SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 93
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
AD: 28B Mai Thi ̣Lựu, P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hồ Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email: tuvan@duanviet.com.vn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TRUNG TÂM CHUỐI CÔNG
NGHỆ CAO - VINABANA
---- Tháng 6 năm 2017 ----
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TRUNG TÂM CHUỐI CÔNG
NGHỆ CAO- VINABANA
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
AD: 28B Mai Thi ̣Lựu, P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hồ Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email: tuvan@duanviet.com.vn
MỤC LỤC
CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư :
Mã số thuế
Đại diện pháp luật:
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Xây dựng Trung tâm Chuối xuất khẩu Công nghệ cao – Vinabana.
Địa điểm xây dựng:
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư: đồng. Trong đó:
+Vốn tự có (tự huy động): đồng.
+Vốn vay tín dụng : đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
nước CHXHCN Việt Nam quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật đầu tư;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ
V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Quyết định số 1194/QĐ-TTg ngày 22/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt quy hoạch vùng Tây Nguyên đến năm 2030;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Xây dựng
về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Quyết định số 482/2010/QĐ-TTg ngày 14/04/2010 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế đối ngoại vùng
biên giới Việt Nam – Lào và Việt Nam – Campuchia;
Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23/04/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công
nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007-2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính
sách khuyến khích phát triển;
Quyết định số 864/QĐ-TTg ngày 09/07/2008 phê duyệt Quy hoạch xây
dựng vùng biên giới Việt Nam – Lào đến năm 2020;
Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 29/06/2009 phê duyệt Quy hoạch xây
dựng Vùng biên giới Việt Nam – Campuchia đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030;
Quyết định số 2457/QĐ-TTg, ngày 31/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 29/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020;
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5
Nghị quyết số 64/2016/ NQ- HĐND về đề án phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/09/2014 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về hướng dẫn thực hiện nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013
của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Đầu tư xây dựng một hệ thống cơ sở vật chất để hình thành vùng trồng
đặc trưng ứng dụng Công nghệ cao trong trồng Chuối xuất khẩu, xây dựng
thương hiệu chuối Kon Tum.
- Xúc tiến thương mại, xúc tiến chuyển giao công nghệ, có trung tâm kiểm
tra chất lượng có hoạt động kiểm nghiệm sản phẩm, xây dựng chỉ dẫn địa lý cho
thương hiệu Chuối Kon Tum xây dựng vùng trồng ứng dụng công nghệ thí điểm
cho Chuối Việt Nam.
- Hình thành chuỗi cung ứng nông sản và thực phẩm sạch có thương hiệu
và đầu ra ổn định bền vững tạo niềm tin cho người nông dân.
- Góp phần thực hiện mục tiêu theo Nghị quyết số 64/2016/ NQ- HĐND về
đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa
bàn tỉnh Kon Tum là nâng tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao đến năm 2020 đạt từ 10% - 15% so với giá trị sản xuất nông nghiệp
chung của tỉnh.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Xây dựng vùng trồng chuối (chuối Tây, chuối Tiêu hồng và chuối già
Nam Mỹ) nuôi cấy mô, ứng dụng công nghệ cao với năng suất ổn định khoảng
8.300 tấn/năm.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6
Chương II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Địa giới tỉnh Kon Tum nằm trong vùng từ 1070
20'15" đến 1080
32'30" kinh
độ Đông và từ 130
55'12" đến 150
27'15" vĩ độ Bắc.
- Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới
142 km.
- Phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203 km.
- Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74 km.
- Phía Tây giáp với nước CHDCND Lào (142,4 km) và Vương quốc
Campuchia (138,3 km).
Kon Tum có diê ̣n tích tự nhiên 9.676,5 km2
, chiếm 3,1% diê ̣n tích toàn
quốc, phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam (chiều dài ranh giới 142 km); phía nam
giáp tỉnh Gia Lai (203 km), phía đông giáp Quảng Ngãi (74 km), phía tây giáp
hai nước Lào và Campuchia (có chung đường biên giới dài 280,7 km).
Đi ̣a hình: phần lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía tây dãy Trường Sơn, đi ̣a
hình thấp dần từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. Đi ̣a hình của tỉnh Kon
Tum khá đa da ̣ng: đồi núi, cao nguyên và vùng trũng xen kẽ nhau. Trong đó:
- Đi ̣a hình đồi, núi: chiếm khoảng 2/5 diê ̣n tích toàn tỉnh, bao gồm những
đồi núi liền dải có độdốc 150 trở lên. Các núi ở Kon Tum do cấu ta ̣o bởi đá biến
chất cổ nên có da ̣ng khối như khối Ngọc Linh (có đỉnh Ngọc Linh cao 2.598 m)
- nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng như sông Thu
Bồn và sông Vu Gia; chảy về Quảng Ngãi như sông Trà Khúc. Đi ̣a hình núi cao
liền dải phân bố chủ yếu ở phía bắc - tây bắc cha ̣y sang phía đông tỉnh Kon
Tum. Ngoài ra, Kon Tum còn có một số ngọn núi như: ngọn Bon San (1.939 m);
ngọn Ngọc Kring (2.066 m). Mă ̣t đi ̣a hình bi ̣phân cắt hiểm trở, ta ̣o thành các
thung lũng he ̣p, khe, suối. Đi ̣a hình đồi tâ ̣p trung chủ yếu ở huyê ̣n Sa Thầy có
da ̣ng nghiêng về phía tây và thấp dần về phía tây nam, xen giữa vùng đồi là dãy
núi Chưmomray.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7
- Đi ̣a hình thung lũng: nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phía nam của tỉnh,
có da ̣ng lòng máng thấp dần về phía nam, theo thung lũng có những đồi lượn
sóng như Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bề mă ̣t bằng phẳng như vùng thành
phố Kon Tum. Thung lũng Sa Thầy được hình thành giữa các dãy núi kéo dài về
phía đông cha ̣y dọc biên giới Viê ̣t Nam - Campuchia.
- Đi ̣a hình cao nguyên: tỉnh Kon Tum có cao nguyên Kon Plông nằm giữa
dãy An Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao nguyên
nhỏ, cha ̣y theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Khí hâ ̣u: Kon Tum thuộc vùng khí hâ ̣u nhiê ̣t đới gió mùa cao nguyên.
Nhiê ̣t độ trung bình trong năm dao động trong khoảng 22 - 230
C, biên độ nhiê ̣t
độdao động trong ngày 8 - 90
C.
Kon Tum có 2 mùa rõ rê ̣t: mùa mưa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng
11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Hàng năm, lượng mưa trung bình
khoảng 2.121 mm, lượng mưa năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp nhất 1.234
mm, tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8. Mùa khô, gió chủ yếu theo hướng
đông bắc; mùa mưa, gió chủ yếu theo hướng Tây Nam.
Độ ẩm trung bình hàng năm dao động trong khoảng 78 - 87%. Độ ẩm
không khí tháng cao nhất là tháng 8 - 9 (khoảng 90%), tháng thấp nhất là tháng
3 (khoảng 66%).
Khoáng sản: Kon Tum nằm trên khối nâng Kon Tum, vì vâ ̣y rất đa da ̣ng
về cấu trúc đi ̣a chất và khoáng sản. Trên đi ̣a bàn có 21 phân vi ̣đi ̣a tầng và 19
phứ c hê ̣mắc ma đã được các nhà đi ̣a chất nghiên cứ u xác lâ ̣p, hàng loa ̣t các loa ̣i
hình khoáng sản như: sắt, crôm, vàng, nguyên liê ̣u chi ̣u lử a, đá quý, bán quý,
kim loa ̣i phóng xa ̣, đất hiếm, nguyên liê ̣u phục vụ sản xuất vâ ̣t liê ̣u xây dựng,...
đã được phát hiê ̣n. Nhiều vùng có triển vọng khoáng sản đang được điều tra
thành lâ ̣p bản đồ đi ̣a chất tỷ lê ̣1/50.000, cùng với những công trình nghiên cứ u
chuyên đề khác,... sẽ là cơ sở quan trọng trong công tác quy hoa ̣ch phát triển
kinh tế - xã hội của đi ̣a phương. Qua khảo sát của các cơ quan chuyên môn, hiê ̣n
nay, Kon Tum đang chú trọng đến một số loa ̣i khoáng sản sau:
1) Nhóm khoáng sản phục vụ sản xuất vâ ̣t liê ̣u xây dựng: nhóm này rất đa
da ̣ng, bao gồm: sét (ga ̣ch ngói), cát xây dựng, cuội sỏi, đá hoa, đá vôi, đá granít,
puzơlan,....
2) Nhóm khoáng sản vâ ̣t liê ̣u cách âm, cách nhiê ̣t và xử lý môi trường, bao
gồm diatomit, bentonit, chủ yếu tâ ̣p trung ở thành phố Kon Tum.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8
3) Nhóm khoáng sản vâ ̣t liê ̣u chi ̣u lử a: gồm có silimanit, dolomit, quazit tâ ̣p
trung chủ yếu ở các huyê ̣n Đăk Glei, Đăk Hà, Ngọc Hồi.
4) Nhóm khoáng sản cháy: gồm có than bùn, tâ ̣p trung chủ yếu ở
thành phố Kon Tum, huyê ̣n Đăk Hà, huyê ̣n Đăk Tô.
5) Nhóm khoáng sản kim loa ̣i đen, kim loa ̣i màu, kim loa ̣i hiếm: gồm có
măngan ở Đăk Hà; thiếc, molipden, vonfram, uran, thori, tâ ̣p trung chủ yếu ở
Đăk Tô, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Konplong; bauxit tâ ̣p trung chủ yếu ở Kon Plông.
6) Nhóm khoáng sản đá quý: gồm có rubi, saphia, opalcalcedon tâ ̣p trung ở
Đăk Tô, Konplong.
Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum được chia thành 5 nhóm với 17 loa ̣i đất
chính:
1) Nhóm đất phù sa: gồm ba loa ̣i đất chính là đất phù sa được bồi, đất phù
sa loang lổ, đất phù sa ngoài suối.
2) Nhóm đất xám: gồm hai loa ̣i đất chính là đất xám trên mácma axít và đất
xám trên phù sa cổ.
3) Nhóm đất vàng: gồm 6 loa ̣i chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ
vàng trên mácma axít, đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất, đất nâu đỏ trên đá
bazan phong hoá, đất vàng nha ̣t trên đá cát và đất nâu tím trên đá bazan.
4) Nhóm đất mùn vàng trên núi: gồm 5 loa ̣i đất chính là đất mùn vàng nha ̣t
có nơi Potzon hoá, đất mùn vàng nha ̣t trên đá sét và biến chất, đất mùn nâu đỏ
trên mácma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đỏ trên mácma axít.
5) Nhóm đất thung lũng: chỉ có một loa ̣i đất chính là đất thung lũng có sản
phẩm dốc tụ.
Tài nguyên nướ c:
1) Nguồn nước mă ̣t: chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và đông
bắc của tỉnh Kon Tum, thường có lòng dốc, thung lũng he ̣p, nước chảy xiết, bao
gồm:
- Sông Sê San: do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăkbla hợp thành. Nhánh Pô
Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía nam của khối núi Ngọc Linh, chảy theo hướng
bắc - nam. Nhánh này được cung cấp từ suối ĐăkPsy dài 73 km, bắt nguồn phía
nam núi Ngọc Linh từ các xã Ngọc Lây, Măng Ri, huyê ̣n Đăk Tô. Nhánh
Đăkbla dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Krinh.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9
- Các sông, suối khác: phía đông bắc tỉnh là đầu nguồn của sông Trà Khúc
đổ về Quảng Ngãi và phía bắc của tỉnh là đầu nguồn của 2 con sông Thu Bồn và
Vu Gia chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng. Ngoài ra còn có sông Sa Thầy bắt nguồn
từ đỉnh núi Ngọc Rinh Rua, chảy theo hướng bắc - nam, gần như song song với
biên giới Campuchia, đổ vào dòng Sê San.
Nhìn chung, chất lượng nước, thế năng,... của nguồn nước mă ̣t thuâ ̣n lợi
cho viê ̣c xây dựng các công trình thủy điê ̣n, thủy lợi.
2) Nguồn nước ngầm: nguồn nước ngầm ở tỉnh Kon Tum có tiềm năng và
trữ lượng công nghiê ̣p cấp C2: 100 nghìn m3
/ngày, đă ̣c biê ̣t ở độsâu 60 - 300 m
có trữ lượng tương đối lớn. Ngoài ra, huyê ̣n Đăk Tô, Konplong còn có 9 điểm
có nước khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm nước giải khát và
chữa bê ̣nh.
Rừ ng và tài nguyên rừ ng:
1) Rừ ng: đến năm 2008, diê ̣n tích đất lâm nghiê ̣p của Kon Tum là 660.341
ha, chiếm 68,14% diê ̣n tích tựnhiên. Kon Tum có các kiểu rừ ng chính sau:
- Rừ ng kín nhiê ̣t đới hỗn hợp cây và lá rộng: đây là kiểu rừ ng điển hình của
rừ ng tỉnh Kon Tum, phân bố chủ yếu trên độcao 500 m, có ở hầu hết huyê ̣n, thi ̣
trong tỉnh.
- Rừ ng lá ẩm nhiê ̣t đới: có hầu hết trong tỉnh và thường phân bố ở ven
sông.
- Rừ ng kín á nhiê ̣t đới: phân bố ở vùng núi cao.
- Rừ ng thưa khô cây họ dầu (rừ ng khộp): phân bố chủ yếu ở huyê ̣n Ngọc
Hồi, huyê ̣n Đăk Glei (dọc theo biên giới Viê ̣t Nam, Lào, Campuchia).
2) Tài nguyên rừ ng:
- Thực vâ ̣t: theo kết quả điều tra bước đầu, tỉnh Kon Tum có khoảng hơn
300 loài, thuộc hơn 180 chi và 75 họthực vâ ̣t có hoa. Cây ha ̣t trần có 12 loài, 5
chi, 4 họ; cây ha ̣t kín có 305 loài, 175 chi, 71 họ; cây một lá mầm có 20 loài, 19
chi, 6 họ; cây 2 lá có mầm 285 loài, 156 chi, 65 họ. Trong đó, các họnhiều nhất
là họđâ ̣u, họdầu, họlong não, họthầu dầu, họtrinh nữ, họđào lộn hột, họxoan
và họ trám. Nhìn chung, thảm thực vâ ̣t ở Kon Tum đa da ̣ng, thể hiê ̣n nhiều loa ̣i
rừ ng khác nhau trong nền cảnh chung của đới rừ ng nhiê ̣t đới gió mùa, có 3 đai
cao, thấp khác nhau: 600 m trở xuống, 600 - 1.600 m và trên 1.600 m. Hiê ̣n nay,
nổi trội nhất vẫn là rừ ng râ ̣m, trong rừng râ ̣m có quần hợp chủ đa ̣o là thông hai
lá, dẻ, re, pơmu, đỗ quyên, chua,... ở độcao 1.500 - 1.800 m chủ yếu là thông ba
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10
lá, chua, dẻ, re, kháo, che ̣c,... Nhắc đến nguồn lợi rừ ng ở Kon Tum phải kể đến
vùng núi Ngọc Linh với những cây dược liê ̣u quý như sâm Ngọc Linh, đẳng
sâm, hà thủ ô và quế. Trong những năm gần đây, diê ̣n tích rừ ng của Kon Tum bi ̣
thu he ̣p do chiến tranh, khai thác gỗ lâ ̣u và các sản phẩm khác của rừ ng. Nhưng
nhìn chung, Kon Tum vẫn là tỉnh có nhiều rừ ng gỗ quý và có giá tri ̣kinh tế cao.
- Động vâ ̣t: rất phong phú, đa da ̣ng, trong có nhiều loài hiếm, bao gồm
chim có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26 họ,
10 bộ, chiếm 88% loài thú ở Tây Nguyên. Đáng chú ý nhất là động vâ ̣t ăn cỏ
như: voi, bò rừng, bò tót, trâu rừ ng, nai, hoẵng,... Trong đó, voi có nhiều ở vùng
tây nam Kon Tum (huyê ̣n Sa Thầy). Bò rừ ng có: bò tót (hay con min) tên khoa
học Bosgaurus thường xuất hiê ̣n ở các khu rừ ng thuộc huyê ̣n Sa Thầy và Đăk
Tô; bò Đen Teng tên khoa học Bosjavanicus. Trong những năm gần đây, ở Sa
Thầy, Đăk Tô, Kon Plông đã xuất hiê ̣n hổ, đây là dấu hiê ̣u đáng mừ ng về sự tồn
ta ̣i của loài thú quý này. Ngoài ra, rừ ng Kon Tum còn có gấu chó, gấu ngựa, chó
sói.
Bên ca ̣nh các loài thú, Kon Tum còn có nhiều loa ̣i chim quý cần được bảo
vê ̣như công, trĩ sao, gà lôi lông tía và gà lôi vằn. Trong điều kiê ̣n rừng bi ̣xâm
ha ̣i, viê ̣c săn bắt trái phép ngày một gia tăng, môi sinh luôn biến động đã ảnh
hưởng đến sự sinh tồn của các loài động vâ ̣t, đă ̣c biê ̣t là các loài động vâ ̣t quý
hiếm. Tỉnh Kon Tum đã quy hoa ̣ch xây dựng các khu rừ ng nguyên sinh và đưa
vào xếp ha ̣ng quốc gia để có kế hoa ̣ch khai thác, nghiên cứ u và bảo vê ̣, đồng
thời đẩy ma ̣nh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thứ c bảo vê ̣ động,
thực vâ ̣t nói riêng, môi trường sinh thái nói chung.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
I.2.1 Kinh tế
1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
a) Nông nghiệp
- Trồng trọt
+ Tình hình thu hoạch lúa vụ Đông Xuân 2016-2017: Tính đến thời điểm
ngày 15/5/2017, trên địa bàn tỉnh đã thu hoạch được 4.500 ha lúa vụ Đông
Xuân, chiếm 63,10% tổng diện tích gieo trồng, ước sản lượng thu hoạch được là
20.250 tấn, tăng 6,0% (+1.152 tấn) so với cùng kỳ năm trước. Sản lượng lúa
tăng là do thời tiết thuận lợi, nhân dân tập trung đầu tư chăm sóc nên năng suất
tăng hơn năm trước. Diện tích lúa nước giảm so với cùng kỳ năm trước là 263
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11
ha, là do một số diện tích lúa nước có khả năng thiếu nước, nên đã chuyển đổi
sang cây trồng khác như: Ngô là 143 ha; cây lạc 5 ha; rau các loại là 90 ha, đậu
các loại là 01 ha và còn lại là cây sắn, cây trồng khác.
+ Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Mùa 2017 Hiện nay đã bước vào
thời điểm chuẩn bị làm đất và xuống giống cho vụ Mùa 2017. Tính đến thời
điểm ngày 15/5/2017, tổng diện tích gieo trồng (DTGT) cây hàng năm vụ Mùa
2017 tỉnh Kon Tum là: 25.665 ha, tăng 13,58% so với cùng kỳ năm trước.
Nguyên nhân tăng là do thời tiết năm nay thuận lợi có mưa sớm, trong đó: Cây
lúa DTGT: 2.414 ha, tăng 8,89% (+197 ha) so cùng kỳ năm trước. Cây ngô
DTGT: 574,5 ha, tăng 0,79 % (+4,5 ha) so cùng kỳ năm trước. Cây sắn DTGT:
21.676 ha, tăng 16,07% (+3001ha) so cùng kỳ năm trước. Do mưa sớm độ ẩm
cao, nhân dân xuống giống sớm.
- Chăn nuôi:
Ngày 16/4/2017, Cơ quan Thú y phát hiện dịch Lở mồm long móng tại làng
O, xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy số lượng gia súc mắc bệnh, cụ thể như sau: Tổng
số gia súc mắc bệnh 65 con (bò 54 con, lợn11con); tổng số gia súc điều trị khỏi
bệnh 51 con (bò 51 con); tổng số gia súc bị tiêu hủy 14 con (bò 3 con, lợn
11con); hiện nay ổ dịch cơ bản đã được khoanh vùng, khống chế không lây lan
ra diện rộng
b) Lâm nghiệp tính đến thời điểm 15/5/2017
Công tác trồng rừng mới chưa tiến hành. Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn đang tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn và theo dõi các chủ dự án thực hiện
nhiệm vụ kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo kế hoạch năm 2017. Thực
hiện Chỉ thị 02/CT-UBND, ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh về tăng cường các
biện pháp phòng cháy chữa cháy rừng mùa khô 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum, các ngành chức năng thông báo đến các địa phương cấp dự báo cháy
rừng định kỳ 10 ngày/lần đến Ban Chỉ huy các huyện, thành phố và chủ rừng
trên địa bàn tỉnh; thường xuyên tiếp nhận và cụ thể hóa thông tin cấp dự báo
cháy rừng trên phương tiện thông tin đại chúng. Tính đến 15/5/2017, trên địa
bàn tỉnh không xảy ra vụ cháy rừng, giảm 4 vụ so với cùng kỳ năm trước. Xảy
ra 52 vụ phá rừng làm nương rẫy với diện tích là 7,92 ha, tăng 50 vụ (+7,82 ha)
so với cùng kỳ năm trước. Công tác khai thác lâm sản: ước tính đến thời điểm
31/5/2017 sản lượng gỗ khai thác là 20.343 m3 , tăng 213,79 % (+13.860 m3 )
so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân lượng gỗ tăng là do khai thác rừng
trồng của Công ty nguyên liệu giấy Miền nam và Công ty TNHH MTV LN Kon
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12
Plông tăng. Sản lượng củi khai thác là: 115.796 ste, tăng 12,2% (+12.596 ste) so
với cùng kỳ năm trước.
2. Công nghiệp
- Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5 năm 2017 ước tính tăng 11,49% so
cùng kỳ năm trước. Trong đó 2 ngành có chỉ số tăng là ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo (tăng 14,45%), nguyên nhân là năm nay Công ty Cổ phần đường
Kon Tum đã thu mua được nguyên liệu từ tỉnh ngoài tăng nên sản lượng tăng
cao so năm trước; ngành sản xuất và phân phối điện (tăng 21,01%), nguyên nhân
chủ yếu do sản lượng điện sản xuất tăng, so với cùng thời điểm năm trước thì
đến thời điểm hiện tại lượng nước trong các hồ chứa tương đối đảm bảo nên các
đơn vị đã tăng sản lượng điện sản xuất; chỉ số sản xuất ngành công nghiệp khai
khoáng bằng 49,61% và ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác
thải bằng 75,84% so cùng kỳ năm trước. So với tháng trước chỉ số sản xuất công
nghiệp tháng 5 năm 2017 ước tính giảm 25,88%. Trong đó ngành công nghiệp
khai khoáng tăng 5,05%, nguyên nhân chỉ số sản xuất ngành này tăng là do các
đơn vị đã có nhiều đơn hàng nên đã ổn định sản xuất, các sản phẩm sản xuất đều
tăng nên chỉ số tăng so với tháng trước; ngành sản xuất và phân phối điện giảm
5,13% so với tháng trước là do các đơn vị điều tiết giảm công suất nhà máy
nhằm ổn định sản xuất cho các tháng tiếp theo nên sản lượng điện giảm; ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 41,79%, nguyên nhân, sản lượng tinh bột
sắn của các nhà máy sản xuất tinh bột sắn giảm do đã vào cuối vụ thu hoạch nên
nguyên liệu khan hiếm hơn đã làm chỉ số sản xuất ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo giảm so tháng trước; chỉ số ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và
xử lý rác thải tăng nhẹ (0,03%) so tháng trước.
- Tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp 5 tháng năm 2017 3 Ước tính
chỉ số sản xuất công nghiệp 5 tháng đầu năm 2017 tăng 27,09% so cùng kỳ năm
trước; Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành sản xuất và phân phối điện (tăng
39,94%), nguyên nhân chủ yếu do sản lượng điện sản xuất tăng, cùng thời điểm
năm trước do ảnh hưởng nắng hạn kéo dài, lượng nước trên các hồ thủy điện
không đảm bảo cho các nhà máy hoạt động hết công suất nên các đơn vị sản
xuất điện đã điều tiết giảm công suất nhà máy để ổn định sản xuất, năm nay đến
thời điểm hiện tại lượng nước tương đối đảm bảo nên các đơn vị đã tăng sản
lượng điện sản xuất; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 28,76%, riêng
ngành công nghiệp khai khoáng giảm 33,82% và ngành cung cấp nước, hoạt
động quản lý và xử lý rác thải, nước thải giảm 16,38% (ngành hoạt động thu
gom, xử lý và tiêu hủy rác thải giảm 26,39%). Ước tính một số sản phẩm sản
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13
xuất trong 5 tháng năm 2017 như sau: Đá xây dựng khai thác 161.916 m3, bằng
66,18% so cùng kỳ năm trước; Tinh bột sắn ước tính sản xuất 105.236 tấn, tăng
0,3% so cùng kỳ năm trước; lượng đường sản xuất 17.056 tấn, tăng 21,53% so
cùng kỳ năm trước; bàn, ghế ước tính sản xuất 67.742 cái, bằng 89,21% so cùng
kỳ, điện sản xuất ước tính 335,08 triệu Kwh, tăng 54,11% so cùng kỳ năm trước.
- Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 4 năm 2017
tăng 31,46 % so cùng kỳ năm trước. Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành chế
biến gỗ tăng 72,8% so cùng kỳ năm trước, tiếp đến là ngành sản xuất chế biến
thực phẩm tăng 36,59% so cùng kỳ năm trước, ngành sản xuất trang phục tăng
39,54%, ngành sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 31,48%, ngành sản
xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ tăng 12,95% so cùng kỳ, sản phẩm
ngành sản xuất giường, tủ, bàn ghế tăng 7,77% so cùng kỳ năm trước; nguyên
nhân là do từ đầu năm đến nay nguồn nguyên liệu cung ứng cho sản xuất tương
đối đảm bảo, thị trường tiêu thụ tương đối ổn định nên các sản phẩm ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo lượng tiêu thụ đều tăng so cùng kỳ năm trước. So cùng
thời điểm năm trước chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm
10,44%; các ngành sản xuất chỉ số tồn kho đều giảm so cùng thời điểm năm
trước, riêng chỉ số tồn kho ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ
tăng 45,85 %, nguyên nhân do sản lượng sản xuất tăng nên lượng tồn kho cũng
tăng, riêng chỉ số tồn kho ngành sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng
tăng 272,22% so cùng thời điểm năm trước là do lượng đơn hàng giảm nên
lượng tồng kho tăng cao.
- Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo thời điểm 01/4/2017
tăng 28,76% so cùng thời điểm tháng trước, tăng chủ yếu là do 2 ngành: sản
xuất chế biến thực phẩm và chế biến gỗ. Ngành sản xuất chế biến thực phẩm
tăng 64,24% (trong đó sản xuất đường chỉ số tồn kho tăng 123,17%), nguyên
nhân chủ yếu do thời gian cuối vụ sản xuất của Công ty cổ phần đường Kon
Tum, sản lượng đường sản xuất nhập kho tăng nhưng lượng đường xuất kho bán
ra bên ngoài giảm nên lượng tồn kho tăng; ngành chế biến gỗ và sản xuất sản
phẩm từ gỗ chỉ số tồn kho tăng 18,24% so cùng thời điểm tháng trước do sản
lượng sản xuất tăng, lượng sản phẩm nhập kho cao nhưng chưa tiêu thụ được. 4
Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất ngành công nghiệp của các đơn vị, cơ
sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong 5 tháng năm 2017 hoạt động sản xuất tương
đối ổn định, một số nhóm ngành có chỉ số sản xuất tăng cao. Trong đó ngành
sản xuất điện trong 5 tháng năm 2017 tăng cao so cùng kỳ, nguyên nhân chủ yếu
do năm 2016 mưa nhiều hơn năm trước nên lượng nước ở các hồ chứa đến nay
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14
tương đối đảm bảo, vì vậy các đơn vị sản xuất điện chủ động tăng công suất hoạt
động của các nhà máy nên sản lượng điện sản xuất tăng; Ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo duy trì hoạt động ổn định và phát triển. Các ngành sản xuất khác
như sản xuất trang phục, sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất, chế biến gỗ
hoạt động sản xuất tương đối ổn định.
I.2.2 Xã hội
Kon Tum là tỉnh có dân số trẻ. Đến năm 2009, dân số toàn tỉnh là 432.865
người (Niên giám thống kê 2009) Kon Tum có 25 dân tộc cùng sinh sống, trong
đó dân tộc thiểu số chiếm trên 53%, có 6 dân tộc ít người sinh sống lâu đời bao
gồm : Xơ Đăng, Bana, Giẻ-Triêng, Gia Rai, Brâu và Rơ Măm,... Sau ngày thống
nhất đất nước (năm 1975) một số dân tộc thiểu số ở các tỉnh khác đến sinh sống,
làm cho thành phần dân tộc trong tỉnh ngày càng đa da ̣ng.
Đến năm 2009, số người trong độ tuổi lao động có khoảng 234.114 người làm
viê ̣c trong các ngành kinh tế , trong đó lao động nông - lâm - thuỷ sản có
khoảng 162.470 người.
Kết cấu ha ̣ tầng: Kon Tum có đường Hồ Chí Minh nối với các tỉnh Tây
Nguyên, Quảng Nam; quốc lộ 24 đi Quảng Ngãi; quốc lộ 40 đi Atôpư (Lào).
Ma ̣ng lưới giao thông liên huyê ̣n, liên xã và các tuyến nội thi ̣, thi ̣ trấn, giao
thông nông thôn cơ bản đáp ứng được nhu cầu đi la ̣i và vâ ̣n chuyển hàng hoá
của nhân dân. Kon Tum có 6 dân tộc bản địa sinh sống lâu đời gồm : tộc người
Xơ Đăng cư trú phần lớn ở phía bắc và phía đông thuộc các huyện Tu Mơ Rông,
Đăk Tô, Kon Plông…Tộc người Ba Na cư trú ở phía nam thuộc thành phố Kon
Tum, huyện Kon Rẫy, Đăk Hà. Tộc người Giẻ-Triêng cư trú ở 2 huyện ĐăkGLei
và Ngọc Hồi. Tộc người Gia Rai cư trú ở huyện Sa Thầy và thành phố Kon
Tum. Hai tộc người có dân số ít nhất là B’râu cư trú trong một làng ( làng Đăk
Mế, xã Bờ Y) huyện Ngọc Hồi và tộc người Rơ Măm cư trú tại một làng ( làng
Le, xã Mô Rai) ở huyện Sa Thầy. Ngoài ra còn các tộc người từ các tỉnh di cư
vào sinh sống trên địa bàn có dân số 16.598 người, cư trú rải rác ở nhiều địa
phương trong tỉnh. Kon Tum là một vùng đất đậm đặc về văn hóa dân gian
truyền thống của đồng bào các dân tộc thiểu số. Hệ thống di sản văn hóa vật thể
và phi vật thể rất phong phú, độc đáo mang bản sắc đặc thù, thể hiện ở các loại
hình như : văn hóa luật tục, văn hóa cư trú, nhà rông – nhà dài, văn hóa lễ hội,
văn hóa cồng chiêng và nhạc cụ dân tộc, các loại hình nghệ thuật dân gian
truyền thống, văn hóa ẩm thực, văn hóa trang phục, ngôn ngữ-chữ viết, chạm
khắc-hoa văn, họa tiết, dệt thổ cẩm, đan lát...
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường:
Diện tích chuối trên toàn thế giới hện nay khoảng 5 triệu ha, sản lượng
bình quân 110 triệu tấn. Lớn nhất là Ấn Độ 800.000 ha tiếp theo là Brazil,Trung
Quốc, Philiphin với 500.000 ha. Xuất khẩu trên thị trường chuối thế giới đạt 15
tỷ USD/năm. Giá chuối xuất khẩu giao động bình quân mốc 650 USD -715 USD
tấn.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, những năm gần đây, XK
chuối của Việt Nam bất ngờ tăng mạnh. Thay vì chỉ phụ thuộc thị trường chính
là Trung Quốc, hàng loạt đơn đặt hàng nhập khẩu chuối đến từ Hàn Quốc, Nhật
Bản, các nước EU, Nga… tới tấp đến với các doanh nghiệp (DN) XK chuối, có
những thời điểm lên đến hàng trăm tấn chuối/ngày.
Đơn cử, cuối tháng 4 vừa qua, chuối đã xuất hiện tại chuỗi siêu thị
Donkihote của Nhật Bản. Đầu tháng 9, chuối của Việt Nam tiếp tục được bày
bán tại AEON - chuỗi siêu thị lớn nhất của quốc gia này. Việc chuối vào được
thị trường Nhật không những khẳng định chất lượng khi được một trong những
thị trường có yêu cầu cao nhất thế giới chấp nhận, mà còn giúp đa dạng hóa thị
trường cho một trong những loại quả có tiềm năng XK lớn của nước ta. Theo
các chuyên gia, thị trường Nhật Bản đang có nhu cầu cao đối với mặt hàng chuối
nhập khẩu, với sức tiêu thụ xấp xỉ 1 triệu tấn/năm. Mặc dù hiện nay, Philippines
đang là quốc gia đứng đầu về lượng chuối nhập khẩu của Nhật Bản với thị phần
lên đến 85%, nhưng các DN Nhật Bản đang có nhu cầu đa dạng hóa nguồn cung
cho thị trường. Đặc biệt, nếu thâm nhập được vào thị trường Nhật Bản - quốc
gia có yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu, trái chuối sẽ có cơ hội
thâm nhập được nhiều quốc gia khác. Với Hàn Quốc, đây được đánh giá là thị
trường có yêu cầu gần tương đương như thị trường Nhật Bản, nhưng dễ tính
hơn. Khi đã thâm nhập tốt thị trường Nhật Bản, cơ hội cho trái chuối “phủ sóng”
thị trường Hàn Quốc cũng tương đối cao.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16
Ở nước ta chuối là loại trái cây có diện tích và sản lượng cao. Với diện
tích chiếm 19% tổng diện tích cây ăn trái của Việt Nam hàng năm, cho sản
lượng khoảng 1,4 triệu tấn. Tuy nhiên, diện tích trồng chuối lại không tập trung.
Do đặc điểm là loại cây ngắn ngày, nhiều công dụng và ít tốn diện tích nên
chuối được trồng ở rất nhiều nơi trong các vườn cây ăn trái và hộ gia đình. Một
số tỉnh miền Trung và miền Nam có diện tích trồng chuối khá lớn (Thanh Hóa,
Nghệ An, Khánh Hòa, Đồng Nai, Sóc Trăng, Cà Mau có diện tích từ 3.000 ha
đến gần 8.000 ha). Trong khi đó các tỉnh miền Bắc có diện tích trồng chuối lớn
nhất như: Hải Phòng, Nam Định, Phú Thọ…chưa đạt đến 3.000 ha.
Được thiên nhiên ưu đãi, Chuối Việt Nam cũng được đánh giá cao do có
vị ngọt hơn, thơm hơn và có màu sắc đẹp hơn phía Trung Quốc và Philippines.
Bên cạnh đó, với mức giá cạnh tranh, chuối Việt Nam hứa hẹn sẽ tiến xa hơn
trên trường quốc tế với các thị trường sâu rộng ở các nước Châu Âu, Nhật Bản,
Hàn Quốc và Nga.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Diện tích đất thực hiện dự án : 152 ha. Trong đó:
+ Diện tích trồng chuối ( Tây, Tiêu hồng và già Nam Mỹ) là 139 ha.
+ Phần diện tích còn lại là các công trình phụ trợ khác như nhà điều hành,
thí nghiệm, nuôi cấy mô, nhà trưng bày sản phẩm, nhà ở chuyên gia, nhân viên...
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17
III.1. Địa điểm xây dựng.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
1
Kiến thiết cơ bản vườn chuối ( Hệ thống
tưới tiêu,Trồng, Làm đất,…)
2 Hệ thống kho lạnh
3 Đất bãi xe, cổng chào
4 Nhà bảo vệ
5 Nhà điều hành, thí nghiệm, nuôi cấy mô
6 Nhà trưng bày sản phẩm
7 Nhà ở chuyên gia
8 Nhà ở nhân viên
9 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác
10 Nhà lưới ra ngôi cây con nuôi cấy mô
11
Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông
nghiệp
12 Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm
13 Đường giao thông nội bộ khu điều hành
14
Hệ thống giao thông nội đồng - dãy cách
ly
Tổng cộng 1.520.000 100,00%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: cây giống, vật tư nông nghiệp và xây dựng đều có
bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện dự án.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19
Chương III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tư.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
I Xây dựng
1
Kiến thiết cơ bản vườn chuối công nghệ cao ( Hệ
thống tưới tiêu,Trồng, Làm đất,…)
ha
2
Hệ thống tưới (drip in) vườn chuối công nghệ
cao
ha
3 Hệ thống kho lạnh m²
4 Đất bãi xe, cổng chào m²
5 Nhà bảo vệ m²
6 Nhà điều hành, thí nghiệm, nuôi cấy mô m²
7 Nhà trưng bày sản phẩm m²
8 Nhà ở chuyên gia m²
9 Nhà ở nhân viên m²
10 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác m²
11 Nhà lưới ra ngôi cây con nuôi cấy mô m²
12 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp m²
13 Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm m²
14 Đường giao thông nội bộ khu điều hành m²
15 Giao thông đồng ruộng m²
16 Hệ thống cấp điện HT
17 Hệ thống cấp nước khu điều hành HT
18 Hệ thống dẫn nước về khu dự án km
19 Hệ thống thoát nước khu điều hành HT
II Thiết bị
1 Máy phát điện 100 KvA Chiếc
2 Máy cày MTZ Chiếc
3 Dàn làm đất - romooc Bộ
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
4 Máy phun thuốc áp lực Chiếc
5 Dụng cụ bảo hộ lao động Chiếc
6 Dây chuyền thu hoạch chuối Bộ
7 Dây chuyền đóng gói Bộ
8 Thiết bị phòng thí nghiệm Bộ
9 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ
10 Thiết bị nuôi cấy mô Bộ
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Kỹ thuật trồng chuối nuôi cấy mô áp dụng cho các giống cây chuối Tây,
chuối Tiêu Hồng và chuối già Nam Mỹ.
1. Kỹ thuật trồng và chăm sóc
* Giống: Giống cây nuôi cấy mô: Là giống được nhân trong phòng thí
nghiệm đạt đầy đủ các tiêu chuẩn quy định là sạch bệnh, độ đồng đều cao, nhân
nhanh với số lượng lớn.
* Thời vụ trồng
Chuối được trồng quanh năm, nhưng tốt nhất nên trồng khi đất đủ ẩm
hoặc vào đầu mùa mưa, cây sinh trưởng tốt cho tỉ lệ sống cao hoặc xác định thời
điểm trổ buồng, thu hoạch mà chọn thời gian trồng thích hợp với điều kiện chủ
động được nước tưới.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21
* Phương thức và mật độ trồng
Cây chuối được trồng theo hàng với khoảng cách hàng cách hàng 3m.
Khoảng cách giữa hai cây là 3m tương đương với 2000 cây/ha.
* Làm đất, bón lót và trồng cây
Làm đất: Tiến hành đào hố với kích thước 50x50x50 cm.
Bón lót: Bón lót 5kg phân chuồng hoai + 0,3kg supe lân dùng cuốc trộn
đều phân với đất, lấp cho gần đầy hố. Tiến hành bón phân trước khi trồng từ 15 -
30 ngày.
Trồng cây: Khi thời tiết thuận lợi như trời râm mát, đất đủ ẩm thì tiến hành
trồng cây. Dùng dao sắc rạch bỏ túi bầu (tránh để vỡ bầu), đặt cây giống vào
giữa hố, lấp đất đến qua cổ rễ và nén chặt.
Trồng xong cần tưới đẫm nước ngay để tránh mất nước và rễ tiếp xúc với
đất được tốt.
* Chăm sóc sau trồng
Chuối là cây cần rất nhiều nước vì vậy phải thường xuyên tưới nước giữ
ẩm, để cây phát triển bình thường. Ở giai đoạn cây con tưới 2 ngày/lần, cây
trưởng thành 2 lần/tuần. Vào mùa mưa chú ý thoát nước tốt cho vườn chuối để
tránh ngập úng.
Bón thúc: 0,3 - 0,4kg ure và 0,4 - 0,5 Kali clorua/cây/vụ
- Lần 1: Sau khi trồng 1,5 tháng bón 30% lượng đạm và 30% lượng Kali
- Lần 2: Khoảng 4,5 tháng bón 40% lượng đạm và 40% lượng Kali
- Lần 3: Khoảng 7,5 tháng bón 30% lượng đạm và 30% lượng Kali
Bẻ bắp và chống buồng: Sau khi xuất hiện 1-2 nải trung tính, tiến hành bẻ
bắp vào buổi trưa để hạn chế sự mất nhựa. Nên dùng cây chống buồng tránh đỗ
ngã.
* Phòng trừ sâu bệnh
Cây chuối thường xuất hiện một số loại sâu hại như:
Sùng đục củ: Cây chuối có biểu hiện mọc yếu, lá rụng nhiều. Thường
xuyên vệ sinh vườn chuối, sử dụng Basudin rải trên cổ gốc chuối để trừ sùng.
Bù lạch: thành trùng rất nhỏ, có màu nâu hay đen thường tập trung ở các lá
bắc để chích hút các trái non, làm trái có những chấm màu nâu đen (ghẻ), làm
mất vẻ đẹp, giảm giá trị thương phẩm.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22
Phòng trị: phun thuốc Decis hoặc Sherpa 25 EC ở giai đoạn mới trổ và trái
còn nhỏ.
3. Thu hoạch
Từ trồng đến trổ khoảng 12-18 tháng và từ trổ đến thu hoạch khoảng 3
tháng. Thường độ chín của quả được xác định qua màu sắc vỏ, độ no đầy và góc
cạnh của trái.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23
Chương IV
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án đầu tư với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau khi
được chấp thuận chủ trương đầu tư, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các bước về
đất theo quy định.
II. Các phương án xây dựng công trình.
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
I Xây dựng
1
Kiến thiết cơ bản vườn chuối công nghệ cao ( Hệ
thống tưới tiêu,Trồng, Làm đất,…)
ha
2
Hệ thống tưới (drip in) vườn chuối công nghệ
cao
ha
3 Hệ thống kho lạnh m²
4 Đất bãi xe, cổng chào m²
5 Nhà bảo vệ m²
6 Nhà điều hành, thí nghiệm, nuôi cấy mô m²
7 Nhà trưng bày sản phẩm m²
8 Nhà ở chuyên gia m²
9 Nhà ở nhân viên m²
10 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác m²
11 Nhà lưới ra ngôi cây con nuôi cấy mô m²
12 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp m²
13 Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm m²
14 Đường giao thông nội bộ khu điều hành m²
15 Giao thông đồng ruộng m²
16 Hệ thống cấp điện HT
17 Hệ thống cấp nước khu điều hành HT
18 Hệ thống dẫn nước về khu dự án km
19 Hệ thống thoát nước khu điều hành HT
II Thiết bị
1 Máy phát điện 100 KvA Chiếc
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
2 Máy cày MTZ Chiếc
3 Dàn làm đất - romooc Bộ
4 Máy phun thuốc áp lực Chiếc
5 Dụng cụ bảo hộ lao động Chiếc
6 Dây chuyền thu hoạch chuối Bộ
7 Dây chuyền đóng gói Bộ
8 Thiết bị phòng thí nghiệm Bộ
9 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ
10 Thiết bị nuôi cấy mô Bộ
II.1. Phương án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Năm 2017: Hoàn thành việc lập dự án và xin chủ trương đầu tư.
- Năm 2018: Tiến hành triển khai sản xuất và xây dựng nhà điều hành, nhà
ở công nhân. Trong đó:
+ Qúy 1, năm 2018: đầu tư trồng 30% diện tích chuối.
+ Qúy 2, năm 2018: đầu tư trồng 30% diện tích chuối.
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tư
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
Phân xưởng sản
xuất
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25
+ Qúy 3, năm 2018: đầu tư trồng 40% diện tích chuối còn lại.
- Năm 2019: Tiến hành xây dựng nhà xưởng, kho lạnh.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26
Chương V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu
vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để
nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường
và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu
chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
KHCN và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng
theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm
II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm
 Chất thải rắn
 Rác thải trong quá trình thi công xây dựng nhà điều hành và nhà sơ
chế: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại
bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ
khác.
 Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các
thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
 Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
 Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi
công.
 Chất thải khí
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28
 Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải
có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị
nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn
ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy
móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ
cho thi công.
 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực
xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của
dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công
nhân và nước mưa.
 Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu
và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới đường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi
phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ
gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
 Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít,
chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh
khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại,
chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
 Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm
trước khi thải ra ngoài.
 Tiếng ồn
 Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng
tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
 Động cơ, máy móc, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
 Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung
kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
 Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29
 Bụi và khói
 Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
 Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
 Từ các đống tập kết vật liệu.
 Từ các hoạt động đào bới san lấp.
 Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình
đóng tháo côppha…
II.2.Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
 Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
 Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ dự án sẽ làm gia tăng
mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn
đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm
xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
 Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường
 Giảm thiểu lượng chất thải
Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
 Thu gom và xử lý chất thải:
Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều
bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và
xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và
quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của
trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân
loại theo các loại chất thải sau:
 Chất thải rắn
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm
đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu
gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư
thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định
thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân
huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao
cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử
lý theo quy định.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31
Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che
chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu
thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
 Chất thải khí
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ
thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có
chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử
lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực
tiếp ra ngoài.
 Tiếng ồn
Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công,
sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công
nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
- Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu
kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3
tháng/lần.
- Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động
lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần
cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.
- Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường.
- Hạn chế hoạt động vào ban đêm
 Bụi và khói
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32
Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh
hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ
của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả
năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp
sau:
Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
IV. Kết luận
Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến
nghị sau:Quá trình thực hiện dự án cũng như khi dự án đã đi vào hoạt động sẽ
gây ra những tác động đến môi trường khu vực. Tuy nhiên với việc thực hiện
các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của dự án lên
môi trường là không lớn, có thể chấp nhận được. Đây là một dự án khả thi về
môi trường. Chủ đầu tư cam kết sẽ áp dụng các phương án phòng chống và xử lý
môi trường như đã trình bày trong báo cáo này nhằm đảm bảo được các tiêu
chuẩn môi trường Việt Nam.
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33
Chương VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
I Xây dựng
1
Kiến thiết cơ bản
vườn chuối công
nghệ cao ( Hệ thống
tưới tiêu,Trồng,
Làm đất,…)
ha
2
Hệ thống tưới (drip
in) vườn chuối công
nghệ cao
ha
3 Hệ thống kho lạnh m²
4
Đất bãi xe, cổng
chào
m²
5 Nhà bảo vệ m²
6
Nhà điều hành, thí
nghiệm, nuôi cấy
mô
m²
7
Nhà trưng bày sản
phẩm
m²
8 Nhà ở chuyên gia m²
9 Nhà ở nhân viên m²
10
Nhà ăn, nhà bếp,
nhà phục vụ khác
m²
11
Nhà lưới ra ngôi cây
con nuôi cấy mô
m²
12
Nhà kho thiết bị, vật
tư cơ khí nông
nghiệp
m²
13
Nhà sơ chế, đóng
gói sản phẩm
m²
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
14
Đường giao thông
nội bộ khu điều
hành
m²
15
Giao thông đồng
ruộng
m²
16 Hệ thống cấp điện HT
17
Hệ thống cấp nước
khu điều hành
HT
18
Hệ thống dẫn nước
về khu dự án
km
19
Hệ thống thoát nước
khu điều hành
HT
II Thiết bị
1
Máy phát điện 100
KvA
Chiếc
2 Máy cày MTZ Chiếc
3
Dàn làm đất -
romooc
Bộ
4
Máy phun thuốc áp
lực
Chiếc
5
Dụng cụ bảo hộ lao
động
Chiếc
6
Dây chuyền thu
hoạch chuối
Bộ
7
Dây chuyền đóng
gói
Bộ
8
Thiết bị phòng thí
nghiệm
Bộ
9
Thiết bị văn phòng
điều hành
Bộ
10 Thiết bị nuôi cấy mô Bộ
III
Chi phí quản lý dự
án
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
2
Chi phí khảo sát địa
hình
3
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
4
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
5
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả
thi
6
Chi phí thẩm tra
thiết kế xây dựng
7
Chi phí thẩm tra dự
toán
8
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
9
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tư, TB
10
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
11
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
13
Chi phí tư vấn lập
báo cáo đánh giá tác
động môi trường
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm
công trình
2
Chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết
toán (Thông tư
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định
thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
4
Chi phí thẩm định
dự toán (TT
210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định
kết quả lựa chọn nhà
thầu xây dựng
6
Chi phí thẩm định
kết quả lựa chọn nhà
thầu thiết bị
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định
dự án đầu tư xây
dựng (Thông tư
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công
tác nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
11
Chi phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác
động môi trường
(TT 195/2016/TT-
BTC)
VII
Chi phí
GlobalGAP và chi
phí khác
-
Chi phí kiểm mẫu (
đất, nước, rau, quả)
-
Chi phí đánh giá cấp
chứng nhận
-
Chi phí in ấn bảng
biểu GlobalGap
-
Chi phí vốn lưu
động
Tổng cộng
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vốn vay
I Xây dựng
1
Kiến thiết cơ bản vườn
chuối công nghệ cao ( Hệ
thống tưới tiêu,Trồng,
Làm đất,…)
2
Hệ thống tưới (drip in)
vườn chuối công nghệ cao
3 Hệ thống kho lạnh
4 Đất bãi xe, cổng chào
5 Nhà bảo vệ
6
Nhà điều hành, thí
nghiệm, nuôi cấy mô
7 Nhà trưng bày sản phẩm
8 Nhà ở chuyên gia
9 Nhà ở nhân viên
10
Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục
vụ khác
11
Nhà lưới ra ngôi cây con
nuôi cấy mô
12
Nhà kho thiết bị, vật tư cơ
khí nông nghiệp
13
Nhà sơ chế, đóng gói sản
phẩm
14
Đường giao thông nội bộ
khu điều hành
15 Giao thông đồng ruộng
16 Hệ thống cấp điện
17
Hệ thống cấp nước khu
điều hành
18
Hệ thống dẫn nước về khu
dự án
19
Hệ thống thoát nước khu
điều hành
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vốn vay
II Thiết bị
1 Máy phát điện 100 KvA
2 Máy cày MTZ
3 Dàn làm đất - romooc
4 Máy phun thuốc áp lực
5 Dụng cụ bảo hộ lao động
6
Dây chuyền thu hoạch
chuối
7 Dây chuyền đóng gói
8 Thiết bị phòng thí nghiệm
9
Thiết bị văn phòng điều
hành
10 Thiết bị nuôi cấy mô
III Chi phí quản lý dự án
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
2 Chi phí khảo sát địa hình
3
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
4
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
5
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
6
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
7 Chi phí thẩm tra dự toán
8
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư, TB
10 Chi phí giám sát thi công
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vốn vay
xây dựng
11
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
13
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán (Thông
tư 09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết kế
(TT 210/2016/TT-BTC)
4
Chi phí thẩm định dự toán
(TT 210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu xây
dựng
6
Chi phí thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu thiết bị
7
Chi phí kiểm toán (Thông
tư 09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự án
đầu tư xây dựng (Thông tư
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt PCCC
(TT 258/2016/TT-BTC)
11
Chi phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi
trường (TT 195/2016/TT-
BTC)
VII
Chi phí GlobalGAP và
chi phí khác
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vốn vay
-
Chi phí kiểm mẫu ( đất,
nước, rau, quả)
-
Chi phí đánh giá cấp
chứng nhận
-
Chi phí in ấn bảng biểu
GlobalGap
- Chi phí vốn lưu động
Tổng cộng
Tỷ lệ (%)
Bảng tiến độ thực hiện dự án
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm
2017
Năm 2018 Năm 2019
I Xây dựng
86.861.715 54.854.749 32.006.967
1
Kiến thiết cơ bản vườn
chuối công nghệ cao (
Hệ thống tưới
tiêu,Trồng, Làm
đất,…)
2
Hệ thống tưới (drip in)
vườn chuối công nghệ
cao
3 Hệ thống kho lạnh
4 Đất bãi xe, cổng chào
5 Nhà bảo vệ
6
Nhà điều hành, thí
nghiệm, nuôi cấy mô
7
Nhà trưng bày sản
phẩm
8 Nhà ở chuyên gia
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm
2017
Năm 2018 Năm 2019
9 Nhà ở nhân viên
10
Nhà ăn, nhà bếp, nhà
phục vụ khác
11
Nhà lưới ra ngôi cây
con nuôi cấy mô
12
Nhà kho thiết bị, vật
tư cơ khí nông nghiệp
13
Nhà sơ chế, đóng gói
sản phẩm
14
Đường giao thông nội
bộ khu điều hành
15
Giao thông đồng
ruộng
16 Hệ thống cấp điện
17
Hệ thống cấp nước
khu điều hành
18
Hệ thống dẫn nước về
khu dự án
19
Hệ thống thoát nước
khu điều hành
II Thiết bị
1
Máy phát điện 100
KvA
2 Máy cày MTZ
3 Dàn làm đất - romooc
4
Máy phun thuốc áp
lực
5
Dụng cụ bảo hộ lao
động
6
Dây chuyền thu hoạch
chuối
7 Dây chuyền đóng gói
8
Thiết bị phòng thí
nghiệm
9
Thiết bị văn phòng
điều hành
10 Thiết bị nuôi cấy mô
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm
2017
Năm 2018 Năm 2019
III
Chi phí quản lý dự
án
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
2
Chi phí khảo sát địa
hình
3
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
4
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
5
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
6
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
7
Chi phí thẩm tra dự
toán
8
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm vật
tư, TB
10
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
11
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
13
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm
2017
Năm 2018 Năm 2019
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định
thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT
210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
11
Chi phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động
môi trường (TT
195/2016/TT-BTC)
VII
Chi phí GlobalGAP
và chi phí khác
-
Chi phí kiểm mẫu (
đất, nước, rau, quả)
-
Chi phí đánh giá cấp
chứng nhận
-
Chi phí in ấn bảng
biểu GlobalGap
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm
2017
Năm 2018 Năm 2019
- Chi phí vốn lưu động
Tổng cộng
Tỷ lệ (%)
Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án :
 Vốn huy động (tự có) :
 Vốn vay :
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng)
1 Vốn tự có (huy động)
2 Vốn vay Ngân hàng
Tỷ trọng vốn vay
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ chuối ( chuối Tây,
chuối Tiêu hồng, chuối già Nam Mỹ)
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Lương quản lý điều hành 15% Doanh thu
2
Chi phí quảng bá sản
phẩm
5% Doanh thu
3
Chi phí sản xuất và xuất
khẩu chuối
50% Doanh thu
4 Chi phí lãi vay "" Bảng Tính
5 Chi phí khấu hao "" Bảng Tính
6 Chi phí khác 5% Doanh thu
7 Chi phí thuê đất 2,5 triệu/1 ha
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20%
2. Phương án vay.
- Số tiền : đồng.
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 8%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,21% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
60,71 %; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 39,29 %; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm.
3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 11,3 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả được nợ là tương đối cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung
bình khoảng trên 138% trả được nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 2,35 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 2,35 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 10 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 9 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 8 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,08 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu
tư sẽ được đảm bảo bằng 1,08 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự
án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,21%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 17 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 16.
Kết quả tính toán: Tp = 15 năm 9 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,21%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 21.814.384.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 21.814.384.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 15,22% > 9,21% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trường cũng như việc làm
cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng
1,5 tỷ đồng , thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 150 lao động của địa
phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
Dự án được đề xuất nhằm đáp ứng nhu cầu lớn từ thực tế phát triển nông
nghiệp của địa phương trong ngắn hạn và dài hạn để tiến đến một nền sản xuất
nông nghiệp phát triển bền vững.
II. Đề xuất và kiến nghị.
- Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tư
tổ chức đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm.
- Kính đề nghị UBND tỉnh Kon Tum, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, ưu
đãi, hỗ trợ cho Dự án theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm
2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn
- Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm được triển khai
và đi vào hoạt động./.
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH MTV AN
CÁT LỢI GIA LAI.
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA DỰ ÁN
1. Bảng khấu hao tài sản cố định của dự án
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
I Xây dựng
1
Kiến thiết cơ bản vườn
chuối công nghệ cao (
Hệ thống tưới
tiêu,Trồng, Làm
đất,…)
2
Hệ thống tưới (drip in)
vườn chuối công nghệ
cao
3 Hệ thống kho lạnh
4 Đất bãi xe, cổng chào
5 Nhà bảo vệ
6
Nhà điều hành, thí
nghiệm, nuôi cấy mô
7
Nhà trưng bày sản
phẩm
8 Nhà ở chuyên gia
9 Nhà ở nhân viên
10
Nhà ăn, nhà bếp, nhà
phục vụ khác
11
Nhà lưới ra ngôi cây
con nuôi cấy mô
12
Nhà kho thiết bị, vật tư
cơ khí nông nghiệp
13
Nhà sơ chế, đóng gói
sản phẩm
14
Đường giao thông nội
bộ khu điều hành
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
15 Giao thông đồng ruộng
16 Hệ thống cấp điện
17
Hệ thống cấp nước khu
điều hành
18
Hệ thống dẫn nước về
khu dự án
19
Hệ thống thoát nước
khu điều hành
II Thiết bị
1
Máy phát điện 100
KvA
2 Máy cày MTZ
3 Dàn làm đất - romooc
4 Máy phun thuốc áp lực
5
Dụng cụ bảo hộ lao
động
6
Dây chuyền thu hoạch
chuối
7 Dây chuyền đóng gói
8
Thiết bị phòng thí
nghiệm
9
Thiết bị văn phòng
điều hành
10 Thiết bị nuôi cấy mô
III Chi phí quản lý dự án
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
2
Chi phí khảo sát địa
hình
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
0 0
3
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
4
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
5
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
6
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
7
Chi phí thẩm tra dự
toán
8
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư,
TB
10
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
11
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
13
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT 210/2016/TT-
BTC)
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
11
Chi phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động
môi trường (TT
195/2016/TT-BTC)
VII
Chi phí GlobalGAP
và chi phí khác
-
Chi phí kiểm mẫu ( đất,
nước, rau, quả)
-
Chi phí đánh giá cấp
chứng nhận
-
Chi phí in ấn bảng biểu
GlobalGap
- Chi phí vốn lưu động
Tổng cộng
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
I Xây dựng
1
Kiến thiết cơ bản vườn
chuối công nghệ cao (
Hệ thống tưới
tiêu,Trồng, Làm
đất,…)
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 54
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
2
Hệ thống tưới (drip in)
vườn chuối công nghệ
cao
3 Hệ thống kho lạnh
4 Đất bãi xe, cổng chào
5 Nhà bảo vệ
6
Nhà điều hành, thí
nghiệm, nuôi cấy mô
7
Nhà trưng bày sản
phẩm
8 Nhà ở chuyên gia
9 Nhà ở nhân viên
10
Nhà ăn, nhà bếp, nhà
phục vụ khác
11
Nhà lưới ra ngôi cây
con nuôi cấy mô
12
Nhà kho thiết bị, vật tư
cơ khí nông nghiệp
13
Nhà sơ chế, đóng gói
sản phẩm
14
Đường giao thông nội
bộ khu điều hành
15 Giao thông đồng ruộng
16 Hệ thống cấp điện
17
Hệ thống cấp nước khu
điều hành
18
Hệ thống dẫn nước về
khu dự án
19
Hệ thống thoát nước
khu điều hành
II Thiết bị
1
Máy phát điện 100
KvA
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 55
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
2 Máy cày MTZ
3 Dàn làm đất - romooc
4 Máy phun thuốc áp lực
5
Dụng cụ bảo hộ lao
động
6
Dây chuyền thu hoạch
chuối
7 Dây chuyền đóng gói
8
Thiết bị phòng thí
nghiệm
9
Thiết bị văn phòng
điều hành
10 Thiết bị nuôi cấy mô
III Chi phí quản lý dự án
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
2
Chi phí khảo sát địa
hình
0 0
3
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
4
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
5
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
6
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
7
Chi phí thẩm tra dự
toán
8
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 56
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư,
TB
10
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
11
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
13
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT 210/2016/TT-
BTC)
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 57
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
11
Chi phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động
môi trường (TT
195/2016/TT-BTC)
VII
Chi phí GlobalGAP
và chi phí khác
-
Chi phí kiểm mẫu ( đất,
nước, rau, quả)
-
Chi phí đánh giá cấp
chứng nhận
-
Chi phí in ấn bảng biểu
GlobalGap
- Chi phí vốn lưu động
Tổng cộng
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
I Xây dựng
1
Kiến thiết cơ bản vườn
chuối công nghệ cao (
Hệ thống tưới
tiêu,Trồng, Làm
đất,…)
2
Hệ thống tưới (drip in)
vườn chuối công nghệ
cao
3 Hệ thống kho lạnh
4 Đất bãi xe, cổng chào
5 Nhà bảo vệ
6
Nhà điều hành, thí
nghiệm, nuôi cấy mô
7
Nhà trưng bày sản
phẩm
8 Nhà ở chuyên gia
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 58
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
9 Nhà ở nhân viên
10
Nhà ăn, nhà bếp, nhà
phục vụ khác
11
Nhà lưới ra ngôi cây
con nuôi cấy mô
12
Nhà kho thiết bị, vật tư
cơ khí nông nghiệp
13
Nhà sơ chế, đóng gói
sản phẩm
14
Đường giao thông nội
bộ khu điều hành
15 Giao thông đồng ruộng
16 Hệ thống cấp điện
17
Hệ thống cấp nước khu
điều hành
18
Hệ thống dẫn nước về
khu dự án
19
Hệ thống thoát nước
khu điều hành
II Thiết bị
1
Máy phát điện 100
KvA
2 Máy cày MTZ
3 Dàn làm đất - romooc
4 Máy phun thuốc áp lực
5
Dụng cụ bảo hộ lao
động
6
Dây chuyền thu hoạch
chuối
7 Dây chuyền đóng gói
8
Thiết bị phòng thí
nghiệm
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 59
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
9
Thiết bị văn phòng
điều hành
10 Thiết bị nuôi cấy mô
III Chi phí quản lý dự án
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
2
Chi phí khảo sát địa
hình
0 0
3
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
4
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
5
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
6
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
7
Chi phí thẩm tra dự
toán
8
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư,
TB
10
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
11
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
13
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 60
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT 210/2016/TT-
BTC)
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
11
Chi phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động
môi trường (TT
195/2016/TT-BTC)
VII
Chi phí GlobalGAP
và chi phí khác
-
Chi phí kiểm mẫu ( đất,
nước, rau, quả)
-
Chi phí đánh giá cấp
chứng nhận
-
Chi phí in ấn bảng biểu
GlobalGap
- Chi phí vốn lưu động
Tổng cộng
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuTư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuThaoNguyenXanh2
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.net
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.netLập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.net
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.netLap Du An A Chau
 

Was ist angesagt? (20)

Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngàyDự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
 
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
 
Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạnTư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
 
Dự án đầu tư xây dựng công trình trường tiểu học quốc tế
Dự án đầu tư xây dựng công trình trường tiểu học quốc tếDự án đầu tư xây dựng công trình trường tiểu học quốc tế
Dự án đầu tư xây dựng công trình trường tiểu học quốc tế
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuTư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
 
Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356
 
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmDự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
 
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
 
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
 
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE 0918755356
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE 0918755356Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE 0918755356
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE 0918755356
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |... Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu vui chơi giải trí Worldneyland tỉnh Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu vui chơi giải trí Worldneyland tỉnh Vũng Tàu | d...Thuyết minh dự án đầu tư Khu vui chơi giải trí Worldneyland tỉnh Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu vui chơi giải trí Worldneyland tỉnh Vũng Tàu | d...
 
Dự án trồng cây ăn trái thanh long
Dự án trồng cây ăn trái   thanh longDự án trồng cây ăn trái   thanh long
Dự án trồng cây ăn trái thanh long
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.net
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.netLập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.net
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.net
 
Dự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon otoDự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon oto
 
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắngDự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
 

Ähnlich wie Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356

Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yên
Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yênDự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yên
Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yênnataliej4
 
TMDA Viên nén gỗ Tân Bình Công ty Thanh Lâm
TMDA Viên nén gỗ Tân Bình Công ty Thanh LâmTMDA Viên nén gỗ Tân Bình Công ty Thanh Lâm
TMDA Viên nén gỗ Tân Bình Công ty Thanh LâmBich Thuy
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...nataliej4
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNGĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNGCong Minh
 
thuyet minh tong hop khu kinh te cua khau
thuyet minh tong hop khu kinh te cua khauthuyet minh tong hop khu kinh te cua khau
thuyet minh tong hop khu kinh te cua khaunguyen_ngocha
 
đề áN tái cơ cấu ngành nông nghiệp đồng nai
đề áN tái cơ cấu ngành nông nghiệp đồng naiđề áN tái cơ cấu ngành nông nghiệp đồng nai
đề áN tái cơ cấu ngành nông nghiệp đồng naiHUYNHNHI2502
 
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3nataliej4
 
Bcktkt thiet lo dot l fi 05
Bcktkt thiet lo dot l fi 05Bcktkt thiet lo dot l fi 05
Bcktkt thiet lo dot l fi 05Binh Minh Tran
 
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàng
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàngLập dự án chăn nuôi phát triển bò vàng
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàngThaoNguyenXanh2
 
Thiết kế nhà máy sản xuất kẹo hiện đại năng suất 6000 tấn sản phẩm
Thiết kế nhà máy sản xuất kẹo hiện đại năng suất 6000 tấn sản phẩmThiết kế nhà máy sản xuất kẹo hiện đại năng suất 6000 tấn sản phẩm
Thiết kế nhà máy sản xuất kẹo hiện đại năng suất 6000 tấn sản phẩmLuanvantot.com 0934.573.149
 
Dự án trồng cây ăn trái thanh long
Dự án trồng cây ăn trái   thanh longDự án trồng cây ăn trái   thanh long
Dự án trồng cây ăn trái thanh longThaoNguyenXanh2
 
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktQl1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktSon Nguyen
 

Ähnlich wie Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356 (20)

Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yên
Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yênDự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yên
Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yên
 
Khóa luận: Thiết kế kỹ thuật tuyến đường đoạn từ Km 0 + 0 đến Km 3 + 00
Khóa luận: Thiết kế kỹ thuật tuyến đường đoạn từ Km 0 + 0 đến Km 3 + 00Khóa luận: Thiết kế kỹ thuật tuyến đường đoạn từ Km 0 + 0 đến Km 3 + 00
Khóa luận: Thiết kế kỹ thuật tuyến đường đoạn từ Km 0 + 0 đến Km 3 + 00
 
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốpDự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
 
TMDA Viên nén gỗ Tân Bình Công ty Thanh Lâm
TMDA Viên nén gỗ Tân Bình Công ty Thanh LâmTMDA Viên nén gỗ Tân Bình Công ty Thanh Lâm
TMDA Viên nén gỗ Tân Bình Công ty Thanh Lâm
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sả...
 
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia công
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia côngDự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia công
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia công
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNGĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNG
 
thuyet minh tong hop khu kinh te cua khau
thuyet minh tong hop khu kinh te cua khauthuyet minh tong hop khu kinh te cua khau
thuyet minh tong hop khu kinh te cua khau
 
Thuyết minh dự án nông trại giáo dục Phú Gia Trang - www.duanviet.com.vn 091...
Thuyết minh dự án nông trại giáo dục Phú Gia Trang  - www.duanviet.com.vn 091...Thuyết minh dự án nông trại giáo dục Phú Gia Trang  - www.duanviet.com.vn 091...
Thuyết minh dự án nông trại giáo dục Phú Gia Trang - www.duanviet.com.vn 091...
 
đề áN tái cơ cấu ngành nông nghiệp đồng nai
đề áN tái cơ cấu ngành nông nghiệp đồng naiđề áN tái cơ cấu ngành nông nghiệp đồng nai
đề áN tái cơ cấu ngành nông nghiệp đồng nai
 
Bài mẫu Tiểu luận về Yến sào Khánh Hòa, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về Yến sào Khánh Hòa, HAYBài mẫu Tiểu luận về Yến sào Khánh Hòa, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về Yến sào Khánh Hòa, HAY
 
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
 
Bcktkt thiet lo dot l fi 05
Bcktkt thiet lo dot l fi 05Bcktkt thiet lo dot l fi 05
Bcktkt thiet lo dot l fi 05
 
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàng
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàngLập dự án chăn nuôi phát triển bò vàng
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàng
 
Thiết kế nhà máy sản xuất kẹo hiện đại năng suất 6000 tấn sản phẩm
Thiết kế nhà máy sản xuất kẹo hiện đại năng suất 6000 tấn sản phẩmThiết kế nhà máy sản xuất kẹo hiện đại năng suất 6000 tấn sản phẩm
Thiết kế nhà máy sản xuất kẹo hiện đại năng suất 6000 tấn sản phẩm
 
Dự án trồng cây ăn trái thanh long
Dự án trồng cây ăn trái   thanh longDự án trồng cây ăn trái   thanh long
Dự án trồng cây ăn trái thanh long
 
Tong quan ve tour du lich phan thiet 2024
Tong quan ve tour du lich phan thiet 2024Tong quan ve tour du lich phan thiet 2024
Tong quan ve tour du lich phan thiet 2024
 
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcncktQl1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
Ql1 p1-t1-c9-danh gia tac dong moi truong- bcnckt
 
Những Vấn Đề Chung Về Cnh – Hdh Ở Nông Thôn Nước Ta Hiện Nay.doc
Những Vấn Đề Chung Về Cnh – Hdh Ở Nông Thôn Nước Ta Hiện Nay.docNhững Vấn Đề Chung Về Cnh – Hdh Ở Nông Thôn Nước Ta Hiện Nay.doc
Những Vấn Đề Chung Về Cnh – Hdh Ở Nông Thôn Nước Ta Hiện Nay.doc
 
Thực Trạng Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá Nông Thôn.doc
Thực Trạng Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá Nông Thôn.docThực Trạng Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá Nông Thôn.doc
Thực Trạng Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá Nông Thôn.doc
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Dự án xây dựng Trung tâm Chuối công nghệ cao | Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918755356

  • 1. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 AD: 28B Mai Thi ̣Lựu, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hồ Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email: tuvan@duanviet.com.vn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRUNG TÂM CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO - VINABANA ---- Tháng 6 năm 2017 ----
  • 2. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRUNG TÂM CHUỐI CÔNG NGHỆ CAO- VINABANA ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc
  • 3. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 AD: 28B Mai Thi ̣Lựu, P.ĐaKao, Q.1, TP.Hồ Chí Minh Website: www.duanviet.com.vn Email: tuvan@duanviet.com.vn MỤC LỤC CHƯƠNG I MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư : Mã số thuế Đại diện pháp luật: Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Xây dựng Trung tâm Chuối xuất khẩu Công nghệ cao – Vinabana. Địa điểm xây dựng: Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư: đồng. Trong đó: +Vốn tự có (tự huy động): đồng. +Vốn vay tín dụng : đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 4. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 1194/QĐ-TTg ngày 22/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch vùng Tây Nguyên đến năm 2030; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Quyết định số 482/2010/QĐ-TTg ngày 14/04/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế đối ngoại vùng biên giới Việt Nam – Lào và Việt Nam – Campuchia; Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007-2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển; Quyết định số 864/QĐ-TTg ngày 09/07/2008 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt Nam – Lào đến năm 2020; Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 29/06/2009 phê duyệt Quy hoạch xây dựng Vùng biên giới Việt Nam – Campuchia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 2457/QĐ-TTg, ngày 31/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 29/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020;
  • 5. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5 Nghị quyết số 64/2016/ NQ- HĐND về đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/09/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Đầu tư xây dựng một hệ thống cơ sở vật chất để hình thành vùng trồng đặc trưng ứng dụng Công nghệ cao trong trồng Chuối xuất khẩu, xây dựng thương hiệu chuối Kon Tum. - Xúc tiến thương mại, xúc tiến chuyển giao công nghệ, có trung tâm kiểm tra chất lượng có hoạt động kiểm nghiệm sản phẩm, xây dựng chỉ dẫn địa lý cho thương hiệu Chuối Kon Tum xây dựng vùng trồng ứng dụng công nghệ thí điểm cho Chuối Việt Nam. - Hình thành chuỗi cung ứng nông sản và thực phẩm sạch có thương hiệu và đầu ra ổn định bền vững tạo niềm tin cho người nông dân. - Góp phần thực hiện mục tiêu theo Nghị quyết số 64/2016/ NQ- HĐND về đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum là nâng tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 đạt từ 10% - 15% so với giá trị sản xuất nông nghiệp chung của tỉnh. V.2. Mục tiêu cụ thể. Xây dựng vùng trồng chuối (chuối Tây, chuối Tiêu hồng và chuối già Nam Mỹ) nuôi cấy mô, ứng dụng công nghệ cao với năng suất ổn định khoảng 8.300 tấn/năm.
  • 6. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6 Chương II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Địa giới tỉnh Kon Tum nằm trong vùng từ 1070 20'15" đến 1080 32'30" kinh độ Đông và từ 130 55'12" đến 150 27'15" vĩ độ Bắc. - Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới 142 km. - Phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203 km. - Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74 km. - Phía Tây giáp với nước CHDCND Lào (142,4 km) và Vương quốc Campuchia (138,3 km). Kon Tum có diê ̣n tích tự nhiên 9.676,5 km2 , chiếm 3,1% diê ̣n tích toàn quốc, phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam (chiều dài ranh giới 142 km); phía nam giáp tỉnh Gia Lai (203 km), phía đông giáp Quảng Ngãi (74 km), phía tây giáp hai nước Lào và Campuchia (có chung đường biên giới dài 280,7 km). Đi ̣a hình: phần lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía tây dãy Trường Sơn, đi ̣a hình thấp dần từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. Đi ̣a hình của tỉnh Kon Tum khá đa da ̣ng: đồi núi, cao nguyên và vùng trũng xen kẽ nhau. Trong đó: - Đi ̣a hình đồi, núi: chiếm khoảng 2/5 diê ̣n tích toàn tỉnh, bao gồm những đồi núi liền dải có độdốc 150 trở lên. Các núi ở Kon Tum do cấu ta ̣o bởi đá biến chất cổ nên có da ̣ng khối như khối Ngọc Linh (có đỉnh Ngọc Linh cao 2.598 m) - nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng như sông Thu Bồn và sông Vu Gia; chảy về Quảng Ngãi như sông Trà Khúc. Đi ̣a hình núi cao liền dải phân bố chủ yếu ở phía bắc - tây bắc cha ̣y sang phía đông tỉnh Kon Tum. Ngoài ra, Kon Tum còn có một số ngọn núi như: ngọn Bon San (1.939 m); ngọn Ngọc Kring (2.066 m). Mă ̣t đi ̣a hình bi ̣phân cắt hiểm trở, ta ̣o thành các thung lũng he ̣p, khe, suối. Đi ̣a hình đồi tâ ̣p trung chủ yếu ở huyê ̣n Sa Thầy có da ̣ng nghiêng về phía tây và thấp dần về phía tây nam, xen giữa vùng đồi là dãy núi Chưmomray.
  • 7. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7 - Đi ̣a hình thung lũng: nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phía nam của tỉnh, có da ̣ng lòng máng thấp dần về phía nam, theo thung lũng có những đồi lượn sóng như Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bề mă ̣t bằng phẳng như vùng thành phố Kon Tum. Thung lũng Sa Thầy được hình thành giữa các dãy núi kéo dài về phía đông cha ̣y dọc biên giới Viê ̣t Nam - Campuchia. - Đi ̣a hình cao nguyên: tỉnh Kon Tum có cao nguyên Kon Plông nằm giữa dãy An Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao nguyên nhỏ, cha ̣y theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Khí hâ ̣u: Kon Tum thuộc vùng khí hâ ̣u nhiê ̣t đới gió mùa cao nguyên. Nhiê ̣t độ trung bình trong năm dao động trong khoảng 22 - 230 C, biên độ nhiê ̣t độdao động trong ngày 8 - 90 C. Kon Tum có 2 mùa rõ rê ̣t: mùa mưa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Hàng năm, lượng mưa trung bình khoảng 2.121 mm, lượng mưa năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp nhất 1.234 mm, tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8. Mùa khô, gió chủ yếu theo hướng đông bắc; mùa mưa, gió chủ yếu theo hướng Tây Nam. Độ ẩm trung bình hàng năm dao động trong khoảng 78 - 87%. Độ ẩm không khí tháng cao nhất là tháng 8 - 9 (khoảng 90%), tháng thấp nhất là tháng 3 (khoảng 66%). Khoáng sản: Kon Tum nằm trên khối nâng Kon Tum, vì vâ ̣y rất đa da ̣ng về cấu trúc đi ̣a chất và khoáng sản. Trên đi ̣a bàn có 21 phân vi ̣đi ̣a tầng và 19 phứ c hê ̣mắc ma đã được các nhà đi ̣a chất nghiên cứ u xác lâ ̣p, hàng loa ̣t các loa ̣i hình khoáng sản như: sắt, crôm, vàng, nguyên liê ̣u chi ̣u lử a, đá quý, bán quý, kim loa ̣i phóng xa ̣, đất hiếm, nguyên liê ̣u phục vụ sản xuất vâ ̣t liê ̣u xây dựng,... đã được phát hiê ̣n. Nhiều vùng có triển vọng khoáng sản đang được điều tra thành lâ ̣p bản đồ đi ̣a chất tỷ lê ̣1/50.000, cùng với những công trình nghiên cứ u chuyên đề khác,... sẽ là cơ sở quan trọng trong công tác quy hoa ̣ch phát triển kinh tế - xã hội của đi ̣a phương. Qua khảo sát của các cơ quan chuyên môn, hiê ̣n nay, Kon Tum đang chú trọng đến một số loa ̣i khoáng sản sau: 1) Nhóm khoáng sản phục vụ sản xuất vâ ̣t liê ̣u xây dựng: nhóm này rất đa da ̣ng, bao gồm: sét (ga ̣ch ngói), cát xây dựng, cuội sỏi, đá hoa, đá vôi, đá granít, puzơlan,.... 2) Nhóm khoáng sản vâ ̣t liê ̣u cách âm, cách nhiê ̣t và xử lý môi trường, bao gồm diatomit, bentonit, chủ yếu tâ ̣p trung ở thành phố Kon Tum.
  • 8. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8 3) Nhóm khoáng sản vâ ̣t liê ̣u chi ̣u lử a: gồm có silimanit, dolomit, quazit tâ ̣p trung chủ yếu ở các huyê ̣n Đăk Glei, Đăk Hà, Ngọc Hồi. 4) Nhóm khoáng sản cháy: gồm có than bùn, tâ ̣p trung chủ yếu ở thành phố Kon Tum, huyê ̣n Đăk Hà, huyê ̣n Đăk Tô. 5) Nhóm khoáng sản kim loa ̣i đen, kim loa ̣i màu, kim loa ̣i hiếm: gồm có măngan ở Đăk Hà; thiếc, molipden, vonfram, uran, thori, tâ ̣p trung chủ yếu ở Đăk Tô, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Konplong; bauxit tâ ̣p trung chủ yếu ở Kon Plông. 6) Nhóm khoáng sản đá quý: gồm có rubi, saphia, opalcalcedon tâ ̣p trung ở Đăk Tô, Konplong. Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum được chia thành 5 nhóm với 17 loa ̣i đất chính: 1) Nhóm đất phù sa: gồm ba loa ̣i đất chính là đất phù sa được bồi, đất phù sa loang lổ, đất phù sa ngoài suối. 2) Nhóm đất xám: gồm hai loa ̣i đất chính là đất xám trên mácma axít và đất xám trên phù sa cổ. 3) Nhóm đất vàng: gồm 6 loa ̣i chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ vàng trên mácma axít, đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất, đất nâu đỏ trên đá bazan phong hoá, đất vàng nha ̣t trên đá cát và đất nâu tím trên đá bazan. 4) Nhóm đất mùn vàng trên núi: gồm 5 loa ̣i đất chính là đất mùn vàng nha ̣t có nơi Potzon hoá, đất mùn vàng nha ̣t trên đá sét và biến chất, đất mùn nâu đỏ trên mácma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đỏ trên mácma axít. 5) Nhóm đất thung lũng: chỉ có một loa ̣i đất chính là đất thung lũng có sản phẩm dốc tụ. Tài nguyên nướ c: 1) Nguồn nước mă ̣t: chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và đông bắc của tỉnh Kon Tum, thường có lòng dốc, thung lũng he ̣p, nước chảy xiết, bao gồm: - Sông Sê San: do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăkbla hợp thành. Nhánh Pô Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía nam của khối núi Ngọc Linh, chảy theo hướng bắc - nam. Nhánh này được cung cấp từ suối ĐăkPsy dài 73 km, bắt nguồn phía nam núi Ngọc Linh từ các xã Ngọc Lây, Măng Ri, huyê ̣n Đăk Tô. Nhánh Đăkbla dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Krinh.
  • 9. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9 - Các sông, suối khác: phía đông bắc tỉnh là đầu nguồn của sông Trà Khúc đổ về Quảng Ngãi và phía bắc của tỉnh là đầu nguồn của 2 con sông Thu Bồn và Vu Gia chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng. Ngoài ra còn có sông Sa Thầy bắt nguồn từ đỉnh núi Ngọc Rinh Rua, chảy theo hướng bắc - nam, gần như song song với biên giới Campuchia, đổ vào dòng Sê San. Nhìn chung, chất lượng nước, thế năng,... của nguồn nước mă ̣t thuâ ̣n lợi cho viê ̣c xây dựng các công trình thủy điê ̣n, thủy lợi. 2) Nguồn nước ngầm: nguồn nước ngầm ở tỉnh Kon Tum có tiềm năng và trữ lượng công nghiê ̣p cấp C2: 100 nghìn m3 /ngày, đă ̣c biê ̣t ở độsâu 60 - 300 m có trữ lượng tương đối lớn. Ngoài ra, huyê ̣n Đăk Tô, Konplong còn có 9 điểm có nước khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm nước giải khát và chữa bê ̣nh. Rừ ng và tài nguyên rừ ng: 1) Rừ ng: đến năm 2008, diê ̣n tích đất lâm nghiê ̣p của Kon Tum là 660.341 ha, chiếm 68,14% diê ̣n tích tựnhiên. Kon Tum có các kiểu rừ ng chính sau: - Rừ ng kín nhiê ̣t đới hỗn hợp cây và lá rộng: đây là kiểu rừ ng điển hình của rừ ng tỉnh Kon Tum, phân bố chủ yếu trên độcao 500 m, có ở hầu hết huyê ̣n, thi ̣ trong tỉnh. - Rừ ng lá ẩm nhiê ̣t đới: có hầu hết trong tỉnh và thường phân bố ở ven sông. - Rừ ng kín á nhiê ̣t đới: phân bố ở vùng núi cao. - Rừ ng thưa khô cây họ dầu (rừ ng khộp): phân bố chủ yếu ở huyê ̣n Ngọc Hồi, huyê ̣n Đăk Glei (dọc theo biên giới Viê ̣t Nam, Lào, Campuchia). 2) Tài nguyên rừ ng: - Thực vâ ̣t: theo kết quả điều tra bước đầu, tỉnh Kon Tum có khoảng hơn 300 loài, thuộc hơn 180 chi và 75 họthực vâ ̣t có hoa. Cây ha ̣t trần có 12 loài, 5 chi, 4 họ; cây ha ̣t kín có 305 loài, 175 chi, 71 họ; cây một lá mầm có 20 loài, 19 chi, 6 họ; cây 2 lá có mầm 285 loài, 156 chi, 65 họ. Trong đó, các họnhiều nhất là họđâ ̣u, họdầu, họlong não, họthầu dầu, họtrinh nữ, họđào lộn hột, họxoan và họ trám. Nhìn chung, thảm thực vâ ̣t ở Kon Tum đa da ̣ng, thể hiê ̣n nhiều loa ̣i rừ ng khác nhau trong nền cảnh chung của đới rừ ng nhiê ̣t đới gió mùa, có 3 đai cao, thấp khác nhau: 600 m trở xuống, 600 - 1.600 m và trên 1.600 m. Hiê ̣n nay, nổi trội nhất vẫn là rừ ng râ ̣m, trong rừng râ ̣m có quần hợp chủ đa ̣o là thông hai lá, dẻ, re, pơmu, đỗ quyên, chua,... ở độcao 1.500 - 1.800 m chủ yếu là thông ba
  • 10. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10 lá, chua, dẻ, re, kháo, che ̣c,... Nhắc đến nguồn lợi rừ ng ở Kon Tum phải kể đến vùng núi Ngọc Linh với những cây dược liê ̣u quý như sâm Ngọc Linh, đẳng sâm, hà thủ ô và quế. Trong những năm gần đây, diê ̣n tích rừ ng của Kon Tum bi ̣ thu he ̣p do chiến tranh, khai thác gỗ lâ ̣u và các sản phẩm khác của rừ ng. Nhưng nhìn chung, Kon Tum vẫn là tỉnh có nhiều rừ ng gỗ quý và có giá tri ̣kinh tế cao. - Động vâ ̣t: rất phong phú, đa da ̣ng, trong có nhiều loài hiếm, bao gồm chim có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26 họ, 10 bộ, chiếm 88% loài thú ở Tây Nguyên. Đáng chú ý nhất là động vâ ̣t ăn cỏ như: voi, bò rừng, bò tót, trâu rừ ng, nai, hoẵng,... Trong đó, voi có nhiều ở vùng tây nam Kon Tum (huyê ̣n Sa Thầy). Bò rừ ng có: bò tót (hay con min) tên khoa học Bosgaurus thường xuất hiê ̣n ở các khu rừ ng thuộc huyê ̣n Sa Thầy và Đăk Tô; bò Đen Teng tên khoa học Bosjavanicus. Trong những năm gần đây, ở Sa Thầy, Đăk Tô, Kon Plông đã xuất hiê ̣n hổ, đây là dấu hiê ̣u đáng mừ ng về sự tồn ta ̣i của loài thú quý này. Ngoài ra, rừ ng Kon Tum còn có gấu chó, gấu ngựa, chó sói. Bên ca ̣nh các loài thú, Kon Tum còn có nhiều loa ̣i chim quý cần được bảo vê ̣như công, trĩ sao, gà lôi lông tía và gà lôi vằn. Trong điều kiê ̣n rừng bi ̣xâm ha ̣i, viê ̣c săn bắt trái phép ngày một gia tăng, môi sinh luôn biến động đã ảnh hưởng đến sự sinh tồn của các loài động vâ ̣t, đă ̣c biê ̣t là các loài động vâ ̣t quý hiếm. Tỉnh Kon Tum đã quy hoa ̣ch xây dựng các khu rừ ng nguyên sinh và đưa vào xếp ha ̣ng quốc gia để có kế hoa ̣ch khai thác, nghiên cứ u và bảo vê ̣, đồng thời đẩy ma ̣nh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thứ c bảo vê ̣ động, thực vâ ̣t nói riêng, môi trường sinh thái nói chung. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. I.2.1 Kinh tế 1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản a) Nông nghiệp - Trồng trọt + Tình hình thu hoạch lúa vụ Đông Xuân 2016-2017: Tính đến thời điểm ngày 15/5/2017, trên địa bàn tỉnh đã thu hoạch được 4.500 ha lúa vụ Đông Xuân, chiếm 63,10% tổng diện tích gieo trồng, ước sản lượng thu hoạch được là 20.250 tấn, tăng 6,0% (+1.152 tấn) so với cùng kỳ năm trước. Sản lượng lúa tăng là do thời tiết thuận lợi, nhân dân tập trung đầu tư chăm sóc nên năng suất tăng hơn năm trước. Diện tích lúa nước giảm so với cùng kỳ năm trước là 263
  • 11. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11 ha, là do một số diện tích lúa nước có khả năng thiếu nước, nên đã chuyển đổi sang cây trồng khác như: Ngô là 143 ha; cây lạc 5 ha; rau các loại là 90 ha, đậu các loại là 01 ha và còn lại là cây sắn, cây trồng khác. + Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Mùa 2017 Hiện nay đã bước vào thời điểm chuẩn bị làm đất và xuống giống cho vụ Mùa 2017. Tính đến thời điểm ngày 15/5/2017, tổng diện tích gieo trồng (DTGT) cây hàng năm vụ Mùa 2017 tỉnh Kon Tum là: 25.665 ha, tăng 13,58% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân tăng là do thời tiết năm nay thuận lợi có mưa sớm, trong đó: Cây lúa DTGT: 2.414 ha, tăng 8,89% (+197 ha) so cùng kỳ năm trước. Cây ngô DTGT: 574,5 ha, tăng 0,79 % (+4,5 ha) so cùng kỳ năm trước. Cây sắn DTGT: 21.676 ha, tăng 16,07% (+3001ha) so cùng kỳ năm trước. Do mưa sớm độ ẩm cao, nhân dân xuống giống sớm. - Chăn nuôi: Ngày 16/4/2017, Cơ quan Thú y phát hiện dịch Lở mồm long móng tại làng O, xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy số lượng gia súc mắc bệnh, cụ thể như sau: Tổng số gia súc mắc bệnh 65 con (bò 54 con, lợn11con); tổng số gia súc điều trị khỏi bệnh 51 con (bò 51 con); tổng số gia súc bị tiêu hủy 14 con (bò 3 con, lợn 11con); hiện nay ổ dịch cơ bản đã được khoanh vùng, khống chế không lây lan ra diện rộng b) Lâm nghiệp tính đến thời điểm 15/5/2017 Công tác trồng rừng mới chưa tiến hành. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đang tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn và theo dõi các chủ dự án thực hiện nhiệm vụ kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo kế hoạch năm 2017. Thực hiện Chỉ thị 02/CT-UBND, ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh về tăng cường các biện pháp phòng cháy chữa cháy rừng mùa khô 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, các ngành chức năng thông báo đến các địa phương cấp dự báo cháy rừng định kỳ 10 ngày/lần đến Ban Chỉ huy các huyện, thành phố và chủ rừng trên địa bàn tỉnh; thường xuyên tiếp nhận và cụ thể hóa thông tin cấp dự báo cháy rừng trên phương tiện thông tin đại chúng. Tính đến 15/5/2017, trên địa bàn tỉnh không xảy ra vụ cháy rừng, giảm 4 vụ so với cùng kỳ năm trước. Xảy ra 52 vụ phá rừng làm nương rẫy với diện tích là 7,92 ha, tăng 50 vụ (+7,82 ha) so với cùng kỳ năm trước. Công tác khai thác lâm sản: ước tính đến thời điểm 31/5/2017 sản lượng gỗ khai thác là 20.343 m3 , tăng 213,79 % (+13.860 m3 ) so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân lượng gỗ tăng là do khai thác rừng trồng của Công ty nguyên liệu giấy Miền nam và Công ty TNHH MTV LN Kon
  • 12. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12 Plông tăng. Sản lượng củi khai thác là: 115.796 ste, tăng 12,2% (+12.596 ste) so với cùng kỳ năm trước. 2. Công nghiệp - Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5 năm 2017 ước tính tăng 11,49% so cùng kỳ năm trước. Trong đó 2 ngành có chỉ số tăng là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (tăng 14,45%), nguyên nhân là năm nay Công ty Cổ phần đường Kon Tum đã thu mua được nguyên liệu từ tỉnh ngoài tăng nên sản lượng tăng cao so năm trước; ngành sản xuất và phân phối điện (tăng 21,01%), nguyên nhân chủ yếu do sản lượng điện sản xuất tăng, so với cùng thời điểm năm trước thì đến thời điểm hiện tại lượng nước trong các hồ chứa tương đối đảm bảo nên các đơn vị đã tăng sản lượng điện sản xuất; chỉ số sản xuất ngành công nghiệp khai khoáng bằng 49,61% và ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải bằng 75,84% so cùng kỳ năm trước. So với tháng trước chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5 năm 2017 ước tính giảm 25,88%. Trong đó ngành công nghiệp khai khoáng tăng 5,05%, nguyên nhân chỉ số sản xuất ngành này tăng là do các đơn vị đã có nhiều đơn hàng nên đã ổn định sản xuất, các sản phẩm sản xuất đều tăng nên chỉ số tăng so với tháng trước; ngành sản xuất và phân phối điện giảm 5,13% so với tháng trước là do các đơn vị điều tiết giảm công suất nhà máy nhằm ổn định sản xuất cho các tháng tiếp theo nên sản lượng điện giảm; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 41,79%, nguyên nhân, sản lượng tinh bột sắn của các nhà máy sản xuất tinh bột sắn giảm do đã vào cuối vụ thu hoạch nên nguyên liệu khan hiếm hơn đã làm chỉ số sản xuất ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm so tháng trước; chỉ số ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải tăng nhẹ (0,03%) so tháng trước. - Tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp 5 tháng năm 2017 3 Ước tính chỉ số sản xuất công nghiệp 5 tháng đầu năm 2017 tăng 27,09% so cùng kỳ năm trước; Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành sản xuất và phân phối điện (tăng 39,94%), nguyên nhân chủ yếu do sản lượng điện sản xuất tăng, cùng thời điểm năm trước do ảnh hưởng nắng hạn kéo dài, lượng nước trên các hồ thủy điện không đảm bảo cho các nhà máy hoạt động hết công suất nên các đơn vị sản xuất điện đã điều tiết giảm công suất nhà máy để ổn định sản xuất, năm nay đến thời điểm hiện tại lượng nước tương đối đảm bảo nên các đơn vị đã tăng sản lượng điện sản xuất; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 28,76%, riêng ngành công nghiệp khai khoáng giảm 33,82% và ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải giảm 16,38% (ngành hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải giảm 26,39%). Ước tính một số sản phẩm sản
  • 13. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13 xuất trong 5 tháng năm 2017 như sau: Đá xây dựng khai thác 161.916 m3, bằng 66,18% so cùng kỳ năm trước; Tinh bột sắn ước tính sản xuất 105.236 tấn, tăng 0,3% so cùng kỳ năm trước; lượng đường sản xuất 17.056 tấn, tăng 21,53% so cùng kỳ năm trước; bàn, ghế ước tính sản xuất 67.742 cái, bằng 89,21% so cùng kỳ, điện sản xuất ước tính 335,08 triệu Kwh, tăng 54,11% so cùng kỳ năm trước. - Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 4 năm 2017 tăng 31,46 % so cùng kỳ năm trước. Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành chế biến gỗ tăng 72,8% so cùng kỳ năm trước, tiếp đến là ngành sản xuất chế biến thực phẩm tăng 36,59% so cùng kỳ năm trước, ngành sản xuất trang phục tăng 39,54%, ngành sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 31,48%, ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ tăng 12,95% so cùng kỳ, sản phẩm ngành sản xuất giường, tủ, bàn ghế tăng 7,77% so cùng kỳ năm trước; nguyên nhân là do từ đầu năm đến nay nguồn nguyên liệu cung ứng cho sản xuất tương đối đảm bảo, thị trường tiêu thụ tương đối ổn định nên các sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo lượng tiêu thụ đều tăng so cùng kỳ năm trước. So cùng thời điểm năm trước chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 10,44%; các ngành sản xuất chỉ số tồn kho đều giảm so cùng thời điểm năm trước, riêng chỉ số tồn kho ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ tăng 45,85 %, nguyên nhân do sản lượng sản xuất tăng nên lượng tồn kho cũng tăng, riêng chỉ số tồn kho ngành sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng tăng 272,22% so cùng thời điểm năm trước là do lượng đơn hàng giảm nên lượng tồng kho tăng cao. - Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo thời điểm 01/4/2017 tăng 28,76% so cùng thời điểm tháng trước, tăng chủ yếu là do 2 ngành: sản xuất chế biến thực phẩm và chế biến gỗ. Ngành sản xuất chế biến thực phẩm tăng 64,24% (trong đó sản xuất đường chỉ số tồn kho tăng 123,17%), nguyên nhân chủ yếu do thời gian cuối vụ sản xuất của Công ty cổ phần đường Kon Tum, sản lượng đường sản xuất nhập kho tăng nhưng lượng đường xuất kho bán ra bên ngoài giảm nên lượng tồn kho tăng; ngành chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ chỉ số tồn kho tăng 18,24% so cùng thời điểm tháng trước do sản lượng sản xuất tăng, lượng sản phẩm nhập kho cao nhưng chưa tiêu thụ được. 4 Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất ngành công nghiệp của các đơn vị, cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong 5 tháng năm 2017 hoạt động sản xuất tương đối ổn định, một số nhóm ngành có chỉ số sản xuất tăng cao. Trong đó ngành sản xuất điện trong 5 tháng năm 2017 tăng cao so cùng kỳ, nguyên nhân chủ yếu do năm 2016 mưa nhiều hơn năm trước nên lượng nước ở các hồ chứa đến nay
  • 14. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14 tương đối đảm bảo, vì vậy các đơn vị sản xuất điện chủ động tăng công suất hoạt động của các nhà máy nên sản lượng điện sản xuất tăng; Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo duy trì hoạt động ổn định và phát triển. Các ngành sản xuất khác như sản xuất trang phục, sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất, chế biến gỗ hoạt động sản xuất tương đối ổn định. I.2.2 Xã hội Kon Tum là tỉnh có dân số trẻ. Đến năm 2009, dân số toàn tỉnh là 432.865 người (Niên giám thống kê 2009) Kon Tum có 25 dân tộc cùng sinh sống, trong đó dân tộc thiểu số chiếm trên 53%, có 6 dân tộc ít người sinh sống lâu đời bao gồm : Xơ Đăng, Bana, Giẻ-Triêng, Gia Rai, Brâu và Rơ Măm,... Sau ngày thống nhất đất nước (năm 1975) một số dân tộc thiểu số ở các tỉnh khác đến sinh sống, làm cho thành phần dân tộc trong tỉnh ngày càng đa da ̣ng. Đến năm 2009, số người trong độ tuổi lao động có khoảng 234.114 người làm viê ̣c trong các ngành kinh tế , trong đó lao động nông - lâm - thuỷ sản có khoảng 162.470 người. Kết cấu ha ̣ tầng: Kon Tum có đường Hồ Chí Minh nối với các tỉnh Tây Nguyên, Quảng Nam; quốc lộ 24 đi Quảng Ngãi; quốc lộ 40 đi Atôpư (Lào). Ma ̣ng lưới giao thông liên huyê ̣n, liên xã và các tuyến nội thi ̣, thi ̣ trấn, giao thông nông thôn cơ bản đáp ứng được nhu cầu đi la ̣i và vâ ̣n chuyển hàng hoá của nhân dân. Kon Tum có 6 dân tộc bản địa sinh sống lâu đời gồm : tộc người Xơ Đăng cư trú phần lớn ở phía bắc và phía đông thuộc các huyện Tu Mơ Rông, Đăk Tô, Kon Plông…Tộc người Ba Na cư trú ở phía nam thuộc thành phố Kon Tum, huyện Kon Rẫy, Đăk Hà. Tộc người Giẻ-Triêng cư trú ở 2 huyện ĐăkGLei và Ngọc Hồi. Tộc người Gia Rai cư trú ở huyện Sa Thầy và thành phố Kon Tum. Hai tộc người có dân số ít nhất là B’râu cư trú trong một làng ( làng Đăk Mế, xã Bờ Y) huyện Ngọc Hồi và tộc người Rơ Măm cư trú tại một làng ( làng Le, xã Mô Rai) ở huyện Sa Thầy. Ngoài ra còn các tộc người từ các tỉnh di cư vào sinh sống trên địa bàn có dân số 16.598 người, cư trú rải rác ở nhiều địa phương trong tỉnh. Kon Tum là một vùng đất đậm đặc về văn hóa dân gian truyền thống của đồng bào các dân tộc thiểu số. Hệ thống di sản văn hóa vật thể và phi vật thể rất phong phú, độc đáo mang bản sắc đặc thù, thể hiện ở các loại hình như : văn hóa luật tục, văn hóa cư trú, nhà rông – nhà dài, văn hóa lễ hội, văn hóa cồng chiêng và nhạc cụ dân tộc, các loại hình nghệ thuật dân gian truyền thống, văn hóa ẩm thực, văn hóa trang phục, ngôn ngữ-chữ viết, chạm khắc-hoa văn, họa tiết, dệt thổ cẩm, đan lát...
  • 15. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15 II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường: Diện tích chuối trên toàn thế giới hện nay khoảng 5 triệu ha, sản lượng bình quân 110 triệu tấn. Lớn nhất là Ấn Độ 800.000 ha tiếp theo là Brazil,Trung Quốc, Philiphin với 500.000 ha. Xuất khẩu trên thị trường chuối thế giới đạt 15 tỷ USD/năm. Giá chuối xuất khẩu giao động bình quân mốc 650 USD -715 USD tấn. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, những năm gần đây, XK chuối của Việt Nam bất ngờ tăng mạnh. Thay vì chỉ phụ thuộc thị trường chính là Trung Quốc, hàng loạt đơn đặt hàng nhập khẩu chuối đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước EU, Nga… tới tấp đến với các doanh nghiệp (DN) XK chuối, có những thời điểm lên đến hàng trăm tấn chuối/ngày. Đơn cử, cuối tháng 4 vừa qua, chuối đã xuất hiện tại chuỗi siêu thị Donkihote của Nhật Bản. Đầu tháng 9, chuối của Việt Nam tiếp tục được bày bán tại AEON - chuỗi siêu thị lớn nhất của quốc gia này. Việc chuối vào được thị trường Nhật không những khẳng định chất lượng khi được một trong những thị trường có yêu cầu cao nhất thế giới chấp nhận, mà còn giúp đa dạng hóa thị trường cho một trong những loại quả có tiềm năng XK lớn của nước ta. Theo các chuyên gia, thị trường Nhật Bản đang có nhu cầu cao đối với mặt hàng chuối nhập khẩu, với sức tiêu thụ xấp xỉ 1 triệu tấn/năm. Mặc dù hiện nay, Philippines đang là quốc gia đứng đầu về lượng chuối nhập khẩu của Nhật Bản với thị phần lên đến 85%, nhưng các DN Nhật Bản đang có nhu cầu đa dạng hóa nguồn cung cho thị trường. Đặc biệt, nếu thâm nhập được vào thị trường Nhật Bản - quốc gia có yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm nhập khẩu, trái chuối sẽ có cơ hội thâm nhập được nhiều quốc gia khác. Với Hàn Quốc, đây được đánh giá là thị trường có yêu cầu gần tương đương như thị trường Nhật Bản, nhưng dễ tính hơn. Khi đã thâm nhập tốt thị trường Nhật Bản, cơ hội cho trái chuối “phủ sóng” thị trường Hàn Quốc cũng tương đối cao.
  • 16. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16 Ở nước ta chuối là loại trái cây có diện tích và sản lượng cao. Với diện tích chiếm 19% tổng diện tích cây ăn trái của Việt Nam hàng năm, cho sản lượng khoảng 1,4 triệu tấn. Tuy nhiên, diện tích trồng chuối lại không tập trung. Do đặc điểm là loại cây ngắn ngày, nhiều công dụng và ít tốn diện tích nên chuối được trồng ở rất nhiều nơi trong các vườn cây ăn trái và hộ gia đình. Một số tỉnh miền Trung và miền Nam có diện tích trồng chuối khá lớn (Thanh Hóa, Nghệ An, Khánh Hòa, Đồng Nai, Sóc Trăng, Cà Mau có diện tích từ 3.000 ha đến gần 8.000 ha). Trong khi đó các tỉnh miền Bắc có diện tích trồng chuối lớn nhất như: Hải Phòng, Nam Định, Phú Thọ…chưa đạt đến 3.000 ha. Được thiên nhiên ưu đãi, Chuối Việt Nam cũng được đánh giá cao do có vị ngọt hơn, thơm hơn và có màu sắc đẹp hơn phía Trung Quốc và Philippines. Bên cạnh đó, với mức giá cạnh tranh, chuối Việt Nam hứa hẹn sẽ tiến xa hơn trên trường quốc tế với các thị trường sâu rộng ở các nước Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc và Nga. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Diện tích đất thực hiện dự án : 152 ha. Trong đó: + Diện tích trồng chuối ( Tây, Tiêu hồng và già Nam Mỹ) là 139 ha. + Phần diện tích còn lại là các công trình phụ trợ khác như nhà điều hành, thí nghiệm, nuôi cấy mô, nhà trưng bày sản phẩm, nhà ở chuyên gia, nhân viên... III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
  • 17. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17 III.1. Địa điểm xây dựng. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Kiến thiết cơ bản vườn chuối ( Hệ thống tưới tiêu,Trồng, Làm đất,…) 2 Hệ thống kho lạnh 3 Đất bãi xe, cổng chào 4 Nhà bảo vệ 5 Nhà điều hành, thí nghiệm, nuôi cấy mô 6 Nhà trưng bày sản phẩm 7 Nhà ở chuyên gia 8 Nhà ở nhân viên 9 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác 10 Nhà lưới ra ngôi cây con nuôi cấy mô 11 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp 12 Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm 13 Đường giao thông nội bộ khu điều hành 14 Hệ thống giao thông nội đồng - dãy cách ly Tổng cộng 1.520.000 100,00% IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: cây giống, vật tư nông nghiệp và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 18. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18
  • 19. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19 Chương III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô đầu tư. Bảng tổng hợp danh mục đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 1 Kiến thiết cơ bản vườn chuối công nghệ cao ( Hệ thống tưới tiêu,Trồng, Làm đất,…) ha 2 Hệ thống tưới (drip in) vườn chuối công nghệ cao ha 3 Hệ thống kho lạnh m² 4 Đất bãi xe, cổng chào m² 5 Nhà bảo vệ m² 6 Nhà điều hành, thí nghiệm, nuôi cấy mô m² 7 Nhà trưng bày sản phẩm m² 8 Nhà ở chuyên gia m² 9 Nhà ở nhân viên m² 10 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác m² 11 Nhà lưới ra ngôi cây con nuôi cấy mô m² 12 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp m² 13 Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm m² 14 Đường giao thông nội bộ khu điều hành m² 15 Giao thông đồng ruộng m² 16 Hệ thống cấp điện HT 17 Hệ thống cấp nước khu điều hành HT 18 Hệ thống dẫn nước về khu dự án km 19 Hệ thống thoát nước khu điều hành HT II Thiết bị 1 Máy phát điện 100 KvA Chiếc 2 Máy cày MTZ Chiếc 3 Dàn làm đất - romooc Bộ
  • 20. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20 STT Nội dung ĐVT Số lượng 4 Máy phun thuốc áp lực Chiếc 5 Dụng cụ bảo hộ lao động Chiếc 6 Dây chuyền thu hoạch chuối Bộ 7 Dây chuyền đóng gói Bộ 8 Thiết bị phòng thí nghiệm Bộ 9 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 10 Thiết bị nuôi cấy mô Bộ II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. Kỹ thuật trồng chuối nuôi cấy mô áp dụng cho các giống cây chuối Tây, chuối Tiêu Hồng và chuối già Nam Mỹ. 1. Kỹ thuật trồng và chăm sóc * Giống: Giống cây nuôi cấy mô: Là giống được nhân trong phòng thí nghiệm đạt đầy đủ các tiêu chuẩn quy định là sạch bệnh, độ đồng đều cao, nhân nhanh với số lượng lớn. * Thời vụ trồng Chuối được trồng quanh năm, nhưng tốt nhất nên trồng khi đất đủ ẩm hoặc vào đầu mùa mưa, cây sinh trưởng tốt cho tỉ lệ sống cao hoặc xác định thời điểm trổ buồng, thu hoạch mà chọn thời gian trồng thích hợp với điều kiện chủ động được nước tưới.
  • 21. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21 * Phương thức và mật độ trồng Cây chuối được trồng theo hàng với khoảng cách hàng cách hàng 3m. Khoảng cách giữa hai cây là 3m tương đương với 2000 cây/ha. * Làm đất, bón lót và trồng cây Làm đất: Tiến hành đào hố với kích thước 50x50x50 cm. Bón lót: Bón lót 5kg phân chuồng hoai + 0,3kg supe lân dùng cuốc trộn đều phân với đất, lấp cho gần đầy hố. Tiến hành bón phân trước khi trồng từ 15 - 30 ngày. Trồng cây: Khi thời tiết thuận lợi như trời râm mát, đất đủ ẩm thì tiến hành trồng cây. Dùng dao sắc rạch bỏ túi bầu (tránh để vỡ bầu), đặt cây giống vào giữa hố, lấp đất đến qua cổ rễ và nén chặt. Trồng xong cần tưới đẫm nước ngay để tránh mất nước và rễ tiếp xúc với đất được tốt. * Chăm sóc sau trồng Chuối là cây cần rất nhiều nước vì vậy phải thường xuyên tưới nước giữ ẩm, để cây phát triển bình thường. Ở giai đoạn cây con tưới 2 ngày/lần, cây trưởng thành 2 lần/tuần. Vào mùa mưa chú ý thoát nước tốt cho vườn chuối để tránh ngập úng. Bón thúc: 0,3 - 0,4kg ure và 0,4 - 0,5 Kali clorua/cây/vụ - Lần 1: Sau khi trồng 1,5 tháng bón 30% lượng đạm và 30% lượng Kali - Lần 2: Khoảng 4,5 tháng bón 40% lượng đạm và 40% lượng Kali - Lần 3: Khoảng 7,5 tháng bón 30% lượng đạm và 30% lượng Kali Bẻ bắp và chống buồng: Sau khi xuất hiện 1-2 nải trung tính, tiến hành bẻ bắp vào buổi trưa để hạn chế sự mất nhựa. Nên dùng cây chống buồng tránh đỗ ngã. * Phòng trừ sâu bệnh Cây chuối thường xuất hiện một số loại sâu hại như: Sùng đục củ: Cây chuối có biểu hiện mọc yếu, lá rụng nhiều. Thường xuyên vệ sinh vườn chuối, sử dụng Basudin rải trên cổ gốc chuối để trừ sùng. Bù lạch: thành trùng rất nhỏ, có màu nâu hay đen thường tập trung ở các lá bắc để chích hút các trái non, làm trái có những chấm màu nâu đen (ghẻ), làm mất vẻ đẹp, giảm giá trị thương phẩm.
  • 22. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22 Phòng trị: phun thuốc Decis hoặc Sherpa 25 EC ở giai đoạn mới trổ và trái còn nhỏ. 3. Thu hoạch Từ trồng đến trổ khoảng 12-18 tháng và từ trổ đến thu hoạch khoảng 3 tháng. Thường độ chín của quả được xác định qua màu sắc vỏ, độ no đầy và góc cạnh của trái.
  • 23. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23 Chương IV CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đầu tư với hình thức thuê đất theo đúng quy định hiện hành. Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện các bước về đất theo quy định. II. Các phương án xây dựng công trình. STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 1 Kiến thiết cơ bản vườn chuối công nghệ cao ( Hệ thống tưới tiêu,Trồng, Làm đất,…) ha 2 Hệ thống tưới (drip in) vườn chuối công nghệ cao ha 3 Hệ thống kho lạnh m² 4 Đất bãi xe, cổng chào m² 5 Nhà bảo vệ m² 6 Nhà điều hành, thí nghiệm, nuôi cấy mô m² 7 Nhà trưng bày sản phẩm m² 8 Nhà ở chuyên gia m² 9 Nhà ở nhân viên m² 10 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác m² 11 Nhà lưới ra ngôi cây con nuôi cấy mô m² 12 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp m² 13 Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm m² 14 Đường giao thông nội bộ khu điều hành m² 15 Giao thông đồng ruộng m² 16 Hệ thống cấp điện HT 17 Hệ thống cấp nước khu điều hành HT 18 Hệ thống dẫn nước về khu dự án km 19 Hệ thống thoát nước khu điều hành HT II Thiết bị 1 Máy phát điện 100 KvA Chiếc
  • 24. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24 STT Nội dung ĐVT Số lượng 2 Máy cày MTZ Chiếc 3 Dàn làm đất - romooc Bộ 4 Máy phun thuốc áp lực Chiếc 5 Dụng cụ bảo hộ lao động Chiếc 6 Dây chuyền thu hoạch chuối Bộ 7 Dây chuyền đóng gói Bộ 8 Thiết bị phòng thí nghiệm Bộ 9 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 10 Thiết bị nuôi cấy mô Bộ II.1. Phương án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. - Năm 2017: Hoàn thành việc lập dự án và xin chủ trương đầu tư. - Năm 2018: Tiến hành triển khai sản xuất và xây dựng nhà điều hành, nhà ở công nhân. Trong đó: + Qúy 1, năm 2018: đầu tư trồng 30% diện tích chuối. + Qúy 2, năm 2018: đầu tư trồng 30% diện tích chuối. Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tư Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ Phân xưởng sản xuất
  • 25. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25 + Qúy 3, năm 2018: đầu tư trồng 40% diện tích chuối còn lại. - Năm 2019: Tiến hành xây dựng nhà xưởng, kho lạnh. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 26. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26 Chương V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
  • 27. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27 Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm  Chất thải rắn  Rác thải trong quá trình thi công xây dựng nhà điều hành và nhà sơ chế: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.  Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.  Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.  Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.  Chất thải khí
  • 28. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28  Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa.  Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới đường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.  Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.  Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài.  Tiếng ồn  Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.  Động cơ, máy móc, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.  Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…  Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
  • 29. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29  Bụi và khói  Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau:  Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.  Từ các đống tập kết vật liệu.  Từ các hoạt động đào bới san lấp.  Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2.Mức độ ảnh hưởng tới môi trường  Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.  Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ dự án sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.  Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
  • 30. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30 Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường  Giảm thiểu lượng chất thải Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công.  Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:  Chất thải rắn Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định.
  • 31. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31 Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.  Chất thải khí Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.  Tiếng ồn Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. - Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. - Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. - Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. - Hạn chế hoạt động vào ban đêm  Bụi và khói
  • 32. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32 Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. IV. Kết luận Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến nghị sau:Quá trình thực hiện dự án cũng như khi dự án đã đi vào hoạt động sẽ gây ra những tác động đến môi trường khu vực. Tuy nhiên với việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của dự án lên môi trường là không lớn, có thể chấp nhận được. Đây là một dự án khả thi về môi trường. Chủ đầu tư cam kết sẽ áp dụng các phương án phòng chống và xử lý môi trường như đã trình bày trong báo cáo này nhằm đảm bảo được các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.
  • 33. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33 Chương VI TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 1 Kiến thiết cơ bản vườn chuối công nghệ cao ( Hệ thống tưới tiêu,Trồng, Làm đất,…) ha 2 Hệ thống tưới (drip in) vườn chuối công nghệ cao ha 3 Hệ thống kho lạnh m² 4 Đất bãi xe, cổng chào m² 5 Nhà bảo vệ m² 6 Nhà điều hành, thí nghiệm, nuôi cấy mô m² 7 Nhà trưng bày sản phẩm m² 8 Nhà ở chuyên gia m² 9 Nhà ở nhân viên m² 10 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác m² 11 Nhà lưới ra ngôi cây con nuôi cấy mô m² 12 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp m² 13 Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm m²
  • 34. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 14 Đường giao thông nội bộ khu điều hành m² 15 Giao thông đồng ruộng m² 16 Hệ thống cấp điện HT 17 Hệ thống cấp nước khu điều hành HT 18 Hệ thống dẫn nước về khu dự án km 19 Hệ thống thoát nước khu điều hành HT II Thiết bị 1 Máy phát điện 100 KvA Chiếc 2 Máy cày MTZ Chiếc 3 Dàn làm đất - romooc Bộ 4 Máy phun thuốc áp lực Chiếc 5 Dụng cụ bảo hộ lao động Chiếc 6 Dây chuyền thu hoạch chuối Bộ 7 Dây chuyền đóng gói Bộ 8 Thiết bị phòng thí nghiệm Bộ 9 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 10 Thiết bị nuôi cấy mô Bộ III Chi phí quản lý dự án IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
  • 35. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 7 Chi phí thẩm tra dự toán 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 10 Chi phí giám sát thi công xây dựng 11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC)
  • 36. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT- BTC) VII Chi phí GlobalGAP và chi phí khác - Chi phí kiểm mẫu ( đất, nước, rau, quả) - Chi phí đánh giá cấp chứng nhận - Chi phí in ấn bảng biểu GlobalGap - Chi phí vốn lưu động Tổng cộng
  • 37. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vốn vay I Xây dựng 1 Kiến thiết cơ bản vườn chuối công nghệ cao ( Hệ thống tưới tiêu,Trồng, Làm đất,…) 2 Hệ thống tưới (drip in) vườn chuối công nghệ cao 3 Hệ thống kho lạnh 4 Đất bãi xe, cổng chào 5 Nhà bảo vệ 6 Nhà điều hành, thí nghiệm, nuôi cấy mô 7 Nhà trưng bày sản phẩm 8 Nhà ở chuyên gia 9 Nhà ở nhân viên 10 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác 11 Nhà lưới ra ngôi cây con nuôi cấy mô 12 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp 13 Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm 14 Đường giao thông nội bộ khu điều hành 15 Giao thông đồng ruộng 16 Hệ thống cấp điện 17 Hệ thống cấp nước khu điều hành 18 Hệ thống dẫn nước về khu dự án 19 Hệ thống thoát nước khu điều hành
  • 38. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vốn vay II Thiết bị 1 Máy phát điện 100 KvA 2 Máy cày MTZ 3 Dàn làm đất - romooc 4 Máy phun thuốc áp lực 5 Dụng cụ bảo hộ lao động 6 Dây chuyền thu hoạch chuối 7 Dây chuyền đóng gói 8 Thiết bị phòng thí nghiệm 9 Thiết bị văn phòng điều hành 10 Thiết bị nuôi cấy mô III Chi phí quản lý dự án IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 7 Chi phí thẩm tra dự toán 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 10 Chi phí giám sát thi công
  • 39. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vốn vay xây dựng 11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT- BTC) VII Chi phí GlobalGAP và chi phí khác
  • 40. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vốn vay - Chi phí kiểm mẫu ( đất, nước, rau, quả) - Chi phí đánh giá cấp chứng nhận - Chi phí in ấn bảng biểu GlobalGap - Chi phí vốn lưu động Tổng cộng Tỷ lệ (%) Bảng tiến độ thực hiện dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 I Xây dựng 86.861.715 54.854.749 32.006.967 1 Kiến thiết cơ bản vườn chuối công nghệ cao ( Hệ thống tưới tiêu,Trồng, Làm đất,…) 2 Hệ thống tưới (drip in) vườn chuối công nghệ cao 3 Hệ thống kho lạnh 4 Đất bãi xe, cổng chào 5 Nhà bảo vệ 6 Nhà điều hành, thí nghiệm, nuôi cấy mô 7 Nhà trưng bày sản phẩm 8 Nhà ở chuyên gia
  • 41. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 9 Nhà ở nhân viên 10 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác 11 Nhà lưới ra ngôi cây con nuôi cấy mô 12 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp 13 Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm 14 Đường giao thông nội bộ khu điều hành 15 Giao thông đồng ruộng 16 Hệ thống cấp điện 17 Hệ thống cấp nước khu điều hành 18 Hệ thống dẫn nước về khu dự án 19 Hệ thống thoát nước khu điều hành II Thiết bị 1 Máy phát điện 100 KvA 2 Máy cày MTZ 3 Dàn làm đất - romooc 4 Máy phun thuốc áp lực 5 Dụng cụ bảo hộ lao động 6 Dây chuyền thu hoạch chuối 7 Dây chuyền đóng gói 8 Thiết bị phòng thí nghiệm 9 Thiết bị văn phòng điều hành 10 Thiết bị nuôi cấy mô
  • 42. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 III Chi phí quản lý dự án IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 7 Chi phí thẩm tra dự toán 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 10 Chi phí giám sát thi công xây dựng 11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
  • 43. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT-BTC) VII Chi phí GlobalGAP và chi phí khác - Chi phí kiểm mẫu ( đất, nước, rau, quả) - Chi phí đánh giá cấp chứng nhận - Chi phí in ấn bảng biểu GlobalGap
  • 44. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 - Chi phí vốn lưu động Tổng cộng Tỷ lệ (%)
  • 45. Dự án Trung tâm Chuối Xuất khẩu Công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án :  Vốn huy động (tự có) :  Vốn vay : STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 1 Vốn tự có (huy động) 2 Vốn vay Ngân hàng Tỷ trọng vốn vay Tỷ trọng vốn chủ sở hữu Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ chuối ( chuối Tây, chuối Tiêu hồng, chuối già Nam Mỹ) Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Lương quản lý điều hành 15% Doanh thu 2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5% Doanh thu 3 Chi phí sản xuất và xuất khẩu chuối 50% Doanh thu 4 Chi phí lãi vay "" Bảng Tính 5 Chi phí khấu hao "" Bảng Tính 6 Chi phí khác 5% Doanh thu 7 Chi phí thuê đất 2,5 triệu/1 ha Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20% 2. Phương án vay. - Số tiền : đồng. - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm.
  • 46. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46 - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 8%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,21% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 60,71 %; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 39,29 %; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm. 3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 11,3 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là tương đối cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 138% trả được nợ. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,35 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 2,35 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
  • 47. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47 Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 10 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 9 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 8 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,08 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,08 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,21%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 17 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 16. Kết quả tính toán: Tp = 15 năm 9 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,21%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 21.814.384.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 21.814.384.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 48. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 15,22% > 9,21% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 49. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trường cũng như việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 1,5 tỷ đồng , thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 150 lao động của địa phương. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. Dự án được đề xuất nhằm đáp ứng nhu cầu lớn từ thực tế phát triển nông nghiệp của địa phương trong ngắn hạn và dài hạn để tiến đến một nền sản xuất nông nghiệp phát triển bền vững. II. Đề xuất và kiến nghị. - Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tư tổ chức đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm. - Kính đề nghị UBND tỉnh Kon Tum, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, ưu đãi, hỗ trợ cho Dự án theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn - Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động./. CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH MTV AN CÁT LỢI GIA LAI.
  • 50. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Bảng khấu hao tài sản cố định của dự án TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 I Xây dựng 1 Kiến thiết cơ bản vườn chuối công nghệ cao ( Hệ thống tưới tiêu,Trồng, Làm đất,…) 2 Hệ thống tưới (drip in) vườn chuối công nghệ cao 3 Hệ thống kho lạnh 4 Đất bãi xe, cổng chào 5 Nhà bảo vệ 6 Nhà điều hành, thí nghiệm, nuôi cấy mô 7 Nhà trưng bày sản phẩm 8 Nhà ở chuyên gia 9 Nhà ở nhân viên 10 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác 11 Nhà lưới ra ngôi cây con nuôi cấy mô 12 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp 13 Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm 14 Đường giao thông nội bộ khu điều hành
  • 51. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 15 Giao thông đồng ruộng 16 Hệ thống cấp điện 17 Hệ thống cấp nước khu điều hành 18 Hệ thống dẫn nước về khu dự án 19 Hệ thống thoát nước khu điều hành II Thiết bị 1 Máy phát điện 100 KvA 2 Máy cày MTZ 3 Dàn làm đất - romooc 4 Máy phun thuốc áp lực 5 Dụng cụ bảo hộ lao động 6 Dây chuyền thu hoạch chuối 7 Dây chuyền đóng gói 8 Thiết bị phòng thí nghiệm 9 Thiết bị văn phòng điều hành 10 Thiết bị nuôi cấy mô III Chi phí quản lý dự án IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình
  • 52. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 0 0 3 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 7 Chi phí thẩm tra dự toán 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 10 Chi phí giám sát thi công xây dựng 11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT- BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng
  • 53. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT-BTC) VII Chi phí GlobalGAP và chi phí khác - Chi phí kiểm mẫu ( đất, nước, rau, quả) - Chi phí đánh giá cấp chứng nhận - Chi phí in ấn bảng biểu GlobalGap - Chi phí vốn lưu động Tổng cộng TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 I Xây dựng 1 Kiến thiết cơ bản vườn chuối công nghệ cao ( Hệ thống tưới tiêu,Trồng, Làm đất,…)
  • 54. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 54 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 2 Hệ thống tưới (drip in) vườn chuối công nghệ cao 3 Hệ thống kho lạnh 4 Đất bãi xe, cổng chào 5 Nhà bảo vệ 6 Nhà điều hành, thí nghiệm, nuôi cấy mô 7 Nhà trưng bày sản phẩm 8 Nhà ở chuyên gia 9 Nhà ở nhân viên 10 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác 11 Nhà lưới ra ngôi cây con nuôi cấy mô 12 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp 13 Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm 14 Đường giao thông nội bộ khu điều hành 15 Giao thông đồng ruộng 16 Hệ thống cấp điện 17 Hệ thống cấp nước khu điều hành 18 Hệ thống dẫn nước về khu dự án 19 Hệ thống thoát nước khu điều hành II Thiết bị 1 Máy phát điện 100 KvA
  • 55. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 55 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 2 Máy cày MTZ 3 Dàn làm đất - romooc 4 Máy phun thuốc áp lực 5 Dụng cụ bảo hộ lao động 6 Dây chuyền thu hoạch chuối 7 Dây chuyền đóng gói 8 Thiết bị phòng thí nghiệm 9 Thiết bị văn phòng điều hành 10 Thiết bị nuôi cấy mô III Chi phí quản lý dự án IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 0 0 3 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 7 Chi phí thẩm tra dự toán 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
  • 56. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 56 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 10 Chi phí giám sát thi công xây dựng 11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT- BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC)
  • 57. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 57 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT-BTC) VII Chi phí GlobalGAP và chi phí khác - Chi phí kiểm mẫu ( đất, nước, rau, quả) - Chi phí đánh giá cấp chứng nhận - Chi phí in ấn bảng biểu GlobalGap - Chi phí vốn lưu động Tổng cộng TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 I Xây dựng 1 Kiến thiết cơ bản vườn chuối công nghệ cao ( Hệ thống tưới tiêu,Trồng, Làm đất,…) 2 Hệ thống tưới (drip in) vườn chuối công nghệ cao 3 Hệ thống kho lạnh 4 Đất bãi xe, cổng chào 5 Nhà bảo vệ 6 Nhà điều hành, thí nghiệm, nuôi cấy mô 7 Nhà trưng bày sản phẩm 8 Nhà ở chuyên gia
  • 58. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 58 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 9 Nhà ở nhân viên 10 Nhà ăn, nhà bếp, nhà phục vụ khác 11 Nhà lưới ra ngôi cây con nuôi cấy mô 12 Nhà kho thiết bị, vật tư cơ khí nông nghiệp 13 Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm 14 Đường giao thông nội bộ khu điều hành 15 Giao thông đồng ruộng 16 Hệ thống cấp điện 17 Hệ thống cấp nước khu điều hành 18 Hệ thống dẫn nước về khu dự án 19 Hệ thống thoát nước khu điều hành II Thiết bị 1 Máy phát điện 100 KvA 2 Máy cày MTZ 3 Dàn làm đất - romooc 4 Máy phun thuốc áp lực 5 Dụng cụ bảo hộ lao động 6 Dây chuyền thu hoạch chuối 7 Dây chuyền đóng gói 8 Thiết bị phòng thí nghiệm
  • 59. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 59 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 9 Thiết bị văn phòng điều hành 10 Thiết bị nuôi cấy mô III Chi phí quản lý dự án IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 0 0 3 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 7 Chi phí thẩm tra dự toán 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 10 Chi phí giám sát thi công xây dựng 11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình
  • 60. Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 60 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT- BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT-BTC) VII Chi phí GlobalGAP và chi phí khác - Chi phí kiểm mẫu ( đất, nước, rau, quả) - Chi phí đánh giá cấp chứng nhận - Chi phí in ấn bảng biểu GlobalGap - Chi phí vốn lưu động Tổng cộng