SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 53
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
GẠCH KHÔNG NUNG KHÁNH TÂM
Chủ đầu tư:
Địa điểm thực hiện: KCN Xã Xuân Hòa, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
---- Tháng 08/2019 ----
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
GẠCH KHÔNG NUNG KHÁNH TÂM
CHỦ ĐẦU TƢ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN
ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 2
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 6
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 7
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 7
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 8
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................ 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 9
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................... 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 14
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng...................................................................... 14
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án........................................................................... 16
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án............................................ 17
III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 17
III.2. Hình thức đầu tƣ....................................................................................... 17
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 18
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 18
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 18
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 20
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 20
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 21
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 28
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 3
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
........................................................................................................................... 28
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ........................................................... 28
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện....................................................................... 30
III.1. Các phƣơng án kiến trúc. ......................................................................... 30
III.2. Phƣơng án quản lý, khai thác................................................................... 31
III.3. Giải pháp về chính sách của dự án........................................................... 31
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 32
CHƢƠNGV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 33
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ...................................................................... 33
I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 33
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.......................................... 33
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ...................................... 34
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm trong quá trình
hoạt động dự án................................................................................................. 34
II.1- Nguồn gây ra ô nhiễm............................................................................... 34
II.2. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng ......... 35
IV. Kết luận....................................................................................................... 37
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 38
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án...................................................... 38
II. Khả năng thu xếp vốnvà khả năng cấp vốn theo tiến độ.............................. 43
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 47
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ...................................................... 47
III.2. Phƣơng án vay.......................................................................................... 47
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 48
KẾT LUẬN....................................................................................................... 51
I. Kết luận.......................................................................................................... 51
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 4
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 51
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 52
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 52
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 52
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 52
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 52
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 52
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 52
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 52
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 52
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 52
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 5
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật:
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
1. Tên dự án: Dự án “Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm”.
2. Địa điểm xây dựng: Khu Công Nghiệp Xã Xuân Hòa, huyện Xuân Lộc,
tỉnh Đồng Nai.
3. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
4. Tổng mức đầu tƣ: 156.905.791.000 đồng. (Một trăm năm mươi sáu tỷ
chín trăm linh năm triệu bảy trăm chín mươi mốt nghìn đồng).
5. Trong đó:
* Vốn tự có (tự huy động): 47.071.737.000 đồng.
* Vốn vay tín dụng: 109.834.053.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Sự phát triển của các khu công nghiệp, trung tâm nhà máy nhiệt điện tại
Đồng Nai và các khu vực khác trên địa bàn đồng bằng sông Đông Nam Bộ trong
những năm gần đây đã góp phần tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, việc hình thành và phát triển các
KCN còn đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết, đặc biệt là vấn đề ô nhiễm môi
trƣờng do rác thải công nghiệp từ các KCN. Trong đó, ô nhiễm môi trƣờng
nƣớc đang là vấn đề cấp bách đặt lên hàng đầu.
Rác thải công nghiệp bao gồm nhiều chất thải độc hại, ảnh hƣởng nghiêm
trọng đến môi trƣờng. Nếu không đƣợc xử lý, chất thải độc hại sẽ ảnh hƣởng vô
cùng lớn đến sức khỏe con ngƣời.
Hiện chất thải rắn đang gây áp lực lớn cho các cơ sở xử lý, nơi công nghệ xử
lý rác chủ yếu là chôn lấp. Tỷ lệ chôn lấp ƣớc khoảng 75% tổng khối lƣợng; 15%
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 6
xử lý bằng phƣơng pháp chế biến compost (ủ rác hữu cơ thành phân bón); khoảng
5-10% xử lý bằng công nghệ khác.Nhận định tỷ lệ chất thải rắn chôn lấp ở mức
cao là nguy cơ tiềm tàng gây ô nhiễm thứ phát cho môi trƣờng và sức khỏe cộng
đồng.
Ngoài ra với tác nhân biến đổi khí hậu, mƣa bão ngập lụt tăng cao sẽ ảnh
hƣởng đến hoạt động của hệ thống quản lý chất thải rắn gồm các khâu thu gom,
vận chuyển, xử lý…
Sản xuất vật liệu xây không nung từ xỉ than đang là giải pháp tối ƣu nhằm
bảo vệ môi trƣờng cũng nhƣ tận dụng “rác” công nghiệp để tái chế nguyên liệu
xây dựng.
Trƣớc tình hình thực tế trên, Công ty chúng tôi đã nghiên cứu đầu tƣ Nhà
máy sản xuất vật liệu xây không nung để đáp ứng nhu cầu xử lý chất thải công
nghiệp nhƣ tro bay và xỉ than phát sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các vùng
lân cận.Việc đầu tƣ một nhà máy từ nguồn vốn ngoài ngân sách là hoàn toàn phù
hợp với điều kiện của địa phƣơng. Phù hợp với chính sách xã hội hóa lĩnh vực xử
lý môi trƣờng. Đây là giải pháp tích cực góp phần nhằm xử lý triệt để tận gốc các
nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng trên địa bàn tỉnh, đồng thời đảm bảo sự
phát triển bền vững.
Với năng lực hiện có của doanh nghiệp, cộng với niềm tự hào góp phần đem
lại một môi trƣờng xanh sạch cho đất nƣớc Việt Nam, khu vực Đông Nam Bộ nói
chung và cho tỉnh Đồng Nai nói riêng, Công ty chúng tôi tin rằng việc đầu tƣ vào
dự án “Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm” là một sự đầu tƣ cần
thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 7
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Nghị định số 38/2015/QĐ-TTg ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu.
Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ V/v
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm
2020 và định hƣớng đến năm 2030;
Quyết định số79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/04/2010 của Thủ tƣớng Chính Phủ về
việc phê duyệt chƣơng trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
1. Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn, đặc biệt là xỉ than và
tro bay nhằm cải thiện chất lƣợng môi trƣờng, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và
phát triển đô thị bền vững.
2. Góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý tổng hợp chất
thải, hình thành lối sống thân thiện với môi trƣờng. Thiết lập các điều kiện cần
thiết về cơ sở hạ tầng, tài chính và nguồn nhân lực cho quản lý tổng hợp chất thải
xỉ than và tro bay.
3. Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lƣới thu gom xỉ than và tro bay trên địa bàn,
đảm bảo đáp ứng yêu cầu xử lý cho các nhà máy nhiệt điện,khu công nghiệp theo
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 8
hƣớng tái chế, không chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trƣờng.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Đầu tƣ xây dựng hoàn chỉnh nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung từ
vật liệu chất thải xỉ than và tro bay với công nghệ tiên tiến, hiện đại Poyatos –
Tây Ban Nha, nhằm thu gom, xử lý và tái chế chất thải công nghiệp xỉ than, tro
bay từ các nhà máy nhiệt điện tại khu vực Đông Nam Bộ và vùng lân cận, góp
phần bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
+ Xây dựng theo tiêu chuẩn công nghệ hiện đại. Tất cả các công đoạn, quy
trình công nghệ đều đƣợc thực hiện bằng công nghệ tự động, khép kín, thân thiện
với môi trƣờng, với sản lƣợng khoảng 90 triệu sản phẩm không nung/năm
cung cấp cho thị trƣờng.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 9
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
a) Vị trí địa lý:
- Huyện Xuân Lộc nằm ở phía Đông Nam tỉnh Đồng Nai, huyện đƣợc thành
lập vào ngày 01/07/1991. Đến đầu năm 2004, thực hiện Nghị định 97/2003/NĐ-
CP ngày 21/8/2003 của Chính phủ “V/v tái lập Thị xã Long Khánh và thành lập 2
huyện mới Cẩm Mỹ và Trảng Bom”, huyện Xuân Lộc tiếp tục đƣợc điều chỉnh
ranh giới hành chính, huyện đã bàn giao 6 xã về huyện Cẩm Mỹ. Hiện nay diện
tích tự nhiên toàn huyện là 727,19 km2, là huyện đứng thứ tƣ trong toàn tỉnh về
diện tích tự nhiên và chiếm 12,34% diện tích tự nhiên của tỉnh Đồng Nai.
b) Địa giới hành chính:
+ Phía Bắc giáp Huyện Định Quán.
+ Phía Nam giáp huyện Cẩm Mỹ và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Phía Đông giáp với Tỉnh Bình Thuận.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 10
+ Phía Tây giáp với Thị xã Long Khánh.
- Huyện Xuân Lộc gồm 15 đơn vị hành chính, trong đó có một thị trấn Gia
Ray và 14 xã với tổng số 91 khu, ấp. Là một địa danh nổi tiếng trong chiến dịch
Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975, Xuân Lộc có thuận lợi là cửa ngõ của miền Đông
Nam bộ và thành phố Hồ Chí Minh nằm dọc trên quốc lộ 1A, dài 47 km; có
đƣờng sắt Bắc - Nam đi qua dài 33 km với 3 ga nhỏ; 3 đƣờng Tỉnh lộ 763, 765,
766. Trung tâm huyện đóng tại ngã ba Ông Đồn là đầu mối của các tuyến giao
thông quan trọng trong khu vực, tạo cho Xuân Lộc có ƣu thế và phát triển kinh tế
hƣớng ngoại với các thế mạnh về nông nghiệp, dịch vụ, công nghiệp, đồng thời
đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh Đồng Nai và mở rộng
mối giao lƣu giữa Đồng Nai với các tỉnh duyên Hải Nam Trung bộ và tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
c) Địa hình:
Địa hình của Xuân Lộc có hai dạng địa hình chính là: núi, đồi thoải
lƣợn sóng.
- Địa hình núi: Phân bố rải rác thành các ngọn núi độc lập có độ dốc
lớn, chiếm khoảng 6 -7% tổng diện tích toàn huyện, trong đó lớn nhất là núi Chứa
Chan với độ cao 844 m, đây là điểm du lịch tiềm năng của huyện, đặc biệt là sau
khi đƣợc công nhận là di tích lịch sử cấp Quốc gia. Ngoài ra, còn có các ngọn núi
nhỏ khác nhƣ: núi SaBi, núi Bà Sót, Núi Hòa Hƣng,….
- Địa hình đồi thoải lƣợn sóng: Là dạng địa hình chính, hiện chiếm
khoảng 85% tổng diện tích toàn huyện. Độ dốc phổ biến từ 3 đến 80. Khá thuận
lợi cho phát triển nông nghiệp với các loại cây hàng năm và lâu năm nổi tiếng của
huyện nhƣ: cây bắp lai; sầu riêng, chôm chôm, xoài,…
d) Khí hậu thời tiết:
- Huyện Xuân Lộc nằm trong vùng ký hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo,
với những đặc trƣng nhƣ sau:
+ Năng lƣợng bức xạ dồi dào với chế độ nhiệt cao và ổn định, trung bình
154 - 158 Kcal/cm2-năm. Nắng nhiều (trung bình từ 5,7 - 6 giờ/ngày), nhiệt độ
cao và cao đều trong năm (trung bình 25,40C); tổng tích ôn lớn trung bình
9.2710C/năm. Xuân Lộc hầu nhƣ không bị ảnh hƣởng của thiên tai nhƣ: bão, lụt,
rất thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
+ Nhiệt độ: thay đổi theo mùa và theo vùng, ẩm độ tƣơng đối 72 - 80%, cao
nhất 83 - 87% và thấp nhất 55 - 62%.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 11
+ Chế độ mƣa: Xuân Lộc là nơi có chế độ mƣa tƣơng đối cao so với các
huyện khác trong tỉnh. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào khoảng cuối
tháng 11. Hạn chế rõ nét nhất trong chế độ mƣa ở đây là thƣờng có những đợt hạn
ngắn vào đầu vụ Hè Thu. Lƣợng mƣa nhiều nhất trong năm vào khoảng tháng 7
đến tháng 9, kết hợp với độ ẩm không khí cao. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm
1.956 mm, cao nhất 2.139 mm và thấp nhất 1.150 mm. Số ngày mƣa trung bình
trong năm 98 ngày. Lƣợng mƣa lớn nhất trong ngày 138 mm.
+ Chế độ nắng: thông thƣờng từ tháng 11 năm này đến tháng 5 năm sau, thời
gian nắng trung bình một ngày 5,7 - 7,4 giờ. Số giờ nắng cao nhất trong ngày
13,8 giờ và thấp nhất 0,5 giờ. Cƣờng độ chiếu sáng cao nhất 100.000Lux. Mùa
khô thƣờng bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4.
+ Chế độ gió: hƣớng gió chủ đạo hƣớng đông nam (tháng 2, tháng 5) tốc độ
gió trung bình 3 - 3,5 m/s, tốc độ lớn nhất 10,9m/s. hƣớng bắc - đông bắc (tháng
12, tháng 1) tốc độ gió trung bình 3,4 - 4,7m/s, lớn nhất 6m/s.
Nhìn chung, khí hậu thời tiết của Huyện có nhiều thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp, ít có thiên tai nhƣ: bão lụt, sƣơng muối...
2. Đất đai và cơ cấu sử dụng:
Theo số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất đến ngày 01/01/2010 của
Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, huyện Xuân Lộc có diện tích đất tự nhiên là
72.719,48 ha, với 57.411,85 ha đất nông nghiệp chiếm 78,95%, trong đó: đất
trồng cây hàng năm 12.628,43 ha, chiếm 22,0% đất nông nghiệp. Trong đất trồng
cây hàng năm 48,5% diện tích là đất trồng màu - cây công nghiệp ngắn ngày phân
bố chủ yếu trên các loại đất nâu thẩm trên Bazan và xám vàng granit có độ dốc
nhỏ, tầng dày trung bình. Đất lúa chiếm 51,5% diện tích đất cây hàng năm trong
đó có khoảng 70% là đất lúa 1 vụ.
Đất cây lâu năm: 34.852 ha chiếm 60,71% diện tích đất nông nghiệp, trong
đó: 55,97% là đất trồng cây công nghiệp lâu năm; 14,64% là đất trồng cây ăn quả,
còn lại là đất cây lâu năm khác chiếm khoảng 29,38% đất cây lâu năm.
3. Nguồn nƣớc:
- Xuân Lộc có mật độ sông suối tƣơng đối dày, nhƣng phần lớn đều ngắn và
dốc nên khả năng giữ nƣớc kém, nghèo kiệt vào mùa khô. Việc xây dựng các hồ
chứa kết hợp với chuyển tải nƣớc từ ngoài vùng vào là rất cần thiết cho phát triển
kinh tế, xã hội mà đặc biệt là cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
của huyện, với hệ thống sông suối chính nhƣ:
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 12
+ Sông La Ngà: bắt nguồn từ vùng núi cao thuộc hai tỉnh Bình Thuận và
Lâm Đồng. Diện tích lƣu vực: 4.100 km2, mô-đun dòng chảy khá (38,41/s/km2),
lƣu lƣợng trung bình: 113 m3/s, lƣu lƣợng kiệt: 3,5 – 4 m3/s. Chiều dài sông
chính khoảng 290km, đoạn chảy qua Huyện Xuân Lộc dài 18 km, với diện tích
lƣu vực khoảng 262km2. Các suối nhánh của sông La Ngà trên địa phận huyện
Xuân Lộc gồm có: suối Gia Huynh, Suối Cao, Suối Rết, Suối Gia Ray. Các suối
có nƣớc quanh năm là Gia Huynh, Suối Rết.
+ Sông Ray: bắt nguồn từ khu vực phía Nam và Tây Nam núi Chứa Chan,
diện tích lƣu vực trong phạm vi Huyện 458,92km2, với các nhánh sông chính
nhƣ: Suối Mon Coum, Suối Cát, Suối Sáp,…. Chiều dài sông chính 60km, đoạn
chảy qua huyện Xuân Lộc dài 15-20km.
+ Các nhánh sông suối thuộc hệ thống sông Dinh: bắt nguồn từ khu vực phía
đông nam núi Chứa Chan, diện tích lƣu vực 227km2 bao gồm các suối Gia Ui,
Suối Da, Công Hoi, suối DaKriê, do lƣu vực hẹp, thảm phủ kém, mùa khô kéo dài
nên các suối này thƣờng bị kiệt vào cuối mùa khô.
Huyện Xuân Lộc nằm trong khu vực nghèo mạch nƣớc ngầm. Trên đất đỏ
vàng nƣớc ngầm thƣờng xuất hiện ở độ sâu từ 25 - 30m, các khu vực khác nƣớc
ngầm thƣờng xuất hiện ở độ sâu từ 80 - 102m, lƣu lƣợng trung bình từ 0,5 đến
1,2l/s, chất lƣợng tốt. Hiện nay nƣớc ngầm đang đƣợc khai thác cho sinh hoạt và
tƣới cho cây trồng.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
a. Lĩnh vực kinh tế:
- Kinh tế tỉnh Đồng Nai (GRDP) năm 2018 tiếp tục tăng trƣởng cao,
đạt 8,1%, GRDP bình quân đầu ngƣời khoảng 104 triệu đồng (tƣơng đƣơng 4.491
USD). Cơ cấu kinh tế tỉnh tiếp tục tăng dần tỷ trọng các ngành dịch vụ có chất
lƣợng cao, giá trị gia tăng lớn, có lợi thế cạnh tranh. Chỉ số sản xuất công nghiệp
(IIP) tăng 9% (xếp thứ 8 cả nƣớc), trong đó ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
tăng 9,16%; Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tăng 4,42%; Tổng mức bán lẻ
hàng hóa, doanh thu dịch vụ đạt 162,5 ngàn tỷ đồng, tăng 11,5% so cùng kỳ.
- Tổng thu ngân sách trên địa bàn đạt 50.109 tỷ đồng, đạt 93% dự toán giao.
Công tác chi ngân sách đƣợc thực hiện theo đúng quy định; tập trung chi cho đầu
tƣ phát triển, chi an sinh xã hội, phúc lợi xã hội.
- Huy động vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội năm 2018 đạt khoảng 90.000 tỷ
đồng, đạt mục tiêu Nghị quyết, tăng 10% so cùng kỳ. UBND tỉnh tập trung chỉ
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 13
đạo thực hiện và giải ngân nguồn vốn đầu tƣ từ ngân sách đảm bảo tiến độ yêu
cầu; dự kiến tỷ lệ giải ngân năm 2018 đạt 95% (đến 31/01/2019).
- Thu hút đầu tƣ trong nƣớc đạt 28.493,1 tỷ đồng, đạt 284,9% kế họach năm,
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) đạt 1.915,5 triệu USD, đạt 191,5% so kế hoạch
năm, tăng 4% so cùng kỳ.
- Phát triển doanh nghiệp: Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới năm 2018
đạt 3.520 doanh nghiệp, tăng 4,5% so với cùng kỳ với tổng vốn đăng ký là 32.047
tỷ đồng; Năm 2018 có 298 doanh nghiệp giải thể với số vốn 2.311 tỷ đồng và 363
đơn vị trực thuộc chấm dứt hoạt động, 477 doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh.
Lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có 33.654 DN đăng ký hoạt
động với tổng số vốn đăng ký khoảng 228.510 tỷ đồng.
- Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh đạt 18,6 tỷ USD, tăng 11,8% so cùng kỳ,
kim ngạch nhập khẩu năm 2018 đạt 16 tỷ USD, tăng 10% so cùng kỳ. Nhƣ vậy,
năm 2018 tỉnh Đồng Nai đạt mức xuất siêu khoảng 2,6 tỷ USD.
- Thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới: lũy kế đến nay, toàn tỉnh
có 133/133 xã đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm tỷ lệ 100% tổng số xã xây dựng
nông thôn mới; 17 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, chiếm tỷ lệ 12,7% tổng
số xã xây dựng nông thôn mới; có 08/11 đơn vị cấp huyện đƣợc Thủ tƣớng Chính
phủ công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm 72,7% tổng số đơn vị cấp huyện,
còn 03 đơn vị cấp huyện đang đƣợc các Bộ, ngành thẩm định đạt chuẩn nông thôn
mới.
b. Lĩnh vực văn hóa – xã hội:
Các lĩnh vực văn hóa xã hội, chính sách, an sinh xã hội tiếp tục đƣợc triển
khai đồng bộ, trong năm 2018 giải quyết việc làm cho khoảng 87.302 lƣợt ngƣời,
đạt 109,1% kế hoạch; hoàn thành và đƣa vào sử dụng 205 căn nhà ở xã hội, đạt
37% kế hoạch; tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt trên 84,5%; Tổ chức kỳ thi THPT
quốc gia năm 2018 đảm bảo an toàn, đúng quy chế. Ngành Y tế tích cực chỉ đạo
công tác phòng, chống dịch bệnh; Công tác kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm
đƣợc chú trọng tăng cƣờng.
Năm 2018, thực hiện đạt chỉ tiêu giảm 0,3% tỷ lệ hộ nghèo (tƣơng ứng
khoảng 2.502 hộ nghèo), giảm 0,48% tỷ lệ hộ cận nghèo (tƣơng ứng khoảng
2.298 hộ cận nghèo) theo chuẩn nghèo quy định tại Nghị quyết 126/2014/NQ-
HĐND ngày 26/9/2014 của HĐND tỉnh, đạt mục tiêu Nghị quyết đề ra.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 14
Công tác cải cách hành chính, tƣ pháp, thanh tra, tiếp dân và giải quyết khiếu
nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng ngày càng đi vào nề nếp; Công tác quốc
phòng an ninh bảo đảm giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Tỉnh đã
hoàn thành chỉ tiêu giao quân, chọn và gọi công dân nhập ngũ đạt chỉ tiêu ở 3 cấp
(tỉnh, huyện, xã); diễn tập khu vực phòng thủ huyện Định Quán, Tân Phú, Vĩnh
Cửu thành công, an toàn.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
Tại Việt Nam, nhiều loại vật liệu xanh đã phát triển tƣơng đối nhanh trong
thời gian gần đây, điển hình nhƣ: xốp cách nhiệt, tôn lợp sinh thái, gỗ ốp tƣờng,
xi măng xanh… Tuy nhiên, kính, vật liệu xây không nung là 2 loại vật liệu đạt
nhiều thành công nhất. Trong đó, vật liệu xây không nung đƣợc dự đoán sẽ chiếm
lĩnh thị trƣờng vật liệu xây của Việt Nam trong thời gian tới.
Trong xây dựng hiện nay, vật liệu xây không nung đang ngày càng chiếm ƣu
thế so với gạch đất nung. Hiện nay, ở nƣớc ta có 4 loại gạch xây không nung
chính là gạch bê tông bọt, gạch bê tông khí chƣng áp (gạch AAC), gạch xi măng
cốt liệu và gạch đất không nung. Trong đó, phổ biến nhất là gạch xi măng cốt
liệu.
Phát triển công trình xanh và sử dụng vật liệu xây không nung chính là xu
thế tất yếu, con đƣờng không thể khác của ngành xây dựng Việt Nam. Trong xu
hƣớng kiến trúc xanh của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, vật liệu xây
dựng (VLXD) xanh - vật liệu thân thiện với môi trƣờng là một trong ba yếu tố
quan trọng nhất.
Vật liệu xây không nung có những ƣu điểm vƣợt trội, tuy nhiên nó vẫn còn
những nhƣợc điểm của nó là không thể tránh khỏi, điều quan trọng là phải nắm rõ
những nhƣợc điểm của nó để phát huy lợi thế và tìm cách khắc phục các khuyết
điểm một cách hiệu quả nhất.
Vì cƣờng độ chịu lực của vật liệu xây không nung khá tốt, nên đáp ứng đƣợc
các yêu cầu chịu lực trong kết cấu công trình, tuy nhiên ở những nơi có cƣờng độ
chịu lực quá cao từ 300 - 400 kg/cm2 thì nó không đáp ứng đƣợc. Ở các khu vực
yêu cầu cƣờng độ thấp thì có thể sử dụng loại gạch ít xi măng để giảm giá thành,
tiết kiệm chi phí.
Sử dụng vật liệu xây không nung có thể tiết kiệm đƣợc thời gian, nguồn tài
chính và đơn giản hóa một vài khâu quan trọng trong quá trình xây dựng. Nếu
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 15
trong quá trình sản xuất gạch có sử dụng chất độn nhƣ sỏi, mạt đá, than xỉ… sẽ
làm giảm đáng kể trọng lƣợng viên gạch, đa dạng về chủng loại, màu sắc, kích
thƣớc đồng nhất và đạt đƣợc yêu cầu cao về thẩm mỹ.
Ƣu điểm xanh nổi bật của loại gạch này là gạch xi măng cốt liệu đƣợc tạo ra
từ mạt đá và xỉ nhiệt điện, hai phụ phẩm tận thu từ khai thác đá và các lò nhiệt
điện. Đây là nguồn nguyên liệu vô hạn, không sử dụng tài nguyên không tái tạo:
“Gạch xi măng cốt liệu chỉ sử dụng 8% xi măng và 92% còn lại là nguyên liệu tận
thu. Hơn nữa, quá trình sản xuất không hề phát thải khí nhà kính (CO2) nhƣ các
loại gạch nung. Do đó, có thể nói, gạch xi măng cốt liệu là xanh từ nguyên liệu
đến quá trình sản xuất”.
Trong những năm tới, Việt Nam đƣợc dự đoán là sẽ tiếp tục thu hút nhiều
nguồn vốn đầu tƣ lớn từ nƣớc ngoài, đặc biệt là Nhật Bản, Hàn Quốc, hai đối tác
luôn tìm kiếm, sử dụng 100% vật liệu xanh trong các công trình của mình.
Hơn nữa, trong những năm qua, Nhà nƣớc đã liên tiếp tạo ra những bàn đạp
lớn để thúc đẩy sự phát triển của vật liệu xanh, đặc biệt là vật liệu xây không
nung ở Việt Nam.
Theo dự báo của Bộ Xây dựng, nhu cầu sử dụng vật liệu xây ở nƣớc ta năm
2020 tƣơng ứng là 33 tỷ viên quy tiêu chuẩn. Để sản xuất 1 tỷ viên gạch đất sét
nung phải tiêu tốn 1,5 triệu m3
đất sét, tƣơng đƣơng 75ha đất khai thác ở độ sâu
2m cùng 150.000 tấn than và thải ra môi trƣờng 0,57 triệu tấn CO2.
Đến năm 2020, mỗi năm chúng ta phải khai thác 50 triệu m3 đất sét (tƣơng
đƣơng 2.500 ha đất khai thác ở độ sâu 2m) cùng 5 triệu tấn than và thải ra môi
trƣờng 19 triệu tấn khí CO2.
Trƣớc thực trạng sử dụng gạch nung ở Việt Nam vẫn còn chiếm tỷ lệ cao từ
90 – 95% có thể gây ô nhiễm môi trƣờng và hiệu ứng nhà kính, ảnh hƣởng đến
diện tích đất canh tác, Bộ Xây dựng đã triển khai chƣơng trình 567 nhằm khuyến
khích và thúc đẩy sản xuất vật liệu không nung trong lĩnh vực xây dựng.
Đến nay, hầu hết các địa phƣơng đã nhận thức rõ ý nghĩa của chƣơng trình,
đồng thời tạo ra các biện pháp, kế hoạch và lộ trình cụ thể để phát triển vật liệu
xây dựng không nung tiến tới hạn chế sản xuất và sử dụng gạch đất sét nung.
Chuyên gia công trình xanh của Tổ chức IFC - thành viên nhóm Ngân hàng
Thế giới cho biết, chỉ còn một năm nữa để Việt Nam hoàn thành chỉ đạo loại bỏ
hoàn toàn lò gạch thủ công trƣớc năm 2018 của Thủ tƣớng Chính phủ.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 16
Mặt khác, Bộ Xây dựng cũng đã hoàn thành và trình Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt “Đề án đẩy mạnh xử lý, sử dụng tro, xỉ, thạch cao của các nhà máy
nhiệt điện, hóa chất, phân bón để làm nguyên liệu sản xuất VLXD và sử dụng
trong các công trình xây dựng”. Tại đề án này, Bộ đã đề xuất các doanh nghiệp
phát thải đang hoạt động phải hoàn thành việc xử lý, tiêu thụ tro, xỉ thạch cao
trƣớc khi kết thúc năm 2018.
Chính vì vậy vật liệu xây không nung sẽ phát triển theo hƣớng nâng cao khả
năng cách âm, cách nhiệt cùng nhiều yếu tố bền vững, nhƣ khả năng chống uốn,
thấm, chịu lực ngang, gió mạnh, độ co của tƣờng và ngày càng nhẹ hơn.
Với tầm nhìn xa hơn nữa, chúng tôi cho rằng “Mục tiêu đến năm 2050, Việt
Nam sử dụng hầu hết là vật liệu xây không nung là hoàn toàn khả thi do quỹ đất
đang ngày càng cạn dần và không thể mãi hy sinh đất nông nghiệp để sản xuất
gạch đất sét nung.
Bên cạnh đó, Theo báo cáo của Bộ Xây dựng, cả nƣớc có khoảng 41 doanh
nghiệp nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và cung ứng thiết bị sản xuất vật liệu xây
không nung ra thị trƣờng. Các doanh nghiệp trong nƣớc tập trung chủ yếu dây
chuyền sản xuất gạch bê tông cốt liệu, còn các dây chuyền gạch AAC, gạch bê
tông bọt... chủ yếu là nhập khẩu từ nƣớc ngoài. Tỉ lệ sử dụng vật liệu xây không
nung trong các công trình đang từng bƣớc có sự tăng “nhẹ”. Cũng theo báo cáo
của Vụ Vật liệu xây dựng, tính đến đầu năm 2017, cả nƣớc có hơn 2.000 dây
chuyền sản xuất gạch bê tông cốt liệu, với tổng công suất thiết kế khoảng 5.6 tỉ
viên QTC/năm (trong đó 144 dây chuyền có công suất thiết kế hơn 10 triệu viên
QTC/năm). Dây chuyền sản xuất gạch bê tông khí chƣng áp có 15 dây chuyền
nhập khẩu toàn bộ, chủ yếu có nguồn gốc từ Trung Quốc với công suất từ
100.000-200.000 m3/năm, tổng công suất thiết kế 1,34 ti viên QTC/năm. Số dây
chuyền sản xuất gạch bên tông bọt đã đầu tƣ vào sản xuất là 17 dây chuyền với
tổng công suất hơn 389.000 m3. Nhƣ vậy, tổng sản lƣợng gạch xây không nung
khoảng 6,8 tỉ viên, tƣơng đƣơng khoảng 26% so với tổng sản lƣợng vật liệu xây.
Từ những vấn đề trên cho thấy thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của dự án là
tƣơng đối khả quan. Đây cũng là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng để
triển khai thực hiện dự án, góp phần chung tay phát triển sản phẩm xanh cho thị
trƣờng vì một môi trƣờng xanh bền vững.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 17
STT Nội dung ĐVT Diện tích
Xây dựng 108.538,6
Phân khu chính 17.353
1 Nhà máy sản xuất m² 7.132
2 Nhà điều hành trạm cân m² 200
3 Nhà kho m² 7.616
4 Nhà nghỉ cán bộ nhân viên m² 400
5 Nhà điều hành m² 250
6 Khu trƣng bày sản phẩm m² 700
7 Nhà văn phòng m² 100
8 Căn tin m² 300
9 Bể nắng và hồ thu nƣớc m² 150
10 Trạm cấp nƣớc m² 120
11 Trạm điện m² 80
12 Nhà xe m² 200
13 Trạm cân m² 105
14 Sân nƣớc m² 144
15 Cây xanh m² 39.574,3
16 Giao thông, sân đƣờng m² 51.467,3
17 Tƣờng rào m 1.500
18 Bờ kè thoát nƣớc m 2.800
Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
2 Hệ thống PCCC HT 1
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm đƣợc xây dựng trong
Khu Công Nghiệp Xã Xuân Hòa, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm đƣợc đầu tƣ theo
hình thức xây dựng mới.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà máy sản xuất 7.132,0 657%
2 Nhà điều hành trạm cân 200,0 18%
3 Nhà kho 7.616,0 702%
4 Nhà nghỉ cán bộ nhân viên 400,0 37%
5 Nhà điều hành 250,0 23%
6 Khu trƣng bày sản phẩm 700,0 64%
7 Nhà văn phòng 100,0 9%
8 Căn tin 300,0 28%
9 Bể nắng và hồ thu nƣớc 150,0 14%
10 Trạm cấp nƣớc 120,0 11%
11 Trạm điện 80,0 7%
12 Nhà xe 200,0 18%
13 Trạm cân 105,0 10%
14 Sân nƣớc 144,0 13%
15 Cây xanh 39.574,3 3646%
16 Giao thông, sân đƣờng 51.467,3 4742%
Tổng cộng 108.538,6 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: Nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời, cụ thể:
+ Xỉ than, tro bay: Công ty sẽ thu gom từ các nhà máy nhiệt điện, các nhà
máy khác trong khu Công nghiệp trên địa bàn khu vực đồng bằng Đông Nam Bộ.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 19
+ Đá: lấy từ nguồn đá dồi dào tại Hà Tiên, Kiên Giang. Bên cạnh đó khi chế
biến, sàng tuyển than đá ra một lƣợng đá xít. Lƣợng đá xít này sẽ đƣợc nghiền ra
để thay thế đá tự nhiên, dùng làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây không nung.
+ Xi măng: nguồn xi măng lấy từ nhà máy xi măng trên địa bàn tỉnh...
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 20
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ xây dựng các công trình của dự án
STT Nội dung ĐVT Diện tích
Xây dựng 108.538,6
Phân khu chính 17.353
1 Nhà máy sản xuất m² 7.132
2 Nhà điều hành trạm cân m² 200
3 Nhà kho m² 7.616
4 Nhà nghỉ cán bộ nhân viên m² 400
5 Nhà điều hành m² 250
6 Khu trƣng bày sản phẩm m² 700
7 Nhà văn phòng m² 100
8 Căn tin m² 300
9 Bể nắng và hồ thu nƣớc m² 150
10 Trạm cấp nƣớc m² 120
11 Trạm điện m² 80
12 Nhà xe m² 200
13 Trạm cân m² 105
14 Sân nƣớc m² 144
15 Cây xanh m² 39.574,3
16 Giao thông, sân đƣờng m² 51.467,3
17 Tƣờng rào m 1.500
18 Bờ kè thoát nƣớc m 2.800
Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
2 Hệ thống PCCC HT 1
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 21
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
Dự án sẽ sử dụng dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung tự động hóa
công suất trên 100 triệu viên/năm, Model Megabloc – công nghệ Poyatos mới
nhất năm 2018 của Tây Ban Nha, tuân thủ quy định theo Thông tƣ 23/2015/TT-
BKHCN của Bộ KH&CN về quy định nhập khẩu máy móc, thiết bị. Hệ thống sẽ
sản xuất ra những sản phẩm chất lƣợng cao, đạt tiêu chuẩn Quốc tế Châu Âu,
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật khắt khe của các công trình xây dựng lớn trên toàn
quốc.
Các sản phẩm bê tông làm từ máy MEGABLOC có chất lƣợng nổi bật và
năng suất cao trong thị trƣờng (hơn 4.500 khối 20 cm mỗi giờ, 18 sản phẩm trên
mỗi pallet), nhờ vào hệ thống rung động mô-đun chuyển động bởi một động cơ
45 kW và với hai động cơ rung.
Hơn nữa, hệ thống bao gồm một bộ mã hóa để điều khiển điện tử tần số và
biên độ của độ rung với độ chính xác cao nhất, hệ thống rung đáng tin cậy, thử
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 22
nghiệm, nhanh chóng và hiệu quả nhƣng đồng thời đòi hỏi ít tài nguyên về mặt
vận hành và bảo trì. Máy MEGABLOC có thể đƣợc sản xuất trên pallet gỗ, thép
hoặc nhựa với kích thƣớc khác nhau, từ 1.200 đến 1.500 mm. (cả hai chiều dài
và chiều rộng), và tùy chọn với thiết bị sản xuất các sản phẩm có khuôn mặt (lớp
thứ hai).
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 23
Thông số kỹ thuật máy Megabloc
Thông số kỹ thuật
Cỡ Pa lét:
(1200 - 1500) x (1100 - 1500) mm
(47” - 59”) x (43” - 59”)
Kích thƣớc vùng viên gạch trên pa lét:
(1140 - 1400) x (1060 - 1400) mm
(45” x 55”) x (41” x 55”)
Chiều cao tối đa của gạch: 30 - 400 mm (1” - 16”)
Thời gian sản xuất 1 mẻ gạch: 12 - 14 giây
Công suất mỗi giờ (cho viên gạch không
nung 2 lổ, kích thƣớc 60x105x220 mm):
29000 viên
Công suất mỗi giờ (cho viên gạch không
nung 4 lổ, kích thƣớc 80x80x180 mm):
25000 viên
Công suất mỗi giờ (cho gạch kích thƣớc
20x20x40 cm):
4500 viên
Công suất mỗi giờ (cho gạch kích thƣớc
20x15x40 cm):
5400 viên
Công suất mỗi giờ (cho gạch lát vỉa hè
không màu):
330 m2
Diện tích tối thiểu cho sản xuất và dƣỡng: 1500 m2
Lực rung cực đại: 200 kN
Công suất dầm rung: 60 HP (45 kW)
Công suất thủy lực: 2 x 60 HP (2 x 45 kW)
Quy trình sản xuất tóm tắt:
- Nguyên vật liệu từ bãi (đá,xỉ than, tro bay, xi măng) vào phễu,dƣới là cân
địnhlƣợng sau đó đổ xuống gầu kip,các nguyên liệu trộn lẫn với nhau, gầu kíp di
chuyển lên trạm trộn, đổ vào cối trộn đều, các silo chứa ximăng, tro bay và nƣớc
cung cấp xuống cối tự động 1.5m3
thông qua các van tự động, tại đây các
nguyên liệu sẽ trộn đều với thiết bị kiểm tra độ ẩm tự động.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 24
- Nếu khách muốn làm sản phẩm có bề mặt màu thì vận hành cối trộn phụ
(màu), các màu sẽ đƣợc trộn đều và chuyển lên máy ép phụ thông qua băng tải,
máy ép màu phụ sẽ đƣợc lắp đặt trên cùng của máy chính và công đoạn này luôn
thực hiện sau khi sản phẩm chính đã đƣợc hình thành.
- Kết thúc quá trình trộn, nguyên vật liệu sẽ chuyển lên máy ép chính, sau
khiép gạch sẽ có nhiều biên dạng và chủng loại tùy theo yêu cầu của khách
hàng, trên máy chính đƣợc gắn thiết bị kiểm tra độ ẩm của nguyên liệu,thiết
bịnày nhằm kiểm soát và bù trừ lƣợng nƣớc cho thích hợp, sau khi ép xong,
pallet gạch sẽ chạy về phí thang nâng để xe gòn chuyển gạch đến nhận gạch từ
thang này, thông thƣờng sẽ có 10 thang nâng, xe gòn sẽ nhận gạch và di chuyển
vào buồng dƣỡng gạch xếp lên kệ và đƣa những loại gạch khác đã khô ra ngoài
khoảng 1 ngày (nếu có), sau đó xe gòn sẽ di chuyển đến thang hạ, xếp tất cả
pallet gạch lên trên thang hạ và quay về vị trí thang nâng để tiếp tục hành trình
nhƣban đầu, trọng lƣợng nâng pallet gạch của xe gòn khoảng đƣợc 5,5 tấn-
12tấn, chạy trên các thanh ray, nhàdƣỡng gạch thƣờng có 22-26 hốc, chiều dài
thƣờng 34-40m, các hốc cách nhau tầm 1,4m.
- Sau khi gạch đƣợc xe gòn đặt lên thang hạ, gạch sẽ di chuyển hệ thống lật
gạch rồi đến bộ phận gom gạch, bộ phận này gom gạch lại cho vừa 1 lần buộc
của máy quấn đai, sau đó bộ phận càng gạch sẽ bốc gạch xếp lên pallet gỗ vận
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 25
chuyển, kết thúc quá trình sản xuất từ khi nhập liệu cho đến khi thành phẩm,
công việc còn lại ra bãi là của những ngƣời công nhân vận chuyển.
Máy ép chính: Thông qua phần mềm kết nối máy tính, thiết bị kiểm soát
độẩm sẽ đo đạc độ ẩm của nguyên vật liệu từ đó tự động cung cấp lƣợng nƣớc
bù trừ hợp lý để máy chính ép ra những sản phẩm bán khô có chất lƣợng tốt
nhất.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 26
Gạch từ máy ép chính ra ngoài, qua băng tải lên cụm thang nâng 10 tầng chờ
Các tấm đáy khuôn đỡ gạch lên đầy 10 tầng của thang nâng, 1 tầng của thang nâng
bao gồm 2 tấm đáy khuôn
Sau khi lắp đầy 10 tầng thang nâng, xe goong đƣợc kết nối sẽ đến thang nâng tất cả
các tấm đáy khuôn, di chuyển trên đƣờng ray vào nhà dƣỡng đễ sắp xếp sản phẩm
trên mỗi tầng của nhà dƣỡng
Sau khi đặt sản phẩm ngay ngắn trên các tầng nhà dƣỡng gạch, xe goong di chuyển
đến các hốc dƣỡng có chứa gạch hôm trƣớc sản xuất để lấy ra khỏi hốc mang đến
đóng gói
10 thang hạ để tiến hànhđóng gói
Xe goong mang 10 tầng tấm đáy pallet chứa gạch di chuyển đến 10 tầng thang
hạ,lần lƣợt các tấm đáy đƣợc hạ xuống,chạy trên băng tải qua hệ thống lật gạch, sau
khi định hình vị trí của gạch xong, gạch sẽ tiếp tục di chuyển đến trạm xếp gạch
đƣợc bố trí trên đƣờng di chuyển của gạch.
Tại vị trí này,các tay robot sẽ gom gạch, sau khi gom gạch, gạch tiết tục di chuyển
đến trạm bốc gạch đƣợc bố trí gần cuối của dây chuyền có nhiệm vụ bốc dỡ toàn
bộ lƣợng gạch có trên tấm đáy khuôn, cụm này di chuyển từ băng tải trong ra ngoài
bang tảichuyển pallet gỗ vận chuyển, và đặt gạch lên trên các pallet gỗ đó. Các tấm
đáy khuôn sau đó tiếp tục hành trình xoay tua lại, tiếp tục nhận gạch từ máy chính
Sau khi nhận đƣợc gạch từ trạm bốc xếp gạch, pallet gỗ chứa gạch sẽ đƣợc đƣa ra
tự động bên ngoài bằng hệ thống đẩy con lăn, sau cuối cùng là trạm đóng gói bằng
dây đai, sau khi buộc chặt dây đai, các pallet sản phẩm di chuyển đến chạm cuối.
Chạm cuối cùng, ngƣời công nhân vận hành sẽ đƣa xe foflift nâng những pallet sản
phẩm đặt ra ngoài bãi hoặc lên xe tải chở đi công trình, kêt thúc quá trình sản xuất
sản phẩm
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 27
Một số hình ảnh sản xuất trong dự án:
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 28
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án không tính toán đến các phƣơng án trên, sau khi thỏa thuận với chủ
sở hữu quỹ đất dự kiến xây xây dựng nhà máy, dự án sẽ tiến hành thực hiện các
thủ tục về đất đai theo đúng quy định hiện hành. Và chỉ tiến hành đầu tƣ xây
dựng hạ tầng nội bộ đấu nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các thiết bị của dự án
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích
I Xây dựng 108.538,6
Phân khu chính 17.353
1 Nhà máy sản xuất m² 7.132
2 Nhà điều hành trạm cân m² 200
3 Nhà kho m² 7.616
4 Nhà nghỉ cán bộ nhân viên m² 400
5 Nhà điều hành m² 250
6 Khu trƣng bày sản phẩm m² 700
7 Nhà văn phòng m² 100
8 Căn tin m² 300
9 Bể nắng và hồ thu nƣớc m² 150
10 Trạm cấp nƣớc m² 120
11 Trạm điện m² 80
12 Nhà xe m² 200
13 Trạm cân m² 105
14 Sân nƣớc m² 144
15 Cây xanh m² 39.574,3
16 Giao thông, sân đƣờng m² 51.467,3
17 Tƣờng rào m 1.500
18 Bờ kè thoát nƣớc m 2.800
Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 29
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích
2 Hệ thống PCCC HT 1
II Thiết bị
Dây chuyền sản xuất vật liệu
xây không nung
A Thiết bị chính
1
Máy sản xuất gạch bê tông cố
định tự động Model
MEGABLOC-N
1 máy
2
Trạm trộn bê tông tự động cung
cấp vật liệu cho máy ép gạch
MEGABLOC
1 máy
3 Bộ phụ kiện thay thế cơ bản 1 máy
4
Lắp đặt, vận hành và huấn luyện
cho nhân viên
1 máy
B Thiết bị làm bệ mặt gạch 1
1
Thiết bị sản xuất cho dây chuyền
2
1 máy
2
Trạm trộn tự động cho dây
chuyền 2
1 máy
3
Lắp đặt, hƣớng dẫn và vận hành
dây chuyền 2
1 máy
C Thiết bị thêm 1
1
Palet sản xuất KT
1400x1350x50mm
1 máy
2
Khuôn sản xuất gạch 4 lỗ
80x80x180mm
1 máy
Khuôn gạch block to
150x200x400mm
1 máy
Khuôn gạch lát vĩa 100x200x60 1 máy
3
Thiết bị đóng gói tự đóng quấn
đai
1 máy
4
Thiết bị đóng gói tự động phủ ni
lông
1 máy
II.3 Phƣơng tiện vận chuyển
1 Xe xúc 2 Chiếc
2 Xe ủi 2 Chiếc
3 Xe nâng 2,5 tấn 2 Chiếc
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 30
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích
4 Xe tải 5 Chiếc
Chi tiết giải pháp thiết kế xây dựng đƣợc thể hiện chi tiết trong giai đoạn
lập hồ sơ xin phép xây dựng của dự án.
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
III.1. Các phương án kiến trúc.
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế
kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ đƣợc thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
nhƣ:
1. Phƣơng án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phƣơng án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
dự án với các thông số nhƣ sau:
1. Hệ thống giao thông
Xác định cấp đƣờng, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phƣơng
án kết cấu nền và mặt đƣờng.
2. Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nƣớc của dự án, xác định nguồn cấp nƣớc sạch
(hoặc trạm xử lý nƣớc), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nƣớc để vạch
tuyến cấp nƣớc bên ngoài nhà, xác định phƣơng án đi ống và kết cấu kèm theo.
3. Hệ thống thoát nước
Tính toán lƣu lƣợng thoát nƣớc mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nƣớc mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nƣớc mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
4. Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phƣơng án xử lý nƣớc thải.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 31
Xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nƣớc thải
trong sản xuất (nƣớc từ việc xử lý giá thể, nƣớc có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
5. Hệ thống cấp điện.
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phƣơng án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tƣ thêm máy phát điện dự phòng.
III.2. Phương án quản lý, khai thác.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
III.3. Giải pháp về chính sách của dự án.
Trƣớc khi dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tƣ sẽ lập kế hoạch tuyển dụng
lao động kỹ thuật và lao động phổ thông trong khu vực dự án. Đồng thời tiến
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 32
hành thuê chuyên gia chuyển giao công nghệ và kỹ thuật để chủ động sản xuất
kinh doanh. Lao động dự kiến nhƣ sau:
TT Chức danh
Số
lƣợng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lƣơng
năm
Bảo
hiểm,
quỹ trợ
cấp
…20%
Tổng/
năm
(1.000
đồng)
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 60.000 360.000
2
Phó giám
đốc
1 20.000 240.000 48.000 288.000
3
Kế toán
trƣởng
3 12.000 432.000 86.400 518.400
4
Công nhân;
bảo vệ
70 4.000 3.360.000 672.000 4.032.000
Cộng 75 61.000 4.332.000 866.400 5.198.400
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong quý III năm 2019.
 Tiến hành xây dựng lắp đặt thiết bị từ quý IV năm 2019 đến quý III năm
2021.
 Bắt đầu khai thác dự án từ quý IV năm 2021.
 Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 33
CHƢƠNGV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu
vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để
nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng
và cho xây dựng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu
chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 34
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm trong quá
trình hoạt động dự án
II.1- Nguồn gây ra ô nhiễm
* Chất thải rắn:
1. Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các
nguyên liệu đến nơi sản xuất.
2. Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
3. Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi
công.
* Chất thải khí:
Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải
có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 35
nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn
ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy
móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ
cho thi công.
* Chất thải lỏng
1- Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu
vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải
lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của
công nhân và nƣớc mƣa.
2- Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu
và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới đƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi
phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ
gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
3- Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít,
chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh
khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại,
chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
* Tiếng ồn
1- Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng
tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
2- Động cơ, máy móc, và những thiết bị phục vụ hoạt động.
3- Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình vận chuyển vật liệu, hàng hóa,…
4- Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
5- Ngoài ra còn có các yếu tố khác nhƣ: Bụi, khí thải, độ rung.
II.2. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 36
1. Bụi: Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ bãi than, đƣờng đi, đào
đất, san ủi mặt bằng; Sử dụng xe rửa đƣờng định kỳ hàng tuần để tránh bụi phát
tán trong dự án và khu vực.
- Xây dựng nhà kho để chứa than, ngoài trời xung quanh bãi than bố trí che
bạt, trồng cây xanh xung quanh cao khoảng 7-10m để che chắn bụi.
- Xây tạo sân nƣớc giữa đƣờng để rửa xe vận chuyển than sạch sẽ trƣớc khi
vào ra cổng dự án.
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở
cuối hƣớng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh
hƣởng toàn khu vực.
- Tận dụng tối đa các phƣơng tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao
động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
- Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ,
khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
- Hạn chế ảnh hƣởng tiếng ồn tại khu vực công trƣờng xây dựng
- Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung
- Xây dựng bể nắng và hồ thu nƣớc.
- Có hệ thống thu gom nƣớc mƣa vào bể lắng và đƣợc xử lý trƣớc khi thải
ra môi trƣờng.
- Xử lý chất thải rắn đúng theo tiêu chuẩn về môi trƣờng.”
2. Vật liệu: Vật liệu xây không nung, gạch ngói xây dựng các loại, than đá,
xỉ than, để trong kho và ngoài trời che bạt không gây ô nhiễm môi trƣờng.
3. Nƣớc thải: Toàn bộ nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc mƣa rơi chẩy tràn đƣợc dẫn
và hệ thống bể lắng và hô thu nƣớc, chuyển động chậm qua các ngăn sẽ trong
dần do các chất lơ lƣởng đƣợc lắng xuống đáy bể. Qua thời gian 06 tháng các
chất hƣu cơ đƣợc vi sinh vật phân hủy. Nƣớc thải lắng trong bể với thời gian dài
đảm bảo hiệu suất lắng cao. Nƣớc sau xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép tiêu chuẩn
so sánh: QCVN14:2008/BTNMT (Cột B): Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
nƣớc thải sinh hoạt sau đó thoát ra hệ thống thoát nƣớc khu vực.
4. Tiếng ồn và độ rung: Kiểm tra độ mòn chi tiết, định kỳ tra dầu mỡ bôi
trơn đối với các máy móc thiết bị thi công vận chuyển. Tắt những máy móc hoạt
động gián đoạn nếu thấy không cần thiết để giảm mức ồn tích lũy ỡ mức thấp
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 37
nhất. Công nhân làm việc ở gần nguồn gây ồn phải đƣợc trang bị thiết bị chống
ồn. Quy định tốc độ xe máy, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án
(không quá 20 km/h).
5. Chất thải rắn trong sản xuất: Chủ yếu là xỉ than và đá xít, toàn bộ chất thải
rắn sẽ đƣợc thu gom tận dụng đƣa vào máy nghiền dùng làm nguyên liệu thay
thế mạt đá tự nhiên.
IV. Kết luận
Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến
nghị sau: Quá trình khi dự án đã đi vào hoạt động sẽ gây ra những tác động đến
môi trƣờng khu vực. Tuy nhiên với việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật trên có
thể nhận thấy rằng mức độ tác động của dự án lên môi trƣờng là không lớn, có
thể chấp nhận đƣợc. Đây là một dự án khả thi về môi trƣờng. Chủ đầu tƣ cam
kết sẽ áp dụng các phƣơng án phòng chống và xử lý môi trƣờng nhƣ đã trình bày
trong báo cáo này nhằm đảm bảo đƣợc các tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 38
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT Diện tích Đơn giá
Thành tiền
trƣớc thuế
Thành tiền
sau thuế
I Xây dựng 108.538,6 60.329.690 66.362.659
Phân khu chính 17.353
1 Nhà máy sản xuất m² 7.132
2 Nhà điều hành trạm cân m² 200
3 Nhà kho m² 7.616
4 Nhà nghỉ cán bộ nhân viên m² 400
5 Nhà điều hành m² 250
6 Khu trƣng bày sản phẩm m² 700
7 Nhà văn phòng m² 100
8 Căn tin m² 300
9 Bể nắng và hồ thu nƣớc m² 150
10 Trạm cấp nƣớc m² 120
11 Trạm điện m² 80
12 Nhà xe m² 200
13 Trạm cân m² 105
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 39
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT Diện tích Đơn giá
Thành tiền
trƣớc thuế
Thành tiền
sau thuế
14 Sân nƣớc m² 144
15 Cây xanh m² 39.574,3
16 Giao thông, sân đƣờng m² 51.467,3
17 Tƣờng rào m 1.500
18 Bờ kè thoát nƣớc m 2.800
Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
2 Hệ thống PCCC HT 1
II Thiết bị 68.088.783 74.897.661
Dây chuyền sản xuất vật liệu xây
không nung
A Thiết bị chính 40.304.997
1
Máy sản xuất gạch bê tông cố định
tự động Model MEGABLOC-N
1 máy
2
Trạm trộn bê tông tự động cung cấp
vật liệu cho máy ép gạch
MEGABLOC
1 máy
3 Bộ phụ kiện thay thế cơ bản 1 máy
4
Lắp đặt, vận hành và huấn luyện cho
nhân viên
1 máy
B Thiết bị làm bệ mặt gạch 1 -
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 40
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT Diện tích Đơn giá
Thành tiền
trƣớc thuế
Thành tiền
sau thuế
1 Thiết bị sản xuất cho dây chuyền 2 1 máy
2 Trạm trộn tự động cho dây chuyền 2 1 máy
3
Lắp đặt, hƣớng dẫn và vận hành dây
chuyền 2
1 máy
C Thiết bị thêm 1
1
Palet sản xuất KT
1400x1350x50mm
1 máy
2
Khuôn sản xuất gạch 4 lỗ
80x80x180mm
1 máy
Khuôn gạch block to
150x200x400mm
1 máy
Khuôn gạch lát vĩa 100x200x60 1 máy
3 Thiết bị đóng gói tự đóng quấn đai 1 máy
4
Thiết bị đóng gói tự động phủ ni
lông
1 máy
II.3 Phƣơng tiện vận chuyển
1 Xe xúc 2 Chiếc
2 Xe ủi 2 Chiếc
3 Xe nâng 2,5 tấn 2 Chiếc
4 Xe tải 5 Chiếc
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 41
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT Diện tích Đơn giá
Thành tiền
trƣớc thuế
Thành tiền
sau thuế
III Chi phí quản lý dự án
1,984
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
2.547.529 2.802.282
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 4.883.167 5.371.484
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi 0,614
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
2 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
2 Chi phí thiết kế kỹ thuật
1,373
GXDtt * ĐMTL%*1,1
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
0,824
GXDtt * ĐMTL%*1,1
4
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi 0,131
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
0,182
GXDtt * ĐMTL%*1,1
6 Chi phí thẩm tra dự toán công trình
0,176
GXDtt * ĐMTL%*1,1
8 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn
7
Chi phí lập HSMT, HSDT thi công
xây dựng 0,197
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
8
Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm
vật tƣ, thiết bị 0,243
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng
2,459
GXDtt * ĐMTL%*1,1
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 42
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT Diện tích Đơn giá
Thành tiền
trƣớc thuế
Thành tiền
sau thuế
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
0,905
GTBtt * ĐMTL%*1,1
13
Chi phí giám sát công tác khảo sát
xây dựng 4,072
GKStt * ĐMTL%*1,1
14 Chi phí quy đổi vốn đầu tƣ xây dựng
V Dự phòng phí 5% 6.792.458 7.471.704
Tổng cộng 142.641.628 156.905.791
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 43
II. Khả năng thu xếp vốnvà khả năng cấp vốn theo tiến độ.
Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án của dự án
STT Nội dung
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
I Xây dựng 19.908.798 46.453.861 4.611.200 44.588.261 17.163.198
Phân khu chính
1 Nhà máy sản xuất 5.295.510 12.356.190 12.356.190 5.295.510
2 Nhà điều hành trạm cân 105.600 246.400 211.200 140.800 -
3 Nhà kho 3.769.920 8.796.480 8.796.480 3.769.920
4 Nhà nghỉ cán bộ nhân viên 330.000 770.000 770.000 330.000
5 Nhà điều hành 264.000 616.000 616.000 264.000
6 Khu trƣng bày sản phẩm 739.200 1.724.800 1.724.800 739.200
7 Nhà văn phòng 105.600 246.400 246.400 105.600
8 Căn tin 217.800 508.200 508.200 217.800
9 Bể nắng và hồ thu nƣớc 89.100 207.900 207.900 89.100
10 Trạm cấp nƣớc 71.280 166.320 166.320 71.280
11 Trạm điện 47.520 110.880 110.880 47.520
12 Nhà xe 118.800 277.200 277.200 118.800
13 Trạm cân 34.650 80.850 80.850 34.650
14 Sân nƣớc 57.024 133.056 133.056 57.024
15 Cây xanh 1.305.952 3.047.221 3.047.221 1.305.952
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 44
STT Nội dung
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
16 Giao thông, sân đƣờng 3.396.842 7.925.964 7.925.964 3.396.842
17 Tƣờng rào 396.000 924.000 924.000 396.000
18 Bờ kè thoát nƣớc 924.000 2.156.000 2.156.000 924.000
Hệ thống phụ trợ - -
1 Hệ thống cấp điện tổng thể 3.850.000 2.750.000 2.750.000
2 Hệ thống PCCC 2.310.000 1.650.000 1.650.000
II Thiết bị 22.469.298 52.428.363 - - 74.897.661
Dây chuyền sản xuất vật liệu xây không
nung
- - -
A Thiết bị chính - - -
1
Máy sản xuất gạch bê tông cố định tự động
Model MEGABLOC-N
10.716.727 25.005.695 35.722.422
2
Trạm trộn bê tông tự động cung cấp vật liệu
cho máy ép gạch MEGABLOC
1.855.168 4.328.725 6.183.893
3 Bộ phụ kiện thay thế cơ bản 157.663 367.881 525.544
4
Lắp đặt, vận hành và huấn luyện cho nhân
viên
571.091 1.332.547 1.903.638
B Thiết bị làm bệ mặt gạch - - -
1 Thiết bị sản xuất cho dây chuyền 2 940.395 2.194.255 3.134.650
2 Trạm trộn tự động cho dây chuyền 2 943.461 2.201.408 3.144.869
3 Lắp đặt, hƣớng dẫn và vận hành dây chuyền 2 165.546 386.275 551.822
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 45
STT Nội dung
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
C Thiết bị thêm - - -
1 Palet sản xuất KT 1400x1350x50mm 946.856 2.209.330 3.156.186
2
Khuôn sản xuất gạch 4 lỗ 80x80x180mm 419.559 978.972 1.398.531
Khuôn gạch block to 150x200x400mm 156.787 365.837 522.624
Khuôn gạch lát vĩa 100x200x60 118.247 275.910 394.158
3 Thiết bị đóng gói tự đóng quấn đai 435.326 1.015.760 1.451.086
4 Thiết bị đóng gói tự động phủ ni lông 455.472 1.062.767 1.518.239
II.3 Phƣơng tiện vận chuyển - - -
1 Xe xúc 990.000 2.310.000 3.300.000
2 Xe ủi 792.000 1.848.000 2.640.000
3 Xe nâng 2,5 tấn 330.000 770.000 1.100.000
4 Xe tải 2.475.000 5.775.000 8.250.000
III Chi phí quản lý dự án 840.685 1.961.598 - 2.802.282
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.611.445 3.760.038 2.862.805 1.096.337 1.412.341
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 260.413 607.630 868.042 -
2 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - - -
2 Chi phí thiết kế kỹ thuật 273.376 637.878 911.254
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 164.026 382.727 546.752
4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 55.658 129.870 185.528 -
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 46
STT Nội dung
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 36.333 84.777 121.110
6 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 35.022 81.717 116.738
8 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn - - -
7 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 39.252 91.588 130.839
8
Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ,
thiết bị
54.541 127.263 181.804
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 489.518 1.142.208 113.380 1.096.337 422.009
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 203.306 474.382 - - 677.688
13 Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng - - -
14 Chi phí quy đổi vốn đầu tƣ xây dựng - - -
V Dự phòng phí 2.241.511 5.230.193 7.471.704
Tổng cộng 47.071.737 109.834.053 7.474.005 45.684.598 103.747.187
Tỷ lệ (%) 30% 70% 4,76% 29,12% 66,12%
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 47
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
1.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 156.905.791
1 Vốn tự có (huy động) 47.071.737
2 Vốn vay Ngân hàng 109.834.053
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
+ Từ vật liệu xây dựng không nung.
+ Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1,00% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2,00% Tổng mức đầu tƣ thiết bị
5 Chi phí khác 5,00% Doanh thu
6 Chi phí lƣơng "" Bảng tính
7 Chi phí điện nƣớc "" Bảng tính
8 Chi phí bảo hiểm nhà xƣởng 1,00% Doanh thu
9 Chi phí than nguyên liệu 30,00% Doanh thu
10 Chi phí vận hành dự án 5% Doanh thu
11 Chi phí vận chuyển 0,20% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Phương án vay.
1. Số tiền : 109.834.053.000 đồng.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 48
2. Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
3. Ân hạn : 1 năm.
4. Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
5. Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
1. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 11% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%
; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 7%/năm
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 18,23 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình
khoảng trên 147% trả đƣợc nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 4,43 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 49
đảm bảo bằng 4,43 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 9 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 8 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 05 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,80 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,80 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá,
chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. D
Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
1. P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
2. CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,8%/năm.




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 50
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 108.040.017.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ
trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ
giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 108.040.017.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án
có hiệu quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 18,488% > 9,80% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 51
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ
sau:
1. Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,…
cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
2. Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình 9,6 tỷ đồng,
thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
3. Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 75 lao động của địa phƣơng.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 52
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...jackjohn45
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

Was ist angesagt? (20)

Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng caoDự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
Dự án chăn nuôi heo sinh học chất lượng cao
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 

Ähnlich wie Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.com.vn | 0918755356

Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Ähnlich wie Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
 
Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356
 
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG KHÁNH TÂM Chủ đầu tư: Địa điểm thực hiện: KCN Xã Xuân Hòa, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai ---- Tháng 08/2019 ----
  • 2. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG KHÁNH TÂM CHỦ ĐẦU TƢ Giám đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 2 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 5 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 6 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 7 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 7 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 8 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................ 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 9 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................... 12 II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 14 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng...................................................................... 14 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án........................................................................... 16 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án............................................ 17 III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 17 III.2. Hình thức đầu tƣ....................................................................................... 17 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 18 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 18 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 18 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 20 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 20 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 21 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 28
  • 4. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 3 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ........................................................................................................................... 28 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ........................................................... 28 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện....................................................................... 30 III.1. Các phƣơng án kiến trúc. ......................................................................... 30 III.2. Phƣơng án quản lý, khai thác................................................................... 31 III.3. Giải pháp về chính sách của dự án........................................................... 31 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 32 CHƢƠNGV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 33 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ...................................................................... 33 I.1. Giới thiệu chung.......................................................................................... 33 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.......................................... 33 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ...................................... 34 II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm trong quá trình hoạt động dự án................................................................................................. 34 II.1- Nguồn gây ra ô nhiễm............................................................................... 34 II.2. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng ......... 35 IV. Kết luận....................................................................................................... 37 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 38 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án...................................................... 38 II. Khả năng thu xếp vốnvà khả năng cấp vốn theo tiến độ.............................. 43 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 47 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ...................................................... 47 III.2. Phƣơng án vay.......................................................................................... 47 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 48 KẾT LUẬN....................................................................................................... 51 I. Kết luận.......................................................................................................... 51
  • 5. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 4 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 51 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 52 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 52 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 52 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 52 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 52 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 52 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 52 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 52 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 52 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 52
  • 6. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 5 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật: Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. 1. Tên dự án: Dự án “Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm”. 2. Địa điểm xây dựng: Khu Công Nghiệp Xã Xuân Hòa, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. 3. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. 4. Tổng mức đầu tƣ: 156.905.791.000 đồng. (Một trăm năm mươi sáu tỷ chín trăm linh năm triệu bảy trăm chín mươi mốt nghìn đồng). 5. Trong đó: * Vốn tự có (tự huy động): 47.071.737.000 đồng. * Vốn vay tín dụng: 109.834.053.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Sự phát triển của các khu công nghiệp, trung tâm nhà máy nhiệt điện tại Đồng Nai và các khu vực khác trên địa bàn đồng bằng sông Đông Nam Bộ trong những năm gần đây đã góp phần tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, việc hình thành và phát triển các KCN còn đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết, đặc biệt là vấn đề ô nhiễm môi trƣờng do rác thải công nghiệp từ các KCN. Trong đó, ô nhiễm môi trƣờng nƣớc đang là vấn đề cấp bách đặt lên hàng đầu. Rác thải công nghiệp bao gồm nhiều chất thải độc hại, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng. Nếu không đƣợc xử lý, chất thải độc hại sẽ ảnh hƣởng vô cùng lớn đến sức khỏe con ngƣời. Hiện chất thải rắn đang gây áp lực lớn cho các cơ sở xử lý, nơi công nghệ xử lý rác chủ yếu là chôn lấp. Tỷ lệ chôn lấp ƣớc khoảng 75% tổng khối lƣợng; 15%
  • 7. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 6 xử lý bằng phƣơng pháp chế biến compost (ủ rác hữu cơ thành phân bón); khoảng 5-10% xử lý bằng công nghệ khác.Nhận định tỷ lệ chất thải rắn chôn lấp ở mức cao là nguy cơ tiềm tàng gây ô nhiễm thứ phát cho môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng. Ngoài ra với tác nhân biến đổi khí hậu, mƣa bão ngập lụt tăng cao sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động của hệ thống quản lý chất thải rắn gồm các khâu thu gom, vận chuyển, xử lý… Sản xuất vật liệu xây không nung từ xỉ than đang là giải pháp tối ƣu nhằm bảo vệ môi trƣờng cũng nhƣ tận dụng “rác” công nghiệp để tái chế nguyên liệu xây dựng. Trƣớc tình hình thực tế trên, Công ty chúng tôi đã nghiên cứu đầu tƣ Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung để đáp ứng nhu cầu xử lý chất thải công nghiệp nhƣ tro bay và xỉ than phát sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các vùng lân cận.Việc đầu tƣ một nhà máy từ nguồn vốn ngoài ngân sách là hoàn toàn phù hợp với điều kiện của địa phƣơng. Phù hợp với chính sách xã hội hóa lĩnh vực xử lý môi trƣờng. Đây là giải pháp tích cực góp phần nhằm xử lý triệt để tận gốc các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng trên địa bàn tỉnh, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững. Với năng lực hiện có của doanh nghiệp, cộng với niềm tự hào góp phần đem lại một môi trƣờng xanh sạch cho đất nƣớc Việt Nam, khu vực Đông Nam Bộ nói chung và cho tỉnh Đồng Nai nói riêng, Công ty chúng tôi tin rằng việc đầu tƣ vào dự án “Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm” là một sự đầu tƣ cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
  • 8. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 7 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. Nghị định số 38/2015/QĐ-TTg ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu. Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030; Quyết định số79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/04/2010 của Thủ tƣớng Chính Phủ về việc phê duyệt chƣơng trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. 1. Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn, đặc biệt là xỉ than và tro bay nhằm cải thiện chất lƣợng môi trƣờng, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển đô thị bền vững. 2. Góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý tổng hợp chất thải, hình thành lối sống thân thiện với môi trƣờng. Thiết lập các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng, tài chính và nguồn nhân lực cho quản lý tổng hợp chất thải xỉ than và tro bay. 3. Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lƣới thu gom xỉ than và tro bay trên địa bàn, đảm bảo đáp ứng yêu cầu xử lý cho các nhà máy nhiệt điện,khu công nghiệp theo
  • 9. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 8 hƣớng tái chế, không chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trƣờng. V.2. Mục tiêu cụ thể. Đầu tƣ xây dựng hoàn chỉnh nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung từ vật liệu chất thải xỉ than và tro bay với công nghệ tiên tiến, hiện đại Poyatos – Tây Ban Nha, nhằm thu gom, xử lý và tái chế chất thải công nghiệp xỉ than, tro bay từ các nhà máy nhiệt điện tại khu vực Đông Nam Bộ và vùng lân cận, góp phần bảo vệ môi trƣờng sinh thái. + Xây dựng theo tiêu chuẩn công nghệ hiện đại. Tất cả các công đoạn, quy trình công nghệ đều đƣợc thực hiện bằng công nghệ tự động, khép kín, thân thiện với môi trƣờng, với sản lƣợng khoảng 90 triệu sản phẩm không nung/năm cung cấp cho thị trƣờng.
  • 10. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 9 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. a) Vị trí địa lý: - Huyện Xuân Lộc nằm ở phía Đông Nam tỉnh Đồng Nai, huyện đƣợc thành lập vào ngày 01/07/1991. Đến đầu năm 2004, thực hiện Nghị định 97/2003/NĐ- CP ngày 21/8/2003 của Chính phủ “V/v tái lập Thị xã Long Khánh và thành lập 2 huyện mới Cẩm Mỹ và Trảng Bom”, huyện Xuân Lộc tiếp tục đƣợc điều chỉnh ranh giới hành chính, huyện đã bàn giao 6 xã về huyện Cẩm Mỹ. Hiện nay diện tích tự nhiên toàn huyện là 727,19 km2, là huyện đứng thứ tƣ trong toàn tỉnh về diện tích tự nhiên và chiếm 12,34% diện tích tự nhiên của tỉnh Đồng Nai. b) Địa giới hành chính: + Phía Bắc giáp Huyện Định Quán. + Phía Nam giáp huyện Cẩm Mỹ và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. + Phía Đông giáp với Tỉnh Bình Thuận.
  • 11. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 10 + Phía Tây giáp với Thị xã Long Khánh. - Huyện Xuân Lộc gồm 15 đơn vị hành chính, trong đó có một thị trấn Gia Ray và 14 xã với tổng số 91 khu, ấp. Là một địa danh nổi tiếng trong chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975, Xuân Lộc có thuận lợi là cửa ngõ của miền Đông Nam bộ và thành phố Hồ Chí Minh nằm dọc trên quốc lộ 1A, dài 47 km; có đƣờng sắt Bắc - Nam đi qua dài 33 km với 3 ga nhỏ; 3 đƣờng Tỉnh lộ 763, 765, 766. Trung tâm huyện đóng tại ngã ba Ông Đồn là đầu mối của các tuyến giao thông quan trọng trong khu vực, tạo cho Xuân Lộc có ƣu thế và phát triển kinh tế hƣớng ngoại với các thế mạnh về nông nghiệp, dịch vụ, công nghiệp, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh Đồng Nai và mở rộng mối giao lƣu giữa Đồng Nai với các tỉnh duyên Hải Nam Trung bộ và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. c) Địa hình: Địa hình của Xuân Lộc có hai dạng địa hình chính là: núi, đồi thoải lƣợn sóng. - Địa hình núi: Phân bố rải rác thành các ngọn núi độc lập có độ dốc lớn, chiếm khoảng 6 -7% tổng diện tích toàn huyện, trong đó lớn nhất là núi Chứa Chan với độ cao 844 m, đây là điểm du lịch tiềm năng của huyện, đặc biệt là sau khi đƣợc công nhận là di tích lịch sử cấp Quốc gia. Ngoài ra, còn có các ngọn núi nhỏ khác nhƣ: núi SaBi, núi Bà Sót, Núi Hòa Hƣng,…. - Địa hình đồi thoải lƣợn sóng: Là dạng địa hình chính, hiện chiếm khoảng 85% tổng diện tích toàn huyện. Độ dốc phổ biến từ 3 đến 80. Khá thuận lợi cho phát triển nông nghiệp với các loại cây hàng năm và lâu năm nổi tiếng của huyện nhƣ: cây bắp lai; sầu riêng, chôm chôm, xoài,… d) Khí hậu thời tiết: - Huyện Xuân Lộc nằm trong vùng ký hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với những đặc trƣng nhƣ sau: + Năng lƣợng bức xạ dồi dào với chế độ nhiệt cao và ổn định, trung bình 154 - 158 Kcal/cm2-năm. Nắng nhiều (trung bình từ 5,7 - 6 giờ/ngày), nhiệt độ cao và cao đều trong năm (trung bình 25,40C); tổng tích ôn lớn trung bình 9.2710C/năm. Xuân Lộc hầu nhƣ không bị ảnh hƣởng của thiên tai nhƣ: bão, lụt, rất thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. + Nhiệt độ: thay đổi theo mùa và theo vùng, ẩm độ tƣơng đối 72 - 80%, cao nhất 83 - 87% và thấp nhất 55 - 62%.
  • 12. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 11 + Chế độ mƣa: Xuân Lộc là nơi có chế độ mƣa tƣơng đối cao so với các huyện khác trong tỉnh. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào khoảng cuối tháng 11. Hạn chế rõ nét nhất trong chế độ mƣa ở đây là thƣờng có những đợt hạn ngắn vào đầu vụ Hè Thu. Lƣợng mƣa nhiều nhất trong năm vào khoảng tháng 7 đến tháng 9, kết hợp với độ ẩm không khí cao. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm 1.956 mm, cao nhất 2.139 mm và thấp nhất 1.150 mm. Số ngày mƣa trung bình trong năm 98 ngày. Lƣợng mƣa lớn nhất trong ngày 138 mm. + Chế độ nắng: thông thƣờng từ tháng 11 năm này đến tháng 5 năm sau, thời gian nắng trung bình một ngày 5,7 - 7,4 giờ. Số giờ nắng cao nhất trong ngày 13,8 giờ và thấp nhất 0,5 giờ. Cƣờng độ chiếu sáng cao nhất 100.000Lux. Mùa khô thƣờng bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4. + Chế độ gió: hƣớng gió chủ đạo hƣớng đông nam (tháng 2, tháng 5) tốc độ gió trung bình 3 - 3,5 m/s, tốc độ lớn nhất 10,9m/s. hƣớng bắc - đông bắc (tháng 12, tháng 1) tốc độ gió trung bình 3,4 - 4,7m/s, lớn nhất 6m/s. Nhìn chung, khí hậu thời tiết của Huyện có nhiều thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, ít có thiên tai nhƣ: bão lụt, sƣơng muối... 2. Đất đai và cơ cấu sử dụng: Theo số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất đến ngày 01/01/2010 của Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, huyện Xuân Lộc có diện tích đất tự nhiên là 72.719,48 ha, với 57.411,85 ha đất nông nghiệp chiếm 78,95%, trong đó: đất trồng cây hàng năm 12.628,43 ha, chiếm 22,0% đất nông nghiệp. Trong đất trồng cây hàng năm 48,5% diện tích là đất trồng màu - cây công nghiệp ngắn ngày phân bố chủ yếu trên các loại đất nâu thẩm trên Bazan và xám vàng granit có độ dốc nhỏ, tầng dày trung bình. Đất lúa chiếm 51,5% diện tích đất cây hàng năm trong đó có khoảng 70% là đất lúa 1 vụ. Đất cây lâu năm: 34.852 ha chiếm 60,71% diện tích đất nông nghiệp, trong đó: 55,97% là đất trồng cây công nghiệp lâu năm; 14,64% là đất trồng cây ăn quả, còn lại là đất cây lâu năm khác chiếm khoảng 29,38% đất cây lâu năm. 3. Nguồn nƣớc: - Xuân Lộc có mật độ sông suối tƣơng đối dày, nhƣng phần lớn đều ngắn và dốc nên khả năng giữ nƣớc kém, nghèo kiệt vào mùa khô. Việc xây dựng các hồ chứa kết hợp với chuyển tải nƣớc từ ngoài vùng vào là rất cần thiết cho phát triển kinh tế, xã hội mà đặc biệt là cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp của huyện, với hệ thống sông suối chính nhƣ:
  • 13. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 12 + Sông La Ngà: bắt nguồn từ vùng núi cao thuộc hai tỉnh Bình Thuận và Lâm Đồng. Diện tích lƣu vực: 4.100 km2, mô-đun dòng chảy khá (38,41/s/km2), lƣu lƣợng trung bình: 113 m3/s, lƣu lƣợng kiệt: 3,5 – 4 m3/s. Chiều dài sông chính khoảng 290km, đoạn chảy qua Huyện Xuân Lộc dài 18 km, với diện tích lƣu vực khoảng 262km2. Các suối nhánh của sông La Ngà trên địa phận huyện Xuân Lộc gồm có: suối Gia Huynh, Suối Cao, Suối Rết, Suối Gia Ray. Các suối có nƣớc quanh năm là Gia Huynh, Suối Rết. + Sông Ray: bắt nguồn từ khu vực phía Nam và Tây Nam núi Chứa Chan, diện tích lƣu vực trong phạm vi Huyện 458,92km2, với các nhánh sông chính nhƣ: Suối Mon Coum, Suối Cát, Suối Sáp,…. Chiều dài sông chính 60km, đoạn chảy qua huyện Xuân Lộc dài 15-20km. + Các nhánh sông suối thuộc hệ thống sông Dinh: bắt nguồn từ khu vực phía đông nam núi Chứa Chan, diện tích lƣu vực 227km2 bao gồm các suối Gia Ui, Suối Da, Công Hoi, suối DaKriê, do lƣu vực hẹp, thảm phủ kém, mùa khô kéo dài nên các suối này thƣờng bị kiệt vào cuối mùa khô. Huyện Xuân Lộc nằm trong khu vực nghèo mạch nƣớc ngầm. Trên đất đỏ vàng nƣớc ngầm thƣờng xuất hiện ở độ sâu từ 25 - 30m, các khu vực khác nƣớc ngầm thƣờng xuất hiện ở độ sâu từ 80 - 102m, lƣu lƣợng trung bình từ 0,5 đến 1,2l/s, chất lƣợng tốt. Hiện nay nƣớc ngầm đang đƣợc khai thác cho sinh hoạt và tƣới cho cây trồng. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. a. Lĩnh vực kinh tế: - Kinh tế tỉnh Đồng Nai (GRDP) năm 2018 tiếp tục tăng trƣởng cao, đạt 8,1%, GRDP bình quân đầu ngƣời khoảng 104 triệu đồng (tƣơng đƣơng 4.491 USD). Cơ cấu kinh tế tỉnh tiếp tục tăng dần tỷ trọng các ngành dịch vụ có chất lƣợng cao, giá trị gia tăng lớn, có lợi thế cạnh tranh. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 9% (xếp thứ 8 cả nƣớc), trong đó ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 9,16%; Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tăng 4,42%; Tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ đạt 162,5 ngàn tỷ đồng, tăng 11,5% so cùng kỳ. - Tổng thu ngân sách trên địa bàn đạt 50.109 tỷ đồng, đạt 93% dự toán giao. Công tác chi ngân sách đƣợc thực hiện theo đúng quy định; tập trung chi cho đầu tƣ phát triển, chi an sinh xã hội, phúc lợi xã hội. - Huy động vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội năm 2018 đạt khoảng 90.000 tỷ đồng, đạt mục tiêu Nghị quyết, tăng 10% so cùng kỳ. UBND tỉnh tập trung chỉ
  • 14. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 13 đạo thực hiện và giải ngân nguồn vốn đầu tƣ từ ngân sách đảm bảo tiến độ yêu cầu; dự kiến tỷ lệ giải ngân năm 2018 đạt 95% (đến 31/01/2019). - Thu hút đầu tƣ trong nƣớc đạt 28.493,1 tỷ đồng, đạt 284,9% kế họach năm, Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) đạt 1.915,5 triệu USD, đạt 191,5% so kế hoạch năm, tăng 4% so cùng kỳ. - Phát triển doanh nghiệp: Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới năm 2018 đạt 3.520 doanh nghiệp, tăng 4,5% so với cùng kỳ với tổng vốn đăng ký là 32.047 tỷ đồng; Năm 2018 có 298 doanh nghiệp giải thể với số vốn 2.311 tỷ đồng và 363 đơn vị trực thuộc chấm dứt hoạt động, 477 doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh. Lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có 33.654 DN đăng ký hoạt động với tổng số vốn đăng ký khoảng 228.510 tỷ đồng. - Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh đạt 18,6 tỷ USD, tăng 11,8% so cùng kỳ, kim ngạch nhập khẩu năm 2018 đạt 16 tỷ USD, tăng 10% so cùng kỳ. Nhƣ vậy, năm 2018 tỉnh Đồng Nai đạt mức xuất siêu khoảng 2,6 tỷ USD. - Thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới: lũy kế đến nay, toàn tỉnh có 133/133 xã đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm tỷ lệ 100% tổng số xã xây dựng nông thôn mới; 17 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, chiếm tỷ lệ 12,7% tổng số xã xây dựng nông thôn mới; có 08/11 đơn vị cấp huyện đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm 72,7% tổng số đơn vị cấp huyện, còn 03 đơn vị cấp huyện đang đƣợc các Bộ, ngành thẩm định đạt chuẩn nông thôn mới. b. Lĩnh vực văn hóa – xã hội: Các lĩnh vực văn hóa xã hội, chính sách, an sinh xã hội tiếp tục đƣợc triển khai đồng bộ, trong năm 2018 giải quyết việc làm cho khoảng 87.302 lƣợt ngƣời, đạt 109,1% kế hoạch; hoàn thành và đƣa vào sử dụng 205 căn nhà ở xã hội, đạt 37% kế hoạch; tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt trên 84,5%; Tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 đảm bảo an toàn, đúng quy chế. Ngành Y tế tích cực chỉ đạo công tác phòng, chống dịch bệnh; Công tác kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm đƣợc chú trọng tăng cƣờng. Năm 2018, thực hiện đạt chỉ tiêu giảm 0,3% tỷ lệ hộ nghèo (tƣơng ứng khoảng 2.502 hộ nghèo), giảm 0,48% tỷ lệ hộ cận nghèo (tƣơng ứng khoảng 2.298 hộ cận nghèo) theo chuẩn nghèo quy định tại Nghị quyết 126/2014/NQ- HĐND ngày 26/9/2014 của HĐND tỉnh, đạt mục tiêu Nghị quyết đề ra.
  • 15. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 14 Công tác cải cách hành chính, tƣ pháp, thanh tra, tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng ngày càng đi vào nề nếp; Công tác quốc phòng an ninh bảo đảm giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Tỉnh đã hoàn thành chỉ tiêu giao quân, chọn và gọi công dân nhập ngũ đạt chỉ tiêu ở 3 cấp (tỉnh, huyện, xã); diễn tập khu vực phòng thủ huyện Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu thành công, an toàn. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. Tại Việt Nam, nhiều loại vật liệu xanh đã phát triển tƣơng đối nhanh trong thời gian gần đây, điển hình nhƣ: xốp cách nhiệt, tôn lợp sinh thái, gỗ ốp tƣờng, xi măng xanh… Tuy nhiên, kính, vật liệu xây không nung là 2 loại vật liệu đạt nhiều thành công nhất. Trong đó, vật liệu xây không nung đƣợc dự đoán sẽ chiếm lĩnh thị trƣờng vật liệu xây của Việt Nam trong thời gian tới. Trong xây dựng hiện nay, vật liệu xây không nung đang ngày càng chiếm ƣu thế so với gạch đất nung. Hiện nay, ở nƣớc ta có 4 loại gạch xây không nung chính là gạch bê tông bọt, gạch bê tông khí chƣng áp (gạch AAC), gạch xi măng cốt liệu và gạch đất không nung. Trong đó, phổ biến nhất là gạch xi măng cốt liệu. Phát triển công trình xanh và sử dụng vật liệu xây không nung chính là xu thế tất yếu, con đƣờng không thể khác của ngành xây dựng Việt Nam. Trong xu hƣớng kiến trúc xanh của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, vật liệu xây dựng (VLXD) xanh - vật liệu thân thiện với môi trƣờng là một trong ba yếu tố quan trọng nhất. Vật liệu xây không nung có những ƣu điểm vƣợt trội, tuy nhiên nó vẫn còn những nhƣợc điểm của nó là không thể tránh khỏi, điều quan trọng là phải nắm rõ những nhƣợc điểm của nó để phát huy lợi thế và tìm cách khắc phục các khuyết điểm một cách hiệu quả nhất. Vì cƣờng độ chịu lực của vật liệu xây không nung khá tốt, nên đáp ứng đƣợc các yêu cầu chịu lực trong kết cấu công trình, tuy nhiên ở những nơi có cƣờng độ chịu lực quá cao từ 300 - 400 kg/cm2 thì nó không đáp ứng đƣợc. Ở các khu vực yêu cầu cƣờng độ thấp thì có thể sử dụng loại gạch ít xi măng để giảm giá thành, tiết kiệm chi phí. Sử dụng vật liệu xây không nung có thể tiết kiệm đƣợc thời gian, nguồn tài chính và đơn giản hóa một vài khâu quan trọng trong quá trình xây dựng. Nếu
  • 16. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 15 trong quá trình sản xuất gạch có sử dụng chất độn nhƣ sỏi, mạt đá, than xỉ… sẽ làm giảm đáng kể trọng lƣợng viên gạch, đa dạng về chủng loại, màu sắc, kích thƣớc đồng nhất và đạt đƣợc yêu cầu cao về thẩm mỹ. Ƣu điểm xanh nổi bật của loại gạch này là gạch xi măng cốt liệu đƣợc tạo ra từ mạt đá và xỉ nhiệt điện, hai phụ phẩm tận thu từ khai thác đá và các lò nhiệt điện. Đây là nguồn nguyên liệu vô hạn, không sử dụng tài nguyên không tái tạo: “Gạch xi măng cốt liệu chỉ sử dụng 8% xi măng và 92% còn lại là nguyên liệu tận thu. Hơn nữa, quá trình sản xuất không hề phát thải khí nhà kính (CO2) nhƣ các loại gạch nung. Do đó, có thể nói, gạch xi măng cốt liệu là xanh từ nguyên liệu đến quá trình sản xuất”. Trong những năm tới, Việt Nam đƣợc dự đoán là sẽ tiếp tục thu hút nhiều nguồn vốn đầu tƣ lớn từ nƣớc ngoài, đặc biệt là Nhật Bản, Hàn Quốc, hai đối tác luôn tìm kiếm, sử dụng 100% vật liệu xanh trong các công trình của mình. Hơn nữa, trong những năm qua, Nhà nƣớc đã liên tiếp tạo ra những bàn đạp lớn để thúc đẩy sự phát triển của vật liệu xanh, đặc biệt là vật liệu xây không nung ở Việt Nam. Theo dự báo của Bộ Xây dựng, nhu cầu sử dụng vật liệu xây ở nƣớc ta năm 2020 tƣơng ứng là 33 tỷ viên quy tiêu chuẩn. Để sản xuất 1 tỷ viên gạch đất sét nung phải tiêu tốn 1,5 triệu m3 đất sét, tƣơng đƣơng 75ha đất khai thác ở độ sâu 2m cùng 150.000 tấn than và thải ra môi trƣờng 0,57 triệu tấn CO2. Đến năm 2020, mỗi năm chúng ta phải khai thác 50 triệu m3 đất sét (tƣơng đƣơng 2.500 ha đất khai thác ở độ sâu 2m) cùng 5 triệu tấn than và thải ra môi trƣờng 19 triệu tấn khí CO2. Trƣớc thực trạng sử dụng gạch nung ở Việt Nam vẫn còn chiếm tỷ lệ cao từ 90 – 95% có thể gây ô nhiễm môi trƣờng và hiệu ứng nhà kính, ảnh hƣởng đến diện tích đất canh tác, Bộ Xây dựng đã triển khai chƣơng trình 567 nhằm khuyến khích và thúc đẩy sản xuất vật liệu không nung trong lĩnh vực xây dựng. Đến nay, hầu hết các địa phƣơng đã nhận thức rõ ý nghĩa của chƣơng trình, đồng thời tạo ra các biện pháp, kế hoạch và lộ trình cụ thể để phát triển vật liệu xây dựng không nung tiến tới hạn chế sản xuất và sử dụng gạch đất sét nung. Chuyên gia công trình xanh của Tổ chức IFC - thành viên nhóm Ngân hàng Thế giới cho biết, chỉ còn một năm nữa để Việt Nam hoàn thành chỉ đạo loại bỏ hoàn toàn lò gạch thủ công trƣớc năm 2018 của Thủ tƣớng Chính phủ.
  • 17. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 16 Mặt khác, Bộ Xây dựng cũng đã hoàn thành và trình Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt “Đề án đẩy mạnh xử lý, sử dụng tro, xỉ, thạch cao của các nhà máy nhiệt điện, hóa chất, phân bón để làm nguyên liệu sản xuất VLXD và sử dụng trong các công trình xây dựng”. Tại đề án này, Bộ đã đề xuất các doanh nghiệp phát thải đang hoạt động phải hoàn thành việc xử lý, tiêu thụ tro, xỉ thạch cao trƣớc khi kết thúc năm 2018. Chính vì vậy vật liệu xây không nung sẽ phát triển theo hƣớng nâng cao khả năng cách âm, cách nhiệt cùng nhiều yếu tố bền vững, nhƣ khả năng chống uốn, thấm, chịu lực ngang, gió mạnh, độ co của tƣờng và ngày càng nhẹ hơn. Với tầm nhìn xa hơn nữa, chúng tôi cho rằng “Mục tiêu đến năm 2050, Việt Nam sử dụng hầu hết là vật liệu xây không nung là hoàn toàn khả thi do quỹ đất đang ngày càng cạn dần và không thể mãi hy sinh đất nông nghiệp để sản xuất gạch đất sét nung. Bên cạnh đó, Theo báo cáo của Bộ Xây dựng, cả nƣớc có khoảng 41 doanh nghiệp nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và cung ứng thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung ra thị trƣờng. Các doanh nghiệp trong nƣớc tập trung chủ yếu dây chuyền sản xuất gạch bê tông cốt liệu, còn các dây chuyền gạch AAC, gạch bê tông bọt... chủ yếu là nhập khẩu từ nƣớc ngoài. Tỉ lệ sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình đang từng bƣớc có sự tăng “nhẹ”. Cũng theo báo cáo của Vụ Vật liệu xây dựng, tính đến đầu năm 2017, cả nƣớc có hơn 2.000 dây chuyền sản xuất gạch bê tông cốt liệu, với tổng công suất thiết kế khoảng 5.6 tỉ viên QTC/năm (trong đó 144 dây chuyền có công suất thiết kế hơn 10 triệu viên QTC/năm). Dây chuyền sản xuất gạch bê tông khí chƣng áp có 15 dây chuyền nhập khẩu toàn bộ, chủ yếu có nguồn gốc từ Trung Quốc với công suất từ 100.000-200.000 m3/năm, tổng công suất thiết kế 1,34 ti viên QTC/năm. Số dây chuyền sản xuất gạch bên tông bọt đã đầu tƣ vào sản xuất là 17 dây chuyền với tổng công suất hơn 389.000 m3. Nhƣ vậy, tổng sản lƣợng gạch xây không nung khoảng 6,8 tỉ viên, tƣơng đƣơng khoảng 26% so với tổng sản lƣợng vật liệu xây. Từ những vấn đề trên cho thấy thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của dự án là tƣơng đối khả quan. Đây cũng là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng để triển khai thực hiện dự án, góp phần chung tay phát triển sản phẩm xanh cho thị trƣờng vì một môi trƣờng xanh bền vững. II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
  • 18. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 17 STT Nội dung ĐVT Diện tích Xây dựng 108.538,6 Phân khu chính 17.353 1 Nhà máy sản xuất m² 7.132 2 Nhà điều hành trạm cân m² 200 3 Nhà kho m² 7.616 4 Nhà nghỉ cán bộ nhân viên m² 400 5 Nhà điều hành m² 250 6 Khu trƣng bày sản phẩm m² 700 7 Nhà văn phòng m² 100 8 Căn tin m² 300 9 Bể nắng và hồ thu nƣớc m² 150 10 Trạm cấp nƣớc m² 120 11 Trạm điện m² 80 12 Nhà xe m² 200 13 Trạm cân m² 105 14 Sân nƣớc m² 144 15 Cây xanh m² 39.574,3 16 Giao thông, sân đƣờng m² 51.467,3 17 Tƣờng rào m 1.500 18 Bờ kè thoát nƣớc m 2.800 Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 2 Hệ thống PCCC HT 1 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm đƣợc xây dựng trong Khu Công Nghiệp Xã Xuân Hòa, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
  • 19. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 18 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà máy sản xuất 7.132,0 657% 2 Nhà điều hành trạm cân 200,0 18% 3 Nhà kho 7.616,0 702% 4 Nhà nghỉ cán bộ nhân viên 400,0 37% 5 Nhà điều hành 250,0 23% 6 Khu trƣng bày sản phẩm 700,0 64% 7 Nhà văn phòng 100,0 9% 8 Căn tin 300,0 28% 9 Bể nắng và hồ thu nƣớc 150,0 14% 10 Trạm cấp nƣớc 120,0 11% 11 Trạm điện 80,0 7% 12 Nhà xe 200,0 18% 13 Trạm cân 105,0 10% 14 Sân nƣớc 144,0 13% 15 Cây xanh 39.574,3 3646% 16 Giao thông, sân đƣờng 51.467,3 4742% Tổng cộng 108.538,6 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tƣ đầu vào nhƣ: Nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời, cụ thể: + Xỉ than, tro bay: Công ty sẽ thu gom từ các nhà máy nhiệt điện, các nhà máy khác trong khu Công nghiệp trên địa bàn khu vực đồng bằng Đông Nam Bộ.
  • 20. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 19 + Đá: lấy từ nguồn đá dồi dào tại Hà Tiên, Kiên Giang. Bên cạnh đó khi chế biến, sàng tuyển than đá ra một lƣợng đá xít. Lƣợng đá xít này sẽ đƣợc nghiền ra để thay thế đá tự nhiên, dùng làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây không nung. + Xi măng: nguồn xi măng lấy từ nhà máy xi măng trên địa bàn tỉnh... Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 21. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 20 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ xây dựng các công trình của dự án STT Nội dung ĐVT Diện tích Xây dựng 108.538,6 Phân khu chính 17.353 1 Nhà máy sản xuất m² 7.132 2 Nhà điều hành trạm cân m² 200 3 Nhà kho m² 7.616 4 Nhà nghỉ cán bộ nhân viên m² 400 5 Nhà điều hành m² 250 6 Khu trƣng bày sản phẩm m² 700 7 Nhà văn phòng m² 100 8 Căn tin m² 300 9 Bể nắng và hồ thu nƣớc m² 150 10 Trạm cấp nƣớc m² 120 11 Trạm điện m² 80 12 Nhà xe m² 200 13 Trạm cân m² 105 14 Sân nƣớc m² 144 15 Cây xanh m² 39.574,3 16 Giao thông, sân đƣờng m² 51.467,3 17 Tƣờng rào m 1.500 18 Bờ kè thoát nƣớc m 2.800 Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 2 Hệ thống PCCC HT 1
  • 22. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 21 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. Dự án sẽ sử dụng dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung tự động hóa công suất trên 100 triệu viên/năm, Model Megabloc – công nghệ Poyatos mới nhất năm 2018 của Tây Ban Nha, tuân thủ quy định theo Thông tƣ 23/2015/TT- BKHCN của Bộ KH&CN về quy định nhập khẩu máy móc, thiết bị. Hệ thống sẽ sản xuất ra những sản phẩm chất lƣợng cao, đạt tiêu chuẩn Quốc tế Châu Âu, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật khắt khe của các công trình xây dựng lớn trên toàn quốc. Các sản phẩm bê tông làm từ máy MEGABLOC có chất lƣợng nổi bật và năng suất cao trong thị trƣờng (hơn 4.500 khối 20 cm mỗi giờ, 18 sản phẩm trên mỗi pallet), nhờ vào hệ thống rung động mô-đun chuyển động bởi một động cơ 45 kW và với hai động cơ rung. Hơn nữa, hệ thống bao gồm một bộ mã hóa để điều khiển điện tử tần số và biên độ của độ rung với độ chính xác cao nhất, hệ thống rung đáng tin cậy, thử
  • 23. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 22 nghiệm, nhanh chóng và hiệu quả nhƣng đồng thời đòi hỏi ít tài nguyên về mặt vận hành và bảo trì. Máy MEGABLOC có thể đƣợc sản xuất trên pallet gỗ, thép hoặc nhựa với kích thƣớc khác nhau, từ 1.200 đến 1.500 mm. (cả hai chiều dài và chiều rộng), và tùy chọn với thiết bị sản xuất các sản phẩm có khuôn mặt (lớp thứ hai).
  • 24. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 23 Thông số kỹ thuật máy Megabloc Thông số kỹ thuật Cỡ Pa lét: (1200 - 1500) x (1100 - 1500) mm (47” - 59”) x (43” - 59”) Kích thƣớc vùng viên gạch trên pa lét: (1140 - 1400) x (1060 - 1400) mm (45” x 55”) x (41” x 55”) Chiều cao tối đa của gạch: 30 - 400 mm (1” - 16”) Thời gian sản xuất 1 mẻ gạch: 12 - 14 giây Công suất mỗi giờ (cho viên gạch không nung 2 lổ, kích thƣớc 60x105x220 mm): 29000 viên Công suất mỗi giờ (cho viên gạch không nung 4 lổ, kích thƣớc 80x80x180 mm): 25000 viên Công suất mỗi giờ (cho gạch kích thƣớc 20x20x40 cm): 4500 viên Công suất mỗi giờ (cho gạch kích thƣớc 20x15x40 cm): 5400 viên Công suất mỗi giờ (cho gạch lát vỉa hè không màu): 330 m2 Diện tích tối thiểu cho sản xuất và dƣỡng: 1500 m2 Lực rung cực đại: 200 kN Công suất dầm rung: 60 HP (45 kW) Công suất thủy lực: 2 x 60 HP (2 x 45 kW) Quy trình sản xuất tóm tắt: - Nguyên vật liệu từ bãi (đá,xỉ than, tro bay, xi măng) vào phễu,dƣới là cân địnhlƣợng sau đó đổ xuống gầu kip,các nguyên liệu trộn lẫn với nhau, gầu kíp di chuyển lên trạm trộn, đổ vào cối trộn đều, các silo chứa ximăng, tro bay và nƣớc cung cấp xuống cối tự động 1.5m3 thông qua các van tự động, tại đây các nguyên liệu sẽ trộn đều với thiết bị kiểm tra độ ẩm tự động.
  • 25. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 24 - Nếu khách muốn làm sản phẩm có bề mặt màu thì vận hành cối trộn phụ (màu), các màu sẽ đƣợc trộn đều và chuyển lên máy ép phụ thông qua băng tải, máy ép màu phụ sẽ đƣợc lắp đặt trên cùng của máy chính và công đoạn này luôn thực hiện sau khi sản phẩm chính đã đƣợc hình thành. - Kết thúc quá trình trộn, nguyên vật liệu sẽ chuyển lên máy ép chính, sau khiép gạch sẽ có nhiều biên dạng và chủng loại tùy theo yêu cầu của khách hàng, trên máy chính đƣợc gắn thiết bị kiểm tra độ ẩm của nguyên liệu,thiết bịnày nhằm kiểm soát và bù trừ lƣợng nƣớc cho thích hợp, sau khi ép xong, pallet gạch sẽ chạy về phí thang nâng để xe gòn chuyển gạch đến nhận gạch từ thang này, thông thƣờng sẽ có 10 thang nâng, xe gòn sẽ nhận gạch và di chuyển vào buồng dƣỡng gạch xếp lên kệ và đƣa những loại gạch khác đã khô ra ngoài khoảng 1 ngày (nếu có), sau đó xe gòn sẽ di chuyển đến thang hạ, xếp tất cả pallet gạch lên trên thang hạ và quay về vị trí thang nâng để tiếp tục hành trình nhƣban đầu, trọng lƣợng nâng pallet gạch của xe gòn khoảng đƣợc 5,5 tấn- 12tấn, chạy trên các thanh ray, nhàdƣỡng gạch thƣờng có 22-26 hốc, chiều dài thƣờng 34-40m, các hốc cách nhau tầm 1,4m. - Sau khi gạch đƣợc xe gòn đặt lên thang hạ, gạch sẽ di chuyển hệ thống lật gạch rồi đến bộ phận gom gạch, bộ phận này gom gạch lại cho vừa 1 lần buộc của máy quấn đai, sau đó bộ phận càng gạch sẽ bốc gạch xếp lên pallet gỗ vận
  • 26. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 25 chuyển, kết thúc quá trình sản xuất từ khi nhập liệu cho đến khi thành phẩm, công việc còn lại ra bãi là của những ngƣời công nhân vận chuyển. Máy ép chính: Thông qua phần mềm kết nối máy tính, thiết bị kiểm soát độẩm sẽ đo đạc độ ẩm của nguyên vật liệu từ đó tự động cung cấp lƣợng nƣớc bù trừ hợp lý để máy chính ép ra những sản phẩm bán khô có chất lƣợng tốt nhất.
  • 27. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 26 Gạch từ máy ép chính ra ngoài, qua băng tải lên cụm thang nâng 10 tầng chờ Các tấm đáy khuôn đỡ gạch lên đầy 10 tầng của thang nâng, 1 tầng của thang nâng bao gồm 2 tấm đáy khuôn Sau khi lắp đầy 10 tầng thang nâng, xe goong đƣợc kết nối sẽ đến thang nâng tất cả các tấm đáy khuôn, di chuyển trên đƣờng ray vào nhà dƣỡng đễ sắp xếp sản phẩm trên mỗi tầng của nhà dƣỡng Sau khi đặt sản phẩm ngay ngắn trên các tầng nhà dƣỡng gạch, xe goong di chuyển đến các hốc dƣỡng có chứa gạch hôm trƣớc sản xuất để lấy ra khỏi hốc mang đến đóng gói 10 thang hạ để tiến hànhđóng gói Xe goong mang 10 tầng tấm đáy pallet chứa gạch di chuyển đến 10 tầng thang hạ,lần lƣợt các tấm đáy đƣợc hạ xuống,chạy trên băng tải qua hệ thống lật gạch, sau khi định hình vị trí của gạch xong, gạch sẽ tiếp tục di chuyển đến trạm xếp gạch đƣợc bố trí trên đƣờng di chuyển của gạch. Tại vị trí này,các tay robot sẽ gom gạch, sau khi gom gạch, gạch tiết tục di chuyển đến trạm bốc gạch đƣợc bố trí gần cuối của dây chuyền có nhiệm vụ bốc dỡ toàn bộ lƣợng gạch có trên tấm đáy khuôn, cụm này di chuyển từ băng tải trong ra ngoài bang tảichuyển pallet gỗ vận chuyển, và đặt gạch lên trên các pallet gỗ đó. Các tấm đáy khuôn sau đó tiếp tục hành trình xoay tua lại, tiếp tục nhận gạch từ máy chính Sau khi nhận đƣợc gạch từ trạm bốc xếp gạch, pallet gỗ chứa gạch sẽ đƣợc đƣa ra tự động bên ngoài bằng hệ thống đẩy con lăn, sau cuối cùng là trạm đóng gói bằng dây đai, sau khi buộc chặt dây đai, các pallet sản phẩm di chuyển đến chạm cuối. Chạm cuối cùng, ngƣời công nhân vận hành sẽ đƣa xe foflift nâng những pallet sản phẩm đặt ra ngoài bãi hoặc lên xe tải chở đi công trình, kêt thúc quá trình sản xuất sản phẩm
  • 28. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 27 Một số hình ảnh sản xuất trong dự án:
  • 29. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 28 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án không tính toán đến các phƣơng án trên, sau khi thỏa thuận với chủ sở hữu quỹ đất dự kiến xây xây dựng nhà máy, dự án sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục về đất đai theo đúng quy định hiện hành. Và chỉ tiến hành đầu tƣ xây dựng hạ tầng nội bộ đấu nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các thiết bị của dự án STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích I Xây dựng 108.538,6 Phân khu chính 17.353 1 Nhà máy sản xuất m² 7.132 2 Nhà điều hành trạm cân m² 200 3 Nhà kho m² 7.616 4 Nhà nghỉ cán bộ nhân viên m² 400 5 Nhà điều hành m² 250 6 Khu trƣng bày sản phẩm m² 700 7 Nhà văn phòng m² 100 8 Căn tin m² 300 9 Bể nắng và hồ thu nƣớc m² 150 10 Trạm cấp nƣớc m² 120 11 Trạm điện m² 80 12 Nhà xe m² 200 13 Trạm cân m² 105 14 Sân nƣớc m² 144 15 Cây xanh m² 39.574,3 16 Giao thông, sân đƣờng m² 51.467,3 17 Tƣờng rào m 1.500 18 Bờ kè thoát nƣớc m 2.800 Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
  • 30. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 29 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích 2 Hệ thống PCCC HT 1 II Thiết bị Dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung A Thiết bị chính 1 Máy sản xuất gạch bê tông cố định tự động Model MEGABLOC-N 1 máy 2 Trạm trộn bê tông tự động cung cấp vật liệu cho máy ép gạch MEGABLOC 1 máy 3 Bộ phụ kiện thay thế cơ bản 1 máy 4 Lắp đặt, vận hành và huấn luyện cho nhân viên 1 máy B Thiết bị làm bệ mặt gạch 1 1 Thiết bị sản xuất cho dây chuyền 2 1 máy 2 Trạm trộn tự động cho dây chuyền 2 1 máy 3 Lắp đặt, hƣớng dẫn và vận hành dây chuyền 2 1 máy C Thiết bị thêm 1 1 Palet sản xuất KT 1400x1350x50mm 1 máy 2 Khuôn sản xuất gạch 4 lỗ 80x80x180mm 1 máy Khuôn gạch block to 150x200x400mm 1 máy Khuôn gạch lát vĩa 100x200x60 1 máy 3 Thiết bị đóng gói tự đóng quấn đai 1 máy 4 Thiết bị đóng gói tự động phủ ni lông 1 máy II.3 Phƣơng tiện vận chuyển 1 Xe xúc 2 Chiếc 2 Xe ủi 2 Chiếc 3 Xe nâng 2,5 tấn 2 Chiếc
  • 31. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 30 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích 4 Xe tải 5 Chiếc Chi tiết giải pháp thiết kế xây dựng đƣợc thể hiện chi tiết trong giai đoạn lập hồ sơ xin phép xây dựng của dự án. III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. III.1. Các phương án kiến trúc. Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ đƣợc thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung nhƣ: 1. Phƣơng án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phƣơng án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số nhƣ sau: 1. Hệ thống giao thông Xác định cấp đƣờng, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phƣơng án kết cấu nền và mặt đƣờng. 2. Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nƣớc của dự án, xác định nguồn cấp nƣớc sạch (hoặc trạm xử lý nƣớc), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nƣớc để vạch tuyến cấp nƣớc bên ngoài nhà, xác định phƣơng án đi ống và kết cấu kèm theo. 3. Hệ thống thoát nước Tính toán lƣu lƣợng thoát nƣớc mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nƣớc mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nƣớc mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến. 4. Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phƣơng án xử lý nƣớc thải.
  • 32. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 31 Xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nƣớc thải trong sản xuất (nƣớc từ việc xử lý giá thể, nƣớc có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất). 5. Hệ thống cấp điện. Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phƣơng án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tƣ thêm máy phát điện dự phòng. III.2. Phương án quản lý, khai thác. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: III.3. Giải pháp về chính sách của dự án. Trƣớc khi dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tƣ sẽ lập kế hoạch tuyển dụng lao động kỹ thuật và lao động phổ thông trong khu vực dự án. Đồng thời tiến
  • 33. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 32 hành thuê chuyên gia chuyển giao công nghệ và kỹ thuật để chủ động sản xuất kinh doanh. Lao động dự kiến nhƣ sau: TT Chức danh Số lƣợng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lƣơng năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …20% Tổng/ năm (1.000 đồng) 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 60.000 360.000 2 Phó giám đốc 1 20.000 240.000 48.000 288.000 3 Kế toán trƣởng 3 12.000 432.000 86.400 518.400 4 Công nhân; bảo vệ 70 4.000 3.360.000 672.000 4.032.000 Cộng 75 61.000 4.332.000 866.400 5.198.400 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong quý III năm 2019.  Tiến hành xây dựng lắp đặt thiết bị từ quý IV năm 2019 đến quý III năm 2021.  Bắt đầu khai thác dự án từ quý IV năm 2021.  Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 34. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 33 CHƢƠNGV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
  • 35. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 34 Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm trong quá trình hoạt động dự án II.1- Nguồn gây ra ô nhiễm * Chất thải rắn: 1. Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các nguyên liệu đến nơi sản xuất. 2. Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. 3. Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. * Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị
  • 36. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 35 nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. * Chất thải lỏng 1- Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. 2- Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới đƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. 3- Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. * Tiếng ồn 1- Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. 2- Động cơ, máy móc, và những thiết bị phục vụ hoạt động. 3- Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình vận chuyển vật liệu, hàng hóa,… 4- Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … 5- Ngoài ra còn có các yếu tố khác nhƣ: Bụi, khí thải, độ rung. II.2. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng
  • 37. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 36 1. Bụi: Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ bãi than, đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt bằng; Sử dụng xe rửa đƣờng định kỳ hàng tuần để tránh bụi phát tán trong dự án và khu vực. - Xây dựng nhà kho để chứa than, ngoài trời xung quanh bãi than bố trí che bạt, trồng cây xanh xung quanh cao khoảng 7-10m để che chắn bụi. - Xây tạo sân nƣớc giữa đƣờng để rửa xe vận chuyển than sạch sẽ trƣớc khi vào ra cổng dự án. - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối hƣớng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn khu vực. - Tận dụng tối đa các phƣơng tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. - Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. - Hạn chế ảnh hƣởng tiếng ồn tại khu vực công trƣờng xây dựng - Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung - Xây dựng bể nắng và hồ thu nƣớc. - Có hệ thống thu gom nƣớc mƣa vào bể lắng và đƣợc xử lý trƣớc khi thải ra môi trƣờng. - Xử lý chất thải rắn đúng theo tiêu chuẩn về môi trƣờng.” 2. Vật liệu: Vật liệu xây không nung, gạch ngói xây dựng các loại, than đá, xỉ than, để trong kho và ngoài trời che bạt không gây ô nhiễm môi trƣờng. 3. Nƣớc thải: Toàn bộ nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc mƣa rơi chẩy tràn đƣợc dẫn và hệ thống bể lắng và hô thu nƣớc, chuyển động chậm qua các ngăn sẽ trong dần do các chất lơ lƣởng đƣợc lắng xuống đáy bể. Qua thời gian 06 tháng các chất hƣu cơ đƣợc vi sinh vật phân hủy. Nƣớc thải lắng trong bể với thời gian dài đảm bảo hiệu suất lắng cao. Nƣớc sau xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép tiêu chuẩn so sánh: QCVN14:2008/BTNMT (Cột B): Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt sau đó thoát ra hệ thống thoát nƣớc khu vực. 4. Tiếng ồn và độ rung: Kiểm tra độ mòn chi tiết, định kỳ tra dầu mỡ bôi trơn đối với các máy móc thiết bị thi công vận chuyển. Tắt những máy móc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần thiết để giảm mức ồn tích lũy ỡ mức thấp
  • 38. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 37 nhất. Công nhân làm việc ở gần nguồn gây ồn phải đƣợc trang bị thiết bị chống ồn. Quy định tốc độ xe máy, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án (không quá 20 km/h). 5. Chất thải rắn trong sản xuất: Chủ yếu là xỉ than và đá xít, toàn bộ chất thải rắn sẽ đƣợc thu gom tận dụng đƣa vào máy nghiền dùng làm nguyên liệu thay thế mạt đá tự nhiên. IV. Kết luận Từ các phân tích trình bày trên đây, có thể rút ra một số kết luận và kiến nghị sau: Quá trình khi dự án đã đi vào hoạt động sẽ gây ra những tác động đến môi trƣờng khu vực. Tuy nhiên với việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật trên có thể nhận thấy rằng mức độ tác động của dự án lên môi trƣờng là không lớn, có thể chấp nhận đƣợc. Đây là một dự án khả thi về môi trƣờng. Chủ đầu tƣ cam kết sẽ áp dụng các phƣơng án phòng chống và xử lý môi trƣờng nhƣ đã trình bày trong báo cáo này nhằm đảm bảo đƣợc các tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
  • 39. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 38 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền trƣớc thuế Thành tiền sau thuế I Xây dựng 108.538,6 60.329.690 66.362.659 Phân khu chính 17.353 1 Nhà máy sản xuất m² 7.132 2 Nhà điều hành trạm cân m² 200 3 Nhà kho m² 7.616 4 Nhà nghỉ cán bộ nhân viên m² 400 5 Nhà điều hành m² 250 6 Khu trƣng bày sản phẩm m² 700 7 Nhà văn phòng m² 100 8 Căn tin m² 300 9 Bể nắng và hồ thu nƣớc m² 150 10 Trạm cấp nƣớc m² 120 11 Trạm điện m² 80 12 Nhà xe m² 200 13 Trạm cân m² 105
  • 40. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 39 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền trƣớc thuế Thành tiền sau thuế 14 Sân nƣớc m² 144 15 Cây xanh m² 39.574,3 16 Giao thông, sân đƣờng m² 51.467,3 17 Tƣờng rào m 1.500 18 Bờ kè thoát nƣớc m 2.800 Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 2 Hệ thống PCCC HT 1 II Thiết bị 68.088.783 74.897.661 Dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung A Thiết bị chính 40.304.997 1 Máy sản xuất gạch bê tông cố định tự động Model MEGABLOC-N 1 máy 2 Trạm trộn bê tông tự động cung cấp vật liệu cho máy ép gạch MEGABLOC 1 máy 3 Bộ phụ kiện thay thế cơ bản 1 máy 4 Lắp đặt, vận hành và huấn luyện cho nhân viên 1 máy B Thiết bị làm bệ mặt gạch 1 -
  • 41. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 40 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền trƣớc thuế Thành tiền sau thuế 1 Thiết bị sản xuất cho dây chuyền 2 1 máy 2 Trạm trộn tự động cho dây chuyền 2 1 máy 3 Lắp đặt, hƣớng dẫn và vận hành dây chuyền 2 1 máy C Thiết bị thêm 1 1 Palet sản xuất KT 1400x1350x50mm 1 máy 2 Khuôn sản xuất gạch 4 lỗ 80x80x180mm 1 máy Khuôn gạch block to 150x200x400mm 1 máy Khuôn gạch lát vĩa 100x200x60 1 máy 3 Thiết bị đóng gói tự đóng quấn đai 1 máy 4 Thiết bị đóng gói tự động phủ ni lông 1 máy II.3 Phƣơng tiện vận chuyển 1 Xe xúc 2 Chiếc 2 Xe ủi 2 Chiếc 3 Xe nâng 2,5 tấn 2 Chiếc 4 Xe tải 5 Chiếc
  • 42. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 41 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền trƣớc thuế Thành tiền sau thuế III Chi phí quản lý dự án 1,984 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 2.547.529 2.802.282 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 4.883.167 5.371.484 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,614 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 2 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 2 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,373 GXDtt * ĐMTL%*1,1 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,824 GXDtt * ĐMTL%*1,1 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,131 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,182 GXDtt * ĐMTL%*1,1 6 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,176 GXDtt * ĐMTL%*1,1 8 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn 7 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 0,197 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 8 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 0,243 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,459 GXDtt * ĐMTL%*1,1
  • 43. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 42 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền trƣớc thuế Thành tiền sau thuế 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,905 GTBtt * ĐMTL%*1,1 13 Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng 4,072 GKStt * ĐMTL%*1,1 14 Chi phí quy đổi vốn đầu tƣ xây dựng V Dự phòng phí 5% 6.792.458 7.471.704 Tổng cộng 142.641.628 156.905.791
  • 44. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 43 II. Khả năng thu xếp vốnvà khả năng cấp vốn theo tiến độ. Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án của dự án STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 I Xây dựng 19.908.798 46.453.861 4.611.200 44.588.261 17.163.198 Phân khu chính 1 Nhà máy sản xuất 5.295.510 12.356.190 12.356.190 5.295.510 2 Nhà điều hành trạm cân 105.600 246.400 211.200 140.800 - 3 Nhà kho 3.769.920 8.796.480 8.796.480 3.769.920 4 Nhà nghỉ cán bộ nhân viên 330.000 770.000 770.000 330.000 5 Nhà điều hành 264.000 616.000 616.000 264.000 6 Khu trƣng bày sản phẩm 739.200 1.724.800 1.724.800 739.200 7 Nhà văn phòng 105.600 246.400 246.400 105.600 8 Căn tin 217.800 508.200 508.200 217.800 9 Bể nắng và hồ thu nƣớc 89.100 207.900 207.900 89.100 10 Trạm cấp nƣớc 71.280 166.320 166.320 71.280 11 Trạm điện 47.520 110.880 110.880 47.520 12 Nhà xe 118.800 277.200 277.200 118.800 13 Trạm cân 34.650 80.850 80.850 34.650 14 Sân nƣớc 57.024 133.056 133.056 57.024 15 Cây xanh 1.305.952 3.047.221 3.047.221 1.305.952
  • 45. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 44 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 16 Giao thông, sân đƣờng 3.396.842 7.925.964 7.925.964 3.396.842 17 Tƣờng rào 396.000 924.000 924.000 396.000 18 Bờ kè thoát nƣớc 924.000 2.156.000 2.156.000 924.000 Hệ thống phụ trợ - - 1 Hệ thống cấp điện tổng thể 3.850.000 2.750.000 2.750.000 2 Hệ thống PCCC 2.310.000 1.650.000 1.650.000 II Thiết bị 22.469.298 52.428.363 - - 74.897.661 Dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung - - - A Thiết bị chính - - - 1 Máy sản xuất gạch bê tông cố định tự động Model MEGABLOC-N 10.716.727 25.005.695 35.722.422 2 Trạm trộn bê tông tự động cung cấp vật liệu cho máy ép gạch MEGABLOC 1.855.168 4.328.725 6.183.893 3 Bộ phụ kiện thay thế cơ bản 157.663 367.881 525.544 4 Lắp đặt, vận hành và huấn luyện cho nhân viên 571.091 1.332.547 1.903.638 B Thiết bị làm bệ mặt gạch - - - 1 Thiết bị sản xuất cho dây chuyền 2 940.395 2.194.255 3.134.650 2 Trạm trộn tự động cho dây chuyền 2 943.461 2.201.408 3.144.869 3 Lắp đặt, hƣớng dẫn và vận hành dây chuyền 2 165.546 386.275 551.822
  • 46. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 45 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 C Thiết bị thêm - - - 1 Palet sản xuất KT 1400x1350x50mm 946.856 2.209.330 3.156.186 2 Khuôn sản xuất gạch 4 lỗ 80x80x180mm 419.559 978.972 1.398.531 Khuôn gạch block to 150x200x400mm 156.787 365.837 522.624 Khuôn gạch lát vĩa 100x200x60 118.247 275.910 394.158 3 Thiết bị đóng gói tự đóng quấn đai 435.326 1.015.760 1.451.086 4 Thiết bị đóng gói tự động phủ ni lông 455.472 1.062.767 1.518.239 II.3 Phƣơng tiện vận chuyển - - - 1 Xe xúc 990.000 2.310.000 3.300.000 2 Xe ủi 792.000 1.848.000 2.640.000 3 Xe nâng 2,5 tấn 330.000 770.000 1.100.000 4 Xe tải 2.475.000 5.775.000 8.250.000 III Chi phí quản lý dự án 840.685 1.961.598 - 2.802.282 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.611.445 3.760.038 2.862.805 1.096.337 1.412.341 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 260.413 607.630 868.042 - 2 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - - - 2 Chi phí thiết kế kỹ thuật 273.376 637.878 911.254 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 164.026 382.727 546.752 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 55.658 129.870 185.528 -
  • 47. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 46 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 36.333 84.777 121.110 6 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 35.022 81.717 116.738 8 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn - - - 7 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 39.252 91.588 130.839 8 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 54.541 127.263 181.804 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 489.518 1.142.208 113.380 1.096.337 422.009 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 203.306 474.382 - - 677.688 13 Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng - - - 14 Chi phí quy đổi vốn đầu tƣ xây dựng - - - V Dự phòng phí 2.241.511 5.230.193 7.471.704 Tổng cộng 47.071.737 109.834.053 7.474.005 45.684.598 103.747.187 Tỷ lệ (%) 30% 70% 4,76% 29,12% 66,12%
  • 48. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 47 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. 1. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 156.905.791 1 Vốn tự có (huy động) 47.071.737 2 Vốn vay Ngân hàng 109.834.053 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00% 2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau: + Từ vật liệu xây dựng không nung. + Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1,00% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2,00% Tổng mức đầu tƣ thiết bị 5 Chi phí khác 5,00% Doanh thu 6 Chi phí lƣơng "" Bảng tính 7 Chi phí điện nƣớc "" Bảng tính 8 Chi phí bảo hiểm nhà xƣởng 1,00% Doanh thu 9 Chi phí than nguyên liệu 30,00% Doanh thu 10 Chi phí vận hành dự án 5% Doanh thu 11 Chi phí vận chuyển 0,20% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2. Phương án vay. 1. Số tiền : 109.834.053.000 đồng.
  • 49. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 48 2. Thời hạn : 10 năm (120 tháng). 3. Ân hạn : 1 năm. 4. Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). 5. Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. 1. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 11% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm III.3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 18,23 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 147% trả đƣợc nợ. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 4,43 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
  • 50. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 49 đảm bảo bằng 4,43 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 9 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 8 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 05 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,80 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,80 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. D Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: 1. P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. 2. CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,8%/năm.     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/( P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(
  • 51. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 50 Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 108.040.017.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 108.040.017.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 18,488% > 9,80% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 52. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 51 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau: 1. Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. 2. Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình 9,6 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. 3. Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 75 lao động của địa phƣơng. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 53. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 52 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.