1. Công nghệ sinh học nông nghiệp dưới danh nghĩa tài sản trí tuệ : Những mối quan hệ RONILO A. BERONIO Phó Giám đốc điều hành IV Đồng Giám đốc, Bộ phận quản lý SHTT Viện Nghiên cứu lúa Philippin Thành phố Khoa học Muñoz, Nueva Ecija, Philippin Cơ quan tổ chức: Tổ chức Tài nguyên SHTT công dành cho nông nghiệp (PIPRRA) và Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam Khách sạn Fortuna, Hà Nội, Việt Nam 27/11/ 2007 VIỆN NGHIÊN CỨU LÚA PHILIPPIN
4. Nông nghiệp: Sản xuất động, thực vật hữu ích cho con người, liên quan đến trồng trọt và chăn nuôi và quản lý cây trồng và vật nuôi. (McGraw-Hill, 1993) Công nghệ sinh học: Việc áp dụng công nghệ bất kỳ có sử dụng các hệ sinh học, các cơ thể sống, hoặc bắt nguồn từ những yếu tố đó, để tạo ra hoặc biến đổi các sản phẩm hoặc quy trình cho những mục đích sử dụng cụ thể. (Điều 2 Công ước Đa dạng sinh học) Công nghệ sinh học nông nghiệp (Agbiotech): Công nghệ sinh học được áp dụng trong lĩnh vực nông nghiệp.
5. C ÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐƯỢC PHÂN LOẠI . . Cấp độ thứ nhất Cấp độ thứ hai Cấp độ thứ ba
6. www.isaaa.org CÁC NƯỚC GIEO TRồNG CÂY CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÁC NƯỚC LỚN*, 2006 14 nước lớn về công nghệ sinh học gieo trồng 50.000 ha, hoặc nhiều hơn, các loại cây trồng công nghệ sinh học Pháp <0,05 triệu ha Ngô Tây Ban Nha * 0,1 triệu ha Ngô Đức <0,05 triệu ha Ngô Cộng hòa Czec <0,05 triệu ha Ngô Slovakia <0,05 triệu ha Ngô Romanla * 0,1 triệu ha Đậu tương Iran <0,05 triệu ha Lúa Cộng hòa Czec <0,05 triệu ha Ngô Slovakia <0,05 triệu ha Ngô Đức <0,05 triệu ha Ngô Cộng hòa Czec <0,05 triệu ha Ngô Slovakia <0,05 triệu ha Ngô Pháp <0,05 triệu ha Ngô Đức <0,05 triệu ha Ngô Cộng hòa Czec <0,05 triệu ha Ngô Slovakia <0,05 triệu ha Ngô Tây Ban Nha * 0,1 triệu ha Ngô Pháp <0,05 triệu ha Ngô Đức <0,05 triệu ha Ngô Cộng hòa Czec <0,05 triệu ha Ngô Slovakia <0,05 triệu ha Ngô Tây Ban Nha * 0,1 triệu ha Ngô Pháp <0,05 triệu ha Ngô Đức <0,05 triệu ha Ngô Cộng hòa Czec <0,05 triệu ha Ngô Slovakia <0,05 triệu ha Ngô Cô lôm bia <0,05 triệu ha Bông Uruguay * 0,4 triệu ha Đậu tương, Ngô Tây Ban Nha * 0,1 triệu ha Ngô Pháp <0,05 triệu ha Ngô Đức <0,05 triệu ha Ngô Cộng hòa Séc <0,05 triệu ha Ngô Slovakia <0,05 triệu ha Ngô Trung Quốc * 3,5 triệu ha Bông Ấn Độ * 3,8 triệu ha Bông Philippine * 0,2 triệu ha Ngô Australia * 0,2 triệu ha Bông Nam Phi * 1,4 triệu ha Ngô, Đậu tương, Bông Brazil * 11,5 triệu ha Đậu tương, Bông Paraguay * 2 triệu ha Đậu tương Achentina * 18 triệu ha Đậu tương, Ngô, Bông Canada * 6,1 triệu ha Cà rốt, Ngô, Đậu tương Mỹ * 54,6 triệu ha Đậu tương, Ngô, Bông Cà rốt,,Bí, Đu đủ, Cỏ linh lăng Mê hi cô * 0,1 triệu ha Bông, Đậu tương Honduras <0,05 triệu ha Ngô Bồ Đào Nha 0,05 triệu ha Ngô
10. CÁC SẢN PHẨM ĐỊA PHƯƠNG NSIC Rc142 có sức đề kháng BB Lúa wagwag cải tiến, NSIC Rc130
11. CÁC SẢN PHẨM ĐỊA PHƯƠNG www.biotechforlife.com.ph
12. CÁC SẢN PHẨM ĐANG ĐƯỢC NGHIÊN CỨU Chương trinh Công nghệ sinh học quốc gia DA, 2006-2016 Các protein có giá trị công nghiệp và chữa bệnh mà đã được sản xuất (nhưng không được thương mại hóa) trong sữa của động vật biến đổi gen bao gồm Sản xuất vật liệu y tế và công nghiệp nhẹ và siêu bền Dê Protein tơ nhện Một hợp chất diệt vi khuẩn dùng để ngăn ngừa chứng viêm vú ở bò Bò Lysostaphin Điều trị bệnh xơ hóa nang và khí thũng Cừu Alpha-1-antitrypsin Kháng sinh tự nhiên và được sử dụng trong phẫu thuật mạch vành Bò Lactoferin Điều trị bệnh xơ hóa nang Cừu CFTR Điều trị bệnh máu không đông Dê, Lợn, Cừu Yếu tố VIII, Yếu tố IX Giảm lượng máu cần thiết trong một số phẫu thuật Dê Chất chống đông máu III Mục đích sử dụng Động vật Protein
13. Gạo vàng (Golden Rice (GR)) CÁC SẢN PHẨM ĐANG ĐƯỢC NGHIÊN CỨU Isopentenyl phosphate Geranyl geranyl diphosphate Phytoene Lycopene Carotene carotene Lutein Zeaxanthin Gien Psy Gen Phytoene synthase, từ Cây thủy tiên hoa vàng (Hoa thủy tiên hoa thủy tiên giả) Gen crt1 Gen Carotene desaturase, từ vi khuẩn sống trong đất, Erwinia uredevora Gen lyC gen Lycopene cyclase, từ Cây thủy tiên hoa vàng (Hoa thủy tiên, hoa thủy tiên giả)
14. CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP VỚI DANH NGHĨA QUYỀN SHTT
15.
16.
17.
18. Công nghệ sinh học nông nghiệp với danh nghĩa là tài sản trí tuệ ở Philippin Các đơn yêu cầu cấp patent trong nước về công nghệ sinh học nông nghiệp DITTB, SHTT Philippin (dữ liệu 1999-2003) 11.327 2.342 5.889 2.454 467 175 Tổng số đơn 867 161 456 191 47 12 Tổng số mỗi năm 65 5 32 26 2 0 Các chế phẩm tẩy rửa 91 16 50 18 6 1 Các công cụ sản xuất nông nghiệp và sản phẩm nông nghiệp 11 0 10 1 0 0 Thực phẩm và quy trình sản xuất thực phẩm 343 63 185 80 10 5 Dược phẩm và quy trình sản xuất dược phẩm 357 77 179 66 29 6 Kỹ thuật hóa sinh, vi sinh vật học, kỹ thuật di truyền Tổng 2003 2002 2001 2000 1999 Patent
19. Công nghệ sinh học nông nghiệp với danh nghĩa là tài sản trí tuệ ở Philippin Các patent của Philippin cấp cho công nghệ sinh học nông nghiệp và công nghệ sinh học có liên quan, 2004-2006 DITTB, SHTT Philippin (dữ liệu 2004-2006) 297 Tổng số 18 Phân tích nguyên liệu bằng cách sử dụng các tính chất hóa học hoặc vật lý 13 Quy trình thử nghiệm bằng cách sử dụng vi trùng và quy trình enzym 31 Quy trình sử dụng enzym hoặc lên men 136 Chủng vi sinh và enzym, công nghệ đột biến hoặc di truyền 24 Thiết bị dùng cho lĩnh vực enzym hoặc vi trùng 1 Các chế phẩm tẩy rửa và quy trình sản xuất chế phẩm tẩy rửa 22 Hợp chất có cấu trúc chưa biết 31 Các sản phẩm phục vụ y học, nha khoa hoặc vệ sinh 6 Sản phẩm bơ sữa và quy trình sản xuất bơ sữa 11 Thuốc diệt sinh vật, chất xua đuổi hoặc dụ dẫn côn trùng, chất điều hòa sinh trưởng thực vật 4 Quy trình hoặc cây trồng mới
20. Công nghệ sinh học nông nghiệp với danh nghĩa là tài sản trí tuệ ở Philippin Chủ sở hữu các patent công nghệ sinh học hàng đầu ở Philippin tính theo công ty DITTB, SHTT Philippine (dữ liệu 2004-2006) 8 Thụy Sỹ Novartis AG 7 Nhật Bản Công ty Ajinomoto 5 Hà Lan Novartis AG 4 Hoa Kỳ Tập đoàn Alza 3 Hoa Kỳ Các phòng thí nghiệm Nobl 3 Thụy Sỹ Societie Des Produits Nestle SA 3 Hoa Kỳ Procter and Gamble 3 Canada Trường đại học Saskatchewan 4 Hoa Kỳ Tập đoàn Chiron 3 Hoa Kỳ Kraft Foods Số lượng Quốc gia Công ty
25. Trường hợp ngũ cốc Bt Đặc tính kinh tế và thương mại * Dữ liệu của Philippine đối với các tỉnh đã được chọn, mùa mưa và mùa khô của năm 2003-2004 Gonzales, 2005 > 21% Sản lượng 11-13% Hiệu suất chi phí > 35% Lợi tức thực 66% Năng suất tối thiểu 77% Giảm nhập khẩu ngũ cốc 17% Tăng trưởng sản lượng ngũ cốc Cao Tiềm lực xuất khẩu 16% Tính cạnh tranh về chi phí toàn cầu 17% Tính cạnh tranh về chi phí
26.
27.
28. Trường hợp nhãn hiệu Rượu gạo đỏ Tapuy PhilRice Dung lượng antoxian tương đối Rượu vang sản xuất từ gạo đánh bóng có sắc tố Từ Baguio Từ Palawan Từ Baguio Từ IGO Từ Baguio Từ Palawan Từ IGO Từ IGO Rượu vang từ gạo đánh bóng có sắc tố Rượu vang sản xuất từ gạo xát vỏ có sắc tố Tapul Tapul Tapul Tapul Wines from pigmented dehulled rice 15 ~ 25 Nho đỏ 6 ~ 20 Gạo nếp đỏ Dung lượng antoxian (mg/l) Mẫu
29. Dung lượng antoxian của gạo xát vỏ có sắc tố *tỉ lệ pha loãng 1:5 Dung lượng antoxian của gạo đánh bóng có sắc tố 11,02 0,038 NSIC Rc19(IGO) 68,42 0,237 Tapul (IGO) 92,99 0,323 Tapul (Palawan) 140,46 0,487 Ballatinao (Baguio) Dung lượng antoxian (mg/kg) Hệ số hấp thụ (535nm) Mẫu 11,14 0,039 NSIC Rc19(IGO) 673,91 0,468* Tapul (IGO) 1512,60 1,050* Tapul (Palawan) 620,23 0.430* Ballatinao (Baguio) Dung lượng antoxian (mg/kg) Hệ số hấp thụ (535nm) Mẫu
30. Dung lượng antoxian của rượu vang sản xuất từ gạo xát vỏ Dung lượng antoxian của rượu vang sản xuất từ gạo đánh bóng có sắc tố 3. Thương mại công nghệ sinh học > Rượu Tapuy PhiTice nhãn hiệu (Rice Wine)™ 0,05 0,0007 NSIC Rc19(IGO) 0,65 0,0087 Tapul (IGO) 1,48 0,0197 Tapul (Palawan) 1,05 0,0140 Ballatinao (Baguio) Dung lượng antoxian (mg/l) Hệ số hấp thụ (510nm) Mẫu 0,09 0,0012 NSIC Rc19(IGO) 3,76 0,0501 Tapul (IGO) 19,95 0,2655 Tapul (Palawan) 6,03 0,0803 Ballatinao (Baguio) Dung lượng antoxian (mg/l) Hệ số hấp thụ (510nm) Mẫu