Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Ähnlich wie ĐTM Cấp Bộ | PPT_Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ theo quy hoạch" tỉnh Đồng Nai - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Ähnlich wie ĐTM Cấp Bộ | PPT_Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ theo quy hoạch" tỉnh Đồng Nai - www.duanviet.com.vn - 0918755356 (20)
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
ĐTM Cấp Bộ | PPT_Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ theo quy hoạch" tỉnh Đồng Nai - www.duanviet.com.vn - 0918755356
1. CÔNG TY CP BĐS MINH THÀNH ĐỒNG NAI
---------- ----------
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN
KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ THEO QUY HOẠCH TẠI
XÃ AN PHƯỚC, HUYỆN LONG THÀNH, TỈNH
ĐỒNG NAI
ĐỊA ĐIỂM:
Xã An Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
2. NỘI DUNG BÁO CÁO
4
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1
3
5
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
6
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG5
6
1
2
3
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
3. 1. Tên dự án:
Dự án Khu dân cư – dịch vụ theo quy hoạch
2. Chủ dự án:
Công ty CP Bất động sản Minh Thành Đồng Nai
3. Vị trí địa lý của dự án:
Xã An Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
4. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
• Vị trí khu đất thực hiện nằm trên địa bàn Ấp 3, xã An
Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Tiếp giáp các
phía như sau:
o Phía Bắc giáp: Đường cao tốc thành phố HCM – Long
Thành – Dầu Giây;
o Phía Nam giáp: sông Tắc Gò Đa và xã Phước Thiền,
huyện Nhơn Trạch;
o Phía Đông giáp: đất nông nghiệp;
o Phía Tây giáp: sông Nước Trong và sông Tắc Gò Đa.
• Tổng diện tích khu đất 56,7276 ha
6. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Bản đồ mối tương quan của dự án đối với các đối
tượng xung quanh
7. Cân bằng diện tích sử dụng đất
STT Loại đất Diện tích Chỉ tiêu Tỷ lệ
m2 m2/người %
1 Đất công trình dịch vụ đô thị 33.083 8 5,83
Đất dịch vụ kinh doanh: 12.839
- Đất khu thương mại - dịch vụ 12.839
Đất phục vụ công cộng: 20.244
- Đất trường mẫu giáo, nhà trẻ 7.910
- Đất trường tiểu học 8.956
- Đất y tế 3.378
8. Cân bằng diện tích sử dụng đất
2 Đất ở 234.744 54 41,38
Đất ở kinh doanh 187.205
- Đất nhà ở biệt thự 60.348
- Đất nhà liên kế vườn 99.308
- Đất nhà ở liên kế 12.549
- Đất chung cư 15.000
Đất ở xã hội 47.539
- Đất nhà liên kế vườn 16.132
- Đất nhà ở liên kế 31.407
3 Đất cây xanh, mặt nước + TDTT 113.400 24 19,99
Cây xanh dọc sông 28.370
Cây xanh trong khu ở 41.130
Mặt nước trong khu ở 21.800
Khu vui chơi TDTT 22.100
9. Cân bằng diện tích sử dụng đất
4 Đất giao thông 181.249 42 31,95
Đất đường giao thông 175.849
Đất sân bãi 5.400
5 Đất khác 4.800 0,85
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật 2.400
+ Trạm bơm cấp nước 1.100
+ Trạm xử lý nước thải 1.000
+ Trạm BTS 300
Đất miếu thờ hiện hữu giữ nguyên 2.400
TỔNG CỘNG 567.276 128 100,00
11. VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN
TT Nội dung chi phí Thành tiền (Đồng)
1 Chi phí xây dựng + xây lắp 320.000.000.000
2 Chi phí đền bù và GPMB 12.000.000.000
3 Chi phí quản lý dự án 8.000.000.000
4 Chi phí tư vấn đầu tư & XD: 2.000.000.000
5 Chi phí khác 2.000.000.000
6 Chi phí bảo vệ môi trường 4.000.000.000
7 Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá 70.500.000.000
8 Chi phí dự phòng cho yếu tố khối
lượng phát sinh
81.500.000.000
Làm tròn 500.000.000.000
12. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
STT Nội dung
Từ tháng
6-12/2018
Tháng
12/2019
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
1
Hoàn thiện các thủ tục
pháp lý, giải tỏa, đền bù
san nền.
2
Thi công xây dựng khu
chung cư, nhà ở, biệt
thự, nhà liền kế.
3
Xây dựng khu công
trình công cộng, thương
mại, dịch vụ.
4
Xây dựng khu cây
xanh, HTXLNT, thông
tin liên lạc
6 Tạo cảnh quan sông
7 Dự án đi vào hoạt động
13. STT Vị trí lấy mẫu Tọa độ
A Chất lượng môi trường không khí X Y
1 K1: Khu vực quy hoạch nhà liền kề 1192426,27 407281,8
2 K2: Khu vực miếu thờ hiện hữu 1192052,17 406689,75
3 K3: Khu vực quy hoạch Trung tâm y tế 1192442,00 419151,16
B Chất lượng môi trường nước
1
NN: nước ngầm lấy tại giếng khoan 10m
trong khu vực dự án
1192585,53 419145,53
2 NM: nước mặt tại sông Tắc Gò Đa 1191844,91 406969,18
HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG
14. Nhận xét: Kết quả phân tích thử nghiệm cho thấy toàn bộ các chỉ
tiêu phân tích điều đạt quy chuẩn cho phép của QCVN
05:2013/BTNMT.
Vị trí
Bụi lơ
lửng
(µg/m3)
SO2
(µg/m3)
NO2
(µg/m3)
CO
(µg/m3)
K1 71 20 18 <5000
K2 101 25 24 <5000
K3 73 22 22 <5000
QCVN
05:2013/BTNMT
(trung bình 1h)
300 350 200 30.000
HIỆN TRẠNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
15. Nhận xét: Kết quả thử nghiệm cho thấy chất lượng nước ngầm vẫn
nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn QCVN 09-
MT:2015/BTNMT.
Vị trí pH
TDS
(mg/l)
NH4
+
(mgN/l
)
NO3
-
(mgN/l)
Cl-
(mg/l
)
Tổng
Fe
(mg/l)
Coliform
(MPN/100
ml)
NN 6,2 128 0,3 1,2 15,8 0,9 <3
QCVN
09-
MT:2015/
BTNMT
5,5-
8,5
1500 1 15 250 5 3
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC NGẦM
(Nguồn: Công ty TNNH TMDV TVMT Tân Huy Hoàng 6/2018)
16. Nhận xét: Kết quả thử nghiệm cho thấy chất lượng nước mặt vẫn
nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn QCVN 08-
MT:2015/BTNMT.
Vị trí pH
BOD5
(mg/l)
NH4
+
(mgN/l)
NO3
-
(mgN/l)
TSS
(mg/l)
COD
(mg/l)
Coliform
(MPN/100m
l)
NM 6,8 13,2 0,64 1,4 21,6 23,6 4400
QCVN 08-
MT:2015/B
TNMT
(Cột B)
5,5-
9,0
15 0,9 10 50 30 7500
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT
(Nguồn: Công ty TNNH TMDV TVMT Tân Huy Hoàng 6/2018)
17. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Việc thực hiện dự án sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến
môi trường bên trong và bên ngoài khu vực dự án ở các mức độ khác
nhau. Các tác động này có thể xảy ra theo các giai đoạn bao gồm:
• Giai đoạn chuẩn bị;
• Giai đoạn thi công xây dựng;
• Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.
18. Nguồn gây tác động Biện pháp giảm thiểu
A. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ
Rà phá bom mìn: bom mìn còn tồn lưu
trong lòng đất, đất đá do hoạt động đào
bới nếu phát hiện bom mìn.
Thuê đơn vị có chức năng rà phá bom
mìn, đồng thời lắp hàng rào bằng tôn cao
3m xung quanh toàn bộ khu vực dự án.
Phá dỡ nhà dân, san nền: phát sinh bụi
đất, đá, gạch thải.
Sử dụng nhiên liệu thân thiện môi trường,
bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ đúng quy
định.
Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công
nhân.
San lấp mặt bằng: bụi và khí thải từ
phương tiện, nước thải khi rửa xe, rửa
thiết bị.
Tưới ẩm trước khi phá dỡ, trong quá trình
bốc xúc chất thải rắn, gạch, vữa…
Giải tỏa mặt bằng, quy hoạch đất Đền bù thiệt hại về đất, tài sản, chính sách
hỗ trợ, tại việc làm chỗ ở, tái định cư.
19. Nguồn gây tác động Biện pháp giảm thiểu
A. GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI BỤI VÀ KHÍ THẢI
Bụi phát sinh trong quá trình bốc dỡ, vận
chuyển nguyên vật liệu xây dựng
Làm hàng rào tôn bao quanh khu vực dự
án để hạn chế bụi phát tán ra các khu vực
xung quanh.
Điều tiết và hạn chế tốc độ xe trong khu
vực dự án để giảm lượng bụi trong không
khí.
Khí thải phát sinh từ các phương tiện vận
chuyển, hoạt động của máy móc thi công
chứa các khí: SO2, CO2, CO, NOx, từ khói
xăng, dầu.
Sử dụng nhiên liệu thân thiện môi trường,
bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ đúng quy
định.
Khí thải từ quá trình hàn, cắt cơ khí xây
dựng các kết cấu công trình sinh ra các
khí như: khói từ que hàn, CO, Nox , các
khí độc, hơi dung môi trong quá trình sơn
công trình
Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ cho công nhân
làm việc.
Thường xuyên kiểm tra sức khỏe, tâm
sinh lý người lao động
20. Nguồn gây tác động Biện pháp giảm thiểu
A. GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Nước thải sinh hoạt của khoảng 300 công
nhân,lưu lượng khoảng 11,47 m3/ngày.
Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu gồm:
các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ
(BOD,COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi
sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli).
Chủ đầu tư sẽ lắp đặt 05 nhà vệ sinh di động
(gồm 10 buồng) để giảm thiểu nước thải sinh
hoạt phát sinh ra ngoài môi trường
Nước thải thi công phát sinh từ quá trình thi
công, xây dựng như nước bảo dưỡng máy
móc, nước rửa máy móc tuy nhiên không
nhiều.
Yêu cầu công nhân sử dụng nước theo đúng
định mức trong quá trình đảo trộn xi măng,
cát, đá… để hạn chế phát sinh nước thải ra
môi trường bên ngoài. Không thực hiện thay
dầu hay sửa chữa tại khu vực thi công
Nước mưa chảy tràn qua khu vực thi công sẽ
kéo theo đất, cát, các tạp chất khác như dầu
mỡ, vụn vật liệu thi công, thuộc loại ít độc hại
nên hầu như gây ảnh hưởng đến môi trường là
không đáng kể.
Chủ dự án sẽ tiến hành đào mương, rãnh thoát
nước đơn giản quanh khu vực thi công và
thường xuyên khơi thông dòng chảy nhằm hạn
chế tình trạng ứ đọng, ngập úng,…
21. Nguồn gây tác động Biện pháp giảm thiểu
A. GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
Chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là túi
nilông, giấy vụn, bao gói thức ăn thừa…,
khoảng 90 – 150 kg/ngày.
Bố trí các thùng rác chuyên dụng để lưu
chứa chất thải sinh hoạt. Sau đó được thu
gom hàng ngày và hợp đồng với đơn vị có
chức năng của địa phương thu gom và xử
lý.
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi
công gồm: đất đá, cốt pha gỗ, vật liệu xây
dựng, xi măng, gạch vỡ, bao bì đựng vật
liệu xây dựng, đầu thừa sắt, thép,... Ước
tính khoảng 286,6 tấn trong suốt quá trình
xây dựng
Các loại vật liệu xây dựng phế thải được
phân loại, thu gom và giao cho đơn vị có
chức năng. Còn các loại chất thải trơ (đất,
cát, thải bỏ,..) được sử dụng làm đất đắp
ngay tại khu vực
Chất thải nguy hại: giẻ lau dính dầu, các
thùng chứa dầu, bóng đèn hỏng, thùng
đừn sơn…tổng khối lượng phát sinh
khoảng 18,5 kg/tháng
Chất thải nguy hại được tập trung và chứa
trong các thùng kín có dán nhãn và lưu
trong kho chứa chất thải tạm thời tại công
trường dự án; hợp đồng với đơn vị chức
năng để thu gom xử lý.
22. Nguồn gây tác động Biện pháp giảm thiểu
A. GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
NGUỒN TÁC ĐỘNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI
Tiếng ồn, rung động phát sinh từ các
phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị
thi công dự án.
- Kiểm tra mức độ ồn rung trong quá trình
thi công để đặt ra lịch thi công phù hợp để
mức tiếng ồn đạt quy chuẩn cho phép.
Nguồn nhiệt phát sinh từ máy móc thi
công trên công trường.
Sử dụng phương tiện, thiết bị thi công đạt
tiêu chuẩn, đồng thời thường xuyên kiểm
tra, bảo dưỡng, đảm bảo vận hành tốt.
Các tệ nạn xã hội tiêu cực như: cờ bạc,
trộm cắp, ma túy,... có thể phát sinh từ
công nhân thi công (khoảng 300 người).
Tuyên truyền, nhắc nhở công nhân và cử
người kiểm tra, theo dõi tránh tình trạng
trộm cướp đồng thời đè ra biện pháp
mang tính răn đe cao.
23. Nguồn gây tác động Biện pháp giảm thiểu
A. GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
TÁC ĐỘNG GÂY NÊN BỞI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ
Tai nạn lao động Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động,
tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an
toàn lao động.
Sự cố cháy nổ Tuân thủ các nguyên tác phòng cháy,
chữa cháy. Thường xuyên kiểm tra máy
móc thiết bị, bảo dưỡng, bảo trì đúng thời
hạn.
Tai nạn giao thông Điều tiết giao thông ra vào công trình một
cách hợp lý, di chuyển chậm, người điều
khiểm phải đủ tuổi, sức khỏe và có giấy
phép lái xe.
Sự cố môi trường, thiên tai, bão lũ… Dừng công việc ngay khi gặp mưa lớn,
sấm chớp. Thường xuyên theo dõi dự báo
thời tiết để có phương án phù hợp, an
toàn.
24. Nguồn gây tác động Biện pháp giảm thiểu
A. GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI KHÔNG KHÍ
Bụi và khí thải do hoạt động giao thông Nguồn ô nhiễm không khí từ giao thông
là rất ít. Chủ dự án sẽ trồng cây xanh và
thảm cỏ để giảm tác động của khí thải
trong khu vực dự án.
Khí ô nhiễm và mùi hôi từ rác thải sinh
hoạt, cống rãnh thoát nước mưa, trạm xử
lý nước thải, điểm tập trung chất thải:
NH3, H2S, CH4, mercaptan, bụi, CO, NOx,
SOx.
Không lưu chứa rác thải sinh hoạt quá
lâu, thường xuyên kiểm tra, thông mương
rãnh, tránh tồn đọng gây mùi và khí độc.
Khí thải và mùi phát sinh từ các hoạt
động sinh hoạt, nhà hàng dịch vụ nấu
nướng, thức ăn dư thừa, khu vệ sinh.
Sử dụng nhiên liệu hóa lỏng, năng lượng
điện cho nhà bếp, dùng chụp hút và bộ lọc
nhằm khử các chất ô nhiễm và khí độc, bố
trí cửa thoát khí.
25. Nguồn gây tác động Biện pháp giảm thiểu
A. GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Nước thải sinh hoạt, lưu lượng phát sinh
khoảng 573,75 m3/ngày đêm. Các chất ô
nhiễm chủ yếu là BOD5, NO3
-, PO4
3-,
amoni, coliform.
Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt
trước khi thải ra sông Tắc Gò Đa.
Nước mưa chảy tràn sẽ cuốn theo đất, cát,
rác, dầu mỡ, các tạp chất.
Nước mưa chảy tràn sẽ được thu gom,
ngăn mùi, sau đó chảy vào sông nhân tạo
và sông Tắc Gò Đa, sông Nước Trong.
Định kỳ nạo vét mương thoát nước mưa
của dự án.
27. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải
Hố gom + SCR
Bể tách dầu mỡ
Bể điều hòa
Bể sinh học
MBBR
Bể sinh học
Aerotank
Tuần
hoàn
bùn
Bể chứa
bùn
Bể lắng lamella
Bể trung gian-
Khử trùng
QCVN 14: 2008/BTNMT
Cột B – xả ra môi trường
Máy thổi khí
Nước thải đã
xử lý sơ bộ
Clo khử trùng
Bùn
dư
Hút bỏ định kỳ
Lọc áp lực
28. Nguồn gây tác động Biện pháp giảm thiểu
A. GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Chất thải rắn sinh hoạt khá cao: 2250
kg/ngày.đêm.
Có thành phần hữu cơ cao, dễ phân hủy,
sinh mùi, khí ô nhiễm.
Phân loại, thu gom, tập kết và vận chuyển
bởi đơn vị chức năng. Bố trí các thùng rác
phân loại trên vỉa hè, tuyến đường.
Tập kết và vận chuyển trong ngày.
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải tập
trung: 57,3 kg/ngày.
Hợp đồng với đơn vị chức năng để vận
chuyển và xử lý.
Chất thải nguy hại: bóng đèn hỏng, pin –
acquy, các loại dược liệu hỏng, bình xịt
muỗi,…khoảng 100 kg/năm
Hợp đồng với đơn vị chức năng để thu
gom, vận chuyển và xử lý.
29. Nguồn gây tác động Biện pháp giảm thiểu
A. GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
NGUỒN TÁC ĐỘNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI
Tiếng ồn, độ rung, nhiệt dư từ các phương
tiện giao thông và máy móc, thiết bị trong
dự án. Nhiệt dư từ hệ thống điều hòa
không khí.
Kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị,
giảm rung, ồn và nhiệt dư nằm ngoài mức
cho phép.
Tác động đến kinh tế - xã hội: gia tăng
dân số, ảnh hưởng đến người dân, mâu
thuẫn xã hội
Phối hợp quản lý chặt chẽ với chính
quyền địa phương.
Tuyên truyền về xây dựng nếp sống văn
hóa, ý thức về trật tự.
Tổ chức các hoạt động vui chơi lành
mạnh như: tham gia các hoạt động đoàn
thể như: thể thao, giao lưu văn hóa
30. Nguồn gây tác động Biện pháp giảm thiểu
A. GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
SỰ CỐ, RỦI RO
Sự cố chập điện, cháy nổ Cảnh báo cháy nổ, tuân thủ các biện pháp phòng
cháy chữa cháy, thiết kế thiết bị tự động ngắt
điện cầu dao.
Sự cố thiên tai, bão lũ, sấp chớp Lắp đặt hệ thống chống sét. Ngưng hoạt động, di
tản nếu thiên tai nghiêm trọng có thể xảy ra.
Tai nạn giao thông Xây dựng hệ thống giao thông hợp lý, an toàn,
có biển cảnh báo, đấu nối giao thông ra vào dự
án thích hợp nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao
thông.
Tai nạn lao động Tuân thủ các quy định về an toàn lao động, trang
bị bảo hộ, đào tạo chuyên môn về vận hành, bảo
trì, sữa chữa máy móc.
Hư hỏng hệ thống xử lý nước thải
tập trung
Dự phòng thiết bị để đảm bảo xử lý nước thải
khi thiết bị chính xảy ra sự cố hư hỏng.
31. Giám sát
môi trường
Nội dung
quan trắc
Thông số quan
trắc
Quy chuẩn
so sánh
Tần suất
quan trắc
1. Giám sát
chất lượng
nước thải
NT: 01 mẫu nước
thải sau xử lý của
trạm XLNT
pH, TSS, TDS,
BOD5, NH+
4, NO3
-,
PO4
3-, Coliform.
QCVN
14:2008/BTNMT
cột B
06 tháng/
lần
2. Giám sát
bùn thải từ
hệ thống
XLNT
BT: 01 mẫu bùn Phân loại
QCVN
50:2013/BTNMT
01 lần để
phân loại
3. Giám sát
chất thải
rắn, CTNH
CTR: Khu vực lưu
trữ chất thải rắn
Kiểm tra, giám sát
công tác quản lý.
Kiểm tra thành phần,
khối lượng phát sinh
Thông tư số
36/2015/TT-
BTNMT của Bộ
TN&NT và
Nghị định số
38/2015/NĐ-CP
của Chính phủ
03
tháng/lần
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
32. Công ty CP Bất Động Sản Minh Thành Đồng Nai đã
gửi công văn số: 16/2018/MT ngày 14 tháng 6 năm 2018 kèm
theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư
xây dựng “Khu dân cư và dịch vụ thương mại tại xã An
Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai” thông báo về các
nội dung cơ bản của dự án, những biện pháp giảm thiểu tác
động xấu dự kiến áp dụng và đề nghị các cơ quan, tổ chức
được tham vấn.
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
33. Yêu cầu chủ dự án thực hiện nghiêm túc quy định của Nhà nước về đầu
tư xây dựng, thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
khi được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt, đặc biệt phải
đảm bảo an toàn lao động, hạn chế thấp nhất các chất bụi, tiếng ồn, chất
thải để mức độ ảnh hưởng đến người dân trong khu vực trong và xung
quanh dự án là thấp nhất có thể.
Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các biện pháp hữu hiệu
giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường trong điều kiện có thể,
đồng thời thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường
khu vực xung quanh khi dự án được triển khai như đã trình bày ở
chương 4 và chương 5 của báo cáo này
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
Kiến nghị đối với chủ dự án
Phản hồi của chủ dự án
34. KẾT LUẬN
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “ Khu dân cư – dịch vụ theo quy
hoạch” của Công ty CP BĐS Minh Thành Đồng Nai đã nhận diện các vấn đề tác động môi
trường, những rủi ro sự cố trong quá trình thực hiện dự án và cũng đã đề ra các giải pháp
giảm thiểu.
KIẾN NGHỊ
Với những lợi ích thiết thực về phát triển kinh tế - xã hội mà dự án mang lại, chủ
dự án kính mong sự ủng hộ và giúp đỡ của các cơ quan, ban ngành có liên quan để đảm bảo
tiến độ và chất lượng của dự án.
CAM KẾT
Chủ dự án sẽ thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu và
các phương án phòng ngừa, ứng cứu sự cố môi trường đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác
động môi trường nhằm đảm bảo đạt hoàn toàn các tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường Việt
Nam theo quy định.
Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố,
rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án: Trong trường hợp xảy ra các sự cố, rủi ro và ô
nhiễm môi trường ảnh hưởng đến khu vực xung quanh, Chủ dự án cam kết khắc phục và
phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT