cảng hàng hải. Với diện tích thềm lục địa trên 100.000 km2 đã tạo cho tỉnh không những có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng, mà còn tạo ra một tiềm năng to lớn để phát triển các ngành kinh tế biển. Thềm lục địa của Bà Rịa - Vũng Tàu có 661 loài cá, 35 loài tôm, 23 loài mực, hàng ngàn loài tảo, trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế cao. Trữ lượng hải sản có thể khai thác tối đa hàng năm từ 150.000 – 170.000 tấn. Tài nguyên biển của Bà Rịa - Vũng Tàu rất thuận lợi cho phát triển vận tải biển, hệ thống cảng, du lịch và công nghiệp khai thác, chế biến hải sản. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. 1. Kinh tế Tăng trưởng và đóng góp chung: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) theo số Tổng cục Thống kê phân bổ cho Bà Rịa - Vũng Tàu ước năm 2018 bằng
  • 14. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 14 99,39% so năm trước tức giảm 0,61%. Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,08%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm vào tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 1,71%, làm giảm 1,39 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,59%, đóng góp 0,7 điểm phần trăm. GRDP của tỉnh năm 2018 giảm 0,61% so với năm 2017 chủ yếu là do tác động của ngành khai thác dầu thô và khí đốt. Cơ cấu kinh tế: Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 4,53%, giảm 0,1% so năm 2017; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ trọng 78,47%, tăng 0,5%; khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 11,68%, giảm 0,43%. GRDP bình quân đầu người: Tổng GRDP theo giá hiện hành năm 2018 ước 328.678,5 tỷ đồng, tương đương 14.384,2 triệu USD thì thu nhập bình quân đầu người năm 2018 trên địa bàn tỉnh là 295,1 triệu đồng/người/năm tương đương 12.916,4 USD/người/năm. Tuy vậy ngành khai thác dầu thô và khí đốt trên địa bàn tỉnh năm 2018 chiếm tỷ trọng khoảng 53% và tất cả số thu từ dầu thô đều nộp 100% về ngân sách Trung ương nên việc tính toán các chỉ tiêu có dầu và khí trên địa bàn đều không được sử dụng trong các báo cáo tại địa phương và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện tính các chỉ tiêu trừ dầu khí để lập kế hoạch cũng như hoạch định các chính sách theo các chỉ tiêu này. 2. Xã hội a. Dân số Dân số trung bình năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 1.113.641 người tăng 1,09% so với năm 2017, bao gồm dân số thành thị 572.967 người, chiếm 51,45%; dân số nông thôn 540.674 người, chiếm 48,55%; dân số nam 558.491 người, chiếm 50,15%; dân số nữ 555.150 người, chiếm 49,85%. b. Lao động Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên: Ước năm 2018 là 599.737 người, tăng 0,15% so năm 2017. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc: Ước năm 2018 là 586.122 người, tăng 0,23% so năm 2017, chiếm 52,63% dân số trên địa bàn. Trong đó lao động trong ngành công nghiệp là 180.242 người, tăng 0,26%; ngành dịch vụ là 262.250 người, tăng 0,47%; nông nghiệp là 143.630 người, giảm 0,24%. II. Quy mô thực hiện dự án
  • 15. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 15 STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 766.674,89 1 Đất kho ngoại quan m² 135.572,72 2 Đất kho bãi m² 492.263,02 3 Đất xây dựng khu cảng m² 3.1 Nhà bảo vệ m² 200,00 3.2 Tòa nhà văn phòng m² 691,00 3.3 Nhà ở công nhân m² 1.800,00 3.4 Nhà sinh hoạt cho công nhân m² 500,00 3.5 Nhà ăn m² 504,00 3.6 Nhà giám sát an ninh cảng m² 2.610,00 3.7 Xưởng sửa chữa cơ khí m² 1.512,00 3.8 Trạm phục vụ kỹ thuật ô tô m² 860,00 3.9 Nhà chứa xe nâng hàng m² 691,00 3.10 Các tòa nhà phụ trợ bến cảng m² 384,00 3.11 Nhà bãi xe m² 1.000,00 3.12 Sân bãi và giao thông nội bộ m² 73.420,50 4 Giao thông nội bộ m² 54.666,65 5 San lấp m² 766.674,89 6 Đắp kè m 1.949,51 7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 9 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đầu tư Kho, Cảng Logistics ... được xây dựng tại Phường Mỹ Xuân, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Diện tích : 76,67ha
  • 16. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 16 III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Đất kho ngoại quan 135.572,72 17,68 2 Đất kho bãi 492.263,02 64,21 3 Đất xây dựng khu cảng 3.1 Nhà bảo vệ 200,00 0,03 3.2 Tòa nhà văn phòng 691,00 0,09 3.3 Nhà ở công nhân 1.800,00 0,23 3.4 Nhà sinh hoạt cho công nhân 500,00 0,07 3.5 Nhà ăn 504,00 0,07 3.6 Nhà giám sát an ninh cảng 2.610,00 0,34 3.7 Xưởng sửa chữa cơ khí 1.512,00 0,20 3.8 Trạm phục vụ kỹ thuật ô tô 860,00 0,11
  • 17. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 17 TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 3.9 Nhà chứa xe nâng hàng 691,00 0,09 3.10 Các tòa nhà phụ trợ bến cảng 384,00 0,05 3.11 Nhà bãi xe 1.000,00 0,13 3.12 Sân bãi và giao thông nội bộ 73.420,50 9,58 4 Giao thông nội bộ 54.666,65 7,13 Tổng cộng 766.674,89 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 18. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 18 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 766.674,89 1 Đất kho ngoại quan m² 135.572,72 2 Đất kho bãi m² 492.263,02 3 Đất xây dựng khu cảng m² 3.1 Nhà bảo vệ m² 200,00 3.2 Tòa nhà văn phòng m² 691,00 3.3 Nhà ở công nhân m² 1.800,00 3.4 Nhà sinh hoạt cho công nhân m² 500,00 3.5 Nhà ăn m² 504,00 3.6 Nhà giám sát an ninh cảng m² 2.610,00 3.7 Xưởng sửa chữa cơ khí m² 1.512,00 3.8 Trạm phục vụ kỹ thuật ô tô m² 860,00 3.9 Nhà chứa xe nâng hàng m² 691,00 3.10 Các tòa nhà phụ trợ bến cảng m² 384,00 3.11 Nhà bãi xe m² 1.000,00 3.12 Sân bãi và giao thông nội bộ m² 73.420,50 4 Giao thông nội bộ m² 54.666,65 5 San lấp m² 766.674,89 6 Đắp kè m 1.949,51 7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 9 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. Các phân khu chức năng Cảng ... được quy hoạch thành 5 phân khu chức năng chính là:
  • 19. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 19 - Khu vực dịch vụ: trong khu vực này gồm có các bộ phận như trung tâm kinh doanh, trung tâm báo hiệu và điều hành xe tải, trung tâm báo hiệu đường sắt, trung tâm báo hiệu đường thủy,… đảm nhiệm việc điều hành kinh doanh, di chuyển của các loại phương tiện ra vào trung tâm. - Khu vực đa phương thức: theo thiết kế trong khu này sẽ tích hợp các loại hình vận chuyển gồm ga đường sắt, đường bộ, cảng biển và sân bay, đảm nhiệm việc chuyên chở, thu gom, phân phối hàng hóa bằng các phương tiện vận tải khác nhau tùy theo yêu cầu. - Khu vực hậu cần: bao gồm kho bãi và các cơ sở dịch vụ hậu cần chia lô cá nhân. Khi hàng hóa vào Trung tâm sẽ được đưa đến đây xếp dỡ, lưu kho bãi, bảo quản, đóng góp, dán nhãn, phân loại hàng hóa, làm sạch và kiểm định chất lượng.
  • 20. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 20 - Khu vực hải quan: gồm nhà làm việc hải quan và khu vực khai báo, kiểm tra, kiểm hóa, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu như tại các cửa khẩu và cảng biển. - Khu vực phụ trợ: gồm bãi đỗ xe, sửa chữa - bảo dưỡng phương tiện vận tải, nơi làm thủ tục, giấy tờ, tư vấn, tài chính, bảo hiểm, siêu thị, các văn phòng cho thuê, trạm cung cấp nhiên liệu, nơi ăn nghỉ cho đối tác, khách hàng,...
  • 21. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 21 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phương án xây dựng công trình. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. III. Phương án tổ chức thực hiện. Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 766.674,89 1 Đất kho ngoại quan m² 135.572,72 2 Đất kho bãi m² 492.263,02 3 Đất xây dựng khu cảng m² 3.1 Nhà bảo vệ m² 200,00 3.2 Tòa nhà văn phòng m² 691,00 3.3 Nhà ở công nhân m² 1.800,00 3.4 Nhà sinh hoạt cho công nhân m² 500,00 3.5 Nhà ăn m² 504,00 3.6 Nhà giám sát an ninh cảng m² 2.610,00 3.7 Xưởng sửa chữa cơ khí m² 1.512,00 3.8 Trạm phục vụ kỹ thuật ô tô m² 860,00 3.9 Nhà chứa xe nâng hàng m² 691,00 3.10 Các tòa nhà phụ trợ bến cảng m² 384,00 3.11 Nhà bãi xe m² 1.000,00 3.12 Sân bãi và giao thông nội bộ m² 73.420,50
  • 22. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 22 STT Nội dung ĐVT Số lượng 4 Giao thông nội bộ m² 54.666,65 5 San lấp m² 766.674,89 6 Đắp kè m 1.949,51 7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 9 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 II Thiết bị 1 Xe đầu kéo xe 40 2 Cầu trục cái 6 3 Xe nâng 5 tấn xe 10 4 Xe nâng 18 tấn xe 10 5 Xe nâng 24 tấn xe 10 6 Xe nâng chụp Container 45 tấn xe 15 7 Xe cẩu 200 tấn xe 5 8 Xe ngoặm gỗ 10 tấn xe 15 9 Xe nâng 32 tấn xe 10 10 Xe xúc lật xe 15 11 Xe cẩu 150 tấn xe 6 12 Xe khác xe 10 Phương án nhân sự dự kiến: TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/ tháng Tổng lương năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …20% Tổng/ năm 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 48.000 288.000 2 Phó giám đốc 1 15.000 180.000 36.000 216.000 3 Kế toán 5 8.000 480.000 96.000 576.000 4 Quản lí 10 8.000 960.000 192.000 1.152.000 5 Nhân viên 40 6.500 3.120.000 624.000 3.744.000 6 Công nhân, bảo vệ 150 4.000 7.200.000 1.440.000 8.640.000 Cộng 207 61.500 12.180.000 2.436.000 14.616.000
  • 23. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 23 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư.  Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:  Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng  Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.  Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.
  • 24. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 24 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1 Giới thiệu chung: Kho, cảng Logistics ... được xây dựng tại P.Mỹ Xuân, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Kho, cảng Logistics ... và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
  • 25. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 25 Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
  • 26. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 26 _ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. _ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. _ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
  • 27. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 27 sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp. _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
  • 28. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 28 có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công.
  • 29. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 29 Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. _ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
  • 30. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 30 Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 31. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 31 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 766.674,89 1.049.258.220 1 Đất kho ngoại quan m² 135.572,72 2.000 271.145.440 2 Đất kho bãi m² 492.263,02 500 246.131.510 3 Đất xây dựng khu cảng m² 3.1 Nhà bảo vệ m² 200,00 3.000 600.000 3.2 Tòa nhà văn phòng m² 691,00 5.310 3.669.210 3.3 Nhà ở công nhân m² 1.800,00 5.310 9.558.000 3.4 Nhà sinh hoạt cho công nhân m² 500,00 4.500 2.250.000 3.5 Nhà ăn m² 504,00 4.500 2.268.000 3.6 Nhà giám sát an ninh cảng m² 2.610,00 3.000 7.830.000 3.7 Xưởng sửa chữa cơ khí m² 1.512,00 4.100 6.199.200 3.8 Trạm phục vụ kỹ thuật ô tô m² 860,00 3.000 2.580.000
  • 32. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 32 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 3.9 Nhà chứa xe nâng hàng m² 691,00 3.500 2.418.500 3.10 Các tòa nhà phụ trợ bến cảng m² 384,00 2.000 768.000 3.11 Nhà bãi xe m² 1.000,00 800 800.000 3.12 Sân bãi và giao thông nội bộ m² 73.420,50 1.000 73.420.500 4 Giao thông nội bộ m² 54.666,65 1.000 54.666.650 5 San lấp m² 766.674,89 450 345.003.701 6 Đắp kè m 1.949,51 1.000 1.949.510 7 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 3.000.000 3.000.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 5.000.000 5.000.000 9 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 10.000.000 10.000.000 II Thiết bị 523.500.000 1 Xe đầu kéo xe 40 1.600.000 64.000.000 2 Cầu trục cái 6 3.000.000 18.000.000 3 Xe nâng 5 tấn xe 10 1.300.000 13.000.000 4 Xe nâng 18 tấn xe 10 2.200.000 22.000.000 5 Xe nâng 24 tấn xe 10 3.200.000 32.000.000 6 Xe nâng chụp Container 45 tấn xe 15 5.000.000 75.000.000 7 Xe cẩu 200 tấn xe 5 12.000.000 60.000.000 8 Xe ngoặm gỗ 10 tấn xe 15 4.500.000 67.500.000 9 Xe nâng 32 tấn xe 10 2.300.000 23.000.000 10 Xe xúc lật xe 15 5.000.000 75.000.000 11 Xe cẩu 150 tấn xe 6 9.000.000 54.000.000 12 Xe khác xe 10 2.000.000 20.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,169 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 18.377.799 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 26.322.867
  • 33. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 33 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,128 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 2.008.048 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,366 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 5.752.356 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,565 GXDtt * ĐMTL%*1,1 5.930.367 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,053 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 560.135 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,125 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 656.096 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 0,87 GXDtt * ĐMTL%*1,1 9.098.110 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,427 GTBtt * ĐMTL%*1,1 2.237.756 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 80.000 V Dự phòng phí 10% 161.745.889 VI Chi phí đất 766.674,89 1.508,57 1.156.583.834 Tổng cộng 2.935.788.610 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Vốn tự có Vốn vay I Xây dựng 1.049.258.220 314.777.466 734.480.754 1 Đất kho ngoại quan 271.145.440 81.343.632 189.801.808 2 Đất kho bãi 246.131.510 73.839.453 172.292.057 3 Đất xây dựng khu cảng - - 3.1 Nhà bảo vệ 600.000 180.000 420.000 3.2 Tòa nhà văn phòng 3.669.210 1.100.763 2.568.447
  • 34. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 34 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Vốn tự có Vốn vay 3.3 Nhà ở công nhân 9.558.000 2.867.400 6.690.600 3.4 Nhà sinh hoạt cho công nhân 2.250.000 675.000 1.575.000 3.5 Nhà ăn 2.268.000 680.400 1.587.600 3.6 Nhà giám sát an ninh cảng 7.830.000 2.349.000 5.481.000 3.7 Xưởng sửa chữa cơ khí 6.199.200 1.859.760 4.339.440 3.8 Trạm phục vụ kỹ thuật ô tô 2.580.000 774.000 1.806.000 3.9 Nhà chứa xe nâng hàng 2.418.500 725.550 1.692.950 3.10 Các tòa nhà phụ trợ bến cảng 768.000 230.400 537.600 3.11 Nhà bãi xe 800.000 240.000 560.000 3.12 Sân bãi và giao thông nội bộ 73.420.500 22.026.150 51.394.350 4 Giao thông nội bộ 54.666.650 16.399.995 38.266.655 5 San lấp 345.003.701 103.501.110 241.502.590 6 Đắp kè 1.949.510 584.853 1.364.657 7 Hệ thống cấp nước tổng thể 3.000.000 900.000 2.100.000 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 5.000.000 1.500.000 3.500.000 9 Hệ thống cấp điện tổng thể 10.000.000 3.000.000 7.000.000 II Thiết bị 523.500.000 157.050.000 366.450.000 1 Xe đầu kéo 64.000.000 19.200.000 44.800.000 2 Cầu trục 18.000.000 5.400.000 12.600.000 3 Xe nâng 5 tấn 13.000.000 3.900.000 9.100.000 4 Xe nâng 18 tấn 22.000.000 6.600.000 15.400.000 5 Xe nâng 24 tấn 32.000.000 9.600.000 22.400.000 6 Xe nâng chụp Container 45 tấn 75.000.000 22.500.000 52.500.000 7 Xe cẩu 200 tấn 60.000.000 18.000.000 42.000.000 8 Xe ngoặm gỗ 10 tấn 67.500.000 20.250.000 47.250.000
  • 35. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 35 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Vốn tự có Vốn vay 9 Xe nâng 32 tấn 23.000.000 6.900.000 16.100.000 10 Xe xúc lật 75.000.000 22.500.000 52.500.000 11 Xe cẩu 150 tấn 54.000.000 16.200.000 37.800.000 12 Xe khác 20.000.000 6.000.000 14.000.000 III Chi phí quản lý dự án 18.377.799 5.513.340 12.864.459 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 26.322.867 7.896.860 18.426.007 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2.008.048 602.414 1.405.633 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5.752.356 1.725.707 4.026.649 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 5.930.367 1.779.110 4.151.257 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 560.135 168.040 392.094 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 656.096 196.829 459.267 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 9.098.110 2.729.433 6.368.677 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 2.237.756 671.327 1.566.429 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 80.000 24.000 56.000 V Dự phòng phí 161.745.889 48.523.767 113.222.122 VI Chi phí đất 1.156.583.834 346.975.150 809.608.684 Tổng cộng 2.935.788.610 880.736.583 2.055.052.027 Tỷ lệ (%) 30% 70% Tiến độ thực hiện dự án
  • 36. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 36 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 I Xây dựng 1.049.258.220 481.571.847 567.686.373 1 Đất kho ngoại quan 271.145.440 81.343.632 189.801.808 2 Đất kho bãi 246.131.510 73.839.453 172.292.057 3 Đất xây dựng khu cảng - 3.1 Nhà bảo vệ 600.000 360.000 240.000 3.2 Tòa nhà văn phòng 3.669.210 2.201.526 1.467.684 3.3 Nhà ở công nhân 9.558.000 5.734.800 3.823.200 3.4 Nhà sinh hoạt cho công nhân 2.250.000 1.350.000 900.000 3.5 Nhà ăn 2.268.000 1.360.800 907.200 3.6 Nhà giám sát an ninh cảng 7.830.000 4.698.000 3.132.000 3.7 Xưởng sửa chữa cơ khí 6.199.200 3.719.520 2.479.680 3.8 Trạm phục vụ kỹ thuật ô tô 2.580.000 1.548.000 1.032.000 3.9 Nhà chứa xe nâng hàng 2.418.500 1.451.100 967.400 3.10 Các tòa nhà phụ trợ bến cảng 768.000 460.800 307.200 3.11 Nhà bãi xe 800.000 480.000 320.000 3.12 Sân bãi và giao thông nội bộ 73.420.500 44.052.300 29.368.200 4 Giao thông nội bộ 54.666.650 32.799.990 21.866.660 5 San lấp 345.003.701 207.002.220 138.001.480 6 Đắp kè 1.949.510 1.169.706 779.804 7 Hệ thống cấp nước tổng thể 3.000.000 3.000.000 - 8 Hệ thống thoát nước tổng thể 5.000.000 5.000.000 - 9 Hệ thống cấp điện tổng thể 10.000.000 10.000.000 - II Thiết bị 523.500.000 0 523.500.000 1 Xe đầu kéo 64.000.000 64.000.000
  • 37. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 37 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 2 Cầu trục 18.000.000 18.000.000 3 Xe nâng 5 tấn 13.000.000 13.000.000 4 Xe nâng 18 tấn 22.000.000 22.000.000 5 Xe nâng 24 tấn 32.000.000 32.000.000 6 Xe nâng chụp Container 45 tấn 75.000.000 75.000.000 7 Xe cẩu 200 tấn 60.000.000 60.000.000 8 Xe ngoặm gỗ 10 tấn 67.500.000 67.500.000 9 Xe nâng 32 tấn 23.000.000 23.000.000 10 Xe xúc lật 75.000.000 75.000.000 11 Xe cẩu 150 tấn 54.000.000 54.000.000 12 Xe khác 20.000.000 20.000.000 III Chi phí quản lý dự án 18.377.799 18.377.799 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 26.322.867 19.162.707 7.160.160 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2.008.048 2.008.048 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5.752.356 5.752.356 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 5.930.367 5.930.367 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 560.135 560.135 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 656.096 656.096 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 9.098.110 4.175.706 4.922.404 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 2.237.756 - 2.237.756 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá 80.000 80.000
  • 38. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 38 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 tác động môi trường V Dự phòng phí 161.745.889 161.745.889 VI Chi phí đất 1.156.583.834 1.156.583.834 Tổng cộng 2.935.788.610 1.675.696.188 1.260.092.422 Tỷ lệ (%) 57,08% 42,92% III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. 1. Tổng mức đầu tư : 2.935.788.610.000 đồng. (Hai nghìn chín trăm ba mươi lăm tỷ bảy trăm tám mươi tám triệu sáu trăm mười nghìn đồng) + Vốn tự có : 880.736.583.000 đồng. + Vốn vay (huy động) : 2.055.052.027.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 2.935.788.610 1 Vốn tự có (huy động) 880.736.583 2 Vốn vay Ngân hàng 2.055.052.027 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00% 2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Vận chuyển container - Xếp dỡ hàng hóa - Dịch vụ kho, luân chuyển - Từ hoạt động khác Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ lục 3).
  • 39. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 39 3. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 0,2% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí khác 5,0% Doanh thu 6 Chi phí vận hành dự án 10,0% Doanh thu 7 Chi phí lương nhân viên "" Bảng tính Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 22 III.2. Phương án vay vốn XDCB. Số tiền : 2.055.052.027.000 đồng. Thời hạn : 15 năm (180 tháng). Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 15 năm 2 Lãi suất vay cố định 11% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6,5% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,65% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30 %;lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6,5%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án.
  • 40. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 40 1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 15 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 300,04 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 159% trả được nợ. 2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 3,01 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 3,01 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 10 đã thu hồi được vốn và có dư. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 9 năm kể từ ngày hoạt động. 3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,18 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,18 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,65%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 17 đã hoàn được vốn và có dư. Kết quả tính toán: Tp = 15 năm 6 tháng tính từ ngày hoạt động. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(
  • 41. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 41 4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,65%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 498.563.539.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 498.563.539.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 17,045% > 9,65% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 42. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 42 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án, trung bình mỗi năm đóng khoảng 265 tỷ đồng. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng hơn 200 lao động của địa phương. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 43. Dự án Kho, Cảng Logistics ... 43 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.