SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 51
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO ĐẦU TƯ
TRUNG TÂM HỘI NGHỊ QUỐC TẾ
VÀ VĂN PHÒNG CHO THUÊ
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Quận 3, TP. HCM
___ Tháng 08/2019 ___
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO ĐẦU TƯ
TRUNG TÂM HỘI NGHỊ QUỐC TẾ
VÀ VĂN PHÒNG CHO THUÊ
CHỦ ĐẦU TƯ
CTHĐQT
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU............................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư........................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................. 6
IV. Các căn cứ pháp lý................................................................................ 7
V. Mục tiêu dự án...................................................................................... 12
V.1. Mục tiêu chung.................................................................................. 12
V.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............. 13
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................. 13
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án............................................ 13
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ............................................... 17
II. Quy mô của dự án................................................................................. 20
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.............................................................. 20
II.2. Quy mô đầu tư của dự án................................................................... 22
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.................................... 22
III.1. Địa điểm xây dựng........................................................................... 22
III.2. Hình thức đầu tư............................................................................... 22
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ...... 22
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án........................................................ 23
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 23
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình................................... 24
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật................................................ 24
II.1. Phương án về hạ tầng kỹ thuật .......................................................... 24
II.2. Phương án thiết kế............................................................................. 26
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN..................... 29
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng............................................................................................................ 29
II. Các phương án xây dựng công trình. ................................................... 29
III. Phương án tổ chức thực hiện............................................................... 30
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án... 30
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÒNG ..................................................................................................... 31
I. Đánh giá tác động môi trường. .............................................................. 31
I.1. Giới thiệu chung.................................................................................. 31
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................. 31
II. Tác động của dự án tới môi trường ...................................................... 32
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.................................................................. 32
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ..................................... 33
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm............................................ 33
III.1. Giai đoạn xây dựng tu sửa dự án...................................................... 33
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng..................................... 34
IV. Kết luận............................................................................................... 35
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ........................................................................ 36
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.............................................. 36
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................. 41
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án...................................... 46
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án ............................................... 46
III.2. Dự kiến đầu vào của dự án............................................................... 47
III.3. Các thông số tài chính của dự án. .................................................... 47
KẾT LUẬN............................................................................................... 50
I. Kết luận.................................................................................................. 50
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................. 50
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN51
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án......... 51
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.................................. 51
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án............ 51
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án........... 51
Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.... 51
Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án...... 51
Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. 51
Phụ lục 8 Bảng phân tích độ nhạy............................................................. 51
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư:
 Giấy phép ĐKKD số:
 Đại diện pháp luật
 Chức vụ: CTHĐQT
 Địa chỉ trụ sở:.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Địa điểm xây dựngQuận 3, TP. Hồ Chí Minh.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư: 329.126.302.000 đồng. (Ba trăm ba mươi
tỷ hai trăm sáu mươi hai triệu ba trăm mười lăm nghìn đồng).
- Vốn tự có (huy động) (65,06%): 214.126.302.000 đồng.
- Vốn sở Ngoại vụ (34,94%): 115.000.000.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Theo CBRE Việt Nam, thị trường văn phòng TP.HCM tiếp tục xu
hướng nguồn cung hạn chế, đặc biệt là ở phân khúc hạng A. Việc nguồn cung
ngày càng hạn chế đã đẩy giá thuê mặt bằng văn phòng hạng A và hạng B
tại TP.HCM tăng cao hơn so với quý trước và năm trước. Cụ thể, giá chào
thuê hạng A tăng đến 7% so với quý trước và 17% so với cùng kỳ năm trước
do các toà nhà mới nhanh chóng được lấp đầy và nguồn cung khan hiếm.
Tương tự, giá chào thuê của hạng B tuy không tăng bằng hạng A, nhưng
cũng cao hơn 7,3% so với năm trước.
Đại diện CBRE cho biết, giá thuê của văn phòng hạng A tại TP.HCM
hiện nay đang ở mức 43 USD/m2/tháng, trong khi cùng kỳ năm ngoái chỉ ở
mức 35 - 38 USD/m2/tháng. Còn giá thuê văn phòng hạng B hiện dao động
trong khoảng 23 USD/m2/tháng. Tỷ lệ trống trên toàn thị trường của văn
phòng vẫn giữ ở mức dưới 5%.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
Trước bối cảnh số lượng doanh nghiệp thành lập mới không ngừng gia
tăng, trong khi nguồn cung mặt bằng văn phòng đang khan hiếm, một số
chuyên gia trong ngành nhận định, thị trường văn phòng cho thuê sẽ ngày
càng sôi động và các toà nhà mới sẽ nhanh chóng được lấp đầy.
Trước tình hình đó và cũng theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ
Thành Phố Hồ Chí Minh và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Công ty chúng
tôi đã phối hợp cùng đơn vị tư Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt xúc
tiến lập dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại 23 Phạm
Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh nhằm góp phần thực hiện
kế hoạch đề xuất của Sở cũng như đáp ứng được nhu cầu cho thuê văn phòng
hiện nay tại Tp.HCM.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc
hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công
trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30/06/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm năm 2016;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AK448504;
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng 1 tòa nhà cao ốc để làm văn phòng làm việc
- Góp phần phát triển kinh tế tại khu vực
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Dự án sẽ tiến hành xây dựng tòa nhà cao ốc cao 15 tầng và 3 tầng hầm
để làm văn phòng làm việc cho các doanh nghiệp, tạo thêm diện tích
văn phòng tiện nghi, hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Sau khi hoàn thành, dự án sẽ dành 2 tầng nhằm phục vụ cho mục tiêu
hoạt động của Sở Ngoại vụ Tp.HCM.
- Dự án góp phần sử dụng quỹ đất hiệu quả, đưa lại thu nhập cho công ty
và tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' –
106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh,
Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam
Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ,
trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay
 Khí hậu thời tiết.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo. Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết
TPHCM là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm
tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu; cho
thấy những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau:
- Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2
/năm. Số giờ
nắng trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270
C.
Nhiệt độ cao tuyệt đối 400
C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80
C. Tháng có nhiệt
độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,80
C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp
nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70
C). Hàng năm có tới trên 330
ngày có nhiệt độ trung bình 25-280
C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận
lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh
học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các
chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường đô thị.
- Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm
(1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là
159 ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa
mưa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa
cao nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm
vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng
tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và
các huyện phía Bắc thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam
và Tây Nam.
- Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa
mưa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức
thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió
chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -
Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến
tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ
trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa
khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có
gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc
độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không có gió bão.
Năm 1997, do biến động bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ
một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.
 Ðịa chất - đất đai.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai hướng trầm
tích: trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía
Bắc, Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc
môn, Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận
khu vực nội thành cũ.
Ðiểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc
lượn sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông
Nam. Dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí
hậu, thời gian và hoạt động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa
trôi..., trầm tích phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc
trưng riêng. Nhóm đất xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4%
diện tích đất thành phố.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị
bạc màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai
loại đầu chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới
chủ yếu là cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém; mực nước ngầm tùy
nơi và tùy mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng
4,0-5,0. Ðất xám tuy nghèo dinh dưỡng, nhưng đất có tầng dày, nên thích
hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng
cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm
canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây
dựng cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh,
trầm tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng
sông và bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù
sa có diện tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất
phèn mặn (45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400
ha (0,2%) là "giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi
đá ở vùng đồi gò.
 Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn,
thành phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp
lưu bởi nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn,
khoảng 45.000 km2
. Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3
/s và lưu lượng
cao nhất trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3
nước
và là nguồn nước ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt
nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều
dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi
lưu của sông Sài Gòn rất nhiều và có lưu lượng trung bình vào khoảng 54
m3
/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m
và độ sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội
thành mở rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ
chỗ hợp lưu của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố
khoảng 5km về phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -
ngả Soài Rạp dài 59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng
chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình
0,5km, lòng sông sâu, là đường thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài
Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới kênh
rạch chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu
Nông, rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị
Nghè, Bến Nghé, Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam
Thành phố thuộc địa bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày
đặc; cùng với hệ thống kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào
An Hạ, kênh Xáng, Bình Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu thuận lợi và đang
dần dần từng bước thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh
trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nước, phát huy lợi thế hiếm có
đối với một đô thị lớn.
Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập
trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía
Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen,
nước ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể,
nhưng chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước
ngầm vẫn thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
200m. Khu vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng nước
ngầm rất dồi dào, chất lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở tầng 60-
90m. Ðây là nguồn nước bổ sung quan trọng của thành phố
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu
ảnh hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống
hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố,
gây nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc
tiêu thoát nước ở khu vực nội thành.
Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao
nhất là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của
nguồn các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá
Lái Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến
Long Ðại. Mùa mưa lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn
và độ mặn bị pha loãng đi nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở
thượng nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua
tuốt bin, đập tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà
Bè trở nên chịu ảnh hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo chiều
hướng ngọt hóa. Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng
từ tháng 2 đến tháng 5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên.
Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu
khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn
lại xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích
cây trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ
thống kênh mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng mặt
lên 2-3m, tăng thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt
của thành phố.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Điểm nổi bật trong kết quả điều hành kinh tế - xã hội năm 2018 của thành
phố là môi trường đầu tư kinh doanh tiếp tục được cải thiện, thủ tục hành
chính có nhiều tiến bộ; việc lặp lại trật tự đô thị được người dân ủng hộ.
Trong năm, Thành phố đã đẩy mạnh việc giải ngân các công trình xây dựng
cơ bản, rà soát phân bổ vốn đầu tư, tập trung ứng vốn cho dự án tuyến đường
sắt Bến Thành – Suối Tiên, kịp thời ngăn chặn tình trạng sốt giá nhà đất ở
các vùng ven. Đặc biệt đã tổ chức làm việc với các cơ quan trung ương về
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị
về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2020 và được Quốc Hội thông qua Nghị quyết 54/2017/QH14 ngày
24/11/2017 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hồ
Chí Minh, tạo động lực cho Thành phố phát triển bền vững và nhanh hơn
nữa trong những năm tiếp theo.
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước tăng 8,25% so năm trước (năm
2017 tăng 8,05%). Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) đạt 107,90% (năm 2017
đạt 107,33%); tổng vốn đầu tư xã hội đạt 365,71 ngàn tỷ đồng, so cùng kỳ
tăng 18,4%, so với GRDP bằng 34,5%; tổng thu cân đối ngân Nhà nước đạt
347.986 tỷ đồng, đạt 100,03% dự toán, tăng 13,32%; tổng chi ngân sách địa
phương (trừ tạm ứng) 67.075 tỷ đồng, đạt 94,94% dự toán, tăng 40,36% so
cùng kỳ; tổng dư nợ tín dụng đến 1/12/2018 tăng 17,27% so với tháng
12/2017.
Công Nghiệp
Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tháng 12 tiếp tục
tăng trưởng ổn định. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ước tính
tháng 12 tăng 6,37% so với tháng trước. Trong đó: công nghiệp chế biến,
chế tạo tăng 6,65%; ngành cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước
thải tăng 4,69%; hoạt động khai khoáng giảm 2,12%; ngành sản xuất và phân
phối điện giảm 5,16%.
Xây dựng
Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá hiện hành ước đạt 247.525,16
tỷ đồng, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nước đạt 14.719,23 tỷ đồng, chiếm 5,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nước đạt 212.732,65 tỷ đồng, chiếm 85,94%;
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 20.073,29 tỷ đồng, chiếm 8,11%.
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà chiếm
53,36%; công trình kỹ thuật dân dụng chiếm 28,36% và hoạt động xây dựng
chuyên dụng chiếm 18,28%. Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá so
sánh ước đạt 191.848,42 tỷ đồng, tăng 8,19% so với năm 2017, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nước đạt 11.329,06 tỷ đồng, giảm 15,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nước đạt 164.678,71 tỷ đồng, tăng 10,97%;
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 15.840,65 tỷ đồng, tăng 2,59%.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà tăng
11,15%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 1,61% và hoạt động xây dựng
chuyên dụng tăng 10,55%.
Trồng trọt
Diện tích gieo trồng cây hàng năm ước đạt 41.552,9 ha, giảm 1,8% so với
năm 2017. Trong đó, diện tích lúa chiếm 46,2%, giảm 1,5%; sản lượng đạt
86.253,3 tấn, tăng 1,3% so năm trước. Diện tích gieo trồng rau các loại chiếm
19%, giảm 0,6%, sản lượng đạt 230.626,6 tấn, tăng 3,4%. Diện tích hoa, cây
cảnh là 1.366,4 ha, tăng 9,2%. Nhìn chung, năng suất các loại cây trồng hàng
năm tăng so với năm trước.
Lâm nghiệp
Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố hiện nay là
38.864 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 35.794 ha. Tỉ lệ che phủ rừng đạt
17,46%, tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh là 37,15%. Tính đến nay, sản lượng
cây lâm nghiệp trồng phân tán là 251.000 cây, tăng 1,74% so với cùng kỳ
năm trước. Diện tích trồng rừng được chăm sóc là 581 ha, tăng 7% so với
cùng kỳ năm trước.
Thủy sản
Sản lượng thủy sản năm 2017 ước đạt 59.043,6 tấn, tăng 0,45% so năm
trước. Trong đó, sản lượng cá ước đạt 18.956,7 tấn, giảm 2,21%; sản lượng
tôm ước đạt 16.085,1 tấn, giảm 1,85%; sản lượng thủy sản khác ước đạt
24.001,8 tấn, tăng 4,32%. Trong đó:
− Sản lượng thủy sản khai thác ước đạt 19.976,7 tấn, tăng 1%. Trong đó,
sản lượng khai thác thủy sản biển chiếm 86,4%, tăng 1,7%; sản lượng khai
thác thủy sản nội địa chiếm 13,6%, giảm 3%.
− Sản lượng thủy sản nuôi trồng ước đạt 39.067,0 tấn, tăng 0,2%. Trong
đó, sản lượng cá chiếm 21,6%, giảm 8%; tôm chiếm 32,6%, giảm 2,6%; sản
lượng thủy sản khác chiếm 45,8%, tăng 6,8%.
Dân số
Dân số: ước tính dân số trung bình trên địa bàn thành phố năm 2018 có
8.611,1 ngàn người, tăng 2% so với năm 2017. Giải quyết việc làm: dự ước
cả năm 2018, giải quyết việc làm cho 323.225 lượt người (đạt 115,44 % kế
hoạch năm), số việc làm mới tạo ra là 133.331 chỗ việc làm mới (đạt 106,66
% kế hoạch năm), tổ chức 80 phiên giao dịch việc làm. Bên cạnh giải quyết
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
việc làm trong nước, dự ước số lao động được giải quyết việc làm thông qua
hoạt động xuất khẩu lao động là 14.212 người.
II. Quy mô của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
Số liệu nghiên cứu từ Savills Việt Nam cho thấy, thị trường văn phòng
TP.HCM đang có khởi đầu vô cùng mạnh mẽ và đạt nhiều cột mốc mới trong
quý I-2019. Cụ thể, quý I-2019 TP.HCM có tổng cộng 1,8 triệu m2 sàn chào
thuê ra thị trường, diện tích chào thuê từ nguồn cung mới của toàn thành phố
chỉ tăng thêm 3% so với cùng kỳ năm 2018. Hầu hết diện tích thuê mới đến
từ các tòa nhà văn phòng tập trung ở khu vực ngoài trung tâm. Quận 1 vẫn
chưa có dự án văn phòng mới nào được đưa vào chào thuê.
Nguồn cung hạn chế khiến công suất thuê của thị trường đạt mức lấp
đầy đến 98%, tăng thêm 1% so với quý trước và 2% so với cùng kỳ năm
trước. Đây cũng là quý mà TP.HCM ghi nhận tỷ lệ trống thấp nhất trong 10
năm trở lại đây, với chỉ 2% mặt bằng văn phòng chưa được lấp đầy. Diện
tích trống tại các tòa nhà văn phòng cũ tiếp tục giảm, các tòa nhà mới đưa
vào thị trường đều nhanh chóng được hấp thụ, đặc biệt ở khu trung tâm khiến
giá thuê văn phòng quý I/2019 tiếp tục tăng thêm 2% so với quý trước và
13% so với cùng kỳ 2018.
Nhìn nhận về thị trường văn phòng TP.HCM, bà Từ Thị Hồng An, Phó
Giám đốc Bộ phận cho thuê thương mại Savills cho rằng, nguồn cầu tăng
cao trong bối cảnh nguồn cung khan hiếm khiến các CĐT liên tục tăng giá
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
thuê và giữ được vị thế quyết định trong thương lượng. Trong khi đó, khách
thuê chỉ có thể chấp nhận mức giá tăng hoặc chọn lựa các phương án thuê
khác như dịch chuyển ra khu vực ngoài trung tâm hoặc linh động trong bố
trí không gian làm việc. Khách thuê khó tìm được diện tích văn phòng với
chi phí phù hợp. Việc nhiều dự án tương lai có tiến độ xây dựng không đảm
bảo nguồn cung tại các khu vực ngoài trung tâm và tình hình kinh tế vĩ mô
khả quan khiến thị trường cho thuê văn phòng được mong đợi sẽ tiếp tục duy
trì đà tăng.
Trong năm 2019, TP.HCM dự kiến sẽ có 11 dự án văn phòng với tổng
diện tích 206.000m2 được đưa vào thị trường. Nguồn cung tương lai có xu
hướng tiếp tục phân tán ra bên ngoài khu vực trung tâm như Bình Thạnh,
quận 7, quận 2 và các khu vực quận 10, Phú Nhuận.
Sự khan hiếm nguồn cung trung tâm đang thúc đẩy bùng nổ mô hình
không gian làm việc chung. Hiện nay diện tích không gian làm việc chung
tại TP.HCM có tốc độ tăng trưởng hơn 90% mỗi năm, đạt trên 37.000 m2.
Những cái tên chủ lực trong sân chơi này là We Work, Up, Dreamplex,
Regus, Compass và Lkloud ngày càng mở rộng diện tích thuê, trở thành
khách thuê chủ lực của nhiều tòa nhà với diện tích lấp đầy lớn. Mô hình văn
phòng Co. working được kỳ vọng có nhiều bước tiến cho giải pháp văn
phòng trung tâm nhờ nhu cầu cao, giảm thiểu chi phí và tăng tính linh hoạt
trong sử dụng.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
II.2. Quy mô đầu tư của dự án
Dự án triển khai đầu tư cơ sở hạ tầng như sau:
ST
T
Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Xây dựng 749,7
1 Khối nhà văn phòng 599,76 15 8996,4 m2
2 Tầng hầm 3 1799,28 m2
3 Giao thông, cảnh quan 149,94 149,94 m2
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
Hệ thống
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ thống
3
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ thống
4
Hệ thống truyền hình,
internet, điện thoại
5
Hệ thống điều hòa trung
tâm
6
Thiết bị phòng cháy
chữa cháy
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Địa điểm thực hiện dự án: tại 23 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3,
TP. Hồ Chí Minh.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê được
đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Khối nhà văn phòng 599,76 80%
2 Giao thông, cảnh quan 149,94 20%
Tổng cộng 749,7 749,70
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị xây dựng
sẽ được cung cấp từ TP.HCM hoặc các tỉnh lân cận như Đồng Nai, Bình
Dương ..., bên cạnh đó những thiết bị cơ bản cũng sẽ được mua trong nước
nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực
hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này
như quản lý và bảo vệ, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp
để sau khi dự án xin được chủ trương xong là dự án chủ động đi vào hoạt
động. Nên về cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện tích sàn
(m2)
ĐVT
I Xây dựng 749,7
1 Khối nhà văn phòng 599,76 15 8996,4 m2
2 Tầng hầm 3 1799,28 m2
3 Lối đi, cảnh quan 149,94 149,94 m2
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nước
tổng thể
Hệ
thống
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ
thống
3
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ
thống
4
Hệ thống camera
quan sát
Hệ
thống
5
Hệ thống điều hòa
trung tâm
Hệ
thống
6
Hệ thống phòng cháy
chữa cháy tự động
Hệ
thống
7 Hệ thống BMS
Hệ
thống
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật
II.1. Phương án về hạ tầng kỹ thuật
Phương án Quy hoạch tổng mặt bằng:
1. Nguyên tắc:
+ Bố cục quy hoạch kiến trúc đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
theo quy hoạch chung của khu vực.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
+ Mật độ xây dựng tối đa khoảng 80% diện tích đất.
+ Đảm bảo các đường đi lại bố trí hợp lý và có sơ đồ hướng dẫn cụ thể,
phải bố trí các đường đi lại và vận chuyển riêng biệt cho các đối tượng hoạt
động.
+ Đảm bảo quy hoạch sử dụng hạ tầng kỹ thuật hợp lý.
2. Giải pháp quy hoạch:
Tổng mặt bằng được quy hoạch nhưng có thể được điều chỉnh tổng thể
để phù hợp với mật độ xây dựng cho phép của Tổ hợp. Bố trí đầy đủ tất cả
các hạng mục phụ trợ, hỗ trợ cho khối bệnh viện chính, đảm bảo dây chuyền
sử dụng liên hoàn, đảm bảo tiêu chuẩn của công trình công cộng.
Giải pháp thiết kế xây dựng một số hạng mục chính:
1. Nguyên tắc chung:
Chủ đầu tư định hướng nguyên tắc thiết kế chung là mang kiến trúc hiện
đại, thân thiện, hòa nhập với cảnh quanh xung quanh, tạo cảm giác gần gũi
thanh bình, mang tính chất nghỉ dưỡng cho các đối tượng được chăm sóc.
Bố cục khối tập chung hệ thống kỹ thuật, hệ thống giao thông đảm bảo
thuận tiện, hợp lý.
Đảm bảo các tiêu chuẩn cách ly. Tổ chức không gian cây xanh xen lẫn
công trình, tạo hiệu quả vật lý kiến trúc, không gian thân thiện, tạo môi
trường xanh sạch đẹp, các khu vực phục vụ nhu cầu của nhân viên văn phòng.
2. Giải pháp về an toàn thoát hiểm:
Dự án được thiết kế chống hỏa hoạn ngay khi lửa bắt đầu phát ra, theo
bậc chịu lửa của công trình, đảm bảo:
Tính ổn định của kết cấu chung tòa nhà khi xảy ra hỏa hoạn.
Đảm bảo thoát hiểm:
+ Hệ thống giao thông thẳng, đơn giản, rộng rãi, ngắn;
+ Bố trí lối thoát thuận tiện
+ Chia ô khu vực thoát hiểm bằng cửa chống cháy.
Hệ thống thiết bị tự động phát hiện và bảo vệ:
+ Vòi phun tự động chống lửa;
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26
+ Robine chống hỏa hoạn được gia cố;
+ Thiết bị báo cháy tự động;
+ Bình cứu hỏa riêng;
+ Hệ thống hút khói;
+ Cột và ống nước cứu hỏa;
+ Thiết bị phụ: Hệ thống chiếu sáng trong trường hợp khẩn cấp, điện
thoại nội bộ, điện thoại gọi bệnh nhân …
Các thiết bị này góp phần vào việc tìm ra hỏa hoạn, từ đó khoanh vùng
dập lửa.
3. Hệ thống phụ trợ:
- Hệ thống công viên cây xanh;
- Hệ thống tường rào, cổng và nhà bảo vệ;
- Hệ thống xử lý nước thải, thoát nước.
- Hệ thống điện nước kỹ thuật, máy phát điện dự phòng…
II.2. Phương án thiết kế
Với diện tích 749,7 m2
, dự án mang đến nhiều tiện ích sang trọng thoải
mái và độc đáo cho khối văn phòng, đồng thời mang lại không gian làm việc
chuyên nghiệp, tiện nghi và hiện đại.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
Tòa nhà sử dụng hệ thống điều hòa không khí hiện đại, tiết kiệm tối đa
năng lượng
Tòa nhà sử dụng hệ thống báo chữa cháy tự động
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28
Bên cạnh đó, điểm nhấn của dự án chính là 3 tầng hầm với hệ thống đỗ xe
rộng rãi tiện nghi. Dự án sẽ xây dựng hệ thống bãi đỗ xe thông minh; hệ đèn
chiếu sáng; hệ thống phòng cháy theo tiêu chuẩn Châu Âu.
Hệ thống thang máy hiện đại
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng.
Diện tích sử dụng đất: 749,7 m2
. Khu đất thuộc sở hữu của Sở Ngoại
vụ Thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi được Ủy Ban Nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh ra quyết định để thực hiện dự án. Chủ đầu tư sẽ tiến hành xây dựng
và lắp đặt thiết bị để thực hiện dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục thiết bị
TT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện tích sàn
(m2)
ĐVT
I Xây dựng 749,7
1 Khối nhà văn phòng 599,76 15 8996,4 m2
2 Tầng hầm 3 1799,28 m2
3 Lối đi, cảnh quan 149,94 149,94 m2
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
Hệ
thống
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ
thống
3
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ
thống
4
Hệ thống camera quan
sát
Hệ
thống
5
Hệ thống điều hòa trung
tâm
Hệ
thống
6
Hệ thống phòng cháy
chữa cháy tự động
Hệ
thống
7 Hệ thống BMS
Hệ
thống
II Thiết bị
1 Thiết bị hội họp Bộ
2 Thiết bị văn phòng Bộ
3 Thiết bị nội thất Bộ
4 Thiết bị khác Bộ
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng
nhà máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
Phương án nhân sự dự kiến (1.000 đồng)
Năm Giải trình 1 2 3 4 5
Mức
tăng
lương
2% 1 1,02 1,04 1,06 1,08
Quản lý
1 người x 25
triệu/tháng
300.000 306.000 312.000 318.000 324.000
Kế toán
1 người x 8
triệu/tháng
96.000 97.920 99.840 101.760 103.680
Nhân
viên
10 người x 7
triệu/tháng
840.000 856.800 873.600 890.400 907.200
TỔNG
LƯƠN
G
1.236.000 1.260.720
1.285.44
0
1.310.16
0
1.334.88
0
BHYT,B
HXH
(21%)
21,50% 265.740 271.055 276.370 281.684 286.999
TỔNG
CỘNG
1.501.740 1.531.775
1.561.81
0
1.591.84
4
1.621.87
9
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Tiến độ thực hiện: 18 tháng. Trong đó:
 Lập và phê duyệt dự án trong Quý III năm 2019.
 Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị từ quý IV năm 2019 đến hết
quý II năm 2020.
+ Bắt đầu khai thác dự án từ quý III năm 2021.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG –
GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN
NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường Dự án Trung tâm
hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực trường học và khu vực lân cận,
để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự
án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
+ Luật Đầu tư 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày
29 tháng 11 năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Luật Bảo vệ môi trường 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông
qua ngày 19/11/2005;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
+ Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn;
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32
+ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước;
+ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt
Nam về môi trường.
II. Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê và khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc. Chúng ta có thể dự
báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong
các giai đoạn khác nhau:
II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng tu sửa sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi
(ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và
bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt
động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công
cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của
công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần
phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước
ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn
từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải
rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời
sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây
ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát,
sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì
lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị
dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33
II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Ô nhiễm không khí:
Khí thải của các phương tiện:
Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy)
trong lớp học.
+ Ô nhiễm nước thải:
Nước thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các
chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa
mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá
cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ
ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
+ Ô nhiễm do chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần
đơn giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy như thực phẩm dư thừa và
các loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…).
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
III.1. Giai đoạn xây dựng tu sửa dự án.
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi
mặt bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí
ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không
ảnh hưởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân
lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng
lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như
mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các
máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ
18h – 6h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện
các yêu cầu sau:
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công
nhân cần tập trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng
dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trường xanh cho trường
học, tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo
môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển:
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng.
Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông
thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hổ trợ của đối lưu cưỡng bức.
Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn
hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát
theo hướng xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải:
Nước thải của trường học sẽ được xử lý từ nước thải nhà vệ sinh sang
bể tự hoại.
Nước thải sau này đưa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772
: 2000 – mức I, trước khi thải ra môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn:
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh
đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý khu dân cư
sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái
chế chất thải rắn sinh hoạt.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ
đươc tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận
dụng sẽ được hợp đồng các đơn vị khác để xử lý.
IV. Kết luận.
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án
vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng
để chủ động trong việc quản lý môi trường, khi dự án đi vào hoạt động, chúng
tôi sẽ cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm
thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được môi trường làm việc trong vùng
dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi
về môi trường.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung Diện tích Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 749,7 - 105.904.801
1 Khối nhà văn phòng 599,76 15 8.996,40 m2 7.080 63.694.512
2 Tầng hầm 3 1.799,28 m2 14.022 25.229.504
3 Lối đi, cảnh quan 149,94 149,94 m2 920 137.945
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
Hệ thống 3.518.620 3.518.620
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ thống 2.500.000 2.500.000
3
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ thống 4.324.220 4.324.220
4
Hệ thống camera quan
sát
Hệ thống 500.000 500.000
5
Hệ thống điều hòa trung
tâm
Hệ thống 2.000.000 2.000.000
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37
STT Nội dung Diện tích Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
6 Hệ thống BMS Hệ thống 4.000.000 4.000.000
II Thiết bị 57.812.674
1
Thiết bị ( chi phí mua
sắm, lắp đặt thang máy
và các thiết bị phục vụ
vận hành, máy bơm cấp
nước, hệ thống phòng
cháy chữa cháy)
10.795,68
Bộ 770 8.312.674
2 Thiết bị nội thất Bộ 15 2.000.000 30.000.000
3 Thiết bị khác Bộ 15 1.300.000 19.500.000
III Chi phí quản lý dự án 1,821
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
2.981.295
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
4.743.746
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
0,177
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
289.780
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,428
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
700.711
3
Chi phí thẩm tra bcnc
tiền khả thi
0,027
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
44.204
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
STT Nội dung Diện tích Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
4
Chi phí thẩm tra bcnc
khả thi
0,075
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
122.788
5
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
0,137 GXDtt* ĐMTL% 145.090
6
Chi phí thẩm tra dự toán
xây dựng
0,134 GXDtt* ĐMTL% 141.912
7
Chi phí lập hồ sơ mời
đầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
0,119 GXDtt* ĐMTL% 126.027
8
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ mua
sắm thiết bị
0,16 GTBtt * ĐMTL% 94.235
9
Chi phí giám sát công
trình xây dựng
1,796 GXDtt* ĐMTL% 1.902.050
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
0,54 GTBtt * ĐMTL% 312.767
V Chi phí đất 115.000.000
VI Chi phí khác 5.490.486
1
Chi phí thẩm định thiết
kế về phòng cháy và
chữa cháy
0,0048 TMĐT* ĐMTL% 18.651
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39
STT Nội dung Diện tích Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
0,1490 TMĐT* ĐMTL% 582.590
3
Chi phí lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường
TT 150.000
4
Chi phí xây dựng nhà
tạm tại hiện trường và
điều hành thi công
0,0100 GXDtt* ĐMTL% 1.059.048
5
Chi phí một số công tác
không xác định được
khối lượng từ thiết kế
0,0200 GXDtt* ĐMTL% 2.118.096
6
Chi phí bảo hiểm công
trình
0,0030
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
491.152
7
Chi phí thẩm định thiết
kế khi cơ quan chuyên
môn về xây dựng mời tổ
chức tư vấn, cá nhân
cùng thẩm định
0,00033 GXDtt* ĐMTL% 34.949
8
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
0,0021 TMĐT* ĐMTL% 856.000
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40
STT Nội dung Diện tích Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
9
Chi phí thẩm định dự án
đầu tư xây dựng (Thông
tư 209/2016/TT-BTC)
0,0005 TMĐT* ĐMTL% 180.000
VII Dự phòng phí 29.193.300
1
Dự phòng khối lượng
cộng việc phát sinh
5% 14.596.650
2
Dự phòng yếu tố trượt
giá
5% 14.596.650
VIII Vốn lưu động 8.000.000
Tổng
cộng
329.126.302
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn (1.000 đồng)
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vốn sở
ngoại vụ
I Xây dựng 105.904.801 105.904.801 -
1 Khối nhà văn phòng 63.694.512 63.694.512 -
2 Tầng hầm 25.229.504 25.229.504 -
3 Lối đi, cảnh quan 137.945 137.945 -
Hệ thống tổng thể - -
1
Hệ thống cấp nước
tổng thể
3.518.620 3.518.620 -
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
2.500.000 2.500.000 -
3
Hệ thống thoát nước
tổng thể
4.324.220 4.324.220 -
4
Hệ thống camera
quan sát
500.000 500.000 -
5
Hệ thống điều hòa
trung tâm
2.000.000 2.000.000 -
6 Hệ thống BMS 4.000.000 4.000.000 -
II Thiết bị 57.812.674 57.812.674 -
1
Thiết bị ( chi phí
mua sắm, lắp đặt
thang máy và các
thiết bị phục vụ vận
hành, máy bơm cấp
nước, hệ thống
phòng cháy chữa
cháy)
8.312.674 8.312.674 -
2 Thiết bị nội thất 30.000.000 30.000.000 -
3 Thiết bị khác 19.500.000 19.500.000 -
III
Chi phí quản lý dự
án
2.981.295 2.981.295 -
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
4.743.746 4.743.746 -
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
289.780 289.780 -
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vốn sở
ngoại vụ
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
700.711 700.711 -
3
Chi phí thẩm tra
bcnc tiền khả thi
44.204 44.204 -
4
Chi phí thẩm tra
bcnc khả thi
122.788 122.788 -
5
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
145.090 145.090 -
6
Chi phí thẩm tra dự
toán xây dựng
141.912 141.912 -
7
Chi phí lập hồ sơ
mời đầu, đánh giá hồ
sơ dự thầu thi công
xây dựng
126.027 126.027 -
8
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá
hồ sơ mua sắm thiết
bị
94.235 94.235 -
9
Chi phí giám sát
công trình xây dựng
1.902.050 1.902.050 -
10
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
312.767 312.767 -
V Chi phí đất 115.000.000 115.000.000
VI Chi phí khác 5.490.486 5.490.486 -
1
Chi phí thẩm định
thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy
18.651 18.651 -
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
582.590 582.590 -
3
Chi phí lập báo cáo
đánh giá tác động
môi trường
150.000 150.000 -
4
Chi phí xây dựng
nhà tạm tại hiện
trường và điều hành
thi công
1.059.048 1.059.048
5
Chi phí một số công
tác không xác định
2.118.096 2.118.096
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vốn sở
ngoại vụ
được khối lượng từ
thiết kế
6
Chi phí bảo hiểm
công trình
491.152 491.152
7
Chi phí thẩm định
thiết kế khi cơ quan
chuyên môn về xây
dựng mời tổ chức tư
vấn, cá nhân cùng
thẩm định
34.949 34.949
8
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
856.000 856.000
9
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
180.000 180.000
VII Dự phòng phí 29.193.300 29.193.300 -
1
Dự phòng khối
lượng cộng việc phát
sinh
14.596.650 14.596.650
2
Dự phòng yếu tố
trượt giá
14.596.650 14.596.650 -
VIII Vốn lưu động 8.000.000 8.000.000
Tổng
cộng
329.126.302 214.126.302 115.000.000
Tỷ lệ
(%)
65,06% 34,94%
Bảng tiến độ thực hiện của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2
I Xây dựng 105.904.801 41.233.179 64.671.622
1 Khối nhà văn phòng 63.694.512 6.369.451 57.325.061
2 Tầng hầm 25.229.504 25.229.504 0
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2
3 Lối đi, cảnh quan 137.945 41.383 96.561
Hệ thống tổng thể 0 0
1
Hệ thống cấp nước
tổng thể
3.518.620 3.518.620 0
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
2.500.000 1.750.000 750.000
3
Hệ thống thoát nước
tổng thể
4.324.220 4.324.220 0
4
Hệ thống camera
quan sát
500.000 500.000
5
Hệ thống điều hòa
trung tâm
2.000.000 2.000.000
6 Hệ thống BMS 4.000.000 4.000.000
II Thiết bị 57.812.674 0 57812673,6
1
Thiết bị ( chi phí
mua sắm, lắp đặt
thang máy và các
thiết bị phục vụ vận
hành, máy bơm cấp
nước, hệ thống
phòng cháy chữa
cháy)
8.312.674 8.312.674
2 Thiết bị nội thất 30.000.000 30.000.000
3 Thiết bị khác 19.500.000 19.500.000
III
Chi phí quản lý dự
án
2.981.295 373.499 2.607.796
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
4.743.746 1.846.939 2.896.807
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
289.780 289.780 -
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
700.711 700.711 -
3
Chi phí thẩm tra
bcnc tiền khả thi
44.204 44.204 -
4
Chi phí thẩm tra
bcnc khả thi
122.788 122.788 -
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2
5
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
145.090 145.090 -
6
Chi phí thẩm tra dự
toán xây dựng
141.912 141.912 -
7
Chi phí lập hồ sơ
mời đầu, đánh giá hồ
sơ dự thầu thi công
xây dựng
126.027 126.027 -
8
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá
hồ sơ mua sắm thiết
bị
94.235 94.235 -
9
Chi phí giám sát
công trình xây dựng
1.902.050 740.548 1.161.502
10
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
312.767 - 312.767
V Chi phí đất 115.000.000 115.000.000
VI Chi phí khác 5.490.486 168.651 582.590
1
Chi phí thẩm định
thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy
18.651 18.651 -
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
582.590 582.590
3
Chi phí lập báo cáo
đánh giá tác động
môi trường
150.000 150.000 -
4
Chi phí xây dựng
nhà tạm tại hiện
trường và điều hành
thi công
1.059.048
5
Chi phí một số công
tác không xác định
được khối lượng từ
thiết kế
2.118.096
6
Chi phí bảo hiểm
công trình
491.152
7
Chi phí thẩm định
thiết kế khi cơ quan
chuyên môn về xây
34.949
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2
dựng mời tổ chức tư
vấn, cá nhân cùng
thẩm định
8
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
856.000
9
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
180.000
VII Dự phòng phí 29.193.300 7.352.499 21.840.801
1
Dự phòng khối
lượng cộng việc phát
sinh
14.596.650
2
Dự phòng yếu tố
trượt giá
14.596.650
VIII Vốn lưu động 8.000.000
Tổng
cộng
329.126.302 166.143.417 162.982.884
Tỷ lệ
(%)
50,48% 49,52%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án
Tổng mức đầu tư: 329.126.302.000 đồng. (Ba trăm ba mươi
tỷ hai trăm sáu mươi hai triệu ba trăm mười lăm nghìn đồng).
- Vốn tự có (huy động) (65,06%): 214.126.302.000 đồng.
- Vốn sở Ngoại vụ (34,94%): 115.000.000.000 đồng
STT
Cấu trúc vốn (1.000
đồng)
329.126.302
1 Vốn tự có (huy động)
214.126.302
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47
2 Vốn Sở Ngoại vụ
115.000.000
Tỷ trọng vốn Sở ngoại vụ
34,94%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu
65,06%
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ dịch vụ cho thuê
văn phòng.
Chi tiết sẽ được thể hiện trong phần Phụ lục 3.
III.2. Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2,0% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1,0% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí quản lí chung 0,5% Doanh thu
5 Chi phí lương "" Bảng tính
6 Chi phí khác 0,5% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
Chi phí sử dụng vốn
1 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
2 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7% /năm
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
0%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu (vốn góp) là 100%; lãi suất vay dài hạn
12%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 7,12 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra
sẽ được đảm bảo bằng 7,12 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn
cao để thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 9 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số
tháng của năm thứ 8 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,37 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn
bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,37 đồng thu nhập cùng quy về hiện
giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn được vốn và có
dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 10.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 7 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 7%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 436.735.246.000 đồng. Như vậy
chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau
khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 436.735.246.000 đồng > 0
chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 16,736% > 7,00% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ
dự án có khả năng sinh lời.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự
án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể
như sau:
Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,…
cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
Đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế thu nhập từ
hoạt động của dự án trung bình hàng năm khoảng 14 tỷ đồng.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc
độ phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh
mẽ và phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và
hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và
quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
ĐVT: 1.000 đồng
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án
Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Phụ lục 8 Bảng phân tích độ nhạy

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
 
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.net
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.netLập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.net
Lập dự án đầu tư xây dựng trường mầm non quốc tế hạnh phúc - Lapduan.net
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
 
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duongThuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
 
Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
 Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381 Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | duanviet.com...
 Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | duanviet.com... Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | duanviet.com...
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356

Ähnlich wie Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Dự án Trung tâm Hội nghị Quốc tế và Văn phòng cho thuê TPHCM | lapduandautu.v...
Dự án Trung tâm Hội nghị Quốc tế và Văn phòng cho thuê TPHCM | lapduandautu.v...Dự án Trung tâm Hội nghị Quốc tế và Văn phòng cho thuê TPHCM | lapduandautu.v...
Dự án Trung tâm Hội nghị Quốc tế và Văn phòng cho thuê TPHCM | lapduandautu.v...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Spa và Clinic tại TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Spa và Clinic tại TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356Thuyết minh dự án đầu tư Spa và Clinic tại TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Spa và Clinic tại TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Kho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van taiKho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van tai
 
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
 
DỰ ÁN RÁC 0918755356
DỰ ÁN RÁC 0918755356DỰ ÁN RÁC 0918755356
DỰ ÁN RÁC 0918755356
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO ĐẦU TƯ TRUNG TÂM HỘI NGHỊ QUỐC TẾ VÀ VĂN PHÒNG CHO THUÊ Chủ đầu tư: Địa điểm: Quận 3, TP. HCM ___ Tháng 08/2019 ___
  • 2. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO ĐẦU TƯ TRUNG TÂM HỘI NGHỊ QUỐC TẾ VÀ VĂN PHÒNG CHO THUÊ CHỦ ĐẦU TƯ CTHĐQT ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU............................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư........................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................. 6 IV. Các căn cứ pháp lý................................................................................ 7 V. Mục tiêu dự án...................................................................................... 12 V.1. Mục tiêu chung.................................................................................. 12 V.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............. 13 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................. 13 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án............................................ 13 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ............................................... 17 II. Quy mô của dự án................................................................................. 20 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.............................................................. 20 II.2. Quy mô đầu tư của dự án................................................................... 22 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.................................... 22 III.1. Địa điểm xây dựng........................................................................... 22 III.2. Hình thức đầu tư............................................................................... 22 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ...... 22 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án........................................................ 23 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 23 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình................................... 24 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật................................................ 24 II.1. Phương án về hạ tầng kỹ thuật .......................................................... 24 II.2. Phương án thiết kế............................................................................. 26 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN..................... 29
  • 4. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng............................................................................................................ 29 II. Các phương án xây dựng công trình. ................................................... 29 III. Phương án tổ chức thực hiện............................................................... 30 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án... 30 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................................................................................... 31 I. Đánh giá tác động môi trường. .............................................................. 31 I.1. Giới thiệu chung.................................................................................. 31 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................. 31 II. Tác động của dự án tới môi trường ...................................................... 32 II.1. Giai đoạn xây dựng dự án.................................................................. 32 II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. ..................................... 33 III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm............................................ 33 III.1. Giai đoạn xây dựng tu sửa dự án...................................................... 33 III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng..................................... 34 IV. Kết luận............................................................................................... 35 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ........................................................................ 36 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.............................................. 36 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................. 41 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án...................................... 46 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án ............................................... 46 III.2. Dự kiến đầu vào của dự án............................................................... 47 III.3. Các thông số tài chính của dự án. .................................................... 47 KẾT LUẬN............................................................................................... 50 I. Kết luận.................................................................................................. 50 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................. 50
  • 5. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN51 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án......... 51 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.................................. 51 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án............ 51 Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án........... 51 Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.... 51 Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án...... 51 Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. 51 Phụ lục 8 Bảng phân tích độ nhạy............................................................. 51
  • 6. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư:  Giấy phép ĐKKD số:  Đại diện pháp luật  Chức vụ: CTHĐQT  Địa chỉ trụ sở:. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Địa điểm xây dựngQuận 3, TP. Hồ Chí Minh. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư: 329.126.302.000 đồng. (Ba trăm ba mươi tỷ hai trăm sáu mươi hai triệu ba trăm mười lăm nghìn đồng). - Vốn tự có (huy động) (65,06%): 214.126.302.000 đồng. - Vốn sở Ngoại vụ (34,94%): 115.000.000.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Theo CBRE Việt Nam, thị trường văn phòng TP.HCM tiếp tục xu hướng nguồn cung hạn chế, đặc biệt là ở phân khúc hạng A. Việc nguồn cung ngày càng hạn chế đã đẩy giá thuê mặt bằng văn phòng hạng A và hạng B tại TP.HCM tăng cao hơn so với quý trước và năm trước. Cụ thể, giá chào thuê hạng A tăng đến 7% so với quý trước và 17% so với cùng kỳ năm trước do các toà nhà mới nhanh chóng được lấp đầy và nguồn cung khan hiếm. Tương tự, giá chào thuê của hạng B tuy không tăng bằng hạng A, nhưng cũng cao hơn 7,3% so với năm trước. Đại diện CBRE cho biết, giá thuê của văn phòng hạng A tại TP.HCM hiện nay đang ở mức 43 USD/m2/tháng, trong khi cùng kỳ năm ngoái chỉ ở mức 35 - 38 USD/m2/tháng. Còn giá thuê văn phòng hạng B hiện dao động trong khoảng 23 USD/m2/tháng. Tỷ lệ trống trên toàn thị trường của văn phòng vẫn giữ ở mức dưới 5%.
  • 7. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 Trước bối cảnh số lượng doanh nghiệp thành lập mới không ngừng gia tăng, trong khi nguồn cung mặt bằng văn phòng đang khan hiếm, một số chuyên gia trong ngành nhận định, thị trường văn phòng cho thuê sẽ ngày càng sôi động và các toà nhà mới sẽ nhanh chóng được lấp đầy. Trước tình hình đó và cũng theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ Thành Phố Hồ Chí Minh và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Công ty chúng tôi đã phối hợp cùng đơn vị tư Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt xúc tiến lập dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại 23 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh nhằm góp phần thực hiện kế hoạch đề xuất của Sở cũng như đáp ứng được nhu cầu cho thuê văn phòng hiện nay tại Tp.HCM. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30/06/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm năm 2016; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AK448504;
  • 8. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
  • 9. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
  • 10. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
  • 11. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
  • 12. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Xây dựng 1 tòa nhà cao ốc để làm văn phòng làm việc - Góp phần phát triển kinh tế tại khu vực - Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Dự án sẽ tiến hành xây dựng tòa nhà cao ốc cao 15 tầng và 3 tầng hầm để làm văn phòng làm việc cho các doanh nghiệp, tạo thêm diện tích văn phòng tiện nghi, hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế. - Sau khi hoàn thành, dự án sẽ dành 2 tầng nhằm phục vụ cho mục tiêu hoạt động của Sở Ngoại vụ Tp.HCM. - Dự án góp phần sử dụng quỹ đất hiệu quả, đưa lại thu nhập cho công ty và tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước.
  • 13. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay  Khí hậu thời tiết. Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc
  • 14. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14 nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu; cho thấy những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau: - Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2 /năm. Số giờ nắng trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270 C. Nhiệt độ cao tuyệt đối 400 C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80 C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,80 C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70 C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280 C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường đô thị. - Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam. - Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%. - Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây - Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.  Ðịa chất - đất đai.
  • 15. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15 Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai hướng trầm tích: trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen. Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc, Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn, Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực nội thành cũ. Ðiểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc lượn sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông Nam. Dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí hậu, thời gian và hoạt động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trưng riêng. Nhóm đất xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố. Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém; mực nước ngầm tùy nơi và tùy mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám tuy nghèo dinh dưỡng, nhưng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản. Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn (45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là "giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò.  Nguồn nước và thủy văn. Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, thành phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
  • 16. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16 Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lưu bởi nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn, khoảng 45.000 km2 . Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3 /s và lưu lượng cao nhất trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nước và là nguồn nước ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lưu của sông Sài Gòn rất nhiều và có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3 /s. Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lưu của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính - ngả Soài Rạp dài 59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đường thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn. Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé, Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu thuận lợi và đang dần dần từng bước thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nước, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn. Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nước ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước ngầm vẫn thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-
  • 17. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17 200m. Khu vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng nước ngầm rất dồi dào, chất lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở tầng 60- 90m. Ðây là nguồn nước bổ sung quan trọng của thành phố Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nước ở khu vực nội thành. Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi nhiều. Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thượng nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu ảnh hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo chiều hướng ngọt hóa. Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng 5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên. Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích cây trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống kênh mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng mặt lên 2-3m, tăng thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành phố. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Điểm nổi bật trong kết quả điều hành kinh tế - xã hội năm 2018 của thành phố là môi trường đầu tư kinh doanh tiếp tục được cải thiện, thủ tục hành chính có nhiều tiến bộ; việc lặp lại trật tự đô thị được người dân ủng hộ. Trong năm, Thành phố đã đẩy mạnh việc giải ngân các công trình xây dựng cơ bản, rà soát phân bổ vốn đầu tư, tập trung ứng vốn cho dự án tuyến đường sắt Bến Thành – Suối Tiên, kịp thời ngăn chặn tình trạng sốt giá nhà đất ở các vùng ven. Đặc biệt đã tổ chức làm việc với các cơ quan trung ương về
  • 18. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và được Quốc Hội thông qua Nghị quyết 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hồ Chí Minh, tạo động lực cho Thành phố phát triển bền vững và nhanh hơn nữa trong những năm tiếp theo. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước tăng 8,25% so năm trước (năm 2017 tăng 8,05%). Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) đạt 107,90% (năm 2017 đạt 107,33%); tổng vốn đầu tư xã hội đạt 365,71 ngàn tỷ đồng, so cùng kỳ tăng 18,4%, so với GRDP bằng 34,5%; tổng thu cân đối ngân Nhà nước đạt 347.986 tỷ đồng, đạt 100,03% dự toán, tăng 13,32%; tổng chi ngân sách địa phương (trừ tạm ứng) 67.075 tỷ đồng, đạt 94,94% dự toán, tăng 40,36% so cùng kỳ; tổng dư nợ tín dụng đến 1/12/2018 tăng 17,27% so với tháng 12/2017. Công Nghiệp Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tháng 12 tiếp tục tăng trưởng ổn định. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ước tính tháng 12 tăng 6,37% so với tháng trước. Trong đó: công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6,65%; ngành cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 4,69%; hoạt động khai khoáng giảm 2,12%; ngành sản xuất và phân phối điện giảm 5,16%. Xây dựng Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá hiện hành ước đạt 247.525,16 tỷ đồng, bao gồm: + Khu vực Nhà nước đạt 14.719,23 tỷ đồng, chiếm 5,95%; + Khu vực ngoài Nhà nước đạt 212.732,65 tỷ đồng, chiếm 85,94%; + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 20.073,29 tỷ đồng, chiếm 8,11%. Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà chiếm 53,36%; công trình kỹ thuật dân dụng chiếm 28,36% và hoạt động xây dựng chuyên dụng chiếm 18,28%. Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá so sánh ước đạt 191.848,42 tỷ đồng, tăng 8,19% so với năm 2017, bao gồm: + Khu vực Nhà nước đạt 11.329,06 tỷ đồng, giảm 15,95%; + Khu vực ngoài Nhà nước đạt 164.678,71 tỷ đồng, tăng 10,97%; + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 15.840,65 tỷ đồng, tăng 2,59%.
  • 19. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19 Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà tăng 11,15%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 1,61% và hoạt động xây dựng chuyên dụng tăng 10,55%. Trồng trọt Diện tích gieo trồng cây hàng năm ước đạt 41.552,9 ha, giảm 1,8% so với năm 2017. Trong đó, diện tích lúa chiếm 46,2%, giảm 1,5%; sản lượng đạt 86.253,3 tấn, tăng 1,3% so năm trước. Diện tích gieo trồng rau các loại chiếm 19%, giảm 0,6%, sản lượng đạt 230.626,6 tấn, tăng 3,4%. Diện tích hoa, cây cảnh là 1.366,4 ha, tăng 9,2%. Nhìn chung, năng suất các loại cây trồng hàng năm tăng so với năm trước. Lâm nghiệp Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố hiện nay là 38.864 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 35.794 ha. Tỉ lệ che phủ rừng đạt 17,46%, tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh là 37,15%. Tính đến nay, sản lượng cây lâm nghiệp trồng phân tán là 251.000 cây, tăng 1,74% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích trồng rừng được chăm sóc là 581 ha, tăng 7% so với cùng kỳ năm trước. Thủy sản Sản lượng thủy sản năm 2017 ước đạt 59.043,6 tấn, tăng 0,45% so năm trước. Trong đó, sản lượng cá ước đạt 18.956,7 tấn, giảm 2,21%; sản lượng tôm ước đạt 16.085,1 tấn, giảm 1,85%; sản lượng thủy sản khác ước đạt 24.001,8 tấn, tăng 4,32%. Trong đó: − Sản lượng thủy sản khai thác ước đạt 19.976,7 tấn, tăng 1%. Trong đó, sản lượng khai thác thủy sản biển chiếm 86,4%, tăng 1,7%; sản lượng khai thác thủy sản nội địa chiếm 13,6%, giảm 3%. − Sản lượng thủy sản nuôi trồng ước đạt 39.067,0 tấn, tăng 0,2%. Trong đó, sản lượng cá chiếm 21,6%, giảm 8%; tôm chiếm 32,6%, giảm 2,6%; sản lượng thủy sản khác chiếm 45,8%, tăng 6,8%. Dân số Dân số: ước tính dân số trung bình trên địa bàn thành phố năm 2018 có 8.611,1 ngàn người, tăng 2% so với năm 2017. Giải quyết việc làm: dự ước cả năm 2018, giải quyết việc làm cho 323.225 lượt người (đạt 115,44 % kế hoạch năm), số việc làm mới tạo ra là 133.331 chỗ việc làm mới (đạt 106,66 % kế hoạch năm), tổ chức 80 phiên giao dịch việc làm. Bên cạnh giải quyết
  • 20. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20 việc làm trong nước, dự ước số lao động được giải quyết việc làm thông qua hoạt động xuất khẩu lao động là 14.212 người. II. Quy mô của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường Số liệu nghiên cứu từ Savills Việt Nam cho thấy, thị trường văn phòng TP.HCM đang có khởi đầu vô cùng mạnh mẽ và đạt nhiều cột mốc mới trong quý I-2019. Cụ thể, quý I-2019 TP.HCM có tổng cộng 1,8 triệu m2 sàn chào thuê ra thị trường, diện tích chào thuê từ nguồn cung mới của toàn thành phố chỉ tăng thêm 3% so với cùng kỳ năm 2018. Hầu hết diện tích thuê mới đến từ các tòa nhà văn phòng tập trung ở khu vực ngoài trung tâm. Quận 1 vẫn chưa có dự án văn phòng mới nào được đưa vào chào thuê. Nguồn cung hạn chế khiến công suất thuê của thị trường đạt mức lấp đầy đến 98%, tăng thêm 1% so với quý trước và 2% so với cùng kỳ năm trước. Đây cũng là quý mà TP.HCM ghi nhận tỷ lệ trống thấp nhất trong 10 năm trở lại đây, với chỉ 2% mặt bằng văn phòng chưa được lấp đầy. Diện tích trống tại các tòa nhà văn phòng cũ tiếp tục giảm, các tòa nhà mới đưa vào thị trường đều nhanh chóng được hấp thụ, đặc biệt ở khu trung tâm khiến giá thuê văn phòng quý I/2019 tiếp tục tăng thêm 2% so với quý trước và 13% so với cùng kỳ 2018. Nhìn nhận về thị trường văn phòng TP.HCM, bà Từ Thị Hồng An, Phó Giám đốc Bộ phận cho thuê thương mại Savills cho rằng, nguồn cầu tăng cao trong bối cảnh nguồn cung khan hiếm khiến các CĐT liên tục tăng giá
  • 21. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21 thuê và giữ được vị thế quyết định trong thương lượng. Trong khi đó, khách thuê chỉ có thể chấp nhận mức giá tăng hoặc chọn lựa các phương án thuê khác như dịch chuyển ra khu vực ngoài trung tâm hoặc linh động trong bố trí không gian làm việc. Khách thuê khó tìm được diện tích văn phòng với chi phí phù hợp. Việc nhiều dự án tương lai có tiến độ xây dựng không đảm bảo nguồn cung tại các khu vực ngoài trung tâm và tình hình kinh tế vĩ mô khả quan khiến thị trường cho thuê văn phòng được mong đợi sẽ tiếp tục duy trì đà tăng. Trong năm 2019, TP.HCM dự kiến sẽ có 11 dự án văn phòng với tổng diện tích 206.000m2 được đưa vào thị trường. Nguồn cung tương lai có xu hướng tiếp tục phân tán ra bên ngoài khu vực trung tâm như Bình Thạnh, quận 7, quận 2 và các khu vực quận 10, Phú Nhuận. Sự khan hiếm nguồn cung trung tâm đang thúc đẩy bùng nổ mô hình không gian làm việc chung. Hiện nay diện tích không gian làm việc chung tại TP.HCM có tốc độ tăng trưởng hơn 90% mỗi năm, đạt trên 37.000 m2. Những cái tên chủ lực trong sân chơi này là We Work, Up, Dreamplex, Regus, Compass và Lkloud ngày càng mở rộng diện tích thuê, trở thành khách thuê chủ lực của nhiều tòa nhà với diện tích lấp đầy lớn. Mô hình văn phòng Co. working được kỳ vọng có nhiều bước tiến cho giải pháp văn phòng trung tâm nhờ nhu cầu cao, giảm thiểu chi phí và tăng tính linh hoạt trong sử dụng.
  • 22. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22 II.2. Quy mô đầu tư của dự án Dự án triển khai đầu tư cơ sở hạ tầng như sau: ST T Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Xây dựng 749,7 1 Khối nhà văn phòng 599,76 15 8996,4 m2 2 Tầng hầm 3 1799,28 m2 3 Giao thông, cảnh quan 149,94 149,94 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại 5 Hệ thống điều hòa trung tâm 6 Thiết bị phòng cháy chữa cháy III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Địa điểm thực hiện dự án: tại 23 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
  • 23. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Khối nhà văn phòng 599,76 80% 2 Giao thông, cảnh quan 149,94 20% Tổng cộng 749,7 749,70 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị xây dựng sẽ được cung cấp từ TP.HCM hoặc các tỉnh lân cận như Đồng Nai, Bình Dương ..., bên cạnh đó những thiết bị cơ bản cũng sẽ được mua trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này như quản lý và bảo vệ, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để sau khi dự án xin được chủ trương xong là dự án chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 24. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT I Xây dựng 749,7 1 Khối nhà văn phòng 599,76 15 8996,4 m2 2 Tầng hầm 3 1799,28 m2 3 Lối đi, cảnh quan 149,94 149,94 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống camera quan sát Hệ thống 5 Hệ thống điều hòa trung tâm Hệ thống 6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động Hệ thống 7 Hệ thống BMS Hệ thống II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật II.1. Phương án về hạ tầng kỹ thuật Phương án Quy hoạch tổng mặt bằng: 1. Nguyên tắc: + Bố cục quy hoạch kiến trúc đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chung của khu vực.
  • 25. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25 + Mật độ xây dựng tối đa khoảng 80% diện tích đất. + Đảm bảo các đường đi lại bố trí hợp lý và có sơ đồ hướng dẫn cụ thể, phải bố trí các đường đi lại và vận chuyển riêng biệt cho các đối tượng hoạt động. + Đảm bảo quy hoạch sử dụng hạ tầng kỹ thuật hợp lý. 2. Giải pháp quy hoạch: Tổng mặt bằng được quy hoạch nhưng có thể được điều chỉnh tổng thể để phù hợp với mật độ xây dựng cho phép của Tổ hợp. Bố trí đầy đủ tất cả các hạng mục phụ trợ, hỗ trợ cho khối bệnh viện chính, đảm bảo dây chuyền sử dụng liên hoàn, đảm bảo tiêu chuẩn của công trình công cộng. Giải pháp thiết kế xây dựng một số hạng mục chính: 1. Nguyên tắc chung: Chủ đầu tư định hướng nguyên tắc thiết kế chung là mang kiến trúc hiện đại, thân thiện, hòa nhập với cảnh quanh xung quanh, tạo cảm giác gần gũi thanh bình, mang tính chất nghỉ dưỡng cho các đối tượng được chăm sóc. Bố cục khối tập chung hệ thống kỹ thuật, hệ thống giao thông đảm bảo thuận tiện, hợp lý. Đảm bảo các tiêu chuẩn cách ly. Tổ chức không gian cây xanh xen lẫn công trình, tạo hiệu quả vật lý kiến trúc, không gian thân thiện, tạo môi trường xanh sạch đẹp, các khu vực phục vụ nhu cầu của nhân viên văn phòng. 2. Giải pháp về an toàn thoát hiểm: Dự án được thiết kế chống hỏa hoạn ngay khi lửa bắt đầu phát ra, theo bậc chịu lửa của công trình, đảm bảo: Tính ổn định của kết cấu chung tòa nhà khi xảy ra hỏa hoạn. Đảm bảo thoát hiểm: + Hệ thống giao thông thẳng, đơn giản, rộng rãi, ngắn; + Bố trí lối thoát thuận tiện + Chia ô khu vực thoát hiểm bằng cửa chống cháy. Hệ thống thiết bị tự động phát hiện và bảo vệ: + Vòi phun tự động chống lửa;
  • 26. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26 + Robine chống hỏa hoạn được gia cố; + Thiết bị báo cháy tự động; + Bình cứu hỏa riêng; + Hệ thống hút khói; + Cột và ống nước cứu hỏa; + Thiết bị phụ: Hệ thống chiếu sáng trong trường hợp khẩn cấp, điện thoại nội bộ, điện thoại gọi bệnh nhân … Các thiết bị này góp phần vào việc tìm ra hỏa hoạn, từ đó khoanh vùng dập lửa. 3. Hệ thống phụ trợ: - Hệ thống công viên cây xanh; - Hệ thống tường rào, cổng và nhà bảo vệ; - Hệ thống xử lý nước thải, thoát nước. - Hệ thống điện nước kỹ thuật, máy phát điện dự phòng… II.2. Phương án thiết kế Với diện tích 749,7 m2 , dự án mang đến nhiều tiện ích sang trọng thoải mái và độc đáo cho khối văn phòng, đồng thời mang lại không gian làm việc chuyên nghiệp, tiện nghi và hiện đại.
  • 27. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27 Tòa nhà sử dụng hệ thống điều hòa không khí hiện đại, tiết kiệm tối đa năng lượng Tòa nhà sử dụng hệ thống báo chữa cháy tự động
  • 28. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28 Bên cạnh đó, điểm nhấn của dự án chính là 3 tầng hầm với hệ thống đỗ xe rộng rãi tiện nghi. Dự án sẽ xây dựng hệ thống bãi đỗ xe thông minh; hệ đèn chiếu sáng; hệ thống phòng cháy theo tiêu chuẩn Châu Âu. Hệ thống thang máy hiện đại
  • 29. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Diện tích sử dụng đất: 749,7 m2 . Khu đất thuộc sở hữu của Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi được Ủy Ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ra quyết định để thực hiện dự án. Chủ đầu tư sẽ tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị để thực hiện dự án. II. Các phương án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục thiết bị TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT I Xây dựng 749,7 1 Khối nhà văn phòng 599,76 15 8996,4 m2 2 Tầng hầm 3 1799,28 m2 3 Lối đi, cảnh quan 149,94 149,94 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống camera quan sát Hệ thống 5 Hệ thống điều hòa trung tâm Hệ thống 6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động Hệ thống 7 Hệ thống BMS Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị hội họp Bộ 2 Thiết bị văn phòng Bộ 3 Thiết bị nội thất Bộ 4 Thiết bị khác Bộ
  • 30. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30 III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động. Phương án nhân sự dự kiến (1.000 đồng) Năm Giải trình 1 2 3 4 5 Mức tăng lương 2% 1 1,02 1,04 1,06 1,08 Quản lý 1 người x 25 triệu/tháng 300.000 306.000 312.000 318.000 324.000 Kế toán 1 người x 8 triệu/tháng 96.000 97.920 99.840 101.760 103.680 Nhân viên 10 người x 7 triệu/tháng 840.000 856.800 873.600 890.400 907.200 TỔNG LƯƠN G 1.236.000 1.260.720 1.285.44 0 1.310.16 0 1.334.88 0 BHYT,B HXH (21%) 21,50% 265.740 271.055 276.370 281.684 286.999 TỔNG CỘNG 1.501.740 1.531.775 1.561.81 0 1.591.84 4 1.621.87 9 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Tiến độ thực hiện: 18 tháng. Trong đó:  Lập và phê duyệt dự án trong Quý III năm 2019.  Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị từ quý IV năm 2019 đến hết quý II năm 2020. + Bắt đầu khai thác dự án từ quý III năm 2021. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 31. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực trường học và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo + Luật Đầu tư 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005; + Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; + Luật Bảo vệ môi trường 2005 được kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XI thông qua ngày 19/11/2005; + Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; + Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP; + Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; + Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; + Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
  • 32. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32 + Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; + Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. II. Tác động của dự án tới môi trường Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: II.1. Giai đoạn xây dựng dự án. + Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng tu sửa sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. + Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.
  • 33. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33 II.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. + Ô nhiễm không khí: Khí thải của các phương tiện: Khí thải từ máy móc (máy in, máy điều hòa nhiệt độ, máy photocopy) trong lớp học. + Ô nhiễm nước thải: Nước thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. + Ô nhiễm do chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy như thực phẩm dư thừa và các loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…). III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm III.1. Giai đoạn xây dựng tu sửa dự án. Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 6h. Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau:
  • 34. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34 Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công. Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn… Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập trung trong khu vực. Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. + Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trường xanh cho trường học, tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trường. + Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hổ trợ của đối lưu cưỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng xuôi gió. + Giảm thiểu ô nhiễm nước thải: Nước thải của trường học sẽ được xử lý từ nước thải nhà vệ sinh sang bể tự hoại. Nước thải sau này đưa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772 : 2000 – mức I, trước khi thải ra môi trường. + Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn: Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý khu dân cư sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn. Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt.
  • 35. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35 Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ đươc tái sử dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận dụng sẽ được hợp đồng các đơn vị khác để xử lý. IV. Kết luận. Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng để chủ động trong việc quản lý môi trường, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được môi trường làm việc trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
  • 36. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 749,7 - 105.904.801 1 Khối nhà văn phòng 599,76 15 8.996,40 m2 7.080 63.694.512 2 Tầng hầm 3 1.799,28 m2 14.022 25.229.504 3 Lối đi, cảnh quan 149,94 149,94 m2 920 137.945 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 3.518.620 3.518.620 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2.500.000 2.500.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4.324.220 4.324.220 4 Hệ thống camera quan sát Hệ thống 500.000 500.000 5 Hệ thống điều hòa trung tâm Hệ thống 2.000.000 2.000.000
  • 37. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37 STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 6 Hệ thống BMS Hệ thống 4.000.000 4.000.000 II Thiết bị 57.812.674 1 Thiết bị ( chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy) 10.795,68 Bộ 770 8.312.674 2 Thiết bị nội thất Bộ 15 2.000.000 30.000.000 3 Thiết bị khác Bộ 15 1.300.000 19.500.000 III Chi phí quản lý dự án 1,821 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 2.981.295 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.743.746 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,177 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 289.780 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,428 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 700.711 3 Chi phí thẩm tra bcnc tiền khả thi 0,027 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 44.204
  • 38. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38 STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 4 Chi phí thẩm tra bcnc khả thi 0,075 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 122.788 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,137 GXDtt* ĐMTL% 145.090 6 Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng 0,134 GXDtt* ĐMTL% 141.912 7 Chi phí lập hồ sơ mời đầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 0,119 GXDtt* ĐMTL% 126.027 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ mua sắm thiết bị 0,16 GTBtt * ĐMTL% 94.235 9 Chi phí giám sát công trình xây dựng 1,796 GXDtt* ĐMTL% 1.902.050 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,54 GTBtt * ĐMTL% 312.767 V Chi phí đất 115.000.000 VI Chi phí khác 5.490.486 1 Chi phí thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy 0,0048 TMĐT* ĐMTL% 18.651
  • 39. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39 STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán 0,1490 TMĐT* ĐMTL% 582.590 3 Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000 4 Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường và điều hành thi công 0,0100 GXDtt* ĐMTL% 1.059.048 5 Chi phí một số công tác không xác định được khối lượng từ thiết kế 0,0200 GXDtt* ĐMTL% 2.118.096 6 Chi phí bảo hiểm công trình 0,0030 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 491.152 7 Chi phí thẩm định thiết kế khi cơ quan chuyên môn về xây dựng mời tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định 0,00033 GXDtt* ĐMTL% 34.949 8 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 0,0021 TMĐT* ĐMTL% 856.000
  • 40. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40 STT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 9 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 0,0005 TMĐT* ĐMTL% 180.000 VII Dự phòng phí 29.193.300 1 Dự phòng khối lượng cộng việc phát sinh 5% 14.596.650 2 Dự phòng yếu tố trượt giá 5% 14.596.650 VIII Vốn lưu động 8.000.000 Tổng cộng 329.126.302
  • 41. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. Bảng cơ cấu nguồn vốn (1.000 đồng) STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vốn sở ngoại vụ I Xây dựng 105.904.801 105.904.801 - 1 Khối nhà văn phòng 63.694.512 63.694.512 - 2 Tầng hầm 25.229.504 25.229.504 - 3 Lối đi, cảnh quan 137.945 137.945 - Hệ thống tổng thể - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 3.518.620 3.518.620 - 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 2.500.000 2.500.000 - 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 4.324.220 4.324.220 - 4 Hệ thống camera quan sát 500.000 500.000 - 5 Hệ thống điều hòa trung tâm 2.000.000 2.000.000 - 6 Hệ thống BMS 4.000.000 4.000.000 - II Thiết bị 57.812.674 57.812.674 - 1 Thiết bị ( chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy) 8.312.674 8.312.674 - 2 Thiết bị nội thất 30.000.000 30.000.000 - 3 Thiết bị khác 19.500.000 19.500.000 - III Chi phí quản lý dự án 2.981.295 2.981.295 - IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.743.746 4.743.746 - 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 289.780 289.780 -
  • 42. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vốn sở ngoại vụ 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 700.711 700.711 - 3 Chi phí thẩm tra bcnc tiền khả thi 44.204 44.204 - 4 Chi phí thẩm tra bcnc khả thi 122.788 122.788 - 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 145.090 145.090 - 6 Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng 141.912 141.912 - 7 Chi phí lập hồ sơ mời đầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 126.027 126.027 - 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ mua sắm thiết bị 94.235 94.235 - 9 Chi phí giám sát công trình xây dựng 1.902.050 1.902.050 - 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 312.767 312.767 - V Chi phí đất 115.000.000 115.000.000 VI Chi phí khác 5.490.486 5.490.486 - 1 Chi phí thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy 18.651 18.651 - 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán 582.590 582.590 - 3 Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 150.000 150.000 - 4 Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường và điều hành thi công 1.059.048 1.059.048 5 Chi phí một số công tác không xác định 2.118.096 2.118.096
  • 43. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vốn sở ngoại vụ được khối lượng từ thiết kế 6 Chi phí bảo hiểm công trình 491.152 491.152 7 Chi phí thẩm định thiết kế khi cơ quan chuyên môn về xây dựng mời tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định 34.949 34.949 8 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 856.000 856.000 9 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 180.000 180.000 VII Dự phòng phí 29.193.300 29.193.300 - 1 Dự phòng khối lượng cộng việc phát sinh 14.596.650 14.596.650 2 Dự phòng yếu tố trượt giá 14.596.650 14.596.650 - VIII Vốn lưu động 8.000.000 8.000.000 Tổng cộng 329.126.302 214.126.302 115.000.000 Tỷ lệ (%) 65,06% 34,94% Bảng tiến độ thực hiện của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện Năm 1 Năm 2 I Xây dựng 105.904.801 41.233.179 64.671.622 1 Khối nhà văn phòng 63.694.512 6.369.451 57.325.061 2 Tầng hầm 25.229.504 25.229.504 0
  • 44. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện Năm 1 Năm 2 3 Lối đi, cảnh quan 137.945 41.383 96.561 Hệ thống tổng thể 0 0 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 3.518.620 3.518.620 0 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 2.500.000 1.750.000 750.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 4.324.220 4.324.220 0 4 Hệ thống camera quan sát 500.000 500.000 5 Hệ thống điều hòa trung tâm 2.000.000 2.000.000 6 Hệ thống BMS 4.000.000 4.000.000 II Thiết bị 57.812.674 0 57812673,6 1 Thiết bị ( chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy) 8.312.674 8.312.674 2 Thiết bị nội thất 30.000.000 30.000.000 3 Thiết bị khác 19.500.000 19.500.000 III Chi phí quản lý dự án 2.981.295 373.499 2.607.796 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.743.746 1.846.939 2.896.807 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 289.780 289.780 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 700.711 700.711 - 3 Chi phí thẩm tra bcnc tiền khả thi 44.204 44.204 - 4 Chi phí thẩm tra bcnc khả thi 122.788 122.788 -
  • 45. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện Năm 1 Năm 2 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 145.090 145.090 - 6 Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng 141.912 141.912 - 7 Chi phí lập hồ sơ mời đầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 126.027 126.027 - 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ mua sắm thiết bị 94.235 94.235 - 9 Chi phí giám sát công trình xây dựng 1.902.050 740.548 1.161.502 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 312.767 - 312.767 V Chi phí đất 115.000.000 115.000.000 VI Chi phí khác 5.490.486 168.651 582.590 1 Chi phí thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy 18.651 18.651 - 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán 582.590 582.590 3 Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 150.000 150.000 - 4 Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường và điều hành thi công 1.059.048 5 Chi phí một số công tác không xác định được khối lượng từ thiết kế 2.118.096 6 Chi phí bảo hiểm công trình 491.152 7 Chi phí thẩm định thiết kế khi cơ quan chuyên môn về xây 34.949
  • 46. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện Năm 1 Năm 2 dựng mời tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định 8 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 856.000 9 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 180.000 VII Dự phòng phí 29.193.300 7.352.499 21.840.801 1 Dự phòng khối lượng cộng việc phát sinh 14.596.650 2 Dự phòng yếu tố trượt giá 14.596.650 VIII Vốn lưu động 8.000.000 Tổng cộng 329.126.302 166.143.417 162.982.884 Tỷ lệ (%) 50,48% 49,52% III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án Tổng mức đầu tư: 329.126.302.000 đồng. (Ba trăm ba mươi tỷ hai trăm sáu mươi hai triệu ba trăm mười lăm nghìn đồng). - Vốn tự có (huy động) (65,06%): 214.126.302.000 đồng. - Vốn sở Ngoại vụ (34,94%): 115.000.000.000 đồng STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 329.126.302 1 Vốn tự có (huy động) 214.126.302
  • 47. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47 2 Vốn Sở Ngoại vụ 115.000.000 Tỷ trọng vốn Sở ngoại vụ 34,94% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 65,06%  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ dịch vụ cho thuê văn phòng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong phần Phụ lục 3. III.2. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2,0% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí bảo trì thiết bị 1,0% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí quản lí chung 0,5% Doanh thu 5 Chi phí lương "" Bảng tính 6 Chi phí khác 0,5% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 Chi phí sử dụng vốn 1 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 2 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7% /năm Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 0%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu (vốn góp) là 100%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
  • 48. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48 KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 7,12 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 7,12 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 9 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 8 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,37 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,37 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 10. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 7 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 49. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49 + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 7%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 436.735.246.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 436.735.246.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 16,736% > 7,00% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 50. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. Đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án trung bình hàng năm khoảng 14 tỷ đồng. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 51. Dự án Trung tâm hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐVT: 1.000 đồng Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. Phụ lục 8 Bảng phân tích độ nhạy