4. Môi trường giả định bao gồm :
-người ra quyết duy lí , có lợi cho bản thân là làm , ra quyết
định trên cơ sở thông tin và lí lẽ.
-môi trường cạnh tranh là hoàn hảo : bao gồm các đặc điểm sau .
+Nhiều chủ thể mua , bán có quy mô nhỏ , đồng nhất với nhau
+Chi phí giao dịch bằng 0
+Không có rào cản thương mại, tự do buôn bán và cạnh tranh
+ Không có sự can thiệp nào của chính phủ lên thị trường
2. Giả thuyết về thị trường hoàn hảo
5. Thông tin về sản phẩm, thị trường được công bố 1 cách công khai ,
rõ ràng, đầy đủ và miễn phí
+Giá cả trên thị trường được tích hợp mọi thông tin liên quan
+Rổ hàng được chọn để đánh giá mức giá chung là rất khó đồng nhất bởi
vì hàng hóa tiêu dùng phổ biến nhất , thông dụng nhất ở các nước khác
nhau là không hoàn toàn giống nhau , thêm vào đó là tỷ trọng phân bố
thu nhập vào một loại hàng hóa cũng không thể đồng nhất được .
+ Mức giá chung không đánh giá được sức mua hàng ở quốc gia đó , nó
đơn giản là việc bằng nhau của giá 2 rổ hàng được chọn của 2 quốc gia
theo tỷ giá đồng tiền của 2 quốc gia này
Thị trường hoàn hảo thường chỉ là môi trường giả định , rất khó có thể
xảy ra trong thực tế .
+thị trường thực tế không hoàn hảo như môi trường giả định
+Mặt hàng (tài sản ) so sánh không thuần nhất trong thị trường thực
2. Giả thuyết về thị trường hoàn hảo
6. +Thị hiếu tiêu dùng và đầu tư có sự khác biệt giữa các thị
trường khác nhau.
Mức giá chung rất khó xảy ra trong môi trường thực tế ,
có sự chênh lệch giá do tác động của nhiều yếu tố khác
nhau
7. + Mức giá chung : Được hiểu đơn giản của việc bằng giá của 2 rổ
hàng của 2 quốc gia bao gồm việc tính tổng giá rổ các loại hàng
hóa thông dụng nhất , phổ biến nhất trong rổ hàng được lựa chọn
(tức là cùng số tiền sẽ mua được 2 rổ hàng như nhau ở 2 quốc gia
khác nhau )
+ Thị trường hoàn hảo : Là thị trường “ sạch” . là thị trường đặc
trưng bởi rất nhiều người mua và người bán với những sản phẩm
đồng nhất. Việc tham gia vào và rút ra vào trong một ngành là
không (hoặc gần như không) tạo thêm chi phí. Thông tin được cung
cấp đầy đủ và miễn phí cho các thành viên tham gia trên thị
trường, không có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp trong ngành
,không có sự can thiệp của bất kì yếu tố nào lên giá trị hàng hóa
Phụ lục
8. Phần 2 Quy luật một giá
&
mối quan hệ giữa giá cả và tỷ giá
Nhóm A+
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP HỒ CHÍ MINH
9. Cấu trúc bài
1 Quy luật mội giá
1.1 Định nghĩa
1.2 Nguyên nhân
1.3 Tác động
2 Mối quan hệ giữa giá cả và tỷ giá
2.1 Mức ngang giá chung và lạm phát
2.2 Quan hệ ngang bằng sức mua
2.3 Kiểm định PPP
2.4 Ứng dụng PPP
10. 1 QUY LUẬT MỘT GIÁ
1.1 Định nghĩa
Giả định:
Thị
trường
hoàn hảo
Hàng hóa
phải như
nhau
Nhiều ngườ
mua người
bán và thị
trường tự do
Chi phí giao
dịch không
đáng kể
Không có
kiểm soát từ
chính phủ
Thông tin
hoàn hảo
Nội dung:
Nếu hai nước cùng sản xuất một
Loại hàng hóa, giá của hàng hóa này
Phải giống nhau trên toàn thế giới, không
Quan trọng nước nào sản xuất nó
12. 1 QUY LUẬT MỘT GIÁ
1.2 Nguyên nhân:
“ kinh doanh chênh lệch giá”
Mua rẻ bán đắt
Ý nghĩa: giúp tạo lập trạng thái cân bằng và duy trì quy luật một giá
13. 1 QUY LUẬT MỘT GIÁ
1.3 Tác đông
1.3.1 Giá của tài sản tài chính
Quy luật một giá là nguyên tắc xác định giá trị tài sản cơ bản
của tài sản tài chính
1.3.2 lãi suất
Nếu có từ 2 tổ chức tín dụng trở lên phát hành trái phiếu với các
điều khoản tương tự nhau thì lãi xuất của các trái phiếu này
cũng sẽ tương tự nhau
14. 1 QUY LUẬT MỘT GIÁ
1.3.3 Tỷ giá hối đoái
Nếu 3 đồng tiền có thể tự do chuyển đổi trong thi trường
cạnh tranh, nếu như ta biết đầy đủ thông tin về tỷ giá của 2
đồng ngoại tệ còn lại thì ta có thể tính toán được đồng tiền
thứ 3
Ví dụ:
USD
JAPANUK
16. 2 MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ
CẢ
& TỶ GIÁ
2.2 Quan hệ ngang bằng sức mua
Thuyết ngang bằng sức mua:
Phương pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái giữa 2 đồng tiền
để cân bằng sức mua của chúng
Dựa trên quy luật giá cả, giả định trong thị trường hoàn
hảo
17. 2. MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ CẢ
& TỶ GIÁ
2.2 Quan hệ ngang bằng sức mua (PPP)
Giả định chung:
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
18. 2MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ CẢ
& TỶ GIÁ
PPP tương đối PPP tuyệt đối PPP kì vọng
• Tương quan lạm
phát kì vọng
giữa 2 quốc gia
trong một thời
kì dự báo phải
ngang bằng sức
thay đổi kì vọng
của tỷ giá trong
thời kì ấy
19. 2.3 Kiểm định PPP
2 MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ
CẢ
& TỶ GIÁ
21. 2 MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ CẢ
& TỶ GIÁ
Kết quả kiểm định:
PPP hầu như không tồn tại trong ngắn hạn
Trong dài hạn PPP tương thích với xu hướng vận động của
tỷ giá hối đoái liên quan
Độ biến động tỷ giá cao hơn nhiều so với tương quan lạm
phát giữa 2 quốc gia
Nguyên nhân chủ yếu của sai lệch PPP:
tương tự LOP + rổ hàng không thuần nhất
về cơ bản tiền tệ là tài sản tài chính >< hàng hóa