SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 37
Downloaden Sie, um offline zu lesen
0
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
KHU LIÊN HỢP SẢN XUẤT HCJ
Chủ đầu tư:
Địa chỉ: Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An – Tỉnh Nghệ An
___Tháng 04/2019___
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
KHU LIÊN HỢP SẢN XUẤT HCJ
CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ................................................. 2
I. Giới thiệu chủ đầu tư......................................................................................................2
II. Mô tả sơ bộ dự án .........................................................................................................2
III. Sự cần thiết của dự án .................................................................................................2
IV. Cơ sở pháp lý .............................................................................................................3
V. Mục tiêu dự án..............................................................................................................4
V.1. Mục tiêu chung..........................................................................................................4
V.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................4
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................... 6
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .........................................................6
I.1. Vị trí địa lý..................................................................................................................6
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.......................................................................................9
II. Quy mô đầu tư của dự án............................................................................................11
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: .....................................................................12
IV. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................................12
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án..............................................................................12
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.......................12
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................... 14
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng. ........14
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. .........................................................................................14
I.2. Phương án tái định cư. ..............................................................................................14
II. Các phương án xây dựng công trình...........................................................................14
III. Phương án tổ chức thực hiện.....................................................................................14
III.1. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội............................................................14
III.2. Các yêu cầu về quy hoạch......................................................................................17
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án..........................19
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện..............................................................................19
IV.2. Hình thức quản lí....................................................................................................19
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................................. 20
I. Đánh giá tác động môi trường. ....................................................................................20
I.1 Giới thiệu chung.........................................................................................................20
I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.........................................................20
II. Tác động trong giai đoạn xây dựng............................................................................21
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường.............................................23
III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.....................................................................................23
III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công.................................................24
III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt.......................................................................24
Dự án Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
1
CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN ......... 25
I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ..............................................................................25
II. Nguồn vốn của dự án và tiến độ thực hiện dự án.......................................................26
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án ............................................................29
III.1. Nguồn vốn thực hiện dự án....................................................................................29
IV.2. Phương án vốn đầu tư ............................................................................................29
IV.3. Các thông số tài chính của dự án ...........................................................................30
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 33
I. Kết luận........................................................................................................................33
II. Đề xuất và kiến nghị...................................................................................................33
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 34
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án...............................34
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. .......................................................34
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án..................................34
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ...................................................34
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ..........................................................34
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ................................34
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án..........................34
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án............................34
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.......................34
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I. Giới thiệu chủ đầu tư
 Tên công ty :
 Giấy phép ĐKKD số:
 Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ dự án
 Tên dự án : Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
 Địa điểm : Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An – Tỉnh
Nghệ An
 Diện tích : 30 ha
 Tổng mức đầu tư : 252.132.021.000 đồng. (Hai trăm năm
mươi hai tỷ một trăm ba mươi hai triệu không trăm hai mưới mốt nghìn
đồng)
 + Vốn tự có (tự huy động) : 75.639.606.000đồng.
 + Vốn vay tín dụng : 176.492.414.000 đồng.
III. Sự cần thiết của dự án
Theo số liệu điều tra năm 2015 của Bộ Công Thương, tại các địa phương trên cả
nước, chỉ có 40% số doanh nghiệp đủ mặt bằng sản xuất kinh doanh, còn lại gần 61%
doanh nghiệp thiếu hoặc đang gặp khó khăn và 89,6% trong số này có nhu cầu được
mở rộng mặt bằng. Như vậy, việc xây dựng các Khu công nghiệp (KCN) ở địa
phương phục vụ các doanh nghiệp công nghiệp được coi là một biện pháp quan trọng
để phát triển công nghiệp, nhằm tạo mặt bằng để thúc đẩy công nghiệp phát triển. Do
đó việc quy hoạch phát triển KCN, nhằm tránh xây dựng KCN tràn lan và lãng phí;
tạo dựng cơ chế khuyến khích thu hút đầu tư, phát triển từ các thành phần kinh tế,
nhất là đối với các doanh nghiệp công nghiệp. Đồng thời, từng bước khắc phục tình
trạng ô nhiễm môi trường ở các khu vực dân cư; tăng cường công tác quản lý quy
hoạch, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở khu vực nông thôn theo hướng
công nghiệp hóa.
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 3
Thực hiện các nội dung theo phân công nhiệm vụ trong Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng
xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045. Đồng thời, tiếp tục đồng hành cùng doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc, kịp thời thúc đẩy sản xuất, kinh doanh xuất khẩu phát triển; cải thiện môi
trường kinh doanh, tập trung hỗ trợ khởi nghiệp, ưu tiên nguồn vốn tín dụng, công tác
khuyến công có hiệu quả. Tháo gỡ nút thắt về đầu tư hạ tầng, ưu tiên xây dựng cảng
biển, logistics, hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp trong hoạt động xuất khẩu hàng hóa và thu hút các nhà đầu tư mới.
Nghệ An hiện có gần 1.000 doanh nghiệp công nghiệp, với vốn sản xuất, kinh
doanh đạt 50.000 tỷ đồng. Lao động trong công nghiệp trên địa bàn khoảng 137.900
người. Năm 2017 giá trị sản xuất công nghiệp đạt 46.368 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng
đạt trên 20%.
Từ những lý do nêu trên, việc quy hoạch phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh là hết sức cần thiết và cấp bách. Chính vì vậy, để góp phần thực hiện chủ trương
của tỉnh, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án
Việt tiến hành nghiên cứu lập dự án “Dự án Khu Liên Hợp sản xuất HCJ” tại Khu
Kinh tế Đông Nam Nghệ An – Tỉnh Nghệ An nhằm góp phần phát triển chủ trương
của tỉnh cũng như góp phần phát triển kinh tế của địa phương.
IV. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 4
Căn cứ Quyết định số 1534/QĐ - TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng chính phủ
về việc phê duyệt quy hoạch chung Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An;
V. Mục tiêu dự án
V.1. Mục tiêu chung
- Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế, tăng trưởng công nghiệp của Tỉnh nói riêng và khu vực nói chung.
- Phát triển công nghiệp phụ trợ góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế của tỉnh
Nghệ An, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Tạo đà phát triển bền vững và lâu dài
cho các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
- Tận dụng lợi thế về vị trí địa lý thu hút và kêu gọi đầu tư các ngành công nghiệp.
- Khai thác và sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có và lợi thế trong khu vực thực hiện dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể
- Tạo nguồn đất sạch, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh,… để kêu gọi các doanh nghiệp trong
nước, nước ngoài tham gia đầu tư sản xuất các sản phẩm công nghiệp, tạo giá trị gia
tăng cho ngành công nghiệp của nước nhà nói chung và tỉnh Nghệ An nói riêng.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.
- Góp phần phát triển sản xuất công nghiệp, tăng nguồn thu ngân sách và thu hút lao
động địa phương, nâng cao đời sống nhân dân trong khu vực; góp phần đẩy nhanh
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hóa; giải quyết
việc làm, nâng cao đời sống và đảm bảo an ninh trật tự xã hội khu vực.
- Bảo đảm tốt hơn các điều kiện về an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ
trong sản xuất của các doanh nghiệp đầu tư vào Khu công nghiệp, góp phần thực hiện
sản xuất an toàn, bền vững.
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 5
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Vị trí địa lý
Nghệ An nằm ở vị trí trung tâm vùng Bắc Trung Bộ, trên tuyến giao lưu Bắc -
Nam và đường xuyên Á Đông – Tây, cách thủ đô Hà Nội 300 km về phía Nam. Theo
đường 8 cách biên giới Việt – Lào khoảng 80 km và biên giới Lào – Thái Lan gần 300
km. Nghệ An hội nhập đủ các tuyến đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường
thuỷ, đường không và đường biển. Bên cạnh đường biên giới dài 419 km và 82 km bờ
biển, tỉnh còn có sân bay Vinh, cảng Cửa Lò, kết cấu hạ tầng đang được nâng cấp, mở
rộng và xây dựng mới đã tạo cho Nghệ An có nhiều thuận lợi trong giao lưu kinh tế –
xã hội với cả nước, khu vực và quốc tế.
Huyện Nghi Lộc phía Đông trông ra biển Đông và giáp thị xã Cửa Lò,
phía Đông Nam giáp huyện Nghi Xuân (Hà Tĩnh), phía Nam giáp thành phố Vinh và
huyện Hưng Nguyên, phía Tây Nam giáp huyện Nam Đàn, phía Tây giáp huyện Đô
Lương, phía Tây Bắc giáp huyện Yên Thành, và phía Bắc giáp huyện Diễn Châu.
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 7
- Huyện Nghi Lộc là huyện đồng bằng lớn thứ 3 sau huyện Quỳnh Lưu và Yên
Thành với tổng diện tích tự nhiên: 34.770,43 ha, trong đó:
+ Đất sản xuất nông nghiệp: 14.309,52 ha
+ Đất lâm ngghiệp: 9.329,7 ha.
+ Đất ở: 1.234,91 ha.
+ Đất chưa sử dụng: 3.646,69 ha.
2. Đặc điểm địa hình
Nghệ An nằm ở phía Đông Bắc của dãy Trường Sơn, có độ dốc thoải dần từ Tây
Bắc đến Đông Nam.Diện tích tự nhiên của tỉnh là 1.648.729 ha, trong đó miền núi
chiếm 3/4 diện tích, phần lớn đồi núi tập trung ở phía Tây của tỉnh.Dải đồng bằng nhỏ
hẹp chỉ có 17% chạy từ Nam đến Bắc giáp biển Đông và các dãy núi bao bọc.Địa
hình của tỉnh bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi dày đặc và những dãy núi xen kẽ, vì
vậy gây không ít trở ngại cho sự phát triển giao thông và tiêu thụ sản phẩm.
3. Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa mang tính chuyển tiếp của khí hậu
miền Bắc và miền Nam. Số giờ nắng trong năm từ 1.500 – 1.700 giờ, bức xạ mặt trời
74,6 Kalo/cm², nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23ºC, cao nhất là 43ºC và thấp
nhất là 2ºC, lượng mưa trung bình năm là 1.800 – 2.000 mm. Tuy nhiên, hàng năm
Nghệ An còn phải chịu ảnh hưởng của những đợt gió Tây Nam khô nóng và bão lụt
lớn. Do địa hình phân bố phức tạp nên khí hậu ở đây cũng phân dị theo tiểu vùng và
mùa vụ.
4. Tài nguyên thiên nhiên
4.1. Tài nguyên đất
Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có khoảng 196.000 ha, chiếm gần 11,9% diện
tích tự nhiên; đất lâm nghiệp có trên 685.000 ha (41,8%); đất chuyên dùng 59.000 ha
(3,6%); đất ở 15.000 ha (0,9%). Hiện quỹ đất chưa sử dụng còn trên 600 nghìn ha,
chiếm 37% diện tích tự nhiên, trong đó chủ yếu là đất trống, đồi núi trọc. Số diện tích
đất có khả năng đưa vào khai thác sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, trồng cây
công nghiệp ngắn ngày, dài ngày và cây ăn quả là 20 - 30 nghìn ha, lâm nghiệp trồng
rừng, khoanh nuôi, bảo vệ và tái sinh rừng trên 500 nghìn ha. Phần lớn diện tích đất
này tập trung ở các huyện miền núi vùng Tây Nam của tỉnh.
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 8
4.2 . Tài nguyên rừng
Diện tích rừng của tỉnh là trên 685.000 ha, trong đó rừng phòng hộ là 320.000
ha, rừng đặc dụng chiếm gần 188.000 ha, rừng kinh tế trên 176.000 ha. Nhìn chung
rừng ở đây rất đa dạng, có tiềm năng khai thác và giá trị kinh tế cao.
Tổng trữ lượng gỗ còn trên 50 triệu m3
; nứa 1.050 triệu cây, trong đó trữ lượng
rừng gỗ kinh tế gần 8 triệu m3
, nứa 415 triệu cây, mét 19 triệu cây. Khả năng khai
thác gỗ rừng tự nhiên hàng năm 19 - 20 nghìn m3
; gỗ rừng trồng là 55 - 60 nghìn m3
;
nứa khoảng 40 triệu cây.Ngoài ra còn có các loại lâm sản, song, mây, dược liệu tự
nhiên phong phú để phát triển các mặt hàng xuất khẩu. Không những vậy, rừng Nghệ
An còn có nhiều loại thú quý khác như hổ, báo, hươu, nai
4.3. Tài nguyên biển
Nghệ An có bờ biển dài 82 km, 6 cửa lạch, trong đó Cửa Lò và Cửa Hội có nhiều
điều kiện thuận lợi nhất cho xây dựng cảng biển. Đặc biệt, biển Cửa Lò được xác định
là cảng biển quốc tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ, đồng thời cũng là cửa ngõ
giao thông vận tải biển giữa Việt Nam, Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan. Hải phận
Nghệ An có 4.230 hải lý vuông, tổng trữ lượng cá biển trên 80.000 tấn, khả năng khai
thác trên 35 – 37 nghìn tấn/năm. Biển Nghệ An có tới 267 loài cá, trong đó có nhiều
loại có giá trị kinh tế cao và trữ lượng cá lớn như cá thu, cá nục, cá cơm...; tôm biển
có nhiều loại như tôm he, sú, hùm... Hai bãi tôm chính của tỉnh là Lạch Quèn trữ
lượng 250 – 300 tấn, bãi Lạch Vạn trữ lượng 350 – 400 tấn. Mực có trữ lượng 2.500
đến 3.000 tấn, có khả năng khai thác 1.200 – 1.500 tấn.Vùng ven biển có hơn 3.000
ha diện tích mặt nước mặn, lợ có khả năng nuôi tôm, cua, nhuyễn thể và trên 1.000 ha
diện tích phát triển đồng muối.
Huyện Nghi Lộc có 14km bờ biển, diện tích khoảng 12.000 km2 mặt biển tạo
nên vùng bãi triều tương đối rộng, tập trung ở 7 xã: Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thái,
Nghi Xuân, Nghi Quang, Nghi Thiết, Phúc Thọ. Biển Nghi Lộc có tiềm năng lớn để
phát triển nuôi trồng các loại thuỷ sản như tôm, cua và các loại cá có giá trị kinh tế
cao, khai thác phục vụ chế biến thuỷ sản, phát triển du lịch biển.
Biển Nghệ An không chỉ nổi tiếng về các loại hải sản quý hiếm mà còn được biết
đến bởi những bãi tắm đẹp và hấp dẫn như bãi biển Cửa Lò, bãi Nghi Thiết, bãi Diễn
Thành, Cửa Hiền… trong đó nổi bật nhất là bãi tắm Cửa Lò có nước sạch và sóng
không lớn, độ sâu vừa và thoải là một trong những bãi tắm hấp dẫn của cả nước. Đặc
biệt, đảo Ngư cách bờ biển 4 km có diện tích trên 100 ha, mực nước quanh đảo có độ
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 9
sâu 8 – 12 m rất thuận lợi cho việc xây dựng một cảng nước sâu trong tương lai, góp
phần đẩy mạnh việc giao lưu hàng hoá giữa nước ta và các nước khác trong khu vực.
4.4. Tài nguyên khoáng sản
Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm như vàng, đá quý, ru bi, thiếc, đá
trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi măng) có trữ
lượng trên 1 tỷ m3
, trong đó vùng Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu có trên 340 triệu m3
;
vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn thuộc huyện Đô Lương có trữ lượng trên 400
triệu m3
vẫn chưa được khai thác; vùng Lèn Kim Nhan xã Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi
Sơn (Anh Sơn) qua khảo sát có trên 250 triệu m3
; vùng Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp
ước tính 1 tỷ m3
. Đá trắng ở Quỳ Hợp có trên 100 triệu m3
; tổng trữ lượng đá xây
dựng toàn tỉnh ước tính trên 1 tỷ m3
. Đá bazan trữ lượng 360 triệu m3
; thiếc Quỳ Hợp
trữ lượng trên 70.000 tấn, nước khoáng Bản Khạng có trữ lượng và chất lượng khá
cao. Ngoài ra tỉnh còn có một số loại khoáng sản khác như than bùn, sản xuất phân vi
sinh, quặng mănggan, muối sản xuất sôđa... là nguồn nguyên liệu để phát triển các
ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng, hoá chất, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất
khẩu.
Huyện Nghi Lộc không nhiều về tài nguyên khoáng sản, ít chủng loại, chủ yếu
chỉ có nhóm làm vật liệu xây dựng và một ít kim loại màu. Đất sét, cao lanh ở xã
Nghi Văn được phát hiện thêm năm 2006, có trữ lượng khoảng 1,750 triệu m3; đá xây
dựng có ở các xã Nghi Yên, Nghi Lâm, Nghi Tiến, Nghi Thiết, Nghi Vạn,... Với trữ
lượng tuy không lớn nhưng cơ bản đáp ứng được nhu cầu xây dựng trên địa bàn của
huyện và cung cấp cho các vùng phụ cận. Mỏ Barit có ở xã Nghi Văn trữ lượng
khoảng 1,81 ngàn tấn, sắt có ở xã Nghi Yên trữ lượng khoảng 841,8 ngàn tấn.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Tình hình kinh tế
Năm 2017 mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng tình hình kinh tế - xã hội tỉnh
nhà đạt kết quả khá toàn diện hầu hết trên các lĩnh vực, tốc độ tăng tổng sản phẩm
trên đại bàn ( GRDP) ước đạt 8,25% cao hơn tốc độ tăng trưởng của những năm gần
đây. Trong đó khu nông lâm ngư nghiệp tăng 4,33%, khu vực công nghiệp- xây dựng
tăng 13,%, khu vực dịch ước tăng 7,14%. Cả 3 khu vực của nền kinh tế đều có mức
tăng trưởng cao hơn mức tăng năm 2016. GRDP bình quân đầu người năm 2017 ước
đạt 32,26 triệu dồng ( năm 2016 đạt 29,35 triệu đồng).
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 10
Lĩnh vực thương mại, du lịch, thông tin truyền thông, vận tải, tài chính, ngân
hàng phát triển khá tốt. Tổng mức bán lẻ hàng hóa ước đạt 47.565 tỷ đồng, tăng 11,38
% so với năm 2016. Doanh thu dịch vụ ước đạt 12.009 tỷ đồng, tăng 17,8%. Kim
ngạch xuất khẩu đạt 976 triệu USD, tăng 14,55%. Kim ngạch nhập khẩu ước đạt 550
triệu USD, tăng 9,98% . Hoạt động du lịch có nhiều chuyển biến tích cực, lượng
khách tăng cao, ước đạt ước đạt 3,85 triệu lượt người, tăng 35% , trong đó khách quốc
tế 109.100 lượt người, tăng 42%.
Nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn cả năm ước
đạt 107.136 tỷ đổng, tăng 15,7%. Tổng dư nợ các tổ chức tín dụng trên địa bàn ước
đạt 168.721 tỷ đồng, tăng 16%. Tỷ lệ nợ xấu chiếm khoảng 0,8% trên tổng số dư nợ.
Tính đến cuối tháng 12 năm 2017 đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho
1.749 doanh nghiệp, tăng 15% so với cùng kỳ, với tổng số vốn đăng ký 9.768 tỷ đồng,
tăng 40,58%. Thu ngân sách đạt khoảng 1.030,7 tỷ đồng, tăng 103,8% dự toán và
tăng 9,3% so với năm 2016. Trong đó thu nội địa ước đạt 10.631,7 tỷ đồng, đạt 100%
dự toán, thu xuất nhập khẩu ước đạt 1.400 tỷ đồng , đạt 145% dự toán, tăng 25,2% so
với năm 2016. Nhưng trong năm Nghệ An còn để xảy ra nhiều điểm yếu kém công
tác quản lý, bảo vệ rừng chưa tốt. Một số địa phương nợ động trong xây dựng NTM
còn cao, hoạt động khai thác cát trái phép còn diễn ra ở nhiều địa phương.
2.Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực
Nghệ An là tỉnh có quy mô dân số lớn thứ 4 trong cả nước với hơn 3,037 triệu
người năm 2014, trong đó có gần 1,953 triệu lao động, trong tổng số lao động lực
lượng lao động đang làm việc 1,924 triệu người chiếm 98,51%, lực lưỡng lao động
chia theo ngành nghề: Ngành Nông, lâm, thủy sản 1,215 triệu người, chiếm 63%,
Công nghiệp xây dựng 254 ngàn người, lao động ngành dịch vụ là 458 ngàn người.
Bình quân hàng năm số lao động đến tuổi bổ sung vào lực lượng lao động của tỉnh
xấp xỉ 3,3 vạn người. Xét về cơ cấu, lực lượng lao động phần lớn là trẻ và sung sức,
độ tuổi từ 15 - 24 chiếm 20,75%, từ 25 - 34 chiếm 15,2%; từ 35 - 44 chiếm 13,52% và
từ 45 - 54 chiếm 11,46%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm gần 40%. Lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật tập trung vào một số nghề như sửa chữa xe có động cơ,
lái xe, may mặc, điện dân dụng, điện tử, xây dựng,...còn một số nghề lại quá ít lao
động đã qua đào tạo như chế biến nông, lâm sản, nuôi trồng thủy sản, vật liệu xây
dựng. Vì vậy, có thể nói trình độ chuyên môn và nghề nghiệp của lực lượng lao động
Nghệ An đang còn bất cập, chưa đáp ứng được đòi hỏi đặt ra của thị trường lao động.
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 11
Tuy nhiên, đứng trước tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu, công tác giải
quyết việc làm ở Nghệ An vẫn còn nhiều khó khăn: Tình trạng thất nghiệp và thiếu
việc làm vẫn diễn ra khá căng thẳng. Tính đến cuối tháng 12/2014, Nghệ An có
khoảng 5-7 nghìn lao động mất việc làm. Khả năng đầu tư phát triển tạo việc làm tại
chỗ mất cân đối so với tốc độ gia tăng lực lượng lao động hàng năm. Chuyển dịch cơ
cấu lao động theo vùng và ngành diễn ra chậm, hoạt động hỗ trợ trực tiếp cho người
lao động để tạo việc làm mới hoặc tự tạo việc làm còn hạn chế, nhất là hệ thống thông
tin thị trường lao động. Do còn gặp khó khăn và nhiều mặt tỉnh còn chưa có các chính
sách đủ mạnh để khuyến khích phát triển thị trường lao động, chưa đảm bảo cung cấp
đầy đủ, chính xác thông tin cho công tác chỉ đạo, điều hành, hoạch định các chính
sách và giải pháp liên quan đến lao động - việc làm trên địa bàn tỉnh. Nguyên nhân
của những tồn tại nêu trên là do xuất phát điểm của nền kinh tế tỉnh còn thấp, khả
năng đầu tư và thu hút đầu tư để phát triển sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện và cơ
hội cho người lao động có việc làm còn hạn chế. Quy mô dân số và nguồn lao động
lớn cũng là áp lực đối với vấn đề giải quyết việc làm. Thêm vào đó, địa bàn rộng lớn,
cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật ở vùng nông thôn, miền núi còn thấp kém, việc lãnh
đạo, chỉ đạo chương trình việc làm chưa được các ngành, các cấp quan tâm đúng mức,
việc xây dựng, phát triển các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề còn
nhỏ lẻ, manh mún, nguồn lực đầu tư cho chương trình việc làm chưa đáp ứng được
yêu cầu.
II. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung Số lượng Diện tích (m2)
I Xây dựng 300.000,00
1 Khu công trình công nghiệp 225.000,00
2 Khu công trình điều hành dịch vụ 1.800,00
3 Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối 5.600,00
4 Khu cây xanh, công viên 32.200,00
5 Giao thông nội bộ 35.400,00
6 San lấp mặt bằng 300.000,00
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 12
STT Nội dung Số lượng Diện tích (m2)
3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư:
1. Địa điểm xây dựng
Khu đất nghiên cứu quy hoạch nằm trong Quy hoạch chung của Khu Kinh tế
Đông Nam Nghệ An – Tỉnh Nghệ An thuộc địa giới hành chính xã Nghi Long, huyện
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
2. Giới hạn khu đất quy hoạch
Phía Bắc tiếp giáp Khu C – Khu công nghiệp Nam Cấm
Phía Đông tiếp giáp khu dân cư xã Nghi Xá
Phía Nam tiếp giáp đường D5 Khu kinh tế Đông Nam
Phía Tây tiếp giáp tuyến đường sắt Bắc Nam
3. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
1 Khu công trình công nghiệp 225.000,00 75,00
2 Khu công trình điều hành dịch vụ 1.800,00 0,60
3 Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối 5.600,00 1,87
4 Khu cây xanh, công viên 32.200,00 10,73
5 Giao thông nội bộ 35.400,00 11,80
Tổng cộng 300.000 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 13
Các vật tư đầu vào như: vật liệu xây dựng đều có bán tại địa phương và trong
nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến
sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 14
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng.
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án.
- Diện tích đất sử dụng cho dự án khoảng 30ha nằm tại huyện Khu Kinh tế Đông
Nam Nghệ An.
- Hiện trạng: Đất nông nghiệp
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục
về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh
thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án tái định cư.
Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc đền bù
giải tỏa và tái định cư.
II. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án.
STT Nội dung Số lượng Diện tích (m2)
I Xây dựng 300.000,00
1 Khu công trình công nghiệp 225.000,00
2 Khu công trình điều hành dịch vụ 1.800,00
3 Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối 5.600,00
4 Khu cây xanh, công viên 32.200,00
5 Giao thông nội bộ 35.400,00
6 San lấp mặt bằng 300.000,00
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1
3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1
III. Phương án tổ chức thực hiện
III.1. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
1. Tính chất:
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 15
Là Khu công nghiệp xây dựng mới, với mật độ xây dựng trung bình, có hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ.
2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án:
Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật áp dụng cho Khu công nghiệp tuân thủ quy định tại
QCXDVN 01: 2008/BXD quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Tuân thủ theo Quyết định số 1534/QĐ - TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng
chính phủ về việc phê duyệt chung Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An.
a. Chỉ tiêu sử dụng đất:
Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Mật độ xây dựng thuần tối đa đối với đất xây dựng nhà máy, kho tàng.
b. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
Chỉ tiêu cấp nước:

Loại đất Tỷ lệ (% diện tích toàn khu)
Nhà máy, kho tàng ≥ 55
Các khu kỹ thuật ≥ 1
Các công trình hành chính, dịch vụ ≥ 1
Giao thông ≥ 8
Cây xanh ≥ 10
Chiều cao xây
dựng công trình trên
mặt đất (m)
Mật độ xây dựng tối đa theo diện tích lô đất
≤ 5.000 m2 ≤ 10.000 m2 ≤ 20.000 m2
≤ 16 70 60 55
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 16
Chỉ tiêu cấp điện:.
Chỉ tiêu thông tin liên lạc.
Chỉ tiêu thoát nước mưa, nước thải
Chỉ tiêu Vệ sinh môi trường.
Loại nước Số liệu đề xuất
Nước sinh hoạt 180l/người/ngày.đêm
Nước sản xuất công nghiệp 20m3/ha/ ngày.đêm.
Nước công cộng dịch vụ 2 lít/m2/ngày.đêm
Nước rửa đường 0.5l/m2/ngày.đêm
Nước tưới vườn hoa 3 lít/m2/ngày.đêm
Nước PCCC 80l/m2/ ngày.đêm
Nước dự phòng 25 % ∑ nước cấp
Nguồn điện Số liệu đề xuất
Điện sinh hoạt 5Kw/hộ sản xuất làng nghề
Điện sản xuất công nghiệp 250Kw/Ha
Điện chiếu sáng đường phố,
giao thông
10Kw/Ha
Điện công cộng, dịch vụ 20 w/m2 sàn
Thông tin liên lạc Số liệu đề xuất
Thuê bao liên lạc 1 máy/hộ sản xuất làng nghề
Thoát nước thải Số liệu đề xuất
Thoát nước thải sinh hoạt 90% ∑ nước cấp
Thoát nước thải sản xuất 85% ∑ nước cấp
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 17
III.2. Các yêu cầu về quy hoạch
Là công trình KCN tạo điểm nhấn cho toàn khu vực vì vậy giải pháp kiến trúc là sử
dụng hiện đại, tiện nghi làm điểm nhấn.
Bố cục hình khối kiến trúc được tổ chức mạch lạc, trẻ trung thể hiện tinh thần của
huyện đang phát triển.
Hình thức kiến trúc hiện đại, khai thác một số chi tiết đặc trưng của kiến trúc truyền
thống đưa vào mặt đứng công trình cho hài hòa. Sử dụng các phân vị nhỏ để tránh
làm đơn điệu mặt đứng công trình.
 Quy định về hạ tầng kỹ thuật:
Cốt nền của các khu vực thiết kế đảm bảo thoát nước và không ảnh hưởng các công
trình lân cận.
Sử dụng vật liệu lát vỉa hè, bó vỉa, đan rãnh bằng các loại vật liệu cao cấp như đá
xẻ tự nhiên, gạch block tự chèn loại giả sứ.
Các chi tiết nhỏ cũng cần được quan tâm về thẩm mỹ như hệ thống chiếu sáng,
thùng đựng rác...
 Quy định về vệ sinh môi trường:
Bố trí hệ thống thu gom rác thuận lợi, trên các đường nhánh và gần các mối giao
cắt.
Cây xanh cảnh quan, công cộng trồng nhiều chủng loại cây trang trí, phù hợp
với khí hậu và thổ nhưỡng của khu vực, tạo ra nhiều không gian tạo cảnh
quan môi trường phong phú.
 Quy định về quản lý xây dựng:
Công trình chỉ được xây dựng khi có dự án đầu tư và quy hoạch mặt bằng xây dựng
được cấp có thẩm quyền được phê duyệt trên cơ sở quy hoạch chi tiết và hoàn tất
các thủ tục đầu tư xây dựng theo luật định.
Vệ sinh môi trường Số liệu đề xuất
Rác thải sinh hoạt 1,0 kg/người/ngày
Rác thải sản xuất ≥ 85% lượng rác sản xuất
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 18
Giới hạn khu đất và chỉ giới xây dựng công trình được xác lập theo quy hoạch
mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ theo các
quy định khác.
 Quy định về kiến trúc:
Áp dụng các hình thức kiến trúc hiện đại không sử dụng nhiều chi tiết, kết hợp hài
hoà với sân vườn và cảnh quan thiên nhiên, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều đối
tượng sử dụng khác nhau.
 Quy định về chuẩn bị đất đai và sử dụng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Chuẩn bị đất đai các khu ở mới đảm bảo không úng lụt và phù hợp với quy hoạch
tổng thể.
Xây dựng hệ thống thoát riêng cho nước mưa và nước bẩn.
Đối với cốt sân nhà, tầng cao nhà, mặt đứng nhà khi xây dựng sẽ tuân thủ theo hồ sơ
được phê duyệt.
 Quy định về vệ sinh môi trường:
Các khu nhà có hệ thống thu gom rác và có điểm tập trung rác theo qui hoạch chi
tiết được duyệt. Nhà ở xây dựng cách điểm tập trung rác trên 50m và có trồng cây
cách ly, thiết kế sân chơi, vườn hoa, khuôn viên cho từng khu ở.
 Quy định quản lý xây dựng
Việc xây dựng nhà ở phải tuân thủ theo đúng qui hoạch về chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, tầng cao nhà, độ đua ra của ban công, ô văng ... được qui định phù
hợp với từng đường phố. Trước khi xây dựng phải có đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép
xây dựng (trừ những trường hợp được miễn cấp giấy phép theo luật định) được cấp có
có thẩm quyền phê duyệt.Dự án chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây
dựng cơ sở hạ tầng sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. Chúng tôi tiến hành thuê một
đơn vị chuyên thầu xây dựng uy tín trên thế giới để tiến hành xây dựng dự án.
Phướng án xây dựng: mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia
cố 6% xi măng dày 18cm. Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm.
III.3. Phương án tổ chức nhân sự
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 19
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
2 Quản lý 5 12.000 720.000 154.800 874.800
3 Kế toán 3 10.000 360.000 77.400 437.400
4 Nhân viên 20 6.000 1.440.000 309.600 1.749.600
Tổng 29 48.000 2.760.000 593.400 3.353.400
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp
vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em
trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện
- Lập và phê duyệt dự án tiền khả thi 2019
- Triển khai xây dựng dự án bắt đầu từ năm 2020 đến hết năm 2021.
- Bắt đầu khai thác dự án từ năm 2022.
IV.2. Hình thức quản lí
Chủ đầu tư trực tiếp quản lí
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 20
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường “Khu Liên Hợp sản xuất
HCJ” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi
trường trong khu đô thị và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục,
giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro
cho môi trường và cho chính khu đô thị khi dự án được thực thi, đáp ứng được các
yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
 Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015.
 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có
hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định 179/2013/NĐ-
CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ
ngày 01/02/2017.
 Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số
80/2006/NĐ-CP
 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trường.
 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày
15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.
 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 21
vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư
số01/2012/TT-BTNMT.
 Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006
 Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi
trường chiến lược.
 Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.
 TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
II. Tác động trong giai đoạn xây dựng.
- Ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng: Trong quá trình san lấp
mặt bằng và trong khi xây dựng công trình; Ô nhiễm bụi phát sinh nhiều trong quá
trình vận chuyển cát, đá, đất, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí…,
ngoài ra bụi còn có thể phát tán từ các đống vật liệu, bãi cát v.v…, bụi phát sinh từ
các hoạt động này sẽ tác động đến người dân xung quanh khu vực công trình.
- Bụi từ quá trình chà nhám sau khi sơn tường:Bụi sơn sẽ phát sinh trong quá
trình chà nhám bề mặt sau khi sơn và sẽ được khuếch tán vào gió gây ô nhiễm môi
trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt tường đã sơn chỉ diễn ra trong thời
gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ tác động
cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân lao động tại công trường.
- Ô nhiễm nước thải xây dựng và nước thải sinh hoạt:
 Trong công tác đào khoan móng, đóng cọc tạo ra bùn cát và đặc biệt là dầu
mỡ rò rỉ từ các máy thi công gây ô nhiễm nguồn nước ở một mức độ nhất định;
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân xây dựng trên
công trường. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm:
+ Chất rắn lơ lửng (SS);
+ Các chất hữu cơ (COD, BOD);
+ Dinh dưỡng (N, P…);
+ Vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).
 Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường tối đa khoảng 150
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 22
người. Nếu công nhân xây dựng được phép tắm tại công trường và mức dùng nước tối
đa là 80 lít/người/ngày thì lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 12
m3
/ngày. Nếu không có biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lượng ô nhiễm phát sinh
khoảng 12 kgCOD/ngày (tính tải lượng phát thải tối đa khoảng 80
gCOD/người/ngày).
 Trường hợp công trường xây dựng 1.5 – 2.0 năm, phần bố trí nhà vệ sinh có
bể tự hoại, nhà vệ sinh cho phụ nữ, nhà tắm để hạn chế tải lượng ô nhiễm được giảm
thiểu 2 lần.
- Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt:
 Chất thải rắn sinh hoạt
Nếu công nhân xây dựng được phép tổ chức ăn uống tại công trường và với mức
thải tối đa là 0,20 kg/người/ngày thì tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh tối đa tại
khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng là 30 kg/ngày. Trong đó, thành phần hữu cơ
(tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối lượng chất thải, tức
khoảng 18 - 21 kg/ngày. Các thành phần còn lại chủ yếu là vỏ hộp, bao bì đựng thức
ăn… tất cả rác thải sẽ được thu gọn về hàng ngày giao cho công ty vệ sinh môi trường
thành phố mang đi xử lý.
 Chất thải xây dựng
Chất thải xây dựng bao gồm bao bì xi măng, sắt thép vụn, gạch đá… Nếu không
được thu gom thì sẽ ảnh hưởng đến môi trường và vẻ mỹ quan đô thị. Chất thải xây
dựng sẽ được thường xuyên thu gọn sạch trong công tác vệ sinh công nghiệp tại công
trình.
 Dầu mỡ thải
+ Dầu mỡ thải theo qui chế quản lý chất thải nguy hại được phân loại là chất
thải nguy hại (mă số: A3020; mă Basel: Y8).
+ Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển và
thi công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi.
+ Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào các yếu tố sau:
o Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trường;
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc.
o Lượng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dưỡng.
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 23
+ Kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM cho thấy:
o Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới
trung bình 7 lít/lần thay
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc: trung bình từ 3 - 6 tháng thay nhớt
1 lần tùy thuộc vào cường độ hoạt động của phương tiện.
+ Dựa trên cơ sở này, ước tính lượng dầu mỡ phát sinh tại công trường trung
bình khoảng 12 - 23 lít/ngày.
-Tiếng ồn trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do hoạt động của các phương
tiện vận chuyển và thi công như máy ủi, xe lu, máy kéo, máy cạp đất…
Mức ồn tối đa do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công tại vị trí
cách nguồn 20 m nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949-1998. Tuy
nhiên, tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đáng kể đến khu vực dân cư xung quanh nếu các hoạt
động này triển khai sau 22 giờ.
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường.
III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.
 Kiểm soát khí thải đối với bụi phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của động
cơ đốt trong từ các phương tiện thi công vận chuyển:
+ Tất cả các phương tiện và thiết bị phải được kiểm tra và đăng ký tại Cục Đăng
kiểm chất lượng theo đúng quy định hiện hành.
+ Chủ thầu xây dựng được yêu cầu phải cung cấp danh sách thiết bị đã được
kiểm tra và đăng ký cho chủ Dự án.
+ Định kỳ bảo dưỡng các phương tiện và thiết bị xây dựng.
 Kiểm soát bụi khuếch tán từ các hoạt động xây dựng: Hoạt động thu gom,
chuyên chở vật liệu san ủi: áp dụng biện pháp cản gió bằng tường rào hoặc tưới nước.
 Các xe tải chuyên chở:
+ Có tấm bạt che phủ (hiệu quả kiểm soát 2%).
+ Tưới nước 2 lần/ngày (hiệu quả kiểm soát 37%).
+ Vệ sinh sạch sẽ các phương tiện và thiết bị trước khi ra khỏi công trường xây
dựng.
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 24
III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công
 Dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện vận
chuyển, máy móc và thiết bị thi công được phân loại là chất thải nguy hại theo thông
tư số 12/2011/TT-BTNMT với Mă số A3020, Mă Basel Y8. Vì vậy, dầu mỡ thải phải
được thu gom và quản lý thích hợp. Cụ thể, các biện pháp kiểm soát tác động của dầu
mỡ thải như sau:
 Không chôn lấp/đốt/đổ bỏ dầu mỡ thải tại khu vực dự án.
 Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.
 Khu vực bảo dưỡng được bố trí tạm trước trong một khu vực thích hợp và có
hệ thống thu gom dầu mỡ thải ra từ quá trình bảo dưỡng.
 Dầu mỡ thải được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong
khu vực dự án. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với công ty và đơn vị có chức năng đến thu
gom và vận chuyển đi xử lý theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
 Tất cả chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công trình đều được thu
gom vào các thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom rác của địa
phương đến thu gom hàng ngày.
 Ngoài ra nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác thải
nằm trong phạm vi của công trường để đảm bảo không phát sinh các đống rác tự phát
tại khu vực nhà thầu chịu trách nhiệm.
IV. Kết luận.
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử
dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng dự án sẽ cho phân
tích nguồn gốc ô nhiễm và đưa ra câc biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm
bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh trong vùng dự án
lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung
Số
lượng
Diện tích
(m2)
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 300.000,00 230.762.000
1 Khu công trình công nghiệp 225.000,00
2
Khu công trình điều hành
dịch vụ
1.800,00
3
Khu công trình hạ tầng kỹ
thuật đầu mối
5.600,00
4 Khu cây xanh, công viên 32.200,00
5 Giao thông nội bộ 35.400,00
6 San lấp mặt bằng 300.000,00
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể
1
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
1
3 Hệ thống thoát nước tổng thể
1
II Thiết bị 10.000.000
1 Thiết bị cơ sở hạ tầng
1
III Chi phí quản lý dự án
1,867
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
4.494.053
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
6.875.968
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi 0,203
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
489.456
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi 0,512
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
1.232.502
3
Chi phí lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 26
STT Nội dung
Số
lượng
Diện tích
(m2)
Đơn giá Thành tiền
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật
1,166
GXDtt * ĐMTL%*1,1 2.691.637
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công 0,700
GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.614.982
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi 0,036
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
87.719
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,105
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
253.525
8
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng 0,112
GXDtt * ĐMTL%*1,1 258.804
9
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình 0,107
GXDtt * ĐMTL%*1,1 247.342
10
Chi phí lập HSMT, HSDT tư
vấn
TỔNG 252.132.021
II. Nguồn vốn của dự án và tiến độ thực hiện dự án
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 230.762.000 69.228.600 161.533.400
1 Khu công trình công nghiệp 37.125.000 86.625.000
2
Khu công trình điều hành dịch
vụ
259.200 604.800
3
Khu công trình hạ tầng kỹ
thuật đầu mối
806.400 1.881.600
4 Khu cây xanh, công viên 1.932.000 4.508.000
5 Giao thông nội bộ 13.806.000 32.214.000
6 San lấp mặt bằng 13.500.000 31.500.000
Hệ thống tổng thể -
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 300.000 700.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 900.000 2.100.000
3 Hệ thống thoát nước tổng thể 600.000 1.400.000
II Thiết bị 10.000.000 3.000.000 7.000.000
1 Thiết bị cơ sở hạ tầng 10.000.000 3.000.000 7.000.000
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 27
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
III Chi phí quản lý dự án 4.494.053 1.348.216 3.145.837
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
6.875.968 2.062.790 4.813.178
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
489.456 146.837 342.619
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
1.232.502 369.751 862.751
3
Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật
- -
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2.691.637 807.491 1.884.146
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1.614.982 484.495 1.130.488
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
87.719 26.316 61.403
7
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
253.525 76.058 177.468
8
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
258.804 77.641 181.163
9
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
247.342 74.202 173.139
10
Chi phí lập HSMT, HSDT tư
vấn
- -
TỔNG 252.132.021 75.639.606 176.492.414
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00%
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2020 2021
I Xây dựng 230.762.000 51.000.000 179.762.000
1 Khu công trình công nghiệp 123.750.000 123.750.000
2
Khu công trình điều hành dịch
vụ
864.000 864.000
3
Khu công trình hạ tầng kỹ thuật
đầu mối
2.688.000 2.688.000
4 Khu cây xanh, công viên 6.440.000 6.440.000
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 28
STT Nội dung Thành tiền
Tiến độ thực hiện
2020 2021
5 Giao thông nội bộ 46.020.000 46.020.000
6 San lấp mặt bằng 45.000.000 45.000.000 -
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1.000.000 1.000.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 3.000.000 3.000.000
3 Hệ thống thoát nước tổng thể 2.000.000 2.000.000
II Thiết bị 10.000.000 - 10.000.000
1 Thiết bị cơ sở hạ tầng 10.000.000 10.000.000
III Chi phí quản lý dự án 4.494.053 4.494.053
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6.875.968 6.674.361 201.607
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
489.456 489.456
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
1.232.502 1.232.502
3
Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật
-
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2.691.637 2.691.637
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1.614.982 1.614.982
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
87.719 87.719
7
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
253.525 253.525
8
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
258.804 57.198 201.607
9
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
247.342 247.342
10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn
TỔNG 252.132.021 62.168.414 189.963.607
Tỷ lệ (%) 24,66% 75,34%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án
III.1. Nguồn vốn thực hiện dự án
Tổng mức đầu tư : 252.132.021.000 đồng. (Hai trăm năm
mươi hai tỷ một trăm ba mươi hai triệu không trăm hai mưới mốt nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) : 75.639.606.000đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 176.492.414.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 252.132.021
1 Vốn tự có (huy động) 75.639.606
2 Vốn vay Ngân hàng 176.492.414
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau:
- Từ việc cho thuê nhà máy, văn phòng, kho bãi, …
Dự kiến đầu vào của dự án
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí lương "" Bảng tính
6 Chi phí khác 10% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
IV.2. Phương án vốn đầu tư
- Số tiền : 176.492.414.000 đồng
- Thời hạn :15 năm (180 tháng).
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 30
- Lãi suất, phí :Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 15 năm
2 Lãi suất vay cố định 11% /năm
3
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm
tính)
7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực
của dự án)
IV.3. Các thông số tài chính của dự án
 Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 27,36 tỷ đồng. Theo phân tích
khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được
nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 222%
trả được nợ.
 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu
hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 4,46 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo
bằng 4,46 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn
vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến
năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7
để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 31
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động.
 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,80 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ
được đảm bảo bằng 1,80 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ
khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn được vốn và có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 3 tháng tính từ ngày hoạt động.
 Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 187.907.840.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng
20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về
hiện giá thuần là: 187.907.840.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
 Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 32
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR
= 19,442% > 9,80% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh
lời.
Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 33
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho
thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 16 tỷ đồng,
thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ
chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để
dự án sớm đi vào hoạt động.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của
dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...jackjohn45
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Was ist angesagt? (20)

Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộDự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠIDỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
 

Ähnlich wie Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet.com.vn | 0918755356

Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Ähnlich wie Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | lapduanda...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. 0 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN KHU LIÊN HỢP SẢN XUẤT HCJ Chủ đầu tư: Địa chỉ: Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An – Tỉnh Nghệ An ___Tháng 04/2019___
  • 2. 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN KHU LIÊN HỢP SẢN XUẤT HCJ CHỦ ĐẦU TƯ Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN
  • 3. 2 MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ................................................. 2 I. Giới thiệu chủ đầu tư......................................................................................................2 II. Mô tả sơ bộ dự án .........................................................................................................2 III. Sự cần thiết của dự án .................................................................................................2 IV. Cơ sở pháp lý .............................................................................................................3 V. Mục tiêu dự án..............................................................................................................4 V.1. Mục tiêu chung..........................................................................................................4 V.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................4 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................... 6 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .........................................................6 I.1. Vị trí địa lý..................................................................................................................6 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.......................................................................................9 II. Quy mô đầu tư của dự án............................................................................................11 III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: .....................................................................12 IV. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................................12 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án..............................................................................12 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.......................12 CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................... 14 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng. ........14 I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. .........................................................................................14 I.2. Phương án tái định cư. ..............................................................................................14 II. Các phương án xây dựng công trình...........................................................................14 III. Phương án tổ chức thực hiện.....................................................................................14 III.1. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội............................................................14 III.2. Các yêu cầu về quy hoạch......................................................................................17 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án..........................19 IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện..............................................................................19 IV.2. Hình thức quản lí....................................................................................................19 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................................. 20 I. Đánh giá tác động môi trường. ....................................................................................20 I.1 Giới thiệu chung.........................................................................................................20 I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.........................................................20 II. Tác động trong giai đoạn xây dựng............................................................................21 III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường.............................................23 III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.....................................................................................23 III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công.................................................24 III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt.......................................................................24
  • 4. Dự án Khu Liên Hợp sản xuất HCJ 1 CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN ......... 25 I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ..............................................................................25 II. Nguồn vốn của dự án và tiến độ thực hiện dự án.......................................................26 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án ............................................................29 III.1. Nguồn vốn thực hiện dự án....................................................................................29 IV.2. Phương án vốn đầu tư ............................................................................................29 IV.3. Các thông số tài chính của dự án ...........................................................................30 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 33 I. Kết luận........................................................................................................................33 II. Đề xuất và kiến nghị...................................................................................................33 PHỤ LỤC........................................................................................................................ 34 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án...............................34 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. .......................................................34 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án..................................34 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ...................................................34 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ..........................................................34 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ................................34 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án..........................34 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án............................34 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.......................34
  • 5. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I. Giới thiệu chủ đầu tư  Tên công ty :  Giấy phép ĐKKD số:  Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc  Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ dự án  Tên dự án : Khu Liên Hợp sản xuất HCJ  Địa điểm : Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An – Tỉnh Nghệ An  Diện tích : 30 ha  Tổng mức đầu tư : 252.132.021.000 đồng. (Hai trăm năm mươi hai tỷ một trăm ba mươi hai triệu không trăm hai mưới mốt nghìn đồng)  + Vốn tự có (tự huy động) : 75.639.606.000đồng.  + Vốn vay tín dụng : 176.492.414.000 đồng. III. Sự cần thiết của dự án Theo số liệu điều tra năm 2015 của Bộ Công Thương, tại các địa phương trên cả nước, chỉ có 40% số doanh nghiệp đủ mặt bằng sản xuất kinh doanh, còn lại gần 61% doanh nghiệp thiếu hoặc đang gặp khó khăn và 89,6% trong số này có nhu cầu được mở rộng mặt bằng. Như vậy, việc xây dựng các Khu công nghiệp (KCN) ở địa phương phục vụ các doanh nghiệp công nghiệp được coi là một biện pháp quan trọng để phát triển công nghiệp, nhằm tạo mặt bằng để thúc đẩy công nghiệp phát triển. Do đó việc quy hoạch phát triển KCN, nhằm tránh xây dựng KCN tràn lan và lãng phí; tạo dựng cơ chế khuyến khích thu hút đầu tư, phát triển từ các thành phần kinh tế, nhất là đối với các doanh nghiệp công nghiệp. Đồng thời, từng bước khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường ở các khu vực dân cư; tăng cường công tác quản lý quy hoạch, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở khu vực nông thôn theo hướng công nghiệp hóa.
  • 6. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 3 Thực hiện các nội dung theo phân công nhiệm vụ trong Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Đồng thời, tiếp tục đồng hành cùng doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, kịp thời thúc đẩy sản xuất, kinh doanh xuất khẩu phát triển; cải thiện môi trường kinh doanh, tập trung hỗ trợ khởi nghiệp, ưu tiên nguồn vốn tín dụng, công tác khuyến công có hiệu quả. Tháo gỡ nút thắt về đầu tư hạ tầng, ưu tiên xây dựng cảng biển, logistics, hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong hoạt động xuất khẩu hàng hóa và thu hút các nhà đầu tư mới. Nghệ An hiện có gần 1.000 doanh nghiệp công nghiệp, với vốn sản xuất, kinh doanh đạt 50.000 tỷ đồng. Lao động trong công nghiệp trên địa bàn khoảng 137.900 người. Năm 2017 giá trị sản xuất công nghiệp đạt 46.368 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng đạt trên 20%. Từ những lý do nêu trên, việc quy hoạch phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh là hết sức cần thiết và cấp bách. Chính vì vậy, để góp phần thực hiện chủ trương của tỉnh, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu lập dự án “Dự án Khu Liên Hợp sản xuất HCJ” tại Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An – Tỉnh Nghệ An nhằm góp phần phát triển chủ trương của tỉnh cũng như góp phần phát triển kinh tế của địa phương. IV. Cơ sở pháp lý Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
  • 7. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 4 Căn cứ Quyết định số 1534/QĐ - TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An; V. Mục tiêu dự án V.1. Mục tiêu chung - Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng công nghiệp của Tỉnh nói riêng và khu vực nói chung. - Phát triển công nghiệp phụ trợ góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế của tỉnh Nghệ An, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Tạo đà phát triển bền vững và lâu dài cho các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. - Tận dụng lợi thế về vị trí địa lý thu hút và kêu gọi đầu tư các ngành công nghiệp. - Khai thác và sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có và lợi thế trong khu vực thực hiện dự án. V.2. Mục tiêu cụ thể - Tạo nguồn đất sạch, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh,… để kêu gọi các doanh nghiệp trong nước, nước ngoài tham gia đầu tư sản xuất các sản phẩm công nghiệp, tạo giá trị gia tăng cho ngành công nghiệp của nước nhà nói chung và tỉnh Nghệ An nói riêng. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương. - Góp phần phát triển sản xuất công nghiệp, tăng nguồn thu ngân sách và thu hút lao động địa phương, nâng cao đời sống nhân dân trong khu vực; góp phần đẩy nhanh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hóa; giải quyết việc làm, nâng cao đời sống và đảm bảo an ninh trật tự xã hội khu vực. - Bảo đảm tốt hơn các điều kiện về an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ trong sản xuất của các doanh nghiệp đầu tư vào Khu công nghiệp, góp phần thực hiện sản xuất an toàn, bền vững.
  • 8. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 5
  • 9. CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Vị trí địa lý Nghệ An nằm ở vị trí trung tâm vùng Bắc Trung Bộ, trên tuyến giao lưu Bắc - Nam và đường xuyên Á Đông – Tây, cách thủ đô Hà Nội 300 km về phía Nam. Theo đường 8 cách biên giới Việt – Lào khoảng 80 km và biên giới Lào – Thái Lan gần 300 km. Nghệ An hội nhập đủ các tuyến đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường không và đường biển. Bên cạnh đường biên giới dài 419 km và 82 km bờ biển, tỉnh còn có sân bay Vinh, cảng Cửa Lò, kết cấu hạ tầng đang được nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới đã tạo cho Nghệ An có nhiều thuận lợi trong giao lưu kinh tế – xã hội với cả nước, khu vực và quốc tế. Huyện Nghi Lộc phía Đông trông ra biển Đông và giáp thị xã Cửa Lò, phía Đông Nam giáp huyện Nghi Xuân (Hà Tĩnh), phía Nam giáp thành phố Vinh và huyện Hưng Nguyên, phía Tây Nam giáp huyện Nam Đàn, phía Tây giáp huyện Đô Lương, phía Tây Bắc giáp huyện Yên Thành, và phía Bắc giáp huyện Diễn Châu.
  • 10. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 7 - Huyện Nghi Lộc là huyện đồng bằng lớn thứ 3 sau huyện Quỳnh Lưu và Yên Thành với tổng diện tích tự nhiên: 34.770,43 ha, trong đó: + Đất sản xuất nông nghiệp: 14.309,52 ha + Đất lâm ngghiệp: 9.329,7 ha. + Đất ở: 1.234,91 ha. + Đất chưa sử dụng: 3.646,69 ha. 2. Đặc điểm địa hình Nghệ An nằm ở phía Đông Bắc của dãy Trường Sơn, có độ dốc thoải dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.Diện tích tự nhiên của tỉnh là 1.648.729 ha, trong đó miền núi chiếm 3/4 diện tích, phần lớn đồi núi tập trung ở phía Tây của tỉnh.Dải đồng bằng nhỏ hẹp chỉ có 17% chạy từ Nam đến Bắc giáp biển Đông và các dãy núi bao bọc.Địa hình của tỉnh bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi dày đặc và những dãy núi xen kẽ, vì vậy gây không ít trở ngại cho sự phát triển giao thông và tiêu thụ sản phẩm. 3. Khí hậu Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa mang tính chuyển tiếp của khí hậu miền Bắc và miền Nam. Số giờ nắng trong năm từ 1.500 – 1.700 giờ, bức xạ mặt trời 74,6 Kalo/cm², nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23ºC, cao nhất là 43ºC và thấp nhất là 2ºC, lượng mưa trung bình năm là 1.800 – 2.000 mm. Tuy nhiên, hàng năm Nghệ An còn phải chịu ảnh hưởng của những đợt gió Tây Nam khô nóng và bão lụt lớn. Do địa hình phân bố phức tạp nên khí hậu ở đây cũng phân dị theo tiểu vùng và mùa vụ. 4. Tài nguyên thiên nhiên 4.1. Tài nguyên đất Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có khoảng 196.000 ha, chiếm gần 11,9% diện tích tự nhiên; đất lâm nghiệp có trên 685.000 ha (41,8%); đất chuyên dùng 59.000 ha (3,6%); đất ở 15.000 ha (0,9%). Hiện quỹ đất chưa sử dụng còn trên 600 nghìn ha, chiếm 37% diện tích tự nhiên, trong đó chủ yếu là đất trống, đồi núi trọc. Số diện tích đất có khả năng đưa vào khai thác sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, trồng cây công nghiệp ngắn ngày, dài ngày và cây ăn quả là 20 - 30 nghìn ha, lâm nghiệp trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ và tái sinh rừng trên 500 nghìn ha. Phần lớn diện tích đất này tập trung ở các huyện miền núi vùng Tây Nam của tỉnh.
  • 11. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 8 4.2 . Tài nguyên rừng Diện tích rừng của tỉnh là trên 685.000 ha, trong đó rừng phòng hộ là 320.000 ha, rừng đặc dụng chiếm gần 188.000 ha, rừng kinh tế trên 176.000 ha. Nhìn chung rừng ở đây rất đa dạng, có tiềm năng khai thác và giá trị kinh tế cao. Tổng trữ lượng gỗ còn trên 50 triệu m3 ; nứa 1.050 triệu cây, trong đó trữ lượng rừng gỗ kinh tế gần 8 triệu m3 , nứa 415 triệu cây, mét 19 triệu cây. Khả năng khai thác gỗ rừng tự nhiên hàng năm 19 - 20 nghìn m3 ; gỗ rừng trồng là 55 - 60 nghìn m3 ; nứa khoảng 40 triệu cây.Ngoài ra còn có các loại lâm sản, song, mây, dược liệu tự nhiên phong phú để phát triển các mặt hàng xuất khẩu. Không những vậy, rừng Nghệ An còn có nhiều loại thú quý khác như hổ, báo, hươu, nai 4.3. Tài nguyên biển Nghệ An có bờ biển dài 82 km, 6 cửa lạch, trong đó Cửa Lò và Cửa Hội có nhiều điều kiện thuận lợi nhất cho xây dựng cảng biển. Đặc biệt, biển Cửa Lò được xác định là cảng biển quốc tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ, đồng thời cũng là cửa ngõ giao thông vận tải biển giữa Việt Nam, Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan. Hải phận Nghệ An có 4.230 hải lý vuông, tổng trữ lượng cá biển trên 80.000 tấn, khả năng khai thác trên 35 – 37 nghìn tấn/năm. Biển Nghệ An có tới 267 loài cá, trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế cao và trữ lượng cá lớn như cá thu, cá nục, cá cơm...; tôm biển có nhiều loại như tôm he, sú, hùm... Hai bãi tôm chính của tỉnh là Lạch Quèn trữ lượng 250 – 300 tấn, bãi Lạch Vạn trữ lượng 350 – 400 tấn. Mực có trữ lượng 2.500 đến 3.000 tấn, có khả năng khai thác 1.200 – 1.500 tấn.Vùng ven biển có hơn 3.000 ha diện tích mặt nước mặn, lợ có khả năng nuôi tôm, cua, nhuyễn thể và trên 1.000 ha diện tích phát triển đồng muối. Huyện Nghi Lộc có 14km bờ biển, diện tích khoảng 12.000 km2 mặt biển tạo nên vùng bãi triều tương đối rộng, tập trung ở 7 xã: Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thái, Nghi Xuân, Nghi Quang, Nghi Thiết, Phúc Thọ. Biển Nghi Lộc có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng các loại thuỷ sản như tôm, cua và các loại cá có giá trị kinh tế cao, khai thác phục vụ chế biến thuỷ sản, phát triển du lịch biển. Biển Nghệ An không chỉ nổi tiếng về các loại hải sản quý hiếm mà còn được biết đến bởi những bãi tắm đẹp và hấp dẫn như bãi biển Cửa Lò, bãi Nghi Thiết, bãi Diễn Thành, Cửa Hiền… trong đó nổi bật nhất là bãi tắm Cửa Lò có nước sạch và sóng không lớn, độ sâu vừa và thoải là một trong những bãi tắm hấp dẫn của cả nước. Đặc biệt, đảo Ngư cách bờ biển 4 km có diện tích trên 100 ha, mực nước quanh đảo có độ
  • 12. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 9 sâu 8 – 12 m rất thuận lợi cho việc xây dựng một cảng nước sâu trong tương lai, góp phần đẩy mạnh việc giao lưu hàng hoá giữa nước ta và các nước khác trong khu vực. 4.4. Tài nguyên khoáng sản Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm như vàng, đá quý, ru bi, thiếc, đá trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi măng) có trữ lượng trên 1 tỷ m3 , trong đó vùng Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu có trên 340 triệu m3 ; vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn thuộc huyện Đô Lương có trữ lượng trên 400 triệu m3 vẫn chưa được khai thác; vùng Lèn Kim Nhan xã Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi Sơn (Anh Sơn) qua khảo sát có trên 250 triệu m3 ; vùng Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp ước tính 1 tỷ m3 . Đá trắng ở Quỳ Hợp có trên 100 triệu m3 ; tổng trữ lượng đá xây dựng toàn tỉnh ước tính trên 1 tỷ m3 . Đá bazan trữ lượng 360 triệu m3 ; thiếc Quỳ Hợp trữ lượng trên 70.000 tấn, nước khoáng Bản Khạng có trữ lượng và chất lượng khá cao. Ngoài ra tỉnh còn có một số loại khoáng sản khác như than bùn, sản xuất phân vi sinh, quặng mănggan, muối sản xuất sôđa... là nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng, hoá chất, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất khẩu. Huyện Nghi Lộc không nhiều về tài nguyên khoáng sản, ít chủng loại, chủ yếu chỉ có nhóm làm vật liệu xây dựng và một ít kim loại màu. Đất sét, cao lanh ở xã Nghi Văn được phát hiện thêm năm 2006, có trữ lượng khoảng 1,750 triệu m3; đá xây dựng có ở các xã Nghi Yên, Nghi Lâm, Nghi Tiến, Nghi Thiết, Nghi Vạn,... Với trữ lượng tuy không lớn nhưng cơ bản đáp ứng được nhu cầu xây dựng trên địa bàn của huyện và cung cấp cho các vùng phụ cận. Mỏ Barit có ở xã Nghi Văn trữ lượng khoảng 1,81 ngàn tấn, sắt có ở xã Nghi Yên trữ lượng khoảng 841,8 ngàn tấn. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Tình hình kinh tế Năm 2017 mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng tình hình kinh tế - xã hội tỉnh nhà đạt kết quả khá toàn diện hầu hết trên các lĩnh vực, tốc độ tăng tổng sản phẩm trên đại bàn ( GRDP) ước đạt 8,25% cao hơn tốc độ tăng trưởng của những năm gần đây. Trong đó khu nông lâm ngư nghiệp tăng 4,33%, khu vực công nghiệp- xây dựng tăng 13,%, khu vực dịch ước tăng 7,14%. Cả 3 khu vực của nền kinh tế đều có mức tăng trưởng cao hơn mức tăng năm 2016. GRDP bình quân đầu người năm 2017 ước đạt 32,26 triệu dồng ( năm 2016 đạt 29,35 triệu đồng).
  • 13. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 10 Lĩnh vực thương mại, du lịch, thông tin truyền thông, vận tải, tài chính, ngân hàng phát triển khá tốt. Tổng mức bán lẻ hàng hóa ước đạt 47.565 tỷ đồng, tăng 11,38 % so với năm 2016. Doanh thu dịch vụ ước đạt 12.009 tỷ đồng, tăng 17,8%. Kim ngạch xuất khẩu đạt 976 triệu USD, tăng 14,55%. Kim ngạch nhập khẩu ước đạt 550 triệu USD, tăng 9,98% . Hoạt động du lịch có nhiều chuyển biến tích cực, lượng khách tăng cao, ước đạt ước đạt 3,85 triệu lượt người, tăng 35% , trong đó khách quốc tế 109.100 lượt người, tăng 42%. Nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn cả năm ước đạt 107.136 tỷ đổng, tăng 15,7%. Tổng dư nợ các tổ chức tín dụng trên địa bàn ước đạt 168.721 tỷ đồng, tăng 16%. Tỷ lệ nợ xấu chiếm khoảng 0,8% trên tổng số dư nợ. Tính đến cuối tháng 12 năm 2017 đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho 1.749 doanh nghiệp, tăng 15% so với cùng kỳ, với tổng số vốn đăng ký 9.768 tỷ đồng, tăng 40,58%. Thu ngân sách đạt khoảng 1.030,7 tỷ đồng, tăng 103,8% dự toán và tăng 9,3% so với năm 2016. Trong đó thu nội địa ước đạt 10.631,7 tỷ đồng, đạt 100% dự toán, thu xuất nhập khẩu ước đạt 1.400 tỷ đồng , đạt 145% dự toán, tăng 25,2% so với năm 2016. Nhưng trong năm Nghệ An còn để xảy ra nhiều điểm yếu kém công tác quản lý, bảo vệ rừng chưa tốt. Một số địa phương nợ động trong xây dựng NTM còn cao, hoạt động khai thác cát trái phép còn diễn ra ở nhiều địa phương. 2.Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực Nghệ An là tỉnh có quy mô dân số lớn thứ 4 trong cả nước với hơn 3,037 triệu người năm 2014, trong đó có gần 1,953 triệu lao động, trong tổng số lao động lực lượng lao động đang làm việc 1,924 triệu người chiếm 98,51%, lực lưỡng lao động chia theo ngành nghề: Ngành Nông, lâm, thủy sản 1,215 triệu người, chiếm 63%, Công nghiệp xây dựng 254 ngàn người, lao động ngành dịch vụ là 458 ngàn người. Bình quân hàng năm số lao động đến tuổi bổ sung vào lực lượng lao động của tỉnh xấp xỉ 3,3 vạn người. Xét về cơ cấu, lực lượng lao động phần lớn là trẻ và sung sức, độ tuổi từ 15 - 24 chiếm 20,75%, từ 25 - 34 chiếm 15,2%; từ 35 - 44 chiếm 13,52% và từ 45 - 54 chiếm 11,46%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm gần 40%. Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật tập trung vào một số nghề như sửa chữa xe có động cơ, lái xe, may mặc, điện dân dụng, điện tử, xây dựng,...còn một số nghề lại quá ít lao động đã qua đào tạo như chế biến nông, lâm sản, nuôi trồng thủy sản, vật liệu xây dựng. Vì vậy, có thể nói trình độ chuyên môn và nghề nghiệp của lực lượng lao động Nghệ An đang còn bất cập, chưa đáp ứng được đòi hỏi đặt ra của thị trường lao động.
  • 14. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 11 Tuy nhiên, đứng trước tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu, công tác giải quyết việc làm ở Nghệ An vẫn còn nhiều khó khăn: Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn diễn ra khá căng thẳng. Tính đến cuối tháng 12/2014, Nghệ An có khoảng 5-7 nghìn lao động mất việc làm. Khả năng đầu tư phát triển tạo việc làm tại chỗ mất cân đối so với tốc độ gia tăng lực lượng lao động hàng năm. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo vùng và ngành diễn ra chậm, hoạt động hỗ trợ trực tiếp cho người lao động để tạo việc làm mới hoặc tự tạo việc làm còn hạn chế, nhất là hệ thống thông tin thị trường lao động. Do còn gặp khó khăn và nhiều mặt tỉnh còn chưa có các chính sách đủ mạnh để khuyến khích phát triển thị trường lao động, chưa đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho công tác chỉ đạo, điều hành, hoạch định các chính sách và giải pháp liên quan đến lao động - việc làm trên địa bàn tỉnh. Nguyên nhân của những tồn tại nêu trên là do xuất phát điểm của nền kinh tế tỉnh còn thấp, khả năng đầu tư và thu hút đầu tư để phát triển sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện và cơ hội cho người lao động có việc làm còn hạn chế. Quy mô dân số và nguồn lao động lớn cũng là áp lực đối với vấn đề giải quyết việc làm. Thêm vào đó, địa bàn rộng lớn, cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật ở vùng nông thôn, miền núi còn thấp kém, việc lãnh đạo, chỉ đạo chương trình việc làm chưa được các ngành, các cấp quan tâm đúng mức, việc xây dựng, phát triển các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề còn nhỏ lẻ, manh mún, nguồn lực đầu tư cho chương trình việc làm chưa đáp ứng được yêu cầu. II. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung Số lượng Diện tích (m2) I Xây dựng 300.000,00 1 Khu công trình công nghiệp 225.000,00 2 Khu công trình điều hành dịch vụ 1.800,00 3 Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối 5.600,00 4 Khu cây xanh, công viên 32.200,00 5 Giao thông nội bộ 35.400,00 6 San lấp mặt bằng 300.000,00 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1
  • 15. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 12 STT Nội dung Số lượng Diện tích (m2) 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: 1. Địa điểm xây dựng Khu đất nghiên cứu quy hoạch nằm trong Quy hoạch chung của Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An – Tỉnh Nghệ An thuộc địa giới hành chính xã Nghi Long, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. 2. Giới hạn khu đất quy hoạch Phía Bắc tiếp giáp Khu C – Khu công nghiệp Nam Cấm Phía Đông tiếp giáp khu dân cư xã Nghi Xá Phía Nam tiếp giáp đường D5 Khu kinh tế Đông Nam Phía Tây tiếp giáp tuyến đường sắt Bắc Nam 3. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Khu công trình công nghiệp 225.000,00 75,00 2 Khu công trình điều hành dịch vụ 1.800,00 0,60 3 Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối 5.600,00 1,87 4 Khu cây xanh, công viên 32.200,00 10,73 5 Giao thông nội bộ 35.400,00 11,80 Tổng cộng 300.000 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
  • 16. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 13 Các vật tư đầu vào như: vật liệu xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 17. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 14 CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng. I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. - Diện tích đất sử dụng cho dự án khoảng 30ha nằm tại huyện Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An. - Hiện trạng: Đất nông nghiệp Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. I.2. Phương án tái định cư. Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc đền bù giải tỏa và tái định cư. II. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án. STT Nội dung Số lượng Diện tích (m2) I Xây dựng 300.000,00 1 Khu công trình công nghiệp 225.000,00 2 Khu công trình điều hành dịch vụ 1.800,00 3 Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối 5.600,00 4 Khu cây xanh, công viên 32.200,00 5 Giao thông nội bộ 35.400,00 6 San lấp mặt bằng 300.000,00 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 III. Phương án tổ chức thực hiện III.1. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội 1. Tính chất:
  • 18. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 15 Là Khu công nghiệp xây dựng mới, với mật độ xây dựng trung bình, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ. 2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án: Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật áp dụng cho Khu công nghiệp tuân thủ quy định tại QCXDVN 01: 2008/BXD quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Tuân thủ theo Quyết định số 1534/QĐ - TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chung Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An. a. Chỉ tiêu sử dụng đất: Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Mật độ xây dựng thuần tối đa đối với đất xây dựng nhà máy, kho tàng. b. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: Chỉ tiêu cấp nước:  Loại đất Tỷ lệ (% diện tích toàn khu) Nhà máy, kho tàng ≥ 55 Các khu kỹ thuật ≥ 1 Các công trình hành chính, dịch vụ ≥ 1 Giao thông ≥ 8 Cây xanh ≥ 10 Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) Mật độ xây dựng tối đa theo diện tích lô đất ≤ 5.000 m2 ≤ 10.000 m2 ≤ 20.000 m2 ≤ 16 70 60 55
  • 19. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 16 Chỉ tiêu cấp điện:. Chỉ tiêu thông tin liên lạc. Chỉ tiêu thoát nước mưa, nước thải Chỉ tiêu Vệ sinh môi trường. Loại nước Số liệu đề xuất Nước sinh hoạt 180l/người/ngày.đêm Nước sản xuất công nghiệp 20m3/ha/ ngày.đêm. Nước công cộng dịch vụ 2 lít/m2/ngày.đêm Nước rửa đường 0.5l/m2/ngày.đêm Nước tưới vườn hoa 3 lít/m2/ngày.đêm Nước PCCC 80l/m2/ ngày.đêm Nước dự phòng 25 % ∑ nước cấp Nguồn điện Số liệu đề xuất Điện sinh hoạt 5Kw/hộ sản xuất làng nghề Điện sản xuất công nghiệp 250Kw/Ha Điện chiếu sáng đường phố, giao thông 10Kw/Ha Điện công cộng, dịch vụ 20 w/m2 sàn Thông tin liên lạc Số liệu đề xuất Thuê bao liên lạc 1 máy/hộ sản xuất làng nghề Thoát nước thải Số liệu đề xuất Thoát nước thải sinh hoạt 90% ∑ nước cấp Thoát nước thải sản xuất 85% ∑ nước cấp
  • 20. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 17 III.2. Các yêu cầu về quy hoạch Là công trình KCN tạo điểm nhấn cho toàn khu vực vì vậy giải pháp kiến trúc là sử dụng hiện đại, tiện nghi làm điểm nhấn. Bố cục hình khối kiến trúc được tổ chức mạch lạc, trẻ trung thể hiện tinh thần của huyện đang phát triển. Hình thức kiến trúc hiện đại, khai thác một số chi tiết đặc trưng của kiến trúc truyền thống đưa vào mặt đứng công trình cho hài hòa. Sử dụng các phân vị nhỏ để tránh làm đơn điệu mặt đứng công trình.  Quy định về hạ tầng kỹ thuật: Cốt nền của các khu vực thiết kế đảm bảo thoát nước và không ảnh hưởng các công trình lân cận. Sử dụng vật liệu lát vỉa hè, bó vỉa, đan rãnh bằng các loại vật liệu cao cấp như đá xẻ tự nhiên, gạch block tự chèn loại giả sứ. Các chi tiết nhỏ cũng cần được quan tâm về thẩm mỹ như hệ thống chiếu sáng, thùng đựng rác...  Quy định về vệ sinh môi trường: Bố trí hệ thống thu gom rác thuận lợi, trên các đường nhánh và gần các mối giao cắt. Cây xanh cảnh quan, công cộng trồng nhiều chủng loại cây trang trí, phù hợp với khí hậu và thổ nhưỡng của khu vực, tạo ra nhiều không gian tạo cảnh quan môi trường phong phú.  Quy định về quản lý xây dựng: Công trình chỉ được xây dựng khi có dự án đầu tư và quy hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền được phê duyệt trên cơ sở quy hoạch chi tiết và hoàn tất các thủ tục đầu tư xây dựng theo luật định. Vệ sinh môi trường Số liệu đề xuất Rác thải sinh hoạt 1,0 kg/người/ngày Rác thải sản xuất ≥ 85% lượng rác sản xuất
  • 21. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 18 Giới hạn khu đất và chỉ giới xây dựng công trình được xác lập theo quy hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ theo các quy định khác.  Quy định về kiến trúc: Áp dụng các hình thức kiến trúc hiện đại không sử dụng nhiều chi tiết, kết hợp hài hoà với sân vườn và cảnh quan thiên nhiên, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau.  Quy định về chuẩn bị đất đai và sử dụng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật Chuẩn bị đất đai các khu ở mới đảm bảo không úng lụt và phù hợp với quy hoạch tổng thể. Xây dựng hệ thống thoát riêng cho nước mưa và nước bẩn. Đối với cốt sân nhà, tầng cao nhà, mặt đứng nhà khi xây dựng sẽ tuân thủ theo hồ sơ được phê duyệt.  Quy định về vệ sinh môi trường: Các khu nhà có hệ thống thu gom rác và có điểm tập trung rác theo qui hoạch chi tiết được duyệt. Nhà ở xây dựng cách điểm tập trung rác trên 50m và có trồng cây cách ly, thiết kế sân chơi, vườn hoa, khuôn viên cho từng khu ở.  Quy định quản lý xây dựng Việc xây dựng nhà ở phải tuân thủ theo đúng qui hoạch về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tầng cao nhà, độ đua ra của ban công, ô văng ... được qui định phù hợp với từng đường phố. Trước khi xây dựng phải có đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng (trừ những trường hợp được miễn cấp giấy phép theo luật định) được cấp có có thẩm quyền phê duyệt.Dự án chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. Chúng tôi tiến hành thuê một đơn vị chuyên thầu xây dựng uy tín trên thế giới để tiến hành xây dựng dự án. Phướng án xây dựng: mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm. Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm. III.3. Phương án tổ chức nhân sự TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm
  • 22. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 19 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600 2 Quản lý 5 12.000 720.000 154.800 874.800 3 Kế toán 3 10.000 360.000 77.400 437.400 4 Nhân viên 20 6.000 1.440.000 309.600 1.749.600 Tổng 29 48.000 2.760.000 593.400 3.353.400 Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án. IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện - Lập và phê duyệt dự án tiền khả thi 2019 - Triển khai xây dựng dự án bắt đầu từ năm 2020 đến hết năm 2021. - Bắt đầu khai thác dự án từ năm 2022. IV.2. Hình thức quản lí Chủ đầu tư trực tiếp quản lí
  • 23. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 20 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. I.1 Giới thiệu chung. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường “Khu Liên Hợp sản xuất HCJ” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khu đô thị và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính khu đô thị khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:  Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.  18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định 179/2013/NĐ- CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.  Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP  Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.  Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.  Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo
  • 24. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 21 vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số01/2012/TT-BTNMT.  Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006  Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược.  Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.  TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải. II. Tác động trong giai đoạn xây dựng. - Ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng: Trong quá trình san lấp mặt bằng và trong khi xây dựng công trình; Ô nhiễm bụi phát sinh nhiều trong quá trình vận chuyển cát, đá, đất, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí…, ngoài ra bụi còn có thể phát tán từ các đống vật liệu, bãi cát v.v…, bụi phát sinh từ các hoạt động này sẽ tác động đến người dân xung quanh khu vực công trình. - Bụi từ quá trình chà nhám sau khi sơn tường:Bụi sơn sẽ phát sinh trong quá trình chà nhám bề mặt sau khi sơn và sẽ được khuếch tán vào gió gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt tường đã sơn chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ tác động cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân lao động tại công trường. - Ô nhiễm nước thải xây dựng và nước thải sinh hoạt:  Trong công tác đào khoan móng, đóng cọc tạo ra bùn cát và đặc biệt là dầu mỡ rò rỉ từ các máy thi công gây ô nhiễm nguồn nước ở một mức độ nhất định; Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân xây dựng trên công trường. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: + Chất rắn lơ lửng (SS); + Các chất hữu cơ (COD, BOD); + Dinh dưỡng (N, P…); + Vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).  Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường tối đa khoảng 150
  • 25. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 22 người. Nếu công nhân xây dựng được phép tắm tại công trường và mức dùng nước tối đa là 80 lít/người/ngày thì lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 12 m3 /ngày. Nếu không có biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lượng ô nhiễm phát sinh khoảng 12 kgCOD/ngày (tính tải lượng phát thải tối đa khoảng 80 gCOD/người/ngày).  Trường hợp công trường xây dựng 1.5 – 2.0 năm, phần bố trí nhà vệ sinh có bể tự hoại, nhà vệ sinh cho phụ nữ, nhà tắm để hạn chế tải lượng ô nhiễm được giảm thiểu 2 lần. - Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt:  Chất thải rắn sinh hoạt Nếu công nhân xây dựng được phép tổ chức ăn uống tại công trường và với mức thải tối đa là 0,20 kg/người/ngày thì tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh tối đa tại khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng là 30 kg/ngày. Trong đó, thành phần hữu cơ (tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối lượng chất thải, tức khoảng 18 - 21 kg/ngày. Các thành phần còn lại chủ yếu là vỏ hộp, bao bì đựng thức ăn… tất cả rác thải sẽ được thu gọn về hàng ngày giao cho công ty vệ sinh môi trường thành phố mang đi xử lý.  Chất thải xây dựng Chất thải xây dựng bao gồm bao bì xi măng, sắt thép vụn, gạch đá… Nếu không được thu gom thì sẽ ảnh hưởng đến môi trường và vẻ mỹ quan đô thị. Chất thải xây dựng sẽ được thường xuyên thu gọn sạch trong công tác vệ sinh công nghiệp tại công trình.  Dầu mỡ thải + Dầu mỡ thải theo qui chế quản lý chất thải nguy hại được phân loại là chất thải nguy hại (mă số: A3020; mă Basel: Y8). + Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển và thi công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi. + Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào các yếu tố sau: o Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trường; o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc. o Lượng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dưỡng.
  • 26. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 23 + Kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM cho thấy: o Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trung bình 7 lít/lần thay o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc: trung bình từ 3 - 6 tháng thay nhớt 1 lần tùy thuộc vào cường độ hoạt động của phương tiện. + Dựa trên cơ sở này, ước tính lượng dầu mỡ phát sinh tại công trường trung bình khoảng 12 - 23 lít/ngày. -Tiếng ồn trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công như máy ủi, xe lu, máy kéo, máy cạp đất… Mức ồn tối đa do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công tại vị trí cách nguồn 20 m nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949-1998. Tuy nhiên, tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đáng kể đến khu vực dân cư xung quanh nếu các hoạt động này triển khai sau 22 giờ. III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường. III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.  Kiểm soát khí thải đối với bụi phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của động cơ đốt trong từ các phương tiện thi công vận chuyển: + Tất cả các phương tiện và thiết bị phải được kiểm tra và đăng ký tại Cục Đăng kiểm chất lượng theo đúng quy định hiện hành. + Chủ thầu xây dựng được yêu cầu phải cung cấp danh sách thiết bị đã được kiểm tra và đăng ký cho chủ Dự án. + Định kỳ bảo dưỡng các phương tiện và thiết bị xây dựng.  Kiểm soát bụi khuếch tán từ các hoạt động xây dựng: Hoạt động thu gom, chuyên chở vật liệu san ủi: áp dụng biện pháp cản gió bằng tường rào hoặc tưới nước.  Các xe tải chuyên chở: + Có tấm bạt che phủ (hiệu quả kiểm soát 2%). + Tưới nước 2 lần/ngày (hiệu quả kiểm soát 37%). + Vệ sinh sạch sẽ các phương tiện và thiết bị trước khi ra khỏi công trường xây dựng.
  • 27. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 24 III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công  Dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện vận chuyển, máy móc và thiết bị thi công được phân loại là chất thải nguy hại theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT với Mă số A3020, Mă Basel Y8. Vì vậy, dầu mỡ thải phải được thu gom và quản lý thích hợp. Cụ thể, các biện pháp kiểm soát tác động của dầu mỡ thải như sau:  Không chôn lấp/đốt/đổ bỏ dầu mỡ thải tại khu vực dự án.  Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.  Khu vực bảo dưỡng được bố trí tạm trước trong một khu vực thích hợp và có hệ thống thu gom dầu mỡ thải ra từ quá trình bảo dưỡng.  Dầu mỡ thải được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong khu vực dự án. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với công ty và đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển đi xử lý theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT. III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt  Tất cả chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công trình đều được thu gom vào các thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom rác của địa phương đến thu gom hàng ngày.  Ngoài ra nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác thải nằm trong phạm vi của công trường để đảm bảo không phát sinh các đống rác tự phát tại khu vực nhà thầu chịu trách nhiệm. IV. Kết luận. Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng dự án sẽ cho phân tích nguồn gốc ô nhiễm và đưa ra câc biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh trong vùng dự án lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
  • 28. CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung Số lượng Diện tích (m2) Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 300.000,00 230.762.000 1 Khu công trình công nghiệp 225.000,00 2 Khu công trình điều hành dịch vụ 1.800,00 3 Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối 5.600,00 4 Khu cây xanh, công viên 32.200,00 5 Giao thông nội bộ 35.400,00 6 San lấp mặt bằng 300.000,00 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 II Thiết bị 10.000.000 1 Thiết bị cơ sở hạ tầng 1 III Chi phí quản lý dự án 1,867 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 4.494.053 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6.875.968 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,203 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 489.456 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,512 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.232.502 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
  • 29. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 26 STT Nội dung Số lượng Diện tích (m2) Đơn giá Thành tiền 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,166 GXDtt * ĐMTL%*1,1 2.691.637 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,700 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.614.982 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,036 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 87.719 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,105 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 253.525 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,112 GXDtt * ĐMTL%*1,1 258.804 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,107 GXDtt * ĐMTL%*1,1 247.342 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn TỔNG 252.132.021 II. Nguồn vốn của dự án và tiến độ thực hiện dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 230.762.000 69.228.600 161.533.400 1 Khu công trình công nghiệp 37.125.000 86.625.000 2 Khu công trình điều hành dịch vụ 259.200 604.800 3 Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối 806.400 1.881.600 4 Khu cây xanh, công viên 1.932.000 4.508.000 5 Giao thông nội bộ 13.806.000 32.214.000 6 San lấp mặt bằng 13.500.000 31.500.000 Hệ thống tổng thể - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 300.000 700.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 900.000 2.100.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 600.000 1.400.000 II Thiết bị 10.000.000 3.000.000 7.000.000 1 Thiết bị cơ sở hạ tầng 10.000.000 3.000.000 7.000.000
  • 30. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 27 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng III Chi phí quản lý dự án 4.494.053 1.348.216 3.145.837 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6.875.968 2.062.790 4.813.178 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 489.456 146.837 342.619 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1.232.502 369.751 862.751 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2.691.637 807.491 1.884.146 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1.614.982 484.495 1.130.488 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 87.719 26.316 61.403 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 253.525 76.058 177.468 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 258.804 77.641 181.163 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 247.342 74.202 173.139 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - - TỔNG 252.132.021 75.639.606 176.492.414 Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2020 2021 I Xây dựng 230.762.000 51.000.000 179.762.000 1 Khu công trình công nghiệp 123.750.000 123.750.000 2 Khu công trình điều hành dịch vụ 864.000 864.000 3 Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối 2.688.000 2.688.000 4 Khu cây xanh, công viên 6.440.000 6.440.000
  • 31. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 28 STT Nội dung Thành tiền Tiến độ thực hiện 2020 2021 5 Giao thông nội bộ 46.020.000 46.020.000 6 San lấp mặt bằng 45.000.000 45.000.000 - Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1.000.000 1.000.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 3.000.000 3.000.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 2.000.000 2.000.000 II Thiết bị 10.000.000 - 10.000.000 1 Thiết bị cơ sở hạ tầng 10.000.000 10.000.000 III Chi phí quản lý dự án 4.494.053 4.494.053 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6.875.968 6.674.361 201.607 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 489.456 489.456 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1.232.502 1.232.502 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2.691.637 2.691.637 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1.614.982 1.614.982 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 87.719 87.719 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 253.525 253.525 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 258.804 57.198 201.607 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 247.342 247.342 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn TỔNG 252.132.021 62.168.414 189.963.607 Tỷ lệ (%) 24,66% 75,34%
  • 32. III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án III.1. Nguồn vốn thực hiện dự án Tổng mức đầu tư : 252.132.021.000 đồng. (Hai trăm năm mươi hai tỷ một trăm ba mươi hai triệu không trăm hai mưới mốt nghìn đồng) + Vốn tự có (tự huy động) : 75.639.606.000đồng. + Vốn vay tín dụng : 176.492.414.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 252.132.021 1 Vốn tự có (huy động) 75.639.606 2 Vốn vay Ngân hàng 176.492.414 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00% Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau: - Từ việc cho thuê nhà máy, văn phòng, kho bãi, … Dự kiến đầu vào của dự án Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí lương "" Bảng tính 6 Chi phí khác 10% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 IV.2. Phương án vốn đầu tư - Số tiền : 176.492.414.000 đồng - Thời hạn :15 năm (180 tháng).
  • 33. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 30 - Lãi suất, phí :Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 15 năm 2 Lãi suất vay cố định 11% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) IV.3. Các thông số tài chính của dự án  Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 27,36 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 222% trả được nợ.  Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 4,46 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 4,46 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
  • 34. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 31 Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động.  Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,80 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,80 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn được vốn và có dư. Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 3 tháng tính từ ngày hoạt động.  Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,8%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 187.907.840.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 187.907.840.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.  Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 35. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 32 Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 19,442% > 9,80% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 36. Dự án: Khu Liên Hợp sản xuất HCJ Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn - 0903034381 33 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 16 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 37. PHỤ LỤC Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.