Improvement of cardiovascular event risks after pci for acs 2017 ts hung bvcr
1. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Cải Thiện Nguy Cơ Biến Cố Tim Mạch Ở
Bệnh Nhân Hội Chứng Mạch Vành Cấp
Có Can Thiệp Mạch Vành Qua Da:
đâu là “điểm cốt lõi”
TS BS Ngô Minh Hùng
Phó Trưởng Khoa Tim mạch Can thiệp, BVCR
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH SAU ESC 2017
Tại Trung tâm Tim mạch BVCR
Ngày 7 tháng 12 năm 2017
Được hỗ trợ bởi AstraZeneca cho mục đích cập nhật và đào tạo y khoa
2. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Xu hướng tử vong do bệnh tim mạch
(ở Mỹ, giai đoạn: 1979–2011)
Mozaffarian D et al. Circulation. 2015;131:e29-e322.
3. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Biến cố tim mạch tái phát sau NMCT
*Represents prevalence in 2012 in patients ≥20 years of age. †Percentages are rates based on age and gender. ‡ ≥45 years of age
Mozaffarian D et al. Circulation. 2015;131:e29-e322.
5 năm sau NMCT:
— tuổi từ 45 đến 64: 11% BN nam da trắng, 18% BN nữ da
trắng, 22% BN nam da đen, và 28% BN nữ da đen sẽ chết.
— tuổi trên 65: 46% BN nam da trắng, 53% BN nữ da
trắng, 54% BN nam da đen, và 58% BN nữ da đen sẽ chết.
4. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Bảng điểm nguy cơ về tử vong 5 năm sau PCI
Boven N, et al. Development and validation of a risk model for long-term mortality after percutaneous
coronary intervention: The IDEA-BIO Study Catheter Cardiovasc Interv. 2017;1–10.
5. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Điều trị lâu dài sau HCMVC
1. Thay đổi lối sống và kiểm soát yếu tố nguy cơ: Ngưng
thuốc lá; chế độ ăn, uống và giảm cân; tập vật lý trị liệu;
hoạt động thể lực trở lại; kiểm soát huyết áp, theo phác
đồ điều trị
2. Thuốc chống huyết khối:
3. Thuốc ức chế beta:
4. Thuốc hạ mỡ máu:
5. Nitrate:
6. Ức chế kênh canxi:
7. Ức chế men chuyển/thụ thể:
8. Mineralocorticoid:
EHJ (2017) 00,1-66 EHJ (2016) 37,267-315
8. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Kháng kết tập tiểu cầu
Điều trị kháng kết tập tiểu cầu là điều trị cơ
bản và thiết yếu cho bệnh nhân sau
HCMVC có hay có can thiệp mạch vành
qua da (PCI)
Việc hiểu rõ và sử dụng đúng các thuốc
kháng kết tập tiểu cầu cho các bệnh nhân
HCMVC có PCI là một trong những điểm
cốt lõi giúp cải thiện nguy cơ biến cố tim
mạch sau can thiệp
10. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Những cập nhật quan trọng
1. Thang điểm đánh giá nguy cơ
2. Điều trị sớm (pre-treatment)
3. Lựa chọn thuốc ức chế thụ thể
P2Y12 cho bệnh nhân ACS, CAD
4. Thời gian duy trì KKTTC kép cho BN
HCMVC-PCI
5. Dừng thuốc KKTTC trước phẫu
thuật
11. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Thang điểm đánh giá nguy cơ
1
12. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Sử dụng bảng điểm thiết kế sẵn để đánh giá
lợi ích và nguy cơ cho thời gian sử dụng
DAPT
Khuyến cáo Mức
khuyến cáo
Bằng
chứng
Có thể sử dụng bảng điểm thiết kế sẵn để đánh giá
lợi ích và nguy cơ cho thời gian sử dụng DAPT.
(DAPT(*) và PRECISE-DAPT(**) là hai nghiên cứu
thiết lập khuyến cáo này; nghiên cứu PARIS(#) là
nghiên cứu quan sát sổ bộ và chưa được kiểm
chứng nhiều.
IIb A
(*) Yeh RW, et al, DAPT Study Investigators. Development and validation of a prediction rule for benefit and harm
of dual antiplatelet therapy beyond 1 year after percutaneous coronary intervention. JAMA 2016;315:1735–1749.
(**) Costa F, et al. Derivation and validation of the predicting bleeding complications in patients undergoing stent
implantation and subsequent dual antiplatelet therapy (PRECISE-DAPT) score: a pooled analysis of individual-
patient datasets from clinical trials. Lancet 2017;389:1025–1034.
(#) Baber U, et al. Coronary thrombosis and major bleeding after PCI with drugeluting stents: risk scores from
PARIS. J Am Coll Cardiol 2016;67:2224–2234.
European Heart Journal (2017) 0, 1–48
13. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Thang điểm DAPT giúp hướng dẫn thời gian dùng
kháng tiểu cầu kép (ACC/AHA 2016)
Biến Điểm
Tuổi ≥ 75 -2
Tuổi 65 đến < 75 -1
Tuổi < 75 0
Đang hút thuốc lá 1
Đái tháo đường 1
Đặt stent vì NMCT 1
Đã từng được can thiệp mạch vành
qua da hoặc đã từng bị NMCT
1
Đường kính stent < 3 mm 1
Stent phủ paclitaxel 1
Suy tim hoặc PSTM thất trái < 30% 2
Can thiệp trên cầu nối bằng tĩnh
mạch hiển
2
Điểm ≥ 2: tương quan lợi ích
/nguy cơ thuận lợi
Dùng DAPT kéo dài
Điểm < 2: tương quan lợi ích
/nguy cơ không thuận lợi
không dùng DAPT kéo dài
Hạn chế: Thang điểm được
xây dựng từ nghiên cứu DAPT.
- H/c mạch vành cấp < 40%
- 65% dùng clopidogrel, 35%
dùng prasugrel
14. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Gộp số liệu 8 TNLS phân nhóm ngẫu nhiên (14 963 bệnh nhân dùng DAPT, chủ yếu
ASA + clopidogrel, sau đặt stent mạch vành).
Xây dựng thang điểm dự báo chảy máu dựa vào hồi qui Cox.
Kiểm tra giá trị dự báo của thang điểm trên số liệu của thử nghiệm lâm sàng PLATO
(n=8595) và nghiên cứu sổ bộ BernPCI (n=6172).
So sánh lợi ích của DAPT kéo dài (12-24 tháng) với DAPT ngắn (3-6 tháng) tùy theo
nguy cơ chảy máu được dự báo.
www.precisedaptscore.com/ Lancet 2017;389:1025-1034
16. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Tỉ lệ sống sót không bị chảy máu DAPT dài vs DAPT ngắnLancet2017;389:1025-1034
17. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Thang điểm PRECISE-DAPT: Lợi ích điều trị
kéo dài KTC kép tùy theo nguy cơ chảy máu
Lancet 2017;389:1025-1034
18. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Chênh biệt nguy cơ tuyệt đối
Absolute risk difference (ARD) for a long (12–24 months) as compared with a short (3–6 months) dual antiplatelet therapy (DAPT)
duration with respect to ischaemia (myocardial infarction, definite stent thrombosis, stroke, or target vessel revascularisation) and
bleeding (Thrombosis in Myocardial Infarction major or minor bleeding) within the four PRECISE-DAPT score quartiles
19. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Dùng số liệu của 4190 bệnh nhân được đặt stent mạch vành phủ thuốc
tham gia nghiên cứu sổ bộ PARIS để xây dựng 2 thang điểm:
- Thang điểm dự báo biến cố huyết khối (huyết khối stent/NMCT)
- Thang điểm dự báo chảy máu nặng (theo tiêu chuẩn BARC)
Xác định lợi ích ròng của việc dùng DAPT kéo dài 2 năm tùy theo nguy cơ
huyết khối và nguy cơ chảy máu.
J Am Coll Cardiol 2016;67:2224-2234
Thang điểm PARIS giúp hướng dẫn thời gian dùng
kháng tiểu cầu kép
20. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Nguy cơ thấp nếu điểm 0-3
trung gian nếu điểm 4-7
cao nếu điểm ≥ 8
Nguy cơ thấp nếu điểm 0-2
trung gian nếu điểm 3-4
cao nếu điểm ≥ 5
Thang điểm PARIS giúp hướng dẫn thời gian dùng kháng tiểu cầu kép
21. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Lợi ích ròng của việc dùng DAPT kéo dài 2 năm sau đặt stent
tùy theo nguy cơ huyết khối và nguy cơ chảy máu
J Am Coll Cardiol 2016;67:2224-2234
22. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Điều trị sớm (pre-treatment)
2
23. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
“Pre-treatment” trong hội chứng
mạch vành cấp
Chụp mạch
vành
Can
thiệp Stent
Capodanno D, et al. Circ Cardiovasc Interv. 2015;8:e002301
Thuốc kháng
tiểu cầu kép
1. Defines a strategy according to which an antiplatelet drug, usually a
P2Y12 inhibitor, is given before coronary angiography is performed.
2. Can be done- in the ambulance (pre-hospital setting), in the emergency
department, CCU, or even in the catheterization laboratory before
coronary angiography is performed.
3. The term pretreatment should not be used for administration of P2Y12
inhibitors immediately before a PCI.
24. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Pre-treatment trên STEMI, NSTE-
ACS, CAD
2017 ESC Focused Update on DAPT in Coronary Artery Disease, developed in collaboration with EACTS
(European Heart Journal 2017 - doi:10.1093/eurheartj/ehx419)
25. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Lựa chọn thuốc ức chế thụ thể
P2Y12 cho bệnh nhân ACS,
CAD3
26. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Lựa chọn thuốc ức chế P2Y12 cho
bệnh nhân ACS, CAD
Khuyến cáo Class Level
Clopidogrel (loading 600mg, duy trì 75mg mỗi ngày)
phối hợp với aspirin được khuyến cáo cho bệnh mạch
vành ổn định được PCI.
Ở HCMVC, clopidogrel chỉ được dùng khi không thể
sử dụng Ticagrelor hoặc Prasugrel, bao gồm bệnh
nhân có tiền sử xuất huyết nội sọ hoặc có chỉ định
thuốc kháng đông đường uống
I A
Clopidogrel (loading 300mg ở bệnh nhân ≤ 75, duy trì
75mg mỗi ngày) được khuyến cáo phối hợp với aspirin
ở bệnh nhân STEMI dùng thuốc tiêu sợi huyết I A
2017 ESC Focused Update on DAPT in Coronary Artery Disease, developed in collaboration with EACTS
(European Heart Journal 2017 - doi:10.1093/eurheartj/ehx419)
27. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Khuyến cáo Class Level
Ticagrelor hoặc Prasugrel (kết hợp với Aspirin) có thể
được sử dụng thay cho Clopidogrel ở bệnh nhân mạch
vành ổn định cần PCI, khi đã xem xét đến nguy cơ
biến cố TMCB (điểm SYNTAX cao, tiền sử huyết khối
trong stent, vị trí và số lượng stent) và nguy cơ chảy
máu (PRECISE-DAPT)
IIb C
2017 ESC Focused Update on DAPT in Coronary Artery Disease, developed in collaboration with EACTS
(European Heart Journal 2017 - doi:10.1093/eurheartj/ehx419)
Lựa chọn thuốc ức chế P2Y12 cho bệnh nhân
ACS, CAD
28. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Thời gian duy trì KKTTC kép
cho bệnh nhân HCMVC-PCI4
29. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Lợi ích của thuốc ức chế P2Y12 mạnh hơn
khi điều trị kéo dài
Wiviott SD et al. N Engl J Med 2007;357:2001–2015 Wallentin L et al. N Engl J Med 2009;361:1045‒1057
30. Prevention of Cardiovascular Events
in Patients With Prior Heart Attack Using
Ticagrelor Compared to Placebo on a
Background of Aspirin
Marc S. Sabatine, MD, MPH
on behalf of the PEGASUS-TIMI 54
Executive & Steering Committees and Investigators
NCT00526474
31. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
BN ổn định có t/s NMCT 1-3 năm trước
+ 1 YTNC huyết khối xơ vữa*
Ticagrelor
90 mg x 2/ngày
Placebo
PHÂN NGẪU NHIÊN
MÙ ĐÔI
Tái khám theo dõi mỗi 4 tháng năm 1, sau đó mỗi 6 tháng
Điều trị nền chuẩn, bao gồm
ASA 75 – 150 mg
* Tuổi >65, ĐTĐ, NMCT lần 2, bệnh MV nhiều nhánh,
hoặc bệnh thận mạn không g/đ cuối
Ticagrelor
60 mg x 2/ngày
PEGASUS-TIMI 54: Thiết kế nghiên cứu
TCĐG chính: Chết do nguyên nhân tim mạch, NMCT hoặc đột quị
Bonaca MP et al. Am Heart J 2014;167:437-44
32. Baseline Characteristics
Years from MI – median (IQR) 1.7 (1.2 – 2.3)
History of NSTEMI 41
No difference between treatment arms.
Values for categorical variables are %.
An Academic Research Organization of
Brigham and Women’s Hospital and Harvard Medical School
%ofpatients
50
40
30
20
10
0
<3 3-4 4-5 5-6 >6
Years from qualifying MI to end of follow-up
MI type unknown 6
History of STEMI 53
Characteristic Value
Qualifying Event
33. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Tháng kể từ khi phân nhóm ngẫu nhiên
Ticagrelor 60 mg
HR 0.84 (95% CI 0.74 – 0.95)
P=0.004
ChếtNNtimmạch,NMCT,hoặcđộtquị(%)
3 6 9 120 15 18 21 24 27 30 33 36
Ticagrelor 90 mg
HR 0.85 (95% CI 0.75 – 0.96)
P=0.008
Placebo (9.0%)
Ticagrelor 90 (7.8%)
Ticagrelor 60 (7.8%)
6
5
4
3
10
9
8
7
2
1
0
N = 21,162
Theo dõi trung vị 33 tháng
Bonaca MP et al. Am Heart J 2014;167:437–444
Bonaca MP et al. N Engl J Med 2015 [Epub ahead of print]
Tần suất dồn các biến cố tiêu chí hiệu quả chính
34. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Biến cố
Ticagrelor
90 mg bid
(N=7050)
Ticagrelor
60 mg bid
(N=7045)
Placebo
(N=7067)
Ticagrelor 90
vs Placebo
p-value
Ticagrelor 60
vs Placebo
p-value
Chết do BMV, NMCT
hoặc đột quị
7.0 7.1 8.3
HR 0.82
P=0.002
HR 0.83
P=0.003
Chết do BMV hoặc
NMCT
5.6 5.8 6.7
HR 0.81
P=0.004
HR 0.84
P=0.01
Chết do BMV 1.5 1.7 2.1
HR 0.73
P=0.02
HR 0.80
P=0.09
Chết do mọi nguyên
nhân
5.2 4.7 5.2
HR 1.00
P=0.99
HR 0.89
P=0.14
3-yr KM rate (%)
Bonaca MP et al. Am Heart J 2014;167:437–444
Bonaca MP et al. N Engl J Med 2015 [Epub ahead of print]
Các tiêu chí đánh giá hiệu quả khác
35. Bleeding
Ticag 90: HR 2.69 (1.96-3.70)5
Ticagrelor 90 mg
Ticagrelor 60 mg
4
3
2.3
P<0.001
2
1.3 1.21.1
1
0.4 0.3 0.30.1
0
TIMI Major TIMI Minor Fatal bleeding or
ICH
ICH Fatal Bleeding
An Academic Research Organization of
Brigham and Women’s Hospital and Harvard Medical School
3-YearKMEventRate(%)
Ticag 60: HR 2.32 (1.68-3.21)
P<0.001 Placebo
2.6
P=NS P=NS P=NS
0.6 0.7 0.6 0.6 0.6 0.5
Bonaca MP et al. Am Heart J 2014;167:437-44
36. Summary
• Adding ticagrelor to low-dose aspirin in stable
patients with a history of MI reduced the risk of CV
death, MI or stroke
The benefit of ticagrelor was consistent•
–
–
–
For both fatal & non-fatal components of primary endpoint
Over the duration of treatment
Among major clinical subgroups
• Ticagrelor increased the risk of TIMI major bleeding,
but not fatal bleeding or ICH
The two doses of ticagrelor had similar overall
efficacy, but bleeding and other side effects tended
to be less frequent with 60 mg bid dose
An Academic Research Organization of
Brigham and Women’s Hospital and Harvard Medical School
•
37. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Cá thể hóa bệnh nhân can thiệp
Các yếu tố tiên lượng huyết khối gây tắc lại stent
Tắc lại stent
Bệnh nhân
Đái tháo đường
Suy thận
EF thấp
NMCT
Bỏ thuốc chống ngưng tập tiểu cầu
Đề kháng thuốc chống ngưng tập tiểu cầu
Tổn thương
Chiều dài
ĐK lòng mạch trước can thiệp
% hẹp
Tổn thương type C
Tổn thương chỗ chia đôi
Thủ thuật
Chiều dài stent
Cỡ bóng
ĐK lòng mạch sau can thiệp
Hẹp tồn lưu
DES
Stent không phủ hết tổn thương
Stent không áp thành n
Huyết khối tồn lưu
Bóc tách ĐMV
Gilles Lesmesle. Stent thrombosis in 2008. Archives of Cardiovascular Disease (2008) 101, 769—777
38. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Gộp số liệu 6 TNLS phân nhóm ngẫu nhiên (9577 bệnh
nhân được đặt stent mạch vành phủ thuốc – 85% stent thế
hệ mới).
So sánh lợi ích của DAPT kéo dài (≥ 12 tháng) với DAPT
ngắn (3-6 tháng) tùy theo mức độ phức tạp của thủ thuật.
PCI phức tạp: Can thiệp 3 mạch vành, đặt ≥ 3 stent, can
thiệp ≥ 3 tổn thương, đặt 2 stent chỗ chia nhánh, tổng chiều
dài stent > 60 mm hoặc tắc hoàn toàn mạn tính (CTO).
TCĐG chính về hiệu quả: chết do tim, NMCT hoặc huyết
khối stent.
J Am Coll Cardiol 2016;68:1851-1864
39. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
DAPT ≥ 1year
significantly reduced
the risk of major
adverse cardiac events
after complex PCI
compared with 3 or 6
months of DAPT
Thời gian DAPT theo độ phức tạp can thiệp
40. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Trường hợp nào cần kéo dài kháng
tiểu cầu kép ?
Eisen A, Bhatt DL. Nature Reviews Cardiology 2015
41. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Thời gian sử dụng DAPTcho bệnh
nhân ACS - PCI
Khuyến cáo Class Level
Bệnh nhân ACS-PCI, liệu pháp KKTTCK được khuyến
cáo sử dụng trong 12 tháng nếu không có các chống chỉ
định như là nguy cơ xuất huyết cao (PRECISE-DAPT ≥
25)
I A
Bệnh nhân ACS-PCI với nguy cơ xuất huyết cao
(PRECISE-DAPT ≥ 25), nên được cân nhắc ngưng sử
dụng thuốc ức chế P2Y12 sau 6 tháng
IIa B
Bệnh nhân ACS được điều trị với stent tự tiêu, nên được
cân nhắc sử dụng DAPT tối thiểu đến 12 tháng IIa C
2017 ESC Focused Update on DAPT in Coronary Artery Disease, developed in collaboration with EACTS
(European Heart Journal 2017 - doi:10.1093/eurheartj/ehx419)
42. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Thời gian sử dụng DAPTcho bệnh
nhân ACS - PCI
Khuyến cáo Class Level
Bệnh nhân ACS sử dụng DAPT không gặp biến chứng
xuất huyết có thể được cân nhắc sử dụng kéo dài hơn 12
tháng
IIa A
Ở bệnh nhân Nhồi máu cơ tim có nguy cơ thiếu máu cục
bộ cao sử dụng DAPT không gặp biến chứng xuất huyết,
sử dụng Ticagrelor 60mg 2 lần mỗi ngày phối hợp với
Aspirin kéo dài sau 12 tháng được ưa dùng hơn
Clopidogrel hoặc Prasugrel
IIb B
2017 ESC Focused Update on DAPT in Coronary Artery Disease, developed in collaboration with EACTS
(European Heart Journal 2017 - doi:10.1093/eurheartj/ehx419)
43. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Dừng thuốc ức chế P2Y12
trước phẫu thuật4
44. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Ngưng Ticagrelor ít nhất 3 ngày trước phẫu thuật theo
chương trình
1 Decision to stop aspirin throughout surgery should be made on a single case basis taking into
account the surgical bleeding risk.
2 In patients not requiring OAC.
Minimal delay for P2Y12 interruption
= Expected average platelet function recovery
Days after surgery
PRASUGREL
CLOPIDOGREL
TICAGRELOR
PRASUGREL2
CLOPIDOGREL
TICAGRELOR2
ASPIRIN1
//….9…….8….…7…….6….…5…….4….…..3……..2…… ….
0……………………………… 1-4
STOP
STOP
STOP
2017 ESC Focused Update on DAPT in Coronary Artery Disease, developed in
collaboration with EACTS
45. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Liệu pháp DAPT cho bệnh
nhân STEMI
46. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Các mốc thời gian quan trọng
2017 ESC Focused Update on DAPT in Coronary Artery Disease, developed in collaboration with EACTS
(European Heart Journal 2017 - doi:10.1093/eurheartj/ehx419)
48. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
STEMI-PCI
Khuyến cáo Class Level
Thuốc ức chế P2Y12 mạnh (Prasugrel hoặc Ticagrelor),
hoặc Clopidogrel nếu các thuốc trên không có sẵn hoặc
chống chỉ định nên được dùng trước (hoặc trễ nhất là tại
thời điểm) PCI và duy trì trên 12 tháng nếu không có chống
chỉ định hoặc có nguy cơ xuất huyết nặng
I A
Aspirin (đường uống hoặc TTM nếu không thể nuốt) nên
được sử dụng sớm nhất có thể nếu không có chống chỉ
định
I B
2017 ESC Guidelines for the Management of AMI-STEMI
(European Heart Journal 2017 – Doi:10.1093/eurheartj/ehx095)
(*) Hiện tại Ticagrelor 90mg chỉ được chỉ định điều trị cho BN HCMVC
cho đến 12 tháng với liều nạp 180mg và liều duy trì 90mg x 2 lần/ngày
(**) Vui lòng tham khảo thêm thông tin kê toa của Ticagrelor tại Việt Nam
49. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Thời gian điều trị KKTTCK cho
STEMI
Khuyến cáo Class Level
Chỉ định Aspirin liều thấp (75-100mg)
I A
DAPT gồm aspirin phối hợp với Ticagrelor hoặc Prasugrel
(hoặc Clopidogrel nếu Ticagrelor hoặc Prasugrel không có
sẵn hoặc chống chỉ định ) nên được sử dụng đến 12
tháng sau PCI nếu không có CCĐ hoặc nguy cơ xuất
huyết nặng
I A
PPI phối hợp với DAPT được khuyên dùng ở bệnh nhân
có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa cao
I B
2017 ESC Guidelines for the Management of AMI-STEMI
(European Heart Journal 2017 – Doi:10.1093/eurheartj/ehx095)
50. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Thời gian điều trị KKTTCK cho
STEMI
Khuyến cáo Class Level
Bệnh nhân có nguy cơ gặp biến chứng xuất huyết cao
nên cân nhắc ngưng thuốc UC P2Y12 sau 6 tháng IIa B
Ở bệnh nhân STEMI – PCI có chỉ định thuốc kháng đông
đường uống, liệu pháp 3 thuốc nên được cân nhắc sử
dụng từ 1 đến 6 tháng (tùy thuộc vào cân bằng nguy cơ
biến cố mạch vành tái phát và nguy cơ xuất huyết)
IIa C
Cân nhắc sử dụng DAPT kéo dài đến 12 tháng ở bệnh
nhân không được PCI nếu không có chống chỉ định
Iia C
www.escardio.org/gui
delines
2017 ESC Guidelines for the Management of AMI-STEMI
(European Heart Journal 2017 – Doi:10.1093/eurheartj/ehx095)
51. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Tỉ lệ tử vong toàn bộ (A), Tỉ lệ tử vong ở
nhóm có tiên sử hội chứng mạch vành
cấp (B) và ở nhóm không có tiền sử
HCMVC (C)
Long DAPT Short DAPT OR 95% CI p
A) Overall 3.29 3.66 1.03 0.92-1.16 0.27
B) Hx of ACS 4.01 4.17 0.92 0.82-1.03 0.97
C) No Hx of ACS 3.62 3.13 1.35 0.94-1.93 0.08
CHARISMA; PRODIGY; ARCTIC; DAPT; DES-LATE & PEGASUS
Bittl et al. Duration of DAPT ERC ACCAHA Systematic Review Report. JACC 2016;68,10, 6:1116– 39
52. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Sự phù hợp, trung thực và Nguy cơ sai số của các RCT
(Cochrane Collaboration Risk of Bias Tool)
Bittl et al. Duration of DAPT ERC ACCAHA Systematic Review Report. JACC 2016;68,10, 6:1116– 39
56. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAITỉ lệ biến cố ghi nhận: 17,76% (108/608)
Biến cố Số trường hợp (%)
Tăng creatinine máu 13 (2,14%)
Xuất huyết dưới da 74 (12,17%)
Chảy máu chân răng 1 (0,16%)
Chảy máu mũi 1 (0,16%)
Xuất huyết dạ dày 4 (0,66%)
Viêm dạ dày sung
huyết
1 (0,16%)
Khó thở 12 (1,97%)
Nghiên cứu quan sát thực tế lâm sàng
Chương trình “Theo dõi tính
an toàn của Brilinta trong
thực tế điều trị bệnh nhân hội
chứng mạch vành cấp” tại
Việt Nam
Bệnh viện tim Tâm Đức
Viện Tim TpHCM
Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Bệnh viện Nhân dân 115
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
Bệnh viện Bạch Mai
Bệnh viện Tim Hà Nội
VPĐD AstraZeneca Singapore tại Việt Nam
Tổng số bệnh nhân được đưa vào chương
trình (từ 22/05/2015 đến 11/05/2017): 608
trường hợp, thời gian bệnh nhân được
theo dõi ngắn nhất trong chương trình là 4
tháng và tối đa là 12 tháng
57. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Những điểm cốt lõi cần nắm
Nên đánh giá nguy cơ chảy máu và huyết khối bằng cách dùng các bảng
điểm (DAPT, PRECISE-DAPT, PARIS) và lập lại việc này, để dùng các
thuốc trong kháng kết tập tiểu cầu kép (DAPT) phù hợp.
Dùng sớm DAPT (trước can thiệp mạch vành qua da cho bệnh nhân
HCMVC hoặc đã biết tổn thương) và kéo dài DAPT sau can thiệp mạch
vành qua da cho bệnh nhân HCMVC > 12 tháng nhất là ở bệnh nhân có
tiền sử nhồi máu cơ tim.
Nhóm thuốc kháng kết tập tiểu cầu mới (Ticargrelor) đã được chứng
minh cải thiện dự hậu mà không làm tăng tử vong chung khi so sánh với
các thuốc thế hệ trước.
58. NGO MINH HUNG., MD., PhD., FSCAI
Thank you for your attention
Hinweis der Redaktion
Thời gian tối ưu điều trị Kháng kết tập tiểu cầu kép: đâu là “điểm cốt lõi” cân bằng giữa thiếu máu cục bộ và xuất huyết
—At =45 years of age, 36% of men and 47% of women
will die.
—At 45 to 64 years of age, 11% of white men, 18% of
white women, 22% of black men, and 28% of black
women will die.
—At =65 years of age, 46% of white men, 53% of white
women, 54% of black men, and 58% of black women
will die.