SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 61
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY CƯA XẺ GỖ
ĐỒNG TÂM H.A
___ Tháng 3/2017 ___
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY CƯA XẺ GỖ
ĐỒNG TÂM H.A
CHỦ ĐẦU TƯ
CƠ SỞ CƯA XẺ VA SẤY GỖ
ĐỒNG TÂM H.A
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
NGUYỄN VĂN MAI
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 8
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 9
Chương II........................................................................................................... 10
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 10
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 11
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 14
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường................................................................ 14
II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 17
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 17
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 17
III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 17
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 17
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 17
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 17
Chương III ......................................................................................................... 19
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA
CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ....................................... 19
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 19
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 19
Chương IV.......................................................................................................... 23
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................... 23
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 23
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 23
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 24
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 24
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4
Chương V........................................................................................................... 25
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................................. 25
I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 25
Giới thiệu chung:......................................................................................... 25
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 25
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 26
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 26
II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 26
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 27
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 28
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 29
II.4.Kết luận: ............................................................................................... 31
Chương VI.......................................................................................................... 32
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 32
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 32
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 33
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 35
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 35
2. Phương án vay..................................................................................... 36
3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 37
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 37
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 37
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 38
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). ............................ 38
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 38
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 40
I. Kết luận.................................................................................................... 40
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 40
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN .... 41
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư: Cơ sở cưa xẻ và sấy gỗ Đồng Tâm H.A
Giấy phép ĐKKD số: ………………. do ……….. cấp ngày ……...
Đại diện pháp luật: …………………….. - Chức vụ: Tổng giám đốc.
Địa chỉ trụ sở: Tổ 4, ấp Đồng tâm, xã Tam Lập,Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dương.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Địa điểm xây dựng : Tổ 4, ấp Đồng tâm, xã Tam Lập,Huyện Phú Giáo,
tỉnh Bình Dương.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp triển khai thực hiện, quản lý và
khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư: 18.426.803.000 đồng. Trong đó:
 Vốn tự có (tự huy động): 10.314.056.000 đồng.
 Vốn vay tín dụng : 8.112.747.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Tổng giá trị thị trường đồ gỗ toàn cầu dự báo năm 2016 đạt khoảng 500 tỷ
USD. Đây là con số dự đoán do Trung tâm Nghiên cứu các ngành công nghiệp
(CSIL) tổng hợp dựa trên số liệu từ 70 quốc gia có lượng giao dịch đồ gỗ lớn
nhất thế giới.
Các quốc gia nhập khẩu đồ gỗ hàng đầu là Hoa Kỳ, Đức, Pháp, Anh và
Canada. Các nước xuất khẩu đồ gỗ lớn nhất là Trung Quốc, Đức, Ý, Ba Lan và
Hoa Kỳ
Trong giai đoạn 2003-2016, đồ gỗ nội thất nhập khẩu tăng mạnh, trong đó,
giá trị nhập khẩu mặt hàng này của Hoa Kỳ tăng từ 19 tỷ đôla lên 30 USD; Anh
tăng từ 5,3 tỷ USD lên 8,6 tỷ USD; thị trường Canada, Pháp, Đức có mức tăng
thấp hơn. Suy thoái kinh tế đã gây ra sự sụt giảm nghiêm trọng trong nhập khẩu
mặt hàng này của Hoa Kỳ (từ 26 tỷ USD trong năm 2007 xuống còn 24 tỷ USD
trong năm 2008 và còn 19 tỷ USD trong năm 2009). Hầu hết các quốc gia nhập
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6
khẩu đồ gỗ nội thất lớn nhất thế giới đều cắt giảm lượng hàng nhập trong giai
đoạn suy thoái.
Tuy nhiên, trong những năm tiếp theo, nhập khẩu đồ gỗ nội thất lại tăng
trưởng trở lại nhưng cấp độ khác nhau theo từng nước. Tính tới năm 2013, hai
thị trường Hoa Kỳ và Canada đã đạt và vượt mức giá trị nhập khẩu trước thời kỳ
suy thoái, trong khi các quốc gia ở Châu Âu mới đang trong quá trình phục hồi.
Tỉ lệ thâm nhập của hàng đồ gỗ nội thất nhập khẩu (là tỉ lệ giữa lượng hàng nhập
khẩu và lượng hàng tiêu thụ) toàn thế giới tăng từ 27,8% trong năm 2003 lên
30,6% trong năm 2007. Trong giai đoạn 2008-2009 tỉ lệ này giảm do quá trình
suy thoái và sau đó có tăng nhưng vẫn thấp hơn mức cao nhất trước suy thoái.
Nguồn: CSIL tổng hợp từ Liên hợp quốc, Eurostat và số liệu các nước
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7
Trong 10 năm vừa qua, thương mại đồ gỗ nội thất thế giới (là trung bình
cộng giữa lượng xuất khẩu từ 70 quốc gia xuất khẩu lớn nhất và lượng nhập
khẩu vào 70 quốc gia nhập khẩu lớn nhất) đã có mức tăng trưởng nhanh hơn sản
lượng đồ gỗ nói chung và chiếm khoảng 1% tổng lượng hoá giao dịch toàn cầu.
Thương mại đồ gỗ nội thất thế giới (đơn vị: tỷ USD)
Trong năm 2009, thương mại đồ gỗ nội thất thế giới đạt 94 tỷ USD, thấp
hơn 19% so với năm trước, và sau đó tăng lên 106 tỷ USD trong năm 2010 và
117 tỷ USD (mức đạt được trước suy thoái) vào năm 2011 và 122 tỉ USD vào
năm 2012. Nếu triển vọng kinh tế thế giới tiếp tục ổn định, con số này có thể sẽ
tiếp tục tăng lên mức 124 tỷ USD vào năm 2013 và 128 tỷ USD vào năm 2014.
Sức tiêu thụ mặt hàng này được dự báo sẽ có mức tăng trưởng khác nhau
tại các khu vực trên toàn thế giới, trong đó các nền kinh tế đã phát triển sẽ có
mức tăng trưởng thấp hơn so với các quốc gia đang phát triển. Tăng trưởng
nhanh ở các quốc gia đang phát triến cụ thể là ở Châu Á.
Tóm lược dự báo đồ gỗ nội thất tại 70 quốc gia (phân theo khu vực địa
lý) như sau:
 Tăng trưởng về nhu cầu đồ gỗ nội thất của 70 quốc gia được dự đoán sẽ tăng
3%
 Hầu như không có tăng trưởng ở các quốc gia Tây Âu.
 Tăng trưởng chậm tại các quốc gia Bắc Mỹ
Hiện nay, ngành chế biến gỗ xuất khẩu của Việt Nam đang đứng trước
nhiều cơ hội để phát triển, liên tục trong những năm qua, nhóm hàng đồ gỗ xuất
khẩu của Việt Nam luôn đứng trong nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng
cao nhất, với mức tăng trưởng trung bình trên 30%. Vì vậy, dự án đầu tư xây
dựng “Nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A” là hướng đi đúng để phát triển
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8
doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. Góp phần gia tăng giá trị của ngành gỗ
Việt Nam nói chung.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Quyết định số 2457/QĐ-TTg, ngày 31/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Quyết định số 2728/QĐ-BNN-CB, ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT V/v phê duyệt Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định 839/QĐ-TTg ngày 11/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình
Dương đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025”.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Công nghiệp chế biến và thương mại sản phẩm gỗ phải được coi là động
lực phát triển kinh tế, góp phần đóng vai trò thúc đẩy sự phát triển và tăng
giá trị gia tăng trong chuỗi sản xuất cao su, tận dụng các lợi thế về đất đai
và nhân lực trong vùng, tăng cường sự hợp tác giữa doanh nghiệp chế biến
gỗ cao su với người dân trồng cao su.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9
- Phát triển công nghiệp chế biến gỗ một cách bền vững thông qua việc chế
biến gỗ gắn với phát triển gỗ trồng trong nước; góp phần cân đối về khả
năng cung cấp nguyên liệu nội địa, nhập khẩu với năng lực chế biến; phát
triển công nghiệp hỗ trợ và tăng cường các biện pháp để giảm các tác động
tiêu cực đến môi trường, minh bạch về nguồn gốc gỗ nguyên liệu.
- Đầu tư phát triển năng lực chế biến gỗ theo hướng ưu tiên sử dụng công
nghệ tiên tiến theo hướng sản xuất sạch, sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh phù
hợp nhu cầu thị trường, có chất lượng và khả năng cạnh tranh cao
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Đầu tư nhà máy chế xẻ sấy gỗ cao su với công suất là 10.000 m3/năm. Chủ
động cung cấp nguồn nguyên liệu gỗ ghép cho các nhà máy chế biến ván
ghép thanh từ gỗ cao su.
- Góp phần thúc đẩy liên kết sản xuất trong chuỗi giá trị, nhằm tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường gỗ nói chung và gỗ cao su nói riêng.
- Tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập sâu rộng
như hiện nay.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10
Chương II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía nam
của dãy Trường Sơn, nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu
Long, là tỉnh bình nguyên có địa hình lượn sóng từ cao xuống thấp dần từ 10m
đến 15m so với mặt biển. Địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống
nam. Nhìn tổng quát, Bình Dương có nhiều vùng địa hình khác nhau như vùng
địa hình núi thấp có lượn sóng yếu, vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung
lũng bãi bồi...
Đất đai Bình Dương rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Các loại đất
như đất xám trên phù sa cổ, có diện tích 200.000 ha phân bố trên các huyện Dầu
Tiếng, thị xã Bến Cát, Thuận An, Thủ Dầu Một. Đất nâu vàng trên phù sa cổ, có
khoảng 35.206 ha nằm trên các vùng đồi thấp thoải xuống, thuộc các thị xã Tân
Uyên, huyện Phú Giáo, khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An và một ít chạy
dọc quốc lộ 13. Đất phù sa Glây (đất dốc tụ), chủ yếu là đất dốc tụ trên phù sa
cổ, nằm ở phía bắc huyện Tân Uyên, Phú Giáo, Bến Cát, Dầu Tiếng, Thuận An,
thị xã Dĩ An, đất thấp mùn Glây có khoảng 7.900 ha nằm rải rác tại những vùng
trũng ven sông rạch, suối.
Khí hậu ở Bình Dương cũng như chế độ khí hậu của khu vực miền Đông
Nam Bộ, nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao. Vào những tháng đầu mùa
mưa, thường xuất hiện những cơn mưa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn. Những tháng
7,8,9, thường là những tháng mưa dầm. Có những trận mưa dầm kéo dài 1–2
ngày đêm liên tục. Đặc biệt ở Bình Dương hầu như không có bão, mà chỉ bị ảnh
hương những cơn bão gần. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dương từ
26 °C–27 °C. Nhiệt độ cao nhất có lúc lên tới 39,3 °C và thấp nhất từ 16 °C–
17 °C (ban đêm) và 18 °C vào sáng sớm. Vào mùa khô, độ ẩm trung bình hàng
năm từ 76%–80%, cao nhất là 86% (vào tháng 9) và thấp nhất là 66% (vào tháng
2). Lượng mùa mưa trung bình hàng năm từ 1.800–2.000 mm.
Chế độ thủy văn của các con sông chảy qua tỉnh và trong tỉnh Bình Dương
thay đổi theo mùa: mùa mưa nước lớn từ tháng 5 đến tháng 11 (dương lịch)
và mùa khô (mùa kiệt) từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, tương ứng với 2 mùa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11
mưa nắng. Bình Dương có 3 con sông lớn, nhiều rạch ở các địa bàn ven sông và
nhiều suối nhỏ khác. Về hệ thống giao thông đường thủy, Bình Dương nằm giữa
3 con sông lớn, nhất là sông Sài Gòn. Bình Dương có thể nối với các cảng lớn ở
phía nam và giao lưu hàng hóa với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Tài nguyên rừng
Do đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm và đất đai màu mỡ, nên rừng ở Bình
Dương xưa rất đa dạng và phong phú về nhiều chủng loài. Có những khu rừng
liền khoảnh, bạt ngàn. Rừng trong tỉnh có nhiều loại gỗ quý như căm
xe, sao, trắc, gõ đỏ, cẩm lai, giáng hương... Rừng Bình Dương còn cung cấp
nhiều loại dược liệu làm thuốc chữa bệnh, cây thực phẩm và nhiều loài động vật,
trong đó có những loài động vật quý hiếm.
Khoáng sản
Cùng với những giá trị quý giá về tài nguyên rừng, Bình Dương còn là
một vùng đất được thiên nhiên ưu đãi chứa đựng nhiều loại khoáng sản phong
phú tiềm ẩn dưới lòng đất. Đó chính là cái nôi để các ngành nghề truyền thống ở
Bình Dương sớm hình thành như gốm sứ, điêu khắc, mộc, sơn mài... Bình
Dương có nhiều đất cao lanh, đất sét trắng, đất sét màu, sạn trắng, đá xanh, đá
ong nằm rải rác ở nhiều nơi, nhưng tập trung nhất là ở các huyện như Dĩ An, thị
xã Tân Uyên, Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Một số chỉ tiêu xã hội của Bình Dương
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12
1. Về kinh tế:
Theo báo cáo, năm 2016 tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng 8,5% so
với năm 2015; GRDP bình quân đầu người đạt 108,6 triệu đồng; cơ cấu kinh tế
công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp - thuế nhập khẩu trừ trợ cấp sản phẩm với
tỷ trọng tương ứng là 63% - 23,5%- 4,3% -9,2%.
Đối với lĩnh vực công nghiệp, các doanh nghiệp giữ vững tốc độ tăng
trưởng khá, thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy sản xuất và phát triển thị
trường... Nhờ đó, Chỉ số phát triển công nghiệp toàn tỉnh tăng 10,1% so với năm
2015. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2016 của tỉnh đạt
143.318 tỷ đồng, tăng 21% so với năm 2015. Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh
trong năm ước đạt 24,3 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,4% và kim ngạch nhập khẩu ước
đạt 20,5 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,2%. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
của tỉnh tăng 4,1% so với năm 2015.
Tình hình phát triển doanh nghiệp có những biến chuyển tích cực, số
doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và số vốn đăng ký tăng khá cao. Tổng vốn
đầu tư phát triển toàn xã hội của tỉnh ước tăng 11,5% so với năm 2015. Đến
30/11/2016, tỉnh đã thu hút được 31.291 tỷ đồng vốn đăng ký kinh doanh của
các doanh nghiệp trong nước; lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh có 25.354 doanh
nghiệp trong nước đăng ký kinh doanh với tổng vốn hơn 188.000 tỷ đồng. Về
thu hút đầu tư nước ngoài, từ đầu năm đến 30/11/2016, toàn tỉnh đã thu hút được
2,04 tỷ đô la Mỹ vốn FDI với 240 dự án cấp mới và 123 lượt dự án tăng vốn; lũy
kế đến nay, toàn tỉnh có 2.827 dự án với tổng số vốn 25,7 tỷ đô la Mỹ.
Về giao thông vận tải, tỉnh đã xác định hành lang an toàn đường bộ, chỉ
giới đường đỏ - chỉ giới xây dựng đường Mỹ Phước - Tân Vạn và một số tuyến
đường khác làm cơ sở cho việc đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng các công
trình của người dân. Hiện đang lập thủ tục triển khai dự án đầu tư tuyến xe buýt
nhanh thành phố Mới Bình Dương - Suối Tiên; cho tháo dỡ trạm thu phí An Phú
và thi công mở rộng tuyến đường ĐT743, kết nối cầu vượt Sóng Thần nhằm góp
phần chống ùn tắc giao thông.
2. Về xã hội:
Năm 2016, Bình Dương đã huy động nhiều nguồn lực để chăm lo cho các
đối tượng chính sách, xã hội và thực hiện những giải pháp giảm nghèo bền
vững. Trong năm, tỉnh đã chi khoảng 927 tỷ đồng cho hoạt động chăm sóc
người có công và các hoạt động an sinh xã hội khác; trao danh hiệu vinh dự Nhà
nước "Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng" cho 322 Mẹ; hoàn thành công tác điều tra hộ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13
nghèo, cận nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều, theo đó tỷ lệ hộ nghèo chiếm
1,32% và hộ cận nghèo là 0,97%; giải quyết việc làm mới cho 45,5 nghìn lượt
lao động.
Chất lượng giáo dục năm học 2015-2016 được cải thiện, tỷ lệ học sinh
khá - giỏi tăng so với năm học trước; tỷ lệ tốt nghiệp THPT đạt 94,16%, tỷ lệ
trúng tuyển đại học - cao đẳng đạt 84,18%. Để kịp thời phục vụ năm học mới,
tỉnh đã đầu tư xây dựng và nâng cấp 16 trường có lầu, công nhận 27 trường đạt
chuẩn quốc gia. Đến nay, tỷ lệ trường công lập được lầu hóa đạt 64,8%; tỷ lệ
trường công lập chuẩn quốc gia đạt 60,5%.
Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân được tăng cường. Hoạt
động bảo đảm vệ sinh an toàn, phòng chống ngộ độc thực phẩm cũng được tỉnh
triển khai thường xuyên; trong năm chưa ghi nhận xảy ra ngộ độc thực phẩm
trên địa bàn. Các hoạt động văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao đã được các
ngành, các cấp trong tỉnh tổ chức với nội dung, hình thức phong phú, đa dạng...;
công tác thông tin - truyền thông, khoa học - công nghệ tiếp tục được đảm bảo
thông suốt, hiệu quả.
3. Về văn hóa:
Bình Dương có các làng nghề truyền thống, như điêu khắc gỗ, làm đồ gốm
và tranh sơn mài. Từ xa xưa các sản phẩm gốm mỹ nghệ, sơn mài và điêu khắc
của Bình Dương đã tham gia hội chợ quốc tế, đồng thời cũng đã xuất khẩu
sang Pháp và nhiều nước trong khu vực.
Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dương
Làng nghề
Nghề sơn mài truyền thống tại
Bình Dương
Nghề chạm khắc gỗ trên đất Thủ
- Bình Dương
Làng nghề gốm Bình Dương
Lễ hội truyền thống
Miếu Bà Thiên Hậu,
Lễ hội Chùa Bà, Thủ Dầu Một,
Lễ hội Chùa Ôn Bổn
Địa điểm tham quan, khu vui
chơi
1. Lạc Cảnh Đại Nam Văn
Hiến
Di tích - danh thắng
1. Địa đạo Tam giác sắt Tây Nam Bến
Cát
2. Chợ Thủ Dầu Một
3. Núi Cậu - Lòng Hồ Dầu Tiếng
4. Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch
Hồ Chí Minh
5. Chiến khu Đ
6. Nhà ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu)
7. Nhà cổ Trần Công Vàng
8. Chùa Hội Khánh
9. Núi Châu Thới
10.Nhà tù Phú Lợi
11.Di tích Cù Lao Rùa (Cù Lao Thạch
Hội)
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14
Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dương
2. Công viên nước Bình
Dương
3. Khu du lịch Phương Nam
4. Khu du lịch Dìn Ký
5. Sân golf Sông Bé
6. Sân golf Phú Mỹ
7. Thành phố mới Bình
Dương
8. Mekong golf Villas
9. Công viên du lịch nghỉ
dưỡng Mắt Xanh
12.Di tích Dốc Chùa
13.Di tích Mỹ Lộc (gò Đá, gò Chùa)
14.Di tích Phú Chánh
15.Nhà máy xe lửa Dĩ An
16.Chiến khu Thuận - An - Hòa
17.Di tích lịch sử rừng Kiến An
18.Di tích Bộ chỉ huy ti n phương
chiến dịch Hồ Chí Minh
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
Trong hơn một thập kỷ qua, công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đã có một
sự phát triển và thành công rất mạnh mẽ cả về số lượng cơ sở chế biến, quy mô
doanh nghiệp chế biến, khối lượng sản phẩm chế biến, thị trường tiêu thụ sản
phẩm và kim ngạch xuất khẩu. Số lượng các doanh nghiệp chế biến gỗ đã tăng
từ 1.200 (năm 2000) lên gần 4.000 (năm 2009) đơn vị sản xuất, trong đó có một
số tập đoàn sản xuất ở quy mô lớn. Quy mô chế biến đã tăng từ 3 triệu m3
gỗ
nguyên liệu/năm (năm 2005) lên khoảng trên 15 triệu m3
gỗ tròn/năm (năm
2012).Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam đã tăng từ 219 triệu
USD (năm 2000) lêntrên 3,9 tỷUSD(năm 2011) và 4,68 tỷ USD (năm 2012),
góp phần quan trọng đưa tổng kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nông, lâm,
thủy sản năm 2012 lên mức 27,5 tỷ USD.
Tuy nhiên, trên thực tế có thể nói rằng ngành công nghiệp chế biến gỗ của
chúng ta đang phát triển dựa trên một nền tảng chưa vững chắc với nhiều rủi ro
tiềm ẩn, chưa trở thành yếu tố quan trọng thúc đẩy sự tận dụng những tiềm năng
và lợi thế về phát triển lâm nghiệp của đất nước. Đã có sự phát triển chưa cân
đối, giữa các phân ngành, chẳng hạn như việc phát triển quá nhanh của chế biến
và xuất khẩu dăm gỗ, đồ gỗ ngoại thất,… khiến cho giá trị gia tăng của các sản
phẩm chế biến chưa cao. Các doanh nghiệp thiếu sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau
trong sản xuất khiến cho sức cạnh tranh của sản phẩm chưa cao, tạo ra những
khó khăn nhất định trong việc xây dựng thương hiệu gỗ Việt. Chưa chú ý phát
triển công nghiệp hỗ trợ. Đồng thời chưa có sự quan tâm đúng mức đến thị
trường nội địa,… Chính vì vậy, việc xây dựng và ban hành quy hoạch công
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15
nghiệp chế biến gỗ Việt Nam là một trong những công việc quan trọng và bức
thiết hiện nay.
Thực hiện Quyết định số 2511/BNN-KH ngày 20/8/2008 của Bộ NN và
PTNT, Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối (đơn vị chủ
đầu tư) và Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam (đơn vị tư vấn) đã nghiêm túc
nghiên cứu, xây dựng quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030. Trải qua hơn 3 năm điều tra, khảo sát, tiếp
thu ý kiến đóng góp từ các bộ, ngành và địa phương liên quan, Quy hoạch công
nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã
được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số
2728/QĐ-NN-CB ngày 31/10/2012, mở ra một định hướng mới trong việc
khuyến khích đầu tư phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam trong
tương lai.
Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 hướng tới mục tiêu tổng quát là “Xây dựng công nghiệp
chế biến gỗ thành ngành sản xuất có công nghệ tiên tiến, hiện đại, đồng bộ từ
sản xuất, cung ứng nguyên liệu đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm; có khả năng
cạnh tranh cao để chủ động xâm nhập thị trường quốc tế; tăng kim ngạch xuất
khẩu và đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa; đảm bảo có sự tham gia rộng rãi của
các thành phần kinh tế nhằm đóng góp ngày càng tăng vào quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường”. Trong đó, các mục tiêu cụ thể cần đạt trong
từng giai đoạn là “Giá trị kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm gỗ đến năm 2015
đạt 5,0 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2015 đạt 8 %/năm;
đến năm 2020 đạt 8,0 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2016-
2020 đạt 9%/năm; đến năm 2030 đạt 12,22 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng bình
quân giai đoạn 2021-2030 đạt 6%/năm. Giá trị sản phẩm gỗ tiêu thụ nội địa đến
năm 2015 đạt 72,60 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2015
đạt 9,4 %/năm; đến năm 2020 đạt 108,70 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân
giai đoạn 2016-2020 đạt 6,0%/năm; đến năm 2030 đạt 142,30tỷ đồng, tốc độ
tăng trưởng bình quân giai đoạn 2021-2030 đạt 5,5%/năm. Đẩy mạnh sản xuất
các sản phẩm nội thất xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, đồng thời tăng cường
sản xuất ván nhân tạo để sản xuất đồ gỗ, nâng cao tỷ lệ sử dụng nguyên liệu gỗ
khai thác trong nước. Tạo công ăn, việc làm cho 800.000 người vào năm 2020
và 1.200.000 người vào năm 2030”. Theo đó đến năm 2020 và 2030, ngành
công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam sẽ đẩy mạnh sản xuất ván nhân tạo các loại,
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16
đồ gỗ, nhất là đồ gỗ nội thất, đồng thời hạn chế dần, tiến tới ngừng sản xuất và
xuất khẩu mặt hàng dăm mảnhvào sau năm 2020.
Quy hoạch các sản phẩm cơ bản của ngành chế biến gỗ
TT
Tổng công suất sản
phẩm
Đơn vị tính
Giai đoạn
2011-2015
Giai đoạn
2016-2020
Giai đoạn
2021-2030
1 Ván dăm m3
SP/năm 100.000 100.000 100.000
2 Ván sợi m3
SP/năm 1.200.000 1.600.000 1.800.000
3 Gỗ ghép thanh m3
SP/năm 800.000 1.000.000 1.500.000
4 Các loại ván nhân tạo
khác
m3
SP/năm 200.000 300.000 500.000
5 Đồ gỗ
- Đồ gỗ nội địa
- Đồ gỗ xuất khẩu
Triệu
m3
SP/năm
2,8
5,0
4,0
7,0
Để đạt được mục tiêu trên, cùng với việc xây dựng quy hoạch cụ thể cho
các vùng sản xuất lâm nghiệp, Quy hoạch cũng đề ra 4 định hướng lớn và 4 giải
pháp cơ bản. Đó là các định hướng và giải pháp về nguyên liệu, về thể chế chính
sách, về thị trường và về môi trường, phát triển bền vững.
Quyết định 2728/QĐ-BNN-CB phê duyệt Quy hoạch công nghiệp chế biến
gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn còn yêu cầu sở Nông nghiệp và PTNT các địa phương
căn cứ quy hoạch này, tham mưu cho UBND các tỉnh, thành phố xây dựng quy
hoạch cụ thể cho ngành chế biến gỗ ở địa phương mình, làm căn cứ để xây dựng
các cơ chế, chính sách liên quan nhằm thu hút, khuyến khuyến khích các doanh
nghiệp đầu tư phát triển lĩnh vực chế biến gỗ một cách phù hợp, ổn định và nâng
cao giá trị gia tăng của sản phẩm. Đồng thời, Bộ cũng giao cho Cục Chế biến,
Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối với tư cách là cơ quan quản lý nhà
nước về chế biến gỗ là cơ quan thường trực của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong triển khai thực hiện Quy hoạch, là đầu mối thu thập, xử lý, tổng
hợp tình hình, tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và lập báo cáo
đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch này.
Hy vọng rằng với việc phê duyệt và triển khai thực hiện Quy hoạch công
nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngành chế biến gỗ Việt Nam sẽ có những
bước phát triển mới, vững chắc hơn, ổn định hơn, đem lại giá trị gia tăng cao hơn
cho doanh nghiệp chế biến gỗ vàcho xã hội, đóng góp tích cực vào sự phát triển
chung của toàn ngành.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Dự án đầu tư dây chuyền đồng bộ để cưa xẻ và sấy gỗ cao su với công suất
10.000 m3
/năm.
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Tổ 4, ấp Đồng tâm, xã Tam Lập, Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án
STT Danh mục
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
1 Nhà điều hành và quản lý 150 0,6
2 Nhà kho chứa thành phẩm 300 1,2
3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 400 1,6
4 Nhà đặt lò hơi 80 0,3
5 Nhà sấy 294 1,2
6 Sân bãi chứa nguyên liệu 700 2,8
7 Nhà để xe 222 0,9
8 Nhà bảo vệ 18 0,1
9 Tường rào bảo vệ 780 3,1
10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông 2.000 8,0
11 Cây xanh cách ly 20.059 80,2
Tổng cộng 25.003 100,0
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18
Về phần thiết bị: Thiết bị hầu như được bán rộng rãi, nên cơ bản thuận lợi
trong quá trình đầu tư.
Về phần nguyên liệu: Chúng tôi hiện đã có nguồn nguyên liệu phục vụ hoạt
động của dự án sau này, nên cơ bản thuận lợi trong quá trình sản xuất.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19
Chương III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng và diện tích sản xuất của dự án
TT Nội dung ĐVT Quy mô
1 Nhà điều hành và quản lý m2
150
2 Nhà kho chứa thành phẩm m2
300
3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ m2
400
4 Nhà đặt lò hơi m2
80
5 Nhà sấy m2
294
6 Sân bãi chứa nguyên liệu m2
700
7 Nhà để xe m2
222
8 Nhà bảo vệ m2
18
9 Tường rào bảo vệ md 780
10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông m2
2.000
11 Cây xanh cách ly m2
20.059
12 Hệ thống cấp điện HT 1
13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
14 Hệ thống thoát nước HT 1
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Trong sản xuất gỗ cao su xẻ sấy nói riêng và sản xuất chế biến gỗ nói
chung thì quy trình luôn là điều quan trọng quyết định tới giá thành và chất
lượng sản phẩm. Để cho ra những sản phẩm tốt dự án đã nghiên cứu và đưa ra
quy trình chuẩn để đầu tư, nhằm nâng cao chất lượng của sản phẩm từ gỗ cao
su và ván ghép cao su như sau:
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN
1. Gỗ cao su sau khi được khai thác về sẽ được phân tách thành thân và gốc, sau
đó cưa xẻ theo quy cách thông dụng dựa vào nhu cầu thị trường hoặc theo yêu
cầu của khách hàng.
Khai thác về sẽ được
phân tách thành thân và
gốc
xử lý khuyết tật, xử lý mắt
xoắn, mắt đen, loại bỏ cây
xấu, cây kém chất lượng
cưa xẻ theo quy cách thông dụng
dựa vào nhu cầu thị trường hoặc
theo yêu cầu của khách hàng
phân loại theo quy
cách riêng biệt
dày/mỏng
Vào
ron
tẩm
Bồn
tẩm
Gỗ cao su trước khi được đưa ra khỏi
lò tẩm thì sẽ được tẩm áp lực ở môi
trường chân không từ 2-3 tiếng
Phân
loại
gỗ
Sấy bằng cách sử dụng
nhiệt của hơi nước từ
10 – 20 ngày
Phân
loại quy
cách
Lưu kho. Đội kiểm
kê sẽ kiểm tra, ghi
rõ quy cách
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21
2. Để có sản phẩm đảm bảo chúng tôi tiến hành xử lý khuyết tật, xử lý mắt xoắn,
mắt đen, loại bỏ cây xấu, cây kém chất lượng.
3. Sau khi cưa xẻ gỗ cao su thì cho công nhân phân loại theo quy cách riêng biệt
dày/mỏng và đưa vào ron tẩm trước lúc đưa vào bồn tẩm. Hóa chất dùng cho
bồn tẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo không chứa chất độc hại đến môi
trường (Có giấy chứng nhận).
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22
4. Gỗ cao su trước khi được đưa ra khỏi lò tẩm thì sẽ được tẩm áp lực ở môi
trường chân không từ 2-3 tiếng tùy theo quy cách của từng loại gỗ mà thị trường
hay khách hàng yêu cầu.
5. Sau khi được xử lý qua lò tẩm, công nhân sẽ tiếp tục phân loại gỗ lần nữa và
sau đó chuyển qua công đoạn sấy bằng cách sử dụng nhiệt của hơi nước từ 10 –
20 ngày, tùy theo quy cách gỗ. Nhiệt độ trong từng lò sấy sẽ được công nhân kỹ
thuật kiểm tra thường xuyên & điều chỉnh cho phù hợp tùy theo quy cách gỗ
nhằm duy trì chất lượng gỗ sấy ổn định, tránh trường hợp nứt trong ruột. Độ ẩm
sau khi đã xử lý tẩm sấy chân không đạt từ 8 – 12%.
6. Công nhân kiểm tra chất lượng gỗ trước lúc cho ra khỏi lò sấy.
7. Sau khi xử lý sấy xong, công nhân sẽ tiến hành phân loại quy cách ván gỗ lại
1 lần nữa, để loại bỏ những thanh gỗ cong, vênh trong quá trình sấy (nếu có).
8. Sau khi phân loại xong hàng sẽ được lưu kho. Đội kiểm kê sẽ kiểm tra, ghi rõ
quy cách trên từng kiện hàng, chờ chuyển sang công đoạn tiếp theo.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23
Chương IV
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Quỹ đất thực hiện dự án hiện thuộc quyền sử dụng đất của Công ty. Chính
vị vậy, dự án không tính toán đến phương án tái định cư và hỗ trợ hạ tầng kỹ
thuật trong khu vực.
Sau khi có chủ trương đầu tư. Dự án sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất
đai theo quy định để tiến hành xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng và đầu tư thiết bị của dự án
STT Nội dung ĐVT Quy mô
A Xây dựng
1 Nhà điều hành và quản lý m2
150
2 Nhà kho chứa thành phẩm m2
300
3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ m2
400
4 Nhà đặt lò hơi m2
80
5 Nhà sấy m2
294
6 Sân bãi chứa nguyên liệu m2
700
7 Nhà để xe m2
222
8 Nhà bảo vệ m2
18
9 Tường rào bảo vệ md 780
10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông m2
2.000
11 Cây xanh cách ly m2
20.059
12 Hệ thống cấp điện HT 1
13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24
STT Nội dung ĐVT Quy mô
14 Hệ thống thoát nước HT 1
B Thiết bị
1 Dây chuyền cưa xẻ gỗ Dây chuyền 1
2 Dây chuyền sấy tự động HT 1
3 Hệ thống tẩm thuốc chống mối mọt HT 1
4 Lò hơi Lò 1
5 Thiết bị văn phòng Bộ 1
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tư
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
BP sản xuất –
kinh doanh
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25
Chương V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây
dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
KHCN và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng
theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với
việc xây dựng xây dựng nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất ván ghép và sản xuất
viên nén gỗ.. Khu đất có các đặc điểm sau:
_ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 2 mùa mưa nắng rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng
nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do
các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các
thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi
công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải
sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu
và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn
chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá
trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các
hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít,
chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động
vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây
dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28
thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý
nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng
tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo
những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong
khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh
từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp
đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung
kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật
liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi
và khói được sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình
đóng tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng
nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây
ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo
dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực
tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu
vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng
suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt
khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng
đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng
lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây
ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công
trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây
ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch
đẹp.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác
cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường
chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II.4.Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32
Chương VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
TT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
A Xây dựng 9.116.589
1
Nhà điều hành và quản
lý
m2
150 5.000 750.000
2
Nhà kho chứa thành
phẩm
m2
300 3.000 900.000
3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ m2
400 3.000 1.200.000
4 Nhà đặt lò hơi m2
80 3.500 280.000
5 Nhà sấy m2
294 3.500 1.029.000
6 Sân bãi chứa nguyên liệu m2
700 350 245.000
7 Nhà để xe m2
222 900 199.800
8 Nhà bảo vệ m2
18 4.000 72.000
9 Tường rào bảo vệ md 780 2.500 1.950.000
10
Giao thông nội bộ -
Đường bê tông
m2
2.000 350 700.084
11 Cây xanh cách ly m2
20.059 12 240.705
12 Hệ thống cấp điện HT 1 1.000.000 1.000.000
13
Hệ thống cấp nước tổng
thể
HT 1 400.000 400.000
14 Hệ thống thoát nước HT 1 150.000 150.000
B Thiết bị 8.112.747
1 Dây chuyền cưa xẻ gỗ
Dây
chuyền
1 3.005.847 3.005.847
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33
TT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
2 Dây chuyền sấy tự động HT 1 2.332.200 2.332.200
3
Hệ thống tẩm thuốc
chống mối mọt
HT 1 1.649.700 1.649.700
4 Lò hơi Lò 1 975.000 975.000
5 Thiết bị văn phòng Bộ 1 150.000 150.000
C Chi phí quản lý dự án Gxdtb/1,1*2,524%*1,1 434.868
D
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
762.598
1 Chi phí lập dự án đầu tư Gxdtb/1,1*0,655%*1,1 112.852
2
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
Gxd/1,1*2,9%*1,1 264.381
3
Chi phí thẩm tra thiết kế
BVTC
Gxd/1,1*0,206*1,1 18.780
4
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
Gxd/1,1*0,2%*1,1 18.233
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
Gxd/1,1*0,337%*1,1 30.723
6
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm thiết bị
Gxd/1,1*0,287%*1,1 23.284
7
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
Gxd/1,1*0,995%*1,1 239.584
8
Chi phí giám sát thi công
lắp đặt thiết bị
Gxd/1,1*0,675%*1,1 54.761
Tổng cộng 18.426.803
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
TT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
A Xây dựng 9.116.589 9.116.589 -
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34
TT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
1 Nhà điều hành và quản lý 750.000 750.000
2 Nhà kho chứa thành phẩm 900.000 900.000
3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 1.200.000 1.200.000
4 Nhà đặt lò hơi 280.000 280.000
5 Nhà sấy 1.029.000 1.029.000
6 Sân bãi chứa nguyên liệu 245.000 245.000
7 Nhà để xe 199.800 199.800
8 Nhà bảo vệ 72.000 72.000
9 Tường rào bảo vệ 1.950.000 1.950.000
10
Giao thông nội bộ - Đường
bê tông
700.084 700.084
11 Cây xanh cách ly 240.705 240.705
12 Hệ thống cấp điện 1.000.000 1.000.000
13 Hệ thống cấp nước tổng thể 400.000 400.000
14 Hệ thống thoát nước 150.000 150.000
B Thiết bị 8.112.747 - 8.112.747
1 Dây chuyền cưa xẻ gỗ 3.005.847 3.005.847
2 Dây chuyền sấy tự động 2.332.200 2.332.200
3
Hệ thống tẩm thuốc chống
mối mọt
1.649.700 1.649.700
4 Lò hơi 975.000 975.000
5 Thiết bị văn phòng 150.000 150.000
C Chi phí quản lý dự án 434.868 434.868
D
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
762.598 762.598 -
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35
TT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
1 Chi phí lập dự án đầu tư 112.852 112.852
2
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
264.381 264.381
3
Chi phí thẩm tra thiết kế
BVTC
18.780 18.780
4
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
18.233 18.233
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
30.723 30.723
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm thiết bị
23.284 23.284
7
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
239.584 239.584
8
Chi phí giám sát thi công lắp
đặt thiết bị
54.761 54.761
Tổng cộng 18.426.803 10.314.056 8.112.747
Tỷ lệ (%) 100,0 56,0 44,0
Bảng tiến độ thực hiện dự án
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án : 18.426.803.000 đồng. Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 10.314.056.000đồng.
 Vốn vay : 8.112.747.000 đồng.
II Cấu trúc vốn ( 1.000 đông) 18.426.803
1 Vốn tự có 10.314.056
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36
2 Vốn vay Ngân hàng 8.112.747
Tỷ trọng vốn vay 44%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 56%
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Thu từ sản phẩm cưa xẻ sấy gỗ cao su.
- Thu từ bán dăm.
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí sảm xuất trực tiếp 60% Doanh thu
2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5% Doanh thu
3 Chi phí khác 10% Doanh thu
4 Lương quản lý điều hành 15% Doanh thu
5 Chi phí khấu hao TSCĐ Bảng tính
6 Chi phí lãi vay theo bảng Kế hoạch trả nợ
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20%
2. Phương án vay.
Số tiền : 8.112.747.000 đồng.
Thời hạn : 5 năm ( 60 tháng).
Ân hạn : 1 năm.
Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10% năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 5 năm
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37
2 Lãi suất vay cố định 12% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,04% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 44%;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 56%; lãi suất vay 12%/năm; lãi suất tiền gửi trung
bình tạm tính 8%/năm.
3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 5 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 2,3 tỷ đồng. Theo phân tích
khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả
được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng
trên 221% trả được nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 4,28 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 4,28 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,33 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 2,33 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,04%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 5.
Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,04%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 21.714.893.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 21.714.893.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 22,13% > 9,04% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trường cũng như việc làm
cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 2
tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 80 – 100 lao động của
địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
- Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tư
tổ chức đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm.
- Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm được triển khai
và đi vào hoạt động./.
CHỦ ĐẦU TƯ
CƠ SỞ CƯA XẺ VA SẤY GỖ
ĐỒNG TÂM H.A
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Bảng tổng mức đầu tư – nguồn vốn và tiến độ đầu tư của dự án.
T
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
Năm
2017
Năm 2018
Năm
2019
A Xây dựng 9.116.589 9.116.589 - 1.550.000 5.171.789 2.394.800
1
Nhà điều hành và
quản lý
m2
150 5.000 750.000 750.000 750.000
2
Nhà kho chứa thành
phẩm
m2
300 3.000 900.000 900.000 900.000
3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ m2
400 3.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000
4 Nhà đặt lò hơi m2
80 3.500 280.000 280.000 280.000
5 Nhà sấy m2
294 3.500 1.029.000 1.029.000 1.029.000
6
Sân bãi chứa nguyên
liệu
m2
700 350 245.000 245.000 245.000
7 Nhà để xe m2
222 900 199.800 199.800 199.800
8 Nhà bảo vệ m2
18 4.000 72.000 72.000 72.000
9 Tường rào bảo vệ md 780 2.500 1.950.000 1.950.000 1.950.000
10
Giao thông nội bộ -
Đường bê tông
m2
2.000 350 700.084 700.084 700.084
11 Cây xanh cách ly m2
20.059 12 240.705 240.705 240.705
12 Hệ thống cấp điện HT 1 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42
T
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
Năm
2017
Năm 2018
Năm
2019
1.000.000
13
Hệ thống cấp nước
tổng thể
HT 1 400.000 400.000 400.000 400.000
14 Hệ thống thoát nước HT 1 150.000 150.000 150.000 150.000
B Thiết bị 8.112.747 - 8.112.747 - 8.112.747 -
1
Dây chuyền cưa xẻ
gỗ
Dây
chuyền 1 3.005.847 3.005.847 3.005.847 3.005.847
2
Dây chuyền sấy tự
động
HT 1 2.332.200 2.332.200 2.332.200 2.332.200
3
Hệ thống tẩm thuốc
chống mối mọt
HT 1 1.649.700 1.649.700 1.649.700 1.649.700
4 Lò hơi Lò 1 975.000 975.000 975.000 975.000
5 Thiết bị văn phòng Bộ 1 150.000 150.000 150.000 150.000
C
Chi phí quản lý dự
án
Gxdtb/1,1*2,524%*1,1 434.868 434.868 39.122 335.302 60.445
D
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
762.598 762.598 - 508.987 190.676 62.935
1
Chi phí lập dự án đầu
tư
Gxdtb/1,1*0,655%*1,1 112.852 112.852 112.852
2
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
Gxd/1,1*2,9%*1,1 264.381 264.381 264.381
3
Chi phí thẩm tra thiết
kế BVTC
Gxd/1,1*0,206*1,1 18.780 18.780 18.780
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43
T
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
Năm
2017
Năm 2018
Năm
2019
4
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
Gxd/1,1*0,2%*1,1 18.233 18.233 18.233
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
Gxd/1,1*0,337%*1,1 30.723 30.723 30.723
6
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm
thiết bị
Gxd/1,1*0,287%*1,1 23.284 23.284 23.284
7
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
Gxd/1,1*0,995%*1,1 239.584 239.584 40.734 135.915 62.935
8
Chi phí giám sát thi
công lắp đặt thiết bị
Gxd/1,1*0,675%*1,1 54.761 54.761 - 54.761 -
Tổng cộng 18.426.803 10.314.056 8.112.747 2.098.109 13.810.513 2.518.180
Tỷ lệ (%) 100,0 56,0 44,0 11,4 74,9 13,7
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44
2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
A Xây dựng 9.116.589 911.659 911.659
1
Nhà điều hành và
quản lý
750.000 10 75.000 75.000
2
Nhà kho chứa thành
phẩm
900.000 10 90.000 90.000
3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 1.200.000 10 120.000 120.000
4 Nhà đặt lò hơi 280.000 10 28.000 28.000
5 Nhà sấy 1.029.000 10 102.900 102.900
6
Sân bãi chứa nguyên
liệu
245.000 10 24.500 24.500
7 Nhà để xe 199.800 10 19.980 19.980
8 Nhà bảo vệ 72.000 10 7.200 7.200
9 Tường rào bảo vệ 1.950.000 10 195.000 195.000
10
Giao thông nội bộ -
Đường bê tông
700.084 10 70.008 70.008
11 Cây xanh cách ly 240.705 10 24.071 24.071
12 Hệ thống cấp điện 1.000.000 10 100.000 100.000
13
Hệ thống cấp nước
tổng thể
400.000 10 40.000 40.000
14 Hệ thống thoát nước 150.000 10 15.000 15.000
B Thiết bị 8.112.747 1.622.549 1.622.549
1
Dây chuyền cưa xẻ
gỗ
3.005.847 5 601.169 601.169
2
Dây chuyền sấy tự
động
2.332.200 5 466.440 466.440
3
Hệ thống tẩm thuốc
chống mối mọt
1.649.700 5 329.940 329.940
4 Lò hơi 975.000 5 195.000 195.000
5 Thiết bị văn phòng 150.000 5 30.000 30.000
C
Chi phí quản lý dự
án
434.868 5 86.974 86.974
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
D
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
762.598 5 152.520 152.520
1
Chi phí lập dự án đầu
tư
112.852 5 22.570 22.570
2
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
264.381 5 52.876 52.876
3
Chi phí thẩm tra thiết
kế BVTC
18.780 5 3.756 3.756
4
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
18.233 5 3.647 3.647
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
30.723 5 6.145 6.145
6
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm
thiết bị
23.284 5 4.657 4.657
7
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
239.584 5 47.917 47.917
8
Chi phí giám sát thi
công lắp đặt thiết bị
54.761 5 10.952 10.952
Tổng cộng 18.426.803 2.773.702 2.773.702
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
A Xây dựng 9.116.589 911.659 911.659
1
Nhà điều hành và
quản lý
750.000 10 75.000 75.000
2
Nhà kho chứa thành
phẩm
900.000 10 90.000 90.000
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 1.200.000 10 120.000 120.000
4 Nhà đặt lò hơi 280.000 10 28.000 28.000
5 Nhà sấy 1.029.000 10 102.900 102.900
6
Sân bãi chứa nguyên
liệu
245.000 10 24.500 24.500
7 Nhà để xe 199.800 10 19.980 19.980
8 Nhà bảo vệ 72.000 10 7.200 7.200
9 Tường rào bảo vệ 1.950.000 10 195.000 195.000
10
Giao thông nội bộ -
Đường bê tông
700.084 10 70.008 70.008
11 Cây xanh cách ly 240.705 10 24.071 24.071
12 Hệ thống cấp điện 1.000.000 10 100.000 100.000
13
Hệ thống cấp nước
tổng thể
400.000 10 40.000 40.000
14 Hệ thống thoát nước 150.000 10 15.000 15.000
B Thiết bị 8.112.747 1.622.549 1.622.549
1
Dây chuyền cưa xẻ
gỗ
3.005.847 5 601.169 601.169
2
Dây chuyền sấy tự
động
2.332.200 5 466.440 466.440
3
Hệ thống tẩm thuốc
chống mối mọt
1.649.700 5 329.940 329.940
4 Lò hơi 975.000 5 195.000 195.000
5 Thiết bị văn phòng 150.000 5 30.000 30.000
C
Chi phí quản lý dự
án
434.868 5 86.974 86.974
D
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
762.598 5 152.520 152.520
1
Chi phí lập dự án đầu
tư
112.852 5 22.570 22.570
2
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
264.381 5 52.876 52.876
3
Chi phí thẩm tra thiết
kế BVTC
18.780 5 3.756 3.756
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
4
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
18.233 5 3.647 3.647
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
30.723 5 6.145 6.145
6
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm
thiết bị
23.284 5 4.657 4.657
7
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
239.584 5 47.917 47.917
8
Chi phí giám sát thi
công lắp đặt thiết bị
54.761 5 10.952 10.952
Tổng cộng 18.426.803 2.773.702 2.773.702
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
A Xây dựng 9.116.589 911.659 911.659
1
Nhà điều hành và
quản lý
750.000 10 75.000 75.000
2
Nhà kho chứa thành
phẩm
900.000 10 90.000 90.000
3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 1.200.000 10 120.000 120.000
4 Nhà đặt lò hơi 280.000 10 28.000 28.000
5 Nhà sấy 1.029.000 10 102.900 102.900
6
Sân bãi chứa nguyên
liệu
245.000 10 24.500 24.500
7 Nhà để xe 199.800 10 19.980 19.980
8 Nhà bảo vệ 72.000 10 7.200 7.200
9 Tường rào bảo vệ 1.950.000 10 195.000 195.000
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
10
Giao thông nội bộ -
Đường bê tông
700.084 10 70.008 70.008
11 Cây xanh cách ly 240.705 10 24.071 24.071
12 Hệ thống cấp điện 1.000.000 10 100.000 100.000
13
Hệ thống cấp nước
tổng thể
400.000 10 40.000 40.000
14 Hệ thống thoát nước 150.000 10 15.000 15.000
B Thiết bị 8.112.747 1.622.549
1
Dây chuyền cưa xẻ
gỗ
3.005.847 5 601.169
2
Dây chuyền sấy tự
động
2.332.200 5 466.440
3
Hệ thống tẩm thuốc
chống mối mọt
1.649.700 5 329.940
4 Lò hơi 975.000 5 195.000
5 Thiết bị văn phòng 150.000 5 30.000
C
Chi phí quản lý dự
án
434.868 5 86.974
D
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
762.598 5 152.520
1
Chi phí lập dự án đầu
tư
112.852 5 22.570
2
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
264.381 5 52.876
3
Chi phí thẩm tra thiết
kế BVTC
18.780 5 3.756
4
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
18.233 5 3.647
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
30.723 5 6.145
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
6
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm
thiết bị
23.284 5 4.657
7
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
239.584 5 47.917
8
Chi phí giám sát thi
công lắp đặt thiết bị
54.761 5 10.952
Tổng cộng 18.426.803 2.773.702 911.659
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
7 8
A Xây dựng 9.116.589 911.659 911.659
1
Nhà điều hành và
quản lý
750.000 10 75.000 75.000
2
Nhà kho chứa thành
phẩm
900.000 10 90.000 90.000
3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 1.200.000 10 120.000 120.000
4 Nhà đặt lò hơi 280.000 10 28.000 28.000
5 Nhà sấy 1.029.000 10 102.900 102.900
6
Sân bãi chứa nguyên
liệu
245.000 10 24.500 24.500
7 Nhà để xe 199.800 10 19.980 19.980
8 Nhà bảo vệ 72.000 10 7.200 7.200
9 Tường rào bảo vệ 1.950.000 10 195.000 195.000
10
Giao thông nội bộ -
Đường bê tông
700.084 10 70.008 70.008
11 Cây xanh cách ly 240.705 10 24.071 24.071
12 Hệ thống cấp điện 1.000.000 10 100.000 100.000
13
Hệ thống cấp nước
tổng thể
400.000 10 40.000 40.000
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
7 8
14 Hệ thống thoát nước 150.000 10 15.000 15.000
B Thiết bị 8.112.747
1
Dây chuyền cưa xẻ
gỗ
3.005.847 5
2
Dây chuyền sấy tự
động
2.332.200 5
3
Hệ thống tẩm thuốc
chống mối mọt
1.649.700 5
4 Lò hơi 975.000 5
5 Thiết bị văn phòng 150.000 5
C
Chi phí quản lý dự
án
434.868 5
D
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
762.598 5
1
Chi phí lập dự án đầu
tư
112.852 5
2
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
264.381 5
3
Chi phí thẩm tra thiết
kế BVTC
18.780 5
4
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
18.233 5
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
30.723 5
6
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm
thiết bị
23.284 5
7
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
239.584 5
8
Chi phí giám sát thi
công lắp đặt thiết bị
54.761 5
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
7 8
Tổng cộng 18.426.803 911.659 911.659
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
9 10
A Xây dựng 9.116.589 911.659 911.659
1
Nhà điều hành và
quản lý
750.000 10 75.000 75.000
2
Nhà kho chứa thành
phẩm
900.000 10 90.000 90.000
3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 1.200.000 10 120.000 120.000
4 Nhà đặt lò hơi 280.000 10 28.000 28.000
5 Nhà sấy 1.029.000 10 102.900 102.900
6
Sân bãi chứa nguyên
liệu
245.000 10 24.500 24.500
7 Nhà để xe 199.800 10 19.980 19.980
8 Nhà bảo vệ 72.000 10 7.200 7.200
9 Tường rào bảo vệ 1.950.000 10 195.000 195.000
10
Giao thông nội bộ -
Đường bê tông
700.084 10 70.008 70.008
11 Cây xanh cách ly 240.705 10 24.071 24.071
12 Hệ thống cấp điện 1.000.000 10 100.000 100.000
13
Hệ thống cấp nước
tổng thể
400.000 10 40.000 40.000
14 Hệ thống thoát nước 150.000 10 15.000 15.000
B Thiết bị 8.112.747
1
Dây chuyền cưa xẻ
gỗ
3.005.847 5
2
Dây chuyền sấy tự
động
2.332.200 5
3
Hệ thống tẩm thuốc
chống mối mọt
1.649.700 5
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
9 10
4 Lò hơi 975.000 5
5 Thiết bị văn phòng 150.000 5
C
Chi phí quản lý dự
án
434.868 5
D
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
762.598 5
1
Chi phí lập dự án đầu
tư
112.852 5
2
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
264.381 5
3
Chi phí thẩm tra thiết
kế BVTC
18.780 5
4
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
18.233 5
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
30.723 5
6
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm
thiết bị
23.284 5
7
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
239.584 5
8
Chi phí giám sát thi
công lắp đặt thiết bị
54.761 5
Tổng cộng 18.426.803 911.659 911.659
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53
2. Doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
TT KHOẢN MỤC Năm
2017 2018 2019 2020 2021
1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm ngàn đồng - 21.000.000 70.080.000 70.080.000 70.080.000
1 Thu từ sản lượng gỗ xẻ sấy - 21.000.000 70.000.000 70.000.000 70.000.000
- Sản lượng m³ 3.000 10.000 10.000 10.000
- Đơn giá ngàn đồng 7.000 7.000 7.000 7.000 7.000
2 Thu từ bán dăm gỗ - - 80.000 80.000 80.000
- Sản lượng Kg 40.000 40.000 40.000
- Đơn giá ngàn đồng 2 2 2 2 2
II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 973.530 17.038.890 66.527.849 66.284.466 66.041.084
1 Chi phí sảm xuất trực tiếp 60% - 12.600.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000
2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5,0% - 1.050.000 3.504.000 3.504.000 3.504.000
3 Chi phí khác 10,0% - 2.100.000 7.008.000 7.008.000 7.008.000
4 Lương quản lý điều hành 15,0% 315.360 10.512.000 10.512.000 10.512.000
5 Chi phí khấu hao TSCĐ 2.773.702 2.773.702 2.773.702
6 Chi phí lãi vay "" 973.530 973.530 730.147 486.765 243.382
III Lợi nhuận trước thuế -973.530 3.961.110 3.552.151 3.795.534 4.038.916
IV Thuế TNDN 710.430 759.107 807.783
V Lợi nhuận sau thuế -973.530 3.961.110 2.841.721 3.036.427 3.231.133
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 54
TT KHOẢN MỤC Năm
2022 2023 2024 2025 2026
6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm ngàn đồng 70.080.000 70.080.000 70.080.000 70.080.000 70.080.000
1 Thu từ sản lượng gỗ xẻ sấy 70.000.000 70.000.000 70.000.000 70.000.000 70.000.000
- Sản lượng m³ 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
- Đơn giá ngàn đồng 7.000 7.000 7.000 7.000 7.000
2 Thu từ bán dăm gỗ 80.000 80.000 80.000 80.000 80.000
- Sản lượng Kg 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000
- Đơn giá ngàn đồng 2 2 2 2 2
II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 65.797.702 65.797.702 63.935.659 63.935.659 63.935.659
1 Chi phí sảm xuất trực tiếp 60% 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000
2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5,0% 3.504.000 3.504.000 3.504.000 3.504.000 3.504.000
3 Chi phí khác 10,0% 7.008.000 7.008.000 7.008.000 7.008.000 7.008.000
4 Lương quản lý điều hành 15,0% 10.512.000 10.512.000 10.512.000 10.512.000 10.512.000
5 Chi phí khấu hao TSCĐ 2.773.702 2.773.702 911.659 911.659 911.659
6 Chi phí lãi vay "" - - - - -
III Lợi nhuận trước thuế 4.282.298 4.282.298 6.144.341 6.144.341 6.144.341
IV Thuế TNDN 856.460 856.460 1.228.868 1.228.868 1.228.868
V Lợi nhuận sau thuế 3.425.839 3.425.839 4.915.473 4.915.473 4.915.473
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 55
TT KHOẢN MỤC Năm
2027 2028 2029 2030 2031
11 12 13 14 15
I Tổng doanh thu hằng năm ngàn đồng 70.080.000 70.080.000 70.080.000 70.080.000 70.080.000
1 Thu từ sản lượng gỗ xẻ sấy 70.000.000 70.000.000 70.000.000 70.000.000 70.000.000
- Sản lượng m³ 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
- Đơn giá ngàn đồng 7.000 7.000 7.000 7.000 7.000
2 Thu từ bán dăm gỗ 80.000 80.000 80.000 80.000 80.000
- Sản lượng Kg 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000
- Đơn giá ngàn đồng 2 2 2 2 2
II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 63.935.659 63.935.659 63.024.000 63.024.000 63.024.000
1 Chi phí sảm xuất trực tiếp 60% 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000
2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5,0% 3.504.000 3.504.000 3.504.000 3.504.000 3.504.000
3 Chi phí khác 10,0% 7.008.000 7.008.000 7.008.000 7.008.000 7.008.000
4 Lương quản lý điều hành 15,0% 10.512.000 10.512.000 10.512.000 10.512.000 10.512.000
5 Chi phí khấu hao TSCĐ 911.659 911.659 - - -
6 Chi phí lãi vay ""
III Lợi nhuận trước thuế 6.144.341 6.144.341 7.056.000 7.056.000 7.056.000
IV Thuế TNDN 1.228.868 1.228.868 1.411.200 1.411.200 1.411.200
V Lợi nhuận sau thuế 4.915.473 4.915.473 5.644.800 5.644.800 5.644.800
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 56
4. Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
1 2 3 4 5
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 8.112.747 8.112.747 6.084.560 4.056.374 2.028.187
2 Trả nợ gốc hằng năm 2.028.187 2.028.187 2.028.187 2.028.187
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (12%/năm) 973.530 973.530 730.147 486.765 243.382
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 8.112.747 6.084.560 4.056.374 2.028.187 -
5. Mức trả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
1 2 3 4 5
I Dư nợ đầu kỳ 1.800.172 6.734.812 5.615.423 5.810.128 6.004.834
1 Lợi nhuận dùng trả nợ -973.530 3.961.110 2.841.721 3.036.427 3.231.133
2 Khấu hao dùng trả nợ 2.773.702 2.773.702 2.773.702 2.773.702 2.773.702
II Dư nợ cuối kỳ 8.112.747 6.084.560 4.056.374 2.028.187 -
III Khả năng trả nợ (%) 184,91 224,37 203,58 231,02 264,35
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 57
5. Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
ĐVT: 1.000 đồng.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
Thứ 1 2.098.109 -973.530 -973.530 -3.071.639
Thứ 2 13.810.513 3.961.110 3.961.110 -12.921.042
Thứ 3 2.518.180 2.841.721 2.773.702 5.615.423 -9.823.799
Thứ 4 3.036.427 2.773.702 5.810.128 -4.013.671
Thứ 5 3.231.133 2.773.702 6.004.834 1.991.163
Thứ 6 3.425.839 2.773.702 6.199.540 8.190.704
Thứ 7 3.425.839 2.773.702 6.199.540 14.390.244
Thứ 8 4.915.473 911.659 5.827.132 20.217.376
Thứ 9 4.915.473 911.659 5.827.132 26.044.508
Thứ 10 4.915.473 911.659 5.827.132 31.871.639
Thứ 11 4.915.473 911.659 5.827.132 37.698.771
Thứ 12 4.915.473 911.659 5.827.132 43.525.903
Thứ 13 5.644.800 5.644.800 49.170.703
Thứ 14 5.644.800 5.644.800 54.815.503
Thứ 15 5.644.800 5.644.800 60.460.303
Cộng 18.426.803 60.460.303 18.426.803 78.887.106 60.460.303
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 4,28
Thời gian hoàn vốn: 3 năm 8 tháng
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng tâm H.A - Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng tâm H.A - Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng tâm H.A - Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng tâm H.A - Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcThuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcThuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
 
Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
Thuyết minh dự án đầu tư Nâng cấp nhà máy sản xuất chế biến gạo HAPRO chi nhá...
 
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốpDự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www...
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
 
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữaDự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn - TP Vũng Tàu 0903034381
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn - TP Vũng Tàu 0903034381Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn - TP Vũng Tàu 0903034381
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Lộc Sơn - TP Vũng Tàu 0903034381
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
 

Ähnlich wie Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng tâm H.A - Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356

Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ gỗ Đông Tâm H.A - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ gỗ Đông Tâm H.A - www.lapduandautu.vn - 0903034381Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ gỗ Đông Tâm H.A - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ gỗ Đông Tâm H.A - www.lapduandautu.vn - 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Cưa xe sấy gỗ, sản xuất ván ghép & sản xuất viên nén gỗ.docx
Cưa xe sấy gỗ, sản xuất ván ghép & sản xuất viên nén gỗ.docxCưa xe sấy gỗ, sản xuất ván ghép & sản xuất viên nén gỗ.docx
Cưa xe sấy gỗ, sản xuất ván ghép & sản xuất viên nén gỗ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ - www.lapdu...
Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ - www.lapdu...Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ - www.lapdu...
Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ - www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Ähnlich wie Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng tâm H.A - Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356 (20)

Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ gỗ Đông Tâm H.A - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ gỗ Đông Tâm H.A - www.lapduandautu.vn - 0903034381Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ gỗ Đông Tâm H.A - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ gỗ Đông Tâm H.A - www.lapduandautu.vn - 0903034381
 
Dự án Sản xuất kinh doanh chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 09...
Dự án Sản xuất kinh doanh chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 09...Dự án Sản xuất kinh doanh chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 09...
Dự án Sản xuất kinh doanh chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - www.duanviet.com.vn - 09...
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
 
Du an dau tu nha may cua xe say go san xuat van ep va vien nen go dich vu l...
Du an dau tu nha may cua xe say go san xuat van ep va vien nen go   dich vu l...Du an dau tu nha may cua xe say go san xuat van ep va vien nen go   dich vu l...
Du an dau tu nha may cua xe say go san xuat van ep va vien nen go dich vu l...
 
Cưa xe sấy gỗ, sản xuất ván ghép & sản xuất viên nén gỗ.docx
Cưa xe sấy gỗ, sản xuất ván ghép & sản xuất viên nén gỗ.docxCưa xe sấy gỗ, sản xuất ván ghép & sản xuất viên nén gỗ.docx
Cưa xe sấy gỗ, sản xuất ván ghép & sản xuất viên nén gỗ.docx
 
Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ - www.lapdu...
Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ - www.lapdu...Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ - www.lapdu...
Dự án đầu tư Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ - www.lapdu...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ
 
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠIDỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loiDau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
Dau tu xay dung nha may che bien nong san an cat loi
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng tâm H.A - Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356

  • 1. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CƯA XẺ GỖ ĐỒNG TÂM H.A ___ Tháng 3/2017 ___
  • 2. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CƯA XẺ GỖ ĐỒNG TÂM H.A CHỦ ĐẦU TƯ CƠ SỞ CƯA XẺ VA SẤY GỖ ĐỒNG TÂM H.A ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 5 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 8 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 9 Chương II........................................................................................................... 10 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................... 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 10 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 11 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 14 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường................................................................ 14 II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 17 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 17 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 17 III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 17 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 17 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 17 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 17 Chương III ......................................................................................................... 19 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ....................................... 19 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 19 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 19 Chương IV.......................................................................................................... 23 CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................... 23 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 23 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 23 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 24 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 24
  • 4. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4 Chương V........................................................................................................... 25 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................................. 25 I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 25 Giới thiệu chung:......................................................................................... 25 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 25 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 26 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 26 II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 26 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 27 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 28 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 29 II.4.Kết luận: ............................................................................................... 31 Chương VI.......................................................................................................... 32 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................ 32 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 32 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 33 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 35 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 35 2. Phương án vay..................................................................................... 36 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 37 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 37 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 37 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 38 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). ............................ 38 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 38 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 40 I. Kết luận.................................................................................................... 40 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 40 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN .... 41
  • 5. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Cơ sở cưa xẻ và sấy gỗ Đồng Tâm H.A Giấy phép ĐKKD số: ………………. do ……….. cấp ngày ……... Đại diện pháp luật: …………………….. - Chức vụ: Tổng giám đốc. Địa chỉ trụ sở: Tổ 4, ấp Đồng tâm, xã Tam Lập,Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Địa điểm xây dựng : Tổ 4, ấp Đồng tâm, xã Tam Lập,Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp triển khai thực hiện, quản lý và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư: 18.426.803.000 đồng. Trong đó:  Vốn tự có (tự huy động): 10.314.056.000 đồng.  Vốn vay tín dụng : 8.112.747.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Tổng giá trị thị trường đồ gỗ toàn cầu dự báo năm 2016 đạt khoảng 500 tỷ USD. Đây là con số dự đoán do Trung tâm Nghiên cứu các ngành công nghiệp (CSIL) tổng hợp dựa trên số liệu từ 70 quốc gia có lượng giao dịch đồ gỗ lớn nhất thế giới. Các quốc gia nhập khẩu đồ gỗ hàng đầu là Hoa Kỳ, Đức, Pháp, Anh và Canada. Các nước xuất khẩu đồ gỗ lớn nhất là Trung Quốc, Đức, Ý, Ba Lan và Hoa Kỳ Trong giai đoạn 2003-2016, đồ gỗ nội thất nhập khẩu tăng mạnh, trong đó, giá trị nhập khẩu mặt hàng này của Hoa Kỳ tăng từ 19 tỷ đôla lên 30 USD; Anh tăng từ 5,3 tỷ USD lên 8,6 tỷ USD; thị trường Canada, Pháp, Đức có mức tăng thấp hơn. Suy thoái kinh tế đã gây ra sự sụt giảm nghiêm trọng trong nhập khẩu mặt hàng này của Hoa Kỳ (từ 26 tỷ USD trong năm 2007 xuống còn 24 tỷ USD trong năm 2008 và còn 19 tỷ USD trong năm 2009). Hầu hết các quốc gia nhập
  • 6. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6 khẩu đồ gỗ nội thất lớn nhất thế giới đều cắt giảm lượng hàng nhập trong giai đoạn suy thoái. Tuy nhiên, trong những năm tiếp theo, nhập khẩu đồ gỗ nội thất lại tăng trưởng trở lại nhưng cấp độ khác nhau theo từng nước. Tính tới năm 2013, hai thị trường Hoa Kỳ và Canada đã đạt và vượt mức giá trị nhập khẩu trước thời kỳ suy thoái, trong khi các quốc gia ở Châu Âu mới đang trong quá trình phục hồi. Tỉ lệ thâm nhập của hàng đồ gỗ nội thất nhập khẩu (là tỉ lệ giữa lượng hàng nhập khẩu và lượng hàng tiêu thụ) toàn thế giới tăng từ 27,8% trong năm 2003 lên 30,6% trong năm 2007. Trong giai đoạn 2008-2009 tỉ lệ này giảm do quá trình suy thoái và sau đó có tăng nhưng vẫn thấp hơn mức cao nhất trước suy thoái. Nguồn: CSIL tổng hợp từ Liên hợp quốc, Eurostat và số liệu các nước
  • 7. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7 Trong 10 năm vừa qua, thương mại đồ gỗ nội thất thế giới (là trung bình cộng giữa lượng xuất khẩu từ 70 quốc gia xuất khẩu lớn nhất và lượng nhập khẩu vào 70 quốc gia nhập khẩu lớn nhất) đã có mức tăng trưởng nhanh hơn sản lượng đồ gỗ nói chung và chiếm khoảng 1% tổng lượng hoá giao dịch toàn cầu. Thương mại đồ gỗ nội thất thế giới (đơn vị: tỷ USD) Trong năm 2009, thương mại đồ gỗ nội thất thế giới đạt 94 tỷ USD, thấp hơn 19% so với năm trước, và sau đó tăng lên 106 tỷ USD trong năm 2010 và 117 tỷ USD (mức đạt được trước suy thoái) vào năm 2011 và 122 tỉ USD vào năm 2012. Nếu triển vọng kinh tế thế giới tiếp tục ổn định, con số này có thể sẽ tiếp tục tăng lên mức 124 tỷ USD vào năm 2013 và 128 tỷ USD vào năm 2014. Sức tiêu thụ mặt hàng này được dự báo sẽ có mức tăng trưởng khác nhau tại các khu vực trên toàn thế giới, trong đó các nền kinh tế đã phát triển sẽ có mức tăng trưởng thấp hơn so với các quốc gia đang phát triển. Tăng trưởng nhanh ở các quốc gia đang phát triến cụ thể là ở Châu Á. Tóm lược dự báo đồ gỗ nội thất tại 70 quốc gia (phân theo khu vực địa lý) như sau:  Tăng trưởng về nhu cầu đồ gỗ nội thất của 70 quốc gia được dự đoán sẽ tăng 3%  Hầu như không có tăng trưởng ở các quốc gia Tây Âu.  Tăng trưởng chậm tại các quốc gia Bắc Mỹ Hiện nay, ngành chế biến gỗ xuất khẩu của Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ hội để phát triển, liên tục trong những năm qua, nhóm hàng đồ gỗ xuất khẩu của Việt Nam luôn đứng trong nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng cao nhất, với mức tăng trưởng trung bình trên 30%. Vì vậy, dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A” là hướng đi đúng để phát triển
  • 8. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8 doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. Góp phần gia tăng giá trị của ngành gỗ Việt Nam nói chung. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020; Quyết định số 2457/QĐ-TTg, ngày 31/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; Quyết định số 2728/QĐ-BNN-CB, ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT V/v phê duyệt Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định 839/QĐ-TTg ngày 11/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025”. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Công nghiệp chế biến và thương mại sản phẩm gỗ phải được coi là động lực phát triển kinh tế, góp phần đóng vai trò thúc đẩy sự phát triển và tăng giá trị gia tăng trong chuỗi sản xuất cao su, tận dụng các lợi thế về đất đai và nhân lực trong vùng, tăng cường sự hợp tác giữa doanh nghiệp chế biến gỗ cao su với người dân trồng cao su.
  • 9. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9 - Phát triển công nghiệp chế biến gỗ một cách bền vững thông qua việc chế biến gỗ gắn với phát triển gỗ trồng trong nước; góp phần cân đối về khả năng cung cấp nguyên liệu nội địa, nhập khẩu với năng lực chế biến; phát triển công nghiệp hỗ trợ và tăng cường các biện pháp để giảm các tác động tiêu cực đến môi trường, minh bạch về nguồn gốc gỗ nguyên liệu. - Đầu tư phát triển năng lực chế biến gỗ theo hướng ưu tiên sử dụng công nghệ tiên tiến theo hướng sản xuất sạch, sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh phù hợp nhu cầu thị trường, có chất lượng và khả năng cạnh tranh cao V.2. Mục tiêu cụ thể. - Đầu tư nhà máy chế xẻ sấy gỗ cao su với công suất là 10.000 m3/năm. Chủ động cung cấp nguồn nguyên liệu gỗ ghép cho các nhà máy chế biến ván ghép thanh từ gỗ cao su. - Góp phần thúc đẩy liên kết sản xuất trong chuỗi giá trị, nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường gỗ nói chung và gỗ cao su nói riêng. - Tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập sâu rộng như hiện nay.
  • 10. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10 Chương II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía nam của dãy Trường Sơn, nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, là tỉnh bình nguyên có địa hình lượn sóng từ cao xuống thấp dần từ 10m đến 15m so với mặt biển. Địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống nam. Nhìn tổng quát, Bình Dương có nhiều vùng địa hình khác nhau như vùng địa hình núi thấp có lượn sóng yếu, vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng bãi bồi... Đất đai Bình Dương rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Các loại đất như đất xám trên phù sa cổ, có diện tích 200.000 ha phân bố trên các huyện Dầu Tiếng, thị xã Bến Cát, Thuận An, Thủ Dầu Một. Đất nâu vàng trên phù sa cổ, có khoảng 35.206 ha nằm trên các vùng đồi thấp thoải xuống, thuộc các thị xã Tân Uyên, huyện Phú Giáo, khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An và một ít chạy dọc quốc lộ 13. Đất phù sa Glây (đất dốc tụ), chủ yếu là đất dốc tụ trên phù sa cổ, nằm ở phía bắc huyện Tân Uyên, Phú Giáo, Bến Cát, Dầu Tiếng, Thuận An, thị xã Dĩ An, đất thấp mùn Glây có khoảng 7.900 ha nằm rải rác tại những vùng trũng ven sông rạch, suối. Khí hậu ở Bình Dương cũng như chế độ khí hậu của khu vực miền Đông Nam Bộ, nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao. Vào những tháng đầu mùa mưa, thường xuất hiện những cơn mưa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn. Những tháng 7,8,9, thường là những tháng mưa dầm. Có những trận mưa dầm kéo dài 1–2 ngày đêm liên tục. Đặc biệt ở Bình Dương hầu như không có bão, mà chỉ bị ảnh hương những cơn bão gần. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dương từ 26 °C–27 °C. Nhiệt độ cao nhất có lúc lên tới 39,3 °C và thấp nhất từ 16 °C– 17 °C (ban đêm) và 18 °C vào sáng sớm. Vào mùa khô, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76%–80%, cao nhất là 86% (vào tháng 9) và thấp nhất là 66% (vào tháng 2). Lượng mùa mưa trung bình hàng năm từ 1.800–2.000 mm. Chế độ thủy văn của các con sông chảy qua tỉnh và trong tỉnh Bình Dương thay đổi theo mùa: mùa mưa nước lớn từ tháng 5 đến tháng 11 (dương lịch) và mùa khô (mùa kiệt) từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, tương ứng với 2 mùa
  • 11. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11 mưa nắng. Bình Dương có 3 con sông lớn, nhiều rạch ở các địa bàn ven sông và nhiều suối nhỏ khác. Về hệ thống giao thông đường thủy, Bình Dương nằm giữa 3 con sông lớn, nhất là sông Sài Gòn. Bình Dương có thể nối với các cảng lớn ở phía nam và giao lưu hàng hóa với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Tài nguyên rừng Do đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm và đất đai màu mỡ, nên rừng ở Bình Dương xưa rất đa dạng và phong phú về nhiều chủng loài. Có những khu rừng liền khoảnh, bạt ngàn. Rừng trong tỉnh có nhiều loại gỗ quý như căm xe, sao, trắc, gõ đỏ, cẩm lai, giáng hương... Rừng Bình Dương còn cung cấp nhiều loại dược liệu làm thuốc chữa bệnh, cây thực phẩm và nhiều loài động vật, trong đó có những loài động vật quý hiếm. Khoáng sản Cùng với những giá trị quý giá về tài nguyên rừng, Bình Dương còn là một vùng đất được thiên nhiên ưu đãi chứa đựng nhiều loại khoáng sản phong phú tiềm ẩn dưới lòng đất. Đó chính là cái nôi để các ngành nghề truyền thống ở Bình Dương sớm hình thành như gốm sứ, điêu khắc, mộc, sơn mài... Bình Dương có nhiều đất cao lanh, đất sét trắng, đất sét màu, sạn trắng, đá xanh, đá ong nằm rải rác ở nhiều nơi, nhưng tập trung nhất là ở các huyện như Dĩ An, thị xã Tân Uyên, Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. Một số chỉ tiêu xã hội của Bình Dương
  • 12. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12 1. Về kinh tế: Theo báo cáo, năm 2016 tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng 8,5% so với năm 2015; GRDP bình quân đầu người đạt 108,6 triệu đồng; cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp - thuế nhập khẩu trừ trợ cấp sản phẩm với tỷ trọng tương ứng là 63% - 23,5%- 4,3% -9,2%. Đối với lĩnh vực công nghiệp, các doanh nghiệp giữ vững tốc độ tăng trưởng khá, thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy sản xuất và phát triển thị trường... Nhờ đó, Chỉ số phát triển công nghiệp toàn tỉnh tăng 10,1% so với năm 2015. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2016 của tỉnh đạt 143.318 tỷ đồng, tăng 21% so với năm 2015. Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh trong năm ước đạt 24,3 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,4% và kim ngạch nhập khẩu ước đạt 20,5 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,2%. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh tăng 4,1% so với năm 2015. Tình hình phát triển doanh nghiệp có những biến chuyển tích cực, số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và số vốn đăng ký tăng khá cao. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội của tỉnh ước tăng 11,5% so với năm 2015. Đến 30/11/2016, tỉnh đã thu hút được 31.291 tỷ đồng vốn đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước; lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh có 25.354 doanh nghiệp trong nước đăng ký kinh doanh với tổng vốn hơn 188.000 tỷ đồng. Về thu hút đầu tư nước ngoài, từ đầu năm đến 30/11/2016, toàn tỉnh đã thu hút được 2,04 tỷ đô la Mỹ vốn FDI với 240 dự án cấp mới và 123 lượt dự án tăng vốn; lũy kế đến nay, toàn tỉnh có 2.827 dự án với tổng số vốn 25,7 tỷ đô la Mỹ. Về giao thông vận tải, tỉnh đã xác định hành lang an toàn đường bộ, chỉ giới đường đỏ - chỉ giới xây dựng đường Mỹ Phước - Tân Vạn và một số tuyến đường khác làm cơ sở cho việc đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng các công trình của người dân. Hiện đang lập thủ tục triển khai dự án đầu tư tuyến xe buýt nhanh thành phố Mới Bình Dương - Suối Tiên; cho tháo dỡ trạm thu phí An Phú và thi công mở rộng tuyến đường ĐT743, kết nối cầu vượt Sóng Thần nhằm góp phần chống ùn tắc giao thông. 2. Về xã hội: Năm 2016, Bình Dương đã huy động nhiều nguồn lực để chăm lo cho các đối tượng chính sách, xã hội và thực hiện những giải pháp giảm nghèo bền vững. Trong năm, tỉnh đã chi khoảng 927 tỷ đồng cho hoạt động chăm sóc người có công và các hoạt động an sinh xã hội khác; trao danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng" cho 322 Mẹ; hoàn thành công tác điều tra hộ
  • 13. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13 nghèo, cận nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều, theo đó tỷ lệ hộ nghèo chiếm 1,32% và hộ cận nghèo là 0,97%; giải quyết việc làm mới cho 45,5 nghìn lượt lao động. Chất lượng giáo dục năm học 2015-2016 được cải thiện, tỷ lệ học sinh khá - giỏi tăng so với năm học trước; tỷ lệ tốt nghiệp THPT đạt 94,16%, tỷ lệ trúng tuyển đại học - cao đẳng đạt 84,18%. Để kịp thời phục vụ năm học mới, tỉnh đã đầu tư xây dựng và nâng cấp 16 trường có lầu, công nhận 27 trường đạt chuẩn quốc gia. Đến nay, tỷ lệ trường công lập được lầu hóa đạt 64,8%; tỷ lệ trường công lập chuẩn quốc gia đạt 60,5%. Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân được tăng cường. Hoạt động bảo đảm vệ sinh an toàn, phòng chống ngộ độc thực phẩm cũng được tỉnh triển khai thường xuyên; trong năm chưa ghi nhận xảy ra ngộ độc thực phẩm trên địa bàn. Các hoạt động văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao đã được các ngành, các cấp trong tỉnh tổ chức với nội dung, hình thức phong phú, đa dạng...; công tác thông tin - truyền thông, khoa học - công nghệ tiếp tục được đảm bảo thông suốt, hiệu quả. 3. Về văn hóa: Bình Dương có các làng nghề truyền thống, như điêu khắc gỗ, làm đồ gốm và tranh sơn mài. Từ xa xưa các sản phẩm gốm mỹ nghệ, sơn mài và điêu khắc của Bình Dương đã tham gia hội chợ quốc tế, đồng thời cũng đã xuất khẩu sang Pháp và nhiều nước trong khu vực. Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dương Làng nghề Nghề sơn mài truyền thống tại Bình Dương Nghề chạm khắc gỗ trên đất Thủ - Bình Dương Làng nghề gốm Bình Dương Lễ hội truyền thống Miếu Bà Thiên Hậu, Lễ hội Chùa Bà, Thủ Dầu Một, Lễ hội Chùa Ôn Bổn Địa điểm tham quan, khu vui chơi 1. Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến Di tích - danh thắng 1. Địa đạo Tam giác sắt Tây Nam Bến Cát 2. Chợ Thủ Dầu Một 3. Núi Cậu - Lòng Hồ Dầu Tiếng 4. Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh 5. Chiến khu Đ 6. Nhà ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu) 7. Nhà cổ Trần Công Vàng 8. Chùa Hội Khánh 9. Núi Châu Thới 10.Nhà tù Phú Lợi 11.Di tích Cù Lao Rùa (Cù Lao Thạch Hội)
  • 14. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14 Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dương 2. Công viên nước Bình Dương 3. Khu du lịch Phương Nam 4. Khu du lịch Dìn Ký 5. Sân golf Sông Bé 6. Sân golf Phú Mỹ 7. Thành phố mới Bình Dương 8. Mekong golf Villas 9. Công viên du lịch nghỉ dưỡng Mắt Xanh 12.Di tích Dốc Chùa 13.Di tích Mỹ Lộc (gò Đá, gò Chùa) 14.Di tích Phú Chánh 15.Nhà máy xe lửa Dĩ An 16.Chiến khu Thuận - An - Hòa 17.Di tích lịch sử rừng Kiến An 18.Di tích Bộ chỉ huy ti n phương chiến dịch Hồ Chí Minh II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. Trong hơn một thập kỷ qua, công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đã có một sự phát triển và thành công rất mạnh mẽ cả về số lượng cơ sở chế biến, quy mô doanh nghiệp chế biến, khối lượng sản phẩm chế biến, thị trường tiêu thụ sản phẩm và kim ngạch xuất khẩu. Số lượng các doanh nghiệp chế biến gỗ đã tăng từ 1.200 (năm 2000) lên gần 4.000 (năm 2009) đơn vị sản xuất, trong đó có một số tập đoàn sản xuất ở quy mô lớn. Quy mô chế biến đã tăng từ 3 triệu m3 gỗ nguyên liệu/năm (năm 2005) lên khoảng trên 15 triệu m3 gỗ tròn/năm (năm 2012).Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam đã tăng từ 219 triệu USD (năm 2000) lêntrên 3,9 tỷUSD(năm 2011) và 4,68 tỷ USD (năm 2012), góp phần quan trọng đưa tổng kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nông, lâm, thủy sản năm 2012 lên mức 27,5 tỷ USD. Tuy nhiên, trên thực tế có thể nói rằng ngành công nghiệp chế biến gỗ của chúng ta đang phát triển dựa trên một nền tảng chưa vững chắc với nhiều rủi ro tiềm ẩn, chưa trở thành yếu tố quan trọng thúc đẩy sự tận dụng những tiềm năng và lợi thế về phát triển lâm nghiệp của đất nước. Đã có sự phát triển chưa cân đối, giữa các phân ngành, chẳng hạn như việc phát triển quá nhanh của chế biến và xuất khẩu dăm gỗ, đồ gỗ ngoại thất,… khiến cho giá trị gia tăng của các sản phẩm chế biến chưa cao. Các doanh nghiệp thiếu sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau trong sản xuất khiến cho sức cạnh tranh của sản phẩm chưa cao, tạo ra những khó khăn nhất định trong việc xây dựng thương hiệu gỗ Việt. Chưa chú ý phát triển công nghiệp hỗ trợ. Đồng thời chưa có sự quan tâm đúng mức đến thị trường nội địa,… Chính vì vậy, việc xây dựng và ban hành quy hoạch công
  • 15. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15 nghiệp chế biến gỗ Việt Nam là một trong những công việc quan trọng và bức thiết hiện nay. Thực hiện Quyết định số 2511/BNN-KH ngày 20/8/2008 của Bộ NN và PTNT, Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối (đơn vị chủ đầu tư) và Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam (đơn vị tư vấn) đã nghiêm túc nghiên cứu, xây dựng quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Trải qua hơn 3 năm điều tra, khảo sát, tiếp thu ý kiến đóng góp từ các bộ, ngành và địa phương liên quan, Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 2728/QĐ-NN-CB ngày 31/10/2012, mở ra một định hướng mới trong việc khuyến khích đầu tư phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam trong tương lai. Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 hướng tới mục tiêu tổng quát là “Xây dựng công nghiệp chế biến gỗ thành ngành sản xuất có công nghệ tiên tiến, hiện đại, đồng bộ từ sản xuất, cung ứng nguyên liệu đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm; có khả năng cạnh tranh cao để chủ động xâm nhập thị trường quốc tế; tăng kim ngạch xuất khẩu và đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa; đảm bảo có sự tham gia rộng rãi của các thành phần kinh tế nhằm đóng góp ngày càng tăng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường”. Trong đó, các mục tiêu cụ thể cần đạt trong từng giai đoạn là “Giá trị kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm gỗ đến năm 2015 đạt 5,0 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2015 đạt 8 %/năm; đến năm 2020 đạt 8,0 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2016- 2020 đạt 9%/năm; đến năm 2030 đạt 12,22 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2021-2030 đạt 6%/năm. Giá trị sản phẩm gỗ tiêu thụ nội địa đến năm 2015 đạt 72,60 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2015 đạt 9,4 %/năm; đến năm 2020 đạt 108,70 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2016-2020 đạt 6,0%/năm; đến năm 2030 đạt 142,30tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2021-2030 đạt 5,5%/năm. Đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm nội thất xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, đồng thời tăng cường sản xuất ván nhân tạo để sản xuất đồ gỗ, nâng cao tỷ lệ sử dụng nguyên liệu gỗ khai thác trong nước. Tạo công ăn, việc làm cho 800.000 người vào năm 2020 và 1.200.000 người vào năm 2030”. Theo đó đến năm 2020 và 2030, ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam sẽ đẩy mạnh sản xuất ván nhân tạo các loại,
  • 16. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16 đồ gỗ, nhất là đồ gỗ nội thất, đồng thời hạn chế dần, tiến tới ngừng sản xuất và xuất khẩu mặt hàng dăm mảnhvào sau năm 2020. Quy hoạch các sản phẩm cơ bản của ngành chế biến gỗ TT Tổng công suất sản phẩm Đơn vị tính Giai đoạn 2011-2015 Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2021-2030 1 Ván dăm m3 SP/năm 100.000 100.000 100.000 2 Ván sợi m3 SP/năm 1.200.000 1.600.000 1.800.000 3 Gỗ ghép thanh m3 SP/năm 800.000 1.000.000 1.500.000 4 Các loại ván nhân tạo khác m3 SP/năm 200.000 300.000 500.000 5 Đồ gỗ - Đồ gỗ nội địa - Đồ gỗ xuất khẩu Triệu m3 SP/năm 2,8 5,0 4,0 7,0 Để đạt được mục tiêu trên, cùng với việc xây dựng quy hoạch cụ thể cho các vùng sản xuất lâm nghiệp, Quy hoạch cũng đề ra 4 định hướng lớn và 4 giải pháp cơ bản. Đó là các định hướng và giải pháp về nguyên liệu, về thể chế chính sách, về thị trường và về môi trường, phát triển bền vững. Quyết định 2728/QĐ-BNN-CB phê duyệt Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn còn yêu cầu sở Nông nghiệp và PTNT các địa phương căn cứ quy hoạch này, tham mưu cho UBND các tỉnh, thành phố xây dựng quy hoạch cụ thể cho ngành chế biến gỗ ở địa phương mình, làm căn cứ để xây dựng các cơ chế, chính sách liên quan nhằm thu hút, khuyến khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển lĩnh vực chế biến gỗ một cách phù hợp, ổn định và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm. Đồng thời, Bộ cũng giao cho Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối với tư cách là cơ quan quản lý nhà nước về chế biến gỗ là cơ quan thường trực của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong triển khai thực hiện Quy hoạch, là đầu mối thu thập, xử lý, tổng hợp tình hình, tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và lập báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch này. Hy vọng rằng với việc phê duyệt và triển khai thực hiện Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngành chế biến gỗ Việt Nam sẽ có những bước phát triển mới, vững chắc hơn, ổn định hơn, đem lại giá trị gia tăng cao hơn cho doanh nghiệp chế biến gỗ vàcho xã hội, đóng góp tích cực vào sự phát triển chung của toàn ngành.
  • 17. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17 II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Dự án đầu tư dây chuyền đồng bộ để cưa xẻ và sấy gỗ cao su với công suất 10.000 m3 /năm. III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Tổ 4, ấp Đồng tâm, xã Tam Lập, Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án STT Danh mục Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà điều hành và quản lý 150 0,6 2 Nhà kho chứa thành phẩm 300 1,2 3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 400 1,6 4 Nhà đặt lò hơi 80 0,3 5 Nhà sấy 294 1,2 6 Sân bãi chứa nguyên liệu 700 2,8 7 Nhà để xe 222 0,9 8 Nhà bảo vệ 18 0,1 9 Tường rào bảo vệ 780 3,1 10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông 2.000 8,0 11 Cây xanh cách ly 20.059 80,2 Tổng cộng 25.003 100,0 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
  • 18. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18 Về phần thiết bị: Thiết bị hầu như được bán rộng rãi, nên cơ bản thuận lợi trong quá trình đầu tư. Về phần nguyên liệu: Chúng tôi hiện đã có nguồn nguyên liệu phục vụ hoạt động của dự án sau này, nên cơ bản thuận lợi trong quá trình sản xuất. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
  • 19. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19 Chương III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng và diện tích sản xuất của dự án TT Nội dung ĐVT Quy mô 1 Nhà điều hành và quản lý m2 150 2 Nhà kho chứa thành phẩm m2 300 3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ m2 400 4 Nhà đặt lò hơi m2 80 5 Nhà sấy m2 294 6 Sân bãi chứa nguyên liệu m2 700 7 Nhà để xe m2 222 8 Nhà bảo vệ m2 18 9 Tường rào bảo vệ md 780 10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông m2 2.000 11 Cây xanh cách ly m2 20.059 12 Hệ thống cấp điện HT 1 13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 14 Hệ thống thoát nước HT 1 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. Trong sản xuất gỗ cao su xẻ sấy nói riêng và sản xuất chế biến gỗ nói chung thì quy trình luôn là điều quan trọng quyết định tới giá thành và chất lượng sản phẩm. Để cho ra những sản phẩm tốt dự án đã nghiên cứu và đưa ra quy trình chuẩn để đầu tư, nhằm nâng cao chất lượng của sản phẩm từ gỗ cao su và ván ghép cao su như sau:
  • 20. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN 1. Gỗ cao su sau khi được khai thác về sẽ được phân tách thành thân và gốc, sau đó cưa xẻ theo quy cách thông dụng dựa vào nhu cầu thị trường hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Khai thác về sẽ được phân tách thành thân và gốc xử lý khuyết tật, xử lý mắt xoắn, mắt đen, loại bỏ cây xấu, cây kém chất lượng cưa xẻ theo quy cách thông dụng dựa vào nhu cầu thị trường hoặc theo yêu cầu của khách hàng phân loại theo quy cách riêng biệt dày/mỏng Vào ron tẩm Bồn tẩm Gỗ cao su trước khi được đưa ra khỏi lò tẩm thì sẽ được tẩm áp lực ở môi trường chân không từ 2-3 tiếng Phân loại gỗ Sấy bằng cách sử dụng nhiệt của hơi nước từ 10 – 20 ngày Phân loại quy cách Lưu kho. Đội kiểm kê sẽ kiểm tra, ghi rõ quy cách
  • 21. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21 2. Để có sản phẩm đảm bảo chúng tôi tiến hành xử lý khuyết tật, xử lý mắt xoắn, mắt đen, loại bỏ cây xấu, cây kém chất lượng. 3. Sau khi cưa xẻ gỗ cao su thì cho công nhân phân loại theo quy cách riêng biệt dày/mỏng và đưa vào ron tẩm trước lúc đưa vào bồn tẩm. Hóa chất dùng cho bồn tẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo không chứa chất độc hại đến môi trường (Có giấy chứng nhận).
  • 22. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22 4. Gỗ cao su trước khi được đưa ra khỏi lò tẩm thì sẽ được tẩm áp lực ở môi trường chân không từ 2-3 tiếng tùy theo quy cách của từng loại gỗ mà thị trường hay khách hàng yêu cầu. 5. Sau khi được xử lý qua lò tẩm, công nhân sẽ tiếp tục phân loại gỗ lần nữa và sau đó chuyển qua công đoạn sấy bằng cách sử dụng nhiệt của hơi nước từ 10 – 20 ngày, tùy theo quy cách gỗ. Nhiệt độ trong từng lò sấy sẽ được công nhân kỹ thuật kiểm tra thường xuyên & điều chỉnh cho phù hợp tùy theo quy cách gỗ nhằm duy trì chất lượng gỗ sấy ổn định, tránh trường hợp nứt trong ruột. Độ ẩm sau khi đã xử lý tẩm sấy chân không đạt từ 8 – 12%. 6. Công nhân kiểm tra chất lượng gỗ trước lúc cho ra khỏi lò sấy. 7. Sau khi xử lý sấy xong, công nhân sẽ tiến hành phân loại quy cách ván gỗ lại 1 lần nữa, để loại bỏ những thanh gỗ cong, vênh trong quá trình sấy (nếu có). 8. Sau khi phân loại xong hàng sẽ được lưu kho. Đội kiểm kê sẽ kiểm tra, ghi rõ quy cách trên từng kiện hàng, chờ chuyển sang công đoạn tiếp theo.
  • 23. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23 Chương IV CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Quỹ đất thực hiện dự án hiện thuộc quyền sử dụng đất của Công ty. Chính vị vậy, dự án không tính toán đến phương án tái định cư và hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật trong khu vực. Sau khi có chủ trương đầu tư. Dự án sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phương án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng và đầu tư thiết bị của dự án STT Nội dung ĐVT Quy mô A Xây dựng 1 Nhà điều hành và quản lý m2 150 2 Nhà kho chứa thành phẩm m2 300 3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ m2 400 4 Nhà đặt lò hơi m2 80 5 Nhà sấy m2 294 6 Sân bãi chứa nguyên liệu m2 700 7 Nhà để xe m2 222 8 Nhà bảo vệ m2 18 9 Tường rào bảo vệ md 780 10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông m2 2.000 11 Cây xanh cách ly m2 20.059 12 Hệ thống cấp điện HT 1 13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
  • 24. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24 STT Nội dung ĐVT Quy mô 14 Hệ thống thoát nước HT 1 B Thiết bị 1 Dây chuyền cưa xẻ gỗ Dây chuyền 1 2 Dây chuyền sấy tự động HT 1 3 Hệ thống tẩm thuốc chống mối mọt HT 1 4 Lò hơi Lò 1 5 Thiết bị văn phòng Bộ 1 III. Phương án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tư Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ BP sản xuất – kinh doanh
  • 25. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25 Chương V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
  • 26. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26 Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất ván ghép và sản xuất viên nén gỗ.. Khu đất có các đặc điểm sau: _ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mưa nắng rõ rệt. _ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành.
  • 27. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27 - Giai đoạn ngưng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. - Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống
  • 28. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28 thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. + Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói - Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm
  • 29. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29 việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
  • 30. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30 - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
  • 31. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31 Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... II.4.Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 32. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32 Chương VI TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án TT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) A Xây dựng 9.116.589 1 Nhà điều hành và quản lý m2 150 5.000 750.000 2 Nhà kho chứa thành phẩm m2 300 3.000 900.000 3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ m2 400 3.000 1.200.000 4 Nhà đặt lò hơi m2 80 3.500 280.000 5 Nhà sấy m2 294 3.500 1.029.000 6 Sân bãi chứa nguyên liệu m2 700 350 245.000 7 Nhà để xe m2 222 900 199.800 8 Nhà bảo vệ m2 18 4.000 72.000 9 Tường rào bảo vệ md 780 2.500 1.950.000 10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông m2 2.000 350 700.084 11 Cây xanh cách ly m2 20.059 12 240.705 12 Hệ thống cấp điện HT 1 1.000.000 1.000.000 13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 400.000 400.000 14 Hệ thống thoát nước HT 1 150.000 150.000 B Thiết bị 8.112.747 1 Dây chuyền cưa xẻ gỗ Dây chuyền 1 3.005.847 3.005.847
  • 33. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33 TT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 2 Dây chuyền sấy tự động HT 1 2.332.200 2.332.200 3 Hệ thống tẩm thuốc chống mối mọt HT 1 1.649.700 1.649.700 4 Lò hơi Lò 1 975.000 975.000 5 Thiết bị văn phòng Bộ 1 150.000 150.000 C Chi phí quản lý dự án Gxdtb/1,1*2,524%*1,1 434.868 D Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 762.598 1 Chi phí lập dự án đầu tư Gxdtb/1,1*0,655%*1,1 112.852 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công Gxd/1,1*2,9%*1,1 264.381 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC Gxd/1,1*0,206*1,1 18.780 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình Gxd/1,1*0,2%*1,1 18.233 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng Gxd/1,1*0,337%*1,1 30.723 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị Gxd/1,1*0,287%*1,1 23.284 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng Gxd/1,1*0,995%*1,1 239.584 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị Gxd/1,1*0,675%*1,1 54.761 Tổng cộng 18.426.803 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án TT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vay tín dụng A Xây dựng 9.116.589 9.116.589 -
  • 34. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34 TT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vay tín dụng 1 Nhà điều hành và quản lý 750.000 750.000 2 Nhà kho chứa thành phẩm 900.000 900.000 3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 1.200.000 1.200.000 4 Nhà đặt lò hơi 280.000 280.000 5 Nhà sấy 1.029.000 1.029.000 6 Sân bãi chứa nguyên liệu 245.000 245.000 7 Nhà để xe 199.800 199.800 8 Nhà bảo vệ 72.000 72.000 9 Tường rào bảo vệ 1.950.000 1.950.000 10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông 700.084 700.084 11 Cây xanh cách ly 240.705 240.705 12 Hệ thống cấp điện 1.000.000 1.000.000 13 Hệ thống cấp nước tổng thể 400.000 400.000 14 Hệ thống thoát nước 150.000 150.000 B Thiết bị 8.112.747 - 8.112.747 1 Dây chuyền cưa xẻ gỗ 3.005.847 3.005.847 2 Dây chuyền sấy tự động 2.332.200 2.332.200 3 Hệ thống tẩm thuốc chống mối mọt 1.649.700 1.649.700 4 Lò hơi 975.000 975.000 5 Thiết bị văn phòng 150.000 150.000 C Chi phí quản lý dự án 434.868 434.868 D Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 762.598 762.598 -
  • 35. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35 TT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vay tín dụng 1 Chi phí lập dự án đầu tư 112.852 112.852 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 264.381 264.381 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 18.780 18.780 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 18.233 18.233 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 30.723 30.723 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị 23.284 23.284 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 239.584 239.584 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị 54.761 54.761 Tổng cộng 18.426.803 10.314.056 8.112.747 Tỷ lệ (%) 100,0 56,0 44,0 Bảng tiến độ thực hiện dự án III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án : 18.426.803.000 đồng. Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 10.314.056.000đồng.  Vốn vay : 8.112.747.000 đồng. II Cấu trúc vốn ( 1.000 đông) 18.426.803 1 Vốn tự có 10.314.056
  • 36. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36 2 Vốn vay Ngân hàng 8.112.747 Tỷ trọng vốn vay 44% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 56%  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Thu từ sản phẩm cưa xẻ sấy gỗ cao su. - Thu từ bán dăm.  Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. Dự kiến đầu vào của dự án. Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí sảm xuất trực tiếp 60% Doanh thu 2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5% Doanh thu 3 Chi phí khác 10% Doanh thu 4 Lương quản lý điều hành 15% Doanh thu 5 Chi phí khấu hao TSCĐ Bảng tính 6 Chi phí lãi vay theo bảng Kế hoạch trả nợ Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20% 2. Phương án vay. Số tiền : 8.112.747.000 đồng. Thời hạn : 5 năm ( 60 tháng). Ân hạn : 1 năm. Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10% năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 5 năm
  • 37. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37 2 Lãi suất vay cố định 12% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,04% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 44%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 56%; lãi suất vay 12%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm. 3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 5 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 2,3 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 221% trả được nợ. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 4,28 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 4,28 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
  • 38. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38 Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,33 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,33 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,04%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 6 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 5. Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,04%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 21.714.893.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 21.714.893.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 39. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39 Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 22,13% > 9,04% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 40. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trường cũng như việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 2 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 80 – 100 lao động của địa phương. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. - Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tư tổ chức đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm. - Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động./. CHỦ ĐẦU TƯ CƠ SỞ CƯA XẺ VA SẤY GỖ ĐỒNG TÂM H.A
  • 41. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Bảng tổng mức đầu tư – nguồn vốn và tiến độ đầu tư của dự án. T T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 A Xây dựng 9.116.589 9.116.589 - 1.550.000 5.171.789 2.394.800 1 Nhà điều hành và quản lý m2 150 5.000 750.000 750.000 750.000 2 Nhà kho chứa thành phẩm m2 300 3.000 900.000 900.000 900.000 3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ m2 400 3.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000 4 Nhà đặt lò hơi m2 80 3.500 280.000 280.000 280.000 5 Nhà sấy m2 294 3.500 1.029.000 1.029.000 1.029.000 6 Sân bãi chứa nguyên liệu m2 700 350 245.000 245.000 245.000 7 Nhà để xe m2 222 900 199.800 199.800 199.800 8 Nhà bảo vệ m2 18 4.000 72.000 72.000 72.000 9 Tường rào bảo vệ md 780 2.500 1.950.000 1.950.000 1.950.000 10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông m2 2.000 350 700.084 700.084 700.084 11 Cây xanh cách ly m2 20.059 12 240.705 240.705 240.705 12 Hệ thống cấp điện HT 1 1.000.000 1.000.000 1.000.000
  • 42. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42 T T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 1.000.000 13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 400.000 400.000 400.000 400.000 14 Hệ thống thoát nước HT 1 150.000 150.000 150.000 150.000 B Thiết bị 8.112.747 - 8.112.747 - 8.112.747 - 1 Dây chuyền cưa xẻ gỗ Dây chuyền 1 3.005.847 3.005.847 3.005.847 3.005.847 2 Dây chuyền sấy tự động HT 1 2.332.200 2.332.200 2.332.200 2.332.200 3 Hệ thống tẩm thuốc chống mối mọt HT 1 1.649.700 1.649.700 1.649.700 1.649.700 4 Lò hơi Lò 1 975.000 975.000 975.000 975.000 5 Thiết bị văn phòng Bộ 1 150.000 150.000 150.000 150.000 C Chi phí quản lý dự án Gxdtb/1,1*2,524%*1,1 434.868 434.868 39.122 335.302 60.445 D Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 762.598 762.598 - 508.987 190.676 62.935 1 Chi phí lập dự án đầu tư Gxdtb/1,1*0,655%*1,1 112.852 112.852 112.852 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công Gxd/1,1*2,9%*1,1 264.381 264.381 264.381 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC Gxd/1,1*0,206*1,1 18.780 18.780 18.780
  • 43. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43 T T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình Gxd/1,1*0,2%*1,1 18.233 18.233 18.233 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng Gxd/1,1*0,337%*1,1 30.723 30.723 30.723 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị Gxd/1,1*0,287%*1,1 23.284 23.284 23.284 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng Gxd/1,1*0,995%*1,1 239.584 239.584 40.734 135.915 62.935 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị Gxd/1,1*0,675%*1,1 54.761 54.761 - 54.761 - Tổng cộng 18.426.803 10.314.056 8.112.747 2.098.109 13.810.513 2.518.180 Tỷ lệ (%) 100,0 56,0 44,0 11,4 74,9 13,7
  • 44. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44 2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 A Xây dựng 9.116.589 911.659 911.659 1 Nhà điều hành và quản lý 750.000 10 75.000 75.000 2 Nhà kho chứa thành phẩm 900.000 10 90.000 90.000 3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 1.200.000 10 120.000 120.000 4 Nhà đặt lò hơi 280.000 10 28.000 28.000 5 Nhà sấy 1.029.000 10 102.900 102.900 6 Sân bãi chứa nguyên liệu 245.000 10 24.500 24.500 7 Nhà để xe 199.800 10 19.980 19.980 8 Nhà bảo vệ 72.000 10 7.200 7.200 9 Tường rào bảo vệ 1.950.000 10 195.000 195.000 10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông 700.084 10 70.008 70.008 11 Cây xanh cách ly 240.705 10 24.071 24.071 12 Hệ thống cấp điện 1.000.000 10 100.000 100.000 13 Hệ thống cấp nước tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 14 Hệ thống thoát nước 150.000 10 15.000 15.000 B Thiết bị 8.112.747 1.622.549 1.622.549 1 Dây chuyền cưa xẻ gỗ 3.005.847 5 601.169 601.169 2 Dây chuyền sấy tự động 2.332.200 5 466.440 466.440 3 Hệ thống tẩm thuốc chống mối mọt 1.649.700 5 329.940 329.940 4 Lò hơi 975.000 5 195.000 195.000 5 Thiết bị văn phòng 150.000 5 30.000 30.000 C Chi phí quản lý dự án 434.868 5 86.974 86.974
  • 45. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 D Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 762.598 5 152.520 152.520 1 Chi phí lập dự án đầu tư 112.852 5 22.570 22.570 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 264.381 5 52.876 52.876 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 18.780 5 3.756 3.756 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 18.233 5 3.647 3.647 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 30.723 5 6.145 6.145 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị 23.284 5 4.657 4.657 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 239.584 5 47.917 47.917 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị 54.761 5 10.952 10.952 Tổng cộng 18.426.803 2.773.702 2.773.702 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 A Xây dựng 9.116.589 911.659 911.659 1 Nhà điều hành và quản lý 750.000 10 75.000 75.000 2 Nhà kho chứa thành phẩm 900.000 10 90.000 90.000
  • 46. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 1.200.000 10 120.000 120.000 4 Nhà đặt lò hơi 280.000 10 28.000 28.000 5 Nhà sấy 1.029.000 10 102.900 102.900 6 Sân bãi chứa nguyên liệu 245.000 10 24.500 24.500 7 Nhà để xe 199.800 10 19.980 19.980 8 Nhà bảo vệ 72.000 10 7.200 7.200 9 Tường rào bảo vệ 1.950.000 10 195.000 195.000 10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông 700.084 10 70.008 70.008 11 Cây xanh cách ly 240.705 10 24.071 24.071 12 Hệ thống cấp điện 1.000.000 10 100.000 100.000 13 Hệ thống cấp nước tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 14 Hệ thống thoát nước 150.000 10 15.000 15.000 B Thiết bị 8.112.747 1.622.549 1.622.549 1 Dây chuyền cưa xẻ gỗ 3.005.847 5 601.169 601.169 2 Dây chuyền sấy tự động 2.332.200 5 466.440 466.440 3 Hệ thống tẩm thuốc chống mối mọt 1.649.700 5 329.940 329.940 4 Lò hơi 975.000 5 195.000 195.000 5 Thiết bị văn phòng 150.000 5 30.000 30.000 C Chi phí quản lý dự án 434.868 5 86.974 86.974 D Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 762.598 5 152.520 152.520 1 Chi phí lập dự án đầu tư 112.852 5 22.570 22.570 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 264.381 5 52.876 52.876 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 18.780 5 3.756 3.756
  • 47. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 18.233 5 3.647 3.647 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 30.723 5 6.145 6.145 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị 23.284 5 4.657 4.657 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 239.584 5 47.917 47.917 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị 54.761 5 10.952 10.952 Tổng cộng 18.426.803 2.773.702 2.773.702 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 A Xây dựng 9.116.589 911.659 911.659 1 Nhà điều hành và quản lý 750.000 10 75.000 75.000 2 Nhà kho chứa thành phẩm 900.000 10 90.000 90.000 3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 1.200.000 10 120.000 120.000 4 Nhà đặt lò hơi 280.000 10 28.000 28.000 5 Nhà sấy 1.029.000 10 102.900 102.900 6 Sân bãi chứa nguyên liệu 245.000 10 24.500 24.500 7 Nhà để xe 199.800 10 19.980 19.980 8 Nhà bảo vệ 72.000 10 7.200 7.200 9 Tường rào bảo vệ 1.950.000 10 195.000 195.000
  • 48. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông 700.084 10 70.008 70.008 11 Cây xanh cách ly 240.705 10 24.071 24.071 12 Hệ thống cấp điện 1.000.000 10 100.000 100.000 13 Hệ thống cấp nước tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 14 Hệ thống thoát nước 150.000 10 15.000 15.000 B Thiết bị 8.112.747 1.622.549 1 Dây chuyền cưa xẻ gỗ 3.005.847 5 601.169 2 Dây chuyền sấy tự động 2.332.200 5 466.440 3 Hệ thống tẩm thuốc chống mối mọt 1.649.700 5 329.940 4 Lò hơi 975.000 5 195.000 5 Thiết bị văn phòng 150.000 5 30.000 C Chi phí quản lý dự án 434.868 5 86.974 D Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 762.598 5 152.520 1 Chi phí lập dự án đầu tư 112.852 5 22.570 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 264.381 5 52.876 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 18.780 5 3.756 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 18.233 5 3.647 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 30.723 5 6.145
  • 49. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị 23.284 5 4.657 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 239.584 5 47.917 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị 54.761 5 10.952 Tổng cộng 18.426.803 2.773.702 911.659 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 7 8 A Xây dựng 9.116.589 911.659 911.659 1 Nhà điều hành và quản lý 750.000 10 75.000 75.000 2 Nhà kho chứa thành phẩm 900.000 10 90.000 90.000 3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 1.200.000 10 120.000 120.000 4 Nhà đặt lò hơi 280.000 10 28.000 28.000 5 Nhà sấy 1.029.000 10 102.900 102.900 6 Sân bãi chứa nguyên liệu 245.000 10 24.500 24.500 7 Nhà để xe 199.800 10 19.980 19.980 8 Nhà bảo vệ 72.000 10 7.200 7.200 9 Tường rào bảo vệ 1.950.000 10 195.000 195.000 10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông 700.084 10 70.008 70.008 11 Cây xanh cách ly 240.705 10 24.071 24.071 12 Hệ thống cấp điện 1.000.000 10 100.000 100.000 13 Hệ thống cấp nước tổng thể 400.000 10 40.000 40.000
  • 50. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 7 8 14 Hệ thống thoát nước 150.000 10 15.000 15.000 B Thiết bị 8.112.747 1 Dây chuyền cưa xẻ gỗ 3.005.847 5 2 Dây chuyền sấy tự động 2.332.200 5 3 Hệ thống tẩm thuốc chống mối mọt 1.649.700 5 4 Lò hơi 975.000 5 5 Thiết bị văn phòng 150.000 5 C Chi phí quản lý dự án 434.868 5 D Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 762.598 5 1 Chi phí lập dự án đầu tư 112.852 5 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 264.381 5 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 18.780 5 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 18.233 5 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 30.723 5 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị 23.284 5 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 239.584 5 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị 54.761 5
  • 51. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 7 8 Tổng cộng 18.426.803 911.659 911.659 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 9 10 A Xây dựng 9.116.589 911.659 911.659 1 Nhà điều hành và quản lý 750.000 10 75.000 75.000 2 Nhà kho chứa thành phẩm 900.000 10 90.000 90.000 3 Nhà xưởng cưa xẻ gỗ 1.200.000 10 120.000 120.000 4 Nhà đặt lò hơi 280.000 10 28.000 28.000 5 Nhà sấy 1.029.000 10 102.900 102.900 6 Sân bãi chứa nguyên liệu 245.000 10 24.500 24.500 7 Nhà để xe 199.800 10 19.980 19.980 8 Nhà bảo vệ 72.000 10 7.200 7.200 9 Tường rào bảo vệ 1.950.000 10 195.000 195.000 10 Giao thông nội bộ - Đường bê tông 700.084 10 70.008 70.008 11 Cây xanh cách ly 240.705 10 24.071 24.071 12 Hệ thống cấp điện 1.000.000 10 100.000 100.000 13 Hệ thống cấp nước tổng thể 400.000 10 40.000 40.000 14 Hệ thống thoát nước 150.000 10 15.000 15.000 B Thiết bị 8.112.747 1 Dây chuyền cưa xẻ gỗ 3.005.847 5 2 Dây chuyền sấy tự động 2.332.200 5 3 Hệ thống tẩm thuốc chống mối mọt 1.649.700 5
  • 52. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 9 10 4 Lò hơi 975.000 5 5 Thiết bị văn phòng 150.000 5 C Chi phí quản lý dự án 434.868 5 D Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 762.598 5 1 Chi phí lập dự án đầu tư 112.852 5 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 264.381 5 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 18.780 5 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 18.233 5 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 30.723 5 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị 23.284 5 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 239.584 5 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị 54.761 5 Tổng cộng 18.426.803 911.659 911.659
  • 53. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53 2. Doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. TT KHOẢN MỤC Năm 2017 2018 2019 2020 2021 1 2 3 4 5 I Tổng doanh thu hằng năm ngàn đồng - 21.000.000 70.080.000 70.080.000 70.080.000 1 Thu từ sản lượng gỗ xẻ sấy - 21.000.000 70.000.000 70.000.000 70.000.000 - Sản lượng m³ 3.000 10.000 10.000 10.000 - Đơn giá ngàn đồng 7.000 7.000 7.000 7.000 7.000 2 Thu từ bán dăm gỗ - - 80.000 80.000 80.000 - Sản lượng Kg 40.000 40.000 40.000 - Đơn giá ngàn đồng 2 2 2 2 2 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 973.530 17.038.890 66.527.849 66.284.466 66.041.084 1 Chi phí sảm xuất trực tiếp 60% - 12.600.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5,0% - 1.050.000 3.504.000 3.504.000 3.504.000 3 Chi phí khác 10,0% - 2.100.000 7.008.000 7.008.000 7.008.000 4 Lương quản lý điều hành 15,0% 315.360 10.512.000 10.512.000 10.512.000 5 Chi phí khấu hao TSCĐ 2.773.702 2.773.702 2.773.702 6 Chi phí lãi vay "" 973.530 973.530 730.147 486.765 243.382 III Lợi nhuận trước thuế -973.530 3.961.110 3.552.151 3.795.534 4.038.916 IV Thuế TNDN 710.430 759.107 807.783 V Lợi nhuận sau thuế -973.530 3.961.110 2.841.721 3.036.427 3.231.133
  • 54. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 54 TT KHOẢN MỤC Năm 2022 2023 2024 2025 2026 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm ngàn đồng 70.080.000 70.080.000 70.080.000 70.080.000 70.080.000 1 Thu từ sản lượng gỗ xẻ sấy 70.000.000 70.000.000 70.000.000 70.000.000 70.000.000 - Sản lượng m³ 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 - Đơn giá ngàn đồng 7.000 7.000 7.000 7.000 7.000 2 Thu từ bán dăm gỗ 80.000 80.000 80.000 80.000 80.000 - Sản lượng Kg 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 - Đơn giá ngàn đồng 2 2 2 2 2 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 65.797.702 65.797.702 63.935.659 63.935.659 63.935.659 1 Chi phí sảm xuất trực tiếp 60% 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5,0% 3.504.000 3.504.000 3.504.000 3.504.000 3.504.000 3 Chi phí khác 10,0% 7.008.000 7.008.000 7.008.000 7.008.000 7.008.000 4 Lương quản lý điều hành 15,0% 10.512.000 10.512.000 10.512.000 10.512.000 10.512.000 5 Chi phí khấu hao TSCĐ 2.773.702 2.773.702 911.659 911.659 911.659 6 Chi phí lãi vay "" - - - - - III Lợi nhuận trước thuế 4.282.298 4.282.298 6.144.341 6.144.341 6.144.341 IV Thuế TNDN 856.460 856.460 1.228.868 1.228.868 1.228.868 V Lợi nhuận sau thuế 3.425.839 3.425.839 4.915.473 4.915.473 4.915.473
  • 55. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 55 TT KHOẢN MỤC Năm 2027 2028 2029 2030 2031 11 12 13 14 15 I Tổng doanh thu hằng năm ngàn đồng 70.080.000 70.080.000 70.080.000 70.080.000 70.080.000 1 Thu từ sản lượng gỗ xẻ sấy 70.000.000 70.000.000 70.000.000 70.000.000 70.000.000 - Sản lượng m³ 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 - Đơn giá ngàn đồng 7.000 7.000 7.000 7.000 7.000 2 Thu từ bán dăm gỗ 80.000 80.000 80.000 80.000 80.000 - Sản lượng Kg 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000 - Đơn giá ngàn đồng 2 2 2 2 2 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 63.935.659 63.935.659 63.024.000 63.024.000 63.024.000 1 Chi phí sảm xuất trực tiếp 60% 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 42.000.000 2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5,0% 3.504.000 3.504.000 3.504.000 3.504.000 3.504.000 3 Chi phí khác 10,0% 7.008.000 7.008.000 7.008.000 7.008.000 7.008.000 4 Lương quản lý điều hành 15,0% 10.512.000 10.512.000 10.512.000 10.512.000 10.512.000 5 Chi phí khấu hao TSCĐ 911.659 911.659 - - - 6 Chi phí lãi vay "" III Lợi nhuận trước thuế 6.144.341 6.144.341 7.056.000 7.056.000 7.056.000 IV Thuế TNDN 1.228.868 1.228.868 1.411.200 1.411.200 1.411.200 V Lợi nhuận sau thuế 4.915.473 4.915.473 5.644.800 5.644.800 5.644.800
  • 56. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 56 4. Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 1 2 3 4 5 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 8.112.747 8.112.747 6.084.560 4.056.374 2.028.187 2 Trả nợ gốc hằng năm 2.028.187 2.028.187 2.028.187 2.028.187 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (12%/năm) 973.530 973.530 730.147 486.765 243.382 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 8.112.747 6.084.560 4.056.374 2.028.187 - 5. Mức trả nợ hàng năm theo dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng 1 2 3 4 5 I Dư nợ đầu kỳ 1.800.172 6.734.812 5.615.423 5.810.128 6.004.834 1 Lợi nhuận dùng trả nợ -973.530 3.961.110 2.841.721 3.036.427 3.231.133 2 Khấu hao dùng trả nợ 2.773.702 2.773.702 2.773.702 2.773.702 2.773.702 II Dư nợ cuối kỳ 8.112.747 6.084.560 4.056.374 2.028.187 - III Khả năng trả nợ (%) 184,91 224,37 203,58 231,02 264,35
  • 57. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cưa xẻ gỗ Đồng Tâm H.A. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 57 5. Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ĐVT: 1.000 đồng. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch Thứ 1 2.098.109 -973.530 -973.530 -3.071.639 Thứ 2 13.810.513 3.961.110 3.961.110 -12.921.042 Thứ 3 2.518.180 2.841.721 2.773.702 5.615.423 -9.823.799 Thứ 4 3.036.427 2.773.702 5.810.128 -4.013.671 Thứ 5 3.231.133 2.773.702 6.004.834 1.991.163 Thứ 6 3.425.839 2.773.702 6.199.540 8.190.704 Thứ 7 3.425.839 2.773.702 6.199.540 14.390.244 Thứ 8 4.915.473 911.659 5.827.132 20.217.376 Thứ 9 4.915.473 911.659 5.827.132 26.044.508 Thứ 10 4.915.473 911.659 5.827.132 31.871.639 Thứ 11 4.915.473 911.659 5.827.132 37.698.771 Thứ 12 4.915.473 911.659 5.827.132 43.525.903 Thứ 13 5.644.800 5.644.800 49.170.703 Thứ 14 5.644.800 5.644.800 54.815.503 Thứ 15 5.644.800 5.644.800 60.460.303 Cộng 18.426.803 60.460.303 18.426.803 78.887.106 60.460.303 Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 4,28 Thời gian hoàn vốn: 3 năm 8 tháng