Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Thuốc chẹn beta trong bệnh lý tim mạch
1. Thuốc chẹn beta giao cảm trong
Bệnh lý tim mạch
TS.BS. Hoàng Văn Sỹ
Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh
Khoa Nội Tim mạch BVCR
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
2. Bệnh tim mạch là nguyên nhân hàng đầu
gây bệnh tật và tử vong
Global Atlas on Cardiovascular Diseases Prevention and Control, WHO 2013
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
3. Adapted from Dzau, Braunwald. Am Heart J 1991;121:1244–1263
1. Expert Rev. Cardiovasc. Ther. 2007;5(2):177-193. 2. Am J Cardiol. 1998;82:3Q-12Q. 3. Lancet 2004;364:685-696. 4. NEJM 2004;350:1495-1504. 5. JAMA 2005;294:2437-2445.
6. Lancet 2005;366:1267-1278 7. Expert Rev. Cardiovasc. Ther. 2004;2(3):431-449
Chuỗi bệnh lý tim mạch
Chuỗi vòng xoắn bệnh lý tim mạch
Yếu tố nguy cơ Tử vong
Tổn thương
nội mạc mạch máu
Tổn thương
cơ quan đích
THẦN KINH
GIAO CẢM
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
4. Adapted from Dzau, Braunwald. Am Heart J 1991;121:1244–1263
1. Expert Rev. Cardiovasc. Ther. 2007;5(2):177-193. 2. Am J Cardiol. 1998;82:3Q-12Q. 3. Lancet 2004;364:685-696. 4. NEJM 2004;350:1495-1504. 5. JAMA 2005;294:2437-2445.
6. Lancet 2005;366:1267-1278 7. Expert Rev. Cardiovasc. Ther. 2004;2(3):431-449
Chuỗi bệnh lý tim mạch
Thuốc chẹn beta giao cảm trong
bệnh lý tim mạch
Yếu tố nguy cơ Tử vong
Tăng huyết áp Suy tim
THUỐC CHẸN
BETA GIAO
CẢM
Bệnh động
mạch vành
?
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
5. L.H. Opie, 2012
Cơ chế hạ huyết áp của thuốc chẹn
beta giao cảm
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
6. Manisty CH, Hughes AD. Br J Clin Pharmacol. 2013 Jan; 75(1):79-92.
Thuốc chẹn beta giao cảm làm giảm
huyết áp tương tự các nhóm thuốc khác
Phân tích gộp từ 24 thử nghiệm ngẫu nhiên (n=5071 bệnh nhân) về 5 nhóm
thuốc hạ huyết áp
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
7. Deary AJ, e t al. J Hypertens.2002 Apr;20(4):771-7.
Thuốc chẹn beta giao cảm làm giảm
huyết áp tương tự các nhóm thuốc khác
34 BN tăng huyết áp (28±55 tuổi, trung vị 47), chuyển thuốc mù đôi theo mô
hình “Latin-square” qua 6 tuần điều trị với mỗi thuốc: amlodipine, doxazosin,
lisinopril, bisoprolol, bendrofuazide và placebo
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
8. Neutel JM, et al. Am J Cardiol. 1993 Jul 1;72(1):41-6.
Bisoprolol kiểm soát huyết áp 24 giờ
tốt hơn so với Atenolol
Bisoprolol (10-20mg/ngày) so với Atenolol (50-100mg/ngày)
Nghiên cứu mù đôi ngẫu nhiên so sánh hiệu quả hạ áp 24 giờ giữa
bisoprolol (n=107) với atenolol (n=96) sau 8 tuần điều trị
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
9. Bo Carlberg, et al. Lancet2004; 364: 1684–89
Atenolol so với các thuốc hạ áp khác
Biến cố Atenolol so với giả dược
4 nghiên cứu với 6825
bệnh nhân
Atenolol so với thuốc khác
5 nghiên cứu với
17671 bệnh nhân
Tử vong mọi nguyên nhân 1·01 (0·89–1·15) 1·13 (1·02–1·25)
Tử vong tim mạch 0·99 (0·83–1·18) 1·16 (1·00–1·34)
Nhồi máu cơ tim 0·99 (0·83–1·19) 1·04 (0·89–1·20)
Đột quỵ 0·85 (0·72–1·01) 1·30 (1·12–1·50)
Thời gian theo dõi: 4.6 năm; Atenolol: 50 – 100 mg/ngày
Atenolol làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch hơn thuốc hạ áp khác
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
10. Lars Hjalmar Lindholm, et al. Lancet2005; 366: 1545–53
Chẹn beta so với các thuốc hạ áp khác
Biến cố Chẹn beta so với
giả dược
7 nghiên cứu với
27433 bệnh nhân
Chẹn beta so với
thuốc khác
13 nghiên cứu với
105951 bệnh nhân
Không phải
Atenolol so với
thuốc khác
N=9004 bệnh nhân
Tử vong mọi
nguyên nhân
0·95 (0·86–1·04) 1·03 (0·99–1·08) 0·89 (0·70–1·12)
Nhồi máu cơ tim 0·93 (0·83–1·05) 1·02 (0·93–1·12) 0·86 (0·67–1·11)
Đột quỵ 0·81 (0·71–0·93) 1·16 (1·04–1·30) 1·20 (0·30–4·71)
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
11. Khan N, McAlister FA. CMAJ 2006; 174: 1737-42
Chẹn beta trên bệnh nhân lớn tuổi
Nhóm tuổi Chẹn beta so với giả dược Chẹn beta so với thuốc khác
< 60 tuổi 0.86 (0.74–0.99) 0.97 (0.88–1.07)
≥ 60 tuổi 0.89 (0.75–1.05) 1.06 (1.01–1.10)
Phân tích gộp từ 21 thử nghiệm về THA với 145 811 bệnh nhân
Nguy cơ biến cố gộp (tử vong, đột quỵ, hay NMCT)
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
12. Hypertension. 2017; :e –e .
Chẹn beta không còn là thuốc lựa chọn
ban đầu trong điều trị THA
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
13. “Chỗ đứng” của chẹn beta
trong điều trị Tăng huyết áp hiện nay
Chẹn▪ beta giao cảm không còn được lựa chọn ban
đầu trong điều trị THA thông thường (không có chỉ
định bắt buộc).
Tuy▪ nhiên, các trường hợp THA (chiếm tỉ lệ không
nhỏ) lại cần có chẹn beta:
Kèm▪ theo suy tim
Sau NMCT▪
Có▪ bệnh ĐMV mạn tính
Phình▪ và tách thành ĐMC
Nhịp▪ nhanh, rung nhĩ, rối loạn nhịp thất…
Phụ▪ nữ có thai… VNM/NONCMCGM/0218/0001d
14. Tăng huyết áp và bệnh phối hợp
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
Dịch tễ học bệnh phối hợp ở bệnh nhân tăng huyết áp
60
75
85
47
75
0
20
40
60
80
100
ĐTĐ type 1 ĐTĐ type 2 Bệnh thận
mạn
Bệnh mạch
vành
Suy tim
%
Prajib L. Shrestha, et al. Curr Opin Cardiol2016, 31:376–380
15. Hypertension. 2017; :e –e .
Chọn lựa thuốc chẹn beta uống trong
điều trị THA
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
16. Opie LH. Drug for the Heart. Elsevier Saunders 2012, 8th ed
Tác dụng chống thiếu máu cục bộ
của thuốc chẹn bêta giao cảm
Chẹn beta giao cảm tái lập lại cân bằng CUNG – CẦU
oxy cho cơ tim
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
17. Phổ lâm sàng bệnh mạch vành và chẹn beta
giao cảm
ESC Expert consensus document. European Heart Journal 2004;25:1341–1362
Đau thắt ngực
ổn định
Hội chứng mạch
vành cấp
Sau nhồi máu
cơ tim
TIBET (Atenolol)
ASIST (Metoprolol)
TIBBS (Bisoprolol)
REACH registry
…….
ISIS-1 (Atenolol)
MIAMI (Metoprolol)
TIMI IIB (Metoprolol)
GUSTO-I (Atenolol)
Goteborg (Metoprolol)
COMMIT (Metoprolol)
CADILLAC (Metoprolol)
PAMI……
CARPIORN (Carvedilol)
BHAT (Propralolol)
APSI (Acebutolol)
NTT (Timolol)
LIT (Metoprolol)
…….
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
18. TIBBS- Bisoprolol làm giảm số cơn
TMCT so với Nifedipine phóng thích chậm
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
Von Arnim Th et al. JACC 1995; 1: 231-238
40 mgMức ban đầu 10 mg 20 mg Mức ban đầu 20 mg
Bisoprolol 1 lần/ngày
(n =111)
Nifedipine s.r. 2 lần/ngày
(n = 112)
8
6
4
2
0
X ± SEM
10
Số cơn / 48 giờ P < 0,0001
8.1 ± 0.5
3.2 ± 0.4
2.6 ± 0.4
8.3 ± 0.5
6.1 ± 0.4
5.7 ± 0.5
19. Chẹn beta trong bệnh nhân có hoặc không có
bệnh mạch vành
Bangalore S, et al. JAMA. 2012;308(13):1340-1349
▪ Longitudinal, observational study of
pts in the REACH registry
▪ 3 cohorts: known prior MI (n=14,043),
known CAD without MI (n=12,012), or
those with CAD risk factors only
(n=18,653)
Primary outcome: composite of cardiovascular death, nonfatal
MI, or nonfatal stroke
Reduction of Atherothrombosis for Continued Health
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
20. Chẹn beta trong bệnh nhân có hoặc không có
bệnh mạch vành
Bangalore S, et al. JAMA. 2012;308(13):1340-1349
▪ Longitudinal, observational study of pts in the REACH registry
▪ 3 cohorts: known prior MI (n=14,043), known CAD without MI
(n=12,012), or those with CAD risk factors only (n=18,653)
Secondary outcome: primary outcome + hospitalization for atherothrombotic
events or a revascularization procedure (coronary, cerebral, or peripheral)
Reduction of Atherothrombosis for Continued Health VNM/NONCMCGM/0218/0001d
21. Chẹn beta trong bệnh nhân có hoặc không có
bệnh mạch vành
Andersson C, et al. J Am Coll Cardiol 2014;64:247–52
▪ N=26,793 pts: 19,843 pts initiated beta-blocker treatment within 7
days of discharge from their initial CHD event.
▪ Follow-up: average of 3.7 years
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
22. Metoprolol giảm tử vong sau NMCT
Herlitz J, et al. Cardiovascular Drugs and Therapy 1999;13:127–135
Phân tích gộp từ 5 nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi nhóm chứng – giả
dược với metoprolol phóng thích chậm
70
60
50
40
30
20
10
0
1 2 3 4 5
No Beta blocker
(n=339)
Metoprolol CR/XL
(n=876)
34%
Time (year)
Cumulativemortality,%
*
95%CI:0.53-0.82
P<0.001
*Multivariate analysis
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
23. 1.0
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0 Ngày
log-rank test p = 0.0197
Bisoprolol (n = 154)
Nifedipine s.r. (n = 163)
50 100 150 200 250 300 350 400
Tỷ lệ BN sống
không biến cố tim mạch % biến cố tim mạch nhóm bisoprolol:22,1%
% biến cố tim mạch nhóm nifedipine s.r : 33,1%
Giảm tỷ lệ biến cố tim mạch của Bisoprolol
so với Nifedipine phóng thích chậm
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
Von Arnim Th et al. JACC 1996; 1: 20–24
Nghiên cứu TIBBS được theo dõi tiếp trong vòng một năm
24. Lợi ích lâm sàng của chẹn beta trong NMCT
Bangalore S, et al. The American Journal of Medicine. 2014. doi: 10.1016/j.amjmed.2014.05.032.
▪ Phân tích tổng hợp từ 60 NC ngẫu nhiên (40 NC NMCT cấp, và 20 NC
sau NMCT) với 102.003 BN, theo dõi trung bình 10 tháng.
▪ 48 NC (n=31.479) thời kỳ trước tái tưới máu và 12 NC (n=48.806)
thời kỳ tái tưới máu
Tử vong
chung
Tử vong
TM
NMCT Đau thắt
ngực
Tăng suy
tim
Sốc tim Ngưng
thuốc
Gđ trước
tái tưới
máu
0.86
(0.79-0.94)
0.87
(0.78-0.98)
0.78
(0.62-0.97)
NS NS NS NS
Gđ tái
tưới máu
0.98
(0.92-1.05);
p-inter
=0.02
0.72
(0.62-0.83);
NNTB=209
0.8
(0.65-0.98);
NNTB=26
1.10
(1.05-1.16);
NNTH=79
1.29
(1.18-1.41);
NNTH=90
1.64
(1.55-1.73)
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
25. Cho sớm chẹn beta uống trong HCMV cấp
giảm tử vong và RLCN thất trái
Bugiardini R, et al. American Journal of Cardiology, 2016. doi: 10.1016/j.amjcard.2015.11.059.
▪Nghiên cứu ISACS-TC: n=11581 ACS.
▪Phân tích 5259: 1377 uống chẹn beta sớm (trong 24 g) và 3882 uống sau 24 g.
▪Tiêu chí chính: tử vong trong viện.
▪Tiêu chí phụ: tỉ lệ RLCN thất trái nặng (EF<40%) khi xuất viện.
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
26. Cho sớm chẹn beta uống trong HCMV cấp
giảm tử vong và RLCN thất trái
Bugiardini R, et al. American Journal of Cardiology, 2016. doi: 10.1016/j.amjcard.2015.11.059.
▪Nghiên cứu ISACS-TC: n=11581 ACS.
▪Phân tích 5259: 1377 uống chẹn beta sớm (trong 24 g) và 3882 uống sau 24 g.
▪Tiêu chí chính: tử vong trong viện.
▪Tiêu chí phụ: tỉ lệ RLCN thất trái nặng (EF<40%) khi xuất viện.
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
27. Cho sớm chẹn beta uống trong STEMI giảm
biến cố tim mạch
Park KL, et al. The American Journal of Medicine (2014) 127, 503-511
▪ Phân tích sổ bộ GRACE từ 13.110 BN NMCT cấp ST chênh lên: 21% TM
sớm; 65% U sớm và 14% U trễ sau 24 giờ được tái tưới máu mạch vành
Các yếu tố ảnh hưởng tới việc
cho β(-) sớm
Xu hướng sử dụng β(-) theo
thời gian
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
28. Cho sớm chẹn beta uống trong STEMI giảm
biến cố tim mạch
Park KL, et al. The American Journal of Medicine (2014) 127, 503-511
▪ Phân tích sổ bộ GRACE từ 13.110 BN NMCT cấp ST chênh lên: 21% TM
sớm; 65% U sớm và 14% U trễ sau 24 giờ được tái tưới máu mạch vành
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
29. Chẹn beta tĩnh mạch trong NMCT cấp pPCI
Mohammad MA, et al. EuroIntervention, 2017;13:e210-e218
N=16.909 bệnh nhân STEMI can thiệp mạch vành thì đầu: 17% điều trị chẹn
beta TM.
Kết quả: chẹn beta tĩnh mạch so với không có chẹn beta TM
▪ Tử vong 30 ngày cao hơn: OR=1.44 (1.14-1.83)
▪ Sốc tim nhiều hơn: OR=1,53 (1.09-2.16)
▪ EF thất trái lúc xuất viện <40% nhiều hơn: OR=1.70 (1.51-1.92)
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
30. Liều thấp chẹn beta lúc xuất viện sau NMCT
Goldberger JJ, et al. Am Heart J. 2010 September ; 160(3): 435–442.e1
Liều chẹn beta lúc xuất viện: < 25%, n=347; 25%, n=629; 26-50%,
n=454; > 50%, n=293.
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
31. Liều thấp thuốc chẹn beta và tử vong
Goldberger JJ, et al. J Am Coll Cardiol 2015;66:1431–41
▪ Phân tích sổ bộ đa trung tâm từ 7057 BN NMCT cấp.
▪ Tử vong trong nhóm có thuốc chẹn beta khi xuất viện so với không có.
▪ Liều thuốc so với liều trong NC lâm sàng ngẫu nhiên.
P<0.001
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
32. Liều thấp chẹn beta trong hội chứng mạch
vành cấp
Chenze Li, et al. J Am Heart Assoc. 2016;5:e004190
▪ Phân tích sổ bộ tại Trung Quốc với 3180 BN HCMV cấp được can thiệp MV.
▪ Tiêu chí chính: tử vong.
▪ Tiêu chí phụ: tử vong, NMCT, nhập viện lại do suy tim, và nhập viện do sốc
tim.
▪ Chẹn beta (liều < 50%) so với không có chẹn beta:
▪ Giảm tử vong: HR=0.33 (0.17–0.65); p=0.001.
▪ Giảm biến cố tim mạch: HR=0.47 (0.28–0.81); p=0.006.
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
33. Liều thấp chẹn beta trong hội chứng mạch
vành cấp
Chenze Li, et al. J Am Heart Assoc. 2016;5:e004190
▪ Phân tích sổ bộ tại Trung Quốc với 3180 BN HCMV cấp được can thiệp MV.
▪ Tiêu chí chính: tử vong. Tiêu chí phụ: tử vong, NMCT, nhập viện lại do suy
tim, và nhập viện do sốc tim.
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
34. Bằng chứng thuốc chẹn beta trong bệnh
động mạch vành
Antman E, Braunwald E. Acute Myocardial Infarction. In: Braunwald E, Zipes DP, Libby P, eds. Heart Disease: A
textbook of Cardiovascular Medicine, 6th ed., Philadelphia, PA: W.B. Sanders, 2001, 1168.
Phase of
Treatment
Acute
treatment
Secondary
prevention
Overall
Total #
Patients
28,970
24,298
53,268
0.5 1.0 2.0
RR of death
b-blocker
better
RR (95% CI)
Placebo
better
0.87 (0.77-0.98)
0.77 (0.70-0.84)
0.81 (0.75-0.87)
Summary of Secondary Prevention Trials of b-blocker Therapy
CI=Confidence interval, RR=Relative
risk VNM/NONCMCGM/0218/0001d
35. Điều trị bệnh mạch ổn định theo mục tiêu
Jespersen L et al. Eur Heart J. 2012;33:734-744 VNM/NONCMCGM/0218/0001d
36. Khuyến cáo chẹn beta trong hội chứng mạch
vành cấp không ST chênh lên
Ezra A. Amsterdam, et al. J Am Coll Cardiol 2014;64:e139–228.
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients with Non-ST Elevation Acute
Coronary Syndromes
Khuyến cáo Nhóm
khuyến
cáo
Mức
chứng
cứ
Bắt đầu cho chẹn beta uống trong 24g đầu nếu không có:
1) Dấu suy tim,
2) Biểu hiện tình trạng cung lượng tim thấp,
3) Nguy cơ choáng tim cao, hoặc
4) Chống chỉ định tương đối khác (PR > 0.24s, bloc nhĩ-thất độ 2-3,
hen tiến triển, bệnh đường thở tiến triển).
I A
Sử dụng metoprolol succinate phóng thích chậm, carvedilol hay bisoprolol
được khuyến cáo khi suy tim ổn định và chức năng tâm thu thất trái giảm
I C
Có lý do điều trị chẹn beta kéo dài ở BN chức năng thất trái bình thường IIa C
Chẹn beta TM có nguy cơ nguy hiểm khi có yếu tố nguy cơ bị sốc III B
• Yếu tố nguy cơ choáng tim: Tuổi > 70 , HA tâm thu < 120 mmHg, nhịp nhanh xoang > 110 hoặc < 60, thời gian
kéo dài từ khi khởi bệnh UA/NSTEMI.
Chen ZM, et al. Lancet 2005;366:1622–32.
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
37. Khuyến cáo chẹn beta trong NMCT cấp ST
chênh lên
Patrick T. O’Gara, et al. J Am Coll Cardiol 2013;61:e78 –140
2013 ACCF/ACC Guideline for the Management of ST- Elevation Myocardial Infarction
Khuyến cáo Nhóm
khuyến
cáo
Mức
chứng
cứ
Bắt đầu cho chẹn beta uống trong 24g đầu nếu không có:
1) Dấu suy tim,
2) Biểu hiện tình trạng cung lượng tim thấp,
3) Nguy cơ choáng tim cao, hoặc
4) Chống chỉ định tương đối khác (PR > 0.24s, bloc nhĩ-thất độ 2-3,
hen tiến triển, bệnh đường thở tiến triển).
I B
Chẹn bêta nên chỉ định tiếp tục trong và sau khi nằm viện ở tất cả bệnh nhân
STEMI mà không có chống chỉ định với chẹn bêta.
I B
Bệnh nhân có chống chỉ định với chẹn bêta trong 24 giờ đầu tiên sau STEMI
nên được đánh giá lại để xem lại chỉ định chẹn bêta sau đó.
I C
Có lý do để cho chẹn bêta TM khi nhập viện ở bệnh nhân STEMI và không có
chống chỉ định nếu có THA hoặc thiếu máu cục bộ tiến triển.
IIa B
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
38. Khuyến cáo chẹn beta trong phòng ngừa thứ
phát và giảm nguy cơ
Sidney C. Smith, et al. Circulation. 2011;124:2458-2473
AHA/ACCF Secondary Prevention and Risk Reduction Therapy for Patients with
Coronary and other Atheroslerotic Vascular disease: 2011 Update
Khuyến cáo Nhóm
khuyến
cáo
Mức
chứng
cứ
Điều trị chẹn beta nên bắt đầu và liên tục trong 3 năm trong tất cả bệnh nhân
có NMCT hay hội chứng mạch vành cấp có chức năng thất trái bình thường
I B
Có lý do để tiếp tục chẹn beta quá 3 năm trong tất cả bệnh nhân có NMCT
hay hội chứng mạch vành cấp có chức năng thất trái bình thường
IIa B
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
39. Liều thuốc chẹn beta trong điều trị ngắn hạn
và dài hạn NMCT cấp
ESC Expert consensus document. European Heart Journal 2004;25:1341–1362
Thuốc Liều
Điều trị cấp
Metoprolol 5 mg IV mỗi 5 phút x 3 lần; sau đó 50 mg mỗi 6
giờ, 15 phút sau IV liều 3
Atenolol 5 mg mỗi 5 phút x 2 lần, sau đó 50 mg mỗi 12
giờ, 10 phút sau IV liều 2
Điều trị lâu dài
Metoprolol 100 mg x 2 lần
Atenolol 100 mg
Propralolol 60 mg x 3-4 lần
Timolol 20 mg x 2 lần
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
40. Cơ chế tác động của chẹn beta trong suy tim
Opie LH. Drug for the Heart. Elsevier Saunders 2012, 8th ed
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
41. Thuốc chẹn bêta chống lại sự hoạt hóa
quá mức của thần kinh giao cảm
Hạn chế tốc độ, tiết kiệm năng lượng, do vậy chú lừa có thể
chạy lâu bền hơn...
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
42. Các nghiên cứu về thuốc chẹn beta trong
điều trị suy tim
A
B
D
Khỏe mạnh
Có bệnh lý tim
mạch
Tái cấu trúc và
RLCN thất trái
Suy tim giai
đoạn cuối
SHEP;
Các nghiên cứu về THA, NMCT
C Suy tim trên
LS
U.S. Carvedilol trials;
MERIT-HF; CIBIS-II; SENIORS
COPERNICUS
CAPRICORN
Các nghiên cứu về chẹn beta trong suy tim
có thể coi là những "mẫu mực" của y học
thực chứng đầu những năm 2000
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
43. CIBIS II: Bisoprolol trong suy tim
CIBIS II: Cardiac Insufficiency Bisoprolol Study II
CIBIS-II Investigators and Committees. Lancet 1999;353:9–13.
Nghiên▪ cứu ngẫu nhiên, mù đôi, đối chứng giả dược trên 2647
bệnh nhân suy tim, EF < 35%, NYHA III-IV.
So▪ sánh Bisoprolol với giả dược trên nền điều trị suy tim tối ưu
tiêu chuẩn.
Tiêu▪ chí chinh: tử vong mọi nguyên nhân
Thời▪ gian dự kiến ban đầu: 11/1995-2000, tuy nhiên nghiên cứu
đã ngưng trước thời hạn (5/1998) do thấy hiệu quả rõ ràng của
bisoprolol.
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
44. CIBIS II: tử vong do mọi nguyên nhân
CIBIS II: Cardiac Insufficiency Bisoprolol Study II
CIBIS-II Investigators and Committees. Lancet 1999;353:9–13.
So với giả dược, bisoprolol giúp giảm 34% TV do mọi
nguyên nhân sau thời gian điều trị 2 năm (p<0.0001)
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
45. CIBIS II: tiêu chí chính và phụ
CIBIS II: Cardiac Insufficiency Bisoprolol Study II
CIBIS-II Investigators and Committees. Lancet 1999;353:9–13.
P
Primary endpoint
All-cause mortality
Secondary endpoints
All-cause hospital admission
All cardiovascular deaths
Combined endpoint
Exploratory analyses
Sudden death
Hospital admission for
worsening heart failure
17
39
12
35
6
18
12
33
9
29
4
12
0.66 (0.54–0.81)
0.80 (0.71–0.91)
0.71 (0.56–0.90)
0.79 (0.69–0.90)
0.56 (0.39–0.80)
0.64 (0.53–0.79)
<0.0001
0.0006
0.0049
0.0004
0.0011
0.0001
Placebo
(n=1320)
(%)
Bisoprolol
(n=1327)
(%)
Hazard ratio
(95% CI)
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
46. Các nghiên cứu về thuốc chẹn beta trong
điều trị suy tim
Hae-Young Lee, et al. Circ J 2016; 80: 565 – 571
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
47. Chẹn beta làm giảm tử vong so với giả
dược ở bệnh nhân suy tim
James M. Brophy, et al. Ann Intern Med.2001;134:550-560
Phân tích gộp từ 22 thử nghiệm với 10 135 bệnh nhân suy tim
35%
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
48. Chẹn beta làm giảm nhập viện so với giả
dược ở bệnh nhân suy tim
James M. Brophy, et al. Ann Intern Med.2001;134:550-560
Phân tích gộp từ 22 thử nghiệm với 10 135 bệnh nhân suy tim
36%
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
49. Chẹn beta: Tần số tim và tử vong ở bệnh
nhân suy tim
Mc Alister FA. Ann Intern Med 2009;150: 784
Phân tích gộp từ 23 thử nghiệm với 19.209 bệnh nhân
suy tim (EF 17 – 36%)
▪ Mức giảm tần số tim liên quan có ý nghĩa thống kê với tỷ lệ
sống còn ở bệnh nhân suy tim được điều trị bằng thuốc chẹn
beta.
▪ Tần số tim giảm 5 nhịp/phút thì nguy cơ tử vong giảm 18%
(HR 0.82, CI: 0.71-0.94).
▪ Liều chẹn beta thấp vẫn có hiệu quả (0.78 [CI, 0.63 to 0.96])
như liều cao (0.74 [CI, 0.64 to 0.86]); với P-meta-regression
= 0.69).
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
50. Hướng dẫn sử dụng thuốc
chẹn beta trong suy tim
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
51. Hướng dẫn sử dụng thuốc
chẹn beta trong suy tim
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
52. Một số lưu ý khi sử dụng
chẹn bêta trong điều trị suy tim
▪ Chỉ dùng khi BN đã được điều trị nền (lợi tiểu, UCMC)
và không có dấu hiệu ứ dịch (phù, gan to...).
▪ Phải bắt đầu bằng liều nhỏ nhất, tăng liều chậm mỗi
2-4 tuần.
▪ Chỉ một số thuốc chẹn beta được dùng trong suy tim
(Bisoprolol, Metoprolol CR/XL, Carvedilol, Nebivolol).
▪ Lưu ý các chống chỉ định: Hen phế quản, Đợt cấp
COPD, nhịp chậm, suy nút xoang …).
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
53. Liều thuốc chẹn bêta trong suy tim
Khởi đầu liều thấp
Tăng dần tới liều
đích
Antonino Di Franco, et al. Am J Cardiovasc Drugs (2014) 14:101–110
DOI 10.1007/s40256-013-0057-9
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
54. Kết luận từ nghiên cứu tổng hợp
của Bangalore
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
Bangalore S, ET AL. J Am Coll Cardiol 2007; 50:563–72
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
55. Chẹn beta dựa trên chứng cứ
Opie LH. Drug for the Heart. Elsevier Saunders 2012, 8th ed
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
56. Chống chỉ định của chẹn beta giao cảm
Opie LH. Drug for the Heart. Elsevier Saunders 2012, 8th ed
VNM/NONCMCGM/0218/0001d
57. Trong điều trị chuỗi các bệnh lý tim mạch, việc kiểm
soát hệ thần kinh giao cảm bằng thuốc chẹn bêta
là phù hợp cơ chế bệnh sinh.
Chẹn bêta đã được chứng minh là liệu pháp hữu hiệu
để điều trị chuỗi các bệnh lý tim mạch từ THA (đặc
biệt THA có các yếu tố nguy cơ cao); bệnh ĐMV;
sau NMCT; suy tim…
Bisoprolol là một chẹn bêta chọn lọc bêta 1, với nhiều
nghiên cứu lâm sàng chứng minh hiệu quả trong
bảo vệ chức năng tim mạch.
KẾT LUẬN
VNM/NONCMCGM/0218/0001d