SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 378
BÀI GIẢNGBÀI GIẢNG
CẤP CHO HỌC VIÊNCẤP CHO HỌC VIÊN
KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠNKẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN
Nội dung kế toán Tài sản ngắn hạn.Nội dung kế toán Tài sản ngắn hạn.
Khái niệm
Tài sản ngắn hạn
Các nguyên tắc cần
tôn trọng khi hạch
toán tài sản ngắn hạn
Kế toán
tài sản ngắn hạn
3 nội dung:3 nội dung:
1
3
2
Nguồn lựcNguồn lực
$.1. KHÁI NIỆM TÀI SẢN NGẮN HẠN
có khảcó khả
năng mangnăng mang
lại lợi íchlại lợi ích
kinh tế trongkinh tế trong
tương laitương lai..
DoDo
doanh nghiệpdoanh nghiệp
kiểm soátkiểm soát
Để phân phối cho các chủ sỡ hữu
Để thanh toán các khoản nợ phải trả
Để bán Hoặc trao đổi lấy tài sản khác
Kết hợp với tài sản khác để sản xuất
Chuẩn
mực
01
- Bán hoặc sử dụng trong
một chu kì kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp;
- hoặc nắm giữ cho mục đích
thương mại, sử dụng ngắn hạn,
dự kiến thu hồi, thanh toán trong
vòng 12 tháng
Tài sản
ngắn hạn
Các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Vốn bằng tiền
Tài sản ngắn hạn khác
$.2. CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TÔN$.2. CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TÔN
TRONG KHI HẠCH TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠNTRONG KHI HẠCH TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Tuân thủ các chuẩn mực
kế toán về xác định, đánh
giá giá trị, và phương pháp
kế toán đối với từng loại
tài sản.
2. Khoản đầu tư ngắn hạn,
nợ phải thu, hàng tồn kho
được đánh giá và phản ánh
trên TK theo nguyên tắc
Giá gốc
Cuối năm tài chính, nếu giá trị thuần có
thể thực hiện được nhỏ hơn giá trị ghi sổ
kế toán thì được lập các khoản dự phòng
Khoản dự phòng không được ghi
giảm trực tiếp vào giá trị tài sản mà
phải phản ánh trên một TK riêng và được
phản ánh, xử lý theo quy định của
chuẩn mực kế toán có liên quan
Khoản dự phòng được sử dụng để
điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản ngắn
hạn nhằm xác định giá trị thực hiện thuần
của các loại tài sản này trên Bảng CĐKT
cuối năm tài chính
$ 3. KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN$ 3. KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN
1.1. Kế toán vốn bằng tiền.Kế toán vốn bằng tiền.
2.2. Kế toánKế toán Đầu tư tài chính ngắn hạn.Đầu tư tài chính ngắn hạn.
3.3. Kế toánKế toán Khoản phải thu.Khoản phải thu.
4.4. Kế toánKế toán Hàng tồn kho.Hàng tồn kho.
5.5. Kế toánKế toán Chi phí sự nghiệp.Chi phí sự nghiệp.
I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀNI. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1. Khái niệm vốn bằng tiền.Khái niệm vốn bằng tiền.
2.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.
3.3. Kế toán tiền mặt.Kế toán tiền mặt.
4.4. Kế toán tiền gửi.Kế toán tiền gửi.
5.5. Kế toán tiền đang đang chuyển.Kế toán tiền đang đang chuyển.
I.1.I.1. KHÁI NIỆM VỐN BẰNG TIỀN.KHÁI NIỆM VỐN BẰNG TIỀN.
Vốn bằng tiền là một bộ phận vốn lưu độngVốn bằng tiền là một bộ phận vốn lưu động
quan trọng của các doanh nghiệp, nó vậnquan trọng của các doanh nghiệp, nó vận
động không ngừng, phức tạp và có tính lưuđộng không ngừng, phức tạp và có tính lưu
chuyển rất cao.chuyển rất cao.
I.2.I.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
1. Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền1. Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền
tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, trừ trường hợp đượctệ thống nhất là Đồng Việt Nam, trừ trường hợp được
phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
2. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở2. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở
nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanhnhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh
nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khínghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý. Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theoquý, đá quý. Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo
dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trịdõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị
của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đácủa từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý được tính theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giáquý được tính theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giá
được thanh toán) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khíđược thanh toán) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tínhquý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính
giá hàng tồn kho.giá hàng tồn kho.
33. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng
phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷphải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ
giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoạigiá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm pháttệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh) để ghi sổ kế toán.sinh) để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặcTrường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc
thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ rathanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 1112, 1122Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 1112, 1122
được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặcđược quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc
TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, Nhập trước, xuấtTK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, Nhập trước, xuất
trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hóa đặctrước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hóa đặc
biệt).biệt).
Nhóm Tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệNhóm Tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệphải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ
theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch nàytheo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này
trên các TK doanh thu, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kểtrên các TK doanh thu, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kể
cả doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB) hoặc phản ánh vào TK 413cả doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB) hoặc phản ánh vào TK 413
(Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB - giai đoạn trước hoạt động). Số dư(Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB - giai đoạn trước hoạt động). Số dư
cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theocuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàngtỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm.Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 “NgoạiNgoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 “Ngoại
tệ các loại” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).tệ các loại” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).
I.3.I.3. KẾ TOÁN TIỀN MẶT.KẾ TOÁN TIỀN MẶT.
1.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt.Nguyên tắc kế toán tiền mặt.
2.2. Kết cấu, nội dung Tài khoản tiền mặt.Kết cấu, nội dung Tài khoản tiền mặt.
3.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụPhương pháp kế toán một số nghiệp vụ
chủ yếu.chủ yếu.
I. 3.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TIỀN MẶT.I. 3.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TIỀN MẶT.
1. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập,1. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập,
xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngânxuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân
hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111
“Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.“Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền củadoanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của
đơn vị.đơn vị.
3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có
đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theođủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải cóquy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có
lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt,4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt,
ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất,ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất,
nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng
ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ
quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹquỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ
phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lýphải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý
chênh lệch.chênh lệch.
6. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt6. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt
chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc,chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đákim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loạiquý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loại
hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoạihàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại
tệ.tệ.
7. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại7. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại
tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tếtệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngânphát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinhhàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng ViệtTrường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt
Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷNam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ
giá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Namgiá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: Bìnhtheo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: Bình
quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tếquân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế
đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt).đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt).
Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệTiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ
trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán).trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán).
I.3.2. NỘI DUNG , KẾT CẤU TÀI KHOẢN 111- TIỀN MẶT.I.3.2. NỘI DUNG , KẾT CẤU TÀI KHOẢN 111- TIỀN MẶT.
Bên Nợ:Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê;khi kiểm kê;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối
với tiền mặt ngoại tệ).với tiền mặt ngoại tệ).
Bên Có:Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê;hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt ngoại tệ).(đối với tiền mặt ngoại tệ).
Số dư bên Nợ:Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiềnCác khoản tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền
mặt.mặt.
Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2.Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam:- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tìnhPhản ánh tình
hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ:- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu,Phản ánh tình hình thu,
chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiềnchi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền
mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý- Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý::
Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí, đá quý nhập,Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí, đá quý nhập,
xuất, tồn quỹxuất, tồn quỹ
I.3.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNI.3.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾUMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị:1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị:
- Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính- Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT,kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT,
ghi:ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuếCó TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế
GTGT);GTGT);
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT).Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT).
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thuthuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi:bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặtNợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).
2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ
cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi:cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặtNợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu
nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấunhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (như:trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (như:
Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...)Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...)
bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)Nợ TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa cóCó TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có
thuế GTGT)thuế GTGT)
Có TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).Có TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).
4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT vàkhoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và
doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếpdoanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt,hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt,
khi nhập quỹ, ghi:khi nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặtNợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chínhCó TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác.Có TK 711 – Thu nhập khác.
5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn,5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn,
ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoạingắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại
tệ), ghi:tệ), ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có các TK 311, 341,...Có các TK 311, 341,...
6. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp,6. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp,
ghi:ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàngCó TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 136 - Phải thu nội bộCó TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 138 - Phải thu khác (1388)Có TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 141 - Tạm ứng.Có TK 141 - Tạm ứng.
7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu
hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi:hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặcCó TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặc
Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khácCó TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 138 - Phải thu khácCó TK 138 - Phải thu khác
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnCó TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạnCó TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.
8. Nhận khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại8. Nhận khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại
tệ, ghi:tệ, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký cược ngắnCó TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký cược ngắn
hạn)hạn)
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.
9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ
nguyên nhân, ghi:nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặtNợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặtNợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt.
12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào
công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạnNợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty conNợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanhNợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kếtNợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khácNợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.
13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi:13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnNợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạnNợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt.
14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng:14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng:
- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.
- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộcthuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án đượcđối tượng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án được
trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văntrang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văn
hoá, phúc lợi được trang trải bằng quĩ khen thưởng, phúc lợi, ghi:hoá, phúc lợi được trang trải bằng quĩ khen thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ các TK 211, 213,.... (Tổng giá thanh toán)Nợ các TK 211, 213,.... (Tổng giá thanh toán)
Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán).Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán).
Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc Quỹ Đầu tư phát triển vàNếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc Quỹ Đầu tư phát triển và
được dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khiđược dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khi
quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, ghi:quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, ghi:
Nợ các TK 441, 414,...Nợ các TK 441, 414,...
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn
TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinhTSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phươngdoanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, ghi:pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dangNợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.
16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng
hóa về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộchóa về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phươngđối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phương
pháp kê khai thường xuyên), ghi:Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệupháp kê khai thường xuyên), ghi:Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụNợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT)Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bánNợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331))
Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.
17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hóa dùng vào sản xuất, kinh doanh17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hóa dùng vào sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhậphàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhập
kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ), ghi:kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ), ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.
18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi:18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạnNợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trảNợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bánNợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nướcNợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 334 - Phải trả người lao độngNợ TK 334 - Phải trả người lao động
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộNợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khácNợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.
19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua
nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụnguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiềnthuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền
mặt phát sinh trong kỳ, ghi:mặt phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.
20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác,20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác,
ghi:ghi:
Nợ các TK 635, 811,…Nợ các TK 635, 811,…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt.
21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ
nguyên nhân, ghi:nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt.
22.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai đoạn sản xuất,22.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai đoạn sản xuất,
kinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa cókinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có
hoạt động đầu tư XDCB).hoạt động đầu tư XDCB).
a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, ghi:- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,…Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,…
(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, ghi:- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,…Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,…
(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài
hạn, hoặc nhận nợ nội bộ,… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:hạn, hoặc nhận nợ nội bộ,… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ các TK có liên quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ các TK có liên quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có các TK 331,311,341,342,336,…(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).Có các TK 331,311,341,342,336,…(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).
b) Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vayb) Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay
dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,…):dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,…):
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả,- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả,
ghi:ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài BảngĐồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả,- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả,
ghi:ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hốiCó TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối
đoái)đoái)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài BảngĐồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).CĐKT).
c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH)Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH)
Có các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giáCó các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá
giao dịch BQLNH).giao dịch BQLNH).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
d) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thud) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu
nội bộ,…):nội bộ,…):
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại
tệ, ghi:tệ, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại
tệ, ghi:tệ, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
22.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền22.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền
mặt của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động).mặt của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động).
a) Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt doa) Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do
người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:
- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua
vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bênvật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên
nhận thầu bàn giao, ghi:nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh
toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhậntoán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận
thầu bàn giao, ghi:thầu bàn giao, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá).Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn,b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn,
ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có),…):ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có),…):
- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả,- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả,
ghi:ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,…(Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,…(Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả,- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả,
ghi:ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hốiCó TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối
đoái).đoái).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
c) Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xâyc) Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây
dựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷdựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ
giá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch toángiá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch toán
theo quy định (Xem hướng dẫn TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái).theo quy định (Xem hướng dẫn TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
22.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt22.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt
khi đánh giá lại cuối nămkhi đánh giá lại cuối năm
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TKỞ thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TK
111 “Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài111 “Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài
chính (Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nướcchính (Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phátViệt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát
sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiếtsinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết
khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầukhoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) (TK 4132) và của hoạt độngtư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) (TK 4132) và của hoạt động
sản xuất, kinh doanh (TK 4131):sản xuất, kinh doanh (TK 4131):
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111 (1112)Nợ TK 111 (1112)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
Có TK 111 (1112).Có TK 111 (1112).
I.4.I.4. KẾ TOÁN TIỀN GỬI.KẾ TOÁN TIỀN GỬI.
1.1. Nguyên tắc kế toán tiền gửi.Nguyên tắc kế toán tiền gửi.
2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoảnKết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
112.112.
3.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủPhương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ
yếu.yếu.
I.4.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TIỀN GỬI.I.4.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TIỀN GỬI.
1. Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các1. Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các
giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từgiấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ
gốc (Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).gốc (Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).
2. Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,2. Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trênđối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên
sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ củasổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của
Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xácNgân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác
minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênhminh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh
lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Cólệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có
hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thuhoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu
khác” (1388) (Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặckhác” (1388) (Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc
ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (Nếu số liệu củaghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (Nếu số liệu của
kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra,kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra,
đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
3. Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ3. Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ
thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mởthuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở
tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tàitài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài
khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện chokhoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho
việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổviệc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ
chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việtchi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt
Nam, ngoại tệ các loại).Nam, ngoại tệ các loại).
4. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi4. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi
theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện chotheo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho
việc kiểm tra, đối chiếu.việc kiểm tra, đối chiếu.
5. Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ5. Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ
thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giáthì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá
giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trêngiao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhàthị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh (Saunước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh (Sau
đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trường hợpđây gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trường hợp
mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng được phản ánh theomua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng được phản ánh theo
tỷ giá mua thực tế phải trả.tỷ giá mua thực tế phải trả.
Trường hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thìTrường hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì
được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đangđược quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang
phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong cácphản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các
phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuấtphương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất
trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh.trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh.
6. Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả hoạt động đầu6. Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt độngtư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động
đầu tư XDCB) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đếnđầu tư XDCB) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thìtiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì
các khoản chênh lệch này được hạch toán vào bên Có TK 515các khoản chênh lệch này được hạch toán vào bên Có TK 515
“Doanh thu hoạt động tài chính” (Lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ“Doanh thu hoạt động tài chính” (Lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ
TK 635 “Chi phí tài chính” (Lỗ tỷ giá).TK 635 “Chi phí tài chính” (Lỗ tỷ giá).
7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư
XDCB (giai đoạn trước hoạt động) nếu có phát sinh chênhXDCB (giai đoạn trước hoạt động) nếu có phát sinh chênh
lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quanlệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan
đến tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán vào TK 413 “Chênhđến tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán vào TK 413 “Chênh
lệch tỷ giá hối đoái” (4132).lệch tỷ giá hối đoái” (4132).
I.4.2.I.4.2. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦAKẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 112 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNGTÀI KHOẢN 112 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Bên Nợ:Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí gửi vào- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí gửi vào
Ngân hàng;Ngân hàng;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối
kỳ.kỳ.
Bên Có:Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí rút ra từ- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí rút ra từ
Ngân hàng;Ngân hàng;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối
kỳ.kỳ.
Số dư bên Nợ:Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí hiện còn gửi tại NgânSố tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí hiện còn gửi tại Ngân
hàng.hàng.
TÀI KHOẢN 112 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, CÓ 3 TÀITÀI KHOẢN 112 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, CÓ 3 TÀI
KHOẢN CẤP 2.KHOẢN CẤP 2.
- Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền- Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền
gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằnggửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng
Đồng Việt Nam.Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi- Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi
vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoạivào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại
tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí:- Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí:
Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửiPhản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi
vào, rút ra, và hiện đang gửi tại Ngân hàng.vào, rút ra, và hiện đang gửi tại Ngân hàng.
I.4.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNI.4.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾUMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt.
2. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệp, ghi:2. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 113 – Tiền đang chuyển.Có TK 113 – Tiền đang chuyển.
3. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân3. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân
hàng, ghi:hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
4. Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:4. Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnCó TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn.Có TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn.
5. Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển5. Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển
đến bằng chuyển khoản, ghi:đến bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
6. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:6. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạnCó TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).
7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản, ghi:7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn)Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn)
Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khácCó TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi)Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
8. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài chính, hoạt8. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài chính, hoạt
động khác bằng chuyển khoản.động khác bằng chuyển khoản.
8.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, khi bán sản8.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, khi bán sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tínhphẩm, hàng hóa, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:theo phương pháp khấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (Tổng giá thanh toán)Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa GTGT)Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa GTGT)
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT)Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Khoản thu chưa có thuế GTGT)Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Khoản thu chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Thu nhập chưa có thuế GTGT)Có TK 711 - Thu nhập khác (Thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
8.2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ hoạt động tài8.2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ hoạt động tài
chính, hoạt động khác không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuếchính, hoạt động khác không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:GTGT tính theo phương pháp trực tiếp bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán)Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chínhCó TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác.Có TK 711 – Thu nhập khác.
9. Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, ghi:9. Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi:10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặtNợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
11. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược (dài hạn, ngắn hạn).11. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược (dài hạn, ngắn hạn).
ghi:ghi:
Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cước dài hạnNợ TK 244 – Ký quỹ, ký cước dài hạn
Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnNợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
12. Chuyển tiền gửi ngân hàng đi đầu tư tài chính ngắn hạn, ghi:12. Chuyển tiền gửi ngân hàng đi đầu tư tài chính ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạnNợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khácNợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
13. Trả tiền mua vật tư, công cụ, hàng hóa về dùng vào hoạt động sản xuất,13. Trả tiền mua vật tư, công cụ, hàng hóa về dùng vào hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theokinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ủy nhiệm chi hoặc séc:phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ủy nhiệm chi hoặc séc:
+ Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường+ Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, khi phát sinh, ghi:xuyên, khi phát sinh, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệuNợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụNợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hóaNợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bánNợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
+ Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,+ Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
khi phát sinh, ghi:khi phát sinh, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàngNợ TK 611 – Mua hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
14. Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư XDCB14. Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư XDCB
phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịuphục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ghi:thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hìnhNợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hìnhNợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tưNợ TK 217 - Bất động sản đầu tư
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty conNợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanhNợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kếtNợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khácNợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Nợ TK 241 - XDCB dở dangNợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 - nếu có),...Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 - nếu có),...
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi:15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạnNợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trảNợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bánNợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nướcNợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộNợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khácNợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Nợ TK 341 - Vay dài hạnNợ TK 341 - Vay dài hạn
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn,...Nợ TK 342 - Nợ dài hạn,...
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
16. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các16. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các
quỹ doanh nghiệp,… bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:quỹ doanh nghiệp,… bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanhNợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ các TK 414, 415, 418,...Nợ các TK 414, 415, 418,...
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
17. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị17. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanhtrả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ cho người mua bằngnghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ cho người mua bằng
chuyển khoản, ghi:chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mạiNợ TK 521 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lạiNợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bánNợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
18. Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dụng máy thi18. Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chicông, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí hoạt động tài chính, chi phí khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theophí hoạt động tài chính, chi phí khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, ghi:phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi côngNợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chungNợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàngNợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệpNợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 635 - Chi phí tài chínhNợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ TK 811 - Chi phí khácNợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
19. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ19. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ
19.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên19.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên
quan đến ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt độngquan đến ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động
đầu tư XDCB của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.đầu tư XDCB của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.
19.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên19.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên
quan đến ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giaiquan đến ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai
đoạn trước hoạt động)đoạn trước hoạt động)
19.3. Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi19.3. Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi
ngoại tệngoại tệ
19.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ19.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ
của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệpcủa hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh.sản xuất, kinh doanh.
a) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền gửi ngoại tệ.a) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền gửi ngoại tệ.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa,- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa,
TSCĐ, dịch vụ, ghi:TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642,133,… (Theo tỷNợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642,133,… (Theo tỷ
giá hối đoái tại ngày giao dịch).giá hối đoái tại ngày giao dịch).
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, dịch- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, dịch
vụ, TSCĐ, ghi:vụ, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642,133,… (Theo tỷNợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642,133,… (Theo tỷ
giá hối đoái tại ngày giao dịch).giá hối đoái tại ngày giao dịch).
Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Khi thanh toán nợ phải trả (nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn,- Khi thanh toán nợ phải trả (nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn,
nợ nội bộ…)nợ nội bộ…)
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
b) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, ghi:b) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH)Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH)
Có các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH)Có các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
c) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ…)c) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ…)
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu
bằng ngoại tệ, ghi:bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài BảngĐồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu
bằng ngoại tệ, ghi:bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 112 (1122) – (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ TK 112 (1122) – (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán)Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài BảngĐồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT).CĐKT).
19.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ19.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ
của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động)của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động)
a) Khi mua ngoài hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặta) Khi mua ngoài hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt
do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật
tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàntư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn
giao, ghi:giao, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua
hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầuhàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu
bàn giao, ghi:bàn giao, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 112 (1122)Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)(Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá)Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn,b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn,
ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có)….ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có)….
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại
tệ, ghi:tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán).Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán).
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại
tệ, ghi:tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá).Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
c) Hàng năm chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xâyc) Hàng năm chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây
dựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh lũy kế trên TK 413 – Chênh lệchdựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh lũy kế trên TK 413 – Chênh lệch
tỷ giá hối đoái (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản và được xửtỷ giá hối đoái (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản và được xử
lý theo quy định (Xem nội dung TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái).lý theo quy định (Xem nội dung TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
19.3. Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi ngoại tệ19.3. Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi ngoại tệ
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoảnỞ thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷtiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷ
giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Namgiá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Doanh nghiệp phải hạch toán chicông bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Doanh nghiệp phải hạch toán chi
tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoảntiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ này của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trướcmục tiền tệ này của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước
hoạt động) vào TK 4132 và của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào TKhoạt động) vào TK 4132 và của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào TK
4131.4131.
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 112 (1122)Nợ TK 112 (1122)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái ghi:- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
Có TK 112 (1122).Có TK 112 (1122).
I.5.I.5. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂNKẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
1.1. Khái niệm tiền đang chuyển.Khái niệm tiền đang chuyển.
2.2. Nội dung kết cấu tài khoản 113- tiền đangNội dung kết cấu tài khoản 113- tiền đang
chuyển.chuyển.
3.3. Phương pháp hạch tán một số nghiệp vụ chủPhương pháp hạch tán một số nghiệp vụ chủ
yếu.yếu.
I.5.1. KHÁI NIỆM TIỀN ĐANG CHUYỂN.I.5.1. KHÁI NIỆM TIỀN ĐANG CHUYỂN.
-- Tiền đang chuyển là các khoảnTiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệptiền của doanh nghiệp đã nộpđã nộp
vào ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện đểvào ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để
chuyển cho ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoảnchuyển cho ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản
tiền gửi tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác, nhưng chưa nhậntiền gửi tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác, nhưng chưa nhận
được giấy báo Nợ của ngân hàng.được giấy báo Nợ của ngân hàng.
- Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang- Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang
chuyển trong các trường hợp sau:chuyển trong các trường hợp sau:
+ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng.+ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng.
+ Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác.+ Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác.
+ Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc (giao tay ba+ Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc (giao tay ba
giữa doanh nghiệp với người mua hàng và kho bạc nhà nước).giữa doanh nghiệp với người mua hàng và kho bạc nhà nước).
I.5.2. NỘI DUNG KẾT CẤU TK113- TIỀN ĐANG CHUYỂN.I.5.2. NỘI DUNG KẾT CẤU TK113- TIỀN ĐANG CHUYỂN.
Bên Nợ:Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân
hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận đượchàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được
giấy báo Có;giấy báo Có;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ.chuyển cuối kỳ.
Bên Có:Bên Có:
- Số kết chuyển vào Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có- Số kết chuyển vào Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có
liên quan;liên quan;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ.chuyển cuối kỳ.
Số dư bên Nợ:Số dư bên Nợ:
- Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ.- Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ.
TÀI KHOẢN 113 - TIỀN ĐANG CHUYỂN, CÓ 2 TÀITÀI KHOẢN 113 - TIỀN ĐANG CHUYỂN, CÓ 2 TÀI
KHOẢN CẤP 2KHOẢN CẤP 2
- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam
đang chuyển.đang chuyển.
- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang
chuyển.chuyển.
I.5.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.I.5.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.
1. Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập1. Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập
khác bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ)khác bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ)
nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Thu nợ của kháchCó TK 131 - Phải thu của khách hàng (Thu nợ của khách
hàng)hàng)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có)Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụCó TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộCó TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chínhCó TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 - Thu nhập khác.Có TK 711 - Thu nhập khác.
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế
Phần iii  tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Cán cân thanh toán of vn
Cán cân thanh toán of vnCán cân thanh toán of vn
Cán cân thanh toán of vnThủy Đăng
 
Căn bản về BOP
Căn bản về BOPCăn bản về BOP
Căn bản về BOPnhomhivong
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOPbaconga
 
Cán Cân Thanh Toán BoP
Cán Cân Thanh Toán BoPCán Cân Thanh Toán BoP
Cán Cân Thanh Toán BoPPhanQuocTri
 
Can ban ve BOP
Can ban ve BOPCan ban ve BOP
Can ban ve BOPThanh Pé
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾQuy Moke
 
Trương Trung Nghĩa X0510.kttc.nhom5
Trương Trung Nghĩa X0510.kttc.nhom5Trương Trung Nghĩa X0510.kttc.nhom5
Trương Trung Nghĩa X0510.kttc.nhom5Nghĩa Trương Trung
 
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toánBảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toánHọc Huỳnh Bá
 
ChươNg 6 Va Ba Po
ChươNg 6 Va Ba PoChươNg 6 Va Ba Po
ChươNg 6 Va Ba Poguest800532
 
Can can-thanh-toan-cua-thai-lan
Can can-thanh-toan-cua-thai-lanCan can-thanh-toan-cua-thai-lan
Can can-thanh-toan-cua-thai-lantrangho01
 
4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc
4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc
4 slide tiet kiem dau tu va he thong tcdarkqueen0802
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)pikachukt04
 

Was ist angesagt? (15)

Cán cân thanh toán of vn
Cán cân thanh toán of vnCán cân thanh toán of vn
Cán cân thanh toán of vn
 
Slide nộp
Slide nộpSlide nộp
Slide nộp
 
Căn bản về BOP
Căn bản về BOPCăn bản về BOP
Căn bản về BOP
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOP
 
Cán Cân Thanh Toán BoP
Cán Cân Thanh Toán BoPCán Cân Thanh Toán BoP
Cán Cân Thanh Toán BoP
 
Can ban ve BOP
Can ban ve BOPCan ban ve BOP
Can ban ve BOP
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
 
Trương Trung Nghĩa X0510.kttc.nhom5
Trương Trung Nghĩa X0510.kttc.nhom5Trương Trung Nghĩa X0510.kttc.nhom5
Trương Trung Nghĩa X0510.kttc.nhom5
 
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toánBảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán
 
ChươNg 6 Va Ba Po
ChươNg 6 Va Ba PoChươNg 6 Va Ba Po
ChươNg 6 Va Ba Po
 
Can can-thanh-toan-cua-thai-lan
Can can-thanh-toan-cua-thai-lanCan can-thanh-toan-cua-thai-lan
Can can-thanh-toan-cua-thai-lan
 
Tcqt
TcqtTcqt
Tcqt
 
Tcq tpptx
Tcq tpptxTcq tpptx
Tcq tpptx
 
4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc
4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc
4 slide tiet kiem dau tu va he thong tc
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
 

Andere mochten auch

Trường đại học tài chính marketing
Trường đại học tài chính marketingTrường đại học tài chính marketing
Trường đại học tài chính marketingmaytrang20075
 
Kế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBCKế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBChoatuy
 
M&A Ngân hàng thương mại
M&A Ngân hàng thương mạiM&A Ngân hàng thương mại
M&A Ngân hàng thương mạiPhạm Nam
 
Phương thức thanh toán chuyển tiền
Phương thức thanh toán chuyển tiềnPhương thức thanh toán chuyển tiền
Phương thức thanh toán chuyển tiềnKira Nguyễn
 
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếCác dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếHọc kế toán thực tế
 
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giảiBài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giảiHọc Huỳnh Bá
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Techcombank những vấn đề cần tháo gỡ trong thanh toán
Techcombank những vấn đề cần tháo gỡ trong thanh toánTechcombank những vấn đề cần tháo gỡ trong thanh toán
Techcombank những vấn đề cần tháo gỡ trong thanh toánCat Van Khoi
 
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...Trinh Kim Long
 
BREXIT & ITS IMPACT
BREXIT & ITS IMPACTBREXIT & ITS IMPACT
BREXIT & ITS IMPACTCherry Dinh
 

Andere mochten auch (13)

8. NGUYEN THI HO.doc
8. NGUYEN THI HO.doc8. NGUYEN THI HO.doc
8. NGUYEN THI HO.doc
 
Trường đại học tài chính marketing
Trường đại học tài chính marketingTrường đại học tài chính marketing
Trường đại học tài chính marketing
 
Kế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBCKế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBC
 
M&A Ngân hàng thương mại
M&A Ngân hàng thương mạiM&A Ngân hàng thương mại
M&A Ngân hàng thương mại
 
Phương thức thanh toán chuyển tiền
Phương thức thanh toán chuyển tiềnPhương thức thanh toán chuyển tiền
Phương thức thanh toán chuyển tiền
 
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếCác dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
 
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giảiBài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
 
Techcombank những vấn đề cần tháo gỡ trong thanh toán
Techcombank những vấn đề cần tháo gỡ trong thanh toánTechcombank những vấn đề cần tháo gỡ trong thanh toán
Techcombank những vấn đề cần tháo gỡ trong thanh toán
 
Giáo trình tài chính doanh nghiệp
Giáo trình tài chính doanh nghiệpGiáo trình tài chính doanh nghiệp
Giáo trình tài chính doanh nghiệp
 
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...
 
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp ánBài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
 
BREXIT & ITS IMPACT
BREXIT & ITS IMPACTBREXIT & ITS IMPACT
BREXIT & ITS IMPACT
 

Ähnlich wie Phần iii tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế

2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hangPham Ngoc Quang
 
KHÓA LUẬN KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY T...
KHÓA LUẬN KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG  TIỀN TẠI CÔNG TY T...KHÓA LUẬN KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG  TIỀN TẠI CÔNG TY T...
KHÓA LUẬN KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY T...OnTimeVitThu
 
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng VINACONEX rất hay ...
Đề tài  Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng VINACONEX rất hay ...Đề tài  Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng VINACONEX rất hay ...
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng VINACONEX rất hay ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Lời nói đầu
Lời nói đầuLời nói đầu
Lời nói đầuMai Anh
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ...luanvantrust
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại  (TẢI FREE Z...
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại  (TẢI FREE Z...Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại  (TẢI FREE Z...
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại  (TẢI FREE Z...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Tuấn Anh
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ... Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...Luận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnRoyal Scent
 

Ähnlich wie Phần iii tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế (20)

2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
 
Sơ đồ kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ kế toán vốn bằng tiềnSơ đồ kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ kế toán vốn bằng tiền
 
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền rất hay, bổ ích
Đề tài  Kế toán vốn bằng tiền rất hay, bổ íchĐề tài  Kế toán vốn bằng tiền rất hay, bổ ích
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền rất hay, bổ ích
 
KHÓA LUẬN KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY T...
KHÓA LUẬN KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG  TIỀN TẠI CÔNG TY T...KHÓA LUẬN KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG  TIỀN TẠI CÔNG TY T...
KHÓA LUẬN KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY T...
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải ThuCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
 
Ke toan vonbang tien
Ke toan vonbang tienKe toan vonbang tien
Ke toan vonbang tien
 
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng VINACONEX rất hay ...
Đề tài  Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng VINACONEX rất hay ...Đề tài  Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng VINACONEX rất hay ...
Đề tài Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng VINACONEX rất hay ...
 
Đề tài báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền hay 2017
Đề tài báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền hay 2017Đề tài báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền hay 2017
Đề tài báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền hay 2017
 
Lời nói đầu
Lời nói đầuLời nói đầu
Lời nói đầu
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Cô...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Cô...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Cô...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty nuôi trồng thủy sản, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty nuôi trồng thủy sản, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty nuôi trồng thủy sản, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty nuôi trồng thủy sản, HAY
 
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOTGiáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty ALPHA, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty ALPHA, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty ALPHA, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty ALPHA, HAY
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại  (TẢI FREE Z...
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại  (TẢI FREE Z...Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại  (TẢI FREE Z...
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại  (TẢI FREE Z...
 
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ... Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Đông Nam ...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Đề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Xí nghiệp Tân Phong, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Xí nghiệp Tân Phong, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Xí nghiệp Tân Phong, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Xí nghiệp Tân Phong, HAY
 
Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.docx
Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.docxCơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.docx
Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.docx
 

Mehr von Ngoc Tran

Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuếLuật quản lý thuế
Luật quản lý thuếNgoc Tran
 
3. thue ttdb
3. thue ttdb3. thue ttdb
3. thue ttdbNgoc Tran
 
Thue tieu thu_da_biet
Thue tieu thu_da_bietThue tieu thu_da_biet
Thue tieu thu_da_bietNgoc Tran
 
Ke khai thue tai nguyen
Ke khai thue tai nguyenKe khai thue tai nguyen
Ke khai thue tai nguyenNgoc Tran
 
Kk thue tncn
Kk thue tncnKk thue tncn
Kk thue tncnNgoc Tran
 
Phần ii ôn thi tư vấn thuế
Phần ii   ôn thi tư vấn thuếPhần ii   ôn thi tư vấn thuế
Phần ii ôn thi tư vấn thuếNgoc Tran
 
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Ngoc Tran
 
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn ôn thi tư vấn thuế
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn   ôn thi tư vấn thuếBài giảng phần iv tài sản dài hạn   ôn thi tư vấn thuế
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn ôn thi tư vấn thuếNgoc Tran
 
Bai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qltBai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qltNgoc Tran
 
12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...Ngoc Tran
 
10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thueNgoc Tran
 
Sai sot ke toan
Sai sot ke toanSai sot ke toan
Sai sot ke toanNgoc Tran
 
Lap doc va phan tich bctc dnvvn
Lap doc va phan tich bctc dnvvnLap doc va phan tich bctc dnvvn
Lap doc va phan tich bctc dnvvnNgoc Tran
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Ngoc Tran
 
Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuan
Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuanBai giang thong tu 153 cho dn chu thuan
Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuanNgoc Tran
 
Thue cho dn thay phung
Thue cho dn   thay phungThue cho dn   thay phung
Thue cho dn thay phungNgoc Tran
 

Mehr von Ngoc Tran (18)

Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuếLuật quản lý thuế
Luật quản lý thuế
 
3. thue ttdb
3. thue ttdb3. thue ttdb
3. thue ttdb
 
Thue tieu thu_da_biet
Thue tieu thu_da_bietThue tieu thu_da_biet
Thue tieu thu_da_biet
 
Ttdb
TtdbTtdb
Ttdb
 
Ke khai thue tai nguyen
Ke khai thue tai nguyenKe khai thue tai nguyen
Ke khai thue tai nguyen
 
Kk thue tncn
Kk thue tncnKk thue tncn
Kk thue tncn
 
Phần ii ôn thi tư vấn thuế
Phần ii   ôn thi tư vấn thuếPhần ii   ôn thi tư vấn thuế
Phần ii ôn thi tư vấn thuế
 
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
Gioi thieu luat quan ly thue (bai ngan).21.6.2007
 
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn ôn thi tư vấn thuế
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn   ôn thi tư vấn thuếBài giảng phần iv tài sản dài hạn   ôn thi tư vấn thuế
Bài giảng phần iv tài sản dài hạn ôn thi tư vấn thuế
 
Bai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qltBai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qlt
 
12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...
 
10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue10.tt 28 va dai ly thue
10.tt 28 va dai ly thue
 
Sai sot ke toan
Sai sot ke toanSai sot ke toan
Sai sot ke toan
 
Lap doc va phan tich bctc dnvvn
Lap doc va phan tich bctc dnvvnLap doc va phan tich bctc dnvvn
Lap doc va phan tich bctc dnvvn
 
Cmkt 29
Cmkt 29Cmkt 29
Cmkt 29
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
 
Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuan
Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuanBai giang thong tu 153 cho dn chu thuan
Bai giang thong tu 153 cho dn chu thuan
 
Thue cho dn thay phung
Thue cho dn   thay phungThue cho dn   thay phung
Thue cho dn thay phung
 

Phần iii tài sản ngắn hạn- ôn thi tư vân thuế

  • 1. BÀI GIẢNGBÀI GIẢNG CẤP CHO HỌC VIÊNCẤP CHO HỌC VIÊN KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠNKẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN
  • 2. Nội dung kế toán Tài sản ngắn hạn.Nội dung kế toán Tài sản ngắn hạn. Khái niệm Tài sản ngắn hạn Các nguyên tắc cần tôn trọng khi hạch toán tài sản ngắn hạn Kế toán tài sản ngắn hạn 3 nội dung:3 nội dung: 1 3 2
  • 3. Nguồn lựcNguồn lực $.1. KHÁI NIỆM TÀI SẢN NGẮN HẠN có khảcó khả năng mangnăng mang lại lợi íchlại lợi ích kinh tế trongkinh tế trong tương laitương lai.. DoDo doanh nghiệpdoanh nghiệp kiểm soátkiểm soát Để phân phối cho các chủ sỡ hữu Để thanh toán các khoản nợ phải trả Để bán Hoặc trao đổi lấy tài sản khác Kết hợp với tài sản khác để sản xuất Chuẩn mực 01 - Bán hoặc sử dụng trong một chu kì kinh doanh thông thường của doanh nghiệp; - hoặc nắm giữ cho mục đích thương mại, sử dụng ngắn hạn, dự kiến thu hồi, thanh toán trong vòng 12 tháng Tài sản ngắn hạn Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Các khoản phải thu Hàng tồn kho Vốn bằng tiền Tài sản ngắn hạn khác
  • 4. $.2. CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TÔN$.2. CÁC NGUYÊN TẮC CẦN TÔN TRONG KHI HẠCH TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠNTRONG KHI HẠCH TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN 1. Tuân thủ các chuẩn mực kế toán về xác định, đánh giá giá trị, và phương pháp kế toán đối với từng loại tài sản. 2. Khoản đầu tư ngắn hạn, nợ phải thu, hàng tồn kho được đánh giá và phản ánh trên TK theo nguyên tắc Giá gốc Cuối năm tài chính, nếu giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá trị ghi sổ kế toán thì được lập các khoản dự phòng Khoản dự phòng không được ghi giảm trực tiếp vào giá trị tài sản mà phải phản ánh trên một TK riêng và được phản ánh, xử lý theo quy định của chuẩn mực kế toán có liên quan Khoản dự phòng được sử dụng để điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản ngắn hạn nhằm xác định giá trị thực hiện thuần của các loại tài sản này trên Bảng CĐKT cuối năm tài chính
  • 5. $ 3. KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN$ 3. KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.1. Kế toán vốn bằng tiền.Kế toán vốn bằng tiền. 2.2. Kế toánKế toán Đầu tư tài chính ngắn hạn.Đầu tư tài chính ngắn hạn. 3.3. Kế toánKế toán Khoản phải thu.Khoản phải thu. 4.4. Kế toánKế toán Hàng tồn kho.Hàng tồn kho. 5.5. Kế toánKế toán Chi phí sự nghiệp.Chi phí sự nghiệp.
  • 6.
  • 7. I. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀNI. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.1. Khái niệm vốn bằng tiền.Khái niệm vốn bằng tiền. 2.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền. 3.3. Kế toán tiền mặt.Kế toán tiền mặt. 4.4. Kế toán tiền gửi.Kế toán tiền gửi. 5.5. Kế toán tiền đang đang chuyển.Kế toán tiền đang đang chuyển.
  • 8. I.1.I.1. KHÁI NIỆM VỐN BẰNG TIỀN.KHÁI NIỆM VỐN BẰNG TIỀN. Vốn bằng tiền là một bộ phận vốn lưu độngVốn bằng tiền là một bộ phận vốn lưu động quan trọng của các doanh nghiệp, nó vậnquan trọng của các doanh nghiệp, nó vận động không ngừng, phức tạp và có tính lưuđộng không ngừng, phức tạp và có tính lưu chuyển rất cao.chuyển rất cao.
  • 9. I.2.I.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN. 1. Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền1. Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, trừ trường hợp đượctệ thống nhất là Đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác. 2. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở2. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanhnhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khínghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theoquý, đá quý. Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trịdõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đácủa từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được tính theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giáquý được tính theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giá được thanh toán) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khíđược thanh toán) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tínhquý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá hàng tồn kho.giá hàng tồn kho.
  • 10. 33. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷphải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoạigiá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm pháttệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.sinh) để ghi sổ kế toán. Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặcTrường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ rathanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 1112, 1122Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 1112, 1122 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặcđược quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, Nhập trước, xuấtTK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hóa đặctrước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hóa đặc biệt).biệt). Nhóm Tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệNhóm Tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệphải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch nàytheo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các TK doanh thu, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kểtrên các TK doanh thu, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kể cả doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB) hoặc phản ánh vào TK 413cả doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB) hoặc phản ánh vào TK 413 (Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB - giai đoạn trước hoạt động). Số dư(Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB - giai đoạn trước hoạt động). Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theocuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàngtỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm.Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm. Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 “NgoạiNgoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).tệ các loại” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).
  • 11. I.3.I.3. KẾ TOÁN TIỀN MẶT.KẾ TOÁN TIỀN MẶT. 1.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt.Nguyên tắc kế toán tiền mặt. 2.2. Kết cấu, nội dung Tài khoản tiền mặt.Kết cấu, nội dung Tài khoản tiền mặt. 3.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụPhương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.chủ yếu.
  • 12. I. 3.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TIỀN MẶT.I. 3.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TIỀN MẶT. 1. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập,1. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngânxuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.“Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. 2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền củadoanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.đơn vị. 3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theođủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải cóquy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
  • 13. 4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt,4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất,ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. 5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹquỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lýphải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.chênh lệch. 6. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt6. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc,chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đákim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loạiquý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoạihàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại tệ.tệ.
  • 14. 7. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại7. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tếtệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngânphát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinhhàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán. Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng ViệtTrường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷNam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Namgiá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: Bìnhtheo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tếquân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt).đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt). Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệTiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán).trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán).
  • 15. I.3.2. NỘI DUNG , KẾT CẤU TÀI KHOẢN 111- TIỀN MẶT.I.3.2. NỘI DUNG , KẾT CẤU TÀI KHOẢN 111- TIỀN MẶT. Bên Nợ:Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ; - Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;khi kiểm kê; - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).với tiền mặt ngoại tệ). Bên Có:Bên Có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ; - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;hiện khi kiểm kê; - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).(đối với tiền mặt ngoại tệ). Số dư bên Nợ:Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiềnCác khoản tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.mặt.
  • 16. Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2.Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2. - Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam:- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tìnhPhản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1112 – Ngoại tệ:- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu,Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiềnchi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý- Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý:: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí, đá quý nhập,Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí, đá quý nhập, xuất, tồn quỹxuất, tồn quỹ
  • 17. I.3.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNI.3.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾUMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị:1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị: - Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính- Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT,kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuếCó TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT);GTGT); Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT).Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT). - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thuthuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi:bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặtNợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).
  • 18. 2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi:cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặtNợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339). 3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấunhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (như:trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (như: Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...)Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...) bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)Nợ TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa cóCó TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)thuế GTGT) Có TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).Có TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).
  • 19. 4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT vàkhoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếpdoanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt,hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, khi nhập quỹ, ghi:khi nhập quỹ, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặtNợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chínhCó TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711 – Thu nhập khác.Có TK 711 – Thu nhập khác. 5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn,5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoạingắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ), ghi:tệ), ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Có các TK 311, 341,...Có các TK 311, 341,...
  • 20. 6. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp,6. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, ghi:ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 131 - Phải thu của khách hàngCó TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 136 - Phải thu nội bộCó TK 136 - Phải thu nội bộ Có TK 138 - Phải thu khác (1388)Có TK 138 - Phải thu khác (1388) Có TK 141 - Tạm ứng.Có TK 141 - Tạm ứng. 7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi:hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặcCó TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặc Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khácCó TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác Có TK 138 - Phải thu khácCó TK 138 - Phải thu khác Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnCó TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạnCó TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.
  • 21. 8. Nhận khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại8. Nhận khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ, ghi:tệ, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký cược ngắnCó TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn)hạn) Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn. 9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:nguyên nhân, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặtNợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381). 10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặtNợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
  • 22. 11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt. 12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi: Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạnNợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty conNợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanhNợ TK 222 - Vốn góp liên doanh Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kếtNợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khácNợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt. 13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi:13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnNợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạnNợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt.
  • 23. 14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng:14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng: - Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt. - Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộcthuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án đượcđối tượng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văntrang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng quĩ khen thưởng, phúc lợi, ghi:hoá, phúc lợi được trang trải bằng quĩ khen thưởng, phúc lợi, ghi: Nợ các TK 211, 213,.... (Tổng giá thanh toán)Nợ các TK 211, 213,.... (Tổng giá thanh toán) Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán).Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán). Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc Quỹ Đầu tư phát triển vàNếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc Quỹ Đầu tư phát triển và được dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khiđược dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khi quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, ghi:quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, ghi: Nợ các TK 441, 414,...Nợ các TK 441, 414,... Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
  • 24. 15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinhTSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phươngdoanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dangNợ TK 241 - XDCB dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt. 16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộchóa về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phươngđối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phương pháp kê khai thường xuyên), ghi:Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệupháp kê khai thường xuyên), ghi:Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụNợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT)Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bánNợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)) Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.
  • 25. 17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hóa dùng vào sản xuất, kinh doanh17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hóa dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhậphàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhập kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ), ghi:kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ), ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt. 18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi:18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi: Nợ TK 311 - Vay ngắn hạnNợ TK 311 - Vay ngắn hạn Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trảNợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 331 - Phải trả cho người bánNợ TK 331 - Phải trả cho người bán Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nướcNợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Nợ TK 334 - Phải trả người lao độngNợ TK 334 - Phải trả người lao động Nợ TK 336 - Phải trả nội bộNợ TK 336 - Phải trả nội bộ Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khácNợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt.
  • 26. 19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụnguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiềnthuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ, ghi:mặt phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,... Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 111 - Tiền mặt.Có TK 111 - Tiền mặt. 20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác,20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:ghi: Nợ các TK 635, 811,…Nợ các TK 635, 811,… Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt. 21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:nguyên nhân, ghi: Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt.
  • 27. 22.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai đoạn sản xuất,22.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa cókinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư XDCB).hoạt động đầu tư XDCB). a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.a) Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ. - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, ghi:- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,…Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,… (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, ghi:- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, ghi: Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,…Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,… (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận nợ nội bộ,… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:hạn, hoặc nhận nợ nội bộ,… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi: Nợ các TK có liên quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ các TK có liên quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có các TK 331,311,341,342,336,…(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).Có các TK 331,311,341,342,336,…(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).
  • 28. b) Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vayb) Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,…):dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,…): - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả,- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài BảngĐồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả,- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hốiCó TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)đoái) Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài BảngĐồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).CĐKT).
  • 29. c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH)Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH) Có các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giáCó các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH).giao dịch BQLNH). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). d) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thud) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ,…):nội bộ,…): - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:tệ, ghi: Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:tệ, ghi: Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  • 30. 22.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền22.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động).mặt của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động). a) Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt doa) Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao: - Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bênvật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao, ghi:nhận thầu bàn giao, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhậntoán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi:thầu bàn giao, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,… (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch) Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá).Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  • 31. b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn,b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có),…):ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có),…): - Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả,- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,…(Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,…(Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá) Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả,- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hốiCó TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối đoái).đoái). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 -Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). c) Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xâyc) Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷdựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch toángiá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch toán theo quy định (Xem hướng dẫn TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái).theo quy định (Xem hướng dẫn TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
  • 32. 22.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt22.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi đánh giá lại cuối nămkhi đánh giá lại cuối năm Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TKỞ thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TK 111 “Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài111 “Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính (Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nướcchính (Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phátViệt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiếtsinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầukhoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) (TK 4132) và của hoạt độngtư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) (TK 4132) và của hoạt động sản xuất, kinh doanh (TK 4131):sản xuất, kinh doanh (TK 4131): - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 111 (1112)Nợ TK 111 (1112) Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Có TK 111 (1112).Có TK 111 (1112).
  • 33. I.4.I.4. KẾ TOÁN TIỀN GỬI.KẾ TOÁN TIỀN GỬI. 1.1. Nguyên tắc kế toán tiền gửi.Nguyên tắc kế toán tiền gửi. 2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoảnKết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112.112. 3.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủPhương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.yếu.
  • 34. I.4.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TIỀN GỬI.I.4.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TIỀN GỬI. 1. Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các1. Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từgiấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).gốc (Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…). 2. Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,2. Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trênđối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ củasổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xácNgân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênhminh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Cólệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thuhoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặckhác” (1388) (Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (Nếu số liệu củaghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (Nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra,kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
  • 35. 3. Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ3. Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mởthuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tàitài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện chokhoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổviệc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việtchi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).Nam, ngoại tệ các loại). 4. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi4. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện chotheo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.việc kiểm tra, đối chiếu.
  • 36. 5. Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ5. Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giáthì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trêngiao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhàthị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh (Saunước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh (Sau đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trường hợpđây gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng được phản ánh theomua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả.tỷ giá mua thực tế phải trả. Trường hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thìTrường hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đangđược quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong cácphản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuấtphương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh.trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh.
  • 37. 6. Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả hoạt động đầu6. Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt độngtư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đếnđầu tư XDCB) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thìtiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này được hạch toán vào bên Có TK 515các khoản chênh lệch này được hạch toán vào bên Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (Lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ“Doanh thu hoạt động tài chính” (Lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ TK 635 “Chi phí tài chính” (Lỗ tỷ giá).TK 635 “Chi phí tài chính” (Lỗ tỷ giá). 7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) nếu có phát sinh chênhXDCB (giai đoạn trước hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quanlệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán vào TK 413 “Chênhđến tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132).lệch tỷ giá hối đoái” (4132).
  • 38. I.4.2.I.4.2. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦAKẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 112 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNGTÀI KHOẢN 112 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Bên Nợ:Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí gửi vào- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí gửi vào Ngân hàng;Ngân hàng; - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.kỳ. Bên Có:Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí rút ra từ- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí rút ra từ Ngân hàng;Ngân hàng; - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.kỳ. Số dư bên Nợ:Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí hiện còn gửi tại NgânSố tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí hiện còn gửi tại Ngân hàng.hàng.
  • 39. TÀI KHOẢN 112 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, CÓ 3 TÀITÀI KHOẢN 112 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, CÓ 3 TÀI KHOẢN CẤP 2.KHOẢN CẤP 2. - Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền- Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằnggửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi- Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoạivào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí:- Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửiPhản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra, và hiện đang gửi tại Ngân hàng.vào, rút ra, và hiện đang gửi tại Ngân hàng.
  • 40. I.4.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁNI.4.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾUMỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 111 – Tiền mặt.Có TK 111 – Tiền mặt. 2. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệp, ghi:2. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 113 – Tiền đang chuyển.Có TK 113 – Tiền đang chuyển. 3. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân3. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:hàng, ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. 4. Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:4. Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnCó TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn.Có TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn.
  • 41. 5. Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển5. Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến bằng chuyển khoản, ghi:đến bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh. 6. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:6. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạnCó TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388). 7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản, ghi:7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn)Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn) Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khácCó TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi)Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
  • 42. 8. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài chính, hoạt8. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác bằng chuyển khoản.động khác bằng chuyển khoản. 8.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, khi bán sản8.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tínhphẩm, hàng hóa, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:theo phương pháp khấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (Tổng giá thanh toán)Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa GTGT)Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa GTGT) Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT)Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Khoản thu chưa có thuế GTGT)Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Khoản thu chưa có thuế GTGT) Có TK 711 - Thu nhập khác (Thu nhập chưa có thuế GTGT)Có TK 711 - Thu nhập khác (Thu nhập chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 8.2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ hoạt động tài8.2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuếchính, hoạt động khác không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:GTGT tính theo phương pháp trực tiếp bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán)Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chínhCó TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711 – Thu nhập khác.Có TK 711 – Thu nhập khác.
  • 43. 9. Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, ghi:9. Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàngNợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. 10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi:10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặtNợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. 11. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược (dài hạn, ngắn hạn).11. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược (dài hạn, ngắn hạn). ghi:ghi: Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cước dài hạnNợ TK 244 – Ký quỹ, ký cước dài hạn Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnNợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. 12. Chuyển tiền gửi ngân hàng đi đầu tư tài chính ngắn hạn, ghi:12. Chuyển tiền gửi ngân hàng đi đầu tư tài chính ngắn hạn, ghi: Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạnNợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khácNợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
  • 44. 13. Trả tiền mua vật tư, công cụ, hàng hóa về dùng vào hoạt động sản xuất,13. Trả tiền mua vật tư, công cụ, hàng hóa về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theokinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ủy nhiệm chi hoặc séc:phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ủy nhiệm chi hoặc séc: + Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường+ Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi phát sinh, ghi:xuyên, khi phát sinh, ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệuNợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụNợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 – Hàng hóaNợ TK 156 – Hàng hóa Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bánNợ TK 157 – Hàng gửi đi bán Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. + Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,+ Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, khi phát sinh, ghi:khi phát sinh, ghi: Nợ TK 611 – Mua hàngNợ TK 611 – Mua hàng Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
  • 45. 14. Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư XDCB14. Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư XDCB phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịuphục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ghi:thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hìnhNợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hìnhNợ TK 213 - TSCĐ vô hình Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tưNợ TK 217 - Bất động sản đầu tư Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty conNợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanhNợ TK 222 - Vốn góp liên doanh Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kếtNợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khácNợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác Nợ TK 241 - XDCB dở dangNợ TK 241 - XDCB dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 - nếu có),...Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 - nếu có),... Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
  • 46. 15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi:15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 311 - Vay ngắn hạnNợ TK 311 - Vay ngắn hạn Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trảNợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 331 - Phải trả cho người bánNợ TK 331 - Phải trả cho người bán Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nướcNợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Nợ TK 336 - Phải trả nội bộNợ TK 336 - Phải trả nội bộ Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khácNợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Nợ TK 341 - Vay dài hạnNợ TK 341 - Vay dài hạn Nợ TK 342 - Nợ dài hạn,...Nợ TK 342 - Nợ dài hạn,... Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 16. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các16. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh nghiệp,… bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:quỹ doanh nghiệp,… bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanhNợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốiNợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Nợ các TK 414, 415, 418,...Nợ các TK 414, 415, 418,... Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
  • 47. 17. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị17. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanhtrả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ cho người mua bằngnghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ cho người mua bằng chuyển khoản, ghi:chuyển khoản, ghi: Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mạiNợ TK 521 - Chiết khấu thương mại Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lạiNợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bánNợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. 18. Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dụng máy thi18. Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chicông, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theophí hoạt động tài chính, chi phí khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi côngNợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chungNợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - Chi phí bán hàngNợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệpNợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 635 - Chi phí tài chínhNợ TK 635 - Chi phí tài chính Nợ TK 811 - Chi phí khácNợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
  • 48. 19. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ19. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ 19.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên19.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt độngquan đến ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.đầu tư XDCB của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh. 19.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên19.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giaiquan đến ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động)đoạn trước hoạt động) 19.3. Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi19.3. Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi ngoại tệngoại tệ
  • 49. 19.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ19.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệpcủa hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.sản xuất, kinh doanh. a) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền gửi ngoại tệ.a) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền gửi ngoại tệ. - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa,- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, ghi:TSCĐ, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642,133,… (Theo tỷNợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642,133,… (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).giá hối đoái tại ngày giao dịch). Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, dịch- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, ghi:vụ, TSCĐ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642,133,… (Theo tỷNợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642,133,… (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).giá hối đoái tại ngày giao dịch). Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  • 50. - Khi thanh toán nợ phải trả (nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn,- Khi thanh toán nợ phải trả (nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ…)nợ nội bộ…) + Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). + Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342… (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342… (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). b) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, ghi:b) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH)Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH) Có các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH)Có các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH) Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). c) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ…)c) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ…)
  • 51. - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài BảngĐồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 112 (1122) – (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ TK 112 (1122) – (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán)Có các TK 131, 136, 138,… (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán) Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài BảngĐồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).CĐKT).
  • 52. 19.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ19.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động)của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) a) Khi mua ngoài hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặta) Khi mua ngoài hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao: - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàntư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi:giao, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầuhàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi:bàn giao, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241… (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 112 (1122)Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)(Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá)Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá) Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
  • 53. b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn,b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có)….ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có)…. - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán).Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán). Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá) Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán)Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,… (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá).Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT). c) Hàng năm chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xâyc) Hàng năm chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh lũy kế trên TK 413 – Chênh lệchdựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh lũy kế trên TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản và được xửtỷ giá hối đoái (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản và được xử lý theo quy định (Xem nội dung TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái).lý theo quy định (Xem nội dung TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
  • 54. 19.3. Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi ngoại tệ19.3. Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi ngoại tệ Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoảnỞ thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷtiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Namgiá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Doanh nghiệp phải hạch toán chicông bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoảntiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trướcmục tiền tệ này của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) vào TK 4132 và của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào TKhoạt động) vào TK 4132 và của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào TK 4131.4131. - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 112 (1122)Nợ TK 112 (1122) Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái ghi:- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Có TK 112 (1122).Có TK 112 (1122).
  • 55. I.5.I.5. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂNKẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN 1.1. Khái niệm tiền đang chuyển.Khái niệm tiền đang chuyển. 2.2. Nội dung kết cấu tài khoản 113- tiền đangNội dung kết cấu tài khoản 113- tiền đang chuyển.chuyển. 3.3. Phương pháp hạch tán một số nghiệp vụ chủPhương pháp hạch tán một số nghiệp vụ chủ yếu.yếu.
  • 56. I.5.1. KHÁI NIỆM TIỀN ĐANG CHUYỂN.I.5.1. KHÁI NIỆM TIỀN ĐANG CHUYỂN. -- Tiền đang chuyển là các khoảnTiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệptiền của doanh nghiệp đã nộpđã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện đểvào ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoảnchuyển cho ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác, nhưng chưa nhậntiền gửi tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác, nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng.được giấy báo Nợ của ngân hàng. - Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang- Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau:chuyển trong các trường hợp sau: + Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng.+ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng. + Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác.+ Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác. + Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc (giao tay ba+ Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc (giao tay ba giữa doanh nghiệp với người mua hàng và kho bạc nhà nước).giữa doanh nghiệp với người mua hàng và kho bạc nhà nước).
  • 57. I.5.2. NỘI DUNG KẾT CẤU TK113- TIỀN ĐANG CHUYỂN.I.5.2. NỘI DUNG KẾT CẤU TK113- TIỀN ĐANG CHUYỂN. Bên Nợ:Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận đượchàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có;giấy báo Có; - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.chuyển cuối kỳ. Bên Có:Bên Có: - Số kết chuyển vào Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có- Số kết chuyển vào Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có liên quan;liên quan; - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.chuyển cuối kỳ. Số dư bên Nợ:Số dư bên Nợ: - Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ.- Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ.
  • 58. TÀI KHOẢN 113 - TIỀN ĐANG CHUYỂN, CÓ 2 TÀITÀI KHOẢN 113 - TIỀN ĐANG CHUYỂN, CÓ 2 TÀI KHOẢN CẤP 2KHOẢN CẤP 2 - Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.đang chuyển. - Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.chuyển.
  • 59. I.5.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.I.5.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU. 1. Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập1. Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ)khác bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Thu nợ của kháchCó TK 131 - Phải thu của khách hàng (Thu nợ của khách hàng)hàng) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có)Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụCó TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộCó TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chínhCó TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711 - Thu nhập khác.Có TK 711 - Thu nhập khác.