SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 38
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG
DẦU, TRẠM SỬA CHỮA Ô TÔ, BÃI
ĐỖ XE VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
CƯỜNG THỊNH
Chủ đầu tư:
Địa điểm: xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội
----Tháng 12/2018----
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG
DẦU, TRẠM SỬA CHỮA Ô TÔ, BÃI
ĐỖ XE VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
CƯỜNG THỊNH
CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 7
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 7
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 7
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................ 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 9
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................... 14
II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 15
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường nửa đầu năm 2018. ...................................... 15
II.2. Quy mô đầu tư của dự án........................................................................... 17
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 17
III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 17
III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 17
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 17
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 18
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 18
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 19
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 19
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 19
II.1. Danh mục sản phẩm .................................................................................. 19
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
4
II.2. Quy trình sửa chữa xe................................................................................ 20
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 21
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
............................................................................................................................. 21
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 21
III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 22
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 23
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 24
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 24
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 24
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 25
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ................................................. 25
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 25
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 25
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 27
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 28
II.4.Kết luận: ..................................................................................................... 30
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 31
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 31
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ......................................................................... 32
III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.............................................................. 34
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 34
III.2. Chi phí sử dụng vốn ................................................................................. 35
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 35
KẾT LUẬN....................................................................................................... 37
I. Kết luận.......................................................................................................... 37
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
5
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 37
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 38
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án..........Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.....Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.......Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án..Error!
Bookmark not defined.
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm
sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh
 Địa điểm thực hiện dự án: Khu ao Trưởng Bạ, thôn khoan tế, xã Đa Tốn,
huyện Gia Lâm, TP Hà Nội.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và khai
thác dự án.
Tổng mức đầu tư: 8.408.054.000 đồng. (Tám tỷ bốn trăm linh tám triệu không
trăm năm mươi tư nghìn đồng) Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động): 8.408.054.000 đồng
+ Vốn vay tín dụng : 0 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Trong bất kỳ nền kinh tế phát triển ở trình độ nào thì xăng dầu luôn được coi
là mặt hàng chiến lược, mặt hàng thiết yếu. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học
công nghệ hiện nay con người đã tìm ra nhiều nguồn nhiên liệu mới; tuy nhiên chưa
có nhiên liệu nào có khả năng thay thế cho xăng dầu bởi nguồn năng lượng này có
trữ lượng lớn và đem lại hiệu quả sử dụng cao. Trong nền kinh tế Việt Nam nói
chung, thành phố Hà Nội nói riêng xăng dầu là mặt hàng có vị trí rất quan trọng,
việc đảm bảo cung cấp đầy đủ nhu cầu xăng dầu cho hoạt động sản xuất, sinh hoạt
không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn đảm bảo sự ổn định về mặt chính trị.
Hiểu rõ tầm quan trọng của xăng dầu cũng như tình hình phát triển kinh tế xã
hội của đất nước Công ty CP Phát triển đầu tư thương mại và dịch vụ Dầu Khí Cường
Thịnh chúng tôi quyết định đầu tư dự án “Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
7
hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường
Thịnh” tại xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội với tổng diện tích 6110
m2
. Dự án này không chỉ phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Hà Nội
và Chính phủ Việt Nam nói chung mà còn phù hợp với Quy hoạch hệ thống cửa
hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 của Thủ tướng chính
phủ nói riêng.
Tóm lại, với năng lực và tâm huyết nghề nghiệp của tập thể lãnh đạo, Công ty
CP Phát triển đầu tư thương mại và dịch vụ dầu khí Cường Thịnh chúng tôi tin tưởng
dự án “Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa
ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh” hội tụ những căn cứ và điều
kiện cần thiết để thực hiện; đồng thời đây chính là một đầu tư cần thiết và cấp bách
trong giai đoạn hiện nay.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng mới một cửa hàng khang trang, hiện đại, ngang tầm khu vực, đáp
ứng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu của thủ đô Hà Nội, đảm bảo an ninh về nhiên
liệu cho thành phố trong mọi tình huống.
- Tiết kiệm quỹ đất, phối kết hợp dịch vụ cung cấp nhiên liệu với các dịch vụ
thương mại khác.
- Tăng hiệu quả đầu tư, tăng tính mỹ quan trong kiến trúc đô thị.
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
8
- Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiến tiến trong dịch vụ bán lẻ xăng
dầu.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng cửa hàng xăng dầu đạt tiêu chuẩn quốc gia bảo đảm an toàn về
phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.
- Xây dựng bãi đỗ xe, trạm sửa chữa bảo dưỡng xe kết hợp kiot bán hàng tạp
hóa cùng cây xanh tạo mỹ quan đô thị.
- Góp phần cung cấp đầy đủ và an toàn nhu cầu tiêu dùng xăng dầu cho các loại
phương tiện giao thông, tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương, đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Hà Nội.
- Cung cấp dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa xe kết hợp kiot bán hàng tạp hóa giải
khát góp phần đảm bảo chất lượng dịch vụ thương mại, nâng cao hiệu quả kinh
doanh, bảo đảm lợi ích người tiêu dùng.
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ
sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02'
kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà
Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, Hòa
Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải Phòng 120 km, cách
thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của Đồng bằng sông Hồng. Sau
đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích
3.324,92 km2
, nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, nhưng tập trung chủ yếu bên hữu
ngạn.
Huyện Gia Lâm nằm ở phía Đông của Thủ đô Hà Nội. Phía Bắc của Huyện là
quận Long Biên; phía Tây Nam có địa giới là dòng sông Hồng, bên kia bờ là huyện
Thanh Trì và quận Hoàng Mai; phía Đông Bắc và Đông giáp với các huyện Từ Sơn,
Tiên Du, Thuận Thành của tỉnh Bắc Ninh; phía Nam giáp với huyện Văn Lâm, tỉnh
Hưng Yên.
Diện tích: 114,79 km2.
Hình 1: Bản đồ Hà Nội
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
10
Địa hình:
Phần lớn diện tích của huyện Gia Lâm không phức tạp và vùng phụ cận là đồng
bằng, thấp dần từ tây xuống đông nam theo hướng chung của địa hình thành phố và
cũng là theo hướng của dòng chảy sông Hồng
Vùng đồng bằng có điều kiện bằng phẳng được bồi tụ cảu phù sa của sông Hồng
bề dày phù sa trung bình 90 – 120 cm. Từ đó huyện có rất nhiều thuận lợi cho phát
triển sản xuất nông nghiệp cũng như cho phát triển hạ tầng, dân dụng và công
nghiệp.
Thủy văn:
Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của các
dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất, khoảng
500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay được bao quanh
bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gươm nằm ở trung tâm lịch sử của
thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với Hà Nội. Trong
khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác như Trúc Bạch, Thiền Quang, Thủ Lệ...
Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội như Kim Liên, Liên
Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh, Tuy Lai, Quan Sơn.
Hình 2: Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy
qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.
Huyện Gia Lâm thuộc khu vực thành phố Hà Nội có mạng lưới sông ngòi khá
dày đặc với nhiều sông lớn chảy qua thuộc lưu vực Sông Hồng ở phía nam thành
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
11
phố, với các sông Đuống và Sông Nhuệ và lưu vực sông Cầu ở phía bắc thành phố,
với sông Cà Lồ và nhiều sông đài, kênh mương thoát nước. Thành phố Hà Nội có
nhiều đầm hồ tự nhiên và hệ thống kênh đê tiêu và tưới nước như hồ bảy mẫu, hoàn
kiếm, Thiền quang, thành công, thủ lệ, văn chương giảng võ, ngọc khánh, hồ
tây..v.v..
Với điều kiện này thuận lợi cho tưới tiêu phản triển sản xuất nông nghiệp. Mặt
khác nếu được tận dụng tốt thì sẽ có tiềm năng cho phát triển du lịch.
Khí hậu:
Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí hậu
nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít.
- Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận được lượng bức xạ
mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao.
- Có hướng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hướng gió mùa đông lạnh là
hướng gió Đông Bắc.
- Lượng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm²
với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6ºC, cao nhất
là tháng 6 (29,8ºC), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC).
- Ðộ ẩm tương đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lượng mưa trung bình hàng
nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mưa.
- Hà Nội có mùa đông lạnh rõ rệt so với các địa phương khác ở phía Nam: Tần
số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày rét đậm,
rét hại lại nhiều hơn, mùa lạnh kéo dài hơn và mưa phùn cũng nhiều hơn. Nhờ mùa
đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng như đồng bằng Bắc Bộ, có cả
một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới.
- Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập úng hơn.
- Qúa trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lượng môi
trường nước, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội.
- Nhiệt độ thấp có thể xuống dưới 30oC, thậm chí dưới 20o
C ở ngoại thành tạo
điều kiện hình thành sương muối trong một số tháng giữa mùa đông.
Ðặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa
nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mưa, nhiệt độ trung bình
29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo, nhiệt độ
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
12
trung bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và tháng
10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Ðông. Bốn
mùa thay đổi như vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong phú, đa dạng, mùa
nào cũng đẹp, cũng hay.
Hình 3 : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)
Hình 4 : Lượng mưa trung bình các tháng (mm)
Khí hậu huyện Gia Lâm có đặc tính giống với khí hậu của khu vực Hà Nội, tiêu
biểu cho khí hậu bắc bộ với đặc điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và có mùa
hè nóng mưa nhiều, mùa đông lạnh mưa ít. Nằm trong vùng nhiệt đới quanh năm
tiếp nhận được bức xạ mặt trời rất rồi rào và có nhiệt độ cao. Nhiệt độ trung bình
hằng năm là 24,30 C. Do chịu ảnh hưởng của biển, huyện Gia Lâm có lượng mưa
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
13
và độ ẩm khá lớn. Độ ẩm tương đối TB hàng năm là 80%. Lượng mưa TB hàng
năm là 1585,5 mm, mỗi năm có khoảng 144 ngày mưa
Đặc điểm khí hậu huyện Gia Lâm rõ nét nhất là sự thay đổi khí hậu của hai mùa,
mùa hè và mùa đông trong năm. Mùa hè từ tháng 4 đến tháng 9 có đặc điểm nắng
và mưa nhiều, gây ngập úng khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Mùa đông từ tháng
10 đến tháng 3 năm sau có đặc điểm lạnh khô hanh ít mưa với gió thịnh hành là gió
đông bắc, tháng 1 là tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong năm 17,20C và
lượng mưa trung bình thấp nhất là 6,1 mm
Hai tháng 4 và tháng 10 hàng năm được coi là tháng chuyển tiếp sự biến động
thường khí hậu ở huyện Gia Lâm chủ yếu là do sự tranh chấp ảnh hưởng của hai
mùa gió và quá trình thời tiết đặc biệt của mỗi mùa. Vì thế ở địa bàn có năm rét
sớm có năm rét muộn, có năm nóng kéo dài, có năm nhiệt độ cao nhất lên tới 42,80C
lại có năm nhiệt độ thấp xuống tới 2,70C.
Tài nguyên nước mặt
Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, phân
bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1 - 1,5
km/km2
(chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 - 1,6
km/km2
(kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình Hà Nội
là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do thiếu
quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng. Diện
tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói, hiếm có
một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà Nội. Hồ, đầm của Hà
Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều hòa tiểu khí hậu
khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dưỡng. Hà Nội không phải là
vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước chảy qua khổng lồ của sông Hồng,
sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng.
Tài nguyên đất:
Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông
nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%.
Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý nghĩa lớn
nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và đất xây dựng.
Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là không thuận lợi
cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt lún, nứt đất, sạt lở,
trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
14
Tài nguyên sinh vật:
Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi ở
Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh
thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính đa dạng
sinh học cao hơn cả.
Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá
phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực vật
bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài động vật
đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực vật nổi, 125
loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội. Trong số các
loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có tên trong Sách
Đỏ Việt Nam.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Kinh tế
Huyện Gia Lâm là khu vực phát triển đô thị ở phía Đông Bắc của Thủ đô Hà
Nội, là nơi tập trung các công trình đầu mối giao thông và hạ tầng kỹ thuật quan
trọng của quốc gia và của thành phố. Bên cạnh đó, đây cũng là khu vực phát triển
các cơ sở công nghiệp quy mô, các trung tâm dịch vụ, thương mại lớn. Toàn huyện
hiện có 3 siêu thị lớn, 17 chợ, trong đó có 13 chợ quy mô bán kiên cố; có 890 doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, với số vốn hơn 3.300 tỷ đồng, thu hút 13.118 lao động.
Những năm qua, Gia Lâm đã tập trung chỉ đạo quyết liệt việc triển khai thực
hiện chương trình xây dựng Nông thôn mới (NTM) trên địa bàn. Các nguồn lực xây
dựng NTM được khai thác tối đa, góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn, từng
bước cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân.
Nhiều nhóm tiêu chí xây dựng NTM đạt kết quả cao, như: 100% trục chính,
đường liên thôn được cứng hóa, bê tông, trải nhựa apphal; 100% đường ngõ xóm
trên 2m có điện chiếu sáng; 100% trạm y tế các xã đã đạt chuẩn theo quy định của
Bộ Y tế; 100% hộ nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh; 70,71% hộ sử dụng nước
sạch; 97% thôn, tổ dân phố có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa cộng đồng;
86,63% người dân tham gia bảo hiểm y tế; thu nhập bình quân đạt 41,2 triệu
đồng/người/năm (vượt so với quy định của TP là 3,2 triệu đồng); tỷ lệ hộ nghèo
còn 1% (thấp hơn so với quy định 1%). Toàn huyện đã có 20/20 xã được TP công
nhận đạt chuẩn NTM. Huyện đạt 8/9 tiêu chí huyện NTM, 1 tiêu chí cơ bản đạt.
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
15
Là khu vực nông nghiệp, nông thôn ngoại thành Hà Nội, Gia Lâm có giá trị sản
xuất nông, thủy sản năm sau cao hơn năm trước. Trồng trọt tăng bình quân 1,5%,
chăn nuôi tăng 5,6%, thủy sản tăng 10,2%; diện tích rau an toàn đạt 60%. Một số
cây trồng hiệu quả kinh tế thấp có xu hướng giảm dần, được thay thế bằng các diện
tích cây ăn quả, rau hoa, cây cảnh có hiệu quả kinh tế cao hơn. Gia Lâm cũng đã
hình thành các vùng sản xuất rau an toàn (RAT) tập trung tại các xã Văn Đắc, Lệ
Chi, Đặng Xá, Đông Dư...
Về làng nghề: Huyện Gia Lâm tập trung nhiều làng nghề truyền thống như Bát
Tràng (sản xuất gốm sứ), Kiêu Kỵ (dát bạc, sơn son thếp vàng, đồ gỗ), Ninh Hiệp
(trồng và kinh doanh thuốc Bắc, buôn bán vải vóc)… Hiện nay, thôn Đình Vỹ, xã
Yên Thường đang nổi lên với một điểm đầu tư hấp dẫn của các doanh nhân.
2. Xã hội
Dân số trung bình trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017 là 7.654,8 nghìn
người, tăng 1,8% so năm trước, trong đó dân số huyện Gia Lâm khoảng 243.957
người (năm 2016). Dân số thành thị là 3.764,1 nghìn người, chiếm 49,2% và tăng
1,7% so năm 2016; dân số nông thôn là 3.890,7 nghìn người, chiếm 50,8% và tăng
1,8%. Các đơn vị hành chính của huyện Gia Lâm gồm: Các đơn vị hành chính: 20
xã, 2 thị trấn. Đó là các xã: Bát Tràng, Cổ Bi, Dương Hà, Dương Quang, Dương
Xá, Đặng Xá, Đa Tốn, Đình Xuyên, Đông Dư, Kiêu Kỵ, Kim Lan, Kim Sơn, Lệ
Chi, Ninh Hiệp, Phù Đổng, Phú Thị, Trung Màu, Yên Viên, Yên Thường, Văn Đức
và 2 thị trấn: Yên Viên, Trâu Quỳ.
Cơ cấu dân số theo giới tính của Hà Nội tương đối cân bằng, số nữ nhiều hơn
số nam không đáng kể, trung bình cứ 100 nữ thì có 97 nam. Tại khu vực nông thôn,
biến động dân số chủ yếu do luồng di dân đi làm ăn kiếm sống tại đô thị hoặc học
tập. Xu hướng dịch cư từ các tỉnh quanh Hà Nội, lượng dịch cư đa số chọn các vùng
ven đô để sinh sống và đi làm tại vùng nội đô.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường nửa đầu năm 2018.
Thị trường thế giới
Trong nửa đầu năm nay, giá dầu thô tiếp tục đà giảm giá sau đó tăng trở lại vào
nửa sau tháng 3. Nhìn chung, giá dầu thô tăng so với tháng trước do những bất ổn
tại khu vực Trung Đông và khả năng sản lượng tại Venezuela tiếp tục giảm. Ngoài
ra, triển vọng OPEC có thể kéo dài thỏa thuận cắt giảm sản lượng hết năm 2019
tiếp tục hỗ trợ giá dầu. Chốt phiên 29/3, giá dầu Brent Biển Bắc giao tháng 6/2018
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
16
ở mức 69,34 USD/thùng. Trong khi đó, giá dầu thô ngọt nhẹ Mỹ (WTI) ở mức
64,94 USD/thùng.
Kết thúc quý I, giá dầu thô Mỹ và dầu Brent tăng lần lượt gần 7,5% và 5,1%.
Trên thị trường Singapore, giá bình quân trong tháng 3 của các mặt hàng xăng
dầu biến động nhẹ so với tháng trước đó. Cụ thể, giá xăng và dầu diesel tăng từ 0,1
– 0,3%, giá dầu hỏa giảm 1,3% còn giá dầu mazut giảm nhẹ chỉ 0,1%. Bình quân 3
tháng đầu năm 2018, giá các mặt hàng tăng từ 19,9% - 27,5% so với cùng kỳ năm
2017 (tùy mặt hàng).
Giá Platts bình quân tháng 3/2018 và 3 tháng đầu năm 2018 của các mặt hàng
xăng dầu so sánh với tháng trước và cùng kỳ cụ thể như sau:
Đvt: USD/thùng & USD/tấn (FO)
Tháng
Xăng
RON 92
Dầu hỏa
Diesel
0,05S
Mazut
Bq Tháng 3/2018 74,25 78,99 77,72 370,20
Bq Tháng 2/2018 74,16 80,02 77,46 370,25
Bq Tháng 3/2017 61,94 61,92 62,94 300,04
T3-2018/T2-2018 100,1% 98,7% 100,3% 99,9%
T3-2018/T3-2017 119,9% 127,5% 123,5% 123,4%
Thị trường xăng dầu trong nước
Trong tháng nửa đầu năm nay, giá xăng dầu bán lẻ trong nước giữ ổn định. Tuy
nhiên so với cùng kỳ năm 2017, giá xăng E5 hiện vẫn cao hơn gần 1.200 đồng/lít,
dầu hỏa cao hơn gần 2.500 đồng/lít.
Quý I/2018, mặt hàng xăng dầu đã có 06 đợt điều hành, trong đó mặt hàng xăng
E5 RON92 có 01 lần điều chỉnh giảm, 01 lần điều chỉnh tăng giá và 04 lần giữ ổn
định giá; Mặt hàng dầu diesel có 01 lần điều chỉnh giảm, 2 lần điều chỉnh tăng giá
và 03 lần giữ ổn định giá. Đến 31/3/2018, giá bán lẻ các mặt hàng xăng dầu ở mức:
xăng E5 RON 92: 18.340 đồng/lít; xăng RON 95-III: 19.980 đồng/lít; xăng RON
95-IV: 20.180 đồng/lít; dầu diesel 0,05S: 15.710 đồng/lít; dầu hỏa: 14.560 đồng/lít
và mazut 3,5S: 12.520 đồng/kg (giá tham chiếu vùng 1 của Petrolimex).
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
17
Mức chi sử dụng quỹ bình ổn đối với các mặt hàng xăng dầu hiện như sau: 669
đồng/lít đối với xăng E5 RON92; 177 đồng/lít đối với dầu diesel 0,05S; 34 đồng/lít
đối với dầu hỏa và 96 đồng/kg đối với dầu mazuts 3,5S.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
I Xây dựng
1 Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca m2 150
2 Khu xăng dầu m2 2.000
3 Chống nổi cụm bể HT
4 Công nghệ khu bể HT
5 Bãi đổ xe m2 898
6 Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe m2 1.200
7 Kiot bán hàng, giải khát m2 200
8 Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200 m2 1.500
9 HT điện 1 HT
10 Hệ thống cấp thoát nước + PCCC 1 HT
11 Hàng rào gạch 300 m
12 San nền TB
13 Nhà vệ sinh công cộng m2 50
14 Nhà chứa rác thải nguy hiểm m2 50
15 Cây xanh m2 62
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư xây dựng công trình Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa
ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh được xây dựng tại xã Đa Tốn,
huyện Gia Lâm, TP Hà Nội.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư xây dựng công trình Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa
ôtô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh được thực hiện theo phương
thức đầu tư mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
18
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca 150 2,45
2 Khu xăng dầu 2.000 32,73
3 Bãi đổ xe 898 14,70
4 Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe 1.200 19,64
5 Kiot bán hàng, giải khát 200 3,27
6 Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200 1.500 24,55
7 Nhà vệ sinh công cộng 50 0,82
8 Nhà chứa rác thải nguy hiểm 50 0,82
9 Cây xanh 62 1,01
Tổng cộng 6.110 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có
tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ
cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt
động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng của dự án
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích
I Xây dựng
1 Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca m2 150
2 Khu xăng dầu m2 2.000
3 Chống nổi cụm bể HT
4 Công nghệ khu bể HT
5 Bãi đổ xe m2 898
6 Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe m2 1.200
7 Kiot bán hàng, giải khát m2 200
8 Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200 m2 1.500
9 HT điện 1 HT
10 Hệ thống cấp thoát nước + PCCC 1 HT
11 Hàng rào gạch 300 m
12 San nền TB
13 Nhà vệ sinh công cộng m2 50
14 Nhà chứa rác thải nguy hiểm m2 50
15 Cây xanh m2 62
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Danh mục sản phẩm
+ Xăng Ron 95
+ Xăng Ron 92
+ Dầu hỏa
+ DO 0.05 S
+ DO 0.25 S
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
20
+ Dầu mỡ nhờn
+ Gas
Quy trình bán hàng
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng vào vị trí, chào hỏi và xác nhận nhu cầu của
khách hàng.
Bước 2: Mời khách hàng xác nhận màn hình cột bơm đang ở số "0".
Bước 3: Bơm hàng đúng, đủ theo yêu cầu của khách hàng.
Bước 4: Mời khách hàng xác nhận màn hình cột bơm trước khi thanh toán.
Bước 5: Nhận và xác nhận số tiền, cảm ơn khách hàng
II.2. Quy trình sửa chữa xe
Tiếp nhận, kiểm tra xe
Kiểm tra sau sửa chữa
Thanh toán và trả xe cho khách
Nghiệm thu xe cùng với khách hàng
Chăm sóc khách hàng , Hậu mãi
Báo giá, thương thảo
Tiến hành sửa chữa, thương thảo lại các phát sinh
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
21
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành
xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục Thiết bị của dự án
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện
tích
I Xây dựng
1 Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca m2 150
2 Khu xăng dầu m2 2.000
3 Chống nổi cụm bể HT
4 Công nghệ khu bể HT
5 Bãi đổ xe m2 898
6 Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe m2 1.200
7 Kiot bán hàng, giải khát m2 200
8 Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200 m2 1.500
9 HT điện 1 HT
10 Hệ thống cấp thoát nước + PCCC 1 HT
11 Hàng rào gạch 300 m
12 San nền TB
13 Nhà vệ sinh công cộng m2 50
14 Nhà chứa rác thải nguy hiểm m2 50
15 Cây xanh m2 62
II Thiết bị
1
Cột bơm xăng dầu
6
Bộ
2
Bể chứa
1
Cái
3
Xe Xitec chuyên dùng vận chuyển
xăng dầu 1
Xe
4
Thiết bị văn phòng
1
Cái
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
22
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ
sở xin phép xây dựng.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành
hoạt động của dự án theo mô hình sau:
 Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của cửa hàng xăng dầu là 13 người.
Trong đó:
 Cửa hàng trưởng: 1 người; chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động
kinh doanh của cửa hàng xăng dầu.
 Cửa hàng phụ: 1 người; chịu trách nhiệm quản lý, liên hệ với các nhà cung
cấp, các cửa hàng bán lẻ xăng dầu khác, phân công công việc cho công nhân viên
của cửa hàng.
 Nhân viên nghiệp vụ thống kê : 1 người; chịu trách nhiệm về thu – chi theo
đúng kế hoạch và phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính toán tiền
lương cho nhân viên.
 Công nhân viên của cửa hàng: 10 người; chịu trách nhiệm các công việc cụ
thể của của hàng như bán xăng dầu, rửa xe...
Nhân viên của cửa hàng sẽ thay phiên nhau làm việc theo ca. Mỗi ngày 3 ca
và mỗi ca 8 tiếng.
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tư
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
BP sản xuất –
kinh doanh
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
23
 Đội ngũ quản lý và nhân sự của dự kiến của Xưởng sửa chữa ôtô là 20
người
 Quản lý: 01 người, chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của toàn bộ hoạt
động của trạm.
 Nhân viên nghiệp vụ thống kê : 2 người; chịu trách nhiệm về thu – chi theo
đúng kế hoạch và phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính toán tiền
lương cho nhân viên.
 Thợ: 15 người; chịu trách nhiệm các công việc cụ thể của của garage như
kiểm tra xe, sửa chữa, thay thế phụ tùng, bảo dưỡng....
 Bảo vệ+ thu kho: 02 người.
 Đội ngũ nhân sự dự kiến của bãi gửi xe : 04 người.
 Đội ngũ nhân sự dự kiến của Kiot bách hóa, nước giải khát : 02 người
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
+ Giai đoạn 1 : Chuẩn bị đầu tư từ 1/12/2018 đến 1/4/2019
+ Giai đoạn 2 : Đền bù giải phóng mặt bằng từ 1/4/2019 đến 1/6/2019
+ Giai đoạn 3: : Tiến hành xây dựng và hoạt động.
- Xây dựng : Từ 1/6/2019 đến 1/9/2019
- Đi vào hoạt động: Từ tháng 9/2019
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
24
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận,
để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng
môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án
được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện
hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải
nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
25
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và
Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 6110 m2
, Tại huyện Gia Lâm, Hà Nội có địa hình
tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây
dựng cây xăng và trạm sửa xe,… Khu đất có các đặc điểm sau:
_ Nhiệt độ : Khu vực Bắc bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
26
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất
xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị
chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy
móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho
thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của
công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một
lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào
môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại
chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào
lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một
hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu
nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra
ngoài.
Tiếng ồn.
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
27
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt
… và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh
về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được
sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo
dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú
ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2,
SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng
ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên
khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con
người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp
người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
28
chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ
máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong
các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng
lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang
theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng
đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi
công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao
động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ
gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo
dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi.
Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp
quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát
sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra
ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
29
án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi
đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến
hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải
được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy
định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân
huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho
tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo
quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che
chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông
và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác
cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm
lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm
định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục
kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và
thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm
tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng
đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
30
nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để
biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn
giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi
trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố
gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức
khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm
khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp
sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II.4.Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy
quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án
và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng
chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu
dài.
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
31
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện
tích
Đơn giá
Thành
tiền
I Xây dựng 5.252.600
1
Nhà dịch vụ + văn
phòng + nghỉ ca
m2 150 2.500 375.000
2 Khu xăng dầu m2 2.000 500 1.000.000
3 Chống nổi cụm bể HT 20.000 20.000
4 Công nghệ khu bể HT 30.000 30.000
5 Bãi đổ xe m2 898 500 449.000
6
Trạm sửa chữa bảo
dưỡng xe
m2 1.200 800 960.000
7
Kiot bán hàng, giải
khát
m2 200 300 60.000
8
Đường bê tông đá
2*4.M200, dày 200
m2 1.500 1.000 1.500.000
9 HT điện HT 70.000 70.000
10
Hệ thống cấp thoát
nước + PCCC
HT 150.000 150.000
11 Hàng rào gạch 700 m 200 140.000
12 San nền TB 300.000 300.000
13
Nhà vệ sinh công
cộng
m2 50 1.800 90.000
14
Nhà chứa rác thải
nguy hiểm
m2 50 1.800 90.000
15 Cây xanh m2 62 300 18.600
II Thiết bị 2.090.000
1
Cột bơm xăng dầu
6
Bộ 65.000 390.000
2
Bể chứa
1
Cái 100.000 100.000
3
Xe Xitec chuyên
dùng vận chuyển
xăng dầu
1
Xe 1.500.000 1.500.000
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
32
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện
tích
Đơn giá
Thành
tiền
4
Thiết bị văn phòng
1
Cái 100.000 100.000
III
Chi phí quản lý dự
án 3,453
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
253.540
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
411.530
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,757
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
55.583
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 1,261
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
92.590
9
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình 0,282
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
14.812
10
Chi phí lập HSMT,
HSDT tư vấn
11
Chi phí lập HSMT,
HSDT thi công xây
dựng
0,549
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
28.837
12
Chi phí lập HSMT,
HSDT mua sắm vật
tư, thiết bị
0,549
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
11.474
13
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 3,508
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
184.261
14
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị 1,147
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
23.972
VI Dự phòng phí 5% 400.384
Tổng cộng 8.408.054
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ thực
hiện
Tự có - tự huy
động
2019
I Xây dựng 5.252.600 5.252.600
1 Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca 375.000 375.000
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
33
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ thực
hiện
Tự có - tự huy
động
2019
2 Khu xăng dầu 1.000.000 1.000.000
3 Chống nổi cụm bể 20.000 20.000
4 Công nghệ khu bể 30.000 30.000
5 Bãi đổ xe 449.000 449.000
6 Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe 960.000 960.000
7 Kiot bán hàng, giải khát 60.000 60.000
8
Đường bê tông đá 2*4.M200, dày
200
1.500.000 1.500.000
9 HT điện 70.000 70.000
10 Hệ thống cấp thoát nước + PCCC 150.000 150.000
11 Hàng rào gạch 140.000 140.000
12 San nền 300.000 300.000
13 Nhà vệ sinh công cộng 90.000 90.000
14 Nhà chứa rác thải nguy hiểm 90.000 90.000
15 Cây xanh 18.600 18.600
II Thiết bị 2.090.000 2.090.000
1 Cột bơm xăng dầu 390.000 390.000
2 Bể chứa 100.000 100.000
3
Xe Xitec chuyên dùng vận chuyển
xăng dầu
1.500.000 1.500.000
4 Thiết bị văn phòng 100.000 100.000
III Chi phí quản lý dự án 253.540 253.540
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 411.530 411.530
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
55.583 55.583
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi
92.590 92.590
9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 14.812 14.812
10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - -
11
Chi phí lập HSMT, HSDT thi công
xây dựng
28.837 28.837
12
Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm
vật tư, thiết bị
11.474 11.474
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
34
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ thực
hiện
Tự có - tự huy
động
2019
13 Chi phí giám sát thi công xây dựng 184.261 184.261
14 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 23.972 23.972
VI Dự phòng phí 400.384 400.384
Tổng cộng 8.408.054 8.408.054
III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư: 8.408.054.000 đồng. (Tám tỷ bốn trăm linh tám triệu không
trăm năm mươi tư nghìn đồng) Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động): 8.408.054.000 đồng
+ Vốn vay tín dụng : 0 đồng
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
Doanh thu từ Xăng Ron95
Doanh thu từ Xăng Ron 92
Doanh thu từ dầu hỏa
Doanh thu từ DO 0.05 S
Doanh thu từ DO 0.25 S
Doanh thu từ các dịch vụ khác
(Chi tiết trong phần phụ lục 3)
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 0,10% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí bảo trì thiết bị 0,10% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí khác 2,00% Doanh thu
5 Chi phí lương "" Bảng tính
6 Chi phí điện nước 3,00% Doanh thu
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
35
7 Chi phí xăng Ron95 "" Bảng tính
8 Chi phí xăng Ron92 "" Bảng tính
9 Chi phí dầu hỏa "" Bảng tính
10 Chi phí DO 0.05 S "" Bảng tính
11 Chi phí DO 0.25 S "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22
III.2. Chi phí sử dụng vốn
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
2 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 6% /năm
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 0% ;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 100%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 6%/năm
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 4,11 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo
bằng 4,11 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn
vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm
thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
36
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,33 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ
được đảm bảo bằng 2,33 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ
khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 6%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó
ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7.
Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 9 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 6%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 11.184.697.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu
tư qui về hiện giá thuần là: 11.184.697.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả
cao.
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 19,074% > 6,00% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và
dịch vụ thương mại Cường Thịnh
37
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 470
triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 39 lao động của địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ
chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để
dự án sớm đi vào hoạt động.
CHỦ ĐẦU TƯ
Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh
38
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Was ist angesagt? (20)

Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án logistcs
Thuyết minh dự án logistcs Thuyết minh dự án logistcs
Thuyết minh dự án logistcs
 
Lap du an lam nghiep trong rung
Lap du an lam nghiep  trong rungLap du an lam nghiep  trong rung
Lap du an lam nghiep trong rung
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
 
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
 
Dự án trồng cây ăn trái thanh long
Dự án trồng cây ăn trái   thanh longDự án trồng cây ăn trái   thanh long
Dự án trồng cây ăn trái thanh long
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
 
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộDự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
 
Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356
Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356
Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356
 
Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356
 
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe dịch vụ thương mại tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356

Ähnlich wie Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe dịch vụ thương mại tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...Thuyết minh dự án đầu tư  Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng mới và đầu tư thiết bị sản xuất thuộc da K...
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | ...
 Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái  | ... Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái  | ...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | ...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
 
du an nha may gang tay 0918755356
du an nha may gang tay 0918755356du an nha may gang tay 0918755356
du an nha may gang tay 0918755356
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | duanviet.c...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng  | duanviet.c...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng  | duanviet.c...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | duanviet.c...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi 0918755356
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe dịch vụ thương mại tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU, TRẠM SỬA CHỮA Ô TÔ, BÃI ĐỖ XE VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CƯỜNG THỊNH Chủ đầu tư: Địa điểm: xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội ----Tháng 12/2018----
  • 2. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU, TRẠM SỬA CHỮA Ô TÔ, BÃI ĐỖ XE VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CƯỜNG THỊNH CHỦ ĐẦU TƯ Giám đốc
  • 3. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 7 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 7 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 7 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................ 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 9 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................... 14 II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 15 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường nửa đầu năm 2018. ...................................... 15 II.2. Quy mô đầu tư của dự án........................................................................... 17 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 17 III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 17 III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 17 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 17 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 18 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 18 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 19 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 19 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 19 II.1. Danh mục sản phẩm .................................................................................. 19
  • 4. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 4 II.2. Quy trình sửa chữa xe................................................................................ 20 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 21 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ............................................................................................................................. 21 II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 21 III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 22 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 23 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 24 I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 24 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 24 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 25 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ................................................. 25 II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 25 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 25 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 27 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 28 II.4.Kết luận: ..................................................................................................... 30 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 31 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 31 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ......................................................................... 32 III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.............................................................. 34 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 34 III.2. Chi phí sử dụng vốn ................................................................................. 35 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 35 KẾT LUẬN....................................................................................................... 37 I. Kết luận.......................................................................................................... 37
  • 5. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 5 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 37 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 38 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án..........Error! Bookmark not defined. Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.....Error! Bookmark not defined. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.......Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án..Error! Bookmark not defined.
  • 6. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở:. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh  Địa điểm thực hiện dự án: Khu ao Trưởng Bạ, thôn khoan tế, xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội.  Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư: 8.408.054.000 đồng. (Tám tỷ bốn trăm linh tám triệu không trăm năm mươi tư nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động): 8.408.054.000 đồng + Vốn vay tín dụng : 0 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Trong bất kỳ nền kinh tế phát triển ở trình độ nào thì xăng dầu luôn được coi là mặt hàng chiến lược, mặt hàng thiết yếu. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ hiện nay con người đã tìm ra nhiều nguồn nhiên liệu mới; tuy nhiên chưa có nhiên liệu nào có khả năng thay thế cho xăng dầu bởi nguồn năng lượng này có trữ lượng lớn và đem lại hiệu quả sử dụng cao. Trong nền kinh tế Việt Nam nói chung, thành phố Hà Nội nói riêng xăng dầu là mặt hàng có vị trí rất quan trọng, việc đảm bảo cung cấp đầy đủ nhu cầu xăng dầu cho hoạt động sản xuất, sinh hoạt không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn đảm bảo sự ổn định về mặt chính trị. Hiểu rõ tầm quan trọng của xăng dầu cũng như tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nước Công ty CP Phát triển đầu tư thương mại và dịch vụ Dầu Khí Cường Thịnh chúng tôi quyết định đầu tư dự án “Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa
  • 7. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 7 hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh” tại xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội với tổng diện tích 6110 m2 . Dự án này không chỉ phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Hà Nội và Chính phủ Việt Nam nói chung mà còn phù hợp với Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 của Thủ tướng chính phủ nói riêng. Tóm lại, với năng lực và tâm huyết nghề nghiệp của tập thể lãnh đạo, Công ty CP Phát triển đầu tư thương mại và dịch vụ dầu khí Cường Thịnh chúng tôi tin tưởng dự án “Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh” hội tụ những căn cứ và điều kiện cần thiết để thực hiện; đồng thời đây chính là một đầu tư cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Xây dựng mới một cửa hàng khang trang, hiện đại, ngang tầm khu vực, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu của thủ đô Hà Nội, đảm bảo an ninh về nhiên liệu cho thành phố trong mọi tình huống. - Tiết kiệm quỹ đất, phối kết hợp dịch vụ cung cấp nhiên liệu với các dịch vụ thương mại khác. - Tăng hiệu quả đầu tư, tăng tính mỹ quan trong kiến trúc đô thị.
  • 8. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 8 - Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiến tiến trong dịch vụ bán lẻ xăng dầu. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Xây dựng cửa hàng xăng dầu đạt tiêu chuẩn quốc gia bảo đảm an toàn về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường. - Xây dựng bãi đỗ xe, trạm sửa chữa bảo dưỡng xe kết hợp kiot bán hàng tạp hóa cùng cây xanh tạo mỹ quan đô thị. - Góp phần cung cấp đầy đủ và an toàn nhu cầu tiêu dùng xăng dầu cho các loại phương tiện giao thông, tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Hà Nội. - Cung cấp dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa xe kết hợp kiot bán hàng tạp hóa giải khát góp phần đảm bảo chất lượng dịch vụ thương mại, nâng cao hiệu quả kinh doanh, bảo đảm lợi ích người tiêu dùng.
  • 9. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của Đồng bằng sông Hồng. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km2 , nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, nhưng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn. Huyện Gia Lâm nằm ở phía Đông của Thủ đô Hà Nội. Phía Bắc của Huyện là quận Long Biên; phía Tây Nam có địa giới là dòng sông Hồng, bên kia bờ là huyện Thanh Trì và quận Hoàng Mai; phía Đông Bắc và Đông giáp với các huyện Từ Sơn, Tiên Du, Thuận Thành của tỉnh Bắc Ninh; phía Nam giáp với huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. Diện tích: 114,79 km2. Hình 1: Bản đồ Hà Nội
  • 10. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 10 Địa hình: Phần lớn diện tích của huyện Gia Lâm không phức tạp và vùng phụ cận là đồng bằng, thấp dần từ tây xuống đông nam theo hướng chung của địa hình thành phố và cũng là theo hướng của dòng chảy sông Hồng Vùng đồng bằng có điều kiện bằng phẳng được bồi tụ cảu phù sa của sông Hồng bề dày phù sa trung bình 90 – 120 cm. Từ đó huyện có rất nhiều thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp cũng như cho phát triển hạ tầng, dân dụng và công nghiệp. Thủy văn: Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của các dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất, khoảng 500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay được bao quanh bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gươm nằm ở trung tâm lịch sử của thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với Hà Nội. Trong khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác như Trúc Bạch, Thiền Quang, Thủ Lệ... Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội như Kim Liên, Liên Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh, Tuy Lai, Quan Sơn. Hình 2: Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Việt Nam và đổ ra biển Đông. Huyện Gia Lâm thuộc khu vực thành phố Hà Nội có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc với nhiều sông lớn chảy qua thuộc lưu vực Sông Hồng ở phía nam thành
  • 11. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 11 phố, với các sông Đuống và Sông Nhuệ và lưu vực sông Cầu ở phía bắc thành phố, với sông Cà Lồ và nhiều sông đài, kênh mương thoát nước. Thành phố Hà Nội có nhiều đầm hồ tự nhiên và hệ thống kênh đê tiêu và tưới nước như hồ bảy mẫu, hoàn kiếm, Thiền quang, thành công, thủ lệ, văn chương giảng võ, ngọc khánh, hồ tây..v.v.. Với điều kiện này thuận lợi cho tưới tiêu phản triển sản xuất nông nghiệp. Mặt khác nếu được tận dụng tốt thì sẽ có tiềm năng cho phát triển du lịch. Khí hậu: Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít. - Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận được lượng bức xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao. - Có hướng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hướng gió mùa đông lạnh là hướng gió Đông Bắc. - Lượng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm² với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6ºC, cao nhất là tháng 6 (29,8ºC), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC). - Ðộ ẩm tương đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lượng mưa trung bình hàng nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mưa. - Hà Nội có mùa đông lạnh rõ rệt so với các địa phương khác ở phía Nam: Tần số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày rét đậm, rét hại lại nhiều hơn, mùa lạnh kéo dài hơn và mưa phùn cũng nhiều hơn. Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng như đồng bằng Bắc Bộ, có cả một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới. - Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập úng hơn. - Qúa trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lượng môi trường nước, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội. - Nhiệt độ thấp có thể xuống dưới 30oC, thậm chí dưới 20o C ở ngoại thành tạo điều kiện hình thành sương muối trong một số tháng giữa mùa đông. Ðặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mưa, nhiệt độ trung bình 29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo, nhiệt độ
  • 12. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 12 trung bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và tháng 10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Ðông. Bốn mùa thay đổi như vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong phú, đa dạng, mùa nào cũng đẹp, cũng hay. Hình 3 : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC) Hình 4 : Lượng mưa trung bình các tháng (mm) Khí hậu huyện Gia Lâm có đặc tính giống với khí hậu của khu vực Hà Nội, tiêu biểu cho khí hậu bắc bộ với đặc điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và có mùa hè nóng mưa nhiều, mùa đông lạnh mưa ít. Nằm trong vùng nhiệt đới quanh năm tiếp nhận được bức xạ mặt trời rất rồi rào và có nhiệt độ cao. Nhiệt độ trung bình hằng năm là 24,30 C. Do chịu ảnh hưởng của biển, huyện Gia Lâm có lượng mưa
  • 13. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 13 và độ ẩm khá lớn. Độ ẩm tương đối TB hàng năm là 80%. Lượng mưa TB hàng năm là 1585,5 mm, mỗi năm có khoảng 144 ngày mưa Đặc điểm khí hậu huyện Gia Lâm rõ nét nhất là sự thay đổi khí hậu của hai mùa, mùa hè và mùa đông trong năm. Mùa hè từ tháng 4 đến tháng 9 có đặc điểm nắng và mưa nhiều, gây ngập úng khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Mùa đông từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau có đặc điểm lạnh khô hanh ít mưa với gió thịnh hành là gió đông bắc, tháng 1 là tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong năm 17,20C và lượng mưa trung bình thấp nhất là 6,1 mm Hai tháng 4 và tháng 10 hàng năm được coi là tháng chuyển tiếp sự biến động thường khí hậu ở huyện Gia Lâm chủ yếu là do sự tranh chấp ảnh hưởng của hai mùa gió và quá trình thời tiết đặc biệt của mỗi mùa. Vì thế ở địa bàn có năm rét sớm có năm rét muộn, có năm nóng kéo dài, có năm nhiệt độ cao nhất lên tới 42,80C lại có năm nhiệt độ thấp xuống tới 2,70C. Tài nguyên nước mặt Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1 - 1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 - 1,6 km/km2 (kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình Hà Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng. Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói, hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà Nội. Hồ, đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dưỡng. Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước chảy qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng. Tài nguyên đất: Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%. Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt lún, nứt đất, sạt lở, trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.
  • 14. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 14 Tài nguyên sinh vật: Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính đa dạng sinh học cao hơn cả. Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực vật bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài động vật đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực vật nổi, 125 loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội. Trong số các loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có tên trong Sách Đỏ Việt Nam. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Kinh tế Huyện Gia Lâm là khu vực phát triển đô thị ở phía Đông Bắc của Thủ đô Hà Nội, là nơi tập trung các công trình đầu mối giao thông và hạ tầng kỹ thuật quan trọng của quốc gia và của thành phố. Bên cạnh đó, đây cũng là khu vực phát triển các cơ sở công nghiệp quy mô, các trung tâm dịch vụ, thương mại lớn. Toàn huyện hiện có 3 siêu thị lớn, 17 chợ, trong đó có 13 chợ quy mô bán kiên cố; có 890 doanh nghiệp ngoài quốc doanh, với số vốn hơn 3.300 tỷ đồng, thu hút 13.118 lao động. Những năm qua, Gia Lâm đã tập trung chỉ đạo quyết liệt việc triển khai thực hiện chương trình xây dựng Nông thôn mới (NTM) trên địa bàn. Các nguồn lực xây dựng NTM được khai thác tối đa, góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn, từng bước cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân. Nhiều nhóm tiêu chí xây dựng NTM đạt kết quả cao, như: 100% trục chính, đường liên thôn được cứng hóa, bê tông, trải nhựa apphal; 100% đường ngõ xóm trên 2m có điện chiếu sáng; 100% trạm y tế các xã đã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế; 100% hộ nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh; 70,71% hộ sử dụng nước sạch; 97% thôn, tổ dân phố có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa cộng đồng; 86,63% người dân tham gia bảo hiểm y tế; thu nhập bình quân đạt 41,2 triệu đồng/người/năm (vượt so với quy định của TP là 3,2 triệu đồng); tỷ lệ hộ nghèo còn 1% (thấp hơn so với quy định 1%). Toàn huyện đã có 20/20 xã được TP công nhận đạt chuẩn NTM. Huyện đạt 8/9 tiêu chí huyện NTM, 1 tiêu chí cơ bản đạt.
  • 15. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 15 Là khu vực nông nghiệp, nông thôn ngoại thành Hà Nội, Gia Lâm có giá trị sản xuất nông, thủy sản năm sau cao hơn năm trước. Trồng trọt tăng bình quân 1,5%, chăn nuôi tăng 5,6%, thủy sản tăng 10,2%; diện tích rau an toàn đạt 60%. Một số cây trồng hiệu quả kinh tế thấp có xu hướng giảm dần, được thay thế bằng các diện tích cây ăn quả, rau hoa, cây cảnh có hiệu quả kinh tế cao hơn. Gia Lâm cũng đã hình thành các vùng sản xuất rau an toàn (RAT) tập trung tại các xã Văn Đắc, Lệ Chi, Đặng Xá, Đông Dư... Về làng nghề: Huyện Gia Lâm tập trung nhiều làng nghề truyền thống như Bát Tràng (sản xuất gốm sứ), Kiêu Kỵ (dát bạc, sơn son thếp vàng, đồ gỗ), Ninh Hiệp (trồng và kinh doanh thuốc Bắc, buôn bán vải vóc)… Hiện nay, thôn Đình Vỹ, xã Yên Thường đang nổi lên với một điểm đầu tư hấp dẫn của các doanh nhân. 2. Xã hội Dân số trung bình trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017 là 7.654,8 nghìn người, tăng 1,8% so năm trước, trong đó dân số huyện Gia Lâm khoảng 243.957 người (năm 2016). Dân số thành thị là 3.764,1 nghìn người, chiếm 49,2% và tăng 1,7% so năm 2016; dân số nông thôn là 3.890,7 nghìn người, chiếm 50,8% và tăng 1,8%. Các đơn vị hành chính của huyện Gia Lâm gồm: Các đơn vị hành chính: 20 xã, 2 thị trấn. Đó là các xã: Bát Tràng, Cổ Bi, Dương Hà, Dương Quang, Dương Xá, Đặng Xá, Đa Tốn, Đình Xuyên, Đông Dư, Kiêu Kỵ, Kim Lan, Kim Sơn, Lệ Chi, Ninh Hiệp, Phù Đổng, Phú Thị, Trung Màu, Yên Viên, Yên Thường, Văn Đức và 2 thị trấn: Yên Viên, Trâu Quỳ. Cơ cấu dân số theo giới tính của Hà Nội tương đối cân bằng, số nữ nhiều hơn số nam không đáng kể, trung bình cứ 100 nữ thì có 97 nam. Tại khu vực nông thôn, biến động dân số chủ yếu do luồng di dân đi làm ăn kiếm sống tại đô thị hoặc học tập. Xu hướng dịch cư từ các tỉnh quanh Hà Nội, lượng dịch cư đa số chọn các vùng ven đô để sinh sống và đi làm tại vùng nội đô. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường nửa đầu năm 2018. Thị trường thế giới Trong nửa đầu năm nay, giá dầu thô tiếp tục đà giảm giá sau đó tăng trở lại vào nửa sau tháng 3. Nhìn chung, giá dầu thô tăng so với tháng trước do những bất ổn tại khu vực Trung Đông và khả năng sản lượng tại Venezuela tiếp tục giảm. Ngoài ra, triển vọng OPEC có thể kéo dài thỏa thuận cắt giảm sản lượng hết năm 2019 tiếp tục hỗ trợ giá dầu. Chốt phiên 29/3, giá dầu Brent Biển Bắc giao tháng 6/2018
  • 16. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 16 ở mức 69,34 USD/thùng. Trong khi đó, giá dầu thô ngọt nhẹ Mỹ (WTI) ở mức 64,94 USD/thùng. Kết thúc quý I, giá dầu thô Mỹ và dầu Brent tăng lần lượt gần 7,5% và 5,1%. Trên thị trường Singapore, giá bình quân trong tháng 3 của các mặt hàng xăng dầu biến động nhẹ so với tháng trước đó. Cụ thể, giá xăng và dầu diesel tăng từ 0,1 – 0,3%, giá dầu hỏa giảm 1,3% còn giá dầu mazut giảm nhẹ chỉ 0,1%. Bình quân 3 tháng đầu năm 2018, giá các mặt hàng tăng từ 19,9% - 27,5% so với cùng kỳ năm 2017 (tùy mặt hàng). Giá Platts bình quân tháng 3/2018 và 3 tháng đầu năm 2018 của các mặt hàng xăng dầu so sánh với tháng trước và cùng kỳ cụ thể như sau: Đvt: USD/thùng & USD/tấn (FO) Tháng Xăng RON 92 Dầu hỏa Diesel 0,05S Mazut Bq Tháng 3/2018 74,25 78,99 77,72 370,20 Bq Tháng 2/2018 74,16 80,02 77,46 370,25 Bq Tháng 3/2017 61,94 61,92 62,94 300,04 T3-2018/T2-2018 100,1% 98,7% 100,3% 99,9% T3-2018/T3-2017 119,9% 127,5% 123,5% 123,4% Thị trường xăng dầu trong nước Trong tháng nửa đầu năm nay, giá xăng dầu bán lẻ trong nước giữ ổn định. Tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2017, giá xăng E5 hiện vẫn cao hơn gần 1.200 đồng/lít, dầu hỏa cao hơn gần 2.500 đồng/lít. Quý I/2018, mặt hàng xăng dầu đã có 06 đợt điều hành, trong đó mặt hàng xăng E5 RON92 có 01 lần điều chỉnh giảm, 01 lần điều chỉnh tăng giá và 04 lần giữ ổn định giá; Mặt hàng dầu diesel có 01 lần điều chỉnh giảm, 2 lần điều chỉnh tăng giá và 03 lần giữ ổn định giá. Đến 31/3/2018, giá bán lẻ các mặt hàng xăng dầu ở mức: xăng E5 RON 92: 18.340 đồng/lít; xăng RON 95-III: 19.980 đồng/lít; xăng RON 95-IV: 20.180 đồng/lít; dầu diesel 0,05S: 15.710 đồng/lít; dầu hỏa: 14.560 đồng/lít và mazut 3,5S: 12.520 đồng/kg (giá tham chiếu vùng 1 của Petrolimex).
  • 17. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 17 Mức chi sử dụng quỹ bình ổn đối với các mặt hàng xăng dầu hiện như sau: 669 đồng/lít đối với xăng E5 RON92; 177 đồng/lít đối với dầu diesel 0,05S; 34 đồng/lít đối với dầu hỏa và 96 đồng/kg đối với dầu mazuts 3,5S. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 1 Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca m2 150 2 Khu xăng dầu m2 2.000 3 Chống nổi cụm bể HT 4 Công nghệ khu bể HT 5 Bãi đổ xe m2 898 6 Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe m2 1.200 7 Kiot bán hàng, giải khát m2 200 8 Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200 m2 1.500 9 HT điện 1 HT 10 Hệ thống cấp thoát nước + PCCC 1 HT 11 Hàng rào gạch 300 m 12 San nền TB 13 Nhà vệ sinh công cộng m2 50 14 Nhà chứa rác thải nguy hiểm m2 50 15 Cây xanh m2 62 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đầu tư xây dựng công trình Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh được xây dựng tại xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư xây dựng công trình Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ôtô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh được thực hiện theo phương thức đầu tư mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
  • 18. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 18 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca 150 2,45 2 Khu xăng dầu 2.000 32,73 3 Bãi đổ xe 898 14,70 4 Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe 1.200 19,64 5 Kiot bán hàng, giải khát 200 3,27 6 Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200 1.500 24,55 7 Nhà vệ sinh công cộng 50 0,82 8 Nhà chứa rác thải nguy hiểm 50 0,82 9 Cây xanh 62 1,01 Tổng cộng 6.110 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
  • 19. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 19 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng của dự án STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 1 Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca m2 150 2 Khu xăng dầu m2 2.000 3 Chống nổi cụm bể HT 4 Công nghệ khu bể HT 5 Bãi đổ xe m2 898 6 Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe m2 1.200 7 Kiot bán hàng, giải khát m2 200 8 Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200 m2 1.500 9 HT điện 1 HT 10 Hệ thống cấp thoát nước + PCCC 1 HT 11 Hàng rào gạch 300 m 12 San nền TB 13 Nhà vệ sinh công cộng m2 50 14 Nhà chứa rác thải nguy hiểm m2 50 15 Cây xanh m2 62 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Danh mục sản phẩm + Xăng Ron 95 + Xăng Ron 92 + Dầu hỏa + DO 0.05 S + DO 0.25 S
  • 20. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 20 + Dầu mỡ nhờn + Gas Quy trình bán hàng Bước 1: Hướng dẫn khách hàng vào vị trí, chào hỏi và xác nhận nhu cầu của khách hàng. Bước 2: Mời khách hàng xác nhận màn hình cột bơm đang ở số "0". Bước 3: Bơm hàng đúng, đủ theo yêu cầu của khách hàng. Bước 4: Mời khách hàng xác nhận màn hình cột bơm trước khi thanh toán. Bước 5: Nhận và xác nhận số tiền, cảm ơn khách hàng II.2. Quy trình sửa chữa xe Tiếp nhận, kiểm tra xe Kiểm tra sau sửa chữa Thanh toán và trả xe cho khách Nghiệm thu xe cùng với khách hàng Chăm sóc khách hàng , Hậu mãi Báo giá, thương thảo Tiến hành sửa chữa, thương thảo lại các phát sinh
  • 21. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 21 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phương án xây dựng công trình. Danh mục Thiết bị của dự án STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 1 Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca m2 150 2 Khu xăng dầu m2 2.000 3 Chống nổi cụm bể HT 4 Công nghệ khu bể HT 5 Bãi đổ xe m2 898 6 Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe m2 1.200 7 Kiot bán hàng, giải khát m2 200 8 Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200 m2 1.500 9 HT điện 1 HT 10 Hệ thống cấp thoát nước + PCCC 1 HT 11 Hàng rào gạch 300 m 12 San nền TB 13 Nhà vệ sinh công cộng m2 50 14 Nhà chứa rác thải nguy hiểm m2 50 15 Cây xanh m2 62 II Thiết bị 1 Cột bơm xăng dầu 6 Bộ 2 Bể chứa 1 Cái 3 Xe Xitec chuyên dùng vận chuyển xăng dầu 1 Xe 4 Thiết bị văn phòng 1 Cái
  • 22. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 22 Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. III. Phương án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:  Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của cửa hàng xăng dầu là 13 người. Trong đó:  Cửa hàng trưởng: 1 người; chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động kinh doanh của cửa hàng xăng dầu.  Cửa hàng phụ: 1 người; chịu trách nhiệm quản lý, liên hệ với các nhà cung cấp, các cửa hàng bán lẻ xăng dầu khác, phân công công việc cho công nhân viên của cửa hàng.  Nhân viên nghiệp vụ thống kê : 1 người; chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính toán tiền lương cho nhân viên.  Công nhân viên của cửa hàng: 10 người; chịu trách nhiệm các công việc cụ thể của của hàng như bán xăng dầu, rửa xe... Nhân viên của cửa hàng sẽ thay phiên nhau làm việc theo ca. Mỗi ngày 3 ca và mỗi ca 8 tiếng. Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tư Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ BP sản xuất – kinh doanh
  • 23. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 23  Đội ngũ quản lý và nhân sự của dự kiến của Xưởng sửa chữa ôtô là 20 người  Quản lý: 01 người, chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của toàn bộ hoạt động của trạm.  Nhân viên nghiệp vụ thống kê : 2 người; chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính toán tiền lương cho nhân viên.  Thợ: 15 người; chịu trách nhiệm các công việc cụ thể của của garage như kiểm tra xe, sửa chữa, thay thế phụ tùng, bảo dưỡng....  Bảo vệ+ thu kho: 02 người.  Đội ngũ nhân sự dự kiến của bãi gửi xe : 04 người.  Đội ngũ nhân sự dự kiến của Kiot bách hóa, nước giải khát : 02 người IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. + Giai đoạn 1 : Chuẩn bị đầu tư từ 1/12/2018 đến 1/4/2019 + Giai đoạn 2 : Đền bù giải phóng mặt bằng từ 1/4/2019 đến 1/6/2019 + Giai đoạn 3: : Tiến hành xây dựng và hoạt động. - Xây dựng : Từ 1/6/2019 đến 1/9/2019 - Đi vào hoạt động: Từ tháng 9/2019
  • 24. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 24 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
  • 25. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 25 trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Diện tích xây dựng khoảng 6110 m2 , Tại huyện Gia Lâm, Hà Nội có địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng cây xăng và trạm sửa xe,… Khu đất có các đặc điểm sau: _ Nhiệt độ : Khu vực Bắc bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa _ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
  • 26. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 26 Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. - Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn.
  • 27. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 27 - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. + Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói - Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có
  • 28. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 28 chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự
  • 29. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 29 án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các
  • 30. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 30 nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... II.4.Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 31. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 31 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 5.252.600 1 Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca m2 150 2.500 375.000 2 Khu xăng dầu m2 2.000 500 1.000.000 3 Chống nổi cụm bể HT 20.000 20.000 4 Công nghệ khu bể HT 30.000 30.000 5 Bãi đổ xe m2 898 500 449.000 6 Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe m2 1.200 800 960.000 7 Kiot bán hàng, giải khát m2 200 300 60.000 8 Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200 m2 1.500 1.000 1.500.000 9 HT điện HT 70.000 70.000 10 Hệ thống cấp thoát nước + PCCC HT 150.000 150.000 11 Hàng rào gạch 700 m 200 140.000 12 San nền TB 300.000 300.000 13 Nhà vệ sinh công cộng m2 50 1.800 90.000 14 Nhà chứa rác thải nguy hiểm m2 50 1.800 90.000 15 Cây xanh m2 62 300 18.600 II Thiết bị 2.090.000 1 Cột bơm xăng dầu 6 Bộ 65.000 390.000 2 Bể chứa 1 Cái 100.000 100.000 3 Xe Xitec chuyên dùng vận chuyển xăng dầu 1 Xe 1.500.000 1.500.000
  • 32. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 32 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền 4 Thiết bị văn phòng 1 Cái 100.000 100.000 III Chi phí quản lý dự án 3,453 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 253.540 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 411.530 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,757 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 55.583 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,261 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 92.590 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,282 GXDtt * ĐMTL%*1,1 14.812 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn 11 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 0,549 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 28.837 12 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 0,549 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 11.474 13 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,508 GXDtt * ĐMTL%*1,1 184.261 14 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL%*1,1 23.972 VI Dự phòng phí 5% 400.384 Tổng cộng 8.408.054 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động 2019 I Xây dựng 5.252.600 5.252.600 1 Nhà dịch vụ + văn phòng + nghỉ ca 375.000 375.000
  • 33. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 33 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động 2019 2 Khu xăng dầu 1.000.000 1.000.000 3 Chống nổi cụm bể 20.000 20.000 4 Công nghệ khu bể 30.000 30.000 5 Bãi đổ xe 449.000 449.000 6 Trạm sửa chữa bảo dưỡng xe 960.000 960.000 7 Kiot bán hàng, giải khát 60.000 60.000 8 Đường bê tông đá 2*4.M200, dày 200 1.500.000 1.500.000 9 HT điện 70.000 70.000 10 Hệ thống cấp thoát nước + PCCC 150.000 150.000 11 Hàng rào gạch 140.000 140.000 12 San nền 300.000 300.000 13 Nhà vệ sinh công cộng 90.000 90.000 14 Nhà chứa rác thải nguy hiểm 90.000 90.000 15 Cây xanh 18.600 18.600 II Thiết bị 2.090.000 2.090.000 1 Cột bơm xăng dầu 390.000 390.000 2 Bể chứa 100.000 100.000 3 Xe Xitec chuyên dùng vận chuyển xăng dầu 1.500.000 1.500.000 4 Thiết bị văn phòng 100.000 100.000 III Chi phí quản lý dự án 253.540 253.540 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 411.530 411.530 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 55.583 55.583 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 92.590 92.590 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 14.812 14.812 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - - 11 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 28.837 28.837 12 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 11.474 11.474
  • 34. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 34 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động 2019 13 Chi phí giám sát thi công xây dựng 184.261 184.261 14 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 23.972 23.972 VI Dự phòng phí 400.384 400.384 Tổng cộng 8.408.054 8.408.054 III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư: 8.408.054.000 đồng. (Tám tỷ bốn trăm linh tám triệu không trăm năm mươi tư nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động): 8.408.054.000 đồng + Vốn vay tín dụng : 0 đồng  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: Doanh thu từ Xăng Ron95 Doanh thu từ Xăng Ron 92 Doanh thu từ dầu hỏa Doanh thu từ DO 0.05 S Doanh thu từ DO 0.25 S Doanh thu từ các dịch vụ khác (Chi tiết trong phần phụ lục 3) Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 0,10% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí bảo trì thiết bị 0,10% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí khác 2,00% Doanh thu 5 Chi phí lương "" Bảng tính 6 Chi phí điện nước 3,00% Doanh thu
  • 35. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 35 7 Chi phí xăng Ron95 "" Bảng tính 8 Chi phí xăng Ron92 "" Bảng tính 9 Chi phí dầu hỏa "" Bảng tính 10 Chi phí DO 0.05 S "" Bảng tính 11 Chi phí DO 0.25 S "" Bảng tính Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 22 III.2. Chi phí sử dụng vốn Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm 2 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 6% /năm Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 0% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 100%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm III.3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 4,11 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 4,11 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
  • 36. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 36 Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,33 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,33 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 6%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7. Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 9 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 6%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 11.184.697.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 11.184.697.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 19,074% > 6,00% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 37. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 37 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 470 triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 39 lao động của địa phương. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động. CHỦ ĐẦU TƯ
  • 38. Dự án đầu tư xây dựng công trình cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe và dịch vụ thương mại Cường Thịnh 38 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.