SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 45
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
KHU DU LỊCH SINH THÁI
TÂN MỸ HIỆP
Chủ đầu tư:
Địa điểm:
.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 2
___ Tháng 12/2016 ___
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
KHU DU LỊCH SINH THÁI
TÂN MỸ HIỆP
CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 7
V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 7
Chƣơng II ...................................................................................................... 9
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................ 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
Hồ đầm........................................................................................................ 12
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án................................................... 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 13
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường............................................................... 13
II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 17
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 18
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 20
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 20
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 21
Chƣơng IV........................................................................................................... 27
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 27
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 27
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 27
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 28
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 28
Chƣơng V............................................................................................................ 29
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.................................... 29
I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 29
Giới thiệu chung:......................................................................................... 29
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 29
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 30
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 30
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 4
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 31
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 31
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng...................................................... 32
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng... 33
II.4. Kết luận: .............................................................................................. 35
Chƣơng VI........................................................................................................... 37
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 37
I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. ..................................................................... 37
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 38
III. Phân tích hiệu quá kinh tếvà phƣơng án trả nợ của dự án.................... 41
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 41
2. Phƣơng án vay..................................................................................... 42
3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 42
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ................................................................. 42
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn........................... 43
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 43
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV)............................. 43
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 44
KẾT LUẬN......................................................................................................... 45
I. Kết luận.................................................................................................... 45
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 45
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁNError! Bookmark
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 5
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:.
Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở: .
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp
Địa điểm xây dựng: Thôn Đại Thuận,xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 20.307.781.000 VNĐ
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Những năm qua, tỉnh Bình Định đẩy mạnh đầu tƣ phát triển du lịch, đặc
biệt là việc xây dựng và thực hiện. Đề án phát triển du lịch đã góp phần hoàn
thiện hệ thống du lịch, tạo dựng đƣợc hình ảnh Bình Định thân thiện, gần gũi
trong mắt khách tham quan. Hạ tầng du lịch của tỉnh đƣợc đầu tƣ có trọng điểm,
các khu du lịch đƣợc hình thành và phát triển. Bình Định có nhiều địa điểm du
lịch tiềm năng, bƣớc đầu đƣợc quan tâm đầu tƣ nhƣ: Eo gió, Kỳ Co, Hòn Khô,
Quy Nhơn, Cù Lao Xanh, Biển Nhơn Hòa, Đầm Thị Nại, Mũi Vi Rồng, Đảo
Yến, Khu du lịch dã ngoại Trung Lƣơng… Lƣợng khách du lịch đến Bình Định
và doanh thu dịch vụ du lịch năm sau cao hơn năm trƣớc và xếp thứ18/63 tỉnh cả
nƣớc về thu hút khách quốc tế; tốc độ tăng trƣởng doanh thu du lịch bình quân
giai đoạn 5 năm 2011-2015 đạt gần 30%/năm.Năm 2015 đƣợc đánh giá là một
năm thành công của ngành du lịch Bình Định, đƣa Quy Nhơn-Bình Định trở
thành một thƣơng hiệu mới trên bản đồ du lịch Việt Nam và khu vực. Lƣợng
khách du lịch đến Bình Định tham quan, nghỉ ngơi đạt hơn 2,602 triệu lƣợt
khách, tăng 25% so với năm 2014 (trong đó khách du lịch quốc tế đạt 205.950
lƣợt, tăng 20%). Tổng doanh thu du lịch đạt hơn 1.037 tỉ đồng, tăng 31% so với
năm 2014.Đặc biệt, tỉnh đã tập trung đẩy mạnh, thúc đẩy phát triển du lịch biển
đảo với 15 dự án mời gọi đầu tƣ và đã thu hút nhiều nhà đầu tƣ có kinh nghiệm
và năng lực tài chính trong việc đầu tƣ khu tâm linh, khu khoa học, các khu nghỉ
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 6
dƣỡng, vui chơi, giải trí cao cấp mang tầm quốc tế. Bên cạnh đó, với tiềm năng
và lợi thế của mình, Bình Định không chỉ hấp dẫn các nhà đầu tƣ về vị trí chiến
lƣợc và hạ tầng đồng bộ; tài nguyên và tiềm năng phong phú; kinh tế phát triển
năng động, an ninh chính trị ổn định; hoạch định mang tính đột phá và sự mời
gọi nhiệt thành; chính sách thông thoáng và cởi mở… mà còn bởi thủ tục đầu tƣ
nhanh gọn.
Từ thực tế trên, để góp phần thực hiện chiến lƣợc phát triển coi du lịch là
thế mạnh của tỉnh, công ty TNHH Đầu tƣ Du lịchNguyệt Sơn tiến hành nghiên
cứu và xây dựng dự án “ Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” tại Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phƣơng, đẩy nhanh tốc
độ phát triển kinh tế - xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 470/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ Tƣớng Chính phủ V/v
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm
2020;
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 7
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
+ Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phƣơng trong mối tƣơng
quan với vùng, cả nƣớc và quốc tế để phát huy vị trí, vai trò của tài nguyên du
lịch đối với cả nƣớc và trên trƣờng quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trƣng,
có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Bình Định phát triển.
+ Đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng; du lịch trãi nghiệm. Đồng thời
tiến hành đầu tƣ xây dựng các khu vui chơi mạo hiểm, khu nghỉ dƣỡng mà loại
hình du lịch công đồng còn thiếu. Từ đó đa dạng hóa loại hình du lịch của tỉnh
nhà.
+ Phát triển du lịch Bình Định vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy
các giá trị văn hóa dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng hóa sản phẩm du
lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch biển.
+ Vị trí dự án đƣợc xây dựng tại huyện Phù Mỹ,một huyện đồng bằng ven
biển tỉnh nên rất thuận lợi trong việc xây dựng dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” nằm tại huyện Phù Mỹ, tỉnh
Bình Định có tính khả thi cao bởi vì:
+ Khách du lịch ghé thăm Bình Định trong năm 2015 khoảng 2,6 triệu lƣợt
và dự kiến đến năm 2020 khoảng 5 triệu lƣợt khách. Tiềm năng về khu du lịch,
khu vui chơi giải trí cũng nhƣ du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 10%
lƣợng khách ghé lại khu nghỉ dƣỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 600-
800 lƣợt khách/ ngày.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định đƣợc đầu tƣ phát triển các hạng mục nhƣ:
 Nhà hàng tiệc cƣới, ăn uống BBQ ( 15 vọng lâu, hƣớng ra hồ).
 Khu tắm bùn.
 Khu vui chơi công viên nƣớc, hồ bơi.
 Khu nhà nghỉ homestay.
 Khu nhà văn phòng.
 Khu cắm trại ngoài trời.
 Khu vui chơi vƣờn trái cây.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 8
 Khu cà phê giải khát.
 Khu giao lƣu đờn ca tài tử (karaoke)
 Khu mua sắm hàng lƣu niệm.
 Khách sạn.
 Khu chơi tennis, cầu lông.
+ Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân
trong vùng và tạo ra một địa điểm vui chơi, du lịch sinh thái lành mạnh cho
ngƣời dân địa phƣơng cũng nhƣ du khách.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 9
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Phía Bắc Phù Mỹ giáp với huyện giáp các huyện Hoài Nhơn.
Phía Nam Phù Mỹ giáp Phù Cát.
Phía Tây Phù Mỹ giáp với Hoài Ân.
Phía Đông Phù Mỹ giáp với Biển Đông.
Địa hình:
Diện tích xây dựng dự án khoảng 15.000 m2 nằm tại bãi bồi thôn Đại Thuận, xã
Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định, khu vực này dãi cát ven biển. Khu vực có
nhiều thắng cảnh tuy hoang sơ nhƣng đẹp rất phù hợp cho việc xây dựng một dự án
khu du lịch sinh thái.
Khí hậu, thủy văn:
Phù Mỹ là một huyện ven biển của tỉnh Bình Định nằm trong vùng khí hậu
nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền
đã thay đổi hƣớng và cƣờng độ khá nhiều.Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở
khu vực miền núi biến đổi 20,1-26,1°C, cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là
16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,0°C, cao
nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm:
tại khu vực miền núi là 22,5-27,9% và độ ẩm tƣơng đối 79-92%; tại vùng duyên
hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là27,9% và độ ẩm tƣơng đối trung bình là
79%.Chế độ mƣa: mùa mƣa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu
vực miền núi có thêm một mùa mƣa phụ tháng 5-8 do ảnh hƣởng của mùa mƣa
Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài tháng 1-8. Đối với các huyện miền núi tổng
lƣợng mƣa trung bình năm 2.000-2.400 mm. Đốivới vùng duyên hải tổng lƣợng
mƣa trung bình năm là 1.751 mm. Tổng lƣợng mƣa trung bình có xu thế giảm
dần từ miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông
Nam.Về bão: Bình Định nằm ở miền Trung Trung bộ Việt Nam, đây là miền
thƣờng có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam -
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 10
ĐàNẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất
hiện bão lớn nhất tháng 9-11.
Tài nguyên đất
Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025 km2 có thể chia thành 11 nhóm đất
với 30 loại đất khác nhau trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có
khoảng trên 70 nghìn ha phân bố dọc theo lƣu vực các sông. Đây là nhóm đất
canh tác nông nghiệp tốt nhất thích hợp với trồng cây lƣơng thực và cây công
nghiệp ngắn ngày. Diện tích đất chƣa sử dụng còn rất lớn chiếm tới 34% tổng
diện tích tự nhiên của tỉnh. Đây là một tiềm năng lớn cần đƣợc đầu tƣ khai thác.
Tài nguyên rừng:
Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp trong đó trên 151.500
ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ
yếu ở những vùng xa đƣờng giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và
bảo vệ môi trƣờng. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65 5 nghìn ha
rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có giá
trị dƣợc liệu phân bố hầu khắp ở các huyện nhƣ: ngũ gia bì sa nhân thiên niên
kiện bách bộ thổ phục linh hoàng đằng thiên môn phong kỷ kim ngân. Vùng
trung du ven biển có cây dừa trám đặc biệt cây mai gừng có giá trị dƣợc liệu cao
nhƣng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa nhân
cũng có giá trị xuất khẩu cao.
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khá đa dạng đáng chú ý nhất là đá
granít có trữ lƣợng khoảng 500 triệu m3 với nhiều màu sắc đỏ đen vàng... là vật
liệu xây dựng cao cấp đƣợc thị trƣờng trong và ngoài nƣớc ƣa chuộng; sa
khoáng titan tập trung ở mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lƣợng khoảng 1 5 triệu m3; cát
trắng ở Hoài Nhơn trữ lƣợng khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nƣớc khoáng
đƣợc đánh giá có chất lƣợng cao đã và đang đƣợc đƣa vào khai thác sản xuất
nƣớc giải khát chữa bệnh. Toàn tỉnh có 4 nguồn nƣớc khoáng là Hội Vân Chánh
Thắng (Phù Cát) Bình Quang (Vĩnh Thạnh) Long Mỹ (Tuy Phƣớc) riêng nguồn
nƣớc khoáng nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn chữa bệnh và có thể xây
dựng nhà máy điện địa nhiệt. Ngoài ra còn có các khoáng sản khác nhƣ cao lanh
đất sét và đặc biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân Vĩnh Thạnh Tây Sơn.
Hải đảo
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 11
Ven bờ biển tỉnh Bình Định gồm có 33 đảo lớn nhỏ đƣợc chia thành 10
cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ.
Tại khu vực biển thuộc thành phố Quy Nhơn gồm cụm đảo Cù Lao Xanh
là cụm đảo lớn gồm 3 đảo nhỏ; cụm Đảo Hòn Đất gồm các đảo nhỏ nhƣ Hòn
Ngang, Hòn Đất, Hòn Rớ; cụm Đảo Hòn Khô còn gọi là cù lao Hòn Khô gồm 2
đảo nhỏ; cụm Đảo Nghiêm Kinh Chiểu gồm 10 đảo nhỏ (lớn nhất là Hòn Sẹo);
cụm Đảo Hòn Cân gồm 5 đảo nhỏ trong đó có Hòn ông Căn là điểm A9 trong 12
điểm để xác định đƣờng cơ sở của Việt Nam; Đảo đơn Hòn Ông Cơ.
 Tại khu vực biển thuộc huyện Phù Mỹ gồm cụm Đảo Hòn Trâu hay Hòn
Trâu Nằm gồm 4 đảo nhỏ; Đảo Hòn Khô còn gọi là Hòn Rùa. Ven biển xã Mỹ
Thọ có 3 đảo nhỏ gồm: Đảo Hòn Đụn còn gọi là Hòn Nƣớc hay Đảo Đồn; Đảo
Hòn Tranh còn gọi là Đảo Quy vì có hình dáng giống nhƣ con rùa, đảo này nằm
rất gần bờ có thể đi bộ ra đảo khi thủy triều xuống; Đảo Hòn Nhàn nằm cạnh
Hòn Đụn.
Trong các đảo nói trên thì chỉ đảo Cù Lao Xanh là có dân cƣ sinh sống, các
đảo còn lại là những đảo nhỏ một số đảo còn không có thực vật sinh sống chỉ
toàn đá và cát. Dọc bờ biển của tỉnh, ngoài các đèn hiệu hƣớng dẫn tàu thuyền ra
vào cảng Quy Nhơn, thì Bình Định còn có 2 ngọn hải đăng: một ngọn đƣợc xây
dựng trên mạng bắc của núi Gò Dƣa thuộc thôn Tân Phụng xã Mỹ Thọ huyện
Phù Mỹ, ngọn này có tên gọi là Hải Đăng Vũng Mới hay Hải Đăng Hòn Nƣớc;
ngọn thứ hai đƣợc xây dựng trên đảo Cù Lao Xanh thuộc xã Nhơn Châu thành
phố Quy Nhơn.
Sông ngòi
Các sông trong tỉnh đều bắt nguồn từ những vùng núi cao của sƣờn phía
đông dãy Trƣờng Sơn. Các sông ngòi không lớn, độ dốc cao, ngắn, hàm lƣợng
phù sa thấp, tổng trữ lƣợng nƣớc 5,2 tỷ m³, tiềm năng thuỷ điện 182,4 triệu KW.
Ở thƣợng lƣu có nhiều dãy núi bám sát bờ sông nên độ dốc rất lớn, lũ lên xuống
rất nhanh, thời gian truyền lũ ngắn. Ở đoạn đồng bằng lòng sông rộng và nông
có nhiều luồng lạch, mùa kiệt nguồn nƣớc rất nghèo nàn; nhƣng khi lũ lớn nƣớc
tràn ngập mênh mông vùng hạ lƣu gây ngập úng dài ngày vì các cửa sông nhỏ
và các công trình che chắn nên thoát lũ kém. Trong tỉnh có bốn con sông lớn
là Côn, Lại Giang, La Tinh và Hà Thanhcùng các sông nhỏ nhƣ Châu Trúc hay
Tam Quan. Ngoài các sông đáng kể nói trên còn lại là hệ thống các suối nhỏ
chằng chịt thƣờng chỉ có nƣớc chảy về mùa lũ và mạng lƣới các sông suối ở
miền núi tạo điều kiện cho phát triển thuỷ lợi và thuỷ điện. Độ che phủ của rừng
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 12
đến nay chỉ còn khoảng trên 40% nên hàng năm các sông này gây lũ lụt, sa bồi,
thuỷ phá nghiêm trọng. Ngƣợc lại, mùa khô nƣớc các sông cạn kiệt, thiếu nƣớc
tƣới.
Hồ đầm
Toàn tỉnh Bình Định có nhiều hồ nhân tạo đƣợc xây dựng để phục vụ mục
đích tƣới tiêu trong mùa khô. Trong đó có thể kể tên một số hồ lớn tại các huyện
trong tỉnh nhƣ: hồ Hƣng Long (An Lão); hồ Vạn Hội, Mỹ Đức và Thạch Khê
(Hoài Ân); hồ Mỹ Bình (Hoài Nhơn); hồ Hội Sơn và Mỹ Thuận (Phù Cát); hồ
Diêm Tiêu, Hóc Nhạn và Phú Hà (Phù Mỹ); hồ Định Bình, Thuận Ninh (Tây
Sơn); hồ Núi Một (Vân Canh-An Nhơn); hồ Vĩnh Sơn, hồ Định Bình (Vĩnh
Thạnh). Ngoài ra Bình Định còn có một đầm nƣớc ngọt khá rộng là đầm Trà Ổ
(Phù Mỹ) và hai đầm nƣớc lợ là Đề Gi (Phù Mỹ-Phù Cát)và Thị Nại (Tuy
Phƣớc-Quy Nhơn). Hệ thống hồ đầm này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Đặc biệt đầm Thị Nại là đầm lớn
rất thuận lợi cho việc phát triển cảng biển tầm cở quốc gia và góp phần phát
triển khu kinh tế Nhơn Hội, đầm còn đƣợc biết đến với cây cầu vƣợt biển dài
nhất Việt Nam hiện nay.
_ Thiên nhiên ƣu đãi:
+ Nguồn thủy hải sản vô cùng phong phú, sinh sôi nảy nở tự nhiên.
+ Phong cảnh tuy hoang sơ nhƣng đẹp .
Tài nguyên văn hóa du lịch:
Xã Mỹ Hiệp có diện tích 56,51 km², dân số năm 1999 là 14466
ngƣời, mật độ dân số đạt 256 ngƣời/km².Là xã ven biển với khí hậu mát mẻ với
các hoạt động đánh bắt thủy sản, làm muốn. Hệ thống giao thông, đƣờng thủy
rất phù hợp cho kinh doanh du lịch.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Dân số:
Tính đến năm 2015, dân số toàn tỉnh Bình Định là 1.684.328 ngƣời, trong
đó có 845.541 nữ, 838.787 nam; Số ngƣời sống ở thành thị là 299.260 ngƣời, số
ngƣời sống ở nông thôn là 1.385.068 ngƣời. Tỷ lệ sinh 1,45%; Tỷ lệ chết 0,71%;
Tỷ lệ tăng tự nhiên 0,74%.
Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, toàn tỉnh Bình Định có
21 dân tộc cùng ngƣời nƣớc ngoài sinh sống. Trong đó dân tộc kinh có
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 13
1.663.718 ngƣời, ngƣời hoa có 1.855 ngƣời, ngƣời khmer có 657 ngƣời, còn lại
là những dân tộc khác nhƣ chăm, thái, mƣờng, tày...
Riêng tại Phù Mỹ dân số khoảng 188.000 ngƣời, trong đó nữ 96.700 ngƣời.
Mật độ dân số 342 ngƣời/ km2 (Cập nhật 2005).
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
+ Tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một thói quen của đông đảo
ngƣời dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế giới, ngành du
lịch năm 2015 có số lƣợt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lƣợt khách và dự báo sẽ tiếp
tục tăng trƣởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lƣợt khách năm 2030. Trong
đó, đáng lƣu ý là các thị trƣờng mới nổi sẽ đạt mức tăng trƣởng gấp đôi so với
trƣớc và chiếm hơn một nửa lƣợng khách du lịch - ƣớc tính với con số khách
đến riêng các thị trƣờng này đạt 1 tỷ lƣợt vào năm 2030.
Nguồn: UNWTO (2015)
+ Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong
xu hƣớng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới
các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa
nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang đƣợc
gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism).
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 14
+ Ngoài ra, với Việt Nam là một nƣớc có đƣờng bờ biển dài, bên cạnh các
phƣơng thức đi lại của khách du lịch theo truyền thống cần lƣu ý một phƣơng
thức đang nổi lên là du lịch bằng tàu biển (cruise) - đã xuất hiện và tập trung ở
một số điểm đến ven biển nhƣ Quảng Ninh, Huế, Đà Nẵng, Vũng Tàu và Phú
Quốc. Theo một số số liệu, trong năm 2012, Việt Nam đón trên 285.000 lƣợt du
khách tàu biển – dù mới chiếm khoảng 5% tổng lƣợng khách du lịch đến Việt
Nam song đây là một xu hƣớng mới theo dự báo của Tổ chức Du lịch Thế giới
(UNWTO) trong chiến lƣợc phát triển du lịch tàu biển đến năm 2020.
+ Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi- do đặc tính di chuyển
cao, các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo
yêu cầu của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và
thoải mái cho khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán
hàng qua mạng trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trƣởng với tốc
độ 8,4% và còn đƣợc dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng cao hơn nữa- 9,5-10% trong
giai đoạn 5 năm tới đây.
Đi sâu vào các đặc thù của xu hƣớng du lịch, có thể lƣu ý thêm một số
điểm nhƣ sau của thị trƣờng khách quốc tế:
Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng :
+ Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những
ngƣời giàu có từ các nƣớc phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác,
từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo;
+ Về độ tuổi: ngƣời già, ngƣời mới nghỉ hƣu đi du lịch ngày càng nhiều
nên cần có những chƣơng trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dƣỡng cho đối
tƣợng khách này.
+ Về nhân thân: số ngƣời độc thân đi du lịch ngày càng tăng.
+ Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình
khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ
sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu
của nữ thƣơng nhân.
+ Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch
với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc
biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em.
Thứ hai: Xu hƣớng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh
thái, thân thiện với môi trƣờng.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 15
Đây là xu hƣớng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách
đến từ các nƣớc châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao
về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều ngƣời muốn quay về với thiên nhiên.
Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chƣơng
trình, dịch vụ thân thiện với môi trƣờng.
Thứ ba: ngày càng nhiều ngƣời sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để
nghỉ ngơi và hƣởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
Đáp ứng xu hƣớng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không
bán và phục vụ rƣợu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cƣờng rau, củ, quả chứng
minh đƣợc nguồn gốc, các món ăn ít béo, đƣờng, calo hoặc ít carbohydrate, các
đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cƣờng tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những
dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm
nƣớc khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch
vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại nhƣ các bệnh gut, tiểu đƣờng, tim mạch
..v.v.
Thứ tư: Xu hƣớng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chƣơng trình du
lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch.
Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thƣởng kết hợp thăm
dò thị trƣờng, du lịch nghỉ dƣỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các
cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm nhƣ tạo chƣơng trình nghỉ ngơi tham quan di
tích lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt
động giải trí trên biển.
Thứ năm: xu hƣớng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa
chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói.
Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh
nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thƣờng kết hợp tổ chức các chƣơng trình
chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch nhƣ Hãng Hàng không quốc gia Việt
Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy
chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu
cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Nhƣ
vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hƣớng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị
trƣờng của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập
nhật theo đời sống hiện đại nhƣ các mạng mobile, mạng xã hội nhƣ Facebook,
Twitter…
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 16
Thứ sáu: Xu hướng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi
yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hƣớng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa
trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Nhƣ vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch
có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ
xúc tiến thƣơng mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì
sức khỏe, vì xu hƣớng này hiện chƣa đƣợc nhìn nhận một cách thích đáng trong
các chiến lƣợc phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nƣớc. Theo đó cần đẩy
mạnh liên kết vùng theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển
sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du
lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực.
Hiện trạng ngành du lịch của thành phố:
Một trong những điểm mạnh của Phù Mỹ nói chung và Huyện Mỹ Hiệp nói
riêng là thắng cảnh của Phù Mỹ tuy hoang sơ nhƣng đẹp nhƣ: Chùa Hang, Giếng
Tiên, và di tích lịch sử Đèo Nhông, đặc biệt phía đông là một vùng biển đẹp kéo
dài từ Vĩnh Lợi (Mỹ Thành) đến cửa tấn Hà Ra (Mỹ Đức). Trong đó bờ biển Mỹ
Thọ với thắng cảnh Mũi Rồng, Bãi Bàng, Hải Đăng thuộc thôn Tân Phụng thu
hút nhiều khách tham quan của các xã lân cận. Vùng ven biển Phù Mỹ là nhiều
bãi cát dài bị phân chia bởi các dãy núi, trong đó bãi cát từ Xuân Thạnh (Mỹ
An) qua Mỹ Thắng đến Mỹ Đức là dài nhất, đây là bãi cát dài nhất của tỉnh Bình
Định. Phù Mỹ có rất nhiều đặc sản trong đó có 2 thứ bánh cổ truyền của dân tộc
ta.Đó là bánh chƣng và bánh tét, đƣợc làm từ những hạt gạo nếp thơm,dẻo từ
bầu CHánh Trạch (Mỹ Thọ,Phù Mỹ).
Phù Mỹ nhờ hội tụ đầy đủ các điều kiện tự nhiên - xã hội và biết tạo ra môi
trƣờng bền vững cho phát triển kinh tế, du lịch và thu hút các nhà đầu tƣ. Đồng
thời, ƣu tiên phát triển hạ tầng kỹ thuật, kinh tế, văn hoá, xã hội; giải quyết tốt
các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trƣờng; xây dựng hệ thống chính trị thật sự
vững mạnh; xây dựng đội ngũ cán bộ đủ năng lực quản lý và điều hành. Đó là
nền tảng cơ bản cho sự phát triển bền vững của Phù Mỹ trong hiện tại và tƣơng
lai.
Nhu cầu của thị trƣờng:
Hiện nay trên địa bàn hầu nhƣ chƣa thật sự có một khu đƣợc quy hoạch cụ
thể để vui chơi và du lịch sinh thái cho ngƣời dân địa phƣơng cũng nhƣ du
khách ghé thăm tỉnh Bình Định.
Khách du lịch ghé thăm Bình Định trong năm 2015 khoảng 2,6 triệu lƣợt
và dự kiến đến năm 2020 khoảng 5 triệu lƣợt khách. Tiềm năng về khu du lịch,
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 17
khu vui chơi giải trí cũng nhƣ du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 10%
lƣợng khách ghé lại khu nghỉ dƣỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 600-
800 lƣợt khách/ ngày.
Nhƣ vậy, với xu thế phát triển du lịch nhƣ phân tích trên cho chúng ta thấy,
thị trƣờng du lịch phát triển nhƣ mục tiêu của dự án cho thấy phù hợp với xu thế
chung và sẽ là điểm đến hấp dẫn trong tƣơng lai của vùng sông nƣớc miền Tây
nói chung và Bình Định nói riêng.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng
1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ
- Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450
- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300
- Nhà bếp m² 80
- Nhà vệ sinh chung m² 30
2 Khu tắm bùn
- Bồn tắm bùn Bồn 10
- Khu tắm nƣớc sạch m² 50
3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450
4 Khu nhà văn phòng m² 100
5 Khu vực chung và công trình phụ trợ
- Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200
- Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150
- Đƣờng giao thông chung m² 1.500
- Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng m² 70
6 Khu vui chơi, công viên nƣớc m² 300
7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88
8 HT cấp điện toàn khu HT 1
9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1
10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1
11 Hàng rào bảo vệ md 550
12 Sân cầu lông, tennis Sân 2
13 Khách sạn m² 1.400
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 18
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
II Thiết bị
1
Vật tƣ, thiết bị trang trí nội thất khu nhà nghỉ dƣỡng, khách
sạn
Bộ 1
2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực Bộ 1
3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi Bộ 1
4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng Bộ 1
5 Thiết bị cho hồ bơi Bộ 1
6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cƣới, đờn ca tài tử, … Bộ 1
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Thôn Đại Thuận, Xã Mỹ Hiệp, Huyện Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp đầu tƣ theo hình thức xây dựng
mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TT Nội dung
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ 860 5,73
- Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) 450 3,00
- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) 300 2,00
- Nhà bếp 80 0,53
- Nhà vệ sinh chung 30 0,20
2 Khu tắm bùn 200 1,33
- Bồn tắm bùn 150 1,00
- Khu tắm nƣớc sạch 50 0,33
3 Khu nhà nghỉ homestay 450 3,00
4 Khu nhà văn phòng 100 0,67
5 Khu vực chung và công trình phụ trợ 2.920 19,47
- Khu vui chơi ngoài trời 1.200 8,00
- Khu cà phê nghỉ ngơi 150 1,00
- Đƣờng giao thông chung 1.500 10,00
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 19
TT Nội dung
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
- Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng 70 0,47
6 Khu vui chơi, công viên nƣớc 300 2,00
7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh 8.820 58,80
8 Sân cầu lông, tennis 1.000 6,67
9 Khách sạn 350 2,33
Tổng cộng 15.000 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng
đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 20
Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng
1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ
- Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450
- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300
- Nhà bếp m² 80
- Nhà vệ sinh chung m² 30
2 Khu tắm bùn
- Bồn tắm bùn Bồn 10
- Khu tắm nƣớc sạch m² 50
3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450
4 Khu nhà văn phòng m² 100
5 Khu vực chung và công trình phụ trợ
- Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200
- Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150
- Đƣờng giao thông chung m² 1.500
- Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng m² 70
6 Khu vui chơi, công viên nƣớc m² 300
7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88
8 HT cấp điện toàn khu HT 1
9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1
10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1
11 Hàng rào bảo vệ md 550
12 Sân cầu lông, tennis Sân 2
13 Khách sạn m² 1.400
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 21
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
 Nhà hàng BBQ và khu tổ chức tiệc cưới.
Khu nhà hàng BBQ ( vọng lâu, hướng ra bờ hồ)
Khu sảnh cưới
Lễ cƣới đƣợc xem nhƣ một giai đoạn chuyển tiếp trọng đại trong cuộc đời
của tình yêu đôi lứa. Bên cạnh vô số những công việc cần chuẩn bị trƣớc ngày
cƣới thì việc đặt tiệc và tổ chức ở đâu cũng là một lựa chọn không kém phần
quan trọng.
Là một trong những nơi chuyên nghiệp trong việc tổ chức tiệc cƣới, dự án
đầu tƣ nhà hàng tiệc cƣới với tiêu chí sẽ là sự lựa chọn đúng đắn nhất dành cho
khách hàng. Với phƣơng châm sáng tạo đem lại một phong cách riêng, sử dụng
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 22
công nghệ hiện đại nhƣ truyền hình trực tiếp lễ cƣới lên các màn ảnh lớn ngay
trong các tiệc cƣới, đèn chiếu, máy quay, hình ảnh đƣợc chuyển tải liên tục...
Nhà hàng còn chú trọng quan sát và chăm chút cho từng chi tiết nhỏ nhƣ:
khăn trải bàn, khăn ăn, nơ thắt trên ghế, không gian, … tất cả phải kết hợp hài
hòa và trang nhã… cho bạn một buổi tiệc thậthoàn hảo trong mắt quan khách và
ngƣời thân.
Khu lễ cƣới đƣợc bố trí kết hợp với đờn ca tài tử (karaoke) nhằm làm
phong phú thêm dịch vụ giải trí của khu du lịch, đáp ứng nhu cầu tổng hợp của
khách hàng và là đặc sản văn hóa miền sông nƣớc.
 Khu tắm bùn.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 23
Từ lâu, ngâm khoáng bùn đã đƣợc biết đến nhƣ một liệu pháp giúp thƣ giãn
và chăm sóc da rất hiệu quả từ thiên nhiên. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa
dạng của du khách trong và ngoài nƣớc, tắm bùn khoáng tạo cho du khách cảm
giác thú vị và mới lạ trong việc sử dụng dịch vụ ngâm khoáng bùn.
Du khách sẽ cảm nhận đƣợc sự riêng tƣ khi ngâm mình trong những bồn
nằm ẩn mình dƣới rừng cây ăn quả mơn mởn, hoặc vui đùa cùng bạn bè ngƣời
thân trong những bồn ngâm tập thể dành cho nhóm từ 4 đến 10 ngƣời.
Bùn khoáng thƣờng đƣợc lấy từ 2 nguồn: Ninh Lộc (Ninh Hòa) và Vĩnh
Phƣợng (Nha Trang). Bùn sau khi đƣợc lấy lên từ lòng đất đƣợc quay ly tâm lọc
tạp chất, chỉ còn lại dịch bùn khoáng để tắm. Sữa tắm bùn khoángthƣờng có
màu xanh loãng, không chỉ có tác dụng làm mịn da mà sữa tắm bùn khoáng tác
dụng chữa bệnh hiệu quả. Phái đẹp rất ƣa tắm bùn khoáng để có đƣợc da dẻ mịn
màng, trẻ trung. Bùn khoáng có trong thiên nhiên, lẫn với dòng nƣớc khoáng
nóng tự nhiên với nhiệt độ trung bình là 40-50 độ C.
Theo nghiên cứu khoa học, bùn khoáng sẽ tạo sự kích thích mạnh đến hệ
thần kinh dƣới da và hỗ trợ điều trị một số bệnh nhƣ bệnh thống phong, viêm
khớp mãn tính, bệnh lao và các bệnh liên quan đế hệ thần kinh. Bên cạnh đó,
nhờ có tính hấp thụ và độ bám dính cao, nên sau khi ngâm tắm, bùn khoáng sẽ
loại bỏ các tế bào chết trên da, làm cho làn da trở nên hồng hào và trơn mịn.
 Khu vui chơi công viên nước.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 24
Toàn cảnh khu công viên nước.
Hồ tạo sóng tƣơng đối lớn. Các máng trƣợt và ống trƣợt dành cho trẻ em
ngoài ra còn máng trƣợt xoắn đôi, trƣợt đa làn cũng phần nào làm thỏa mãn cho
các bạn trẻ ƣa mạo hiểm.
Trẻ nhỏ có thể thỏa thích vui đùa ở dòng sông lƣời hay ở hồ bé voi con,trâu
vàng ngộ nghĩnh với những đƣờng trƣợt mini và vòi phu cầu vồng.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 25
Hồ bơi trẻ em rộnglớn, với nhiều trò chơi đặc sắc nhƣ cầu tuột, xích đu,
ống nƣớc, nhà nấm, Hà Mã…
Quảng trƣờng nƣớc, nơi trẻ em có thể đùa vui cùng những dòng nƣớc đƣợc
phun lên từ dƣới lòng đất.
Hệ thống máng trƣợt kín cao 9m rất thích hợp cho những ai muốn trải
nghiệm cảm giác mạnh.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 26
Dòng sông lƣời dịu mát, yên ả bao quanh tất cả các trò chơi trong công
viên nƣớc.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 27
Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng
1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ
- Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450
- Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300
- Nhà bếp m² 80
- Nhà vệ sinh chung m² 30
2 Khu tắm bùn
- Bồn tắm bùn Bồn 10
- Khu tắm nƣớc sạch m² 50
3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450
4 Khu nhà văn phòng m² 100
5 Khu vực chung và công trình phụ trợ
- Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200
- Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150
- Đƣờng giao thông chung m² 1.500
- Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng m² 70
6 Khu vui chơi, công viên nƣớc m² 300
7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88
8 HT cấp điện toàn khu HT 1
9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1
10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1
11 Hàng rào bảo vệ md 550
12 Sân cầu lông, tennis Sân 2
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 28
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
13 Khách sạn m² 1.400
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017. Năm 2017 tiến hành thi công
xây dựng, cụ thể nhƣ sau:
 Giai đoạn 1 Gia cố hạ tầng ,xây dựng cầu, đƣờng giao thông. bến tàu.
bãi xe năm 2017.
 Giai đoạn 2 Xây dựng 70% hạng mục nêu trênđƣa vào khai thác năm
2018
 Giai đoạn 3 Xây dựng 30% hạng mục nêu trên đƣa vào khai thác năm
2019.
 Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tƣ
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
Khai thác dịch
vụ
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 29
ChƣơngV
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
Giới thiệu chung:
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp đƣợc xây dựng tại xã Mỹ Hiệp, Huyện
Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định với diện tích xây dựng: 15.000 m².
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng Khu du lịch
sinh thái Tân Mỹ Hiệp và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc
phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác
động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng Khu nghỉ dƣỡng thể thao giải trí
khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 30
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 15.000m², Tại xã Mỹ Hiệp, thành phố Phù Mỹ,
Tỉnh Bình Định có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất
phù hợp với việc xây dựng xây dựng Khu du lịch sinh thái cần mặt bằng rộng.
Khu đất có các đặc điểm sau:
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 31
_ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
_ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 32
tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
_ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
_ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng
sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 33
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nƣớc mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu
đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng
nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi
trƣờng.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 34
Giảm thiểu lƣợng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây
ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây
ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch
đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất
thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 35
_ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
_ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu
gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng.Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến
sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4.Kết luận:
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 36
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 37
Chƣơng VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
I Xây dựng 16.481.400
1
Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn
uống BBQ
2.995.000
-
Sảnh cƣới và đờn ca tài tử
(karaoke)
m² 450 3.500 1.575.000
-
Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu,
xung quanh hồ)
m² 300 3.500 1.050.000
- Nhà bếp m² 80 3.500 280.000
- Nhà vệ sinh chung m² 30 3.000 90.000
2 Khu tắm bùn 1.100.000
- Bồn tắm bùn Bồn 10 90.000 900.000
- Khu tắm nƣớc sạch m² 50 4.000 200.000
3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450 3.500 1.575.000
4 Khu nhà văn phòng m² 100 3.000 300.000
5
Khu vực chung và công trình
phụ trợ
1.139.000
- Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200 250 300.000
- Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150 1.600 240.000
- Đƣờng giao thông chung m² 1.500 250 375.000
-
Khu mua sắm hàng lƣu niệm và
đặc sản vùng
m² 70 3.200 224.000
6 Khu vui chơi, công viên nƣớc m² 300 2.200 660.000
7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,91 200.000 182.400
8 HT cấp điện toàn khu HT 1 300.000 300.000
9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 200.000 200.000
10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 150.000 150.000
11 Hàng rào bảo vệ md 550 1.600 880.000
12 Sân cầu lông, tennis Sân 2 500.000 1.000.000
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 38
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
13 Khách sạn m² 1.400 5.000 7.000.000
II Thiết bị 1.980.000
1
Vật tƣ, thiết bị trang trí nội thất
khu nhà nghỉ dƣỡng, khách sạn
Bộ 1 600.000 600.000
2
Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm
thực
Bộ 1 300.000 300.000
3
Thiết bị cho khu vui chơi thiếu
nhi
Bộ 1 150.000 150.000
4
Máy móc, trang thiết bị văn
phòng
Bộ 1 80.000 80.000
5 Thiết bị cho hồ bơi Bộ 1 500.000 500.000
6
Thiết bị cho nhà hàng tiệc cƣới,
đờn ca tài tử, …
Bộ 1 350.000 350.000
III Chi phí quản lý dự án Gxdtb/1,1*2,319%*1,1 428.120
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
1.272.248
1 Chi phí lập dự án đầu tƣ Gxdtb/1,1*0,647%*1,1 119.445
2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công Gxd/1,1*3,508%*1,1 578.167
3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC Gxd/1,1*0,206%*1,1 33.952
4
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
Gxd/1,1*0,2%*1,1 32.963
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
Gxd/1,1*0,337%*1,1 55.542
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết
bị
Gtb/1,1*0,287%*1,1 5.683
7
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
Gxd/1,1*2,628%*1,1 433.131
8
Chi phí giám sát thi công lắp đặt
thiết bị
Gtb/1,1*0,675%*1,1 13.365
V Chi phí khác 146.013
1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán Gxdtb/1,1*0,320% 53.706
2 Thuê đất dự án …………
3 Kiểm toán Gxdtb/1,1*0,5%*1,1 92.307
Tổng cộng 20.307.781
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 39
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 16.481.400 7.832.400 8.649.000
1
Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn
uống BBQ
2.995.000 - 2.995.000
-
Sảnh cƣới và đờn ca tài tử
(karaoke)
1.575.000 1.575.000
-
Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung
quanh hồ)
1.050.000 1.050.000
- Nhà bếp 280.000 280.000
- Nhà vệ sinh chung 90.000 90.000
2 Khu tắm bùn 1.100.000 - 1.100.000
- Bồn tắm bùn 900.000 900.000
- Khu tắm nƣớc sạch 200.000 200.000
3 Khu nhà nghỉ homestay 1.575.000 1.575.000
4 Khu nhà văn phòng 300.000 300.000
5
Khu vực chung và công trình phụ
trợ
1.139.000 - 1.139.000
- Khu vui chơi ngoài trời 300.000 300.000
- Khu cà phê nghỉ ngơi 240.000 240.000
- Đƣờng giao thông chung 375.000 375.000
-
Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc
sản vùng
224.000 224.000
6 Khu vui chơi, công viên nƣớc 660.000 660.000
7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh 182.400 182.400
8 HT cấp điện toàn khu 300.000 300.000
9 HT thoát nƣớc tổng thể 200.000 200.000
10 HT cấp nƣớc tổng thể 150.000 150.000
11 Hàng rào bảo vệ 880.000 880.000
12 Sân cầu lông, tennis 1.000.000
13 Khách sạn 7.000.000 7.000.000
II Thiết bị 1.980.000 580.000 1.400.000
1
Vật tƣ, thiết bị trang trí nội thất khu
nhà nghỉ dƣỡng, khách sạn
600.000 - 600.000
2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực 300.000 - 300.000
3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi 150.000 - 150.000
4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng 80.000 80.000
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 40
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
5 Thiết bị cho hồ bơi 500.000 500.000
6
Thiết bị cho nhà hàng tiệc cƣới, đờn
ca tài tử, …
350.000 - 350.000
III Chi phí quản lý dự án 428.120 428.120
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.272.248 1.272.248 -
1 Chi phí lập dự án đầu tƣ 119.445 119.445
2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 578.167 578.167
3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 33.952 33.952
4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 32.963 32.963
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
55.542 55.542
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị
5.683 5.683
7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 433.131 433.131
8
Chi phí giám sát thi công lắp đặt
thiết bị
13.365 13.365
V Chi phí khác 146.013 146.013 -
1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán 53.706 53.706
2 Thuê đất dự án …………
3 Kiểm toán 92.307 92.307
Tổng cộng 20.307.781 10.258.781 10.049.000
Tỷ lệ (%) 100,00 50,52 49,48
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 41
III. Phân tích hiệu quá kinh tếvà phƣơng án trả nợ của dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 20.307.781 đồng. Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 10.258.781đồng.
 Vốn vay :10.049.000đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 20.307.781
1 Vốn tự có 10.258.781
2 Vốn liên doanh 10.049.000
Tỷ trọng vốn vay 49,48 %
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 50,50%
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
- Từ khách hàng tiệc cƣới, khách nghỉ dƣỡng, nhà hàng, tắm bùn,….
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí lƣơng nhân viên Theo bảng tính
2 Chi phí BHYT,BHXH 21% Lƣơng
3 Chi phí quảng bá sản phẩm 3% Doanh thu
4 Chi phí ăn uống khu ẩm thực 55% Doanh thu
5 Chi phí thay nƣớc hồ bơi 0% Bảng tính
7 Chi phí điện "" Doanh thu
8 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Doanh thu
9
Chi phí từ quản lý nhà hàng tiệc
cƣới và homestay và khách sạn
65% Doanh thu
10 Chi phí cho tắm bùn 60% Doanh thu
11 Chi phí từ sân tennis, cầu lông 40% Doanh thu
12 Chi phí từ cà phê nghỉ ngơi 65% Doanh thu
13
Văn phòng phẩm và các chi phí
tiêu hao khác
2% Doanh thu
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 42
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
14 Chi phí từ đờn ca tài tử (karaoke) 40% Doanh thu
15
Chi phí từ mua sắm hàng lƣu
niệm
65% Doanh thu
16 Chi phí lãi vay 10% Theo kế hoạch trả nợ
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20%
2. Phương án vay.
- Số tiền : 10.049.000đồng.
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8.99% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
49,48%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 50,50%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm.
3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 200 triệu- 1 tỷ đồng. Theo
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 43
phân tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ
là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên
315% trả đƣợc nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 2,53 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 2,53 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 4 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 5 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm kể từ ngày hoạt động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,87 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,87 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,99%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 4.
Kết quả tính toán: Tp = 4năm 3tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 44
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8,99%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV= 14.482.314.000đồng. Nhƣ vậy chỉ trong
vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị
đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 14.482.314.000đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 14,485% >8,99% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp.
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 45
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 1 -
2 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 50 – 100 lao động của
địa phƣơng.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển du lịch của địa phƣơng, xây dựng tạo bƣớc chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển du lịch tỉnh
Bình Định giai đoạn 2015 – 2020.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Was ist angesagt? (20)

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmDự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quocThuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
 
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
 
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
 
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
 
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
 
Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Dự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hương
Dự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hươngDự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hương
Dự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hương
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 

Ähnlich wie Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - duanviet.com.vn | 0918755356

Ähnlich wie Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
 
Du an khu du lịch sinh thai 0918755356
Du an khu du lịch sinh thai 0918755356Du an khu du lịch sinh thai 0918755356
Du an khu du lịch sinh thai 0918755356
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
 
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
 
Dự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba finalDự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba final
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
 
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BADỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
 
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0... Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
 
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.docDự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Bà Lụa tỉnh Bình Dương | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Bà Lụa tỉnh Bình Dương | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Bà Lụa tỉnh Bình Dương | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Bà Lụa tỉnh Bình Dương | duanv...
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
 
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 

Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP Chủ đầu tư: Địa điểm: .
  • 2. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 2 ___ Tháng 12/2016 ___ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT
  • 3. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 5 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7 V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 7 V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 7 Chƣơng II ...................................................................................................... 9 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................ 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9 Hồ đầm........................................................................................................ 12 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án................................................... 12 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 13 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường............................................................... 13 II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 17 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 18 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 18 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 20 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 20 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 21 Chƣơng IV........................................................................................................... 27 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 27 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 27 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 27 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 28 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 28 Chƣơng V............................................................................................................ 29 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.................................... 29 I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 29 Giới thiệu chung:......................................................................................... 29 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 29 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 30 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 30
  • 4. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 4 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 31 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 31 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng...................................................... 32 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng... 33 II.4. Kết luận: .............................................................................................. 35 Chƣơng VI........................................................................................................... 37 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................ 37 I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. ..................................................................... 37 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 38 III. Phân tích hiệu quá kinh tếvà phƣơng án trả nợ của dự án.................... 41 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 41 2. Phƣơng án vay..................................................................................... 42 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 42 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ................................................................. 42 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn........................... 43 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 43 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV)............................. 43 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 44 KẾT LUẬN......................................................................................................... 45 I. Kết luận.................................................................................................... 45 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 45 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁNError! Bookmark
  • 5. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 5 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ:. Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: . II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp Địa điểm xây dựng: Thôn Đại Thuận,xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án. Tổng mức đầu tƣ: 20.307.781.000 VNĐ III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Những năm qua, tỉnh Bình Định đẩy mạnh đầu tƣ phát triển du lịch, đặc biệt là việc xây dựng và thực hiện. Đề án phát triển du lịch đã góp phần hoàn thiện hệ thống du lịch, tạo dựng đƣợc hình ảnh Bình Định thân thiện, gần gũi trong mắt khách tham quan. Hạ tầng du lịch của tỉnh đƣợc đầu tƣ có trọng điểm, các khu du lịch đƣợc hình thành và phát triển. Bình Định có nhiều địa điểm du lịch tiềm năng, bƣớc đầu đƣợc quan tâm đầu tƣ nhƣ: Eo gió, Kỳ Co, Hòn Khô, Quy Nhơn, Cù Lao Xanh, Biển Nhơn Hòa, Đầm Thị Nại, Mũi Vi Rồng, Đảo Yến, Khu du lịch dã ngoại Trung Lƣơng… Lƣợng khách du lịch đến Bình Định và doanh thu dịch vụ du lịch năm sau cao hơn năm trƣớc và xếp thứ18/63 tỉnh cả nƣớc về thu hút khách quốc tế; tốc độ tăng trƣởng doanh thu du lịch bình quân giai đoạn 5 năm 2011-2015 đạt gần 30%/năm.Năm 2015 đƣợc đánh giá là một năm thành công của ngành du lịch Bình Định, đƣa Quy Nhơn-Bình Định trở thành một thƣơng hiệu mới trên bản đồ du lịch Việt Nam và khu vực. Lƣợng khách du lịch đến Bình Định tham quan, nghỉ ngơi đạt hơn 2,602 triệu lƣợt khách, tăng 25% so với năm 2014 (trong đó khách du lịch quốc tế đạt 205.950 lƣợt, tăng 20%). Tổng doanh thu du lịch đạt hơn 1.037 tỉ đồng, tăng 31% so với năm 2014.Đặc biệt, tỉnh đã tập trung đẩy mạnh, thúc đẩy phát triển du lịch biển đảo với 15 dự án mời gọi đầu tƣ và đã thu hút nhiều nhà đầu tƣ có kinh nghiệm và năng lực tài chính trong việc đầu tƣ khu tâm linh, khu khoa học, các khu nghỉ
  • 6. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 6 dƣỡng, vui chơi, giải trí cao cấp mang tầm quốc tế. Bên cạnh đó, với tiềm năng và lợi thế của mình, Bình Định không chỉ hấp dẫn các nhà đầu tƣ về vị trí chiến lƣợc và hạ tầng đồng bộ; tài nguyên và tiềm năng phong phú; kinh tế phát triển năng động, an ninh chính trị ổn định; hoạch định mang tính đột phá và sự mời gọi nhiệt thành; chính sách thông thoáng và cởi mở… mà còn bởi thủ tục đầu tƣ nhanh gọn. Từ thực tế trên, để góp phần thực hiện chiến lƣợc phát triển coi du lịch là thế mạnh của tỉnh, công ty TNHH Đầu tƣ Du lịchNguyệt Sơn tiến hành nghiên cứu và xây dựng dự án “ Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” tại Phù Mỹ, tỉnh Bình Định nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phƣơng, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 470/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ Tƣớng Chính phủ V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020;
  • 7. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 7 V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. + Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phƣơng trong mối tƣơng quan với vùng, cả nƣớc và quốc tế để phát huy vị trí, vai trò của tài nguyên du lịch đối với cả nƣớc và trên trƣờng quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trƣng, có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Bình Định phát triển. + Đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng; du lịch trãi nghiệm. Đồng thời tiến hành đầu tƣ xây dựng các khu vui chơi mạo hiểm, khu nghỉ dƣỡng mà loại hình du lịch công đồng còn thiếu. Từ đó đa dạng hóa loại hình du lịch của tỉnh nhà. + Phát triển du lịch Bình Định vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các giá trị văn hóa dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng hóa sản phẩm du lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch biển. + Vị trí dự án đƣợc xây dựng tại huyện Phù Mỹ,một huyện đồng bằng ven biển tỉnh nên rất thuận lợi trong việc xây dựng dự án. V.2. Mục tiêu cụ thể. Dự án “Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” nằm tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định có tính khả thi cao bởi vì: + Khách du lịch ghé thăm Bình Định trong năm 2015 khoảng 2,6 triệu lƣợt và dự kiến đến năm 2020 khoảng 5 triệu lƣợt khách. Tiềm năng về khu du lịch, khu vui chơi giải trí cũng nhƣ du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 10% lƣợng khách ghé lại khu nghỉ dƣỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 600- 800 lƣợt khách/ ngày. Dự án “Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp” tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định đƣợc đầu tƣ phát triển các hạng mục nhƣ:  Nhà hàng tiệc cƣới, ăn uống BBQ ( 15 vọng lâu, hƣớng ra hồ).  Khu tắm bùn.  Khu vui chơi công viên nƣớc, hồ bơi.  Khu nhà nghỉ homestay.  Khu nhà văn phòng.  Khu cắm trại ngoài trời.  Khu vui chơi vƣờn trái cây.
  • 8. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 8  Khu cà phê giải khát.  Khu giao lƣu đờn ca tài tử (karaoke)  Khu mua sắm hàng lƣu niệm.  Khách sạn.  Khu chơi tennis, cầu lông. + Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân trong vùng và tạo ra một địa điểm vui chơi, du lịch sinh thái lành mạnh cho ngƣời dân địa phƣơng cũng nhƣ du khách.
  • 9. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 9 Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: Phía Bắc Phù Mỹ giáp với huyện giáp các huyện Hoài Nhơn. Phía Nam Phù Mỹ giáp Phù Cát. Phía Tây Phù Mỹ giáp với Hoài Ân. Phía Đông Phù Mỹ giáp với Biển Đông. Địa hình: Diện tích xây dựng dự án khoảng 15.000 m2 nằm tại bãi bồi thôn Đại Thuận, xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định, khu vực này dãi cát ven biển. Khu vực có nhiều thắng cảnh tuy hoang sơ nhƣng đẹp rất phù hợp cho việc xây dựng một dự án khu du lịch sinh thái. Khí hậu, thủy văn: Phù Mỹ là một huyện ven biển của tỉnh Bình Định nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hƣớng và cƣờng độ khá nhiều.Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1-26,1°C, cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là 22,5-27,9% và độ ẩm tƣơng đối 79-92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là27,9% và độ ẩm tƣơng đối trung bình là 79%.Chế độ mƣa: mùa mƣa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu vực miền núi có thêm một mùa mƣa phụ tháng 5-8 do ảnh hƣởng của mùa mƣa Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài tháng 1-8. Đối với các huyện miền núi tổng lƣợng mƣa trung bình năm 2.000-2.400 mm. Đốivới vùng duyên hải tổng lƣợng mƣa trung bình năm là 1.751 mm. Tổng lƣợng mƣa trung bình có xu thế giảm dần từ miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.Về bão: Bình Định nằm ở miền Trung Trung bộ Việt Nam, đây là miền thƣờng có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam -
  • 10. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 10 ĐàNẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất tháng 9-11. Tài nguyên đất Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025 km2 có thể chia thành 11 nhóm đất với 30 loại đất khác nhau trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có khoảng trên 70 nghìn ha phân bố dọc theo lƣu vực các sông. Đây là nhóm đất canh tác nông nghiệp tốt nhất thích hợp với trồng cây lƣơng thực và cây công nghiệp ngắn ngày. Diện tích đất chƣa sử dụng còn rất lớn chiếm tới 34% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh. Đây là một tiềm năng lớn cần đƣợc đầu tƣ khai thác. Tài nguyên rừng: Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp trong đó trên 151.500 ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ yếu ở những vùng xa đƣờng giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và bảo vệ môi trƣờng. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65 5 nghìn ha rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có giá trị dƣợc liệu phân bố hầu khắp ở các huyện nhƣ: ngũ gia bì sa nhân thiên niên kiện bách bộ thổ phục linh hoàng đằng thiên môn phong kỷ kim ngân. Vùng trung du ven biển có cây dừa trám đặc biệt cây mai gừng có giá trị dƣợc liệu cao nhƣng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa nhân cũng có giá trị xuất khẩu cao. Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khá đa dạng đáng chú ý nhất là đá granít có trữ lƣợng khoảng 500 triệu m3 với nhiều màu sắc đỏ đen vàng... là vật liệu xây dựng cao cấp đƣợc thị trƣờng trong và ngoài nƣớc ƣa chuộng; sa khoáng titan tập trung ở mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lƣợng khoảng 1 5 triệu m3; cát trắng ở Hoài Nhơn trữ lƣợng khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nƣớc khoáng đƣợc đánh giá có chất lƣợng cao đã và đang đƣợc đƣa vào khai thác sản xuất nƣớc giải khát chữa bệnh. Toàn tỉnh có 4 nguồn nƣớc khoáng là Hội Vân Chánh Thắng (Phù Cát) Bình Quang (Vĩnh Thạnh) Long Mỹ (Tuy Phƣớc) riêng nguồn nƣớc khoáng nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn chữa bệnh và có thể xây dựng nhà máy điện địa nhiệt. Ngoài ra còn có các khoáng sản khác nhƣ cao lanh đất sét và đặc biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân Vĩnh Thạnh Tây Sơn. Hải đảo
  • 11. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 11 Ven bờ biển tỉnh Bình Định gồm có 33 đảo lớn nhỏ đƣợc chia thành 10 cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ. Tại khu vực biển thuộc thành phố Quy Nhơn gồm cụm đảo Cù Lao Xanh là cụm đảo lớn gồm 3 đảo nhỏ; cụm Đảo Hòn Đất gồm các đảo nhỏ nhƣ Hòn Ngang, Hòn Đất, Hòn Rớ; cụm Đảo Hòn Khô còn gọi là cù lao Hòn Khô gồm 2 đảo nhỏ; cụm Đảo Nghiêm Kinh Chiểu gồm 10 đảo nhỏ (lớn nhất là Hòn Sẹo); cụm Đảo Hòn Cân gồm 5 đảo nhỏ trong đó có Hòn ông Căn là điểm A9 trong 12 điểm để xác định đƣờng cơ sở của Việt Nam; Đảo đơn Hòn Ông Cơ.  Tại khu vực biển thuộc huyện Phù Mỹ gồm cụm Đảo Hòn Trâu hay Hòn Trâu Nằm gồm 4 đảo nhỏ; Đảo Hòn Khô còn gọi là Hòn Rùa. Ven biển xã Mỹ Thọ có 3 đảo nhỏ gồm: Đảo Hòn Đụn còn gọi là Hòn Nƣớc hay Đảo Đồn; Đảo Hòn Tranh còn gọi là Đảo Quy vì có hình dáng giống nhƣ con rùa, đảo này nằm rất gần bờ có thể đi bộ ra đảo khi thủy triều xuống; Đảo Hòn Nhàn nằm cạnh Hòn Đụn. Trong các đảo nói trên thì chỉ đảo Cù Lao Xanh là có dân cƣ sinh sống, các đảo còn lại là những đảo nhỏ một số đảo còn không có thực vật sinh sống chỉ toàn đá và cát. Dọc bờ biển của tỉnh, ngoài các đèn hiệu hƣớng dẫn tàu thuyền ra vào cảng Quy Nhơn, thì Bình Định còn có 2 ngọn hải đăng: một ngọn đƣợc xây dựng trên mạng bắc của núi Gò Dƣa thuộc thôn Tân Phụng xã Mỹ Thọ huyện Phù Mỹ, ngọn này có tên gọi là Hải Đăng Vũng Mới hay Hải Đăng Hòn Nƣớc; ngọn thứ hai đƣợc xây dựng trên đảo Cù Lao Xanh thuộc xã Nhơn Châu thành phố Quy Nhơn. Sông ngòi Các sông trong tỉnh đều bắt nguồn từ những vùng núi cao của sƣờn phía đông dãy Trƣờng Sơn. Các sông ngòi không lớn, độ dốc cao, ngắn, hàm lƣợng phù sa thấp, tổng trữ lƣợng nƣớc 5,2 tỷ m³, tiềm năng thuỷ điện 182,4 triệu KW. Ở thƣợng lƣu có nhiều dãy núi bám sát bờ sông nên độ dốc rất lớn, lũ lên xuống rất nhanh, thời gian truyền lũ ngắn. Ở đoạn đồng bằng lòng sông rộng và nông có nhiều luồng lạch, mùa kiệt nguồn nƣớc rất nghèo nàn; nhƣng khi lũ lớn nƣớc tràn ngập mênh mông vùng hạ lƣu gây ngập úng dài ngày vì các cửa sông nhỏ và các công trình che chắn nên thoát lũ kém. Trong tỉnh có bốn con sông lớn là Côn, Lại Giang, La Tinh và Hà Thanhcùng các sông nhỏ nhƣ Châu Trúc hay Tam Quan. Ngoài các sông đáng kể nói trên còn lại là hệ thống các suối nhỏ chằng chịt thƣờng chỉ có nƣớc chảy về mùa lũ và mạng lƣới các sông suối ở miền núi tạo điều kiện cho phát triển thuỷ lợi và thuỷ điện. Độ che phủ của rừng
  • 12. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 12 đến nay chỉ còn khoảng trên 40% nên hàng năm các sông này gây lũ lụt, sa bồi, thuỷ phá nghiêm trọng. Ngƣợc lại, mùa khô nƣớc các sông cạn kiệt, thiếu nƣớc tƣới. Hồ đầm Toàn tỉnh Bình Định có nhiều hồ nhân tạo đƣợc xây dựng để phục vụ mục đích tƣới tiêu trong mùa khô. Trong đó có thể kể tên một số hồ lớn tại các huyện trong tỉnh nhƣ: hồ Hƣng Long (An Lão); hồ Vạn Hội, Mỹ Đức và Thạch Khê (Hoài Ân); hồ Mỹ Bình (Hoài Nhơn); hồ Hội Sơn và Mỹ Thuận (Phù Cát); hồ Diêm Tiêu, Hóc Nhạn và Phú Hà (Phù Mỹ); hồ Định Bình, Thuận Ninh (Tây Sơn); hồ Núi Một (Vân Canh-An Nhơn); hồ Vĩnh Sơn, hồ Định Bình (Vĩnh Thạnh). Ngoài ra Bình Định còn có một đầm nƣớc ngọt khá rộng là đầm Trà Ổ (Phù Mỹ) và hai đầm nƣớc lợ là Đề Gi (Phù Mỹ-Phù Cát)và Thị Nại (Tuy Phƣớc-Quy Nhơn). Hệ thống hồ đầm này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Đặc biệt đầm Thị Nại là đầm lớn rất thuận lợi cho việc phát triển cảng biển tầm cở quốc gia và góp phần phát triển khu kinh tế Nhơn Hội, đầm còn đƣợc biết đến với cây cầu vƣợt biển dài nhất Việt Nam hiện nay. _ Thiên nhiên ƣu đãi: + Nguồn thủy hải sản vô cùng phong phú, sinh sôi nảy nở tự nhiên. + Phong cảnh tuy hoang sơ nhƣng đẹp . Tài nguyên văn hóa du lịch: Xã Mỹ Hiệp có diện tích 56,51 km², dân số năm 1999 là 14466 ngƣời, mật độ dân số đạt 256 ngƣời/km².Là xã ven biển với khí hậu mát mẻ với các hoạt động đánh bắt thủy sản, làm muốn. Hệ thống giao thông, đƣờng thủy rất phù hợp cho kinh doanh du lịch. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Dân số: Tính đến năm 2015, dân số toàn tỉnh Bình Định là 1.684.328 ngƣời, trong đó có 845.541 nữ, 838.787 nam; Số ngƣời sống ở thành thị là 299.260 ngƣời, số ngƣời sống ở nông thôn là 1.385.068 ngƣời. Tỷ lệ sinh 1,45%; Tỷ lệ chết 0,71%; Tỷ lệ tăng tự nhiên 0,74%. Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, toàn tỉnh Bình Định có 21 dân tộc cùng ngƣời nƣớc ngoài sinh sống. Trong đó dân tộc kinh có
  • 13. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 13 1.663.718 ngƣời, ngƣời hoa có 1.855 ngƣời, ngƣời khmer có 657 ngƣời, còn lại là những dân tộc khác nhƣ chăm, thái, mƣờng, tày... Riêng tại Phù Mỹ dân số khoảng 188.000 ngƣời, trong đó nữ 96.700 ngƣời. Mật độ dân số 342 ngƣời/ km2 (Cập nhật 2005). II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. + Tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một thói quen của đông đảo ngƣời dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế giới, ngành du lịch năm 2015 có số lƣợt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lƣợt khách và dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lƣợt khách năm 2030. Trong đó, đáng lƣu ý là các thị trƣờng mới nổi sẽ đạt mức tăng trƣởng gấp đôi so với trƣớc và chiếm hơn một nửa lƣợng khách du lịch - ƣớc tính với con số khách đến riêng các thị trƣờng này đạt 1 tỷ lƣợt vào năm 2030. Nguồn: UNWTO (2015) + Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu hƣớng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang đƣợc gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism).
  • 14. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 14 + Ngoài ra, với Việt Nam là một nƣớc có đƣờng bờ biển dài, bên cạnh các phƣơng thức đi lại của khách du lịch theo truyền thống cần lƣu ý một phƣơng thức đang nổi lên là du lịch bằng tàu biển (cruise) - đã xuất hiện và tập trung ở một số điểm đến ven biển nhƣ Quảng Ninh, Huế, Đà Nẵng, Vũng Tàu và Phú Quốc. Theo một số số liệu, trong năm 2012, Việt Nam đón trên 285.000 lƣợt du khách tàu biển – dù mới chiếm khoảng 5% tổng lƣợng khách du lịch đến Việt Nam song đây là một xu hƣớng mới theo dự báo của Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) trong chiến lƣợc phát triển du lịch tàu biển đến năm 2020. + Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi- do đặc tính di chuyển cao, các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo yêu cầu của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và thoải mái cho khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán hàng qua mạng trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trƣởng với tốc độ 8,4% và còn đƣợc dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng cao hơn nữa- 9,5-10% trong giai đoạn 5 năm tới đây. Đi sâu vào các đặc thù của xu hƣớng du lịch, có thể lƣu ý thêm một số điểm nhƣ sau của thị trƣờng khách quốc tế: Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng : + Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những ngƣời giàu có từ các nƣớc phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác, từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo; + Về độ tuổi: ngƣời già, ngƣời mới nghỉ hƣu đi du lịch ngày càng nhiều nên cần có những chƣơng trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dƣỡng cho đối tƣợng khách này. + Về nhân thân: số ngƣời độc thân đi du lịch ngày càng tăng. + Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của nữ thƣơng nhân. + Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em. Thứ hai: Xu hƣớng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái, thân thiện với môi trƣờng.
  • 15. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 15 Đây là xu hƣớng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách đến từ các nƣớc châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều ngƣời muốn quay về với thiên nhiên. Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chƣơng trình, dịch vụ thân thiện với môi trƣờng. Thứ ba: ngày càng nhiều ngƣời sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để nghỉ ngơi và hƣởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp. Đáp ứng xu hƣớng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không bán và phục vụ rƣợu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cƣờng rau, củ, quả chứng minh đƣợc nguồn gốc, các món ăn ít béo, đƣờng, calo hoặc ít carbohydrate, các đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cƣờng tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm nƣớc khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại nhƣ các bệnh gut, tiểu đƣờng, tim mạch ..v.v. Thứ tư: Xu hƣớng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chƣơng trình du lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch. Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thƣởng kết hợp thăm dò thị trƣờng, du lịch nghỉ dƣỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm nhƣ tạo chƣơng trình nghỉ ngơi tham quan di tích lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt động giải trí trên biển. Thứ năm: xu hƣớng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói. Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thƣờng kết hợp tổ chức các chƣơng trình chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch nhƣ Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Nhƣ vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hƣớng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trƣờng của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo đời sống hiện đại nhƣ các mạng mobile, mạng xã hội nhƣ Facebook, Twitter…
  • 16. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 16 Thứ sáu: Xu hướng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hƣớng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Nhƣ vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thƣơng mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu hƣớng này hiện chƣa đƣợc nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lƣợc phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nƣớc. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực. Hiện trạng ngành du lịch của thành phố: Một trong những điểm mạnh của Phù Mỹ nói chung và Huyện Mỹ Hiệp nói riêng là thắng cảnh của Phù Mỹ tuy hoang sơ nhƣng đẹp nhƣ: Chùa Hang, Giếng Tiên, và di tích lịch sử Đèo Nhông, đặc biệt phía đông là một vùng biển đẹp kéo dài từ Vĩnh Lợi (Mỹ Thành) đến cửa tấn Hà Ra (Mỹ Đức). Trong đó bờ biển Mỹ Thọ với thắng cảnh Mũi Rồng, Bãi Bàng, Hải Đăng thuộc thôn Tân Phụng thu hút nhiều khách tham quan của các xã lân cận. Vùng ven biển Phù Mỹ là nhiều bãi cát dài bị phân chia bởi các dãy núi, trong đó bãi cát từ Xuân Thạnh (Mỹ An) qua Mỹ Thắng đến Mỹ Đức là dài nhất, đây là bãi cát dài nhất của tỉnh Bình Định. Phù Mỹ có rất nhiều đặc sản trong đó có 2 thứ bánh cổ truyền của dân tộc ta.Đó là bánh chƣng và bánh tét, đƣợc làm từ những hạt gạo nếp thơm,dẻo từ bầu CHánh Trạch (Mỹ Thọ,Phù Mỹ). Phù Mỹ nhờ hội tụ đầy đủ các điều kiện tự nhiên - xã hội và biết tạo ra môi trƣờng bền vững cho phát triển kinh tế, du lịch và thu hút các nhà đầu tƣ. Đồng thời, ƣu tiên phát triển hạ tầng kỹ thuật, kinh tế, văn hoá, xã hội; giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trƣờng; xây dựng hệ thống chính trị thật sự vững mạnh; xây dựng đội ngũ cán bộ đủ năng lực quản lý và điều hành. Đó là nền tảng cơ bản cho sự phát triển bền vững của Phù Mỹ trong hiện tại và tƣơng lai. Nhu cầu của thị trƣờng: Hiện nay trên địa bàn hầu nhƣ chƣa thật sự có một khu đƣợc quy hoạch cụ thể để vui chơi và du lịch sinh thái cho ngƣời dân địa phƣơng cũng nhƣ du khách ghé thăm tỉnh Bình Định. Khách du lịch ghé thăm Bình Định trong năm 2015 khoảng 2,6 triệu lƣợt và dự kiến đến năm 2020 khoảng 5 triệu lƣợt khách. Tiềm năng về khu du lịch,
  • 17. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 17 khu vui chơi giải trí cũng nhƣ du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 10% lƣợng khách ghé lại khu nghỉ dƣỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 600- 800 lƣợt khách/ ngày. Nhƣ vậy, với xu thế phát triển du lịch nhƣ phân tích trên cho chúng ta thấy, thị trƣờng du lịch phát triển nhƣ mục tiêu của dự án cho thấy phù hợp với xu thế chung và sẽ là điểm đến hấp dẫn trong tƣơng lai của vùng sông nƣớc miền Tây nói chung và Bình Định nói riêng. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ - Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300 - Nhà bếp m² 80 - Nhà vệ sinh chung m² 30 2 Khu tắm bùn - Bồn tắm bùn Bồn 10 - Khu tắm nƣớc sạch m² 50 3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450 4 Khu nhà văn phòng m² 100 5 Khu vực chung và công trình phụ trợ - Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200 - Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150 - Đƣờng giao thông chung m² 1.500 - Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng m² 70 6 Khu vui chơi, công viên nƣớc m² 300 7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 11 Hàng rào bảo vệ md 550 12 Sân cầu lông, tennis Sân 2 13 Khách sạn m² 1.400
  • 18. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 18 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng II Thiết bị 1 Vật tƣ, thiết bị trang trí nội thất khu nhà nghỉ dƣỡng, khách sạn Bộ 1 2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực Bộ 1 3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi Bộ 1 4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng Bộ 1 5 Thiết bị cho hồ bơi Bộ 1 6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cƣới, đờn ca tài tử, … Bộ 1 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Thôn Đại Thuận, Xã Mỹ Hiệp, Huyện Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ 860 5,73 - Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) 450 3,00 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) 300 2,00 - Nhà bếp 80 0,53 - Nhà vệ sinh chung 30 0,20 2 Khu tắm bùn 200 1,33 - Bồn tắm bùn 150 1,00 - Khu tắm nƣớc sạch 50 0,33 3 Khu nhà nghỉ homestay 450 3,00 4 Khu nhà văn phòng 100 0,67 5 Khu vực chung và công trình phụ trợ 2.920 19,47 - Khu vui chơi ngoài trời 1.200 8,00 - Khu cà phê nghỉ ngơi 150 1,00 - Đƣờng giao thông chung 1.500 10,00
  • 19. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 19 TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) - Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng 70 0,47 6 Khu vui chơi, công viên nƣớc 300 2,00 7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh 8.820 58,80 8 Sân cầu lông, tennis 1.000 6,67 9 Khách sạn 350 2,33 Tổng cộng 15.000 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.
  • 20. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 20 Chƣơng III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ - Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300 - Nhà bếp m² 80 - Nhà vệ sinh chung m² 30 2 Khu tắm bùn - Bồn tắm bùn Bồn 10 - Khu tắm nƣớc sạch m² 50 3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450 4 Khu nhà văn phòng m² 100 5 Khu vực chung và công trình phụ trợ - Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200 - Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150 - Đƣờng giao thông chung m² 1.500 - Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng m² 70 6 Khu vui chơi, công viên nƣớc m² 300 7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 11 Hàng rào bảo vệ md 550 12 Sân cầu lông, tennis Sân 2 13 Khách sạn m² 1.400
  • 21. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 21 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.  Nhà hàng BBQ và khu tổ chức tiệc cưới. Khu nhà hàng BBQ ( vọng lâu, hướng ra bờ hồ) Khu sảnh cưới Lễ cƣới đƣợc xem nhƣ một giai đoạn chuyển tiếp trọng đại trong cuộc đời của tình yêu đôi lứa. Bên cạnh vô số những công việc cần chuẩn bị trƣớc ngày cƣới thì việc đặt tiệc và tổ chức ở đâu cũng là một lựa chọn không kém phần quan trọng. Là một trong những nơi chuyên nghiệp trong việc tổ chức tiệc cƣới, dự án đầu tƣ nhà hàng tiệc cƣới với tiêu chí sẽ là sự lựa chọn đúng đắn nhất dành cho khách hàng. Với phƣơng châm sáng tạo đem lại một phong cách riêng, sử dụng
  • 22. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 22 công nghệ hiện đại nhƣ truyền hình trực tiếp lễ cƣới lên các màn ảnh lớn ngay trong các tiệc cƣới, đèn chiếu, máy quay, hình ảnh đƣợc chuyển tải liên tục... Nhà hàng còn chú trọng quan sát và chăm chút cho từng chi tiết nhỏ nhƣ: khăn trải bàn, khăn ăn, nơ thắt trên ghế, không gian, … tất cả phải kết hợp hài hòa và trang nhã… cho bạn một buổi tiệc thậthoàn hảo trong mắt quan khách và ngƣời thân. Khu lễ cƣới đƣợc bố trí kết hợp với đờn ca tài tử (karaoke) nhằm làm phong phú thêm dịch vụ giải trí của khu du lịch, đáp ứng nhu cầu tổng hợp của khách hàng và là đặc sản văn hóa miền sông nƣớc.  Khu tắm bùn.
  • 23. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 23 Từ lâu, ngâm khoáng bùn đã đƣợc biết đến nhƣ một liệu pháp giúp thƣ giãn và chăm sóc da rất hiệu quả từ thiên nhiên. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của du khách trong và ngoài nƣớc, tắm bùn khoáng tạo cho du khách cảm giác thú vị và mới lạ trong việc sử dụng dịch vụ ngâm khoáng bùn. Du khách sẽ cảm nhận đƣợc sự riêng tƣ khi ngâm mình trong những bồn nằm ẩn mình dƣới rừng cây ăn quả mơn mởn, hoặc vui đùa cùng bạn bè ngƣời thân trong những bồn ngâm tập thể dành cho nhóm từ 4 đến 10 ngƣời. Bùn khoáng thƣờng đƣợc lấy từ 2 nguồn: Ninh Lộc (Ninh Hòa) và Vĩnh Phƣợng (Nha Trang). Bùn sau khi đƣợc lấy lên từ lòng đất đƣợc quay ly tâm lọc tạp chất, chỉ còn lại dịch bùn khoáng để tắm. Sữa tắm bùn khoángthƣờng có màu xanh loãng, không chỉ có tác dụng làm mịn da mà sữa tắm bùn khoáng tác dụng chữa bệnh hiệu quả. Phái đẹp rất ƣa tắm bùn khoáng để có đƣợc da dẻ mịn màng, trẻ trung. Bùn khoáng có trong thiên nhiên, lẫn với dòng nƣớc khoáng nóng tự nhiên với nhiệt độ trung bình là 40-50 độ C. Theo nghiên cứu khoa học, bùn khoáng sẽ tạo sự kích thích mạnh đến hệ thần kinh dƣới da và hỗ trợ điều trị một số bệnh nhƣ bệnh thống phong, viêm khớp mãn tính, bệnh lao và các bệnh liên quan đế hệ thần kinh. Bên cạnh đó, nhờ có tính hấp thụ và độ bám dính cao, nên sau khi ngâm tắm, bùn khoáng sẽ loại bỏ các tế bào chết trên da, làm cho làn da trở nên hồng hào và trơn mịn.  Khu vui chơi công viên nước.
  • 24. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 24 Toàn cảnh khu công viên nước. Hồ tạo sóng tƣơng đối lớn. Các máng trƣợt và ống trƣợt dành cho trẻ em ngoài ra còn máng trƣợt xoắn đôi, trƣợt đa làn cũng phần nào làm thỏa mãn cho các bạn trẻ ƣa mạo hiểm. Trẻ nhỏ có thể thỏa thích vui đùa ở dòng sông lƣời hay ở hồ bé voi con,trâu vàng ngộ nghĩnh với những đƣờng trƣợt mini và vòi phu cầu vồng.
  • 25. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 25 Hồ bơi trẻ em rộnglớn, với nhiều trò chơi đặc sắc nhƣ cầu tuột, xích đu, ống nƣớc, nhà nấm, Hà Mã… Quảng trƣờng nƣớc, nơi trẻ em có thể đùa vui cùng những dòng nƣớc đƣợc phun lên từ dƣới lòng đất. Hệ thống máng trƣợt kín cao 9m rất thích hợp cho những ai muốn trải nghiệm cảm giác mạnh.
  • 26. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 26 Dòng sông lƣời dịu mát, yên ả bao quanh tất cả các trò chơi trong công viên nƣớc.
  • 27. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 27 Chƣơng IV CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ - Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300 - Nhà bếp m² 80 - Nhà vệ sinh chung m² 30 2 Khu tắm bùn - Bồn tắm bùn Bồn 10 - Khu tắm nƣớc sạch m² 50 3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450 4 Khu nhà văn phòng m² 100 5 Khu vực chung và công trình phụ trợ - Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200 - Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150 - Đƣờng giao thông chung m² 1.500 - Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng m² 70 6 Khu vui chơi, công viên nƣớc m² 300 7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,88 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 11 Hàng rào bảo vệ md 550 12 Sân cầu lông, tennis Sân 2
  • 28. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 28 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng 13 Khách sạn m² 1.400 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017. Năm 2017 tiến hành thi công xây dựng, cụ thể nhƣ sau:  Giai đoạn 1 Gia cố hạ tầng ,xây dựng cầu, đƣờng giao thông. bến tàu. bãi xe năm 2017.  Giai đoạn 2 Xây dựng 70% hạng mục nêu trênđƣa vào khai thác năm 2018  Giai đoạn 3 Xây dựng 30% hạng mục nêu trên đƣa vào khai thác năm 2019.  Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tƣ Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ Khai thác dịch vụ
  • 29. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 29 ChƣơngV ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. Giới thiệu chung: Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp đƣợc xây dựng tại xã Mỹ Hiệp, Huyện Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định với diện tích xây dựng: 15.000 m². Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng Khu nghỉ dƣỡng thể thao giải trí khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng; Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
  • 30. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 30 Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng; I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Diện tích xây dựng khoảng 15.000m², Tại xã Mỹ Hiệp, thành phố Phù Mỹ, Tỉnh Bình Định có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng Khu du lịch sinh thái cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau:
  • 31. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 31 _ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt. _ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngƣng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. _ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
  • 32. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 32 tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. _ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp. _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
  • 33. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 33 Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt. Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này. Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
  • 34. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 34 Giảm thiểu lƣợng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
  • 35. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 35 _ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. _ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng.Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4.Kết luận:
  • 36. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 36 Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 37. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 37 Chƣơng VI TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền(1.000 đồng) I Xây dựng 16.481.400 1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ 2.995.000 - Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) m² 450 3.500 1.575.000 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) m² 300 3.500 1.050.000 - Nhà bếp m² 80 3.500 280.000 - Nhà vệ sinh chung m² 30 3.000 90.000 2 Khu tắm bùn 1.100.000 - Bồn tắm bùn Bồn 10 90.000 900.000 - Khu tắm nƣớc sạch m² 50 4.000 200.000 3 Khu nhà nghỉ homestay m² 450 3.500 1.575.000 4 Khu nhà văn phòng m² 100 3.000 300.000 5 Khu vực chung và công trình phụ trợ 1.139.000 - Khu vui chơi ngoài trời m² 1.200 250 300.000 - Khu cà phê nghỉ ngơi m² 150 1.600 240.000 - Đƣờng giao thông chung m² 1.500 250 375.000 - Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng m² 70 3.200 224.000 6 Khu vui chơi, công viên nƣớc m² 300 2.200 660.000 7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh ha 0,91 200.000 182.400 8 HT cấp điện toàn khu HT 1 300.000 300.000 9 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1 200.000 200.000 10 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1 150.000 150.000 11 Hàng rào bảo vệ md 550 1.600 880.000 12 Sân cầu lông, tennis Sân 2 500.000 1.000.000
  • 38. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 38 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền(1.000 đồng) 13 Khách sạn m² 1.400 5.000 7.000.000 II Thiết bị 1.980.000 1 Vật tƣ, thiết bị trang trí nội thất khu nhà nghỉ dƣỡng, khách sạn Bộ 1 600.000 600.000 2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực Bộ 1 300.000 300.000 3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi Bộ 1 150.000 150.000 4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng Bộ 1 80.000 80.000 5 Thiết bị cho hồ bơi Bộ 1 500.000 500.000 6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cƣới, đờn ca tài tử, … Bộ 1 350.000 350.000 III Chi phí quản lý dự án Gxdtb/1,1*2,319%*1,1 428.120 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.272.248 1 Chi phí lập dự án đầu tƣ Gxdtb/1,1*0,647%*1,1 119.445 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công Gxd/1,1*3,508%*1,1 578.167 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC Gxd/1,1*0,206%*1,1 33.952 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình Gxd/1,1*0,2%*1,1 32.963 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng Gxd/1,1*0,337%*1,1 55.542 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị Gtb/1,1*0,287%*1,1 5.683 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng Gxd/1,1*2,628%*1,1 433.131 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị Gtb/1,1*0,675%*1,1 13.365 V Chi phí khác 146.013 1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán Gxdtb/1,1*0,320% 53.706 2 Thuê đất dự án ………… 3 Kiểm toán Gxdtb/1,1*0,5%*1,1 92.307 Tổng cộng 20.307.781 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
  • 39. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 39 STT Nội dung Thành tiền(1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 16.481.400 7.832.400 8.649.000 1 Nhà hàng tiệc cƣới, nhà hàng ăn uống BBQ 2.995.000 - 2.995.000 - Sảnh cƣới và đờn ca tài tử (karaoke) 1.575.000 1.575.000 - Nhà hàng BBQ (15 vọng lâu, xung quanh hồ) 1.050.000 1.050.000 - Nhà bếp 280.000 280.000 - Nhà vệ sinh chung 90.000 90.000 2 Khu tắm bùn 1.100.000 - 1.100.000 - Bồn tắm bùn 900.000 900.000 - Khu tắm nƣớc sạch 200.000 200.000 3 Khu nhà nghỉ homestay 1.575.000 1.575.000 4 Khu nhà văn phòng 300.000 300.000 5 Khu vực chung và công trình phụ trợ 1.139.000 - 1.139.000 - Khu vui chơi ngoài trời 300.000 300.000 - Khu cà phê nghỉ ngơi 240.000 240.000 - Đƣờng giao thông chung 375.000 375.000 - Khu mua sắm hàng lƣu niệm và đặc sản vùng 224.000 224.000 6 Khu vui chơi, công viên nƣớc 660.000 660.000 7 Vƣờn cây ăn trái, hồ và cây xanh 182.400 182.400 8 HT cấp điện toàn khu 300.000 300.000 9 HT thoát nƣớc tổng thể 200.000 200.000 10 HT cấp nƣớc tổng thể 150.000 150.000 11 Hàng rào bảo vệ 880.000 880.000 12 Sân cầu lông, tennis 1.000.000 13 Khách sạn 7.000.000 7.000.000 II Thiết bị 1.980.000 580.000 1.400.000 1 Vật tƣ, thiết bị trang trí nội thất khu nhà nghỉ dƣỡng, khách sạn 600.000 - 600.000 2 Dụng cụ, đồ dùng cho khu ẩm thực 300.000 - 300.000 3 Thiết bị cho khu vui chơi thiếu nhi 150.000 - 150.000 4 Máy móc, trang thiết bị văn phòng 80.000 80.000
  • 40. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 40 STT Nội dung Thành tiền(1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Vay tín dụng 5 Thiết bị cho hồ bơi 500.000 500.000 6 Thiết bị cho nhà hàng tiệc cƣới, đờn ca tài tử, … 350.000 - 350.000 III Chi phí quản lý dự án 428.120 428.120 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.272.248 1.272.248 - 1 Chi phí lập dự án đầu tƣ 119.445 119.445 2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 578.167 578.167 3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC 33.952 33.952 4 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 32.963 32.963 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 55.542 55.542 6 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị 5.683 5.683 7 Chi phí giám sát thi công xây dựng 433.131 433.131 8 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị 13.365 13.365 V Chi phí khác 146.013 146.013 - 1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán 53.706 53.706 2 Thuê đất dự án ………… 3 Kiểm toán 92.307 92.307 Tổng cộng 20.307.781 10.258.781 10.049.000 Tỷ lệ (%) 100,00 50,52 49,48
  • 41. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 41 III. Phân tích hiệu quá kinh tếvà phƣơng án trả nợ của dự án. 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 20.307.781 đồng. Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 10.258.781đồng.  Vốn vay :10.049.000đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 20.307.781 1 Vốn tự có 10.258.781 2 Vốn liên doanh 10.049.000 Tỷ trọng vốn vay 49,48 % Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 50,50%  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau: - Từ khách hàng tiệc cƣới, khách nghỉ dƣỡng, nhà hàng, tắm bùn,….  Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. Dự kiến đầu vào của dự án. Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí lƣơng nhân viên Theo bảng tính 2 Chi phí BHYT,BHXH 21% Lƣơng 3 Chi phí quảng bá sản phẩm 3% Doanh thu 4 Chi phí ăn uống khu ẩm thực 55% Doanh thu 5 Chi phí thay nƣớc hồ bơi 0% Bảng tính 7 Chi phí điện "" Doanh thu 8 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Doanh thu 9 Chi phí từ quản lý nhà hàng tiệc cƣới và homestay và khách sạn 65% Doanh thu 10 Chi phí cho tắm bùn 60% Doanh thu 11 Chi phí từ sân tennis, cầu lông 40% Doanh thu 12 Chi phí từ cà phê nghỉ ngơi 65% Doanh thu 13 Văn phòng phẩm và các chi phí tiêu hao khác 2% Doanh thu
  • 42. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 42 Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 14 Chi phí từ đờn ca tài tử (karaoke) 40% Doanh thu 15 Chi phí từ mua sắm hàng lƣu niệm 65% Doanh thu 16 Chi phí lãi vay 10% Theo kế hoạch trả nợ Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20% 2. Phương án vay. - Số tiền : 10.049.000đồng. - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8.99% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 49,48%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 50,50%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm. 3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 200 triệu- 1 tỷ đồng. Theo
  • 43. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 43 phân tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 315% trả đƣợc nợ. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,53 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,53 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 4 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm kể từ ngày hoạt động. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,87 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,87 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,99%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 4. Kết quả tính toán: Tp = 4năm 3tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(
  • 44. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 44 Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8,99%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV= 14.482.314.000đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 14.482.314.000đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 14,485% >8,99% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 45. Dự án Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 45 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 1 - 2 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 50 – 100 lao động của địa phƣơng. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển du lịch của địa phƣơng, xây dựng tạo bƣớc chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển du lịch tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 – 2020. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.