SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 53
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
DỰ ÁN
BÃI ĐẬU XE – TẬP KẾT PHƯƠNG
TIỆN VÀ TRANG THIẾT BỊ
Chủ Đầu Tư: Công Ty ………
----Tháng 05/2015----
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
DỰ ÁN
BÃI ĐẬU XE – TẬP KẾT PHƯƠNG TIỆN
VÀ TRANG THIẾT BỊ
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY .................
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
Giám đốc
………………………… VÕ THỊ HUYỀN
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 3
1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................. 3
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. .......................................................................... 3
1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án........................................................................... 4
1.4. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................................ 4
1.5. Mục tiêu dự án................................................................................................ 6
1.5.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 6
1.5.2. Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................... 6
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .................... 7
2.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................... 7
2.2. Quy mô sản xuất của dự án............................................................................ 8
2.2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường....................................................................... 8
2.2.2. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 9
2.3. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án................. 10
2.4. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 10
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ............... 12
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN........................... 20
4.1. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
............................................................................................................................. 20
4.2. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 20
4.3. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 27
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 28
5.1. Đánh giá tác động môi trường...................................................................... 28
5.1.1. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................ 28
5.1.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án.................................... 28
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 2
5.2. Tác động của dự án tới môi trường.............................................................. 28
5.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường............ 31
5.4.Kết luận ......................................................................................................... 36
5.5. Phương án phòng cháy chữa cháy................................................................ 36
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 39
6.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.................................................... 39
6.2. Nguồn vốn thực hiện dự án.......................................................................... 44
6.3. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án............................................................... 46
6.3.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ....................................................... 46
6.3.2. Chi phí sử dụng vốn .................................................................................. 47
6.3.3. Các thông số tài chính của dự án.............................................................. 47
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 50
I. Kết luận............................................................................................................ 50
II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 50
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ...... 1
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 3
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư : Công ty ………………
Mã số doanh nghiệp : ……………….
Nơi cấp : …………….
Trụ sở chính : ……………………..
Đại diện pháp luật : ……………. Chức danh: …………….
Vốn điều lệ : …………
Ngành nghề KD : …………
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án : Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị.
 Loại công trình : Công trình hạ tầng kỹ thuật
 Cấp công trình : cấp II
 Thời gian hoạt động: 50 năm
 Hạng mục đầu tư : Bãi đậu xe, phương tiện, tập kết trang thiết bị mặt đất.
 Địa điểm đầu tư : Lô số 4, khu đất đầu Tây- Cảng HK QT Tân Sơn Nhất
 Diện tích khu đất : 6.257 m2
 Hiện trạng khu đất : đất trống.
 Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
 Hình thức quản lý : Thông qua Ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập
 Tiến độ thực hiện :
+ Khảo sát thiết kế : tháng 1/2015 => 3/2015
+ Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành : tháng 3/2015 => 3/2016
+ Bắt đầu sử dụng : tháng 05/2016
Tổng mức đầu tư: 138.950.000.000 đồng.
(Một trăm ba mươi tám tỷ, chín trăm năm mươi triệu đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động): 41.685.000.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 97.265.000.000 đồng.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 4
1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Nhận định tình hình trong thời gian tới, nhiều công trình hàng không trọng điểm
sẽ bắt đầu được xây dựng tại khu đất phía Tây Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn
Nhất như Trung tâm huấn luyện hàng không, Xưởng bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết
bị mặt đất, Trung tâm đăng kiểm phương tiện. Lưu lượng xe cơ giới và các phương
tiện, trang thiết bị mặt đất ra vào khu vực dự kiến sẽ rất lớn.
Với lý do đó, Ban Giám đốc công ty ...... mạnh dạn đề xuất chủ trương xây
dựng một bãi đậu xe hiện đại theo quy mô lớn, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tiếp
nhận và bảo quản lưu lượng xe, các phương tiện, trang thiết bị mặt đất ra vào khu
vực, phục vụ tốt nhất cho quá trình phát triển của Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn
Nhất. Khi đi vào hoạt động, dự án với công suất thiết kế lên đến gần 700 chỗ đậu xe
ô tô và 200 chỗ đậu xe máy được kỳ vọng sẽ góp phần tạo thành một hệ thống hoàn
chỉnh trong việc cung ứng dịch vụ phục vụ cho cảng Hàng không Quốc tế Tân Sơn
Nhất.
Nắm được tình hình đó, để góp phần thực hiện chủ trương của thành phố, công
ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
tiến hành nghiên cứu lập dự án “Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị”
bao gồm xây dựng nhà để xe ô tô, xưởng bảo dưỡng sửa chữa và kho tập kết trang
thiết bị của trung tâm đăng kiểm phương tiện nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu người
dân, giải quyết các vướng mắc về ùn tắc giao thông hiện tại khu vực Cảng Hàng không
quốc tế Tân Sơn Nhất cũng như góp phần phát triển kinh tế của địa phương.
1.4. Các căn cứ pháp lý.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng
cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 5
Việt Nam;
- Luật Hàng Không dân dụng năm 2006;
- Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai
thác cảng hàng không, sân bay;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về
Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết
một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 6
chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều hành của Luật đất đai;
- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30/06/2010 v/v Quy định chi tiết về
quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định
số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Công văn số 5190/CHK-QLC ngày 18/12/2014 của Cục Hàng Không Việt Nam
v/v chấp thuận phương án sử dụng đất, phương án bố trí mặt bằng khu đất đầu Tây
CHKQT Tân Sơn Nhất;
1.5. Mục tiêu dự án.
1.5.1. Mục tiêu chung.
- Chủ động trong việc tạo ra bãi đỗ xe phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân.
- Phân tán lượng phương tiện xe cơ giới cho thành phố trong việc tìm bãi đỗ, giải
phóng nhanh lượng phương tiện tránh được tình trạng ùn tắc trong giao thông khi
phương tiện tập trung quá đông tại một địa điểm.
1.5.2. Mục tiêu cụ thể.
Dự án bãi đỗ xe được Công ty ...... đầu tư xây dựng được thiết kế theo tiêu chuẩn
hiện đại với quy mô lớn với định hướng trở thành điểm đậu xe – tập kết phương tiện
và trang thiết bị mặt đất, hỗ trợ cho quá trình xây dựng và hoạt động của các công
trình tại Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất:
- Trung tâm huấn luyện hàng không.
- Xưởng bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị mặt đất.
- Trung tâm đăng kiểm phương tiện
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên
Khí hậu
Dự án nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, cũng như các tỉnh ở Nam
bộ. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28.80
C), tháng có nhiệt độ trung
bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25.70
C). Hàng năm có tới trên 330
ngày có nhiệt độ trung bình 25-280
C đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng
làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
 Địa hình – địa chất
+ Địa hình
Ðịa hình khu vực xây dựng dự án tương đối bằng phẳng nên nhìn chung địa hình
của khu đất xây dựng công trình rất thuận lợi cho công tác tập kết vật tư, xe máy thi
công xây dựng công trình cũng như quá trình khai thác kinh doanh sau này.
+ Địa chất
Căn cứ vào tài liệu khoan khảo sát địa chất công trình do Liên hiệp Khoa học
Sản xuất Địa chất & Công nghệ Khoáng thuộc Tổng hội Địa chất Việt Nam.
Kết cấu nền hiện tại trong phạm vi khảo sát tồn tại 03 lớp đất. Từ trên xuống bao
gồm các lớp đất như sau:
 Lớp 1: Sét pha nặng màu xám xanh có Rtc=1.5 (Kg/cm2
)
Phân bố độ sâu:
Từ: 0  7.2 mét; từ 0  7.5 mét; từ 0 5.2 mét
 Lớp 2: Sét pha nhẹ, màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng
có Rtc=1.5 (Kg/cm2
)
Phân bố độ sâu:
Từ 7.2 9.5 mét; từ 7.59.5 mét; từ 5.2 9mét.
 Lớp 3: Cát pha màu xám vàng, xám trắng, xám vàng có Rtc=1.4 (Kg/cm2
)
Phân bố độ sâu:
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 8
Từ 9.5 20 mét; từ 9.5  20 mét; từ 9.0  20 mét.
Thủy văn
Theo kết quả quan sát mực nước dưới đất tại các hố khoan khảo sát địa chất do
Chủ đầu tư tiến hành và theo Báo cáo khảo sát địa chất Công trình do Chủ đầu tư cung
cấp cho thấy mực nước dưới đất tại các hố khoan là: 1.6m
2.2. Quy mô sản xuất của dự án.
2.2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
Sở Giao thông Vận tải TP.HCM có văn bản báo cáo UBND TP về kết quả rà
soát, quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh (bến, bãi) trên địa bàn thành phố.
Theo đó, tổng diện tích bến bãi hiện có là 225,6 ha, với 35 vị trí, được chia cho
7 loại hình: Bãi kỹ thuật xe bus, bến xe bus, bến xe liên tỉnh, bãi đỗ ôtô, bãi đậu taxi,
bến ôtô hàng, bến hàng hóa.
So với chỉ tiêu quy hoạch, diện tích này chỉ đạt khoảng 20% (thiếu 918,28 ha),
số vị trí đạt 28% (thiếu 91 điểm) so với nhu cầu sử dụng của người dân.
Diện tích các loại hình bến bãi trên địa bàn TP.HCM hiện có theo quy hoạch
Theo quy hoạch tại Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 8-4-2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải TP Hồ Chí
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 9
Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, hệ thống giao thông tĩnh (bến bãi) có
diện tích là 1.145,88 ha. Trong đó, chỉ tiêu quy hoạch bến bãi đậu xe ô-tô là 519,98
ha. Tuy nhiên, đến nay, tỷ lệ theo quy hoạch này vẫn chưa đạt được như yêu cầu.
2.2.2. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
 Địa điểm xây dựng.
 Dự án được đầu tư tại Lô 4 thuộc khu đất đầu Tây của Cảng Hàng không Quốc
tế Tân Sơn Nhất.
 Diện tích khu đất : 6.257 m2
 Lô đất số 4 có ranh giới như sau:
+ Phía Bắc : giáp Khu thể thao F370
+ Phía Nam : giáp Khu trung tâm văn hóa, giải trí, thương mại do Quân
chủng PK-KQ quản lý.
+ Phía Đông : giáp lô đất số 3 – Trung tâm đăng kiểm phương tiện do Cảng vụ
Hàng không miền Nam quản lý.
+ Phía Tây : giáp giao lộ Trường Chinh – Cộng Hòa.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 10
 Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư xây dựng Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị được
thực hiện theo phương thức đầu tư mới.
2.3. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
Dự án được xây dựng trên khu đất có tổng diện tích 6.257 m2
.
Các chỉ tiêu quy hoạch toàn khu như sau :
- Diện tích xây dựng: 4677.02 m2
- Tổng diện tích sàn (không tính tầng hầm): 17,613.67 m2
- Mật độ xây dựng: 74.75 %
- Hệ số sử dụng đất: 2.82 lần
- Số tầng cao: 4 tầng
- Diện tích tầng hầm: 4677.02 m2
2.4.Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 11
Nhân công lao động trong quá trình xây dựng:
Nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phương và trong nước
nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Trang thiết bị của các hạng mục công trình được lựa chọn từ các nhà cung cấp uy
tín trong nước và quốc tế. Trong giai đoạn thực hiện quá trình xây dựng, chúng tôi
tiến hành việc lựa chọn nhà thầu cung cấp trang thiết bị tốt nhất.
Về phần quản lý và các sản phẩm, dịch vụ của dự án:
Đội ngũ chúng tôi có chuyên môn trong việc quản lý các loại bất động sản thương
mại như văn phòng, bán lẻ, giải trí và công nghiệp. Chúng tôi quản lý vận hành, bảo
trì, báo cáo tài chính, tuyển nhân viên cho tới lên chiến lược tiếp thị cho các dự án do
chúng tôi quản lý.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 12
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
 Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Bãi giữ xe sẽ được thiết kế theo kiểu hầm giữ xe thông minh. Hệ thống quản lý
gồm: camera giám sát, tủ chốt bảo vệ, hệ thống barrier tự động, cảm biến an toàn,
bảng led điều khiển xe, thẻ từ và đầu đọc thẻ từ để nhận diện và quản lý bãi xe,…
Nguyên lý hoạt động
Các phương tiện giao thông khi vào bãi giữ xe sẽ được cấp phát 1 thẻ từ (hay còn
gọi RFID) đã được đăng ký trong hệ thống. Khi quẹt thẻ Barie sẽ mở, camera chụp
biển số xe và phân tích thành số. Số thẻ và biển số xe sẽ được lưu trữ đồng thời với
hình ảnh của lái xe do camera thứ 2 chụp để truy vấn khi cần thiết. Thời gian xe vào
bắt đầu được tính khi quẹt thẻ và là cơ sở tính toán thời gian đỗ xe.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 13
Lối vào: Bảo vệ sẽ lấy 1 thẻ xe quẹt đầu đọc thẻ và giao lại cho khách. Khi đó hệ
thống sẽ chụp ảnh biển số xe và ngoại cảnh. Biển số được nhận dạng dưới dạng text
kết hợp cùng các thông số về thẻ, ngày giờ ra vào, người điều khiển phương tiện để
tạo thành cơ sở dữ liệu lưu trữ trên hệ thống quản lý ra vào.
Lối ra: nhân viên sẽ thu lại tấm thẻ xe của khách hoặc khách tự dùng thẻ của
mình để quẹt lên đầu đọc thẻ. Hệ thống sẽ chụp ảnh biển số và toàn cảnh để nhận
dạng biển số xe. Phần mềm tự động đối chiếu với biển số xe lúc ra vào để kiểm tra
thông số có hợp lệ hay không. Nếu sai số thì hệ thống tự phát tín hiệu cảnh báo cho
nhân viên. Nếu đúng thì phần mềm hiển thị số tiền thanh toán.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 14
 Tủ hệ thống, chốt bảo vệ
– Với giải pháp quản lý bãi xe thông minh bằng thẻ từ, mã vạch thì thiết bị đầu
tiên cần quan tâm đó là tủ đựng thiết bị (hay còn gọi cabin, chốt bảo vệ). Tủ được thiết
kế có nhiều dạng khác nhau phù với từng vị trí bãi đỗ xe.
– Chức năng chính: chứa máy tính và hệ thống phần mềm quản lý bãi đỗ xe.
Không có máy tính và hệ thống thì giải pháp không hoạt động được.
– Hệ thống máy tính và máy chủ sẽ được bộ phận lắp đặt tư vấn và thực hiện cho
phù hợp với từng mô hình của bãi đỗ xe.
 Camera quan sát bãi giữ xe
– Hệ thống camera bãi giữ xe thông minh bao gồm camera biển số và camera toàn
cảnh.
– Loại camera biển số: chuyên đọc và ghi nhận các thông số về biển số xe nên bắt
buộc phải có trong hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh. Có khả năng nhìn rõ biển
số xe trong cách điều kiện ánh sáng khác nhau.
– Loại camera toàn cảnh: kiểm soát về người lái xe, tổng thể ra vào khu vực cổng
bãi đỗ xe.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 15
 Thẻ và Đầu đọc thẻ (máy giữ xe bằng thẻ từ)
– Chức năng: giống như vé xe thông thường, thẻ từ giúp kiểm soát ra vào bãi đỗ
xe.
– Đầu đọc thẻ được chia làm 2 loại gồm đầu đọc thẻ cố định (thường dùng cho
các phương tiện xe máy, xe mô tô) và đầu đọc thẻ từ xa (dùng cho xe ô tô).
– Cách hoạt động: Tuỳ theo từng mô hình bãi đỗ xe thông minh mà sẽ sử dụng số
lượng đầu đọc thẻ thích hợp mang lại hiệu quả cho hệ thống quản lý bãi đỗ xe.
 Cổng Barrier (thanh chắn barrier)
Chức năng: Barrier có vai trò làm cổng chắn hiệu quả cho hệ thống đỗ xe thông
minh. Thiết bị này giúp giảm tốc độ các phương tiện ra vào bãi đỗ xe nhằm kiểm soát
an ninh, trật tự của bãi đỗ xe.
Tuỳ theo quy mô bãi đỗ xe sẽ sử dụng thiết bị này. Vì với bãi đỗ xe có quy mô
nhỏ khoảng dưới 200 xe thì không nhất thiết dùng thiết bị barrier để tiết kiệm chi phí
cho chủ đầu tư. Nhưng với những bãi đỗ xe có quy mô lớn, lưu lượng xe ra vào đông
thì cần có thiết bị này để mang lại giải pháp hoàn chỉnh.
Cách hoạt động: Barrier được lắp đặt ngay phía trước của cổng ra/vào bãi đỗ xe.
Khi các chủ phương tiện quẹt thẻ xe thì barrier sẽ tự động mở và cho phương tiện đó
di chuyển ra/vào.
 Cảm biến an toàn
– Chức năng của thiết bị : thường được kết nối với các thiết bị barrier để mang lại
hiệu quả quản lý cho bãi đỗ xe thông minh..
– Chức năng: cảm biến và thông báo tình trạng vị trí trống.
 Bảng Led
– Chức năng: Bảng led giúp hiển thị các
thông tin về biển số hoặc số tiền thanh toán
khi xe ra vào hoặc có thể hiện thị các chỉ dẫn trong trạng thái chờ.
– Cách hoạt động: Kết nối máy tính thông qua cổng COM hoặc TCP/IP
 Tiêu chuẩn thiết kế độ dốc tầng hầm
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 16
- Chiều cao của tầng hầm tối thiểu là 2,2m.
- Độ dốc tối thiểu của lối xuống tầng hầm là 13%.
- Đường dốc thẳng và đường dốc cong là 17%.
- Lối ra của tầng hầm không được thông với hành lang của tòa nhà mà phải bố
trí trực tiếp ra ngoài.
- Số lượng lối ra của tầng hầm không được ít hơn 2 và có kích thước không nhỏ
hơn 0,9m x 1,2m
- Phải thiết kế một thang máy xuống tới tầng hầm của tòa nhà
- Nền và vách hầm đổ bê tông cốt thép dày 20cm để tránh nước ngầm hoặc nước
thải từ các nhà lân cận thấm vào.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 17
 Tiêu chuẩn diện tích chỗ để xe
Diện tích tính toán chỗ để xe được lấy như sau:
- Chỗ để xe ô tô: tiêu chuẩn diện tích là 25 m2
/xe
- Chỗ để xe môtô, xe máy: 2,5m2
/xe đến 3,0 m2
/xe
- Chỗ để xe đạp: 0,9 m2
/xe
o Kích thước bãi đỗ xe ô tô chuẩn
- Chiều dài chỗ đỗ xe (L) khoảng: 4.75m – 5.5m.
- Chiều rộng chỗ đỗ xe (M) khoảng:
- Loại tiêu chuẩn : 2.4m – 2.75m
- Loại ngắn hạn : 2.3m – 2.6m
- Loại dài hạn : 2.5m – 2.75m
- Loại dùng cho người khuyết tật : 3m – 3.5m
- Chiều rộng lối đi ôtô (N) khoảng:
- Kích thước một chiều xe chạy khoảng: 6m – 9.15m
- Kích thước hai chiều xe chạy khoảng : 6.95m – 10.7m
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 18
- Chiều rộng tiêu chuẩn bãi đỗ xe (P) khoảng : 15.5m – 20.1m
 Phương án thông gió Jetvent tầng hầm:
Nguyên lý hoạt động: Quạt JetVent hoạt động trên nguyên tắc thông gió theo
phương dọc cũng như phương ngang. Quạt tạo ra một phản lực với áp lực không khí
cao, áp lực này làm di chuyển một lượng không khí lớn bằng cách cuốn lấy không khí
xung quanh quạt. Lượng không khí bị cuốn theo bởi quạt khi không khí được quạt hút
và thải ra đằng trước, tạo thành một luồng khí mạnh kéo theo những miền không khí
xung quanh. Những đặc điểm này liên quan trực tiếp đến lực đẩy của quạt, được đo
bằng Newton (N). Lực đẩy này hình thành thông qua mối quan hệ giữa lưu lượng thể
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 19
tích, vận tốc và khối lượng riêng của không khí. Nên lực đẩy mà quạt tạo ra sẽ tỉ lệ
thuận với lưu lượng và vận tốc của quạt.
Hệ thống thông gió JetVent cao nổi bật ưu điểm của nó về tính năng gọn nhẹ, ít
chiếm không gian trần, khả năng thông gió tổng thể hiệu quả và quá trình thi công lắp
đặt nhanh gọn.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 20
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
4.1. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án đã thực hiện đầy đủ các thủ tục về mua đất và được cấp số đỏ.
4.2. Các phương án xây dựng công trình.
- Có hai phương án thi công chính thường được áp dụng trong xây dựng các
công trình đó là thi công đồng thời và thi công cuốn chiếu. Thi công đồng thời nghĩa
là toàn bộ các hạng mục đều được triển khai cùng một lúc, thi công cuốn chiếu nghĩa
là thi công tuần tự các hạng mục theo tiến độ.
- Khu vực xây dựng có diện tích lớn, thi công khá khó khăn do nằm dưới lòng
đất, nhưng các hạng mục và tổ hợp hạng mục có có liên quan mật thiết nên báo cáo
đề xuất sử dụng phương án thi công đồng thời đối với dự án.
- Việc triển khai cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo rút ngắn
thời gian thi công, giảm chi phí quản lý, giám sát công trường, các chi phí khác, sớm
đưa công trình vào sử dụng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Vận hành thử: được thực hiện với tất cả các thiết bị, máy móc,...
Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá
nhân, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn
một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây:
- Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình.
Chủ đầu tư lựa chọn hình thức trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình.
 Phương pháp đào hố móng
Đầu tiên từ mặt đất tiến hành đào hố móng có vách xiên hoặc thẳng đứng với
hệ thống chống vách đến độ sâu cần thiết đặt hầm. Sau đó tiến hành lắp đặt các cấu
kiện BTCT định hình sẵn hoặc đổ bê tông toàn khối tại chỗ, xây dựng kết cấu chống
thấm rồi lấp đất trở lại, khôi phục mặt đất tự nhiên hoặc xây dựng những công trình
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 21
ngầm trên mặt đất như đường xá vỉa hè…. Để chống đỡ vách hố móng thẳng đứng
dùng cọc cừ hoặc cọc cừ kết hợp với neo.
Phương pháp thi công dùng hố móng đặc trưng bằng việc cơ giới hóa cao quá
trình thi công, cho khả năng áp dụng các kết cấu kiểu công nghiệp hóa, các máy làm
đất và các thiết bị nâng hạ có công suất lớn. Tuy nhiên trong điều kiện thành phố có
công trình xây dựng dày đặc, mật độ giao thông lớn không phải lúc nào cũng áp dụng
phương pháp cũng có hiệu quả. Việc đào các hố móng rộng kéo dài trên đoạn 100m-
150m sẽ dẫn đến phá hoại giao thông đường phố trong suốt thời kỳ xây dựng, gây khó
khăn cho cuộc sống bình thường của đô thị. Khi thi công hầm bằng phương pháp hố
móng thường đòi hỏi chi phí lớn về kim loại, gỗ gia cố tạm. Ví dụ để gia cố hố móng
sâu 6 – 7m rộng 8 – 10m sẽ chi phí 250 – 300 tấn thép và 60 -70m3
gỗ.
Cửa và vách kính phía ngoài:
Đối với các phần không gian công trình có sử dụng vách kính. Cách cấu tạo và
liên kết phải bảo đảm kín khít, chịu được mưa gió và không có nước dẫn vào trong
phòng (theo tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà cung cấp).
Cửa bên trong:
Một số vị trí cửa đi và vách có yêu cầu nhìn xuyên cũng được làm bằng cửa kính
khung nhôm, Để bảo đảm an toàn cho người khi có cháy, các cửa thoát hiểm là cửa
chịu được cháy từ 1 giờ trở lên.
Về tường:
- Tường xây gạch:
Lấy loại gạch chỉ mác 75 có lỗ rỗng (200x100x60) để làm tiêu chuẩn. Tường xây
và tô trát bằng vữa XM cát mác 50. Quy cách xây tường theo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Tường ngăn nhẹ:
Ngoài tường ngăn bằng gạch, để đảm bảo tính linh hoạt trong việc bố trí không
gian văn phòng, cũng như những biến động trong tương lai của quá trình sử dụng,
việc ngăn chia nhỏ tạo thành các phòng chủ yếu sử dụng vách ngăn bằng tấm tường
thạch cao. Tại các khu vệ sinh có sử dụng vách ngăn bằng vật liệu nhẹ chịu ẩm.
- Hoàn thiện các bề mặt tường:
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 22
Mặt ngoài nhà sơn hoàn thiện, lựa chon màu nhã nhặn thể hiện tính chất công
nghiệp của công trình
Tường, cột ở các không gian xưởng và không gian để xe, hoàn thiện bằng lớp bả
phẳng Alex Aquashield 100 - part B
Các tầng văn phòng sử dụng loại sơn trong nhà
Tường các khu vệ sinh ốp gạch Ceramic 300x450 mm. Cách ốp theo phương
pháp lót ốp khô, sau khi đã tô trát phẳng bằng vữa XM cát, chét mạch bằng bột trét
chuyên dụng.
Về nền - sàn:
- Nền lối giao thông cho xe ô tô ở tầng 1 lát đá Granite tự nhiên nhám mặt, các vị
trí khác sử dụng bê tông cốt liệu nhỏ xẻ rãnh.
- Mặt các đường dốc là bê tông cốt liệu nhỏ xẻ rãnh
- Nền của xưởng bảo dưỡng và sàn các tầng để xe là bê tông làm nhẵn quét Eposi
chuyên dụng.
- Sàn tầng văn phòng lát gạch Granite.
- Sàn các khu vệ sinh lát gạch Ceramic chống trơn 300x300
Về trần:
- Trần xưởng bảo dưỡng và các tầng để xe hoàn thiện bằng lớp bả phẳng Alex
Aquashield 100 - Part B
- Các diện tích có trần treo được phân thành 3 loại:
Trần treo thạch cao phẳng (Không lộ xương): gồm hai loại:
Tấm trần bằng thạch cao chịu ẩm WET AREA (Hãng BORAL hoặc tương
đương) có ở các khu vệ sinh, bếp trong công trình.
Tấm thạch cao phẳng thông thường, bố trí ở các không gian công cộng, khu vực
hành lang v.v... có hệ khung sườn bằng tôn dập, theo tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản
xuất và tiêu chuẩn của công trình. Cách liên kết, ghép nối giữa các tấm trần phải bảo
đảm phẳng và không bị biến dạng, co nứt. Quy cách liên kết phải đúng theo tiêu chuẩn
kỹ thuật của hãng sản xuất. Trần được hoàn thiện cuối cùng bằng sơn.
Trần treo tấm thả
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 23
Là loại trần lộ xương được ứng dụng chủ yếu trong các không gian văn phòng
làm việc, để dễ thay đổi thiết bị trên trần .
Loại trần treo thiết kế riêng:
Là loại trần được thiết kế riêng cho từng không gian có yêu cầu mỹ thuật khác
nhau như sảnh, phòng ăn, phòng họp v.v... Cấu tạo trần bằng các vật liệu khác hoặc
bằng tấm thạch cao nhưng có tạo hình trang trí (có bản vẽ thiết kế, hướng dẫn riêng).
Thi công chống thấm:
- Diện tích chống thấm trong công trình chủ yếu là tầng hầm và sàn của các khu
vệ sinh, sàn mái.
- Sàn của các vị trí cần được chống thấm theo tiêu chuẩn kỹ thuật của hãng SIKA
hoặc tương đương. Các khe lún, khe co giãn tại sàn được bảo vệ bằng gioăng PVC
ngăn nước chuyên dụng, chèn chặt bằng các vật liệu nhẹ, có thể đàn hồi như xốp,
backer Rod, Sikaflex contruction.
- Các diện tích chống thấm dựa trên nguyên tắc là tạo được một sự cách ly hoàn
toàn giữa môi trường ẩm ướt và phần bê tông của công trình. Các mép giáp lai giữa
khu vực có chống thấm và không có chống thấm chỉ được phép dừng chống thấm tại
những nơi khô ráo. Các phòng vệ sinh, tường chắn mái được quét chống thấm đến cao
độ 200mm từ mặt sàn bê tông.
- Cấu tạo chống thấm tại các vị trí đặc biệt như khe co dãn nhiệt, các góc-cạnh,
các vị trí có đường ống xuyên qua, là các chi tiết đặc biệt cần được chú trọng, đòi hỏi
thi công chính xác theo quy trình kỹ thuật và cấu tạo được nhà sản suất vật liệu chống
thấm xem xét và chấp thuận.
- Nhà thầu chỉ được tiến hành công tác chống thấm trên bề mặt kết cấu đã được
nghiệm thu và công nhận là đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cao.
- Các công tác thi công chống thấm phải được thực hiện bằng các dụng cụ chuyên
dụng theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất vật liệu chống thấm.
- Các công tác liên quan đến thi công chống thấm cần được thực hiện bởi những
kỹ thuật viên đã có: kinh nghiệm và tay nghề thi công các công trình có quy mô tương
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 24
đương, có chứng nhận của hãng sản xuất vật liệu chống thấm là đủ trình độ thực hiện
đúng quy trình, yêu cầu kỹ thuật và chất lượng của công tác chống thấm.
Hoàn thiện khu vệ sinh:
- Hoàn thiện các buồng vệ sinh có yêu cầu tay nghề kỹ thuật cao. Ngoài việc bảo
đảm chất lượng kỹ thuật của các phần ngầm về điện, nước và thông gió như hồ sơ
thiết kế đã cung cấp. Phần lắp đặt thiết bị vệ sinh và hoàn thiện bề mặt kiến trúc phải
bảo đảm kỹ lưỡng và chính xác.
Ốp lát gạch tường, sàn:
- Gạch ốp, lát tường, sàn là loại gạch Ceramic, có kích thước là 300x300, màu
giống nhau. Gạch được lựa chọn cho các buồng vệ sinh là gạch của hãng SHIJAR
hoặc tương đương. Mầu gạch được lựa chọn cho khu vệ sinh mẫu gạch phải được thiết
kế duyệt trước khi đặt mua.
- Dính kết gạch vào tường, sàn bằng keo dán gạch dầy 2mm, khe mạch rộng 3mm.
Chít mạch kín bằng bột chét. Khi ốp lát gạch phải dùng ke góc bằng nhựa chữ thập
đúc sẵn làm cữ (loại 2mm) để đảm bảo lưới mạch đều nhau, song song và vuông góc
theo cả hai chiều. Khe mạch sau khi hoàn thành có mặt hơi lõm so với mặt gạch (bột
chét mạch không được bám lên mặt gạch). Bột chét có màu theo màu gạch của tường
buồng vệ sinh (trên nguyên tắc sáng hơn hoặc sẫm hơn màu gạch).
- Sàn buồng vệ sinh trước khi thực hiện các công đoạn tiếp theo cần được làm sạch
và sơn chống thấm của hãng SIKA hoặc tương đương. Tại các vị trí ống xuyên qua
sàn phải được chít chét kín khít bằng keo chống thấm. Sàn có độ dốc 2% về ga thu
nước (tạo dốc bằng vữa xi măng cát vàng hạt thô mác 75 có phụ gia chống thấm, láng
nhẵn phẳng trước khi ốp gạch).
- Định vị (có điều chỉnh) chính xác ga thu nước sàn nằm ở vị trí cân đối chính giữa
viên gạch hoặc ở vị trí giao góc của bốn viên gạch.
- Lắp các thiết bị phụ (như móc treo khăn, hộp giấy, công tắc, ổ cắm, rèm...) chú
ý cân đối với viên gạch và khe mạch (trên cơ sở vị trí và kích thước đã được xác định
trong bản vẽ). Khi thi công sẽ có bản vẽ hướng dẫn cụ thể.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 25
- Thiết bị vệ sinh trong một buồng (xí, tiểu, bồn rửa) cần sử dụng đồng bộ và đồng
màu. Các buồng đều dùng loại thiết bị của INAX hoặc cao cấp hơn. Cần được thống
nhất với thiết kế về kiểu mẫu cụ thể (kể cả các phụ tùng, thiết bị phụ khác) trước khi
lắp đặt.
- Mọi quy cách khác sẽ được xác định trong hồ sơ bản vẽ.
- Trong quá trình làm thử, khi có vướng mắc bất hợp lý cần trao đổi với thiết kế
để xử lý và điều chỉnh.
- Qui cách và chi tiết ốp lát đá granite sẽ được mô tả chi tiết trong Phần Thiết kế
cơ sở.
Phần kết cấu
 Giải pháp kết cấu móng công trình:
- Lựa chọn phương án móng: móng cọc tròn li tâm D600
- Lựa chọn vật liệu móng:
+ Bê tông móng mác 300#, Rn=130KG/cm2
, Rk=9.75 KG/cm2
+ Thép đường kính D <=D10 dùng thép CI
+ Thép đường kính 16>D> D10 dùng thép CII
+ Thép đường kính D>= 16 dùng thép CIII
Tải trọng chân cột lớn nhất khoảng 360T. Với quy mô của công trình cao 5 tầng
kết cấu, bao gồm 1 tầng hầm. Kích thước mặt bằng 34.4x135.96m, cần chọn giải pháp
móng cọc. Căn cứ vào điều kiện thi công, giải pháp móng ở đây được chọn là giải
pháp cọc ép tròn li tâm tiết diện D600. Theo kết quả tính toán: cọc ép li tâm tiết diện
D600 có sức chịu tải là 200T.
 Giải pháp kết cấu phần thân các công trình:
Căn cứ vào quy mô công trình, lựa chọn phương án kết cấu khung bê tông cốt thép
chịu lực, sàn sườn toàn khối nhằm tăng độ cứng cho toàn công trình.
Lựa chọn vật liệu phần thân:
Bê tông cột, dầm sàn mác 300#, Rn=130KG/cm2, Rk=9.75 KG/cm2
Thép đường kính D <=D10 dùng thép CI
Thép đường kính 16>D> D10 dùng thép CII
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 26
Thép đường kính D>= 16 dùng thép CIII
Công trình có tổng chiều cao 13.05m kích thước mặt bằng 34.4x135.96m cao 5
tầng bao gồm 1 tầng hầm, sử dụng kết cấu sàn sườn toàn khối, kích thước các tiết
diện: Cột có tiết diện 30x60cm, 20x60cm, 20x20cm và dầm có tiết diện 20x40cm,
20x50cm, 30x50cm, 40x50cm, sàn tầng để xe dày 20cm, sàn tầng khu văn phòng dày
15cm
 Tải trọng.
Tải trọng tác dụng lên công trình gồm có tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm
thời, sẽ được mô tả chi tiết trong phần Thiết kế cơ sở.
 Yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị thi công cần lập biện pháp thi công kèm theo tính toán cụ thể của riêng
đơn vị mình (có thể tham khảo biện pháp thi công dự tính do đơn vị tư vấn thiết kế
lập).
Biện pháp thi công do tư vấn thiết kế lập chỉ mang tính tham khảo và xác định sơ
bộ khối lượng thi công, không có tính toán cụ thể về mức độ an toàn. Biện pháp thi
công do đơn vị thi công với tính toán cụ thể sẽ là căn cứ thi công cuối cùng.
Phần chi phí chênh lệch giữa biện pháp thi công của đơn vị thi công và biện pháp
thi công dự tính của đơn vị tư vấn thiết kế cần được đơn vị thi công thể hiện rõ trong
hồ sơ dự thầu.
 Các tiêu chuẩn trong quá trình thi công
Trong quá trình thi công cần tuân thủ các tiêu chuẩn thí nghiệm, thi công, nghiệm
thu, trong đó có các tiêu chuẩn dưới đây:
Tiêu chuẩn thí nghiệm.
- TCVN 5592:1991 - Bê tông nặng. Yêu cầu bảo dưỡng độ ẩm tự nhiên.
- TCVN 1771-87 - Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng. Yêu cầu kỹ
thuật.
- TCVN 3106:1993 - Hỗn hợp bê tông nặng. Phương pháp thử độ sụt.
- TCVN 3105:1993 - Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng. Lấy mẫu, chế tạo
và bảo dưỡng mẫu thử.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 27
Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4091 : 1985 - Nghiệm thu các công trình xây dựng.
- TCVN 4085 : 1985 - Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4453 : 1995 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy
phạm thi công và nghiệm thu.
- TCXD 203 : 1997 - Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công.
- TCXD 234 : 1999 - Nối cốt thép có gờ.
Tiêu chuẩn quan trắc
- TCVN 4419-87 - Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.
Phần cấp điện – nước - PCCC
Xem chi tiết trong Thiết kế cơ sở.
4.3. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn
nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con
em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành
hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Bảng lương (ĐVT: 1.000 VNĐ)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
2
Ban quản lý,
điều hành
4 12.000 576.000 123.840 699.840
3 Nhân viên 100 8.000 9.600.000 2.064.000 11.664.000
Cộng 105 40.000 10.416.000 2.239.440 12.655.440
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 28
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
– GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
5.1. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận, để
từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được
thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
5.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam tháng 06 năm 2005.
5.1.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các
tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2013/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh
lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt: QCVN 14:2008/BTNMT
5.2. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực
lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung
quanh. Đối với loại hình dự án này thì giai đoạn xây dựng sẽ có các tác nhân gây ảnh
hưởng đến môi trường được trình bày như sau:
 Tác động đến môi trường không khí
Các tác động xấu tới chất lượng môi trường không khí do hoạt động xây dựng
dự án bao gồm:
- Các chất khí SO2, NO2, CO, THC do khói thải xe cơ giới vận chuyển nguyên
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 29
vật liệu, thiết bị, nhiên liệu, khói thải của các thiết bị máy móc phục vụ xây dựng (búa
máy, xe cẩu);
- Bụi, hơi xăng dầu phát sinh trong quá trình tập kết, lưu trữ nhiên, nguyên, vật
liệu;
- Nhiên, nguyên vật liệu rơi vãi (cát, đá, xi măng, xăng dầu, sơn);
- Bức xạ nhiệt từ các quá trình thi công có gia nhiệt, khói hàn (như quá trình cắt,
hàn sắt thép; cắt, hàn để lắp ráp thiết bị; đốt nóng chảy Bitum để trải nhựa đường);
 Nước thải
Trong quá trình thi công xây dựng Dự án, nước thải phát sinh từ các nguồn:
- Nước thải từ việc rửa các phương tiện cơ giới, máy móc, thiết bị và nguyên vật
liệu;
- Nước thải từ quá trình đào móng, đầm nền… (thường chảy tràn trên nền đất
trong quá trình xây dựng, thi công);
- Trong quá trình xây dựng, nguồn tác động đến chất lượng nước trong quá trình
xây dựng dự án chủ yếu là do nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải phát sinh
từ các hoạt động trên công trường hầu như không có. Thành phần các chất ô nhiễm
chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các
hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh
(Coliform, E.Coli). Theo kế hoạch, giai đoạn xây dựng cần huy động khoảng 20 công
nhân làm việc và lượng nước sử dụng hằng ngày khoảng 60l. Tổng lượng nước thải
do công nhân thải ra là khoảng 1,2m³/ngày.
- Lượng nước mưa chảy tràn: có lưu lượng phụ thuộc chế độ khí hậu của khu
vực. Nếu không được quản lý tốt, nước mưa có thể bị nhiễm dầu do chảy qua những
khu vực chứa nhiên liệu, qua khu vực đậu xe hay nhiễm bẩn cơ học do kéo theo những
bụi, đất cát và các loại vật liệu xây dựng… Loại ô nhiễm này tương đối nhẹ, ít gây
ảnh hưởng.
 Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh ra trong quá trình xây dựng bao gồm:
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 30
– Chất thải rắn sinh hoạt: Việc tập trung nhiều công nhân xây dựng (làm phát
sinh rác thải sinh hoạt tại khu vực công trường. Rác thải sinh hoạt này nhìn chung là
những loại chứa nhiều chất hữu cơ, dễ phân huỷ (trừ bao bì, nylon). Theo ước tính,
mỗi công nhân làm việc tại khu vực dự án thải ra từ 0,3 – 0,5 kg rác thải sinh hoạt mỗi
ngày.
– Chất thải rắn là vật liệu xây dựng phế thải như gạch vỡ, tấm lợp vỡ, xà gỗ, ván
khuôn, bao xi măng, sắt thép vụn, ống nhựa, dây điện… Khối lượng các chất thải rắn
này phụ thuộc vào quá trình thi công và chế độ quản lý của ban quản lý công trình.
Các chất thải rắn này không bị thối rữa, không phát sinh mùi uế và chúng lại có giá
trị tái sử dụng. Điều này sẽ hạn chế tới mức thấp nhất ảnh hưởng của loại chất thải
này đến môi trường khu vực. Tuỳ tình hình thực tế Chủ dự án sẽ có kế hoạch thu gom
xử lý cụ thể. Chất thải rắn phát sinh từ quá trình xây dựng gồm có thành phần nguy
hại và không nguy hại.
 Các thành phần không nguy hại trong quá trình xây dựng như đất đá, gạch,
ximăng, sắt thép vụn, carton, gỗ, nhựa, nylon,...Tham khảo thực tế từ các công trường
xây dựng khác thì khối lượng phát sinh ước tính khoảng 30 kg/ngày.
 Thành phần nguy hại phát sinh trong quá trình này thường là dầu cặn từ quá
trình chạy các máy móc thiết bị thi công, giẻ lau, thùng sơn, cọ dính sơn, chất chống
thấm, bóng đèn,... Đây cũng là một nguồn gây ô nhiễm cần được thu gom và xử lý.
Lượng chất thải nguy hại phát sinh ước tính tối đa khoảng 2 kg/ngày.
Chất thải rắn khi phát sinh ra môi trường nếu không được quản lý chặt chẽ sẽ
dễ dàng bị cuốn trôi vào nguồn nước làm tăng hàm lượng chất ô nhiễm trong đất.
Đồng thời chất thải rắn trong môi trường nước cũng gây ảnh hưởng đến mỹ quan,
ngăn chặn dòng chảy,.... Tuy nhiên, tất cả các tác động của chất thải rắn đến môi
trường nước sẽ được giảm thiểu nếu chất thải rắn phát sinh được thu gom và xử lý
thích hợp.
 Tiềng ồn, độ rung
- Tiếng ồn và độ rung phát sinh do sự hoạt động của xe cộ tại công trường, sự lắp
đặt các thiết bị và hoạt động của các máy móc hạng nặng (máy ủi, máy ép cọc, máy
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 31
đào, máy xúc…) cũng gây ảnh hưởng đáng kể nhưng tác động này chỉ có tính chất
tạm thời trong quá trình xây dựng dự án.
- Độ rung phát sinh trong quá trình sử dụng các loại phương tiện cơ giới, máy
móc thiết bị thi công. Độ rung lớn từ công tác đào móng, đóng cọc bê tông… sẽ làm
ảnh hưởng đến sức khỏe người dân trong khu vực và công nhân lao động trên công
trường. Tác động rõ rệt nhất là làm mất ngủ, mất tập trung và một số ảnh hưởng đến
hệ tim mạch.
 Các tác động khác
Trong giai đoạn xây dựng, các sự cố về cháy nổ và các tai nạn lao động có thể xảy
ra.
 Sự cố về cháy nổ
- Nếu công tác phòng cháy không được áp dụng triệt để trong giai đoạn xây dựng
thì xác suất gây cháy nổ là rất lớn; sự cố này có thể phát sinh từ quá trình lưu trữ và
vận chuyển nhiên liệu không đúng quy định an toàn PCCC. Các loại khí đốt thiên
nhiên như xăng, dầu DO, FO phải được cất trữ và được che chắn cẩn thận tại khu vực
an toàn, cách xa nguồn phát sinh nhiệt. Việc xảy ra cháy nổ do chập điện cũng là một
trong các nguy cơ thường thấy do sự bất cẩn của người lao động, sự thiếu an toàn của
các thiết bị, máy móc thi. Ngoài ra, sự cố cháy nổ cũng phát sinh từ các sinh hoạt
thường ngày của công nhân như hút thuốc,...
 Tai nạn lao động
Trong quá trình xây dựng, người công nhân sẽ dễ bị tai nạn nghề nghiệp nếu như
không tuân thủ nghiêm ngặt những nội quy về an toàn lao động. Các tai nạn lao động
có thể xảy ra do sự bất cẩn về điện, rơi vật liệu, sắt thép… khi bốc dỡ. Xác suất xảy
ra các sự cố này tùy thuộc vào việc chấp hành các nội quy và quy tắc an toàn trong
lao động. Mức độ tác động có thể gây ra thương tật hay thiệt hại tính mạng cho công
nhân.
5.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
 Đối với nguồn phát sinh khí thải
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 32
Để giảm thiểu tác động do bụi, khí thải, tiếng ồn và hạn chế cản trở giao thông khu
vực do các phương tiện vận chuyển, Chủ Dự án sẽ kết hợp với nhà thầu thực hiện các
biện pháp sau:
- Tưới nước tại khu vực thi công xây dựng vào các ngày nắng để hạn chế sự
khuếch tán bụi do gió vào không khí;
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị,
máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế
được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công
trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu
để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động
như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Bố trí khu vực hàn, cắt (gia công có phát sinh khí thải, tia lửa điện) ở nơi thông
thoáng, cách xa những vật bắt cháy. Chỉ những công nhân có giấy phép đúng quy định
mới được thực hiện các công việc này.
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục
vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN
4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ
thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi
tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các nhà máy lân cận;
- Bảo đảm đáp ứng tốt các Tiêu chuẩn quy trình quy phạm trong thiết kế xây
dựng cơ bản của Nhà nước (Quy chuẩn QCXDVN 01:2008/BXD về quy hoạch xây
dựng của Bộ Xây dựng).
- Trong giai đoạn thi công xây dựng của nhà máy, khu vực thực hiện sẽ được che
chắn, rào cẩn thận nhằm cách ly công trường thi công với khu vực xung quanh, giảm
thiểu mức độ tác động của bụi, các chất gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ra khu vực
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 33
nhà máy và khu vực xung quanh. Rào chắn bằng tole, cao 2m và bao bọc quanh khu
vực xây dựng nhà xưởng và khu vực xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
- Bố trí lán trại tạm thời cho công nhân thi công trên công trình.
- Dùng bạt che kín các thùng xe vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị máy móc
- Tuân thủ các qui định về an toàn lao động khi lập đồ án tổ chức thi công như
các biện pháp thi công; vấn đề bố trí máy móc thiết bị; biện pháp phòng ngừa tai nạn
lao động, vấn đề chống sét; hậu cần phục vụ (Các cơ sở vật chất phục vụ cho công
nhân thi công xây dựng như khu nghỉ ngơi, tắm rửa, y tế, vệ sinh, … ). Công nhân
làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang,
mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt.
Áp dụng các biện pháp thi công phù hợp, cơ giới hóa các thao tác trong quá
trình thi công.
 Giám sát môi trường không khí
Chủ đầu tư kết hợp với đơn vị thi công tổ chức thực hiện việc giám sát chất
lượng môi trường không khí xung quanh với nội dung sau:
 Vị trí quan trắc: Gần cổng ra vào và trong khu vực hoạt động thi công
 Thông số quan trắc: bụi, SO2, NO2, CO.
 Quy chuẩn áp dụng: QCVN 05:2013/BTNMT.
 Tần suất quan trắc: 6 tháng/lần
 Các biện pháp giảm thiểu và xử lý nước thải
Các biện pháp giảm thiểu và xử lý nước thải trong quá trình thi công xây dựng dự án
bao gồm:
- Nước thải của công nhân không được thoát trực tiếp vào hệ thống thoát nước
chung của thành phố mà phải qua xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại của các nhà vệ sinh
hiện hữu tại Dự án.
- Nước rửa các phương tiện cơ giới, máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu có chứa
nhiều dầu mỡ cũng phải được dẫn qua các bể xử lý sơ bộ (gạn dầu mỡ, lắng, lọc) trước
khi thải ra ngoài.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 34
- Tạo các vũng hay đào bể lắng để bẫy cát, vật liệu san lấp tại khu vực thi công
để kiểm soát lượng vật liệu bị rửa trôi do nước mưa chảy tràn.
- Không được để nước thải và nước cấp sử dụng cho quá trình thi công xây dựng
chảy tràn ra lề đường và lòng đường gây ùn tắc giao thông và gây ô nhiễm môi trường.
 Giám sát nước thải
Chủ đầu tư kết hợp với đơn vị thi công tổ chức thực hiện việc giám sát chất lượng
nước thải sinh hoạt với nội dung sau:
 Vị trí quan trắc: Hố ga cuối trước khi thoát ra cống chung của khu vực
 Thông số quan trắc: pH, BOD5, tổng N, tổng P, TSS, Amoni, dầu mỡ động thực
vật, coliforms
 Quy chuẩn áp dụng: QCVN 14:2008 /BTNMT, cột B.
 Tần suất quan trắc: 6 tháng/lần
 Các biện pháp xử lý chất thải rắn:
- Chất thải rắn từ các hoạt động thi công xây dựng (đất, đá, xà bần, cát, coffa, sắt,
thép và các nguyên vật liệu dư thừa, phế thải) và từ sinh hoạt của công nhân phải được
thu gom, lưu giữ tại bãi chứa quy định và ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng
để thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định. Riêng xà bần phải vận chuyển sớm
trong ngày tránh hiện tượng ùn tắc và chiếm chỗ trên công trường.
- Chất thải sinh hoạt của công nhân xây dựng phát sinh sẽ được thu gom vào các
thùng chứa thích hợp trong khu vực dự án. Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu
gom và vận chuyển xử lý theo các quy định hiện hành.
- Chất thải nguy hại: được thu gom và lưu trữ tại khu vực dành riêng cho chất
thải nguy hại, khi đi vào hoạt động chủ dự án sẽ ký hợp đồng thu gom với đơn vị có
chức năng thu gom và xử lý.
 Giám sát chất thải rắn
Chất thải sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại
 Vị trí giám sát: Khu vực tập kết rác tại công trường
 Thông số: Khối lượng thải
 Quy chuẩn áp dụng: Quy định như Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 35
của Chính phủ v/v Quản lý chất thải và phế liệu.
 Tần suất giám sát: 6 tháng/lần
Chất thải nguy hại
 Vị trí giám sát: Khu vực tập kết chất thải nguy hại tại dự án
 Thông số: Kiểm kê khối lượng phát sinh thực tế, khối lượng đang lưu chứa, nơi
lưu chứa và giám sát việc thu gom, phân loại, chứng từ chuyển giao chất thải nguy
hại.
 Quy chuẩn áp dụng: Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quản lý chất thải nguy hại.
 Tần suất giám sát: 6 tháng/lần
 Tiếng ồn, độ rung
 Tất cả các phương tiện vận chuyển và máy móc thiết bị phục vụ dự án phải đạt
Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường.
 Ưu tiên sử dụng các máy móc và thiết bị thi công có thiết bị chống ồn
 Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và quá trình
thi công đến mức tối đa;
 Các máy móc và thiết bị thi công phải được bảo trì thường xuyên để đảm bảo
tình trạng hoạt động tốt.
 Các thiết bị và máy móc thi công không sử dụng liên tục thì phải tắt ngay sau
khi không sử dụng hoặc giảm cường độ hoạt động tới mức tối thiểu có thể.
 Trong trường hợp cần thiết, lắp đặt rào/tường chắn tại một số vị trí cần thiết là
một biện pháp khá hiệu quả nhằm ngăn cản sự lan truyền và tác động của tiếng ồn,
đặc biệt là che chắn các phương tiện thi công gây ra độ ồn lớn. Rào/tường chắn với
độ cao 3 – 4 m làm bằng thép hoặc bê tông hoặc nhựa gia cố thủy tinh hoặc gỗ dày có
tác dụng giảm cường độ ồn khoảng 10 – 22 dBA;
 Lựa chọn các tuyến đường và thời gian vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng
hợp lý;
 Trang bị đồ bảo hộ lao động cho công nhân khi cần thiết;
 Giám sát tiếng ồn, độ rung
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 36
 Vị trí quan trắc: Gần cổng ra vào và trong khu vực hoạt động thi công
 Thông số quan trắc: Tiếng ồn
 Quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT
 Tần suất quan trắc: 6 tháng/lần
 Các biện pháp phòng chống sự cố:
Để hạn chế tối đa các sự cố (tai nạn lao động, cháy nổ… ) trong quá trình thi công xây
dựng cần phải thực hiện các biện pháp sau:
- Thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động cho công nhân xây dựng.
- Kiểm tra, giám sát việc chấp hành nội quy lao động, ngăn chặn các tệ nạn rượu
chè, cờ bạc trong thời gian thi công xây dựng Dự án.
- Bố trí hệ thống chiếu sáng đúng quy định nếu phải thi công vào ban đêm để phòng
tránh các tai nạn có thể xảy ra.
- Không đốt các nguyên vật liệu tại khu vực Dự án.
- Không tích lũy các các nguyên vật liệu dễ cháy tại công trường.
- Quản lý chặt chẽ các loại máy móc, thiết bị sử dụng điện và các loại nguyên, vật
liệu dễ cháy nổ.
- Công trường thi công phải đảm bảo thuận lợi giao thông khi có sự cố, xe chữa
cháy phải vào được tận nơi thi công, khống chế được mọi khu vực cháy của công
trường.
- Đơn vị thi công phải tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định về PCCC
5.4.Kết luận:
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng
ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty …….. đã cho
phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu
cực, đảm bảo được chất lượng môi trường dự án và môi trường xung quanh trong
vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về
môi trường.
5.5. Phương án phòng cháy chữa cháy
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 37
Yêu cầu về lối thoát nạn
Phải đảm bảo các yêu cầu thoát nạn nhanh chóng và an toàn khi xảy ra cháy ở các
tầng hầm. Các tầng hầm phải có đủ số lối thoát nạn, bố trí phân tán. Theo quy định tối
thiểu phải có 2 lối thoát ở mỗi tầng. Lối thoát nạn phải đủ số lượng, đủ kích thước
theo số người ở tầng đông nhất, các buồng thang bộ phải đảm bảo không bị ảnh hưởng
của lửa, khói, nhiệt độ cao do đám cháy gây ra, được thông gió; chiếu sáng ký hiệu
chỉ dẫn và lối lên mặt đất của các cầu thang bộ thoát nạn từ tầng hầm phải trực tiếp ra
bên ngoài; không để các đồ vật cản trở lối thoát nạn, không tự ý rào chắn, cửa ngăn.
Cơ sở có người tàn tật, người không tự thoát nạn được phải có phòng lánh nạn tạm
thời để chờ lực lượng ứng cứu. Phòng này phải bảo đảm ngăn cháy, chống khói, được
thông gió và chiếu sáng sự cố.
Để chống tụ khói cho các công trình ngầm sử dụng hệ thống thoát khói cơ khí, tạo
áp suất dư trong các phòng tầng bảo vệ và thực hiện các giải pháp kỹ thuật về kết cấu
- quy hoạch để cách ly nguồn tạo khói giữa các tầng và đường thoát nạn. Tạo áp suất
dư trong buồng thang bộ và giếng thang máy có thể sử dụng hệ thống quạt gió.
Giải pháp ngăn cháy và chống cháy lan
Khoang ngăn cháy là một phần không gian của công trình được ngăn cách với các
phần không gian khác bằng các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa thích hợp và
các lỗ cửa mở trên đó đều được bảo vệ tương ứng nhằm hạn chế sự phát triển của đám
cháy. Do đó tầng hầm cần được chia thành các khoang ngăn cháy để hạn chế đám
cháy lan rộng ra và làm giảm cường độ nhiễm khói trong mỗi khoang ngăn cháy của
tầng hầm. Diện tích tối đa mỗi khoang ngăn cháy ở phần ngầm của công trình xây
dựng được quy định trong tiêu chuẩn chuyên ngành về PCCC (TCVN: 2622-1995
phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - yêu cầu thiết kế; TCVN: 6160 - 1996
phòng cháy, chữa cháy nhà cao tầng - yêu cầu thiết kế), không quá 500 m2
nếu có thiết
kế hệ thống chữa cháy tự động không quá 1.000 m2
. Tuy nhiên, vấn đề này trong thực
tế rất khó áp dụng, hiện tại cho phép thay thế tường ngăn giữa các khoang ngăn cháy
bằng hệ thống màng nước ngăn cháy.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 38
Cần đặc biệt lưu ý khi xây dựng các công trình ngầm đối với việc chống thẩm thấu
khí ở sàn ngăn của các tầng ngầm. Tại những vị trí luân chuyển giữa các tầng của hệ
thống đường ống kỹ thuật (ống cấp thoát nước, ống thông gió, ống đổ rác) cần được
làm bằng vật liệu không cháy, cửa đi trên đường thoát nạn phải đảm bảo kín và có
thiết bị tự động đóng. Phải có van ngăn cháy ở các vị trí giao nhau giữa đường ống
thông gió cơ khí với sàn và hệ thống ngăn.
Trong quá trình tổ chức chữa cháy công trình sử dụng làm bãi đỗ xe, có khả năng
xăng dầu từ các bình nhiên liệu của các phương tiện giao thông chảy ra gây cháy lan
nhanh toàn khu vực. Do xăng dầu chảy theo lượng nước phun ra từ các phương tiện
chữa cháy nên nhất định phải thiết kế hệ thống thu hồi xăng dầu tại mỗi khoang ngăn
cháy trước khi chảy vào hệ thống thoát nước chung của công trình.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 39
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
6.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
a) Cơ sở lập sơ bộ tổng mức đầu tư
Sơ bộ tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng Bãi đậu xe – tập kết phương
tiện và trang thiết bị được lập dựa trên:
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý
dự án đầu tư xây dựng.
Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố
Suất vốn đầu tư xây dựng công tŕnh và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
tŕnh năm 2013;
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản chào
giá của các Nhà cung cấp vật tư thiết bị.
b) Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án
xây dựng làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư
của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi
phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 10% và lãi vay trong
thời gian xây dựng.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công
trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và
điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 40
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ;
chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết
bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí
lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương
án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận
chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu
tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm
thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây
dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 41
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân
tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà
thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp
đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức
xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục
đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 42
Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 VNĐ)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 6.257
94.313.850
1 Tẩng hầm
4.677,02
m2
4.700
21.981.994
2 Tầng trệt
4.677,02
m2
4.100
19.175.782
3 Tầng 1 3.582,61 m2
3.700
13.255.657
4 Tầng 2 4.677,02 m2
3.700
17.304.974
5 Tầng 3 4.677,02 m2
3.700
17.304.974
6
Đường giao
thông, cảnh quan
1.579,98 m2
180
284.396
Hệ thống tổng
thể
1
Hệ thống cấp
nước tổng thể
Hệ thống
1.180.000 1.180.000
2
Hệ thống cấp
điện tổng thể
Hệ thống
900.000 900.000
3
Hệ thống thoát
nước tổng thể
Hệ thống
800.000 800.000
6
Hệ thống phòng
cháy chữa cháy
Hệ thống
920.000 920.000
7
Hệ thống xử lý
nước thải
Hệ thống
1.206.073 1.206.073
II Thiết bị
23.578.463
1
Thiết bị công
trình quản lý
phục vụ
Trọn bộ
15.098.463 15.098.463
2
Thiết bị văn
phòng
Trọn bộ
4.100.000 4.100.000
3
Thiết bị công
trình phụ trợ
Trọn bộ
1.995.000 1.995.000
4
Thiết bị sửa chữa
bảo dưỡng Trọn bộ 1.885.000 1.885.000
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 43
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
5
Thiết bị khác
Trọn bộ 500.000 500.000
III
Chi phí quản lý
dự án
1,513
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%*
1,1
1.784.282
IV
Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng 4.559.505
1
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,178
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%*
1,1
209.737
2
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
khả thi
0,398
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%*
1,1
469.079
3
Chi phí thiết kế
bản vẽ thi công
0,607
GXDtt *
ĐMTL%*
1,1
572.790
4
Chi phí thiết kế
kỹ thuật
1,104
GXDtt *
ĐMTL% 1.041.436
5
Chi phí thẩm tra
dự toán công
trình
0,104
GXDtt *
ĐMTL% 98.475
6
Chi phí lập
HSMT, HSDT
mua sắm vật tư,
thiết bị
0,255
Giá gói
thầu TBtt *
ĐMTL%
60.131
7
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa
chọn nhà thầu,
đánh giá nhà
thầu
0,125
Giá gói
thầu XDtt
*
ĐMTL%*
1,1
117.726
8
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa
chọn nhà thầu
0,255
Giá gói
thầu TBtt *
ĐMTL%*
1,1
60.131
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 44
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
9
Chi phí giám sát
thi công xây
dựng
1,61
GXDtt *
ĐMTL%*
1,1
1.518.605
10
Chi phí giám sát
lắp đặt thiết bị
0,684
GTBtt *
ĐMTL%*
1,1
161.394
11
Chi phí tư vấn
lập báo cáo đánh
giá tác động môi
trường
TT
250.000
V Chi phí khác
2.082.082
VI Dự phòng phí 10%
12.631.818
Tổng cộng 138.950.000
6.2. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
ĐVT: 1.000 đồng
TT Nội dung
Thành tiền sau
VAT
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng
I Xây dựng
94.313.850 28.294.155 66.019.695
1 Tẩng hầm
21.981.994 6.594.598 15.387.396
2 Tầng trệt
19.175.782 5.752.735 13.423.047
3 Tầng 1
13.255.657 3.976.697 9.278.960
4 Tầng 2
17.304.974 5.191.492 12.113.482
5 Tầng 3
17.304.974 5.191.492 12.113.482
6
Đường giao thông,
cảnh quan 284.396 85.319 199.077
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 45
TT Nội dung
Thành tiền sau
VAT
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng
Hệ thống tổng thể
- -
1
Hệ thống cấp nước
tổng thể 1.180.000 354.000 826.000
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể 900.000 270.000 630.000
3
Hệ thống thoát
nước tổng thể 800.000 240.000 560.000
6
Hệ thống phòng
cháy chữa cháy 920.000 276.000 644.000
7
Hệ thống xử lý
nước thải 1.206.073 361.822 844.251
II Thiết bị
23.578.463 7.073.539 16.504.924
1
Thiết bị công trình
quản lý phục vụ 15.098.463 4.529.539 10.568.924
2 Thiết bị văn phòng
4.100.000 1.230.000 2.870.000
3
Thiết bị công trình
phụ trợ 1.995.000 598.500 1.396.500
4
Thiết bị sửa chữa
bảo dưỡng 1.885.000 565.500 1.319.500
5
Thiết bị khác
500.000 150.000 350.000
III
Chi phí quản lý
dự án 1.784.282 535.285 1.248.997
IV
Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng 4.559.505 1.367.852 3.191.654
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
209.737 62.921 146.816
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 469.079 140.724 328.356
3
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công 572.790 171.837 400.953
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật 1.041.436 312.431 729.006
5
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình 98.475 29.542 68.932
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 46
TT Nội dung
Thành tiền sau
VAT
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng
6
Chi phí lập HSMT,
HSDT mua sắm vật
tư, thiết bị
60.131 18.039 42.092
7
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
117.726 35.318 82.408
8
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu
60.131 18.039 42.092
9
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 1.518.605 455.581 1.063.023
10
Chi phí giám sát
lắp đặt thiết bị 161.394 48.418 112.976
11
Chi phí tư vấn lập
báo cáo đánh giá
tác động môi
trường
250.000 75.000 175.000
V Chi phí khác
2.082.082 624.625 1.457.457
VI Dự phòng phí
12.631.818 3.789.545 8.842.273
Tổng cộng
138.950.000 41.685.000 97.265.000
Tỷ lệ (%) 100% 30% 70%
6.3. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.
6.3.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư: 138.950.000.000 đồng.
(Một trăm ba mươi tám tỷ, chín trăm năm mươi triệu đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động): 41.685.000.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 97.265.000.000 đồng
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ bãi đổ xe ô tô, bãi đổ xe
máy và dịch vụ bảo dưỡng xe (Chi tiết trong phần phụ lục 3)
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 47
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
2 Chi phí bảo trì thiết bị "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
5 Phí quản lý 15% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
Chi phí khấu hao tài sản cố định được thể hiện ở bảng tính.
Chi phí lãi vay được thể hiện ở bảng tính.
Chi phí bảo trì thiết bị được ước tính 500.000.000 đ/năm từ năm thứ 2 trở đi.
Chi phí quản lý chung được ước tính 15% tổng doanh thu.
Chi phí lương được thể hiện ở bảng lương.
Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính ở mức 20%/năm theo luật thuế TNDN hiện
hành.
6.3.2. Chi phí sử dụng vốn
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
2 Chi phí sử dụng vốn vay 9,5% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,10% /năm
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ
trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ
sở hữu tạm tính 15%/năm.
6.3.3. Các thông số tài chính của dự án.
a. Khả năng trả nợ
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 8 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 14 tỷ đồng. Theo phân tích khả
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 48
năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là
rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 49% trả
được nợ.
b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu
hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao+lãi vay)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 5,06 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo
bằng 5,06 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn
vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến
năm thứ 10 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 9
để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 9 năm 3 tháng kể từ ngày hoạt động.
c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,03 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ
được đảm bảo bằng 1,03 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ
khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,10%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 39 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó
ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 38.
Kết quả tính toán: Tp = 37 năm 7 tháng tính từ ngày hoạt động.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 49
3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,10%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = (30.602.168.000) đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 49 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư
qui về hiện giá thuần là: (30.602.168.000) đồng.
3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy
IRR = 10,332% > 10,10% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả
năng sinh lời.




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 50
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 3 tỷ
đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 100 lao động của địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển
kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Trên đây là nội dung báo cáo dự án “Đầu tư xây dựng các công trình dịch vụ phục
vụ cho nhu cầu phát triển của CHKQT Tân Sơn Nhất” với các hạng mục như đã trình
bày. Chủ đầu tư dự án - Công ty ……. kính trình Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền,
Bộ Giao thông vận tải-Cục Hàng không Việt Nam xem xét, phê duyệt để chúng tôi
sớm được triển khai thực hiện dự án..
CHỦ ĐẦU TƯ
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 51
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
(SẼ GỞI SAU KHI QUÝ KHÁCH HÀNG THANH TOÁN)
PHỤ LỤC 1 TỔNG MỨC, CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
PHỤ LỤC 2 BẢNG TÍNH KHẤU HAO HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN.
PHỤ LỤC 3 BẢNG TÍNH DOANH THU VÀ DÒNG TIỀN HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN.
PHỤ LỤC 4 BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN.
PHỤ LỤC 5 BẢNG MỨC TRẢ NỢ HÀNG NĂM THEO DỰ ÁN.
PHỤ LỤC 6 BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOÀN VỐN GIẢN ĐƠN CỦA DỰ ÁN.
PHỤ LỤC 7 BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOÀN VỐN CÓ CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN.
PHỤ LỤC 8 BẢNG TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH HIỆN GIÁ THUẦN (NPV) CỦA DỰ ÁN.
PHỤ LỤC 9 BẢNG PHÂN TÍCH THEO TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) CỦA DỰ ÁN.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxDự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

Was ist angesagt? (20)

Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxDự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đLuận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án logistcs
Thuyết minh dự án logistcs Thuyết minh dự án logistcs
Thuyết minh dự án logistcs
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
 
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 

Ähnlich wie Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanviet.com.vn | 0918755356

đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Dự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tế
Dự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tếDự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tế
Dự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tếThaoNguyenXanh2
 
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríLập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longTư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longThaoNguyenXanh2
 
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánhDự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánhThaoNguyenXanh2
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất sơn sàn loại Epoxy tỉnh Long An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất sơn sàn loại Epoxy tỉnh Long An 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất sơn sàn loại Epoxy tỉnh Long An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất sơn sàn loại Epoxy tỉnh Long An 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhDự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhThaoNguyenXanh2
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhThaoNguyenXanh2
 

Ähnlich wie Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
 
Dự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tế
Dự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tếDự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tế
Dự án các công trình phục vụ cảng hàng không quốc tế
 
Nhà máy cơ khí sản xuất máy ép gạch 240 máy/năm tại TPHCM 0903034381
Nhà máy cơ khí sản xuất máy ép gạch 240 máy/năm tại TPHCM 0903034381Nhà máy cơ khí sản xuất máy ép gạch 240 máy/năm tại TPHCM 0903034381
Nhà máy cơ khí sản xuất máy ép gạch 240 máy/năm tại TPHCM 0903034381
 
Kho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van taiKho bai va dich vu van tai
Kho bai va dich vu van tai
 
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
 
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríLập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
 
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longTư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
 
Thuyết minh Dự án Nhà Máy cơ khí Sản xuất máy ép gạch 0918755356
Thuyết minh Dự án Nhà Máy cơ khí Sản xuất máy ép gạch 0918755356Thuyết minh Dự án Nhà Máy cơ khí Sản xuất máy ép gạch 0918755356
Thuyết minh Dự án Nhà Máy cơ khí Sản xuất máy ép gạch 0918755356
 
Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381
Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381
Dự án xây dựng bãi đậu xe thông minh 0903034381
 
Thuyết minh Dự án Salon Ô tô tại Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Salon Ô tô tại Sóc Trăng 0903034381Thuyết minh Dự án Salon Ô tô tại Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Salon Ô tô tại Sóc Trăng 0903034381
 
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
 
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánhDự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
 
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánhDự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
 
du an logistic
du an logisticdu an logistic
du an logistic
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356
 
Dự án đầu tư mới và khai thác tàu chở hàng phục vụ dịch vụ logistics tuyến nộ...
Dự án đầu tư mới và khai thác tàu chở hàng phục vụ dịch vụ logistics tuyến nộ...Dự án đầu tư mới và khai thác tàu chở hàng phục vụ dịch vụ logistics tuyến nộ...
Dự án đầu tư mới và khai thác tàu chở hàng phục vụ dịch vụ logistics tuyến nộ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất sơn sàn loại Epoxy tỉnh Long An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất sơn sàn loại Epoxy tỉnh Long An 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất sơn sàn loại Epoxy tỉnh Long An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất sơn sàn loại Epoxy tỉnh Long An 0918755356
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhDự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 

Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- DỰ ÁN BÃI ĐẬU XE – TẬP KẾT PHƯƠNG TIỆN VÀ TRANG THIẾT BỊ Chủ Đầu Tư: Công Ty ……… ----Tháng 05/2015----
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- DỰ ÁN BÃI ĐẬU XE – TẬP KẾT PHƯƠNG TIỆN VÀ TRANG THIẾT BỊ CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY ................. Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH Giám đốc ………………………… VÕ THỊ HUYỀN
  • 3. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 3 1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................. 3 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. .......................................................................... 3 1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án........................................................................... 4 1.4. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................................ 4 1.5. Mục tiêu dự án................................................................................................ 6 1.5.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 6 1.5.2. Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................... 6 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .................... 7 2.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................... 7 2.2. Quy mô sản xuất của dự án............................................................................ 8 2.2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường....................................................................... 8 2.2.2. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 9 2.3. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án................. 10 2.4. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 10 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ............... 12 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN........................... 20 4.1. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ............................................................................................................................. 20 4.2. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 20 4.3. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 27 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 28 5.1. Đánh giá tác động môi trường...................................................................... 28 5.1.1. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................ 28 5.1.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án.................................... 28
  • 4. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 2 5.2. Tác động của dự án tới môi trường.............................................................. 28 5.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường............ 31 5.4.Kết luận ......................................................................................................... 36 5.5. Phương án phòng cháy chữa cháy................................................................ 36 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 39 6.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.................................................... 39 6.2. Nguồn vốn thực hiện dự án.......................................................................... 44 6.3. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án............................................................... 46 6.3.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ....................................................... 46 6.3.2. Chi phí sử dụng vốn .................................................................................. 47 6.3.3. Các thông số tài chính của dự án.............................................................. 47 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 50 I. Kết luận............................................................................................................ 50 II. Đề xuất và kiến nghị....................................................................................... 50 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ...... 1
  • 5. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 3 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU 1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư : Công ty ……………… Mã số doanh nghiệp : ………………. Nơi cấp : ……………. Trụ sở chính : …………………….. Đại diện pháp luật : ……………. Chức danh: ……………. Vốn điều lệ : ………… Ngành nghề KD : ………… 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án : Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị.  Loại công trình : Công trình hạ tầng kỹ thuật  Cấp công trình : cấp II  Thời gian hoạt động: 50 năm  Hạng mục đầu tư : Bãi đậu xe, phương tiện, tập kết trang thiết bị mặt đất.  Địa điểm đầu tư : Lô số 4, khu đất đầu Tây- Cảng HK QT Tân Sơn Nhất  Diện tích khu đất : 6.257 m2  Hiện trạng khu đất : đất trống.  Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới  Hình thức quản lý : Thông qua Ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập  Tiến độ thực hiện : + Khảo sát thiết kế : tháng 1/2015 => 3/2015 + Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành : tháng 3/2015 => 3/2016 + Bắt đầu sử dụng : tháng 05/2016 Tổng mức đầu tư: 138.950.000.000 đồng. (Một trăm ba mươi tám tỷ, chín trăm năm mươi triệu đồng) Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động): 41.685.000.000 đồng. + Vốn vay tín dụng : 97.265.000.000 đồng.
  • 6. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 4 1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án. Nhận định tình hình trong thời gian tới, nhiều công trình hàng không trọng điểm sẽ bắt đầu được xây dựng tại khu đất phía Tây Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất như Trung tâm huấn luyện hàng không, Xưởng bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị mặt đất, Trung tâm đăng kiểm phương tiện. Lưu lượng xe cơ giới và các phương tiện, trang thiết bị mặt đất ra vào khu vực dự kiến sẽ rất lớn. Với lý do đó, Ban Giám đốc công ty ...... mạnh dạn đề xuất chủ trương xây dựng một bãi đậu xe hiện đại theo quy mô lớn, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tiếp nhận và bảo quản lưu lượng xe, các phương tiện, trang thiết bị mặt đất ra vào khu vực, phục vụ tốt nhất cho quá trình phát triển của Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất. Khi đi vào hoạt động, dự án với công suất thiết kế lên đến gần 700 chỗ đậu xe ô tô và 200 chỗ đậu xe máy được kỳ vọng sẽ góp phần tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh trong việc cung ứng dịch vụ phục vụ cho cảng Hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất. Nắm được tình hình đó, để góp phần thực hiện chủ trương của thành phố, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh tiến hành nghiên cứu lập dự án “Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị” bao gồm xây dựng nhà để xe ô tô, xưởng bảo dưỡng sửa chữa và kho tập kết trang thiết bị của trung tâm đăng kiểm phương tiện nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu người dân, giải quyết các vướng mắc về ùn tắc giao thông hiện tại khu vực Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất cũng như góp phần phát triển kinh tế của địa phương. 1.4. Các căn cứ pháp lý. - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
  • 7. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 5 Việt Nam; - Luật Hàng Không dân dụng năm 2006; - Luật Doanh nghiệp số 38/2009/QH12 ngày 20/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế thu nhập doanh nghiệp; - Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam v/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính Phủ về Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; - Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ về Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật Thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về việc quản lý
  • 8. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 6 chất lượng công trình xây dựng; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều hành của Luật đất đai; - Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ xây dựng v/v hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; - Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; - Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30/06/2010 v/v Quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Công văn số 5190/CHK-QLC ngày 18/12/2014 của Cục Hàng Không Việt Nam v/v chấp thuận phương án sử dụng đất, phương án bố trí mặt bằng khu đất đầu Tây CHKQT Tân Sơn Nhất; 1.5. Mục tiêu dự án. 1.5.1. Mục tiêu chung. - Chủ động trong việc tạo ra bãi đỗ xe phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân. - Phân tán lượng phương tiện xe cơ giới cho thành phố trong việc tìm bãi đỗ, giải phóng nhanh lượng phương tiện tránh được tình trạng ùn tắc trong giao thông khi phương tiện tập trung quá đông tại một địa điểm. 1.5.2. Mục tiêu cụ thể. Dự án bãi đỗ xe được Công ty ...... đầu tư xây dựng được thiết kế theo tiêu chuẩn hiện đại với quy mô lớn với định hướng trở thành điểm đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị mặt đất, hỗ trợ cho quá trình xây dựng và hoạt động của các công trình tại Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất: - Trung tâm huấn luyện hàng không. - Xưởng bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị mặt đất. - Trung tâm đăng kiểm phương tiện
  • 9. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. Điều kiện tự nhiên Khí hậu Dự án nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, cũng như các tỉnh ở Nam bộ. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28.80 C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25.70 C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280 C đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.  Địa hình – địa chất + Địa hình Ðịa hình khu vực xây dựng dự án tương đối bằng phẳng nên nhìn chung địa hình của khu đất xây dựng công trình rất thuận lợi cho công tác tập kết vật tư, xe máy thi công xây dựng công trình cũng như quá trình khai thác kinh doanh sau này. + Địa chất Căn cứ vào tài liệu khoan khảo sát địa chất công trình do Liên hiệp Khoa học Sản xuất Địa chất & Công nghệ Khoáng thuộc Tổng hội Địa chất Việt Nam. Kết cấu nền hiện tại trong phạm vi khảo sát tồn tại 03 lớp đất. Từ trên xuống bao gồm các lớp đất như sau:  Lớp 1: Sét pha nặng màu xám xanh có Rtc=1.5 (Kg/cm2 ) Phân bố độ sâu: Từ: 0  7.2 mét; từ 0  7.5 mét; từ 0 5.2 mét  Lớp 2: Sét pha nhẹ, màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng có Rtc=1.5 (Kg/cm2 ) Phân bố độ sâu: Từ 7.2 9.5 mét; từ 7.59.5 mét; từ 5.2 9mét.  Lớp 3: Cát pha màu xám vàng, xám trắng, xám vàng có Rtc=1.4 (Kg/cm2 ) Phân bố độ sâu:
  • 10. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 8 Từ 9.5 20 mét; từ 9.5  20 mét; từ 9.0  20 mét. Thủy văn Theo kết quả quan sát mực nước dưới đất tại các hố khoan khảo sát địa chất do Chủ đầu tư tiến hành và theo Báo cáo khảo sát địa chất Công trình do Chủ đầu tư cung cấp cho thấy mực nước dưới đất tại các hố khoan là: 1.6m 2.2. Quy mô sản xuất của dự án. 2.2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường Sở Giao thông Vận tải TP.HCM có văn bản báo cáo UBND TP về kết quả rà soát, quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh (bến, bãi) trên địa bàn thành phố. Theo đó, tổng diện tích bến bãi hiện có là 225,6 ha, với 35 vị trí, được chia cho 7 loại hình: Bãi kỹ thuật xe bus, bến xe bus, bến xe liên tỉnh, bãi đỗ ôtô, bãi đậu taxi, bến ôtô hàng, bến hàng hóa. So với chỉ tiêu quy hoạch, diện tích này chỉ đạt khoảng 20% (thiếu 918,28 ha), số vị trí đạt 28% (thiếu 91 điểm) so với nhu cầu sử dụng của người dân. Diện tích các loại hình bến bãi trên địa bàn TP.HCM hiện có theo quy hoạch Theo quy hoạch tại Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 8-4-2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải TP Hồ Chí
  • 11. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 9 Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, hệ thống giao thông tĩnh (bến bãi) có diện tích là 1.145,88 ha. Trong đó, chỉ tiêu quy hoạch bến bãi đậu xe ô-tô là 519,98 ha. Tuy nhiên, đến nay, tỷ lệ theo quy hoạch này vẫn chưa đạt được như yêu cầu. 2.2.2. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.  Địa điểm xây dựng.  Dự án được đầu tư tại Lô 4 thuộc khu đất đầu Tây của Cảng Hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất.  Diện tích khu đất : 6.257 m2  Lô đất số 4 có ranh giới như sau: + Phía Bắc : giáp Khu thể thao F370 + Phía Nam : giáp Khu trung tâm văn hóa, giải trí, thương mại do Quân chủng PK-KQ quản lý. + Phía Đông : giáp lô đất số 3 – Trung tâm đăng kiểm phương tiện do Cảng vụ Hàng không miền Nam quản lý. + Phía Tây : giáp giao lộ Trường Chinh – Cộng Hòa.
  • 12. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 10  Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư xây dựng Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị được thực hiện theo phương thức đầu tư mới. 2.3. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. Dự án được xây dựng trên khu đất có tổng diện tích 6.257 m2 . Các chỉ tiêu quy hoạch toàn khu như sau : - Diện tích xây dựng: 4677.02 m2 - Tổng diện tích sàn (không tính tầng hầm): 17,613.67 m2 - Mật độ xây dựng: 74.75 % - Hệ số sử dụng đất: 2.82 lần - Số tầng cao: 4 tầng - Diện tích tầng hầm: 4677.02 m2 2.4.Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
  • 13. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 11 Nhân công lao động trong quá trình xây dựng: Nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Trang thiết bị của các hạng mục công trình được lựa chọn từ các nhà cung cấp uy tín trong nước và quốc tế. Trong giai đoạn thực hiện quá trình xây dựng, chúng tôi tiến hành việc lựa chọn nhà thầu cung cấp trang thiết bị tốt nhất. Về phần quản lý và các sản phẩm, dịch vụ của dự án: Đội ngũ chúng tôi có chuyên môn trong việc quản lý các loại bất động sản thương mại như văn phòng, bán lẻ, giải trí và công nghiệp. Chúng tôi quản lý vận hành, bảo trì, báo cáo tài chính, tuyển nhân viên cho tới lên chiến lược tiếp thị cho các dự án do chúng tôi quản lý.
  • 14. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 12 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ  Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. Bãi giữ xe sẽ được thiết kế theo kiểu hầm giữ xe thông minh. Hệ thống quản lý gồm: camera giám sát, tủ chốt bảo vệ, hệ thống barrier tự động, cảm biến an toàn, bảng led điều khiển xe, thẻ từ và đầu đọc thẻ từ để nhận diện và quản lý bãi xe,… Nguyên lý hoạt động Các phương tiện giao thông khi vào bãi giữ xe sẽ được cấp phát 1 thẻ từ (hay còn gọi RFID) đã được đăng ký trong hệ thống. Khi quẹt thẻ Barie sẽ mở, camera chụp biển số xe và phân tích thành số. Số thẻ và biển số xe sẽ được lưu trữ đồng thời với hình ảnh của lái xe do camera thứ 2 chụp để truy vấn khi cần thiết. Thời gian xe vào bắt đầu được tính khi quẹt thẻ và là cơ sở tính toán thời gian đỗ xe.
  • 15. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 13 Lối vào: Bảo vệ sẽ lấy 1 thẻ xe quẹt đầu đọc thẻ và giao lại cho khách. Khi đó hệ thống sẽ chụp ảnh biển số xe và ngoại cảnh. Biển số được nhận dạng dưới dạng text kết hợp cùng các thông số về thẻ, ngày giờ ra vào, người điều khiển phương tiện để tạo thành cơ sở dữ liệu lưu trữ trên hệ thống quản lý ra vào. Lối ra: nhân viên sẽ thu lại tấm thẻ xe của khách hoặc khách tự dùng thẻ của mình để quẹt lên đầu đọc thẻ. Hệ thống sẽ chụp ảnh biển số và toàn cảnh để nhận dạng biển số xe. Phần mềm tự động đối chiếu với biển số xe lúc ra vào để kiểm tra thông số có hợp lệ hay không. Nếu sai số thì hệ thống tự phát tín hiệu cảnh báo cho nhân viên. Nếu đúng thì phần mềm hiển thị số tiền thanh toán.
  • 16. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 14  Tủ hệ thống, chốt bảo vệ – Với giải pháp quản lý bãi xe thông minh bằng thẻ từ, mã vạch thì thiết bị đầu tiên cần quan tâm đó là tủ đựng thiết bị (hay còn gọi cabin, chốt bảo vệ). Tủ được thiết kế có nhiều dạng khác nhau phù với từng vị trí bãi đỗ xe. – Chức năng chính: chứa máy tính và hệ thống phần mềm quản lý bãi đỗ xe. Không có máy tính và hệ thống thì giải pháp không hoạt động được. – Hệ thống máy tính và máy chủ sẽ được bộ phận lắp đặt tư vấn và thực hiện cho phù hợp với từng mô hình của bãi đỗ xe.  Camera quan sát bãi giữ xe – Hệ thống camera bãi giữ xe thông minh bao gồm camera biển số và camera toàn cảnh. – Loại camera biển số: chuyên đọc và ghi nhận các thông số về biển số xe nên bắt buộc phải có trong hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh. Có khả năng nhìn rõ biển số xe trong cách điều kiện ánh sáng khác nhau. – Loại camera toàn cảnh: kiểm soát về người lái xe, tổng thể ra vào khu vực cổng bãi đỗ xe.
  • 17. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 15  Thẻ và Đầu đọc thẻ (máy giữ xe bằng thẻ từ) – Chức năng: giống như vé xe thông thường, thẻ từ giúp kiểm soát ra vào bãi đỗ xe. – Đầu đọc thẻ được chia làm 2 loại gồm đầu đọc thẻ cố định (thường dùng cho các phương tiện xe máy, xe mô tô) và đầu đọc thẻ từ xa (dùng cho xe ô tô). – Cách hoạt động: Tuỳ theo từng mô hình bãi đỗ xe thông minh mà sẽ sử dụng số lượng đầu đọc thẻ thích hợp mang lại hiệu quả cho hệ thống quản lý bãi đỗ xe.  Cổng Barrier (thanh chắn barrier) Chức năng: Barrier có vai trò làm cổng chắn hiệu quả cho hệ thống đỗ xe thông minh. Thiết bị này giúp giảm tốc độ các phương tiện ra vào bãi đỗ xe nhằm kiểm soát an ninh, trật tự của bãi đỗ xe. Tuỳ theo quy mô bãi đỗ xe sẽ sử dụng thiết bị này. Vì với bãi đỗ xe có quy mô nhỏ khoảng dưới 200 xe thì không nhất thiết dùng thiết bị barrier để tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tư. Nhưng với những bãi đỗ xe có quy mô lớn, lưu lượng xe ra vào đông thì cần có thiết bị này để mang lại giải pháp hoàn chỉnh. Cách hoạt động: Barrier được lắp đặt ngay phía trước của cổng ra/vào bãi đỗ xe. Khi các chủ phương tiện quẹt thẻ xe thì barrier sẽ tự động mở và cho phương tiện đó di chuyển ra/vào.  Cảm biến an toàn – Chức năng của thiết bị : thường được kết nối với các thiết bị barrier để mang lại hiệu quả quản lý cho bãi đỗ xe thông minh.. – Chức năng: cảm biến và thông báo tình trạng vị trí trống.  Bảng Led – Chức năng: Bảng led giúp hiển thị các thông tin về biển số hoặc số tiền thanh toán khi xe ra vào hoặc có thể hiện thị các chỉ dẫn trong trạng thái chờ. – Cách hoạt động: Kết nối máy tính thông qua cổng COM hoặc TCP/IP  Tiêu chuẩn thiết kế độ dốc tầng hầm
  • 18. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 16 - Chiều cao của tầng hầm tối thiểu là 2,2m. - Độ dốc tối thiểu của lối xuống tầng hầm là 13%. - Đường dốc thẳng và đường dốc cong là 17%. - Lối ra của tầng hầm không được thông với hành lang của tòa nhà mà phải bố trí trực tiếp ra ngoài. - Số lượng lối ra của tầng hầm không được ít hơn 2 và có kích thước không nhỏ hơn 0,9m x 1,2m - Phải thiết kế một thang máy xuống tới tầng hầm của tòa nhà - Nền và vách hầm đổ bê tông cốt thép dày 20cm để tránh nước ngầm hoặc nước thải từ các nhà lân cận thấm vào.
  • 19. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 17  Tiêu chuẩn diện tích chỗ để xe Diện tích tính toán chỗ để xe được lấy như sau: - Chỗ để xe ô tô: tiêu chuẩn diện tích là 25 m2 /xe - Chỗ để xe môtô, xe máy: 2,5m2 /xe đến 3,0 m2 /xe - Chỗ để xe đạp: 0,9 m2 /xe o Kích thước bãi đỗ xe ô tô chuẩn - Chiều dài chỗ đỗ xe (L) khoảng: 4.75m – 5.5m. - Chiều rộng chỗ đỗ xe (M) khoảng: - Loại tiêu chuẩn : 2.4m – 2.75m - Loại ngắn hạn : 2.3m – 2.6m - Loại dài hạn : 2.5m – 2.75m - Loại dùng cho người khuyết tật : 3m – 3.5m - Chiều rộng lối đi ôtô (N) khoảng: - Kích thước một chiều xe chạy khoảng: 6m – 9.15m - Kích thước hai chiều xe chạy khoảng : 6.95m – 10.7m
  • 20. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 18 - Chiều rộng tiêu chuẩn bãi đỗ xe (P) khoảng : 15.5m – 20.1m  Phương án thông gió Jetvent tầng hầm: Nguyên lý hoạt động: Quạt JetVent hoạt động trên nguyên tắc thông gió theo phương dọc cũng như phương ngang. Quạt tạo ra một phản lực với áp lực không khí cao, áp lực này làm di chuyển một lượng không khí lớn bằng cách cuốn lấy không khí xung quanh quạt. Lượng không khí bị cuốn theo bởi quạt khi không khí được quạt hút và thải ra đằng trước, tạo thành một luồng khí mạnh kéo theo những miền không khí xung quanh. Những đặc điểm này liên quan trực tiếp đến lực đẩy của quạt, được đo bằng Newton (N). Lực đẩy này hình thành thông qua mối quan hệ giữa lưu lượng thể
  • 21. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 19 tích, vận tốc và khối lượng riêng của không khí. Nên lực đẩy mà quạt tạo ra sẽ tỉ lệ thuận với lưu lượng và vận tốc của quạt. Hệ thống thông gió JetVent cao nổi bật ưu điểm của nó về tính năng gọn nhẹ, ít chiếm không gian trần, khả năng thông gió tổng thể hiệu quả và quá trình thi công lắp đặt nhanh gọn.
  • 22. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 20 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN 4.1. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đã thực hiện đầy đủ các thủ tục về mua đất và được cấp số đỏ. 4.2. Các phương án xây dựng công trình. - Có hai phương án thi công chính thường được áp dụng trong xây dựng các công trình đó là thi công đồng thời và thi công cuốn chiếu. Thi công đồng thời nghĩa là toàn bộ các hạng mục đều được triển khai cùng một lúc, thi công cuốn chiếu nghĩa là thi công tuần tự các hạng mục theo tiến độ. - Khu vực xây dựng có diện tích lớn, thi công khá khó khăn do nằm dưới lòng đất, nhưng các hạng mục và tổ hợp hạng mục có có liên quan mật thiết nên báo cáo đề xuất sử dụng phương án thi công đồng thời đối với dự án. - Việc triển khai cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo rút ngắn thời gian thi công, giảm chi phí quản lý, giám sát công trường, các chi phí khác, sớm đưa công trình vào sử dụng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Vận hành thử: được thực hiện với tất cả các thiết bị, máy móc,... Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây: - Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Chủ đầu tư lựa chọn hình thức trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.  Phương pháp đào hố móng Đầu tiên từ mặt đất tiến hành đào hố móng có vách xiên hoặc thẳng đứng với hệ thống chống vách đến độ sâu cần thiết đặt hầm. Sau đó tiến hành lắp đặt các cấu kiện BTCT định hình sẵn hoặc đổ bê tông toàn khối tại chỗ, xây dựng kết cấu chống thấm rồi lấp đất trở lại, khôi phục mặt đất tự nhiên hoặc xây dựng những công trình
  • 23. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 21 ngầm trên mặt đất như đường xá vỉa hè…. Để chống đỡ vách hố móng thẳng đứng dùng cọc cừ hoặc cọc cừ kết hợp với neo. Phương pháp thi công dùng hố móng đặc trưng bằng việc cơ giới hóa cao quá trình thi công, cho khả năng áp dụng các kết cấu kiểu công nghiệp hóa, các máy làm đất và các thiết bị nâng hạ có công suất lớn. Tuy nhiên trong điều kiện thành phố có công trình xây dựng dày đặc, mật độ giao thông lớn không phải lúc nào cũng áp dụng phương pháp cũng có hiệu quả. Việc đào các hố móng rộng kéo dài trên đoạn 100m- 150m sẽ dẫn đến phá hoại giao thông đường phố trong suốt thời kỳ xây dựng, gây khó khăn cho cuộc sống bình thường của đô thị. Khi thi công hầm bằng phương pháp hố móng thường đòi hỏi chi phí lớn về kim loại, gỗ gia cố tạm. Ví dụ để gia cố hố móng sâu 6 – 7m rộng 8 – 10m sẽ chi phí 250 – 300 tấn thép và 60 -70m3 gỗ. Cửa và vách kính phía ngoài: Đối với các phần không gian công trình có sử dụng vách kính. Cách cấu tạo và liên kết phải bảo đảm kín khít, chịu được mưa gió và không có nước dẫn vào trong phòng (theo tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà cung cấp). Cửa bên trong: Một số vị trí cửa đi và vách có yêu cầu nhìn xuyên cũng được làm bằng cửa kính khung nhôm, Để bảo đảm an toàn cho người khi có cháy, các cửa thoát hiểm là cửa chịu được cháy từ 1 giờ trở lên. Về tường: - Tường xây gạch: Lấy loại gạch chỉ mác 75 có lỗ rỗng (200x100x60) để làm tiêu chuẩn. Tường xây và tô trát bằng vữa XM cát mác 50. Quy cách xây tường theo tiêu chuẩn Việt Nam. - Tường ngăn nhẹ: Ngoài tường ngăn bằng gạch, để đảm bảo tính linh hoạt trong việc bố trí không gian văn phòng, cũng như những biến động trong tương lai của quá trình sử dụng, việc ngăn chia nhỏ tạo thành các phòng chủ yếu sử dụng vách ngăn bằng tấm tường thạch cao. Tại các khu vệ sinh có sử dụng vách ngăn bằng vật liệu nhẹ chịu ẩm. - Hoàn thiện các bề mặt tường:
  • 24. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 22 Mặt ngoài nhà sơn hoàn thiện, lựa chon màu nhã nhặn thể hiện tính chất công nghiệp của công trình Tường, cột ở các không gian xưởng và không gian để xe, hoàn thiện bằng lớp bả phẳng Alex Aquashield 100 - part B Các tầng văn phòng sử dụng loại sơn trong nhà Tường các khu vệ sinh ốp gạch Ceramic 300x450 mm. Cách ốp theo phương pháp lót ốp khô, sau khi đã tô trát phẳng bằng vữa XM cát, chét mạch bằng bột trét chuyên dụng. Về nền - sàn: - Nền lối giao thông cho xe ô tô ở tầng 1 lát đá Granite tự nhiên nhám mặt, các vị trí khác sử dụng bê tông cốt liệu nhỏ xẻ rãnh. - Mặt các đường dốc là bê tông cốt liệu nhỏ xẻ rãnh - Nền của xưởng bảo dưỡng và sàn các tầng để xe là bê tông làm nhẵn quét Eposi chuyên dụng. - Sàn tầng văn phòng lát gạch Granite. - Sàn các khu vệ sinh lát gạch Ceramic chống trơn 300x300 Về trần: - Trần xưởng bảo dưỡng và các tầng để xe hoàn thiện bằng lớp bả phẳng Alex Aquashield 100 - Part B - Các diện tích có trần treo được phân thành 3 loại: Trần treo thạch cao phẳng (Không lộ xương): gồm hai loại: Tấm trần bằng thạch cao chịu ẩm WET AREA (Hãng BORAL hoặc tương đương) có ở các khu vệ sinh, bếp trong công trình. Tấm thạch cao phẳng thông thường, bố trí ở các không gian công cộng, khu vực hành lang v.v... có hệ khung sườn bằng tôn dập, theo tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất và tiêu chuẩn của công trình. Cách liên kết, ghép nối giữa các tấm trần phải bảo đảm phẳng và không bị biến dạng, co nứt. Quy cách liên kết phải đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của hãng sản xuất. Trần được hoàn thiện cuối cùng bằng sơn. Trần treo tấm thả
  • 25. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 23 Là loại trần lộ xương được ứng dụng chủ yếu trong các không gian văn phòng làm việc, để dễ thay đổi thiết bị trên trần . Loại trần treo thiết kế riêng: Là loại trần được thiết kế riêng cho từng không gian có yêu cầu mỹ thuật khác nhau như sảnh, phòng ăn, phòng họp v.v... Cấu tạo trần bằng các vật liệu khác hoặc bằng tấm thạch cao nhưng có tạo hình trang trí (có bản vẽ thiết kế, hướng dẫn riêng). Thi công chống thấm: - Diện tích chống thấm trong công trình chủ yếu là tầng hầm và sàn của các khu vệ sinh, sàn mái. - Sàn của các vị trí cần được chống thấm theo tiêu chuẩn kỹ thuật của hãng SIKA hoặc tương đương. Các khe lún, khe co giãn tại sàn được bảo vệ bằng gioăng PVC ngăn nước chuyên dụng, chèn chặt bằng các vật liệu nhẹ, có thể đàn hồi như xốp, backer Rod, Sikaflex contruction. - Các diện tích chống thấm dựa trên nguyên tắc là tạo được một sự cách ly hoàn toàn giữa môi trường ẩm ướt và phần bê tông của công trình. Các mép giáp lai giữa khu vực có chống thấm và không có chống thấm chỉ được phép dừng chống thấm tại những nơi khô ráo. Các phòng vệ sinh, tường chắn mái được quét chống thấm đến cao độ 200mm từ mặt sàn bê tông. - Cấu tạo chống thấm tại các vị trí đặc biệt như khe co dãn nhiệt, các góc-cạnh, các vị trí có đường ống xuyên qua, là các chi tiết đặc biệt cần được chú trọng, đòi hỏi thi công chính xác theo quy trình kỹ thuật và cấu tạo được nhà sản suất vật liệu chống thấm xem xét và chấp thuận. - Nhà thầu chỉ được tiến hành công tác chống thấm trên bề mặt kết cấu đã được nghiệm thu và công nhận là đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cao. - Các công tác thi công chống thấm phải được thực hiện bằng các dụng cụ chuyên dụng theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất vật liệu chống thấm. - Các công tác liên quan đến thi công chống thấm cần được thực hiện bởi những kỹ thuật viên đã có: kinh nghiệm và tay nghề thi công các công trình có quy mô tương
  • 26. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 24 đương, có chứng nhận của hãng sản xuất vật liệu chống thấm là đủ trình độ thực hiện đúng quy trình, yêu cầu kỹ thuật và chất lượng của công tác chống thấm. Hoàn thiện khu vệ sinh: - Hoàn thiện các buồng vệ sinh có yêu cầu tay nghề kỹ thuật cao. Ngoài việc bảo đảm chất lượng kỹ thuật của các phần ngầm về điện, nước và thông gió như hồ sơ thiết kế đã cung cấp. Phần lắp đặt thiết bị vệ sinh và hoàn thiện bề mặt kiến trúc phải bảo đảm kỹ lưỡng và chính xác. Ốp lát gạch tường, sàn: - Gạch ốp, lát tường, sàn là loại gạch Ceramic, có kích thước là 300x300, màu giống nhau. Gạch được lựa chọn cho các buồng vệ sinh là gạch của hãng SHIJAR hoặc tương đương. Mầu gạch được lựa chọn cho khu vệ sinh mẫu gạch phải được thiết kế duyệt trước khi đặt mua. - Dính kết gạch vào tường, sàn bằng keo dán gạch dầy 2mm, khe mạch rộng 3mm. Chít mạch kín bằng bột chét. Khi ốp lát gạch phải dùng ke góc bằng nhựa chữ thập đúc sẵn làm cữ (loại 2mm) để đảm bảo lưới mạch đều nhau, song song và vuông góc theo cả hai chiều. Khe mạch sau khi hoàn thành có mặt hơi lõm so với mặt gạch (bột chét mạch không được bám lên mặt gạch). Bột chét có màu theo màu gạch của tường buồng vệ sinh (trên nguyên tắc sáng hơn hoặc sẫm hơn màu gạch). - Sàn buồng vệ sinh trước khi thực hiện các công đoạn tiếp theo cần được làm sạch và sơn chống thấm của hãng SIKA hoặc tương đương. Tại các vị trí ống xuyên qua sàn phải được chít chét kín khít bằng keo chống thấm. Sàn có độ dốc 2% về ga thu nước (tạo dốc bằng vữa xi măng cát vàng hạt thô mác 75 có phụ gia chống thấm, láng nhẵn phẳng trước khi ốp gạch). - Định vị (có điều chỉnh) chính xác ga thu nước sàn nằm ở vị trí cân đối chính giữa viên gạch hoặc ở vị trí giao góc của bốn viên gạch. - Lắp các thiết bị phụ (như móc treo khăn, hộp giấy, công tắc, ổ cắm, rèm...) chú ý cân đối với viên gạch và khe mạch (trên cơ sở vị trí và kích thước đã được xác định trong bản vẽ). Khi thi công sẽ có bản vẽ hướng dẫn cụ thể.
  • 27. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 25 - Thiết bị vệ sinh trong một buồng (xí, tiểu, bồn rửa) cần sử dụng đồng bộ và đồng màu. Các buồng đều dùng loại thiết bị của INAX hoặc cao cấp hơn. Cần được thống nhất với thiết kế về kiểu mẫu cụ thể (kể cả các phụ tùng, thiết bị phụ khác) trước khi lắp đặt. - Mọi quy cách khác sẽ được xác định trong hồ sơ bản vẽ. - Trong quá trình làm thử, khi có vướng mắc bất hợp lý cần trao đổi với thiết kế để xử lý và điều chỉnh. - Qui cách và chi tiết ốp lát đá granite sẽ được mô tả chi tiết trong Phần Thiết kế cơ sở. Phần kết cấu  Giải pháp kết cấu móng công trình: - Lựa chọn phương án móng: móng cọc tròn li tâm D600 - Lựa chọn vật liệu móng: + Bê tông móng mác 300#, Rn=130KG/cm2 , Rk=9.75 KG/cm2 + Thép đường kính D <=D10 dùng thép CI + Thép đường kính 16>D> D10 dùng thép CII + Thép đường kính D>= 16 dùng thép CIII Tải trọng chân cột lớn nhất khoảng 360T. Với quy mô của công trình cao 5 tầng kết cấu, bao gồm 1 tầng hầm. Kích thước mặt bằng 34.4x135.96m, cần chọn giải pháp móng cọc. Căn cứ vào điều kiện thi công, giải pháp móng ở đây được chọn là giải pháp cọc ép tròn li tâm tiết diện D600. Theo kết quả tính toán: cọc ép li tâm tiết diện D600 có sức chịu tải là 200T.  Giải pháp kết cấu phần thân các công trình: Căn cứ vào quy mô công trình, lựa chọn phương án kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn sườn toàn khối nhằm tăng độ cứng cho toàn công trình. Lựa chọn vật liệu phần thân: Bê tông cột, dầm sàn mác 300#, Rn=130KG/cm2, Rk=9.75 KG/cm2 Thép đường kính D <=D10 dùng thép CI Thép đường kính 16>D> D10 dùng thép CII
  • 28. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 26 Thép đường kính D>= 16 dùng thép CIII Công trình có tổng chiều cao 13.05m kích thước mặt bằng 34.4x135.96m cao 5 tầng bao gồm 1 tầng hầm, sử dụng kết cấu sàn sườn toàn khối, kích thước các tiết diện: Cột có tiết diện 30x60cm, 20x60cm, 20x20cm và dầm có tiết diện 20x40cm, 20x50cm, 30x50cm, 40x50cm, sàn tầng để xe dày 20cm, sàn tầng khu văn phòng dày 15cm  Tải trọng. Tải trọng tác dụng lên công trình gồm có tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời, sẽ được mô tả chi tiết trong phần Thiết kế cơ sở.  Yêu cầu kỹ thuật Đơn vị thi công cần lập biện pháp thi công kèm theo tính toán cụ thể của riêng đơn vị mình (có thể tham khảo biện pháp thi công dự tính do đơn vị tư vấn thiết kế lập). Biện pháp thi công do tư vấn thiết kế lập chỉ mang tính tham khảo và xác định sơ bộ khối lượng thi công, không có tính toán cụ thể về mức độ an toàn. Biện pháp thi công do đơn vị thi công với tính toán cụ thể sẽ là căn cứ thi công cuối cùng. Phần chi phí chênh lệch giữa biện pháp thi công của đơn vị thi công và biện pháp thi công dự tính của đơn vị tư vấn thiết kế cần được đơn vị thi công thể hiện rõ trong hồ sơ dự thầu.  Các tiêu chuẩn trong quá trình thi công Trong quá trình thi công cần tuân thủ các tiêu chuẩn thí nghiệm, thi công, nghiệm thu, trong đó có các tiêu chuẩn dưới đây: Tiêu chuẩn thí nghiệm. - TCVN 5592:1991 - Bê tông nặng. Yêu cầu bảo dưỡng độ ẩm tự nhiên. - TCVN 1771-87 - Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật. - TCVN 3106:1993 - Hỗn hợp bê tông nặng. Phương pháp thử độ sụt. - TCVN 3105:1993 - Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng. Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
  • 29. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 27 Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu. - TCVN 4091 : 1985 - Nghiệm thu các công trình xây dựng. - TCVN 4085 : 1985 - Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu. - TCVN 4453 : 1995 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu. - TCXD 203 : 1997 - Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công. - TCXD 234 : 1999 - Nối cốt thép có gờ. Tiêu chuẩn quan trắc - TCVN 4419-87 - Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản. Phần cấp điện – nước - PCCC Xem chi tiết trong Thiết kế cơ sở. 4.3. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: Bảng lương (ĐVT: 1.000 VNĐ) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600 2 Ban quản lý, điều hành 4 12.000 576.000 123.840 699.840 3 Nhân viên 100 8.000 9.600.000 2.064.000 11.664.000 Cộng 105 40.000 10.416.000 2.239.440 12.655.440
  • 30. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 28 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 5.1. Đánh giá tác động môi trường. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. 5.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. 5.1.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt: QCVN 14:2008/BTNMT 5.2. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Đối với loại hình dự án này thì giai đoạn xây dựng sẽ có các tác nhân gây ảnh hưởng đến môi trường được trình bày như sau:  Tác động đến môi trường không khí Các tác động xấu tới chất lượng môi trường không khí do hoạt động xây dựng dự án bao gồm: - Các chất khí SO2, NO2, CO, THC do khói thải xe cơ giới vận chuyển nguyên
  • 31. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 29 vật liệu, thiết bị, nhiên liệu, khói thải của các thiết bị máy móc phục vụ xây dựng (búa máy, xe cẩu); - Bụi, hơi xăng dầu phát sinh trong quá trình tập kết, lưu trữ nhiên, nguyên, vật liệu; - Nhiên, nguyên vật liệu rơi vãi (cát, đá, xi măng, xăng dầu, sơn); - Bức xạ nhiệt từ các quá trình thi công có gia nhiệt, khói hàn (như quá trình cắt, hàn sắt thép; cắt, hàn để lắp ráp thiết bị; đốt nóng chảy Bitum để trải nhựa đường);  Nước thải Trong quá trình thi công xây dựng Dự án, nước thải phát sinh từ các nguồn: - Nước thải từ việc rửa các phương tiện cơ giới, máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu; - Nước thải từ quá trình đào móng, đầm nền… (thường chảy tràn trên nền đất trong quá trình xây dựng, thi công); - Trong quá trình xây dựng, nguồn tác động đến chất lượng nước trong quá trình xây dựng dự án chủ yếu là do nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải phát sinh từ các hoạt động trên công trường hầu như không có. Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli). Theo kế hoạch, giai đoạn xây dựng cần huy động khoảng 20 công nhân làm việc và lượng nước sử dụng hằng ngày khoảng 60l. Tổng lượng nước thải do công nhân thải ra là khoảng 1,2m³/ngày. - Lượng nước mưa chảy tràn: có lưu lượng phụ thuộc chế độ khí hậu của khu vực. Nếu không được quản lý tốt, nước mưa có thể bị nhiễm dầu do chảy qua những khu vực chứa nhiên liệu, qua khu vực đậu xe hay nhiễm bẩn cơ học do kéo theo những bụi, đất cát và các loại vật liệu xây dựng… Loại ô nhiễm này tương đối nhẹ, ít gây ảnh hưởng.  Chất thải rắn Chất thải rắn sinh ra trong quá trình xây dựng bao gồm:
  • 32. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 30 – Chất thải rắn sinh hoạt: Việc tập trung nhiều công nhân xây dựng (làm phát sinh rác thải sinh hoạt tại khu vực công trường. Rác thải sinh hoạt này nhìn chung là những loại chứa nhiều chất hữu cơ, dễ phân huỷ (trừ bao bì, nylon). Theo ước tính, mỗi công nhân làm việc tại khu vực dự án thải ra từ 0,3 – 0,5 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày. – Chất thải rắn là vật liệu xây dựng phế thải như gạch vỡ, tấm lợp vỡ, xà gỗ, ván khuôn, bao xi măng, sắt thép vụn, ống nhựa, dây điện… Khối lượng các chất thải rắn này phụ thuộc vào quá trình thi công và chế độ quản lý của ban quản lý công trình. Các chất thải rắn này không bị thối rữa, không phát sinh mùi uế và chúng lại có giá trị tái sử dụng. Điều này sẽ hạn chế tới mức thấp nhất ảnh hưởng của loại chất thải này đến môi trường khu vực. Tuỳ tình hình thực tế Chủ dự án sẽ có kế hoạch thu gom xử lý cụ thể. Chất thải rắn phát sinh từ quá trình xây dựng gồm có thành phần nguy hại và không nguy hại.  Các thành phần không nguy hại trong quá trình xây dựng như đất đá, gạch, ximăng, sắt thép vụn, carton, gỗ, nhựa, nylon,...Tham khảo thực tế từ các công trường xây dựng khác thì khối lượng phát sinh ước tính khoảng 30 kg/ngày.  Thành phần nguy hại phát sinh trong quá trình này thường là dầu cặn từ quá trình chạy các máy móc thiết bị thi công, giẻ lau, thùng sơn, cọ dính sơn, chất chống thấm, bóng đèn,... Đây cũng là một nguồn gây ô nhiễm cần được thu gom và xử lý. Lượng chất thải nguy hại phát sinh ước tính tối đa khoảng 2 kg/ngày. Chất thải rắn khi phát sinh ra môi trường nếu không được quản lý chặt chẽ sẽ dễ dàng bị cuốn trôi vào nguồn nước làm tăng hàm lượng chất ô nhiễm trong đất. Đồng thời chất thải rắn trong môi trường nước cũng gây ảnh hưởng đến mỹ quan, ngăn chặn dòng chảy,.... Tuy nhiên, tất cả các tác động của chất thải rắn đến môi trường nước sẽ được giảm thiểu nếu chất thải rắn phát sinh được thu gom và xử lý thích hợp.  Tiềng ồn, độ rung - Tiếng ồn và độ rung phát sinh do sự hoạt động của xe cộ tại công trường, sự lắp đặt các thiết bị và hoạt động của các máy móc hạng nặng (máy ủi, máy ép cọc, máy
  • 33. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 31 đào, máy xúc…) cũng gây ảnh hưởng đáng kể nhưng tác động này chỉ có tính chất tạm thời trong quá trình xây dựng dự án. - Độ rung phát sinh trong quá trình sử dụng các loại phương tiện cơ giới, máy móc thiết bị thi công. Độ rung lớn từ công tác đào móng, đóng cọc bê tông… sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dân trong khu vực và công nhân lao động trên công trường. Tác động rõ rệt nhất là làm mất ngủ, mất tập trung và một số ảnh hưởng đến hệ tim mạch.  Các tác động khác Trong giai đoạn xây dựng, các sự cố về cháy nổ và các tai nạn lao động có thể xảy ra.  Sự cố về cháy nổ - Nếu công tác phòng cháy không được áp dụng triệt để trong giai đoạn xây dựng thì xác suất gây cháy nổ là rất lớn; sự cố này có thể phát sinh từ quá trình lưu trữ và vận chuyển nhiên liệu không đúng quy định an toàn PCCC. Các loại khí đốt thiên nhiên như xăng, dầu DO, FO phải được cất trữ và được che chắn cẩn thận tại khu vực an toàn, cách xa nguồn phát sinh nhiệt. Việc xảy ra cháy nổ do chập điện cũng là một trong các nguy cơ thường thấy do sự bất cẩn của người lao động, sự thiếu an toàn của các thiết bị, máy móc thi. Ngoài ra, sự cố cháy nổ cũng phát sinh từ các sinh hoạt thường ngày của công nhân như hút thuốc,...  Tai nạn lao động Trong quá trình xây dựng, người công nhân sẽ dễ bị tai nạn nghề nghiệp nếu như không tuân thủ nghiêm ngặt những nội quy về an toàn lao động. Các tai nạn lao động có thể xảy ra do sự bất cẩn về điện, rơi vật liệu, sắt thép… khi bốc dỡ. Xác suất xảy ra các sự cố này tùy thuộc vào việc chấp hành các nội quy và quy tắc an toàn trong lao động. Mức độ tác động có thể gây ra thương tật hay thiệt hại tính mạng cho công nhân. 5.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.  Đối với nguồn phát sinh khí thải
  • 34. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 32 Để giảm thiểu tác động do bụi, khí thải, tiếng ồn và hạn chế cản trở giao thông khu vực do các phương tiện vận chuyển, Chủ Dự án sẽ kết hợp với nhà thầu thực hiện các biện pháp sau: - Tưới nước tại khu vực thi công xây dựng vào các ngày nắng để hạn chế sự khuếch tán bụi do gió vào không khí; - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Bố trí khu vực hàn, cắt (gia công có phát sinh khí thải, tia lửa điện) ở nơi thông thoáng, cách xa những vật bắt cháy. Chỉ những công nhân có giấy phép đúng quy định mới được thực hiện các công việc này. - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các nhà máy lân cận; - Bảo đảm đáp ứng tốt các Tiêu chuẩn quy trình quy phạm trong thiết kế xây dựng cơ bản của Nhà nước (Quy chuẩn QCXDVN 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng của Bộ Xây dựng). - Trong giai đoạn thi công xây dựng của nhà máy, khu vực thực hiện sẽ được che chắn, rào cẩn thận nhằm cách ly công trường thi công với khu vực xung quanh, giảm thiểu mức độ tác động của bụi, các chất gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ra khu vực
  • 35. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 33 nhà máy và khu vực xung quanh. Rào chắn bằng tole, cao 2m và bao bọc quanh khu vực xây dựng nhà xưởng và khu vực xây dựng hệ thống xử lý nước thải. - Bố trí lán trại tạm thời cho công nhân thi công trên công trình. - Dùng bạt che kín các thùng xe vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị máy móc - Tuân thủ các qui định về an toàn lao động khi lập đồ án tổ chức thi công như các biện pháp thi công; vấn đề bố trí máy móc thiết bị; biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động, vấn đề chống sét; hậu cần phục vụ (Các cơ sở vật chất phục vụ cho công nhân thi công xây dựng như khu nghỉ ngơi, tắm rửa, y tế, vệ sinh, … ). Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt. Áp dụng các biện pháp thi công phù hợp, cơ giới hóa các thao tác trong quá trình thi công.  Giám sát môi trường không khí Chủ đầu tư kết hợp với đơn vị thi công tổ chức thực hiện việc giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh với nội dung sau:  Vị trí quan trắc: Gần cổng ra vào và trong khu vực hoạt động thi công  Thông số quan trắc: bụi, SO2, NO2, CO.  Quy chuẩn áp dụng: QCVN 05:2013/BTNMT.  Tần suất quan trắc: 6 tháng/lần  Các biện pháp giảm thiểu và xử lý nước thải Các biện pháp giảm thiểu và xử lý nước thải trong quá trình thi công xây dựng dự án bao gồm: - Nước thải của công nhân không được thoát trực tiếp vào hệ thống thoát nước chung của thành phố mà phải qua xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại của các nhà vệ sinh hiện hữu tại Dự án. - Nước rửa các phương tiện cơ giới, máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu có chứa nhiều dầu mỡ cũng phải được dẫn qua các bể xử lý sơ bộ (gạn dầu mỡ, lắng, lọc) trước khi thải ra ngoài.
  • 36. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 34 - Tạo các vũng hay đào bể lắng để bẫy cát, vật liệu san lấp tại khu vực thi công để kiểm soát lượng vật liệu bị rửa trôi do nước mưa chảy tràn. - Không được để nước thải và nước cấp sử dụng cho quá trình thi công xây dựng chảy tràn ra lề đường và lòng đường gây ùn tắc giao thông và gây ô nhiễm môi trường.  Giám sát nước thải Chủ đầu tư kết hợp với đơn vị thi công tổ chức thực hiện việc giám sát chất lượng nước thải sinh hoạt với nội dung sau:  Vị trí quan trắc: Hố ga cuối trước khi thoát ra cống chung của khu vực  Thông số quan trắc: pH, BOD5, tổng N, tổng P, TSS, Amoni, dầu mỡ động thực vật, coliforms  Quy chuẩn áp dụng: QCVN 14:2008 /BTNMT, cột B.  Tần suất quan trắc: 6 tháng/lần  Các biện pháp xử lý chất thải rắn: - Chất thải rắn từ các hoạt động thi công xây dựng (đất, đá, xà bần, cát, coffa, sắt, thép và các nguyên vật liệu dư thừa, phế thải) và từ sinh hoạt của công nhân phải được thu gom, lưu giữ tại bãi chứa quy định và ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định. Riêng xà bần phải vận chuyển sớm trong ngày tránh hiện tượng ùn tắc và chiếm chỗ trên công trường. - Chất thải sinh hoạt của công nhân xây dựng phát sinh sẽ được thu gom vào các thùng chứa thích hợp trong khu vực dự án. Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và vận chuyển xử lý theo các quy định hiện hành. - Chất thải nguy hại: được thu gom và lưu trữ tại khu vực dành riêng cho chất thải nguy hại, khi đi vào hoạt động chủ dự án sẽ ký hợp đồng thu gom với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý.  Giám sát chất thải rắn Chất thải sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại  Vị trí giám sát: Khu vực tập kết rác tại công trường  Thông số: Khối lượng thải  Quy chuẩn áp dụng: Quy định như Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015
  • 37. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 35 của Chính phủ v/v Quản lý chất thải và phế liệu.  Tần suất giám sát: 6 tháng/lần Chất thải nguy hại  Vị trí giám sát: Khu vực tập kết chất thải nguy hại tại dự án  Thông số: Kiểm kê khối lượng phát sinh thực tế, khối lượng đang lưu chứa, nơi lưu chứa và giám sát việc thu gom, phân loại, chứng từ chuyển giao chất thải nguy hại.  Quy chuẩn áp dụng: Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quản lý chất thải nguy hại.  Tần suất giám sát: 6 tháng/lần  Tiếng ồn, độ rung  Tất cả các phương tiện vận chuyển và máy móc thiết bị phục vụ dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường.  Ưu tiên sử dụng các máy móc và thiết bị thi công có thiết bị chống ồn  Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và quá trình thi công đến mức tối đa;  Các máy móc và thiết bị thi công phải được bảo trì thường xuyên để đảm bảo tình trạng hoạt động tốt.  Các thiết bị và máy móc thi công không sử dụng liên tục thì phải tắt ngay sau khi không sử dụng hoặc giảm cường độ hoạt động tới mức tối thiểu có thể.  Trong trường hợp cần thiết, lắp đặt rào/tường chắn tại một số vị trí cần thiết là một biện pháp khá hiệu quả nhằm ngăn cản sự lan truyền và tác động của tiếng ồn, đặc biệt là che chắn các phương tiện thi công gây ra độ ồn lớn. Rào/tường chắn với độ cao 3 – 4 m làm bằng thép hoặc bê tông hoặc nhựa gia cố thủy tinh hoặc gỗ dày có tác dụng giảm cường độ ồn khoảng 10 – 22 dBA;  Lựa chọn các tuyến đường và thời gian vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng hợp lý;  Trang bị đồ bảo hộ lao động cho công nhân khi cần thiết;  Giám sát tiếng ồn, độ rung
  • 38. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 36  Vị trí quan trắc: Gần cổng ra vào và trong khu vực hoạt động thi công  Thông số quan trắc: Tiếng ồn  Quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT  Tần suất quan trắc: 6 tháng/lần  Các biện pháp phòng chống sự cố: Để hạn chế tối đa các sự cố (tai nạn lao động, cháy nổ… ) trong quá trình thi công xây dựng cần phải thực hiện các biện pháp sau: - Thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động cho công nhân xây dựng. - Kiểm tra, giám sát việc chấp hành nội quy lao động, ngăn chặn các tệ nạn rượu chè, cờ bạc trong thời gian thi công xây dựng Dự án. - Bố trí hệ thống chiếu sáng đúng quy định nếu phải thi công vào ban đêm để phòng tránh các tai nạn có thể xảy ra. - Không đốt các nguyên vật liệu tại khu vực Dự án. - Không tích lũy các các nguyên vật liệu dễ cháy tại công trường. - Quản lý chặt chẽ các loại máy móc, thiết bị sử dụng điện và các loại nguyên, vật liệu dễ cháy nổ. - Công trường thi công phải đảm bảo thuận lợi giao thông khi có sự cố, xe chữa cháy phải vào được tận nơi thi công, khống chế được mọi khu vực cháy của công trường. - Đơn vị thi công phải tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định về PCCC 5.4.Kết luận: Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty …….. đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường dự án và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường. 5.5. Phương án phòng cháy chữa cháy
  • 39. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 37 Yêu cầu về lối thoát nạn Phải đảm bảo các yêu cầu thoát nạn nhanh chóng và an toàn khi xảy ra cháy ở các tầng hầm. Các tầng hầm phải có đủ số lối thoát nạn, bố trí phân tán. Theo quy định tối thiểu phải có 2 lối thoát ở mỗi tầng. Lối thoát nạn phải đủ số lượng, đủ kích thước theo số người ở tầng đông nhất, các buồng thang bộ phải đảm bảo không bị ảnh hưởng của lửa, khói, nhiệt độ cao do đám cháy gây ra, được thông gió; chiếu sáng ký hiệu chỉ dẫn và lối lên mặt đất của các cầu thang bộ thoát nạn từ tầng hầm phải trực tiếp ra bên ngoài; không để các đồ vật cản trở lối thoát nạn, không tự ý rào chắn, cửa ngăn. Cơ sở có người tàn tật, người không tự thoát nạn được phải có phòng lánh nạn tạm thời để chờ lực lượng ứng cứu. Phòng này phải bảo đảm ngăn cháy, chống khói, được thông gió và chiếu sáng sự cố. Để chống tụ khói cho các công trình ngầm sử dụng hệ thống thoát khói cơ khí, tạo áp suất dư trong các phòng tầng bảo vệ và thực hiện các giải pháp kỹ thuật về kết cấu - quy hoạch để cách ly nguồn tạo khói giữa các tầng và đường thoát nạn. Tạo áp suất dư trong buồng thang bộ và giếng thang máy có thể sử dụng hệ thống quạt gió. Giải pháp ngăn cháy và chống cháy lan Khoang ngăn cháy là một phần không gian của công trình được ngăn cách với các phần không gian khác bằng các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa thích hợp và các lỗ cửa mở trên đó đều được bảo vệ tương ứng nhằm hạn chế sự phát triển của đám cháy. Do đó tầng hầm cần được chia thành các khoang ngăn cháy để hạn chế đám cháy lan rộng ra và làm giảm cường độ nhiễm khói trong mỗi khoang ngăn cháy của tầng hầm. Diện tích tối đa mỗi khoang ngăn cháy ở phần ngầm của công trình xây dựng được quy định trong tiêu chuẩn chuyên ngành về PCCC (TCVN: 2622-1995 phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - yêu cầu thiết kế; TCVN: 6160 - 1996 phòng cháy, chữa cháy nhà cao tầng - yêu cầu thiết kế), không quá 500 m2 nếu có thiết kế hệ thống chữa cháy tự động không quá 1.000 m2 . Tuy nhiên, vấn đề này trong thực tế rất khó áp dụng, hiện tại cho phép thay thế tường ngăn giữa các khoang ngăn cháy bằng hệ thống màng nước ngăn cháy.
  • 40. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 38 Cần đặc biệt lưu ý khi xây dựng các công trình ngầm đối với việc chống thẩm thấu khí ở sàn ngăn của các tầng ngầm. Tại những vị trí luân chuyển giữa các tầng của hệ thống đường ống kỹ thuật (ống cấp thoát nước, ống thông gió, ống đổ rác) cần được làm bằng vật liệu không cháy, cửa đi trên đường thoát nạn phải đảm bảo kín và có thiết bị tự động đóng. Phải có van ngăn cháy ở các vị trí giao nhau giữa đường ống thông gió cơ khí với sàn và hệ thống ngăn. Trong quá trình tổ chức chữa cháy công trình sử dụng làm bãi đỗ xe, có khả năng xăng dầu từ các bình nhiên liệu của các phương tiện giao thông chảy ra gây cháy lan nhanh toàn khu vực. Do xăng dầu chảy theo lượng nước phun ra từ các phương tiện chữa cháy nên nhất định phải thiết kế hệ thống thu hồi xăng dầu tại mỗi khoang ngăn cháy trước khi chảy vào hệ thống thoát nước chung của công trình.
  • 41. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 39 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 6.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. a) Cơ sở lập sơ bộ tổng mức đầu tư Sơ bộ tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị được lập dựa trên: Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng. Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công tŕnh và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công tŕnh năm 2013; Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các Nhà cung cấp vật tư thiết bị. b) Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án xây dựng làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 10% và lãi vay trong thời gian xây dựng. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị
  • 42. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 40 Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
  • 43. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 41 - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
  • 44. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 42 Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 VNĐ) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 6.257 94.313.850 1 Tẩng hầm 4.677,02 m2 4.700 21.981.994 2 Tầng trệt 4.677,02 m2 4.100 19.175.782 3 Tầng 1 3.582,61 m2 3.700 13.255.657 4 Tầng 2 4.677,02 m2 3.700 17.304.974 5 Tầng 3 4.677,02 m2 3.700 17.304.974 6 Đường giao thông, cảnh quan 1.579,98 m2 180 284.396 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 1.180.000 1.180.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 900.000 900.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 800.000 800.000 6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống 920.000 920.000 7 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống 1.206.073 1.206.073 II Thiết bị 23.578.463 1 Thiết bị công trình quản lý phục vụ Trọn bộ 15.098.463 15.098.463 2 Thiết bị văn phòng Trọn bộ 4.100.000 4.100.000 3 Thiết bị công trình phụ trợ Trọn bộ 1.995.000 1.995.000 4 Thiết bị sửa chữa bảo dưỡng Trọn bộ 1.885.000 1.885.000
  • 45. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 43 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 5 Thiết bị khác Trọn bộ 500.000 500.000 III Chi phí quản lý dự án 1,513 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL%* 1,1 1.784.282 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.559.505 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,178 (GXDtt+G TBtt) * ĐMTL%* 1,1 209.737 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,398 (GXDtt+G TBtt) * ĐMTL%* 1,1 469.079 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,607 GXDtt * ĐMTL%* 1,1 572.790 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,104 GXDtt * ĐMTL% 1.041.436 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,104 GXDtt * ĐMTL% 98.475 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 0,255 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% 60.131 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,125 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%* 1,1 117.726 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,255 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%* 1,1 60.131
  • 46. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 44 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,61 GXDtt * ĐMTL%* 1,1 1.518.605 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,684 GTBtt * ĐMTL%* 1,1 161.394 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 250.000 V Chi phí khác 2.082.082 VI Dự phòng phí 10% 12.631.818 Tổng cộng 138.950.000 6.2. Nguồn vốn thực hiện dự án. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án ĐVT: 1.000 đồng TT Nội dung Thành tiền sau VAT NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 94.313.850 28.294.155 66.019.695 1 Tẩng hầm 21.981.994 6.594.598 15.387.396 2 Tầng trệt 19.175.782 5.752.735 13.423.047 3 Tầng 1 13.255.657 3.976.697 9.278.960 4 Tầng 2 17.304.974 5.191.492 12.113.482 5 Tầng 3 17.304.974 5.191.492 12.113.482 6 Đường giao thông, cảnh quan 284.396 85.319 199.077
  • 47. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 45 TT Nội dung Thành tiền sau VAT NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng Hệ thống tổng thể - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1.180.000 354.000 826.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 900.000 270.000 630.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 800.000 240.000 560.000 6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 920.000 276.000 644.000 7 Hệ thống xử lý nước thải 1.206.073 361.822 844.251 II Thiết bị 23.578.463 7.073.539 16.504.924 1 Thiết bị công trình quản lý phục vụ 15.098.463 4.529.539 10.568.924 2 Thiết bị văn phòng 4.100.000 1.230.000 2.870.000 3 Thiết bị công trình phụ trợ 1.995.000 598.500 1.396.500 4 Thiết bị sửa chữa bảo dưỡng 1.885.000 565.500 1.319.500 5 Thiết bị khác 500.000 150.000 350.000 III Chi phí quản lý dự án 1.784.282 535.285 1.248.997 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.559.505 1.367.852 3.191.654 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 209.737 62.921 146.816 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 469.079 140.724 328.356 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 572.790 171.837 400.953 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1.041.436 312.431 729.006 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 98.475 29.542 68.932
  • 48. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 46 TT Nội dung Thành tiền sau VAT NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 60.131 18.039 42.092 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 117.726 35.318 82.408 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 60.131 18.039 42.092 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1.518.605 455.581 1.063.023 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 161.394 48.418 112.976 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 250.000 75.000 175.000 V Chi phí khác 2.082.082 624.625 1.457.457 VI Dự phòng phí 12.631.818 3.789.545 8.842.273 Tổng cộng 138.950.000 41.685.000 97.265.000 Tỷ lệ (%) 100% 30% 70% 6.3. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án. 6.3.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư: 138.950.000.000 đồng. (Một trăm ba mươi tám tỷ, chín trăm năm mươi triệu đồng) Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động): 41.685.000.000 đồng. + Vốn vay tín dụng : 97.265.000.000 đồng  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ bãi đổ xe ô tô, bãi đổ xe máy và dịch vụ bảo dưỡng xe (Chi tiết trong phần phụ lục 3)
  • 49. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 47 Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 2 Chi phí bảo trì thiết bị "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 5 Phí quản lý 15% Doanh thu 6 Chi phí lương "" Bảng tính Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 Chi phí khấu hao tài sản cố định được thể hiện ở bảng tính. Chi phí lãi vay được thể hiện ở bảng tính. Chi phí bảo trì thiết bị được ước tính 500.000.000 đ/năm từ năm thứ 2 trở đi. Chi phí quản lý chung được ước tính 15% tổng doanh thu. Chi phí lương được thể hiện ở bảng lương. Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính ở mức 20%/năm theo luật thuế TNDN hiện hành. 6.3.2. Chi phí sử dụng vốn Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 2 Chi phí sử dụng vốn vay 9,5% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,10% /năm Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu tạm tính 15%/năm. 6.3.3. Các thông số tài chính của dự án. a. Khả năng trả nợ Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 8 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 14 tỷ đồng. Theo phân tích khả
  • 50. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 48 năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 49% trả được nợ. b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao+lãi vay)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 5,06 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 5,06 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 10 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 9 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 9 năm 3 tháng kể từ ngày hoạt động. c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,03 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,03 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,10%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 39 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 38. Kết quả tính toán: Tp = 37 năm 7 tháng tính từ ngày hoạt động. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(
  • 51. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 49 3.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,10%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = (30.602.168.000) đồng. Như vậy chỉ trong vòng 49 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: (30.602.168.000) đồng. 3.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 10,332% > 10,10% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 52. Dự án Bãi đậu xe – tập kết phương tiện và trang thiết bị Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 50 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 3 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 100 lao động của địa phương. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Trên đây là nội dung báo cáo dự án “Đầu tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ cho nhu cầu phát triển của CHKQT Tân Sơn Nhất” với các hạng mục như đã trình bày. Chủ đầu tư dự án - Công ty ……. kính trình Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Bộ Giao thông vận tải-Cục Hàng không Việt Nam xem xét, phê duyệt để chúng tôi sớm được triển khai thực hiện dự án.. CHỦ ĐẦU TƯ
  • 53. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Trang 51 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (SẼ GỞI SAU KHI QUÝ KHÁCH HÀNG THANH TOÁN) PHỤ LỤC 1 TỔNG MỨC, CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN PHỤ LỤC 2 BẢNG TÍNH KHẤU HAO HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN. PHỤ LỤC 3 BẢNG TÍNH DOANH THU VÀ DÒNG TIỀN HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN. PHỤ LỤC 4 BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN. PHỤ LỤC 5 BẢNG MỨC TRẢ NỢ HÀNG NĂM THEO DỰ ÁN. PHỤ LỤC 6 BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOÀN VỐN GIẢN ĐƠN CỦA DỰ ÁN. PHỤ LỤC 7 BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOÀN VỐN CÓ CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN. PHỤ LỤC 8 BẢNG TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH HIỆN GIÁ THUẦN (NPV) CỦA DỰ ÁN. PHỤ LỤC 9 BẢNG PHÂN TÍCH THEO TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) CỦA DỰ ÁN.