7. Doanh nghiệp là gì ?
• Doanh nghiệp là một trong nhữ ng chủ thể kinh
doanh chủ yếu của xã hội .
• Doanh nghiệp là một đơn vị kinh doanh đượ c
thành lập để thự c hiện hoạt động kinh doanh
nhằm mục đích sinh lờ i
• Doanh nghiệp hay đúng ra là doanh thương là
một tổ chứ c kinh tế , có tên riêng , có tài sản , có
trụ sở giao dịch ổn định đượ c đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thự c hiện các hoạt động kinh doanh
8.
9. Hộ kinh doanh là những cơ sở
kinh doanh có quy mô nhỏ
nhưng rất phổ biến ở nước ta
hiện nay . Vậy hộ kinh doanh
có phải là doanh nghiệp k ?
10. • Hộ kinh doanh là do cá nhân là công dân Việt
Nam hoặc nhóm ngườ i hoặc một gia đình làm
chủ chỉ đượ c đăng ký kinh doanh tại một địa
điểm không quá mườ i lao động , không có con
dấu và chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản của
mình đối vớ i hoạt động kinh doanh .
• Hộ kinh doanh có sử dụng thườ ng xuyên hơn
mườ i lao động phải đăng ký kinh doanh dướ i
hình thứ c doanh nghiệp .
19. Doanh nghiệp tư nhân
• DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi
hoạt động của doanh nghiệp .
• DNTN không đượ c phát hành bất kì loại chứ ng khoán
nào .
• Mỗi cá nhân chỉ đượ c quyền thành lập một DNTN . Chủ
doanh nghiệp không đượ c đồng thờ i là chủ hộ kinh
doanh , thành viên công ty hợ p doanh .
• DNTN không đượ c quyền góp vốn thành lập hoặc mua
cổ phần , phần góp vốn trong công ty hợ p danh , công ty
TNHH hoặc công ty cổ phần .
( Điều 183 , chương 7 LDN)
20. Đặc điểm doanh nghiệp tư nhân
1. DNTN chỉ do một cá nhân làm chủ sở hữ u , đăng kí
thành lập . Mỗi ngườ i chỉ đượ c làm chủ 1 DNTN .
2. Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình ( Trách nhiệm vô hạn ) .
3. Không có sự tách bạch về trách nhiệm dân sự giữ a
vốn đầu tư vào doanh nghiệp và tài sản khác của
chủ doanh nghiệp .
4. Không đượ c phát hành chứ ng khoán .
23. Công ty trách nhiệm hữu hạn
• Công ty TNHH được quy định tại chương III
của LDN 2014 . Gồm có 2 loại : Công ty
TNHH 2 thành viên trở lên và công ty TNHH
1 thành viên .
24. Công ty TNHH 2 thành
viên trở lên
• Công ty TNHH 2 thành viên trở lên :
1. Thành viên có thể là tổ chức , cá nhân thành viên không
được vượt quá 50 .
2. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn cam
kết góp vào doanh nghiệp .
3. Phần vốn của các thành viên chỉ được chuyển nhượng
theo quy định tại các điều 52 , 53 , 54 của luật này và
không được quyền phát hành cổ phần
25. Đặc điểm
• Là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân .
• Công ty có ít nhất 2-50 thành viên ( tối đa 50
).
• Là 1 tổ chức kinh tế độc lập .
• Không có quyền phát hành cổ phần để huy
động vốn từ công chúng .
26. Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty TNHH 2 thành viên :
Xem điều 55 LDN 2014
27. Công ty TNHH 1
thành viên
• Là DN có tư cách pháp nhân ,
không có quyền phát hành cổ
phần , do 1 tổ chức hay 1 cá nhân
làm chủ sở hữu và chỉ phải chịu
trách nhiệm về mọi khoản nợ ,
nghĩa vụ tài sản của công ty trong
phạm vi vốn điều lệ của công ty.
28. Đặc điểm
• Công ty TNHH 1 thành viên có thể là pháp
nhân hoặc cá nhân .
• Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp
nhân .
• Trách nhiệm của chủ sở hữu công ty đối với
các khoản nợ của công ty là hữu hạn trong
phạm vi mức vốn chủ sở hữu đã cam kết
đưa vào vốn điều lệ của công ty .
• Công ty không được phát hành cổ phần để
huy động vốn .
29. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH 1 thành
viên .
• Gồm có : Chủ tịch công ty và GĐ/TGĐ. Pháp
luật quy định chủ sở hữu công ty phải đồng
thời là chủ tịch công ty , có quyền tự mình
hay thuê người khác làm GĐ/TGĐ công ty .
• Điều lệ công ty phải quy định rõ chủ tịch hay
GĐ/TGĐ là người đại diện theo pháp luật
của công ty.
• Cơ cấu tổ chức quản lý không có HĐTV hay
các kiểm soát viên .
34. Đặc điểm
• Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân .
• Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần
bằng nhau gọi là cổ phần .
• Cổ đông là pháp nhân hoặc cá nhân sở hữu
cổ phần ; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và
không hạn chế số lượng tối đa .
• Được phát hành chứng khoán như cổ phiếu ,
trái phiếu để huy động vốn .
35. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
• CTCP có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức
sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty thì phải có ban
kiểm soát.
• Chủ tịch HDQT hoặc GĐ/TGĐ là người đại diện theo pháp luật
của công ty được quy định theo điều lệ của công ty
36. Một số đặc điểm giống và
khác nhau giữ a công ty
TNHH và công ty cổ phần
37. Giống nhau
• Chịu trách nhiệm hữu hạn
• Là công ty đối vốn ( khác với đối nhân )
• Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân
• Có tư cách pháp nhân
38. Khác nhau
Công ty TNHH
Có thể chỉ từ 1 hoặc từ 2-50 thành viên
Góp đủ vốn sau khi thành lập
Không được phát hành chứng khoán
huy động vốn
Tổ chức quản lý đơn giản hơn
Công ty cổ phần
Ít nhất là 3 , không giới hạn tối đa
Chia thành những phần bằng nhau
Được phát hành chứng khoán huy động
vốn
Tổ chức quản lý phức tạp hơn
40. Khái niệm
• Công ty hợp danh là công ty phải có ít nhất 2
thành viên là chủ sở hữu chung của công ty
cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung .
• Các thành viên hợp danh phải là cá nhân và
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ vốn tài sản
của mình về các nghĩa vụ của công ty , thành
viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn
đã góp vào công ty .
41. Đặc điểm
• Công ty có thể có 2 loại thành viên ; nhưng
bắt buộc phải có ít nhất 2 thành viên hợp
danh và có thể có thành viên góp vốn .
• Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân .
• Công ty hợp danh không được phát hành
chứng khoán .
42. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty hợp danh
• Có hội đồng thành viên ( Gồm tất cả các thành viên ) – Là
cơ quan có quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh
của công ty .
• Các thành viên hợp danh có quyền nhân danh công ty ,
trực tiếp quản lí , điều hành hoạt động kinh doanh công ty
và đều là người đại diện theo pháp luật .
• Không quy định có ban kiểm soát hay kiểm soát viên