SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 61
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
BỆNH VIỆN ĐA KHOA
QUỐC TẾ HỮU NGHỊ
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Xuất Nhập Khẩu
Hòa Thắng
Địa điểm: Lô DV Khu Thương Mại – Công nghiệp Tịnh Biên
thuộc Khu kinh tế Cửa khẩu tỉnh An Giang.
__ Tháng 09/2019 __
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------  ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
BỆNH VIỆN ĐA KHOA
QUỐC TẾ HỮU NGHỊ
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CPSX TM XNK
HÒA THẮNG
Giám đốc
TRẦN THỊ LỆ HÀ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
8
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 11
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 11
I.1. Kinh tế - Xã hội tỉnh An Giang ............................................................ 11
1.2. Giáo dục đào tạo: ................................................................................. 11
1.3. Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tính từ đầu năm 2018 đến nay:..... 12
I.2. Kinh tế - Xã hội tài huyện Tịnh Biên ................................................... 12
II. Quy mô đầu tư của dự án. ...................................................................... 13
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 13
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 13
III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 13
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 13
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 13
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 13
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 17
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 17
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 17
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 24
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 24
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. .......................................................... 24
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 3
I.2. Phương án tái định cư........................................................................... 24
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.............................. 24
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 25
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 31
III.1. Nhiệm vụ............................................................................................ 31
III.2. Phương án tổ chức tổng mặt bằng...................................................... 33
III.3. Phương án nhân sự sau khi đầu tư dự án. .......................................... 34
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 36
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 37
I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 37
I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 37
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 37
II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 38
II.1. Tác động trong giai đoạn xây dựng..................................................... 38
II.2. Các tác động chính trong giai đoạn vận hành. .................................... 40
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường......................... 42
III.1. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công. ............................ 42
III.2. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn vận hành............................ 43
IV. Kết luận................................................................................................. 48
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 49
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 49
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ....................... 52
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 55
III.1. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân. .......................................... 56
III.2. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 57
KẾT LUẬN......................................................................................................... 59
I. Kết luận.................................................................................................... 59
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 59
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 60
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 4
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án........... 60
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.................................... 60
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............. 60
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ............................... 60
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................................... 60
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............. 60
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án...... 60
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án........ 60
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án... 60
Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy............................................................. 60
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
1. Giới thiệu
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT
NHẬP KHẨU HÒA THẮNG.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần do Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh An Giang cấp, mã số doanh nghiệp 1600894103, đăng ký
lần đầu ngày 05/06/2007, đăng ký thay đổi lần 5 ngày 09/04/2012.
- Địa chỉ trụ sở chính: Khóm Xuân Hòa, Thị trấn Tịnh Biên, Tỉnh An
Giang, Việt Nam.
- Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động kinh doanh tổng hợp.
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).
- Người đại diện theo pháp luật:
• Bà TRẦN THỊ LỆ HÀ.
• Chức danh: Giám đốc.
Số CMND: 350744654 - Công an tỉnh An Giang cấp ngày 16/06/2010.
2. Thành viên góp vốn
STT Tên thành viên
Giá trị vốn góp (đồng)
Tỷ lệ vốn góp (%)
1 Trần Thị Lệ Hằng 8.000.000.000 80
2 Trần Thị Cẩm Hồng 1.000.000.000 10
3 Trầm Thị Lệ Hà 1.000.000.000 10
Tổng 10.000.000.000 100%
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị.
 Địa điểm xây dựng: Lô DV Khu Thương Mại – Công nghiệp Tịnh Biên
thuộc Khu kinh tế Cửa khẩu tỉnh An Giang.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 6
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự
án.
 Tổng mức đầu tư :494.578.468.000 đồng.(Bốn trăm chín
mươi bốn tỷ năm trăm bảy mươi tám triệu bốn trăm sáu mươi tám nghìn
đồng) Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động) :148.373.541.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 346.204.928.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Theo hãng nghiên cứu thị trường Business International Monitor, tổng chi
tiêu y tế của hơn 90 triệu dân Việt Nam hiện chiếm đến 5,8% GDP, cao nhất
ASEAN và sẽ đạt đến con số 24 tỉ USD vào năm 2020 nhờ lộ trình xã hội hóa y
tế mà Chính phủ đang tiến hành.
Chăm sóc sức khỏe là lĩnh vực đặc thù, nơi mà người dân không muốn đặt
cược rủi ro sức khỏe của mình vào các bệnh viện mới, ít tên tuổi. Niềm tin vào
chất lượng của các bệnh viện trong nước (kể cả công và tư) vẫn còn rất thấp, góp
phần giải thích con số 1-2 tỉ USD chảy ra nước ngoài mỗi năm khi người Việt
xuất ngoại chữa bệnh.
Do vậy, dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa quốc tế hữu nghị là cần
thiết nhằm góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tại An Giang và đa dạng
hóa dịch vụ y tế phục vụ cư dân, doanh nghiệp, và các chuyên gia đang làm việc,
sinh sống tại Tịnh Biên và các khu vực lân cận.
IV. Các căn cứ pháp lý.
- Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩ Việt Nam;
- Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2014 của Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩ Việt Nam;
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc
hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩ Việt Nam;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 7
- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính Phủ về
quản lý chi phí đầu tư dự án;
- Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT -BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 và Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16/06/2014 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
- Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng
Chính phủ v/v ban hành danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô,
tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực Giáo dục và
đào tạo, Dạy nghề, Y tế, Văn hóa, Thể thao, Môi trường; Quyết định số
693/QĐ-TTg ngày 06/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v sử đổi, bổ
sung một số nội dung của Quyết định 1466/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ngày 10/10/2008;
- Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến
năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 53/2006/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách
khuyến kích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;
- Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất;
- Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
- Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
- Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30/06/2017 của Bộ Xây dựng
về suất vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015
quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa
các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc;
- Căn cứ công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 8
Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-
BTC ngày 29/10/2015 quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc;
- Căn cứ Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND và số 67/2014/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành giá đất và hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2015;
- Căn cứ Văn bản số 854/UBND-VX ngày 14/03/2017 của UBND tỉnh
Bình Dương v/v thuê đất nhà nước quản lý để thành lập Bệnh viện đa
khoa tư nhân Phúc Lộc Thọ;
- Căn cứ Văn bản số 999/KCB-HN ngày 25/07/2017 của Bộ Y tế v/v đầu
tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Phúc Lộc Thọ của Công ty TNHH Y
Khoa Phúc Lộc Thọ;
- Căn cứ Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 của UBND tỉnh
Bình Dương v/v thu hồi đất, cho Công ty TNHH Phúc Lộc Thọ thuê đất
với hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian
thuê đối với đối với khu đất tại Phường Tân Đông Hiệp, Thị xã Dĩ An.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng một Bệnh viện hiện đại đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh tại tỉnh
nhà và các tỉnh lân cận, Góp phần giảm tải cho các Bệnh viện trong địa bàn
của tỉnh.
- Đầu tư các máy móc thiết bị y tế hiện đại, nâng cao chất lượng khám chữa
bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân tỉnh nhà.
- Thu hút các y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao từ các tỉnh, các thành phố
lớn về địa phương thông qua chính sách đãi ngộ tốt nhất.
- Liên tục đào tạo chuyên môn, đào tạo cung cách phục vụ chuyên nghiệp đội
ngũ y bác sĩ để người dân địa phương được hưởng dịch vụ y tết tốt nhất có
thể.
- Liên kết điều trị và khám chữa bệnh với các bệnh viện lớn, có y tín trong
ngành.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 9
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Đầu tư xây dựng Bệnh viện loại III hướng đến tiêu chuẩn xanh, sạch với kiến
trúc hiện đại và hòa hợp với thiên nhiên.
- Nhằm đáp ứng nhu cầu về khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe trong mọi
lĩnh vực về y tế. Song song đó thực hiện các dịch vụ về y tế trong lĩnh vực
này với chất lượng cao và theo yêu cầu của từng khách hàng.
- Xây dựng bệnh viện với quy mô 100 giường với kiến trúc hiện đại, trang
thiết bị tiên tiến, đội ngũ y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, chất lượng
phục vụ chuyên nghiệp.
- Bệnh viện sẽ tiến hành các hoạt động chính như: Khám, điều trị và phục vụ
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe của người dân.
- Khám, chăm sóc và tài trợ cho người nghèo.
- Mang lại hiệu quả cho nhà đầu tư, góp phần tăng trưởng kinh tế cho tỉnh nói
riêng và quốc gia nói chung;
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 10
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Kinh tế - Xã hội tỉnh An Giang
An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (còn gọi
là vùng Tây Nam Bộ), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đông thứ 6 tại Việt Nam.
Một phần diện tích của tỉnh An Giang nằm trong vùng tứ giác Long Xuyên.
1.1. Về kinh tế
Theo đánh giá của UBND tỉnh, năm 2018, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP,
theo giá so sánh 2010) tăng 6,52% so năm 2017. Trong đó, khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản tăng 2,04% (năm 2017 tăng 0,55%), khu vực công nghiệp -
xây dựng tăng 8,88% (cùng kỳ tăng 6,38%), khu vực dịch vụ tăng 8,64% (năm
2017 tăng 6,5%), thuế sản phẩm trừ trợ giá sản phẩm tăng 5,28% (năm 2017 tăng
4,61%).
Sau thời gian triển khai quyết liệt các giải pháp thu hút đầu tư, hỗ trợ doanh
nghiệp, An Giang đang trở thành vùng “đất lành” thu hút doanh nghiệp làm ăn.
Tính đến cuối tháng 11-2018, trên địa bàn tỉnh có 664 doanh nghiệp đăng ký thành
lập mới, tổng vốn đăng ký 5.193 tỷ đồng, tăng đến 51,1% (tương đương 1.845 tỷ
đồng) so năm 2017. Tính bình quân, vốn đăng ký mỗi doanh nghiệp thành lập mới
đạt 7,82 tỷ đồng, tăng 63,25% (3,03 tỷ đồng) so cùng kỳ. Trong khi đó, số doanh
nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể là 112, giảm 13,17% (17 doanh nghiệp). Đối với
thu hút đầu tư, có 82 dự án (2 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và 80 dự án đầu
tư trong nước) với tổng vốn 25.052 tỷ đồng đăng ký đầu tư vào An Giang. So
cùng kỳ năm 2017, tăng 2 dự án nhưng tổng vốn đăng ký tăng 64,78%. Chỉ tính
riêng số vốn thu hút đầu tư năm 2018 đã cao hơn nhiều so với cả giai đoạn 2010
- 2015.
1.2. Giáo dục đào tạo:
Hoạt động giáo dục 6 tháng đầu năm tập trung công tác ôn tập và kiểm tra, đánh
giá thi học kỳ và tổng kết năm học, thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, tổ
chức các hoạt động hè 2018; chuẩn bị kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc
gia năm 2018, tuyển sinh đại học. Thực hiện rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị
tối thiểu của các trường học, cơ sở giáo dục đào tạo, trên cơ sở đó có kế hoạch
thực hiện cải tạo sửa chữa, mua sắm bổ sung kịp thời đảm bảo năm học mới 2018-
2019. Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2018, toàn tỉnh có 16.414 thí sinh đăng
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 12
ký dự thi, tăng 2.400 thí sinh so năm 2017. Trong đó, có 1.853 thí sinh đăng ký
thi, để xét tuyển tốt nghiệp; 746 thí sinh tự do thi, để xét tuyển đại học; 13.815 thí
sinh thi, để xét tuyển tốt nghiệp và xét đại học.
1.3. Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tính từ đầu năm 2018 đến nay:
Số mắc sốt xuất huyết là 1.287 ca, so lũy tích cùng kỳ năm 2017 giảm 29% (cùng
kỳ 1.813 ca); số mắc tay chân miệng là 303 ca, so lũy tích cùng kỳ giảm 62,5%
(cùng kỳ 809 ca); số mắc Thương hàn và Phó thương hàn là 13 ca. Trong những
tháng đầu năm, ngành y tế đã tập trung chỉ đạo công tác phòng chống dịch bệnh,
đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và tăng cường giám sát, kiểm tra nguồn
nước, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, kiểm dịch y tế biên giới.
Hoạt động y tế dự phòng, tiêm chủng mở rộng tiếp tục được duy trì. Từ đầu năm
đến nay, chưa xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh. Công tác đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm tiếp tục được đẩy mạnh. Các ngành chức năng đã
thực hiện thanh, kiểm tra 8.823 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ
ăn uống (bao gồm các cơ sở không quản lý) với kết quả tỷ lệ cơ sở đạt tiêu chuẩn
VSATTP chung là 78,5%. Ngành y tế cũng tổ chức triển khai tập huấn cho tuyến
huyện, thị, thành phố về việc điều tra ngộ độc thực phẩm và thực hiện cấp chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
I.2. Kinh tế - Xã hội tài huyện Tịnh Biên
Huyện Tịnh Biên là một trong hai huyện miền núi của tỉnh An Giang, nằm về phía
tây bắc của tỉnh và kéo dài từ 10026’15”B đến 10040’30”B, 104054’Đ đến
10507’. Huyện Tịnh Biên có vị trí địa lý:
- Phía bắc và tây bắc giáp huyện Kiri Vong, tỉnh Takéo, Campuchia
- Phía nam và tây nam giáp huyện Tri Tôn
- Phía đông giáp thành phố Châu Đốc và huyện Châu Phú.
Huyện Tịnh Biên có diện tích tự nhiên 354,73 km2, chiếm 10,03% so với tổng
diện tích toàn tỉnh. Huyện Tịnh Biên có 29.978 hộ dân với 121.399 người.
Tịnh Biên nằm ở phía tây của Núi Cấm. Từ Tịnh Biên đi Phnôm Pênh theo quốc
lộ 2(CPC) khoảng 125 km. Đây là điểm đến thông dụng của khách du lịch nước
ngoài du lịch tuyến Campuchia - Việt Nam hay ngược lại. Ở đây có khu du lịch
Núi Cấm đã được nhiều người biết đến. Tại đây có đặc sản là món bò cạp núi
nướng giòn, đường thốt nốt. Tịnh Biên đang năng động phát triển, tuy nhiên đang
dần dần bị đô thị hóa tương đối nhanh bởi các khu công nghiệp.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 13
II. Quy mô đầu tư của dự án.
Dự án sau khi được đầu tư xây dựng sẽ đạt tiêu chuẩn của Bệnh viện qui mô:
 Quy mô số giường: 100 giường;
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án được đầu tư xây dựng tại Lô DV Khu Thương Mại – Công nghiệp
Tịnh Biên thuộc Khu kinh tế Cửa khẩu tỉnh An Giang.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
T
T
Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
1 Bệnh viện quy mô 100 giường 3.500 35,00%
2
Bổ sung phần chênh lệch suất đầu tư cho tầng
hầm
0 0,00%
3 Chi phí khác 0 0,00%
4 Cây xanh, cảnh quan, giao thông tổng thể 6.500 65,00%
Tổng cộng 10.000 100%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
1. Vốn:
Doanh nghiệp sẽ nắm vững các kiến thức về các nguồn vốn để thực hiện dự án
(Vay vốn, liên doanh liên kết, thu hút vốn đầu tư bên ngoài cũng như huy động
nguồn nội lực của bản thân Công ty).
2. Công nghệ:
Trong thời đại ngày nay, những bước tiến kỳ diệu và những thành tựu to lớn
của khoa học và công nghệ tác động sâu sắc đến sự phát triển của xã hội loài
người, khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là nguồn
lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, là cứu cánh của mọi doanh nghiệp.
chính vì vậy đối với khoa học và công nghệ chúng tôi luôn nhận thức đúng và
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 14
chính xác về nó để phát triển và cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tốt nhất và
hiện đại nhất. Thông qua các khái niệm cụ thể như sau:
a. Khái niệm khoa học và công nghệ.
+ Khoa học, theo cách hiểu thông thường là một hình thái ý thức xã hội, bao gồm
tập hợp các hiểu biết của con người về các quy luật tự nhiên, xã hội, tư duy,
và nó sẽ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp khi nó được đem vào áp dụng
trong sản xuất và cuộc sống của con người.
+ Công nghệ: là tập hợp những hiểu biết (các phương pháp, các quy tắc, các kỹ
năng) hướng vào cải thiện thiên nhiên phục vụ cho các nhu cầu của con người.
Công nghệ là hiện thân của văn minh xã hội và sự phát triển của nhân loại.
b. Các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển kinh
tế - xã hội.
Công nghệ như thương hiệu là tập hợp các yếu tố và điều kiện để hoạt động.
Các điều kiện và yếu tố bao gồm: công cụ lao động (thiết bị, máy móc, phương
tiện vận chuyển, phụ tùng, công cụ v.v..); đối tượng lao động (năng lượng, nguyên
vật liệu), lực lượng lao động có kỹ thuật; các phương pháp gia công chế biến và
các kiến thức, kinh nghiệm tích luỹ được; hệ thống thông tin – tư liệu cần thiết,
cơ chế tổ chức quản lý. Nói một cách khác, công nghệ cả phần cứng và phần mềm
trong sự liên kết với nhau quanh mục tiêu và yêu cầu của tổ chức sản xuất – kinh
doanh và quản lý (khái niệm này về cơ bản đồng nhất với cách diễn đạt công nghệ
biểu hiện biểu hiện trên 4 mặt: Thiết bị (Techno ware); Con người (Human ware);
Thông tin (Inform ware); và Tổ chức (Organ ware).
Cho nên các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển
là cả một tổ hợp các vấn đề phải được giải quyết một cách đồng bộ.
c. Các bước xây dựng và thực hiện chính sách công nghệ.
e.1 Xác định mức độ đã đạt được của trình độ công nghệ quốc gia, trên tất cả
các khía cạnh:
- Tiềm lực
- Hiệu quả thực tế
- Các bế tắc cần xử lý
e.2 Dự đoán các biến động có thể có trong tương lai
- Khả năng biến đổi công nghệ trong nước
- Nhu cầu cần đáp ứng về công nghệ cho nền kinh tế trong tương lai.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 15
- Khả năng thu hút công nghệ từ bên ngoài.
e.3 Phân tích lựa chọn mục tiêu cần đạt cho giao đoạn trước mắt và tiếp theo
- Các mục tiêu mũi nhọn
- Mục tiêu thu hút công nghệ bên ngoài
- Mục tiêu thu hút chất xám từ việt kiều
- Các mục tiêu phân chia theo lĩnh vực (ngành sản xuất, lĩnh vực quản lý)
e.4 Xây dựng các quan điểm phát triển chính sách công nghệ
- Công nghệ hàng đầu hay thích hợp ?
- Nhập mua cải tiến công nghệ ra sao ?
- Công nghệ mũi nhọn đặc thù ?
- Các nguồn vốn cho công nghệ v.v...
e.5 Xác định hiệu lực và hiệu quả của chính sách công nghệ
Đây là trách nhiệm của tất cả các cấp có sử dụng và đưa vào công nghệ hoạt
động. Các tính phải do các cơ quan cao nhất thuộc chuyên ngành nghiên cứu và
đưa vào sử dụng.
e.6 Lựa chọn hình thức thực hiện chính sách
Đây là trách nhiệm, tài năng của các cán bộ thuộc các cơ quan tổ chức thực
hiện chính sách, căn cứ vào diều kiện và xu thế phát triển của đất nước, kinh
nghiệm và khả năng hợp tác bên ngoài v..v.. mà tìm tòi các hình thức thích hợp.
e.7 Tổng kết thực hiện
Là quá trình đánh giá mỗi chặng thực thi chính sách để chuyển sang một chặng
đường phát triển mới.
Trên đây là những chính sách lớn về khoa học công nghệ trong việc áp dụng
vào hoạt động của Bệnh viện sau này. Để chủ động nắm vững những công nghệ
hiện có và làm chủ những công nghệ mới, chúng tôi đặc biệt quan tâm và sẽ lên
kế hoạch tiếp nhận tùy từng trường hợp cụ thể trong quá trình hoạt động sau này.
3. Vật liệu tiêu hao.
Chúng tôi sẽ ký hợp đồng dài hạn đối với đơn vị cung cấp thiết bị tiêu hao để
chủ động trong quá trình hoạt động của bệnh viện. Đối với yếu tố này thì về cơ
bản là rất thuận lợi.
4. Nhân lực.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 16
Sau khi dự án được phê duyệt Doanh nghiệp sẽ tiến hành lập kế hoạch, chính
sách đào tạo và thu hút nhân lực một cách đồng bộ và cụ thể.
Mặt khác, với lợi thế nhân sự hiện có của bệnh viện, dự án sẽ lên kế hoạch
đào tạo, nâng cao chuyên môn cho y bác sỹ của bệnh viện để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của xã hội.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 17
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
- Công trình chính của bệnh viện là tòa nhà 06 tầng nổi, 01 tầng bán hầm và
các công trình phụ của bệnh viện;
Bảng tổng hợp quy mô xây dựng của dự án
T
T
Nội dung Diện tích
Khối
lượng
ĐVT
I Xây dựng 10.000
1 Bệnh viện quy mô 100 giường 3.500 100 Giường
2
Bổ sung phần chênh lệch suất
đầu tư cho tầng hầm 3.000 m2
3 Chi phí khác 100 Giường
4
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông tổng thể 6.500 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng
tổng thể
Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
4
Hệ thống xử lý nước thải, xử lý
rác
Hệ thống
5
Thiết bị phòng cháy chữa cháy
tự động
Hệ thống
6 Hệ thống giám sát trung tâm Hệ thống
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Hầu hết các thiết bị đều được nhập khẩu từ những nước đi đầu về kĩ thuật
như Mĩ, Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc,... Có thể kể đến một số máy móc hiện có tại
bệnh viện như: máy CT Scanner xoắn ốc, hệ thống chụp mạch số hóa xóa nền
(DSA), hệ thống chụp cộng hưởng từ (MRI), X-Quang kỹ thuật số, công nghệ
chẩn đoán chính xác bằng kiểm tra thần kinh BIO, công nghệ dao LEEP sử dụng
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 18
sóng tầng cao thông qua dây dẫn LOOP, máy siêu âm màu 3 chiều/4 chiều, máy
thận nhân tạo, máy giúp thở cao cấp, thiết bị phẫu thuật sội soi, hệ thống xét
nghiệm hiện đại. tất cả vì mục tiêu tiếp cận nhanh, chẩn đoán chính xác, điều trị
kịp thời nhằm mang lại hiệu quả thăm khám và điều trị tốt nhất cho người bệnh.
Nguồn nhân lực:
o Bác sĩ:
■ Bác sĩ - Giám đốc Y khoa và các Bác sĩ trưởng khoa là những Bác sĩ đã được
đào tạo chính quy từ các trường danh tiếng trong nước như: Đại học Y dược Huế,
Đại học Y dược Tp.HCM và đều là những Bác sĩ đã trãi qua nhiều năm kinh
nghiệm làm việc tại các bệnh viện.
■ Các Bác sĩ chuyên khoa là các Bác sĩ đã tốt nghiệp từ các Trường trong nước
như: Đại học Y dược Huế, Đại học Y dược Tp.HCM, Đại học Y dược Cần Thơ.
o Dược sĩ: Các Dược sĩ đã tốt nghiệp từ Đại học Y dược Tp.HCM và đều là đã
trãi qua nhiều năm kinh nghiệm.
o Y tá, điều dưỡng: Được tuyển dụng từ nguồn sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp của
các trường Trung cấp/Cao đẳng y tế của Bình Dương và các tỉnh/thành phố lân
cận.
- Mô hình tổ chức:
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 19
- Các chuyên khoa bao gồm:
TT Chuyên khoa
1 Khoa Sản
2 Khoa Nhi
3 Khoa Dược
4 Khoa Khám Bệnh
5 Khoa Gây Mê Hồi Sức
6 Khoa Y Học Cổ Truyền
7
Khoa Liên Chuyên Khoa (Mắt, Răng Hàm Mặt, Da Liễu,
Tay Mũi Họng)
8 Khoa Chuẩn Đoán Hình Ảnh (X. Quang, CT Scane, Nội Soi, MKI)
9 Khoa Cấp Cứu – Hồi Sức
10
Khoa Nội Tổng Hợp
- Nội tim mạch.
- Nội tiết – Lọc thận.
- Nội tiêu hóa.
- Nội hô hấp.
- Nội thần kinh.
11
Khoa ngoại tổng hợp
- Ngoại tiêu hóa.
- Ngoại tiết niệu.
- Ngoại lồng ngực – mạnh máu.
- Ngoại CTCH.
- Ngoại thần kinh.
- Ngoại Ung Bứu.
12 Xét nghiệm
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 20
- Số lượng nhân sự dự kiến:
TT Chức danh Số lượng
I KHỐI QUẢN LÝ
1 Thành viên HĐCV 2
2 Tổng Giám đốc 1
3 Giám đốc Đầu tư/Tài chính/Kinh doanh 1
4 Kỹ sư điện 1
5 Kỹ sư CNTT 1
6 Nhân viên Kỹ thuật điện/CNTT 8
7 Kế toán Trưởng 1
8 Chuyên viên, nhân viên khối quản lý 15
9 Nhân viên kinh doanh 10
10 Lái xe 5
11 Lao công, tạp vụ 20
12 Bảo vệ 15
II KHỐI CHUYÊN MÔN
1 Giám đốc Y khoa 1
2 Bác sĩ Trưởng khoa 10
3 Bác sĩ chuyên khoa 30
4 Dược sĩ Đại học 2
5 Dược sĩ Trung học 20
6 Y tá, điều dưỡng 100
Cộng 243
Thị trường mục tiêu của dự án
Thị trường mục tiêu của dự án là khách hàng cá nhân/hộ gia đình, khách
hàng doanh nghiệp thuộc huyện Tịnh Biên, và các khu vực lân cận.
Sản phẩm dịch vụ cung cấp
Ngoài dịch vụ khám chữa bệnh cho khách hàng đơn lẻ, bệnh viện còn cung
cấp đa dạng các gói sản phẩm dịch vụ khám chữa bệnh giành cho khách hàng cá
nhân, hộ gia đình, và khách hàng doanh nghiệp.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 21
Một số sản phẩm các gói dịch vụ như:
o Gói dịch vụ “Chăm sóc sức khỏe định kỳ”: giành cho khách hàng cá nhân đơn
lẻ và khách hàng doanh nghiệp sử dụng cho toàn thể nhân viên;
o Gói dịch vụ “Mẹ tròn con vuông”: giành cho khách hàng là Bà mẹ đang mang
thai;
o Gói dịch vụ “Cả nhà cùng khỏe”: giành cho nhóm khách hàng gia đình;
o Gói dịch vụ “Sức khỏe người cao tuổi”: giành cho khách hàng là Ông/Bà,
Cha/Mẹ là người cao tuổi;
o Gói dịch vụ “Bé khỏe”: giành cho các trẻ cần tư vấn dinh dưỡng, và chăm sóc
sức khỏe thường xuyên;
o Gói dịch vụ “Top Leaders Health Care”: giành cho nhà quản lý cấp cao của
Doanh nghiệp/Tổ chức;
o Gói dịch vụ “Foreign Managers Health Care”: giành cho nhà quản lý người nước
ngoài của các Doanh nghiệp;
o Gói dịch vụ “Managers Health Care”: giành cho nhà quản lý cấp trung của các
doanh nghiệp;
o Gói dịch vụ “Manager's Family Health Care”: giành cho thành viên gia đình của
các nhà quản lý trong doanh nghiệp.
Dịch vụ cộng thêm: “Dịch vụ đưa đón khách hàng tận nơi” giành cho:
o Khách hàng ở xa có nhu cầu
o Khách hàng Cá nhân/khách hàng Doanh nghiệp sử dụng các sản phẩm gói dịch
vụ.
Định hướng chất lượng dịch vụ
Các tiêu chí về chất lượng dịch vụ:
o Bệnh nhân là “KHÁCH HÀNG”.
o Lấy “KHÁCH HÀNG” là trung tâm.
o Xem “KHÁCH HÀNG” là người thân.
o Nhiệt tình, niềm nở với “KHÁCH HÀNG”.
o Tận tâm phục vụ “KHÁCH HÀNG”.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 22
o Sức khỏe “KHÁCH HÀNG” là quan trọng nhất.
Tương tác với khách hàng và chăm sóc khách hàng qua nhiều cổng thông tin:
o Điện thoại, tin nhắn SMS;
o Ứng dụng trên SmartPhone, E-mail;
o Web portal, Live chat;o Mạng xã hội: Facebook, Zalo, Chat,...
MÔ hình tương tác với Khách hàng từ xa
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 23
- Hồ sơ bệnh án:
o Mỗi khách hàng sẽ có một mã khách hàng duy nhất;
o Hồ sơ bệnh án điện tử;
o Hồ sơ bệnh án được cập nhật sau mỗi lần thăm khám/tương tác;
o Hồ sơ bệnh án được lưu trữ vĩnh viễn.
Yêu cầu trong khai thác sử dụng
- Công trình tòa nhà bệnh viện được thiết kế theo hướng:
o Hiện đại, ứng dụng mô hình thông tin xây dựng (BIM - Building
Information Modeling) giúp tối ưu hóa chi phí quản lý vận hành
khai thác sử dụng công trình.
o Tối ưu chiếu sáng và thông gió tự nhiên, kết hợp với hệ thống điện
điều khiển thông minh giúp tiết kiệm năng lượng;
o Chú trọng đến sự phát triển bền vững: ưu tiên sử dụng năng lượng
tái tạo và tái sử dụng nước thải sinh hoạt.
- Công trình tiện ích sử dụng cho cả trẻ nhỏ và người khuyết tật.
- Chất lượng công trình tương đương chuẩn 3 sao (riêng các nhà vệ sinh
công cộng đạt chuẩn tương đương 4 sao).
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 24
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng.
Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện mới theo hình thức xã hội hóa, Nhà nước
cho thuê đất và thu tiền sử dụng đất một lần cho cả thời gian thuê.
I.2. Phương án tái định cư.
Dự án không tính đến phương án trên.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao
thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 25
II. Các phương án xây dựng công trình.
Tổng hợp các thiết bị dự kiến sử dụng trong dự án (chi tiết sẽ được thể hiện
trong báo cáo đầu tư sau này)
STT TÊN THIẾT BỊ Y TẾ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
I
THIẾT BỊ HỒI SỨC CẤP
CỨU
1
Máy theo dõi bệnh nhân 5
TS
Cái 7 400.000 2.800.000
2
Máy theo dõi bệnh nhân 7
TS
Cái 2 600.000 1.200.000
3
Hệ thống monitor trung tâm
theo dõi 20 máy con
HT 1 3.375.000 3.375.000
4
Máy thở đa năng dùng hệ
thống KTY trung tâm
Cái 2 987.000 1.974.000
5
Máy thở nhi dùng hệ thống
KTY trung tâm
Cái 2 950.000 1.900.000
6 Hệ thống NCPAP Bộ 3 87.500 262.500
7 Bơm tiêm điện tự động Cái 8 26.000 208.000
8 Máy truyền dịch tự động Cái 5 33.100 165.500
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 26
STT TÊN THIẾT BỊ Y TẾ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
9 Máy phá rung tim Cái 2 150.000 300.000
10 Máy đo SpO2 cầm tay Cái 4 23.125 92.500
11 Máy xông khí dung Cái 6 1.250 7.500
12 Máy hút dịch chạy điện Cái 2 31.250 62.500
13
Bộ đặt nội khí quản người
lớn
Bộ 2 18.750 37.500
14 Bộ đặt nội khí quản trẻ em Bộ 2 18.750 37.500
15 Bộ đặt nội khí quản khó Bộ 2 29.375 58.750
16 Giường hồi sức cấp cứu Cái 3 220.000 660.000
17 Giường hồi sức sơ sinh Cái 2 225.000 450.000
18 Lồng ấp sơ sinh Cái 2 400.000 800.000
II
THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN
HÌNH ẢNH
0 0
1
Hệ thống chụp cộng hưởng
từ (MRI)
HT 2 36.875.000 73.750.000
2
Hệ thống chụp cắt lớp CT
Scanner
HT 2 24.875.000 49.750.000
3 Máy C-arm KTS Bộ 2 3.250.000 6.500.000
4 Máy siêu âm màu 4D Bộ 2 2.625.000 5.250.000
5
Máy siêu âm Doppler 3 đầu
dò (Convex + Linear +
Microconvex)
Bộ 2 1.375.000 2.750.000
6
Máy siêu âm Doppler 3 đầu
dò (Convex + Linear +
Sector)
Bộ 2 1.375.000 2.750.000
7 Máy đo điện tim 12 kênh Cái 2 80.000 160.000
8
Hệ thống đo điện tim gắng
sức
HT 2 402.500 805.000
9 Máy đo điện não Cái 2 525.000 1.050.000
10
Hệ thống nội soi dạ dày, tá
tràng
HT 2 1.875.000 3.750.000
11
Hệ thống nội soi đại tràng,
trực tràng
HT 2 1.675.000 3.350.000
III THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM 0 0
1
Máy xét nghiệm huyết học
tự động 26 TS
Cái 2 725.000 1.450.000
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 27
STT TÊN THIẾT BỊ Y TẾ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
2
Máy xét nghiệm sinh hóa tự
động
Cái 2 2.000.000 4.000.000
3
Máy xét nghiệm miễn dịch
tự động
Cái 2 3.062.500 6.125.000
4 Máy đo đông máu tự động Cái 2 1.500.000 3.000.000
5 Máy đo điện giải Cái 2 219.000 438.000
6 Máy đo khí máu động mạch Cái 2 475.000 950.000
7
Máy phân tích nước tiểu 13
thông số
Cái 2 81.200 162.400
8 Máy li tâm ống máu Cái 2 150.000 300.000
9 Kính hiển vi 2 mắt Cái 2 31.000 62.000
10
Pipette tự động (P10, P20,
P100, P1000) ml
Cái 2 25.000 50.000
11 Máy lắc trộn votex Cái 2 9.500 19.000
12 Tủ lạnh 250L Cái 2 22.000 44.000
13 Tủ lạnh sâu -30° Cái 2 205.000 410.000
14 Tủ ấm 37° - 56° Cái 2 120.000 240.000
15 Tủ mát 4° - 37° Cái 2 120.000 240.000
IV THIẾT BỊ PHẪU THUẬT 0 0
1 Dao mổ điện cao tần Cái 2 225.000 450.000
2 Máy gây mê giúp thở Cái 2 906.250 1.812.500
3
Hệ thống phẫu thuật nội soi
ổ bụng tổng quát
HT 2 1.450.000 2.900.000
4
Hệ thống phẫu thuật nội soi
tiết niệu
HT 2 1.450.000 2.900.000
5
Bàn mổ đa năng điều khiển
điện
Bộ 2 812.500 1.625.000
6 Bàn sanh điều khiển điện Bộ 1 420.000 420.000
7
Đèn mổ LED treo trần 1
nhánh
Bộ 1 475.000 475.000
8
Đèn mổ LED treo trần 2
nhánh
Bộ 2 750.000 1.500.000
9
Đèn mổ LED treo trần 2
nhánh kèm camera
Bộ 2 1.562.500 3.125.000
10 Máy Doppler tim thai Cái 1 27.500 27.500
11 Máy hút thai chuyên dụng Cái 1 56.250 56.250
12 Monitor sản khoa Cái 1 200.000 200.000
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 28
STT TÊN THIẾT BỊ Y TẾ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
13 Bộ dụng cụ tiểu phẫu Bộ 12 11.375 136.500
14 Bộ dụng cụ trung phẫu Bộ 1 162.500 162.500
15 Bộ dụng cụ đại phẫu Bộ 1 375.000 375.000
16 Bộ vi phẫu Bộ 1 281.250 281.250
17 Bộ cụ thay băng cắt chỉ Bộ 7 43.750 306.250
18 Bộ dụng cụ nạo thai Bộ 3 68.750 206.250
19 Bộ dụng cụ sanh thường Bộ 3 10.000 30.000
20
Bộ dụng cụ tiểu phẫu sản
khoa
Bộ 3 15.000 45.000
21
Bộ dụng cụ cắt tử cung ngả
âm đạo
Bộ 1 131.250 131.250
22 Bộ dụng cụ mổ lấy thai Bộ 2 143.750 287.500
23
Bộ dụng cụ may tầng sinh
môn
Bộ 2 122.500 245.000
24
Bộ dụng cụ cắt tử cung ngã
bụng
Bộ 1 156.250 156.250
25 Bộ triệt sản nữ Bộ 1 56.250 56.250
26 Bộ tháo vòng tránh thai Bộ 1 21.250 21.250
27 Bộ đặt vòng tránh thai Bộ 2 20.000 40.000
V
THIẾT BỊ TMH - NHA
KHOA
0 0
1
Bộ bàn ghế khám và điều trị
THM + Ống soi
Bộ 1 518.750 518.750
2 Bộ dụng cụ gắp dị vật THM Bộ 1 68.750 68.750
3 Ghế máy nha khoa Cái 1 431.250 431.250
4 Bộ tay khoan răng Bộ 1 54.625 54.625
5 Đèn quang trùng hợp Cái 1 12.500 12.500
6 Máy cạo vôi răng siêu âm Bộ 1 22.500 22.500
7
Bộ dụng cụ nhổ răng người
lớn
Bộ 1 45.000 45.000
8 Bộ dụng cụ nhổ răng trẻ em Bộ 1 33.750 33.750
9 Bộ dụng cụ khám răng Bộ 1 22.500 22.500
10 Bộ dụng cụ trám răng Bộ 1 37.500 37.500
11 Bảng kiểm tra thị lực điện tử Cái 1 81.250 81.250
12 Bộ kính thử mắt kèm gọng Bộ 1 31.250 31.250
13 Đèn soi đáy mắt Cái 1 18.750 18.750
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 29
STT TÊN THIẾT BỊ Y TẾ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
14 Máy đo khúc xạ Cái 1 215.625 215.625
15 Nồi hấp tiệt trùng nhanh Cái 1 95.000 95.000
VI
THIẾT BỊ KIỂM SOÁT
NHIỄM KHUẨN
0 0
1 Máy giặt đồ vải 50kg Bộ 2 556.250 1.112.500
2 Máy sấy đồ vải 50kg Bộ 1 337.500 337.500
3 Máy hàn túi ép tự động Cái 1 83.750 83.750
4 Máy hủy bơm kim tiêm Cái 1 22.500 22.500
5 Hộp hấp bông gạc các loại Cái 7 313 2.191
6
Máy hấp tiệt trùng 2 cửa
500L
Bộ 1 2.437.500 2.437.500
7 Nồi hấp ướt 24L Cái 1 102.500 102.500
VII THIẾT BỊ PHỤ TRỢ KHÁC 0 0
1 Bàn khám bệnh người lớn Cái 3 64.000 192.000
2 Bàn khám phụ khoa Cái 2 112.000 224.000
3 Bàn khám thai Cái 2 192.000 384.000
4 Tủ đầu giường Cái 30 6.000 180.000
5
Giường bệnh nhân 1 tay
quay
Cái 18 22.000 396.000
6
Giường bệnh nhân 2 tay
quay
Cái 8 38.000 304.000
7 Giường chuyên dụng sơ sinh Cái 3 28.000 84.000
8 Máy đo Huyết áp Cái 7 2.063 14.441
9 Ống nghe Cái 7 2.250 15.750
10 Đèn khám bệnh (Đèn gù) Cái 7 1.000 7.000
11
Đèn khám bệnh mang trán
(Đèn clar)
Cái 3 3.000 9.000
12 Cân trọng lượng có thước đo Cái 5 3.125 15.625
13 Cân trẻ em, sơ sinh Cái 2 3.125 6.250
14
Đèn đọc phim X-quang loại
4 phim
Cái 3 6.000 18.000
15
Đèn đọc phim X-quang loại
2 phim
Cái 7 4.500 31.500
16 Tủ đựng dụng cụ Cái 3 10.000 30.000
17 Tủ đựng thuốc Cái 3 10.000 30.000
18 Tủ sấy 250° Cái 1 150.000 150.000
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 30
STT TÊN THIẾT BỊ Y TẾ ĐVT SL ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
19 Xe đẩy cấp phát thuốc Cái 6 9.500 57.000
20 Xe đẩy dụng cụ Cái 3 9.500 28.500
21 Xe đẩy đồ vải phòng mổ Cái 1 9.500 9.500
22 Xe tiêm Cái 5 7.000 35.000
23 Xe đẩy đồ vải Cái 1 7.000 7.000
24 Xe lăn Cái 5 5.625 28.125
25
Cáng đẩy (Xe đẩy băng ca
inox + nệm)
Cái 1 190.000 190.000
26 Bộ điều chỉnh lưu lượng oxy Cái 10 3.750 37.500
27 Tủ bảo quản vaccine Cái 1 200.000 200.000
28 Tủ lạnh trữ bệnh phẩm Cái 1 18.000 18.000
29 Đệm chống loét Cái 5 15.000 75.000
30 Bộ thông niệu đạo nữ Cái 1 3.000 3.000
31 Bộ thông niệu đạo nam Cái 1 3.000 3.000
32 Vali cấp cứu Cái 1 27.500 27.500
33 Máy đo Bilirubin qua da Cái 1 225.000 225.000
34
Hệ thống soi cổ tử cung có
camera
Bộ 1 280.000 280.000
35 Đèn chiếu vàng da 1 mặt Cái 1 56.250 56.250
36 Máy cưa cắt bột Cái 1 56.250 56.250
VIII KHÍ Y TẾ HT 1 12.000.000 12.000.000
IX
NỘI THẤT PHÒNG MỔ +
KHÍ SẠCH
HT 1 4.000.000 4.000.000
Tổng
224.933.782
STT
MÁY MÓC THIẾT
BỊ/CCDC VĂN
PHÒNG, PHƯƠNG
TIỆN VẬN TẢI
ĐƠN GIÁ
SỐ
LƯỢNG
THÀNH
TIỀN
1 Bảng hiệu trước cửa 75.000 3 247.500
2 Bộ lưu điện 10.000 20 220.000
3 Hệ thống Camera an ninh 1.500.000 1 1.650.000
5
Hệ thống máy chủ
SERVER + Phần mềm
quản lý
3.000.000 1 3.300.000
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 31
STT
MÁY MÓC THIẾT
BỊ/CCDC VĂN
PHÒNG, PHƯƠNG
TIỆN VẬN TẢI
ĐƠN GIÁ
SỐ
LƯỢNG
THÀNH
TIỀN
6 Bàn làm việc 3.000 18 59.400
7 Bàn và hội nghị 250.000 2 550.000
9 Điện thoại bàn 800 18 15.840
10
Hệ thống loa công cộng
hướng dẫn
100.000 3 330.000
11 Máy cắt 2.000 1 2.200
12 Máy đóng gáy sáng 2.000 1 2.200
13 Máy fax 5.000 1 5.500
15 Máy hủy giấy 2.000 2 4.400
16 Máy photo 150.000 2 330.000
17 Máy Scan 20.000 2 44.000
18 Quạt hút dự phòng 1.000 40 44.000
19 Tivi 9.000 40 396.000
20
Tổng đài điện thoại 100
cổng
500.000 1 550.000
21 Tủ đựng tài liệu 5.000 7 38.500
22 Tủ lạnh 10.000 10 110.000
24 Xe bus 50 chỗ 2.500.000 1 2.750.000
25 Xe cứu thương 1.000.000 2 2.200.000
26
Xe chuẩn đoán lưu động
đặc chủng
5.000.000 1 5.500.000
27 Xe đưa đón Bác sĩ 1.200.000 3 3.960.000
29 Trạm điện lớn 560 KVA 2.950.000 1 3.245.000
30 Máy phát điện 750 KVA 4.375.000 1 4.812.500
Tổng cộng 30.367.040
III. Phương án tổ chức thực hiện.
III.1. Nhiệm vụ.
a/Khám chữa bệnh.
+ Cấp cứu, khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ theo yêu cầu.
+ Tiếp nhận tất cả các trường hợp, người bệnh từ ngoài vào thẳng bệnh viện,
hoặc từ tuyến huyện, xã chuyển lên để cấp cứu, khám chữa bệnh nội,
ngoại trú.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 32
+ Giải quyết tất cả hầu hết các bệnh tật trong tỉnh mà bệnh viện chịu trách
nhiệm chữa trị bao gồm các bệnh ngoại khoa, sản phụ khoa, chấn thương
chỉnh hỉnh, khoa bỏng, răng hàm mặt,…
+ Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ
pháp luật yêu cầu và cấp giấy chứng nhận sức khoẻ theo quy định của nhà
nước.
+ Phục hối chức năng.
+ Chuyển lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải quyết.
b/ Đào tạo.
+ Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế trung sơ cấp cho tỉnh
+ Phối hợp đào tạo cho các cán bộ nhân viên bệnh viện các cơ sở y tế huyện,
xã và thường xuyên sát hạch và thuê các chuyên gia hàng đầu của ngành
về đảo tạo đội ngũ nhân viện của bệnh viện
c/ Nghiên cứu khoa học và y học.
Tổ chức nghiên cứu và hợp tác nghiên cứu các đề tài khoa học cấp bộ và cấp
cơ sở về lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ.
+ Nghiên cứu triển khai dịch tể học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức
khoẻ ban đầu.
+ Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến từ các bệnh viện lớn, bệnh viện
chuyên khoa đầu ngành, nhằm nâng cao năng lực của bệnh viện.
d/ Phòng bệnh.
+ Phôi hợp với các cơ sở y tế dự phòng thương xuyên thực hiện nhiệm vụ
phòng bệnh, phòng dịch và bảo vệ môi trường.
+ Thực hiện và hướng dẫn thực hiện vệ sinh môi trường , xử lý nước thải,
xử lý chất thải, khí thải bệnh viện.
e/Hợp tác quốc tế về y học.
Hợp tác với tổ chức và cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của nhà
nước để không ngừng phát triển bệnh viện.
f/ Quản lý kinh tế trong bệnh viện.
+ Hoạch toán kinh tế độc lập, nộp thuế theo quy định.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 33
+ Chi phí khám chữa bệnh theo quy định chung của nhà nước.
+ Ký hợp đồng với các tổ chức bảo hiểm y tế trong và ngoài nước.
+ Khám và chữa bệnh miễn phí với các đối tượng theo quy định chung của
nhà nước.
III.2. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
+ Khu đất xây dựng bệnh viện phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
 Phù hợp với quy hoạch được duyệt, có tính đến phát triển trong tương
lai;
 Vệ sinh thông thoáng, yên tĩnh, tránh các khu đất có môi trường bị ô
nhiễm. Trong khi xây dựng bệnh viện cũng như trong quá trình sử dụng
không được gây ô nhiễm đến môi trường xung quanh.
 Thuận tiện cho bệnh nhân đi lại và liên hệ với các khoa trong bệnh viện,
phù hợp với vị trí khu chức năng được xác định trong qui hoạch tổng
mặt bằng của đô thị.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 34
III.3. Phương án nhân sự sau khi đầu tư dự án.
TT Chức danh
Số
lượng
Chi phí 01
tháng
Chi phí 01
năm
BHYT,
BHXH
Tổng (1000đ)
I KHỐI QUẢN LÝ - -
1 Thành viên HĐCV 2 20.000 480.000 103.200,00 583.200,00
2 Tổng Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500,00 364.500,00
3
Giám đốc Đầu tư/Tài chính/Kinh
doanh
1 25.000 300.000 64.500,00 364.500,00
4 Kỹ sư điện 1 10.000 120.000 25.800,00 145.800,00
5 Kỹ sư CNTT 1 10.000 120.000 25.800,00 145.800,00
6 Nhân viên Kỹ thuật điện/CNTT 8 6.000 576.000 123.840,00 699.840,00
7 Kế toán Trưởng 1 15.000 180.000 38.700,00 218.700,00
8 Chuyên viên, nhân viên khối quản lý 15 8.000 1.440.000 309.600,00 1.749.600,00
9 Nhân viên kinh doanh 10 6.000 720.000 154.800,00 874.800,00
10 Lái xe 5 7.000 420.000 90.300,00 510.300,00
11 Lao công, tạp vụ 20 4.500 1.080.000 232.200,00 1.312.200,00
12 Bảo vệ 15 4.500 810.000 174.150,00 984.150,00
II KHỐI CHUYÊN MÔN 0 - -
1 Giám đốc Y khoa 1 50.000 600.000 129.000,00 729.000,00
2 Bác sĩ Trưởng khoa 10 30.000 3.600.000 774.000,00 4.374.000,00
3 Bác sĩ chuyên khoa 30 25.000 9.000.000 1.935.000,00 10.935.000,00
4 Dược sĩ Đại học 2 15.000 360.000 77.400,00 437.400,00
5 Dược sĩ Trung học 20 5.000 1.200.000 258.000,00 1.458.000,00
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 35
TT Chức danh
Số
lượng
Chi phí 01
tháng
Chi phí 01
năm
BHYT,
BHXH
Tổng (1000đ)
6 Y tá, điều dưỡng 100 5.000 6.000.000 1.290.000,00 7.290.000,00
Tổng cộng 33.176.790,00
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 36
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong quý IV năm 2019.
 Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị cho 100 giường bệnh từ tháng
12/2019 đến tháng 05/2020.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 37
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường “Dự án Bệnh viện đa
khoa Phúc Lộc Thọ” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến môi trường trong Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ và khu vực lân cận,
để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính
bệnh viện khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường;Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04
năm 2011 của chính phủ về việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược;
đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-
CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ
và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam
về môi trường bắt buộc áp dụng;
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 38
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định
số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
II.1. Tác động trong giai đoạn xây dựng.
- Ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng:Trong quá trình
san lấp mặt bằng và trong khi xây dựng công trình; Ô nhiễm bụi phát sinh nhiều
trong quá trình vận chuyển cát, đá, đất, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vật
liệu trang trí…, ngoài ra bụi còn có thể phát tán từ các đống vật liệu, bãi cát v.v…,
bụi phát sinh từ các hoạt động này sẽ tác động đến người dân xung quanh khu vực
công trình.
- Bụi từ quá trình chà nhám sau khi sơn tường:Bụi sơn sẽ phát sinh trong
quá trình chà nhám bề mặt sau khi sơn và sẽ được khuếch tán vào gió gây ô nhiễm
môi trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt tường đã sơn chỉ diễn ra trong
thời gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ
tác động cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân lao động tại công trường.
- Ô nhiễm nước thải xây dựng và nước thải sinh hoạt:
 Trong công tác đào khoan móng, đóng cọc tạo ra bùn cát và đặc biệt là dầu
mỡ rò rỉ từ các máy thi công gây ô nhiễm nguồn nước ở một mức độ nhất định;
 Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân xây dựng trên
công trường. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm:
+ Chất rắn lơ lửng (SS);
+ Các chất hữu cơ (COD, BOD);
+ Dinh dưỡng (N, P…);
+ Vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).
 Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường tối đa khoảng 150
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 39
người. Nếu công nhân xây dựng được phép tắm tại công trường và mức dùng
nước tối đa là 80 lít/người/ngày thì lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng
12 m3
/ngày. Nếu không có biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lượng ô nhiễm
phát sinh khoảng 12 kgCOD/ngày (tính tải lượng phát thải tối đa khoảng 80
gCOD/người/ngày).
 Trường hợp công trường xây dựng 1.5 – 2.0 năm, phần bố trí nhà vệ sinh
có bể tự hoại, nhà vệ sinh cho phụ nữ, nhà tắm để hạn chế tải lượng ô nhiễm được
giảm thiểu 2 lần.
- Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt:
 Chất thải rắn sinh hoạt
Nếu công nhân xây dựng được phép tổ chức ăn uống tại công trường và với
mức thải tối đa là 0,20 kg/người/ngày thì tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh
tối đa tại khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng là 30 kg/ngày. Trong đó, thành
phần hữu cơ (tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối
lượng chất thải, tức khoảng 18 - 21 kg/ngày. Các thành phần còn lại chủ yếu là vỏ
hộp, bao bì đựng thức ăn… tất cả rác thải sẽ được thu gọn về hàng ngày giao cho
công ty vệ sinh môi trường thành phố mang đi xử lý.
 Chất thải xây dựng
Chất thải xây dựng bao gồm bao bì xi măng, sắt thép vụn, gạch đá… Nếu
không được thu gom thì sẽ ảnh hưởng đến môi trường và vẻ mỹ quan đô thị. Chất
thải xây dựng sẽ được thường xuyên thu gọn sạch trong công tác vệ sinh công
nghiệp tại công trình.
 Dầu mỡ thải
+ Dầu mỡ thải theo qui chế quản lý chất thải nguy hại được phân loại là
chất thải nguy hại (mă số: A3020; mă Basel: Y8).
+ Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận
chuyển và thi công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi.
+ Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào các yếu tố
sau:
o Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công
trường;
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 40
o Lượng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dưỡng.
+ Kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM cho thấy:
o Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ
giới trung bình 7 lít/lần thay
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc: trung bình từ 3 - 6 tháng
thay nhớt 1 lần tùy thuộc vào cường độ hoạt động của phương tiện.
+ Dựa trên cơ sở này, ước tính lượng dầu mỡ phát sinh tại công trường
trung bình khoảng 12 - 23 lít/ngày.
Mức ồn tối đa do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công tại
vị trí cách nguồn 20 m nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949-
1998. Tuy nhiên, tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đáng kể đến khu vực dân cư xung quanh
nếu các hoạt động này triển khai sau 22 giờ.
II.2. Các tác động chính trong giai đoạn vận hành.
 Tác động do chất thải y tế
Theo qui định, chất thải tại các bệnh viện, trung tâm y tế sẽ bao gồm các loại
như sau:
 Chất thải lây nhiễm:
- Chất thải sắc nhọn (loại A): Là chất thải có thể gây ra các vết cắt hoặc
chọc thủng, có thể nhiễm khuẩn, bao gồm: bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây
truyền, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thuỷ tinh vỡ và các vật sắc
nhọn khác sử dụng trong các hoạt động y tế.
- Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): Là chất thải bị thấm máu,
thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly.
- Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C): Là chất thải phát sinh trong
các phòng xét nghiệm như: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh phẩm.
- Chất thải giải phẫu (loại D): Bao gồm các mô, cơ quan, bộ phận cơ thể
người; rau thai, bào thai và xác động vật thí nghiệm.
 Chất thải hoá học nguy hại:
- Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất không còn khả năng sử dụng.
- Chất hoá học nguy hại sử dụng trong y tế
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 41
- Chất gây độc tế bào, gồm: vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính
thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hoá trị liệu.
- Chất thải chứa kim loại nặng: thuỷ ngân (từ nhiệt kế, huyết áp kế thuỷ
ngân bị vỡ, chất thải từ hoạt động nha khoa), cadimi (Cd) (từ pin, ắc quy), chì (từ
tấm gỗ bọc chì hoặc vật liệu tráng chỉ sử dụng trong ngăn tia xạ từ các khoa chẩn
đoán hình ảnh, xạ trị).
 Chất thải phóng xạ:
- Chất thải phóng xạ: Gồmcác chất thải phóng xạ rắn, lỏng và khí phát sinh
từ các hoạt động chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và sản xuất.
- Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu dùng trong chẩn đoán và
điều trị ban hành kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BYT ngày 24 tháng 10
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
 Bình chứa áp suất:
Bao gồm bình đựng oxy, CO2, bình ga, bình khí dung. Các bình này dễ gây
cháy, gây nổ khi thiêu đốt.
 Chất thải thông thường:
Chất thải thông thường là chất thải không chứa các yếu tố lây nhiễm, hoá
học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao gồm:
- Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh (trừ các buồng bệnh cách
ly).
- Chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn y tế như các chai lọ thuỷ
tinh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, các loại bột bó trong gẫy xương kín.
Những chất thải này không dính máu, dịch sinh học và các chất hoá học nguy hại.
- Chất thải phát sinh từ các công việc hành chính: giấy, báo, tài liệu, vật
liệu đóng gói, thùng các tông, túi nilon, túi đựng phim.
- Chất thải ngoại cảnh: lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh.
 Tác động do nước thải y tế
Trung bình, mỗi ngày, lượng nước thải phát sinh tính trên một giường bệnh
là 750 lít. Nước thải bệnh viện có đầu ra gồm các vi sinh vật gây bệnh, các loại
thuốc, các nguyên tố phóng xạ, và các hóa chất độc hại khác. Các chất ô nhiễm
phát sinh từ bệnh viện chủ yếu là các hóa chất chữa trị ung thư, chất kháng sinh,
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 42
các hợp chất halogen, …. Cùng với các chất ô nhiễm này, vi sinh vật gây bệnh
trong NTBV gây ra ô nhiễm nặng nề cho môi trường tự nhiên, đặc biệt là cho các
loài sinh vật và nguồn tiếp nhận. Tính chất nước thải 1 số bệnh viện như trong
Bảng sau:
CHỈ TIÊU Trung bình TCVN
1 pH (mg/l)
a- Trung ương 6.1
6.5-8.5**
b- Tỉnh 7.2
3 H2S (mg/l)
a- Trung ương 4.5
≤ 1.0**
b- Tỉnh 8.1
4 BOD5 (mg/l)
a- Trung ương 89.7
≤ 30**
b- Tỉnh 169.1
5 COD (mg/l)
a- Trung ương 130.0
≤ 80*
b- Tỉnh 222.8
6 Tổng nitơ (mg/l)
a- Trung ương 13.4
≤ 40*
b- Tỉnh 18.6
7
Chất rắn lơ lửng (SS)
(mg/l)
a- Trung ương 21.6
≤ 100**
b- Tỉnh 35.0
8 Tổng phốtpho (mg/l)
a- Trung ương 2.0
≤ 6**
b- Tỉnh 1.4
* QCVN 24:2009/BTNMT loại B, **TCVN 7382:2004 mức II
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường.
III.1. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công.
1/- Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.
 Kiểm soát khí thải đối với bụi phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của động
cơ đốt trong từ các phương tiện thi công vận chuyển:
+ Tất cả các phương tiện và thiết bị phải được kiểm tra và đăng ký tại Cục
Đăng kiểm chất lượng theo đúng quy định hiện hành.
+ Chủ thầu xây dựng được yêu cầu phải cung cấp danh sách thiết bị đã
được kiểm tra và đăng ký cho chủ Dự án.
+ Định kỳ bảo dưỡng các phương tiện và thiết bị xây dựng.
 Kiểm soát bụi khuếch tán từ các hoạt động xây dựng: Hoạt động thu gom,
chuyên chở vật liệu san ủi: áp dụng biện pháp cản gió bằng tường rào hoặc tưới
nước.
 Các xe tải chuyên chở:
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 43
+ Có tấm bạt che phủ (hiệu quả kiểm soát 2%).
+ Tưới nước 2 lần/ngày (hiệu quả kiểm soát 37%).
+ Vệ sinh sạch sẽ các phương tiện và thiết bị trước khi ra khỏi công trường
xây dựng.
2/- Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công
 Dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện
vận chuyển, máy móc và thiết bị thi công được phân loại là chất thải nguy hại theo
thông tư số 12/2011/TT-BTNMT với Mă số A3020, Mă Basel Y8. Vì vậy, dầu
mỡ thải phải được thu gom và quản lý thích hợp. Cụ thể, các biện pháp kiểm soát
tác động của dầu mỡ thải như sau:
 Không chôn lấp/đốt/đổ bỏ dầu mỡ thải tại khu vực dự án.
 Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.
 Khu vực bảo dưỡng được bố trí tạm trước trong một khu vực thích hợp và
có hệ thống thu gom dầu mỡ thải ra từ quá trình bảo dưỡng.
 Dầu mỡ thải được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong
khu vực dự án. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với công ty và đơn vị có chức năng
đến thu gom và vận chuyển đi xử lý theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
3/-. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
 Tất cả chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công trình đều được
thu gom vào các thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom rác
của địa phương đến thu gom hàng ngày.
 Ngoài ra nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác
thải nằm trong phạm vi của công trường để đảm bảo không phát sinh các đống rác
tự phát tại khu vực nhà thầu chịu trách nhiệm.
III.2. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn vận hành.
1/- Giảm thiểu tác động do chất thải rắn
Bệnh viện sẽ thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các qui định về quản lý chất
thải y tế của mình, cụ thể như sau:
 Qui định mã màu sắc của chất thải y tế
+ Màu vàng đựng chất thải lây nhiễm.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 44
+ Màu đen đựng chất thải hoá học nguy hại và chất thải phóng xạ.
+ Màu xanh đựng chất thải thông thường và các bình áp suất nhỏ.
+ Màu trắng đựng chất thải tái chế.
 Túi đựng chất thải
+ Túi màu vàng và màu đen phải làm bằng nhựa PE hoặc PP, không dùng
nhựa PVC.
+ Túi đựng chất thải y tế có thành dầy tối thiểu 0.1mm, kích thước túi phù
hợp với lượng chất thải phát sinh, thể tích tối đa của túi là 0.1 m3
.
+ Bên ngoài túi phải có đường kẻ ngang ở mức 3/4 túi và có dòng chữ
“không được đựng quá vạch này”.
 Dụng cụ đựng chất thải sắc nhọn
+ Dụng cụ đựng chất thải sắc nhọn phải phù hợp với phương pháp tiêu
huỷ cuối cùng.
+ Hộp đựng chất thải sắc nhọn phải bảo đảm các tiêu chuẩn:
o Thành và đáy cứng không bị xuyên thủng.
o Có khả năng chống thấm.
o Kích thước phù hợp.
o Có nắp đóng mở dễ dàng.
o Miệng hộp đủ lớn để cho vật sắc nhọn vào mà không cần dùng lực
đẩy.
o Có dòng chữ “chỉ đựng chất thải sắc nhọn” và có vạch báo hiệu ở
mức 3/4 hộp và có dòng chữ “không được đựng quá vạch này”.
o Màu vàng.
o Có quai hoặc kèm hệ thống cố định.
o Khi di chuyển vật sắc nhọn bên trong không bị đổ ra ngoài.
+ Đối với các cơ sở y tế sử dụng máy huỷ kim tiêm, máy cắt bơm kim
tiêm, hộp đựng chất thải sắc nhọn phải được làm bằng kim loại hoặc nhựa cứng,
có thể dùng lại và phải là một bộ phận trong thiết kế của máy huỷ, cắt bơm kim.
+ Đối với hộp nhựa đựng chất thải sắc nhọn có thể tái sử dụng, trước khi
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 45
tái sử dụng, hộp nhựa phải được vệ sinh, khử khuẩn theo quy trình khử khuẩn
dụng cụ y tế. Hộp nhựa sau khi khử khuẩn để tái sử dụng phải còn đủ các tính
năng ban đầu.
 Thùng đựng chất thải
+ Phải làm bằng nhựa có tỷ trọng cao, thành dầy và cứng hoặc làm bằng
kim loại có nắp đậy mở bằng đạp chân. Những thùng thu gom có dung tích từ 50
lít trở lên cần có bánh xe đẩy.
+ Thùng màu vàng để thu gom các túi, hộp chất thải màu vàng.
+ Thùng màu đen để thu gom các túi chất thải màu đen. Đối với chất thải
phóng xạ, thùng đựng phải làm bằng kim loại.
+ Thùng màu xanh để thu gom các túi chất thải màu xanh.
+ Thùng màu trắng để thu gom các túi chất thải màu trắng.
+ Dung tích thùng tuỳ vào khối lượng chất thải phát sinh, từ 10 lít đến 250
lít.
+ Bên ngoài thùng phải có vạch báo hiệu ở mức 3/4 thùng và ghi dòng chữ
“không được đựng quá vạch này”.
 Biểu tượng chỉ loại chất thải:
Mặt ngoài túi, thùng đựng một số loại chất thải nguy hại và chất thải để tái
chế phải có biểu tượng chỉ loại chất thải phù hợp (Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Quy chế này):
+ Túi, thùng màu vàng đựng chất thải lây nhiễm có biểu tượng nguy hại
sinh học.
+ Túi, thùng màu đen đựng chất thải gây độc tế bào có biểu tượng chất
gây độc tế bào kèm dòng chữ “chất gây độc tế bào”.
+ Túi, thùng màu đen đựng chất thải phóng xạ có biểu tượng chất phóng
xạ và có dòng chữ “chất thải phóng xạ”
+ Túi, thùng màu trắng đựng chất thải để tái chế có biểu tượng chất thải
có thể tái chế.
 Thu gom chất thải rắn trong cơ sở y tế
+ Nơi đặt thùng đựng chất thải.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 46
o Mỗi khoa, phòng phải định rơ vị trí đặt thùng đựng chất thải y tế cho
từng loại chất thải, nơi phát sinh chất thải phải có loại thùng thu gom tương ứng.
o Nơi đặt thùng đựng chất thải phải có hướng dẫn cách phân loại và
thu gom.
o Sử dụng thùng đựng chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định và phải
được vệ sinh hàng ngày.
o Túi sạch thu gom chất thải phải luôn có sẵn tại nơi chất thải phát sinh
để thay thế cho túi cùng loại đã được thu gom chuyển về nơi lưu giữ tạm thời chất
thải của cơ sở y tế.
+ Mỗi loại chất thải được thu gom vào các dụng cụ thu gom theo mã
màu quy định và phải có nhãn hoặc ghi bên ngoài túi nơi phát sinh
chất thải.
+ Các chất thải y tế nguy hại không được để lẫn trong chất thải thông
thường. Nếu vô tình để lẫn chất thải y tế nguy hại vào chất thải thông
thường thì hỗn hợp chất thải đó phải được xử lý và tiêu huỷ như chất
thải y tế nguy hại.
+ Lượng chất thải chứa trong mỗi túi chỉ đầy tới 3/4 túi, sau đó buộc
cổ túi lại.
+ Tần suất thu gom: Hộ lý hoặc nhân viên được phân công hàng ngày
chịu trách nhiệm thu gom các chất thải y tế nguy hại và chất thải
thông thường từ nơi chất thải phát sinh về nơi tập trung chất thải của
khoa ít nhất 1 lần trong ngày và khi cần.
+ Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao trước khi thu gom về nơi tập
trung chất thải của cơ sở y tế phải được xử lý ban đầu tại nơi phát
sinh chất thải.
 Vận chuyển chất thải rắn trong cơ sở y tế
+ Chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường phát sinh tại các
khoa/phòng phải được vận chuyển riêng về nơi lưu giữ chất thải của
cơ sở y tế ít nhất một lần một ngày và khi cần.
+ Cơ sở y tế phải quy định đường vận chuyển và giờ vận chuyển chất
thải. Tránh vận chuyển chất thải qua các khu vực chăm sóc người
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 47
bệnh và các khu vực sạch khác.
+ Túi chất thải phải buộc kín miệng và được vận chuyển bằng xe
chuyên dụng; không được làm rơi, vãi chất thải, nước thải và phát
tán mùi hôi trong quá trình vận chuyển.
 Lưu giữ chất thải rắn trong các cơ sở y tế
+ Chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường phải lưu giữ trong
các buồng riêng biệt.
+ Chất thải để tái sử dụng, tái chế phải được lưu giữ riêng.
+ Nơi lưu giữ chất thải tại các cơ sở y tế phải có đủ các điều kiện sau:
 Cách xa nhà ăn, buồng bệnh, lối đi công cộng và khu vực tập trung đông người
tối thiểu là 10 mét.
 Có đường để xe chuyên chở chất thải từ bên ngoài đến.
 Nhà lưu giữ chất thải phải có mái che, có hàng rào bảo vệ, có cửa và có khoá.
Không để súc vật, các loài gậm nhấm và người không có nhiệm vụ tự do xâm
nhập.
 Diện tích phù hợp với lượng chất thải phát sinh của cơ sở y tế.
 Có phương tiện rửa tay, phương tiện bảo hộ cho nhân viên, có dụng cụ, hoá
chất làm vệ sinh.
 Có hệ thống cống thoát nước, tường và nền chống thấm, thông khí tốt.
 Khuyến khích các cơ sở y tế lưu giữ chất thải trong nhà có bảo quản lạnh.
 Thời gian lưu giữ chất thải y tế nguy hại tại cơ sở y tế.
 Thời gian lưu giữ chất thải trong các cơ sở y tế không quá 48 giờ.
 Lưu giữ chất thải trong nhà bảo quản lạnh hoặc thùng lạnh: thời gian lưu giữ
có thể đến 72 giờ.
 Chất thải giải phẫu phải chuyển đi chôn hoặc tiêu huỷ hàng ngày.
 Đối với các cơ sở y tế có lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh dưới 5 kg/ngày,
thời gian thu gom tối thiểu hai lần trong một tuần.
2/- Giảm thiểu tác động do nước thải
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 48
Qui trình xử lý thải của bệnh viện được trình bày trong Hình 1. Với công
nghệ xử lý này nước thải của bệnh viện sẽ đạt tiêu chuẩn cho phép hiện hành. Khi
nước thải trước khi thải vào hệ thống nước thải công cộng được kiểm soát theo
QCVN 28:2010/BTNMT – Nước thải y tế.
IV. Kết luận.
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử
dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Dự án sẽ cho
phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động
tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh
trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính
khả thi về môi trường.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 49
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung Diện tích
Khối
lượng
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 10.000 - 150.396.500
1 Bệnh viện quy mô 100 giường 3.500 100 Giường 520.140 52.014.000
2
Bổ sung phần chênh lệch suất đầu
tư cho tầng hầm 3.500 m2 13.010 45.535.000
3 Chi phí khác 100 Giường 125.000 12.500.000
4
Cây xanh, cảnh quan, giao thông
tổng thể 6.500 m2 515 3.347.500
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 3.000.000
2
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng
tổng thể
Hệ thống 15.000.000
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4.500.000
4
Hệ thống xử lý nước thải, xử lý
rác
Hệ thống 7.000.000
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 50
STT Nội dung Diện tích
Khối
lượng
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
5
Thiết bị phòng cháy chữa cháy tự
động
Hệ thống 5.000.000
6 Hệ thống giám sát trung tâm Hệ thống 2.500.000
II Thiết bị 285.300.822
1 Thiết bị y tế 224.933.782
2
Thiết bị văn phòng, phương tiện
vận tải
30.367.040
3 Thiết bị khác, thiết bị dự phòng 30.000.000
III Chi phí quản lý dự án 1,302
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
5.672.685
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 8.246.782
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,087
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
379.763
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
0,235
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.023.451
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,739 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.111.132
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,343 GXDtt * ĐMTL% 2.020.240
5
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
0,087 GXDtt * ĐMTL% 130.173
6
Chi phí lập HSMT, HSDT mua
sắm vật tư, thiết bị
0,083
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%
238.050
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 51
STT Nội dung Diện tích
Khối
lượng
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa
chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu
0,092
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
138.985
8
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
1,34 GXDtt * ĐMTL%*1,1 2.021.104
9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,292 GTBtt * ĐMTL%*1,1 833.885
10
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường
TT 350.000
V Chi phí đất
VI Dự phòng phí 44.961.679
1 Dự phòng khối lượng phát sinh 5% 22.480.839
2 Dự phòng yếu tố trượt giá 5% 22.480.839
Tổng
cộng
494.578.468
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 52
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ.
Bảng tổng hợp nguồn vốn đầu tư của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 150.396.500 45.118.950 105.277.550
1
Bệnh viện quy mô 100
giường
52.014.000 15.604.200 36.409.800
2
Bổ sung phần chênh lệch
suất đầu tư cho tầng hầm 45.535.000 13.660.500 31.874.500
3 Chi phí khác 12.500.000 3.750.000 8.750.000
4
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông tổng thể 3.347.500 1.004.250 2.343.250
Hệ thống tổng thể - -
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
3.000.000 900.000 2.100.000
2
Hệ thống cấp điện, chiếu
sáng tổng thể
15.000.000 4.500.000 10.500.000
3
Hệ thống thoát nước tổng
thể
4.500.000 1.350.000 3.150.000
4
Hệ thống xử lý nước thải,
xử lý rác
7.000.000 2.100.000 4.900.000
5
Thiết bị phòng cháy chữa
cháy tự động
5.000.000 1.500.000 3.500.000
6
Hệ thống giám sát trung
tâm
2.500.000 750.000 1.750.000
II Thiết bị 285.300.822 85.590.247 199.710.575
1 Thiết bị y tế 224.933.782 67.480.135 157.453.647
2
Thiết bị văn phòng,
phương tiện vận tải
30.367.040 9.110.112 21.256.928
3
Thiết bị khác, thiết bị dự
phòng
30.000.000 9.000.000 21.000.000
III Chi phí quản lý dự án 5.672.685 1.701.806 3.970.880
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
8.246.782 2.474.035 5.772.748
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
379.763 113.929 265.834
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 53
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
1.023.451 307.035 716.416
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
1.111.132 333.340 777.792
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2.020.240 606.072 1.414.168
5
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
130.173 39.052 91.121
6
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tư, thiết bị
238.050 71.415 166.635
7
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà thầu,
đánh giá nhà thầu
138.985 41.695 97.289
- -
8
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
2.021.104 606.331 1.414.773
9
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
833.885 250.165 583.719
10
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
350.000 105.000 245.000
V Chi phí đất - -
VI Dự phòng phí 44.961.679 13.488.504 31.473.175
1
Dự phòng khối lượng phát
sinh
22.480.839 6.744.252 15.736.588
2 Dự phòng yếu tố trượt giá 22.480.839 6.744.252 15.736.588
Tổng
cộng
494.578.468 148.373.541 346.204.928
Tỷ lệ
(%)
100% 30% 70%
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 54
Bảng khái toán và tiến độ đầu tư của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
I Xây dựng 150.396.500 49.009.150 101.387.350
1
Bệnh viện quy mô 100
giường
52.014.000 5.201.400 46.812.600
2
Bổ sung phần chênh lệch
suất đầu tư cho tầng hầm 45.535.000 4.553.500 40.981.500
3 Chi phí khác 12.500.000 1.250.000 11.250.000
4
Cây xanh, cảnh quan, giao
thông tổng thể 3.347.500 1.004.250 2.343.250
Hệ thống tổng thể 0
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
3.000.000 3.000.000 0
2
Hệ thống cấp điện, chiếu
sáng tổng thể
15.000.000 15.000.000 0
3
Hệ thống thoát nước tổng
thể
4.500.000 4.500.000 0
4
Hệ thống xử lý nước thải,
xử lý rác
7.000.000 7.000.000 0
5
Thiết bị phòng cháy chữa
cháy tự động
5.000.000 5.000.000 0
6
Hệ thống giám sát trung
tâm
2.500.000 2.500.000 0
II Thiết bị 285.300.822 0 285.300.822
1 Thiết bị y tế 224.933.782 224.933.782
2
Thiết bị văn phòng,
phương tiện vận tải
30.367.040 30.367.040
3
Thiết bị khác, thiết bị dự
phòng
30.000.000 30.000.000
III Chi phí quản lý dự án 5.672.685 638.089 5.034.597
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
8.246.782 5.824.183 2.422.599
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
379.763 379.763 -
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
1.023.451 1.023.451 -
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 55
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
1.111.132 1.111.132 -
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2.020.240 2.020.240 -
5
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
130.173 130.173 -
6
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tư, thiết bị
238.050 95.220 142.830
7
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà thầu,
đánh giá nhà thầu
138.985 55.594 83.391
- -
8
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
2.021.104 658.610 1.362.494
9
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
833.885 - 833.885
10
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
350.000 350.000 -
V Chi phí đất -
VI Dự phòng phí 44.961.679 7.024.912 37.936.767
1
Dự phòng khối lượng phát
sinh
22.480.839 2.528.744 19.952.096
2 Dự phòng yếu tố trượt giá 22.480.839 4.496.168 17.984.672
Tổng
cộng
494.578.468 62.496.333 432.082.135
Tỷ lệ
(%)
100% 12,64% 87,36%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
1. Tổng mức đầu tư :494.578.468.000 đồng.(Bốn trăm chín
mươi bốn tỷ năm trăm bảy mươi tám triệu bốn trăm sáu mươi tám nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động) :148.373.541.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 346.204.928.000 đồng.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 56
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 494.578.468
1 Vốn tự có (huy động) 148.373.541
2 Vốn vay Ngân hàng 346.204.928
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Điều trị nội trú.
- Điều trị ngoại trú.
- Dịch vụ chữa bệnh
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
(Phụ lục 3)
3. Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm "" Bảng tính
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 1%
Tổng mức đầu tư thiết
bị
5 Chi phí thuốc, dụng cụ y tế 20% Doanh thu
6 Chi phí tiền lương "" Bảng tính
7 Chi phí quản lý chung 1% Doanh thu
8 Chi phí đất "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 10
III.1. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân.
- Số tiền : 346.204.927.946 đồng
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 57
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Xác định các chỉ số
1 Lãi suất từ vốn vay tín dụng 11% /năm
2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,03% /năm
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%
; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 7%/năm.
III.2. Các thông số tài chính của dự án.
2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn đầu tư.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 10,90 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 10,90 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động.
2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,29 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.vn - 0918755356

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayThaoNguyenXanh2
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quocThuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
 
Dự án xây dựng trường trung học cơ sở
Dự án xây dựng trường trung học cơ sởDự án xây dựng trường trung học cơ sở
Dự án xây dựng trường trung học cơ sở
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
 

Ähnlich wie Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.vn - 0918755356

Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu  | lapduandautu.vn - 09...Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu  | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | lapduandautu.vn - 09...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anThaoNguyenXanh2
 
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARECong ty CP Du An Viet
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYduan viet
 

Ähnlich wie Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.vn - 0918755356 (20)

Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang | ...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |... Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
 
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
Thuyết minh dự án Phòng khám nha khoa công nghệ mới - www.lapduandautu.vn - 0...
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu  | lapduandautu.vn - 09...Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu  | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | lapduandautu.vn - 09...
 
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
 
Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Bệnh viện đa khoa Hồng Liên - www.lapduandautu.vn - 0903034381
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
 
Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 

Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.vn - 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------  ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ HỮU NGHỊ Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Hòa Thắng Địa điểm: Lô DV Khu Thương Mại – Công nghiệp Tịnh Biên thuộc Khu kinh tế Cửa khẩu tỉnh An Giang. __ Tháng 09/2019 __
  • 2. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------  ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ HỮU NGHỊ CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CPSX TM XNK HÒA THẮNG Giám đốc TRẦN THỊ LỆ HÀ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH 8
  • 3. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 2 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 11 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 11 I.1. Kinh tế - Xã hội tỉnh An Giang ............................................................ 11 1.2. Giáo dục đào tạo: ................................................................................. 11 1.3. Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tính từ đầu năm 2018 đến nay:..... 12 I.2. Kinh tế - Xã hội tài huyện Tịnh Biên ................................................... 12 II. Quy mô đầu tư của dự án. ...................................................................... 13 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 13 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 13 III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 13 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 13 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 13 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 13 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 17 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 17 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 17 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 24 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 24 I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. .......................................................... 24
  • 4. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 3 I.2. Phương án tái định cư........................................................................... 24 I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.............................. 24 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 25 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 31 III.1. Nhiệm vụ............................................................................................ 31 III.2. Phương án tổ chức tổng mặt bằng...................................................... 33 III.3. Phương án nhân sự sau khi đầu tư dự án. .......................................... 34 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 36 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 37 I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 37 I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 37 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 37 II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 38 II.1. Tác động trong giai đoạn xây dựng..................................................... 38 II.2. Các tác động chính trong giai đoạn vận hành. .................................... 40 III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường......................... 42 III.1. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công. ............................ 42 III.2. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn vận hành............................ 43 IV. Kết luận................................................................................................. 48 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 49 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 49 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ....................... 52 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 55 III.1. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân. .......................................... 56 III.2. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 57 KẾT LUẬN......................................................................................................... 59 I. Kết luận.................................................................................................... 59 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 59 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 60
  • 5. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 4 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án........... 60 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.................................... 60 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............. 60 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ............................... 60 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................................... 60 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............. 60 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án...... 60 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án........ 60 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án... 60 Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy............................................................. 60
  • 6. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. 1. Giới thiệu - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU HÒA THẮNG. - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang cấp, mã số doanh nghiệp 1600894103, đăng ký lần đầu ngày 05/06/2007, đăng ký thay đổi lần 5 ngày 09/04/2012. - Địa chỉ trụ sở chính: Khóm Xuân Hòa, Thị trấn Tịnh Biên, Tỉnh An Giang, Việt Nam. - Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động kinh doanh tổng hợp. - Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng). - Người đại diện theo pháp luật: • Bà TRẦN THỊ LỆ HÀ. • Chức danh: Giám đốc. Số CMND: 350744654 - Công an tỉnh An Giang cấp ngày 16/06/2010. 2. Thành viên góp vốn STT Tên thành viên Giá trị vốn góp (đồng) Tỷ lệ vốn góp (%) 1 Trần Thị Lệ Hằng 8.000.000.000 80 2 Trần Thị Cẩm Hồng 1.000.000.000 10 3 Trầm Thị Lệ Hà 1.000.000.000 10 Tổng 10.000.000.000 100% II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị.  Địa điểm xây dựng: Lô DV Khu Thương Mại – Công nghiệp Tịnh Biên thuộc Khu kinh tế Cửa khẩu tỉnh An Giang.
  • 7. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 6  Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự án.  Tổng mức đầu tư :494.578.468.000 đồng.(Bốn trăm chín mươi bốn tỷ năm trăm bảy mươi tám triệu bốn trăm sáu mươi tám nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động) :148.373.541.000 đồng. + Vốn vay tín dụng : 346.204.928.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Theo hãng nghiên cứu thị trường Business International Monitor, tổng chi tiêu y tế của hơn 90 triệu dân Việt Nam hiện chiếm đến 5,8% GDP, cao nhất ASEAN và sẽ đạt đến con số 24 tỉ USD vào năm 2020 nhờ lộ trình xã hội hóa y tế mà Chính phủ đang tiến hành. Chăm sóc sức khỏe là lĩnh vực đặc thù, nơi mà người dân không muốn đặt cược rủi ro sức khỏe của mình vào các bệnh viện mới, ít tên tuổi. Niềm tin vào chất lượng của các bệnh viện trong nước (kể cả công và tư) vẫn còn rất thấp, góp phần giải thích con số 1-2 tỉ USD chảy ra nước ngoài mỗi năm khi người Việt xuất ngoại chữa bệnh. Do vậy, dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa quốc tế hữu nghị là cần thiết nhằm góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tại An Giang và đa dạng hóa dịch vụ y tế phục vụ cư dân, doanh nghiệp, và các chuyên gia đang làm việc, sinh sống tại Tịnh Biên và các khu vực lân cận. IV. Các căn cứ pháp lý. - Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩ Việt Nam; - Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩ Việt Nam; - Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩ Việt Nam; - Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • 8. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 7 - Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư dự án; - Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT -BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/06/2014 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; - Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo, Dạy nghề, Y tế, Văn hóa, Thể thao, Môi trường; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v sử đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 1466/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 10/10/2008; - Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020; - Căn cứ Quyết định số 53/2006/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến kích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập; - Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất; - Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30/06/2017 của Bộ Xây dựng về suất vốn đầu tư xây dựng công trình; - Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc; - Căn cứ công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của
  • 9. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 8 Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT- BTC ngày 29/10/2015 quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc; - Căn cứ Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND và số 67/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015; - Căn cứ Văn bản số 854/UBND-VX ngày 14/03/2017 của UBND tỉnh Bình Dương v/v thuê đất nhà nước quản lý để thành lập Bệnh viện đa khoa tư nhân Phúc Lộc Thọ; - Căn cứ Văn bản số 999/KCB-HN ngày 25/07/2017 của Bộ Y tế v/v đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Phúc Lộc Thọ của Công ty TNHH Y Khoa Phúc Lộc Thọ; - Căn cứ Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 của UBND tỉnh Bình Dương v/v thu hồi đất, cho Công ty TNHH Phúc Lộc Thọ thuê đất với hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với đối với khu đất tại Phường Tân Đông Hiệp, Thị xã Dĩ An. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Xây dựng một Bệnh viện hiện đại đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh tại tỉnh nhà và các tỉnh lân cận, Góp phần giảm tải cho các Bệnh viện trong địa bàn của tỉnh. - Đầu tư các máy móc thiết bị y tế hiện đại, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân tỉnh nhà. - Thu hút các y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao từ các tỉnh, các thành phố lớn về địa phương thông qua chính sách đãi ngộ tốt nhất. - Liên tục đào tạo chuyên môn, đào tạo cung cách phục vụ chuyên nghiệp đội ngũ y bác sĩ để người dân địa phương được hưởng dịch vụ y tết tốt nhất có thể. - Liên kết điều trị và khám chữa bệnh với các bệnh viện lớn, có y tín trong ngành.
  • 10. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 9 V.2. Mục tiêu cụ thể. - Đầu tư xây dựng Bệnh viện loại III hướng đến tiêu chuẩn xanh, sạch với kiến trúc hiện đại và hòa hợp với thiên nhiên. - Nhằm đáp ứng nhu cầu về khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe trong mọi lĩnh vực về y tế. Song song đó thực hiện các dịch vụ về y tế trong lĩnh vực này với chất lượng cao và theo yêu cầu của từng khách hàng. - Xây dựng bệnh viện với quy mô 100 giường với kiến trúc hiện đại, trang thiết bị tiên tiến, đội ngũ y bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, chất lượng phục vụ chuyên nghiệp. - Bệnh viện sẽ tiến hành các hoạt động chính như: Khám, điều trị và phục vụ các dịch vụ chăm sóc sức khỏe của người dân. - Khám, chăm sóc và tài trợ cho người nghèo. - Mang lại hiệu quả cho nhà đầu tư, góp phần tăng trưởng kinh tế cho tỉnh nói riêng và quốc gia nói chung;
  • 11. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 10
  • 12. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Kinh tế - Xã hội tỉnh An Giang An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (còn gọi là vùng Tây Nam Bộ), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đông thứ 6 tại Việt Nam. Một phần diện tích của tỉnh An Giang nằm trong vùng tứ giác Long Xuyên. 1.1. Về kinh tế Theo đánh giá của UBND tỉnh, năm 2018, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP, theo giá so sánh 2010) tăng 6,52% so năm 2017. Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,04% (năm 2017 tăng 0,55%), khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 8,88% (cùng kỳ tăng 6,38%), khu vực dịch vụ tăng 8,64% (năm 2017 tăng 6,5%), thuế sản phẩm trừ trợ giá sản phẩm tăng 5,28% (năm 2017 tăng 4,61%). Sau thời gian triển khai quyết liệt các giải pháp thu hút đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, An Giang đang trở thành vùng “đất lành” thu hút doanh nghiệp làm ăn. Tính đến cuối tháng 11-2018, trên địa bàn tỉnh có 664 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, tổng vốn đăng ký 5.193 tỷ đồng, tăng đến 51,1% (tương đương 1.845 tỷ đồng) so năm 2017. Tính bình quân, vốn đăng ký mỗi doanh nghiệp thành lập mới đạt 7,82 tỷ đồng, tăng 63,25% (3,03 tỷ đồng) so cùng kỳ. Trong khi đó, số doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể là 112, giảm 13,17% (17 doanh nghiệp). Đối với thu hút đầu tư, có 82 dự án (2 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và 80 dự án đầu tư trong nước) với tổng vốn 25.052 tỷ đồng đăng ký đầu tư vào An Giang. So cùng kỳ năm 2017, tăng 2 dự án nhưng tổng vốn đăng ký tăng 64,78%. Chỉ tính riêng số vốn thu hút đầu tư năm 2018 đã cao hơn nhiều so với cả giai đoạn 2010 - 2015. 1.2. Giáo dục đào tạo: Hoạt động giáo dục 6 tháng đầu năm tập trung công tác ôn tập và kiểm tra, đánh giá thi học kỳ và tổng kết năm học, thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2018-2019, tổ chức các hoạt động hè 2018; chuẩn bị kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia năm 2018, tuyển sinh đại học. Thực hiện rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu của các trường học, cơ sở giáo dục đào tạo, trên cơ sở đó có kế hoạch thực hiện cải tạo sửa chữa, mua sắm bổ sung kịp thời đảm bảo năm học mới 2018- 2019. Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2018, toàn tỉnh có 16.414 thí sinh đăng
  • 13. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 12 ký dự thi, tăng 2.400 thí sinh so năm 2017. Trong đó, có 1.853 thí sinh đăng ký thi, để xét tuyển tốt nghiệp; 746 thí sinh tự do thi, để xét tuyển đại học; 13.815 thí sinh thi, để xét tuyển tốt nghiệp và xét đại học. 1.3. Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tính từ đầu năm 2018 đến nay: Số mắc sốt xuất huyết là 1.287 ca, so lũy tích cùng kỳ năm 2017 giảm 29% (cùng kỳ 1.813 ca); số mắc tay chân miệng là 303 ca, so lũy tích cùng kỳ giảm 62,5% (cùng kỳ 809 ca); số mắc Thương hàn và Phó thương hàn là 13 ca. Trong những tháng đầu năm, ngành y tế đã tập trung chỉ đạo công tác phòng chống dịch bệnh, đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và tăng cường giám sát, kiểm tra nguồn nước, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, kiểm dịch y tế biên giới. Hoạt động y tế dự phòng, tiêm chủng mở rộng tiếp tục được duy trì. Từ đầu năm đến nay, chưa xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn tỉnh. Công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm tiếp tục được đẩy mạnh. Các ngành chức năng đã thực hiện thanh, kiểm tra 8.823 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống (bao gồm các cơ sở không quản lý) với kết quả tỷ lệ cơ sở đạt tiêu chuẩn VSATTP chung là 78,5%. Ngành y tế cũng tổ chức triển khai tập huấn cho tuyến huyện, thị, thành phố về việc điều tra ngộ độc thực phẩm và thực hiện cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. I.2. Kinh tế - Xã hội tài huyện Tịnh Biên Huyện Tịnh Biên là một trong hai huyện miền núi của tỉnh An Giang, nằm về phía tây bắc của tỉnh và kéo dài từ 10026’15”B đến 10040’30”B, 104054’Đ đến 10507’. Huyện Tịnh Biên có vị trí địa lý: - Phía bắc và tây bắc giáp huyện Kiri Vong, tỉnh Takéo, Campuchia - Phía nam và tây nam giáp huyện Tri Tôn - Phía đông giáp thành phố Châu Đốc và huyện Châu Phú. Huyện Tịnh Biên có diện tích tự nhiên 354,73 km2, chiếm 10,03% so với tổng diện tích toàn tỉnh. Huyện Tịnh Biên có 29.978 hộ dân với 121.399 người. Tịnh Biên nằm ở phía tây của Núi Cấm. Từ Tịnh Biên đi Phnôm Pênh theo quốc lộ 2(CPC) khoảng 125 km. Đây là điểm đến thông dụng của khách du lịch nước ngoài du lịch tuyến Campuchia - Việt Nam hay ngược lại. Ở đây có khu du lịch Núi Cấm đã được nhiều người biết đến. Tại đây có đặc sản là món bò cạp núi nướng giòn, đường thốt nốt. Tịnh Biên đang năng động phát triển, tuy nhiên đang dần dần bị đô thị hóa tương đối nhanh bởi các khu công nghiệp.
  • 14. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 13 II. Quy mô đầu tư của dự án. Dự án sau khi được đầu tư xây dựng sẽ đạt tiêu chuẩn của Bệnh viện qui mô:  Quy mô số giường: 100 giường; III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án được đầu tư xây dựng tại Lô DV Khu Thương Mại – Công nghiệp Tịnh Biên thuộc Khu kinh tế Cửa khẩu tỉnh An Giang. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. T T Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Bệnh viện quy mô 100 giường 3.500 35,00% 2 Bổ sung phần chênh lệch suất đầu tư cho tầng hầm 0 0,00% 3 Chi phí khác 0 0,00% 4 Cây xanh, cảnh quan, giao thông tổng thể 6.500 65,00% Tổng cộng 10.000 100% IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 1. Vốn: Doanh nghiệp sẽ nắm vững các kiến thức về các nguồn vốn để thực hiện dự án (Vay vốn, liên doanh liên kết, thu hút vốn đầu tư bên ngoài cũng như huy động nguồn nội lực của bản thân Công ty). 2. Công nghệ: Trong thời đại ngày nay, những bước tiến kỳ diệu và những thành tựu to lớn của khoa học và công nghệ tác động sâu sắc đến sự phát triển của xã hội loài người, khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, là cứu cánh của mọi doanh nghiệp. chính vì vậy đối với khoa học và công nghệ chúng tôi luôn nhận thức đúng và
  • 15. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 14 chính xác về nó để phát triển và cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tốt nhất và hiện đại nhất. Thông qua các khái niệm cụ thể như sau: a. Khái niệm khoa học và công nghệ. + Khoa học, theo cách hiểu thông thường là một hình thái ý thức xã hội, bao gồm tập hợp các hiểu biết của con người về các quy luật tự nhiên, xã hội, tư duy, và nó sẽ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp khi nó được đem vào áp dụng trong sản xuất và cuộc sống của con người. + Công nghệ: là tập hợp những hiểu biết (các phương pháp, các quy tắc, các kỹ năng) hướng vào cải thiện thiên nhiên phục vụ cho các nhu cầu của con người. Công nghệ là hiện thân của văn minh xã hội và sự phát triển của nhân loại. b. Các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển kinh tế - xã hội. Công nghệ như thương hiệu là tập hợp các yếu tố và điều kiện để hoạt động. Các điều kiện và yếu tố bao gồm: công cụ lao động (thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển, phụ tùng, công cụ v.v..); đối tượng lao động (năng lượng, nguyên vật liệu), lực lượng lao động có kỹ thuật; các phương pháp gia công chế biến và các kiến thức, kinh nghiệm tích luỹ được; hệ thống thông tin – tư liệu cần thiết, cơ chế tổ chức quản lý. Nói một cách khác, công nghệ cả phần cứng và phần mềm trong sự liên kết với nhau quanh mục tiêu và yêu cầu của tổ chức sản xuất – kinh doanh và quản lý (khái niệm này về cơ bản đồng nhất với cách diễn đạt công nghệ biểu hiện biểu hiện trên 4 mặt: Thiết bị (Techno ware); Con người (Human ware); Thông tin (Inform ware); và Tổ chức (Organ ware). Cho nên các yếu tố và điều kiện chi phối đến việc đưa công nghệ vào phát triển là cả một tổ hợp các vấn đề phải được giải quyết một cách đồng bộ. c. Các bước xây dựng và thực hiện chính sách công nghệ. e.1 Xác định mức độ đã đạt được của trình độ công nghệ quốc gia, trên tất cả các khía cạnh: - Tiềm lực - Hiệu quả thực tế - Các bế tắc cần xử lý e.2 Dự đoán các biến động có thể có trong tương lai - Khả năng biến đổi công nghệ trong nước - Nhu cầu cần đáp ứng về công nghệ cho nền kinh tế trong tương lai.
  • 16. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 15 - Khả năng thu hút công nghệ từ bên ngoài. e.3 Phân tích lựa chọn mục tiêu cần đạt cho giao đoạn trước mắt và tiếp theo - Các mục tiêu mũi nhọn - Mục tiêu thu hút công nghệ bên ngoài - Mục tiêu thu hút chất xám từ việt kiều - Các mục tiêu phân chia theo lĩnh vực (ngành sản xuất, lĩnh vực quản lý) e.4 Xây dựng các quan điểm phát triển chính sách công nghệ - Công nghệ hàng đầu hay thích hợp ? - Nhập mua cải tiến công nghệ ra sao ? - Công nghệ mũi nhọn đặc thù ? - Các nguồn vốn cho công nghệ v.v... e.5 Xác định hiệu lực và hiệu quả của chính sách công nghệ Đây là trách nhiệm của tất cả các cấp có sử dụng và đưa vào công nghệ hoạt động. Các tính phải do các cơ quan cao nhất thuộc chuyên ngành nghiên cứu và đưa vào sử dụng. e.6 Lựa chọn hình thức thực hiện chính sách Đây là trách nhiệm, tài năng của các cán bộ thuộc các cơ quan tổ chức thực hiện chính sách, căn cứ vào diều kiện và xu thế phát triển của đất nước, kinh nghiệm và khả năng hợp tác bên ngoài v..v.. mà tìm tòi các hình thức thích hợp. e.7 Tổng kết thực hiện Là quá trình đánh giá mỗi chặng thực thi chính sách để chuyển sang một chặng đường phát triển mới. Trên đây là những chính sách lớn về khoa học công nghệ trong việc áp dụng vào hoạt động của Bệnh viện sau này. Để chủ động nắm vững những công nghệ hiện có và làm chủ những công nghệ mới, chúng tôi đặc biệt quan tâm và sẽ lên kế hoạch tiếp nhận tùy từng trường hợp cụ thể trong quá trình hoạt động sau này. 3. Vật liệu tiêu hao. Chúng tôi sẽ ký hợp đồng dài hạn đối với đơn vị cung cấp thiết bị tiêu hao để chủ động trong quá trình hoạt động của bệnh viện. Đối với yếu tố này thì về cơ bản là rất thuận lợi. 4. Nhân lực.
  • 17. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 16 Sau khi dự án được phê duyệt Doanh nghiệp sẽ tiến hành lập kế hoạch, chính sách đào tạo và thu hút nhân lực một cách đồng bộ và cụ thể. Mặt khác, với lợi thế nhân sự hiện có của bệnh viện, dự án sẽ lên kế hoạch đào tạo, nâng cao chuyên môn cho y bác sỹ của bệnh viện để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
  • 18. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 17 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. - Công trình chính của bệnh viện là tòa nhà 06 tầng nổi, 01 tầng bán hầm và các công trình phụ của bệnh viện; Bảng tổng hợp quy mô xây dựng của dự án T T Nội dung Diện tích Khối lượng ĐVT I Xây dựng 10.000 1 Bệnh viện quy mô 100 giường 3.500 100 Giường 2 Bổ sung phần chênh lệch suất đầu tư cho tầng hầm 3.000 m2 3 Chi phí khác 100 Giường 4 Cây xanh, cảnh quan, giao thông tổng thể 6.500 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện, chiếu sáng tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống xử lý nước thải, xử lý rác Hệ thống 5 Thiết bị phòng cháy chữa cháy tự động Hệ thống 6 Hệ thống giám sát trung tâm Hệ thống II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. Hầu hết các thiết bị đều được nhập khẩu từ những nước đi đầu về kĩ thuật như Mĩ, Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc,... Có thể kể đến một số máy móc hiện có tại bệnh viện như: máy CT Scanner xoắn ốc, hệ thống chụp mạch số hóa xóa nền (DSA), hệ thống chụp cộng hưởng từ (MRI), X-Quang kỹ thuật số, công nghệ chẩn đoán chính xác bằng kiểm tra thần kinh BIO, công nghệ dao LEEP sử dụng
  • 19. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 18 sóng tầng cao thông qua dây dẫn LOOP, máy siêu âm màu 3 chiều/4 chiều, máy thận nhân tạo, máy giúp thở cao cấp, thiết bị phẫu thuật sội soi, hệ thống xét nghiệm hiện đại. tất cả vì mục tiêu tiếp cận nhanh, chẩn đoán chính xác, điều trị kịp thời nhằm mang lại hiệu quả thăm khám và điều trị tốt nhất cho người bệnh. Nguồn nhân lực: o Bác sĩ: ■ Bác sĩ - Giám đốc Y khoa và các Bác sĩ trưởng khoa là những Bác sĩ đã được đào tạo chính quy từ các trường danh tiếng trong nước như: Đại học Y dược Huế, Đại học Y dược Tp.HCM và đều là những Bác sĩ đã trãi qua nhiều năm kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện. ■ Các Bác sĩ chuyên khoa là các Bác sĩ đã tốt nghiệp từ các Trường trong nước như: Đại học Y dược Huế, Đại học Y dược Tp.HCM, Đại học Y dược Cần Thơ. o Dược sĩ: Các Dược sĩ đã tốt nghiệp từ Đại học Y dược Tp.HCM và đều là đã trãi qua nhiều năm kinh nghiệm. o Y tá, điều dưỡng: Được tuyển dụng từ nguồn sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp của các trường Trung cấp/Cao đẳng y tế của Bình Dương và các tỉnh/thành phố lân cận. - Mô hình tổ chức:
  • 20. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 19 - Các chuyên khoa bao gồm: TT Chuyên khoa 1 Khoa Sản 2 Khoa Nhi 3 Khoa Dược 4 Khoa Khám Bệnh 5 Khoa Gây Mê Hồi Sức 6 Khoa Y Học Cổ Truyền 7 Khoa Liên Chuyên Khoa (Mắt, Răng Hàm Mặt, Da Liễu, Tay Mũi Họng) 8 Khoa Chuẩn Đoán Hình Ảnh (X. Quang, CT Scane, Nội Soi, MKI) 9 Khoa Cấp Cứu – Hồi Sức 10 Khoa Nội Tổng Hợp - Nội tim mạch. - Nội tiết – Lọc thận. - Nội tiêu hóa. - Nội hô hấp. - Nội thần kinh. 11 Khoa ngoại tổng hợp - Ngoại tiêu hóa. - Ngoại tiết niệu. - Ngoại lồng ngực – mạnh máu. - Ngoại CTCH. - Ngoại thần kinh. - Ngoại Ung Bứu. 12 Xét nghiệm
  • 21. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 20 - Số lượng nhân sự dự kiến: TT Chức danh Số lượng I KHỐI QUẢN LÝ 1 Thành viên HĐCV 2 2 Tổng Giám đốc 1 3 Giám đốc Đầu tư/Tài chính/Kinh doanh 1 4 Kỹ sư điện 1 5 Kỹ sư CNTT 1 6 Nhân viên Kỹ thuật điện/CNTT 8 7 Kế toán Trưởng 1 8 Chuyên viên, nhân viên khối quản lý 15 9 Nhân viên kinh doanh 10 10 Lái xe 5 11 Lao công, tạp vụ 20 12 Bảo vệ 15 II KHỐI CHUYÊN MÔN 1 Giám đốc Y khoa 1 2 Bác sĩ Trưởng khoa 10 3 Bác sĩ chuyên khoa 30 4 Dược sĩ Đại học 2 5 Dược sĩ Trung học 20 6 Y tá, điều dưỡng 100 Cộng 243 Thị trường mục tiêu của dự án Thị trường mục tiêu của dự án là khách hàng cá nhân/hộ gia đình, khách hàng doanh nghiệp thuộc huyện Tịnh Biên, và các khu vực lân cận. Sản phẩm dịch vụ cung cấp Ngoài dịch vụ khám chữa bệnh cho khách hàng đơn lẻ, bệnh viện còn cung cấp đa dạng các gói sản phẩm dịch vụ khám chữa bệnh giành cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình, và khách hàng doanh nghiệp.
  • 22. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 21 Một số sản phẩm các gói dịch vụ như: o Gói dịch vụ “Chăm sóc sức khỏe định kỳ”: giành cho khách hàng cá nhân đơn lẻ và khách hàng doanh nghiệp sử dụng cho toàn thể nhân viên; o Gói dịch vụ “Mẹ tròn con vuông”: giành cho khách hàng là Bà mẹ đang mang thai; o Gói dịch vụ “Cả nhà cùng khỏe”: giành cho nhóm khách hàng gia đình; o Gói dịch vụ “Sức khỏe người cao tuổi”: giành cho khách hàng là Ông/Bà, Cha/Mẹ là người cao tuổi; o Gói dịch vụ “Bé khỏe”: giành cho các trẻ cần tư vấn dinh dưỡng, và chăm sóc sức khỏe thường xuyên; o Gói dịch vụ “Top Leaders Health Care”: giành cho nhà quản lý cấp cao của Doanh nghiệp/Tổ chức; o Gói dịch vụ “Foreign Managers Health Care”: giành cho nhà quản lý người nước ngoài của các Doanh nghiệp; o Gói dịch vụ “Managers Health Care”: giành cho nhà quản lý cấp trung của các doanh nghiệp; o Gói dịch vụ “Manager's Family Health Care”: giành cho thành viên gia đình của các nhà quản lý trong doanh nghiệp. Dịch vụ cộng thêm: “Dịch vụ đưa đón khách hàng tận nơi” giành cho: o Khách hàng ở xa có nhu cầu o Khách hàng Cá nhân/khách hàng Doanh nghiệp sử dụng các sản phẩm gói dịch vụ. Định hướng chất lượng dịch vụ Các tiêu chí về chất lượng dịch vụ: o Bệnh nhân là “KHÁCH HÀNG”. o Lấy “KHÁCH HÀNG” là trung tâm. o Xem “KHÁCH HÀNG” là người thân. o Nhiệt tình, niềm nở với “KHÁCH HÀNG”. o Tận tâm phục vụ “KHÁCH HÀNG”.
  • 23. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 22 o Sức khỏe “KHÁCH HÀNG” là quan trọng nhất. Tương tác với khách hàng và chăm sóc khách hàng qua nhiều cổng thông tin: o Điện thoại, tin nhắn SMS; o Ứng dụng trên SmartPhone, E-mail; o Web portal, Live chat;o Mạng xã hội: Facebook, Zalo, Chat,... MÔ hình tương tác với Khách hàng từ xa
  • 24. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 23 - Hồ sơ bệnh án: o Mỗi khách hàng sẽ có một mã khách hàng duy nhất; o Hồ sơ bệnh án điện tử; o Hồ sơ bệnh án được cập nhật sau mỗi lần thăm khám/tương tác; o Hồ sơ bệnh án được lưu trữ vĩnh viễn. Yêu cầu trong khai thác sử dụng - Công trình tòa nhà bệnh viện được thiết kế theo hướng: o Hiện đại, ứng dụng mô hình thông tin xây dựng (BIM - Building Information Modeling) giúp tối ưu hóa chi phí quản lý vận hành khai thác sử dụng công trình. o Tối ưu chiếu sáng và thông gió tự nhiên, kết hợp với hệ thống điện điều khiển thông minh giúp tiết kiệm năng lượng; o Chú trọng đến sự phát triển bền vững: ưu tiên sử dụng năng lượng tái tạo và tái sử dụng nước thải sinh hoạt. - Công trình tiện ích sử dụng cho cả trẻ nhỏ và người khuyết tật. - Chất lượng công trình tương đương chuẩn 3 sao (riêng các nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn tương đương 4 sao).
  • 25. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 24 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện mới theo hình thức xã hội hóa, Nhà nước cho thuê đất và thu tiền sử dụng đất một lần cho cả thời gian thuê. I.2. Phương án tái định cư. Dự án không tính đến phương án trên. I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
  • 26. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 25 II. Các phương án xây dựng công trình. Tổng hợp các thiết bị dự kiến sử dụng trong dự án (chi tiết sẽ được thể hiện trong báo cáo đầu tư sau này) STT TÊN THIẾT BỊ Y TẾ ĐVT SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN I THIẾT BỊ HỒI SỨC CẤP CỨU 1 Máy theo dõi bệnh nhân 5 TS Cái 7 400.000 2.800.000 2 Máy theo dõi bệnh nhân 7 TS Cái 2 600.000 1.200.000 3 Hệ thống monitor trung tâm theo dõi 20 máy con HT 1 3.375.000 3.375.000 4 Máy thở đa năng dùng hệ thống KTY trung tâm Cái 2 987.000 1.974.000 5 Máy thở nhi dùng hệ thống KTY trung tâm Cái 2 950.000 1.900.000 6 Hệ thống NCPAP Bộ 3 87.500 262.500 7 Bơm tiêm điện tự động Cái 8 26.000 208.000 8 Máy truyền dịch tự động Cái 5 33.100 165.500
  • 27. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 26 STT TÊN THIẾT BỊ Y TẾ ĐVT SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 9 Máy phá rung tim Cái 2 150.000 300.000 10 Máy đo SpO2 cầm tay Cái 4 23.125 92.500 11 Máy xông khí dung Cái 6 1.250 7.500 12 Máy hút dịch chạy điện Cái 2 31.250 62.500 13 Bộ đặt nội khí quản người lớn Bộ 2 18.750 37.500 14 Bộ đặt nội khí quản trẻ em Bộ 2 18.750 37.500 15 Bộ đặt nội khí quản khó Bộ 2 29.375 58.750 16 Giường hồi sức cấp cứu Cái 3 220.000 660.000 17 Giường hồi sức sơ sinh Cái 2 225.000 450.000 18 Lồng ấp sơ sinh Cái 2 400.000 800.000 II THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH 0 0 1 Hệ thống chụp cộng hưởng từ (MRI) HT 2 36.875.000 73.750.000 2 Hệ thống chụp cắt lớp CT Scanner HT 2 24.875.000 49.750.000 3 Máy C-arm KTS Bộ 2 3.250.000 6.500.000 4 Máy siêu âm màu 4D Bộ 2 2.625.000 5.250.000 5 Máy siêu âm Doppler 3 đầu dò (Convex + Linear + Microconvex) Bộ 2 1.375.000 2.750.000 6 Máy siêu âm Doppler 3 đầu dò (Convex + Linear + Sector) Bộ 2 1.375.000 2.750.000 7 Máy đo điện tim 12 kênh Cái 2 80.000 160.000 8 Hệ thống đo điện tim gắng sức HT 2 402.500 805.000 9 Máy đo điện não Cái 2 525.000 1.050.000 10 Hệ thống nội soi dạ dày, tá tràng HT 2 1.875.000 3.750.000 11 Hệ thống nội soi đại tràng, trực tràng HT 2 1.675.000 3.350.000 III THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM 0 0 1 Máy xét nghiệm huyết học tự động 26 TS Cái 2 725.000 1.450.000
  • 28. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 27 STT TÊN THIẾT BỊ Y TẾ ĐVT SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 2 Máy xét nghiệm sinh hóa tự động Cái 2 2.000.000 4.000.000 3 Máy xét nghiệm miễn dịch tự động Cái 2 3.062.500 6.125.000 4 Máy đo đông máu tự động Cái 2 1.500.000 3.000.000 5 Máy đo điện giải Cái 2 219.000 438.000 6 Máy đo khí máu động mạch Cái 2 475.000 950.000 7 Máy phân tích nước tiểu 13 thông số Cái 2 81.200 162.400 8 Máy li tâm ống máu Cái 2 150.000 300.000 9 Kính hiển vi 2 mắt Cái 2 31.000 62.000 10 Pipette tự động (P10, P20, P100, P1000) ml Cái 2 25.000 50.000 11 Máy lắc trộn votex Cái 2 9.500 19.000 12 Tủ lạnh 250L Cái 2 22.000 44.000 13 Tủ lạnh sâu -30° Cái 2 205.000 410.000 14 Tủ ấm 37° - 56° Cái 2 120.000 240.000 15 Tủ mát 4° - 37° Cái 2 120.000 240.000 IV THIẾT BỊ PHẪU THUẬT 0 0 1 Dao mổ điện cao tần Cái 2 225.000 450.000 2 Máy gây mê giúp thở Cái 2 906.250 1.812.500 3 Hệ thống phẫu thuật nội soi ổ bụng tổng quát HT 2 1.450.000 2.900.000 4 Hệ thống phẫu thuật nội soi tiết niệu HT 2 1.450.000 2.900.000 5 Bàn mổ đa năng điều khiển điện Bộ 2 812.500 1.625.000 6 Bàn sanh điều khiển điện Bộ 1 420.000 420.000 7 Đèn mổ LED treo trần 1 nhánh Bộ 1 475.000 475.000 8 Đèn mổ LED treo trần 2 nhánh Bộ 2 750.000 1.500.000 9 Đèn mổ LED treo trần 2 nhánh kèm camera Bộ 2 1.562.500 3.125.000 10 Máy Doppler tim thai Cái 1 27.500 27.500 11 Máy hút thai chuyên dụng Cái 1 56.250 56.250 12 Monitor sản khoa Cái 1 200.000 200.000
  • 29. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 28 STT TÊN THIẾT BỊ Y TẾ ĐVT SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 13 Bộ dụng cụ tiểu phẫu Bộ 12 11.375 136.500 14 Bộ dụng cụ trung phẫu Bộ 1 162.500 162.500 15 Bộ dụng cụ đại phẫu Bộ 1 375.000 375.000 16 Bộ vi phẫu Bộ 1 281.250 281.250 17 Bộ cụ thay băng cắt chỉ Bộ 7 43.750 306.250 18 Bộ dụng cụ nạo thai Bộ 3 68.750 206.250 19 Bộ dụng cụ sanh thường Bộ 3 10.000 30.000 20 Bộ dụng cụ tiểu phẫu sản khoa Bộ 3 15.000 45.000 21 Bộ dụng cụ cắt tử cung ngả âm đạo Bộ 1 131.250 131.250 22 Bộ dụng cụ mổ lấy thai Bộ 2 143.750 287.500 23 Bộ dụng cụ may tầng sinh môn Bộ 2 122.500 245.000 24 Bộ dụng cụ cắt tử cung ngã bụng Bộ 1 156.250 156.250 25 Bộ triệt sản nữ Bộ 1 56.250 56.250 26 Bộ tháo vòng tránh thai Bộ 1 21.250 21.250 27 Bộ đặt vòng tránh thai Bộ 2 20.000 40.000 V THIẾT BỊ TMH - NHA KHOA 0 0 1 Bộ bàn ghế khám và điều trị THM + Ống soi Bộ 1 518.750 518.750 2 Bộ dụng cụ gắp dị vật THM Bộ 1 68.750 68.750 3 Ghế máy nha khoa Cái 1 431.250 431.250 4 Bộ tay khoan răng Bộ 1 54.625 54.625 5 Đèn quang trùng hợp Cái 1 12.500 12.500 6 Máy cạo vôi răng siêu âm Bộ 1 22.500 22.500 7 Bộ dụng cụ nhổ răng người lớn Bộ 1 45.000 45.000 8 Bộ dụng cụ nhổ răng trẻ em Bộ 1 33.750 33.750 9 Bộ dụng cụ khám răng Bộ 1 22.500 22.500 10 Bộ dụng cụ trám răng Bộ 1 37.500 37.500 11 Bảng kiểm tra thị lực điện tử Cái 1 81.250 81.250 12 Bộ kính thử mắt kèm gọng Bộ 1 31.250 31.250 13 Đèn soi đáy mắt Cái 1 18.750 18.750
  • 30. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 29 STT TÊN THIẾT BỊ Y TẾ ĐVT SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 14 Máy đo khúc xạ Cái 1 215.625 215.625 15 Nồi hấp tiệt trùng nhanh Cái 1 95.000 95.000 VI THIẾT BỊ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN 0 0 1 Máy giặt đồ vải 50kg Bộ 2 556.250 1.112.500 2 Máy sấy đồ vải 50kg Bộ 1 337.500 337.500 3 Máy hàn túi ép tự động Cái 1 83.750 83.750 4 Máy hủy bơm kim tiêm Cái 1 22.500 22.500 5 Hộp hấp bông gạc các loại Cái 7 313 2.191 6 Máy hấp tiệt trùng 2 cửa 500L Bộ 1 2.437.500 2.437.500 7 Nồi hấp ướt 24L Cái 1 102.500 102.500 VII THIẾT BỊ PHỤ TRỢ KHÁC 0 0 1 Bàn khám bệnh người lớn Cái 3 64.000 192.000 2 Bàn khám phụ khoa Cái 2 112.000 224.000 3 Bàn khám thai Cái 2 192.000 384.000 4 Tủ đầu giường Cái 30 6.000 180.000 5 Giường bệnh nhân 1 tay quay Cái 18 22.000 396.000 6 Giường bệnh nhân 2 tay quay Cái 8 38.000 304.000 7 Giường chuyên dụng sơ sinh Cái 3 28.000 84.000 8 Máy đo Huyết áp Cái 7 2.063 14.441 9 Ống nghe Cái 7 2.250 15.750 10 Đèn khám bệnh (Đèn gù) Cái 7 1.000 7.000 11 Đèn khám bệnh mang trán (Đèn clar) Cái 3 3.000 9.000 12 Cân trọng lượng có thước đo Cái 5 3.125 15.625 13 Cân trẻ em, sơ sinh Cái 2 3.125 6.250 14 Đèn đọc phim X-quang loại 4 phim Cái 3 6.000 18.000 15 Đèn đọc phim X-quang loại 2 phim Cái 7 4.500 31.500 16 Tủ đựng dụng cụ Cái 3 10.000 30.000 17 Tủ đựng thuốc Cái 3 10.000 30.000 18 Tủ sấy 250° Cái 1 150.000 150.000
  • 31. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 30 STT TÊN THIẾT BỊ Y TẾ ĐVT SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 19 Xe đẩy cấp phát thuốc Cái 6 9.500 57.000 20 Xe đẩy dụng cụ Cái 3 9.500 28.500 21 Xe đẩy đồ vải phòng mổ Cái 1 9.500 9.500 22 Xe tiêm Cái 5 7.000 35.000 23 Xe đẩy đồ vải Cái 1 7.000 7.000 24 Xe lăn Cái 5 5.625 28.125 25 Cáng đẩy (Xe đẩy băng ca inox + nệm) Cái 1 190.000 190.000 26 Bộ điều chỉnh lưu lượng oxy Cái 10 3.750 37.500 27 Tủ bảo quản vaccine Cái 1 200.000 200.000 28 Tủ lạnh trữ bệnh phẩm Cái 1 18.000 18.000 29 Đệm chống loét Cái 5 15.000 75.000 30 Bộ thông niệu đạo nữ Cái 1 3.000 3.000 31 Bộ thông niệu đạo nam Cái 1 3.000 3.000 32 Vali cấp cứu Cái 1 27.500 27.500 33 Máy đo Bilirubin qua da Cái 1 225.000 225.000 34 Hệ thống soi cổ tử cung có camera Bộ 1 280.000 280.000 35 Đèn chiếu vàng da 1 mặt Cái 1 56.250 56.250 36 Máy cưa cắt bột Cái 1 56.250 56.250 VIII KHÍ Y TẾ HT 1 12.000.000 12.000.000 IX NỘI THẤT PHÒNG MỔ + KHÍ SẠCH HT 1 4.000.000 4.000.000 Tổng 224.933.782 STT MÁY MÓC THIẾT BỊ/CCDC VĂN PHÒNG, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƠN GIÁ SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN 1 Bảng hiệu trước cửa 75.000 3 247.500 2 Bộ lưu điện 10.000 20 220.000 3 Hệ thống Camera an ninh 1.500.000 1 1.650.000 5 Hệ thống máy chủ SERVER + Phần mềm quản lý 3.000.000 1 3.300.000
  • 32. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 31 STT MÁY MÓC THIẾT BỊ/CCDC VĂN PHÒNG, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƠN GIÁ SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN 6 Bàn làm việc 3.000 18 59.400 7 Bàn và hội nghị 250.000 2 550.000 9 Điện thoại bàn 800 18 15.840 10 Hệ thống loa công cộng hướng dẫn 100.000 3 330.000 11 Máy cắt 2.000 1 2.200 12 Máy đóng gáy sáng 2.000 1 2.200 13 Máy fax 5.000 1 5.500 15 Máy hủy giấy 2.000 2 4.400 16 Máy photo 150.000 2 330.000 17 Máy Scan 20.000 2 44.000 18 Quạt hút dự phòng 1.000 40 44.000 19 Tivi 9.000 40 396.000 20 Tổng đài điện thoại 100 cổng 500.000 1 550.000 21 Tủ đựng tài liệu 5.000 7 38.500 22 Tủ lạnh 10.000 10 110.000 24 Xe bus 50 chỗ 2.500.000 1 2.750.000 25 Xe cứu thương 1.000.000 2 2.200.000 26 Xe chuẩn đoán lưu động đặc chủng 5.000.000 1 5.500.000 27 Xe đưa đón Bác sĩ 1.200.000 3 3.960.000 29 Trạm điện lớn 560 KVA 2.950.000 1 3.245.000 30 Máy phát điện 750 KVA 4.375.000 1 4.812.500 Tổng cộng 30.367.040 III. Phương án tổ chức thực hiện. III.1. Nhiệm vụ. a/Khám chữa bệnh. + Cấp cứu, khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ theo yêu cầu. + Tiếp nhận tất cả các trường hợp, người bệnh từ ngoài vào thẳng bệnh viện, hoặc từ tuyến huyện, xã chuyển lên để cấp cứu, khám chữa bệnh nội, ngoại trú.
  • 33. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 32 + Giải quyết tất cả hầu hết các bệnh tật trong tỉnh mà bệnh viện chịu trách nhiệm chữa trị bao gồm các bệnh ngoại khoa, sản phụ khoa, chấn thương chỉnh hỉnh, khoa bỏng, răng hàm mặt,… + Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật yêu cầu và cấp giấy chứng nhận sức khoẻ theo quy định của nhà nước. + Phục hối chức năng. + Chuyển lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải quyết. b/ Đào tạo. + Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế trung sơ cấp cho tỉnh + Phối hợp đào tạo cho các cán bộ nhân viên bệnh viện các cơ sở y tế huyện, xã và thường xuyên sát hạch và thuê các chuyên gia hàng đầu của ngành về đảo tạo đội ngũ nhân viện của bệnh viện c/ Nghiên cứu khoa học và y học. Tổ chức nghiên cứu và hợp tác nghiên cứu các đề tài khoa học cấp bộ và cấp cơ sở về lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ. + Nghiên cứu triển khai dịch tể học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu. + Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến từ các bệnh viện lớn, bệnh viện chuyên khoa đầu ngành, nhằm nâng cao năng lực của bệnh viện. d/ Phòng bệnh. + Phôi hợp với các cơ sở y tế dự phòng thương xuyên thực hiện nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch và bảo vệ môi trường. + Thực hiện và hướng dẫn thực hiện vệ sinh môi trường , xử lý nước thải, xử lý chất thải, khí thải bệnh viện. e/Hợp tác quốc tế về y học. Hợp tác với tổ chức và cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của nhà nước để không ngừng phát triển bệnh viện. f/ Quản lý kinh tế trong bệnh viện. + Hoạch toán kinh tế độc lập, nộp thuế theo quy định.
  • 34. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 33 + Chi phí khám chữa bệnh theo quy định chung của nhà nước. + Ký hợp đồng với các tổ chức bảo hiểm y tế trong và ngoài nước. + Khám và chữa bệnh miễn phí với các đối tượng theo quy định chung của nhà nước. III.2. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. + Khu đất xây dựng bệnh viện phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:  Phù hợp với quy hoạch được duyệt, có tính đến phát triển trong tương lai;  Vệ sinh thông thoáng, yên tĩnh, tránh các khu đất có môi trường bị ô nhiễm. Trong khi xây dựng bệnh viện cũng như trong quá trình sử dụng không được gây ô nhiễm đến môi trường xung quanh.  Thuận tiện cho bệnh nhân đi lại và liên hệ với các khoa trong bệnh viện, phù hợp với vị trí khu chức năng được xác định trong qui hoạch tổng mặt bằng của đô thị.
  • 35. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 34 III.3. Phương án nhân sự sau khi đầu tư dự án. TT Chức danh Số lượng Chi phí 01 tháng Chi phí 01 năm BHYT, BHXH Tổng (1000đ) I KHỐI QUẢN LÝ - - 1 Thành viên HĐCV 2 20.000 480.000 103.200,00 583.200,00 2 Tổng Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500,00 364.500,00 3 Giám đốc Đầu tư/Tài chính/Kinh doanh 1 25.000 300.000 64.500,00 364.500,00 4 Kỹ sư điện 1 10.000 120.000 25.800,00 145.800,00 5 Kỹ sư CNTT 1 10.000 120.000 25.800,00 145.800,00 6 Nhân viên Kỹ thuật điện/CNTT 8 6.000 576.000 123.840,00 699.840,00 7 Kế toán Trưởng 1 15.000 180.000 38.700,00 218.700,00 8 Chuyên viên, nhân viên khối quản lý 15 8.000 1.440.000 309.600,00 1.749.600,00 9 Nhân viên kinh doanh 10 6.000 720.000 154.800,00 874.800,00 10 Lái xe 5 7.000 420.000 90.300,00 510.300,00 11 Lao công, tạp vụ 20 4.500 1.080.000 232.200,00 1.312.200,00 12 Bảo vệ 15 4.500 810.000 174.150,00 984.150,00 II KHỐI CHUYÊN MÔN 0 - - 1 Giám đốc Y khoa 1 50.000 600.000 129.000,00 729.000,00 2 Bác sĩ Trưởng khoa 10 30.000 3.600.000 774.000,00 4.374.000,00 3 Bác sĩ chuyên khoa 30 25.000 9.000.000 1.935.000,00 10.935.000,00 4 Dược sĩ Đại học 2 15.000 360.000 77.400,00 437.400,00 5 Dược sĩ Trung học 20 5.000 1.200.000 258.000,00 1.458.000,00
  • 36. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 35 TT Chức danh Số lượng Chi phí 01 tháng Chi phí 01 năm BHYT, BHXH Tổng (1000đ) 6 Y tá, điều dưỡng 100 5.000 6.000.000 1.290.000,00 7.290.000,00 Tổng cộng 33.176.790,00
  • 37. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 36 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong quý IV năm 2019.  Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị cho 100 giường bệnh từ tháng 12/2019 đến tháng 05/2020.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 38. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 37 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường “Dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính bệnh viện khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo: - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường; - Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ- CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng;
  • 39. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 38 - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại; - Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. II. Tác động của dự án tới môi trường. II.1. Tác động trong giai đoạn xây dựng. - Ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng:Trong quá trình san lấp mặt bằng và trong khi xây dựng công trình; Ô nhiễm bụi phát sinh nhiều trong quá trình vận chuyển cát, đá, đất, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí…, ngoài ra bụi còn có thể phát tán từ các đống vật liệu, bãi cát v.v…, bụi phát sinh từ các hoạt động này sẽ tác động đến người dân xung quanh khu vực công trình. - Bụi từ quá trình chà nhám sau khi sơn tường:Bụi sơn sẽ phát sinh trong quá trình chà nhám bề mặt sau khi sơn và sẽ được khuếch tán vào gió gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt tường đã sơn chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ tác động cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân lao động tại công trường. - Ô nhiễm nước thải xây dựng và nước thải sinh hoạt:  Trong công tác đào khoan móng, đóng cọc tạo ra bùn cát và đặc biệt là dầu mỡ rò rỉ từ các máy thi công gây ô nhiễm nguồn nước ở một mức độ nhất định;  Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân xây dựng trên công trường. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: + Chất rắn lơ lửng (SS); + Các chất hữu cơ (COD, BOD); + Dinh dưỡng (N, P…); + Vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).  Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường tối đa khoảng 150
  • 40. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 39 người. Nếu công nhân xây dựng được phép tắm tại công trường và mức dùng nước tối đa là 80 lít/người/ngày thì lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 12 m3 /ngày. Nếu không có biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lượng ô nhiễm phát sinh khoảng 12 kgCOD/ngày (tính tải lượng phát thải tối đa khoảng 80 gCOD/người/ngày).  Trường hợp công trường xây dựng 1.5 – 2.0 năm, phần bố trí nhà vệ sinh có bể tự hoại, nhà vệ sinh cho phụ nữ, nhà tắm để hạn chế tải lượng ô nhiễm được giảm thiểu 2 lần. - Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt:  Chất thải rắn sinh hoạt Nếu công nhân xây dựng được phép tổ chức ăn uống tại công trường và với mức thải tối đa là 0,20 kg/người/ngày thì tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh tối đa tại khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng là 30 kg/ngày. Trong đó, thành phần hữu cơ (tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối lượng chất thải, tức khoảng 18 - 21 kg/ngày. Các thành phần còn lại chủ yếu là vỏ hộp, bao bì đựng thức ăn… tất cả rác thải sẽ được thu gọn về hàng ngày giao cho công ty vệ sinh môi trường thành phố mang đi xử lý.  Chất thải xây dựng Chất thải xây dựng bao gồm bao bì xi măng, sắt thép vụn, gạch đá… Nếu không được thu gom thì sẽ ảnh hưởng đến môi trường và vẻ mỹ quan đô thị. Chất thải xây dựng sẽ được thường xuyên thu gọn sạch trong công tác vệ sinh công nghiệp tại công trình.  Dầu mỡ thải + Dầu mỡ thải theo qui chế quản lý chất thải nguy hại được phân loại là chất thải nguy hại (mă số: A3020; mă Basel: Y8). + Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển và thi công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi. + Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào các yếu tố sau: o Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trường; o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc.
  • 41. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 40 o Lượng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dưỡng. + Kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM cho thấy: o Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trung bình 7 lít/lần thay o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc: trung bình từ 3 - 6 tháng thay nhớt 1 lần tùy thuộc vào cường độ hoạt động của phương tiện. + Dựa trên cơ sở này, ước tính lượng dầu mỡ phát sinh tại công trường trung bình khoảng 12 - 23 lít/ngày. Mức ồn tối đa do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công tại vị trí cách nguồn 20 m nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949- 1998. Tuy nhiên, tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đáng kể đến khu vực dân cư xung quanh nếu các hoạt động này triển khai sau 22 giờ. II.2. Các tác động chính trong giai đoạn vận hành.  Tác động do chất thải y tế Theo qui định, chất thải tại các bệnh viện, trung tâm y tế sẽ bao gồm các loại như sau:  Chất thải lây nhiễm: - Chất thải sắc nhọn (loại A): Là chất thải có thể gây ra các vết cắt hoặc chọc thủng, có thể nhiễm khuẩn, bao gồm: bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây truyền, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thuỷ tinh vỡ và các vật sắc nhọn khác sử dụng trong các hoạt động y tế. - Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): Là chất thải bị thấm máu, thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly. - Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C): Là chất thải phát sinh trong các phòng xét nghiệm như: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh phẩm. - Chất thải giải phẫu (loại D): Bao gồm các mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người; rau thai, bào thai và xác động vật thí nghiệm.  Chất thải hoá học nguy hại: - Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất không còn khả năng sử dụng. - Chất hoá học nguy hại sử dụng trong y tế
  • 42. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 41 - Chất gây độc tế bào, gồm: vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hoá trị liệu. - Chất thải chứa kim loại nặng: thuỷ ngân (từ nhiệt kế, huyết áp kế thuỷ ngân bị vỡ, chất thải từ hoạt động nha khoa), cadimi (Cd) (từ pin, ắc quy), chì (từ tấm gỗ bọc chì hoặc vật liệu tráng chỉ sử dụng trong ngăn tia xạ từ các khoa chẩn đoán hình ảnh, xạ trị).  Chất thải phóng xạ: - Chất thải phóng xạ: Gồmcác chất thải phóng xạ rắn, lỏng và khí phát sinh từ các hoạt động chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và sản xuất. - Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu dùng trong chẩn đoán và điều trị ban hành kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế.  Bình chứa áp suất: Bao gồm bình đựng oxy, CO2, bình ga, bình khí dung. Các bình này dễ gây cháy, gây nổ khi thiêu đốt.  Chất thải thông thường: Chất thải thông thường là chất thải không chứa các yếu tố lây nhiễm, hoá học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao gồm: - Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh (trừ các buồng bệnh cách ly). - Chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn y tế như các chai lọ thuỷ tinh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, các loại bột bó trong gẫy xương kín. Những chất thải này không dính máu, dịch sinh học và các chất hoá học nguy hại. - Chất thải phát sinh từ các công việc hành chính: giấy, báo, tài liệu, vật liệu đóng gói, thùng các tông, túi nilon, túi đựng phim. - Chất thải ngoại cảnh: lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh.  Tác động do nước thải y tế Trung bình, mỗi ngày, lượng nước thải phát sinh tính trên một giường bệnh là 750 lít. Nước thải bệnh viện có đầu ra gồm các vi sinh vật gây bệnh, các loại thuốc, các nguyên tố phóng xạ, và các hóa chất độc hại khác. Các chất ô nhiễm phát sinh từ bệnh viện chủ yếu là các hóa chất chữa trị ung thư, chất kháng sinh,
  • 43. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 42 các hợp chất halogen, …. Cùng với các chất ô nhiễm này, vi sinh vật gây bệnh trong NTBV gây ra ô nhiễm nặng nề cho môi trường tự nhiên, đặc biệt là cho các loài sinh vật và nguồn tiếp nhận. Tính chất nước thải 1 số bệnh viện như trong Bảng sau: CHỈ TIÊU Trung bình TCVN 1 pH (mg/l) a- Trung ương 6.1 6.5-8.5** b- Tỉnh 7.2 3 H2S (mg/l) a- Trung ương 4.5 ≤ 1.0** b- Tỉnh 8.1 4 BOD5 (mg/l) a- Trung ương 89.7 ≤ 30** b- Tỉnh 169.1 5 COD (mg/l) a- Trung ương 130.0 ≤ 80* b- Tỉnh 222.8 6 Tổng nitơ (mg/l) a- Trung ương 13.4 ≤ 40* b- Tỉnh 18.6 7 Chất rắn lơ lửng (SS) (mg/l) a- Trung ương 21.6 ≤ 100** b- Tỉnh 35.0 8 Tổng phốtpho (mg/l) a- Trung ương 2.0 ≤ 6** b- Tỉnh 1.4 * QCVN 24:2009/BTNMT loại B, **TCVN 7382:2004 mức II III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường. III.1. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công. 1/- Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.  Kiểm soát khí thải đối với bụi phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của động cơ đốt trong từ các phương tiện thi công vận chuyển: + Tất cả các phương tiện và thiết bị phải được kiểm tra và đăng ký tại Cục Đăng kiểm chất lượng theo đúng quy định hiện hành. + Chủ thầu xây dựng được yêu cầu phải cung cấp danh sách thiết bị đã được kiểm tra và đăng ký cho chủ Dự án. + Định kỳ bảo dưỡng các phương tiện và thiết bị xây dựng.  Kiểm soát bụi khuếch tán từ các hoạt động xây dựng: Hoạt động thu gom, chuyên chở vật liệu san ủi: áp dụng biện pháp cản gió bằng tường rào hoặc tưới nước.  Các xe tải chuyên chở:
  • 44. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 43 + Có tấm bạt che phủ (hiệu quả kiểm soát 2%). + Tưới nước 2 lần/ngày (hiệu quả kiểm soát 37%). + Vệ sinh sạch sẽ các phương tiện và thiết bị trước khi ra khỏi công trường xây dựng. 2/- Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công  Dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện vận chuyển, máy móc và thiết bị thi công được phân loại là chất thải nguy hại theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT với Mă số A3020, Mă Basel Y8. Vì vậy, dầu mỡ thải phải được thu gom và quản lý thích hợp. Cụ thể, các biện pháp kiểm soát tác động của dầu mỡ thải như sau:  Không chôn lấp/đốt/đổ bỏ dầu mỡ thải tại khu vực dự án.  Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.  Khu vực bảo dưỡng được bố trí tạm trước trong một khu vực thích hợp và có hệ thống thu gom dầu mỡ thải ra từ quá trình bảo dưỡng.  Dầu mỡ thải được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong khu vực dự án. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với công ty và đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển đi xử lý theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT. 3/-. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt  Tất cả chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công trình đều được thu gom vào các thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom rác của địa phương đến thu gom hàng ngày.  Ngoài ra nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác thải nằm trong phạm vi của công trường để đảm bảo không phát sinh các đống rác tự phát tại khu vực nhà thầu chịu trách nhiệm. III.2. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn vận hành. 1/- Giảm thiểu tác động do chất thải rắn Bệnh viện sẽ thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các qui định về quản lý chất thải y tế của mình, cụ thể như sau:  Qui định mã màu sắc của chất thải y tế + Màu vàng đựng chất thải lây nhiễm.
  • 45. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 44 + Màu đen đựng chất thải hoá học nguy hại và chất thải phóng xạ. + Màu xanh đựng chất thải thông thường và các bình áp suất nhỏ. + Màu trắng đựng chất thải tái chế.  Túi đựng chất thải + Túi màu vàng và màu đen phải làm bằng nhựa PE hoặc PP, không dùng nhựa PVC. + Túi đựng chất thải y tế có thành dầy tối thiểu 0.1mm, kích thước túi phù hợp với lượng chất thải phát sinh, thể tích tối đa của túi là 0.1 m3 . + Bên ngoài túi phải có đường kẻ ngang ở mức 3/4 túi và có dòng chữ “không được đựng quá vạch này”.  Dụng cụ đựng chất thải sắc nhọn + Dụng cụ đựng chất thải sắc nhọn phải phù hợp với phương pháp tiêu huỷ cuối cùng. + Hộp đựng chất thải sắc nhọn phải bảo đảm các tiêu chuẩn: o Thành và đáy cứng không bị xuyên thủng. o Có khả năng chống thấm. o Kích thước phù hợp. o Có nắp đóng mở dễ dàng. o Miệng hộp đủ lớn để cho vật sắc nhọn vào mà không cần dùng lực đẩy. o Có dòng chữ “chỉ đựng chất thải sắc nhọn” và có vạch báo hiệu ở mức 3/4 hộp và có dòng chữ “không được đựng quá vạch này”. o Màu vàng. o Có quai hoặc kèm hệ thống cố định. o Khi di chuyển vật sắc nhọn bên trong không bị đổ ra ngoài. + Đối với các cơ sở y tế sử dụng máy huỷ kim tiêm, máy cắt bơm kim tiêm, hộp đựng chất thải sắc nhọn phải được làm bằng kim loại hoặc nhựa cứng, có thể dùng lại và phải là một bộ phận trong thiết kế của máy huỷ, cắt bơm kim. + Đối với hộp nhựa đựng chất thải sắc nhọn có thể tái sử dụng, trước khi
  • 46. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 45 tái sử dụng, hộp nhựa phải được vệ sinh, khử khuẩn theo quy trình khử khuẩn dụng cụ y tế. Hộp nhựa sau khi khử khuẩn để tái sử dụng phải còn đủ các tính năng ban đầu.  Thùng đựng chất thải + Phải làm bằng nhựa có tỷ trọng cao, thành dầy và cứng hoặc làm bằng kim loại có nắp đậy mở bằng đạp chân. Những thùng thu gom có dung tích từ 50 lít trở lên cần có bánh xe đẩy. + Thùng màu vàng để thu gom các túi, hộp chất thải màu vàng. + Thùng màu đen để thu gom các túi chất thải màu đen. Đối với chất thải phóng xạ, thùng đựng phải làm bằng kim loại. + Thùng màu xanh để thu gom các túi chất thải màu xanh. + Thùng màu trắng để thu gom các túi chất thải màu trắng. + Dung tích thùng tuỳ vào khối lượng chất thải phát sinh, từ 10 lít đến 250 lít. + Bên ngoài thùng phải có vạch báo hiệu ở mức 3/4 thùng và ghi dòng chữ “không được đựng quá vạch này”.  Biểu tượng chỉ loại chất thải: Mặt ngoài túi, thùng đựng một số loại chất thải nguy hại và chất thải để tái chế phải có biểu tượng chỉ loại chất thải phù hợp (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này): + Túi, thùng màu vàng đựng chất thải lây nhiễm có biểu tượng nguy hại sinh học. + Túi, thùng màu đen đựng chất thải gây độc tế bào có biểu tượng chất gây độc tế bào kèm dòng chữ “chất gây độc tế bào”. + Túi, thùng màu đen đựng chất thải phóng xạ có biểu tượng chất phóng xạ và có dòng chữ “chất thải phóng xạ” + Túi, thùng màu trắng đựng chất thải để tái chế có biểu tượng chất thải có thể tái chế.  Thu gom chất thải rắn trong cơ sở y tế + Nơi đặt thùng đựng chất thải.
  • 47. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 46 o Mỗi khoa, phòng phải định rơ vị trí đặt thùng đựng chất thải y tế cho từng loại chất thải, nơi phát sinh chất thải phải có loại thùng thu gom tương ứng. o Nơi đặt thùng đựng chất thải phải có hướng dẫn cách phân loại và thu gom. o Sử dụng thùng đựng chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định và phải được vệ sinh hàng ngày. o Túi sạch thu gom chất thải phải luôn có sẵn tại nơi chất thải phát sinh để thay thế cho túi cùng loại đã được thu gom chuyển về nơi lưu giữ tạm thời chất thải của cơ sở y tế. + Mỗi loại chất thải được thu gom vào các dụng cụ thu gom theo mã màu quy định và phải có nhãn hoặc ghi bên ngoài túi nơi phát sinh chất thải. + Các chất thải y tế nguy hại không được để lẫn trong chất thải thông thường. Nếu vô tình để lẫn chất thải y tế nguy hại vào chất thải thông thường thì hỗn hợp chất thải đó phải được xử lý và tiêu huỷ như chất thải y tế nguy hại. + Lượng chất thải chứa trong mỗi túi chỉ đầy tới 3/4 túi, sau đó buộc cổ túi lại. + Tần suất thu gom: Hộ lý hoặc nhân viên được phân công hàng ngày chịu trách nhiệm thu gom các chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường từ nơi chất thải phát sinh về nơi tập trung chất thải của khoa ít nhất 1 lần trong ngày và khi cần. + Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao trước khi thu gom về nơi tập trung chất thải của cơ sở y tế phải được xử lý ban đầu tại nơi phát sinh chất thải.  Vận chuyển chất thải rắn trong cơ sở y tế + Chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường phát sinh tại các khoa/phòng phải được vận chuyển riêng về nơi lưu giữ chất thải của cơ sở y tế ít nhất một lần một ngày và khi cần. + Cơ sở y tế phải quy định đường vận chuyển và giờ vận chuyển chất thải. Tránh vận chuyển chất thải qua các khu vực chăm sóc người
  • 48. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 47 bệnh và các khu vực sạch khác. + Túi chất thải phải buộc kín miệng và được vận chuyển bằng xe chuyên dụng; không được làm rơi, vãi chất thải, nước thải và phát tán mùi hôi trong quá trình vận chuyển.  Lưu giữ chất thải rắn trong các cơ sở y tế + Chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường phải lưu giữ trong các buồng riêng biệt. + Chất thải để tái sử dụng, tái chế phải được lưu giữ riêng. + Nơi lưu giữ chất thải tại các cơ sở y tế phải có đủ các điều kiện sau:  Cách xa nhà ăn, buồng bệnh, lối đi công cộng và khu vực tập trung đông người tối thiểu là 10 mét.  Có đường để xe chuyên chở chất thải từ bên ngoài đến.  Nhà lưu giữ chất thải phải có mái che, có hàng rào bảo vệ, có cửa và có khoá. Không để súc vật, các loài gậm nhấm và người không có nhiệm vụ tự do xâm nhập.  Diện tích phù hợp với lượng chất thải phát sinh của cơ sở y tế.  Có phương tiện rửa tay, phương tiện bảo hộ cho nhân viên, có dụng cụ, hoá chất làm vệ sinh.  Có hệ thống cống thoát nước, tường và nền chống thấm, thông khí tốt.  Khuyến khích các cơ sở y tế lưu giữ chất thải trong nhà có bảo quản lạnh.  Thời gian lưu giữ chất thải y tế nguy hại tại cơ sở y tế.  Thời gian lưu giữ chất thải trong các cơ sở y tế không quá 48 giờ.  Lưu giữ chất thải trong nhà bảo quản lạnh hoặc thùng lạnh: thời gian lưu giữ có thể đến 72 giờ.  Chất thải giải phẫu phải chuyển đi chôn hoặc tiêu huỷ hàng ngày.  Đối với các cơ sở y tế có lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh dưới 5 kg/ngày, thời gian thu gom tối thiểu hai lần trong một tuần. 2/- Giảm thiểu tác động do nước thải
  • 49. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 48 Qui trình xử lý thải của bệnh viện được trình bày trong Hình 1. Với công nghệ xử lý này nước thải của bệnh viện sẽ đạt tiêu chuẩn cho phép hiện hành. Khi nước thải trước khi thải vào hệ thống nước thải công cộng được kiểm soát theo QCVN 28:2010/BTNMT – Nước thải y tế. IV. Kết luận. Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Dự án sẽ cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
  • 50. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 49 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Diện tích Khối lượng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 10.000 - 150.396.500 1 Bệnh viện quy mô 100 giường 3.500 100 Giường 520.140 52.014.000 2 Bổ sung phần chênh lệch suất đầu tư cho tầng hầm 3.500 m2 13.010 45.535.000 3 Chi phí khác 100 Giường 125.000 12.500.000 4 Cây xanh, cảnh quan, giao thông tổng thể 6.500 m2 515 3.347.500 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 3.000.000 2 Hệ thống cấp điện, chiếu sáng tổng thể Hệ thống 15.000.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4.500.000 4 Hệ thống xử lý nước thải, xử lý rác Hệ thống 7.000.000
  • 51. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 50 STT Nội dung Diện tích Khối lượng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 5 Thiết bị phòng cháy chữa cháy tự động Hệ thống 5.000.000 6 Hệ thống giám sát trung tâm Hệ thống 2.500.000 II Thiết bị 285.300.822 1 Thiết bị y tế 224.933.782 2 Thiết bị văn phòng, phương tiện vận tải 30.367.040 3 Thiết bị khác, thiết bị dự phòng 30.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,302 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 5.672.685 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 8.246.782 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,087 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 379.763 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,235 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.023.451 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,739 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.111.132 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,343 GXDtt * ĐMTL% 2.020.240 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,087 GXDtt * ĐMTL% 130.173 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 0,083 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% 238.050
  • 52. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 51 STT Nội dung Diện tích Khối lượng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,092 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 138.985 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,34 GXDtt * ĐMTL%*1,1 2.021.104 9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,292 GTBtt * ĐMTL%*1,1 833.885 10 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 350.000 V Chi phí đất VI Dự phòng phí 44.961.679 1 Dự phòng khối lượng phát sinh 5% 22.480.839 2 Dự phòng yếu tố trượt giá 5% 22.480.839 Tổng cộng 494.578.468
  • 53. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 52 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ. Bảng tổng hợp nguồn vốn đầu tư của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 150.396.500 45.118.950 105.277.550 1 Bệnh viện quy mô 100 giường 52.014.000 15.604.200 36.409.800 2 Bổ sung phần chênh lệch suất đầu tư cho tầng hầm 45.535.000 13.660.500 31.874.500 3 Chi phí khác 12.500.000 3.750.000 8.750.000 4 Cây xanh, cảnh quan, giao thông tổng thể 3.347.500 1.004.250 2.343.250 Hệ thống tổng thể - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 3.000.000 900.000 2.100.000 2 Hệ thống cấp điện, chiếu sáng tổng thể 15.000.000 4.500.000 10.500.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 4.500.000 1.350.000 3.150.000 4 Hệ thống xử lý nước thải, xử lý rác 7.000.000 2.100.000 4.900.000 5 Thiết bị phòng cháy chữa cháy tự động 5.000.000 1.500.000 3.500.000 6 Hệ thống giám sát trung tâm 2.500.000 750.000 1.750.000 II Thiết bị 285.300.822 85.590.247 199.710.575 1 Thiết bị y tế 224.933.782 67.480.135 157.453.647 2 Thiết bị văn phòng, phương tiện vận tải 30.367.040 9.110.112 21.256.928 3 Thiết bị khác, thiết bị dự phòng 30.000.000 9.000.000 21.000.000 III Chi phí quản lý dự án 5.672.685 1.701.806 3.970.880 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 8.246.782 2.474.035 5.772.748 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 379.763 113.929 265.834
  • 54. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 53 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1.023.451 307.035 716.416 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1.111.132 333.340 777.792 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2.020.240 606.072 1.414.168 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 130.173 39.052 91.121 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 238.050 71.415 166.635 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 138.985 41.695 97.289 - - 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2.021.104 606.331 1.414.773 9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 833.885 250.165 583.719 10 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 350.000 105.000 245.000 V Chi phí đất - - VI Dự phòng phí 44.961.679 13.488.504 31.473.175 1 Dự phòng khối lượng phát sinh 22.480.839 6.744.252 15.736.588 2 Dự phòng yếu tố trượt giá 22.480.839 6.744.252 15.736.588 Tổng cộng 494.578.468 148.373.541 346.204.928 Tỷ lệ (%) 100% 30% 70%
  • 55. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 54 Bảng khái toán và tiến độ đầu tư của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 I Xây dựng 150.396.500 49.009.150 101.387.350 1 Bệnh viện quy mô 100 giường 52.014.000 5.201.400 46.812.600 2 Bổ sung phần chênh lệch suất đầu tư cho tầng hầm 45.535.000 4.553.500 40.981.500 3 Chi phí khác 12.500.000 1.250.000 11.250.000 4 Cây xanh, cảnh quan, giao thông tổng thể 3.347.500 1.004.250 2.343.250 Hệ thống tổng thể 0 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 3.000.000 3.000.000 0 2 Hệ thống cấp điện, chiếu sáng tổng thể 15.000.000 15.000.000 0 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 4.500.000 4.500.000 0 4 Hệ thống xử lý nước thải, xử lý rác 7.000.000 7.000.000 0 5 Thiết bị phòng cháy chữa cháy tự động 5.000.000 5.000.000 0 6 Hệ thống giám sát trung tâm 2.500.000 2.500.000 0 II Thiết bị 285.300.822 0 285.300.822 1 Thiết bị y tế 224.933.782 224.933.782 2 Thiết bị văn phòng, phương tiện vận tải 30.367.040 30.367.040 3 Thiết bị khác, thiết bị dự phòng 30.000.000 30.000.000 III Chi phí quản lý dự án 5.672.685 638.089 5.034.597 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 8.246.782 5.824.183 2.422.599 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 379.763 379.763 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1.023.451 1.023.451 -
  • 56. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 55 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1.111.132 1.111.132 - 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2.020.240 2.020.240 - 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 130.173 130.173 - 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 238.050 95.220 142.830 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 138.985 55.594 83.391 - - 8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2.021.104 658.610 1.362.494 9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 833.885 - 833.885 10 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 350.000 350.000 - V Chi phí đất - VI Dự phòng phí 44.961.679 7.024.912 37.936.767 1 Dự phòng khối lượng phát sinh 22.480.839 2.528.744 19.952.096 2 Dự phòng yếu tố trượt giá 22.480.839 4.496.168 17.984.672 Tổng cộng 494.578.468 62.496.333 432.082.135 Tỷ lệ (%) 100% 12,64% 87,36% III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. 1. Tổng mức đầu tư :494.578.468.000 đồng.(Bốn trăm chín mươi bốn tỷ năm trăm bảy mươi tám triệu bốn trăm sáu mươi tám nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động) :148.373.541.000 đồng. + Vốn vay tín dụng : 346.204.928.000 đồng.
  • 57. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 56 STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 494.578.468 1 Vốn tự có (huy động) 148.373.541 2 Vốn vay Ngân hàng 346.204.928 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00% 2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Điều trị nội trú. - Điều trị ngoại trú. - Dịch vụ chữa bệnh  Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ lục 3) 3. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm "" Bảng tính 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí thuốc, dụng cụ y tế 20% Doanh thu 6 Chi phí tiền lương "" Bảng tính 7 Chi phí quản lý chung 1% Doanh thu 8 Chi phí đất "" Bảng tính Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 10 III.1. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân. - Số tiền : 346.204.927.946 đồng - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm.
  • 58. Dự án Bệnh viện đa khoa quốc tế Hữu Nghị Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 57 - Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Xác định các chỉ số 1 Lãi suất từ vốn vay tín dụng 11% /năm 2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,03% /năm Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm. III.2. Các thông số tài chính của dự án. 2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn đầu tư. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 10,90 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 10,90 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,29 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(