SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 53
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN
XUẤT QUẠT CÔNG NGHIỆP VÀ THIẾT BỊ
XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Cụm công nghiệp Mỹ Xuyên, xã Thái Xuyên, huyện Thái Thụy,
tỉnh Thái Bình
___ Tháng 05 năm 2018 ___
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN
XUẤT QUẠT CÔNG NGHIỆP VÀ THIẾT BỊ
XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
CHỦ ĐẦU TƯ
Tổng Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Phó Tổng Giám đốc
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 3
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 3
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 3
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 3
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 4
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 5
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 5
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 5
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 7
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 7
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 10
II.1. Thực trạng giao thông đường bộ và trạm dừng chân tại Việt Nam Error!
Bookmark not defined.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................... Error! Bookmark not defined.
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 16
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 17
III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 17
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 17
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 17
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 17
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 19
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 19
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 19
II.1. Tiêu chuẩn chung ................................ Error! Bookmark not defined.
II.2. Tiêu chí xây dựng trạm dừng chân...... Error! Bookmark not defined.
II.3. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng .............. Error! Bookmark not defined.
II.4. Định hướng phát triển không gian và phân khu chức năng .........Error!
Bookmark not defined.
II.5. Định hướng các chức năng hoạt động. Error! Bookmark not defined.
II.6. Định hướng quy mô phục vụ............... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 27
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 27
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 27
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 27
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 29
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................. 31
I. Đánh giá tác động môi trường. ................................................................ 31
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2
I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 31
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 31
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 32
II. Tác động của dự án tới môi trường. ....................................................... 32
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 32
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường. ..................................................... 34
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .. 35
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 37
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 38
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 38
II. Nhu cầu thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ......................... 40
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 43
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................ 45
III.2. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 46
KẾT LUẬN......................................................................................................... 50
I. Kết luận.................................................................................................... 50
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 50
CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN............................ 51
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án........... 51
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.................................... 51
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............. 51
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ............................... 51
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................................... 51
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............. 51
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án...... 51
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án........ 51
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án... 51
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
Cơ quan cấp:.
Địa chỉ trụ sở chính:
Đại diện: Ông Giới tính: Nam
Chức danh: Tổng Giám đốc
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết
bị xử lý môi trường
 Địa điểm thực hiện dự án: Cụm công nghiệp Mỹ Xuyên, xã Thái Xuyên,
huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự
án.
 Tổng mức đầu tư: 36.143.882.000 đồng. (Ba mươi sáu tỷ một trăm bốn
mươi ba triệu tám trăm tám mươi hai nghìn đồng)
Trong đó:
 Vốn tự có : 8.132.373.000 đồng.
 Vốn tín dụng (tự huy động) : 28.011.508.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Năm 2017 kinh tế Việt Nam vẫn phải đương đầu với không ít khó khăn
thách thức, trong đó phải chịu tác động của nhiều yếu tố từ bên ngoài đó là kinh
tế thế giới phục hồi chậm, chưa vững chắc, tăng trưởng kinh tế và nhu cầu nhập
khẩu từ các nền kinh tế lớn là đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam chưa
cải thiện nhiều… Tuy nhiên, năm 2017 vẫn ghi nhận sự phục hồi đáng kể của
ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng phát
triển, cùng với chủ trương đổi mới, công nghiệp hóa hiện đại hóa, chuyển dịch cơ
cấu nền kinh tế, nhu cầu về các loại máy cơ điện công nghiệp ngày càng tăng cao.
Nhận ra điều đó, các doanh nghiệp Việt Nam đã bắt tay vào việc nghiên cứu và
chế tạo các sản phẩm cơ điện, trong đó có quạt công nghiệp, thiết bị xử lý môi
trường… với giá thành phù hợp với khả năng tài chính các doanh nghiệp trong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
nước (chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ) mà vẫn đảm bảo các tiêu chuẩn chung
của quốc tế.
Có một thực trạng hiện nay là các dây chuyền công nghệ sản xuất vật liệu
xây dựng (xi măng, gốm, sứ...), hóa chất, phân bón,...ở nước ta với hệ thống máy
móc được đầu tư đồng bộ từ nước ngoài sau một thời gian vận hành đã, đang và
sẽ tiếp tục xuất hiện các thiết bị bị xuống cấp và hư hỏng. Trong các dây chuyền
đó, một bộ quạt công nghiệp tuy có giá trị không lớn nhưng lại thường đóng vai
trò "trái tim" của cả hệ thống. Một quạt bị hỏng bất ngờ sẽ dẫn đến sự ngưng trệ
của cả dây chuyền công nghệ, dẫn đến thiệt hại hàng chục, hàng trăm triệu thậm
trí đến vài tỷ đồng mỗi ngày.
Nhận thức được điều đó, nên Công ty Cổ Phần Sản Xuất Thiết Bị Môi
Trường Việt Nam chúng tôi đã phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư
Dự Án Việt quyết định lập dự án xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp
và thiết bị xử lý môi trường. Bên cạnh đó, dự án còn được hình thành từ yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Bình và phù hợp với chính sách phát triển
bền vững, chính sách phát triển hạ tầng giao thông, nâng cao chất lượng phục vụ,
đảm bảo an toàn mà chính phủ cũng như tỉnh đã định hướng.
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ Tướng Chính phủ V/v
phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 – 2020;
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Đầu tư xây dựng mới đồng bộ hệ thống nhà xưởng sản xuất và các công trình
phụ trợ khác
Mua sắm hệ thống máy móc, thiết bị tiên tiến, hiện đại và tổ chức hoạt động
sản xuất quạt công nghiệp, thiết bị xử lý môi trường.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Sản xuất quạt công nghiệp với công suất: 1.000 cái/năm.
- Sản xuất thiết bị xử lý môi trường (tủ lọc bụi, hệ thống xử lý khói): 12
bộ/năm.
- Cung cấp thiết bị phụ trợ cho hệ thống xử lý môi trường: 100 thiết bị/năm.
- Giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.
- Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế cho địa phương.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Hiện trạng tự nhiên
1. Vị trí địa lý
Thái Bình là tỉnh ven biển, thuộc đồng bằng châu thổ sông Hồng, nằm trong
vùng ảnh hưởng của tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh. Phía Bắc giáp với tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Hải Phòng; phía Tây và
Tây Nam giáp với tỉnh Nam Định và Hà Nam; phía Đông giáp với vịnh Bắc Bộ.
Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 1.546,54 km2. Toàn tỉnh gồm có 8 huyện,
thành phố là: Hưng Hà, Đông Hưng, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Kiến
Xương, Vũ Thư và thành phố Thái Bình với tổng số 284 xã, phường, thị trấn.
2. Đặc điểm địa hình
Thái Bình là một tỉnh đồng bằng có địa hình tương đối bằng phẳng với độ
dốc nhỏ hơn 1%; cao trình biến thiên phổ biến từ 1 - 2 m so với mực nước biển,
thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
Thái Bình được bao bọc bởi hệ thống sông, biển khép kín. Bờ biển dài trên
50 km và 4 sông lớn chảy qua địa phận của tỉnh: Phía bắc và đông bắc có sông
Hóa dài 35,3 km, phía bắc và tây bắc có sông Luộc (phân lưu của sông Hồng) dài
53 km, phía tây và nam là đoạn hạ lưu của sông Hồng dài 67 km, sông Trà Lý
(phân lưu cấp 1 của sông Hồng) chảy qua giữa tỉnh từ tây sang đông dài 65 km.
Đồng thời có 5 cửa sông lớn (Văn Úc, Diêm Điền, Ba Lạt, Trà Lý, Lân). Các sông
này đều chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, mùa hè mức nước dâng nhanh, lưu
lượng lớn, hàm lượng phù sa cao, mùa đông lưu lượng giảm nhiều, lượng phù sa
không đáng kể. Nước mặn ảnh hưởng sâu vào đất liền (15-20 km).
3. Tiềm năng khoáng sản
Thái Bình có mỏ khí đốt Tiền Hải (C) đã được khai thác từ năm 1986 với
sản lượng khai thác bình quân mỗi năm hàng chục triệu m3 khí thiên nhiên phục
vụ cho sản xuất đồ sứ, thủy tinh, gạch ốp lát, xi măng trắng thuộc khu công nghiệp
Tiền Hải.
Nguồn khí mỏ, nước khoáng: Thái Bình có mỏ khí đốt Tiền Hải đã được khai
thác từ năm 1986 với sản lượng khai thác bình quân mỗi năm hàng chục triệu m3
khí thiên nhiên phục vụ cho sản xuất đồ sứ, thủy tinh, gạch ốp lát, xi măng trắng
thuộc khu công nghiệp Tiền Hải. Tháng 5-6 năm 2003, Tổng công ty Dầu khí Việt
Nam đã tiến hành nổ địa chấn 3D lô 103/107 Vịnh Bắc Bộ (trữ lượng ước tính
ban đầu khoảng 7 tỷ m3). Ngày 23/3/2005, Công ty Đầu tư phát triển Dầu khí
(PIDC), Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam đã thử vỉa thành công tại giếng khoan
xã Đông Lâm, huyện Tiền Hải ở độ sâu 2.600 m. Theo kết quả đánh giá ban đầu
lưu lượng khí khai thác đạt 30.000 m3/ngày đêm kịp thời bổ sung cho nguồn khí
phục vụ phát triển công nghiệp của tỉnh.
Mỏ nước khoáng Tiền Hải ở độ sâu 450 m có trữ lượng tĩnh khoảng 12 triệu
m3, đã khai thác từ năm 1992, sản lượng 9,5 triệu lít được trong và ngoài nước
biết đến với các nhãn hiệu nước khoáng Vital, nước khoáng Tiền Hải.
Gần đây tại vùng đất xã Duyên Hải huyện Hưng Hà đã thăm dò và phát hiện
mỏ nước nóng 57oC ở độ sâu 50 m và nước nóng 72oC ở độ sâu 178 m hiện đang
được đầu tư khai thác phục vụ phát triển du lịch và chữa bệnh cho nhân dân.
Trong lòng đất Thái Bình còn có than nâu thuộc bể than nâu vùng đồng bằng
sông Hồng, được đánh giá có trữ lượng rất lớn (trên 30 tỷ tấn) nhưng phân bổ ở
độ sâu 600 - 1.000 m nên chưa đủ điều kiện để khai thác.
4. Tiềm năng du lịch
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
Thái Bình có cảnh quan thiên nhiên tương đối thuần khiết của miền đồng
bằng ven biển. Khách du lịch có thể đi thăm các cồn đảo ven biển - nơi dừng chân
của các loài chim quý.
Thái Bình có cảnh quan thiên nhiên tương đối thuần khiết của miền đồng
bằng ven biển. Khách du lịch có thể đi thăm các cồn đảo ven biển - nơi dừng chân
của các loài chim quý, cảnh thiên nhiên hoang dã của rừng ngập mặn, cồn đảo có
bãi tắm thoải cát trắng hoặc đi thăm vùng quê - nơi có các lễ hội truyền thống và
những công trình văn hoá được được xếp hạng như chùa Keo nổi tiếng được xây
dựng từ thế kỷ XI triều Lý, đền Tiên La, đền Đồng Bằng, từ đường Lê Quý Đôn,
đền thờ, lăng mộ, nơi phát tích của nhà Trần tại huyện Hưng Hà, nhà lưu niệm
Bác Hồ tại xã Tân Hoà - Vũ Thư.. . và có gần 82 lễ hội đặc sắc của quê hương, 16
loại hát múa, trò chơi như: chiếu chèo 'làng Khước', trò múa rối nước 'làng
Nguyễn' (Đông Hưng) và làng vườn Bách Thuận (Vũ Thư) v.v...
Bộ Quốc phòng đã phối hợp với UBND tỉnh xây dựng đường ra Cồn Vành,
biến nơi đây thành khu du lịch kết hợp với an ninh quốc phòng. Dự kiến đến năm
2004 sẽ hoàn thành dự án. Khuyến khích các nhà đầu tư phát triển du lịch sinh
thái biển.
Khách sạn Du lịch Thái Bình đang được đầu tư nâng cấp thành khách sạn 3-
4 sao và một số khách sạn, nhà nghỉ mát tại khu du lịch Đồng Châu đang được cải
tạo đổi mới. Một số dự án về đầu tư khách sạn, các trung tâm thương mại nhiều
tầng (11 tầng) như khách sạn Dream II, Đài Loan Quán ... đang chuẩn bị triển tại
Thành phố để đáp ứng yêu cẩu phát triển kinh tế địa phương. Dự án xây dựng
tuyến đường ra cồn Vành và một số công trình hạ tầng cho phát triển du lịch và
kinh tế đang được triển khai
5. Tài nguyên đất
Đất đai Thái Bình phì nhiêu màu mỡ, nổi tiếng 'bờ xôi ruộng mật' do được
bồi tụ bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Hệ thống công trình thủy lợi
tưới tiêu thuận lợi, góp phần làm nên cánh đồng 14 - 15 tấn/ha và đang thực hiện
chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp để xây dựng cánh đồng 50 triệu đồng/ha trở lên.
Tổng diện tích tự nhiên 153.596 ha. Trong đó: Diện tích cây hàng năm:
94.187 ha; Ao hồ đã đưa vào sử dụng: 6.018 ha. Hầu hết đất đai đã được cải tạo
hàng năm có thể cấy trồng được 3-4 vụ, diện tích có khả năng làm vụ đông khoảng
40.000 ha.
Ngoài diện tích cấy lúa, đất đai Thái Bình rất thích hợp cho các loại cây: Cây
thực phẩm (khoai tây, dưa chuột, sa lát, hành, tỏi, lạc, đậu tương, ớt xuất khẩu),
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
cây công nghiệp ngắn ngày (cây đay, cây dâu, cây cói), cây ăn quả nhiệt đới (cam,
táo, ổi bo, vải thiều, nhãn, chuối), trồng hoa, cây cảnh v.v
Tiềm năng và nguồn lợi thủy sản là một trong những thế mạnh của tỉnh Thái
Bình. Thái Bình có 3 thủy vực khác nhau: nước ngọt, nước lợ, nước mặn.
- Nước mặn chiếm khoảng 17 km2 chủ yếu dành cho hoạt động khai thác
khoáng sản. Tổng trữ lượng hải sản vùng ven biển Thái Bình khoảng 26.000 tấn.
Trong đó trữ lượng cá 24.000 - 25.000 tấn, tôm 600 - 1.000 tấn, mực 700 - 800
tấn. Khả năng khai thác tối đa cho phép 12.000 -13.000 tấn. Các loài khai thác
chính là cá Trích, cá Đé, cá Khoai, cá Đối, cá Vược.... các loài tôm: tôm Vàng,
tôm Bộp, tôm He... Hiện tại mới duy trì các hoạt động đánh bắt nhỏ, khai thác tự
nhiên, phần lớn là nguồn cung cấp nguyên liệu để chế biến các mặt hàng truyền
thống như nước mắm, mắm tôm và chế biến thức ăn thủy sản.
- Vùng nước lợ: Chủ yếu ở các khu vực cửa sông Hồng, sông Thái Bình và
sông Trà Lý có các nguồn phù du sinh vật, các loại tảo thực vật, thủy sinh phong
phú làm thức ăn tự nhiên cho nuôi trồng thủy sản. Vùng này có khoảng 20.705 ha
(Tiền Hải 9.949 ha, Thái Thụy 10.756 ha), trong đó diện tích có khả năng phát
triển nuôi trồng thủy sản nước lợ là 5.453 ha. Hiện đã đưa vào khai thác 3.629 ha
để nuôi trồng thủy sản: tôm, cua, sò, hến, trồng rau câu.
Bên cạnh đó Thái Bình còn có các cồn cát ven biển như: Cồn Vành, Cồn
Thủ, Cồn Đen và vùng đất ngập mặn rất thích hợp trồng tập trung cây sú vẹt, bần.
Hiện tại có gần 5.000 ha rừng vừa giữ đất, chắn sóng, vừa tạo môi trường sinh
thái và cảnh quan thiên nhiên du lịch ven biển.
- Vùng nước ngọt: Tổng diện tích có khả năng nuôi thủy sản là 9.256 ha,
hiện mới đưa vào nuôi khoảng 6.020 ha. Ngoài ra còn có trên 3.000 ha vùng lúa
ruộng trũng cấy 1 vụ năng suất thấp có thể chuyển sang nuôi thủy sản.
- Thái Bình có triền cỏ ven đê, ven sông và hệ thống kênh mương ao hồ rộng
khắp là điều kiện để phát triển chăn nuôi trâu, bò, bò sữa, lợn, gà, vịt, cá....
- Nguồn nước ngọt cho nhu cầu dân sinh và công nghiệp tương đối dồi dào,
chủ yếu là nguồn nước mặt của các sông lớn.
I.2. Tình hình kinh tế - xã hội
1. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2017 ước tính tăng 11,0% so với
cùng kỳ năm trước. Mức tăng trưởng của năm nay cao hơn mức tăng 10,06% của
cùng kỳ năm 2016, khẳng định tính kịp thời và hiệu quả của các giải pháp được
ban hành, chỉ đạo quyết liệt các cấp, các ngành, các địa phương cùng thực hiện.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
Trong mức tăng 11,0% của năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng
2,46%, đóng góp 0,68 điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực công nghiệp
và xây dựng tăng 22,1%, đóng góp 6,64 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng
8,43%, đóng góp 2,97 điểm phần trăm.
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành thủy sản đạt mức tăng
cao nhất với 7,05%; ngành nông nghiệp do chịu ảnh hưởng mưa lũ tốc độ tăng chỉ
ở mức 1,61%, ngành lâm nghiệp tăng 0,18%.
Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 22,71%.
Điểm sáng của khu vực này là ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện với
mức tăng 302,38% (do có năng lực mới tăng so cùng kỳ năm 2016). Ngành xây
dựng tăng trưởng cao với tốc độ 20,95%
Trong khu vực dịch vụ, mức tăng của một số ngành có tỷ trọng lớn như sau:
Bán buôn và bán lẻ tăng 12,02% so với cùng kỳ năm trước, là ngành có đóng góp
cao nhất vào mức tăng trưởng chung); dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 10,79%;
hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 8,03%; hoạt động kinh doanh
bất động sản tăng 3,46% (mức tăng cao nhất từ năm 2015 trở lại đây).
Về cơ cấu nền kinh tế năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm
tỷ trọng 27,61%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 33,60%; khu vực dịch
vụ chiếm 38,79%.
Tổng sản phẩm trên địa bàn năm 2017
2. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
a. Nông nghiệp
Trồng trọt
Tổng diện tích cây hàng năm 2017 đạt 224.343 ha, giảm 420 ha (-0,2%) so
với năm trước, trong đó: vụ Đông – Xuân 2016-2017 đạt 128.758 ha, tăng 464 ha;
vụ mùa đạt 95.585 ha, giảm 884 ha so với năm trước. Diện tích cây hàng năm
giảm là do các xã tiếp tục dồn điền đổi thửa chuyển mục đích sử dụng đất sang
trồng cây ăn quả, cây màu có giá trị hoặc chuyển sang nuôi trồng thủy sản có hiệu
quả kinh tế cao hơn.
* Cây lúa:
Năm 2017 cơ cấu giống lúa vụ xuân, vụ mùa nhìn chung không thay đổi nhiều,
giống lúa chất lượng cao chiếm khoảng 23% diện tích, giống lúa đạt năng suất
cao chiếm 75% diện tích gieo cấy. Với diễn biến phức tạp của thời tiết đã ảnh
hưởng không nhỏ đến sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là các loại cây trồng vụ mùa;
sâu bệnh phát triển trên diện rộng và tập trung vào cây lúa làm cho năng suất lúa
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
vụ mùa năm 2017 giảm chỉ đạt 47,25 tạ/ha. Sản lượng lúa cả năm 2017 đạt
945.856 tấn, giảm trên 10% so với năm 2016.
* Cây hàng năm khác:
Tổng diện tích ngô năm 2017 đạt 13.056 ha (+8,3%); rau, đậu, hoa, cây cảnh
diện tích tăng gần 0,2%, trong đó một số loại rau có diện tích tăng cao như: bắp
cải (+19%), súp lơ (+46%), dưa hấu (+35%)... tuy nhiên một số loại rau có diện
tích giảm như: dưa chuột (-47,6%), bí xanh (-12,4%), khoai tây (-5,8%), đậu các
loại (-15,5%)...
*Sản xuất cây vụ đông 2017 – 2018:
Tỉnh chỉ đạo các địa phương xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất vụ đông
với phương châm lấy hiệu quả kinh tế trong sản xuất đẻ phát triển bền vững, chú
trọng và mở rộng các cây trồng theo lợi thế của từng địa phương; tập trung vào
một số loại cây có hợp đồng bao tiêu tiêu thụ sản phẩm và có thị trường đầu ra ổn
định, giá trị sản phẩm cao. Tiếp tục có những chính sách hỗ trợ sản xuất vụ đông,
đối với những địa phương có diện tích cây vụ đông bằng và vượt so với vụ đông
Theo tiến độ sản xuất nông nghiệp, tính đến ngày 07/12/2017 diện tích cây vụ
đông đã trồng đạt 36.758 ha, trong đó: ngô là 5.905 ha, dưa bí 4.156 ha; khoai tây
5.300 ha; cây khác 19.872 ha. Trong tháng 10/2017 diện tích vụ đông bị thiệt hại
từ 30% trở lên do mưa lũ là 12.189 ha, tuy nhiên các địa phương trong tỉnh đã chỉ
đạo khắc phục và trồng lại ngay những diện tích cây trồng bị hỏng, chết nên không
làm ảnh hưởng nhiều đến sản lượng và giá trị của ngành trồng trọt trong năm
2018.
* Cây lâu năm: một số cây ăn quả sản lượng tăng cao do thị trường tiêu thụ
tốt, diện tích trồng cho thu hoạch tăng như: Sản lượng xoài tăng 91%; bưởi tăng
15,1 %; nhãn tăng gần 15,6%, riêng diện tích, sản lượng chuối, cam, vải giảm do
thời tiết không thuận.
Chăn nuôi:
Tính đến tháng 12/2017 tổng đàn trâu, bò ước đạt trên 52,6 nghìn con tăng
trên 8,8% so với cùng kỳ. Chăn nuôi trâu, bò chủ yếu vẫn tập trung tại các hộ nhỏ
để cung cấp thịt cho thị trường, tuy nhiên xu hướng đang phát triển tại một số hộ
nuôi quy mô đầu con nhiều như ở huyện Kiến Xương, Vũ Thư… đặc biệt công ty
TNHH MTV chăn nuôi Việt Hùng thuộc tập đoàn Hòa Phát đi vào hoạt đồng từ
năm 2016 với hình thức nhập bò trưởng thành về nuôi trong khoảng thời gian từ
2,5 đến 3 tháng với số lượng lớn, đạt trọng lượng chênh lệch từ 100 – 120 kg/con
mới xuất bán đã góp phần làm tăng sản lượng cũng như giá trị của ngành chăn
nuôi.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
Tổng đàn lợn hiện có 981 nghìn con giảm 6,4% so với cùng kỳ do giá lợn hơi
xuất chuồng vẫn ở mức thấp chưa đủ hòa vốn nên các hộ, gia trại, trang trại vẫn
chưa có khả năng tái đàn nhiều. Trong đó: tổng đàn lợn tại hộ gia đình đạt 502,9
nghìn con chiếm trên 54%; tại gia trại 317,8 nghìn con chiếm 32,4%; tại trang trại
130,7 nghìn con chiếm trên 13,3%.
Tổng số gia cầm đạt trên 12,6 triệu con, tăng 3,7% so với năm 2016 (riêng số
lượng gia cầm tại trang trại là 541 nghìn con, chiếm gần 4,3% trong tổng đàn gia
cầm). Đàn gà đạt trên 9,1 triệu con (+3,5%) ; vịt, ngan, ngỗng đạt gần 3,3 triệu
con tăng 3,5% so với cùng kỳ năm 2016. Chăn nuôi gia cầm năm 2017 phát triển
khá cả về số con xuất chuồng và trọng lượng xuất chuồng vì vậy sản lượng thịt
hơi gia cầm đạt trên 51 nghìn tấn, tăng 8,1% so với năm trước.
b. Lâm nghiệp
Trong năm 2017 Thái Bình được giao chỉ tiêu khoán bảo vệ, phục hồi và phát
triển rừng ngập mặn ven biển. Toàn tỉnh trồng được 125 ha, giảm 64,2% so cùng
kỳ năm trước. Rừng phòng hộ được trồng tập trung ở hai huyện ven biển Thái
Thụy, Tiền Hải. Trong đó huyện Thái Thụy trồng được 67ha, huyện Tiền Hải
trồng được 58 ha. Theo kế hoạch năm 2017 có 3 dự án đầu tư vào tỉnh Thái Bình
bao gồm: Dự án phục hồi và phát triển bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn ven
biển 5 và 6, dự án phục hồi và phát triển bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn do
chính phủ Hàn Quốc tài trợ với tổng diện tích trong năm 244 ha, tính đến thời
điểm này các dự án đều không đạt được kế hoạch đề ra do không có vốn. Toàn
tỉnh hiện có 3 997 ha rừng phòng hộ ven biển thuộc hai huyện Tiền Hải và Thái
Thụy.
c. Thủy sản
Khai thác
Năm 2017, Thái Bình được mùa cá nam do thời tiết thuận lợi, bên cạnh
đó số lượng tàu thuyền đánh bắt xa bờ có công suất lớn tăng nhanh nên sản
lượng khai thác thủy sản tăng khá so với năm 2016. Sản lượng khai thác thủy
sản năm 2017 ước đạt hơn 74,3 nghìn tấn tăng gần 7,7% so với cùng kỳ.
Trong đó: sản lượng cá đạt trên 49,8 nghìn tấn tăng 6,9%; sản lượng tôm đạt
1,9 nghìn tấn, tăng 5%; thủy sản khác đạt trên 22,5 nghìn tấn, tăng 9,7 % so
với năm 2016.
Nuôi trồng
Sản lượng nuôi trồng thủy sản tháng 12 ước đạt trên 138 nghìn tấn, tăng
gần 8% so với cùng kỳ; trong đó cá đạt gần 40 nghìn tấn, tương đương năm
trước; tôm đạt 3 nghìn tấn, tăng hơn 14,1%; thủy sản khác nuôi trồng khác
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
đạt trên 95 nghìn tấn, tăng 11,6% so với năm 2016, riêng sản lượng ngao đạt
hơn 91 nghìn tấn, tăng 11,9%.
Năm 2017 Thái Bình tiếp tục phát triển mô hình nuôi cá lồng và cho hiệu
quả kinh tế cao. Tính đến này đã nuôi được 519 lồng, với thể tích là
53.927m3, với tổng số hộ 47 hộ, giảm 1,1% so với cùng kỳ năm trước. Sản
phẩm chính là: Cá diêu hồng, cá chép, cá lăng…Nuôi cá lồng có ưu điểm là
tận dụng được thức ăn tự nhiên, ít dịch bệnh và cho năng suất cao. Tuy nhiên
hình thức nuôi trồng này cũng gặp nhiều khó khăn như: nguồn vốn đầu tư
lớn, chịu ảnh hưởng của thời tiết chính vì vậy cần có những chính sách ưu
đãi các hộ nuôi cá lồng tại các địa phương.
Trong năm một số hộ dân và doanh nghiệp tại hai huyện Thái Thụy và
Tiền Hải đã áp dụng mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao vào sản
xuất. Thế mạnh của mô hình này là có thể nuôi từ 1–4 vụ/năm, năng suất đạt
từ 6-8 tấn/ha/vụ, lợi nhuận bình quân đạt từ 2-3 tỷ đồng/ha/năm. Mô hình
nuôi tôm công nghệ cao đã bước đầu đạt hiệu quả kinh tế cao so với phương
pháp nuôi truyền thống góp phần tăng năng suất và sản lượng nuôi trồng thủy
sản năm 2017.
Ước tính giá trị sản xuất thủy sản năm 2017 (giá so sánh 2010) đạt trên
4.303 tỷ đồng, tăng hơn 7% so với năm 2016.
Sản xuất nông nghiệp đến ngày 15 tháng 12 năm 2017
Sản lượng thuỷ sản
3. Sản xuất công nghiệp
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng 12/2017 tăng trên 9,5%
so với tháng trước và tăng hơn 27,6% so với cùng kỳ năm trước.
Năm 2017 IIP ước đạt tăng trên 16,7% so với cùng kỳ; trong đó: ngành
khai khoáng tăng hơn 8%; ngành chế biến, chế tạo tăng 13,5%; sản xuất, truyền
tải và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước tăng hơn 1,5 lần; ngành cung
cấp nước và xử lý rác thải tăng 6,1%.
Trong năm 2017, một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu có mức tăng cao
so với cùng kỳ như: bộ comple, áo jacket (+10,9%); sản phẩm Amon nitorat
(+12,3%); tấm lát đường và vật liệu ốp lát (+21,3%); sứ vệ sinh (+25%) điện
thương phẩm (+12,2%)... Tuy nhiên cũng có một số sản phẩm có tốc độ giảm
trong năm so với cùng kỳ như: thức ăn gia cầm (-23,3%), tôm đông lạnh (-3,6%),
gạch xây bằng đất nung (-16,3%), bột mịn, bột thô (-25%)...
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tỉnh Thái Bình tháng
12 năm 2017 tăng 7,6% so với tháng trước và tăng 9% so với cùng kỳ năm trước.
Chỉ số tồn kho ngành chế biến, chế tạo năm 2017 ước đạt tăng 9,8% so với
tháng trước. Trong đó có một số ngành chỉ số tồn kho cao như: sản xuất các sản
phẩm từ tre nứa, sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy; sản xuất thuốc hóa dược
liệu...
Chỉ số sử dụng lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp
tại thời điểm 01/12/2017 tăng 4% so với cùng thời điểm năm trước. Trong đó:
Lao động khu vực doanh nghiệp Nhà nước tương đối ổn định; doanh nghiệp ngoài
Nhà nước tăng 3%; doanh nghiệp ngoài nhà nước tăng hơn 5,6%; khu vực có vốn
đầu tư nước ngoài tăng gần 2%.
Một số kết quả đạt được của ngành công nghiệp năm 2017
Các sản phẩm mới của ngành công nghiệp: Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình
đi vào hoạt động chính từ từ tháng 7 với công suất chạy thử là 5 triệu KW tháng
đầu tiên và đi vào sản xuất ổn định ở những tháng cuối năm; công ty sứ Hảo Cảnh
đưa dây chuyền sản xuất sứ gia dụng số 5 đi vào hoạt động từ tháng 10/2017 với
sản lượng sản xuất cao.
Các nhà đầu tư, nhất là các dự án FDI đi vào hoạt động có giá trị đầu tư lớn
như: công ty TNHH công nghiệp ngũ kim FORTRE đưa nhà máy 2 đi vào hoạt
động ổn định, công ty TNHH U-LI Việt Nam sản xuất cần gạt nước ô tô đi vào
hoạt động chính thức từ tháng 10/2017 với sản lượng ước đạt 500 nghìn sản
phẩm/tháng đã góp phần đáng kể vào mức tăng trưởng chung của khu vực công
nghiệp.
Chỉ số sản xuất công nghiệp
Một số sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp
4. Đầu tư xây dựng
Đầu tư
Tháng 12 năm 2017, vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách
Nhà nước do tỉnh quản lý ước đạt 326 tỷ đồng, bằng 71,5% so với cùng kỳ năm
2016. Trong đó: vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh ước gần 167 tỷ đồng, giảm
34% so với cùng kỳ; vốn ngân sách Nhà nước cấp huyện thực hiện trên 75 tỷ
đồng, giảm 10%; vốn ngân sách Nhà nước cấp xã thực hiện hơn 84 tỷ đồng, giảm
30% so với cùng kỳ năm trước.
Ước tính năm 2017 nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý đạt
gần 3.193 tỷ đồng, giảm 7,6% so với cùng kỳ năm trước.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
Quý IV năm 2017, vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn ước đạt 17.497 tỷ
đồng, tăng 38,4% so với cùng kỳ, trong đó: vốn Nhà nước ước đạt 7.463 tỷ đồng
(-8,8%), vốn ngoài nhà nước ước đạt 9.156 tỷ đồng, tăng hơn 2 lần, vốn đầu tư
nước ngoài ước đạt 878 tỷ đồng, tăng 2 lần so với cùng kỳ năm 2016.
Năm 2017, vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn ước đạt 51.078 tỷ đồng, tăng gần
22,5% so với năm 2016.
Số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đã được cấp phép mới đến
ngày 20/12/2017 là 06 dự án, với tổng số vốn đầu tư đăng ký trên 41,1 triệu USD.
Xây dựng:
Tình hình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017 có sự tăng trưởng
đáng kể so với năm 2016. Nhiều công trình trọng điểm của tỉnh dự kiến hoàn
thành vào dịp cuối năm như: tuyến đường nối 2 tỉnh Thái Bình – Hà Nam với cao
tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, nâng cấp các tuyến đường như đường ĐT 456, nhà máy
Nhiệt điện 2. Với lợi thế là một tỉnh đồng bằng có cơ sở hạ tầng đồng bộ được
nâng cấp liên tục, trình độ tay nghề của người lao động ngày càng được cải thiện
nên thu hút được các doanh nghiệp lớn mở rộng đầu tư xây dựng các nhà xưởng,
hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại như công ty MXP, công ty Yamazaki…
Ngoài ra các công trình thể thao, văn hóa, trung tâm thương mại, vui chơi giải trí,
y tế, nước sạch nông thôn, xử lý rác thải… cũng được đặc biệt quan tâm nên đã
góp phần vào mức tăng trưởng chung của ngành xây dựng năm 2017.
1. Dân số, lao động và việc làm
Dân số trung bình năm 2017 ước đạt 1.790,5 nghìn người, tăng 0,03% so với
năm 2016. Phân theo giới tính: dân số nam ước đạt 865,4 nghìn người; dân số nữ
ước đạt 925,1 nghìn người. Dân số khu vực nông thôn ước đạt 1.602,7 nghìn người
tăng 0,04% so với năm 2016
Tổng số lao động toàn tỉnh năm 2017 ước đạt 1.105,1 nghìn người, tăng 0,03%
so với năm 2016. Trong đó: lao động nam ước đạt 526,2 nghìn người (+0,03%),
chiếm 47,6%; lao động nữ ước đạt 578,9 nghìn người (+0,03%), chiếm 52,4%
trong tổng số. Số lao động đang có việc làm trong nền kinh tế năm 2017 ước đạt
1.085,5 nghìn người, tăng 0,03% so với cùng kỳ năm trước.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
- Sản phẩm của dự án là quạt công nghiệp, thiết bị xử lý môi trường và các
thiết bị phụ trợ cho hệ thống xử lý môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
+ Dự án sẽ xây dựng 01 hệ thống nhà xưởng, kho và các công trình phụ trợ
phục vụ sản xuất; dự án dự kiến bố trí 01 dây chuyền sản xuất quạt công nghiệp
và 01 dây chuyền sản xuất thiết bị chính và phụ trợ xử lý môi trường.
+ Quy mô sản phẩm trong năm sản xuất ổn định của dự án là:
STT Chỉ tiêu ĐVT Số lượng
1 Quạt công nghiệp Cái 1.000
2 Thiết bị xử lý môi trường Bộ 12
3 Thiết bị phụ trợ cho hệ thống xử lý môi trường TB 100
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý
môi trường được đầu tư xây dựng tại Cụm công nghiệp Mỹ Xuyên, xã Thái
Xuyên, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý
môi trường được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
1 Nhà bảo vệ 30 0,32
2 Nhà để xe máy 60 0,65
3 Nhà để xe ôtô 60 0,65
4 Nhà kho 1.000 10,82
5 Văn phòng làm việc (2 tầng) 200 2,16
6 Xưởng sx… 3.600 38,97
7 Nhà ăn 100 1,08
8 Nhà vệ sinh 20 0,22
9 Đất cây xanh cảnh quan 1.000 10,82
10 Sân tập kết vật liệu 1.000 10,82
11 Sân 1.000 10,82
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
12 Giao thông nội bộ 1.169 12,65
Tổng cộng 9238,50 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 9238,50
1 Tường bao + cổng + rãnh nước m 15.000
2 Nhà bảo vệ m2 30
3 Nhà để xe máy m2 60
4 Nhà để xe ôtô m2 60
5 Nhà kho m2 1.000
6 Văn phòng làm việc (2 tầng) m2 200
7 Xưởng sx… m2 3.600
8 Nhà ăn m2 100
9 Nhà vệ sinh m2 20
10 Đất cây xanh cảnh quan m2 1.000
11 Sân tập kết vật liệu m2 1.000
12 Sân m2 1.000
13 Giao thông nội bộ m2 1168,50
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Giải pháp kiến trúc hạng mục công trình:
* Xây dựng hệ thống đường giao thông:
Đường giao thông nội bộ kết cấu BTXM mác 250 dày 20cm, móng cấp
phối đá dăm dày 30cm, nền sân bãi đổ cấp phối đá dăm lu lèn chặt.
- Cơ cấu diện tích:
+ Sân, đường giao thông nội bộ: 2.119 m2
;
+ Công năng: Là nơi đi lại liên kết các khu trong dự án và đỗ xe cho
các phương tiện vận tải.
* Nhà bảo vệ:
Cơ cấu diện tích 1 nhà:
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
+ Diện tích xây dựng: 20 m2
+ Diện tích sàn: 20 m2
+ Mặt bằng công năng sử dụng: Được thiết kế làm nơi làm việc của bộ
phận bảo vệ công ty.
+ Hình thức kiến trúc: Công trình được xây cao 1 tầng, có mái tôn chống
nóng. Nhà xây tường xây gạch 220. Hình thức kiến trúc đơn giản, phù hợp với
công năng sử dụng và quy hoạch tổng thể.
* Văn phòng làm việc:
Cơ cấu diện tích:
+ Diện tích xây dựng: 200 m2
+ Diện tích sàn: 400 m2
+ Mặt bằng công năng sử dụng: Là nơi làm việc của bộ phận quản lý,
điều hành.
+ Hình thức kiến trúc: Công trình được xây cao 02 tầng, nhà mái bằng
kiên cố, chiều cao 8 m. Sàn bê tông đổ toàn khối, dày 100 mm; Mái bê tông đổ
toàn khối, dày 100 mm, tạo trần giả tầng 2 bằng thạch cao, có mái tôn chống nóng.
Móng bè BTCT; Tường xây gạch, bả ma tít và sơn lăn; Kết cấu thân khung cột
BTCT (250x250 mm), dầm 200x300 mm.
* Xưởng sản xuất
Cơ cấu diện tích:
+ Tổng diện tích xây dựng: 3.600 m2
+ Diện tích sàn: 3.600 m2
+ Mặt bằng công năng sử dụng: Là nơi thực hiện các công đoạn sản
xuất hoàn chỉnh sản phẩm của dự án.
+ Hình thức kiến trúc: Móng băng BTCT; Tường xây gạch không nung;
kết cấu thân khung cột thép tiền chế; Sàn bê tông đổ toàn khối, dày 100 mm; Mái
sử dụng khung thép, mái tôn lạnh, vì kèo bằng thép tổ hợp, có hệ thống điều không
thông gió hai bên.
* Nhà kho
Cơ cấu diện tích:
+ Tổng diện tích xây dựng: 1.000 m2
+ Diện tích sàn: 1.000 m2
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
+ Mặt bằng công năng sử dụng: Là nơi chứa nguyên vật liệu phục vụ
sản xuất và sản phẩm hoàn chỉnh chờ xuất bán.
+ Hình thức kiến trúc: Móng trụ BTCT; Tường xây gạch không nung;
kết cấu thân khung cột thép tiền chế; Sàn bê tông đổ toàn khối, dày 100 mm; Mái
sử dụng khung thép, mái tôn, vì kèo bằng thép tổ hợp.
* Nhà nhà ăn
Cơ cấu diện tích:
+ Tổng diện tích xây dựng: 150 m2
+ Diện tích sàn: 150 m2
+ Mặt bằng công năng sử dụng: Là nơi chế biến thức ăn và phục vụ ăn
uống cho cán bộ, công nhân nhà máy.
+ Hình thức kiến trúc: Móng băng BTCT; Tường xây gạch không nung;
kết cấu thân khung cột BTCT (400x220 mm); Sàn bê tông đổ toàn khối, dày 100
mm; Mái sử dụng khung thép, mái tôn lạnh, vì kèo bằng thép tổ hợp.
* Nhà vệ sinh.
Cơ cấu diện tích:
+ Diện tích xây dựng: 30 m2
+ Diện tích sàn: 30 m2
+ Mặt bằng công năng sử dụng: Được thiết kế làm nơi vệ sinh cá nhân
cho người lao động của công ty và khách.
+ Hình thức kiến trúc: Công trình được xây cao 1 tầng, có mái tôn. Nhà
xây tường xây gạch 110. Hình thức kiến trúc đơn giản, phù hợp với công năng sử
dụng và quy hoạch tổng thể.
* Nhà để xe máy, nhà để xe ô tô: Hệ thống vì kèo bằng thép đỡ mái, mái
lợp tôn, nền bê tông.
 Giải pháp kỹ thuật
* Giải pháp cấp điện:
+ Nguồn cung cấp điện:
Nguồn điện cho các công trình lấy từ nguồn điện cấp cho CCN.
Nguồn cấp được sẽ được hợp đồng với Điện lực Thái Thụy để cấp điện cho
dự án. Công ty sẽ xây dựng 01 TBA 180kVA dùng cho dự án.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
- Bố trí các tủ phân phối điện hạ thế 380/220V để cung cấp riêng cho từng
loại phụ tải.
Hệ thống chiếu sáng bên ngoài, dùng đèn thuỷ ngân cao áp, lắp trên các cột
điện chuyên dùng, cáp dùng loại lõi đồng chôn trực tiếp trong đất.
Hệ thống chiếu sáng trong nhà: Dùng đèn LED, đèn sợi đốt và các loại đèn
chuyên dùng khác, điện áp thông dụng là 220V. Các thiết bị điện đều có aptomat bảo
vệ, dây dẫn điện dùng loại chôn trực tiếp và luồn ống ghen đặt ngầm trong tường.
Thiết bị chuyên dùng: Các thiết bị đều có hệ thống aptomat bảo vệ. Dây
dẫn điện tới các thiết bị dùng loại dây lõi đồng vỏ bọc nhựa và có hệ thống nối
đất bảo vệ đảm bảo Rnd < 4Ω
+ Hệ thống chống sét và nối đất:
+ Bố trí hệ thống nối đất an toàn cho các thiết bị, máy móc tiêu thụ điện. Tất
cả các vỏ máy tủ điện và các phần kim loại của hệ thống điện đều phải nối đất. Hệ
thống nối đất an toàn cho các thiết bị được thiết kế đi độc lập với hệ thống nối đất
chống sét. Điện trở nối đất của hệ thống an toàn cho các thiết bị phải đảm bảo nhỏ
hơn 4Ω. Các ổ cắm điện trong công trình đều dùng loại ổ cắm 3 cực có màn che và
dập hồ quang.
+ Hệ thống chống sét cho công trình sử dụng đầu kim thu sét được sản xuất
theo công nghệ mới nhất. Dây nối đất dùng loại cáp đồng trục Triax được bọc bằng
3 lớp cách điện đặc biệt có thể lắp ngay bên trong công trình để cách ly hoàn toàn
dòng sét ra khỏi công trình và hạn chế tác hại của trường điện từ lên các thiết bị
điện tử. Sử dụng kỹ thuật nối hình tia chân chim đảm bảo tổng trở đất thấp và giảm
điện thế bước gây nguy hiểm cho người và thiết bị. Điện trở nối đất của hệ thống
chống sét phải đảm bảo nhỏ hơn 10Ω.
* Giải pháp cấp nước:
- Nước sinh hoạt: Sẽ hợp đồng với công ty cung cấp nước sạch trên địa bàn xã
* Hệ thống thoát nước:
- Nước mưa: Được thoát trên hệ thống rãnh thoát nước mưa trong mặt bằng
dự án và được chảy ra hệ thống thoát nước chung của Điểm thươgn mại dịch vụ.
- Nước thải sinh hoạt: Được đưa vào hệ thống bể phốt xử lý trước khi thải
ra môi trường.
II.2. Quy trình sản xuất
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thiết bị xử lý môi trường
Phòng kỹ thuật
Tính toán, tiết kế ra
bản vẽ chi tiết
Vật tư đầu vào
(Thép tấm, thép hình
các loại)
Tổ thân buồng lọc
Ra phôi chi
tiết
Gá, hàn, tổ
hợp
Tổ lắp ráp
Tổ KCS
Sản phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
Thuyết minh sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thiết bị xử lý môi
trường
Sau khi ký hợp đồng sản xuất thiết bị môi trường với khách hàng. Phòng Kỹ
thuật sẽ tính toán, thiết kế ra bản vẽ chi tiết. Bản vẽ thiết kế chi tiết được chuyển
cho bộ phận vật tư và Tổ thân buồng lọc.
Bộ phận vật tư sẽ bọc tách khối lượng vật liệu dùng cho sản xuất để đặt hàng,
chuẩn bị cung ứng vật tư phục vụ sản xuất.
Tổ thân buồng lọc sẽ ra phôi chi tiết, gá, hàn tổ hợp.
Các tổ hợp được chuyển cho Tổ lắp ráp.
Sau khi Tổ lắp ráp hoàn chỉnh, thiết bị sẽ được tổ KCS kiểm tra, xác nhận
được yêu cầu sẽ chuyển cho bộ phận lắp đặt, hoàn chỉnh cho khách hàng.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất quạt công nghiệp
Phòng kỹ thuật
Tính toán, tiết kế ra bản vẽ chi tiết
Vật tư đầu vào
(Thép tấm, thép hình các loại)
Tổ cánh Tổ gia công tinh Tổ vỏ bệ Tổ lắp ráp
Ra phôi chi tiết Cắt phôi
Gá, hàn, tổ hợp
Nắn chỉnh
Cân bằng cánh
quạt
Gia công cắt gọt
Nhiệt luyện
Ra phôi chi tiết
Gá, hàn, tổ hợp
Tổ KCS
Sản
phẩm
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26
Thuyết minh sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất quạt công nghiệp
Thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty, Phòng Kỹ thuật sẽ tính toán, thiết
kế ra bản vẽ chi tiết. Bản vẽ thiết kế chi tiết được chuyển cho bộ phận vật tư và
các Tổ: Tổ cánh, Tổ gia công tinh, Tổ vỏ, bệ, Tổ lắp ráp.
Bộ phận vật tư sẽ bọc tách khối lượng vật liệu dùng cho sản xuất để đặt hàng,
chuẩn bị cung ứng vật tư phục vụ sản xuất theo kế hoạch sản xuất.
Tổ Cánh sẽ ra phôi chi tiết, gá, hàn tổ hợp, cân chỉnh và cân bằng cánh quạt.
Tổ gia công tinh (phay, bào, tiện): tiến hành cắt phôi, gia công cắt gọt và
nhiệt luyện.
Tổ Vỏ, bệ: ra phôi chi tiết, gá, hàn tổ hợp.
Sau khi các tổ hoàn thiện công việc của mình, chuyển bộ phận tổ hợp cho Tổ
lắp ráp hoàn chỉnh.
Sau khi Tổ lắp ráp hoàn chỉnh, quạt sẽ được tổ KCS kiểm tra, xác nhận đạt
yêu cầu, nhập kho và xuất bán hàng.
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện triển khai trên đất quy hoạch cụm công nghiệp, đã được
UBND huyện thu hồi, bồi thường giải phóng mặt bằng từ năm 2011. Khu đất thực
hiện dự án nằm trong đất quy hoạch cụm công nghiệp Mỹ Xuyên đã được cơ quan
có thẩm quyền của tỉnh Thái Bình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình và đã được UBND huyện
Thái Thụy đền bù giải phóng mặt bằng theo Quyết định số 440/QĐ-UBND ngày
14/4/2011 của UBND huyện Thái Thụy về việc phê duyệt phương án, dự toán bồi
thường, hỗ trợ GPMB để thực hiện xây dựng cụm công nghiệp Mỹ xuyên, huyện
Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
Ngay sau khi được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư; chủ đầu tư sẽ
phối hợp với các đơn vị chức năng của tỉnh và UBND huyện Thái Thụy hoàn
thành việc trích lục, thẩm tra trích lục diện tích đất, phục vụ việc cấp GCN quyền
sử dụng đất cho chủ đầu tư để làm căn cứ triển khai các công việc tiếp theo, đưa
dự án vào thực hiện đúng tiến độ cam kết với UBND tỉnh.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng và trang thiết bị của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 9238,50
1 Tường bao + cổng + rãnh nước m 15.000
2 Nhà bảo vệ m2 30
3 Nhà để xe máy m2 60
4 Nhà để xe ôtô m2 60
5 Nhà kho m2 1.000
6 Văn phòng làm việc (2 tầng) m2 200
7 Xưởng sx… m2 3.600
8 Nhà ăn m2 100
9 Nhà vệ sinh m2 20
10 Đất cây xanh cảnh quan m2 1.000
11 Sân tập kết vật liệu m2 1.000
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28
STT Nội dung ĐVT Số lượng
12 Sân m2 1.000
13 Giao thông nội bộ m2 1168,50
II Thiết bị
1 Thiết bị đo vận tốc và lưu lượng Testo 416 Cái 1
2 Thiết bị đo áp suất Cái 1
3 Máy hàn nhựa PP Cái 1
4 Máy cắt Plasma CNC Cái 2
5 Máy khoan cần TSD 1000 Cái 2
6 Máy dập 1 cầu 15 tấn Cái 1
7 Máy lốc Cái 1
8 Máy dập 80T Cái 1
9 Máy chấn AMADA RC50 Cái 1
10 Máy tiện Bộ 1
11 Máy Phay Cái 1
12 Máy bào Nakakura Cái 1
13
Máy viền vỏ quạt hướng trục (giảm tốc 0,75kW-
30v/p)
Cái 1
14 Máy nén khí trục vít 15kW Cái 1
15 Máy nén khí 7,5 HP Cái 2
16 Máy cắt, chắt tôn Cái 1
17 Máy hàn MIG 350, sử dụng điện 380V Cái 1
18 Máy hàn TBX1 - 200 bộ 2
19 Máy hàn TBX1 - 315 bộ 2
20 Máy biến thế hàn 400A bộ 2
21 Máy hàn ARC- 300 bộ 1
22 Nguồn Powermax 45 đồng bộ bộ 2
23 Máy hàn SMART MIG- 210A bộ 1
24
Máy đo cân bằng các chi tiết quay Model PHW
500
Cái 1
25 Máy cắt TQ CUT 60 bộ 2
26 Máy cắt đá 350 3pha Cái 2
27 Máy hàn TIG 200A Cái 1
28 Máy khoan bàn Cái 2
29 Máy mài đá Cái 1
30 Dụng cụ cầm tay các loại Cái 50
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29
STT Nội dung ĐVT Số lượng
31 Trạm biến áp 180 kVA trạm 1
32 Hệ thống điện xưởng sản xuất, chiếu sáng HT 1
33 Thiết bị BVMT, PCCC HT 1
34 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
35 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
36 Hệ thống chống rỉ HT 1
37 Hệ thống xử lí chất thải HT 1
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Dự kiến tiến độ thực hiện dự án: 25 tháng tính từ ngày được UBND tỉnh
Quyết định chủ trương đầu tư, cụ thể:
 Từ tháng thứ 1 đến tháng thứ 3. Thực hiện các thủ tục về đầu tư triển khai
dự án, thủ tục đất đai, công tác giải phóng mặt bằng...
 Từ tháng thứ 4 đến tháng thứ 5: Lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật và xin cấp phép xây
dựng.
 Từ tháng thứ 6 đến tháng thứ 21: Thi công xây dựng các hạng mục công trình.
 Từ tháng thứ 22 đến tháng thứ 24: Lắp đặt trang thiết bị, tuyển dụng lao động.
 Từ tháng thứ 25: Hoạt động chính thức.
- Dự kiến tiến độ huy động vốn
 Vốn tự có: 8.149 triệu đồng,
 Tiến độ thực hiện vốn đầu tư: Ngay sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
 Vốn vay đầu tư XDCB: 26 tỷ đồng, giải ngân theo tiến độ dự án.
 Vốn vay ngắn hạn ngân hàng thương mại: 2 tỷ đồng, giải ngân theo nhu
cầu hàng hóa đầu vào.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu
vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng
cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho
xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
 Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào
đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
 Chất thải khí:
Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể
phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên
vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt
động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công
cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.
 Chất thải lỏng:
Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực
xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm
có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước
mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm
thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi
thải ra ngoài.
 Tiếng ồn.
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
- Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34
- Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
- Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện…
 Bụi và khói
Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh
về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được
sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường.
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ
công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý
nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2,
SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông
thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể
tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi
trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với
cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động
cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước
mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng
lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn
sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
 Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
 Thu gom và xử lý chất thải:
Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều
bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và
xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và
quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của
trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân
loại theo các loại chất thải sau:
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36
 Chất thải rắn:
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm
đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu
gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư
thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định
thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân
huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho
tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý
theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ
che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu
thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
 Chất thải khí:
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
 Chất thải lỏng
Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống
thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa
chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn
nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra
ngoài.
 Tiếng ồn:
Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công,
sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân
làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và
bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với
thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn
gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37
pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn
giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi
trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
 Bụi và khói:
Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh
hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ
của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả
năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp
sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt...
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 38
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
I Xây dựng 9238,50 20.938.500
1
Tường bao + cổng +
rãnh nước
m 15.000 250 3.750.000
2 Nhà bảo vệ m2 30 2.000 60.000
3 Nhà để xe máy m2 60 1.000 60.000
4 Nhà để xe ôtô m2 60 1.000 60.000
5 Nhà kho m2 1.000 2.000 2.000.000
6
Văn phòng làm việc (2
tầng)
m2 200 6.000 1.200.000
7 Xưởng sx… m2 3.600 2.500 9.000.000
8 Nhà ăn m2 100 2.000 200.000
9 Nhà vệ sinh m2 20 2.000 40.000
10 Đất cây xanh cảnh quan m2 1.000 1.000 1.000.000
11 Sân tập kết vật liệu m2 1.000 1.400 1.400.000
12 Sân m2 1.000 1.000 1.000.000
13 Giao thông nội bộ m2 1168,50 1.000 1.168.500
II Thiết bị 10.871.066
1
Thiết bị đo vận tốc và
lưu lượng Testo 416
Cái 1 11.410 11.410
2 Thiết bị đo áp suất Cái 1 7.100 7.100
3 Máy hàn nhựa PP Cái 1 871.288 871.288
4 Máy cắt Plasma CNC Cái 2 15.000 30.000
5
Máy khoan cần TSD
1000
Cái 2 13.500 27.000
6 Máy dập 1 cầu 15 tấn Cái 1 160.000 160.000
7 Máy lốc Cái 1 90.000 90.000
8 Máy dập 80T Cái 1 500.000 500.000
9
Máy chấn AMADA
RC50
Cái 1 14.000 14.000
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 39
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
10 Máy tiện Bộ 1 130.000 130.000
11 Máy Phay Cái 1 1.550.000 1.550.000
12 Máy bào Nakakura Cái 1 130.000 130.000
13
Máy viền vỏ quạt hướng
trục (giảm tốc 0,75kW-
30v/p)
Cái 1 30.500 30.500
14
Máy nén khí trục vít
15kW
Cái 1 82.000 82.000
15 Máy nén khí 7,5 HP Cái 2 80.000 160.000
16 Máy cắt, chắt tôn Cái 1 9.000 9.000
17
Máy hàn MIG 350, sử
dụng điện 380V
Cái 1 22.000 22.000
18 Máy hàn TBX1 - 200 bộ 2 3.650 7.300
19 Máy hàn TBX1 - 315 bộ 2 8.000 16.000
20 Máy biến thế hàn 400A bộ 2 9.620 19.240
21 Máy hàn ARC- 300 bộ 1 2.100 2.100
22
Nguồn Powermax 45
đồng bộ
bộ 2 7.400 14.800
23
Máy hàn SMART MIG-
210A
bộ 1 3.150 3.150
24
Máy đo cân bằng các chi
tiết quay Model PHW
500
Cái 1 5.275 5.275
25 Máy cắt TQ CUT 60 bộ 2 10.824 21.648
26 Máy cắt đá 350 3pha Cái 2 5.335 10.670
27 Máy hàn TIG 200A Cái 1 3.385 3.385
28 Máy khoan bàn Cái 2 6.300 12.600
29 Máy mài đá Cái 1 600 600
30
Dụng cụ cầm tay các
loại
Cái 50 2.600 130.000
31 Trạm biến áp 180 kVA trạm 1 1.000.000 1.000.000
32
Hệ thống điện xưởng sản
xuất, chiếu sáng
HT 1 3.000.000 3.000.000
33 Thiết bị BVMT, PCCC HT 1 1.000.000 1.000.000
34
Hệ thống cấp nước tổng
thể
HT 1 600.000 600.000
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 40
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
35
Hệ thống thoát nước tổng
thể
HT 1 400.000 400.000
36 Hệ thống chống rỉ HT 1 300.000 300.000
37 Hệ thống xử lí chất thải HT 1 500.000 500.000
III Chi phí quản lý dự án
2,837
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
902.329
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
1.710.849
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi 0,561
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
178.505
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 1,044
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
331.974
3
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công 0,998
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
208.867
4
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà thầu,
đánh giá nhà thầu
0,395
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
82.792
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà thầu 0,549
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
59.682
6
Chi phí giám sát thi công
xây dựng 3,17
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
664.337
7
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị 1,147
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
124.691
8
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
TT 60.000
V Dự phòng phí 5% 1.721.137
Tổng
cộng
36.143.882
II. Nhu cầu thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 20.938.500 4.711.163 16.227.338
1
Tường bao + cổng + rãnh
nước
3.750.000 843.750 2.906.250
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 41
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2 Nhà bảo vệ 60.000 13.500 46.500
3 Nhà để xe máy 60.000 13.500 46.500
4 Nhà để xe ôtô 60.000 13.500 46.500
5 Nhà kho 2.000.000 450.000 1.550.000
6 Văn phòng làm việc (2 tầng) 1.200.000 270.000 930.000
7 Xưởng sx… 9.000.000 2.025.000 6.975.000
8 Nhà ăn 200.000 45.000 155.000
9 Nhà vệ sinh 40.000 9.000 31.000
10 Đất cây xanh cảnh quan 1.000.000 225.000 775.000
11 Sân tập kết vật liệu 1.400.000 315.000 1.085.000
12 Sân 1.000.000 225.000 775.000
13 Giao thông nội bộ 1.168.500 262.913 905.588
II Thiết bị 10.871.066 2.445.990 8.425.076
1
Thiết bị đo vận tốc và lưu
lượng Testo 416
11.410 2.567 8.843
2 Thiết bị đo áp suất 7.100 1.598 5.503
3 Máy hàn nhựa PP 871.288 196.040 675.248
4 Máy cắt Plasma CNC 30.000 6.750 23.250
5 Máy khoan cần TSD 1000 27.000 6.075 20.925
6 Máy dập 1 cầu 15 tấn 160.000 36.000 124.000
7 Máy lốc 90.000 20.250 69.750
8 Máy dập 80T 500.000 112.500 387.500
9 Máy chấn AMADA RC50 14.000 3.150 10.850
10 Máy tiện 130.000 29.250 100.750
11 Máy Phay 1.550.000 348.750 1.201.250
12 Máy bào Nakakura 130.000 29.250 100.750
13
Máy viền vỏ quạt hướng
trục (giảm tốc 0,75kW-
30v/p)
30.500 6.863 23.638
14 Máy nén khí trục vít 15kW 82.000 18.450 63.550
15 Máy nén khí 7,5 HP 160.000 36.000 124.000
16 Máy cắt, chắt tôn 9.000 2.025 6.975
17
Máy hàn MIG 350, sử dụng
điện 380V
22.000 4.950 17.050
18 Máy hàn TBX1 - 200 7.300 1.643 5.658
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 42
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
19 Máy hàn TBX1 - 315 16.000 3.600 12.400
20 Máy biến thế hàn 400A 19.240 4.329 14.911
21 Máy hàn ARC- 300 2.100 473 1.628
22
Nguồn Powermax 45 đồng
bộ
14.800 3.330 11.470
23
Máy hàn SMART MIG-
210A
3.150 709 2.441
24
Máy đo cân bằng các chi tiết
quay Model PHW 500
5.275 1.187 4.088
25 Máy cắt TQ CUT 60 21.648 4.871 16.777
26 Máy cắt đá 350 3pha 10.670 2.401 8.269
27 Máy hàn TIG 200A 3.385 762 2.623
28 Máy khoan bàn 12.600 2.835 9.765
29 Máy mài đá 600 135 465
30 Dụng cụ cầm tay các loại 130.000 29.250 100.750
31 Trạm biến áp 180 kVA 1.000.000 225.000 775.000
32
Hệ thống điện xưởng sản
xuất, chiếu sáng
3.000.000 675.000 2.325.000
33 Thiết bị BVMT, PCCC 1.000.000 225.000 775.000
34 Hệ thống cấp nước tổng thể 600.000 135.000 465.000
35 Hệ thống thoát nước tổng thể 400.000 90.000 310.000
36 Hệ thống chống rỉ 300.000 67.500 232.500
37 Hệ thống xử lí chất thải 500.000 112.500 387.500
III Chi phí quản lý dự án 902.329 203.024 699.305
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
1.710.849 384.941 1.325.908
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
178.505 40.164 138.342
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
331.974 74.694 257.280
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
208.867 46.995 161.872
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
82.792 18.628 64.164
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu
59.682 13.428 46.254
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 43
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
6
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
664.337 149.476 514.861
7
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
124.691 28.056 96.636
8
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
60.000 13.500 46.500
V Dự phòng phí 1.721.137 387.256 1.333.881
Tổng
cộng
36.143.882 8.132.373 28.011.508
Tỷ lệ
(%)
22,50% 77,50%
Bảng tiến độ thực hiện dự án
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
I Xây dựng 20.938.500 16.750.800 4.187.700
1
Tường bao + cổng + rãnh
nước
3.750.000 3.000.000 750.000
2 Nhà bảo vệ 60.000 48.000 12.000
3 Nhà để xe máy 60.000 48.000 12.000
4 Nhà để xe ôtô 60.000 48.000 12.000
5 Nhà kho 2.000.000 1.600.000 400.000
6
Văn phòng làm việc (2
tầng)
1.200.000 960.000 240.000
7 Xưởng sx… 9.000.000 7.200.000 1.800.000
8 Nhà ăn 200.000 160.000 40.000
9 Nhà vệ sinh 40.000 32.000 8.000
10 Đất cây xanh cảnh quan 1.000.000 800.000 200.000
11 Sân tập kết vật liệu 1.400.000 1.120.000 280.000
12 Sân 1.000.000 800.000 200.000
13 Giao thông nội bộ 1.168.500 934.800 233.700
II Thiết bị 10.871.066 10.871.066
1
Thiết bị đo vận tốc và lưu
lượng Testo 416
11.410 11.410
2 Thiết bị đo áp suất 7.100 7.100
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 44
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
3 Máy hàn nhựa PP 871.288 871.288
4 Máy cắt Plasma CNC 30.000 30.000
5 Máy khoan cần TSD 1000 27.000 27.000
6 Máy dập 1 cầu 15 tấn 160.000 160.000
7 Máy lốc 90.000 90.000
8 Máy dập 80T 500.000 500.000
9
Máy chấn AMADA
RC50
14.000 14.000
10 Máy tiện 130.000 130.000
11 Máy Phay 1.550.000 1.550.000
12 Máy bào Nakakura 130.000 130.000
13
Máy viền vỏ quạt hướng
trục (giảm tốc 0,75kW-
30v/p)
30.500 30.500
14
Máy nén khí trục vít
15kW
82.000 82.000
15 Máy nén khí 7,5 HP 160.000 160.000
16 Máy cắt, chắt tôn 9.000 9.000
17
Máy hàn MIG 350, sử
dụng điện 380V
22.000 22.000
18 Máy hàn TBX1 - 200 7.300 7.300
19 Máy hàn TBX1 - 315 16.000 16.000
20 Máy biến thế hàn 400A 19.240 19.240
21 Máy hàn ARC- 300 2.100 2.100
22
Nguồn Powermax 45
đồng bộ
14.800 14.800
23
Máy hàn SMART MIG-
210A
3.150 3.150
24
Máy đo cân bằng các chi
tiết quay Model PHW 500
5.275 5.275
25 Máy cắt TQ CUT 60 21.648 21.648
26 Máy cắt đá 350 3pha 10.670 10.670
27 Máy hàn TIG 200A 3.385 3.385
28 Máy khoan bàn 12.600 12.600
29 Máy mài đá 600 600
30 Dụng cụ cầm tay các loại 130.000 130.000
31 Trạm biến áp 180 kVA 1.000.000 1.000.000
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 45
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2019 2020
32
Hệ thống điện xưởng sản
xuất, chiếu sáng
3.000.000 3.000.000
33 Thiết bị BVMT, PCCC 1.000.000 1.000.000
34
Hệ thống cấp nước tổng
thể
600.000 600.000
35
Hệ thống thoát nước tổng
thể
400.000 400.000
36 Hệ thống chống rỉ 300.000 300.000
37 Hệ thống xử lí chất thải 500.000 500.000
III Chi phí quản lý dự án 902.329 451.165 451.165
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
1.710.849 1.517.982 192.867
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
178.505 178.505
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
331.974 331.974
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
208.867 208.867
4
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà thầu,
đánh giá nhà thầu
82.792 82.792
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà thầu
59.682 59.682
6
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
664.337 531.470 132.867
7
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
124.691 124.691
8
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
60.000 60.000
V Dự phòng phí 1.721.137 1.721.137
Tổng
cộng
36.143.882 18.719.946 17.423.935
Tỷ lệ
(%)
51,79% 48,21%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
 Tổng mức đầu tư: 36.143.882.000 đồng. (Ba mươi sáu tỷ một trăm bốn
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 46
mươi ba triệu tám trăm tám mươi hai nghìn đồng)
Trong đó:
 Vốn tự có : 8.132.373.000 đồng.
 Vốn tín dụng (tự huy động) : 28.011.508.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 36.143.882
1 Vốn tự có (huy động) 8.132.373
2 Vốn vay Ngân hàng 28.011.508
Tỷ trọng vốn vay 77,50%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 22,50%
Doanh thu của dự án:
- Thu từ quạt công nghiệp: 1.000 cái/năm với giá bán 22.000.000 đồng/cái
- Thu từ thiết bị môi trường: 12 bộ/năm với giá: 1.500.000.000 đồng/bộ
- Thu từ thiết bị phụ trợ cho hệ thống xử lý môi trường: 100 bộ/năm với giá
bán là 10.000.000 đồng/bộ.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 5%
Tổng mức đầu tư
thiết bị
5 Chi phí tiền lương "" Bảng tính
6 Chi phí bảo hiểm "" Bảng tính
7 Chi phí điện nước 3% Doanh thu
8 Chi phí sản xuất quạt công nghiệp 40% Doanh thu
9 Chi phí sản xuất thiết bị môi trường 40% Doanh thu
10 Chi phí Sản xuất thiết bị phụ trợ 30% Doanh thu
11 Chi phí khác 5% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
 Phương án vay.
Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 47
- Số tiền : 28.011.508.000 đồng
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất : 9%/năm
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 9% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,33% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 77,5%;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 22,5%; lãi suất vay dài hạn 9%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 6%/năm.
III.2. Các thông số tài chính của dự án.
III.2.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và từ năm thứ 2 trả nợ gốc
thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 4,3 tỷ đồng.
Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy,
khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung
bình khoảng trên 145% trả được nợ.
III.2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn:
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 2,66 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết bị môi trường tỉnh Thái Bình | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết bị môi trường tỉnh Thái Bình | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết bị môi trường tỉnh Thái Bình | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết bị môi trường tỉnh Thái Bình | duanviet.com.vn | 0918755356

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 
Thuyết minh Quy hoạch 1/500 Khu nghỉ dưỡng dã ngoại Yuna - www.duanviet.com.v...
Thuyết minh Quy hoạch 1/500 Khu nghỉ dưỡng dã ngoại Yuna - www.duanviet.com.v...Thuyết minh Quy hoạch 1/500 Khu nghỉ dưỡng dã ngoại Yuna - www.duanviet.com.v...
Thuyết minh Quy hoạch 1/500 Khu nghỉ dưỡng dã ngoại Yuna - www.duanviet.com.v...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
Dự án gạch không nung Đồng Tâm tỉnh Điện Biên www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Phát triển vùng nguyên liệu và Nhà máy sản xuất dược liệu S...
Thuyết minh dự án Phát triển vùng nguyên liệu và Nhà máy sản xuất dược liệu S...Thuyết minh dự án Phát triển vùng nguyên liệu và Nhà máy sản xuất dược liệu S...
Thuyết minh dự án Phát triển vùng nguyên liệu và Nhà máy sản xuất dược liệu S...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Du an co so san xuat nuoc tinh khiet an giang
Du an co so san xuat nuoc tinh khiet an giangDu an co so san xuat nuoc tinh khiet an giang
Du an co so san xuat nuoc tinh khiet an giang
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Thương mại Khách sạn Hủa Phăn Thanh Hóa | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Thương mại Khách sạn Hủa Phăn Thanh Hóa | ...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Thương mại Khách sạn Hủa Phăn Thanh Hóa | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Thương mại Khách sạn Hủa Phăn Thanh Hóa | ...
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết bị môi trường tỉnh Thái Bình | duanviet.com.vn | 0918755356

Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết bị môi trường tỉnh Thái Bình | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
 
DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC
 
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết bị môi trường tỉnh Thái Bình | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT QUẠT CÔNG NGHIỆP VÀ THIẾT BỊ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG Chủ đầu tư: Địa điểm: Cụm công nghiệp Mỹ Xuyên, xã Thái Xuyên, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình ___ Tháng 05 năm 2018 ___
  • 2. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT QUẠT CÔNG NGHIỆP VÀ THIẾT BỊ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CHỦ ĐẦU TƯ Tổng Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Phó Tổng Giám đốc
  • 3. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 3 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 3 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 3 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 3 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 4 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 5 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 5 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 5 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 7 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 7 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 10 II.1. Thực trạng giao thông đường bộ và trạm dừng chân tại Việt Nam Error! Bookmark not defined. II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................... Error! Bookmark not defined. III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 16 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 17 III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 17 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 17 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 17 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 17 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 19 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 19 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 19 II.1. Tiêu chuẩn chung ................................ Error! Bookmark not defined. II.2. Tiêu chí xây dựng trạm dừng chân...... Error! Bookmark not defined. II.3. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng .............. Error! Bookmark not defined. II.4. Định hướng phát triển không gian và phân khu chức năng .........Error! Bookmark not defined. II.5. Định hướng các chức năng hoạt động. Error! Bookmark not defined. II.6. Định hướng quy mô phục vụ............... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 27 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 27 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 27 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 27 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 29 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................. 31 I. Đánh giá tác động môi trường. ................................................................ 31
  • 4. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 31 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 31 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 32 II. Tác động của dự án tới môi trường. ....................................................... 32 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 32 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường. ..................................................... 34 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .. 35 II.4. Kết luận: ............................................................................................. 37 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 38 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 38 II. Nhu cầu thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ......................... 40 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 43 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................ 45 III.2. Các thông số tài chính của dự án. ...................................................... 46 KẾT LUẬN......................................................................................................... 50 I. Kết luận.................................................................................................... 50 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 50 CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN............................ 51 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án........... 51 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.................................... 51 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............. 51 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ............................... 51 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................................... 51 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............. 51 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án...... 51 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án........ 51 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án... 51
  • 5. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số Cơ quan cấp:. Địa chỉ trụ sở chính: Đại diện: Ông Giới tính: Nam Chức danh: Tổng Giám đốc II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường  Địa điểm thực hiện dự án: Cụm công nghiệp Mỹ Xuyên, xã Thái Xuyên, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.  Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự án.  Tổng mức đầu tư: 36.143.882.000 đồng. (Ba mươi sáu tỷ một trăm bốn mươi ba triệu tám trăm tám mươi hai nghìn đồng) Trong đó:  Vốn tự có : 8.132.373.000 đồng.  Vốn tín dụng (tự huy động) : 28.011.508.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Năm 2017 kinh tế Việt Nam vẫn phải đương đầu với không ít khó khăn thách thức, trong đó phải chịu tác động của nhiều yếu tố từ bên ngoài đó là kinh tế thế giới phục hồi chậm, chưa vững chắc, tăng trưởng kinh tế và nhu cầu nhập khẩu từ các nền kinh tế lớn là đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam chưa cải thiện nhiều… Tuy nhiên, năm 2017 vẫn ghi nhận sự phục hồi đáng kể của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng phát triển, cùng với chủ trương đổi mới, công nghiệp hóa hiện đại hóa, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, nhu cầu về các loại máy cơ điện công nghiệp ngày càng tăng cao. Nhận ra điều đó, các doanh nghiệp Việt Nam đã bắt tay vào việc nghiên cứu và chế tạo các sản phẩm cơ điện, trong đó có quạt công nghiệp, thiết bị xử lý môi trường… với giá thành phù hợp với khả năng tài chính các doanh nghiệp trong
  • 6. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 nước (chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ) mà vẫn đảm bảo các tiêu chuẩn chung của quốc tế. Có một thực trạng hiện nay là các dây chuyền công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, gốm, sứ...), hóa chất, phân bón,...ở nước ta với hệ thống máy móc được đầu tư đồng bộ từ nước ngoài sau một thời gian vận hành đã, đang và sẽ tiếp tục xuất hiện các thiết bị bị xuống cấp và hư hỏng. Trong các dây chuyền đó, một bộ quạt công nghiệp tuy có giá trị không lớn nhưng lại thường đóng vai trò "trái tim" của cả hệ thống. Một quạt bị hỏng bất ngờ sẽ dẫn đến sự ngưng trệ của cả dây chuyền công nghệ, dẫn đến thiệt hại hàng chục, hàng trăm triệu thậm trí đến vài tỷ đồng mỗi ngày. Nhận thức được điều đó, nên Công ty Cổ Phần Sản Xuất Thiết Bị Môi Trường Việt Nam chúng tôi đã phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt quyết định lập dự án xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường. Bên cạnh đó, dự án còn được hình thành từ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Bình và phù hợp với chính sách phát triển bền vững, chính sách phát triển hạ tầng giao thông, nâng cao chất lượng phục vụ, đảm bảo an toàn mà chính phủ cũng như tỉnh đã định hướng. IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;  Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ Tướng Chính phủ V/v phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 – 2020;
  • 7. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. Đầu tư xây dựng mới đồng bộ hệ thống nhà xưởng sản xuất và các công trình phụ trợ khác Mua sắm hệ thống máy móc, thiết bị tiên tiến, hiện đại và tổ chức hoạt động sản xuất quạt công nghiệp, thiết bị xử lý môi trường. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Sản xuất quạt công nghiệp với công suất: 1.000 cái/năm. - Sản xuất thiết bị xử lý môi trường (tủ lọc bụi, hệ thống xử lý khói): 12 bộ/năm. - Cung cấp thiết bị phụ trợ cho hệ thống xử lý môi trường: 100 thiết bị/năm. - Giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương. - Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế cho địa phương.
  • 8. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
  • 9. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Hiện trạng tự nhiên 1. Vị trí địa lý Thái Bình là tỉnh ven biển, thuộc đồng bằng châu thổ sông Hồng, nằm trong vùng ảnh hưởng của tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Phía Bắc giáp với tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Hải Phòng; phía Tây và Tây Nam giáp với tỉnh Nam Định và Hà Nam; phía Đông giáp với vịnh Bắc Bộ. Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 1.546,54 km2. Toàn tỉnh gồm có 8 huyện, thành phố là: Hưng Hà, Đông Hưng, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Kiến Xương, Vũ Thư và thành phố Thái Bình với tổng số 284 xã, phường, thị trấn. 2. Đặc điểm địa hình Thái Bình là một tỉnh đồng bằng có địa hình tương đối bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 1%; cao trình biến thiên phổ biến từ 1 - 2 m so với mực nước biển, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
  • 10. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8 Thái Bình được bao bọc bởi hệ thống sông, biển khép kín. Bờ biển dài trên 50 km và 4 sông lớn chảy qua địa phận của tỉnh: Phía bắc và đông bắc có sông Hóa dài 35,3 km, phía bắc và tây bắc có sông Luộc (phân lưu của sông Hồng) dài 53 km, phía tây và nam là đoạn hạ lưu của sông Hồng dài 67 km, sông Trà Lý (phân lưu cấp 1 của sông Hồng) chảy qua giữa tỉnh từ tây sang đông dài 65 km. Đồng thời có 5 cửa sông lớn (Văn Úc, Diêm Điền, Ba Lạt, Trà Lý, Lân). Các sông này đều chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, mùa hè mức nước dâng nhanh, lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao, mùa đông lưu lượng giảm nhiều, lượng phù sa không đáng kể. Nước mặn ảnh hưởng sâu vào đất liền (15-20 km). 3. Tiềm năng khoáng sản Thái Bình có mỏ khí đốt Tiền Hải (C) đã được khai thác từ năm 1986 với sản lượng khai thác bình quân mỗi năm hàng chục triệu m3 khí thiên nhiên phục vụ cho sản xuất đồ sứ, thủy tinh, gạch ốp lát, xi măng trắng thuộc khu công nghiệp Tiền Hải. Nguồn khí mỏ, nước khoáng: Thái Bình có mỏ khí đốt Tiền Hải đã được khai thác từ năm 1986 với sản lượng khai thác bình quân mỗi năm hàng chục triệu m3 khí thiên nhiên phục vụ cho sản xuất đồ sứ, thủy tinh, gạch ốp lát, xi măng trắng thuộc khu công nghiệp Tiền Hải. Tháng 5-6 năm 2003, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam đã tiến hành nổ địa chấn 3D lô 103/107 Vịnh Bắc Bộ (trữ lượng ước tính ban đầu khoảng 7 tỷ m3). Ngày 23/3/2005, Công ty Đầu tư phát triển Dầu khí (PIDC), Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam đã thử vỉa thành công tại giếng khoan xã Đông Lâm, huyện Tiền Hải ở độ sâu 2.600 m. Theo kết quả đánh giá ban đầu lưu lượng khí khai thác đạt 30.000 m3/ngày đêm kịp thời bổ sung cho nguồn khí phục vụ phát triển công nghiệp của tỉnh. Mỏ nước khoáng Tiền Hải ở độ sâu 450 m có trữ lượng tĩnh khoảng 12 triệu m3, đã khai thác từ năm 1992, sản lượng 9,5 triệu lít được trong và ngoài nước biết đến với các nhãn hiệu nước khoáng Vital, nước khoáng Tiền Hải. Gần đây tại vùng đất xã Duyên Hải huyện Hưng Hà đã thăm dò và phát hiện mỏ nước nóng 57oC ở độ sâu 50 m và nước nóng 72oC ở độ sâu 178 m hiện đang được đầu tư khai thác phục vụ phát triển du lịch và chữa bệnh cho nhân dân. Trong lòng đất Thái Bình còn có than nâu thuộc bể than nâu vùng đồng bằng sông Hồng, được đánh giá có trữ lượng rất lớn (trên 30 tỷ tấn) nhưng phân bổ ở độ sâu 600 - 1.000 m nên chưa đủ điều kiện để khai thác. 4. Tiềm năng du lịch
  • 11. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9 Thái Bình có cảnh quan thiên nhiên tương đối thuần khiết của miền đồng bằng ven biển. Khách du lịch có thể đi thăm các cồn đảo ven biển - nơi dừng chân của các loài chim quý. Thái Bình có cảnh quan thiên nhiên tương đối thuần khiết của miền đồng bằng ven biển. Khách du lịch có thể đi thăm các cồn đảo ven biển - nơi dừng chân của các loài chim quý, cảnh thiên nhiên hoang dã của rừng ngập mặn, cồn đảo có bãi tắm thoải cát trắng hoặc đi thăm vùng quê - nơi có các lễ hội truyền thống và những công trình văn hoá được được xếp hạng như chùa Keo nổi tiếng được xây dựng từ thế kỷ XI triều Lý, đền Tiên La, đền Đồng Bằng, từ đường Lê Quý Đôn, đền thờ, lăng mộ, nơi phát tích của nhà Trần tại huyện Hưng Hà, nhà lưu niệm Bác Hồ tại xã Tân Hoà - Vũ Thư.. . và có gần 82 lễ hội đặc sắc của quê hương, 16 loại hát múa, trò chơi như: chiếu chèo 'làng Khước', trò múa rối nước 'làng Nguyễn' (Đông Hưng) và làng vườn Bách Thuận (Vũ Thư) v.v... Bộ Quốc phòng đã phối hợp với UBND tỉnh xây dựng đường ra Cồn Vành, biến nơi đây thành khu du lịch kết hợp với an ninh quốc phòng. Dự kiến đến năm 2004 sẽ hoàn thành dự án. Khuyến khích các nhà đầu tư phát triển du lịch sinh thái biển. Khách sạn Du lịch Thái Bình đang được đầu tư nâng cấp thành khách sạn 3- 4 sao và một số khách sạn, nhà nghỉ mát tại khu du lịch Đồng Châu đang được cải tạo đổi mới. Một số dự án về đầu tư khách sạn, các trung tâm thương mại nhiều tầng (11 tầng) như khách sạn Dream II, Đài Loan Quán ... đang chuẩn bị triển tại Thành phố để đáp ứng yêu cẩu phát triển kinh tế địa phương. Dự án xây dựng tuyến đường ra cồn Vành và một số công trình hạ tầng cho phát triển du lịch và kinh tế đang được triển khai 5. Tài nguyên đất Đất đai Thái Bình phì nhiêu màu mỡ, nổi tiếng 'bờ xôi ruộng mật' do được bồi tụ bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Hệ thống công trình thủy lợi tưới tiêu thuận lợi, góp phần làm nên cánh đồng 14 - 15 tấn/ha và đang thực hiện chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp để xây dựng cánh đồng 50 triệu đồng/ha trở lên. Tổng diện tích tự nhiên 153.596 ha. Trong đó: Diện tích cây hàng năm: 94.187 ha; Ao hồ đã đưa vào sử dụng: 6.018 ha. Hầu hết đất đai đã được cải tạo hàng năm có thể cấy trồng được 3-4 vụ, diện tích có khả năng làm vụ đông khoảng 40.000 ha. Ngoài diện tích cấy lúa, đất đai Thái Bình rất thích hợp cho các loại cây: Cây thực phẩm (khoai tây, dưa chuột, sa lát, hành, tỏi, lạc, đậu tương, ớt xuất khẩu),
  • 12. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10 cây công nghiệp ngắn ngày (cây đay, cây dâu, cây cói), cây ăn quả nhiệt đới (cam, táo, ổi bo, vải thiều, nhãn, chuối), trồng hoa, cây cảnh v.v Tiềm năng và nguồn lợi thủy sản là một trong những thế mạnh của tỉnh Thái Bình. Thái Bình có 3 thủy vực khác nhau: nước ngọt, nước lợ, nước mặn. - Nước mặn chiếm khoảng 17 km2 chủ yếu dành cho hoạt động khai thác khoáng sản. Tổng trữ lượng hải sản vùng ven biển Thái Bình khoảng 26.000 tấn. Trong đó trữ lượng cá 24.000 - 25.000 tấn, tôm 600 - 1.000 tấn, mực 700 - 800 tấn. Khả năng khai thác tối đa cho phép 12.000 -13.000 tấn. Các loài khai thác chính là cá Trích, cá Đé, cá Khoai, cá Đối, cá Vược.... các loài tôm: tôm Vàng, tôm Bộp, tôm He... Hiện tại mới duy trì các hoạt động đánh bắt nhỏ, khai thác tự nhiên, phần lớn là nguồn cung cấp nguyên liệu để chế biến các mặt hàng truyền thống như nước mắm, mắm tôm và chế biến thức ăn thủy sản. - Vùng nước lợ: Chủ yếu ở các khu vực cửa sông Hồng, sông Thái Bình và sông Trà Lý có các nguồn phù du sinh vật, các loại tảo thực vật, thủy sinh phong phú làm thức ăn tự nhiên cho nuôi trồng thủy sản. Vùng này có khoảng 20.705 ha (Tiền Hải 9.949 ha, Thái Thụy 10.756 ha), trong đó diện tích có khả năng phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ là 5.453 ha. Hiện đã đưa vào khai thác 3.629 ha để nuôi trồng thủy sản: tôm, cua, sò, hến, trồng rau câu. Bên cạnh đó Thái Bình còn có các cồn cát ven biển như: Cồn Vành, Cồn Thủ, Cồn Đen và vùng đất ngập mặn rất thích hợp trồng tập trung cây sú vẹt, bần. Hiện tại có gần 5.000 ha rừng vừa giữ đất, chắn sóng, vừa tạo môi trường sinh thái và cảnh quan thiên nhiên du lịch ven biển. - Vùng nước ngọt: Tổng diện tích có khả năng nuôi thủy sản là 9.256 ha, hiện mới đưa vào nuôi khoảng 6.020 ha. Ngoài ra còn có trên 3.000 ha vùng lúa ruộng trũng cấy 1 vụ năng suất thấp có thể chuyển sang nuôi thủy sản. - Thái Bình có triền cỏ ven đê, ven sông và hệ thống kênh mương ao hồ rộng khắp là điều kiện để phát triển chăn nuôi trâu, bò, bò sữa, lợn, gà, vịt, cá.... - Nguồn nước ngọt cho nhu cầu dân sinh và công nghiệp tương đối dồi dào, chủ yếu là nguồn nước mặt của các sông lớn. I.2. Tình hình kinh tế - xã hội 1. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2017 ước tính tăng 11,0% so với cùng kỳ năm trước. Mức tăng trưởng của năm nay cao hơn mức tăng 10,06% của cùng kỳ năm 2016, khẳng định tính kịp thời và hiệu quả của các giải pháp được ban hành, chỉ đạo quyết liệt các cấp, các ngành, các địa phương cùng thực hiện.
  • 13. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11 Trong mức tăng 11,0% của năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,46%, đóng góp 0,68 điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 22,1%, đóng góp 6,64 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 8,43%, đóng góp 2,97 điểm phần trăm. Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành thủy sản đạt mức tăng cao nhất với 7,05%; ngành nông nghiệp do chịu ảnh hưởng mưa lũ tốc độ tăng chỉ ở mức 1,61%, ngành lâm nghiệp tăng 0,18%. Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 22,71%. Điểm sáng của khu vực này là ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện với mức tăng 302,38% (do có năng lực mới tăng so cùng kỳ năm 2016). Ngành xây dựng tăng trưởng cao với tốc độ 20,95% Trong khu vực dịch vụ, mức tăng của một số ngành có tỷ trọng lớn như sau: Bán buôn và bán lẻ tăng 12,02% so với cùng kỳ năm trước, là ngành có đóng góp cao nhất vào mức tăng trưởng chung); dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 10,79%; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 8,03%; hoạt động kinh doanh bất động sản tăng 3,46% (mức tăng cao nhất từ năm 2015 trở lại đây). Về cơ cấu nền kinh tế năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 27,61%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 33,60%; khu vực dịch vụ chiếm 38,79%. Tổng sản phẩm trên địa bàn năm 2017 2. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản a. Nông nghiệp Trồng trọt Tổng diện tích cây hàng năm 2017 đạt 224.343 ha, giảm 420 ha (-0,2%) so với năm trước, trong đó: vụ Đông – Xuân 2016-2017 đạt 128.758 ha, tăng 464 ha; vụ mùa đạt 95.585 ha, giảm 884 ha so với năm trước. Diện tích cây hàng năm giảm là do các xã tiếp tục dồn điền đổi thửa chuyển mục đích sử dụng đất sang trồng cây ăn quả, cây màu có giá trị hoặc chuyển sang nuôi trồng thủy sản có hiệu quả kinh tế cao hơn. * Cây lúa: Năm 2017 cơ cấu giống lúa vụ xuân, vụ mùa nhìn chung không thay đổi nhiều, giống lúa chất lượng cao chiếm khoảng 23% diện tích, giống lúa đạt năng suất cao chiếm 75% diện tích gieo cấy. Với diễn biến phức tạp của thời tiết đã ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là các loại cây trồng vụ mùa; sâu bệnh phát triển trên diện rộng và tập trung vào cây lúa làm cho năng suất lúa
  • 14. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 vụ mùa năm 2017 giảm chỉ đạt 47,25 tạ/ha. Sản lượng lúa cả năm 2017 đạt 945.856 tấn, giảm trên 10% so với năm 2016. * Cây hàng năm khác: Tổng diện tích ngô năm 2017 đạt 13.056 ha (+8,3%); rau, đậu, hoa, cây cảnh diện tích tăng gần 0,2%, trong đó một số loại rau có diện tích tăng cao như: bắp cải (+19%), súp lơ (+46%), dưa hấu (+35%)... tuy nhiên một số loại rau có diện tích giảm như: dưa chuột (-47,6%), bí xanh (-12,4%), khoai tây (-5,8%), đậu các loại (-15,5%)... *Sản xuất cây vụ đông 2017 – 2018: Tỉnh chỉ đạo các địa phương xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất vụ đông với phương châm lấy hiệu quả kinh tế trong sản xuất đẻ phát triển bền vững, chú trọng và mở rộng các cây trồng theo lợi thế của từng địa phương; tập trung vào một số loại cây có hợp đồng bao tiêu tiêu thụ sản phẩm và có thị trường đầu ra ổn định, giá trị sản phẩm cao. Tiếp tục có những chính sách hỗ trợ sản xuất vụ đông, đối với những địa phương có diện tích cây vụ đông bằng và vượt so với vụ đông Theo tiến độ sản xuất nông nghiệp, tính đến ngày 07/12/2017 diện tích cây vụ đông đã trồng đạt 36.758 ha, trong đó: ngô là 5.905 ha, dưa bí 4.156 ha; khoai tây 5.300 ha; cây khác 19.872 ha. Trong tháng 10/2017 diện tích vụ đông bị thiệt hại từ 30% trở lên do mưa lũ là 12.189 ha, tuy nhiên các địa phương trong tỉnh đã chỉ đạo khắc phục và trồng lại ngay những diện tích cây trồng bị hỏng, chết nên không làm ảnh hưởng nhiều đến sản lượng và giá trị của ngành trồng trọt trong năm 2018. * Cây lâu năm: một số cây ăn quả sản lượng tăng cao do thị trường tiêu thụ tốt, diện tích trồng cho thu hoạch tăng như: Sản lượng xoài tăng 91%; bưởi tăng 15,1 %; nhãn tăng gần 15,6%, riêng diện tích, sản lượng chuối, cam, vải giảm do thời tiết không thuận. Chăn nuôi: Tính đến tháng 12/2017 tổng đàn trâu, bò ước đạt trên 52,6 nghìn con tăng trên 8,8% so với cùng kỳ. Chăn nuôi trâu, bò chủ yếu vẫn tập trung tại các hộ nhỏ để cung cấp thịt cho thị trường, tuy nhiên xu hướng đang phát triển tại một số hộ nuôi quy mô đầu con nhiều như ở huyện Kiến Xương, Vũ Thư… đặc biệt công ty TNHH MTV chăn nuôi Việt Hùng thuộc tập đoàn Hòa Phát đi vào hoạt đồng từ năm 2016 với hình thức nhập bò trưởng thành về nuôi trong khoảng thời gian từ 2,5 đến 3 tháng với số lượng lớn, đạt trọng lượng chênh lệch từ 100 – 120 kg/con mới xuất bán đã góp phần làm tăng sản lượng cũng như giá trị của ngành chăn nuôi.
  • 15. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 Tổng đàn lợn hiện có 981 nghìn con giảm 6,4% so với cùng kỳ do giá lợn hơi xuất chuồng vẫn ở mức thấp chưa đủ hòa vốn nên các hộ, gia trại, trang trại vẫn chưa có khả năng tái đàn nhiều. Trong đó: tổng đàn lợn tại hộ gia đình đạt 502,9 nghìn con chiếm trên 54%; tại gia trại 317,8 nghìn con chiếm 32,4%; tại trang trại 130,7 nghìn con chiếm trên 13,3%. Tổng số gia cầm đạt trên 12,6 triệu con, tăng 3,7% so với năm 2016 (riêng số lượng gia cầm tại trang trại là 541 nghìn con, chiếm gần 4,3% trong tổng đàn gia cầm). Đàn gà đạt trên 9,1 triệu con (+3,5%) ; vịt, ngan, ngỗng đạt gần 3,3 triệu con tăng 3,5% so với cùng kỳ năm 2016. Chăn nuôi gia cầm năm 2017 phát triển khá cả về số con xuất chuồng và trọng lượng xuất chuồng vì vậy sản lượng thịt hơi gia cầm đạt trên 51 nghìn tấn, tăng 8,1% so với năm trước. b. Lâm nghiệp Trong năm 2017 Thái Bình được giao chỉ tiêu khoán bảo vệ, phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển. Toàn tỉnh trồng được 125 ha, giảm 64,2% so cùng kỳ năm trước. Rừng phòng hộ được trồng tập trung ở hai huyện ven biển Thái Thụy, Tiền Hải. Trong đó huyện Thái Thụy trồng được 67ha, huyện Tiền Hải trồng được 58 ha. Theo kế hoạch năm 2017 có 3 dự án đầu tư vào tỉnh Thái Bình bao gồm: Dự án phục hồi và phát triển bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển 5 và 6, dự án phục hồi và phát triển bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn do chính phủ Hàn Quốc tài trợ với tổng diện tích trong năm 244 ha, tính đến thời điểm này các dự án đều không đạt được kế hoạch đề ra do không có vốn. Toàn tỉnh hiện có 3 997 ha rừng phòng hộ ven biển thuộc hai huyện Tiền Hải và Thái Thụy. c. Thủy sản Khai thác Năm 2017, Thái Bình được mùa cá nam do thời tiết thuận lợi, bên cạnh đó số lượng tàu thuyền đánh bắt xa bờ có công suất lớn tăng nhanh nên sản lượng khai thác thủy sản tăng khá so với năm 2016. Sản lượng khai thác thủy sản năm 2017 ước đạt hơn 74,3 nghìn tấn tăng gần 7,7% so với cùng kỳ. Trong đó: sản lượng cá đạt trên 49,8 nghìn tấn tăng 6,9%; sản lượng tôm đạt 1,9 nghìn tấn, tăng 5%; thủy sản khác đạt trên 22,5 nghìn tấn, tăng 9,7 % so với năm 2016. Nuôi trồng Sản lượng nuôi trồng thủy sản tháng 12 ước đạt trên 138 nghìn tấn, tăng gần 8% so với cùng kỳ; trong đó cá đạt gần 40 nghìn tấn, tương đương năm trước; tôm đạt 3 nghìn tấn, tăng hơn 14,1%; thủy sản khác nuôi trồng khác
  • 16. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14 đạt trên 95 nghìn tấn, tăng 11,6% so với năm 2016, riêng sản lượng ngao đạt hơn 91 nghìn tấn, tăng 11,9%. Năm 2017 Thái Bình tiếp tục phát triển mô hình nuôi cá lồng và cho hiệu quả kinh tế cao. Tính đến này đã nuôi được 519 lồng, với thể tích là 53.927m3, với tổng số hộ 47 hộ, giảm 1,1% so với cùng kỳ năm trước. Sản phẩm chính là: Cá diêu hồng, cá chép, cá lăng…Nuôi cá lồng có ưu điểm là tận dụng được thức ăn tự nhiên, ít dịch bệnh và cho năng suất cao. Tuy nhiên hình thức nuôi trồng này cũng gặp nhiều khó khăn như: nguồn vốn đầu tư lớn, chịu ảnh hưởng của thời tiết chính vì vậy cần có những chính sách ưu đãi các hộ nuôi cá lồng tại các địa phương. Trong năm một số hộ dân và doanh nghiệp tại hai huyện Thái Thụy và Tiền Hải đã áp dụng mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao vào sản xuất. Thế mạnh của mô hình này là có thể nuôi từ 1–4 vụ/năm, năng suất đạt từ 6-8 tấn/ha/vụ, lợi nhuận bình quân đạt từ 2-3 tỷ đồng/ha/năm. Mô hình nuôi tôm công nghệ cao đã bước đầu đạt hiệu quả kinh tế cao so với phương pháp nuôi truyền thống góp phần tăng năng suất và sản lượng nuôi trồng thủy sản năm 2017. Ước tính giá trị sản xuất thủy sản năm 2017 (giá so sánh 2010) đạt trên 4.303 tỷ đồng, tăng hơn 7% so với năm 2016. Sản xuất nông nghiệp đến ngày 15 tháng 12 năm 2017 Sản lượng thuỷ sản 3. Sản xuất công nghiệp Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng 12/2017 tăng trên 9,5% so với tháng trước và tăng hơn 27,6% so với cùng kỳ năm trước. Năm 2017 IIP ước đạt tăng trên 16,7% so với cùng kỳ; trong đó: ngành khai khoáng tăng hơn 8%; ngành chế biến, chế tạo tăng 13,5%; sản xuất, truyền tải và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước tăng hơn 1,5 lần; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải tăng 6,1%. Trong năm 2017, một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu có mức tăng cao so với cùng kỳ như: bộ comple, áo jacket (+10,9%); sản phẩm Amon nitorat (+12,3%); tấm lát đường và vật liệu ốp lát (+21,3%); sứ vệ sinh (+25%) điện thương phẩm (+12,2%)... Tuy nhiên cũng có một số sản phẩm có tốc độ giảm trong năm so với cùng kỳ như: thức ăn gia cầm (-23,3%), tôm đông lạnh (-3,6%), gạch xây bằng đất nung (-16,3%), bột mịn, bột thô (-25%)...
  • 17. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15 Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tỉnh Thái Bình tháng 12 năm 2017 tăng 7,6% so với tháng trước và tăng 9% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số tồn kho ngành chế biến, chế tạo năm 2017 ước đạt tăng 9,8% so với tháng trước. Trong đó có một số ngành chỉ số tồn kho cao như: sản xuất các sản phẩm từ tre nứa, sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy; sản xuất thuốc hóa dược liệu... Chỉ số sử dụng lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm 01/12/2017 tăng 4% so với cùng thời điểm năm trước. Trong đó: Lao động khu vực doanh nghiệp Nhà nước tương đối ổn định; doanh nghiệp ngoài Nhà nước tăng 3%; doanh nghiệp ngoài nhà nước tăng hơn 5,6%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng gần 2%. Một số kết quả đạt được của ngành công nghiệp năm 2017 Các sản phẩm mới của ngành công nghiệp: Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình đi vào hoạt động chính từ từ tháng 7 với công suất chạy thử là 5 triệu KW tháng đầu tiên và đi vào sản xuất ổn định ở những tháng cuối năm; công ty sứ Hảo Cảnh đưa dây chuyền sản xuất sứ gia dụng số 5 đi vào hoạt động từ tháng 10/2017 với sản lượng sản xuất cao. Các nhà đầu tư, nhất là các dự án FDI đi vào hoạt động có giá trị đầu tư lớn như: công ty TNHH công nghiệp ngũ kim FORTRE đưa nhà máy 2 đi vào hoạt động ổn định, công ty TNHH U-LI Việt Nam sản xuất cần gạt nước ô tô đi vào hoạt động chính thức từ tháng 10/2017 với sản lượng ước đạt 500 nghìn sản phẩm/tháng đã góp phần đáng kể vào mức tăng trưởng chung của khu vực công nghiệp. Chỉ số sản xuất công nghiệp Một số sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp 4. Đầu tư xây dựng Đầu tư Tháng 12 năm 2017, vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý ước đạt 326 tỷ đồng, bằng 71,5% so với cùng kỳ năm 2016. Trong đó: vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh ước gần 167 tỷ đồng, giảm 34% so với cùng kỳ; vốn ngân sách Nhà nước cấp huyện thực hiện trên 75 tỷ đồng, giảm 10%; vốn ngân sách Nhà nước cấp xã thực hiện hơn 84 tỷ đồng, giảm 30% so với cùng kỳ năm trước. Ước tính năm 2017 nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý đạt gần 3.193 tỷ đồng, giảm 7,6% so với cùng kỳ năm trước.
  • 18. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16 Quý IV năm 2017, vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn ước đạt 17.497 tỷ đồng, tăng 38,4% so với cùng kỳ, trong đó: vốn Nhà nước ước đạt 7.463 tỷ đồng (-8,8%), vốn ngoài nhà nước ước đạt 9.156 tỷ đồng, tăng hơn 2 lần, vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 878 tỷ đồng, tăng 2 lần so với cùng kỳ năm 2016. Năm 2017, vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn ước đạt 51.078 tỷ đồng, tăng gần 22,5% so với năm 2016. Số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đã được cấp phép mới đến ngày 20/12/2017 là 06 dự án, với tổng số vốn đầu tư đăng ký trên 41,1 triệu USD. Xây dựng: Tình hình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017 có sự tăng trưởng đáng kể so với năm 2016. Nhiều công trình trọng điểm của tỉnh dự kiến hoàn thành vào dịp cuối năm như: tuyến đường nối 2 tỉnh Thái Bình – Hà Nam với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, nâng cấp các tuyến đường như đường ĐT 456, nhà máy Nhiệt điện 2. Với lợi thế là một tỉnh đồng bằng có cơ sở hạ tầng đồng bộ được nâng cấp liên tục, trình độ tay nghề của người lao động ngày càng được cải thiện nên thu hút được các doanh nghiệp lớn mở rộng đầu tư xây dựng các nhà xưởng, hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại như công ty MXP, công ty Yamazaki… Ngoài ra các công trình thể thao, văn hóa, trung tâm thương mại, vui chơi giải trí, y tế, nước sạch nông thôn, xử lý rác thải… cũng được đặc biệt quan tâm nên đã góp phần vào mức tăng trưởng chung của ngành xây dựng năm 2017. 1. Dân số, lao động và việc làm Dân số trung bình năm 2017 ước đạt 1.790,5 nghìn người, tăng 0,03% so với năm 2016. Phân theo giới tính: dân số nam ước đạt 865,4 nghìn người; dân số nữ ước đạt 925,1 nghìn người. Dân số khu vực nông thôn ước đạt 1.602,7 nghìn người tăng 0,04% so với năm 2016 Tổng số lao động toàn tỉnh năm 2017 ước đạt 1.105,1 nghìn người, tăng 0,03% so với năm 2016. Trong đó: lao động nam ước đạt 526,2 nghìn người (+0,03%), chiếm 47,6%; lao động nữ ước đạt 578,9 nghìn người (+0,03%), chiếm 52,4% trong tổng số. Số lao động đang có việc làm trong nền kinh tế năm 2017 ước đạt 1.085,5 nghìn người, tăng 0,03% so với cùng kỳ năm trước. II. Quy mô sản xuất của dự án. - Sản phẩm của dự án là quạt công nghiệp, thiết bị xử lý môi trường và các thiết bị phụ trợ cho hệ thống xử lý môi trường.
  • 19. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17 + Dự án sẽ xây dựng 01 hệ thống nhà xưởng, kho và các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất; dự án dự kiến bố trí 01 dây chuyền sản xuất quạt công nghiệp và 01 dây chuyền sản xuất thiết bị chính và phụ trợ xử lý môi trường. + Quy mô sản phẩm trong năm sản xuất ổn định của dự án là: STT Chỉ tiêu ĐVT Số lượng 1 Quạt công nghiệp Cái 1.000 2 Thiết bị xử lý môi trường Bộ 12 3 Thiết bị phụ trợ cho hệ thống xử lý môi trường TB 100 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường được đầu tư xây dựng tại Cụm công nghiệp Mỹ Xuyên, xã Thái Xuyên, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà bảo vệ 30 0,32 2 Nhà để xe máy 60 0,65 3 Nhà để xe ôtô 60 0,65 4 Nhà kho 1.000 10,82 5 Văn phòng làm việc (2 tầng) 200 2,16 6 Xưởng sx… 3.600 38,97 7 Nhà ăn 100 1,08 8 Nhà vệ sinh 20 0,22 9 Đất cây xanh cảnh quan 1.000 10,82 10 Sân tập kết vật liệu 1.000 10,82 11 Sân 1.000 10,82
  • 20. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 12 Giao thông nội bộ 1.169 12,65 Tổng cộng 9238,50 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
  • 21. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 9238,50 1 Tường bao + cổng + rãnh nước m 15.000 2 Nhà bảo vệ m2 30 3 Nhà để xe máy m2 60 4 Nhà để xe ôtô m2 60 5 Nhà kho m2 1.000 6 Văn phòng làm việc (2 tầng) m2 200 7 Xưởng sx… m2 3.600 8 Nhà ăn m2 100 9 Nhà vệ sinh m2 20 10 Đất cây xanh cảnh quan m2 1.000 11 Sân tập kết vật liệu m2 1.000 12 Sân m2 1.000 13 Giao thông nội bộ m2 1168,50 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Giải pháp kiến trúc hạng mục công trình: * Xây dựng hệ thống đường giao thông: Đường giao thông nội bộ kết cấu BTXM mác 250 dày 20cm, móng cấp phối đá dăm dày 30cm, nền sân bãi đổ cấp phối đá dăm lu lèn chặt. - Cơ cấu diện tích: + Sân, đường giao thông nội bộ: 2.119 m2 ; + Công năng: Là nơi đi lại liên kết các khu trong dự án và đỗ xe cho các phương tiện vận tải. * Nhà bảo vệ: Cơ cấu diện tích 1 nhà:
  • 22. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20 + Diện tích xây dựng: 20 m2 + Diện tích sàn: 20 m2 + Mặt bằng công năng sử dụng: Được thiết kế làm nơi làm việc của bộ phận bảo vệ công ty. + Hình thức kiến trúc: Công trình được xây cao 1 tầng, có mái tôn chống nóng. Nhà xây tường xây gạch 220. Hình thức kiến trúc đơn giản, phù hợp với công năng sử dụng và quy hoạch tổng thể. * Văn phòng làm việc: Cơ cấu diện tích: + Diện tích xây dựng: 200 m2 + Diện tích sàn: 400 m2 + Mặt bằng công năng sử dụng: Là nơi làm việc của bộ phận quản lý, điều hành. + Hình thức kiến trúc: Công trình được xây cao 02 tầng, nhà mái bằng kiên cố, chiều cao 8 m. Sàn bê tông đổ toàn khối, dày 100 mm; Mái bê tông đổ toàn khối, dày 100 mm, tạo trần giả tầng 2 bằng thạch cao, có mái tôn chống nóng. Móng bè BTCT; Tường xây gạch, bả ma tít và sơn lăn; Kết cấu thân khung cột BTCT (250x250 mm), dầm 200x300 mm. * Xưởng sản xuất Cơ cấu diện tích: + Tổng diện tích xây dựng: 3.600 m2 + Diện tích sàn: 3.600 m2 + Mặt bằng công năng sử dụng: Là nơi thực hiện các công đoạn sản xuất hoàn chỉnh sản phẩm của dự án. + Hình thức kiến trúc: Móng băng BTCT; Tường xây gạch không nung; kết cấu thân khung cột thép tiền chế; Sàn bê tông đổ toàn khối, dày 100 mm; Mái sử dụng khung thép, mái tôn lạnh, vì kèo bằng thép tổ hợp, có hệ thống điều không thông gió hai bên. * Nhà kho Cơ cấu diện tích: + Tổng diện tích xây dựng: 1.000 m2 + Diện tích sàn: 1.000 m2
  • 23. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21 + Mặt bằng công năng sử dụng: Là nơi chứa nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và sản phẩm hoàn chỉnh chờ xuất bán. + Hình thức kiến trúc: Móng trụ BTCT; Tường xây gạch không nung; kết cấu thân khung cột thép tiền chế; Sàn bê tông đổ toàn khối, dày 100 mm; Mái sử dụng khung thép, mái tôn, vì kèo bằng thép tổ hợp. * Nhà nhà ăn Cơ cấu diện tích: + Tổng diện tích xây dựng: 150 m2 + Diện tích sàn: 150 m2 + Mặt bằng công năng sử dụng: Là nơi chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống cho cán bộ, công nhân nhà máy. + Hình thức kiến trúc: Móng băng BTCT; Tường xây gạch không nung; kết cấu thân khung cột BTCT (400x220 mm); Sàn bê tông đổ toàn khối, dày 100 mm; Mái sử dụng khung thép, mái tôn lạnh, vì kèo bằng thép tổ hợp. * Nhà vệ sinh. Cơ cấu diện tích: + Diện tích xây dựng: 30 m2 + Diện tích sàn: 30 m2 + Mặt bằng công năng sử dụng: Được thiết kế làm nơi vệ sinh cá nhân cho người lao động của công ty và khách. + Hình thức kiến trúc: Công trình được xây cao 1 tầng, có mái tôn. Nhà xây tường xây gạch 110. Hình thức kiến trúc đơn giản, phù hợp với công năng sử dụng và quy hoạch tổng thể. * Nhà để xe máy, nhà để xe ô tô: Hệ thống vì kèo bằng thép đỡ mái, mái lợp tôn, nền bê tông.  Giải pháp kỹ thuật * Giải pháp cấp điện: + Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện cho các công trình lấy từ nguồn điện cấp cho CCN. Nguồn cấp được sẽ được hợp đồng với Điện lực Thái Thụy để cấp điện cho dự án. Công ty sẽ xây dựng 01 TBA 180kVA dùng cho dự án.
  • 24. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22 - Bố trí các tủ phân phối điện hạ thế 380/220V để cung cấp riêng cho từng loại phụ tải. Hệ thống chiếu sáng bên ngoài, dùng đèn thuỷ ngân cao áp, lắp trên các cột điện chuyên dùng, cáp dùng loại lõi đồng chôn trực tiếp trong đất. Hệ thống chiếu sáng trong nhà: Dùng đèn LED, đèn sợi đốt và các loại đèn chuyên dùng khác, điện áp thông dụng là 220V. Các thiết bị điện đều có aptomat bảo vệ, dây dẫn điện dùng loại chôn trực tiếp và luồn ống ghen đặt ngầm trong tường. Thiết bị chuyên dùng: Các thiết bị đều có hệ thống aptomat bảo vệ. Dây dẫn điện tới các thiết bị dùng loại dây lõi đồng vỏ bọc nhựa và có hệ thống nối đất bảo vệ đảm bảo Rnd < 4Ω + Hệ thống chống sét và nối đất: + Bố trí hệ thống nối đất an toàn cho các thiết bị, máy móc tiêu thụ điện. Tất cả các vỏ máy tủ điện và các phần kim loại của hệ thống điện đều phải nối đất. Hệ thống nối đất an toàn cho các thiết bị được thiết kế đi độc lập với hệ thống nối đất chống sét. Điện trở nối đất của hệ thống an toàn cho các thiết bị phải đảm bảo nhỏ hơn 4Ω. Các ổ cắm điện trong công trình đều dùng loại ổ cắm 3 cực có màn che và dập hồ quang. + Hệ thống chống sét cho công trình sử dụng đầu kim thu sét được sản xuất theo công nghệ mới nhất. Dây nối đất dùng loại cáp đồng trục Triax được bọc bằng 3 lớp cách điện đặc biệt có thể lắp ngay bên trong công trình để cách ly hoàn toàn dòng sét ra khỏi công trình và hạn chế tác hại của trường điện từ lên các thiết bị điện tử. Sử dụng kỹ thuật nối hình tia chân chim đảm bảo tổng trở đất thấp và giảm điện thế bước gây nguy hiểm cho người và thiết bị. Điện trở nối đất của hệ thống chống sét phải đảm bảo nhỏ hơn 10Ω. * Giải pháp cấp nước: - Nước sinh hoạt: Sẽ hợp đồng với công ty cung cấp nước sạch trên địa bàn xã * Hệ thống thoát nước: - Nước mưa: Được thoát trên hệ thống rãnh thoát nước mưa trong mặt bằng dự án và được chảy ra hệ thống thoát nước chung của Điểm thươgn mại dịch vụ. - Nước thải sinh hoạt: Được đưa vào hệ thống bể phốt xử lý trước khi thải ra môi trường. II.2. Quy trình sản xuất
  • 25. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thiết bị xử lý môi trường Phòng kỹ thuật Tính toán, tiết kế ra bản vẽ chi tiết Vật tư đầu vào (Thép tấm, thép hình các loại) Tổ thân buồng lọc Ra phôi chi tiết Gá, hàn, tổ hợp Tổ lắp ráp Tổ KCS Sản phẩm
  • 26. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24 Thuyết minh sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thiết bị xử lý môi trường Sau khi ký hợp đồng sản xuất thiết bị môi trường với khách hàng. Phòng Kỹ thuật sẽ tính toán, thiết kế ra bản vẽ chi tiết. Bản vẽ thiết kế chi tiết được chuyển cho bộ phận vật tư và Tổ thân buồng lọc. Bộ phận vật tư sẽ bọc tách khối lượng vật liệu dùng cho sản xuất để đặt hàng, chuẩn bị cung ứng vật tư phục vụ sản xuất. Tổ thân buồng lọc sẽ ra phôi chi tiết, gá, hàn tổ hợp. Các tổ hợp được chuyển cho Tổ lắp ráp. Sau khi Tổ lắp ráp hoàn chỉnh, thiết bị sẽ được tổ KCS kiểm tra, xác nhận được yêu cầu sẽ chuyển cho bộ phận lắp đặt, hoàn chỉnh cho khách hàng.
  • 27. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất quạt công nghiệp Phòng kỹ thuật Tính toán, tiết kế ra bản vẽ chi tiết Vật tư đầu vào (Thép tấm, thép hình các loại) Tổ cánh Tổ gia công tinh Tổ vỏ bệ Tổ lắp ráp Ra phôi chi tiết Cắt phôi Gá, hàn, tổ hợp Nắn chỉnh Cân bằng cánh quạt Gia công cắt gọt Nhiệt luyện Ra phôi chi tiết Gá, hàn, tổ hợp Tổ KCS Sản phẩm
  • 28. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26 Thuyết minh sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất quạt công nghiệp Thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty, Phòng Kỹ thuật sẽ tính toán, thiết kế ra bản vẽ chi tiết. Bản vẽ thiết kế chi tiết được chuyển cho bộ phận vật tư và các Tổ: Tổ cánh, Tổ gia công tinh, Tổ vỏ, bệ, Tổ lắp ráp. Bộ phận vật tư sẽ bọc tách khối lượng vật liệu dùng cho sản xuất để đặt hàng, chuẩn bị cung ứng vật tư phục vụ sản xuất theo kế hoạch sản xuất. Tổ Cánh sẽ ra phôi chi tiết, gá, hàn tổ hợp, cân chỉnh và cân bằng cánh quạt. Tổ gia công tinh (phay, bào, tiện): tiến hành cắt phôi, gia công cắt gọt và nhiệt luyện. Tổ Vỏ, bệ: ra phôi chi tiết, gá, hàn tổ hợp. Sau khi các tổ hoàn thiện công việc của mình, chuyển bộ phận tổ hợp cho Tổ lắp ráp hoàn chỉnh. Sau khi Tổ lắp ráp hoàn chỉnh, quạt sẽ được tổ KCS kiểm tra, xác nhận đạt yêu cầu, nhập kho và xuất bán hàng.
  • 29. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án thực hiện triển khai trên đất quy hoạch cụm công nghiệp, đã được UBND huyện thu hồi, bồi thường giải phóng mặt bằng từ năm 2011. Khu đất thực hiện dự án nằm trong đất quy hoạch cụm công nghiệp Mỹ Xuyên đã được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Thái Bình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình và đã được UBND huyện Thái Thụy đền bù giải phóng mặt bằng theo Quyết định số 440/QĐ-UBND ngày 14/4/2011 của UBND huyện Thái Thụy về việc phê duyệt phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ GPMB để thực hiện xây dựng cụm công nghiệp Mỹ xuyên, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. Ngay sau khi được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư; chủ đầu tư sẽ phối hợp với các đơn vị chức năng của tỉnh và UBND huyện Thái Thụy hoàn thành việc trích lục, thẩm tra trích lục diện tích đất, phục vụ việc cấp GCN quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư để làm căn cứ triển khai các công việc tiếp theo, đưa dự án vào thực hiện đúng tiến độ cam kết với UBND tỉnh. II. Các phương án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng và trang thiết bị của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 9238,50 1 Tường bao + cổng + rãnh nước m 15.000 2 Nhà bảo vệ m2 30 3 Nhà để xe máy m2 60 4 Nhà để xe ôtô m2 60 5 Nhà kho m2 1.000 6 Văn phòng làm việc (2 tầng) m2 200 7 Xưởng sx… m2 3.600 8 Nhà ăn m2 100 9 Nhà vệ sinh m2 20 10 Đất cây xanh cảnh quan m2 1.000 11 Sân tập kết vật liệu m2 1.000
  • 30. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28 STT Nội dung ĐVT Số lượng 12 Sân m2 1.000 13 Giao thông nội bộ m2 1168,50 II Thiết bị 1 Thiết bị đo vận tốc và lưu lượng Testo 416 Cái 1 2 Thiết bị đo áp suất Cái 1 3 Máy hàn nhựa PP Cái 1 4 Máy cắt Plasma CNC Cái 2 5 Máy khoan cần TSD 1000 Cái 2 6 Máy dập 1 cầu 15 tấn Cái 1 7 Máy lốc Cái 1 8 Máy dập 80T Cái 1 9 Máy chấn AMADA RC50 Cái 1 10 Máy tiện Bộ 1 11 Máy Phay Cái 1 12 Máy bào Nakakura Cái 1 13 Máy viền vỏ quạt hướng trục (giảm tốc 0,75kW- 30v/p) Cái 1 14 Máy nén khí trục vít 15kW Cái 1 15 Máy nén khí 7,5 HP Cái 2 16 Máy cắt, chắt tôn Cái 1 17 Máy hàn MIG 350, sử dụng điện 380V Cái 1 18 Máy hàn TBX1 - 200 bộ 2 19 Máy hàn TBX1 - 315 bộ 2 20 Máy biến thế hàn 400A bộ 2 21 Máy hàn ARC- 300 bộ 1 22 Nguồn Powermax 45 đồng bộ bộ 2 23 Máy hàn SMART MIG- 210A bộ 1 24 Máy đo cân bằng các chi tiết quay Model PHW 500 Cái 1 25 Máy cắt TQ CUT 60 bộ 2 26 Máy cắt đá 350 3pha Cái 2 27 Máy hàn TIG 200A Cái 1 28 Máy khoan bàn Cái 2 29 Máy mài đá Cái 1 30 Dụng cụ cầm tay các loại Cái 50
  • 31. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29 STT Nội dung ĐVT Số lượng 31 Trạm biến áp 180 kVA trạm 1 32 Hệ thống điện xưởng sản xuất, chiếu sáng HT 1 33 Thiết bị BVMT, PCCC HT 1 34 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 35 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 36 Hệ thống chống rỉ HT 1 37 Hệ thống xử lí chất thải HT 1 III. Phương án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. - Dự kiến tiến độ thực hiện dự án: 25 tháng tính từ ngày được UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư, cụ thể:  Từ tháng thứ 1 đến tháng thứ 3. Thực hiện các thủ tục về đầu tư triển khai dự án, thủ tục đất đai, công tác giải phóng mặt bằng...  Từ tháng thứ 4 đến tháng thứ 5: Lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật và xin cấp phép xây dựng.  Từ tháng thứ 6 đến tháng thứ 21: Thi công xây dựng các hạng mục công trình.  Từ tháng thứ 22 đến tháng thứ 24: Lắp đặt trang thiết bị, tuyển dụng lao động.  Từ tháng thứ 25: Hoạt động chính thức. - Dự kiến tiến độ huy động vốn  Vốn tự có: 8.149 triệu đồng,  Tiến độ thực hiện vốn đầu tư: Ngay sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.  Vốn vay đầu tư XDCB: 26 tỷ đồng, giải ngân theo tiến độ dự án.  Vốn vay ngắn hạn ngân hàng thương mại: 2 tỷ đồng, giải ngân theo nhu cầu hàng hóa đầu vào. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 32. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30
  • 33. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
  • 34. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32 Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm  Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
  • 35. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33 - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.  Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.  Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. - Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài.  Tiếng ồn. - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. - Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
  • 36. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34 - Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… - Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện…  Bụi và khói Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường. Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông
  • 37. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35 Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.  Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công.  Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
  • 38. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36  Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.  Chất thải khí: - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.  Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện
  • 39. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37 pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.  Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt... II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 40. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 38 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 9238,50 20.938.500 1 Tường bao + cổng + rãnh nước m 15.000 250 3.750.000 2 Nhà bảo vệ m2 30 2.000 60.000 3 Nhà để xe máy m2 60 1.000 60.000 4 Nhà để xe ôtô m2 60 1.000 60.000 5 Nhà kho m2 1.000 2.000 2.000.000 6 Văn phòng làm việc (2 tầng) m2 200 6.000 1.200.000 7 Xưởng sx… m2 3.600 2.500 9.000.000 8 Nhà ăn m2 100 2.000 200.000 9 Nhà vệ sinh m2 20 2.000 40.000 10 Đất cây xanh cảnh quan m2 1.000 1.000 1.000.000 11 Sân tập kết vật liệu m2 1.000 1.400 1.400.000 12 Sân m2 1.000 1.000 1.000.000 13 Giao thông nội bộ m2 1168,50 1.000 1.168.500 II Thiết bị 10.871.066 1 Thiết bị đo vận tốc và lưu lượng Testo 416 Cái 1 11.410 11.410 2 Thiết bị đo áp suất Cái 1 7.100 7.100 3 Máy hàn nhựa PP Cái 1 871.288 871.288 4 Máy cắt Plasma CNC Cái 2 15.000 30.000 5 Máy khoan cần TSD 1000 Cái 2 13.500 27.000 6 Máy dập 1 cầu 15 tấn Cái 1 160.000 160.000 7 Máy lốc Cái 1 90.000 90.000 8 Máy dập 80T Cái 1 500.000 500.000 9 Máy chấn AMADA RC50 Cái 1 14.000 14.000
  • 41. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 39 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 10 Máy tiện Bộ 1 130.000 130.000 11 Máy Phay Cái 1 1.550.000 1.550.000 12 Máy bào Nakakura Cái 1 130.000 130.000 13 Máy viền vỏ quạt hướng trục (giảm tốc 0,75kW- 30v/p) Cái 1 30.500 30.500 14 Máy nén khí trục vít 15kW Cái 1 82.000 82.000 15 Máy nén khí 7,5 HP Cái 2 80.000 160.000 16 Máy cắt, chắt tôn Cái 1 9.000 9.000 17 Máy hàn MIG 350, sử dụng điện 380V Cái 1 22.000 22.000 18 Máy hàn TBX1 - 200 bộ 2 3.650 7.300 19 Máy hàn TBX1 - 315 bộ 2 8.000 16.000 20 Máy biến thế hàn 400A bộ 2 9.620 19.240 21 Máy hàn ARC- 300 bộ 1 2.100 2.100 22 Nguồn Powermax 45 đồng bộ bộ 2 7.400 14.800 23 Máy hàn SMART MIG- 210A bộ 1 3.150 3.150 24 Máy đo cân bằng các chi tiết quay Model PHW 500 Cái 1 5.275 5.275 25 Máy cắt TQ CUT 60 bộ 2 10.824 21.648 26 Máy cắt đá 350 3pha Cái 2 5.335 10.670 27 Máy hàn TIG 200A Cái 1 3.385 3.385 28 Máy khoan bàn Cái 2 6.300 12.600 29 Máy mài đá Cái 1 600 600 30 Dụng cụ cầm tay các loại Cái 50 2.600 130.000 31 Trạm biến áp 180 kVA trạm 1 1.000.000 1.000.000 32 Hệ thống điện xưởng sản xuất, chiếu sáng HT 1 3.000.000 3.000.000 33 Thiết bị BVMT, PCCC HT 1 1.000.000 1.000.000 34 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 600.000 600.000
  • 42. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 40 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 35 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 400.000 400.000 36 Hệ thống chống rỉ HT 1 300.000 300.000 37 Hệ thống xử lí chất thải HT 1 500.000 500.000 III Chi phí quản lý dự án 2,837 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 902.329 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.710.849 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,561 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 178.505 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,044 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 331.974 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,998 GXDtt * ĐMTL%*1,1 208.867 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,395 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 82.792 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,549 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 59.682 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,17 GXDtt * ĐMTL%*1,1 664.337 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL%*1,1 124.691 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 60.000 V Dự phòng phí 5% 1.721.137 Tổng cộng 36.143.882 II. Nhu cầu thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 20.938.500 4.711.163 16.227.338 1 Tường bao + cổng + rãnh nước 3.750.000 843.750 2.906.250
  • 43. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 41 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2 Nhà bảo vệ 60.000 13.500 46.500 3 Nhà để xe máy 60.000 13.500 46.500 4 Nhà để xe ôtô 60.000 13.500 46.500 5 Nhà kho 2.000.000 450.000 1.550.000 6 Văn phòng làm việc (2 tầng) 1.200.000 270.000 930.000 7 Xưởng sx… 9.000.000 2.025.000 6.975.000 8 Nhà ăn 200.000 45.000 155.000 9 Nhà vệ sinh 40.000 9.000 31.000 10 Đất cây xanh cảnh quan 1.000.000 225.000 775.000 11 Sân tập kết vật liệu 1.400.000 315.000 1.085.000 12 Sân 1.000.000 225.000 775.000 13 Giao thông nội bộ 1.168.500 262.913 905.588 II Thiết bị 10.871.066 2.445.990 8.425.076 1 Thiết bị đo vận tốc và lưu lượng Testo 416 11.410 2.567 8.843 2 Thiết bị đo áp suất 7.100 1.598 5.503 3 Máy hàn nhựa PP 871.288 196.040 675.248 4 Máy cắt Plasma CNC 30.000 6.750 23.250 5 Máy khoan cần TSD 1000 27.000 6.075 20.925 6 Máy dập 1 cầu 15 tấn 160.000 36.000 124.000 7 Máy lốc 90.000 20.250 69.750 8 Máy dập 80T 500.000 112.500 387.500 9 Máy chấn AMADA RC50 14.000 3.150 10.850 10 Máy tiện 130.000 29.250 100.750 11 Máy Phay 1.550.000 348.750 1.201.250 12 Máy bào Nakakura 130.000 29.250 100.750 13 Máy viền vỏ quạt hướng trục (giảm tốc 0,75kW- 30v/p) 30.500 6.863 23.638 14 Máy nén khí trục vít 15kW 82.000 18.450 63.550 15 Máy nén khí 7,5 HP 160.000 36.000 124.000 16 Máy cắt, chắt tôn 9.000 2.025 6.975 17 Máy hàn MIG 350, sử dụng điện 380V 22.000 4.950 17.050 18 Máy hàn TBX1 - 200 7.300 1.643 5.658
  • 44. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 42 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 19 Máy hàn TBX1 - 315 16.000 3.600 12.400 20 Máy biến thế hàn 400A 19.240 4.329 14.911 21 Máy hàn ARC- 300 2.100 473 1.628 22 Nguồn Powermax 45 đồng bộ 14.800 3.330 11.470 23 Máy hàn SMART MIG- 210A 3.150 709 2.441 24 Máy đo cân bằng các chi tiết quay Model PHW 500 5.275 1.187 4.088 25 Máy cắt TQ CUT 60 21.648 4.871 16.777 26 Máy cắt đá 350 3pha 10.670 2.401 8.269 27 Máy hàn TIG 200A 3.385 762 2.623 28 Máy khoan bàn 12.600 2.835 9.765 29 Máy mài đá 600 135 465 30 Dụng cụ cầm tay các loại 130.000 29.250 100.750 31 Trạm biến áp 180 kVA 1.000.000 225.000 775.000 32 Hệ thống điện xưởng sản xuất, chiếu sáng 3.000.000 675.000 2.325.000 33 Thiết bị BVMT, PCCC 1.000.000 225.000 775.000 34 Hệ thống cấp nước tổng thể 600.000 135.000 465.000 35 Hệ thống thoát nước tổng thể 400.000 90.000 310.000 36 Hệ thống chống rỉ 300.000 67.500 232.500 37 Hệ thống xử lí chất thải 500.000 112.500 387.500 III Chi phí quản lý dự án 902.329 203.024 699.305 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.710.849 384.941 1.325.908 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 178.505 40.164 138.342 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 331.974 74.694 257.280 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 208.867 46.995 161.872 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 82.792 18.628 64.164 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 59.682 13.428 46.254
  • 45. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 43 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 664.337 149.476 514.861 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 124.691 28.056 96.636 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 60.000 13.500 46.500 V Dự phòng phí 1.721.137 387.256 1.333.881 Tổng cộng 36.143.882 8.132.373 28.011.508 Tỷ lệ (%) 22,50% 77,50% Bảng tiến độ thực hiện dự án STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 I Xây dựng 20.938.500 16.750.800 4.187.700 1 Tường bao + cổng + rãnh nước 3.750.000 3.000.000 750.000 2 Nhà bảo vệ 60.000 48.000 12.000 3 Nhà để xe máy 60.000 48.000 12.000 4 Nhà để xe ôtô 60.000 48.000 12.000 5 Nhà kho 2.000.000 1.600.000 400.000 6 Văn phòng làm việc (2 tầng) 1.200.000 960.000 240.000 7 Xưởng sx… 9.000.000 7.200.000 1.800.000 8 Nhà ăn 200.000 160.000 40.000 9 Nhà vệ sinh 40.000 32.000 8.000 10 Đất cây xanh cảnh quan 1.000.000 800.000 200.000 11 Sân tập kết vật liệu 1.400.000 1.120.000 280.000 12 Sân 1.000.000 800.000 200.000 13 Giao thông nội bộ 1.168.500 934.800 233.700 II Thiết bị 10.871.066 10.871.066 1 Thiết bị đo vận tốc và lưu lượng Testo 416 11.410 11.410 2 Thiết bị đo áp suất 7.100 7.100
  • 46. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 44 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 3 Máy hàn nhựa PP 871.288 871.288 4 Máy cắt Plasma CNC 30.000 30.000 5 Máy khoan cần TSD 1000 27.000 27.000 6 Máy dập 1 cầu 15 tấn 160.000 160.000 7 Máy lốc 90.000 90.000 8 Máy dập 80T 500.000 500.000 9 Máy chấn AMADA RC50 14.000 14.000 10 Máy tiện 130.000 130.000 11 Máy Phay 1.550.000 1.550.000 12 Máy bào Nakakura 130.000 130.000 13 Máy viền vỏ quạt hướng trục (giảm tốc 0,75kW- 30v/p) 30.500 30.500 14 Máy nén khí trục vít 15kW 82.000 82.000 15 Máy nén khí 7,5 HP 160.000 160.000 16 Máy cắt, chắt tôn 9.000 9.000 17 Máy hàn MIG 350, sử dụng điện 380V 22.000 22.000 18 Máy hàn TBX1 - 200 7.300 7.300 19 Máy hàn TBX1 - 315 16.000 16.000 20 Máy biến thế hàn 400A 19.240 19.240 21 Máy hàn ARC- 300 2.100 2.100 22 Nguồn Powermax 45 đồng bộ 14.800 14.800 23 Máy hàn SMART MIG- 210A 3.150 3.150 24 Máy đo cân bằng các chi tiết quay Model PHW 500 5.275 5.275 25 Máy cắt TQ CUT 60 21.648 21.648 26 Máy cắt đá 350 3pha 10.670 10.670 27 Máy hàn TIG 200A 3.385 3.385 28 Máy khoan bàn 12.600 12.600 29 Máy mài đá 600 600 30 Dụng cụ cầm tay các loại 130.000 130.000 31 Trạm biến áp 180 kVA 1.000.000 1.000.000
  • 47. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 45 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2019 2020 32 Hệ thống điện xưởng sản xuất, chiếu sáng 3.000.000 3.000.000 33 Thiết bị BVMT, PCCC 1.000.000 1.000.000 34 Hệ thống cấp nước tổng thể 600.000 600.000 35 Hệ thống thoát nước tổng thể 400.000 400.000 36 Hệ thống chống rỉ 300.000 300.000 37 Hệ thống xử lí chất thải 500.000 500.000 III Chi phí quản lý dự án 902.329 451.165 451.165 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.710.849 1.517.982 192.867 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 178.505 178.505 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 331.974 331.974 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 208.867 208.867 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 82.792 82.792 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 59.682 59.682 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 664.337 531.470 132.867 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 124.691 124.691 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 60.000 60.000 V Dự phòng phí 1.721.137 1.721.137 Tổng cộng 36.143.882 18.719.946 17.423.935 Tỷ lệ (%) 51,79% 48,21% III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.  Tổng mức đầu tư: 36.143.882.000 đồng. (Ba mươi sáu tỷ một trăm bốn
  • 48. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 46 mươi ba triệu tám trăm tám mươi hai nghìn đồng) Trong đó:  Vốn tự có : 8.132.373.000 đồng.  Vốn tín dụng (tự huy động) : 28.011.508.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 36.143.882 1 Vốn tự có (huy động) 8.132.373 2 Vốn vay Ngân hàng 28.011.508 Tỷ trọng vốn vay 77,50% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 22,50% Doanh thu của dự án: - Thu từ quạt công nghiệp: 1.000 cái/năm với giá bán 22.000.000 đồng/cái - Thu từ thiết bị môi trường: 12 bộ/năm với giá: 1.500.000.000 đồng/bộ - Thu từ thiết bị phụ trợ cho hệ thống xử lý môi trường: 100 bộ/năm với giá bán là 10.000.000 đồng/bộ. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí tiền lương "" Bảng tính 6 Chi phí bảo hiểm "" Bảng tính 7 Chi phí điện nước 3% Doanh thu 8 Chi phí sản xuất quạt công nghiệp 40% Doanh thu 9 Chi phí sản xuất thiết bị môi trường 40% Doanh thu 10 Chi phí Sản xuất thiết bị phụ trợ 30% Doanh thu 11 Chi phí khác 5% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20  Phương án vay.
  • 49. Dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trường Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 47 - Số tiền : 28.011.508.000 đồng - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất : 9%/năm - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 9% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,33% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 77,5%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 22,5%; lãi suất vay dài hạn 9%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm. III.2. Các thông số tài chính của dự án. III.2.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và từ năm thứ 2 trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 4,3 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 145% trả được nợ. III.2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,66 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm